BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
TRẦN THỊ HOA
ðÁNH GIÁ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ðẤT
NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN YÊN LẠC - TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số
: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðỖ NGUYÊN HẢI
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc ./.
Tác giả luận văn
Trần Thị Hoa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. i
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành được nội dung này, tơi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, giúp ñỡ
rất tận tình của PGS.TS. ðỗ Nguyên Hải, sự giúp ñỡ, ñộng viên của các thầy
cô giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo Sau ñại học.
Nhân dịp này cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS. ðỗ Nguyên Hải và những ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơ
giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Ủy ban nhân dân huyện, phịng
Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn, phịng Tài ngun và Mơi trường,
phịng Thống kê, chính quyền các xã cùng nhân dân huyện n Lạc đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn đồng nghiệp động viên,
giúp đỡ trong q trình thực hiện luận văn!
Vĩnh n, ngày tháng
năm 2010
Tác giả luận văn
Trần Thị Hoa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục biểu đồ
vii
1
ðẶT VẤN ðỀ
1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2
Mục đích nghiên cứu
2
1.3
u cầu
2
2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
3
2.1
Một số vấn ñề liên quan ñến sử dụng đất nơng nghiệp
3
2.2
Sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá trên thế
giới và ở Việt Nam
11
2.3
Hiệu quả sử dụng ñất trên cơ sở sản xuất hàng hóa
17
2.4
Tình hình sản xuất nơng nghiệp hàng hóa ở Việt Nam
26
3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
29
3.1
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
29
3.2
Nội dung nghiên cứu
29
3.3
Phương pháp nghiên cứu
30
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
33
4.1
ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Yên Lạc
33
4.1.1
ðiều kiện tự nhiên
33
4.1.2
ðiều kiện kinh tế xã hội
41
4.1.3
Hiện trạng sử dụng đất
50
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. iii
4.1.4
ðánh giá chung
2
4.2
Hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
5
4.2.1
Thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp
5
4.2.2
Hiện trạng cây trồng và các loại hình sử dụng đất chính
12
4.2.3
Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
17
4.3
Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố
37
4.3.1
Cơ sở để xác định các loại hình sử dụng đất hàng hóa
37
4.3.2
Các loại hình sử dụng đất hàng hố
37
4.4
ðịnh hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hố
4.4.1
39
Những quan điểm chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp
4.4.2
39
ðịnh hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hố
40
4.4.3
Các giải pháp chính cho sản xuất hàng hóa ở huyện n Lạc
44
5
KẾT LUẬN
48
5.1
Kết luận
48
5.2
ðề nghị
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
50
Error! Bookmark not defined.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Chữ viết ñầy đủ
1
BVTV
Bảo vệ thực vật
2
CNH-HðH
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
3
CPTG
Chi phí trung gian
4
ð
ðồng
5
ðVT
ðơn vị tính
6
FAO
Tổ chức nơng lương thế giới
7
GTGT
Giá trị gia tăng
8
GTGT/Lð
Giá trị gia tăng trên ngày công lao ñộng
9
GTSX
Giá trị sản xuất
10
GTSX/Lð
Giá trị sản xuất trên ngày công lao động
11
HðND
Hội đồng nhân dân
12
HQðV
Hiệu quả đồng vốn
13
Lð
Lao động
14
LUT
Loại hình sử dụng đất
15
LX – LM
Lúa xn - lúa mùa
16
NTTS
Ni trồng thủy sản
17
NXB
Nhà xuất bản
18
SXHH
Sản xuất hàng hóa
19
TTCN
Tiểu thủ cơng nghiệp
20
Tr.đồng
Triệu ñồng
21
UBND
Ủy ban nhân dân
22
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1
Sản xuất và xuất khẩu lúa gạo ở Việt Nam
15
2.2
Sản xuất và xuất khẩu cà phê ở Việt Nam
15
4.1
Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp năm 2009
2
4.2
Giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp
6
4.3
Biến động sản xuất ngành chăn nuôi qua một số năm
9
4.4
Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản
11
4.5
Hiện trạng các LUT huyện Yên Lạc năm 2009
15
4.6
Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 1
18
4.7
Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 2
18
4.8
Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 3
19
4.9
Hiệu quả kinh tế các LUT vùng 1
20
4.10
Hiệu quả kinh tế các LUT vùng 2
22
4.11
Hiệu quả kinh tế các LUT vùng 3
23
4.12
Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên 3 tiểu vùng
25
4.13
Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1
28
4.14
Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 2
29
4.15
Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3
30
4.16
So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu
chuẩn bón phân cân đối và hợp lý
32
4.17
Danh mục các loại thuốc BVTV người dân Yên Lạc sử dụng
35
4.18
Các cây trồng hàng hố chính của huyện
37
4.19
ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp
43
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
Tên biểu ñồ
Trang
4.1
Biểu ñồ về nhiệt ñộ và lượng mưa huyện Yên Lạc
35
4.2
Cơ cấu kinh tế huyện Yên Lạc năm 2009
47
4.3
Cơ cấu sử dụng ñất huyện Yên Lạc năm 2009
50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. vii
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài ngun vơ cùng q giá đối với mỗi quốc gia, là nhân tố
cơ bản, là ñiều kiện tiên quyết để con người và các sinh vật khác có thể tồn tại
và phát triển. Trong quá trình phát triển của xã hội lồi người thì đất đai ln
đóng một vai trị đặc biệt quan trọng cho việc phát triển kinh tế xã hội. Trong
sản xuất nơng nghiệp, đất đai là một tư liệu sản xuất không thể thay thế ñể sản
xuất ra mọi sản phẩm cây trồng và vật nuôi và khả năng phát triển của nông
nghiệp ở mọi quốc gia trên thế giới luôn phụ thuộc vào số lượng và chất
lượng đất đai.
Việt Nam là một nước có tổng diện tích tự nhiên xếp vào hàng trung
bình ở vùng ðơng Nam châu Á và có điều kiện sinh thái khá thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp, tuy nhiên do dân số đơng nên tỷ lệ bình qn đất nơng
nghiệp được xếp vào hàng gần thấp nhất trong vùng. Bên cạnh đó diện tích
đất có khả canh tác lại hạn chế tập trung chủ yếu ở các vùng ñồng bằng, đặc
điểm sản xuất của các nơng hộ ở những vùng có tiềm năng này lại rất manh
mún, khơng tập trung thành từng vùng chuyên canh lớn nên khó có thể tạo ra
ñược hiệu quả cao trong sản xuất trong ñiều kiện kinh tế thị trường hiện nay.
Nhằm nâng cao hiệu quả cho sản xuất nơng nghiệp thì một trong những
hướng ñi ñang ñược xác ñịnh ñối với cả nước hiện nay đó là phải mở rộng sản
xuất hàng hóa ñể tạo ra giá trị kinh tế và từng bước nâng cao cải thiện đời
sống nơng hộ mới có thể tạo đà cho phát triển nơng nghiệp bền vững.
n Lạc là huyện ñồng bằng thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, về vị trí địa lý có
những mặt lợi thế gần thành phố và các trung tâm công nghiệp nên việc lưu
thông hết sức thuận lợi, hạ tầng cơ sở phục vụ sản xuất lại khá phát triển
(ñường xá, trạm ñiện và hệ thống mương, máng, trạm bơm,…) rất thuận lợi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 1
cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, hiệu quả sản xuất trên địa bàn huyện
cịn thấp do chưa có sự chuyển dịch mạnh theo hướng sản xuất hàng hố vì
thế sản xuất nơng nghiệp chưa đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội của huyện. Nhằm góp phần tìm ra các loại hình sử dụng đất có hiệu quả
theo hướng sản xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu phát triển nơng nghiệp và góp
phần cho phát triển kinh tế xã hội của huyện Yên Lạc, tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài: “ðánh giá các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện n Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc”.
