Tải bản đầy đủ (.docx) (279 trang)

Giao an Ngu van 9 nam hoc 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 279 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<sub>Ngày soạn: 14/ 08/2011 </sub>


Tuần 1



<b>Bi 1 (Tit 1 đến tiết 5)</b>
<b>Tiết 1+2 : </b>Phong cách Hồ Chí Minh;


<b>Tiết 3 :</b> Các phơng châm hội thoại;


<b>Tiết 4 :</b> Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn b¶n thut minh;


<b>TiÕt 5 :</b> LT sư dơng mét sè biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.


<b>Kt qu cn đạt</b>


<b>*</b>Thấy đựơc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh, sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, để càng thêm kính yêu Bác Hồ tự nguyện học
tập theo gơng Bác.


<b>*</b> Nắm đợc các phơng châm hội thoại về lợng và chất để vận dụng trong giao tiếp.


<b>*</b> BiÕt sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht trong văn bản thuyết minh.


Tiiết 1 :Văn bản



<b>Phong Cách Hồ Chí Minh</b>



Lê Anh Trà


A. Phần chuẩn bị


<b>I. Mc tiờu cn t: </b>Giúp học sinh thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hồ giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại, thanh cao v gin d.



Tự lòng kính yêu tự hào về B¸c häc sinh cã ý thøc tu dìng häc tËp rèn luyện theo gơng
Bác Hồ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Phần thầy: ng/c tài liệu, soạn giáo án.
Phần trị: đọc bài, soạn bài.


B. PhÇn thĨ hiện khi lên lớp.


<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>-</b>Kiểm tra bài soạn của học sinh Sách-vở- dụng cụ học tập


<b>II. Dạy bài mới.</b>


<b>* Gii thiu bi:</b> H Chớ Minh khụng những là nhà yêu nớc, nhà cách mang vĩ đại mà
cịn là danh nhân văn hố thế giới. Vẻ đẹp văn hố chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ
Chí Minh. Tiết học hơm nay....


<b>* Néi dung bµi häc</b>


Hoạt ng ca GV v HS Ni dung chớnh


? Trình bày xuất xứ của văn bản?


Yờu cu c to rừ rng


GV đọc mẫu- HS đọc- HS nhận


xét


? Em hiÓu thÕ nµo lµ “ Phong
cách uyên thâm Tiết chế?


? VB chia lµm mÊy đoạn? Nội
dung của mỗi đoạn?


Đọc đoạn 1?


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1. Xuất xứ</b>


Lờ Anh Tr; phong cỏch Hồ Chí Minh- cái vĩ đại gắn
với cái giản dị trong Hồ Chí Minh và văn hố dân tộc
Việt Nam-Viện văn hố xuất bản


<b>2. §äc</b>


-Phong cách: lối sống cách sinh hoạt làm việc ứng sử
tạo nên cái riêng của một ngời hay một tầng lớp ngời.
-Un thâm: có trình KT rt sõu.


-Tiết chế : hạn chế quỹ không vợt quá mức.


<b>3. Chia đoạn</b>


2 phn: <b>- </b>Từ đầu đến hiện đại



<b> -</b> Còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? on vn khỏi quát vốn tri thức
văn hoá của Hồ Chí Minh ntn?
Bằng con đờng nào ngời có đợc
vốn văn hố đó?


? Vì sao Bác có vốn tri thức sâu
rộng đó? ( Có đợc vốn văn hố đó
là do đâu?)


( Trong cuộc đời hoạt động CM
Bác đã đi tới hơn 30 nớc)


? T¹i sao Bác lại học nhiÒu thø
tiÕng?


Bác đã học bằng cách nào?


( Kết quả thành thạo 12 thứ tiếng)
? Bác lµm nhiỊu nghỊ là những
nghề gì? ở nớc nào?


? Em có biết câu thơ nào viết về
Bác?


? Tỏc giả nhận xét mức độ tiếp
nhận văn hoá vủa Bác nh thế nào?
Vì sao tác giả khẳng định Bác có
trình độ kiến thức uyên sâu(Bác


học trong công việc lao động mọi
nơi mọi lúc)


? Qua pt em cảm nhận đợc gì về
vốn tri thức nhân loại của Bác?
Điều kì lạ nhất trong phong cách
văn hố Hồ Chí Minh là gì?


? Vì sao có thể nói nh vậy?(Tinh
hoa Hồng Lạc đúc nên, mặt khác
tinh hoa nên nhân loaị cũng góp
phần làm nên phong cách Hồ Chí
Minh)


? Cách trình bày đoạn văn trên có
gì đáng chú ý?


? Em cã c¸ch nhËn xét gì về cách
tiếp thu văn hoá của Bác?


? Em có thái độ nh thế nào trớc
cách ăn mặc và lối sống của Bác?
? Em học tập đợc gì qua sự tiếp
thu vốn văn hoá nhân loại của
Bác?(Đất nớc đang trên con đờng
hội nhập nhng khơng hồ tan)


<b>1. Nét đẹp văn hố của Hồ Chí Minh</b>


+ TiÕp xúc văn hoá nhiều nớc, nhiều vùng...ghé lại


nhiều hải cảng...thăm


ChâuPhi...á...Mĩ,sống...Anh...Pháp...nói viết nhiều thứ
tiếng...làm nhiều nghề


-> <i>Không phải là trời cho một cách tự nhiên mà nhờ</i>
<i>thiên tài, nhờ Bác dày công học tập rèn luyện không</i>
<i>ngừng trong suốt bao nhiêu năm. Suốt cuộc đời CM</i>
<i>đầy gian truân đi nhiều và tiếp xúc nhiều văn hố</i>
<i>nhiều nớc, nhiều dân tộc, nhiều vùng.</i>


-> Là cơng cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu
giao lu văn hoá đối với các nớc dân tộc trên thế giới


<b>- Tù häc</b>


- Làm bồi bàn, quét tuyết, rửa ảnh . Đời bồi bàn lênh
đênh theo sóng bể. Ngời đi hỏi khắp bóng cờ Châu Mĩ,
Châu Phi, những đất tự do, những trời nô lệ, những con
đờng CM đang i tỡm.


( Ngời đi tìm hình của nớc- Chế Lan Viên)


- ít có vị lÃnh tụ nào lại am hiểu biết nhiều về các dân
tộc và nhân dân thế giới sâu sắc nh Bác Hồ...uyên thâm
- Bác có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc vừa tiếp thu
tinh hoa vừa phê phán tiêu cực.


<b>* Vốn tri thức văn hoá nhân loại sâu rộng và phong</b>
<b>phú.</b>



+ Tt c nh hởng quốc tế nhào nặn với gốc văn hoá
dân tộc khơng lay chuyển đợc... nhân cách Việt Nam,
lối sống bình dị rất Việt Nam rất phơng Đông, rất mới,
rất hiện đại.


-> Hồ Chí Minh kết hợp hài hồ những phẩm chất khác
nhau thống nhất một con ngời là sự kết hợp và thống
nhất hài hòa bậc nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
Không chịu ảnh hởng một cách thụ ng


<b>-> Kể kết hợp với bình luận.</b>


* Tiếp thu chọn lọc sáng tạo giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc.


-<b>> Càng tự hào kính trọng Bác.</b>


<b>-> V p vn hoỏ của HCM là sự kết hợp hài hoà</b>
<b>giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn</b>
<b>hoá nhân loại.</b>


( KÕt thóc tiÕt 1)


III. Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


Đọc kỹ văn bản- tìm hiểu nội dung phần 2


Su tầm những câu chuyện ,câu thơ kể về đức tớnh gin d ca Bỏc H
*************************************************************



Tiết 2:Văn bản



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Lê Anh Trà


A, Phần chuẩn bị


<b>I. Mc tiờu cn t: </b>Giỳp hc sinh thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại, thanh cao và gin d.


Tự lòng kính yêu tự hào về Bác học sinh cã ý thøc tu dìng häc tËp rÌn lun theo gơng
Bác Hồ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Phần thầy: ng/c tài liệu, soạn giáo án.
Phần trò: đọc bài, soạn bài.


B, Phần thể hiện khi lên lớp.


<b>I. Kiểm tra bµi cị</b>


? Phong cách Hồ Chí Minh hình thành nh thế nào?
<b> II. Dạy bài míi</b>. ( TiÕp tơc híng dẫn HS tìm hiểu phần 2 của Văn bản)


Hot ng của GV và HS Nội dung chính


<b> Tiết 2</b>


Đọc đoạn 2



?Li sng ca Bỏc c biểu hiện qua những
phơng diện nào?


?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
?Giữa chốn đơ thành phồn hoa tại sao nơi ở
của Bác lại là gian nhà sàn nhỏ? Có ý nghĩa
gì?


?ở cơng vị là chủ tịch nớc nhng em thấy nơi ở
làm việc trang phục ăn uống của Bác có gì
đặc biệt?


?Tố Hữu đã ca ngợi lối sống của Bác qua
những câu thơ nào?


(Cuộc sống 1 mình khơng xây dựng gia đình
cả cuộc đời Bác chăm lo cho hạnh phúc nhân
dân)


Ngời thờng bỏ lại đĩa thịt gà mà ăn hết mấy
quả cà xứ Nghệ. Tránh nói to mà đi rt nh
trong vn.


?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi
giới thiệu lối sống của Bác?


Nghệ thuật so sánh,bình mang lại hiệu quả
gì?


Qua cách lập luận trên em cảm nhận gì về lối


sống của Bác?


Cỏch sống đó gợi tình cảm nào cho chúng ta
về Bác?


Nét đẹp trong lối sống của Bác gợi cho em
liên tởng đén cách sống ?


Em hiểu nh thế nào về lối sng ú?


Em thấy lối sống của Bác và các vị hiền triết
có gì giống và khác nhau?


(Và trong cả công cuéc x©y dùng CNXH)


<b>2. Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí</b>
<b>Minh</b>


- <b>N¬i ë, làm việc trang phục, ăn, uống</b>


+ Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ...có vài phòng
tiếp khách...họp... làm việc...ngủ


+ B qun ỏo bà ba nâu...áo trấn thủ...đôi
dép thô sơ...va li con...vài bộ qun ỏo, vi
vt k nim.


+ Cá kho...rau luộc, da gém...cà muối, cháo
hoa



<b>Kể, liệt kê, bình luận </b>


-> Tip thu bn sắc dân tộc: Dân tộc thái ở
nhà sàn-> độc đáo.


Đồ đạc mộc mạc đơn sơ


- trang phục ăn uống giản dị đạm bạc
+ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bề bỉ đậm đà


Bác Hồ đó ung dung châm lửa hút


Trán mênh mông thanh thản một vùng trời
+ Nơi Bác ở dàn mây vách gió


Sỏng nghe chim rng hút sau nhà
Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ
+ Anh dắt em vào cõi Bác xa...
-> Kể, liệt kê, bình, so sánh
“ Quả nh... “ cổ tích”


-> Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại với bình
dị.


<b>* Có lối sng gin d m bc</b>


-> Thêm cảm phục thơng nhớ về Bác hơn
- Các vị hiền triết trong cuộc sống Ngun
Tr·i, Ngun BØnh Khiªm



Thu ăn măng trúc đơng ăn giá
Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao


-> Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà
thanh cao.


+ Giống: Không phải tự thần thánh hoa làm
cho khác đời tự tạo ra lập dị mà là cách an
dỡng tinh thn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tác giả bình luận nh thế nào khi giới thiệu
phong cách sống của Bác?


Em hiu nh thế nào về lối sống khơng tự thần
thánh hố khác i hn i?


Theo tác giả cách sống bình dị của Bác
làMột quan niệm thẩm mü vỊ cc sèng”Em
hiĨu nh thÕ nµo vỊ nhËn xÐt nµy?


Tại sao tác giả lại có thể khẳng định rằng lối
sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc
thanh cao cho tâm hồn và thể xác?


Một lần nữa ta khẳng định thêm điều gì về lối
sống của Bác?


Nên nhận xét về nét đặc sắc nghệ thuật của
bài văn?



Văn bản đã cung cấp cho em những hiểu biết
nào về Bác?


Tìm và đọc những câu truyện kể về lối sống
giản dị ca Bỏc?


sống thực tại. Là lối sống của một con ngời
cộng sản lÃo thành, một vị chủ tịch nớc linh
hồn cđa d©n téc trong hai cuéc kháng
chiến.


- Nếp sống giản dị...thể xác.


-> Khụng xem mỡnh nm ngồi nhân loại
nh các thanh nhân siêu phàm khơng tự đề
cao mình.


-> Quan niệm thẩm mĩ, quan niệm về cái
đẹp. Với Bác sống nh thế là đẹp, mọi ngời
thấy đẹp.


-> Sự bình dị gắn với thanh cao trong sạch
tâm hồn khơng phải chứa đựng toan tính vụ
lợi sống thanh bạch, giản dị. Thể xác
không phải chịu ham muốn bằn tiện.


<b>* Thanh cao sang träng</b>


III. Tæng kÕt ghi nhớ



- Kết hợp kể và bình luận chọn lọc chi tiết
tiêu biểu so sánh với bậc danh nhân


Vn vn hoá sâu sắc kết hợp với hiện đại
dân tộc. Sống bỡnh d trong sỏng.


IV. Luyện tập


<b>-</b> Đôi dép cao su
<b>-</b> Bát cháo trứng


III. Hớng dẫn học sinh học bài vµ lµm bµi ë nhµ


Học ghi nhớ,soạn bài đấu tranh...


Chú ý câu 1,2,3 tìm hiểu phần chú thích.


*****************************************************************


Tiết 3 Tiếng Việt



các phơng châm hội thoại





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giúp học sinh nắm đợc nội dung phơng châm về lng v phng
chõm v cht.



Biết vận dụng phơng châm này trong giao tiÕp.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy:Nghiên cứu bài, soạn giáo án
2.Phần trị:đọc bài trớc


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>
<b>II.Dạy bài mới</b>


*<b>Gii thiu bi: </b>Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng đợc nói ra thành lời, nhng
ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tn thủ nếu khơng dù câu nói khơng mắc lỗi về ngữ âm
ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ khơng thành cơng. Những quy định đó đợc thể hiện qua các
ph-ơng châm hội thoại - tiết học hôm nay...


*Néi dung bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


Gọi HS đọc đoạn đối thoại


<b>H:</b>Khi An hỏi “ Học bơi ở đâu?” mà Ba trả
lời “ở dới nớc” thì câu trả lời có đáp ứng
điều mà An cần bit khụng?


<b>H:</b>Điều bạn An muốn biết là gì?



I. Phơng châm vỊ lỵng


*VD:


-Xét về hội thoại câu nói khơng mắc lỗi. Đây
là những câu nói rút gọn đáp ứng thơng tin trả
lời câu hỏi của An. Nhng xét về nội dung (chất
lợng câu trả lời) thì câu trả lời khơng mang nội
dung mà An cần biết (mơ hồ cha đáp ứng đợc
yêu cầu,1 sự việc hiển nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Em lµ Ba em sÏ tr¶ lêi ntn


<b>H:</b>Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao
tiếp?


( Khi nói câu nói phải có nội dung đúng với
yêu cầu của giao tiếp khơng nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi)


<b>H:</b>Lớp 6 em đã học truyện “Lợn cới áo
mới”. Hãy kể lại chuyện ú?


Vì sao truyện này lại gây cời?


<b>H:</b>Lẽ ra anh có lợn cới và anh có áo mới
phải hỏi và trả lời ntn?


<b>H:</b>Nh vậy cần phải tuân thủ điều gì khi giao
tiÕp?



( Nói đúng, nói đủ khơng thừa khơng thiếu
là đạt phng chõm v lng)


Đọc truyện cời sgk


<b>H:</b>Truyện cời này phê phán điều gì? Chi tiết
nào, câu nói nào nói sai sự thật?


<b>H:</b>Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ
học thì em có trả lời với thầy cô bạn ấy nghỉ
vì ốm kh«ng?


<b>H:</b>Nếu cha có bằng chứng cụ thể nên nói
ntn để thầy biết lí do?


<b>H:</b>Vậy ngồi việc đừng nói những điều mà
mình khơng tin là đúng sự thật cần chú ý
điều gì?


<b>H:</b>Vận dụng phơng châm về lợng để phân
tích các li sau?


( Sử dụng từ ngữ trùng lặp thêm từ ngữ mà
không thêm một nội dung nào)


<b>H:</b>Chọn từ ngữ thích hợp điền vào ô trống?


Đọc truyện cời



<b>H:</b>Phng chõm hội thoại nào không đợc
tuân thủ?


<b>H:</b>Vận dụng những phơng châm hội thoại
đã học để giải thích vì sao ngời nói đôi khi
phải dùng cách diễn đạt nh vậy?


<b>H:</b>Giải thích nghĩa của các thành ngữ và
cho biết các thành ngữ đó liên quan đến


ph-Tí häc b¬i ë bĨ b¬i cđa hun


-Nói mà khơng có nội dung dĩ nhiên là 1 hiện
tợng khơng bình thờng trong giao tiếp vì câu
nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng cần truyền
tải 1 nội dung nào ú.


Truyện cời: Lợn cới áo mới


-Cời vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì
cần nói (thừa từ cới và từ lúc tôi mặc cái áo
mới này)


-Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
-NÃy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua
đây cả.


-> Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.



<i><b>*Khi giao tip cn núi cho có nội dung. Nội</b></i>
<i><b>dung của lời nói phải có đáp ứng đúng yêu</b></i>
<i><b>cầu của cuộc giao tiếp.Không thừa khụng</b></i>
<i><b>thiu.</b></i>


II. Phơng châm về chất


*Truyện cời


Phê phán tính nói khoác
-Quả bí to bằng cái nhà


-Cỏi ni ng to bng cỏi đình


*Khơng nên nói những điều mà mình khơng
tin là đúng sự thật


-> Khơng. Vì khơng đủ bằng chứng xác thực
cha có cơ sở để xác định là đúng.


-H×nh nh bạn ấy ốm
-Em nghĩ là...


-Có lẽ bạn ấy...
*Trong giao tiếp...


hay không có bằng chứng xác thực
*Ghi nhớ:sgk


III.Luyện tập:



<b>Bài tập 1:</b>


a, Thừa cụm từ: “ Nuôi ở nhà” bởi vì từ gia
súc đã hàm chứa nghĩa là thú ni trong nhà
b, Tất cả các lồi chim đều có hai cánh vì thế
có hai cánh là một cụm từ thừa.


<b>Bµi tËp 2:</b>


a, Nãi cã s¸ch, m¸ch cã trøng


b, Nãi dèi d, Nói nhăng nói cuội
c, Nói mò e, Nói trạng


-> Phơng châm hội thoại về chất.


<b>Bài tập 3:</b>


- Ri cú ni đợc khơng? ngời nói đã khơng
tn thủ phơng châm về lợng ( Hỏi một điều
rất thừa)


<b>Bµi tËp 4:</b>


a, Nhằm nói cho ngời nghe biết tính xác thực
của nhận định hay thơng tin mà mình đa ra cha
đợc kiểm chứng.


b, Để nhấn mạnh hơn hay chuyển ý dẫn ngời


dẫn cần nhắc lại một nội dung nào đó đã nói
hay giả định là mọi ngời đều biết.


<b>Bµi tËp 5:</b>


- Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt điều
bịa chuyện cho ngời khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ơng châm hội thoại nào?


( Đều chỉ cách nói nội dung nói không tuân
thủ phơng châm về chÊt)


- Ăn khơng nói có: Vu khống bịa đặt


- Nãi dơi nói chuột: Nói lăng nhăng linh tinh
không xác thực.


- CÃi chày cÃi cối: Cố tranh cÃi nhng không có
lí lẽ gì cả


Khua môi múa mép: Nói lăng ba hoa khoác
lác


III, Hớng dẫn HS học bài và làm bµi tËp ë nhµ


Häc ghi nhí, hoµn chØnh bµi tËp 5


Đọc bài: Các phơng châm hội thoại( Tiếp)



***********************************************************************


Tiết 4 Tập làm văn



<b>sử dụng một số biện pháp nghệ thuật </b>



<b>trong văn bản thuyết minh</b>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiêu cần đạt</b>: Giúp HS hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu
tố miêu tả thỡ vn bn mi hay


Rèn kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
2.Phần trò: Đọc bài trớc


B.Phần thể hiện khi lên líp


<b>I.KiĨm tra bµi cị</b>


<b>Câu hỏi:</b> ở lớp 8 các em đã đợc học các phơng pháp thuyết minh nào?


Đáp án: Phơng pháp thuyết minh bao gồm: Nêu định nghĩa, liệt kê , so sánh, nêu ví dụ số
liệu , phân loi, phõn tớch.


<b>II.Dạy bài mới</b>



*<b>Gii thiu bi: </b> lp 8 em đã học một số phơng pháp thuyết minh. Ngoài phơng pháp
thuyết minh đã học văn bản thuyết minh cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. Để giúp
các em hiểu và s/d đợc... bài học hôm nay...


*Néi dung bài mới.


Hot ng ca GV v HS Ni dung chớnh


<b>H:</b>Văn bản thuyết minh là gì?


<b>H:</b>Đặc điểm chủ yếu của phơng
pháp thuyết minh là gì?


<b>H:</b>Em hÃy cho biết các phơng
pháp thuyết minh thờng dùng?
Đọc văn bản?


<b>H:</b>Vn bn trên đã thuyết minh
đặc im ca i tng no?


<b>H:</b>Văn bản có cung cấp về tri thức
không?


<b>H:</b>Văn bản sử dụng các phơng
pháp thuyết minh nào? Em hÃy chỉ
ra cụ thể trong văn bản?


<b>H:</b>Ngoài phơng pháp liệt kê còn sử
dụng phơng pháp nào?



<b>H:</b>HÃy tìm yÕu tè miªu tả trong
văn bản thuyết minh?


<b>H:</b>Tác giả tởng tợng liên tởng ntn


I, Tìm hiểu viƯc sư dơng mét sè biÖn pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


<b>1, Ôn tập văn b¶n thut minh</b>


- Kiểu văn bản thơng dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm
tính chất nguyên nhân của các hiện tợng và sự vật tự
nhiên XH bằng phơng thức trình bày giới thiệu giải
thích.


- Cung cÊp tri thøc kh¸ch quan
Phổ thông


Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh phân loại,
phân tích.


<b>2, Viết văn thuyÕt minh cã sư dơng mét sè biƯn</b>
<b>ph¸p nghƯ tht</b>


* Văn bản: Hạ Long đá và nớc
<b>-</b> Sự kì lạ của Hạ Long
- Có



- Liệt kê


Có thể thả trôi theo chiều gió, theo các dòng chảy...có
thể thong thả...


-> Phng phỏp miờu t.
- Chớnh nc làm cho đá...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

để gt sự kì lạ của Hạ Long?


<b>H:</b>Tại sao đá nớc và sự vật chỉ là
vô tri vô giác mà tg lại viết hoa?
(sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?)


<b>H:</b>Sử dụng biện pháp nghệ thuật
đó nhằm mục đích gì?


<b>H:</b>So sánh hai văn bản nếu bỏ hét
các yếu tố ngệ thuật trên đi VB có
sinh động hấp dẫn khơng?


<b>H:</b>Vậy ngồi phơng pháp thuyết
minh cịn có sử dụng yếu tố nào
giúp cho bài văn sinh động?


<b>H:</b>Việc sử dụng các biện pháp
nghệ thuật này đợc sử dụng với
mức độ nào? Có chủ yếu khơng?
(Các biện pháp này chỉ có tác
dụng phụ làm cho văn bn thờm


hp dn d nh)


Đọc văn bản sgk?


<b>H:</b>Văn b¶n cã tÝnh chÊt thut
minh kh«ng?


<b>H:</b>TÝnh chÊt Êy thĨ hiƯn ở nhứng
điểm nào?


<b>H:</b>Em thy trong văn bản những
phơng pháp nào đợc sử dụng?


<b>H:</b>Bài thuyết minh có nét gì đặc
biệt?


<b>H:</b>Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật no?


<b>H:</b>Cỏc bin phỏp ngh thut ú cú
tỏc dng gỡ?


Đọc đoạn văn


<b>H:</b>Nhn xột bin phỏp ngh thut
s dng thuyt minh?


- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách
tuỳ theo cả ánh sáng rọi vào các đảo đá mà thiên nhiên
tạo nên thế giới sống động biến hoá đến lạ lùng



- Nghệ thuật nhân hoá biến chuyển từ những vật vô tri
vô giác thành vật sống động có hồn.


- Văn bản sinh động hấp dẫn- vẻ đẹp hấp dẫn kì lạ thế
giới sống có hồn.


- Kh«ng


* Muốn cho bài văn sinh động hấp dẫn ngời ta vận
động thêm một số biện pháp nghệ thuật nh kể chuyện
tự thuật đối thoại theo nối ẩn dụ nhân hoá hoặc các
hình thức vè diễn ca.


* Thích hợp- góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối
t-ợng thuyết minh và gây hứng thú cho ngời đọc.


-> Chú ý không thay thế đợc bản thân sự thuyết minh
và cung cấp tri thức khách quan chính xác về đối tợng
* ghi nhớ: sgk


II, Lun tËp


<b>Bµi tËp 1:</b>


- Có tính chất thuyết minh vì cung cấp cho ngời đọc
những tri thức khách quan về lồi ruồi.


Giới thiệu lồi ruồi có hệ thống có tính chất chung về
họ giống lồi, các tập tính sinh sống sinh đẻ, đặc điểm


cơ thể. Cung cấp các kiến thức chung đáng tin cậy về
loài ruồi thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh ý
thức diệt ruồi.


- Định nghĩa: Phân loại các loài ruồi
Số liệu, liệt kê


- Về hình thức: Giống VB tờng thuật 1 phiên toà.
- Về cấu trúc: Giống nh 1 biên bản cuộc tranh luận về
mặt pháp lí.


- VỊ néi dung: Gièng nh 1 c©u chun kĨ vỊ một loài
ruồi.


- Kể chuyện


Nhân hoá có tình tiết
Miêu tả ẩn dô


- Gây hứng thú cho ngời đọc vừa là chuyện vui vừa
học thêm tri thức.


<b>Bµi tËp 2:</b>


- TËp tÝnh cđa chim cú dới dạng một ngộ nhận ( Định
kiến ) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận
thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở đây
chính là lấy ngé nhËn håi nhỏ làm đầu mối câu
chuyện.



III, hớng dẫn HS học bài và làm bµi tËp ë nhµ


- Học phần ghi nhớ, hoàn chỉnh bài tập 2
- Chuẩn bị phần I của tiÕt 5


ViÕt dµn bài chi tiết và viết phần mở bài


*************************************************************


Tiết 5 Tập làm văn



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp ngh thut vo vn
bn thuyt minh.


Rèn kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy:Nghiên cứu bài,soạn giáo án


2.Phần trò:đọc bài trớc, làm bài tập, làm phần chuẩn bị ở nhà.


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra phần chuânt bị của học sinh.



<b>II.Dạy bài mới</b>


*<b>Gii thiu bi: </b> tit trc cỏc em đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh. Để giúp các em vận dụng một số biện pháp nghệ thuật đó vào văn
bản thuyết minh hơm nay.


*Néi dung bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


<b>H:</b>Xác định thể loại của đề bài
trên?


<b>H:</b>Xác định các ý trong bài?


Yêu cầu HS trình bày phần dàn
bài đã làm ở nhà?


( chú ý nội dung và hình thức)
Dựa vào các ý tìm đợc phát triển
các ý. Lu ý có sử dụng kết hợp
các biện pháp nghệ thuật đã học...


<b>H:</b>Theo em chiếc nón có ý nghĩa
ntn trong đời sống con ngời Việt
Nam?


( Ngêi ViÖt Nam xa xø thÊy báng
dáng áo dài, chiếc nón bài
thơ...lòng thấy ấm lại)



<b>H:</b>Cảm nghÞ cđa em vÒ chiÕc
nãn?


Cho học sinh đọc phần mở bài đã
chuẩn bị bài ở nhà( Chỉ rõ biện
pháp nghệ thuật sử dụng trong
ú)


Hs nhận xét-> Giáo viên chốt lại


<b>Đề bài:</b><i><b>Thuyết minh về chiếc nón.</b></i>


* Tỡm hiu .


- Thể loại: Thuyết minh
- Đối tợng (nd:chiếc nón)


- Phạm vi: Cấu tạo của chiếc nón
* Tìm ý


- Giới thiệu cấu tạo chiếc nón.


ý nghĩa của chiếc nón trong đời sống đối với ngời
Việt Nam.


<b>*LËp dµn ý.</b>


A, Mở bài: Chiếc nón là vật dụng rất quen thuộc nhng
độc đáo của ngời Việt Nam.



Hình ảnh chiếc nón đã đi vào thơ ca nhc ho rt t
nhiờn.


B, Thân bài.
Cấu tạo:


+ H×nh chãp


+ Đợc khâu bằng thứ lá nón trắng muốt.


+ Quai nón làm bằng dải lụa dài mềm mại sặc sỡ
tô điểm thêm cho vẻ đẹp giữ cho nón khỏi trũng
chnh.


ý nghĩa:


- Chiếc nón làm bạn thân với tÊt c¶ mäi ngêi, nãn quai
thao võa trang trÝ võa làm duyên nón đi vào thơ ca vật
kỷ niệm, quà nh biểu tợng của sự trọn vẹn tình nghĩa.
Nón bài thơ cùng tà áo dài góp phần làm dáng điệu
thiếu nữ Việt Nam trở lên thớt tha.


iu mỳa nún mềm mại làm say lịng ngời khơi dậy
tình u q hờng đất nớc


C, KÕt bµi:


- Yêu mến tự hào về một sản phẩm đậm đà bản sắc
dân tộc Việt Nam góp phần tạo nên vẻ đẹp của ngời


Việt Nam.




<b>Viết phần mở bài và thân bài:</b>


<b>+ M bi</b>: Chic nón trắng Việt Nam khơng phải chỉ
dùng che ma che nắng dờng nh nó là 1 phần khơng
thể thiếu đợc đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng
cho ngời phụ nữ Việt Nam, chiếc nón trắng đã từng đi
vào ca dao:


Qua ỡnh ng nún trụng ỡnh


Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV yêu cầu HS mỗi nhóm tổ viết
một ý trong phần thân bài cã sư
dơng biƯn ph¸p ngghƯ tht.


HS đọc bài chỉ ra cỏc bin phỏp
ngh thut ó s dng


Các bạn khác nhận xé GV nhận
xét và chữa.


Đọc thêm bài sgk.


- Nún c làm bằng nhiều vật liệu khác nhau . Nhng
chủ yếu vẫn là lá cọ. Chiếc khung hình chóp, đợc


dựng lên bởi bàn tay khéo léo chuốt từng thanh tre
nhỏ rồi uốn thành vịng..., ngời phụ nữ thủ cơng miệt
mài chăm chỉ . Những chiếc lá cọ phơi khô trắng bóc
là phẳng phiu đợc xếp thành từng chồng khít bên nhau
bao bọc trong lớp cớc dẻo dai mềm mà cơ thợ cần
mẫn khâu lên nó, từng mũi kim thanh mỏng đều tăm
tắp. Ngời khâu nón nh muốn gửi gắm trong đó bao mơ
ớc ý nguyện của một ngời bạn mình mến bằng nón.
Có khi là những bơng hoa u thích.


Nón có nhiều loại tuỳ theo mức độ rộng hẹp xa trong
triều đình lính tráng qn cơ đội nón dấu chiếc non
nh vành chỉ vừa che hết đầu.


Ngang lng thì thắt bao vµng


Đầu đội nón dấu vai mang súng dài.
Hình ảnh đó khắc chạm trên qn tam cúc..


<b> </b>III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


Hoµn chØnh bµi tËp viÕt đoạn kết bài.


Đọc bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
****************************************************************





<sub>Ngày soạn: 22/ 08/2009 </sub>




TuÇn 2



<b> </b>

<b>Bài 2 (Tiết 6 đến tiết 10)</b>



<b>TiÕt 6+7 :</b> §Êu tranh cho mét thÕ giíi hoà bình;


<b>Tiết 8 :</b> Các phơng châm hội thoại (tiếp);


<b>Tiết 9 :</b> Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn b¶n thuyÕt minh;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>


<b> Kết quả cần đạt</b>


<i><b>*</b>Hiểu đợc nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ toàn bộ sự</i>
<i>sống, nhiệm vụ cấp bách của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đấu tranh cho một thế giới hồ</i>
<i>bình</i>


<i><b>*</b>Nắm đợc các phơng châm hội thoại- quan hệ cách thức, lịch sự để vận dng</i>


<i><b>*</b>Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</i>


Tiết 6 văn bản



<b> Đấu tranh cho một thế giới hoà bình</b>


Mác Két



A.Phần chuẩn bị



<b>I.Mc tiờu cần đạt</b>: Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy
cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn
thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


Thấy đợc nghị luận của tác giả chứng cứ cụ thể xác thực cách so sánh rõ ràng giàu tính
thuyết phục lập luận chặt chẽ.


Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy:Nghiên cứu bài, soạn giáo án, tìm hiểu thêm về tác giả Mác Két
2.Phần trò: Học bài cũ, soạn bài.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Cõu hi:</b> Phong cách Hồ Chí Minh biểu hiện ở những nét đẹp nào? Để học tập rèn luyện
theo phong cách của Bác mỗi chúng ta cần làm gì?


Đáp án: Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.


Cần hiểu sâu sắc vẻ đẹp phong cách của Bác, làm tốt 5 điều Bác dạy sống trong sạch giản
dị, có ích, làm nhiu vic tt giỳp mi ngi.


<b>II.Dạy bài mới</b>


*<b>Gii thiu bài: </b>Chiến tranh và hồ bình ln là những vấn đề đợc quan tâm hàng đầu


của nhân loại vì nó quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu ngời và nhiều dân tộc.
Trong thế kỉ XX nhân loại đã phải trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới vô cùng khốc liệt và
rất nhiều cuộc chiến tranh khác. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai nguy cơ chiến tranh vẫn
ln tiềm ẩn đặc biệt vũ khí hạt nhân đợc phát triển mạnh trở thành hiểm hoạ khủng khiếp
nhất đe doạ toàn bộ loài ngời và tất cả sự sống trên trái đất...


*Néi dung bµi míi.


Hoạt động ca GV v HS Ni dung chớnh


<b>H:</b>Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả?


( Nh hot ng XH li lạc)


<b>H:</b>Văn bản ra đời trong hoàn cảnh
nào?


GV đọc mu HS c-> Nhn xột.


<b>H:</b>Đoạn trích chia làm mấy đoạn?


<b>H:</b>Tìm luận điểm cơ bản chủ chốt
của văn bản?


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Tác giả tác phẩm.</b>


- Mỏc Két nhà văn Cô- lôm- bi-a sinh 1928 đợc


nhận giải thởng nô ben văn học năm1982


- TrÝch tõ tham ln cđa M¸c KÐt tại hội nghị 6 nớc
về vũ khí hạt nhân vào tháng 8- 1986.


<b>2, Đọc.</b>


- To rõ ràng, dứt khoát chú ý các từ phiên âm.


<b>3, Bố cục</b>


4 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>H:</b>Căn cứ vào đoạn văn đã tìm đợc để
làm rõ luận điểm trên tác giả đã triển
khai hệ thống luận cứ nào?


( Tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc đấu tranh hạt nhân
đấu tranh cho một thế giới hồ bình)
Đoạn 4


<b>H:</b>Văn bản xếp vào cụm văn bản
nào? phơng thức biểu đạt chính?
Đọc phần 1?


<b>H:</b>Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đợc
tác giả làm rõ qua chứng cứ và lí lẽ
nào?



<b>H:</b>Theo em cách mở đầu của tác giả
có gì đặc biệt?


<b>H:</b>Những thời điểm và con số cụ thể
đợc nêu ra có tác dụng gì?


<b>H:</b>§Ĩ thÊy rõ hơn sự tàn phá khủng
khiếp của kho vũ khí Qua những số
liêu cách tính to¸n cđa t¸c giả em
hình dung ntn về sức tàn phá của vũ
khí hạt nhân?


( Cũn di ho n tn bõy giờ TK XX
thế giới phát minh ra nguyên tử hạt
nhân đồng thời cũng phát minh ra vũ
khí huỷ diệt giết ngời hàng loạt một
cách khủng khiếp. ở Việt Nam là chất
độc màu da cam...)


<b>H:</b>Trong đoạn văn này tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?


Em hhiểu gì về sự so sánh đó?


<b>H:</b>Qua phÐp so sánh trên em cảm
nhận ntn về hiểm hoạ vũ khí hạt nhân
của loài ngêi?


Nguy cơ chiến tranh hạt nhân nh
động đất sóng thần vừa qua đã cớp đi


155.000 mạng ngời.


- LuËn cø


Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả năng
huy diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ
mặt trời.


- Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả năng
cải thiện đời sống cho hàng t ngi (2).


- Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lí trí
của loài ngời mà còn ngợc lại lí trí của tự nhiên
phản lại sự tiến hoá (Đ3)


- Văn bản nhật dụng
Thể loại nghị luận


II, Phân tích


<b>1, Nguy cơ chiến tranh hạt nh©n</b>


+ Ngày 8-8-1986 hơn 5000 đầu hạt nhân...bố trí
khắp hành tinh...mỗi ngời...trẻ con ngồi trên 4 tấn
thuốc nổ. Tất cả nổ tung làm tan biến hết...12
lần...sự sống trái đất.


- Mở đầu bằng một câu hỏi rồi tự trả lời bằng thời
điểm hiện tạo rất cụ thể thời gian con số cách tính
tốn cụ thể đơn giản .



-> Tác động vào nhận thức của ngời đọc.


Muốn chứng minh cho ngời đọc thấy rõ và gây ấn
t-ợng mạnh về nguy cơ khủng khiếp hiểm hoạ của
việc tàng trữ vũ khí hạt nhân trên thế giới ở thời
điểm hin ti 1986.


+ Tiêu diệt...hành tinh xoay quanh mặt trời


+ 4 hành tinh nữa ...phá huỷ thế gian bằng của mặt
trời.


<b>* Vũ khí hạt nhân có sức tàn phá khủng khiÕp.</b>


- Trong chiến tranh thế giới thứ hai đầu tháng
8/1945 chỉ bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên
ném xuống 2 thành phố lớn Hi rô si ma và Na ga xa
ki. ĐQ Mĩ đã làm hai triệu ngời Nhật thiệt mạng.


- So sánh với điển tích cổ phơng Tây thần thoại Hi
Lạp Thanh gơm Đa mô clét và dịch hạch.


-> Vũ khí hạt nhân đe doạ sự sống con ngời nh dÞch
bƯnh trun nhiƠm nguy hiĨm.


<b>* Đe doạ trực tiếp đối với lồi ngời.</b>


- ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt: 20 triƯu ngêi thiƯt
m¹ng mÊt 85 tØ USD



- Chiến tranh thế giới thứ hai: 60 triệu ngời chết, 4
nghìn tỉ đô la


HÕt tiÕt 1 củng cố và hớng dẫn các em học ở nhµ.


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


Häc ghi nhí, t×m hiĨu ln cø 2,3,4
Chó ý phÇn: NhiƯm vơ cđa chóng ta.


******************************************************************


TiÕt 7 văn bản

<b>- </b>

Tiếp theo



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Mác Két



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cần đạt</b>: Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy
cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn
thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


Thấy đợc nghị luận của tác giả chứng cứ cụ thể xác thực cách so sánh rõ ràng giàu tính
thuyết phục lập luận chặt chẽ.


Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích


<b>II. Chn bÞ:</b>



1.Phần thầy:Nghiên cứu bài,soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ, soạn bài.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Luận điểm chính mà tác giả Mác két triển khai trong văn bản Đấu tranh cho
một thế giới hoà bình là gì?


<b>II.Dạy bài mới</b>


*Gii thiu bi: Sau khi đa ra luận điểm… Mác Két đã chứng minh mộtcách rất thuyết
phục rằng Nguy cơ chiến tranh hạt nhân luôn luôn tiềm ẩn trên thế giới này. Hậu quả của nó
là gì và làm thế nào để ngăn chặn ..bài học hơm nay chúng ta ….


<b>*Néi dung bµi míi.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính




Thảm hoạ của chiến tranh hạt nhân
thật ghê gớm. Các nớc vận tập
chung vào việc chạy đua tàng trữ
phát triển vũ khí hạt nhân để đối
đầu hiểm hoạ cuộc chạy đua tn
kộm phi lớ.


<b>H:</b>Bằng cách nào tác giả làm rõ sự


tốn kÐm vµ tÝnh chÊt v« lÝ của
chiến tranh hạt nhân?


<b>H:</b>HÃy tìm những chứng cứ so
sánh cảu tác giả


- Cỏc lnh vc i sng XH 100 t
USD ...cứu hộ y tế giáo dục 500
triệu trẻ em nghèo phòng bệnh 14
năm sốt rét cho 14 triệu trẻ em
Châu Phi


575 triÖu ngêi thiÕu dinh dỡng.
Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc
nghèo...4 năm


<b>H:</b>Em có nhận xét gì cách đa dẫn
chứng và so sánh của tác giả?


<b>H:</b>Đoạn văn gợi cho em cảm nghĩ
gì về chiến tranh hạt nhân?


Theo dõi đoạn: Không những...
xuất phát của nã


Tác giả khẳng định tính chất vơ lí
hậu quả của chiến tranh hạt nhân
qua những câu văn?


V× sao cã thĨ nãi “ ChiÕn tranh...”



<b>H:</b>Em hiÓu ntn vÒ lÝ trÝ của tự
nhiên?


2<b>. Hậu quả của cuộc chạy đua vũ trang và chiến</b>
<b>tranh hạt nhân.</b>


-> a ra hàng loạt dẫn chứng với so sánh thuyết
phục trong các lĩnh vực của cuộc sống con ngời.
= 100 máy bay B1B...1000 tờn la vt i chõu


10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt nhân = kinh
phí sản xuất 149 tên löa MX


- Đa dẫn chứng so sánh đối lập toàn diện cụ thể
dáng tin cậy trên nhiều lĩnh vực thiết yếu và bình
th-ờng của đời sống XH . Đợc đối sánh với sự tốn kém
chi phí cho việc chạy đua vũ khí chuẩn bị chiến tranh
những con số biết nói so sánh bất ngờ khiến ngời đọc
phải ngạc nhiên trớc sự thật hiển nhiên mà phi lí.
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kì vơ lí
và tốn kém nhất, đắt đỏ nhất vô nhân đạo nhất.


* <b>Chạy đua vũ trang ( Chiến tranh hạt nhân là)</b>
<b>Cớp đi của thế giới những ĐK để cải thiện cuộc</b>
<b>sống.</b>


- ChiÕn tranh h¹t nhân không những đi ngợc lại lí trí
con ngời mà còn còn đi ngợc lại lí trí của tự nhiên
nữa.



Lí trí của tự nhiên là qui luật của tự nhiên lo gíc tất
yếu của tự nhiên vì chiến tranh hạt nhân phản tiến
hoá qui luật của tự nhiên.


+ Tri qua 380 triệu năm con bớm mới bay đợc.
+ 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở con, ngời
mới hat...mới chết vì u.


Phải lâu dài lắm mới có đợc sự sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>H:</b>Để làm rõ luận cứ này tác giả đã
đa ra những chứng cứ nào?


<b>H:</b>Em hiểu gì về sự sống trái đất từ
hình dung của tác giả?


<b>H:</b>Em có suy nghĩ gì trớc lời cảnh
báo của tác giả về nguy cơ huỷ diệt
sự sống và nền văn minh trên trái
đất một khi chiến tranh hạt nhân
nổ ra?


( Quá trình hành thành sự sống và
văn minh nhân loại phải trải qua
hàng triệu năm còn huỷ diệt trái
đất chỉ diễn ra troing nháy mắt, chỉ
cần một tích tắc, một cái bấm nút
một cái trái đất bị huỷ diệt hoàn
toàn.



<b>H:</b>Thái độ của tác giả sau khi cảnh
báo hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân
và chạy đua vũ trang là gì?


<b>H:</b>Có ý kiến cho rằng thái độ đó là
bức thơng điệp mà tác giả muốn
gửi gắm đến mọi ngời. Em có nhất
trí khơng? tại sao?


( Việt Nam ta phản đối hành động
của Mĩ viện cớ để xâm lợc hoặc
lạm quyền can thiệp sâu vào các
n-ớc khác: I rắc, I ran, CHND Triều
Tiên.


<b>H:</b>Để kết thúc lời kêu gọi của
mình tác giả nên ra lời đề nghị
nào?


<b>H:</b>Em hiểu ntn về lời đề nghị này?


<b>H:</b>Theo em tÝnh thuyÕt phục và
hấp dẫn của văn bản này là ở yếu
tố nào?


<b>H:</b>Từ văn bản này em nhận thức
đ-ợc điều gì sâu sắc về thảm hoạ
chiến tranh hạt nhân?



<b>H:</b>Vỡ sao nhan ca vn bản đặt
tên “ Đấu tranh cho thế giới hồ
bình” ?


<b>H:</b>Em dự định sẽ làm gì để tham
gia vào phong trào đó?


nhiện, một q trình đợc tính bằng hàng triệu năm.
Từ đó dẫn đến một nhận thức rõ ràng về tính chất
phản tiến hoá, phản tự nhiên của chhiến tranh hạt
nhân. Nếu nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến hoá trở về điểm
xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của qúa
trình tiến hố sự sống trong tự nhiên.


<b>* Chiến tranh hạt nhân đẩy lùi sự tiến hoá trở lại</b>
<b>điểm xuất phát tiêu huỷ mọi sự sống trên trái đất.</b>
<b>3, Nhiệm vụ của chúng ta</b>


+ Chúng ta ...cố gắng chống lại...đem tiếng
nói...tham gia...đòi hỏi thế giới khơng có vũ
khí...cuộc sống hồ bình, cơng bằng.


-> Có thái độ tích cực đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hồ bình: Đồn kết
xiết chặt đội ngũ phản đối ngăn chn chy ua v
trang.


* <b>Đoàn kết ngăn chăn nguy cơ chiến tranh hạt</b>
<b>nhân, cho một thế giới hoà bình.</b>



- M nh bng lu gi trớ nh tn tại đợc cả sau thảm
hoạ hạt nhân để nhân loại các thời đại sau biết đến
cuộc sống của chúng ta.


Lời đề nghị đầy ấn tợng chứng tỏ một lần nữa sự
rùng rợn của thảm hoạ hạt nhân. Tác giả nhấn mạnh
nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình. Lịch sử sẽ lên
án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân.


III, Tỉng kÕt ghi nhí


- Luận điểm đúng đắn hệ thống luận chứng rõ ràng
rành mạch đầy đủ sức thuyết phục.


- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn thế giới
loài ngời. Sự sống trên trái đất, cuộc chạy đua vũ
trang tốn kém...ngăn chặn xoá bỏ nguy cơ chiến
tranh là nhiệm vụ thiết thực và cấp bách của lồi
ng-ời.


IV, Lun tËp


- Là ý tởng, là tiếng nói u chuộng hồ bình trên
trái đất của nhân dân thế giới


- Theo dâi thông tin


- Tham gia các phong trào dân tộc.



III. Hớng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


Học ghi nhớ, soạn bài: Tuyên bố...trẻ em
Chú ý các phần: Nhiệm vụ- cơ hôi thách thức.


****************************************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>các phơng châm hội thoại</b>





A.PhÇn chuÈn b


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh nắm đợc nội dung phơng pháp , phơng châm quan hệ
phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự.


BiÕt vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ, và làm bài tập


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Thế nào là phơng châm về lợng? Phơng châm về chất?


<b>ỏp ỏn:</b> Phơng châm về lợng, khi giao tiếp cần nói cho có đủ nội dung của lời nói, phải


đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp không thiếu, không thừa


Phơng châm về chất: khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình khơng tin là đúng hay
khơng có bằng chứng xác thc.


<b>II.Dạy bài mới</b>


*<b>Gii thiu bi: </b>Cỏc em ó tìm hiểu thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về
chất. Ngồi ra cịn có phơng châm nào khác. Tiết học hơm nay...


*Néi dung bµi míi.


Hoạt động của GV v HS Ni dung chớnh


Đọc câu thành ngữ


<b>H:</b>Thnh ng ny dùng để chỉ tình
huống hội thoại ntn?


<b>H:</b>Em thư tëng tỵng điều gì sẽ xảy
ra nếu xuất hiện những tình huống
hội thoại nh vậy?


<b>H:</b>Qua việc phân tích trên em rút
ra bài häc g× trong giao tiÕp?


<b>H:</b>Muốn biết một câu nói có tuân
thủ theo phơng châm quan hệ( Nói
đúng vào đề tài giao tiếp) hay
không cần biết thực sự ngời nói


muốn nói điều gì qua câu đó.


<b>H:</b>Theo em chđ nhµ có tuân thủ
phơng châm quan hệ không?


Đọc câu thành ngữ?


<b>H:</b>Hai cõu thnh ng dựng ch
cỏch nói ntn?


Những cách nói đó ảnh hởng ntn
trong giao tiếp?


( Ngêi nghe kh«ng hiểu hoặc hiểu
sai lạc ý của ngời nói, ngời nghe bị
ức chế không có thiện cảm với
ng-ời nghe)


<b>H:</b>Qua ú có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?




<b>H:</b>Cã thÓ nãi c©u sau theo mấy
cách?


<b>I. Phơng châm quan hệ</b>


VD: ông nói gà bà nãi vÞt



- Tình huống hội thoại: Mỗi ngời nói một đằng
khơng khớp nhau, khơng hiểu nhau( Mỗi ngời nói
một đề tài khác nhau)


- Ngời nói và ngời nghe khơng hiểu nhau, con ngời
không thể giao tiếp với nhau đợc. Những hoạt động
của XH sẽ rối loạn.


<b>* Trong giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao</b>
<b>tip trỏnh núi lc .</b>


<b>-</b> Khách: Nóng quá
<b>-</b> Chủ nhà: MÊt ®iƯn råi.


- Xét nghĩa tờng minh ( hiển ngơn) dờng nh câu đáp
không tuân thủ phơng châm quan hệ. Tuy nhiên
trong thực tế đó là tình huống giao tiếp rất bình
th-ờng và tự nhiên. Sở dĩ nh vậy là vì ngời nghe hiểu và
đáp lại câu nói theo hàm ý ( Nghĩa phải thông qua
suy luận mới biết đợc ) -> Vẫn tuõn th phng chõm
quan h.


<b>II. Phơng châm cách thức.</b>


VD: Dây cà ra dây muống-> Chỉ cách nói rờm rà.
- Lóng bóng nh ngËm hét thÞ: Cách nói ấp úng
không thành lời, không rành mạch.


-> Lm cho ngi nghe khú tiếp nhận hoặc tiếp nhận
không đúng nội dung truyền đạt rõ ràng điều đó làm


cho ngời giao tiếp, ngời nhận đạt kết quả mong
muốn.


<b>* Khi giao tiÕp cÇn chó ý nãi ng¾n gän rành</b>
<b>mạch.</b>


- Chỳ ý to mi quan h tt vi ngời đối thoại.


VD: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn
của ơng ấy


Có hai cách- Ơng ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn tôi
đồng ý với những nhận định của một ngời nào đó với
truyện ngắn của ơng ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>H:</b>Vậy để ngời nghe không hiểu
lầm phải nói nh thế nào?


Nh vËy trong giao tiÕp cÇn phải
tuân thủ điều gì?


( Để tuân thủ phơng châm này ngời
nói phải nắm vững các qui tắc, ngữ
âm, ngữ pháp và có vốn từ ngữ
phong phú)


Đọc truyện ngắn Ngời ăn xin?


<b>H:</b>Em ó học hội thoại. Hãy xác
định vai XH.



<b>H:</b>Trun cã mÊy lỵt lêi?


Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé
trong truyện đều cảm thấy mình đã
nhận đợc từ ngời kia một cái gì đó?
( Trong giao tiếp dù địa vị XH
hoàn cảnh khác nhau, ngời nói
phải chú ý cách nói tơn trọng đối
với ngời ú)


<b>H:</b>Em rút ra bài học gì?


<b>H:</b>Qua nhng cõu tc ng ca dao
đó cha ơng ta khun dạy chúng ta
điều gì?


<b>H:</b>T×m câu tục ngữ ca dao có nội
dung tơng tự?


<b>H:</b>Phộp tu từ từ vựng nào đã học
có liên quan trực tiếp tới phơng
châm lịch sự. Cho VD?


<b>H:</b>Chän tõ ng÷ thích hợp điền vào
ô trống?


<b>H:</b>Vn dng phng chõm hi thoi
giải thích...?



- Tơi đồng ý với những nhận định của ông ấy về TN.
- Tôi đồng ý với những nhận định về TN mà ông ST
- Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về TN.
- Nếu không có lí do đặc biệt khơng nên nói những
câu mà ngời nghe có thể hiểu theo nhiều cách bởi vì
câu nói nh vậy khiến ngời nói và ngời nghe có thể
hiểu theo nhiều cách bởi vì câu nói nh vậy khiến
ng-ời nói và ngng-ời nghe khơng hiểu nhau gây trở ngại rất
lớn trong giao tiếp.


<b>* Tr¸nh nãi mơ hồ.</b>


<b>III. Phơng châm lịch sự</b>


- Vai trên


- Vai dới: Địa vị hoàn cảnh khác nhau.
- Hai lợt lời.


-> Tuy cả hai đều khơng có tiền bạc của cải gì nhng
cả hai đều cảm nhận đợc tình cảm mà ngời kia dành
cho mình. đặc biệt tình cảm của cậu bé đối với lão ăn
xin ( Lúc bần cùng cậu bé khơng tỏ ra khinh miệt xa
lánh mà vẫn có thái độ ,lời nói hết sức chân thành
thể hiện sự trân trọng quan tâm của ngời khác.


<b>* Trong giao tiếp cần tế nhị tôn trọng ngời khác,</b>
<b>chú ý khiêm tốn không tự nhấn mạnh cái tôi quá</b>
<b>mức, quan tâm đến ngời khác không làm phơng</b>
<b>hại đến thể diện, đến lĩnh vực riêng t của ngời</b>


<b>khác...</b>


* Ghi nhí : sgk


<b>IV. Lun tËp.</b>


<b>Bµi tËp 1:</b>


-> Khẳng định vai trị của ngơng ngữ trong đời sống
khuyên chúng ta trong giao tiếp nên dùng lời lẽ lịch
sự nhã nhặn.


Chim không kêu tiếng rảnh rang
Ngời không nói tiếng dịu dàng rễ nghe


<b>Bài tập2:</b>


- Núi gim núi trỏnh
Bỏc vit cha c hay


<b>Bài tập 3:</b>


a, Nói mát d, Nãi leo


b, Nói hớt e, Nói ra đầu ra a
c, Núi múc


Phơng châm lịch sự a,b,c,d.


Cách thøc e



<b>Bµi tËp 4:</b>


-> Khi ngời nói chuẩn bị hỏi một vấn đề không đúng
vào đề tài mà hai ngời đang trao đổi tránh để ngời
nghe hiểu là mình khơng tuân thủ phơng châm quan
hệ.


-> Ngời nghe đã dùng cách diễn đạt đó.


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


Häc ghi nhí vµ lµm bµi tËp 5


****************************************************************************************


TiÕt 9 TËp lµm văn


<b>sử dụng yếu tố miêu tả</b>


<b>trong văn bản</b>

<b>thuyết minh</b>





A.Phần chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thấy đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mi
hay.


Rèn kĩ năng sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



1.Phần thầy: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ, và làm bài tập


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS


<b>II.Dạy bài mới</b>


*<b>Gii thiu bi: </b>ở bài trớc các em biết rằng việc s/d thích hợp các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tợng và gây hứng thú cho
ngời đọc. Ngoài biện pháp nghệ thuật đó ra trong VB thuyết minh cịn có thể sử dụng yếu tố
miêu tả. Vậy yếu tố miêu tả có tác dụng ntn? Tiết học hơm nay...


