Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thiết kế và xây dựng quy trình sản xuất tủ quần áo tại công ty TNHH xây dựng và nội thất tân mỹ thanh xuân hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN CÔNG NGHIỆP GỖ VÀ NỘI THẤT
--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT TỦ
QUẦN ÁO TẠI CONG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ NỘI
THẤT TÂN MỸ - THANH XUÂN – HÀ NỘI
Ngành

: Chế biến Lâm sản

Mã số

: 7549001

Giáo viên hướng dẫn : Lê Xuân Ngọc
TS. Nguyễn Đức Thành
Sinh viên thực hiện

: Trịnh Văn Tơng

Lớp

: K61 - CBLS

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội - 2020




LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hồn thành khóa luận tốt nghiệp, cho phép em được bày tỏ lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy Lê Xuân Ngọc và TS. Nguyễn Đức Thành
đã tận tình giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu khóa luận tốt
nghiệp.
Cũng nhân dịp này cho phép em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Công ty TNHH
xây dựng và nội thất Tân Mỹ đã tạo cơ hội cho em được thực hiện làm bài khóa
luận tốt nghiệp, cảm ơn các thầy cơ giáo của Viện Công nghiệp gỗ và Nhà trường
đã tạo cơ hội để chúng em học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm nghiệp.
Em xin ghi nhận mọi ý kiến đóng góp nhiệt tình của bạn bè đồng nghiệp
trong suốt thời gian tiến hành làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện

Trịnh Văn Tông

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 2

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 2
1.1.1. Lịch sử phát triển của ngành sản xuất đồ gỗ Việt Nam ........................ 2
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................ 3
1.2. Mục tiêu, phạm vi, nội dung, phương pháp nghiên cứu .......................... 3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
a. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 3
1.2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4
1.2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 4
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 5
2.1. Thiết kế sản phẩm đồ gỗ ................................................................................ 5
2.1.1. Phong cách thiết kế đồ gỗ ........................................................................... 5
2.2. Nguyên liệu cho sản xuất đồ gỗ ................................................................... 9
2.2.1. Gỗ xẻ ........................................................................................................... 9
2.2.2. Ván nhân tạo ............................................................................................ 11
ii


a. Ván dán (Plywood; Veneer board) .................................................................. 11
b. Ván dăm (Chipboard) ...................................................................................... 12
c. Ván sợi (Fiber board) ...................................................................................... 13
d. Ván ghép thanh................................................................................................ 14
e. Gỗ nhựa Picomat ............................................................................................. 15
2.2.3. Vật liệu trang trí và phủ mặt ................................................................. 16
2.3. Phụ kiện và liên kết trong sản xuất đồ gỗ ................................................ 18
2.3.1. Phụ kiện liên kết đồ gỗ .............................................................................. 20
a, Liên kết khung ................................................................................................. 20
b. Liên kết cánh tủ, ngăn kéo .............................................................................. 21
c. Phụ kiện rời ..................................................................................................... 22
2.4. Công nghệ sản xuất đồ gỗ tổng quát ............................................................ 24

2.4.1. Đồ gỗ làm từ nguyên liệu ván xẻ .............................................................. 24
2.4.2. Đồ gỗ làm từ ván nhân tạo ........................................................................ 27
2.5. Quá trình sản xuất và bố trí sản xuất ............................................................ 28
a, Q trình sản xuất:........................................................................................... 28
b, Bố trí sản xuất ................................................................................................. 31
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 34
3.1. ....................................................................................................................... 34
3.1.1. Thông tin chung về Cơng ty ................................................................... 34
3.1.2. Quy trình triển khai đơn hàng tại công ty ................................................. 34
a, Thông tin sản phẩm, thị trường ....................................................................... 34
b, Quy trình triển khai đơn hàng tại cơng ty ....................................................... 34
c, Máy móc thiết bị và mặt bằng bố trí phân xưởng ........................................... 36
iii


3.2. Xây dựng hồ sơ thiết kế sản phẩm tủ quần áo ............................................. 41
3.2.1. Phân tích yêu cầu....................................................................................... 41
3.2.2. Xây dựng phương án ................................................................................. 41
a, Yêu cầu cơ bản trong thiết kế sản phẩm tủ âm tường ..................................... 41
b, Các mẫu sản phẩm hiện có trên thị trường...................................................... 42
c, Xây dựng phương án thiết kế .......................................................................... 43
3.2.3 Xây dựng hồ sơ thiết kế sản phẩm tủ quần áo ...................................... 44
a, Bản vẽ hình chiếu ............................................................................................ 44
3.2 Tính tốn và bóc tách nguyên liệu, vật tư – phụ kiện ................................... 46
3.3. Xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm tủ áo ............................................... 56
3.3.1. Quy trình sản xuất sản phẩm ..................................................................... 56