1.2
Mục đích nghiên cứu
- ðánh giá các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp nhằm xác định lựa
chọn những loại hình sử dụng ñất có khả năng sản xuất hàng hóa trên ñịa bàn
huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng ñịnh hướng chuyển ñổi hệ thống cơ cấu cây trồng theo
hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn vùng nghiên cứu.
1.3
u cầu
- ðiều tra ñược các ñịnh hướng thị trường sản xuất xuất nông nghiệp
trong vùng nghiên cứu;
- ðiều tra, thu thập những cơ sở thơng tin dữ liệu chính xác ñảm bảo
cho ñánh giá tiềm năng các loại hình sản xuất hàng hố nơng nghiệp của
huyện n Lạc;
- ðề xuất các giải pháp sản xuất hàng hoá cho sản xuất nơng nghiệp
hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tiễn của vùng nghiên cứu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1
Một số vấn ñề liên quan đến sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.1 ðất nơng nghiệp và tình hình sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.1.1 Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới.
Lịch sử của thế giới ñã chứng minh bất kỳ nước nào dù là nước phát
triển hay đang phát triển thì sản xuất nơng nghiệp đều có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra sự ổn ñịnh xã hội và mức an toàn lương
thực quốc gia. ðối với các nước đang phát triển, sản phẩm nơng nghiệp và
cịn là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ. Tuỳ theo lợi thế của mình mà mỗi nước
có thể lựa chọn những nơng sản phù hợp để xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao
đổi lấy sản phẩm cơng nghiệp để đầu tư lại cho nông nghiệp và các ngành
khác trong nền kinh tế quốc dân.
Trong thực tế do quá trình sử dụng lâu dài, nhận thức về sử dụng đất
cịn hạn chế dẫn tới nhiều vùng đất đai đang bị thối hóa, ảnh hưởng tới mơi
trường sống của con người. Những diện tích đất đai thích hợp cho sản xuất
nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, do đó con người phải mở mang thêm diện
tích đất canh tác trên các vùng khơng thích hợp. Hậu quả đã gây ra q trình
thối hóa rửa trơi và phá hoại đất một cách nghiêm trọng.
Theo báo cáo của world Bank (1995), hàng năm mức sản xuất so với
yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150-200 triệu tấn, trong khi đó
vẫn có 6-7 triệu ha đất nơng nghiệp bị loại bỏ do xói mịn. Trong 1.200 triệu
ha đất bị thối hố có tới 544 triệu ha ñất canh tác bị mất khả năng sản xuất
do sử dụng không hợp lý [33].
Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt ñới bị tàn phá ở châu Mỹ la tinh
và Châu Á. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng triệu ha ñất ñai bị hoang mạc
hố [19]. Người ta ước tính có tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất bị thối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 3
hố do những hành động bất cẩn của con người gây ra [23].
Chủ tịch Liên minh các Hiệp hội Khoa học về ðất châu Âu (ECSSS),
ông Winfried E. H. Blum cho biết trên tồn châu Âu, mỗi ngày có một diện
tích đất rộng bằng khoảng một làng biến mất khỏi bản đồ nơng nghiệp. Trong
khi đó, nhu cầu về đất nơng nghiệp đang tăng lên do dân số tại châu Âu ñang
tăng khoảng 85 triệu người mỗi năm [29].
Tại Áo và các nước láng giềng, diện tích đất nơng nghiệp bị sử dụng sai
mục đích hàng ngày lên đến 12 hoặc 15ha; ở Thụy Sĩ diện tích này là khoảng
từ 8 ñến 10ha; cá biệt ở ðức con số này ñã lên tới khoảng 110 ñến 120ha ñể
xây dựng ñường phố, nhà ở và các toà nhà lớn khác [29]. Các chuyên gia ñưa
ra lời cảnh báo thế giới ñang ñứng trước nguy cơ thiếu hụt không chỉ dầu mỏ
và lương thực, mà cả đất nơng nghiệp do tình trạng sử dụng bừa bãi.