*Néi dung bµi mới.


Hot ng ca GV v HS Ni dung chớnh


Đọc văn b¶n.


<b>H:</b>Nhan đề của văn bản có ý nghĩa
gì? Hãy giải thớch nhan ca vn
bn?


<b>H:</b>Văn bản gồm mấy đoạn tìm
ranh giới các đoạn?



<b>H:</b>Tỡm nhng cõu trong bi thuyt
minh v c điểm tiêu biểu của cây
chuối?


<b>H:</b>Chỉ ra những câu văn có yếu tố
miêu tả về cây chuối.Cho biết tác
dụng của những yếu tố miêu tả đó?


<b>H:</b>T¹i sao tác giả không miêu tả
các loại chuối khác mà chỉ tập
chung miêu tả chuối trứng cuốc?


<b>H:</b>Nu b ht cỏc yu tố miêu tả đi
thì bài văn có cịn sinh động? là
bài văn TM nữa khơng? Vì sao?
Nếu có các yếu tố miêu tả thì văn
bản đó ntn?


<b>H:</b>Qua pt em rót ra kÕt ln g× về
tác dụng của yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh?


<b>H:</b>Nhng trong bài văn thuyết minh
câu nào đoạn nào cũng sử dụng
yếu tố miêu tả có đợc khơng? Vỡ
sao?


I, Tìm yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh



<b>Vn bản:</b> Cây chuối trong đời sống Việt Nam


- Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất và
tinh thần của ngời Việt Nam từ trớc tới nay.,


- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc nuôi trồng
và chm súc, s dng cú hiu qu


- Các giá trị của cây chuối
3 đoạn:


+ T u -> con n chỏu l
+ Tip -> ngy nay


+ Còn lại


- Hầu nh ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối
- Cây chuối...vô tận


- Ngời phụ nữ...quả


- Quả chuối là một món ăn ngon
- nào chuối hơng...hấp dẫn
- Mỗi cây ...có một buồng chuối
- Có buồng...trăm quả. Quả chuối
+ Miêu tả


Đi khắp VN...núi rõng
Cã mét...trøng cuèc
Chuèi xanh...mãn gái



-> Làm cho đối tợng cây chuối đợc nổi bật gây ấn
t-ợng mạnh giúp ngời đọc hình dung đợc đặc điểm của
cây chuối thân, quả , lá.


-> Là đặc điểm rất riêng biệt khác với cỏc loi chui
khỏc.


Vẫn còn là bài văn thuyết minh vì:


Nú có các yếu tố thuyết minh nhng bỏ đi thì bài văn
kém sinh động hấp dẫn vì nhờ yếu tố miêu tả này mà
ngời đọc hình dung một cách cụ thể hơn đặc điểm tiêu
biểu của cây chuối.


<b>* Để thuyết minh cho cụ thể sinh động hấp dẫn bài</b>
<b>thuyết minh có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả.</b>
<b>Yếu tố miêu tả có t/d làm cho đối tợng thuyết minh</b>
<b>đợc nổi bật gây ấn tợng.</b>


-> Không mà chỉ nên kết hợp tự nhiên. Vì miêu tả ở
đây cần thiết song chỉ đóng vai trị phụ trợ cịn lạm
dụng miêu tả sẽ làm lu mờ nội dung tri thức thuyết
minh trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>H:</b>ở văn bản theo yêu cầu chung
của bài văn thuyết minh bài văn
trên đã hồn chỉnh cha?


Em cã thĨ bỉ sung nh÷ng gì?



<b>H:</b>Cho biết công dụng của thân lá
nõn bắp?


( Cựng vi các biện pháp NTVBT
M có thể sử dụng yếu tố miêu tả->
bài văn sinh động hấp dẫn ít khơ
khan, lá chuối khơ gói bánh gai,gói
hàng. Nhng chỉ là phụ trợ chứ
không thay thế đợc nh sự TM.


<b>H:</b>Em hÃy bổ sung yếu tố miêu tả
vào c¸c tri tiÕt thuyÕt minh sau?
( Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt
vừa dạy lên mét mïi th¬m ngào
ngạt)


<b>H:</b>HÃy chỉ ra yếu tố miêu tả trong
đoạn văn?


<b>H:</b>Xỏc nh câu miêu tả trong văn
bản?


điểm giá trị của đối tợng cần vận dụng biện pháp miêu
tả làm cho đối tợng hiện lên cụ thể gần gũi dễ cảm
nhận.


-> Cha v× đây là một đoạn trích cha thuyết minh một
cách toàn diện các mặt



Phân loại chuối


- Phân loại chuối: Thân, lá, nõn, bắp, củ...
- Thân chuối non: Thái ghém ăn sống...
- Hoa: ăn sống, xào, nộm


Qu xanh cha bnh v thuc đơng y
- Lá chuối tơi: gói bánh


* ghi nhí


II, Lun tập


<b>Bài tập 1:</b>


Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn nnh một cái
cột trụ mọng nớc gợi cảm gây cảm giác mát mẻ dễ
chịu


Lá chuối xanh rờn


Lá chuối khô: Lót ổ nằm vừa mềm mại vừa thoảng
thoảng mùi thơm dân dÃ.


Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa trong gió.


<b>Bài tập 2:</b>


Tách là loại chén uống nớc của Tây cã hai tai
- ChÐn cđa ta kh«ng cã tai



Khi mêi ai uống ...rất nóng


<b>Bài tập 3:</b>


Qua sông hồng...mợt mà. Những con thuyền thúng
nhỏ mang ...dân ca


Lõn đợc trang trí cơng phu...mua lân với các động
tác...chạy quanh.


III, Híng dÉn häc sinh lµm bµi vµ häc bµi ë nhµ.


- Học ghi nhớ. Tiếp tục tìm câu miêu tả trong bài tập 3.
- Chuẩn bị tiết luyện tập ở nhà: viết đoạn văn.


************************************************************************


Tiết 10 Tập làm văn



<b> Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả </b>


<b>trong văn bản thuyÕt minh</b>





A.PhÇn chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp HS luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh



RÌn kÜ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
2.Phần trò: Đọc bài trớc và chuẩn bị phần I


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Yêú tố miêu tả có vai trò tác dụng ntn trong bài văn thuyết minh?


<b>ỏp ỏn: </b> thuyt minh c th sinh động hấp dẫn bài văn thuyết minh có thể kết hợp sử
dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tợng thuýêt minh c ni bt
gõy n tng


<b>II.Dạy bài mới</b>


*<b>Gii thiu bi: </b>Tỡm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là yếu tố cũng quan
trọng song các em rèn kĩ năng và vận dụng yếu tố đó vào trong bài văn thuyết minh ntn. Tiết
hoc hơm nay...


*Néi dung bµi míi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV kiÓm tra viƯc chn bÞ bài ở
nhà của HS


<b>H:</b>Đề bài thc thĨ lo¹i nµo?



<b>H:</b>Thuyết minh về đối tợng nào?


<b>H:</b>Thuyết minh trong phạm vi
nào? (Cuộc sống của ngời làm
ruộng con trâu trong việc đồng áng
trong cuộc sống làng q)


<b>H:</b>Tìm ý cho đề bài trên? Vai trị vị
trí của con trâu trong đời sống Việt
Nam?


<b>H:</b>Vấn đề này c trỡnh by bng
nhng ý no?


<b>H:</b>Mở bài giới thiệu hình ¶nh con
tr©u ntn?


<b>H:</b>Sắp xếp ý tìm đợc theo trình tự
hợp lớ


(Con trâu và trẻ chăn trâu việc
chăn nuôi châu)


<b>H:</b>Kết bài có nội dung gì?


Viết đoạn mở bài vừa có nội dung
thuyết minh, vừa có yếu tố miêu tả
con trâu ở làng quê Việt Nam?
Mở bài vừa có yếu tố thuyết minh
vừa có yếu tố miêu tả?



(Cần vận dụng yếu tố thuyết minh
phù hợp )


Mỗi tổ làm một ý -> Trình bày các
bạn nhận xét. Chỉ ra yếu tố thuyết
minh và miêu tả?


Tổ 3 viết luận điểm con trâu trong
việc làm ruộng


Tổ 4 viết luận điểm: Con trâu trong
lễ hội


Tổ 1 viết luận điểm: Con trâu với
tuổi thơ ở nông thôn?


<b>Đề bài:</b> <i><b>Con trâu ở làng quê Việt Nam</b></i>


<b>I, Tỡm hiu </b>


- Thể loại: Thuyết minh
- Đối tợng: Con trâu


- Phạm vi: Con trâu ( ở làng quê Việt Nam)


<b>II, Tìm ý</b>


- Con trâu là sức kéo chủ yếu của nghề nông
- Con trâu là tài sản lớn nh©t



-... trong lễ hội đình làng


- ...là nguồn cung cấp thịt da, đồ may đối với
tuổi thơ.


<b>III, LËp dµn ý</b>


<b>A, Mở bài</b>: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam


<b>B, Thân bài:</b> - Con trâu trong nghề làm ruộng là sức
kéo để cày bừa, kéo xe trục lúa


- Con trâu trong lễ hội đình đám


- Con trâu nguồn cung cấp thịt da, sừng trâu dùng để
làm đồ mĩ ngh.


- Con trâu là tài sản lớn nhât của ngời nông dân Việt
Nam.


<b>C, Kết bài:</b> Con trâu trong tình cảm của ngời nông
dân


<b>Viết bài:</b>


- Gi ý: Cú th m bài bằng nhiều cách giới thiệu
+ ở Việt Nam đến bất cứ miền q nào đều thấy hình
bóng con trâu trên đồng ruộng Việt Nam



+ Cã thĨ më bµi b»ng cách nêu câu tục ngữ ca dao về
trâu:


Con trâu là đầu cơ nghiệp
Trâu ơi ta bảo trâu này...


Hoặc bắt đầu bằng cách tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho
trâu tắm ao, ăn cỏ...


VD: Bao i nay hỡnh nh con trâu lầm lũi kéo cầy
trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc gần gũi
đối với ngời Việt Nam, vì thế đơi khi con trâu đã trở
thành ngời bạn tâm tình của ngời dân Việt Nam: Trâu
ơi...


<b>* Nguån gèc cđa tr©u.</b>


Trâu là động vật thuộc họ bị phân bộ nhai lại nhóm
sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp thú có vú. Trâu Việt
Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hố thuc nhúm
trõu m ly.


<b>* Con trâu trong việc làm ruộng.</b>


Con trâu không chỉ nuôi chủ yếu để kéo cày lực kéo
trung bình trên ruộng từ 70 đến 75 kg bằng 0,36->
0,40 mã lực. Trâu loại A cày một ngày 3- 4 so rung
* Con trõu trong l hi



Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe trục lúa mà còn là
một trong những vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở
Tây Nguyên. Là nhân vật chính trong lễ hội chọi trâu
ở Đồ Đôn.


<b>* Con trâu với tuổi thơ ở nông th«n.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cịn nhỏ đa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn
con trâu đợc thả lỏng say xa gặm cỏ một cách ngon
lành, lớn lên một chút, cỡi trên lng trâu trong những
buổi chiều đi chăn thả trở về thú vị biết bao! Con trâu
hiển lành ngoan ngỗn để lại trong kí ức tuổi thơ bao
kỉ niệm ngọt ngào.


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


Hồn chỉnh phần kết bài
Ôn tập để tiết sau viết bài.


**************************************************************************


<sub>Ngày soạn: 29/ 08/2011</sub>



Tun 3


<b>Bi 3 (Tiết 11 đến tiết 15)</b>



<b>TiÕt 11+12 :</b> Tuyªn bè thÕ giới về... trẻ em;


<b>Tiết 13 :</b> Các phơng châm hội thoại (tiếp);



<b>Tiết 14+15 :</b> Viết bài Tập làm văn số 1.


<b>Kết quả cần đạt</b>


* Hiểu đợc tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện
nay sự quan tâm của cộng đồng quốc tế.


* Nắm đợc mối quan hệ giữa phơng châm hơi thoại và tình huống giao tiếp. Làm tốt bài tập
làm văn số 1. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả để làm bài hấp dẫn.


<i><b> </b></i>


TiÕt 11 Văn bản


<b> Tuyên bố thế giới </b>


<b>về sự sống còn của trẻ em</b>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn đạt</b>: Giúp học sinh thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em
trên thế giới hiện nay tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2.Phần trò: Học bài cũ. Trả lời câu hỏi sgk.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>



<b>Câu hỏi:</b> Nguy cơ chiến tranh hạt nhân có hại nh thÕ nµo?


<b>Đáp án: </b>Đe doạ tồn thể lồi ngời và sự sống trên trái đất. Cuộc chạy đua vũ trang vô
cùng tốn kém đã cớp đi của thế giới nhiều điều kiện để phát triển, để loại trừ nạn đói, nạn thất
nghiệp, khắc phục bệnh tật cho hàng triệu con ngời. Đấu tranh cho hồ bình ngăn chặn và xố
bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ thiết thc v cp bỏch ca ton th loi ngi.


<b>II.Dạy bài míi</b>


*<b>Giới thiệu bài: </b>Mấy chục năm cuối thế kỷ XX trẻ em VN cũng nh trẻ em trên thế giới
đang đứng trớc nhng thuận lợi to lớn về sự chăm sóc và ni dỡng giáo dục. Nhng đồng thời
cũng đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hởng xấu đến tơng lai phát
triển của trẻ em, để giúp các em hiểu đợc văn bản...


*Néi dung bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


<b>H:</b>Cho biÕt xuÊt xứ của văn bản?


c mch lc rõ ràng khúc triết giáo
viên - H đọc – nhận xét


<b>H:</b>Em hiểu thế nào là chế độ A pỏc
thai?


<b>H:</b>Văn bản thuộc văn bản nào? phát
triển sử dụng là chủ yếu?



<b>H:</b>Văn bản chia lµm mÊy phần nội
dung của mỗi phần?


<b>H:</b>Em có nhận xét gì về bố cục của văn
bản?


Đọc phần I


<b>H:</b>Mục đích việc tham dự hội nghị cấp
cao thế giới trẻ em là gì?


<b>H:</b>Tại sao tác giả kêu gọi bảo đảm cho
trẻ em một tơng lai tốt đẹp hơn?


<b>H:</b>Theo tác giả, trẻ em phải đợc quan
tâm ntn?


<b>H:</b>Theo em sự quan tâm đó có chính
đảng khơng? Vì sao?


Từ đó tác giả khng nh iu gỡ?
c phn 2?


<b>H:</b>Phần này có mấy mục


<b>H:</b>Vn bản đã nêu ra những thực tế gì
về cuộc sống ca tr em trờn th gii?


I, Đọc và tìm hiêu chung



<b>1. Xuất xứ.</b>


- Trích tuyên bố hội nghị cấp cao về thế giới trẻ
em trong VN và các văn kiện quốc tế về quyền
trẻ em ngày 30.9.1990.


<b>2.Đọc.</b>


- Ch phõn biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo
tồn tại từ 1962 Nam Phi...


- Tị nạn: lánh đi nơi khác tránh nguy hiểm.


- Giải trừ quân bị: giảm bớt hoặc hạn chế vũ khí
văn bản nhật dụng.


- Văn bản nhật dụng.


PTBĐ: Nghị luận chính trị xà hội.


<b>3. Phân đoạn.</b>


4 phÇn


+ PhÇn 1-2: Lêi kªu gäi...


+ Sự thách thức. Thực tế con số trẻ em.
+ Cơ hội: Đk thuận lợi để chăm sóc trẻ em.


+ NhiƯm vơ: X§ nhiƯm vơ c¬ b¶n cơ thĨ của


từng quốc gia.


-> Rõ ràng mạch lạc liên kết hợp lý chặt chẽ.


II, Phân tích.


<b>1. Lời kêu gọi</b>


* Cựng cam kết, ra lời kêu gọi khẩn thiết toàn
cầu: Hãy bảo đảm cho trẻ em một tơng lai tốt đẹp
hơn.


Trẻ em trong trắng dễ bị tổn thơng phụ thuộc,
hiểu biết, ham hoạt động, đầy ớc vọng.


+ Sống vui tơi thanh bình chơi...ham phát
triển...đợc trởng thành...mở rộng.


-> Chính đáng vì trẻ em là chủ nhân tơng lai của
đất nớc, trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.


* <b>Khẳng định quyền đợc sống phát triển của</b>
<b>trẻ em trên toàn thế giới và kêu gọi nhân loại</b>
<b>hãy quan tâm đến vấn đề này.</b>


<b>2. Sù thách thức</b>


5 (3-7)


- Cuộc sống cực khổ nhiều mặ của trỴ em.



+ Nạn nhân của chiến tranh bạo nạn phân biệt
chủng tộc chế độ a-pác-thai sự xâm lợc chiếm
đóng thơn tính của nơc ngồi.


+ Chịu đựng thảm hoạ đói nghèo khủng hoảng
kinh tế nạn đói vơ gia c, dịch bệnh, mù chữ, môi
trờng xuống cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>H:</b>Theo hiểu biết của em nỗi bất hạnh
nào là lớn nhất đối với trẻ em?


<b>H:</b>Vậy những nỗ bất hạnh đó của trẻ em
có thể giải thốt bằng cách nào?


(Bn bán trẻ em, mắc căn bệnh HIV
sớm phạm tộ sau động đất sóng thần)


<b>H:</b>Tuyên bố cho rằng những bất hạnh
của trẻ em là sự thách thức mà những
nhà lãnh đạo chính phủ phải đáp ứng.
Em hiểu nh thế nào là sự thách thức đối
với các nhà chính trị


<b>H:</b>Từ đó em hiểu tổ chức liên hợp quốc
tế đã có thái độ nh thế nào trớc những
nỗi bt hnh ca tr em trờn th gii?


-> Nạn nhân của chiến tranh
- Loại bỏ.



+ Chiến tranh
+ Bạo lực
+ Đói nghÌo


- Châu phi: trẻ em đói nghèo chết đói, nạn nhân
chất độc màu da cam, nạn nhân của chiến tranh,
cuộc khủng bố ở Nga.


- Th¸ch thøc là những khó khăn trớc mắt cần
phải chú ý vợt qua.


- Cỏc nh lónh o chớnh trị là những ngời ở
c-ơng vị lãnh đạo cỏc quc gia.


- Họ quyết tâm vợt qua những khó khăn trong sự
nghiệp vì trẻ em.


* Nhn thc rừ thc trạng đáng báo động về cuộc
sống khó khăn bất hạnh của tồn thế giới.


-> Quan t©m gióp con ngời vợt qua những bất
hạnh này.


III, Hớng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.


- Học bài, tìm hiểu kỹ phần 3,4 của văn bản


*********************************************************************



Tiết 12 Văn bản


<b> Tuyªn bè thÕ giới </b>


<b>về sự sống còn của trẻ em</b>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em
trên thế giới hiện nay tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Soạn giáo ¸n, tham kh¶o lt gi¸o dơc
2.Phần trò: Học bài cũ. Trả lời câu hỏi sgk.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>
<b>Câu hỏi:</b>


<b>II.Dạy bài mới</b>


*<b>Giới thiệu bài: *Nội dung bài mới.</b>


Hot ng của GV và HS Nội dung chính
Đọc đoạn 3


<b>H:</b>ChØ ra những thuận lợi trong việc cải
thiện cuộc sống của trẻ em?



Những thuận lợi đó có ý nghĩa nh th
no?


<b>H:</b>Những cơ hội ấy xuất hiện ở viƯt nam
nh thÕ nao? §Ĩ níc ta cã thể tham gia
tích cực vào việc thực hiện tuyên bố vỊ
qun trỴ em?


(Chính trị ổn định, kỹ thuật tăng trởng
hợp tác quóc tế ngày càng mở rộng)


<b>3. C¬ héi.</b>


+ Các nớc...có đủ phơng tiện kiến thức bảo vệ
sinh mệnh của trẻ em loại trừ phần lớn khổ đau
của các em, công ớc quốc tế quyền trẻ em tạo
mọi cơ hội...trẻ em thực sự đợc tôn trọng khơng
khí chính trị tạo sự hợp tác đồn kết quc t y
nn kinh t phỏt trin.


- Tăng cờng phúc lợi trẻ em...u tiên.


- Nc ta cú phng tin kiến thức thông tin y
tế trờng học để bảo vệ sinh mệnh của trẻ em.


Trẻ em nớc ta đợc chăm sóc tơn trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>H:</b>Nêu việc làm mà em biết thể hiện sự
quan tâm của Đảng chính quyền địa


ph-ơng nơi em ở đối với trẻ em.


<b>H:</b>Phần nhiệm vụ có mấy nội dung đó là
nội dung nào?


<b>H:</b>Những nhiệm vụ cụ thể đợc nêu ra
trong bản tun bố là gì?


<b>H:</b>Em có nhận xét gì về nhiệm vụ đợc
nêu trên?


<b>H:</b>Em thấy các mục ý của phần 3 có gì
đặc biệt?


Biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm
nhận nh thế nào về tính chất của nhiệm
vụ?


<b>H:</b>Tác giả đã nêu ra những biện pháp cụ
thể nào?


<b>H:</b>V× sao phải khôi phục tăng trởng kinh
tế?


Liên hệ thùc tÕ c¸c quốc gia có những
việc làm cụ thể nào trong lĩnh vực này?


<b>H:</b>Theo em các biện pháp nêu ở mục 17
có quan trọng không?Vì sao?



<b>H:</b>Em cã nhËn xÐt g× vỊ bè cơc cách
trình bầy các ý trong văn bản?


<b>H:</b>Qua vn bản em nhận thức nh thế nào
về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ
chăm sóc trẻ em sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với vấn đề này?


<b>H:</b>Phát biểu ý kiến của em về sự quan
tâm chăm sóc của chính quyền địa phơng
các tổ chức XH nơi em .


thiếu nhi, tiêm phòng, trại hè nhà hát nhà XB
dành cho trỴ em).


<b>* Điều kiện thuận lợi cơ bản để thế giới đẩy</b>
<b>mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.</b>


<b>4. NhiƯm vơ</b> :


10 – 15 nhiƯm vơ cơ thĨ


2 16 – 17 biện pháp để thực hiện nhiệm
vụ.


-Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng.
-Trẻ em tàn tật hoàn cảnh sống đặc biệt phải
đ-ợc quan tâm.


- Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ.



- Đảm bảo trẻ học hết bậc học giáo dục cơ sở.
- Ngời mẹ đảm bảo an toàn khi mang thai.
- Cho trẻ biết rõ nguồn gốc lai lịch... các em
sống có trách nhiệm.


- Tồn diện cụ thể về tất cả các mặt vật chất tinh
thần sức khoẻ chế độ dinh dỡng phát triển giáo
dục từ đối tợng quan tâm hàng đầu đến củng cố
giáo dục xây dựng môi trờng xã hội. Từ bảo
đảm quyền bình đẳng nam nữ đến khi trẻ em
tham gia sinh hoạt văn hố xã hội.


- ý vµ lêi dứt khoát mạnh mẽ rõ ràng.


<b>* L nhim v c thể toàn diện cấp thiết của</b>
<b>cộng đồng quốc tế và từng quốc gia.</b>


+ Cấp bách : Bảo đảm khôi phục tăng trởng
phát triển kinh tế.


+ Các nớc có lỗ lực phối hợp hành động hợp tác
quốc tế


-> ảnh hởng đến số phận trẻ em.


- Hội nghị các nớc phát triển trên thế giới họp
tại TơKiơ bàn cách xố nợ, hỗn nợ tăng viện
trợ nhân đạo cho các nớc Nam á bị nạn động
đất sóng thần 5 tỉ USD .



- Rất phát triển vì nó là sự phối hợp đồng bộ
giữa các nớc quốc tế.


* Cần sự nỗ lực liên tục sự phối hợp đồng bộ
giữa các nớc, sự hợp tác quốc tế.


III, Tỉng kÕt ghi nhí.


- Bè cơc m¹nh l¹c hợp lý các ý có mối quan hệ
chặt chẽ.


- Bo vệ quyền lợi chăm lo đến sự phát triển của
trẻ em là một trong những nhiệm vụ có ý nghĩa
quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và cộng
đồng quốc tế. Qua chủ trơng chính sách hoạt
động cụ thể đối với việc bảo vệ cuộc sống trẻ
em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một xã
hội.


- Vấn đề đó đợc sự quan tâm thích đáng nhiệm
vụ có tính chất cụ thể tồn diện.


IV, Lun tËp ;


- Chăm sóc chu đáo....


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>*************************************************************************</b>



TiÕt 13 TiÕng viƯt



<b>Các phơng châm hội thoại </b>



<b> </b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp học sinh nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các phơng châm
hội thoại và tình huống giao tiếp


Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình
huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau các phơng châm hội thoại có khi khơng đợc tn thủ.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Soạn giáo án,


2.Phần trò: Học bài cũ. Làm bài tập


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Cõu hỏi:</b> Em đã đợc học những phơng châm hội thoại nào? Thế nào là phơng châm lịch
sự? Cho ví d.


<b>Đáp án: </b>



+ Phơng châm quan hệ.
+ Phơng châm cách thức.


+ Phơng châm lịch sự-> Khi giao tiếp cần tôn trọng ngời khác.


<b>II, Dạy bài mới.</b>


Tit trc cỏc em ó tìm hiểu phơng châm hội thoại. Để giao tiếp thành cơng ngời nói
khơng chỉ cần nắm vững các phơng châm hội thoại mà còn phải xác định rõ những đặc điểm
của tình huống giao tiếp. Để giúp các em...Tiết học hơm nay...


*Néi dung bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


§äc trun


<b>H:</b>Nhân vật chàng rể có tn thủ
đúng phơng châm hơị thoại khơng?
Vì sao em nhận xét nh vậy?


<b>H:</b>Câu hỏi ấy đợc sử dụng có đúng
lúc đúng chỗ không?


<b>H:</b>Em h·y tìm nhng tình huông
kiểu nh trªn?


Theo em cần chú ý điều gì khi sử
dụng các phơng châm hội thoại?
(Những yếu tố trên ảnh hởng đến


giá trị giao tiếp của lời nói, nói
chung đến việc tuân thủ phơng
châm hội thoại nói riêng. Chú ý
tình huống giao tiếp)


<b>H:</b>Nhắc lại các phơng châm hội
thoại đã học?


<b>H:</b>Xem lại tất cả các VD đã học
em cho biết các tình huống nào,
phơng châm hội thoại nào không
đợc tuân thủ?


Đọc đoạn đối thoại sgk
Chú ý từ ngữ in đậm


An muèn biÕt th«ng tin nµo?


Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu
cầu thông tin nh An mong muốn
hay khơng?


I. Quan hƯ gi÷a phơng châm hôi thoại và
các tình huống giao tiếp.


* Truyện cêi
-> Kh«ng.


Trong tình huống giao tiếp khác có thể coi là lịch sự
thể hiện sự quan tâm đối với ngời khác.



Trong tinh huống này ngời đợc hỏi bị chàng ngốc gọi
xuống từ trên cây cao lúc mà ngời đó đang tập chung
làm việc. Rõ ràng chàng ngốc đã làm một việc quấy
rối gây phiền hà cho ngời khác.


<b>VÝ dơ:</b> B¸c nông dân làm việc vất vả... gọi lên bờ.
Hỏi: Bác làm việc có mệt không.


* Vic võn dng cỏc phng châm hội thoại cần phù
hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (nói với ai?
nói khi nào? Nói ở õu? Núi lm gỡ?)


-> Có thể vì một câu nói thích hợp trong tình huống
này nhng lại không thích hợp trong tình huống khác.


II, Những trờng hợp không tuân thủ
ph-ơng châm hội thoại.


- Phơng châm về lợng, chất, quan hệ.
- Cách thức, lịch sự.


-> Cú tình huống trong phơng châm lịch sự là đợc
tuân thủ. Còn lại đều khụng tuõn th phng chõm hi
thoi.


- Máy bay đầu tiên chế tạo vào năm nào?
Không


- Phng chõm v lng (khụng cungcấp đợc lợng thông


tin nh An mong muốn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Phơng châm nào không c tuõn
th?


Vì sao ngời nói không tuân thủ
ph-ơng châm ấy?


Tìm những tình huống tơng tự nh
trên?


<b>H:</b>Nguyên nhân nào khiến ngời
nói không tuân thủ phơng châm
hội thoại?


<b>H:</b>Khi bỏc sĩ nói với một ngời mắc
bệnh nan y về tình trạng sức khoẻ
của bệnh nhân đó. Phơng châm hội
thoại nào khơng đợc tn thủ?


<b>H:</b>Vì sao bác sĩ phải làm nh vậy?
Việc nói dối của bác sĩ có chấp
nhận đợc khơng? Tại sao?


<b>H:</b>Có thể tìm những tình huống
khác mà phơng châm đó cũng
khơng đợc tn thủ?


( Khi nhận xét hình thức tuổi tác,
đánh giá học lực, hạnh kim, nng


khiu...)


<b>H:</b>Qua phân tích em rút ra bài học
gì?


<b>H:</b>Khi nãi “ TiỊn b¹c chỉ là tiền
bạc thì có phải ngời nói không
tuân thủ phơng châm về lợng hay
không?


<b>H:</b>Phải hiểu ý nghĩa của câu này
ntn?


<b>H:</b>Việc không tuân thủ phơng
châm hội thoại còn bắt nguồn từ
phơng châm nào?


Đọc truyện


<b>H:</b>Câu trả lời của ông bố không
tuân thủ phơng châm hội thoại
nào?


<b>H:</b>Thỏi ca li núi, ca Chân,
tay ... đã vi phạm phơng châm nào
trong giao tiếp?


tiªn chế tạo vào năm nào. Để tuân thủ phơng châm về
chất ngời nói trẻ lời chung chung.



- Bạn có biết nhà cô giáo chủ nhiêm ở đâu không?
- ở khu bệnh viện


* Ngời nói vô ý vụng về thiếu văn hoá trong giao tiếp.
- Không tuân thủ phơng châm về chÊt.


-> Khơng nói thật về cơ thể cũng nh căn bệnh vì có
thể khiến cho bệnh nhân hoảng sợ tuyệt vọng. Bác sĩ
có thể động viên nếu cố gắng thì có thể vợt qua đợc
hiểm nghèo.


-> Có thể chấp nhận đợc vì đó là việc làm nhân đạo và
cần thiết có lợi cho bệnh nhân, có thể lạc quan hơn có
nghị lực hơn.


VD: Ngời chiến sĩ khơng may xa vào tay địch khơng
thể vì tn thủ phơng châm về chất mà khai thật hết
tất cả những gì mình biết về đồng đội về bí mật của
đơn vị.


* Ngêi nãi phải u tiên cho một phơng châm hội thoại
hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.


-> Nếu xÐt nghÜa hiÓn ngôn( Tờng minh) thì câu
không tuân thủ phơng châm về lợng vì không cho
ng-ời nghe thêm mätt th«ng tin nµo. Song xÐt hµm ý
(hàm ẩn) vẫn có nội dung tuân thủ phơng châm về
l-ợng.


- Tin bc ch l phng tin để sống chứ khơng phải là


mục đích ci cùng của con ngời-> răn dậy ngời ta
không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ
khác quan trọng hơn thiêng liêng hơn.


* Ngời nói muốn gây một sự chú ý đẻ ngời nghe hiểu
câu nói theo một hàm ý nào đó.


* Ghi nhí: sgk


III, Lun tËp:


<b>Bµi tËp 1:</b>


- Khơng tn thủ phơng châm cách thức một đứa bé
sẽ không thể nhận biết đợc tuyển tập chuyên ngắn
Nam Cao để nhờ đó mà tìm đợc quả bóng. Cách nói
của ơng bố với cậu bé là khơng đúng.


<b>Bµi tËp 2:</b>


- Thái độ của các vị khách bất hồ với chủ nhà.


- Phong c¸ch lich sự- không thích hợp với tình huống
giao tiếp.


- Cỏc vị khách khơng chào hỏi nói ngay lời lẽ giận giữ
nặng nề. Khơng có lý do chính đáng.


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ



<b>-</b> Học ghi nhớ, làm bài tập 2 hoàn chỉnh, chú ý tình huống giao tiếp, ơn tập ngơi số
ít, nhiều đã học ( lớp 7)


************************************************************************


TiÕt 14, 15



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

A.PhÇn chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh viết đợc một văn bản thuyết minh trong đó có sử
dụng yếu tố miêu tả.


Rèn kĩ năng thu nhập tài liệu hệ thống chọn lọc tài liệu để viết bài thuyết minh.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Ra đề + đáp án biểu điểm bằng giáo án cụ thể
2.Phần trò: Ơn tập lí thuyết, chuẩn bị vở viết


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lªn líp


<b> I. ổn định tổ chức</b>
<b>II. Đề bài:</b>


Giíi thiƯu cây lúa Việt Nam


<b>III. Đáp án biểu điểm</b>


1. Đáp án:
A. Mở bài:



- Đất nớc Việt Nam- cái nôi của nền văn minh lúa nớc. Cây lúa gắn bó với con ngời từ
lâu.


B. Thân bài:


- Lỳa l cõy lng thc chớnh ơm mầm từ hạt thóc ngâm nớc ủ mầm, gieo xuống bùn- cây
mọc non sau làm đất mạ cắm xuống đồng – xanh tơi tốt.


- Lúa đợc phát triển theo ba giai đoạn chính- Mạ non: Mảnh mai yếu ớt -> lúa xanh non
– Trởng thành -> ba tháng lúa chín


- Lúa có thể 1 vụ, 2 vụ chính đe nguồn thu lớn còn xuất khẩu
- Cánh đồng 5 tấn Thái bình- Đồng Tháp Mời- Sơng Cửu Long
C. Kết bài:


Thế kỉ XXI Việt Nam đã đi vào cơng nghiệp hố, hiện đại hố hình ảnh cây lúa, giá trị
vẫn là v trớ s 1.


Lúa là biểu tợng của các nớc trong khèi ASEAN nh mét b¸u vËt cao q.


<b>BiĨu ®iÓm:</b>


- Điểm khá giỏi: Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, trình bày đủ các ý, biết kết hợp các
phơng pháp thuyết minh, biện pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết. Diễn đạt trong sáng. Bài
viết sạch đẹp khơng sai lỗi chính tả


- Điểm trung bình: Đủ bố cục. Trình bày tơng đối đủ các ý. Đã vận dụng các phơng pháp,
biện pháp thuyết minh song cha nhuần nhuyễn cịn mắc 3- 4 lỗi chính tả



- Điểm yếu: Bố cục 3 phần cha rõ ràng. Các ý sơ sài, cha giới thiệu đủ về đối tợng
(nguồn gốc vị trí). Cha vận dụng phơng pháp cũng nh biện pháp nghệ thuật trong bài. Mắc
nhiều lỗi diễn đạt và lỗi chính tả.


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.


- Xem lại đề tập làm văn


- Soạn bài: Chuyện ngời con gái Nam Xơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn 12 tháng 9 năm 2011



<b>Tuần 4</b>



<b>Bi 3, 4 (Tiết 16 đến tiết 20)</b>



<b>TiÕt 16+17 :</b> ChuyÖn ngêi con gái Nam Xơng;


<b>Tiết 18 :</b> Xng hô trong hội thoại;


<b>Tiết 19 :</b> Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp;


<b>Tiết 20 :</b> Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sù


<b> </b>(Híng dÉn tù häc).


<b>Kết quả cần đạt</b>


* Qua truyện Ngời con gái Nam Xơng thấy đợc đức tính truyền thống và số phận oan trái của
ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến. Những thành công về nghệ thuật kể chuyện của


tác giả.


*Hiểu đợc tiếng việt có một hệ thống từ ngữ xng hô rất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu
cảm. Biết sử dụng từ ngữ xng hô một cách thích hợp trong giao tiếp.


*Nắm đợc cách dẫn trực tiếp, gián tiếp.


*Nắm đợc các tình huống và cách thức túm tt mt vn bn t s.


Tiết 16, 17 Văn bản



<b> Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b>


Nguyễn Dữ



<b>A.Phần chuẩn bị</b>


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn
ng-ời phụ nữ Việt Nam- qua nhân vật Vũ Nơng


Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến


Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác giả: Nghệ thuật xây dựng truyện, xây
dựng nhân vật sự sáng tạo trong việc kết hợp yếu tố kỳ ảo, tình tiết có thực, tạo nên vẻ đẹp
riêng của loại truyện truyền kì.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
2.Phần trò: Học bài cũ. Soạn bài.



<b>B.Phần thể hiện khi lên lớp</b>


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Cõu hi:</b> Qua bn tuyên bố...em nhận thức ntn về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ
chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này.


<b>Đáp án: </b>Bảo vệ quyền lợi chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những vấn
đề quan trọng cấp bách có ý nghĩa tồn cầu. Bản tuyên bố...ngày 30 tháng 9/ 1990 đã khẳng
định điều ấy và cam kết thực hiện những nhiệm vụ có tính chất tồn diện vì sự sống cịn, phát
triển của tr em vỡ tng lai ca nhõn loi.


<b>II. Dạy bài míi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

*Néi dung bµi míi.


Hoạt động của GV v HS Ni dung chớnh


<b>H:</b>Trình bầy những hiểu biết
của em về tác gi?


(Đó là cách phản kháng của
ng-ời tri thức tâm huyt ng thng-i)


<b>H:</b>Qua văn bản em hiểu nh thế
nào về tác phẩm truyền kỳ mạn
lục?


<b>H:</b>Cho biết vị trí của văn b¶n?
(trun cã ngn gèc tõ mét


trun d©n gian trong kho tµng
trun cỉ tÝch ViƯt Nam)


Giáo viên học sinh
đọc-giáo viên nhận xét.


<b>H:</b>C©u truyện xoay quanh nhân
vật chính nào? HÃy kể tóm tắt
truyện? Xoay quanh nhân vËt
chÝnh Vị N¬ng:


+ TRíc khi lÊy chång.
+ Míi lấy chồng.
+ Chồng đi lính.
+ Chồng trở về.
+ Bị nghi oan.
+ Kết thúc.


<b>H:</b>Tìm bố cục của văn bản cho
biết néi dung chÝnh của từng
phần.


Chú ý đoạn 1?


<b>H:</b>Nhõn vt V Nng c gii
thiu ntn?


<b>H:</b>Qua cách giới thiệu trên em
thấy Vũ Nơng lµ ngêi ntn



<b>H:</b>Khi míi lÊy chång nµng c xư
víi chång ntn?


Em nhận xét gì cách c xử đó
của Vũ Nơng?


<b>H:</b>Trong buổi chia tay với
chồng nàng đã có cử chỉ lời nói
nào?Qua lời dặn dị đó ta hiểu
thên tính cách và nguyện c
ca nng ntn?


<b>H:</b>Trong hơn 1 năm xa chồng
nàng sống nh thế nào?


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1. Tác giả tác phẩm</b>


- Sống ở thế kỉ XVI là ngời học rông tài cao.


-> Sau khi đỗ hơng cống ông làm quan 1 năm rồi cáo
quan về ở ẩn ở một vùng núi Thanh Hố.


+ Trun kì mạn lục: Tập sách gồm 20 truyện ghi lại
những truyện lạ lùng kì quái.


- Truyn kỡ: Là những truyện thần kì với yếu tố tiên
phật, ma quỷ vốn đợc lu truyền rộng rãi trong dân gian.
Chuyện ngời con gái Nam Xơng là thứ 16 trong 20


truyện của tác gi.


<b>2. Đọc, tắm tắt</b>


- Chỳ ý phõn bit li k với lời đối thoại của các nhân
vật.




Vị N¬ng


-> Tãm tắt: Vũ Nơng là ngời con gái thuỳ mị nết na, lấy
chồng là chàng Trơng nhà giàu ít học tính ĐNTS phải đi
lính Vũ Nơng một tay quán xuyến việc nhà, sinh con
chăm sóc mệ chång, mai t¸ng mĐ chång, mét lßng
chung thủ chê chång


Khi trở về nghe câu nói của con nghi ngờ vợ, Vũ Nơng
bị oan nhng không thể minh oan đã tự tử ở bến Hoàng
Giang- đợc Linh Phi cứu giúp.


- ở dới thuỷ cung Vũ Nơng gặp Phan Lang ngời cùng
làng Phan Lang đợc Linh Phi giúp trở về trần gian Vũ
Nơng gửi chiếc thoa vàng nhắn chồng giải oan cho
mình. Vũ Nơng đợc giải oan nhng không trở về tràn
gian.


<b>3. Bè côc.</b>


3 phÇn



+ Đầu -> cha mẹ đẻ mình. Cuộc hơn nhân giữa TS- VN
sự xa cách vì chiến tranh phẩm hạnh ca nng trong thi
gian xa cỏch.


+ Đoạn 2: Qua năm sau...qua rồi. Nỗi oan khuất của Vũ
Nơng. Cái chết bi thảm của nàng.


on cũn li: Cuc gp g gia Phan Lang và Vũ Nơng
trong động Linh Phi. Vũ Nơng đợc gii oan.


II, Phân tích.


<b>1. Nhân vật Vũ N ơng</b>.


+ Ngời con gái...Nam Xơng...tính thuỳ mị nết na...t
dung tốt đẹp.


* Là ngời phụ nữ đẹp ngời, đẹp nết, xinh đẹp nết na.
+ Giữ gìn khn phép...khơng thất hồ


* C xử với chồng đúng mực nhờng nhịn, hiền thục.
+ Rót rợu...chàng đi...thiếp chẳng dám mong...chốn
phong hầu...về...bình n.


-> Lời dặn dị đậm đà tình nghĩa của ngời vợ hiền khi
chồng phải đi xa.


Không mong vinh hiển áo gấm phong hầu chỉ mong
chồng đợc bình an trở về.



Thơng cảm với gian nan nguy hiểm mà chồng phải chịu
đựng, khắc khoải nhớ nhung


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nµng c sư víi mĐ chång ntn?
§äc lêi ci cïng cđa mĐ
chång nãi với Vũ Nơng?


Lời trăng trối của bà giúp


tõm hn du dàng sâu sắc chân
thật luôn mong mỏi một hạnh
phúc trọn vẹn, một con ngời
nh thế đáng lẽ ra phải đợc hởng
hạnh phúc trọn vẹn vậy mà...


<b>H:</b>Khi Tr¬ng Sinh trë về điều
gì khiến anh ta nghi ngê vỵ?


<b>H:</b>Lời nói ngây thơ của Đản đã
tác động ntn n TS?


Tại sao câu nói của trẻ lại gây
nghi ngờ sâu sắc nh vậy?


<b>H:</b>T ú em cú suy ngh gỡ về
nghệ thuật kể chuyện của tác
giả?


<b>H:</b>Tin lời con trẻ mối nghi ngờ


ngày càng sâu. Trơng Sinh đã
sử sự ntn?


<b>H:</b>HËu qu¶ ra sao?


Chi tiết nào mở ra khả năng
tránh đợc thảm kịch?


Khi bị oan nh thế Vũ Nơng đã
làm gì?


<b>H:</b>Trong những lời nói của Vũ
Nơng lời nào bày tỏ tình cảm
gắn bó vợ chồng, lời nào đau
nhất, gợi thơng cảm nhất cho
ngời đọc?


(Kể cả nỗi đau khổ chờ chồng
đến thành hố đá trớc đây cũng
khơng cịn có thể làm lại đợc
nữa)


<b>H:</b>Qua những lời nói đó em
cảm nhận đợc điều đáng quí
nào trong tâm hồn ngời phụ nữ
phải chịu oan trái?


<b>H:</b>Cuèi cïng Vũ Nơng chọn
cái chết. Lời than của Vũ Nơng
có ý nghĩa gì?



<b>H:</b>Theo em cái chết của Vũ
N-ơng nói với ta điều gì?


(õy l hành động quyết kiệt
cuối cùng để bảo tồn danh dự
có nỗi tuyệt vọng đắng cay
nh-ng cũnh-ng có sự chỉ đạo của lí trí)


- Buồn nhớ chồng- thấm thía nỗi cơ đơn


+ Thuốc thang khi ốm- lấy lời ngọt ngào khuyên
lơn...thơng xít ma chay nh mẹ đẻ


- Là ngời phụ nữ hiền thục lo toan tình ngời vẹn cả đơi
bên- Bà nhìn thấy hiểu đợc công lao và đức độ của con
dâu. Chỉ tiếc mong ớc của bà không thấy chàng TS trở
về.


* Là ngời vợ thuỷ chung yêu chồng tha thiết, ngời v
m ang- nng dõu hiu tho.


<b>2. Nỗi oan khuất của Vị N ¬ng</b>


- Trơng Sinh thăm mộ mẹ cùng đứa con nhỏ. “ Ơ
hay...ơng...cha có ngời đàn ơng dêm nào cũng đến...”
-> Nghi ngờ lòng chung thuỷ của vợ câu phản ánh đúng
ý nghĩ ngây thơ của trẻ em “ Đi hỏi già về hỏi trẻ”
Giống nh một câu đố giấu đi lời giải-> ngời cha nghi
ngờ.



-> Tài kể chuyện khéo thắt nút, mở nút khiến câu
chuyện đột ngột căng thẳng >< xuất hiện Trơng Sinh
vốn tính hay ghen + Lời kể của bé Đản rất thất nên
khơng đủ bình tĩnh để phán đốn phân tích.


- Bỏ ngồi tai lời phân trần của vợ không tin cả những
nhân chứng bênh vực cho nàng, cũng nhất quyết khơng
nói ra dun cớ để cho vợ mình có cơ hội minh oan.
Tr-ơng Sinh la um lên mắng nhiếc vợ mình đuổi đi.


Vị N¬ng tù vÉn.


- GiÊu kh«ng kĨ lêi con nãi.


Phân trần chồng hiểu rõ nỗi oan Vũ Nơng nói đến thân
phận mình, tình nghĩa vợ chồng khẳng định tấm lịng
chung thuỷ trong trắng cầu xin đừng nghi oan hết lịng
tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình đang có nguy
cơ tan vỡ.


ThiÕp së dÜ...


Đau đớn thất vọng khi không hiểu sao bị đối sử bất
cơng, khơng có quyền đợc tự bảo vệ hạnh phúc gia đình,
niềm khao khát của cả đời nàng đã tan vỡ. Tình u
khơng cịn.


* Dẫn đến cái chết vơ lí bi thảm đáng thơng tâm hồn
nhiều khát vọng hạnh phúc sâu sắc chân thật dễ tổn


th-ợng..


-> Lêi than nh mét lêi nguyÒn xin thần sông chứng giám
nỗi oan khuất và tiết sạch giá trong cđa nµng.


- Khẳng định nhân cách trong sạch ngay thẳng cao
th-ợng.


- Số phận của ngời phụ nữ trọng xã hội phong kiến trơ
trọi cô độc bị đầy đoạ khơng có hạnh phúc.


* Là ngời phụ nữ bất hạnh làm nạn nhân thê thảm của
chế độ phong kiến phụ quyền.


- Bầy tỏ niềm thơng cảm của tác giả đối với số phận oan
nghiệt của ngời phụ nữ.


<b>3. Vò n ơng đ ợc giải oan.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>H:</b>Li tố cáo thói ghen tng
ích kỉ sự hồ đồ, vũ phu, luật lệ
phong kiến hà khắc, ngời đàn
ơng đa nghi...


<b>H:</b>Hãy tóm tắt phần truuyện kể
về việc Vũ Nơng đợc giải oan?


<b>H:</b>C¸ch kĨ chun cã gì khác
thờng?



<b>H:</b>Tuy vậy truyện vẫn có yếu tố
sự kiện chi tiết có thực em có
nhất trí không?


Việc đan xen yếu tố này có tác
dụng gì?


<b>H:</b>on cui truyện nhân vật
Vũ Nơng đợc miêu tả ntn?
Nàng đã nói những lời nào?
ý nghĩa của những yếu tố kì ảo
đó?


(Ngời tốt dù có trải qua bao oan
khuất, cuối cùng đợc minh oan)


<b>H:</b>Cuèi cïng Vị N¬ng cã trở
về nhân gian không?


<b>H:</b>Hỡnh nh nng c miờu t
ntn?


<b>H:</b>Việc nàng không trở về sống
với chồng con mà quay lại thuỷ
cung có ý nghĩa gì?


<b>H:</b>Nờu nột đặc sắc về ngh
thut ca truyn?


Giá trị của nội dung?



-> Sử dụng nhiều yÕu tè kú ¶o.


- Yếu tố thực về địa danh thời điểm lịch sử nhân vật lịch
sử (bến đị Hồng Giang, Trần Thiên Bình, ải Chi Lăng.
Sự kiện lịch sử quân Minh xâm lợc nớc ta.


-> Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh mơ hồ trở nên gần
với cuộc sống thực làm tăng độ tin cậy.


- Ngåi kiÖu hoa.


- Tôi bị chông ruồng rẫy...nhà nói hộ.


* Hon thin thờm nét đẹp vốn có của Vũ Nơng.


-> Dù ở thế giới khác vẫn nặng tình với cuộc đời quan
tâm đến trồng con khao khát đợc phục hồi danh dự. Tạo
nên kết thúc có hậu cho câu chuyện.


* Ước mơ ngàn đời của nhân dân về sự công bằng trong
cuộc đời.


-> Kh«ng.


Vũ Nơng trở lại dơng thế rực rỡ uy nghi nhng chỉ thấp
thống giữa dịng sơng lúc ẩn lúc hiện với lời tạ từ ngậm
ngùi. Tất cả chỉ ảo ảnh là một phút an ủi cho ngời bạc
phân. Hạnh phúc không thể làm lại đợc nữa. Trơng sinh
phải trả giá cho hạnh phúc phũ phàng của mình. Tính bi


kịch của chuyện vẫn tiềm ẩn ngay trong lung linh kỳ ảo.
-> Khẳng định niềm thơng cảm của tác giả với số phận
bi thảm của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.


III, Tỉng kÕt ghi nhí.


- Kết cấu độc đáo sáng tạo, diễn biến tâm lý nhân vật
đ-ợc khắc hoạ dõ nét. Xây dựng tình huống chuyện đặc
sắc. Yếu tố kỷ ảo hoang đờng.


Qua câu chuyện kể về cuộc đoì và cái chết thơng tâm
của Vũ Nơng đac thẻ hiện niềm cảm thơng đối với số
phận oan nghiệt của ngơi phụ nữ Việt Nam dới chế độ
phong kiến. Đồng thời khẳng định vẻ đẹp tinh thân của
họ.


IV, LuyÖn tËp


Học sinh đọc.


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


- Häc bài theo phần phân tích trên lớp
- Soạn bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh


*******************************************************************


Tiết 18



<b>Xng hô trong hội thoại</b>




A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn đạt</b>: Giúp học sinh hiểu đợc sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu
cảm của hệ thống các từ ngữ xng hơ trong tiếng việt


HiĨu râ mèi quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao tiếp.
Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
2.Phần trò: Học bài cũ. Làm bài tập


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những
ph-ơng châm nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngi núi phi u tiên cho một phơng châm hội thoại hoặc một yêu cầu khách quan.
Ngời nói muốn gây một sự chú ý để ngời nghe hiểu câu nói theo hàm ý nào ú.


<b> II, Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bi: </b>S phong phú tinh tế và giàu hình ảnh giầu sắc thái biểu cảm của hệ thống các
phơng tiện xng hô là một đặc điểm nổi bật của KT xng hô và kỹ năng sử dụng những phơng tiện
xng hô là phần rất quan trọng để giúp các em hiểu. Hôm nay....



Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


<b>H:</b>Trong cuéc sèng chúng ta
th-ơng gặp những tõ ng÷ xng hô
nào?


Xng hô với bạn bè ngời lớn tuổi,
ngời ít tuổi h¬n?


(Có cả những danh từ chỉ ngời
những danh từ chỉ quan hệ họ
hàng dùng để xng hơ nhiều sắc
thái khác.


<b>H:</b>Em cã nhËn xÐt g× vỊ tõ ngữ
xng hô trong hội thoại?


<b>H:</b>Em th nhớ xem trong giao
tiếp đã bao giờ gặp tinh huống
không biết xng hô nh thế nào
ch-a?


<b>H:</b>Em đã học tiếng anh từ để
x-ng (Tự chỉ mình) để hỏi x-ngời
nghe sử dụng nh thế nào?


So sánh tiếng việt – Tiếng anh
từ xng hô ngôn ngữ nào tinh tế
và giàu sắc thái biểu cảm hơn?
Đọc đoạn trích sách giáo khoa.


Xác định các từ ngữ xng hơ trong
2 đoạn trích trên?


Phân tích sự thay đổi về cách xng
hơ của dế choắt và dế mèn trong
2 đoạn trích?


Dế mèn không ngạo mạn hách
dịch vì đã nhận ra tội ác của
mình cịn dế choắt hết mặc cảm
hèn kém sợ hãi.


<b>H:</b>Hãy giải thích sự thay đổi đó?


<b>H:</b>Khi sư dơng tõ ng÷ xng hô
cần chú ý điều gì.


Gi học sinh đọc yêu cầu của bài
tập một.


<b>H:</b>Em thấy lời mời có sự nhầm
lẫn trong các dùng từ nh thế nào?
Vì sao có sự nhầm lẫn đó?


I/ Tõ ngữ xng hô và sử dụng từ ngữ xng hô.


Tôi, chóng t«i, chóng tao, chóng tí
-> ë ng«i thø nhất.


Ngôi thứ 2 : Mày, mi, chúng mày


Ngôi thứ 3 : Nã, h¾n, chóng nã.


Ngơi thứ 3 : Anh chú bác, cơ gì mợ, ơng cháu em
con...-> có thể xuồng xã có thể thân mật có thể sang trọng.
* Tiếng việt có một hệ thống xng hơ phong phú xng hô
với bố mẹ và thầy cô giáo ở trờng mình, trớc mặt các
bạn trong giờ chơi giờ học xng hô với em họ cháu họ đã
nhiều tuổi.


* Tinh tế
I (ai)- số đơn


We ( Guy) – số phức
You (u) số đơn và số phức
I lo ve you (ai lp u)
-> Ting vit


* giàu sắc thái biểu cảm
* Đoạn trích:


a, Dế Choắt nói với Dế Mèn: anh – em
DÕ MÌn nãi víi DÕ Cho¾t : Ta – Chúng mày.
b, Dế Mèn nói với Dế Choắt: Tôi anh
Dế Choắt nói với Dế Mèn : Tôi anh


<b>on a</b> : sự xng hô của 2 nhân vật rất khác nhau. Xng
hơ bất bình đẳng của một kẻ ở vị thế yếu cảm thấy mình
thấp hèn cần nhờ vả ngời khác và một kẻ ở vị thế mạnh
kiêu căng và hách dịch.



<b>Đoạn b.</b> Sự xng hô thay đổi hẳn xng hô bình đẳng
khơng ai thấy mình thấp hơn hay cao hơn ngời đối
thoại,


- Có sự thay đổi xng hơ nh vậy vì tình huống giao tiếp
thay đổi vị thế của 2 nhân vật khơng cịn nh đoạn a. Dế
choắt khơng cịn coi mình đàn em cần nhờ vả nơng tựa
dế mèn nữa mà nói với dế mèm nh lời chăn chối với t
cách là 2 ngời bạn.


* Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và các đặc điểm
khác của tinh huống giao tiếp để xng hô cho thích hợp.
* Ghi nhớ : sgk


II/ Lun tËp :


<b>Bµi tËp 1:</b>


Chóng ta – Chóng em


Ngơi gộp : Tức chỉ một nhóm ít nhất là 2 ngời trong đó
có ngời nói và ngời nghe và phơng thức xng hô chỉ
“Ngơi trừ” tức chỉ một nhóm ít nhất 2 ngời trong đó có
ngời nói nhng khơng có ngời nghe (Tiếng nớc ngồi –
ngơn ngữ Châu Âu khơng có sự phân biệt đó)


<b>Bµi tËp 2 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Do khơng phân biệt đợc nên đã
có sự nhầm lẫn.