Lựa chọn quy trình gia cơng cho các chi tiết ............................................. 56


a, Chi tiết tạo dày (có lỗ khoan) .......................................................................... 56
+ Cụm chi tiết 1: CT02, CT03 ............................................................................ 56
+ Cụm chi tiết 2: CT12, CT13 ............................................................................ 56
+ Cụm chi tiết 3: CT28, CT29 ............................................................................ 56
+ Cụm chi tiết 4: CT35, CT36 ............................................................................ 56
* Quy trình gia cơng cụm chi tiết tạo dày (có khoan ngang) .............................. 56
b, Chi tiết khơng tạo dày (có khoan ngang) ........................................................ 57
* Quy trình gia cơng cụm chi tiết khơng tạo dày (có khoan ngang) ................... 57
3.3.2. Một số lỗi và phương án khắc phục .......................................................... 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 1

iv


v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Phong cách thiết kế tân cổ điển ............................................................. 6
Hình 2.2. Phong cách thiết kế Bắc Âu .................................................................. 7
Hình 2.3. Phong cách tối giản ............................................................................... 7
Hình 2.4: Ván xẻ ................................................................................................. 11
Hình 2.5: Ván dán ............................................................................................... 12
Hình 2.6: Ván dăm .............................................................................................. 12
Hình 2.7: Ván sợi ................................................................................................ 14
Hình 2.8: Ván ghép thanh ................................................................................... 14
Hình 2.9: Giấy phủ melamine ............................................................................. 17
Hình 2.10: Tấm Laminate ................................................................................... 17
Hình 2.11: Veneer ............................................................................................... 18

Hình 2.12: Tấm bề mặt Acrylic........................................................................... 18
Hình 2.13: Liên kết keo ....................................................................................... 19
Hình 2.14: Liên kết mộng ................................................................................... 20
Hình 2.15: Liên kết vít và liên kết cam ............................................................... 20
Hình 2.16: Liên kết chốt gỗ................................................................................. 21
Hình 2.18: Bản lề ................................................................................................ 22
Hình 2.19: Ray trượt tủ áo................................................................................... 22
Hình 2.20: Thanh treo móc quần áo .................................................................... 23
Hình 2.21: Núm kéo ............................................................................................ 23
Hình 2.22: Tay nắm âm ....................................................................................... 23
Hình 3.1: Máy dán cạnh ...................................................................................... 37
Hình 3.2: Máy khoan ngang ................................................................................ 37
vi


Hình 3.3: Máy CNC ............................................................................................ 38
Hình 3.4: Máy cưa bàn trượt ............................................................................... 39
Hình 3.5: Mẫu tủ quần áo âm tường thơng dụng ................................................ 42
Hình 3.6: Mẫu tủ quần áo tham khảo .................................................................. 43
Hình 3.7: Bản vẽ hình chiếu ................................................................................ 44
Hình 3.8: Bản vẽ 3D ............................................................................................ 45
Hình 3.9: Lỗi mẻ cạnh ......................................................................................... 61
Hình 3.10: Lỗi mém cạnh.................................................................................... 61

vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Liên kết cụm chi tiết sản phẩm Tủ quần áo ........................................ 45

Bảng 3.2 Bóc tách kích thước chi tiết sản phẩm tủ quần áo ............................... 47
Bảng 3.3: Bảng tính giá nguyên liệu chính sản xuất tủ áo.................................. 54
Bảng 3.4: Bảng tính giá phụ kiện sản xuất tủ áo................................................. 55
Bảng 3.5 Bảng tính chi phí khác sản xuất tủ áo .................................................. 55

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Đồ gỗ nội thất từ ngày xưa đã trở thành quen thuộc với con người, những
vật liệu đó có xung quanh chúng ta, dễ dàng để gia cơng thành một vật dụng
nội thất tiện ích trong gia đình. Tuy nhiên, khi gỗ càng khan hiếm sản xuất đồ
gỗ ngày càng khó khăn, cơng nghệ sản xuất gỗ tiên tiến ra đời nâng cao chất
lượng, quy trình chế biến để đạt được những sản phẩm có tiêu chuẩn chất lượng
cao.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, máy móc thiết bị ngày
càng trở nên hiện đại hơn và có thể thay thế con người trong nhiều cơng đoạn
khác nhau. Ở Việt Nam, ngành công nghiệp chế biến gỗ có những bước ngoặt
phát triển vượt bậc trong nhiều năm trở lại đây, bên cạnh đó là sự đầu tư đúng
đắn của các Công ty nhà máy vào công nghệ sản xuất hiện đại. Vì vậy, q
trình tính tốn, lựa chọn phương án gia công đồ gỗ cũng đã thay đổi rất nhiều
theo thời gian.
Tính tốn và lựa chọn phương án gia cơng đóng vai trị qua trọng ảnh
hưởng tới chất lượng và giá trị kinh tế, giá trị sử dụng của sản phẩm mộc nội
thất. Do vậy, việc tính tốn và lựa chọn phương án gia cơng sản phẩm mộc là
công việc hết sức cần thiết vừa mang ý nghĩa khoa học thực tiễn.
Từ những lý do trên đây, em tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp “
Thiết kế và xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm tủ quần áo tại công ty TNHH
xây dựng và nội thất Tân Mỹ - Thanh Xuân – Hà Nội ” nhằm củng cố thêm
những những kiến thức về thiết kế, sản xuất; tìm hiểu về q trình gia cơng các

chi tiết sản phẩm mộc trên dây chuyền công nghệ tại Công ty TNHH xây dựng
và nội thất Tân Mỹ