2.1.1.2 Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam.
ðất nơng nghiệp là đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên
cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Sự phân chia cụ thể này sẽ giúp cho việc
khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài ngun đất đai một cách tốt hơn.
Nước ta có các vùng đất nơng nghiệp trù phú như đồng bằng sơng
Hồng rộng gần 800 ngàn ha, đồng bằng sơng Cửu Long khoảng 2,5 triệu ha.
Nhưng chúng ñều bị chia nhỏ, manh mún khiến một số cơng trình thủy nơng
khơng cịn tác dụng. Mặt khác, đất nơng nghiệp đang bị chuyển đổi tùy tiện.
Diện tích đất nơng nghiệp bị mất là do q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa.
Việt Nam trong thời gian qua mất khoảng 0,4% diện tích đất canh tác, riêng
đất trồng lúa có tỷ lệ mất cao hơn khoảng 1%. Tuy nhiên với tốc độ cơng
nghiệp hóa ngày càng tăng thì tỷ lệ mất đất sẽ khơng dừng ở mức độ trên.
Diện tích đất canh tác Việt Nam vào loại thấp nhất thế giới. Trong khi
những mảnh đất màu mỡ cứ ít ñi, nhường chỗ dần cho những khu công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 4
nghiệp, sân golf thì bình quân mỗi năm dân số tăng khoảng 1 triệu người. Tuy
trước mắt Việt Nam vẫn là nước xuất khẩu lương thực khá ổn ñịnh, an ninh
lương thực cấp quốc gia chưa phải là ñiều ñáng quan ngại. Nhưng cứ với tốc
ñộ chuyển ñổi ñất như hiện nay sẽ ñặt cho tương lai nhiều thách thức [30].
Hiện nay, Việt Nam ñang ñẩy mạnh sự nghiệp CNH - HðH đất nước.
Q trình đơ thị hóa và sự gia tăng dân số ñã gây áp lực mạnh mẽ ñến việc
chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất làm cho diện tích đất nơng nghiệp ngày
càng bị thu hẹp. Hơn nữa, những địi hỏi của sự phát triển kinh tế và nhu cầu
ngày càng tăng của con người buộc chúng ta phải sử dụng đất nơng nghiệp
một cách có hiệu quả hơn.
2.1.2 Sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
2.1.2.1 Ngun tắc sử dụng đất bền vững theo FAO
ðể duy trì sự sống cịn của con người, nhân loại đang phải ñương ñầu
với nhiều vấn ñề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ơ
nhiễm và suy thối mơi trường, mất cân bằng sinh thái,... Nhiều nước trên thế
giới ñã xây dựng và phát triển sản xuất nơng nghiệp theo quan điểm sản xuất
nơng nghiệp bền vững.
Theo FAO (1990) [31], nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu
quả tài ngun cho nơng nghiệp (đất đai, lao ñộng,…) ñể ñáp ứng nhu cầu
cuộc sống của con người đồng thời giữ gìn và cải thiện tài ngun thiên nhiên
môi truờng.
Tại hội thảo quốc tế năm 1991 ở Nairobi đã đưa ra 5 ngun tắc chính
là nền tảng cho việc sử dụng đất bền vững [24]:
- Duy trì nâng cao sản lượng
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất.
- Bảo vệ tiềm năng tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thối hố đất.
- Có thể tồn tại về mặt kinh tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 5
- Có thể chấp nhận được về mặt xã hội
Năm nguyên tắc trên là cốt lõi của việc sử dụng ñất ñai bền vững, nếu
sử dụng ñất ñai ñảm bảo các ngun tắc trên thì đất đai được bảo vệ cho phát
triển nông nghiệp bền vững.
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa ñáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa ñảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai (Phạm Vân ðình và ðỗ Kim
Chung, 1997 [10]). Một quan niệm khác cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền
vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay ñổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm thoả
mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai sau [32].
Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng, nhiều khi có
tính quyết định trong sự phát triển chung của xã hội. ðiều cơ bản nhất của
phát triển nông nghiệp bền vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự
tiếp cận đúng đắn về mơi trường để giữ gìn tài ngun đất đai cho thế hệ sau
và ñiều quan trọng nhất là phải biết sử dụng hợp lý tài nguyên ñất ñai, giữ
vững cải thiện chất lượng mơi trường, có hiệu quả kinh tế, năng suất cao và ổn
ñịnh, tăng trưởng chất lượng cuộc sống, bình đẳng các thế hệ và hạn chế rủi ro.
2.1.2.2 Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững ở Việt Nam
Hoạt động sản xuất nơng nghiệp của con người diễn ra hết sức ña dạng
trên nhiều vùng ñất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng đất bền vững
thể hiện trong nhiều hoạt ñộng sản xuất và quản lý ñất ñai trên từng vùng ñất
xác ñịnh theo nhu cầu và mục đích sử dụng con người.
Trong sản xuất nơng nghiệp để đảm bảo được tính bền vững thì vấn đề
quan tâm trước tiên là phải sử dụng ñất ñai một cách hợp lý ñể có thể duy trì
được tính đa dạng và khả năng sinh lợi của các nguồn tài nguyên ñáp ứng
ñược những nhu cầu ñời sống hiện tại nhưng khơng làm tổn hại đến khả năng
ñáp ứng ñược những nhu cầu cuộc sống của các thế hệ tương lai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 6
Ở Việt Nam sử dụng ñất ñược xem là bền vững phải ñạt ñược 3 yêu
cầu sau:
- Bền vững về kinh tế.
- Bền vững về xã hội.
- Bền vững về môi trường [24].
+ Bền vững về kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, ñược thị
trường chấp nhận.
Bền vững về kinh tế ñược thể hiện ở giá trị sản lượng cây trồng, hệ số
sử dụng ñất và thu nhập thuần cao, ñảm bảo an ninh lương thực.
Về chất lượng: sản phẩm phải ñạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại ñịa phương,
trong nước và xuất khẩu, tuỳ mục tiêu cụ thể của từng vùng.
+ Bền vững về môi trường: loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ
phì nhiêu của đất, ngăn chặn thối hố đất đồng thời bảo vệ được mơi trường
sinh thái.
+ Bền vững về xã hội: thu hút ñược lao ñộng, phù hợp với tập quán canh tác
của từng ñịa phương. ðịnh hướng thị trường, loại hình sử dụng đất đó sản xuất tự
túc hay sản xuất theo hướng hàng hố, đảm bảo đời sống xã hội phát triển.
Nội dung sử dụng ñất bền vững bao hàm một vùng trên bề mặt trái ñất
với tất cả các đặc trưng: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, chế ñộ thuỷ văn, thực
vật, ñộng vật và cả những hoạt ñộng cải thiện quản lý ñất ñai như các hệ
thống tưới tiêu, xây dựng đồng ruộng. Do đó thơng qua hoạt ñộng thực tiễn sử
dụng ñất, chúng ta phải xác ñịnh ñược những vấn ñề liên quan ñến các yếu tố
tác ñộng ñến khả năng bền vững ñất ñai trên phạm vi cụ thể của từng vùng, ñể
tránh những sai lầm trong sử dụng ñất, hạn chế ñược những tác hại đối với
mơi trường sinh thái.
Ba u cầu bền vững trên là ñể xem xét và ñánh giá các loại hình sử
dụng đất hiện tại. Thơng qua việc xem xét và ñánh giá các yêu cầu trên ñể
giúp cho việc ñịnh hướng phát triển nông nghiệp ở mỗi vùng sinh thái.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 7
2.1.2.3 Những nghiên cứu và áp dụng sử dụng ñất nông nghiệp bền vững trên
thế giới và ở Việt Nam.