<b>H:</b>Gi¶i thích các văn bản trong
khoa học nhiều khi tác giả chỉ là
một ngời nhng vẫn xng là chúng
tôi?


<b>H:</b>Phân tích từ xng hô mà cậu bé
nói với mẹ mình và với sứ giả?
Cách xng hô nh vậy nhằm thể
hiện điều gì ?


<b>H:</b>Phân tích cách dùng từ xng
hơ và thái độ của ngời nói trong
câu chuyện sau?


<b>H:</b>Là bài học sâu sắc về t
t-ởng(tôn x trọng đạo) rất đáng để
noi theo.


<b>H:</b>Việc dung từ trong cầu nói
của Bác có gì đặc biệt?


Chó ý so sách trớc năm 1945...
có xng hô nh vậy không?


thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.


Chú ý : Khi trong tình huống viết bài bút chiến tranh
luận khi cần nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân thì
dùng tôi thích hợp hơn.



<b>Bài tập 3 :</b>


a bộ gi m của mình theo cách gọi thơng thờng.
Nh-ng xNh-ng hơ với sứ giả thì sử dụNh-ng nhữNh-ng từ nh ta - ơNh-ng.
Cách xng hơ - >Thánh Gióng là một đứa trẻ khác thờng.


<b>Bµi tËp 4 :</b>


Vị tớng tuy trở thành một nhân vật nổi tiếng có quyền
cao chức trọng nhng vẫn gọi thầy của mình là thầy xng
con thể hiện thái độ kính cẩn và lịng biết ơn của vị tớng
với thầy giáo của mình.


<b>Bµi tËp 5: </b>


- Trớc năm 1945 : Vua xng hô là trẫm. Với Bác xng hô
là tôi gọi dân chúng là đồng bào -> ngời nghe cảm giác
gần gũi thân thiết với ngời nói đánh dấu bớc ngoặc
trong quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi tập


<b>-</b> Làm bài tập 6 theo gợi ý trên lớp
<b>-</b> Đọc bài: Cách dẫn trực tiếp...


**********************************************************************


Tiết 19




<b>Cách dẫn trực tiếp </b>
<b>và cách dẫn gián tiếp</b>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giúp học sinh nắm đợc hai cách dẫn lời hoặc ý nghĩ: Cách dẫn trực
tiếp và cách dẫn gián tiếp


RÌn luyện kĩ năng trích dẫn văn bản


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
2.Phần trò: Học bài cũ. Làm bài tập


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Nhận xét gì về từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ ngữ xng hô?


<b>Đáp án: </b>Tiếng việt có một hệ thống từ ngữ xng hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái
biểu cảm.


Ngi núi cn c vo i tợng và đặc điểm khác của tình huống giao tiếp xng hụ cho
thớch hp.


<b> II, Dạy bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài: </b>Trong giao tiếp có những lúc ta phải dẫn lại lời ý của ngời khác hoặc của


chính chúng ta. Có những cách dẫn nào. Tiết học hôm nay...


<b>Néi dung bµi míi</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Đọc đoạn trích


- Chó ý tõ in ®Ëm.


<b>H:</b>Trong hai đoạn trích phần in
đậm nào đợc nói ra thành lời?
Phần in đậm nào là ý nghĩ của


I, C¸ch dÉn trùc tiÕp (12’)
* VÝ dơ:


a, Là lời nói: Vì trớc đó có từ nói trong phần lời của
ng-ời dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nh©n vËt?


<b>H:</b>Vì sao em khẳng định nh vậy?


<b>H:</b>Các thành phần in đậm đợc
tách ra khỏi phần đứng trớc nó
bằng những dấu gì?


<b>H:</b>Trong hai đoạn trích trên có
thể thay đổi vị trí giữa bộ phận in
đậm với bộ phận trớc đó đợc


khơng?


<b>H:</b>Nếu đợc thì 2 bộ phận ấy đợc
ngăn cách với nhau bằng điều gì?


<b>H:</b>Gäi bé phận in đậm trong
đoạn trÝch lµ lêi dÉn trùc tiÕp
Em hiĨu thÕ nµo lµ cách dẫn trực
tiếp?


Đọc đoạn trích


Phần in đậm trong đoạn trích lµ
lêi nãi hay ý nghÜa?


Dấu hiệu nào cho biết điều đó?


<b>H:</b>Nó đợc ngăn cách bằng dấu
hiệu nào không? Giữa phần in
m li ca ngi dn.


<b>H:</b>Đoạn trích trong bé phËn in
đậm là lời nói hay ý nghÜ? T¹i
sao?


Giữa bộ phận in đậm và bộ phận
đứng trớc có t gỡ?


Có thể thay từ rằng bằng từ nào?



<b>H:</b>Cách trình bầy của 2 VD trên
gọi là lời dẫn gián tiếp. Vậy thế
nào là lời dẫn gián tiếp?


(Li dn giỏn tip tuy không bắt
buộc nhng từ ngữ phải đảm bảo
đúng ý. Có thể dùng từ rằng, từ
phía trớc là lời dẫn)


<b>H:</b>Có thể chuyển đổi lời dẫn trực
tiếp thành lời dẫn gián tiếp đợc
không? Khi chuyển phải chú ý
điều gì?


<b>H:</b>T×m lêi dÉn trong những đoạn
trích sau.


V cho bit ú l li núi hay ý
nghĩ đợc dẫn?


Viết 1 đoạn văn nghị luận có liên
quan đến một trong 3 ý kiến dới
đây?


<b>H:</b>H·y thuËt l¹i lời nhân vật Vũ
Nơng trong đoạn trích sau đây
theo cách gi¸n tiÕp?


“R»ng”



a: Nó đợc tách ra khỏi câu đứng trớc bằng dấu hai chấm
và dấu ngoặc kép


b: DÊu hiƯu t¸ch hai phần câu cũng là dấu hai chấm và
dấu ngoặc kÐp.


- Có thể thay đổi vị trí hai bộ phận


- Ngăn cách dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang hoặc xuống
dòng sau dÊu hai chÊm


Lêi dÉn trùc tiÕp- Lêi ngêi dÉn


* Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ
của ngời hoặc nhân vật. Lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong
dấu ngoặc kép


II, C¸ch dÉn gi¸n tiÕp (12)


a, Lời nói


Là nội dung của lời khuyên có từ khuyên trong phần lời
của ngời dẫn.


Không


b, ý ngh trc ú có từ “ hiểu”


- Giữa ý nghĩ đợc dẫn và phần lời của ngời dẫn có từ
“rằng”



- Tõ “lµ”


* Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời
hay nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián
tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.


VD: Nam nãi: “ Ngµy mai chóng ta nghØ häc nhД
-> Nam nói là: ngày mai bạn ấy nghỉ học


B du hai chấm và dấu ngoặc kép
Thay đổi từ xng hô chi thích hợp
Lợc bỏ các tình thái từ


Cã thĨ thªm tõ r»ng lµ tríc lêi dÉn.
* Ghi nhí: sgk


II, Lun tËp (18)


<b>Bài tập 1:</b>


a, A! LÃo già...


Là ý nghĩ mà nhân vËt g¸n cho con chã
-> Lêi dÉn trùc tiÕp


b, “ Cái vờn là ý nghĩ của nhân vật ( lÃo tự bảo rằng...)
lời dẫn trực tiếp


<b>Bài tập 2:</b>



a, Trong Bỏo cáo chính trị tại đại hội đại biểu lần II của
Đảng”- Chủ tịch Hồ Chí Minh nên rõ “ Chúng ta
phải...”


b, Gián tiếp. Trong “báo cáo...” Chủ tịch Hồ Chí Minh
khẳng định rằng chúng ta phải...


<b>Bµi tËp 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Củng cố: cách sử dụng cho phù hợp.


III, Hớng dÉn häc sinh lµm bµi vµ häc bµi ë nhµ


- Häc ghi nhí


- Đọc bài: Sự phát triển của từ vựng.


***********************************************************************


<i>Tiết 20</i>



<b>Luyện Tập Tóm Tắt Văn Bản Tự Sự</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>:


Giỳp hc sinh ụn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
Rèn luyện tóm tắt kỹ năng tóm tắt văn bản rự sự.



<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Xem lại văn tự sự, soạn giáo án.
2.Phần trò: Ôn lại KT tóm tắt VB tự sự ở lớp 8.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không


<b> II, Dạy bµi míi:</b>


<b>*Giới thiệu bài:</b> ở lớp 8 các em đã học thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Lên lớp 9
trong tiết học này để rèn luyện kỹ năng thực hành cơ trị ta đi tìm hiểu: Luyện tập tóm tắt văn
bản tự sự.


*Néi dung bµi mới


Hot ng ca GV v HS Ni dung chớnh


Đọc tình huống


<b>H:</b>Cụ thể trong từng tình huống
yêu cầu tãm t¾t ntn? Cã giống
nhau không ? Vì sao?


<b>H:</b>Mc ớch túm tt của các tình
huống trên là gì?



( Giúp ngời đọc, ngời nghe dễ
nắm đợc nội dung chính của một
câu chuyện làm nổi bật các sự
việc và nhân vật chính)


<b>H:</b>Qua ba t×nh huống trên em
hÃy nên vai trò của việc tóm tắt
văn bản tự sự?


<b>H:</b>HÃy nêu những tình huống
khác trong cuéc sèng cần vận
dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự
sự?


Đọc lại các sù viƯc nh©n vËt
chÝnh trong sgk


<b>H:</b>Các sự việc chính đó đợc nêu
đã đầy đủ cha?


Cã thªm sù viƯc quan träng


I, sù cÇn thiÕt của việc tóm tăt văn bản tự
sự. (10)


- C 3 tình huống đều phải tóm tắt văn bản.


a. Kể lại diễn biến bộ phim cùng tên với 1 tác phẩm đã
học để ngời không đi xem nắm đợc. Ngời kể phải bám


sát nhân vật chính là cốt truyện trong phim.


b.Ngời đọc phải trực tiếp đọc tác phẩm trớc khi học do
đó khi đã tóm tắt đợc tác phẩm ngời đọc sẽ có hứng
thú hơn trong phần đọc- Phân tích


c, Kể tóm tắt tác phẩm văn học mà mình thích: Ngời
kể phải trung thực với cốt truyện, khách quan với nhân
vật, hạn chế những thêm thắt không cần thiết.


<i><b>* Túm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình</b></i>
<i><b>trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính ( Bao</b></i>
<i><b>gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng của</b></i>
<i><b>văn bản đó).</b></i>


-> Trong thực tế khơng phải lúc nào chúng ta cũng có
điều kiện trực tiếp xem phim hay đọc trọn vẹn đợc
TPVH. Vì vậy tóm tắt văn bản là một nhu cầu tất yếu
do cuộc sống đặt ra.


- Con kể lại vắn tắt cho mẹ nghe về một thành tích nào
đó của trờng ( con).


- Chú bộ đội kể lại một trận đánh .


- Ngời đi đờng kể lại cho nhau nghe một vụ tai nạn
giáo thụng.


II, Thực hành tóm tắt văn bản tự sự.(18)



- Nờu 7 sự việc khá đầy đủ.


-> Thiếu sự việc rất quan trọng đó là sau khi vợ trẫm
mình tự vẫn một đêm Trơng Sinh cùng con trai ngồi
ban đêm đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó
chính là ngời hay tới ban đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

kh«ng?


<b>H:</b>Tại sao đó lại lại là sự việc
quan trọng cần phải nên?


<b>H:</b>Các sự việc nêu trên đã hợp lí
cha?Có gì cần thay đổi khơng?
Vì sao phải bỏ cụm từ đó?


Trên cơ sở đã bổ sung sắp xếp
hợp lí các sự việc nhân vật. Em
hãy viết VB tóm tắt khoảng 20
dòng?


<b>H:</b>Nhận xét cách tóm tắt của bạn
và so sánh với VB gốc Tóm tắt
đã ngắn gọn cha?


(TS lập đàn giải oan. VN trở về
ngồi trên kiệu hoa lúc ẩn lúc hiện


<b>H:</b>Em cã nhËn xÐt g× về cách
tóm tắt này?



<b>H:</b>Qua ú em rút ra kết luận gì
khi tóm tắt VB tự sự?


Viết VB tóm tắt một VB tự sự đã
học trong chơng trình ngữ văn
lớp 8( Lão Hạc)


Tãm t¾t miƯng vỊ mét câu
chuyện xảy ra trong cuộc sống?


mình bị oan. Nghĩa là chàng biết sự thật từ trớc khi gặp
Phan Lang.


- Sự viƯc thø 7 cha hỵp lÝ.


- Phải sửa lại: Giữ nguyên sự việc 1-> 6 thêm sự việc
bằng từ ngữ: Một đêm


- Sù viƯc 8: Ci bá cơm tõ “ Biết vợ bị oan


-> S dng tha. TS bit v bị oan khi nghe con kể.
- Xa có chàng Trơng Sinh vừa cới vợ song đã phải đầu
quân đi lính để lại mẹ già và ngời vợ trẻ bạng mang dạ
chửa. Mẹ TS ốm chết, Vũ Nơng lo ma chay chu tất.
Giặc tan TS trở về nghe lời con nhỏ nghi là vợ mình
khơng chung thuỷ> Vũ Nơng bị oan bèn gieo mình
xuống sơng tự vẫn. Sau khi vợ trẫm mình tự vẫn , Một
đêm TS cùng con ngồi bên đèn...TS đã hiểu ra sự việc,
nhng tất cả đã muộn...



- Ngắn hơn nhng vẫn đủ các nhân vật chính xa có
chàng TS vừa cới vợ xong phải đi lính. Giặc tan TS trở
về nghe lời con nhỏ nghi là vợ không chung thuỷ,
mắng nhiếc đuổi đi. VN bị oan gieo mình xuống sơng
tự vẫn. Một đem TS cùng con ngồi bên đèn, đứâ con
nhỏ chỉ vào bóng trên tờng và nói đó chính là ngời hay
tới đêm đêm, lúc đố chàng mới hiểu vợ mình bị oan.
Phan Lang tình cờ gặp lại VN dới thuỷ cung. Khi Phan
Lang trở về VN gửi chiếc hoa vàng cựng li nhn cho
TS


- Ngắn gọn hơn


- VB sau ngn gọn hơn đủ sự việc nhân vật.


<b>* Văn bản tóm tắt phải nêu đợc một cách ngắn gọn</b>
<b>nhng đầy đủ các nhân vật, sự việc chính phù hợp</b>
<b>với VB đợc túm tt.</b>


II, Luyên tập (15)


<b>Bài tập 1:</b> Tác phẩm LÃo Hạc


Lóo Hc l ngi nụng dõn nghèo có một ngời con trai
duy nhất đến tuổi lập gia đình. Vì nghèo khơng đủ tiền
(nộp su) cới vợ con trai phẫn trí đi phu đồn điền cao s
Lão Hạc ở nhà làm thuê mớn, lần hồi kiếm ăn qua
ngày, có ngời bạn thân thiết nhất là cậu vàng. Nhng
chẳng may lão ốm, sức khoẻ giảm sút, khơng kiếm ra


tiền, trận bão xố sạch hoa màu, lão cùng đờng. gạt
n-ớc mắt lão bán con Vàng. lão nhờ ông giáo- đứng tên
mảnh vờn sau này giao lại cho con trai.


<b>Bài tập 2:</b>


Yêu cầu phải có sự việc nhân vật.


III, Hớng dẫn HS học bài và làm bài tËp ë nhµ/


Häc bµi, hoµn chØnh bµi tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày soạn 19 tháng 9 năm 2011



<b>TuÇn 5</b>



<b>Bài 4, 5</b>

(Tiết 21 đến tiết 25):



<b>TiÕt 21 :</b> Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng;


<b>TiÕt 22 :</b> HD Chun cị trong phđ chóa TrÞnh;


<b>TiÕt 23+24 :</b> Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14);


<b>Tiết 25 :</b> Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng .


<b>Kết quả cần đạt</b>


*Hiểu đợc một trong những cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng việt là phát triển
của nghĩa từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.



*Qua truyện cũ trong phủ chúa Trịnh “ Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa. Sự
nhũng nhiễu của quan lại.


*Hoàng Lê nhất thống trí cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận bi thảm của lũ vua quan phản nớc. hại
dân.


*Hiểu đợc việc tạo từ ngữ mới và mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài cũng là những cách
quan trọng để phát triển từ vng ting vit.


Tiết 21



<b>Sự phát triển của từ vựng</b>



A.Phần chuẩn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không phát triển,
sự phát triển của từ vựng trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều ngghĩa trên cơ
sở nghĩa gốc.


Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài soạn giáo án, tham khảo tài liệu nâng cao.
2.Phần trò: Học bài: Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp.


B.Phần thể hiện khi lên lớp



<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dÉn gi¸n tiÕp?


<b>Đáp án: </b> Dẫn trực tiếp nhắc lại ngơn ngữ văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật
đợc đặt trong dấu ngoặc kép.


Dẫn gián tiếp thuật lại lờ nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích
hợp và khơng t trong du ngoc kộp.


<b> II, Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiệu bài: </b> Ngôn ngữ là một hiện tợng xã hội. Nó khơng ngừng biến đổi theo sự vận
động của xã hội. Sự phát triển của từ vựng nh thế nào. Bài học hơm nay...


 <b>Néi dung bµi míi</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


§äc vÝ dơ (vµo nhµ ngục Quảng
Đông cảm tác)


<b>H:</b>Từ kinh tế trong bài thơ này có
nghĩa là gì?


<b>H:</b>Ngày nay chúng ta có thĨ hiĨu tõ
nµy theo nghÜa nh cơ Phan Béi Ch©u


<b>I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của</b>
<b>từ ngữ.</b>



* VÝ dơ: Bđa tay «m chỈt bå kinh tÕ


-> là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế có nghĩa
là trị nớc cứu đời. Nói cách khác là kinh tế thế dân
là trị đời cứu dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đã dùng hay khơng?


<b>H:</b>Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa
của từ?


(Mỗi khi xuất hiện sự vật hiện tợng
mới trong xã hội con ngời có nhu cầu
gọi tên sự vật hiện tợng đó, từ vựng
lại biến đổi...)


§äc vÝ dơ 2:


<b>H:</b>Xác định nghĩa của từ “xuân”
trong ví dụ?


Từ xn 2 có đợc hiểu theo nghĩa thứ
nhất khụng?


<b>H:</b>Từ xuân nào là nghĩa gốc từ xuân
nào là nghĩa chuyển?


<b>H:</b>Giải thích nghĩa của từ tay trong
câu thơ?



<b>H:</b>Nghĩa nào là nghĩa gốc nghĩa nào
là nghĩa chuyển?


<b>H:</b>Qua phân tích có những cách phát
triển tiếng việt là cách nào?


(hầu hết các từ ngữ mới hình thành
chỉ có một nghĩa qua quá trình phát
triển từ ngữ có thêm nghĩa mới)


Trong cõu thơ từ xuân 2 đợc tác giả
sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Tay 2 sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào?


<b>H:</b>Cã phơng thức phát triển nào của
từ vựng?


Đọc ghi nhớ:


<b>H:</b>T chõn trong các câu sau ở câu
nào là nghĩa gốc ở câu nào đợc dùng
theo phơng thức ẩn dụ? Phơng thức
hoán dụ?


<b>H:</b>Dựa vào định nghĩa em hãy nhận
xét về nghĩa của từ trà trong những
cách dùng nh trà a ti sô...



<b>H:</b>Dựa vào những cách dùng nh:
đồng hồ điện, đồng hồ nớc, đồng hồ
xăng hãy nêu nghĩa chuyển của từ
đồng hồ?


<b>H:</b>Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng
các từ hội chứng ngân hàng, sốt, vừa
là những từ nhiều nghĩa?


VÝ dơ: l¹m ph¸t thÊt nghiƯp là hội
chứng của tình trạng suy thái kinh tÕ.


con ngời trong lao động sản xuất trao đổi phơng
pháp và sử dụng của cải vật chất làm ra.


-> Nghĩa của từ không phải bất biến, nó có thể thay
đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi và
có những nghĩa mới đợc hình thành.


<i><b>* Cïng víi sù ph¸t triĨn cđa x· héi từ vựng của</b></i>
<i><b>ngôn ngữ không ngừng phát triển.</b></i>


a, Xuõn: Mựa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết
ấm dần lên thờng đợc coi là mở đầu của năm.


Xu©n 2: Ti trẻ.
Xuân 1: Nghĩa gốc.
Xuân 2: Nghĩa chuyển.


b, Tay: B phn phía trên của cơ thể con ngời từ vai


đến các ngón dùng để cầm nắm.


Tay 2: Ngời chuyên hoạt động hay dạy một mơn,
một nghề nào đó.


NghÜa 1: NghÜa gèc.
NghÜa 2: Nghĩa chuyển.


<i><b>* Một trong những cách phát triển của từ vựng</b></i>
<i><b>tiếng việt là phát triển ngôn ngữ của từ trên cơ sở</b></i>
<i><b>nghĩa gốc của chúng</b></i>


Xuõn 2: n d-> phng thức ẩn dụ hình thức gọi tên
sự vật này bằng tên sự vật hình thức khác có nét
t-ơng đồng.


-> Phơng thức hoán dụ (lấy tên bộ phân để chỉ ton
th)


-> Có quan hệ tơng cân.


* Có 2 phơng thức chủ yếu phát triển của từ ngữ:
phơng thức ẩn dụ và phơng thức hoán dụ.


* Ghi nhớ: sgk


<b>II, Luyện tập</b>


<b>Bài tËp 1:</b>



a, Chân đợc dùng với nghĩa gốc: một bộ phn ca
c th ngi


b, Nghĩa chuyển: phơng thức hoán dụ
c, NghÜa chun: ph¬ng thøc Èn dơ
d, NghÜa chun: ph¬ng thøc Èn dơ.


<b>Bµi tËp 2:</b>


Nghĩa chuyển: là sản phẩm từ thực vật đợc chế biến
thành dạng khô dùng để pha nớc uống. Phơng thức
ẩn dụ.


<b>Bµi tËp 3:</b>


- Đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ
chỉ những khí cụ dùng để đo bề ngoài giống đồng
hồ. ở đây từ đồng hồ chuyển nghĩa theo phơng thức
ẩn dụ.


<b>Bµi tËp 4:</b>


a, Héi chøng cã nghÜa gèc tËp hỵp nhiỊu triƯu
chøng cïng xt hiƯn cđa bÖnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

(Hoặc là tập hợp các dữ liệu liên
quan tới một lĩnh vực đợc tổ chức để
tra cứu sử dụng nh ngân hàng giữ
liệu)



Ví dụ: cơn sốt đất.
Cơn sốt hàng điện tử.


tạp. Còn nghĩa chuyển là tập hợp nhiều hiện tợng sự
biểu hiện 1 tình trạng 1 vấn đề xã hội cùng xuất
hiện ở nhiều nơi.


b, Ngân hàng: nghĩa gốc là tổ chức kinh tế hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các
nhiệm vụ tiền tệ, tín dụng.


VÝ dụ: Ngân hàng phát triĨn n«ng th«n. Nghĩa
chuyển: kho lu trữ những thành phần bộ phận của
cơ thể sử dụng khi cần nh ngân hàng máu.


c, Sốt: nghĩa gốc là nhiệt độ cơ thể lên quá mức
bình thờng. Nghĩa chuyển ở trạng thái tăng đột ngột
về nhu cầu khiến hàng trở nên khan hiếm giá tăng
nhanh.


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhà.


Học bài, học ghi nhớ.


**************************************************************************


Tiết 22 Văn bản



<b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</b>




Phạm Đình Hổ


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng
nhiễu của quan lại thời Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.


Bớc đầu nhận biết đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa và đánh giá đợc giá trị nghệ
thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài soạn giáo án, tham khảo tài liệu nâng cao.
2.Phần trò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Cõu hỏi:</b> Vì sao Vũ Nơng phải chịu oan khuất? Từ đó em cảm nhận đợc điều gì về thân
phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến?


<b>Đáp án: </b> Do TS tính vốn đa nghi, lời nói của đứa trẻ ngây thơ chứa đầy dữ kiện đáng
ngờ, cách xử sự hồ đồ độc đoán khơng đủ bình tĩnh để phán đốn phân tích bỏ ngoài tai lời
phân trần trở thành kẻ vũ phu, tàn bạo, dẫn đến cái chết oan nghiệt của VN -> Tố cáo XH
phong kiến trọng quyền uy của kẻ giàu và ngời đàn ơng trong gia đình-> Số phận oan nghit.


<b> II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Gii thiu bi: </b> Phm Đình Hổ là một nhà nho sống trong thời chế độ phong kiến đã
khủng hoảng trầm trọng nên có t tởng muốn ẩn c và sáng tác những tác phẩm văn chơng khảo


cứu về nhiều lĩnh vực. Đặc sắc nhất là tuỳ bút văn xuôi ghi lại một cách sinh động hấp dẫn
hiện thực đen tối của lịch sử nớc ta, mà tiết học hơm nay....


 <b>Néi dung bµi míi</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


Tr×nh bày những hiểu biết cđa em
vỊ t¸c phÈm?


(Thơ văn của ông chủ yếu là Ký
thác tâm sự bất đắc chí của một nho
sĩ sinh khơng gặp thời)


H·y nªu xuất xứ của văn bản?


(Cung cp nhiều kiến thức về văn
hố truyền thống phong tục địa lí xã
hội lch s.


Em hiểu gì về thể loại tuỳ bút?


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Tác giả, tác phẩm.</b>


- Sinh ra trong một gia đình khoa bảng, sống vào
thời phong kiến khủng hoảng trầm trọng, nên có
thời gian muốn ẩn c sáng tác văn chơng khảo cứu về
nhiều lĩnh vực.



- Vị Trung t bót viÕt ®Çu thÕ kØ XIX gåm 88
mÈu chun nhá.


Ghi chép sự việc con ngời theo cảm hứng chủ quan
không gị bó theo hệ thống kết cấu nhng tn theo t
tởng cảm xúc chủ đạo, bộc lộ cảm xúc suy nghĩ,
nhận thức đánh giá của tác giả về con ngời cuộc
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Văn bản cần thể hiện ging c nh
th no?


Văn bản chia làm mấy phần? nêu
nội dung cá phần?


Tỏc gi vit v s vic chính nào?
Truyện trong phủ chúa Trịnh có liên
quan đến nhân vt no?


Em biết gì về nhân vật này?


(Khụng nhng th còn phế con
tr-ởng, lập con thứ gây rất nhiều biến
động các vơng tử tranh giành quyền
lực đánh giết lẫn nhau. TV mất năm
1782 ở ngôi 16 năm)


Đọc từ đầu đến Triệu bất thờng
Tác giả xốy ngịi bút của mình vào


những nhân vật nào, sự việc nào?
Trịnh Sâm có thú vui gì?


Thú vui đợc diễn tả qua hình ảnh
chi tiết nào?


Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách miêu tả
của tác giả?


Em hình dung cảnh tợng ăn chơi
nh thế nào?


Mc ớch ca cỏc cuc vui chơi đó
là gì?


( Mục đích của chúng cớp đoạt của
q trong thiên hạ tô điểm cho cuộc
sống xa hoa)


Em cã nhận xét gì về thú ăn chơi
của chúa Trịnh?


( Là chúa mà không lo việc nớc chỉ
lo ăn chơi)


Chỳa cũn cú thỳ vui no khỏc?
thực hiện thú vui đó chúa đã làm
gì?


So s¸nh c¸ch miêu tả của tác giả ở


đoạn văn này với đoạn trên?


Em hiểu Trâu cầm dị thú cổ mộc
quái hạch là g×?


Tác giả miêu tả cây đa to...cơ binh
mới khiêng nổi nhằm mục đích gì?
Để thoả mãn thú chơi cây cảnh chúa
Trịnh thực hiện bằng cách nào?
Em có suy nghĩ gì về cách hởng thụ
đó của chúa?


Từ thú chơi đèn đuốc đến chơi cây
cảnh em hiểu thêm gì về cách sống
của chúa Trịnh?


Đọc câu “ Mỗi đêm...” em hình
dung đó là một cảnh tợng nh thế
nào?


Em hiểu câu Kẻ thức giả...bất
th-ờng hàm ý gì?


Lch sử đã chứng minh dự đoán này
nh thế nào?


( sau khi Trịnh Sâm qua đời đã xảy


<b>2, đọc</b>



- Giọng bình thản chậm rãi hơi buồn hàm ý phê
phán kín đáo.


<b>3, Bè cơc:</b>


2 phÇn.


- Phần đầu -> đến Triệu bất thờng.
Cuộc sống xa hoa của Thnh Vng.


- Đoạn còn lại: Thủ đoạn...của bọn quan lại.


II, Phân tích.


<b>1, Thú ăn chơi của bọn chúa Trịnh.</b>


- Đây là nhân vật có thật trong lịch sử.


Thnh Vng Trnh Sâm lúc mới lên ngôi 1742- 1782
là con ngời cứng rắn thơng minh, quyết đốn, sáng
suốt, trí tuệ hơn ngời nhng sau khi đã dẹp yên đựơc
các phái chống đối lập lại kỉ cơng thì dần dần sinh
ra kiêu căng xa xỉ, phi tần, thị nữ kén vào rất nhiều,
mặc sức vui chơi thoả thích, say mê Đặng Thị Huệ,
chìm trong xa hoa vui chơi hởng lạc.


Thích chơi đèn đuốc...XD đình đài liên miên...mỗi
tháng 3, 4 lần...ra cung...binh lính hầu quanh hồ...
nội thần...bịt khăn...mặc áo đàn bà...bày bách
hoá...bán



Quanh hồ...mua bán...nhạc cơng...hồ nhạc
-> Tả rất tỉ mỉ kĩ lỡng sinh động


-> XD nhiều cung đình đài các nơi để thoả ý
“thích” chơi đèn đuốc, ngắm cảnh đẹp ý thích đó
khơng biết bao nhiêu cho vừa vì XD rất tốn kém.
- Cuộc dạo chơi diễn ra thờng xuyên, huy động rất
đơng ngời hầu hạ đặt nhiều trị giải trí l lng tn
kộm.


<i><b>* Xa hoa tốn kém vào trò giải trí lố lăng xô bồ</b></i>
<i><b>thiếu văn hoá.</b></i>


<i><b>* xa x vụ </b></i>


-> Thú chơi cây cảnh


+ Bao nhiêu trâu cầm dị thó cỉ méc quái thạch.
chậu hoa cây cảnh...tha hồ lấy cây đa to từ Bắc chở
qua sông đem về...cơ binh mới khiêng nổi...núi non
bộ ...nh bể đầu non


-> Miêu tả tỉ mỉ công phu chân thực khách quan liệt
kê.


-> Chim q thú lạ, cây sống lâu năm, phiến đá có
hình thự kỡ l


-> Tô đậm tính chất xa hoa tốn kÐm cđa chóa.



- Dùng quyền lực để cỡng đoạt bằng văn bản không
ngại tốn kém sức của mọi ngời. Không phải là sự
h-ởng thụ tốt đẹp chính đáng. Đó là sự chiếm đoạt.


<i><b>* ¡n ch¬i b»ng qun lùc</b></i>


-> ChØ lo ăn chơi xa xỉ không lo việc nớc, ăn chơi
bằng quyền lực thiếu văn hoá, hết sức tham lam.


<i><b>* Cớp của dân để thoả mãn thú vui.</b></i>


-> Rïng rỵn bÝ hiĨm ma quái âm thanh gợi cảm
giác ghê rợn tang tóc ®au th¬ng.


-> Câu văn thể hhiện thái độ dự đốn của tác giả
tr-ớc cảnh xa hoa, nhng ghê rợn một cái gì khơng bình
thờng tan tác đau thơng chứ khơng phải là cảnh đẹp
n bình phồn thịnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

ra loạn kiêu binh. Triều đình Lê
-Trịnh cứ thế càng suy vong)


Ai là kẻ tiếp tay phục vụ đắc lực
nhất cho thói ăn chơi vô độ ca
chỳa trnh?


HÃy tìm những chi tiết kể về những
thủ đoạn cđa bän quan l¹i?



Tác giả đã phơi bày thủ đoạn của
chúng bằng cách nào?


Vì sao chúng có thể làm nh vậy?
( Chúng giúp cha đắc lực trong việc
bày trò ăn chơi hởng lạc)


Thực chất của những hành động đó
là gì?


Thủ đoạn này đã gây tai hoạ nh thế
nào cho dân lành?


Từ đó em nhận ra sự thật nào trong
phủ chúa Trịnh?


( Bọn quan lại vừa vơ vét để ních
đầy túi tham vừa đợc tiếng mẫu cán
trong việc nhà chúa)


Tác giả kết thúc bài tuỳ bút bằng
cách ghi lại 1 sự việc có thực xảy ra
trong nhà mình nhằm mục đích gì?
Nêu giá trị đặc sắc nghệ thuật của
đoạn trích?


Tuỳ bút có gì khác với thể truyện
khác đã học?


Qua truyÖn em hiểu thêm gì về cuộc


sống của vua chóa quan l¹i phong
kiÕn?


mải lo chuyện hởng lạc trên xơng máu cảu nhân
dân quả đúng nh thế.


-> Thái độ của tác giả phờ phỏn khụng ng tỡnh
ch phong kin.


<b>2, Thủ đoạn cđa bän quan hÇu cËn.</b>


+ Doạ dẫm...dị xem...có chậu hoa cây cảnh, chim
tốt khiếu hay biên ngay...phụng thủ đêm...trèo...lấy
đi...buộc tôị...doạ lấy tiền


-> sử dụng hình ảnh so sánh đối lập
- Bọn hầu cận trong phủ chúa rất sùng ái.


-> Lợi dụng quyền uy của chúa ỷ thế vào nhà chúa
mà hoành hành tác oai tác quái. Vừa ăn cớp vừa la
làng.


-> Ngời dân bị cớp tới hai lần bằng không thì cũng
phải huỷ bỏ của quí.


- Nhà giàu...vu ...gíâu vật cung phụng...bỏ của kêu
van...đập...phá...cây cảnh...tránh tai vạ


-> Vua nào tôi ấy tham lam lộng hành mặc sức vơ
vét của dân.



<i><b>* Vừa ăn cớp vừa la làng, hành vi ngang ngợc</b></i>
<i><b>tham lam tàn bạo vô lí bất công.</b></i>


-> Tránh tai v¹


Tăng tính thuyết phục kín đoa bộc lộ thái độ lên án
phê phán chế độ phong kiến.


III, Tæng kÕt ghi nhí.


Ghi chép cụ thể, chân thực sinh động, giàu chất trữ
tình hơn ở các loại ghi chép khác.


- Cc sèng xa hoa cđa vua chóa vµ sù nhịng nhiƠu
cđa bän quan l¹i.


IV, Lun tËp.


Chi tiết gây ấn tợng mạnh về đời sống cơ cực của
nhân dân thời loạn lạc đói kém.


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bài tập ở nhà.


Tóm tắt văn bản : Hoàng Lê nhất thống chí.
Khi tóm tắt chú ý các từ chú thích.


**************************************************************************


Tiết 23, 24 Văn bản




<b>Hoàng lê nhất thống chí</b>


<i> ( Hồi 14)</i>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh cảm nhậ đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân
tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh sự thảm bại của bọn xâm lợc và số
phận của lũ vua quan phản dân hại nớc. Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn
trần thuật kết hợp miêu tả chân thực sinh động.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài soạn giáo án, tham khảo tài liệu nâng cao.
2.Phần trò: Học bài cũ, soạn bài.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Phân tích thói ăn chơi xa xỉ của bọn vua quan?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

c-ỡng đoạt những của quí trong thiên hạ và tô điểm cho nơi ở của vua chúa. Thói ăn chơi xa xỉ
vơ độ ăn chơi bằng quyền lực cớp của dân thoả mãn thú vui của mình.


<b> II, Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bi:</b> Hong Lờ nhất thống chí đợc viết trong một thời gian dài là một tiểu
thuyết lịch sử theo kết cấu chơng hồi, tam quốc chí nha đề bằng chữ Hán nghĩa là chép
chuyện vua Lê Thống nhất đất nớc gồm 17 hồi. Hồi thứ 14 có nội dung nh thế nào? ...



 <b>Néi dung bµi míi</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chớnh</b>


Trình bày hiểu biÕt cđa em vỊ tác
giả?


( Ngô Chí viết 7 hồi đầu. Ngô Du viết
7 hồi cuối. 3 hồi còn lại do ngời khác
viết đầu triều Nguyễn)


Th Chớ cú c im gỡ?


( Khi kết hồi thờng là câu: Muốn biết
việc ra sao, thế nµo xin xem håi sau
sÏ râ)


Tác phẩm miêu tả tình hình Việt Nam
khoảng 30 năm cuối thế kỉ 18từ khi
chúa Trịnh Sâm chết 1782 đến đầu
thế kỉ 19 khi Gia Long Nguyễn ánh
đánh bại nhà Tây Sơn thống nht t
nc 1802


Cho biết vị trí của đoạn trích?


Yờu cu đọc văn bản nh thế nào cho
phù hợp?



( Ngày 30 tháng chạp hẹn 7 tết sẽ
thắng giặc mở tiệc ăn mừng ở Thăng
Long. Đội quân Quang Trung đánh
đến đâu thắng đến đấy, khiến quân
Thanh đại bại. Ngày 03 tết Quang
Trung đã tiến quân vào Thăng Long.
Tớng Thanh là Tôn Sĩ Nghị đã vội vã
chạy tháo về nớc. Vua Lê Chiêu
Thống cùng gđ chạy chốn theo.


Tìm đại ý của on trớch?


Tìm bố cục của đoạn trích, chia làm
mấy phần? nội dung của từng phần?


Đọc đoạn 1?


Nhn c tin cp báo Nguyễn Huệ có
thái độ gì?


Phản ứng đó cho thấy c im no


I, c v tỡm hiu chung


<b>1, Tác giả t¸c phÈm</b>


- Một nhóm tác giả thuộc dịng họ Ngơ Thì: Ngơ
Thì Chí; Ngơ Thì Du; Ngơ Thì Chí em ruột Ngơ
Thì Nhậm tuyệt đối trung thành với nhà Lê. Ngơ
Thì Du học giỏi nhng khơng đỗ đạt.



+ ChÝ: Mét thể văn vừa có tính văn học vừa có tính
lịch sử, ghi chép sự vật sự việc.


+ Hoàng Lê: Tác phẩm viết bằng chữ Hán. Gồm
17 hồi đầu mỗi hồi là hai câu thơ 7 tiếng mỗi câu
tóm tắt một sù kiƯn chđ u sÏ kĨ trong håi.


- Cho đến nay trong lịch sử văn học Việt Nam cha
có tác phẩm nào tái hiện một cách chân thực sinh
động của giai đoạn lịch sử nh tác phẩm này. Là tác
phẩm có tính chất qui mơ lớn nhất và đạt thành
cơng xuất sắc nhất về nghệ thuật.


- Lµ håi 14. ViÕt sự kiện vua Quang Trung đai phá
quân Thanh.


<b>2, Đọc tóm t¾t.</b>


- Ngữ điệu phù hợp với nhân vật, lời kể, tả trận
đánh giọng khẩn trơng phấn chấn.


Quân Thanh kéo vào Thăng Long, tớng Tây Sơn là
Ngô Văn Sở..quân về vùng núi Tam Điệp, Quang
Trung lên ngôi vua ở Phú Xuân, tự xuất đốc đạo
binh nhằm ngày 25 tháng chạp năm 1788 tiến ra
Bắc dẹp Thanh. Dọc đờng vừa cho tuyển thêm lính
mở duyệt binh lớn. Chia quân thành các đạo, chỉ
dụ tớng lính mở tiệc khao qn.



<b>3, Bè cơc</b>.


Đoạn trích miêu tả chiến th¾ng lÉy lõng cđa vua
Quang Trung, sự thảm bại của quân tớng nhà
Thanh, và số phận lũ vua quan phản nớc hại dân.
3 phÇn:


+ Từ đầu đến mậu thân 1788 đợc tin báo quân
Thanh đã chiếm Thăng Long. Bắc Bình Vơng
Nguyễn Huệ lên ngơi (vua) Hoàng đế thân chinh
cầm quân đi dẹp giặc.


+ Đoạn 2: Tiếp đến rồi kéo vào thành: Cuộc hành
quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua
Quang Trung.


+ Đoạn 3: Còn lại: Sự đại bại của quân tớng nhà
Thanh và tình trạng thảm hại của vua Lê Chiêu
Thống.


II, Ph©n tÝch.


<b>1, Hình ảnh ng ời anh hùng áo vải Nguyễn Huệ</b>.
+ Giận lắm họp tớng sĩ...định thân chinh cầm quân
đi ngay.


- Mất cả một vùng đất đai rộng lớn mà không nao
núng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

trong con ngời Bắc Bình Vơng?


Sau đó ơng đã làm những việc gì?
Em có nhận xét gì việc làm trong hơn
một tháng của Nguyễn Huệ?


Việc Bắc Bình Vơng nghe lời tớng sĩ
lên ngôi lấy hiệu Quang Trung tự
mình đốc xuất đại binh ra bắc cho
thấy thêm điều gì ở vị vua này?


Qua hành động. CM ơng là ngời có
phẩm chất gì?


TiÕt 2


Chó ý đoạn QT dặn tớng sĩ?


Em hiu gỡ về t tởng tình cảm của
QT qua lời chỉ dụ qn sĩ của ơng?
Lời dụ lính có tác động tới tớng sĩ nh
thế nào?


Qua việc làm đó em cịn cảm nhận
điều gì về anh hùng Nguyễn Huệ?
Việc QT dùng Ngơ Thì Nhậm chủ mu
rút quân khỏi Thăng Long, tha tội
cho Ngô Văn Sở cho thấy năng lực
nào ở vị vua này?


Mới khởi binh đánh giặc cha dành
đ-ợc một tấc đất nào vật mà QT nói


ntn?


ý muốn lâu dài tranh chuyện binh đao
với Phơng Bắc để phúc cho dân, cho
thấy thêm khả năng nào của vị vua
nay?


Sự việc khao quân ngày 30 tháng
chạp cũng là lời ha hẹn đón năm mới
ở Thăng Long 7 tết cho thấy năng lực
đặc biệt nào của vua QT?


Theo dõi phần tiếp theo của văn bản
cho biết. Nếu hình dung cuộc tiến
công của QT vào Thăng Long bằng
một sơ đồ quan hệ giữa những trận
thắng thì sơ đồ đó sẽ nh thế nào?
Hãy tóm tắt 2 trận đánh ở Phú Xuyên
và Hạ Hồi?


Có gì đặc biệt trong cách đánh của
QT ở hai trận đánh này?


TrËn Ngäc Håi diƠn ra ntn?


(Mũi chính, mũi phụ, cách đánh:)
Kết quả trận đánh ntn?


kẻ bán nớc cầu vinh.
+ Tế cáo trời đất



+ Lên ngơi Hồng Đế đốc xuất đại binh ra bắc hỏi
ngời cống ở huyện La Sơn...kén lính...mở cuộc
duyệt binh lớn.


-> Làm đợc nhiều việc lớn có kế hoạch hành quân
đánh giặc, kế hoạch đối phó với nhà Thanh sao
cho chiến thắng.


- Biết nghe lẽ phải có ý chí quyết tâm đánh duổi
quân xâm lợc, bình tĩnh.


- Mét ngêi chØ huy quân sự cực kì sâu săc, sắc sảo
nhà chính trị cã nh·n quan nh¹y bÐn tù tin.


<b>* Con ngời bình tĩnh hành động nhanh, kịp</b>
<b>thời mạnh mẽ quyết đoán trớc biến cố lớn.</b>


- Sáng suốt phân tích tình hình ta địch ý thức cao
về chủ quyền đất nớc.


- Hiểu rõ dã tâm của phong kiến phơng Bắc. Tự
hào về công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của cha
ơng. Tin tởng ở chính nghĩa của cuộc hành binh
diệt Thanh này.


- Có thể xem nh là một bài hịch ngắn gọn ý tứ
phong phú sâu xa có tác động kích thích lịng u
nớc truyền thống quật cờng của dân tộc.



* Trí tuệ sáng suốt nhạy bén mu lợc trong việc
nhận định tình hình.


-> Bình cơng luận tơi rõ ràng hiểu sở trờng của
t-ớng sĩ khen chê đúng ngời đúng việc khi sở lâu
đến chịu tôi.


<b>* ThuyÕt phôc quân sĩ.</b>


<b>* Trong việc sét đoán và dùng ngời.</b>


Phng lc tiến đánh đã có tính sẵn.


-> Mới khởi binh mà nói chắc nh đinh đóng cột
tính sẵn kế hoạch ngoại giao khi chiến thắng với
một nớc lớn.


<b>* ý trÝ quyết trắng và tầm nhìn xa trông rộng.</b>


Năng lực tiên đoán chính xác của một nhà quân sự
có tài.


-> Quang Trung là vị vua yêu nớc sáng suốt có tài
cầm quân.


-> Phú Xuyên-> Hạ Håi-> Ngäc Håi-> Thăng
Long.


+ Phỳ Xuyờn: thấy bóng quân Tây Sơn..nghi
binh...quân Thanh...vây kín...bắc loa gọi...địch xin


hàng.


<b>* Bí mật bất ngờ đảm bảo thắng lợi mà không</b>
<b>gây tử vong.</b>


Mũi chính: Vua Quang Trung đốc thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Trận Ngọc Hồi đã tỏ ra sức mạnh
toàn diện của quân Tây Sơn ntn?
Các trận đánh ấy đã khẳng định tài
năng quân sự nào của vua QT?


(phân tích thời gian hành quân và các
trận đánh?)


( Có sách nói vua QT sử dụng biện
pháp cáng võng hai ngời khiêng một
ngời nghỉ luân phiên đi suốt đêm (t)
còn vợt mức hai ngày hn 100cõy s
i b trong ba ngy)


Hình ảnh vua QT trong chiến trận
đ-ợc miêu tả ntn?


Em hóy phõn tớch hành ảnh vua QT
trong trận đánh đồn Ngọc Hồi?


( Có sách cịn ghi vào đến Thăng
Long tấm áo bào đỏ của vua sạm đen
khói súng)



T¹i sao vèn trung thµnh víi nhµ Lê
không có cảm tình với Tây Sơn mà
tác giả vẫn viết về QT và chiến công
một cách cảm tình và đầy hào hứng
nh vậy?


Tụn S Ngh em quõn giỳp Lê Chiêu
Thống nhng mục đích chính cuả y là
gì?


Trong khi qn Tây Sơn chiếm đóng
nh vũ bão thì cuộc sống ca tng lnh
nh Thanh c miờu t ntn?


Điều này báo tríc sè phËn cđa chóng
ra sao?


Trong sè nh÷ng chi tiÕt kể về cuộc
tháo chạy của tớng sÜ nhµ Thanh chi
tiÕt nµo hµi híc nhÊt? chi tiÕt nào bi
thảm nhất?


Nếu lí giải nguyên nhân thất bại mau
chóng và thảm bại của quân Thanh
em sẽ giải thích ntn?


Qua đó em có nhận xét ntn về Tơng
Sĩ Nghị?



Vua tơi Lê Chiêu Thống dã có những
hành động gì khi nghe tin Ngc Hi
tht th?


Đó là hài kịch hay bi kịch? Vì sao em


cho voi dy c.


- Quân Thanh bỏ chạy toán loạn dày xéo lên nhau
mà chết. Sầm Nghi §èng tù tư th¾t cỉ chÕt.


-> Đánh cơng phụ nhất dùng những cách đánh táo
boạ quyết liệt không cho kẻ thù có đờng sống trận
thắng rịn rã nhất.


-> Tài dùng binh nh thần, tài chỉ huy trận đánh.
Với nghệ thuật: trần thuật trận đánh miêu tả hành
động. Cuộc hành quân thần tốc 25 chạp ở Phú
Xuân, 29 ở Nghệ An một tuần sau Tam Điệp
Thanh Hoá đêm 31 tiến ra Thăng Long tất cả đi bộ
vừa hành quân vừa đánh giặc mà định 7 tết ăn lễ
tất niên hành quân xa liên tục nhng cơ nào đội ấy
vẫn chỉnh tề tài tổ chức của ngời cầm quân.


<b>* Lµ bËc kú tµi trong viƯc dïng binh bÝ mËt</b>
<b>thÇn tèc bÊt ngê.</b>


- Là tổng chỉ huy chiến dịch hoặc định phơng lợc
tiến đánh tổt chức qn sự tự mình thấy lĩnh một
mũi tiến cơng cỡi ngựa đi đốc thúc xơng pha tên


đạn bầy mu tính kế. Đội quân vừa hành quân cấp
tốc không nghỉ ngơi nhng dới sự lãnh đạo tìa tình
vừa có những trận đánh đẹp.


+ Khói toả mù vua Quang Trung cỡi voi i c
thỳc.


* Đợc phác hoạ thËt l·m liÖt oai hïng hiÕm cã
trong lÞch sư.


-> Tác giả tôn trọng sự thật lịch sử ý thức dân tộc
ở những ngời tri thức. Họ hiểu sự thật vua Lê yếu
cõng rắn cắn gµ nhµ. ChiÕn c«ng lÉy lõng cđa
Quang Trung là niềm tự hào lớn lao của cả dân
tộc.


-> Vit thc hay v xỳc ng l th.


<b>2, Hình ảnh bọn c ớp n ớc và bán n ớc </b>.


<i><b>a, Sự thảm bại của quân tớng nhà Thanh.</b></i>


- Nhằm lợi ích riêng không muốn tốn nhiều xơng
mau, chiếm nớc Nam.


- Chăm chú việc yến tiệc vui mừng không lo việc
bất trắc.


-> Phải chịu thảm bại.



+ Tụn S Ngh sợ mất mật...ngựa khơng đóng n,
ngời khơng có áo giáp chuồn trớc...quân sợ tan tác
bỏ chạy tranh nhau qua cầu...xô
đẩy...chết...sông...không chả đợc.


Do chủ quan khinh địch.


Chiến đấu khơng vì mục đích chính nghĩa.
Quân Tây Sơn quá hùng mạnh.


<b>* Là tên tớng bất tài kiêu căng tự mãn chủ</b>
<b>quan kinh địch tht bi ờ tr thm bi.</b>


<i><b>b, Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản nớc</b></i>
<i><b>hại dân.</b></i>


- Vi vó b cung điện đẻ chạy chốn.


+ Đa Thái hậu ra...chạy...cớp thuyền đêm ngày đi
gấp...không giám nghỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

xác định nh thế?


Em cã nhËn xÐt g× vỊ lèi văn trần
thuật ở đây?


Cỏc bin phỏp ú giúp em hiểu gì về
số phận thảm bại của bọn vua tơi?
( Khi chạy sang tàu phải cạo đầu tết
tóc ăn mặc giống nh ngời Mãn Thanh


cuối cùng gửi nắm xơng tàu nơi đất
khách quê ngời.)


Ngòi bút miêu tả của tác giả trong hai
cuộc tháo chạy có gì khác biệt. Hãy
giải thích sự khác biệt đó?


V× sao cã thĨ coi VB lµ tiĨu thut
trong lịch sử?


Hồi 14 mang lại cho em hiểu biết gì?


-> Kể chuyện xen kẽ miêu tả một cách sinh động
cụ thể gây ấn tợng mạnh.


-> Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng bù nhìn. Từ
xa-> nay cha có kẻ vua chúa nào lại đê hèn nh
vậy.


* Vì lợi ích riêng mà đem cả vận mệnh dân tộc đặt
tay vào kẻ thù xâm lợc phải chịu chung số phận bị
thảm của kẻ vong quốc.


-> Gièng: t¶ thùc víi tri tiÕt cụ thể.


-> Khác: âm hởng nhịp điệu nhanh mạnh hối hả
khách quan nhng hàm chứa hả hê sung sớng của
ngời thắng trận trớc kẻ bại trận. ở đoạn văn dới.
Nhịp điệu chậm hơn tác giả dừng lại miêu tả tỉ mỉ
những dòng nớc mắt thơng cảm của ngời thổ hào,


nớc mắt tủi hổ của vua tôi Lê Chiêu Thống. Âm
h-ởng có phần chua sốt ngậm ngùi là cực thần của
nhà Lê...


III, Tổng kết ghi nhớ:


- Cú liờn quan n sự thật lịch sử ghi chép thoe lối
tiểu thuyết chơng hồi. Những nhân vật lịch sử nh
hình tợng văn học trõn thc khỏch quan.


Hình tợng anh hïng Ngun H- sự thất bạo
thảm hại của kỴ thï.


IV, Lun tËp:


Đọc bài đọc thêm


III, Híng dÉn häc sinh lµm bµi vµ häc bµi ë nhµ


Học nội dung bài- tóm tắt t¸c phÈm.


Soạn TK của ND. Yêu cầu học đọc tác phẩm trớc.


**************************************************************************


TiÕt 25



<b>Sù Phát triển của từ vựng</b>

<sub>(tiếp)</sub>



A.Phần chuẩn bị



<b>I.Mc tiờu cn đạt</b>: Giúp học sinh nắm đợc hiện tợng phát triển của từ vựng của ngôn
ngữ bằng cách tăng số lợng t ng nh:


+ Tạo thêm từ ngữ mới.


+ Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo ¸n.


2.Phần trò: Học tiết 1 của bài này đọc bài tiết 2.


B.PhÇn thĨ hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Cõu hi:</b> em cú nhận xét gì về sự biến đổi phát triển nghĩa ca t ng.


<b>Đáp án: </b>Cùng với sự phát triển của từ vựng nghĩa cũng không ngừng phát triển. Một
trong những cách phát triển từ vựng tiếng việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa
gốc của chúng.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bi:</b> Tit trc cỏc em đã tìm hiểu sự phát triển của Tiếng Việt trong qua 2
ph-ơng châm ẩn dụ và hoán dụ. Ngồi ra 2 cách đó từ vựng tiếng việt cịn có sự phát triển
nào khác. Tiết học hơm nay...



 <b>Néi dung bµi míi</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

ngữ nào mới đợc cấu tạo trên cơ sở các
từ: Điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu
tri thức, đặc khu, trí tuệ?


Em hãy giải thích những từ ngữ mới cấu
tạo đó?


Em hiểu đặc khu kinh tế là gì? Sở hữ trí
tuệ là gì?


Trong tiếng việt có những từ đợc cấu tạo
theo mơ hình X + tặc.


Hãy tìm những từ ngữ mới XH theo cấu
tạo mơ hình ú v gii thớch ngha cỏc
t ú?


+ Hải tặc: Chuyên cớp trên biển
+ Giặc tặc: Kẻ gian mạnh trộm cắp
+ Gia tặc: Kẻ cắp trong nhà.


Theo em pht trin từ vựng cịn có
cách nào? ( Ngồi sự phát triển về nghĩa
từ vựng cịn phát triển bằng cách nào?
Có phải 1 từ ngữ mới XH thì mang một
vỏ ngữ âm mi hon ton khụng?



Đọc đoạn trích sgk


Tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn
trích sau?


Ting vit dựng nhng t ng nào chỉ để
khái niệm sau?


Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
Nh vậy ngoài cách thức phát triển từ
ngữ bằng cách cấu tạo thêm từ ngữ mới,
từ vựng còn phát triển bằng cách nào?
( ở tài liệu chun mơn dành cho những
ngời đọc có trình độ cao, từ mợn đợc
viết nguyên dạng hoặc đợc phiên âm
có...gạch ni)


Lấy ví dụ CM?


Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra
những từ mới nh kiĨu X + tỈc?


Tìm 5 từ ngữ mới đợc dùng gần đây và
giải thích nghĩa của các từ ngữ đó?


* Điện thoại di động: điện thoại vơ tuyến nhỏ
mang theo ngời đợc sử dụng trong vùng phủ
sóng của cơ sở cho thuê bao.



+ KT tri thøc. NỊn KT dùa chđ u vµo viƯc sản
xuất lu thông phân phối các sản phẩm có hàm
l-ỵng tri thøc cao.