1


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Lịch sử phát triển của ngành sản xuất đồ gỗ Việt Nam
Nghề sản xuất và chế biến đồ gỗ đã hình thành tồn tại và phát triển lâu
đời ở nước ta. Đây là ngành có truyền thống đã hàng trăm năm gắn với nhiều
tên làng nghề, phổ biến được biểu hiện qua nhiều sản phẩm tinh xảo và hoàn
mỹ. Quá trình phát triển của các sản phẩm đồ gỗ gắn với những thăm trầm lịch
sử của xã hội Việt Nam. Những kỹ năng kinh nghiệm được đúc rút , lưu truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác làm cho nghành nghề ngày càng phong phú và
đa dạng hơn. Do vậy, nó đã phát triển và đúc kết những tinh hoa truyền thống
của dân tộc.
Từ thế kỷ XI dưới thời nhà Lý việc xuất khẩu mặt hàng đồ gỗ cùng với
những mặt hàng thủ công mỹ nghệ khác đã được thực hiện. Qua các thế kỷ các
phường thợ, làng nghề đã trải qua nhiều bước thăng trầm, một số làng nghề bị
suy vong nhưng bên cạnh đó cũng có một số làng nghề mới được xuất hiện và
phát triển. Hiện nay, chúng ta có khoảng hàng trăm làng nghề làm đồ gỗ trên
mọi miền Tổ Quốc. Những làng nghề như: Hữu Bằng , Canh Nậu, Chàng Sơn,
Trực Ninh, Vân Hà (Đông Anh, Hà Nội),..đã từ lâu trở nên quen thuộc với
những người dân các tỉnh phía Bắc. Cịn ở phía Nam các làng nghề mộc nổi
tiếng thuộc về các tỉnh Thừa Thiên- Huế, Quảng Ngãi( Kim Bồng ), Đà Nẵng,
Khánh Hòa, Đắc Lắc, Đồng Nai,…
Thị trường xuất khẩu chủ yếu của sản phẩm đồ gỗ Việt Nam giai đoạn
từ năm 1990 là khối các nước Đông Âu, Liên Xô theo những thỏa thuận song
phương. Sau 1990, thị trường này suy giảm bởi những biến động về chính trị.

Từ năm 2001 thị trường xuất khẩu chính là EU, Mỹ, Nhật Bản, Nga và nhiều
nước ASEAN.
Sau sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức
Thương mại Thế Giới (WTO), công nghiệp chế biến gỗ của Việt Nam càng thu
2


hút sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngồi, cịn các nhà đầu tư trong nước
thì mạnh dạn mở rộng sản xuất với quy mô lớn, nên hoạt động đầu tư trong lĩnh
vực sản xuất và chế biến gỗ xuất khẩu đang tăng rất mạnh. Hiện nay, các doanh
nghiệp chế biến gỗ ở nước ta có khoảng 3.500 doanh nghiệp, trong đó có
khoảng 371 doanh nghiệp đang sản xuất hàng xuất khẩu. Cả nước ta có 3 cụm
cơng nghiệp chế biến gỗ là: Thành phố Hồ Chí Minh – Bình Dương, Bình Định
– Tây Nguyên, Hà Nội – Bắc Ninh.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Nhiều năm trở lại đây, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về thiết kế và
sản xuất đồ gỗ. Trường Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam đã tiến hành nhiều đề
tài nghiên cứu góp phần phát triển của nghành Cơng nghiệp chế biến gỗ và lâm
sản.
Về các đề tài về quá trình gia cơng sản phẩm mộc có thể lấy ví dụ một
số đề tài nghiên cứu về quy trình sản xuất sản phẩm mộc như: “khảo sát quy
trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm Dining Table Extending tại công ty cổ phần
phát triển Sài Gịn” của Đặng Dỗn Tun năm 2011; “ Khảo sát quy trình cơng
nghệ sản xuất WOODY DINING TABLE tại công ty cổ phần kiến trúc và nội
thất NANO – chi nhánh Đồng Nai” của Trần Văn Cường năm 2012,….
Các tài liệu này đều đã đưa ra được các q trình gia cơng khác nhau tại
mỗi cơng ty nhưng cũng đã đều nhiều năm, có thể chưa phù hợp với quá trình
sản xuất hiện đại. Nên chưa bao qt được q trình gia cơng sản phẩm mộc
hiện nay. Cần có tài liệu mới để phù hợp hơn với tình hình sản xuất hiện đại.
1.2. Mục tiêu, phạm vi, nội dung, phương pháp nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng được quy trình sản xuất sản phẩm tủ quần áo âm tường.
b. Mục tiêu cụ thể
- Thiết kế, bóc tách sản phẩm tủ áo (vật liệu gỗ, phụ kiện)
3


- Xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm tủ áo theo các nhóm chi tiết
1.2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Tủ quần áo
- Phạm vi:
+ Địa điểm: Công ty TNHH xây dựng và nội thất Tân Mỹ
+ Vật liệu sản xuất: Ván nhân tạo
1.2.3. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu cơng năng của sản phẩm tủ quần áo âm tường.
- Khảo sát về nguyên liệu, phụ kiện cấu thành tủ quần áo âm tường.
- Thiết kế bóc tách nguyên liệu, phụ kiện cho sản phẩm tủ áo âm tường
- Tìm hiểu máy móc, thiết bị sản suất sản phẩm của cơng ty.
- Xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm tủ áo âm tường.
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát, đánh giá chất lượng và so sánh công năng của sản phẩm tủ quần áo
âm tường tại công ty và các sản phẩm tủ quần áo khác trên thị trường.
- Thiết kế bóc tách trên máy vi tính bằng phần mềm chuyên dụng
- Phương pháp thiết kế tủ quần áo:
+ Dựa trên yêu cầu của khách hàng
+ Đặc điểm của khách hàng
- Phương pháp thiết lập quy trình cơng nghệ:
+ Dựa trên bản bóc tách đã được làm trước khi đi vào sản xuất
+ Dựa vào số máy móc có ở cơng ty