Hiện nay, xu hướng chung các nhà khoa học trên thế giới đang nỗ lực
nghiên cứu sử dụng đất có hiệu quả kinh tế kết hợp với hiệu quả xã hội, môi
trường ở hiện tại và trong tương lai. Thành tựu trong lĩnh vực này phải kể đến
các cơng trình nghiên cứu sử dụng ñất ñể sản xuất lương thực thực phẩm và
sản xuất ra các sản phẩm khác dựa trên cơ sở xác ñịnh hệ thống cây trồng
(cây hàng năm cây lâu năm) và các loại hình sử dụng đất hợp lý cho ñiều kiện
ñất ñai của từng vùng cụ thể.
Ở Philippin từ năm 1974 - 1975 các nhà khoa học của Trung tâm phát
triển đời sống nơng thơn (MBRLC) tại Mindanao, đã tiến hành các thí nghiệm
về việc sử dụng bằng hàng rào xanh chống xói mịn trên đất dốc, đó là kỹ
thuật canh tác trên đất dốc (viết tắt là SALT).
Mơ hình SALT bao gồm nhiều dạng SALT1, SALT2, SALT3, SALT4.
Kỹ thuật này ñã tăng ñộ che phủ, hạn chế xói mịn, làm giàu đất và nâng cao
năng suất cây trồng từ 2 - 3 lần so với canh tác truyền thống [27]. SALT là hệ
thống canh tác trồng nhiều băng cây thay ñổi giữa cây lâu năm và cây hàng
năm theo đường đồng mức, góp phần bảo vệ được mơi trường sinh thái,
chống xói mịn và nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng ñất so với các phương
thức canh tác trước ñây.
Hàng năm các Viện nghiên cứu nơng nghiệp trên thế giới cũng đã đưa
ra nhiều giống cây trồng mới, những kiểu sử dụng ñất mới, giúp cho việc tạo
thành một số hình thức sử dụng ñất mới ngày càng có hiệu quả cao hơn. Viện
nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) đã có nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và
hệ thống cây trồng trên đất lúa.
Ở Inđơnêxia, Các chương trình bảo vệ đất cũng ñã ñược thực hiện
nhằm bảo vệ các vùng ñất bậc thang và trồng cây theo ñường ñồng mức.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 8
Ngồi ra, Chính phủ ưu tiên hàng đầu cho chương trình phát triển lương thực
nhằm tìm ra các giống cây trồng lương thực, cây ñậu ñỗ phù hợp với ñặc ñiểm
ñiều kiện tự nhiên của từng vùng sinh thái. Kết quả là đã tạo được một số
giống ngơ có năng suất cao chất lượng tốt, ví dụ: giống ngơ trắng Bague có
thời gian sinh trưởng 90 ngày, năng suất đạt 4 - 5 tấn/ha so với giống ngơ cũ
chỉ đạt 1 - 2 tấn/ha; hoặc cây lúa Miến là loại cây có giá trị dinh dưỡng cao,
làm thức ăn cho người và gia súc có năng suất đạt 3,50 tấn/ha có thể trồng tái
giá, sức chống chịu sâu bệnh tốt với đầu tư chi phí thấp [27].
Nói chung về việc sử dụng ñất ñai, các nhà khoa học trên thế giới đều
cho rằng: đối các vùng nhiệt đới có thể thực hiện các công thức luân canh cây
trồng hàng năm, có thể chuyển từ chế độ canh tác cũ sang chế ñộ canh tác mới
tiến bộ hơn, mang kết quả và hiệu quả cao hơn.
Ở Việt Nam, khi trình độ sản xuất nơng nghiệp cịn thấp, phần lớn diện
tích đất nơng nghiệp đều tập trung vào sản xuất lương thực, thực phẩm. Song
song với việc nâng cao mức sống, địi hỏi phát triển các cây thức ăn cao cấp
hơn như cây có đạm (đậu, đỗ,...), cây có dầu (lạc, vừng,...), rau củ và các loại
cây ăn quả có giá trị, có hiệu quả kinh tế cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
xã hội, có tác dụng bảo vệ, cải tạo mơi trường đất.