+ Đăc khu KT: khu vực dành riêng để thu hút
vốn và cơng nghệ nớc ngồi với những chính
sách u đãi.


+ Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm
do hoạt động trí tuệ mang lại đợc pháp luật bảo
vệ nh quyền tg, quyền đối với sáng chế giải
pháp hữu ích kiểu dáng cơng nghiệp.


+ L©m tặc: Kẻ cớp tài nguyên rừng.


Tin tc: Kẻ dùng kĩ thuật để thâm nhập trái
phép vào dữ liệu trêm náy tính của ngi khỏc
khai thỏc hoc phỏ hoi.


+ Không tặc: là những kẻ cớp trên máy bay.
+ Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.


<b>* To t ng mi lm cho vn từ ngữ tăng</b>
<b>lên cũng là một cách để phát triển từ vựng</b>
<b>tiếng việt.</b>


-> Rất ít khi một từ ngữ mới mang một vỏ ngữ
âm mới hồn tồn mà (khơng) thờng đợc hình
thành trên cơ sở những yếu tố đã có sẵn theo hai
phơng thức cơ bản ghép láy.



GhÐp lµ cã søc s¶n sinh cao.


Các từ ngữ mới chủ yếu đợc hình thành theo
cách dùng các yếu tố có sẵn ghẹp lại vi nhau.


II, Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.


VD:


a, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội đạp thanh,
yến anh, bộ hành, xuân, tài tử giai nhân.


b, B¹c mƯnh, duyªn phËn, thần linh, chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiÕt, trinh b¹ch, ngäc.
AIDS: BƯnh mất khả năng miễn dịch gây tử
vong.


Ma két tinh: Nghiên cứu một cách lớn.


-> Do TV cha có từ ngữ chỉ khái niệm trên nên
phải mợn tiếng nớc ngoµi.


<b>* Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài là một</b>
<b>cách để phát triển từ vựng.</b>


Bé phËn quan träng nhÊt cđa tõ mỵn, từ trong
TV là từ mợn tiếng Hán.


-> Viết nguyên dạng: Marketing (Tiếng Anh)


Phiên âm trong tài liệu chuyên môn: Marketing
Phiên ©m th«ng thêng: Ma – kÐt- tinh


* Ghi nhí(sgk)


III, Lun tập.


<b>Bài tập 1:</b>


X+Trờng: Chiến trờng, công trờng, nông trờng,
ngữ trờng, thơng trờng.


X + hoá: Ô xi hoá, lÃo hoá, cơ giới hoá...


<b>Bài tập 2:</b>


- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi khéo léo.


- Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình tại chỗ
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Da vo nhng kin thc ó học về từ
mợn, từ Hán Việt lớp 6, lớp 7 hãy chỉ ra
từ sau đây đâu là từ mợn?


<b>Bµi tËp 3:</b>


Tiếng Hán: MÃng xà, biên phòng tham ô, tổ
thuế.



Châu Âu: Xà phòng, rađiô, ô xi. cà phê.


III, Hớng dẫn HS học bài và làm bµi tËp ë nhµ.


-Làm bài tập 4 ( cần chú ý ngôn ngữ không thể không thay đổi, thế giới tự nhiên luôn
thay đổi. Vậy từ vựng ngôn ngữ khơng thay đổi thì có đáp ứng đợc nhu cầu gt khụng?)


- Đọc trớc bài: Thuật ngữ.


*********************************************************************


Ngày soạn: 27 / 09/2011



TuÇn 6



<b>Bài 5, 6</b>

(Tiết 26 đến tiết 30)


<b>Tiết 26 :</b> Truyện Kiều của Nguyễn Du;


<b>TiÕt 27, 28:</b> ChÞ em Thuý Kiều;


<b>Tiết 29:</b> Cảnh ngày xuân;


<b>Tiết 30 :</b> Trả bài Tập làm văn số 1.


<b>Kt qu cn t</b>


Nm c những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du, trên cơ sở
hiểu nội dung cốt truyện giá trị cơ bản của tác phẩm.


Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du tài miêu tả thiên nhiên biện pháp


nghệ thuật ớc lệ.


Giúp HS đánh giá bài làm số 1 của mình.


TiÕt 26



<b>Trun kiỊu cđa ngun du</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh nắm đợc nét chủ yếu về cuộc đời con ngời sự nghiệp
văn học của Nguyễn Du.


Nắm đợc cốt truyện và những giá trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ
đó thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo án.
2.Phần trị: Học bài, đọc kĩ phần tóm tắt.


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Qua đoạn trích tác phẩm em cảm nhận hình ảnh ngời anh hùng d©n téc Quang
Trung Ngun H ntn?


<b>Đáp án: </b>Có hành động mạnh mẽ quyết đốn trớc biến cố lớn, có trí tuệ sáng suốt nhạy
bén mu lợc trong việc nhận định tình hình. Có trí quyết tâm nhìn xa trơng rộng.


Cã tµi dïng binh nh thêng



Oai phong lÉm liƯt trong chiÕn trận


<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bi:</b> nh cao nhất của văn hoc trung đại Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ
XIX là đại thi hào Nguyễn Du- Danh nhân văn hoá thế giới...Truyện Kiều, giá trị tác
phẩm ntn tiết học hôm nay...


 <b>Néi dung bµi míi</b>


Nguyễn Du sinh ra và sống trong
thời đại có gì đặc biệt? (TK nào?
Có gì đáng chú ý? )


( Diệt Nguyễn, diệt Trịnh Kiêm đại
phá quân Thanh nhng rồi nhanh
chóng thất bại nhà Tây Sơn)


Thời đại đó có tác động gì đến
Nguyễn Du và tác phẩm truyện
Kiều?


Ơng sinh ra trong một gia đình nh
thế nào?


(Cha đỗ tiến sĩ từng làm tể tớng có
tiếng giỏi văn chơng. Mẹ Trần Thị
Tần ngời đẹp nổi tiếng kinh Bắc
các anh đều học giỏi đỗ đạt làm


quan to.)


Hãy nêu nét chính về tiểu sử đại
thi hào Nguyễn Du?


( Nh vậy từ một cậu ấm thế ra
vọng tộc. Từ một viên quan phủ
đày lòng hăng hái phải dơi vào
tình cảnh sống nhờ 10 năm
Nguyễn Du ngơ ngác buồn chán
hoang mang bi phẫn)


Em có nhận xét gì về cuộc đời
Nguyễn Du?


Trong những biến đông gi di


I, Giới thiệu tác giả t¸c phÈm


<b>1. Thời đại</b>


- Cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19. XH Việt Nam khủng
hoảng sâu sắc ( giai cấp thống trị thối nát tham lam
tàn bạo các tập đoàn phong kiến Lê- Trịnh Nguyễn
chém giết lẫn nhau. Phong trào nông dân nổ ra liên
tục đỉnh cao là phong trào Tây Sơn.


- Triều Nguyễn đợc thiết lập


- Vơng Triều phong kiến cuối cùng


- Một phen thay đổi Sơn Hà.


M¶nh thân chiếc lá biết là về đâu.


-> Nú thay i binh thiên động địa ấy đã tác động
mạnh tới tình cảm nhận thức của nhân dân để ơng
h-ớng ngịi bỳt vo hin thc.


Trải qua một cuộc bể dâu


Nhng iu trơng thấy mà đau đớn lịng


<b>2. Gia đình</b>


Gia đình đại quý tộc nhiều đời làm quan có truyền
thống về văn học.


- Ơng thừa hởng sự giàu sang phú q có điều kiện
học hnàh đặc biệt thừa hởng truyền thống văn chơng.


<b>3. Cuộc đời</b>


Må c«i cha lóc 9 ti, må c«i mẹ năm 12 tuổi.


Hon cnh gia ỡnh cú tỏc ng ln n cuc i ca
Nguyn Du.


+ Khi Thăng Long bị.


ễng lu lạc ra đất Bắc quê vợ là Thái Bình 11 năm.


Tây Sơn tấn công ra Bắc năm 1786 ơng phị Lê
chống lại Tây Sơn nhng không thành.


Năm 1786 định vào Nam theo Nguyễn ánh nhng bị
bắt giam 3 tháng rồi thả.


+ 1796 đến 1802 ở ẩn quê nhà.


+ 1802 Nguyễn ánh lên ng«i-Ngun Du ra làm
quan.


+ 1802 làm quan tri huyện Bắc Hà.


+ 1813 đi sứ Trung Quốc. 1820 chuẩn bị đi sứ lần 2.
Bị ốm và mất tại Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

ca lch sử sống lu lạc tiếp xúc với
nhiều cảnh đời con ngời số phận
khác nhau... ảnh hởng lớn đến
sáng tác của nhà thơ. Đợc coi là
một trong 5 ngơi giỏi nhất nớc
Nam)


H·y nªu những sáng tác chính của
Nguyễn Du?


Nờu ngun gc ca truyện Kiều?
(TK là kiệt tác số một cho đến nay
chúng ta vẫn cha xác định đợc
chính xác thời điểm tác giả viết và


cha tìm thấy bản thảo. TK đợc in
nhiều lần phiên âm quốc ngữ dịch
ra nhiều thứ tiếng.)


Em h·y tãm tắt ngắn gọn truyện
kiều?


Phần 3. Đoàn tụ


Kim trng tr li tỡm kiu khụng
gp hay tin Kiều đã bán mình
chuộc cha. Kết duyên với Thuý
Vân mà không quên Kiều nhờ gặp
Giác Duyên mà hai ngi ó on
t.


Qua việc tóm tắt tác phẩm em thấy
Truyện Kiều có giá trị gì?


( Một ngày lạ thói sai nha


Lµm cho khèc hại chẳng qua vì
tiền)


(Theo Hoài Thanh TK Là một bản
án, một tiếng kêu thơng, một ớc
mơ một cái nhìn bế tắc


Đau đớn thay phận đàn bà
Thơng thay cùng một kiếp ngời...


Giá trị nghệ thuật thể hin im
no?


Ngôn ngữ kể chuyÖn cã 3 h×nh
thøc.


Trùc tiÕp
Gi¸n tiÕp
Nöa trùc tiÕp


( Nhân vật xuất hiện với cả con
ngời HĐ và con ngơi hành động và
con ngơi cảm nghĩ) Nghệ thuật
miêu tả thiên nhiên đa dạng bên
cạnh những bức tranh trân thực
sinh động là bức tranh tả cảnh ngụ
tình.


<b>* Cã hiểu biết sâu rộng vốn sống phong phú. Là</b>
<b>ngời có trái tim giàu lòng yêu thơng cảm thông</b>
<b>sâu sắc với những ngời cùng khổ với nỗi đau của</b>
<b>nhân dân.</b>


=> Từ gia đình thời đại cuộc đời đã kết tinh ở
Nguyễn Du một thiên tài kiệt xuất với sự nghiệp văn
học có giá trị lớn. Ơng là đại thi hào của dân tộc Việt
Nam là danh nhân văn hoá thế giới. có đóng góp to
lớn đối với sự phát trin ca vn hc Vit Nam.


<b>4.Sự nghiệp</b>



Chữ nôm: Truyện Kiều
Chữ Hán: Có 3 tập thơ.


II, Tác phẩm truyện Kiều.


<b>1. Nguồn gèc.</b>


Dùa theo cèt truyÖn Kim V©n KiỊu Truyện của
Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc nhng phần sáng tạo
của Nguyễn Du là rất lớn.


Là tác phẩm văn xuôi thơ viết băng chữ nôm.


-> Xuất bản 33 lần chữ nôm gần 81 lần chữ quốc ngữ
dịch 20 thø tiÕng.


<b>2. Tãm t¾t</b>


Phần 1: Gặp gỡ và đính c


- Thân thế tài sắc chị em Thuý Kiều.


- Cnh chơi hội đạp thanh gặp gỡ Kim Trọng
Kim-Kiều chủ ng ớnh c th nguyn.


Phần 2: Gia biến và lu l¹c


- Kim trọng về Liễu Dơng chịu tang chú gđ Kiều
mắc oan Kiều bán mình chuộc cha và em, theo MGS


đến Lâm Tri biết mình bị lừa rút dao định t t. Kiu
lu ngng bớch.


<b>3. Giá trị truyện Kiều</b>


<i><b>a, Giá trị nội dung</b></i>


+ Giỏ tr hin thc: L bc tranh hiện thực về XHPK
bất công đồi bại trà đạp lên quyền sống của con ngời.
- Số phận bi thảm của ngời phụ nữ đức hạnh tài hoa
trong XHPK.


+ Giá trị nhân đạo: lên án chế độ phong kiến ngời
đạo.


- Cảm thơng trớc số phận bị thảm của con ngời.
Khẳng định đề cao tài năng nhân phẩm và ớc vng
gic m chõn chớnh ca con ngi.


<i><b>b, Giá trị nghệ thuËt</b></i>


- Kết tinh thành tựu NT văn học dân tộc trên tất cả
các phơng diện ngôn ngữ và thể loại. TK đạt tới đỉnh
cao ngôn ngữ NT khơng chỉ biểu đạt biểu cảm mà
cịn thẩm mĩ.


- NT tự sự có bớc phát triển vợt bậc từ NT dẫn
chuyện đến miêu tả thiên nhiên con ngi...


Râu hùm hầm Ðn mµy ngµi


Cá non xanh tËn tr©n trêi


Cảnh lê trắng điểm một vài bông hoa
Dới trăng quyên đã gọi hè
Đấu tờng lửa lựu lập lóc đảm bơng
Long lanh đáy nớc in trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

* Cđng cè gi¸ trị truyện Kiều


III, Hớng dẫn học sinh học baì và làm bài ở nhà


Học nội dung bài.


Soạn: chị em Thuý Kiều.


*********************************************************


Tiết 27

<b>, </b>

28 Văn bản



<b> CHÞ em th kiỊu</b>



Nguyễn Du



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp học sinh thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du,
khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc tìa năng tính cách số phận Th Vân, Th Kiều bằng
bút pháp nghệ thuật cổ điển.


Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong chuyện kiều trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con ngời.


Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo án.
2.Phần trò: Học bài cũ soạn bìa mới.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Em hÃy nêu giá trị nội dung nghệ thuật cđa trun kiỊu


<b>Đáp án: </b> Là bức tranh hiện thực về xã hội bất công tàn bạo chà đạp lên quyền sống của
con ngời. Số phận ngời phụ nữ đức hạnh tài hoa trong xã hội phong kiến. Giá trị nhân đạo.
Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo cảm thơng trớc số phận bi kịch của con ngời khẳng
định đề cao tài năng nhân phẩm và ớc mơ khỏt vng chõn chớnh ca con ngi.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài:</b> Mở đầu truyện Kiều sau 6 câu triết lý về tài mệnh ghét nhau trời xanh
đánh ghen ngời đẹp. Sau 8 câu kể về gia thế viên ngoại họ Vơng. Nguyễn Du đã vẽ 2 bc
chõn dung ch em Thuý Kiu...


<b>Nội dung bài mới</b>


Đoạn trÝch n»m ë vị trí nào trong t¸c
phÈm?


Văn bản cần đọc với giọng ntn?


Đoạn trích chia làm mấy phần?
nêu nội dung các phần?


T¸c gi¶ giíi thiƯu chị em Thuý Kiểu
ntn?


Câu thơ đầu tiên gieo vào lòng em ấn
t-ợng gì? Tố nga là gì?


Theo quan nim ca ngi xa mai , tuyt
cú ve p ntn?


Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?


Qua cõu th em hỡnh dung ch em Thuý
Kiu cú v p ntn?


Câu 4 giúp em hiểu thêm điều gì về vẻ


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Vị trí của đoạn trích.</b>


Nm phn gp g v ớnh c


<b>2, Đọc</b>


Trang trọng rõ ràng 4/3, 3/3.



<b>3, Bố cục</b>


- 4 câu đầu: Giới thiệu khái quất hai chị em
- 4 câu tiếp: Gợi tả vể đẹp Thuý Vân.


- 12 câu tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều.
- 4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của
hai chị em.


II, Ph©n tÝch.


<b>1, Vẻ đẹp chung của hai chị em Thuý Kiều</b>.
Đầu lũng hai t nga


Thuý Kiều là chị em là Thuý V©n.
Mai cốt cách tuyết tinh thần
Mỗi ngời một vẻ mời phân vÑn mêi


 Là ngời con gái đẹp cốt cách thanh tao, tao
nhó


Mai: mảnh dẻ thanh tao.


Tuyết: Trắng: Thanh khiết tinh thÇn


-> ớc lệ-> Chọn hai hình ảnh mĩ lệ trong TN để
ngầm so sánh với hai ngời thiếu nữ


<b>* Duyªn dáng trong trắng thanh tao.</b>



-> Khỏi quỏt v p chung và vẻ đẹp riêng của
mỗi ngời. Song có chung một điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

đẹp của hai chị em?


Câu thơ nào giới thiệu vẻ đẹp khái quát
về Thuý Vân?


Câu “trang trọng” giúp em cảm nhận gì
đầu tiên về vẻ đẹp Thuý Vân?


Tác giả đã sử dụng những từ ngữ biểu
cảm để miêu tả theo em là những từ ngữ
nào?


Hãy miêu tả nét đẹp của Thuý Vân bằng
lời văn của em?


Em có nhận xét ntn về vẻ đẹp của Thuý
Vân?


Em dự đoán xem với vẻ đẹp nh thế cuộc
đời của Thuý Vân sẽ ntn?


Dựa vào đâu mà em biết?( TN bng
lũng nhng v p cho TV...)


Tác giả giới thiệu TK qua những hình
ảnh nào (về nhan sắc?)



So sánh với cách tả Thuý Vân có điểm
nào giống, điểm nào khác?


( trong đoạn thơ tg sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào?)


so sánh: càng, so bề, phần hơn


Tác giả không tả tỉ mỉ nh Vân mà chỉ
tập chung miêu tả bộ phận nào trên
khuân mặt Kiều?


Đôi mắt của TK miêu tả ntn?


Vỡ sao tỏc gi ch tập chung vào miêu tả
đôi mắt?


( đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn, đơi mắt
biết nói)


Câu thơ “ Một hai nghiêng nớc, nghiêng
thành” tác giả đã sử dụng điển cố. Theo
em sử dụng nh vậy nhằm mục đích gì?
Có ý kiến cho rằng vẻ đẹp của Kiều là
vẻ đẹp khó tả em có nhất trí khơng? Vì
sao?


Em khái qt vẻ đẹp của Kiều bằng 1
câu văn ngắn gọn?



Với vẻ đẹp ấy số phận của Kiều có
giống số phận của Vân khơng? Vì sao?
Câu thơ nào giúp em tiên đoán?


<i>(câu thơ sắc...khẳng định sắc đẹp của</i>
<i>Kiều đến mức độc nhất vơ nhị khơng ai</i>
<i>có thể sánh nổi)</i>


Kiểu không chỉ có nhan sắc tuyệt vời
mà còn là ngời con gái tài hoa. Nguyễn
Du đã giới thiệu tài năng của Kiều ntn?


<b>2, Vẻ đẹp của Thuý Vân.</b>


Trang träng…


Khuân trăng đầy đặn…ngài nở nang
Hoa cời ngọc thốt…


M©y thua níc tãc tut nhõng…da


-Trang trọng: Vẻ đẹp cao sang quí phái đoan
trang.


-> íc lƯ so s¸nh.


Với ht thiên nhiên những thứ cao đẹp nhất trên
đời: Trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc.


-> Đầy đặn, đoan trang, nở nang, ngọc thốt



-> Khuôn mặt tròn trịa đầy đặn nh mặt trăng.
Lông mày sắc nét đậm nh con ngài, miệng cời tơi
thắm nh hoa, giọng nói trong trẻo thốt ra từ hàm
răng trắng nh ngọc. Mái tóc đen óng nhẹ hơn
mây. Làn da trắng mịn màng hơn tuyết.


<b>* §oan trang phóc hËu quÝ ph¸i.</b>


-> Cuộc sống bình lặng, sn sẻ. Chân dung
mang tính cách và số phận, vẻ đẹp tạo sự hoà hợp
êm đềm với xung quanh mây thua tuyết nhờng
chỉ đến mức ấy thôi nghĩa là vẫn ở trong vòng
trời đất vẫn trong qui luật của thiên nhiên.


<b>2, Vẻ đẹp của Thuý Kiều.</b>


* Nhan s¾c.


Sắc sảo mặn mà
tài sắc hơn.




-> Điểm giống: hai chân dung là biện pháp lệ lấy
hình ảnh thiên nhiên để nổi bật vẻ đẹp cảu con
ngời.


-> Điểm khác: Tả Kiều gấp 3 số câu tả Vân, biện
pháp song đơi và địn bẩy dùng Vân để làm nổi


bật Kiều.


 Miêu tả đôi mắt
Làn thu thuỷ nét xuân sơn


-> Đôi mắt trong sáng long lanh linh hoạt nh nàn
nớc mùa thu xanh êm ả, đôi mày xinh tơi nh núi
mùa xn.


-> Vì đó là sự thể hiện tinh anh của tâm hồn và
trí tuệ. Cái sắc xảo của trí tuệ, cái mặn mà của
tâm hồn đều liên quan đến đôi mắt.


-> Cực tả vẻ đẹp của Thuý Kiều nhan sắc về Kiều
là đệ nhất trên thế gian.


-> Với vẻ đẹp của TK thì ngời đọc (khơng thể
t-ởng tợng) tha hồ tt-ởng tợng theo ý cảu mình, ngời
đọc thấy trìu tợng hơn chỉ biết là rất đẹp.


<b>* Lộng lẫy đằm thắm khó tả có sức cuốn hút</b>
<b>mạnh mẽ</b>.


-> Hồng nhan đa truân, hồng nhan bạc mệnh,
Kiều chịu nhiều nỗi bất hạnh khốn khó vì vẻ đẹp
của Kiều là phi thờng khơng tạo nên sự hài hoà
êm đềm với NT ,à đến mc lm NT to hoỏ k
ghen ghột.


*Tài năng



...ti nh hoạ hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

TK có những tài năng nào? tài năng ấy
có đợc do đâu?


Em có nhận xét gì về tài năng của TK?
TK đặc biệt có sở trờng tài gì?


( cung đàn buồn bã sầu thơng lâm li.
Não nùng quyến rũ nh định mệnh dai
dẳng bam lấy đời Kiu)


So sánh 2 bức chân dung bức chân dung
nào nổi bật hơn?


Miêu tả TV trớc Tk tác giả có dụng ý
g×?


<i>(ND đã tìm mọi biện pháp nghệ thuật tơ</i>
<i>điểm cho chân dung TK trọn vẹn tài</i>
<i>sắc, mặt nào cũng dồi dào, phong phú</i>
<i>sắc sảo hơn ngời.</i>


§äc 4 c©u ci


Bèn c©u ci gióp em hiĨu gì về nếp
sống cảu hai chị em?


Qua on trích em học tập đợc gì về


nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn
Du?


Đoạn trích để lại cho em ấn tợng gì?
Cảm nhận của em chân dung TK?


...pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm




Cung th¬ng lầu bậc
...hồ cầm một ch


ơng


-> Do thông minh trời phú không phải cố gắng
rèn luyện kỳ công.


<b>Toàn diện.</b>


-> Tài đàn đã là sở trờng mà năng khiếu còn vợt
lên trên mọi ngời.


Cực tả cái tài của Kiều cũng là để ngợi ca cái tâm
của nàng cung đàn bạc mệnh mà Kiều tự sáng tác
chính là ghi lại tiếng lịng của một trái tim đa
sầu, đa cảm.


<b>* Siªu tuyÖt.</b>



-TV miêu tả trớc để làm nổi bật Thuý Kiều,
nghệ thuật đòn bẩy 4 câu tả Vân, 12 câu TK để
cực tả vẻ đẹp của Kiều.Vẻ đẹp của Vân là vẻ đẹp
ngoại hình cịn Kiều là cả nhan sắc tài năng tâm
hồn.


- Phong lu quí phái êm đềm đoan chính kín đáo
gia phong nền nã.


III, Tỉng kÕt ghi nhí


- Bót pháp nghệ thuật ớc lệ từ ngữ tinh tế giàu giá
trị biểu cảm.


- Chân dung chị em TK hoàn hảo tut mÜ.


IV, Lun tËp


Đẹp, lộng lẫy đằm thắm khó tả, hoa phải thua...


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


Học phần phân tích chú ý miêu tả Thuý Kiều.
Soạn: “cảnh ngày xuân” đặc biệt chú ý cõu 4.


***********************************************************************


Tiết 29

<b></b>

Văn bản


<b>cảnh ngày xuân</b>




Nguyễn Du



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn đạt:</b> Giúp học sinh thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn
Du kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân
với những đặc điểm riêng tác giả miêu tả cảnh mà nói lên tâm trạng của nhân vật.


Vận dụng bài học để viết bài văn tả cnh


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo án.


2.Phần trò: Học bài chị em Thuý Kiều, soạn bài theo câu hỏi.


B.Phần thể hiện khi lên líp


<b>I.KiĨm tra bµi cị</b>


<b>Câu hỏi:</b> Em hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp tài năng của Thuý Kiều?


<b>Đáp án: </b> Thuý Kiều có vẻ đẹp lộng lẫy đằm thắm khó tả, có sức cuốn hút mạnh mẽ. tài
năng do thơng minh trời phú tồn diện siêu tuyệt( vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hoá phải ghen
ghét, các vẻ đẹp khác phải đố kị. Vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài hoa tâm hồn.


<b>II, D¹y bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài:</b> Nguyễn Du không chỉ là một bậc thầy trong nghệ thuật tả cảnh, tả chân
dung mà còn tả cảnh thiên nhiên. Sau hai bức chân dung hai nàng Tố nga diễm lệ là bức


tranh tả cảnh ngày xuân tháng ba tuyệt vời mà cô trò ta sẽ đi tìm hiểu hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Cho biết vị trí của đoạn trích?


GV c on u. Gi H c-> nhn
xột.


Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu
nội dung từng phần?


Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả
của tác giả trong đoạn trích? tg?


Đọc 4 câu thơ đầu


Hai câu đầu gợi tả điều gì?


(n dụ nhân hố-hình ảnh mùa xuân
thật đặc trng thời gian trơi nhanh cảm
giác ni tiếc (t) có 60 ngy...


Hình ảnh cánh én đa thoi gợi cho em
liên tởng gì về (t) và cảm xúc?


V p ca mựa xuõn trong tháng 3
đ-ợc đđ-ợc đặc tả trong hình ảnh nào?
Em hãy phân tích những chi tiết gợi tả
đặc điểm riêng biệt của mùa xuân?
(Đ-ờng nét, hình ảnh, màu sắc, khí trời,
cảnh vật)



Em có nhận xét gì về bút pháp NT
miếu tả của Nguỹân Du? Cảnh miêu tả
đó khắc hoạ bức tranh mùa xuân nh
thế nào?


(Chữ “điểm” làm cho cảnh vật sinh
động có hồn thể hiện tâm hồn nhạy
cảm tha thiết với vẻ đẹp thiên nhiên
Đó là cảnh gì? Lễ gì? Hội gì?


Khung cảnh lệ hội đợc miêu tả qua
hình ảnh nào?


ở đây nghệ thuật miêu tả của tác giả có
gì đặc biệt?


Em hãy tìm phân tích từ ngữ hình ảnh
đó?


Những từ ngữ ấy gợi lên khơng khí và
hoạt động của lệ hội nh thế nào?


NghƯ tht Èn dơ cã ý nghÜa g×?


Em cảm nhận ntn về bc tranh l hi
trong tit thanh minh ú?


I, Đọc và tìm hiểu chung



<b>1, Vị trí của đoạn trích</b>


- Nằm ở phần đầu của tác phẩm (sau khi giới thiệu
gia cảnh Viên Ngoại gợi tả chân dung hai chị em.
Đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh
hai chị em Kiều đi chơi xuân.


<b>2, Đọc</b>


- Chậm rÃi, khoan thai, tình cảm trong sáng.


<b>3, Bố cục.</b>


4 câu đầu: Khung cảnh ngày xu©n


8 c©u tiÕp: k/c lƠ héi trong tiÕt thanh minh
6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều trở về.
-> Trình tự thêi gian cđa cc du xu©n


Từ khái qt đến cụ th-> v bc tranh ngy xuõn.


II, Phân tích.


<b>1, Khung cảnh ngày xuân</b>


-> Ngày xuân...


Vừa giới thiệu thời gian vừa giới thiệu không gian
của mùa xuân. Ngày xuân thấm thoát trôi mau tiÕt
trêi bíc sang th¸ng 3 th¸ng ci cïng cđa màu


xuân nhng cánh én vẫn rộn ràng bay liệng nh thoi
đa giữ bầu trời trong sáng.


-> (t) trôi nhanh c¶m xóc ni tiÕc


Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa


-> Thm c non trải rộng tới chân trời là gian màu
nền cho bức tranh xuân. Trên nền màu xanh non
điểm xuyết một vài bơng hoa lê trắng. Màu sắc có
sự hài hồ, tới mức tuyệt diệu, cảnh vật mới mẻ
tinh khôi khơng gian thống đạt trong trẻo bát
ngát giàu hình ảnh nhạc điệu chọn lọc chi tiết ớc
lệ cổ điển.


<b>* Mới mẻ tinh khôi giàu sức sống và khoáng</b>
<b>đạt trong trẻo nhẹ nhàng thanh khiết.</b>


<b>2. Khung c¶nh lƠ héi trong tiÕt thanh minh.</b>


-> Ngày lễ thanh minh, lễ tảo mé ®i viÕng mé,
qt tíc sưa sang phÇn mộ của ngời thân
(3/3/hàng năm)


- Hi p thanh: i chi xuõn chn đồng quê
Gần xa nụ nc yn anh



Chị em sắm sửa...chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.
Ngỉn ng©ng...


-> 1 loạt từ ghép là danh từ, động từ.


DT: Yếu anh, chị em tài tử giai nhân, gợi tả s
ụng vui nhiu ngi cựng n hi


ĐT: Sắm sửa dập dìu gợi tả sự rộng ràng náo nhiệt
của ngày hội.


TT: gần xa nô nức-> Tâm trạng ngời đi hội.


-> Nghệ thuật ẩn dụ nô nức yến anh gợi hình
ảnh từng đoàn ngời nhộn nhịp đi chơi xuân nh
chim én, chim oanh bay rÝu rÝt.


Trong lƠ héi tÊp nËp nhén nhÞp nhÊt là nam thanh
nữ tú tài tử giai nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Qua buổi du xuân tác giả khắc hoạ
hình ảnh một lễ hội truyền thống từ xa
xa, nêu cảm nhận về lễ hội đó?


(Vì là truyền thống văn hố tâm linh
của các dân tộc phơng Đơng một trong
những phong tục cổ truyền lâu đời
khơng hồn tồn mang tính chất mê tín


lạc hậu)


Cảnh tợng cuối lễ hội đợc gợi tả bằng
những chi tiết thời gian không gian
no?


Cảnh vật không khí mùa xuân ở 6 câu
cuối có gì khác so với 4 câu đầu? Vì
sao?


( Không khí nhộn nhịp rộn ràng không
còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lắng
dần)


Từ tà tà, thanh thanh, nao nao chỉ
có tác dụng miểu tả cảnh vật hay cong
bộc lộ tâm trạng con ngời?


Cảm nhận của em về khung cảnh thiên
nhiên, tâm trạng con ngời trong 6 câu
thơ cuối?


HÃy nêu những thành công trong nghệ
thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn
Du?


Nội dung đoạn trích?
Đọc thuộc lòng bài thơ?


<b>* Đông vui nhộn nhịp náo nức.</b>



-> Truyền thống văn hoá lễ hội xa xa


Tit thanh minh mi ngời sắm sửa lế vật để đi tảo
mộ, sắm sửa áo quần để vui hội đạp thanh, ngời ta
rắc thoi vàng vó, đốt tiền giấy hàng mũ để tởng
nhớ ngời thân đã mất.


-> Ta cần yêu quí trân trọng vẻ đẹp giá trị truyền
thống của văn hố dân tộc.


<b>3, C¶nh chị em Kiều du xuân trở về.</b>


Tà tà bóng ngả về tây
Chị em th¬ thÈn...vỊ
Bíc dần...


Phong cảnh...thanh thanh
nao nao dòng nớc
Dịp cầu nho nhỏ...


-> Thời gian: Chiểu tèi. Kh«ng gian: khe níc, con
ngêi


Điểm chung: Vẫn mang nét thanh dịu của mùa
xuân, nắng nhạt khe nớc nhỏ, nhịp cầu nhỏ, mọi
chuyển động nhỏ đều nhẹ nhàng. Mặt trời từ từ
ngả, bớc chân th thn, dũng nc.


Khác: (t) không gian--- sáng- chiều



---- vµo héi – tan héi


-> Gợi tả tâm trạng bâng khuâng xao xuyến về
một ngày vui đang còn mà là sự linh cảm về điều
sắp xảy ra đã xuất hiện. Dòng nớc nao nao nh báo
trớc Kiều gặp mộ Đạm Tiên gặp Kim Trọng.


 Kh«ng khÝ nhạt dần, lắng dần tâm trạng bâng
khuâng xao xuyến.


III. Tổng kÕt


- Miêu tả theo trình tự thời gian kết hợp không
gian , kết hợp tả cảnh để bộc lộ tâm trạng. Từ ngữ
giàu chất tạo hình sáng tạo độc đáo.


- Bức tranh thiên nhiên lễ hội nùa xuân tơi đẹp
trong sáng mới mẻ giàu sức sống.


VI. LuyÖn tËp


* Cđng cè


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhà


Học thuộc phân tích bìa thơ học ghi nhớ
Soạn bài: Kiều ở lầu Ngng Bích


***********************************************************************



Tiết 30



<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp HS ỏnh giá bài tập làm văn rút kinh nghiệm sửa chữa những
lỗi sai sót về các mặt ý tứ bố cục câu văn từ ngữ và chính tả


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Chấm bài 9chữa) tổng hợp lỗi sai cơ bản nhất cho HS.
2.Phần trị: Xem lại lí thuyt ó hc


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I. n nh tổ chức</b>
<b>II, Trả bài:</b>


<b>1. Học sinh nhắc lại đề bài;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

ThĨ lo¹i: Thut minh (cã sư dơng biƯn pháp nghệ thuật)
Đối tợng: Cây lúa


Phạm vi: Việt Nam


<b>Dàn bài: </b>


A. Mở bài:



- Đất nớc Việt Nam- cái nôi của nền văn minh lúa nớc. Cây lúa gắn bó với con ngời từ
lâu.


B. Thân bài:


- Lỳa l cõy lng thc chính ơm mầm từ hạt thóc ngâm nớc ủ mầm, gieo xuống bùn- cây
mọc non sau làm đất mạ cắm xuống đồng – xanh tơi tốt.


- Lúa đợc phát triển theo ba giai đoạn chính- Mạ non: Mảnh mai yếu ớt -> lúa xanh non
– Trởng thành -> ba tháng lúa chín


- Lúa có thể 1 vụ, 2 vụ chính đe nguồn thu lớn còn xuất khẩu
- Cánh đồng 5 tấn Thái bình- Đồng Tháp Mời- Sơng Cửu Long
C. Kết bài:


Thế kỉ XXI Việt Nam đã đi vào công nghiệp hố, hiện đại hố hình ảnh cây lúa, giá trị
vẫn l v trớ s 1.


Lúa là biểu tợng của các níc trong khèi ASEAN nh mét b¸u vËt cao quÝ.


<b>2, NhËn xÐt chung</b>


* u điểm: Đại đa số HS của hai lớp đã xác định đứng yêu cầu thể loại đối t ợng thuyết
minh.


Bµi viÕt cã bè cơc rõ ràng, lập luận chặt chẽ.


ó thuyt minh c i tợng đặc điểm các giai đoạn phát triển của cây lỳa mt cỏch sõu
sc.



Một số bài kết hợp tất cả c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht nh :


Bài viết có tiến bộ về cách trình bày: Bố cục rõ ràng, sạch đẹp, lỗi chính tả giảm nhiều.
* Nhợc điểm:


Mét sè em (9B) làm cho có bài cha chịu khó suy nghĩ dẫn tới bài quá sơ sài. Nhiều bài
dừng lại thuyết minh mà cha sử dụng biện pháp nghệ thuật.


(lp 9E có bài sử dụng quá nhiều biện pháp nghệ thuật hoặc có bài chỉ dừng lại nói về
qui trình làm ra cây lúa. Cha nêu vai trò ý nghĩa của nó, cha nêu đặc điểm giai đoạn, liên hệ
mở rng.


Một vài bài sử dụng từ ngữ lặp, từ thừa không cần thiết làm cho bài văn có nhiều khẩu
ngữ.


Còn viết tắt và sai một số lỗi chính tả.


<b>3. Chữa một số lỗi sai cơ bản.</b>


Công bố điểm:


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ở nhà


Tiếp tục sửa lỗi sai trong bài viết của mình
Bài yếu yêu cầu viết lại


Đọc bài: Miêu tả trong văn tự sự


************************************************************************



Ngày soạn 08 tháng 10 năm 2011



<i><b>Tuần 7</b></i>



<b>Bi 6, 7</b>

(Tit 31 n tit 35)



<b>Tiết 31 : </b>Thuật ngữ


<b>Tiết 32 :</b> Miêu tả trong văn bản tự sự;


<b>Tiết 33+34: </b>Kiều ở lầu ngng bích


<b>Tiết 35 :</b> Trau dåi vèn tõ.


<b>Kết quả cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

*Hiểu đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.


*Qua đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích cảm nhận đợc tâm trạng cơ đơn buồn tủi và tấm
lòng chung thuỷ hiếu thảo của Kiều. Nghệ thuật khắc hoạ nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình
đặc sắc.


*Nắm đợc định hớng chính để trau di vn t.


Tiết 31


<b>Thuật ngữ</b>



A.Phần chuẩn bị



<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giúp HS cảm nhận đợc thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của
thuật ngữ.


Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ đó.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo án.
2.Phần trò: Học bài cũ làm bài tập


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi: </b>Ngoài sự phát triển về nghĩa từ vựng còn có cách phát triển nào khác? Tìm mô
hình có khă năng tạo từ ngữ mơi x+?


<b>Đáp án: </b> Tạo từ ngữ mới làm cho vốn từ tăng lên
Mợn từ ngữ của tiếng níc ngoµi.


VD: x+ hố- Cơng nghiệp hố, ơ xi hố
-Hin i hoỏ


<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bi:</b> Thuật ngữ là một lớp từ vựng đặc biệt của một ngơn ngữ có đặc điểm nh
thế nào? Khi sử dụng cần lu ý điều gì. Tiết học hơm nay thy trũ ta...


<b>Nội dung bài mới</b>



<b>H:</b>So sánh hai cách giải thích sau đây
về nghĩa của từ nớc và từ mi?


<b>H:</b>Theo em cách gt nào thơng dụng,
ai cũng có thể hhiểu đợc? Vì sao?


<b>H:</b>Cách giải thích nào u cầu phải
có kiến thức chun mơn về Hố học
mới giải thích đợc?


(Nếu khơng có kiến thức về chun
mơn về lĩnh vực có liên quan thì ngời
tiếp nhận khơng thể hiểu đợc cỏch
gii thớch ny)


c nhng nh ngha sgk?


<b>H:</b>Định nghÜa nµy thuéc bé môn
nào?


<b>H:</b>Nhng t ng ny thng c dựng
trong loi văn bản nào?


(Cã khi sư dơng mét b¶n tin phóng
sự, bài bình luận trên báo)


<b>H:</b>Nhng t ng trờn c gọi là thuật
ngữ. vậy thế nào là thuật ngữ?


Thư t×m xem những thuật ngữ ở mục


1,2 còn có nghĩa nào khác?


I. Thuật ngữ là gì?


* VD: (sgk)


- Cỏch 1: nờu đặc tính bên ngồi của sự vật (dạng
lỏng) hay rắn, màu sắc mùi vị nh thế nào? Có từ
đâu hay từ đâu mà có?


- Cách 2: Thể hiện đặc tính bên trong của sự vật
(đ-ợc cấu tạo từ những yếu tố nào? Quan hệ giữa các
yếu tố đó ra sao?


-> Cách 1 vì giải thích hình thành trên cơ sở kinh
nghiệm có tính chất cảm tính.


-> Cỏch 2 vì đặc tính này khơng thể nhận biết đợc
qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua nghiên
cứu bằng lí thuyết khoa học qua việc tác động vào
sự vật bộc l nhng c tớnh ca nú.


Nh vậy


-> Cách 1: Giải thích từ ngữ thông dụng
-> Cách 2: Giải thích nghĩa của thuật ngữ
-> Thạch nhũ: Địa lí.


Ba dơ: Hoá học
ẩn dụ: Ngữ văn



Phân số thập phân: Toán học.


-> Chủ yếu trong loại VB về khoa học công nghệ


<i><b>* Thut ng là những từ ngữ biểu thị khái niệm</b></i>
<i><b>khoa học công nghệ thờng đợc dùng trong cỏc</b></i>
<i><b>vn bn khoa hc cụng ngh.</b></i>


II. Đặc điểm của thuật ngữ


-> Không có nghĩa nào khác hay không có cách
giải thích nào khác nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>H:</b>Em rút ra kết luận gì qua các trờng
hợp này?


(Thut ng bao giờ cũng thể hiện
chặt chẽ các khái niệm khơng có hiện
tợng đồng âm đa nghĩa, đồng nghĩa,
có tính chính xác, hệ thng, quc t)


<b>H:</b>Trong hai VD từ muối nào có sắc
thái biĨu c¶m?


<b>H:</b>Từ phân tích VD trên em rút ra đặc
điểm gì của thuật ngữ?


<b>H:</b>Vận dụng kiến thức đã học ở các
mơn: Ngữ văn, lịch sử, Địa lí...để tìm


thuật ngữ thích hợp với mỗi ô trống?
Và thuộc lĩnh vực nào?


<b>H:</b>Trong đoạn điểm tựa có đợc dùng
nh một thuật ngữ vật lí hay khơng?
Có ý nghãi gì?


<b>H:</b>Hãy cho biết trong hai câu sau đây
trờng hợp nào hỗn hợp đợc dùng nh
một thuật ngữ? Trờng hợp nào...một
từ thông thờng?


<b>H:</b>Căn cứ vào cách xác định của sinh
học Hãy định nghĩa thuật ngữ cá có
gì khác nhau giữa thuật ngữ này và
cách hiểu thơng thờng?


niệm chỉ đợc biểu thị một thuật ngữ.


VD: ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên
sự vật hiện tợng khác có nét tơng đồng với nó.
-> Thuật ngữ của ngôn ngữ mà khái niệm mang
tính khoa học đợc mọi ngời cơng nhận và sử dụng.
a, Thuật ngữ: Khơng có tính biểu cảm, khơng gợi
lên những ý nghĩa bóng bẩy > Muối là muối chứ
không phải là một thứ nào khỏc.


b, Là một từ thông thờng chỉ tình cảm sâu đậm của
con ngời.



* Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
* Ghi nhí: sgk


III, Lun tËp


<b>Bµi tËp 1:</b>


- Lùc: VËt lÝ Thô phÊn: Sinh häc
- Xâm thực: Địa lí Lu lợng: Địa lí
- Hiện tợng hoá học: Hoá học


- Trọng lực: Vật lí


- Trờng từ vựng: Ngữ văn
- Khí áp: Địa lí


- Di chỉ: Lịch sử
- Đơn chất: Hoá học


<b>Bài tập 2:</b>


- Điểm tựa là một thuật ngữ vật lí có nghĩa là điểm
cố định của một địn bẩy thơng qua đó lực tác động
đợc truyền tới lực cản. Nhng trong điểm tựa này nó
khơng đợc dùng nh một thuật ngữ ở đây điểm tựa
làm chỗ dựa chính.


<b>Bµi tËp 3:</b>


-> Trong trờng hợp a từ hỗn hợp đợc dùng nh một


thuật ngữ.


-> Trờng hợp b từ hỗn hợp đợc dùng nh mt t
thụng thng.


VD: Thức ăn hỗ hợp


<b>Bài tập 4:</b>


Cá là ĐV có xơng, sống ở dới nớc, bơi bằng vây,
thở bàng mang. Theo cách hiểu thông thêng cđa
ngêi ViƯt (qua c¸ch gäi c¸ voi...) cá không nhất
thiết phải thởi bàng mang.


* Củng cố.


III, Hớng dẫn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


Hoµn chØnh bµi tËp 5


Chú ý 2 thuật ngữ đó đợc dùng trong 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt


*****************************************************************


TiÕt 32



<b>Miªu tả trong văn bản tự sự</b>



A.Phần chuẩn bị



<b>I.Mc tiờu cn đạt</b>: Giúp HS thấy đợc vai trò cảu yếu tố miêu tả hành động sự việc cảnh
vật và con ngời trong văn bản tự sự


Rèn kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong một văn bản


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cị</b>


KiĨm tra sù chuẩn bị bài ở nhà của HS


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài:</b> ở lớp 8 các em đã tìm hiểu vai trị ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn
bản tự sự. Ngồi ra nó có vai trị gì, có tác dụng ntn tiết học hơm nay cụ trũ ta i tỡm
hiu...


<b>Nội dung bài mới:</b>


Đọc đoạn trích


<b>H:</b>HÃy cho biết đoạn trích kể về sự việc
gì?


Sự viƯc Êy diƠn ra ntn?


(Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử quân
Thanh đại bại)



<b>H:</b>Chỉ ra các tri tiết miêu tả trong đoạn
trích (miêu tả là làm dõ hơn tính chất
cảnh vật con ngời hành động của con
ng-ời)


<b>H:</b>Chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện đối
tợng nào?


<b>H:</b>Kể lại nội dung trên có bạn nêu ra các
sự việc (sgk) theo em các sự việc chính
đó nêu đã đầy đủ cha?


<b>H:</b>Hãy nối các sự việc đó thành một đoạn
văn.


<b>H:</b>Theo em nếu chỉ kể sự việc diễn ra nh
thế thì nhân vật Quang Trung có nổi bật
khơng? Trận đánh có sinh động khơng?
Tại sao?


<b>H:</b>Vậy so sánh đoạn văn và đoạn trích
em thấy sinh động hơn nhờ yếu tố nào?
Vì sao?


(Hay là quân Thanh đại bại. đại bại một
cách thảm hại nhất nhờ yếu tố miêu tả:
xác chy...sui)


<b>H:</b>Từ nội dung trên đây em hÃy cho biết


ngời kể cần phải làm gì?


<b>H:</b>Yếu tố miêu tả có vai trò nh nào trong
văn tự sự?


I, Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
bản tự sự


* Đoạn trích.


K chuyn Quang Trung chỉ huy tớng sĩ đánh
đồn Ngọc Hồi.


- Quang trung cho ghép ván lại cứu 10 ngời
khiêng một bức tiến sát đồn Ngọc Hồi.


- Quân Thanh bắn ra không trúng ngời nào cả
sau đó phhun lửa. Quân của vua Quang trung
khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh. Quân
Thanh chống đỡ không nổi.


- Chi tiÕt miêu tả.
- Cứ ghép lại...dấp nớc
- Nhân gió bấc...hại mình


- Chán lung tung thây...máu chảy thành suối.
-> Làm nổi bật hình ảnh Quang trung trong trận
đánh, sự chiến thắng cảu quân Tây Sơn và sự
đại bại của quân Thanh.



_ 4 sự việc chính
- Nêu đầy đủ.


Quang Trung cho ghép ván lại cứ 10 ngời khênh
một bức tiến sát đông Ngọc Hồi. Quân Thanh
bắn ra không trúng ngời nào cả sau đó phun lửa.
Quân của vua Quang Trung khiêng ván nhất tề
xông lên mà đánh. Quân Thanh chống đỡ không
nổi. Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử. Quân Thanh
đại bại


-> Câu chuyện sẽ khơng sinh động vì chỉ đơn
giản là kể lại các sự việc tức là mới trả lời việc
gì, chứ cha trả lời câu hỏi việc đó diễn ra ntn và
khơng làm rõ hình ảnh Quang trung trong trận
đánh.


-> Trong văn bản tự sự đoạn trích đã kể lại trận
đánh của Quang Trung sinh động cụ thể hơn
nhờ các yếu tố miêu tả. Các chi tiết đó đã làm
rõ hơn cảnh vật con ngời trong trận đánh. VD:
từ việc Quang Trung chuẩn bị tấm ván cho trận
đánh nếu không có yếu tố miêu tả thì ác em
khơng thể biết Quang trung làm tấm ván đó ntn.
Chính nhờ yếu tố miêu tả (cứ ghép...) hình dung
lợi thế trong việc tiến quân đánh giặc


* Trong văn bản tự sự cần miêu tả. Miêu tả cụ
thể chi tiết về cảnh vật nhân vật và sự việc.
-> *...có tác dụng làm cho câu chuyện trở lên


hấp dẫn gợi cảm sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

(Tự sự là một trong những phơng thức
chủ đạo mà các nhà văn thờng sử dụng
để phản ánh tái hiện hiện thực đời sống).
Lấy hình thức kể để trình bầy diễn biến
các sự việc nhng trong tự sự theo em đơn
thuần chỉ kể-tả-kể-tả khơng?


<b>H:</b>Có bạn cho rằng chỗ nào cũng cần sử
dụng yếu tố miêu tả thì cậu chuyện mới
hay mới sinh động, ý kin em th no?


<b>H:</b>Trong văn bản tự sự thờng có những
(yếu tố) dạng miêu tả nào?


<b>H:</b>Khi c s dụng trong văn bản tự sự
phơng thức miêu tả đợc tri phối bởi mục
đích kể chuyện hay tất cả các dng miờu
t tn ti c lp?


Đọc yêu cầu bài tập 1


<b>H:</b>Tìm yếu tố tả ngời tả cảnh trong 2
đoạn trích chị em Thuý Kiều và cảnh
ngày xuân. Phân tích gia strị của yếu tố
miêu tả đó?


(Nguyễn Du đã tả Thuý Kiều và Thuý
Vân khác nhau tả khuôn mặt dọng nói


tiếng cời cịn Kiều chỉ tập chung vào tả
đoi mắt-> Ngời đọc hình dung vẻ đẹp của
mỗi ngời là khác nhau)


Viết đoạn văn kể về chị em Kiều đi chơi
xuân vào chiều thanh minh trong đó có
đan xen yếu tố miêu tả?


(Sư dơng ngôi kể nào? Sự việc chính là
gì? Yếu tố miêu t¶ ntn?)


yếu tố miêu tả thì bài văn sẽ lạc đề. Tuy nhiên
trong các phơng thức nh miêu tả biểu cảm...
miêu tả đợc sử dụng nhiều nhất, phổ biến nhất
và cũng có vai trị hõ trợ cho tự sự nhiều nhât.
Tất cả các tác phẩm văn học trên thế giói cũng
nh Việt Nam đã chứng minh iu ú.


Tả cảnh: thiên nhiên sinh hoạt.


T ngi: hỡnh dáng tính tình hoạt động nội tâm.
Tả vật: đồ vật cõy ci.


VD: trong tự sự cần có đoạn tả cảnh thiên nhiên
song không cần tả theo trình tự ngoài trong xa
gần, mà chỉ chọn hình ảnh tiêu biểu.


+ K mt nhân vật thì khơng cần nổi bật đặc
điểm ngoại hình nội tâm tính cách mà chỉ chọn
một số nét tiêu biểu. Tức là tự sự đóng vai trị


chủ đạo miêu tả và các phơng thức khác đóng
vai trị bổ trợ.


II, Lun tËp:


<b>Bµi tËp 1:</b>


+ Tả ngời: khuân trăng đày đặn nét ngài n
nang.


Hoa cời ngọc thốt đoan trang
Kiều: làn thu thủ nét xuân sơn.
Hoa ghen....


-> V p oan trang phỳc hậu quý phái của
Vân và lộng lẫy đằm thắm có sức quấn hút
mạnh mẽ của Kiều.


+ T¶ c¶nh: Cá non xanh tËn ch©n trêi...


-> Mới mẻ tinh khơi giàu sức sống khống đạt
trong trẻo nhẹ nhàng tinh khiết.


<b>Bµi tËp 2;</b>


Trong tiết thanh minh hại chi em Thuý Kiều
sắm sửa quần áo để đi chơi xuân.


Cuộc vui rồi cũng đến hồi kết thúc. Chị em
Kiều trở về. Đây là cảnh chiều xuân đẹp nhng


thoáng buồn, cảnh có nắng chiều tà có dáng
ng-ời bâng khuâng bịn rịn. Thng-ời gian cứ chầm
chậm trơi theo bớc chân ngời khơng khí lễ hội
khơng cịn nữa cảnh vật thiên nhiên nh đang đi
vào lịng ngời.


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhà


Gợi ý bài tập 3 khác bµi tËp 2 -> ThuyÕt minh cã xen yÐu tè miêu tả-> Cần chú ý


**********************************************************************


Tiết 33-34



<b>Kiều ở lÇu ngng bÝch</b>



Ngun Du



A.PhÇn chn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Qua tâm trạng cơ đơn buồn tủi ta thấy đợc nỗi niềm thơng nhớ của
Kiều, cảm nhậ đợc tấm lòng chung thuỷ hiếu thảo của nàng.


Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật hiểu đợc tấm lòng nhân đạo của Nguyễn
Du, khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn buôn ngời, đau đớn xót xa trớc thực trạng con ngời bị
hạ thấp chà đạp.


Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc trong đoạn trớch.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài ng/c soạn giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS


<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bi:</b> Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt làm nhục, bị Tú Bà mắng nhiếc. Kiều
không chịu tiếp khách, cuộc sống lầu xanh, nàng định tự tử. Tú Bà sợ mất vốn dụ dỗ mụ
giả vờ chăm sóc thuốc thang hứa hẹn gả cho ngời tử tế đa Kiều ra lầu Ngng Bích thực
chất là giam lỏng. ở đây Kiều đã bộc lộ tâm trạng của mình. Tâm trạng đó ntn? Tiết học
hơm nay...


<b>Néi dung bµi míi</b>


<b>H:</b>Cho biết vị trí của đoạn trích?
Từ câu 1033 đến câu 1054)
GV đọc mẫu


Gọi HS đọc nhn xột


<b>H:</b>Nêu bố cục đoạn trích?


(gm my phn gii hn v ni dung
cỏc phn ú)



<b>H:</b>Em hÃy tìm hiểu cảnh thiên nhiên
trong 6 câu thơ đầu?


(Đặc điểm không gian, thời gian
Khung cảnh thiên nhiên cã thÓ cho
thÊy KiỊu ®ang ë trong hoàn cảnh
ntn? Từ ngữ nào góp phần diễn tả
hoàn cảnh và tâm trạng ấy?


B bng mõy sm ốn khuya


Nửa tỉnh nửa cảnh nh chia tÊm lßng


<b>H:</b>Qua từ ngữ đó em hình dung tâm
trạng của Kiều ntn?


Một bức tranh thiên nhiên đợc chấm
phá bằng những nét bút tài hoa để
làm nổi bật tâm trạng của Kiều.


<b>H:</b>Nhí Kim Trong nµng nhí những
gì?


<b>H:</b>Thuý Kiu ó hỡnh dung tng nh
nhng gỡ?


<b>H:</b>Nỗi nhớ của hai câu tiếp theo có
sắc thái gì khác?



<b>H:</b>Qua li c thoại đó em hiểu gì về
vẻ đẹp tâm hồn của Kiu?


I. Đọc và tìm hiểu chung


<b>1. Vị trí đoạn trích</b>


- Thuộc phần 2 của tác phẩm: Gia biến và lu lạc.
Gồm 22 câu thơ.


<b>2. Đọc</b>


Giọng trầm buồn


<b>3. Bố cục</b>


- 6 câu đầu: Hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp của Kiều
- 8 câu tiếp:Nỗi nhớ Kim Trọng, cha mẹ cuả nàng.
- 8 câu cuối: Tâm trạng đau buồn âu lo của Kiều
thể hiện qua cách nhìn cuả cảnh vật.