4


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Thiết kế sản phẩm đồ gỗ
2.1.1. Phong cách thiết kế đồ gỗ
Ngày nay, thiết kế đồ gỗ nội thất được chú trọng ở vẻ đẹp hiện đại, tinh
tế. Gỗ là chất liệu có thể dùng để thiết kế với đa số đồ nội thất trong nhà. Đồ
nội thất gỗ là một xu hướng dường như chưa bao giờ bị lỗi mốt, chúng ta có thể
thấy nội thất gỗ hiện diện từ trong những lâu đài, cung điện thời cổ đến những
ngôi nhà hiện đại. Theo thời gian, cùng với sự thay đổi của thị hiếu, đồ nội thất
gỗ cũng có sự biến đổi về chi tiết, kiểu dáng cho phù hợp. Tuy nhiên, dù được
thiết kế theo phong cách nào, đồ gỗ nội thất vẫn đem lại sự sang trọng, đẳng
cấp cho người sử dụng chúng.
Khi sử dụng hoàn toàn chất liệu gỗ, bạn không cần phải giới thiệu nhiều
mà bản thân không gian nội thất đã toát lên vẻ thâm trầm, đẳng cấp của nó. Nếu
chọn cách thiết kế đồ gỗ nội thất đẹp này, chúng tôi luôn khuyên bạn sử dụng
những loại gỗ tốt như gỗ óc chó, gỗ gụ… để đảm bảo chất lượng cho sản phẩm.
Các thiết kế nội thất sử dụng hồn tồn nội thất gỗ óc chó ln đem lại
cho không gian nhà bạn sự nhất quán về phong cách. Tùy theo màu gỗ mà bạn
nên chọn màu sơn tường cho phù hợp. Nếu gỗ màu tối, bạn có thể sơn tường
màu trắng để tạo cảm giác tinh khôi và giản dị, làm các thiết bị nội thất gỗ trở
nên mềm mại hơn.
Gỗ gụ cũng là một loại chất liệu lý tưởng để thiết kế nội thất, vẻ đẹp của
gỗ gụ chính là ở vân gỗ mịn, đẹp, đa dạng và tinh tế. Loại gỗ này ít cong vênh
nên dễ tạo kiểu khi thi công nội thất, đặc điểm ít mối mọt, có tính ổn định và
tuổi thọ có thể lên đến cả trăm năm khiến gỗ gụ rất được ưa chuộng. Gỗ gụ có
độ bền cao khi tiếp xúc với nước vì thế có thể sử dụng cho cả hệ tủ bếp.
a, Phong cách thiết kế tân cổ điển

Đồ nội thất sử dụng các chất liệu cao cấp, họa tiết hoa văn cầu kỳ và màu
sắc sang trọng là 3 đặc trưng cơ bản.
5


Chất liệu được ưa chuộng sử dụng cho phong cách này là chất liệu da,
gỗ quý, đá hoa cương. Bởi lẽ các nó mang vẻ sáng bóng, sang trọng cho khơng
gian của ngơi nhà.
Phong cách cổ điển có những u cầu khắt khe về bố cục, màu sắc và
chất liệu. Do đó nếu bạn là một người u thích phong cách tự do hay đơn giản
thì đây khơng phải là lựa chọn phù hợp.

Hình 2.1. Phong cách thiết kế tân cổ điển
b, Phong cách thiết kế kiểu Bắc Âu
Phong cách kiểu Bắc Âu hay còn được biết đến với cái tên Scandinavia.
Đây là phong cách được nhiều người yêu thích trong những năm gần đây.
Phong thái nhẹ nhàng, tạo cảm giác thanh bình, nhưng khơng kém phần sang
trọng chính là câu trả lời.
Sự giản lược trong phong cách kiểu Bắc Âu, khiến cho không gian được
mở rộng. Đặc điểm này rất phù hợp với những ngơi nhà có diện tích nhỏ.Để
tạo được một khơng gian rộng rãi và thống đãng, người Bắc Âu lựa chọn các
màu sắc sáng, thông dụng là màu trắng. Ưu tiên lựa chọn các đồ nội thất đa
năng và cần thiết cho sinh hoạt. Người ta thường thiết kế các cửa kính lớn để
nhận được nhiều ánh sáng tự nhiên nhất có thể.
Phong cách Scandinavia có nhiều đặc điểm giống phong cách tối giản.
Tuy nhiên nếu như phong cách tối giản chỉ sử dụng các vật dụng cần thiết nhất.
6


Thì trong phong cách Bắc Âu bạn có thể sử dụng thêm một số phụ kiện. Miễn

là không quá nhiều diện tích và khơng gian ngơi nhà.