Việt Nam là nước có dân số đơng, tốc độ tăng dân số bình qn là
2,0%. Theo dự kiến nếu tốc ñộ tăng dân số là 1-1,2% năm thì dân số nước ta
sẽ là 100,8 triệu người vào năm 2015 [22] vì thế bình qn diện tích ñất trên
ñầu người sẽ tiếp tục giảm. Trong khi ñó diện tích đất nơng nghiệp đang có
chiều hướng giảm nhanh do chuyển mục đích sử dụng. Vì thế nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nơng nghiệp là u cầu cần thiết ñối với Việt Nam trong
những năm tới [20].
Giai ñoạn 1963 - 1978 Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam
đã đưa ra hàng chục giống mới: lúa, ngơ, đậu đỗ, khoai tây, khoai lang, mía,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 9
chè, cam, qt, vải,... Giai đoạn 1990 - 2004, có khoảng 105 giống trong đó
55 giống thuộc 14 loại cây trồng ñạt tiêu chuẩn Quốc gia: lúa, ñậu tương, lạc,
khoai lang, khoai tây, khoai sọ, sắn,… có năng suất cao có khả năng chống
chịu sâu bệnh tốt đã được đưa vào sản xuất rộng rãi ở những vùng sinh thái góp
phần thay đổi cơ cấu mùa vụ, thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng ñất [6].
Từ những năm 60, với nhiều giống cây trồng mới ñược áp dụng trong
sản xuất, hệ thống tưới tiêu được cải tạo, diện tích tưới tiêu đã được tăng lên
và phân khống, thuốc trừ sâu ñược dùng với số lượng lớn. Do vậy, những kết
quả về năng suất lúa và các cây trồng khác không ngừng tăng lên qua các
năm. Chỉ trong hai thập kỷ qua, sản xuất lương thực của Việt Nam ñã tăng
hơn hai lần, từ 14,40 triệu tấn (năm 1980) lên 40,59 triệu tấn (năm 2004) [16].
Tuy nhiên, việc sử dụng q mức các dạng phân khống và phân
chuồng khơng xử lý có ảnh hưởng khơng tốt đến mơi trường, các chế phẩm
phân vi sinh thuộc các nhóm vi sinh vật ñã ñược sản xuất: vi sinh vật cố ñịnh
ni-tơ phân tử cộng sinh, vi sinh vật tự do cố ñịnh ni-tơ phân tử tự do và hội
sinh, vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ dùng cho cây lúa và cây trồng cạn,
vi sinh vật phân giải lân khó hòa tan, chế phẩm hỗn hợp giữa vi sinh vật cố
ñịnh ni-tơ và phân giải quặng phốt-phát.
Từ năm 1995 ñến năm 2000, Nguyễn Ích Tân [23] đã tiến hành nghiên
cứu tiềm năng đất đai, nguồn nước và xây dựng mơ hình sản xuất nơng
nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả kinh tế cao đối với vùng úng trũng xã
Phụng Cơng, huyện Châu Giang, tỉnh Hưng Yên. Kết quả nghiên cứu cho
thấy: trên đất vùng úng trũng xã Phụng Cơng, huyện Châu Giang, tỉnh Hưng
n có thể áp dụng mơ hình lúa xn - cá hè đơng cho lãi từ 9.258-12.527,2
ngàn đồng/ha. Mơ hình lúa xn - cá hè đơng và cây ăn quả, cho lãi từ
14.315,7-18.949,25 nghìn đồng/ha.