II, Ph©n tÝch


<b>1. Hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp của Kiều.</b>


- Nhng thùc chất là giam lỏng


* Không gian mênh mông hoang vắng rộn ngợp
lầu Ngng Bích chơi vơi mênh mang giữa trời nớc
chỉ nhìn thấy những dẫy núi xa hay cồn cát bay


mờ mịt


- Trơ trọi, non xa, trăng gần cát bụi


-> Khung cảnh thiên nhiên mênh mông vắng lặng
heo hút không một bầu bạn, khơng cả bóng ngời.
Từ lầu cao ngớc mắt xa trông nàng chỉ thấy trong
tầm mắt dáng núi xa và mảng trăng gần. Bức tranh
đẹp nhng “ Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ”.
Nhìn xuống mặt đất thì cảnh vật bốn bề xa trơng
bát ngát cảnh thiên nhiên dẫu nên thơ thống đãng
cũng khơng làm cho nàng nguôi ngoai u sầu.
* Tâm trạng cô đơn trơ trọi đau đớn tủi nhục cho
thân phận mình.


-> Mây sớm đèn khuya gợi thời gian tuần hồn
khép kín (t) khơng gian giam hãm con ngời sớm
và khuya ngày và đêm Kiều thui thủi làm bạn mây
sớm đèn khuya hoàn cảnh cụ n ti nghip.


<b>2. Tâm trạng nhí Kim Träng th ¬ng nhí cha</b>
<b>mĐ</b>


Tởng ngời dới nguyệt chén đồng
Tin sơng luống những rày công mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ


TÊm son gét rưa bao giê cho phai


-> Tëng nhí vỊ lêi íc hĐn trăm năm lời thề


nguyền hôm nào nh vẫn còn đây mà nay mỗi ngời
mỗi ngả. Nàng xãt xa ©mn hËn nh mét kỴ phơ
t×nh.


-> Hai câu tiếp Thuý Kiều độc thoại với chính
mìng bằng lời lẽ chân thực thiết tha.


* TÊm lßng thủ chung son s¾t cđa Th KiỊu víi
Kim Träng


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Nỗi nhớ cha mẹ đợc Kiều ghi lại
trong 4 câu thơ tiếp theo?


<b>H:</b>Em cã nhËn xÐt g× về cách sử dụng
từ ngữ trong đoạn thơ?


<b>H:</b>Ti sao tg lại sử dụng nhiều điển
cố nói lên nỗi nhớ của TK đối với cha
mẹ?


<b>H:</b>Qua cách sử dụng ngôn ngữ sáng
tạo của Nguyễn Du em cảm nhận
điều gì về nỗi nhớ cảu TK đối với cha
mẹ?


<b>H:</b>Việc nhớ thơng những ngời thân
trong cảnh của mình cũng rất bi đát
đã giúp em cảm nhận đợc vẻ đẹp gì
của TK?



<b>H:</b>Có ý kiến cho rằng trong đoạn thơ
này TK đã nhớ ngời yêu trớc nhớ cha
mẹ sau. Đó là nét đặc sắc về dụng ý
của Nguyễn Du em có đồng ý khơng?


<b>H:</b>Tâm trạng của Kiều đợc thể hiện
qua hình ảnh nào?


Em cã nhËn xÐt g× về nghệ thuật
miêu tả cđa Ngun Du?


<b>H:</b>Có ý kiến cho rằng ở đoạn thơ này
tác giả đã dùng hình ảnh thiên nhiên
để miêu tả nội tâm nhân vật. ý kiến
em thế nào?


(Có thể nói cảnh đợc nhìn qua tâm
trạng cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ
nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến
động, nỗi buồn từ man mác mông
lung đến lo âu kinh sợ, ngọn
sóng...tiếng gió...cảnh tợng thật hãi
hùng nh báo trớc giông bão của số
phận sẽ nổi lên vùi dập Kiều)


<b>H:</b>Em học tập c gỡ v ngh thut
ca on trớch?


bơ vơ của mình nơi chân trời góc bể.
Xót ngời tựa cửa hôm mai



...quạt nồng ấp lạnh


Sân lai biết mấy nắng ma
Có khi gốc tử đã vừa ngời ơm


-> Sư dụng các thi liệu điển cố Trung Quốc: quạt
nồng, ấp lạnh, sân lai, gốc tử.


S dng nhiu t ng mang phong cách tực ngữ
Việt Nam: Rày trông mai chờ, cách mấy nắng ma.
-> Là hình ảnh tiêu biểu nói về đạo làm con phải
có hiếu với cha mẹ. Đã có tích lão lai tử ngời nớc
Sở thờ cha mẹ rất cú hiu.


-> Nàng hình dung cha mẹ vẫn sớm hôm tựa cửa
ngóng trông tin tức nàng.


* Xót th¬ng day døt khôn nguôi vì không thĨ
phơng dìng song th©n.


-> Nỗi nhớ đó sự lo âu đó chính là vẻ đẹp trong
nhân cách của nàng. Nàng luôn thuỷ chung hiếu
thảo vị tha quan tâm đến ngời thân cịn hơn cả bản
thân mình.


-> Đối với ngời yêu Kiều vẫn coi là kẻ lỗi hẹn, bạc
tình. Nguyễn Du đã ngợi ca mối tình tự do khi
chớm nở, sau này Kiều lâm nạn tình u dang dở
ơng cũng là ngời thơng cảm với những đổ vỡ tan


nát của mối tình mà trái tim Kiều lúc nào cũng nh
chảy máu vì đau thơng và hối hận. Mặt khác đối
với cha mẹ Kiều đã bán mình chuộc cha ơn sinh
thàn đã có phần n ỏp-> Nờn Nguyn Du... cc
kỡ tinh t


<b>3. Tâm trạng bn lo cđa KiỊu.</b>


Bn trông....
Hoa trôi...


-> Điệp ngữ buồn trông


Mỗi hình ảnh là một ẩn dụ biểu hiện tâm trạng của
Thuý Kiều


-> Cỏnh bum thoáng xa xa trong buổi chiều tà
gợi nên ở nàng nỗi buồn da diết về quê nhà. Một
cánh hoa trôi man mác giữa dịng nớc mêng mơng
là nỗi buồn phận lênh đênh vô định của nàng. Một
màu xanh mù xa tít tắp là một nỗi bi thơng vô
vọng kéo dài. Và thiên nhiên dữ dội gợi lên tâm
trạng hãi hùng lo sợ trớc những tai hoạ nh lúc nào
cũng ập xuống đầu nàng.


-> “ Buån tr«ng” là điệp khúc của đoạn thơ và
cũng là điệp khúc của tâm trạng.


III, Tổng kết ghi nhớ



- Miêu tả nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình.


- Cnh ngộ cơ đơn buồn tủi tấm lịn thuỷ chung
hiếu thảo ca Kiu.


IV, Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>H:</b>Nội dung cuả đoạn trÝch?


<b>H:</b>Đoạn thơ đã thể hiện giá trị nhân
đạo sâu sắc. Em hãy chứng minh?


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


Häc thuộc lòng bài thơ


Soạn bài: trau dồi vốn từ


******************************************************************


Tiết 35



<b>trau dồi vốn từ</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cần đạt</b>: Giúp HS hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ, muốn
trau dồi vốn từ trớc hết phải rèn luyện để biết đợc đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng.


Ngoµi ra muèn trau dåi vèn từ cần phải biết cách làm tăng vốn từ.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Học bài cũ: Sự phát triển từ vựng- Thuật ngữ. Đọc trớc bài 1 lần.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Cõu hi:</b> Nhn nh no núi đúng đặc điểm của thuật ngữ:


A, Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
B, Thuật ngữ không có tính biểu cảm.


C, Cả A và B đều đúng
D, Cả A và B đều sai


<b>Đáp án:</b> Chọn cả A và B đều ỳng.


<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bi:</b> T là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động
những suy nghĩ tình cảm cảm xúc của mình ngời nói phải biết rõ những từ mà mình dùng
và có vốn từ phong phú. Do đó việc trau dồi vốn từ rất quan trọng. Tiết học hụm nay...


<b>Nội dung bài mới:</b>


Đọc ý kiến của Phạm Văn Đồng.



<b>H:</b>Qua ý kin ú tác giả muốn nói điều
gì? (Tiếng Việt có khả năng đáp ứng nhu
cầu giao tiếp của con ngời không? Tại
sao?)


<b>H:</b>Muốn phát huy tốt khả năng của Tiếng
Việt mỗi chúng ta phải làm gì? Vì sao?
(Vì đó là cách thể hiện giữ gìn sự trong
sáng của Tiếng Việt có hiệu quả nhất thể
hiện lòng tự hào dân tộc ý thức giữ gìn bản
sắc văn hố dân tộc thơng qua lời ăn tiếng
nói hàng ngày.)


<b>H:</b>Từ ý kiến đó em rút ra nhận xét gì về
việc sử dụng tốt Tiếng Việt?


<b>H:</b>Xác định li din t trong cỏc cõu sau?
Vỡ sao?


Vì vậy câu b nên dùng từ nào thay cho từ
(Dự đoán)?


I, Rốn luyện để nắm vững nghĩa của
từ và cách dùng từ.


-> Tiếng việt là một ngơn ngữ có khả năng rất
lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của ngời việt
vì Tiếng việt rất giàu đẹp luôn luôn phát triển.
- Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng việt


mỗi các nhân phải khơng ngừng trau dồi ngơn
ngữ của mình và trớc hết là trau dồi vốn từ.
Biết sử dụng nhuần nhuyễn tiếng việt trong
nói , viết.


* Mn sư dơng tèt tiÕng viƯt tríc hÕt cÇn trau
dåi vèn tõ.


a, Mắc lỗi dùng từ: Thừa từ “đẹp” và đã dùng
“thắng cảnh”-> là cảnh đẹp là đủ.


b, Sai từ “dự đoán” đoán biết trớc tình hình sự
việc nào đó có thể xảy ra trong tơng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>H:</b>Câu c sai từ nào? Thay từ nào cho đúng.


<b>H:</b>V× sao có những lỗi này. Vì tiếng ta
nghèo Hay vì ngời viết không biết dùng
tiếng ta?


<b>H:</b>Nh vy để biết dùng tiếng ta cần phải
làm gì?


<b>H:</b>VËy ngoµi viƯc mn trau dåi vèn tõ
chóng ta cần làm ntn?


(T vng ca mt ngụn ng khụng phi là
chia đều cho tất cả các thành viên trong
công đồng mà ngơn ngữ đó ai học hỏi đợc
nhiều hơn thì ngời đó nắm đợc vốn t


nhiu hn)


Đọc ý kiến sách giao khoa.


<b>H:</b>Nh vn Tụ Hồi đã nói về vấn đề gì?
Có liên quan đến việc trau dồi vốn từ ntn?


<b>H:</b>Em hãy so sánh hình thức trau dồi vốn
từ đã nêu trong 2 vd trên với hình thức trau
dồi vốn từ của Nguyễn Du em thy cú gỡ
khỏc?


<b>H:</b>Qua câu truyện của Tô Hoài em rút ra
bài học gì?


<b>H:</b>Chn cỏch gii thớch ỳng.


<b>H:</b>xỏc nh ngha ca yu t Hỏn Vit?


<b>H:</b>Sửa lỗi dùng từ trong câu sau.


<b>H:</b>Bình luận ý kiến sau đây?


<b>H:</b>Dựa theo ý kiến trên hÃy nêu cách em


c, Sai t y mnhvỡ y mnh là đẩy nhanh
lên. Nói về qui mơ phải là mở rộng hay thu
hẹp chứ không thể là nhanh hay chậm đợc.
Vì ngời viết khơng biết dùng chính xác nghĩa
cách dùng từ mà mà sử dụng. không phải do


tiếng ta nghèo mà do ngời viết đã không biết
sử dụng tiếng ta.


- Muốn biết dùng tiếng ta thì trớc hết phải nắm
đợc đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách
dùng từ .


* Rèn luyện để nắm đợc đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan
trọng để trau dồi vốn từ.


-> Từ đó đặt ra yêu cầu rèn luyện để biết thêm
những từ mà mình cha biết làm tăng vốn từ
nhiều hơn. Các nhà văn lớn của thế giới và
Việt nam và cả XH phong kiến lịch sử VN mà
tiêu biểu là Nguyễn Du là tấm gơng sáng về
trau dồi vốn từ bằng cách hỏi từ ngữ của nhân
dân mình.


II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.


* VD:


-> Nhà văn phân tích q trình trau rồi vốn từ
của đại thi hào Nguyễn Du cách học lời ăn
tiếng nói của Nguyễn Du.


-> Trau dồi thơng qua q trình rèn luyện đẻ
biết đầy đủ chính xác.



* Rèn luyện để biết thêm nhng từ cha biết làm
tăng vốn từ là việc thờng xuyên phải làm để
trau dồi vốn từ.


* Ghi nhí:


III. Lun tËp:


<b>Bµi tËp 1:</b>


- HËu qu¶: kÕt qu¶ xÊu.


- Đoạt: chiếm đợc phần thắng.


- Tinh tú: sao trên trời. (Nói khái quát)


<b>Bài tập 2:</b>


Dứt: không còn gì.


Tuyt chng: mt hn nũi ging.
Tuyt giao: ct t giao thiệp.


<b>Bµi tËp 3:</b>


a, Im lặng->yên tĩnh vắng lặng (từ này để nói
với ngời.


b, Thành lập-> thiết lập quan hệ ngoại giao.
c, Cảm xúc-> cảm động.



<b>Bµi tËp 4:</b>


Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong
sáng và giàu đẹp. Điều đó đợc thể hiện trớc hết
qua ngơn ngữ của những ngời nơng dân. Mn
gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn
ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của
họ.


<b>Bµi tËp 5:</b>


Chú ý quan sát lắng nghe lời nói hàng ngày
của những ngời xung quanh và trên các phơng
tiện thơng tin đại chúng nh phát thanh truyền
hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ?


<b>H:</b>Cho các từ ngữ: ph¬ng tiƯn cøu
gióp...h·y chän tõ ngữ thích hợp với mỗi
chỗ trống trong các câu sau?


<b>H:</b>Phõn biệt nghĩa của các từ ngữ sau và
đặt câu với mi t ng ú?


mẫu mực của những nhà văn nổi tiÕng.


Ghi chép nhng từ mới đã nghe đợc đọc đợc
gặp những từ ngữ khó khơng tự giải thích đợc


thì tra cứu t in.


<b>Bài tập 6:</b>


a, Điểm yếu.


b, Mc ớch cui cựng.
c, Lỏu tỏu, t.
d, Lỏu tỏu.


e, Hoảng loạn.


<b>Bài tập 7:</b>


+ Nhuận bút là tiền trả cho ngời viết một tác
phẩm. Thù lao trả công để bù đắp vào lđ đã bỏ
ra.


-> Thï lao réng h¬n nghÜa cđa nhuận bút
nhiều.


+ Tay trắng: không có chút vốn liếng của cải
gì.


+ Trắng tay bị mất hết tiền bạc của cải không
còn thứ gì.


III. Hớng dẫn học sinh häc bµi, lµm bµi tËp ë nhµ


- Lµm bµi tËp 8,9.


- Học ghi nhớ.


*************************************************************


Ngày soạn 15 -10 -2011



<b>TUẦN 8:</b>


<b>Bài: 7,8 : ( tiết 36 đến tit 40):</b>
<b>Tit 36+37</b>: Viết bài tập làm văn số 2


<b>Tiết 38+39</b>: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Kết quả cần đạt</b>


*Viết đợc bài văn tự sự kết hợp miêu tả cảnh vật con ngời sự việc.


*Nắm đợc cốt truyện Lục Vân Tiên. Qua đoạn thơ biểu hiện đợc khát vọng cứu đời giúp ngời
của tác giả và phẩm chất của ngời 2 nhân vật : Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. Thấy đợc
đặc trng phơng thức khắc họa tính cách nhân vật của Nguyễn Đình Chiểu.


*Hiêu đợc vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.


<b> </b>

<sub>TiÕt 36- 37</sub>



<b>Viết bài tập làm văn số 2</b>



A, Phần chuẩn bị


<b>I, Mục tiêu cần đạt :</b> Giúp học sinh biết tận dụng những kiến thức đã học để thực hành


viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật con ngời hành động.


<b>-</b> Rèn kỹ năng diễn đạt trình bày


<b>II, Chn bÞ</b>


1. Phần thầy : ra đề bài + đáp án biểu điểm
2. Phần trị : Ơn tập lý thuyết + viết văn


B, PhÇn thĨ hiƯn khi lªn líp


<b>I, ổn định tổ chức</b>
<b>II, Đề bài</b>


Tởng tợng 20 năm sau vào một ngày hè em về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho bạn hồi
ấy kể li bui thm trng y xỳc ng y.


<b>III, Đáp án biểu điểm</b>
<b>1. Đáp án</b>


A. Mở bài : Đầu th : Địa điểm, ngày tháng năm viết th


Lý do viết th : đã lâu không biết tin tức gì viết hỏi thăm sức
khoẻ kể lại buổi thăm trờng vào ngày hè sau 20 năm xa cỏch.


B. Thân bài :


<b>-</b> Lý do tr li thm trng. Thăm trờng vào buổi nào? Đi với ai? ( có thể thăm vào
buổi chiều hè đi với đồng nghiệp )



<b>-</b> Đến trờng gặp ai? Thầy cô giáo cũ


<b>-</b> Quang cnh trờng : ngơi trờng rêu phong cũ phịng học vốn khang trang có thêm
dãy nhà ba tầng mới đủ phịng chức năng.


<b>-</b> Nhớ lại cảnh ngày xa mình học ngơi trờng đã khác : cây phợng cây bàng giờ đã
to tán rộp cả sân trờng. Các thầy cô giáo cũ khơng cịn nhiều ( Thầy cơ đã nghỉ
hu ) nhiều thy cụ giỏo mi.


<b>-</b> Vào thăm phòng học cũ nhớ lại tiết học, những kỷ niệm vui buồn chợt ùa về trò
chơi buổi sinh hoạt.


<b>-</b> Ln lt hỡnh nh tng khuôn mặt ở từng chỗ ngồi hiện ra trong tâm trí đem lại sự
xúc động.


B. KÕt bµi


<b>-</b> Lời chúc, hỏi thăm sức khoẻ gia đình bạn bè cũ


<b>-</b> Høa hĐn tổ chức họp lớp. Kỷ niệm 20 năm ngày ra trờng vào tháng sau
<b>-</b> Ký ghi rõ họ tên


<b>3, Biểu ®iÓm</b>


* Điểm khá giỏi : Bố cục rõ ràng ( hình thức là một bức th ) Phải tởng tợng mình đã trởng
thành đóng vai một ngời có vị trí cơng việc nào đó trở lại thăm trờng.


<b>-</b> LËp ln râ rµng


<b>-</b> Kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả ( cảnh vật con ngời hành động)


<b>-</b> Thể hiện suy nghĩ tình cảm thực trong sáng


<b>-</b> Diễn đạt gãy gọn trong sáng dùng từ chính xác
<b>-</b> Hạn chế tối đa lỗi sai chính tả ngữ pháp (1-3 lỗi)
* Điểm trung bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>-</b> BiÕt kÕt hỵp u tè miêu tả nhng còn vụng


<b>-</b> ụi ch din t cha rõ ràng cha thể hiện đợc rõ ràng tình cảm của mình ở một
số chỗ vẫn cịn nêu chung chung


<b>-</b> Còn mắc 3-4 lỗi chính tả
* Điểm yếu kém


<b>-</b> Bố cục cha rõ ràng. Bài sơ sài, các ý lộn cha theo trình tự lập luận. Cha biết kết
hợp các yếu tố miêu tả


<b>-</b> Cha thể hiện rõ tình cảm cđa m×nh


<b>-</b> Diễn đạt lủng củng, mắc nhiều lỗi lặp từ, sai dấu câu
<b>-</b> Còn mắc nhiều lỗi lặp từ chính tả


(Giáo viên căn cứ vào bài viết của học sinh, dựa vào biểu điểm để đánh giá bài làm
của các em chi phù hợp)


IV, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


<b>-</b> Xem lại đề bài tìm hiểu đề tìm ý
<b>-</b> Lập dàn ý chi tiết nh. c bi mi



****************************************************************************


Tiết 38,39



<b> </b>

<b>Lục vân tiên cøu kiỊu ngut nga</b>



Nguyễn Đình Chiểu


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp HS nắm đợc cốt truyện và những điểm cơ bản về tác giả tác
phẩm. Qua đoạn trích hiểu đợc khát vọng cứu ngời giúp đời cảu tác giả và phẩm chất của hai
nhân vật: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


Tìm hiểu đặc trng phơng thức khắc hoạ tính cáh nhân vật của truyện.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
2.Phần trò: Học bài cũ soạn bài mới


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Qua đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều, em hiĨu g× vỊ x· héi phong kiÕn
ViƯt Nam?


<b>Đáp án:</b> Là bức tranh hiện thực về XHPK . XH đồng tiền đẩy những ngời tài sắc trở
thành một món hàng, trở thành cuộc mua bán-> Tố cáo XH đẩy con ngời vào lầu xanh- Nhân
phm b ch p.



<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bi:</b> Cố thủ tớng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình Chiểu. Trên trời
có những vì sao, có ánh sáng khác thờng nhng thoạt nhìn thì cha thất sáng. Nguyễn Đình
Chiểu- nhà thơ yêu nớc vĩ đại của nhân dân miền Nam ở thế kỉ 19 là một trong nhng ngơi
sao nh thế..


 <b>Néi dung bµi míi:</b>


Trình bày hiểu biết của em về tác giả?
(26 tuổi tàn tật đờng công danh tắc
nghẽn, đờng tình duyên trắc trở, ông
không gục ngã trớc số phận ngẩng cao
đầu mà sống- sống có ích đến hơi thở
cuối cùng)


Dù bị bệnh tật mù lồ khó khăn ơng vẫn
giữ vững lập trờng, làm quân s cho lãnh
tụ nghĩa quân, viết văn thơ khích lệ tinh
thần chiến đấu của nghĩa sĩ)


H·y nªu tªn mét sè t¸c phẩm của
Nguyễn Đình Chiểu mà em biết?


( Là nhà thơ mở đầu cho phong trào văn


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Giới thiệu tác giả tác phẩm</b>



* Thân thÕ.


Sinh 1822-1888 học giỏi đỗ tú tài, mở trờng dạy
học, làm thuốc.


- Can đảm ghé vai ba trọng trách: Thầy giáo,
một thầy thuốc và một nhà thơ.


- Cơng vị nào cũng làm hết mình và nêu tấm
g-ơng sáng cho đời.


* Cuộc đời có nhiều đau khổ, có nghị lực, có
nhân cách cao cả, có lịng u nớc và tinh thn
bt khut chng ngoi xõm.


* Sự nghiệp văn chơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

thơ yêu nớc cuối thế kỉ 19)


Tỏc phm c sáng tác theo thể thơ nào?
Có kết cấu ra sao?


KĨ tãm t¾t ng¾n gän trun Lơc Vân
Tiên?


HÃy kể một số nhân vật ai là nhân vËt
chÝnh?


Vân Tiên đợc giới thiệu ntn?



Trong truyện Vân Tiên có hành động nào
làm ta nhớ mãi?


Sau khi đánh tan bọn cớp cứu Nguyệt
Nga, Lục Vân Tiên trả lời thế nào khi
Nguyệt Nga có ý định trả ơn?


Trong tác phẩm em thấy có nhân vật nào
có hành động hào hiệp giống Vân Tiên?
Em có suy nghĩ gì về hành động cuả Vân
Tiên, Hớn Minh?


gt hành động của Vân Tiên, Hớn Minh và
một số nhân vật khác tác giả đề cao điều
gì?


Trong trun, Vân Tiên và Kiểu Nguyệt
Nga gặp những nạn nào?


Nhng nn đó do ai gây ra và gay ra vì lí
do gì?


Mỗi lần gặp nạn đợc ai cứu giúp?


Mỗi khi đợc cứu giúp Vân Tiên có ý định
trả ơn, những ngời ny tr li ra sao?


Tìm hiểu các nhân vật trên tác giả muốn
gỉ gắm điều qua nhân vật thiện- ác?


Kết thóc trun Ngut Nga- Vân Tiên
có kết quả ra sao?


Mẹ con Võ Thế Loan trả giá ntn?


Truyn kt thỳc vi s phn ca cỏc nhân
vật nh vậy có thoả đáng khơng? tại sao?
Kết thúc đó giống kết thúc chuyện nào
các em đã học?


Qua truyện em thấy tác giả sáng tác
truyện nhằm mục đích gì?


Trong trun em thÊy nh©n vËt cã điểm
nào giống tác giả?


( thi i ú ch phong kiến khủng


* Lu lại cho đời một sự nghiệp văn chơng đồ sộ,
một giá trị tinh thần q báu.


<b>2, T¸c phẩm</b>


<i><b>a, Tóm tắt</b></i>


- Thơ nôm lục bát kết cấu chơng håi gåm 2082
c©u


4 phần:



+ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga


+ Lc Võn Tiên gặp nạn đợc ngời và thần giúp
đỡ.


+ Kiều Nguyệt Nga gặp nạn đợc phật bà nhân
dân cứu giúp.


+ V©n Tiên- Nguyệt Nga gặp nhau.


<i><b>b, Giá trị tác phẩm.</b></i>


Vân Tiên, Nguyệt Nga, Hớn Minh
+ Lục Vân Tiên


-> Khôi ngô tuấn tú tài kiêm văn võ
-> Đánh tan bọn cớp


Vân Tiên nghe nói liền cời
Làm ơn há dễ trông ngời trả ơn
-> Hớn Minh bẻ giò cậu con c«ng tư


-> hành động hào hiệp nụ cời vơ t của con ngời
khơng tính tốn thiệt hơn làm việc khơng cần
trả ơn.


* §Ị cao tinh thÇn nghÜa hiƯp sẵn sàng cứu
khốn phò nguy, làm việc nghĩa vô t.


+ Vân Tiên



- Lang bm Mẹ mất Tiểu đồng
Thầy bói lấy mự mt


Hết tiền


Trịnh hâm đẩy xuống sông Ng ông
Cha con vô công Bỏ vào hang Thần núi
+ Kiều Nguyệt Nga


Bố con T. S ; Cống giặc ô qua; Phật bà
Kẻ ác Tù tư bµ l·o
Ngêi thiÖn
Ngủ rằng lòng lÃo chẳng mơ
Dốc lòng nhân nghĩa hả chờ trả ơn.


* Xem trng tình nghĩa giữa con ngời với con
ngời. Đồng thời phê phán cái xấu xa trong XH.
- Nguyệt Nga- Vân Tiên c hng hnh phỳc.
Võn Tiờn sỏng mt.


Trịnh Hâm : Chìm thun chÕt


MĐ con Vâ ThÕ Loan bÞ bá vào hang thơng
Tòng


-> Tho đáng
Kẻ ác-> trả ác


Ngời lơng thiện đợc đền bù xứng đáng, đợc


h-ởng hạnh phúc.


Trun cỉ tÝch


* Khát vọng của nhân dân hớng tới lẽ công
bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời=>
Truyền dạy đạo lí làm ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

hoảng nghiêm trọng kỷ cơng trật tự XH
lỏng lẻo đạo đức suy vị. Một tác phẩm
nh thế đapó ứng đợc nguyện vọng của
nhân dân)


Có ý kiến cho rằng truyện Lục Vân Tiên
là thiên tự truyện em có nhất trí khơng?
Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngơn
ngữ? Cách miêu tả ngôn ngữ cử chỉ hành
động của nhân vật trong tỏc phm?


( Tính cách nhân vËt thêng béc lộ qua
việc làm, lời nói cảu chỉ)


Truyn đợc sáng tác trong hàon cảnh
nào?


( Dù vậy đây vẫn làm tác phẩm đợc lu
truyền rộng rãi khắp lục tỉnh và miền
Nam Bộ dới hình thức sinh hoạt dân gian
nói thơ, kể chuyện, hát Vân Tiên. Truyện
đợc in lại nhiều lần, phiên âm chữ quốc


ngữ đợc dịch ra tiếng Pháp...khơng kém
gì truyện Kiều của Nguyễn Du)


Tiết 2
GV c- HS c


Tìm hiểu cách phân đoạn cho biết nội
dung của mỗi đoạn?


Truyện kết cấu theo kiểu thông thờng cua
các loại truyền thống xa ntn?


Kiu kết cấu đó có tác dụng gì?


( ë hiỊn th× gặp lành, cái thhiện bao giờ
cũng thắng c¸i ¸c. ChÝnh nghĩa thắng
gian tà)


Trong on trớch tỏc gi gii thiệu Vân
Tiên với những đặc điểm nào nổi bật?
Trên đờng đi thi Vân Tiên gặp chuyện gì?
Trớc cảnh đó VT có lời nói, hành động
gì?


Em phân tích hành động cảu Vân Tiên.
Nhận xét gì về lực lợng hai bên?


Mặc dù lực lợng không cân bằng nhng
VT vẫn hành động ntn?



Khi đánh cớp VT đợc so sánh với hình
ảnh nào?


( Đó là cái tài của bậc anh hùng và sức
mạnh bênh vực kẻ yếu chiến thắng những
thế lực bạo tàn)


Qua hành động đó em có nhận xét gì về
nhân vật Lục Vân Tiên?


Sau khi đánh tan bọn cớp VT có hành
động nào?


bÞ béi íc.


-> Một tác phẩm vừa ra đời đợc nhân dân Nam
Bộ tiếp nhận nồng nhiệt


* Gi¸ trị nghệ thuật


-> Đúng 1 phần không phải là tất cả
* Ngôn ngữ giản dị


* Miờu t hnh ng c chỉ của nhân vật nhiều
hơn miêu tả nội tâm nhân vật.


- Tác giả bị mù ngời khác ghi lại vì thế nhiều
khi ngôn ngữ cha đợc gọt rũa trau chuốt, ụi
ch cũn gũ ộp.



<b>3. Đọc tìm hiểu chú thích.</b>


- Ging đọc phù hợp câu thơ kể chuyện, tả trận
đánh- lời nói của nhân vật


<b>4. Bè cơc.</b>


2 phÇn


+ 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bn cp
cu Kiu Nguyt Nga.


+ Còn lại: Cuộc trò chuyện Vân Tiên- Nguyệt
Nga.


II. Phân tích.


- Kt cu c lệ khuôn mẫu ngời tốt thờng gặp
nhiều gian truân trắc trở trên đờng đời, bị kẻ
xấu hãm hại lừa lọc. Nhng họ vẫn đợc phù trợ
c-u mang (con ngời thần linh)-> Tai qc-ua nạn khỏi
đền đáp xứng đáng còn kẻ xấu bị trừng phạt.
- Phản ánh chân thực cuộc đời đầy rẫy sự bất
cơng vơ lí vừa nói lên khát vọng ngàn đời của
nhân dân ta.


<b>1. Nh©n vËt Lơc V©n Tiªn</b>


- Chàng trai 16 tuổi vừa dời trờng học bớc vào
đời đầy hăm hở muốn lập công danh, mong thử


tài năng giúp ngời.


- Gặp bọn cớp đờng
ghé lại


bẻ cây làm gậy...xông vô
Kªu r»ng:...


Chí quen....hại dân


-> Dng cm mt mỡnh tay khụng trong khi bọn
cớp đờng gơm giáo đầy đủ thanh thế lẫy lừng.
Vì khơng nghĩ gì đến tính mạng hiểm nguy một
mình chủ động làm gậy xông vào diệt trừ đảng
hung đồ.


....Tả đột hữu xung
Khác...Triệu Tử....


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Cử chỉ ú cú bỡnh thng khụng?


Đoạn sau từ chối lời mời, từ chối nhận
trâm vàng của nàng chỉ cùng nhau xớng
hoạ một bài thơ råi thanh th¶n ra đi
không hề vấn vơng)


Em cú nhn xột gì về hành động của Vân
Tiên?


“Hình ảnh của LVT là một hình ảnh đẹp


hình ảnh lý tởng mà Nguyễn Đình Chiểu
gửi gắm niềm tin và mong ớc của mình”
Nhân vật Kiều Nguyệt Nga đợc giới thiệu
nh thế nào?


Nguyệt Nga đã giói by Võn Tiờn nh th
no?


Em có nhân xét gì về cách xng hô nói
năng của Kiều Nguyệt Nga?


Qua cách c sử đó em cảm nhận đợc điều
gì ở Kiu Nguyt Nga?


Đối với ngời làm ơn LVT nàng c sử ra
sao?


Theo em tại sao Nguyệt Nga lại báo ¬n
nh thÕ?


(Bởi thế cuối cùng nàng đã tự nguyện
gắn bó cuộc đời với chàng trai khẳng
khái hào hiệp đó và giám liều mình để
giữ trọn ân tình thuỷ trung với chàng.
Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật
Kiều Nguyệt Nga?


“Nét đẹp tâm hồn đó đã làm cho hình
ảnh Kiều Nguyệt Nga chinh phục đợc
tình cảm yêu mến của nhân dân. Những


con ngời đó cũng rất xem trọng ơn nghĩa.
Em có nhân xét gì về nghệ thut ca
on trớch?


Giá trị của đoạn trích?


Phân biệt sắc thái riêng từng lời thoại của
mỗi nhân vật qua đoạn trích?


* Là ngời anh hùng hào hiệp xả thân v× nghÜa.
hái...


Vân Tiên...động lòng
ỏp rng...


Tiểu th con gái nhà ai
Tªn hä...


Phận gái...đến đây


- Vân Tiên tìm cách an ủi họ ân cần hỏi han khi
nghe họ nói muốn lạy tạ ơn. Vân Tiên gạt đi
ngay, có phần câu lệ của lễ giáo phong kiến
không muốn lạy tạ ơn của hai cô gái, từ chối lời
mời về thăm nhà để cho nàng đền đáp.


-> Đối với Vân Tiên làm việc nghĩa là một bổn
phận một lẽ tự nhiên, con ngời trọng nghĩa
khinh tài ấy khơng coi đó là cơng trạng. Đó chỉ
là cách c xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các


bậc anh hùng hảo hán.


<b>2, Nh©n vËt KiỊu Ngut Nga.</b>


- Qua lêi d·y bµy cđa nµng


Tha...KiỊu Ngut Nga
Quê...Tây Xuyên


Cha...tri phủ...Hà Khê
Sai...đem th vÒ
Qua t...ngåi
TiƯn thiÕp l¹y...tha


- Cách xng hơ quân tử- tiện thiếp khiêm
nhờng-cách nói năng văn vẻ dịu dàng mực thớc. Cách
trình bày vấn đề rõ dàng khúc triết vừa đáp ứng
những điều thăm hỏi ân cần của Vân Tiên vừa
thể hiện chân thành niềm cảm kớch xỳc ng
ca mỡnh.


* Là một cô gái khuê các thuú mÞ nÕt na cã häc
thøc.


Hà Khê...gần
Xin theo...đền ơn
Của tiền bạc vàng


Gẫm câu báo đức thù công...


Lấy chi cho phí tấm lịng cùng ngơi.


-> Nguyệt Nga là ngời chịu ơn lại là một cái ơn
trọng không chỉ là cứu mạng mà còn cứu cả
cuộc đời trong trắng của nàng. Điều đó cịn gì
q trọng hơn cả tính mạng của nàng, nàng rất
áy náy băn khoăn tìm cách trả ơn chàng dù hiểu
rằng có đền đáp đến mấy cũng là cha đủ.


* Là ngời con gái rất mực đằm thắm ân tình.


III. Tổng kết ghi nhớ.


- Ngôn ngữ mộc mạc bình dị gần với lời nói
thông dụng.


- Khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật
Vân Tiên tài ba dũng cảm trọng nghĩa khinh tài,
Nguyệt Nga hin hu nt na õn tỡnh.


IV. Luyện tập.


Vân Tiên đầy phẫn lộ


Tên cớp hống hách kiêu căng


i thoi vi Kiu Nguyệt Nga- Vân Tiên thì
lời lẽ mềm mỏng xúc động chân thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Học thuộc đoạn trích phân tích tác phẩm-học ghi nhớ.


-Nắm nét cơ bản về tác giả tác phẩm và giá trị tác phẩm.
-Soạn: miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự


**************************************************************************


Tiết 40



<b> </b>

<b>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giúp học sinh hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ
giữa nội tâm với ngoại hỡnh trong khi k chuyn.


Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
2.Phần trò: Học bài cũ soạn bài mới


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?


<b>ỏp ỏn:</b> Trong vn bn tự sự miêu tả cụ thể chi tiết về cảnh vật nhân vật và sự việc có


tác dụng làm cho câu chuyện trở lên hấp dẫn gợi cảm sinh động. Lm bỡa tp 5


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bài:</b> ở chơng trìng ngữ văn 8 các em đã đợc học đến yếu tố miêu tả đối với tả
ngời chỉ dùng lại miêu tả ngoại hình . Ngữ văn 9 tiếp tục miêu tả nhng có nâng cao và
phát triển hơn đó là miêu tả nội tâm. Vậy thế nào là miêu tả nội tâm, tiết học hụm
hay...


<b>Nội dung bài mới:</b>


Đọc đoạn trÝch KiỊu ë lÇu Ngng BÝch?
(sgk- tang 93)


T×m câu thơ tả cảnh và những câu thơ
miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều?


(i tng ca miêu tả, hồn cảnh ngoại
hình là những cảnh vật và con ngời với
chân dung hình dáng, hành động, ngôn
ngữ...là những điều quan sát đợc trực tiếp
còn đối tợng miêu tả nội tâm là những
suy nghĩ tình cảm diễn biến tâm trạng
nhân vật-> Những gì khơng quan sát đợc
1 cách trực tiếp từ bên ngoài.


Dấu hhiệu nào cho thấy đoạn đầu là tả
cảnh và đoạn sau là miêu tả nội tâm?
Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ
ntn với việc thể hiện nội tâm nhân vật?


( Nh vậy nếu khơng có miêu tả ngoại
cảnh thì ta khơng thể biết đợc tâm trạng
của Kiều qua ngoại cảnh ấy)


Vậy em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm?
Miêu tả nội tâm có tác dụng nh thế nào
đối với việc khắc hoạ nhõn vt trong vn
bn t s?


( Miêu tả nội tâm là bớc tiến của nghệ
thuật, những tác phẩm VH dân gian, nhìn
chung không có miêu tả nội tâm chủ yếu
tự béc lé m×nh qua..)


Gọi HS đọc đoạn văn.


I, T×m hiĨu u tè miêu tả nội tâm
trong văn bản tự sự


* Đoạn trích.


+ Miêu tả ngoại cảnh.


Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông


Cát vàng cån nä bơi hång dỈm kia


Hc: Bn tr«ng ngän cưa bể chiều


hôm...


ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
+ Những câu thơ miêu tả nội tâm
Bªn trêi gãc bĨ....


Có khi gốc tử đã vừa ngời ôm.


-> Đoạn đầu đơn thuần là tả cảnh. Song đoạn
sau tập chung miêu tả những suy nghĩ của
nàng Kiều. Nghĩ thầm về thân phận cô đơn bơ
vơ nơi đất khách nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà
ai chăm sóc phụng dỡng lúc tuổi già.


-> Miêu tả hồn cảnh ngoại hình và miêu tả
nội tâm có mối quan hệ với nhau. Từ việc
miêu tả hồn cảnh ngoại hình mà ngời viết cho
thấy đợc tâm trạng bên trong của Kiều. Từ
nhìn cánh buồm xa nàng bộc lộ nỗi buồn nhớ
quê nhà...tiếng sóng nh dự báo tai hoạ lúc nào
cũng cú th p xung u nng.


-> Đoạn sau là miêu tả nội tâm.


* Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái
hiện những cảm xóc vµ diƠn biến tâm trạng
của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Đoạn văn miêu tả nét mặt ai trong hoàn
cảnh nào?



Tõm trng ca nhõn vt vui hay au kh.
Da vào những từ ngữ nào để em khẳng
định điều đó?


Tác giả có trực tiếp miêu tả sự đau khổ
đó khơng?


So sánh với cách miêu tả tâm trạng của
Thuý Kiều trong đoạn trích KiỊu ë lÇu
Ngng BÝch?


Qua phân tích em rút ra bài học gì?


Thuật lại đoạn trích MÃ Giám Sinh mua
Kiều bằng văn xuôi có thể chú ý miêu tả
nội tâm của Kiều?


Ghi li tõm trng của em sau khi để xảy
ra một chuyện có lỗi đối với bạn?


( §äc cho HS nghe mét vơ c·i lộn T liệu
ngữ văn 9)


miờu t ngoi hỡnh v ni tâm. Miêu tả nội tâm
nhằm khắc hoạ “chân dung tinh thần” của
nhân vật tái hiện những trăn trở dằn vặt rung
động tinh tế trong tình cảm t tởng của nhân
vật. Vì thế miêu tả



*....làm cho nhõn vt sinh ng
on vn (sgk)


-> Miêu tả nét mặt LÃo Hạc
-> Phải bán cậu Vàng.


-> au kh n tột cùng qua chi tiết miêu tả :
Cời nh mếu...vết nhăn xơ lại...ép cho nớc mắt
chảy ra...mếu nh con nít.


-> Miêu tả sự đau đớn , đau khổ qua nét mt,
c ch ca nhõn vt.


-> Miêu tả qua cảnh vật


-> Văn bản tôi đi học miêu tả trực tiếp tâm
trạng của nhân vật tôi


* Có thể miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách
diễn tả những ý nghĩ cảm xúc của nhân vật có
khi miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu
tả nhân vật nét mặt....của nhân vật.


II, Luyện tập


<b>Bài tập 1:</b>


- Ngôi kể : Ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3(nếu
ngôi thứ 3 chó ý là Kiều không thể là MÃ
Giám Sinh)



<b>Bài tập 2:</b>


- Ngôi kể: Ngôi 1, xng tôi


- Sự việc chính: gây ra 1 chuyện có lỗi-> Bộc
lộ tâm trạng của mình.


- Kết hợp miêu tả yếu tố nội tâm.


- Tham kho vn bản: bai học đờng đời đầu
tiên (sgk ngữ văn 9)


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


Hoµn thiƯn bµi tËp 3


Lµm bµi tập và học phần ghi nhớ.
Chuẩn bị bài mới


*************************************************************************


Ngày soạn 22 tháng 10 năm 2011


<b>TUN 9:</b>



<b>Bi 9,10</b>

: ( tit 41 n tit 45):



<b>Tit 41</b>: chương trình địa phương (phần văn – Thăm lúa)


<b>Tiết 42</b>: Tổng kết về từ vựng ( từ đơn … từ nhiều nghĩa)



<b>Tiết 43</b>: Tổng kết về từ vựng ( từ đồng âm … trường từ vựng)


<b>Tiết 44</b>: trả bài tập làm văn số 2
<b>Tiết 45</b>: Kiểm tra truyện trung đại


<b>Kết quả cần đạt</b>


*Biết đợc một vài tác giả đang sống và sáng tác văn học ở địa phơng. Su tầm và chép lại
một số tác phẩm hay viết về địa phơng đợc sáng tác trong những năn gần đây. Bớc đầu có
thái độ q trọng và tự hào về văn học địa phơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

*Thông qua giờ trả bài củng cố kĩ năng làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả,
nhận ra đợc những u điểm, khuyết điểm trong bài. Biết sửa lỗi về diễn đạt và chính tả.


Qua ơn tập kiểm tra nắm đợc những kiến thức cơ bản về truyện trung đại. Thể loại chủ
yếu, tác phẩm tiêu biểu, giá trị nội dung thành tựu nghệ thuật và thể hiện năng lực diễn đạt
cần có.


TiÕt 41



<b> Chơng trình địa phơng phần văn</b>


<b>“Thăm Lúa” </b>



Trần Hữu Thung


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>:


- Giúp học sinh bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm vững


đ-ợc những tác giả và một số tác phẩm viết v a phng mỡnh.


- Tình yêu quê hơng và những gì bình dị thân thuộc nhất của cuộc sống.


- Thể thơ năm chữ, hình ảnh thơ xinh xắn, bình dị, quen thuộc, giàu tính biểu tợng, giọng
thơ chân thành, tha thiÕt .


- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phơng.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.Tìm hiểu su tầm tác giả


2.Phần trò: Học bài cũ, soạn bài : Thăm lúa; Đại Ngàn;Chị dâu;Cỏ dại; Nghệ
An trong lòng tổ quốc Việt Nam.


B.Phần thể hiện khi lên líp


<b>I.KiĨm tra bµi cị</b>


<b>Câu hỏi:</b> Qua đoạn trích em cảm nhận đợc gì tấm lịng nhân đức của ơng chài? Qua đó
nói lên thái độ tình cảm của ấtc giả đối với nhân dân lao động ntn?


<b>Đáp án:</b> Chăm sóc Vân Tiên ân cần chu đáo
Bao dung nhân ái, hào hiệp


Cuộc sống phóng khống trong sạch ngồi vịng danh lợi thảnh thơi giữa sơng nớc gió
trăng. Vì thế đầy niềm vui bởi con ngời lao động tự do, tự làm chủ mình có thể ứng phó với
mọi tỡnh th.



<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>Gii thiu bi:</b> Để bổ sung vốn hiểu biết của em về văn học địa phơng, giúp các em tìm
hiểu một số tác phẩm tiêu biểu ở địa phơng mình. Bài học hơm nay


<b>* Nội dung bài mới:</b>


I. Tìm hiểu văn bản: Thăm Lúa Trần Hữu Thung
II. Hớng dẫn tự học :


GV yêu cầu HS tập thể theo tổ các bản thống kê về tác giả, tác phẩm văn học ở địa phơng
mà các em đã làm, các sáng tác mà HS đã su tầm chọn lựa đợc.


Từng tổ tiến hành bổ xung vào một bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học địa ph
-ơng mà các bạn trong tổ mình đã thống kê đợc và những tác phẩm đã su tầm đợc


- Các tổ lần lợt cử một đại diện đọc trớc lớp bảng thống kê cuả tổ mình và danh sách các
tác phẩm đã su tầm đợc


- Giáo viên dựa vào bảng thống kê đó và t liệu cuả mình để hình thành một bảng thống
kê đầy đủ.


Các tổ chọn một bạn đọc bài viết giới thiệu cảm nghĩ về một tác phẩm viết về địa ph
-ơng hoặc đọc một sáng tác của mình.


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ làm bài ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>-</b> Soạn bài: Đồng chÝ.


*************************************************************************



TiÕt 42



<b> Tæng kÕt tõ vùng</b>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng
đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghiã của từ, từ nhiều nghĩa và hiện
t-ợng chuyển nghĩa cảu từ.)


làm bài tập để nhận diện và vận dụng khái niệm hiện tợng đã học sử dụng nói viết hợp lí.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Học bài cũ, Đọc bài theo nội dung yêu cầu


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không


<b>II, Dạy bài mới:</b>


*<b>Gii thiệu bài:</b> Trong tiết học hôm nay cô trò ta sẽ tiến hành tổng kết từ vựng để giúp


các em hệ thống nhớ lại kiến thức đã học. Đồng thời biết sử dụng kiến thức đó trong giao
tiếp. Đặc biệt trong tiếp nhận và phân tích văn bản.


<b>* Néi dung bµi míi:</b>


Thế nào là từ đơn từ phức? Cho VD?
Phân biệt loại từ phức? (Có mấy loại?
mỗi loại cho ví dụ)


Gåm:


+ Từ láy (Hoà phối â, t)
+ Từ ghép (ghép lại)


Trong những từ sau đây từ nào là từ ghép,
từ nào là tõ l¸y?


(Những từ ghép nói trên có các yếu tố
cấu tạo giống nhau 1 phần về vỏ ngữ âm
nhng chúng đợc coi là từ ghép vì)


Trong c¸c từ láy sau từ nào có sự giảm
nghĩa tõ nµo cã sù tăng nghĩa so với
nghĩa của yếu tố gốc?


Thế nào là thành ngữ?


(Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn
trực tiếp từ nghĩa đen cảu các từ tạo nên
nó thờng thông qua một sè phÐp chun


nghÜa nh Èn dơ so s¸nh)


Trong những tổ hợp từ sau đây tổ hợp từ
nào là thành ngữ ? Tổ hợp từ nào là tục
ngữ? Và giải thích nghĩa của mỗi thành
ngữ tục ngữ đó?


I, Từ đơn và từ phức.


1,


Từ đơn: Từ chỉ gồm một tiếng: nhà, cõy


Từ phức: Tì hai hoặc nhiều tiếng: Quần áo, câu
lạc bộ, XHCN.


+Từ láy: Gồm những từ phức coa quan hệ láy
âm giữa các tiếng: nho nhỏ và xào x¹c.


+Từ ghép: Gồm nhiều từ phức đợc tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa.


+Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tơi
tốt, bèo bọt, cỏ cây, đa đón, nhờng nhịn, rơi
rụng, mong mun.


+Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lánh.



-> Giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ nghĩa
với nhau. Sự giống nhau về ngữ âm ở đây có
tính chất ngẫu nhiên.


2,


- Nhng t láy có sự “giảm nghĩa”: “ trăng
trắng”. đềm đẹp, nho nhỏ,lành lạnh, xôm xốp.
- Tăng nghĩa: Sạch sành sanh, nhp nhụ


II, Thành ngữ


1, Thnh ng l cm t cú cấu tạo cố định biểu
thị một ỹ nghĩa hoàn chỉnh (khái niệm)


VD: Mẹ tròn con vuông
Già kén kẹn hom
Mèo mả gà đồng
Vắt cổ chày ra mỡ


2,a, Tục ngữ: Hồn cảnh mơi trờng xã hội có
ảnh hởng quan trọng đến tính cách đạo đức
con ngời.


B, Thành ngữ Làm việc không đến nơi đến
chốn bỏ d thiu trỏch nhim.


c, Tục ngữ: Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì
phải treo lên với mèo thì phảI đậy lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Tỡm hai thnh ng cú yếu tố chỉ động vật
và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật?


T×m hai dÉn chøng vỊ viƯc sư dụng thành
ngữ trong văn chơng?


Thế nào là nghĩa của từ?


Chn cách đúng trong những cách hiểu
sau.


Cách giải thích nào trong hai cách giải
thích sau là đúng? Vì sao?


-> Để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm
tính chất. Độ lợng- tính từ)


Tr×nh bày khái niệm về từ nhiều nghĩa và
hiện tợng chuyển nghÜa cđa tõ?


( Cịn nghĩa chuyển là nghĩa đợc hình
thành trên cơ sở của nghĩa gốc)


Trong hai câu thơ từ “hoa” trong thm
hoa, l hoac dựng theo ngha gc hay
ngha chuyn?


khác hơn.


e. Thành ngữ: Sự thơng cảm thơng xót giả dối


nhằm ỏnh la ngi khỏc.


3. VD: Chó cắn áo rách: ĐÃ khốn khổ lại còn
gặp thêm tai hoạ.


+ Anh y vừa bị mất trộm nay lại bị cháy nhà
đúng là chó cắn áo rách.


+ MÌo mï ví c¸ r¸n: một sự may mắn tình cờ
do hoàn cảnh đem lại.


Ngời nách thớc kẻ tay dao
Đầu trâu mặt ngụa µo µo nh s«i
(Ngun Du)
Th©n em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nớc non
(Hồ Xuân Hơng)


III, Nghĩa của từ.


1. Ngha của từ là nội dung sự vật tính chất
hoạt động quan hệ mà từ biểu thị.


2. Chän c¸ch a vì b cha hợp lý. C có sự nhầm
lẫn giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển d sai vì
nghĩa của từ mẹ và nghĩa của từ bà có phần
nghĩa chung là ngời phụ nữ.


3. Cỏch gii thiu b là đúng. Cách giới thiệu a
vi phạm 1 nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ


khi giới thiệu nghĩa của từ vì đã dùng cụm từ
có nghĩa thực thể (đức tính rộng lợng dễ thơng
cảm với ngời có sai lầm và đẽ tha thứ-cụm
danh từ).


IV, Tõ nhiÒu nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa
của từ.


1, T cú thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Từ 1 nghĩa: xe đạp, ơ tơ, cá rơ.


Tõ nhiỊu nghÜa: ch©n, mïa xu©n.


-Nghĩa chuyển: là hình thức thay đổi nghĩa của
từ tạo ra những từ nhiều nghĩa trong đó từ
nhiều nghĩa có nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ
đầu làm cơ sở đẻ hình thành các nghĩa khác.
2, Theo nghĩa chuyển tuy nhiên không thể coi
đây là hiện tợng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ
nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển này của từ hoa
chỉ là nghĩa chuyển lâm thời nó cha làm thay
đổi nghĩa của từ cha thể đa vào từ điển.


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bài ở nhà


<b>-</b> Ôn tập lại tất cả nội dung các kiến thức từ vựng
<b>-</b> Đọc trớc bài tổng kết tõ vùng (tiÕp theo)


***********************************************************************



TiÕt 43



<b> Tỉng kÕt vỊ tõ vùng</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ
vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ tráI nghĩa, cấp độ kháI quát
nghĩa cảu từ ngữ, trờng từ vựng)


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài, soạn giáo án đọc tài liệu tham khảo
2.Phần trị: Làm bài tập


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không


<b>II, Dạy bài mới:</b>


*<b>Gii thiu bi:</b> Trong tit học trớc các em đã đợc hệ thống lại các kiến thức nh từ đơn,
từ phức, thành ngữ…tiết hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ơn phần cịn lại của từ vựng.


<b>* Néi dung bµi míi:</b>


Thế nào là từ đồng âm?



Phân biệt hiện tợng từ nhiều nghĩa và
từ đồng âm?


Trong 2 trờng hợp trờng hợp nào có
hiện tợng nhiều nghĩa trờng hợp nào
có hiện tợng đồng âm?


Thế nào là từ đồng nghĩa?(Một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ khác nhau)


Chọn cách đúng trong cách biểu hiện
sau?


(VD: Tõ chÕt-tõ trần-hi sinh không thể
thay thế cho nhau trong những trờng
hợp sử dụng).


Đọc bài tËp 3.


Hãy cho biết dựa trên cơ sở nào từ
“Xuân” có thể thay cho từ “Tuổi”?
Việc thay từ cho câu trên có tác dụng
diễn t nh th no?


Nêu khái niệm từ khái nghĩa?


(Một từ nhiếu nghĩa có thể thuộc nhiếu
cặp từ trái nghĩa khác nhau)



Cho biết trong các cặp từ sau cặp từ
nào có quan hệ trái nghĩa?


Xếp những cặp tõ tr¸i nghÜa thành 2
nhóm


(Thờng không có khả năng kết hợp víi
rÊt,hái,khÝ,l¾m)


V. Từ đồng âm


1. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhng nghĩa khác xa nhau không liên quan
gỡ n nhau.


-> Khác hình thức từ nhiều nghĩa ở chỗ: Một từ
có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau.


2.


a. Từ nhiều nghĩa. Nghĩa cảu lá trong lá phổi
có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ lá
trong lá xa xµnh”


b. Có hhiện tợng từ đồng âm vì hai từ có vỏ ngữ
âm giống nhau, nhng nghĩa khơng có mối liên hệ
nào cả.


VI. Từ đồng nghĩa.



1.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau


VD: M¸y bay, tàu bay, phi cơ
¡n, chÐn, nhËu…


2.


Chọn cách d vì a đồng nghĩa là hiện tợng phổ
quát của ngôn ngữ nhân loại, nói cách khác
khơng có ngơn ngữ nào trên thế giới khơng có
hiện tợng đồng âm.


b. Đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa hai ba hoặc
nhiều hơn 3 từ.


c. Khụng phI cỏc t ng ngha bao giờ cũng có
nghĩa hồn tồn giống nhau.


3. Xn là từ chỉ một mùa trong năm khoảng thời
gian tơng ứng với 1 tuổi có thể coi đây là trờng
hợp lấy bộ phận để thay thế cho toàn thể. Một ht
chuyển nghĩa theo phơng thức hoán dụ.


Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả.
Ngoài ra dùng từ này cịn là để tránh lặp từ tuổi
tác.


VII. Tõ tr¸i nghÜa



1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc
nhau xét trên 1 cơ sở chung nào đó.


2.Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa xấu-đẹp,
xa-gần, rộng-hẹp.


3.Sống-chết, chẵn-lẻ, nông-sâu, giàu-nghèo
(Trái nghĩa thang độ,hai từ trái nghĩa này biểu thị
2 kháI niệm,khẳng định cái này nghĩa là phủ
định cái kia…)


-Già-trẻ, yêu-ghét, cao-thấp, nơng-sâu, chiến
tranh- hồ bình-> trái nghĩa lỡng phân biểu thị 2
khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau có khả
năng kết hợp đợc với từ chỉ mức độ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

(Chú ý khi soạn phải soạn lại ->sai)
Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ?


( Một từ có nghĩa rộng với từ ngữ này
đồng thời có nghĩa hẹp với một số từ
ngữ khác)


1.Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp
hơn nghĩa của từ ngữ khác.Một từ dợc coi là
nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Đợc coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ
ngữ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1


số từ ngữ khác.


2.VËn dông kiến thức điền vào chỗ trống
Khái niệm trờng từ vựng?


Vn dụng kiến thức để phân tích sự
độc đáo trong cách dùng từ ở on
sau?


IX. Trờng từ vựng.


1. Là tập hợp của những tõ cã Ýt nhÊt mét nÐt
chung vÒ nghÜa.


VD: Tay cã bàn tay, cổ tay, ngón tay
Hình dáng cảu tay: To, nhỏ, mỏng , dày


2. Tắm và bể cùng nằm trong mét trêng tõ
vùng “níc nãi chung”


N¬i chøa níc: BĨ, ao, hồ, sông.


Công dụng của nớc: Tắm, tới, rửa, uống.
Hình thức cđa níc: Xanh trong, xanh biÕc…
TÝnh chÊt c¶u níc: MỊm mại, mát mẻ


-> Lm cho cõu vn cú hỡnh nh sinh động có
giá trị tố cáo mạnh mẽ.


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ



<b>-</b> Ơn tập nắm chắc kiến thức về từ vựng Tiếng Việt
<b>-</b> Xem sơ đồ gt nghĩa của các từ ngữ trong sơ đồ.
<b>-</b> Đọc bài: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)


*************************************************************************


TiÕt 44



<b> Trả bài tập làm văn số 2</b>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn đạt</b>: Giúp học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với
miêu tả nhận ra đợc những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.


Rèn kĩ năng tìm hhiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Giáo viên chấm bài tổng hợp lỗi sai
2.Phần trò: Lập dàn bài trớc ở nhà.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không



<b>II, Trả bài</b>


*<b>Gii thiu bi:</b> Tit 34, 35 các em đã tiến hành viết 2 tiết. Để giúp các em nắm vững
hơn cách làm bài văn tự sự, nhận ra đợc u nhợc điểm trong bài cảu mình và có hớng sửa tốt
hơn. Tiết học hơm nay cơ trị ta


<b>* Néi dung bµi míi:</b>


Nhắc lại nội dung bi?


<b>I, Đề bài</b>


Tng tng 20 nm sau vo mt ngày hè em về
thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho bạn học hồi ấy
kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động.


*Tìm hiểu đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Xác định thể loại đối tợng phạm vi
yêu cầu của đề?


Më bµi cã néi dung g×?


Néi dung chÝnh cđa bøc th?


Lý do trë l¹i thăm trờng đi với ai?
Vµo thêi gian nµo?


Khi đến trờng quang cảnh giời ra


sao? Có thay đổi không? Thay đổi
ntn?


Nhìn lại ngơi trờng những kỉ niệm
nào ùa về trong tâm trí? Tâm trạng
lúc ú ra sao?


Cuối th có nội dung gì?


Đối tợng: kể lại buổi thăm trờng cũ với bạn bè.
Phạm vi: 20 năm sau vào ngày hè.


<b>II, Lập dàn ý</b>
<b>A, Mở bài: </b>


Đầu th


Địa điểm ngày tháng năm viết th.


Lý do viÕt th hái thăm tin tức thông báo tình
hình.


<b>B, Thân bài:</b>


Nội dung chính của bức th.


-Lý do trở laị thăm trờng nhân 1 chuyến công tác
hoặc về thăm ông bà


-Thm vo một chiều cùng một bạn đồng nghiệp.


-Quang cảnh trờng: khang trang, khắc xa nhiều
có nhiều phịng học mới, đủ phịng chức năng,
hay cây to toả bóng mát cả sân trờng.


-Thầy cô giáo cũ đã nghỉ hu nhiều, nhiều giáo
viên trẻ mới về.


-Nhớ lại kỷ niệm buồn vui của tuổi học trò gắn
với mái trờng thân thơng trong cuộc sống và suốt
4 năm học. Tởng tợng 38 khuôn mặt của lớp
9A,B hiện ra cảm thấy bâng khuâng xao xuyến,
xúc động…Thấy buồn nhớ tiếc ao ớc đợc quay
trở lại tuổi học trị vơ t hồn nhiên tinh nghịch.


<b>C. KÕt bµi:</b>


(Ci th)


Lêi chóc, lêi hứa hẹn, lời thăm hỏi.
Ký ghi rõ họ tên.


III, Nhận xÐt chung:


1, Đại đa số học sinh xác định đúng thể loại phạm vi yêu cầu của đề. Biết kể chuyện d ới dạng
một bức th, bố cục dõ ràng, xỏc nh ni dung chớnh ca bi.


-Bớc đầu biết kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả.


-Bài viết thể hiện dõ tình cảm của mình khi thăm trờng cũ sau 20 năm xa cách biết tởng tợng
(bâng khuâng xao xuyến bn nhí)



-Trình bày sạch đẹp theo bố cục 3 phần.
2, Nhợc điểm


-Trình bày về mặt hình thức là một bức th song phần mở đầu cha nêu đợc sự việc cn k m
ch yu l hi thm.


-Trình tự các ý có chỗ sắp xếp lộn xộn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-Cha phát huy trí tởng tợng của mình khi về thăm trờng. Cảm xúc trung trung không bộc lộ rõ
cụ thể.


-Còn mắc lỗi dùng từ văn nói, lỗi chính tả.


-Có bài trình bày cẩu thả.


<b>Lỗi sai</b> <b>Sửa lỗi</b>


Lời xng hô: tao-mày


Li din đạt: những hàng cây phợng đang
nở hoa đỏ thắm nh những chiếc khăn đỏ
mà ngày xa chúng mình qng.


Chóng nã 38 con ngời.
Vui kính mến!


Lỗi chính tả.


Diễn da, Dêu phong, tán dộng, bớc chân


da, nghỉ hu dồi


Cậu-tớ, bạn-mình.


Nhng hng phng nở hoa đỏ rực cả một góc
trời. (Phợng đỏ thấy lửa hồng).


->Những bông hoa đỏ rực nh ngọn lửa nến hồng
lung linh trong gió đón chào chúng tơi.


- C¸c ban 38 khuôn mặt.
Vui thân mến.


Diễn ra, Rêu phong, tán rộng, bớc chân ra, nghỉ
hu rồi.


IV. Công bố điểm
V. Đọc một số bài khá


III, Hớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà


-Về nhà tự chữa lỗi mà mình mắc phải ở cuối bài.
-Những bài yếu và thiếu viết lại.


-Đọc trớc bài Nghị luận trong văn tự sự.


***********************************************************************


Tiết 48- Ngữ văn




<b>Kim tra v truyn trung đại</b>







A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh nắm lại những nét cơ bản về truyện trung đại Việt
Nam, những thể loại chủ yếu giá trị nội dung và nghệ thuật qua những tác phẩm tiêu biểu


Qua bài kiểm tra đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn
đạt.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Ra đề, đáp án, biểu điểm
2.Phần trị: Ơn tập theo u cầu


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lªn líp


<b> I. ổn định tổ chức.</b>
<b>II. Đề kiểm tra</b>


<b>Câu 1</b>: Nêu nét chính về thời đại, gia đình, cuộc đời Nguyễn Du?


<b>C©u 2:</b> Cảm nhận cuả em về số phận và phẩm chất cuả ngời phụ nữ Việt Nam qua hai
nhân vật Vũ Thị Thiết và Thuý Kiều?


<b>III. ỏp ỏn v biu im.</b>



- Số phận bi kịch: đau khổ oan khuất


Bi kch điển hình của ngời phụ nữ (Thuý Kiều) Bi kịch tình yêu tan vỡ và bi kịch nhân
phẩm bị chà đạp. Bị coi là món hàng mua bán trao đổi. Làm gái lầu xanh tiếp khách


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất hiếu thảo thuỷ chung son sắt. Khát vọng tự do, giai phóng
nhân phẩm


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.


Soạn bài: Đồn thuyền đánh cá.


*************************************************************************


Ngµy soạn 30 tháng 10 năm 2011



<i><b>Tuần 10</b></i>



<b>Bi 10, 11 (Tit 46 đến tiết 50)</b>



<b>TiÕt 46, 47 :</b> §ång chÝ;


<b>Tiết 48 :</b> Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính;


<b>TiÕt 49 :</b> Tỉng kÕt vỊ tõ vùng (Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng,... Trau dåi vèn tõ);


<b>TiÕt 50 :</b> NghÞ luËn trong văn bản tự sự.


Kt qu cn t



* Cm nhn đợc vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời kháng chống Pháp và
tình đồng chí đồng đội của họ đợc thể hiện trong bài thơ đồng chí. Nắm đợc đặc sắc nghệ
thuật của bài thơ: chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị mà cô đọng, giàu sức biểu cảm.


*Cảm nhận đợc vẻ đẹp hiên ngang dũng cảm của ngời lính lái xe Trờng Sơn thời chống
Mĩ và sự độc đáo của hình ảnh ngôn từ giọng điệu trong bài Tiểu đội xe không kính.


*Tiếp tục củng cố kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9
*Hiểu đợc vai trò của yếu tố nghệ thuật trong văn bản tự s


Tiết 46

<sub> Văn bản</sub>



<b> Đồng chí</b>



ChÝnh H÷u





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực giản dị cảu tình đồng
chí, đồng đội và hình ảnh ngời lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ


Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật cảu bài thơ: Chi tiết chân thực hình ảnh gợi cảm và cơ đúc
giàu ý nghĩa biểu tợng.


RÌn luyện kĩ năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật các hình ảnh trong
một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bỉng.



<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
2.Phần trò: Học bài cũ, soạn bài mới.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Giáo viên kiểm tra bài soạn cảu học sinh. Nhận xét chấm điểm.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


* G<b>ii thiu bi : </b> Từ sau Cm tháng 8 năm 1945 trong văn học hiện đại Việt Nam xuất
hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, đơng đội của ngời chiến sĩ CM anh bộ đội cụ Hồ.
Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành cơng vào đề tài ấy bằng
bài thơ đặc sắc: Đồng chí.


<b>* Néi dung bài mới:</b>


Trình bày những hiểu biết của em về tác


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1. Tác giả tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

gi¶?


(Tác phẩm của ông ca ngợi tình cảm
của ngời lính đồng chí đồng đội tình


quê hơng gắn bó tuyền tuyến-hậu
ph-ơng)


Bài thơ đợc sáng tác trong hoàn
cảnh nào?


(Bài thơ in trong tập “đầu súng trăng
treo”. Bài thơ đợc phổ nhạc.




Giáo viên đọc mẫu
Gi hc sinh c


Tìm hiểu bố cục của bài thơ nội dung
của mỗi phần?


Đọc 6 câu đầu


Mở đầu bài thơ tác giả giới thiệu quê
h-ơng anh nh thế nào?


Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch giíi thiệu
của tác giả?


Hỡnh nh nc mặn đồng chua đất cầy
lên sỏi đá nói lên điều gì về nguồn gốc
và xuất thân của anh và tơi?


Từ đó tình đơng chí đợc cắt nghĩa ntn?


(Cở sở ấy là gì?)


Tình đồng chớ c miờu t ntn?


Vì sao từ những ngời xa lạ ở khắp mọi
miền của tổ quèc hä l¹i trở nên thân
thiết?


Lời thơ súngGợi cảnh tợng nh thÕ
nµo?


Em có cảm nhận gì về chi tiết (Đêm rét
chung chăn thành đôi chi kỷ)?


Từ đó em cảm nhận ntn về tình đồng
chí?


Tại sao câu thơ thứ 7 lại chỉ có 2 tiếng
đồng chí và dấu chấm cảm? Điều đó có
gì đặc biệt?


(Nội dung biểu hiện chủ đề linh hồn
của bài thơ giản dị mộc mạc mà rất đỗi
thiêng liêng cảm động khẳng định ca
ngợi tình cảm cách mạng mới mẻ)


(là ngời lính từ trung đồn thủ đơ trở thành nhà
thơ qn đội. Thơ của ông hầu hết viết về ngời
lính) và hai cuộc kháng chin



-Đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật năm 2000 sáng tác năm 1948


( Ti ni ụng phải nằm điều trị bệnh, bài thơ
thể hiện tình cảm tha thiết sâu sắc của tác giả
với những ngời đồng chí đồng đội của mình.


<b>2.Đọc:</b> Nhịp thơ chậm diễn tả tình cảm, cảm
xúc đợc lắng động dồn nén


<b>3.Bè cơc</b>


3phÇn:


+6 dịng đầu: Cơ sở của tình đồng chí


+10 dịng tiếp theo: Biểu hiện sức mạnh của
tình đồng chí


+3 câu cuối: Biểu tợng của tình đồng chí


II, Ph©n tÝch


<b>1.Cơ sở hình thành tình đồng chí</b>


Quê hơng anh…nớc mặn đòng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá


-> gt nh một lời trị chuyện tâm tình, địa
ph-ơng vùng biển quanh năm ngập mặn. Trung du


đất bạc màu khô cằn sỏi đá


-> Đều là nông dân trên các miền quê nghèo
khó của Việt Nam tập hợp lại thành đội qn
CM


-Tình đồng chí đồng đội bắt nguồn sâu xa từ
sự tơng đồng về cảnh ngộ xuất thân ngghèo
khó. Là cơ sở cùng chung giai cấp xuất thân
cảu những ngời lính CM. Điều đó cùng với
mục đích lý tởng chung khiến họ từ mọi phơng
trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội
CM và trở lên thân quen với nhau


Anh…tôi đôi ngời xa lạ
Tự…chẳng hẹn quen nhau
Súng bên sung đầu sát bên đầu


-> Tình đồng chí là tình cảm gắn bó, tình cảm
mới gắn bó chúng ta làm cho chúng ta từ
những ngời xa lạ->quen thân thiết trong nhiệm
vụ chiến đấu chung.


Đội ngũ sát cánh trùng điệp trong đấu tranh
tình đồng chí gắn ghép con ngời thành một sức
mạnh to lớn trong đấu tranh.


-Tình đồng chí đồng đội nảy nở và thành bền
chặt trong sự chan hoà chia sẻ mọi gian lao
cũng nh niềm vui. Đó là mối tình tri kỷ của


những ngời bạn chí cốt.


*Tình đồng chí nảy nở và thành bền chặt trong
sự chan hoà chia sẻ mọi gian lao cũng nh niềm
vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Em hãy tìm những hình ảnh biểu hiện
tình ng chớ?


Em có nhận xét gì về hình ảnh mà tác
giả sử dụng?


T mc k cú phi chng t ngi lính
rất vơ tâm vơ tình vơ trách nhiệm với
gia đình. ý kiến em ntn?


Tất cả những hình ảnh đó giúp em hiểu
điều gì về biểu hiện của tình đơng chí?
Tình đồng chí đồng đội còn đợc thể
hiện ở sự chia sẻ những khó khăn chiến
đấu, em hãy chứng minh?


Tác dụng của nghệ thuật đó?


Tất cả những khó khăn thiếu thốn đó,
ngời lính phải trải qua vậy điều gì giúp
họ vợt qua những gian khổ ấy?


3 dòng cuối gợi ra cnảh tợng ntn?
Cảnh tợng đó phản ánh hiện thực ntn?


Câu thơ đầu súng trăng treo gợi cho em
liên tởng nào?


(Phân tích vẻ đẹp v ý ngha ca hỡnh
nh trong cõu th y?


Đầu súng trăng treo còn có nhịp điệu
nh nhịp lắc của một cái gì lơ lửng chông
chênh trong sự bát ngát


Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ? Néi


<b>TiÕt 2</b>


<b>2. Những biểu hiện của tình đồng chí</b>


Ruộng nơnggửi bạn
Gian nhàmặc kệ gió
…Nhí ngêi ra lÝnh
Tôi anh:Cơn ấm lạnh
Sốtđầm mồ hôi


Anh…r¸ch vai
Quầnmảnh vá

Ch©n…


->Hình ảnh gần gũi thân quen gắn bó thân
thiết với ngời dân vật quý giá nhất gắn bó máu
thịt khơng dễ từ bỏ đợc.->Là sự cảm thơng sâu


xa.


->Khơng: Thể hiện tình cảm lớn lao đi đánh
giặc cứu nớc theo cụ hồ kháng chiến. Tình
cảm lớn đó đã chiến thắng tình cảm nh.


->Gợi tình cảm vui tếu táo hóm hỉnh lạc quan
của chiến sĩ trẻ.


->Giếng nớc gốc đa hình ảnh nhân hoá hoán
dụ chỉ quan hệ nỗi nhớ của ngời hậu phơng.
*Là sự cảm thông sâu xa những tâm t nỗi lòng
của nhau.


->Sẻ chia gian lao thiếu thốn của cuộc đời
ng-ời lính, bệnh sơt rét hành hạ ngng-ời lính. Song
nổi bật vẻ đẹp của anh bộ đội là nụ cời của
ng-ời lính, bút pháp tả chân thực trong thng-ời kỳ
gian khổ khốc liệt nhất, những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống pháp vũ khí trang bị
quan trang quân dụng thuốc men thiếu thốn.
->Diễn tả sự gắn bó chia sẻ sự giống nhau mọi
cảnh ngộ của ngời lính.


*Cïng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn
tình cảm sâu sắc thắm thiết.


(Đó chính là thể hiện sức mạnh làm lên chiến
thắng của ngời lính)



3<b>, Biu t ng ca tỡnh đồng chí đồng đội</b>


-Cảnh rừng đêm giá rét ngời lính bồng đợi gác
dới chiến hào. Từ đó nhìn lên trăng treo đầu
ngọn súng.


->Hiện thực khắc nghiệt sát cánh đơng đầu với
kẻ thù.


->3 hình ảnh gắn kết với nhau: Ngời lính, súng
và vầng trăng. Ngời lính phục kích chờ giặc
đứng bên nhau. Sức mạnh của tình đồng đội
giúp họ vợt lên tất cả những khắc nghiệt cảu
thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn. Tình đồng
chí sởi ấm lịng họ trong cảnh rừng hoang
s-ơng muối.


-Hình ảnh cịn mang ý nghĩa biểu tợng liên
t-ởng phong phú. Súng và trăng, gần và xa, thực
tại và mơ mộng chất chiến đấu, chất chữ tình,
chiến sĩ và thi sĩ.


*Là bức tranh đẹp về đơng chí đồng đội của
ngời lính-biểu tợng đẹp về cuộc đời chiến sĩ.


III, Tỉng kÕt ghi nhí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

dung của bài thơ?


Ti sao tỏc gi li t tờn nhan đè của


bài thơ là đồng chí?


Tình đơng chí thể hiện sâu sắc tự nhiên và
bình dị.


IV, Lun tËp.


Đồng chí là cùng chí hớng cùn lý tởng bản
chất cách mạng của tình đơng đội thể hiện sâu
sắc tình đồng đội.


III, Híng dÉn häc sinh häc bài và làm bài ở nhà


<b>-</b> Học thuộc lòng, phân tích bài thơ, học phần ghi nhớ


<b>-</b> Vit on vn trình bày cảm nhận của em về ba câu thơ cuối
<b>-</b> Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kớnh


************************************************************************


Tiết 48

Văn bản



<b>Bi th v tiu i xe khơng kính</b>



Ph¹m TiÕn Dt





A.PhÇn chuÈn bÞ



<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc
xe khơng kính cùng hình ảnh những ngời lái xe Trờng Sơn hiên ngang dũng cảm sôi nổi trong
bài thơ


Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu ngơn ngữ bài thơ.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
2.Phần trò: Học bài cũ, soạn bài mới.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>:</b> <b>Cõu hi:</b> Qua bi th em cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống
Pháp?


<b>Trả lời:</b> Vẻ đẹp bình dị mà cao cả xuất thân từ nông dân bỏ lại những gì q giá thân
thiết của cuộc sống ra đi vì nghĩa lớn.


Trải qua gian lao thiếu thốn tột cùng nhng càng làm nổi bật vẻ đẹp cảu anh bộ đội. Đẹp
nhất ở họ là tình đồng chí đồng đội sõu sc thõn thit.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


* G<b>ii thiu bài : </b> Cuối năm 1961 đầu năm 1970 ở Việt Nam xuất hiện một lớp nhà thơ
trẻ tài năng, mỗi ngời một vẻ. Phạm Tiến Duật nổi lên nh một nhà thơ chiến sĩ của những
chàng lái xe dũng cảm và vui tính, những cơ thanh niên xung phong xinh xắn dũng cảm
trên nẻo đờng Trờng Sơn đầy bom n



<b>* Nội dung bài mới:</b>


Nêu những nét cơ bản nhất về tác giả
Phạm Tiến Dt?


(Ơng chiến đấu ở binh đồn vận tải Trờng
Sơn có phong cách sôi nổi hồn nhiên sâu
sắc. Đã đạt giải nhất của thi thơ của tuần
báo văn nghệ 1969


Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
GV đọc mẫu


HS đọc – nhận xét


Nhan đề bài thơ có gì khác lạ?


Mét hình ảnh nổi bật trong bài thơ là


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1. Tác giả tác phẩm</b>


- Là nhà thơ trẻ trởng thành trong kháng
chiến chống Mĩ


-> Từ giải thởng mà Phạm Tiến Duật nổi lên
nh một cây bút thơ tiêu biểu của lớp các nhà
thơ trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ.



Bài thơ viết 1969 in trong tập vầng trăng
quầng lửa


<b>2. Đọc</b>


Giọng vui sôi nổi thể hiện tinh thần lạc quan
tự hào ung dung tự tại.


II, Phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

những chiếc xe khơng kính. Vì sao có th
núi hỡnh nh y l c ỏo?


( chất thơ trẻ chung vợt lên thiếu thốn gian
khổ nguy hiểm của chiến tranh


Hình ảnh chiếc xe đợc giới thiệu ntn?
Tác giả lí giải những vì sao xe khơng
kính?


Em cã nhËn xÐt g× vỊ giọng điệu cách
miêu tả của tác giả?


(Xa nay hình ảnh xe cộ tàu thuyền nếu đa
vào thơ thì mỹ lệ hoá mang ý nghĩa tợng
trng hơn là tả thực)


n tng ca em v chic xe đó ntn?
Chiếc xe cịn đợc tác giả miêu tả ntn?


Cách miêu tả có gì đáng chú ý?
Nhận xét gì về giọng điệu?


Mặc dù biến dạng trần trụi nhng nó độc
đáo ở chỗ nào?


Hình ảnh ngời lái xe đợc miêu tả trong t
th no?


Điệp từ nhìn có tác dụng gì?


Em hÃy phân tích t thế của ngời lính lái
xe?


Theo em, em hình dung ntn về t thế của
ngời lái xe?


Trên những chiếc xe không kính ngời lính
lái xe gặp nhnbgx khó khăn gian khổ nào?
( Ngày nắng ngập trong bụi, ngày ma
buồng láI nh ngoài trời mặc kệ)


Giọng điệu đoạn thơ nàyntn?
Cách nói ừ thì có tác dụng ntn?


(Ngôn ngữ của lái xe ngôn ngữ văn xu«i


kính, một phát hiện thú vị của tác giả thể
hiện sự gắn bó và am hiểu hiện thực đời
sống chiến tranh trên tuyến đờng Trờng Sơn.


Tác giả muốn nói về chất thơ của hiện thực
ấy, chất thơ của tuổi trẻ hiờn ngang dng
cm.


<b>1, Hình ảnh những chiếc xe không kính</b>


Xe không kính không phải là xe kh«ng cã
kÝnh


Bom giật bom rung…kính vỡ
-> Ngun nhân thực do bom n


Câu thơ gần văn xuôigiọng thản nhiên
càng gây chú ý về sự khác lạ cảu nó.


-> Chic xe khơng kính của Phạm Tiến Duật
là một hình ảnh thực, thực đến trần trụi ngay
cả việc giảI thích nguyên nhân cũng rất
thực.


* Một hình ảnh độc đáo
..khơng đèn




Kh«ng cã muui xe…thïng…xíc


->bom đạn chiến tranh làm cho xe biến
dạng trần trụi hơn



-> Ngang tàng tinh nghịch
* Vẫn băng ra chhiến trờng


-> a vào hình thức thơ độc đáo của thời
chiến tranh chống M


<b>2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe.</b>


Ung dung…ngồi
Nhìn đất trời


Gió…xoa vào mắt đắng
Con đờng….


Thấy sao trờicánh chim


-> Góp phần tả cái cảm gi¸c thùc cđa ngêi
l¸i xe


-> câu thơ diễn tả đợc tốc độ chiếc xe đang
lao nhanh qua cửa khơng kính khơng chỉ có
mặt đất mà cả bầu trời và sao cánh, cánh
chim nh ùa cẩ vào buồng lái.


* T thÕ ung dung hiªn ngang và tinh thần
dũng cảm


ừ thì có bụi


bụi phun tóc ng



ời già


ừ ..phì phèo


Ma tuônxối nh ngoài trêi
xe tõ trong bom r¬i




-> Khơng có kính bụi, gió ùa vào, mắt đắng
cay, đói ngủ thức đêm ma nh…


Sù nguy hiểm biến thành thân mật giữa con
ngời với thiên nhiªn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

đời thờng, vào thơ làm cho thơ mang
giọng điệu mới mẻ trẻ trung rất nghịch)
Theo em hai khổ thơ đã làm sáng lên vẻ
đẹp phẩm chất gì cảu ngời láI xe?


Hai khổ thơ tiếp cho ngời đọc thấy rõ hơn
nét sinh hoạt gì của tiểu đội xe khơng
kính?


Trong những hình ảnh đó em thích nhất
hình ảnh nào? Vì sao?


Ci cïng nhê trë ¹i tả hình dáng chiếc xe
và câu kết chỉ cầntráI tim theo em


hay ở chỗ nào?


(n gin vỡ trong xe cú một tráI tim của
những ngời chiến sĩ láI xe anh hùng ý chí
quyết tam giảI phóng miền Nam thng
nht t quc)


Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thêi kh¸ng
chiÕn chèng MÜ?


(Cái vết thơng xồng mà đủ viện Hàng cịn
chờ đó tiếng xe reo


N»m ngưa nhìn trăng, nằm nghiªng nhí
bÕn


Nơn nao ngồi dậy nhớ lng đèo)


Bài thơ đã có những thành công nào về
nghệ thuật?


Bài thơ khắc hoạ hình ảnh nào độc đáo?
Những cảm giác ấn tợng của ngời láI xe
khơng kính trên đờng ra trận đợc tác giả tả
rất cụ thể sinh động. Em hãy phân tích
khổ thơ thứ 2 để thấy rõ điều đó?


*Thái độ bất chấp khó khăn gian khổ nguy
hiểm.



+BÕp Hoàng Cầm


Chung bỏt al gia ỡng
Bt tay qua ca kớnh


-> Ngời lái xe vui trong niểm vui ấm áp tình
đồng chí đồng đội. Sinh hoạt khẩn trơng
đàng hồng.


* Tâm hồn sơi nổi tình đồng chí đồng đội.
-> Khó khăn nguy hiểm ngày càng tăng cấp
ác liệt nhng nhiệm vụ chiến đấu vẫn là trên
hết mà trớc hết là miền Nam ruột
thịt.Không có khó khăn nào, kẻ thù nào
ngăn nổi bớc ta đi.


* ý chí chiến đấu vì giải phóng miền Nam
thống nhất tổ quốc.


Xẻ dọc trờng sơn đi cứu nớc
Mà lòng phơi phới dậy tơng lai
( Tố Hữu)
-> Hình ảnh những chiến sĩ lái xe gắn liền
với sự hi sinh gian khỉ cđa nh÷ng cô gái
thanh niên xung phong.


- Th hệ trẻ Việt Nam, thế hệ thanh niên
anh hùng sống đẹp ý thức sâu sắc về trách
nhiệm của tuổi trẻ trớc vận mệnh của đất
n-ớc trong gian khổ hi sinh vẫn phơi phới


niềm tin.


III, Tỉng kÕt ghi nhí.


- Ngôn ngữ giọng điệu giàu tính khẩu khí tự
nhiên khoẻ kho¾n.


- Khắc hoạ hình ảnh độc đáo: Xe khơng
kính


- Qua đó khắc hoạ nổi bật hình ảnh chiến sĩ
lái xe Trờng Sơn.


IV, Lun tËp


Ngời lái xe điều khiển chiếc xe kì lạ trong t
thế ung dung hiên ngang bình tĩnh tự nhiên
thanh thản. Cảm giác kì lạ đột ngột do xe
chạy nhanh …tạo cảm giác xúc động khoan
khối khi cho xe phóng nhanh


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.


Học thuộc loàng bài thơ


Học phần ghi nhớ và ôn tập cho tiết kiĨm tra


**********************************************************************


TiÕt 49

<sub> TiÕng viƯt</sub>




<b>Tỉng kÕt tõ vùng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ
vựng đã học (lớp 9) Sự phát triển của từ vựng- từ mợn, từ hán việt.


Thuật ngữ là biện ngữ xã hội. Các hình thức trau dồi vốn từ.
Luyện tập để củng cố các nội dung kiến thức đã học


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Học bàicũ, chuẩn bị theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra


<b>II, Dạy bài mới:</b>


* G<b>iới thiệu bài : </b> Tiết học này các em tiếp tục tổng kết từ vựng với một số đạon văn, kiến
thức đã học ở lớp 6, 7, lớp 9


<b>* Nội dung bài mới:</b>


I, Sự phát triển của từ vựng.



Khái quát lại có mấy cách phát triển
nghĩa của từ vùng?


(Vốn từ của một ngôn ngữ không
ngừng phát triển từ vựng Tiếng Việt
phát triển chủ yếu qua hình thức đã
nêu trên)


Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những
cách phát triển từ vựng đã đợc nêu ở
sơ đồ trên?


KT: trị nớc cứu đời. KT: hoạt động
sản xuất lu thông: rừng phũng h,
th trng tin t. Xuõn:


Ngày xuân em hÃy còn dài


Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
(ẩn dơ)


Có thể có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ
phát triển theo cách phát triển số
l-ợng từ ngữ không thay đổi? Vì sao?
(Số lợng của sự vật, hiện tợng mới là
vơ hạn. Do đó nếu cứ ứng với mỗi
sự vật hiện tợng khái niệm mới lại
phải có thêm một từ ngữ mới thì số
lợng các từ ngữ q lớn)



ThÕ nµo là từ mợn?


- Phân tích nghĩa của từ:


+ Phát triển từ mới dựa trên cơ sở nghĩa gốc
+ Nghĩa chun


- Theo 2 ph¬ng thøc.
+Ph¬ng thøc Èn dơ
+ Ph¬ng thøc hoán dụ
- Phân tích số lợng từ ngữ
+ Tạo từ mới


+ Mợn từ ngữ tiếng nớc ngoài


2.Ví dụ: Phát triển tõ vùng b»ng c¸ch ph¸t triĨn
nghÜa (da) cht (con) cht (bé phÉn cđa m¸y vi
tÝnh.


- Ph¸t triĨn tõ vùng b»ng cách tăng số lợng từ ngữ
+ tạo thêm từ ngữ mới. Theo mô hình X +học
Văn học, toán học, hoá học


- Tay: ra tay, tay buôn ngời
+ Mợn tiếng nớc ngoài
Intơnét. Côta, SARS
3. Không


Nu khụng cú s phỏt trin thì nói chung mỗi từ
ngữ chỉ có một nghĩa và để đáp ứng nhu cầu giao


tiếp ngày càng tăng của ngời bản ngữ thì số lợng
các từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều lần.


Đó chỉ là ggiả định khơng xảy ra đối với bất kì
ngơn ngữ nào trên thế giới. Nói cách khác mọi
ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng
theo tất cả các cách thức đã nêu trong sơ đồ trên


II, Từ mợn


các cách pt từ vựng


Phát triển nghĩa


của từ Phát triển số l ợng từ ngữ


Tạo từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Bé phËn tõ mợn lớn nhất là tiÕng
nµo?


Ngoµi bé phËn mợn lớn là Tiếng
Hán ra tiếng Việt còn mợn ngôn ngữ
nào khác?


(Cỏc t đã đợc Việt hố thì viết nh
từ thuần Việt. Đối với nhứng từ mợn
cha đợc Việt hố hồn tồn nhất là
những từ trên 2 tiếng ta nên dùng
gạch nối các tiếng với nhau)



Chọn nhận định đúng trong các
nhận định sau? Vì sao chọn nhận
định đó? Hãy giải thích?


(Ta cũng khơng thể chọn d vì nhu
cầu giao tiếp của ngời Việt cũng nh
tất cả các dân tộc khác trên thế giới
phát triển không ngừng. Từ vựng
Tiếng Việt phải luôn đợc bổ sung để
đáp ứng nhu cầu đó. Sự vay mợn từ
ngữ là tất yếu)


Vì sao em chọn đáp án c?


Theo c¶m nhận của em thì những từ
mợn nh săm lốpcó gì khác so với
từ mợn a xít, da điô?


( Mi t đợc cấu tạo bởi nhiều âm
tiết và mỗi âm tiết trong từ chỉ có
những chức năng cấu tạo vỏ âm
thanh cho từ chứ khơng có nghĩa gì)
Em hiểu thế nào là từ Hán Việt?
Cho ví dụ?


(Phần lớn các từ Hán Việt có hai
tiếng trở lên. Các tiếng dùng để cấu
tạo Hán Việt gọi là yếu tố Hán Vệt.
Có rất nhiều yếu tố Hán Việt a


ngha hoc ng õm)


Từ ghép Hán Việt có sắc tháI ntn?
VD: Tư thi – x¸c chÕt


Thỉ hut – ra m¸u.


Chọn quan niệm đúng trong những
quan niệm sau?


(Cũng không thể chọn d vì việc
dùng nhiều từ Hán Việt trong nhiều
trờng hợp là cần thiết. Vấn đề là
không c lm dng)


Nhắc lại thế nào là thuật ngữ, biệt
ngữ xà hội?


( Mỗi thuật ngữ chhỉ bbiểu hiện một
khái niệm là ngợc lại- 1 thuật ngữ
không có tính biểu cảm)


( Kh«ng dïng trong lÜnh vùc giao


1.Khái niệm: Là những từ có nguồn gốc nớc ngồi
để biểu thị những sự vật hiện tợng đặc điểm mà
tiếng Việt cha có từ ngữ thích hợp để biểu thị
Tiếng Hán: (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt)
VD: Sứ giả, tráng sĩ, nhi đồng, phu nhân
-Tiếng Pháp, Anh, Nga



VD: MÝt tinh, xµ phòng, ti vi, Xô Viết, Sa lông,
búp bê, ngôi sao, sỉ ®iĨm.


- khi sử dụng từ mợn cần phải chọn lọc phảI dùng
đúng lúc đúng chỗ tránh sử dụng một cách tuỳ
tiện làm mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt


2.


Chọn nhận định c vì a nêu cha đủ vay mợn từ ngữ
cảu ngôn ngữ khác để làm giàu cho vốn từ cảu
mình là qui luật chung đơío với tất cả các ngơn
ngữ trên thế giới. Nói cách khác là khơng có ngơn
ngữ nào trên thế giới khơng có từ vay mợn.


(b) nói khơng chính xác và vay mợn từ ngữ là xuất
phát từ nhu cầu giao tiếp của ngời bản ngữ dớu sự
tác động của sự phát triển về kinh tế, chính trị xã
hội của cộng đồng cũng nh sự giao lu về nhiều
mặt của cộng đồng đó với cộng đồng nói những
ngơn ngữ khác.


-> c Để trao đổi thơng tin t tởng tình cảm đầy đủ
nhất-> đã thoả mãn nhu cầu.


3, Săm, lốp, ga, phanh…là từ vay mợn nhng nay
đã đợc việt hố hồn tồn về âm về nghĩa và cách
dùng những từ này không khác gì những từ đợc
coi là thuần việt nh bàn, ghế, trâu, bị…khi đó


những từ axit… là từ vay mợn còn giữ nhiều nét
ngoại lai cha đợc việt hố hồn tồn.


III, Tõ h¸n viƯt


<b>1,Kh¸i niƯm:</b>


Là từ vay mợn tiếng hán nhng đợc phát âm và
dùng theo cách của ngời việt.


VD: Quốc gia-cố đơ…


Cần hết sức lu ý tìm hiểu kỹ nghĩa của yếu tố hán
việt. Có hiểu đúng nghĩa của yếu tố hán việt mới
nắm đợc nghĩa của từ hán việt.


VD: Giang sơn=>Từ ghép đẳng lập
Quốc gia=>từ ghép hán phụ.


-Sắc thái trang trng th hin thỏi tụn kớnh: phu
nhõn-v.


Toạ sắc thái trang nhà tránh cảm giác thô tục ghê
sợ.


2,


-Chn cách hiểu b khơng thể chọn a vì trên thực tế
hán việt chiếm một tỉ lệ lớn. Không thể chọn c vì
tuy có nguồn gốc từ một nghĩa khác nhng khi đợc


tiếng việt vay mợn thì từ hán việt trở thành một bộ
phận quan trọng của tiếng việt.


IV, ThuËt ngữ và biệt ngữ của x hội<b>Ã</b>


Thut ngữ là những từ ngữ biểu thị kháI niệm
khoa học công nghệ thờng đợc dựng trong cỏc vn
bn khoa hc.


VD: Bazơ, ẩn dụ, ngôn ng÷ häc.


Biệt ngữ xã hội là những từ chỉ dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

tiÕp cã tÝnh chÊt nghi thøc nh VB
khoa häc. VB hµnh chÝnh)


Thảo luận về vai trị của thuật ng
trong i sng hin nay?


Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xÃ
hội?


Giới sinh viên: Ngỗng, phao, trúng
tủ


Cú những hình thức nào để trau dồi
vốn từ? Liên hệ kinh nghiệm bản
thân?



Gi¶i thÝch nghĩa cảu các từ Bách
khoa toàn th?


- Hu du: Con chỏu cu nhng ngi
ó cht.


Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau?


thể dùng trong tác phẩm văn học.


2, Chỳng ta đang sống trong thời đại khoa học
công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ to lớn có
ảnh hởng lớn đối với đời sống con ngời. Trình độ
dân trí của ngời Việt Nam cũng khơng ngừng đợc
nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi
ngời về vấn đề khoa học công nghệ tăng cha từng
thấy->thuật ngữ càng quan trong hơn.


3,


TÇng líp q tộc thời phong kiến: hoàng tử, bệ
hạ


Tng lp t sản trớc cách mạng tháng 8: cậu-mợ
Giới kinh doanh: vào cầu, móm, sập tiệm, chát
(đắt) bèo (giá rẻ)


Giới thơng nhân: sịn, sành điệu, tinh vi, đào mỏ…


V, Trau råi tõ



1, Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa
của từ, cách dùng từ là việc làm quan trọng để trau
rồi vốn từ.


BiÕt thªm những từ cha biết làm tăng vốn từ.


2, Bỏch khoa toàn th: từ điển bách khoa ghi đầy
đủ tri thức của các ngành.


-Bao hé mËu dịch: bảo vệ s¶n xt trong níc
chèng lại sự cạnh tranh của hàng hoá nớc ngoài
trên thị trêng níc m×nh.


3,


a ,Sai từ béo bổ. Từ này chỉ tính chất cũng nhiều
chất bổ dỡng cho cơ thể=>để mang lại nhiều lợi
nhuận.


b,Đạm bạc: có nghĩa có ít thức ăn toàn thứ rẻ tiền
chỉ đủ ở mức tối thiểu=>tệ bạc.


c,Tấp nập: gợi tả quang cảnh đông ngời qua lại
không ngớt=>tới tấp


III, Híng dÉn häc sinh lµm bµi bµi vµ häc bµi ë nhµ


-Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học
-Hoàn chỉnh bài tập 2 ý cũn li





*********************************************************************


Ngữ văn -Tiết 50



<b>nghị luận trong văn bản tự sự</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn đạt</b>: Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự. Vai
trò và ý ngghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


LuyÖn tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sư
dơng u tè nghÞ ln.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Học bàicũ, chuẩn bị theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra


<b>II, Dạy bài mới:</b>



<b>* Gii thiu bi : </b> ở tiết trớc các em đã tìm hiểu yếu tố miêu tả và yếu tố biểu cảm trong
văn bản tự sự. Bên cạnh đó trong văn bản tự sự còn xuất hhiện yếu tố nghị luận. Vậy yếu tố
nghị luận thể hiện ntn trong văn bản tự sự. Hôm nay cơ trị ta đI tìm hiểu tiết học…


<b>* Néi dung bµi míi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Nhắc lại các phơng thức biểu đạt đã
học?


Em h·y so s¸nh sù kh¸c nhau giữa
văn nghị luận và các thể loại văn
thông dụng khác?


(Đặc trng của nghị luận là sự chặt chẽ
rõ ràng và có sức thuyết phục cao)
Thế nào là nghị luận?


( Mặc dù có những điểm khác nhau
nh thế nhng nghị luận vẫn xuất hiÖn
trong VB tù sù còng nh trong VB
nghị luận vẫn xuất hiện yếu tố miêu
tả tự sự biểu cảm và thuyết minh (lớp
8)


c on trớch v cho biết đoạn trích
đó thuộc kiểu VB nào?


Chia nhãm th¶o ln trả lời các câu
hỏi trong sgk?



Lời kể trong đoạn trích là lời của ai?
Ông giáo đang thuyÕt phôc ai?
ThuyÕt phôc về điều gì?


i n kt lun y ụng giỏo đa ra
luận điểm nào?


Ơng phát triển vấn đề đó ntn?


Để làm rõ luận điểm ấy ông đã đa
mấy lí lẽ? Đó là những lí lẽ nào?
(Tức là cảm thấy mình là ngời khổ
nhất trên đời này rồi- dửng dng vô
cảm với nỗi khổ của ngời khác , một
cách cũng hồn nhiên tất yếu cũng
xuất phát từ một qui luật tự nhiên
khác)


- Mối quan hệ b/c ht, bản tính tốt của
con ngời đã bị khuất lấp sau những
lời nói hành động ích kỉ, tàn nhẫn.
Sau khi đa ra những luận cứ để làm
sáng rõ luận điểm, ông kết thúc vấn
đề ntn?


(Trong ú cú c hnh thin ca con
ngi)


Về hình thức các câu trong đoạn văn


nên thờng là loại câu gì?


Tt cả các đặc điểm nội dung hình
thức cách lập luận vừa nêu có phù
hợp với tính cách của ơng giáo? Vì
sao?


Đoạn b là cuộc đối thoại của ai với
ai?


sù.


- Tù sự, miêu tả, biĨu c¶m, thut minh, nghị
luận.


+ Miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh


- Dùng hình ảnh cảm xúc để tái hiện hiện thực cơ
sở cho t duy hình tợng, tởng tợng và h cấu.


+ NghÞ ln


-Dùng lí lẽ lơ gíc để phán đoán nhằm làm sáng tỏ
ý kiến một quan điểm, một t tng no ú.


-T duy luân lí, khoa học lô gÝc


->Là nêu các lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan
điểm, t tởng (luận điểm )nào đó



II.T×m hiĨu u tố nghị luận trong văn
bản tự sự


->Văn bản tự sự.
a. ¤ng gi¸o


-Suy nghĩ nội tâm của nhân vật ơng giáo nh một
cuộc đối thoại ngầm. Ông đối thoại với chính
mình thuyết phục chính mình rằng vợ mình vợ
mình khơng ác đểu chỉ buồn chứ nỡ không nỡ
giận.


+ Nêu vấn đề: Nếu ta khơng cố và tìm hiểu
những ngời sung quanh thì ta ln có cớ để tàn
nhẫn độc ác với họ.


+ Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là ngời ác
nhng sở dĩ thị tức nên ích kỉ tàn nhẫn là vị thị đã
quá khổ.


1. Khi ngời ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân
đau (chỉ nghĩ đến nỗi đau của bản thân- ích kỉ
một cách hồn nhiên tất yếu xuất phát từ qui luật
tự nhiên)


2. Khi ngời ta khổ quá thì ngời ta khơng cịn nghĩ
đến ai đợc nữa.


3. V× các bản tính tốt cảu ngời ta bị những nỗi lo
lắng buồn đau ích kỉ che lấp mất



+ Kết thúc vấn đề: Khi đã tự thuyết phục đợc
mình ơng chỉ buồn chứ khơng n gin.


->Trong nỗi buồn ấy vẫn bền bỉ một niềm tin vào
khả năng hớng thiện, phục thiện


-Những từ câu mang tính chất nghị luận


Câu hô ứng thể hiện các phán đoán dới dạng nếu
thì; sở dĩ là vì




Cõu khẳng định: Ngắn gọn, khúc triết,
- Phù hợp


-Là ngời có học thức hiểu biết giàu lịng thơng
ngời, ln suy nghĩ trăn trở dằn vặt về cách sống,
cách nhìn ngời, nhìn đời.


b.


->Cuộc đối thoại Kiều và Hoạn Th
-Nh một phiên tồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Cuộc đối thoại này về hình thức có gì
đặc biệt? Ai là quan tồ, ai là bị cáo?
( Điều quan trọng là phải trình bày lí
lẽ dẫn chứng sao có sức thuyết phục


mỗi bên đều có lập luận của mình.
Kiều đã lập luận ntn? Cách dùng kiểu
câu của Kiều có gì đáng chú ý?


Hoạn Th trong cơn hồn lạc phách
xiêu ấy vẫn biện minh cho mình một
đoạn lập luận thật xuất sắc. Hoạn Th
đã đa ra mấy lập luận? Cách lập luận
đó ra sao?


Em cã nhận xét gì về cách lập luận
của Hoạn Th?


Vi cỏch lập luận trên Hoạn Th đã đa
Kiều vào tình thế ntn?


(Cuộc đối thoại Kiều và Hoạn Th đợc
diễn tả dới hình thức nghị luận, hình
thức này phù hợp với một phiên tồ)
Tất cả những lí lẽ luận điểm cách lập
luận mà nhân vật đa ra là yếu tố nghị
luận.


Em thÊy yếu tố nghị luận này có tác
dụng gì trong Vb tự sự. Trong đoạn
trích này?


Cụ thể trong từng đoạn trích?


(Nam Cao- Nguyễn Du không thể


không dùng yếu tố nghị luận để tơ
đậm tính cách nhân vật mà mình
muốn khác hoạ)


Em rút ra kết luận gì về dấu hiệu và
đặc điểm của yếu tố nghị luận trong
VB tự sự?


( Nghị luận trong tự sự thờng gắn với
khơng khí tranh luận tức là đòi hỏi
phải có đối tợng giao tiếp ngay cả
trong độc thoại, ngời độc thoại cũng
trong trạng tháI phân thân để tự mổ
xẻ vấn đề tự tranh luận với bản thân.
Trong đoạn trích văn nghị luận thờng
dùng những loại từ và câu nào?


T¹i sao l¹i sư dụng các từ và các câu
nh thế?


Vậy có thể sử dụng yếu tố ngghị luận
ở tất cả các câu, các đoạn trong bài
văn tự sự hay không? tại sao?


Cần tránh lạm dụng nghị luận lý
thuyết dài dòng nặng nÒ


Em đã học văn bản nghị luận hãy so
sánh với yếu tố nghị luận trong VB tự
sự có gì khác?



* Thuý KiÒu


-Sau câu chào mỉa mai là lời đay nghiến xa nay
đàn bà có mấy ngời ghê gớm cay nghiệt nh mụ
và xa nay càng cay nghiệt càng oan trái nhiều
-Câu khẳng định: Càng…càng


* Ho¹n th: 4 lËp ln


-Tơi là đàn bà ghen tng chuyện thờng tình.
-Tơi đối sử tốt với cô: khi cho ra gái Việt
kinh-trốn không bt (k cụng)


-Tôi cô chung chồng chẳng gì ai nhờng ai


-Dù sao tơi cũng trót gây đau khổ cho cơ bây giời
chỉ biết trơng cậy vào lịng khoan dung của cô.
-Lớp lang đầy đủ từ lẽ chung - tình riêng, tội
mình- lợng ngời, lý lẽ sắc bén tình lí đầy đủ.
Kiều công nhận tài của Hoạn Th “Khôn ngoan
đều mực nói năng phảI lời”


Nhờ cách lập luận này mà Hoạn Th đã đặt Kiều
vào tình thế khó sử.


T« đậm tính cách nhân vật


Khc ho nhng suy ngh trn trở về lí tởng về
cuộc đời về yêu ghét buồn vui nh Ông giáo


trong truyện Lão Hạc.


-Hoặc để khắc hoạ kiểu nhân vật với cách nói
khúc triết gẫy gọn của Hoạn Th trong truyện
Kiều -> Làm cho truyện có tính triết lí sâu sắc,
chủ đề đợc khắc sâu 1 cách ý vị


- Nghị luận thực chất là các cuộc đối thoại (Dối
thoại với ngời hoặc với chính mình) trong đó
ng-ời viết thờng nêu những nhận xét, phán đốn các
lí lẽ nhằm thuyết phục ngời nghe, ngời đọc về
một vấn đè, một quan điểm t tởng nào đó.


* Trong văn bản TS để ngời đọc phải suy nghĩ về
một vấn đề nào đó. Ngời viết ngời kể và nhân
vật…dẫn chứng.


-Câu phủ định, khẳng định cặp quan hệ từ.
-Lập luận theo hớng liệt kê: Trớc hết…
-Lập luận tổng hợp lý: Tóm lại


- Lập luận tạo sự tơng phản đối ý: Trái lại


-> ThÓ hiƯn tÝnh chÊt nghÞ ln chỈt chÏ ng¾n
gän


* Nội dung đó…triết lí


-> Khơng chỉ đan xen làm nổi bật sự việc con
ng-ời. C/C vào tính chất nhân vật hoàn cảnh giao


tiếp quan hệ giữa các nhân vật tham gia vào giao
tiếp để lựa chọn cho phù hợp.


Ỹu tè nghÞ ln phải kết hợp một cách tự nhiên
hài hoà với lời kể, viết ngắn gọn sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

(Cn phõn biệt sự khác nhau giữa lập
luận trong văn bản nghị luận để có
cách sử dụng hợp lý, có hiệu quả)
Tóm tắt nội dung lý lẽ của lời lập
luận của hoạn th để làm sáng tỏ lời
khen của nàng Kiều?


III, Lun tËp


<b>Bµi tËp 2:</b>


-Ghen tng: Tính chung cảu đàn bà.
-Kể cơng ơn của mình với Kiều
-Là nạn nhân của chế độ đa thê


Nhận tội lỗi về mình mong đợc tha thứ làm cho
Kiều khó xử phải “tha ra thì cũng may đời…


III,Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


-Häc néi dung ghi nhớ nắm kiến thức yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
-Hoàn trình bài tập 1 ý 2.


-Đọc bài (tập làm thơ 8 chữ).



***********************************************************************


Ngày soạn 06 tháng 11 năm 2011


<b>Tuần 11</b>


<b>Bi 11, 12 (Tit 51 đến tiết 55)</b>


<b>Tiết 51+52 :</b> Đoàn thuyền đánh cá;


<b>TiÕt 53 :</b> Tỉng kÕt vỊ tõ vùng


(Tõ tỵng thanh, tỵng h×nh, mét sè phÐp tu tõ tõ vùng);


<b>TiÕt 54 :</b> Tập làm thơ tám chữ;


<b>Tiết 55 :</b> Trả bài kiểm tra Văn.


<b>Kt qu cn t</b>


*Thy v hiu c s thng nhất giữa cảm hứng thiên nhiên vũ trụ, cảm hứng lao
động của tác giả tạo nên hình ảnh đẹp tráng lệ giàu màu sắc lãng mạng của “Đoàn thuyền
đánh cá”


*Tiếp tục củng cố kiến thức đã học từ lớp 6 đén lớp 9.


*Hoạt động ngữ văn: nắm đợc khái niệm đặc điểm miêu tả biểu hiện t tởng của thể
thơ 8 chữ.


*Thấy đợc u nhợc điểm trong bài kiểm tra vn 1 tit.



Ngữ văn -Tiết 51-52



<b>on thuyn ỏnh cỏ</b>



Huy Cận


A.Phần chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Học bàicũ, chuẩn bị theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Vở soạn của học sinh.


<b>II, Dạy bài míi:</b>


<b>* Giới thiệu bài : </b> Huy Cận-tác giả tập thơ Trời mỗi ngày lại sáng 1956 kết quả trực tiếp
của chuyến thâm nhập thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh đã làm đổi mới và chín lại
hồn thơ của tác giả “lửa thiêng”


<b>* </b>Néi dung bµi mới:



Nêu những nét cơ bản về tác giả Huy
Cận?


Huy CËn (1919-2005) quª ở Hà tĩnh.
Trớc CM tháng 8 thơ của ông ảo nÃo
một khối sầu thiên cổ. Sau CM tháng
8 1945 thơ ông tràn đầy niềm lạc quan
tình yêu cuộc sống mới.


Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


->Khụng khí hào hứng phấn chấn tin
t-ởng bao chùm trong đời sống xã hội và
ở khắp nơi dấy lên phong trào phát triển
sản xuất xây dựng đất nớc. Chuyến…
nửa cuối năm 1958 đã giúp nhà thơ thấy
rõ không khí lao động ấy.


Bài thơ cần thể hiện giọng đọc ntn?
Bài thơ đợc triển khai theo trình tự của
Chuyến ra khơi của đồn thuyền đánh
cá. Dựa vào trình tự ấy em hãy tìm bố
cục của bài thơ?


Hãy nêu khơng gian đợc miêu tả trong
bài thơ?


(Có thể nói đếm nhịp cho thời gian và
cơng việc của ĐTĐC là nhịp tuần hồn
của TN vũ trụ)



Hình ảnh ngời lao động và công việc
của họ đợc miêu tả trong không gian
nào?


Bằng biện pháp nghệ thuật gì tác giả
làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của con
ngời lao động trớc thiên nhiên vũ trụ?
Sự hài hoà giữa con ngời lao động và
thiên nhiên vũ trụ còn thể hiện ntn?
(Đến lúc sao mờ tức là đêm tn thỡ cng


I, Đọc và tìm hiểu chung


<b>1, Tác giả t¸c phÈm</b>


Huy Cận nổi tiếng trong phong trào thơ mới. Là
nhà thơ tiểu biểu nền thơ hiện đại Việt Nam.


S¸ng tác năm 1958 trong chuyến đi thực tế ở
Quảng Ninh.


(Lỳc này đất nớc đã kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp. Miền Bắc
đ-ợc giải phóng đã đi vào xây dựng cuộc sống
mới.


<b>2, §äc</b>


Đọc phấn chấn hào hứng nhịp 4/3, 2/2/3, giọng


tình cảm chậm rãi nắng đọng.


<b>3, Bè cơc</b>


3 phÇn


-2 khổ đầu: cảnh lên đờng và tâm trạng náo nức
của con ngời.


-4 khổ tiếp: cảnh hoạt động của đoàn thuyền
đánh cá giữa khung cảnh thiên nhiên.


-Khổ cuối: cảnh đoàn thuyền đánh cá trở v
trong bui bỡnh minh lờn.