Hình 2.2. Phong cách thiết kế Bắc Âu
c, Phong cách tối giản
+ Mục đích của phong cách này đó là giữ lại nhiều khơng gian trống cho
ngơi nhà. Do đó, khi thiết kế nội thất theo phong cách này cần chú trọng đến
việc giảm thiểu các đồ dùng nội thất, các chi tiết không cần thiết.
+ Các vật dụng nội thất trong ngôi nhà phong cách này có hình dạng đơn
giản như hình vng, trịn. Màu sắc thường là chỉ có một màu và khơng có
nhiều họa tiết đi kèm.

Hình 2.3. Phong cách tối giản
7


2.1.2. Xu hướng thiết kế đồ gỗ hiện nay
- Gỗ là sản phẩm từ thiên nhiên, mang lại cảm giác thân thuộc. Gỗ có
tính năng tạo ấm ấp cho ngơi nhà vào mùa đồng và làm dịu mát vào mùa hè. Vì
là sản phẩm của thiên nhiên nên khi sử dụng sẽ tạo cảm giác hòa nhập với thiên
nhiên.
- Nột thất gỗ ngày càng được ưa chuộng nhờ vẻ sang trọng, hiện đại và
có độ bền cao. Nội thất gỗ vừa có nét cổ điển, vừa tinh tế hiện đại và mang vẻ
đẹp gần gũi.
- Ngay cả các nhà hàng, khu resort, khu vui chơi giải trí của nước ta cũng
có xu hướng dùng đồ gỗ nhiều hơn tạo ra cảm giác thân thiện cho khách hàng,
khách hàng được chìm vào khơng gian thiên nhiên, tĩnh lặng của các phịng ngủ
trong khách sạn. Khách hàng cảm thấy an toàn hơn với đồ gỗ.
Nhiều người chuộng đồ gỗ đến mức các vật dụng trong nhà từ bát đũa,
ly uống nước… đều được làm từ gỗ, các bình hoa, các chậu cảnh sứ nay cũng
được thay thế bằng các bình hoa, chậu cảnh gỗ.

- Ưu điểm của đồ nội thất gỗ trong thiêt kế nội thất là chúng dễ dàng kết
hợp hài hịa với nhiều khơng gian về cả kiểu dáng, bố cục hay màu sắc…Đồ gỗ
có thể được sử dụng trong bất kỳ kiến trúc nhà nào, dù hiện đại hay truyền
thống vẫn có thể sắp đặt hợp lý, đẹp mắt.
- Vì được làm từ gỗ nên các đồ nội thất làm từ gỗ thường bền và sử dụng
được lâu hơn các vật liệu khác. Chỉ cần sử dụng cẩn thận và thường xun lau
dọn cho nó thì có thể sử dụng trong một thời gian dài.
- Giá cả của nội thất gỗ rất đa dạng, có thể có nhiều sự lựa chọn phù hợp
cho từng đối tượng khách hàng. Ngoài ra vì được làm từ thiên nhiên nên có
nhiều loại giá cả mềm hơn các vật liệu khác.
- Chất liệu gỗ tổng hợp:
+ Hiện nay, do lượng gỗ tự nhiên ngày càng hiếm giá thành cao, việc sử
dụng gỗ tự nhiên đòi hỏi sự bảo quản cao, nên nhiều người chuyển sang sử
dụng gỗ chế biến. Các loại gỗ chế biến hiện có như ván MDF, veneer, MFC
8


được sử dụng rộng rãi. Các loại gỗ này do sản xuất đồng loạt về chất lượng,
kích cỡ, màu sắc, nên dễ thi công. Việc bảo quản không phức tạp.
Sự phong phú về bề mặt gỗ chế biến giúp các sản phẩm có được những hiệu
quả sử dụng, thẩm mỹ phong phú không khác gỗ thiên nhiên và giúp cho các
nhà thiết kế thực hiện được nhiều ý tưởng mới. Vì thế hiện nay trong cơng trình
nhà ở, hơn 90% đồ nội thất đều sử dụng loại gỗ công nghiệp.

- Kiểu dáng đơn giản:
+ Xu hướng sử dụng đồ gỗ kiểu dáng đơn giản, đơn sắc, hình khối là đường
thẳng trơn ít chi tiết. Kiểu dáng như thế này càng phù hợp với nhưng gia đình
trẻ tuổi, nhà phố và các căn chung cư. Kiểu dáng vng vức có thêm các chi
tiết hoa văn điểm xuyết, không sử dụng nhiều màu, chủ yếu là tông sang hoặc
màu tự nhiên đang là kiểu dáng được ưa chuộng nhất.