Các nhà khoa học đã chú trọng đến cơng tác lai tạo và chọn lọc giống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 10
cây trồng mới năng suất cao, chất lượng tốt hơn ñể ñưa vào sản xuất. Làm
phong phú hơn hệ thống cây trồng, góp phần đáng kể vào việc tăng năng suất
cây trồng, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
2.2
Sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố trên thế
giới và ở Việt Nam
2.2.1 Hướng thị trường sản xuất hàng hố nơng nghiệp trên thế giới
Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản là cầu nối giữa người sản
xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hố, điều
này giúp cho họ thực hiện được tốt q trình tái sản xuất tiếp theo.
Thị trường hàng nơng sản thế giới đang có xu hướng chuyển dần về
khu vực các nước ñang phát triển, nhất là các nước ở khu vực Châu á. Nhóm
các nước này ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong giá trị thương mại quốc tế
về các sản phẩm nông nghiệp, nhất là giá trị nhập khẩu. Xu hướng chuyển
dịch này của thị trường hàng nông sản thế giới sẽ tác ñộng ñến các sản phẩm
nông nghiệp Việt Nam.
Theo ðặng Kim Sơn và Trần Công Thắng (2001) [21], khi nghiên cứu
sự chuyển đổi cơ cấu nơng nghiệp của một số nước ðơng Nam Á cho thấy:
- Các nước đang chuyển đổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông
nghiệp theo hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ ñể
ñương ñầu với những thách thức mới của thế kỷ XXI.
+ Thái Lan: phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nơng
nghiệp và xuất khẩu nơng sản theo hướng đa dạng hố sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị trường và tăng cường ñầu tư công nghệ chế biến.
+ Malaixia: tập trung sản xuất hàng hố có lợi thế cạnh tranh cao để
xuất khẩu, phát triển nơng nghiệp thành một lĩnh vực hiện đại và thương mại
hoá cao. Tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp
dựa vào tài nguyên của từng địa phương.
+ Inđơnêxia: hướng mạnh vào sản xuất hàng hố các mặt hàng có lợi thế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 11
như: hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tơm đơng lạnh và cá ngừ...
+ Philipin: phát huy thế mạnh sẵn có xây dựng các vùng chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thông tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng
cường ñầu tư cho nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến
nông. Thay đổi chiến lược chính sách nơng nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang
tăng cường cạnh tranh.
2.2.2 Hướng thị trường sản xuất hàng hóa nơng nghiệp ở Việt Nam
Trong thế kỷ 21, nơng nghiệp Việt Nam giữ một vai trị quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, ñảm bảo an ninh lương thực quốc gia, tạo việc
làm và thu nhập cho hơn 54,2% lực lượng lao ñộng cả nước, ñảm bảo ñời
sống cho khoảng 70% dân số, giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên môi
trường sinh thái. ðứng trước những cơ hội cũng như thử thách mới, ngành
nông nghiệp ñã xác ñịnh rõ: tiếp tục ñẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nơng
nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. ðể khuyến khích sự phát triển của
nền nơng nghiệp hàng hóa, Chính phủ ban hành một số chính sách về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nơng nghiệp. Theo đó
ngành sản xuất hàng hố quan trọng của nơng nghiệp nước ta cần phát triển
theo định hướng sau:
- Về sản xuất lương thực: lúa gạo là ngành sản xuất có thế mạnh. Mức
sản lượng lúa ổn định khoảng 33 triệu tấn/năm. Cây màu lương thực chủ yếu
là ngơ, cần phát triển đạt mức 5 - 6 triệu tấn/năm đủ ngun liệu làm thức ăn
chăn ni.
- Về cây cơng nghiệp ngắn ngày: phát triển mạnh cây có dầu (lạc, ñậu
tương, vừng, hướng dương,…) ñể cung cấp dầu ăn, các loại cây có sợi (dâu
tằm, bơng,…) gắn với ngành ươm tơ dệt lụa.
- Những cây công nghiệp lâu năm truyền thống có giá trị kinh tế cao,
tập trung phát triển cà phê, chè sản lượng cà phê trong tương lai giữ mức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 12