- Công năng, công dụng tối ưu:
+ Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, người dùng có nhu cầu với các loại
đồ gỗ có nhiều cơng năng và dễ bảo quản. Do diện tích nhà ở ngày càng thu
hẹp nên tận dụng diện tích là việc quan trọng. Chính vì thế trong thiết kế nội
thất cần sử dụng các loại đồ gỗ có nhiều chức năng trong một diện tích. Chẳng
hạn bàn gỗ và giường có nhiều ngăn kéo ở dưới, cầu thang cũng có thể bố trí
các giá để đồ.
2.2. Ngun liệu cho sản xuất đồ gỗ
2.2.1. Gỗ xẻ
Gỗ xẻ là loại sản phẩm của q trình xẻ đối với gỗ trịn. Căn cứ theo độ
dày, gỗ xẻ được phân thành: ván mỏng (chỉ loại ván có độ dày nhỏ hơn 21mm),
ván trung bình (chỉ những loại ván xẻ có độ dày trong khoảng 25-35mm) và
ván dày (chỉ những loại ván có độ dày từ 40-60mm), chi tiết có thể tham khảo
theo tiêu chuẩn GB/T153-1995.1 và GB/T4817-1995. Gỗ xẻ phổ thông, được
căn cứ vào chất lượng của nó (tỷ lệ của các khuyết tật như mục mọt, phần cạnh
vát, mắt, …) mà phân ra thành cấp I, cấp II và cấp III.
9


Nếu căn cứ vào góc tạo thành giữa đường vịng năm với bề mặt ván, thì
ván xẻ lại được phân thành ván xuyên tâm và ván tiếp tuyến, ví dụ ván dùng để
làm hộp cộng hưởng của đàn thì bắt buộc phải là ván xuyên tâm; để ngăn chặn
sự cong vênh của ván sàn, đối với ván sàn bằng gỗ thực đầu tiên nên lựa chọn
là ván xuyên tâm; nếu xét theo góc độ chống ẩm, đối với những loại ván dùng
để sản xuất tàu thuyền, thùng hộp gỗ,… thì nên lựa chọn ván tiếp tuyến.
Ván xẻ xuyên tâm có được những đặc điểm như: cường độ chịu uốn cao,
độ biến hình nhỏ, thích hợp làm ngun liệu trong sản xuất các loại kết cấu;
ván xẻ tiếp tuyến là loại ván có vân thớ đẹp, khả năng chống ẩm tốt, nhưng
cường độ chịu uốn lại thấp, rất dễ bị cong vênh, loại này thích hợp sử dụng để

sản xuất những sản phẩm có yêu cầu thẩm mỹ cao, cũng như địi hỏi có khả
năng chống ẩm, như thùng gỗ, hộp gỗ,… Tóm lại, các loại sản phẩm đồ mộc
có những cơng dụng khác nhau thì u cầu đối với ngun liệu sản xuất ra nó
cũng khơng giống nhau.
Ván xẻ có những đặc điểm sau:
- Cường độ tương đối tốt, được sử dụng rộng rãi trong kiến trúc.
- Dễ gia công bằng cơ giới, có thể gia cơng bằng các biện pháp như: mài,
bào, tiện, cắt gọt,…; gỗ rất dễ cho việc liên kết, có thể sử dụng các hình thức
như: keo dán, đinh, bulơng, chốt trịn, chi tiết kim loại khác,…để liên kết.
- Có được màu sắc tự nhiên, vân thớ tương đối đẹp, đồng thời lại dễ dàng
cho trang sức, có thể làm cho con người cảm giác được mùa đơng thì ấm áp,
mùa hè thì mát mẻ, và an tồn.
- Nhiệt độ cũng như độ ẩm mơi trường xung quanh thay đổi, gỗ sẽ phát
sinh hiện tượng co rút hoặc dãn nở, khi nghiêm trọng sẽ làm cho gỗ bị biến
dạng, cong vênh hoặc nứt.
- Loài gỗ khác nhau, hoặc trên cùng một cây gỗ mà ở các vị trí khác nhau
thì những tính chất về lực học của gỗ cũng không giống nhau, khả năng biến
dạng của gỗ cũng khác nhau.

10


- Chiều rộng của ván xẻ bị hạn chế bởi đường kính của gỗ trịn, đồng thời
cũng bị ảnh hưởng bởi những khuyết tật tự nhiên của gỗ, như mấu mắt, nghiêng
thớ, …
* Kích thước ván xẻ thơng dụng :
- (250-300) x 2000

Hình 2.4: Ván xẻ
2.2.2. Ván nhân tạo

Chủng loại ván nhân tạo thường sử dụng có: ván dán, ván dăm, ván
sợi… Đặc điểm của chúng là: có bề mặt rộng (phần nhiều là loại kích thước
1.22m  2.44m), chất lượng giữa chiều dài và chiều rộng của ván tương đối
đồng đều, khuyết tật ít,… Nhưng tính năng của các loại ván cũng khác nhau rất
lớn, do đó cần căn cứ vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể đối với sản phẩm mà tiến
hành lựa chọn ván một cách hợp lý.
a. Ván dán (Plywood; Veneer board)
Từ gỗ trịn, thơng qua bóc hoặc lạng tạo thành những lớp ván mỏng. Qua
quá trình tráng keo, xếp lớp, ép ván, … để tạo thành những tấm ván dán.
* Ván dán có đặc điểm:
- Bề mặt lớn, không dễ cong vênh, cường độ cao, dễ uốn, …
- Kết cấu ván quyết định tính đồng đều về tính chất vật lý và cơ học theo
các hướng.
- Khắc phục được khuyết điểm của gỗ tự nhiên
11


- Nâng cao tỷ lệ lợi dụng gỗ tự nhiên. Cứ 2.2m3 gỗ trịn có thể tạo ra 1 m3
ván dán và 1 m 3 ván dán lại có thể thay thế tương đương 4.3m3 gỗ tròn dùng
xẻ ván sử dụng trực tiếp.
- Có thể phối hợp với gỗ tự nhiên. Thích hợp với các chi tiết có bề mặt lớn

Hình 2.5: Ván dán
b. Ván dăm (Chipboard)
Ván dăm thường được sản xuất từ gỗ rừng trồng từ các loại cây thu hoạch
ngắn ngày như keo, cao su, bạch đàn... Thân gỗ sau khi được khai thác sẽ được
băm nhỏ thành dăm gỗ, kết hợp với keo, ép lại thành tấm dưới cường độ áp suất
nén cao.

Hình 2.6: Ván dăm

Phương pháp ép phẳng thông thường lại được phân ra thành 3 loại hình
thức kết cấu ép đó là: ván dăm một lớp, ván dăm 3 lớp và ván dăm tiệm biến
(biến đổi dần dần giữa các lớp). Độ dày của ván dăm thường là: 6mm, 8mm,
10mm, 13mm, 16mm, 19mm, 22mm, 25mm, 30 mm, …
Đặc điểm của ván dăm:
12


- Tính chất theo các chiều hướng trên bề mặt của ván là như nhau, kết cấu
khá đồng đều, khả năng trương nở và co rút nhỏ, khi gặp nước sự trương nở
chủ yếu là theo phương chiều dày ván.
- Đối với phương pháp sản xuất ván dăm liên tục sẽ được căn cứ vào kích
thước theo yêu cầu mà tiến hành cắt ván.
- Lực bán đinh của ván dăm tỷ lệ thuận với khối lượng thể tích của ván.
Đối với ván dăm 3 lớp, khối lượng thể tích của lớp lõi thường nhỏ hơn khối
lượng thể tích của lớp bề mặt, do đó lực bám đinh lớp lõi cũng sẽ nhỏ hơn so
với lớp bề mặt, vì vậy lực bán đinh theo chiều vng góc với bề mặt ván sẽ lớn
hơn nhiều so với lực bám đinh theo chiều song song với bề mặt ván.
- Ván dăm có thể được sử dụng trực tiếp mà không cần thông qua sấy,
khi dự trữ ván cần phải đặt ván bằng phẳng, tránh ván bị cong.
- Khối lượng thể tích của ván là tỷ lệ thuận với cường độ ván, và nó cũng
tỷ lệ thuận với chất lượng của sản phẩm được tạo ra.
- Ở phần cạnh ván dăm nếu không được bịt kín sẽ rất dễ làm cho phần
keo và dăm mất dần khả năng dính kết, mặt khác ở cạnh ván nếu hút ẩm sẽ bị
trương nở, ảnh hưởng đến chất lượng của ván, vì vậy cần thiết phải tiến hành
xử lý bịt cạnh.
- Chất lượng dán mặt đối với ván dăm có quan hệ tới mức độ đồng đều
của bề mặt ván. Nếu như bề mặt ván mịn và đồng đều, thì rất dễ dàng cho việc
sử dụng các vật liệu mỏng để dán mặt.
- Dễ dàng cho thực hiện q trình sản xuất tự động hố.

c. Ván sợi (Fiber board)
Đặc điểm của ván MDF:
 MDF có cường độ cao, cường độ chịu uốn của nó gấp khoảng 2 lần
so với ván dăm.
 Có bề mặt phẳng, nhẵn, cho dù là theo phương chiều dày hay phương
chiều rộng, đều có thể dùng được keo dán hoặc trang sức.

13


 Tính năng gia cơng khá tốt, như cắt ngắn, đánh nhẵn, khoan lỗ hay
trang sức,… gần như đối với gỗ tự nhiên.
 Kết cấu chặt chẽ và đồng đều, có thể sử dụng để điêu khắc hoặc tiện.
 Phần cạnh ván có thể được phay cắt, mà khơng cần phải bịt kín, có
thể trực tiếp trang sức được trên cạnh ván.
 Không cần thông qua sấy, mà được trực tiếp sử dụng, nhưng khi dự
trữ cần phải đặt ván bằng phẳng, tránh ván bị cong vênh.

Hình 2.7: Ván sợi
d. Ván ghép thanh
Ván ghép thanh (Finger joint) là một sản phẩm ván gỗ công nghiệp được
sản xuất bằng cách ghép các thanh gỗ tự nhiên có kích thước nhỏ lại với nhau
nhờ chất kết dính và được ép dưới nhiệt độ và áp suất quy định để tạo thành
những tấm ván có kích thước lớn hơn.

Hình 2.8: Ván ghép thanh
Căn cứ vào màu sắc vân thớ của gỗ để phối hợp ghép sao cho hợp lý, sau
đó qua sử dụng keo dán để ghép lại thành ván, có thể sử dụng phương pháp
ghép ngón hoặc phương pháp ghép bằng để ghép chúng thành ván.
14



Về cơ bản gỗ ghép không làm thay đổi kết cấu nguyên có của gỗ, hoặc
là có thể nói, gỗ ghép vẫn phát huy được tác dụng tự nhiên của gỗ, do đó gỗ
ghép vẫn thuộc loại vật liệu tự nhiên. Gỗ ghép có tính đồng đều và tính ổn định
về kích thước tốt hơn so với gỗ tự nhiên cùng loại. Gỗ ghép là thực hiện được
tiên đề gỗ nhỏ nhưng sử dụng được ở những nhu cầu của gỗ lớn, gỗ chất lượng
kém nhưng lại sử dụng ở những vị trí địi hỏi chất lượng cao, gỗ có độ rộng nhỏ
nhưng lại dùng ở những nơi có yêu cầu độ rộng lớn, điều đó có tác dụng rất lớn
cho việc nâng cao hiệu quả lợi dụng gỗ.
Ngoài ra, gỗ ghép còn được ứng dụng trong: sản xuất cửa chính, cửa sổ,
đồ gia dụng, tay vịn ghế, mặt bàn ăn, dụng cụ dạy học, tủ kính, tay vịn cầu
thang, ghép tường trong phòng thể thao, vàn sàn, khung cửa, ….
e. Gỗ nhựa Picomat
- Bề mặt cứng và nhẵn là tiêu chí quan trọng mà các nhà thiết kế -thi công
quan tâm và lựa chọn. Với ưu điểm này, tấm gỗ nhựa Picomat có ứng dụng nổi
bật như: sản xuất tủ bếp; mặt bàn trường học, cửa hàng, showroom…
- Sơn phủ lên bề mặt tấm gỗ nhựa Picomat: Có thể sơn trực tiếp lên bề
mặt. Một số loại sơn phù hợp với gỗ nhựa Picomat là sơn 2K , sơn PU…
- Chịu nước và chống ẩm mốc : Tấm gỗ nhựa Picomat có khả năng chịu
nước tuyệt đối. Vì vậy, gỗ nhựa Picomat có ứng dụng rất phổ biến trong mơi
trường có độ ẩm cao như: khu vực nhà bếp và phịng tắm. Ngồi ra, tấm Picomat
cũng có thể được sử dụng trên tất cả các nơi trong ngôi nhà
- Vật liệu thân thiện với môi trường: Vật liệu gỗ nhựa Picomat được tạo
thành từ bột nhựa PVC và bột gỗ nên rất thân thiện với môi trường và không
gây độc hại đối với sức khỏe của con người. Hơn nữa, vật liệu này cịn có khả
năng tái chế được.
- Chống cháy: Gỗ nhựa Picomat khơng duy trì ngọn lửa và giảm sự lan
tỏa của đám cháy. Vì vậy, sử dụng vật liệu ván nhựa Picomat để làm trần, các
đồ dùng nội thất trong các tòa nhà văn phòng, chung cư, vui chơi giải trí…sử

dụng vật liệu gỗ nhựa sẽ là một giải pháp an toàn và hiệu quả trong tương lai.
15


- Chống mối mọt tuyệt đối: Thành phần chính của tủ gỗ Picomat là bột
nhựa PVC chứ không phải gỗ nên sản phẩm Picomat có khả năng chống mối
mọt tuyệt đối, không giống với gỗ tự nhiên.
- Độ bền vượt trội: Vật liệu gỗ nhựa Picomat rất bền và có khả năng chống
chịu tốt trong môi trường khắc nghiệt như : axit và kiềm nhẹ, mơi trường có độ
ẩm cao, mơi trường nước biển…Vì thế, Các nhà thiết kế và thi công thường lựa
chọn sản phẩm này cho: bàn ghế trường học, nội thất các căn phịng thí nghiệm
và cả nội thất trên tàu thuyền…
- Dễ thi công: Gỗ Nhựa Picomat ( tấm pvc foam) có thể được gia cơng
bằng các công cụ truyền thống. Các công cụ để gia công Gỗ Nhựa ( PVC Foam)
cũng như tương tự như các công cụ dùng để gia công gỗ công nghiệp.
- Tiết kiệm chi phí: Q trình sản xuất sử dụng tấm gỗ nhựa Picomat sẽ
tiết kiệm thời gian và chi phí: tẩm sấy, phun UV hay q trình làm phẳng bề
mặt…Hơn nữa, q trình thi cơng tấm gỗ nhựa Picomat không gây bụi như thi
công gỗ tự nhiên. Sử dụng trong thời gian rất dài và có thể tái chế được nên
tính ra dùng gỗ nhựa Picomat rất tiết kiệm.
2.2.3. Vật liệu trang trí và phủ mặt
Vật liệu trang sức bề mặt có rất nhiều loại, chủ yếu gồm có: màng mỏng
PVC, ván dán mặt Melamine dạng cao áp (HPL), giấy trang sức có qua xử lý
sơ bộ bằng sơn, màng trang sức DAP, giấy trang sức có ngâm tẩm keo, gỗ lạng
tự nhiên,… Chức năng chủ yếu của vật liệu trang sức bề mặt là làm tăng chất
lượng thẩm mỹ của bề mặt ván, tăng tính năng chịu acid, chịu bazơ, chịu
nước,… của bề mặt ván.
Những loại vật liệu trang sức bề mặt thường gặp có:
a, Melamine
Melamine là bề mặt giấy trang trí ép lên tấm vật liệu gỗ công nghiệp ứng

dụng vào sản xuất đồ nội thất. Bản chất là một loại giấy nền được tạo vân, tạo
màu sắc để phù hợp với xu hướng nội thất, Melamine được nhúng keo và sấy
khô, cắt thành khổ.
16


×