II, Phân tích


<b>1, Cảnh lên đ ờng và tâm trạng náo nức của</b>
<b>con ng ời </b>


-Kh«ng gian réng lín bao la: mặt trời, biển
trăng, sao, mây, gió.


-Thi gian nhịp tuần hoàn của vũ trụ từ lúc
hồng hơn đến lúc bình minh.


-Thêi gian cđa mét chun ra kh¬i võa trë vỊ.


<b>2, Hình ảnh con ng ời lao động trong sự hài</b>
<b>hồ với thiên nhiên vũ trụ.</b>



C©u hát căng buồm cùng gió khơi
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lớt giữa mây cao với biển bằng
Đoàn thuyền chạy đua cùngmặt trời


->Nh th ó s dng th pháp phóng đại cùng
với liên tởng mạnh bạo bất ngờ để sáng tạo về
hình ảnh ngời lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

là lúc kéo lới kịp trời sáng. Bình minh
lên ĐT trở về. Vẫn phơi phới chạy đua
cùng mặt trời)


Trong khung cảnh TN đó hình ảnh con
ngời hiện lên ntn?


Cảnh biển vào đêm đợc tác giả miêu tả
có gì đặc sắc?


Theo em cảnh đó có gì đặc sắc?


(Là một bức tranh lộng lẫy và hoành
tráng về cảnh thiên nhiên trên biển cảnh
trọn màu sắc trạng thái cho cảnh vật
thật độc đáo)


Tìm những hình ảnh miêu tả cảnh
thuyền đánh cá trên biển?



Nêu nhận xét của em về cách miêu tả
của nhà thơ phân tích hình ảnh đăc sắc?
(hay nói cách khác con thuyền nhỏ bé
đã trở thành con thuyền khổng lồ hoà
nhập với thiên nhiên)


Cảnh đánh cá trên biển tiếp tục đợc
miêu tả ra sao?


Có ý kiến cho rằng “thực tế là cơng việc
vất vả nặng nề hoàn cảnh làm việc đầy
thử thách nhng dới ngòi bút của Huy
Cận tất cả đã hiện lên với vẻ đẹp “lãng
mạng”. Em hãy chứng minh”?


(Những hình ảnh đợc sáng tạo nh trên
đã làm giàu thêm cách nhìn cuốc sống
giữa thiên nhiên và con ngời)


Tác giả đã miêu tả ntn vẻ đẹp ca loi
cỏ?


Tại sao tác giả lại chú ý và miêu tả hình
ảnh các loài cá. Dụng ý của tác giả?


xung biển, vũ trụ vào đêm cũng là lúc khởi
đầu một chuyến ra khơi của đồn thuyền đánh
cá và đây là cơng việc diễn ra thờng xuyên đều
đặn nh đã quen thuộc. Con thuyền ra khơi có
gió láI, trăng làm buồm, gõ thuyền đuổi cá vào


lới cũng theo nhịp trăng sao.


*Con ngời lao động thể hiện nièm tin, niềm vui
trớc cuộc sống mới.


<b>3. Vẻ đẹp của hình ảnh thiên nhiên và lao</b>
<b>động</b>


<i><b>a.Cảnh biển vào đêm</b></i>


Mặt trời xuống biển nh hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa


-> Trong hình ảnh liên tởng này vũ trụ nh một
ngôi nhà lớn với màn đêm buông xuống là tấm
cửa khổng lồ với những lợn sóng là then cửa
“Mặt trời cuối ngày đợc ví nh hịn lửa” Khiến
cho cảnh hồng hơn trở lên rực rỡ và huy hồng
chứ khơng gợi ảm đạm.


* Vừa rộng lớn lộng lẫy lại vừa gần gũi với con
ngêi


<i><b>b.Cảnh thuyền đánh cá trên biển.</b></i>


ThuyÒn ta lái gióbuồm trăng
Lớt giữa m©y cao…biĨn b»ng
dặm xa dò bụng biển
lới vây giăng.



->Cng l v tr bao là vô cùng vô tận nhng khi
đối ặt với vũ trụ ấy con ngời khơng cịn cảm
giác bé nhỏ cơ đơn mà ngợc lại họ đã tự nâng
mình lên ngang tầm với thiên nhiên vũ trụ trong
t thế của ngời chiến thắng.


-Ta h¸t bài ca gọi cá vào


Gõ thuyền đã có nhịp tăng cao
-Sao mờ kéo lới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng


-> Đó là âm thanh tiếng hát gọi cá hồ trong
nhịp gõ thuyền. Tác giả khơng khắc hoạ những
hình ảnh, những động tác lao động mà ngời đọc
vẫn hình dung đợc tồn bộ khơng khí lao động
với niềm say mê hào hứng. Công việc lao động
của ngời đánh cá nặng nhọc đã thành bài ca lao
động đầy niềm vui nhịp nhàng cùng thiên nhiên
* Niềm vui phới phới khoẻ khoắn, hoà hợp với
thiên nhiên chinh phục thiên nhiên bằng cơng
việc lao động của mình.


<i><b>c.Hình ảnh đẹp lộng lẫy và rực rỡ của cá trên</b></i>
<i><b>biển.</b></i>


-Cá thu…nh đàn thoi


Đêm ngày dẹt biển muôn luồng sáng
-Cá song lấp lánh đuốc đen hồng


Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé
-Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông
-Mắt cá huy hồng mn dặm phơi


-> Những hình ảnh đợc sáng tạo bằng liên tởng
tởng tợng, bay bổng từ sự quan sát hiện thực.
Trí tởng tợng nối dài chắp cánh cho hiện thực
trở lên kì ảo, làm giàu thêm cái đẹp vốn cú
trong t nhiờn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Bài thơ có nhiều từ hát cả bài nh một
khúc ca. Đây là khúc ca gì và tác giả
làm thay lời của ai?


Em cã nhËn xÐt g× vỊ âm hởng giọng
điệu của bài thơ?


Cỏc yếu tố thể thơ vần nhịp đã góp phần
tạo nên âm hởng của bài thơ ntn?


Nêu nét đặc sắc về thiên nhiên của bài
thơ?


Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ng-ời lao động em có nhân xét gì về cái
nhìn và cảm xúc của tác giả trớc thiên
nhiên và con ngời lao động.


->Là một khúc ca-một tràng khúc về lao động
về thiên nhiên đất nớc giàu đẹp tác giả làm thay


lời của những con ngời lao động trong cuộc xây
dựng đất nớc.


->Bài thơ tạo đợc âm hởng vừa khoẻ khoắn sôi
nổi li va phi phi bay bng.


-Cách gieo vần có nhiều biến hoá linh hoạt vần
trắc xen lẫn vần bằng, vần liền với vần cách vần
trắc tạo nên sức mạnh


->Là khúc hát say mê hào hứng phơi phới.


III, Tổng kết và ghi nhí


-Sự liên tởng tợng phong phú độc đáo có âm
h-ởng khoẻ khoắn hào hứng lạc quan.


-Sự hài hoà giữa thiên nhiên và con ngời lao
động bộc lộ niềm vui niềm tự hào của nhà thơ
trớc đất nớc và cuộc sống.


IV, Luyện tập


Viết đoạn văn phân tích khổ thơ 1.
*Củng cố


III, Híng dÉn häc sinh lµm bµi vµ häc bµi ë nhà.


-Học theo phần phân tích bài thơ
-Soạn bài (bếp lửa).



*************************************************************************


Ngữ văn - Tiết 53



<b>Tổng kết về từ vựng</b>



<b>từ tợng thanh,từ tợng hình, một số phép tu từ từ vựng</b>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức v t vng
ó hc t lp 6->9.


Đó là: từ tợng thanh, từ tợng hình một số phép tu từ từ vựng so sánh ẩn dụ nhân hoá ẩn
dụ nói quá hoán dụ nói giảm nói tránh, điệp ngữ chơi chữ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Xem lại toàn bộ nội dung theo sự hớng dẫn và yêu cầu của giáo
viên.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra



<b>II, Dạy bµi míi:</b>


Tiết học 53 cơ trị ta tiếp tục đi tiếp tổng kết về từ vựng với các đơn vị kiến thức: từ tợng
thanh, từ tợng hình, một số phép tu từ vựng…


 <b>Néi dung bµi míi:</b>


ThÕ nµo lµ tõ tợng thanh từ tợng hình?


Tìm những tên loài vật là tõ tỵng


I, Tõ tỵng thanh Tõ tợng hình


1.Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh của từ
tự nhiên và con ngời.


VD: ồn ào, lật dật.


-Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng
thái của sự vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

thanh?


Xỏc định từ tợng hình và giá trị sử
dụng của chúng trong đoạn trích?


Nhắc lại phép tu từ từ vựng đã học?
VD: Thân em nh ớt trên cõy


Càng tơi ngoài vỏ càng cay trong


lòng?


VD: Buån tr«ng con nhện răng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai.


Thế nào là nói quá?


VD: bao giờ trạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dới nớc thỡ ta ly mỡnh.


Điệp ngữ là gì?
Thế nào là chơi chữ?
Ngả lng cho thế gian ngồi


Rồi ra mang tiếng con ngêi bÊt trong
(ph¶n)


Vận dụng kiến thức đã học về một số
phép tu từ từ vựng để phân tích nét
nghệ thuật độc đáo của những câu thơ
sau (trích từ truyện kiều)


(B»ng lêi nãi qu¸ Ngun Du cực tả sự
xa cách giữa thân phận cảnh ngộ cđa T
KiỊu vµ T. Sinh)


Vận dụng một số kiến thức đã học về
một số phép tu từ để phân tích nét
nghệ thuật độc đáo trong những câu,
đoạn sau?



e.ẩn dụ tu từ: Mặt trời ở câu 2 chỉ em
bé trên lng mẹ. ẩn dụ thể hiện sự gắn
bó của đứa con với mẹ nguồn sống
nguồn nuôi dỡng nim tin ca m vo
ngay mai.


Mèo: meo meo, bò, tắc kÌ
Chã: g©u g©u…


3.Lốm đốm, lê thê, lống thống, lồ lộ, có tác
dụng mơ tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể
và sống động.


II, Mét sè phÐp tu tõ tõ vùng


1.


*So sánh: đối chiếu sụ vật sự việc này với sự vật
sự việc khác có nét tơng đồng.


*ẩn dụ: gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác
có nét tơng đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình
gợi cảm cho sự diễn đạt .


*Nhân hố: gợi tả con vật cây cối bằng những từ
ngữ vốn dùng để gi t con ngi.


*Hoán dụ: gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên
của một sự vËt hiƯn tỵng. Kh¸i niƯm kh¸c cã


quan hƯ gÇn gịi.


*Nói q: là biện pháp tu từ phóng đại quy mơ
tính chất của sự vật hiện tợng đợc miêu tả hoặc
nhấn mạnh gây ấn tợng tăng sức biểu cảm.


*Nói giảm nói tránh: là một biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển tránh gây cảm
giác đau buồn ghê sợ nặng nề tránh thô tục thiu
lch s.


*Điệp ngữ: biện pháp lặp lại từ ngữ ẩê làm nổi
bật ý gây cảm xúc mạnh.


*Chi ch: li dung đặc sắc về âm về nghĩa của
từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm hài hớc->câu văn
hấp dẫn thú vị.


2.


a, ẩn dụ tu từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Kiều và
cuộc đời của nàng. “cây lá” dùng để chỉ gia đình
Kiều và c/s của họ. ý nói Kiều bán mình để cứu
gia đình.


b.Phép so sanh tu từ: So sánh tiếng đàn của Thuý
kiều với tiếng hạc, suối, gió thoảng, trời đổ ma.
c.Phép nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp đến mức
hoa…



Th Kiều khơng chỉ đẹp mà cịn có tài…Nhờ
biện pháp nói quá Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn
tợng một nhân vật tài sắc vẹn tồn.


d.Phép nói q: Gác quan âm nơi TK bị H Th
bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc sách của
Thúc Sinh. Tuy cùng ở khu vờn nhà Hoạn Th gần
nhau trong gang tấc nhng giờ đây 2 ngời cách trở
“gấp 10 quan san


e.Phép chơi chữ tài và tai
3.


a.ip ng (cũn) và dùng từ đa nghĩa say sa vừa
đợc hiểu là tràng trai vì uống nhiều rợi mà say.
Vừa đợc hiểu là chàng trai say đắm vì tình nhờ
cách đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của
mình mạnh mẽ mà kín đáo.


b. Nãi qu¸: Sù lín m¹nh của nghĩa quân Lam
Sơn.


c.So sánh: miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh
của tiếng suối, cảnh rừng dới đêm trăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

*Cñng cè


III.Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


-Ơn tập lại tất cả các phép tu từ đã hệ thống lại.


-Lấy vị dụ mỗi loại.


-Hoàn chỉnh các bài tập ở trong vở.


************************************************************************


Ngữ văn - Tiết 54



<b>Tập làm thơ tám chữ</b>



A.Phần chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh nắm đợc đặc điểm khả năng miêu tả biểu hiện phong
phú của thể thơ 8 chữ.


Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo sự hứng thú trong học
tập rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.


2.Phần trò: Học bài cũ, chuẩn bị theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b> Câu hỏi:</b> Trình bày sự hiểu biết của em về cách làm thơ 7 chữ



<b>Đáp án:</b> Mỗi dòng 7 tiếng.


-TiÕng 7 cđa dßng 1 dßng 2 dßng 4 vầng bằng
-Đề tài phong phú không bắt buộc.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài : </b> ở lớp 6,7 các em đợc tập làm thơ 4 chữ năm chữ lục bát. Vởy thơ 8 chữ
có cấu toạ ntn. Để giúp các em biết nhận diện và thực hành về thể thơ 8 ch. Tit hc hụm
nay


<b>* Nội dung bài mới:</b>


Đọc các đoạn thơ trong sgk?


Suy nghĩ và nhận xét về số chữ trong mỗi
dòng ở đoạn thơ sau?


Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở
mỗi đoạn?


Vn dng kin thc về vần chân, vần lng,
vần liền, vần gián cách để nhận xét về
cách gieo vần của từng đoạn?


Cách ngắt nhịp của mỗi đoạn thơ trên có
gì đáng chỳ ý?


Qua tìm hiểu các đoạn thơ trên em rút ra
kết luận gì về thể thơ 8 chữ?



on th trớch trong bài Tháp đổ của Tố
Hữu. Hãy điền vào chỗ trng ca cỏc
dũng th?


Đoạn thơ trích trong bài Vội vàng của
Xuân Diệu. HÃy điền vào chỗ trống cuối
các dòng thơ một trong các từ


Đoạn thơ bị chép sai ở câu thứ ba. HÃy
chỉ ra chỗ sai, nói lí do sai?


I.Nhận diện thể thơ 8 chữ


1.


Mỗi dòng có số chữ là 8
Đợc chia thành nhiều khæ.


a.Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo
từng cặp: tan-ngàn, mi-gi, bng-rng,
gt-mt.


b.Gieo vần chân liên tiÕp vỊ nghe, häc-nhäc,
bµ-xa.


c.Gieo vần chân nhng lại dãn cỏch:ngỏt-hỏt,
non-son, ng-ng, tiờn-nhiờn.


Đoạn a: 2/3/3, 3/2/3, 3/2/3, 3/3/2


Đoạn b: 5/2, 4/4, 3/5


Đoạn c: 3/5


*Thể thơ mỗi dòng có 8 chữ ngắt nhịp đa
dạng, gồm nhiều đoạn dài chia thành các khổ
(mỗi khổ 4 dòng). Có nhiều cách gieo vần phổ
biến là vần chân.


II.Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ


1. Dây đàn ca hát
Của ngày qua
Hơng bát ngát
Với muôn hoa
2. Tôi cũng mất
Vẫn tuần hồn
Cả đất trời.


3.C¶m nhận bằng vần thanh điệu


Sai từ rộn rà phải mang thanh bằng và hiệp
vần với chữ gơng ở cuối câu thơ trên.


III, Thực hành làm thơ 8 chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Tìm những từ đúng thanh đúng vần để
điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau?


Khổ thơ còn thiếu một câu. Hãy làm


thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với
nội dung cảm xúc từ ba câu trớc?


Mỗi nhóm tổ cử đại diện đọc và bình trớc
lớp bài thơ đã chhuẩn bị?


Cả lớp nhận xét, đánh giá bài thơ đã đợc
học


Nhận xét: Thể thơ, cách gieo vần?
(Cây ổi năm nay chín chẳng đúng mùa
Nó ngang trái nh đời anh ngang trái
Nó thay đổi nh lịng ngời con gái…)
Khi đánh tơi cha quay mặt khóc thầm
Phụ tử xa nay trọng hiếu tình thân
Khơng có địn roi làm sao tơi nhớ


thanh bằng. Từ chỗ trống ở dịng 4 có khn
âm a để hiệp vần với chữ xa cuối dòng thữ 2 và
mang thanh bằng. (mt vnbay qua)


2.


->Câu thơ phải có 8 chữ và chữ cuối phải có
khuôn âm ơng hoặc a mang thanh bằng.


Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn xơng
Thoang thoảng hơng bay dÞu ngät quanh ta.
3. Tôi nhớ mÃi



Tôi nhớ mÃi nụ cời rất tơi


Lu du một thời mời tám đôi mơi
Khi tôi chợt nhận ra mình khờ dại
Thì trời ơi ngời ấy đã xa rồi.
TơI nhớ mãi ánh mắt bồi hồi
Níu lại thời gian đang lặng lẽ trơi
Khi tơi nhận ra giữa cuộc đời


Có khoảng khắc đã trở thành vĩnh cửu.
Tơi nhớ mãi tiếng nói với ai


Sao bâng khuâng xa vắng đến mơ hồ
Khi tôi chợt nhận ra mình làm thơ
Là lúc dại khờ ngây ngơ điên dại
*Ngời ấy là cha tơi


Ngời đàn ơng tóc đã hoa dâm ấy
Rất thơng tôi và cũng rất giống tơi
Là ngời tơi u q nhất trên đời
Đó chính là ngời đã sinh ra tôi.
Tôi vẫn nhớ thời thơ ấu dại dột
Vì mải chơi nên quên cả học bài
Xấu hổ lắm chẳng hé môi với ai
Những lần cha tôi đánh địn quấn đít
Lớn khơn nên tơi dần dần hiểu biết.


III.Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


-Nắm đợc đặc điểm của thể thơ 8 chữ.


-Nhận diện đợc thể thơ đó.


-Sáng tác một bài thơ với chủ t chn.


**********************************************************************


Ngữ văn - Tiết 55



<b>Trả bài kiểm tra văn</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung
đại đã học. Học sinh nhận rõ đợc u nhợc điểm trong bài viết cảu mình để có ý thức sa cha
khc phc


Rèn kĩ năng sửa chữa lại bài viết cảu bản thân nhận xét bài làm của bạn


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Chấm bài tổng hợp lỗi sai cơ bản


2.Phần trò: Xem lại kiến thức của phn vn hc trung i


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Không



<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Gii thiu bài </b>Tiết trớc các em làm bài kiểm tra văn phần trung đại 1 tiết. Hôm nay cô
trả bài cho các em để thấy rõ u nhợc điểm trong bài vit.


<b>* Nội dung bài mới:</b>
<b>I. Đề bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Câu 1</b>(4 ®iĨm)


-Thời đại: Đầy biến động cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19 Lê Trịnh suy tàn.Tây Sơn thành
cơng và thất bại. Nhà Nguyễn khơi phục chính quyền và thống nhất đất nớc.


- Gia đình: gia đình quan lại q tộc danh vọng có truyền thống văn học


- Cuộc đời: Nguyễn Du tên Tố Nh, hiệu Thanh Hiên, quê Tiên Điền- Nghi Xuân Hà
Tĩnh. Cuộc đời lắm đỗi long đong, thơng minh tài trí, trung thành với nhà Lê.Thời niên thiếu
sống và học hành sung sớng ở Thăng long và ẩn dật ở nhiều nơi. Miễn cỡng làm quan với nhà
nguyễn. Đã từng đi xứ. Đại thi hoà dan tộc Nguyễn Du là nhà thơ thiên tài vĩ đại. Đỉnh cao
của văn học chung đại Việt Nam.


<b>C©u 2: (6điểm)</b>


*Số phận bi kịch


-Đau khổ oan khuất (Vũ Nơng)


-Bi kịch điển hình của ngời phụ nữ (thuý Kiều) Hội tụ đủ những đau khổ của ngời phụ
nữ trong xã hội xa mà 2 bi kịch lớn nhất là bi kịch tình yêu tan vỡ và bi kịch nhân phẩm bị trà
đạp.



*Vẻ đẹp của ngời phụ nữ.


-Vẻ đẹp của nhan sắc tài năng (Thuý Kiều)


-Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất: hiếu thao rthuỷ chung son sắt.
Khát vọng tự do công lý chính nghĩa


<b>III.NhËn xÐt chung</b>


Cơ bản nắm đợc một số nội dung về thời đại gia đình và cuộc đời nguyễn Du.
Khái quát đợc số phận và vẻ đẹp của ngời phụ nữ qua 2 nhân vật Kiều và Vũ Nơng.
Trình bày rõ ràng sạch đẹp. Có bài làm tt


*Nhợc điểm:


Cú mt s bi tr li cõu 1 lan man không xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề bài.
Câu 2: đi vào phân tích 2 nhân vật Thuý Kiều và Vũ Nơng mà không nêu nét khái quát
nh phần đáp án đã nêu.


Một bài làm trong 1 tiết cha chú trọng viết qua loa, nội dung cha sâu cha đạt yêu cầu.
Trình bày cẩu th.


<b>IV.Công bố điểm</b>


III. Hớng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà


Xem lại bài kiểm tra tự chữa lỗi trong bài viết


********************************************************************



Ngày soạn 13 tháng 11 năm 2011



<b>TuÇn 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Tiết 56+57 :</b> Bếp lửa; Hớng dẫn đọc thêm : Khúc hát ru những em bé ln trờn lng m;


<b>Tiết 58 :</b> ánh trăng;


<b>Tiết 59 :</b> Tỉng kÕt vỊ tõ vùng (Lun tËp tỉng hỵp);


<b>TiÕt 60 :</b> Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dơng u tè nghÞ ln.


<b>Kết quả cần đạt</b>


*Cảm nhận đợc những cảm xúc chân thành của nhân vật chữ tình ngời cháu về ngời bà
giàu lòng yêu thơng.


*Cảm nhận đợc tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nớc qua khúc hát du ngọt ngào tha thiết của nhà thơ Nguyễn Khoa
Điềm.


*Qua bài thơ ánh trăng hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng từ đó thấm thía cảm
xúc ân tình với q khứ gian lao tình nghĩa của Nguyễn Duy. Biết rút ra bài học về cách sống
cho mình


*Vận dụng kiến thức đã học về từ vựng để phân tích các hiện tợng ngơn ngữ trong thực
tiến giao tiếp và trong văn chơng.


*BiÕt ®a yÕu tè nghị luận vào trong bài văn tự sự một cách hợp lí.



Ngữ văn - Tiết 56, 57



<b>Bếp lửa</b>



<b> </b>

Bằng Việt


<b>Hớng dẫn đọc thờm</b>



<b>Khúc hát du những em bé lớn trên lng mẹ</b>



Nguyễn Khoa Điềm


A.Phần chuẩn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Cảm nhận đợc những cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình của
ngời cháu về ngời bà giàu lịng u thơng.


Cảm nhận đợc tình u thơng con và ớc vọng của ngời mẹ tà ôi trong cuộc kháng chiến
chống mĩ cứu nớc.


Thấy đợc nt diễn tả cảm xúc thông qua lời tởng kết hợp với miêu tả tự sự bình luận của
tác giả trong bài thơ.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo.
2.Phần trò: Chuẩn bị bài theo yờu cu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>



<b>1.Cõu hỏi</b>: Qua bức tranh về thiên nhiên và con ngời lao động trong bài thơ em có nhận
xét gì về cái nhìn và cảm xúc của tác giả trớc thiên nhiên đất nớc và con ngời lao động?


<b>2.Đáp án</b>: Một cái nhìn mới mẻ liên tởng táo bạo thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và
con ngời lao động bộc lộ niềm tự hào của nhà thơ đất nớc con ngi v cuc sng.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Gii thiệu bài: </b>Nhớ về tuổi thơ của mình, nhà thơ xứ Đa-ghe xtan Ra xun gam ra tốp đã
nhớ đến ngời mẹ thân yêu với những việc làm trở đi trở lại trong một ngày vào sáng sớm,
ban tra và bi tối trong cả 4 mùa xn-hạ-thu-đơng. Đó là: đi lấy nớc đa nơi và nhóm lửa.
Mẹ của nhà thơ đã làm những việc ấy nh giữ gìn nâng nu những gì quý giá nhất của cuộc
đời mình. Với Bằng Việt cũng vậy nhớ về kn tuổi thơ là nhớ hình ảnh bếp lửa gắn với ngời
bà. tại sao hình ảnh đó lại lu giữ mãi trong nhà thơ. Tiết hc hụm nay


<b>* </b>Nội dung bài mới:


Trình bày hay nêu nét khái quát về tác
giả Bằng Việt?


*<b>Bài:bếp lửa</b>


I.Đọc và tìm hiểu chung


<b>1.Tác giả tác phẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Bi th sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Theo em cần thể hiện giọng đọc ntn?
GV đọc đoạn đầu



HS đọc tiếp-> Nhận xét cỏch c?


Theo em bài thơ là lời của nhân vật nào?
nói về ai, nói về vấn điều gì?


Dựa vào mạch tâm trạng cảu nhân vật trữ
tình, em hÃy nêu bố cục của bài thơ? (Có
thể chia làm mấy phần? Giới hạn và nội
dung của mỗi phần)


Trong kí ức đầu tiên của ngời cháu là
hình ảnh nào?


HÃy tìm câu thơ miêu tả hình ¶nh bÕp
lưa?


Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì
đáng chú ý?


Hình ảnh “bếp lửa chờn vờn sơng sớm”
và hình ảnh bếp lửa ấp ui nồng đợm gợi
cho em sự liên tởng gì?


Tại sao trong kí ức của ngời cháu nhớ về
một hình ảnh đầu tiên lại là hình ảnh bếp
lửa mà khơng phải là hình ảnh khác?
(Cho nên nhớ về bếp lửa là ngời cháu đã
nhớ v b)



Vì sao nỗi nhớ thơng bà lại gợi lên tõ bÕp
lưa?


Kể từ đó hình ảnh bếp lửa cứ cháy trong
những kỉ niệm của tình bà cháu


Theo em kỉ niệm ú c nhc li nhng
cõu th no?


-Sáng tác khi đang học tại liên Xô


(Tng l sinh viờn v bt u đến với thơ)


<b>2.§äc</b>


-Giọng đọc nhỏ nhẹ tâm tình có chỗ nh k l.
Nhn mnh t mang tớnh biu cm.


VD: Ôi kỳ


-Ngt nhp ỳng ch: 3/4, 4/43/5


<b>3. Bố cục</b>


- Bài thơ là lời của ngời cháu ở nơi xa nói về
bà những kỉ niệm với bà, nói lòng kính yêu
suy ngẫm về bà qua hình ¶nh bÕp löa


4 phần



+ Ba dòng đầu khổ tơ đầu Hình ảnh bếp lửa
khơi nguồn cho dòng hồi tởng cảm xúc về bà.
+ Bốn khổ thơ tiếp theo: Hồi tởng những kỉ
niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn
liền với hình ảnh bếp lửa.


+ Kh th 6: Suy ngm v bà và cuộc đời bà.
+ Khổ cuối: Ngời cháu đã trởng thành đi xa
nhng khơng ngi nhớ về bà.


II, Ph©n tích


<b>1.Những hồi t ởng về bà và tình bà cháu</b>


-> Hình ảnh bÕp löa


Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm
……….ấp iu nồng đợm


=> Điệp ngữ ( một bếp lửa đợc nhắc lại hai lần
Sử dụng từ láy chờn vờn, ấp iu


- Ngọn lửa chờn vờn sơng sớm là ngọn lửa thật
trong lòng bếp bập bùng nhen lên mỗi sớm
mai hay “bếp lửa chờn vờn…” là hình ảnh
quen trong mỗi gia đình tự bao đời. “ấp iu” gợi
đến bàn tay kiên nhẫn khéo léo và tấm lịng
chi chít của ngời nhóm lửa lại rất chính xác
với cơng việc nhóm bếp cụ thể.



->Lửa là ánh sáng, lửa là hơi ấm. Bếp lửa lặng
thầm ni dỡng mọi gia đình, ni dỡng cả sự
sống này. nép mình trong góc nhà xó bếp có gì
mộc mạc khiêm nhờng hơn bếp lửa. Nhng
cũng có gì cao q thiêng liêng hơn. Suốt ngày,
suốt tháng, suốt năm bếp lửa cứ lụi cụi hy sinh
tần tảo.


-> Bếp lửa của bà là bếp lửa của một cuộc đời
đã trải qua ma nắng nghèo khổ vất vả.


* Từ hình ảnh thân thơng ấm áp về bếp lửa
Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi


Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nhớ đến giờ sống mũi cịn cay


-> Tuổi thơ có bóng đen ghê rợn của nạn đói
năm 1945 có mối lo giặc tàn phá xóm làng có
những hồn cảnh chung của nhiều gia đìng
Việt Nam trong cuộc kháng chiến cả nớc, cả
làng ra đi kháng chiến, ngời cháu sống trong
sự cu mang của bà.


->Trong ký ức của ngời cháu chỉ còn lu lại
những khốn khổ lơng tâm: Đói mịn, đói
mỏi…Bởi thế mùi khói từ những năm đầu đời
vẫn cịn ngun chẳng thể tiêu tan.



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ti th¬ của tác giả gắn với sự kiện nào?


Trong kÝ øc cña ngêi ch¸u theo em kỉ
niệm tuổi thơ nhớ nhất là gì?


Gợi tả thời thơ ấu bên bà với gian khổ
thiếu thốn nhọc nh»n.


(Trong khoảng khắc của em hồi ức hoài
niệm đã xoá đi cái khoảng cách mấy
chục năm tri)


Kỉ niệm về bà và những năm tháng tuổi
thơtheo em hình ảnh bÕp löa cã ý
nghÜa với tuổi thơ của ngời cháu?


Bếp lửa quê hơng, bếp lửa của tình bà
cháu lạu gợi thêm một sự liên tởng
khác-Sự xuất hiện của nhân vật nào?


Tìm những câu thơ nói về tiếng chim tu
hú?


Tại sao trong hồi ức về ngời bà về
bếp lửa lại gắn với tiếng tu hú kêu?
Theo em tiếng chim tu hú có ý nghĩa gì?


Em hÃy phân tích hình ảnh bếp ửa trong
bài thơ?



(Tm lũng ựm bc ấp iu ngọn lửa ấy đã
thành kỷ niệm ấm lòng, thành niềm tin
thiêng liêng kỳ diệu nâng bớc ngời cháu
trên chặng đờng dài kỳ diệu)


Hình ảnh bếp lửa nhắc bao nhiêu lần? Tại
sao khi nhắc đến bếp lửa là ngời cháu
nhớ đến bà và ngợc lại khi nhớ bà nhớ
ngay đến hình ảnh bếp la?


Hình ảnh bếp lửa mang ý nghĩa gì?


Vì sao tác giả lại viết Ôi kì lạbếp
lửa?


Vì sao ở hai câu dới tác giả dùng từ ngọn
lửabếp lửa. ngọn lửa ở đây có nghĩa


dậy ngọn khói từng hun nhèm mắt cháu của
mấy chục năm xa.


* Bếp lửa hiện diện nh tình bà ấm áp, nh chỗ
dựa tình thần sự cu mang đùm bọc của bà.
-> Tiếng chim tu hú


Tu hú kêu…cánh đồng xa
sao m tha thit th





..tu hú ơi..ở cùng bà


Kờu tri hoài trên những cánh đồng xa.


-> tiếng chim gợi lên không gian mênh mông
mà buồn vắng. Tiếng chim tu hú lạc lõng chơ
vơ côi cút nh khao khát đợc tre trở ấp iu. Tiếng
chim quen thuộc của những cánh đồng quê
mỗi độ vào hè.


Khi con Tu hó gäi bÇy


Lúa chiêm đơng chhín trái cây ngọt dần
Tiếng chim tu hú nh khắc khoải một điều gì da
diết lắm khiến lịng ngời trỗi dậy những hồi
niệm nhớ mong.


*Vắng vể và nhớ mong


<b>2.Suy nghĩ về bà và hình ¶nh bÕp lưa</b>.


->Hình ảnh bà ln gắn với hình ảnh bếp lửa,
ngọn lửa. Bà là ngời nhóm lửa giữ cho ngọn
lửa luôn ấm nồng toả sáng tần tảo đức hi sinh
chăm lo cho mọi ngời cảu bà.


BÕp lưa tay bµ nhóm là nhóm lên niềm tin yêu
thơng, niềm vui sởi Êm san sỴ


-Ngời cháu đã đi xa nhng vẫn không quên


ngọn lửa của bà.


-10 lần nhắc đến bếp lửa và cùng hiện diện bếp
lửa là hình ảnh bà, ngời phụ nữ Việt Nam
muôn thủa với vẻ đẹp tần tảo nhẫn lại đầy yêu
thơng.


*Bếp lửa là tình bà ấm nóng là tay bà chăm
chút với khó khăn gian khổ suốt đời bà.


*Nhãm lªn niỊm vui sù sèng niềm yêu thơng
chi chút dành cho con cháu và mọi ngêi.


->Bếp lửa đợc bà nhen lên không phải chỉ
bằng nhiên liệu ở bên ngoài mà cịn chính là
đ-ợc nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng
bà-ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thơng niềm
tin.


*Bµ lµ ngêi trun lưa- ngän lưa cđa sù sèng
niỊm tin cho c¸c thÕ hƯ nèi tiÕp.


Và đứa cháu hiếu thảo giờ đây đã đi xa nơi
bếp lửa của bà đã biết đến ngọn khói trăm
miền đã vui với ngọn lửa trăm nhà cháu đã đi
xa đến với những chân trời hạnh phúc nhng
trong lòng cháu chỉ nhớ về ngọn khói đã làm
nhèm mắt cháu.


Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu


Nghĩ lại đến giờ sống muĩ còn cay
-Lên bốn tuổi…


Tám năm ròng…..
-Giờ cháu đã đi xa…
Sớm mai này…


Ôi kì lạ- Thiêng liêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

th-là gì?


(Ngi chỏu chẳng bao giờ quên bếp lửa
bởi đó là cội nguồn, bởi cuộc đời cháu đã
đợc nhen lên từ ngọn la ấy)


Em h·y chØ ra u tè tù sù kÕt hỵp giữa
biểu cảm với miêu t¶ tù sù, bình luận
trong bài thơ và nêu tác dơng cđa sù kÕt
hỵp Êy?


Bài thơ đã chứa đựng một ý nghĩa triết lí
thầm kín, triết lí ấy là gì?


NÐt nổi bật về nghệ thuật của bài thơ?


Nêu giá trị nội dung của bài thơ?


Trỡnh by hiu bit cu em về tác giả?
Bài thơ đợc sáng tác trong hoàn cảnh
nào?



Với bài thơ này cần thể hiện giọng đọc
ntn?


Từng lời ru trực tiếp của ngời mẹ đợc
ngắt nhịp đều đặn ở giữa dòng thơ. Theo
em cách lặp đI lặp lại, cách ngắt nhịp nh
thế có tác dụng tạo nhịp điệu ntn cho lời
ru


Ngời mẹ Tà ôi hiện lên qua các đoạn thơ
ntn? (Ngời đợc miêu tả trong cơng việc
gì? Hồn cảnh nào?)


ơng và lịng biết ơn bà chính là một biểu hiện
cụ thể của tình u thơng sự gắn bó với gia
đình q hơng và đó cũng là sự khởi đầu của
tình yêu con ngời, tình yêu quê hơng đất nớc.


III, Tổng kết ghi nhớ.


-Sáng tạo bếp lửa vừa thực, vừa mang ý nghĩa
bt kết hợp miêu tả biểu cảm tự sự và bình luận.
Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm
xúc hồi tởng.


Gi li k nim y xúc động về ngời bà và
tình bà cháu đồng thời thể hiện lịng kính u
trân trọng và biết ơn của ngời cháu đối với bà.



IV, Lun tËp


* Bµi: <b>Khóc h¸t du những em bé</b>
<b>lớn trên lng mẹ </b>(Hớng dẫn
học thêm)


I. Đọc và tìm hiểu chung


<b>1. Tác giả, tác phẩm.</b>


-Thuộc thế hệ các nhà thơ trởng thành trong
kháng chiến chống Mĩ.


Vit năm 1972 (những năm kháng chiến ác
liệt, chiến đấu chống Mĩ cứu nớc cả hai miền
Nam, Bắc.


<b>2.§äc</b>


Giäng tha thiÕt ngät ngµo-> Ngêi nghe nh mét
lêi ru nhĐ nhàng


Ngắt nhịp 3/3/2; 4/4; ắ


<b>3.Bố cục</b>


Bài thơ chia làm 3 khúc
Mỗi khúc có 2 khổ


-> Cỏch lp I lp li, cách ngắt nhịp nh thế đã


tạo nên âm điệu dìu dặt vấn vơng của lời ru.
Giọng điệu trữ tình đã thể hiện một cách đặc
sắc tình cảm thiết tha trìu mn ca ngi m.


II, Phân tích


<b>1.Hình ảnh ng ời mẹ Tà Ôi</b>


M gió go m nuụi b i


Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi áo em nóng hổ


Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối


Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka lủi
Lng nói…to lng mĐ…nhá


Mẹ đang chuyển lán …đạp rừng
Mẹ đụi em đI để giàng trận cuối.


* Ngời mẹ ấy bền bỉ quyết tâm trong công việc
lao động kháng chiến thờng ngày. Thắm thiết
u con nặng tình thơng bn làng quê hơng
bộ đội và khao khát đất nớc đợc độc lập tự do.
- Hình ảnh mặt trời ở câu thơ sau đã đợc
chuyển nghĩa đợc trng hoá. Con là mặt trời của
mẹ, con là nguồn hạnh phúc ấm áp vừa gần


gũi vừa thiêng liêng của đời mẹ chính con đã
góp phần sởi ấm lịng tin u ý chhí của mẹ
trong cuc sng.


<b>2.Tình cảm ớc vọng của ng ời mĐ qua khóc</b>
<b>h¸t ru</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Từ những hình ảnh chi tiết đó cho em
thấy công việc của ngời mẹ ntn?


Em hiểu ntn về hai câu thơ trên? Phân
tích tình cảm của ngời mẹ đối với con ở
câu thơ thứ hai?


Qua các khúc hát ru, em cảm nhận tình
cảm của ngời mẹ đối với con ntn?


(Nh vậy qua ba khúc hát ru tình cảm khát
vọng của …càng lớn rộng, càng hồ cùng
cơng cuộc kháng chiến gian khổ anh
dũng của quê hơng đất nớc)


Em hiểu ntn về những ớc mong ý chí của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ đợc thể hiện trong các khúc hát
ru?


Nhận xét về ý nghĩa của yếu tố tự sự
trong bài thơ đối với việc thể hiện cuộc
sống của ngời dân…Trị Thiên?



ngời mẹ đã gửi chọn niềm mong mỏi vào giấc
mơ con. Mẹ mong con mình ngủ ngoan và có
những giấc mơ đẹp.


-Đoạn 1,2 Tình thơng con gắn với tình thơng
bộ đội, tình thơng bn làng quê hơng gian
khổ


->Gắn với tình yêu đất nớc đang anh dũng
kháng chiến->Mong ớc con trở thành ngời lính
chiến đấu.


*Tình u q hơng đất nớc thiết tha ý chí
chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng
thống nhất nớc nhà của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ.


III, Tỉng kÕt ghi nhí (sgk)
IV. Lun tËp


->Yếu tố tự sự giúp bạn đọc hiểu rõ thêm cuộc
sống gian khổ, sự bền bỉ dẻo dai vừa sx, vừa
nuôi quân vừa tham gia chiến đấu…


III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bài tập ở nhà
-Nắm vững bài thơ Bếp lửa


-Đọc và soạn bài: ánh trăng.



************************************************************************


Ngữ văn - Tiết 58



<b>ánh trăng</b>



Nguyễn Duy


A.Phần chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng. Từ đó
thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài
học về cách sống cho mình


Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục giữa
tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Đọc bài, soạn bài theo các câu hỏi sgk


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>1.Cõu hi</b>: Hai khổ thơ cuối của bài thơ “Bếp lửa” nói lên nội dung gì?
A.Tự suy ngẫm của nhân vật trữ tình về ngời bà và hình ảnh bếp lửa.
B.Nói lên nỗi khổ cực mà ngời bà phải chịu đựng trong một thời gian dài.
C.Nói lên niềm vui của ngời cháu mỗi khi bà nấu nồi cơm gạo mới.



D. Nãi lên một thói quen của nhân vật trữ tình.


<b>2.Đáp án</b>: A


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Gii thiu bi: </b>Vầng trăng toả ánh sáng dịu mát xuống khắp mọi nhà với mỗi ngời Việt
Nam thật vô cùng thân thiện có khi đến mức bình thờng vậy mà có khi nào ta lãng quên
ngời bạn thiên nhiên tri âm tri kỉ để đến lúc vơ tình gặp lại ta bỗng giật mình tự ăn năn,
trách chính lịng ta. Bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy đợc khơi nguồn từ mọi cm hng
ntn. Hụm nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

HÃy trình bày cơ bản về tác giả?


(Tỏc gi cú phong cỏch th c đáo nhất
là thể thơ lục bát. Ông hiện đang sống tại
Thành Phố Hồ Chí Minh)


Nêu xuất xứ của bài thơ?
Nêu cách đọc của bài thơ?
GV đọc 3 khổ đầu


Gọi HS c tip-> Nhn xột?


Tìm bố cục của bài thơ và cho biết nội
dung của mỗi phần?


Đọc thầm hai khổ thơ đầu


Vng trng c miờu t qua nhng hỡnh


nh no?


Theo em vầng trăng tri kỉ đó đợc miêu tả
vào những thi im no?


Vì sao khi ở rừng trăng lại thành tri kû.


Em có nhận xét gì về nghệ thuật?
Nghệ thuật nhân hố có tác dụng gì?
(Khó khăn gian khổ của cuộc sống nơi
núi rừng trăng đã đến với tình cảm chân
thành)


Hình ảnh trăng trong quá khứ cịn mang
vẻ đẹp nào?


Tại sao khi đó con ngời lại có tình nghĩa
với trăng? Trăng có tình nghĩa với mỡnh?


Hai khổ thơ đầu vằng trăng hiện lên
trong hoài niệm của nhà thơ ntn?


Tác giả khắc hoạ vầng trăng ở thời điểm
nào?


Ti sao vầng trăng vốn nghĩa tình thuỷ
trung thì nay lại “vầng trăng đi qua ngõ
nh ngời dng qua đờng”


(Chính vì sự lãng qn ấy đã phá v tỡnh


bn)


I.Đọc và tìm hiểu chung


<b>1.tác giả tác phẩm.</b>


-Là nhà thơ- chiến sĩ trởng thành trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ.


-Sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí
Minh


<b>2.Đọc</b>


3 khổ đầu: Giọng kể


-Kh 4 Nhn ging th hin s bt ng t
ngt.


-Khổ 5,6 Giọng thiết tha trầm lặng cảm xúc
suy t lặng lẽ


<b>3.Bố cục</b>


3 phần


+Hai khổ đầu: Vầng trăng trong hoài niệm
+Ba khổ giữa: Vầng trăng trong hiện tại
+ Khổ cuối: Vầng trăng trong suy tởng



II, Phân tích


<b>1. hai khổ thơ đầu.</b>


Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông…bể


ChiÕn tranh…rõng
VÇng trăngtri kỉ
->Hồi nhỏ ở quê biển
Khi lớn là ngời lính


->Vng trăng thành tri kỉ là vầng trăng bạn bè,
thân thích i vi con ngi.


ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong sáng
thời thơ ấu tại quê nhà. ánh trăng gắn với
những kỉ niệm không thể nào quên của cuộc
chiến tranh ác liệt của ngời lính ở rừng sâu.
->Nghệ thuật nhân hoá


->Khc ho vẻ đẹp tình nghĩa huỷ chung của
trăng đối với những ngời lính trong những năn
kháng chiến


-Tình bạn giữa trăng và ngời lính gắn bó sâu
nặng đằm thắm nh những ngời bạn tri âm tri kỉ
trăng nh hiểu đợc tình cảm của con ngời.


Trần trụi với thiên nhiên


Hồn nhiêncây cỏ
Vầng trăng tình ngời.


-> Vỡ con ngi khi ú sng giản dị thanh cao
chân thật trong sự hoà hợp với thiên nhiên.
-Trăng khi đó là trị chơi của tuổi thơ. Cùng
với ớc mơ trong sáng.Là niềm vui bầu bạn của
ngời lính trong gian lao của cuộc chiến tranh
* Trăng và ngời lính nh có sự đồng cảm sẻ
chia, tình nghĩa bền vững mãi mãi


<b>2.Ba khỉ th¬ tiÕp</b>


Tõ håi vỊ thµnh phè


Vầng trăng…nh ngời dng qua đờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Em có nhận xét gìvề từ ngữ ở khổ 4?
(Trăng vẫn tràn đầy vẹn nguyên thuỷ
chung với ngời bạn xa)


Đối diện với trăng con ngời cảm nhận
đ-ợc điều gì?


(Cm xỳc tro dõng xuc ng vi những
kỷ niệm về những tháng năm gian lao
của ngời lính đã tình gắn bó với thiên
nhiên đất nớc)


Hình ảnh đồng, bể, sơng, rừng lặp lại gợi


tả điều gì?


(Kỷ niệm quá khứ tốt đẹp khi cuộc sống
còn nghèo nàn gian lao con ngời với
thiên nhiên trăng là tri kỷ tình nghĩa)
Vầng trăng ở khổ thơ cuối c th hin
ntn?


Hình ảnh vầng trăng tròn vành vạnh có ý
nghĩa gì?


Có ý kiến cho rằng vâng trăng trong khổ
thơ cuối có ý nghĩa biểu tợng mang chiều
sâu t tởng triết lý của tác giả. ý kiến em
thế nào?


Em cảm nhận ntn về cái giật mình của
tác giả?


(Lóng quờn quá khứ tốt đẹp là con ngời
phản bội lại chính bản thân mình)


Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của bài
thơ?


ý nghÜa kh¸i quát sâu sắc của bài thơ là
gì?


Ch ny cú liên quan gì đến đạo lý lẽ
sống của dân tộc Vit Nam ta?



HÃy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ
thành bài tâm sự ngắn?


Thỡnh lỡnh- vi- t ngt (T)


-> Sự xuất hiện đột ngột của trang trong bối
cảnh đèn điện tắt.Vầng trăng bất ngờ mà tự
nhiên gợi lại bao kỉ niệm tình nghĩa


Ngửa mặt…nhìn mặt
…cái gì rửng rng
Nh là đồng là bể
…sông…rừng


->ánh trăng đã đánh thức những kỉ niệm quá
khứ đánh thức lại tình bạn năm xa, đánh thức
những gì con ngời đã quên.


->Tả những kỉ niệm quá khứ gần gũi thân
quen gắn bó sâu sắc. Hình ảnh vầng trăng là
thiên nhiên những nới anh đã đI qua, những
nới anh đã sốn đã gắn thậm chí đã để lại mọt
phàn máu thịt.Những năm tháng của cuộc đời
vụt lên- vụt giễu qua lời hồi tởng của anh ngửa
mặt ngắm vầng trăng.


<b>3.Khỉ th¬ ci</b>


Trăng cứ tròn vành vạch


Kể chi ngời vô tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giËt m×nh


->Ngồi nghĩa đen trăng cịn tợng trng cho quá
khứ đẹp đẽ vẹn nguyên chẳng thể phai
mờ.Trăng không thay đổi vẫn tràn đầy vẹn
nguyên thế mà bị con ngời lãng quên.


->Hình ảnh vầng trăng thể hiện trong chiều
sâu suy tởng mang tính triết lí sâu sắc nhắc
nhở ngời đọc tháI độ sống ân cần thuỷ chung.
*Trăng là ngời bạn, là nhõn chng ngha tỡnh
m nghiờm khc.


Đang nhắc nhở nhà thơ và mỗi chúng ta con
ngời có thể vô tình cã thĨ l·ng quªn, nhng
thhiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tràn
đầy


-Giật mình nhớ lại
Giật mình tự vấn


Giật mình để con ngời tự hồn thiện
mình


->Con ngời nên trân trọng giữ gìn vẻ đẹp và
những giá trị truyền thống.


III, Tỉng kÕt ghi nhí



-Giäng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu
tính biểu cảm


-T một câu chuyện riêng bài thơ là lời nhắc
nhở thấm thía về tháI độ tình cảm những gian
lao cảu cuộc đời ngời lính.


Gợi nhắc củng cố ngời đọc thái độ sng ung
nc nh ngun


IV, Luyện tập


Gợi ý: Chú ý hình ảnh vầng trăng ở các thời
điểm có kể xen miêu tả, biểu cảm.


*Củng cố


III.Hớng dẫn học sinh học bài và làm bìa ở nhà


-Học thuộc lòng phân tích bài thơ
-Hoàn trỉnh bài tập phần luyện tập
-Soạn bài: Làng


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngữ văn - Tiết 59



<b>Tổng kết về từ vựng</b>



(Luyện tập tổng hợp)


A.Phần chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để
phần tích những hiện tợng ngơn ngữ trong thực tiễn giao tip, nht l trong vn chng


Rèn kĩ năng giảI bài tập về biện pháp tu từ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trị: Học bài cũ, xem trớc các bài tập


B.PhÇn thĨ hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>1.Cõu hi</b>: T Ngọn” trong câu thơ nào sau đây đợc dùng với ngghĩa gốc?
A.Lá bàng đã đỏ ngọn cây


B.Giờ cháu đã đi xa có ngọn khói trăm tàu
C. Một ngọn lửa chứa nim tin dai dng


D.Nghe ngọn gió phơng này chuyển sang phơng ấy
<b>2.Đáp án</b>: A


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Gii thiu bài: </b>Một số tiết trớc các em đã tổng kết từ vựng với các nội dung từ tợngt
hanh, từ tợng hình, biện pháp tu từ từ vựng. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ tiến hành luyện
tập tổng hợp phần từ vựng.



<b>* </b>Néi dung bµi míi:


So sánh hai dị bản của câu ca dao và cho
biết trong trờng hợp này, gật đầu hay gật
gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần
biểu đạt? Vì sao?


Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của ngời
vợ trong truyện cời sau đây?


Đọc đoạn thơ


Trong cỏc t: vai ming, chân tay, đầu ở
đoạn thơ từ nào đợc dùng theo nghĩa gốc,
từ nào dùng theo nghĩa chuyển?


Vận dụng kiến thức đã học về trờng từ
vựng để phân tích cái hay trong cách
dùng từ ở bài thơ sau?


( Nhờ nghệ thuật dùng từ nh đã phân
tích, bài thơ xây dựng đợc những hình
ảnh gây ấn tợng mạnh với ngời đọc qua
đó thể hiện độc đáo một tình tình yêu
mãnh liệt và cháy bỏng)


Các sự vật và hiện tợng trên đợc đặt tên
theo những cách nào?


(Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật hiện


tợng đó hay dùng từ ngữ có sẵn theo một


1.


-Gật đầu: Cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên
ngay thờng để chào hỏi hay để tỏ sự đồng ý.
-Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần biểu thị thái độ
đồng tình tán thởng.


-> Gật gù thể hiện hơn ý nghĩa cần biểu đạt
tuy món ăn rất đạm bạc nhng đơI vợ chồng
nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ
niềm vui n s trong cuc sng


2.Ngời vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ
có một chân sút.


-Cỏch núi ny cú nghĩa là cả đội bóng chỉ có
một ngời giỏi ghi bàn thôi


3.


->Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc: Miệng,
chân, tay


->Những từ đợc dùng theo nghĩa chuyển:
Vai(Hoán dụ), Đầu (ẩn dụ)


4.



Các từ (áo), đỏ, (ccay) xanh, (ánh) hồng lửa
cháy tro tạo thành 2 trờng từ vựng. Trờng từ
vựng chỉ màu sắc và trờng từ vựng chỉ lửa và
chỉ những sự vật hiện tợng có quan hệ liên
t-ởng với lửa. Các từ thuộc trờng từ vựng lại có
quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu đỏ của cô gái
thắp lên trong mắt của chàng trai và bao ngời
khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con
ngừơi anh làm anh say đắm ngất ngây (đến
mức có thể cháy thành tro) và lan cả không
gian, làm không gian cũng biến sắc ( cây
xanh nh cũng ánh theo hồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

®-néi dung míi?


Tìm 5 VD về sự vật hiện tợng đợc gọi tên
theo cách dựa vào đặc điểm riêng bit
ca chỳng?


Truyện cời phê phán điều gì?


(Phê phán thói thích dùng từ nớc ngoài
của một số ngời)


ợc gọi tên


-Cà tím: Quả cà tròn màu tím hoặc ẵ tím
trắng


-Cỏ Kin: cỏ cnh nhit đới cỡ nhỏ đi dài


và nhọn nh cái kiến


-ChÌ mãc câu: Chè búp ngọn cánh săn nhỏ và
cong nh hình mãc c©u.


6.Sự vơ lí của thói thích dùng chữ, dùng từ
n-ớc ngồi khơng đúng chỗ.


Thay vì dùng từ “bác sĩ” kẻ sắp chết cái nết
không chừa- Cứ một mực địi dùng từ “đốc
tờ”


III.Híng dÉn häc sinh häc bài và làm bìa ở nhà


-Ôn tập phần lí thuyết của các phép tu tõ tõ vùng
-Hoµn chØnh bµi tËp ë nhµ


-Đọc trc chng trỡnh a phng phn Ting Vit.


**********************************************************************


Ngữ văn - Tiết 60



<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự</b>



<b>Có sử dụng yếu tố nghị luận</b>


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp học sinh biết cách đa các yếu tố nghị luận vo bi vn t s
mt cỏch hp lớ



Rèn kĩ năng viết bài văn tự sự có yếu tố ngghị luận


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ, làm bài tp


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>1.Câu hỏi: </b>Yêu tố nghị luận trong văn bản tự sự thể hiƯn nh thÕ nµo?


<b>2.Đáp án</b>: Trong văn bản tự sự để ngời đọc ngời nghe phải suy nghĩ về một vấn đề nào
đó ngời viết, ngời kể và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu nên các ý kiến, nhạn xét
cùng những lí lẽ dẫn chứng. Nội dung đó thờng đợc biểu đạt bằng hình thhức lập luận lm cho
cõu chuyn thờm phn trit lớ.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài: </b>ở tiết trớc các em đã tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự, để
giúp các em biết cách viết các đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận, Tiết hc hụm
nay cụ cựng cỏc em


<b>* </b>Nội dung bài mới:


Đọc đoạn văn sgk


Trong đoạn văn trên yếu tố nghị luận thể


hiện ở những câu văn nào?


Yu t ngh lun này có vai trị ntn trong
việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn?
Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì?
(Yếu tố nghị luận chủ yếu đợc thể hiện ở
trong câu trả lời của ngời bạn đợc cứu v


I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị
luận trong đoạn văn tự sự.


*Đoạn văn


-Nhng iu vit lờn cỏt s mau chóng xố
nhồ theo thời gian nhng khơng ai có thể xoá
đợc những điều tốt đẹp trong cuộc sống…
lòng ngời”


-Vậy mỗi chúng ta hãy học những cách viết,
những nỗi đau buồn lên đá.


->Lµm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu
tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục rất cao.
-Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết
tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

câu kết của văn bản)


Gi HS c yờu cu.



Bài tập này nêu những yêu cầu gì?


Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn?


Thi gian địa điểm ai là ngời điều khiển?
Khơng khí của buổi sinh hoạt ra sao?
Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? Em hãy
phát biểu về vấn đề gì?


Tại sao lại phải phát biểu về vấn đề đó?
(Có phải bao che khuyết điểm cho bạn
mới là ngời tốt? Không ! Bạn Nam đẫ nêu
cao tinh thần đấu tranh giúp bạn nhận ra
lỗi. Đó mới là con ngời đáng quí, đáng tốt)
Yêu cầu học sinh viết đoạn văn,


GV yêu cầu HS đọc-> Hớng dẫn phân tích
đánh giá.


Đọc đoạn văn.


cõu cui tác giả đã lồng ghép các yếu tố
nghị luận vào đoạn văn ntn?


Viết đoạn văn kể những việc làm hoặc
những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của
ngời bà kính yêu đã làm cho em cảm
động. (Có sử dụng yếu tố nghị luận trong
đoạn văn )



Ngêi em kĨ lµ ai?


Ngời đó đã để lại một việc làm lời nói hay
suy nghĩ diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Nội dung cụ th l gỡ?


Suy nghĩ bài học rút ra từ câu chuyện?


II.Thực hành viết đoạn văn tự sự có
sử dụng yếu tố nghị luận.


<b>*Bài tập</b>


-Vit on vnphỏt biu ý kin CM Nam…
ngời tốt. Phải có lí lẽ của mình CM cho ý
kiến đúng hoặc thuyết phục ngời đọc ngời
nghe: Các bạn.


-TiÕt 5 ngày thứ 7
-Phòng học lớp 9A


-Bạn lớp trởng điều khiển


-Không khí buổi sinh hoạt lớp sôi nổi


-> Cả lớp tranh luận xem Nam có phải là
ng-ời bạn tốt.


Nam vn là ngời ít nói lại khơng mấy chịu
thanh minh cho mình. Một lần Nam mách cơ


về việc (tự ý) của các bạn tự ý bỏ học đi đá
bóng. Một số bạn trong lớp đã hiểu nhầm .
Tôi thiết nghĩ bạn Nam nói với cơ là một việc
nên làm. Có nh vậy Nam mới giúp các bạn
nhận ra khuyết điểm.


2.


*Lêi nhận xét suy nghĩ của tác giả
-Ngời ta bảo: con h t¹i mĐ…”


*Thơng qua lời dạy của bà: dạy con… những
câu trên đã nêu ý kiến nhận xét có lập luận
chặt chẽ nêu nên một chân lí qua câu tục ngữ
rồi từ đó suy ra kết luận tất yếu bằng nhận
xét phán đốn.


Bµ: +bµ néi
+Bà ngoại
-Việc làm


-Li núi: Mt ln núi di
-T cuc i- li dn dy ca b


-Yếu tố nghị luận: Về nguyên tắc giáo dục.


III. Hớng dẫn HS học bài và làm bµi tËp ë nhµ


- Ôn tập yếu tố nghị luận trong văn bản tự sù.
- Hoµn chhØnh bµi tËp 2



- Chý ý: Trong quá trình kể cần làm nổi bật hình tợng bà kết hợp yếu tố nghị
luận qua lời dăn dạy của bà và suy nghĩ của ngời kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn 21 tháng 11 năm 2011


<b>Tuần 13</b>


<b>Bi 13 (Tiết 61 đến tiết 65)</b>


<b>TiÕt 61+62 :</b> Lµng;


<b>Tiết 63 :</b> Chơng trình địa phơng phần Tiếng Việt;


<b>Tiết 64 :</b> Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự;


<b>TiÕt 65 :</b> LuyÖn nãi: Tù sù kÕt hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.


Kt qu cần đạt


*Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu nớc tinh thần kháng chiến
của nhân vật Ông Hai. Qua đó thể hiện tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.


*Nghệ thuật xây dựng tình huống tâm lí miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng ngơn
ngữ nhân vật


*Hiểu đợc sự khác biệt giữa phơng ngữ học sinh sử dụng với các phơng ngữ khác với
ngôn ngữ toàn dân, thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật hoạt động trạng thái đặc điểm
tính chất.


*Hiểu đợc tác dụng yếu tố đối thoại độc thoại nội tâm trong VB tự sự. Luyện nói kể


lại một câu chuyện trong đó kết hợp miêu tả nội tâm và nghị luận cú i thoi c thoi


Ngữ văn - Tiết 61, 62



<b>Làng</b>



Kim Lân


A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất
với lòng yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc
một biểu hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kháng chiến
chống Pháp.


Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện xây dựng tình hung tâm lí, miêu
tả sinh động diễn biến tâm trạng ngơn ngữ của nhân vật quần chúng.


Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tãc phẩm tự sự đặc biệt là phân tích tâm lí
nhân vật


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trũ: Hc bi c, son bi.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>1.Câu hỏi: </b>Giá trị nội dung, nghệ thuật của VB ánh trăng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>II, Dạy bài míi:</b>


 <b>Giới thiệu bài: </b>Trong những năm kháng chiến chống Pháp. Tình yêu làng, yêu nớc của
ngời dân thể hiện rất đặc sắc cảm động. Cịn tình u ở ơng Hai đối với làng quê đất n ớc
ra sao…


*Néi dung bài mới:


Trình bày hiểu biÕt c¶u em vỊ tác
giả?


Truyn ngn ra i trong hon cnh
no?


GV c


HS đọc, HS tóm tắt-> Giáo viên nhận
xét.


Theo em đoạn trích chia làm mấy
phần ? Nội dung các phần?


Trớc khi nghe tin dữ Ông Hai đang ở
đâu? tâm trạng của ông lúc này ntn?
Ông Hai có phản ứng ntn khi nghe tin
làng chợ Dầu theo giặc?


Em hÃy phân tích cư chØ cđa «ng?



Tâm trạng của ơng cịn đợc miêu tả
ntn?


Vì sao ơng lại có tâm trạng nh vậy?
(Ơng cứ ngỡ sự hắt hủi khinh bỉ của
mọi ngời dành cho đứa trẻ làng Việt
gian)


C¶m nghÜ cùc nhơc thĨ hiƯn ë đoạn
văn nào?


Vì sao ông cảm thấy cực nhục?


on vn này ngôn ngữ nào đã đợc
sử dụng để nhân vật tự bộc lộ tiếng
nói của mình?


Nhân vật ơng Hai đã bc l tõm trng


I.Đọc và tìm hiểu chung


<b>1.Tác giả tác phẩm.</b>


-Là nhà văn có sở trờng về truyện ngắn am hiểu
gắn bó với nông thôn, với ngời nông dân.


-Viết thời kì đầu cđa cc kh¸ng chiÕn chống
Pháp.


<b>2.Đọc và tóm tắt</b>



ễng Hai Thu định ở lại cùng làng du kích và
đám thanh niên trẻ tuổi chiến đấu giữu
làng.Nh-ng vì hồn cảnh gia đình ơlàng.Nh-ng cùlàng.Nh-ng vợ con rời
làng đi tản c.ở nơi tản c ông luôn nhớ về làng, kể
chuyện khoe làng của mình. Rồi một hơm ơng
nghe tin cả làng chợ Dầu theo giặc làm Việt gian.
Ông đau khổ…rồi ơng chủ tịch cải chính tin làng
ơng khơng theo giặc


Ơng sung sớng khoe nhà bị đốt…


<b>3.Bè cơc</b>


2phÇn


+từ đầu đến đôi phần: Diễn biến tâm trạng của
ông Hai khi nghe tin lng theo gic.


+Còn lại: Diễn biến tâm trạng của ông khi nghe
tin cải chính.


II.Phân tích.


<b>1.Diễn biến tâm trạng của Ông Hai khi nghe</b>
<b>tin làng theo giặc</b>


-Trong phòng thông tinvui vẻ náo nức


+Quay pht li, lp bp hic ngn ngda


mt tê rân rân…lặng đi


Khơng thở đợc…giọng lạc hẳn đi…


->Ơng sững sờ ngạc nhiên cao độ đến hốt hoảng,
đến ngẹn giọng lạc giọng đến khó thở khi nghe
tin dữ dội đột ngột


Tin động trời mà trớc đó ơng không thể tin,
không thể ngờ li cú th xy ra nh th.


+Cúi gằm mặt xuốnglảng chỗ khác


*Tin d di đến với ông quá đột ngột.quá bất
ngờ. Ông sững sờ khơng thể tin vào điều đó.
+Nằm vật


Tõ lóc ấy trong tâm trí ông Hai chỉ còn cái tin dữ
ấy xâm chiếm thành nỗi ám ảnh day dứt, ông tủi
thân nhìn con nớc mắt giàn dụa


-Chao ôi cực nhục cha…b¸n níc


-> Vì nếu làng ông theo Tây thật, ông sẽ trở
thành kẻ lạc loài với bàn dân thhiên hạ và giống
nịi. Ơng ngĩ tới sự tẩy chay của mọi ngời nghĩ
đến tơng lai cha biết sinh sống làm ăn ntn.


->Kiểu ngôn ngữ đối thoại
*Cây đắng, tủi nhục, uất hận



-> Trị chuyện với bà vợ trong gian nhà tháI độ
ơng vừa bực bội vừađau đớn cố kìm nén ơng gắt
bà vô cớ, trằn trọc thở dài rồi lo lắng đến mức
chân tay nhũn ra, rốc thơt lắng nghe khơng nhúc
nhích, nằm im…


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

ntn qua những độc thoại của mình?
Theo dõi đoạn truyện của ơng Hai với
vợ, qua đó phân tích thái độ của ơng
Hai?


Trớc cảnh bế tắc đó tác giả miêu tả
những ngày tiếp theo của Ông Hai
ntn?


Tác giả diễn tả rất cụ thể nỗi ám ảnh
rất nạng nề biến thành sự sợ hÃi
th-ờng xuyên trong ông Hai cùng nỗi
đau xít tủi hổ trớc cái tin làng mình
theo giặc.


Đoạn tiếp theo có ý kiến cho rằng ở
đây tâm lí của ông có sự mâu thuẫn,
Em có nhất trí không? Vì sao?


Trong lúc dồn nén bế tắc ông chút
nỗi lịng cảu mình vào đứa con. Vì
sao ơng khơng sang gian bác Thứ nói
chuyện nh mọi khi?



Đọc đoạn đối thoại giữa hai cha con?
Ơng đã trị chuyện với con những gì?
Cảm xúc của ơng khi trị chuyn vi
con ntn?


->Nớc mắt giàn ra lời tâm tình thổ lé
cđa «ng víi con là tiếng lòng sâu
thẳm của ông


Trong on em thy cõu no l cho
em cảm động nhất? Vì sao?


Qua đó em cảm nhận đợc điều gì về
tấm lịng của ơng với làng q t
n-c?


(Tình yêu sâu nặng với làng quê..tấm
lòng thủ chung víi CM.TÊm lòng
biết ơn chân thành bền vững thiêng
liêng)


Em hÃy tóm tắt tâm trạng của Ông
Hai khi nghe tin cải chính?


Thỏi v vic làm của ơng ra sao?
Từ chi tiết trên em có suy nghĩa gì về
thái độ hành động tâm trạng của Ơng
Hai ?



Vì sao ơng khơng thấy buồn mà lại
vui khi nhà của ông bị đốt cháy hết ,
đốt nhẵn, ông cịn kể rành rọt tỉ mỉ
nh chính ơng vừa tham gia trận đánh?
Em nhận xét gì về nghệ thuật của


nhà…nghe ngóng …để ý… chột dạ…nơm nớp…
lủi góc nhà…nín thít.


-Cø tho¸ng nghe những tiếng Tây, Việt gian,
Cam nhông là «ng lđi ra một góc nhà nín
thítthôi l¹i chun Êy råi.


-NhÊt trÝ


->Lúc muốn quay về nhng lại phản đối dứt khốt
chọn cách theo cách của ơng: Làng thì yêu thật
nhng theo Tây thì phải thù. Khơng thể dứt bỏ
tình yêu với làng -> Đau xót tủi hổ. đẩy vào tình
trạng bế tắc tuyệt vọng


-> mang tiÕng con ngêi cđa lµng theo giặc-> Đau
xót không có sự chia sẻ


*Đau khổ buồn tủi không biết chia sẻ cúng ai.


<b>2.Tình yêu làng quê và tinh thần yêu n ớc của</b>
<b>ông Hai</b>


Hỏi: +Con là con ai


+Nhµ con ở đâu


+ Có thích về làng chợ Dầu không?
+Con ủng hộ ai


-> Ông vẫn nhói đau vẫn yêu nối lòng sâu sa bền
chặt chân thành.


on vn chõn tỡnh cm ng th hin tõm trạng
buồn bã đau khổ nh ng quyết tâm trung thành với
CM, Với cụ Hồ.


+đng hé cơ Hå


+Anh em đồng chí bit cho b con ụng


+Cụ Hồ trên đầu trên cổ xÐt soi cho bè con «ng.
->ThĨ hiƯn ý chÝ qut tâm của ông với quê hơng
với kháng chiến cụ Hồ, tự nh giÃi bày nỗi lòng
cảu mành tự minh oan cho chính mình


*Yêu làng, gắn liền lòng yêu nớc, yêu lÃnh tụ sâu
nặng bền vững thiêng liêng.


->Chớnh l nhng suy nghĩ lời lẽ chân thành rất
mực mộc mạc của ngời nơng dân nghèo Bắc Bộ.
-Ơng chủ tịch làng Dầu cải chính lại tin đó.Mọi
ngời mừng cho ơng.


Thái độ: Hồ hi, vui v.



Nét mặt tời vui rạng rỡ hẳn lên


Hnh động: Chia quà cho con công khai, Nhà
ông bị Tây đốt.


=>Niềm vui sớng tràn ngập choáng ngợp tâm trí
ơng. Khẳng định thêm ơng là ngời u làng, u
nớc tha thiết, niềm tin của ông vào kháng chiến
và Bác Hồ khiến ngời đọc cảm động.


->Ông Hai là một ngời nơng dân bình thờng
nh-ng biết hi sinh cái riênh-ng vì khánh-ng chiến, điều đó
cho thấy cuộc kháng chiến chống Pháp đã đi sâu
vào tiềm thức của ngời dân để trở thành cuộc
kháng chiến tồn dân.


III.Tỉng kÕt ghi nhí


-Xây dựng cốt truyện tâm lí, miêu tả tâm lí, nhân
vật sâu sắc tinh tế, ngơn ngữ sinh động giàu tính
khẩu khí, cá tính nhân vật.


-Thể hiện chân thực sinh động một tình cảm bền
chặt sâu sắc là tình yêu làng quê hơng thống nhất
và lòng yêu nớc tinh thần kháng chiến qua tâm
trạng ca ụng Hai.


IV.Luyện tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

truyện ngắn?
Giá trị nội dung?


Có những bài thơ hay bài ca dao nào
viết về tỡnh cm quờ hng t nc?


-Nhớ con sông quê hơng


-Lng: Tình yêu làng của Ông Hai trở thành
niềm say mê hãnh diện, thành thói quen khoe
làng của mình.Tình yêu làng phải đặt trong tình
yêu nớc thống nhất với tinh thần kháng chiến khi
đất nớc đang bị xâm lợc cả dân tộc đang tiến
hành cuộc kháng chiến.


III. híng dÉn HS hocjc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


<b>-</b> Häc phần phân tích- học ghi nhớ.
<b>-</b> Soạn văn bản: Lặng lẽ Sa Pa.


*********************************************************************


Ngữ văn - Tiết 63



<b>Chng trỡnh a phng phn ting vit</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh hiểu đợc sự phong phú của các phơng ngữ trờn cỏc
vựng min t nc



Rèn kĩ năng tìm các từ ngữ phơng ngữ khác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu đọc bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS


<b>II, Dạy bài mới:</b>
<b>*Giới thiệu bài: </b>
<b> * </b>Nội dung bài mới:


HÃy tìm trong phơng ngữ em đang sử
dụng hoặc 1 trong phong ngữ mà em
biết những từ ngữ:


-Chỉ sự vật hiện tợng không có tên. gọi
trong các phơng ngữ khác và trong
nghĩa toàn dân?


Giống về nghĩa nhng khác về âm với
những tõ ng÷ trong các phơng ngữ
khác nhau hoặc trong nghĩa toàn dân?



Giống về âm nhng khác về nghĩa với
những từ ngữ tong các phơng ngữ hoặc
trong ngôn ngữ toàn dân?


Cho bit vỡ sao nhng TN địa phơng
nh ở bài tập 1a khơng có từ ngữ tơng
đơng trong phơng ngữ khác và trong
nghĩa ton dõn?


<b>Bài tập 1:</b>


->Nghệ Tĩnh


+Chẻo: một loại nớc chấm
+Tắc: Một loại quả họ quýt
+Nuộc chạt: Mối dây


Nam B: Mc: t
Reo: kích động


b.MiỊn B¾c MiỊn Nam MiỊn Trung
bè mĐ ba, tÝa, m¸ ba bä, m¹ mơ
Mị nãn


Giả vờ Giả đò
Ghiền Nghiện
Vào vơ


C¸i b¸t cái chén Cái tô
Vừng mÌ



Thun ghe
Qu¶ døa Qu¶ thơm
Nón Nón (cả mũ)


Hũm (ng đồ đạc) Hòm (Quan tài)
Sơng (hơi nức) Sơng (Gánh)
Trái (bên trái) Trái(quả)
Bắp (bắp chân) Bắp (ngơ)


Ná (c¸i ná cđa nã) Ná: Kh«ng, chẳng


<b>Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

S xut hin nhng t ngữ đó thể hiện
tính đa dạng về ĐK tự nhiên và đ/s xã
hội trên các vùng miền của đất nớc ta
ntn?


Quan sát 2 bảng mẫu ở bài tập 1 và
cho biết những từ ngữ nàocoi nghĩa
toàn dân?


Đọc đoạn trích.


Ch ra những từ ngữ địa phơng có
trong đoạn trích?


Những từ ngữ địa phơng đó thuộc
ph-ơng ngữ nào?



Việc sử dụng từ ngữ địa phơng đó có
tác dụng gì?


Theo em có nên dùng từ địa phơng hay
không?


phơng này nhng không xuất hiện ở địa phơng
khác. Điều đó cho thấy Việt Nam là một đất
n-ớc có sự khác biệt giữa các vùng miền về điều
kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập
quán. Tuy nhiên sự khác biệt đó không lớn,
bằng chứng là những từ thuộc nhóm này
khơng nhiều.


->Một số từ ngữ địa phơng trong phần này có
thể chuyển thành từ ngữ tồn dân. Vì những sự
vật hiện tợng mà những từ ngữ này họi tên vốn
chỉ xuất hiện ở một địa phơng . Nhng sau đó
phổ biến dần dần trên cả nc.


VD: Sỗu riêng, chôm chôm


<b>Bài tập 3:</b>


->Phng ng đợc lấy làm chun ca Ting
Vit


(Từ toàn dân là phơng ngữ Bắc Bộ)



Trong nhng phng ng Bc cú tiếng Hà Nội.
Phần lớn các ngôn ngữ trên thế giới đều lấy
phơng ngữ có tiếng thủ đơ làm chuẩn tồn dõn.


<b>Bài tập 4:</b>


-Chi, dứa, nờ, tui, răng, mụ


->Thuc phng ng miền Trung: Quảng Bình.
->Mẹ suốt là bài thơ Tố Hữu viết về một bà mẹ
Quảng Bình. Những từ ngữ địa phơng trên đây
thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng
q về tình cảm suy nghĩ tính cách của một
ngời mẹ trên vùng quê ấy. Làm tăng sự sống
động gợi cảm của tác phẩm.


-Trong giao tiếp phần lớn là hồn cảnh giao
tiếp có tính chất nghi thức không nên dùng từ
ngữ địa phơng.


-> Chỉ nên dùng từ ngữ địa phơng trong khi
giao tiếp ở phạm vi địa phơng, gia đình bạn bè
nói cùng phơng ngữ.


*Cđng cè


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


-Ơn tập hồn chỉnh các bài tập.
-Su tầm thêm các từ ngữ địa phơng


-Đọc bài: Ôn tp ting vit.


*************************************************************************


Ngữ văn - Tiết 64



<b>i thoi c thoi và độc thoại nội tâm</b>


<b> trong văn bản tự sự</b>



A.PhÇn chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh hiểu thế nào là đối thoại độc thoại, thế nào là độc
thoại nội tâm đồng thời thấy đợc tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


Rèn kỹ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng nh khi viết văn tự
sự.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Chuẩn bị bài ở nhà


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Để khắc hoạ nhân vật nhà văn thờng chú ý miêu tả những phơng diện nào: Phơng diện
ngôn ngữ với hai hình thức đối thoại và độc thoại. Vởy đối thoại độc thoại trong văn bản tự


sự thể hiện ntn…


<b> * </b>Néi dung bµi míi:


Trong ba câu đầu của đoạn trích ai nói
với ai?


Tham gia cđa trun Ýt nhÊt ph¶i cã
mÊy ngêi?


Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một
cuộc trò chuyện trao đổi qua lại?


Đó là đối thoại. Vậy em hiểu thế nào
là đối thoại trong văn bản tự sự? Có
dấu hiệu nào?


C©u hà nắng gớm về nào Ông
Hai nói víi ai?


Đây có phải là một câu đối?


(Thực ra ỗng lão chỉ nói với chính
mình một câu bâng quơ, đánh trống
lảng đi tìm cách thối lui)


Trong đoạn trích cịn có câu nào
khơng? hãy dẫn ra câu đó?


->Thể hiện tâm trạng dằn vặt và đau


đớn của ông khi nghe tin làng theo
giặc.


Những câu nh “Chúng nó cũng là trẻ
con làng Việt gian đấy ?” chúng cũng
bị hắt hủi rẻ rúng đấy ? Khốn nạn bằng
ấy tuổi đầu…Là những cõu ai hi ai?


Tại sao những câu này không có gạch
đầu dòng nh những câu nêu ở điểm a,
b?


Cỏc hình thức diễn đạt trên có tác
dụng ntn trong việc thể hiện diễn biến
câu chuyện và thái độ của những ngời
tản c trong buổi tra Ông Hai gặp họ?
Chúng đã giúp nhà văn thể hiện thành
công những diễn biến tâm lí của Ơng
Hai ntn?


Gọi hình thức ở câu đó là hình thhức
độc thoại và độc thoại nội tâm. Em
thấy hình thức này có gì khác với hình


I, Tìm hiểu yếu tố đối thoại và độc
thoại và độc thoi ni tõm trong vn
bn t s.


*Đoạn trích.



->2 ngời phụ nữ tản c đang nói chuyện với nhau.
-ít nhất phải cã 2 ngêi phơ n÷ tham gia.


-Có 2 lợt lời qua lại. ND nói của mỗi ngời đều
h-ớng tới ngời tiếp chuyện và hình thức thể hiện
trong đoạn văn bằng 2 gạch đầu dịng (2 lợt lời
qua lại)


+Sao b¶o
+Êy thÕ mµ


*Đối thoại là hình thức đối đáp giữa 2 hoặc nhiều
ngời. Thể hiện bằng gạch đầu dòng ở lời trao v
li ỏp.


->Câu nói trống không của ông Hai.


->Khụng phi là đối thoại. ND ơng nói khơng
h-ớng tới một ngời tiếp truyện cụ thể nào cả cũng
chảng liên quan gì đến chủ đề mà hai ngời đàn
bà tản c đang trao đổi. Hơn nữa sau câu nói to
của ông chẳng ai đáp lại.


-Ông lão nắm chặt 2 tay mà rít lên: chúng bay ăn
miếng cơm hay ăn miếng gì vào mồm mà đi làm
cái giống Việt gian bán nớc để nhục nhã thế này.
->Đây là những câu ông Hai nói với chính mình
khơng thành lời mà âm thâm din ra trong suy
ngh tõm trng ca ụng Hai.



->Là những câu ông Hai hỏi hcính mình.


-Nhng cõu ny khụng din ra thành lời mà chỉ
âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của
ơng Hai. Chúng thể hiện tâm trạng dằn vặt đau
đớn của ông Hai trong những phút giây lắng
nghe tin làng ch du theo gic.


->Vì không thốt ra thnàh lời chỉ nghĩ thầm nên
không có gạch đầu dòng.


->L nhng cõu c thoại nội tâm.


->Các hình thức độc thoại tạo cho câu chuyện có
khơng khí nh cuộc sống thật thể hiện thái độ căm
giận của những ngời tản c đối với dân làng chợ
Dầu tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân
vật.


-Hình thức độc thoại-độc thoại nội tam giúp nhà
văn khắc hoạ đợc sâu sắc tâm trạng dằn vặt đau
đớn khi nghe tin làng trợ Dẫu theo giặc cái làng
mà ông luôn lấy làm tự hào và hãnh diện->làm
cho câu chuyện sinh động hơn.


*Độc thoại: Lời của một ngời nào đó nói với
chính mình hoặc nói với ai đó trong tởng tợng.
Khi độc thoại phía trớc có dấu gạch đầu dịng.
Khi khơng thành lời khơng có gạch đầu dịng.
Tr-ờng hợp sau gọi là độc thoại nội tâm.



II, Lun tËp:


<b>Bµi tËp 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

thc i thoi


Trong đoạn trích em thấy nhân vật bà
Hai có mấy lợt lời?


Ông Hai có mấy lợt lời?


Vì sao Ông Hai bỏ lợt lời một?


Em có nhận xét gì về lợt lời 2,3 của
Ông Hai?


Yờu cu HS xác địng nội dung bài tập


2.Thầy nó ngủ rồi à.
3.Tơi thấy ngời ta đồn…
Ơng 2 có 2 lợt lời


2.G×?
3.BiÕt råi.


->Thể hiện tâm trạng chán trờng đến mức khơng
muốn nói đến các chuyện đang làm ơng đau lịng
ơng ấy nữa (Chợ Dầu theo giặc)



-Lợt 2,3 ông Hai đều trả lời cộc lócc thể hiện sự
miễn cỡng bất đắc dĩ của ông Hai khi buộc phải
trả lời Bà Hai->làm nổi bật tâm trạng buồn bã
đau khổ và thất vọng của ông Hai trong các đêm
khi nghe tin làng theo giặc.


<b>Bµi tËp 2:</b>


Gợi ý: Viết ĐV sử dụng hình thức đối thoại độc
thoại và độc thoại nội tâm.


III.Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


-Häc ghi nhí hoµn chØnh bµi tËp 2


<b>****************************************************************</b>



Ngữ văn

<sub> tiết 65</sub>



<b>Luyện nói : tự sự kết hợp với nghị luận </b>


<b>và miêu tả nội tâm.</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội
dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp miêu tả
nội tâm nghị luận có đối thoại và độc thoại


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>



1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Lập dàn ý bài tập ở nhà.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Gii thiu bi: </b>Núi v nghe l một trong những hoạt động diễn ra thờng xuyên một kĩ
năng đợc vận dụng khá nhiều có vai trị ý nghĩa quan trọng để giúp các em rèn kĩ năng vào
luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận miêu tả nội tâm. Tiết học hơm nay…


<b>* Néi dung bµi häc:</b>


Các nhóm đã lập đề cơng ở nhà cho
nên các nhóm chao đổi để có một đề
cơng nói thống nhất hợp lí. Mỗi nhóm
cử đại diện của mình lên bảng trình
bày trớc lớp bài nói cảu mình. u cầu
cả lớp theo dõi và chuẩn bị nhận xét.
Yêu cầu nhận xét nội dung trình bày
có đúng đủ, sát với yêu cầu ca
khụng?


Đọc yêu cầu.



Nhúm 2 lờn trình bầy sau khi đã hội ý
thống nhất.


Lu ý: Cã nhiều lí do chứng tỏ nam là


<b>Đề 1:</b>


Yờu cu ca đề 1: Đã gây cho bạn chuyện gì?
hay khi nào? õu? hu qu ra sao?


-Sau khi gây tâm trạng cđa em ntn?


(ân hận day dứt, khổ tâm nhng khó nói lời xin
lỗi. Vì sao có tâm trạng đó? Có thể là không đủ
can đảm phải hạ mình, cảm thấy xấu hổ mất
mặt) Một tâm trạng phức tập khó khăn biết sai
nhng khơng đủ can đảm nói lời xin lỗi.


-Sau đó em sử sự ntn


-Rót ra bµi häc kinh nghiƯm.


<b>§Ị 2:</b>


Gợi ý: Giới thiệu buổi sinh hoạt lớp: Ngày giờ
địa điểm.


-Nội dung buổi sinh hoạt: Giới thiệu khái quát
-Bình xét kết quả hạnh kiểm trong tuần ý kiến
của tổ bạn Nam phê bình Nam Vì một vài lí do


nhỏ nào đó mà Nam mới vi phạm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

ngời bạn tốt (Yêu cÇu lËp luËn chỈt
chÏ, cã søc thut phơc thùc sù)


Nam cã kÕt qu¶ ht cao


Từ trớc đến nay ngghiêm túc kỉ luật
cao


Luôn giúp đỡ bạn bè vô t.


Tổ 3 lập đề cơng bài 3. Sau đó đại diện
lên trình bầy cần lu ý: Ngơi kể chuyển
sang ngơi thứ nht.


Yêu cầu nói: Nói theo trình tự.


-Mở đầu : nãi vµo néi dung g×. kết
thúc.


-Kĩ năng nói: Tự nhiên rõ ràng, mạch
lạc


-T th: Ngay ngắn nghiêm túc, đàng
hoàng tự tin, hớng vào ngời nghe thu
hút họ vào nội dung cần nói.


Yêu cầu ngời nghe chú ý trật tự nghe
để nhận xét.



VD: Có thể là khơng làm bài tập đi học muộn vì
phải gip đỡ bạn trong lớp hoặc trong trờng hợp
gia đình khó khăn cho nên mới vô tình mắc
khuyết điểm. Khẳng định Nam là ngi bn tt.


<b>Đề 3:</b>


Đóng vai Trơng Sinh kĨ l¹i câu chuyện theo
ngôi thứ nhất. Xng t«i


-Thể hiện sâu sắc độc thoại nội tâm khi bày tỏ
niềm ân hận (Vd tại sao sự hồ đồ thói ghen
tng trong con ngời mình lúc bấy giờ nó lại
lớn nh vậy? Giá nh mình nói với nàng đó là lời
của con…Điều có thể đã trở thành khơng thể.
Tất cả là thói ghen tng gia trởng mà xã hội
phong kiến đã cho mình quyền đợc tự quyết
định định.


Đêm đêm nhìn vào chiếc bóng trên tờng lại làm
mình thêm đau đớn ân hận xót xa. Nàng hãy tha
thứ cho mình-> Học sinh nhận xét


GV tổng kết nhắc nhở lỗi cần tránh trong việc
nói trớc tËp thĨ líp.


III.Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.


-Hoµn chỉnh bài tập. Rèn kĩ năng nói ở nhà.


-Ôn tập văn bản tự sù.


-ChuÈn bÞ cho bài viết số 3


***********************************************************************


Ngày 28 tháng 11 năm 2011



<i><b>Tuần 14</b></i>



<b>Bi 14 (Tiết 66 đến tiết 70)</b>



<b>TiÕt 66+67 :</b> LỈng lÏ Sa Pa;


<b>Tiết 68+69 :</b> Viết bài Tập làm văn số 3;


<b>Tiết 70 :</b> Ngời kể chuyện trong văn bản tự sù.


<b> Kết quả cần đạt</b>


Cảm nhận đợc vẻ đẹp bình dị của các nhân vật trong truyện ngắn từ đó ngắn từ đó
thấu hiểu t tởng của tác phẩm nhng đặc sắc nghệ thuật trong việc xây dựng tình huống
miêu tả nhân vật


Củng cố một số nội dung của phần TV đã học ở kỳ I các phơng châm hội thoại xng
hô trong hội thoại.


Viết đợc bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Nguyễn Thành Long



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện chủ yếu là nhân
vật thanh niên trong công việc thầm lặng trong cách sống và những suy nghĩ tình cảm trong
quan hệ với mọi ngời


Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện từ đó hiểu đợc niềm hnh phỳc ca con
ng-i trong lao ng


Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm miêu tả nhân vật, ếc tranh
thiên nhiên


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ , soạn bài.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Cõu hi:</b> Nhõn vt ụng Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân để lại cho em n
t-ng gỡ?


<b>Trả lời: </b>Là ngời yêu làng, yêu nớc gắn liền với lòng yêu lÃnh tụ sâu sắc bền vững thiêng
liêng.


Tỏc gi miờu t tõm lớ nhõn vt sâu sắc, tâm lí tinh tế, ngơn ngữ sinh động.


<b>II, Dạy bài mới:</b>



<b>*Gii thiu bi: </b>T nhng cuc gp g với những con ngời lặng lẽ bình thờng đang làm
việc miệt mài cho đất nớc ở Sa Pa- Nơi nghỉ mát kỳ thú nhng cũng là nơi sống làm việc
của những con ngời lao động với phẩm chất trong sáng cao đẹp qua một chuyến đi, ngỡ là
chuyến đi chơi th giãn, nhà văn Nguyễn Thành Long đã viết thành một chuyện ngắn đặc
sắc, dào dạt chất thơ.


<b>* Néi dung bµi häc:</b>


Trình bày hiểu biết của em về tác giả?
(Có phong cách văn xi nhẹ nhàng,
tình cảm giàu chất thơ, ánh lên vẻ đẹp
con ngời mang ý nghĩa sâu sắc)


Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV nêu yêu cầu đọc và đọc đoạn đầu.
Gọi HS đọc và túm tt truyn ngn?


Truyện xuất hiện những nhân vật nào?
Ai là nhân vật chính?


Trong truyn s xut hin ca anh thanh
niờn cú gỡ c bit?


Em hÃy tìm những chi tiết nói về hoàn
cảnh sống của anh thanh niên?


Em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống
của anh?



Cụng vic ca anh đợc bộc bạcg ntn?
Cơng việc đó gợi cho em suy ngh gỡ?


Khi nói về cuộc sống cảu anh có ngời


I.Đọc và tìm hiểu chung


<b>1.Tác giả tác phẩm.</b>


-Là cây bút chuyên viết về truyện ngắn và bút
kí.


-Viết năm 1970. Kết quả của những chuyến đi
Lào Cai.


2<b>.Đọc và tóm tắt.</b>


-Ct truyện đơn giản xoay quanh một tình
huống gặp gỡ bất ngờ giữa ông hoạ sĩ già, cô
kĩ s với anh thanh niên làm cơng tác ở trạm khí
tợng trên đỉnh núi Yên Sơn thuộc Sa Pa.Anh
thanh niên chỉ hiện ra trong chốc lát nhng để
lại cho các nhân vật khác những tình cảm tốt
đẹp.


II. Ph©n tÝch


4 nh©n vËt: Bác lái xe, ông hoạ sĩ, cô kĩ s, anh
thanh niên là nhân vật chính



<b>1.Nhân vật anh thanh niên</b>


- Không xuất hiện ngay từ đầu câu chuyện mà
chhỉ hiện ra trong cc gỈp gì chốc lát của
nhân vật kia.


-> Sù xuÊt hiÖn trong chốc lát gây ấn tợng
mạnh.


+Hai mi bảy tuổi…ở đỉnh n Sơn…sống
một mình…bốn bề cây cỏ….mây núi…


*Hồn cảnh sống thật đặc biệt


+ Đo gió…ma…nắng tính mây…đo chấn
động…nửa đêm gió tuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

bảo anh là ngời cô độc nhất thế gian,
anh đã tâm sự ntn?


Qua đó em hãy lý giải điều gì giúp anh
vợt lên đợc hồn cảnh sống đặc biệt nh
vậy?


(Khi đợc biết là một lần phát hiện kịp
thời một đám mây khô mà anh góp
phần vào chiến thắng của khơng qn ta
bắn rơi nhiều máy bay Mĩ, Anh thấy
mình tự hạnh phúc.



Theo em gian khỉ nhÊt cđa anh cã phải
là công việc hay không? Vì sao?


Thế nhng em thÊy cuéc sèng cđa anh
thanh niªn cã buồn tẻ không?


(Cm phc, cm động một cuộc sống
tinh thần phong phú, một tấm lòng say
mê khoa học kĩ thuật.


Ngồi việc đọc sách anh thanh niên cịn
có thú vui nào khác?


Em học tập đợc điều gì ở anh qua chi
tiết này?


Thái độ của anh đối với bác lái xe?
Qua cuộc đối thoại của câu chuyện của
ngời thanh niên tự kể ta hiểu đợc thêm
gì về đức tính của anh thanh niên?


Khi ông hoạ sĩ muốn vẽ chân dung anh,
anh có thái độ ntn?


Qua chi tiÕt nµy em hiĨu thêm điều gì
về anh?


(Ch bng mt s chi tit v chỉ có xuất
hiện trong khoảng khắc của truyện tác
giả đã phác hoạ đợc chân dung nhân vật


chính với những nét đẹp của chàng trai
có nét tính cách hồ hởi để say mê cơng
việc sống có lí tởng cao đẹp, có tâm hồn
trong sáng, một nghị lực sống mạnh mẽ.


Khi đợc trực tiếp tiếp xúc với nha thanh
niên, ông hoạ sĩ có hành động và suy
nghĩ ntn?


( Ngêi kĨ chun h×nh nh nhập vào vai
nhân vật có cái nhìn suy nghĩ của nhân
vật này, về con ngời, về nghệ thuật.


Qua ú nhân vật để lại cho em ấn tợng
gì?


Cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên
có tác động ntn đến cô kĩ s?


->Công việc thầm lặng gian khổ nửa đêm đúng
giờ ốp thhì dù ma gió tuyết giá lạnh thế nào
cũng phải trở dậy ra ngồi để làm cơng việc
+Ta với công việc là đôi…công việc gian khổ
cất…buồn đến chết.


->ý thức đợc cơng việc của mình làm và lịng
u nghề. Thấy đợc cơng việc thầm lặng ấy là
có ích cho xã hội.


*Suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc đó


đối với cuộc sống của con ngời.


->Khơng mà là sự cơ đơn vắng vẻ quanh năm
khơng một bóng ngời, một mình trên đỉnh cao.
->Cuộc sống khơng cơ đơn buồn tẻ vì anh có
một nguồn vui khác nữa ngồi cơng việc


+Đọc sách- mà anh thấy nh lúc nào cũng có
ngời bạn để trị chuyện.


->Chứng kiến thái độ mừng quýnh lân với
cuốn sách bác lái xe ma h, ta cm phc, cm
ng.


+Trồng hoanuôi gà.


*L ngi sng ngăn nắp yêu đời.


-Cëi më ch©n thµnh quÝ trong tình cảm của
mọi ngời


-Biếu củ tam thất cho bác lái xe
-Tặng hoa cho cô kĩ s


-Thức ăn tra cho ba ngời


*Cởi mở chân thành quí trọng tình cảm của
mọi ngêi. Khao kh¸t gặp gỡ trò chun víi
mäi ngêi.



+Tõ chèi…giíi thiƯu ngêi kh¸c.


*Khiêm tốn giản dị thành thực cảm thấy cơng
việc và đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé thơi.
Đại diện cho đội ngũ tri thức mới dang hi sinh
và âm thầm cống hiến tuổi xuân chất xám và
hạnh phúc cá nhân của mình cho đất nớc, cho
dân tộc kể cả những nơi tởng chừng nh lặng lẽ
hoang vu chập chùng mây tuyết nh Sa Pa giá
băng. Họ là những tấm gơng đi trớc sáng ngời.
Họ đã cống hiến và tiếp tục cống hiến với một
lẽ sống cao đẹp, một tâm hồn tơi thắm, một
bản lĩnh kiên cờng đáng khâm phục.


<b>2.Mét sè nhân vật phụ khác.</b>
<b>a.Nhân vật ông hoạ sĩ.</b>


-ễng xỳc ng bối dối bắt gặp một điều thật ra
ông vẫn oa ớc đợc biết một nét thôi cũng đủ để
khẳng định một tâm hồn khơi gợi sáng tác.
Bằng một ngời từng trải nghề nghiệp và niềm
khao khát của ngời nghệ sĩ đi tìm đối tợng của
nghệ thuật ơng thấy nhọc q-> Làm cho nhân
vật chính thêm sáng đẹp và chứa đựng chiều
sâu t tởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

(Đó là sự bừng dậy của những tình cảm
lớn lao cao đẹp khi ngời ta gặp đợc
những ánh sáng đẹp đẽ toả ra từ cuộc
sống, từ tâm hồn của ngời khác)



Có ý kiến cho rằng qua lời kể của bác
lái xe ngời đọc đợc kích thích sự chú ý
chờ đón sự xuất hiện của anh thanh
niên. Em có đồng ý với ý kiến đó
khơng? Vì sao?


Nêu cảm nhận của em về nhân vật này?
Em có nhận xét gì về dụng ý của tác giả
khi xây dựng nhân vật anh thanh niên
qua sự nhìn nhận đánh giá của nhân vật
khác?


Ngồi ra tác phẩm cịn có những nhân
vật khơng đợc xuất hiện trực tiếp mà chỉ
đợc giới thiệu gián tiếp nhng cũng góp
phần thể hiện đợc chủ đề. Tác phẩm đó
là ai?


Em thấy họ có những đặc điểm chung
gì?


Em cã nhËn xét gì về tên các nhân vật
trong truyện. Tại sao tác giả lại gọi họ
nh vậy?


Qua cõu chuyn v anh thanh niên tác
giả(ca ngợi phẩm chất) gợi ra cho ngời
đọc một vấn đề khác là vấn đề gì?



(Dù Sa Pa gió lạnh nhng ngời nh anh
vẫn lặng lẽ làm việc gắn bó với xã hội
bằng bầu nhiệt huyết ln nóng bỏng)
Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật ca
chuyn?


(Chất thơ đi liền với hội hoạ)


Nêu cảm xóc c¶u em sau khi häc xong
trun?


Giải thích tại sao tác giả lại đặt tên
truyện là “Lặng lẽ Sa Pa”?


Trong truyện có những đoạn no t cnh
thiờn nhiờn tuyt p?


<i><b>b.Các nhân vật khác.</b></i>


<b>*Cô kĩ s</b>


+Bàng hoàng…hiểu thêm cuộc sống, một
mình dũng cảm tuyệt đẹp của ngời thanh niên
về cái thế giới những ngời nh anh.


Và quan trọng hơn nữa về con đờng cô đã lựa
chọn, cô đang đi tới. Giúp cô đánh giá đúng
hơn mối tình nhạt nhẽo mà cơ đã từ bỏ và n
tâm quyết định của mình.



<b>* B¸c l¸i xe</b>


-> Nhất trí qua lời kể của bác ta biết đợc nững
nét sơ lợc về nhân vật chính, Nỗi thèm đợc gặp
ngời cu anh


*sống vui vẻ hay giúp ngời khác


=>Hỡnh nh anh thanh niên hiện ra càng rõ nét
và đẹp hơn. Là thủ pháp nghệ thuật mà tác giả
sử dụng thành công trong vic xõy dng nhõn
vt chớnh ca truyn.


-Ông kĩ s vờn rau


-Đồng chí cán bộ nghiên cứu sét


*Nhng con ngi miệt mài lao động khoa học
vì lợi ích của đất nớc vì cuộc sống cảu mọi
ng-ời.


->Họ đều hi sinh quyền lợi riêng, qn mình
vì cơng việc chung.


-Các nhân vật đều khơng có tên kể cả nhân vật
chính. Họ có thể là lái xe, bộ đội, hoạ sĩ, kĩ s,
là dụng ý nghệ thuật của tác giả muốn nói về
những ngời vô danh lặng lẽ say mê cống hiến
đủ lứa tuổi nghành nghề …



-Gợi ý nghĩa niền vui của lao động tự giác đối
với con ngời dù trong bất cứ hồn cảnh nào
vẫn tìm thấy ý nghĩa chân chính của cơng việc
trong cuộc sống của mình. Qua hình ảnh anh
thanh niên tác giả cúng ca ngợi phẩm chất của
những tri thức có lẽ sống cao đẹp, yêu đời tự
giác làm việc tận tuỵ ở mọi miền đất nớc.


III.Tæng kÕt ghi nhí


-Cốt truyện đơn giản lời văn chau chuốt trong
sáng giàu chất thơ. Khơng có tình tiết li kì
phức tạp các nhân vật đều là những nhân vật
vơ danh, có đoạn tả cảnh giàu chất thơ. Chất
thơ còn ở tâm hồn các nhân vật với suy nghĩ và
cảm xúc.


-Ca ngợi những con ngời lao động lặng lẽ âm
thầm mà bình dị cống hiến cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.


IV. LuyÖn tËp


-Ca ngợi con ngời lao động âm thầm lặng lẽ.
Trong cái im lặng cảu Sa Pa mà chỉ nghe tên
ngời ta đã nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi. Có
những con ngời làm việc và lo nghĩ cho đất
n-ớc.


-Đoạn kết thúc, khung cảnh thiên nhiên Sa Pa


đẹp nh một bức tranh.


III.Híng dÉn HS häc bài và làm bài tập ở nhà.
-Học bài kết hợp với sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

***********************************************************************


Ngữ văn - Tiết 68 , 69



<b>Viết bài tập làm văn số 3</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cần đạt</b>: Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành
một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận


Rèn kĩ năng diễn đạt và trinhg bày.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu ra đề bài và đáp án biểu điểm.


2.Phần trị: Ơn tập lí thuyết. Nghiên cứu các đề bài trong sgk của tit vit bi.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.</b>


<b> ổ n định tổ chức</b>
<b>II.Đề bài:</b>



Nhân ngày 20/11 em hãy kể cho các bạn nghe một kỉ niệm đáng nhớ của mình và thầy cơ
giáo cũ.


<b>II.Đáp án và biểu điểm.</b>
<b>1,Đáp án: </b>Dàn ý của đề trên.


<b>A.Më bµi</b>: Giíi thiệu tình huống kể câu chuyện nhân ngày 20/11


<b>B.Thõn bi:</b> Nội dung kỷ niệm đáng nhớ của mình và thầy giáo cũ.
+Thời gian địa điểm diễn ra câu chuyện.


+DiÔn biÕn c©u chun


+Chi tiết nào làm em xúc động nhất


+Trong câu chuyện có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố ngghị luận.
+Kết thúc câu chuyện (kỉ niệm ỏng nh)


<b>C.Kết bài:</b> Tình cảm của em bé khi kể lại câu chuyện


Ha vi thy cụ s hc tp chm chỉ rèn luyện đạo đức trở thành con ngoan trò giỏi, xứng
đáng với cơng ơn dạy bảo của thầy cơ.


<b>2.BiĨu điểm.</b>


<i><b>+Điểm khá giỏi:</b></i>


Bài viết có bố cục rõ ràng



Kể chuyện có mở đầu diễn biến kết thúc.


Trong quá trình kể có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm nghị luận (yếu tố nghị luận bớc đầu
triết lí sâu sắc)


Din đạt lu lốt mạch lạc rõ ràng.
Khơng mắc lỗi dùng t chớnh t.


<i><b>+Điểm trung bình:</b></i>


Bớc đầu viết bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài trong bài viết.


K đợc kỉ niệm sâu sắc với thầy cô. Tuy nhiên đơi chỗ cịn rờm rà cha mạch lạc.
Có vận dụng yếu tố miêu tả nội tâm nhng cha rõ ràng cũn vng


Mắc lỗi dùng từ sai một số chính tả.


<i><b>+Điểm yÕu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Cha biết kết hợp vận dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
Diễn đạt lủng củng cha mạch lạc, mắc rất nhiều lỗi chính tả.
Chữ viết trong bài làm cẩu thả.


III.Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.


-Xem lại nội dung kiến thhức của kiểu bài này.
-Đọc trớc bài: Ngời kể chuỵên trong văn tự sự.


*********************************************************************



Ngữ văn - Tiết 70 -

<i>THCHD</i>


<b>Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự</b>



A.Phần chuẩn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp Hs hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện. Vai trò và
mối quan hệ giữa ngời kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.


Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc đoạn văn cũng
nh khi viết văn.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ , đọc trớc ở nhà


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>
<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Gii thiu bi: </b>ở lớp 6 các em đã tìm hiểu có những ngơi kể nào? Ngơi thứ nhất và
ngơi thứ ba.


Để giúp các em tìm hiểu cụ thể kỹ hơn một số hình thức ngời kể ngơi kể và ý ngghĩa tác
dụng của các hình thức đó. Hơm nay.


<b>* Nội dung bài học:</b>



Đọc đoạn trích sgk?


Đoạn trích kể về ai và về sự việc gì?
ở đây ai là ngời kể về các nhân vật
và sự việc trên?


(Cú phải là 1 trong 3 nhân vật đó
khơng?)


Nh÷ng dÊu hiƯu nµo cho ta biết ở
đây các nhân vật không phải là ngêi
kĨ chun?


Chun kĨ theo ngôi thứ mấy? Vì
sao ngời kể lại hiểu theo là ngôi thứ
3?


Những câu Những ngời con gái
sắp xa ta Là nhận xét cđa ngêi
nµo nãi vỊ ai?


(Lu ý c©u nhËn xÐt thø 2 ngêi kĨ
chun nh nhập vào nhân vËt anh
thanh niªn)


Ngời kể chuyện căn cứ vào đâu để
có thể nhận xét về tâm trạng cảm
xúc hành động của các nhân vt?


I.Vai trò của ngời kể chuyện trong văn


bản tự sự.


<b>*Đoạn trích.</b>


-Kể về phút chia tay giữa ngời bạn hoạ sĩ gì, cô
gái và anh thanh niên.


-Ngi k không xuất hiện, không phải là một
trong 3 nhân vật đợc nói tới.


-Các nhân vật đều trở thành đối tợng miêu tả một
cách khác quan.


+Anh thanh niên va vo kờu lờn
+Cụ k s mt ng


+Bỗng nhà ho¹ sÜ quay l¹i


->Ngơi kể theo ngơi thứ 3. Nếu ngời kể là một
trong 3 nhân vật trên thì ngơi kể và lời văn phải
thay đổi hoặc là “Xng tôi” hoặc là xng tên một
trong 3 nhân vật đó để kể lại câu chuyện đó. Ngời
kể chuyện ở đây là vơ nhân xng khơng xuất hiện
trong câu chuyện.


-Lµ nhËn xÐt cđa ngêi kĨ chun vỊ anh thanh
niên và suy nghĩ cảu anh ta.


->Qua ú núi hộ suy nghĩ và tình cảm cảu anh
ta. Nhng vẫn là câu trần thuật của ngời kể chuyện,


Câu nói đó vang lên khơng chỉ nói hộ anh thanh
niên mà là tiếng lịng cảu rất nhiều ngời trong tình
huống đó. Nếu đó là câu nói trực tiếp của anh
thanh niên thì tính khách quan sẽ bị hạn chế rất
nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Nh vậy trong đoạn văn trên ngời kể
không hề xuất hiện nhng ta vẫn cảm
nhận đợc điều gì?


Qua t×m hiĨu em thÊy trong VB tù
sù cã mÊy h×nh thøc kĨ chun?
Em hiĨu ntn vỊ ng«i kĨ thø 3?


(Ngời kể chuyện là ngời đứng ra kể
câu chuyện trong tác phẩm xuất
hiện nhiều hình thức khác nhau,
ngôi kể khác nhau. Đó là những
ngôi nào?)


Ngời kể chuyện trình bày sự việc
gắn với những điểm nhìn nào đó.
Điểm nhìn là vị trí quan sát của ngời
kể .


(Khơng nên đánh đồng ngời kể
chuyện với tác giả ngay cả khi ngi
k chuyn xng tụi)


Ngời kể chuyện có vai trò ntn?



Đọc yêu cầu bài tập?


So với đoạn trích ở mục I cách kể
chuyện đoạn trích này có gì khác?
(Ngời kể chuyện ở đây là ai?)


Ngôi kể này có u điểm gì và hạn chế
gì so với ngôi kể của đoạn trên?


Chọn 1 trong 3 nhân vật kể lại câu
chuyện?


t tình cảm cđa nh©n vËt.


-Ngời kể tuy khơng xuất hiện nhng lại có mặt hầu
hết ở các phần, các câu trong đoạn là ngời hiểu
biết mọi việc về các nhân vật kể , nhận xét đánh
giá về họ.


*Trong văn bản tự sự ngồi hình thức kể chuyện
theo ngơi thứ nhất cịn có hình thức kể chuyện
theo ngơi thứ 3. Đó là ngời kể chuyện giấu mình,
nhng có mặt khắp nơi trong văn bản. Ngời kể này
dờng nh biết hết mọi việc, mọi hành ng tõm t
tỡnh cm ca cỏc nhõn vt.


+Vô nhân xng


+Nhập vào vai một nhân vật trong truyện.


+Khi thì ở ngôi thứ nhất


+Khi thì ở ngôi thứ 3
Có ba loại điểm nh×n:


+Điểm nhìn bên trong thơng qua đơi mắt của nhân
vật.


+ Điểm nhìn bên ngoài, quan sát bên ngoài khái
quát.


+im nhỡn thấu suốt có mặt ở khắp mọi nơi, thấy
mọi hoạt động…


*Ngời kể chuyện có vai trị dẫn dắt ngời đọc đi
vào câu chuyện, giới thiệu nhân vật, tình huống tả
ngời và tả cảnh vật đa ra nhận xét đánh giá về
những điều đợc kể.


II.Lun tËp


<b>Bµi tËp 1:</b>


a.Ngời kể chuyện trong đoạn văn là nhân vật “tôi”
(Ngôi thứ nhất- chú bé Hống, trong cuộc gặp gỡ
cảm động với mẹ mình sau những ngày xa cách)
-Ngời giúp kể dễ đi sâu vào tâm t tình cảm, miêu
tả đợc nhiều diễn biến tâm lí tinh vi phức tạp đang
diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”.



-Hạn chế trong việc miêu tả baio quát các đối tợng
khách quan sinh động khó tạo ra cái nhìn nhiều
chiều dễ gây sự đơn điệu trong giọng văn trần
thuật.


b.VD: Nghe tiếng chàng ta kêu to


Tụi cng thy git mình bâng khng…cuộc chia
tay của chúng tơi đã đến rồi ?...


III.Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ở nhà.


<b>-</b> Học bài, hoàn chỉnh bài tập phần b.


<b>-</b> Chú ý ngôi kể thứ nhất phù hợp với lời văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày 4 tháng 12 năm 2011



<i><b>TuÇn 15</b></i>



<b>Bài 15, 16 (Tiết 71 n tit 75)</b>



<b>Tiết 71+72 :</b> Chiếc lợc ngà;


<b>Tiết 73 :</b> Ôn tập Tiếng Việt


(Các phơng châm hội thoại,... Cách dÉn gi¸n tiÕp);


<b>TiÕt 74 :</b> KiĨm tra TiÕng ViƯt;



<b>Kết quả cần đạt</b>


*Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ơng Sáu
trong truyện Chiếc lợc ngà. Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. Đặc biệt là nhân
vật trẻ em.


*Củng cố một số nội dung của phần Tiếng việt đã học ở học kì I: Các phơng châm
hội thoại, xng hơ trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.


*Nắm đợc những kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ, truyện hiện đại vừa học trong
ch-ơng trình lớp 9. Vận dụng những hiểu biết ấy cùng với kiến thức và kĩ năng làm văn Tiếng
Việt để giải quyết những câu hỏi và bài tập kiểm tra tại lp.


Ngữ văn

Tiết 71,72


<b> Chiếc lợc ngà</b>



Nguyễn Quang Sáng


A.Phần chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh
éo le của cha con ông Sáu trong truyện.


Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc biệt là bé Thu. Nghệ thuật xây dựng tình
huống bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý
trong truyện ngắn.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>



1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án


2.Phần trò: Học bài cũ , soạn bài theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bµi cị</b>


<b>Câu hỏi:</b> Qua truyện Lặng lẽ Sa Pa, anh thanh niên đã để lại cho em ấn tợng gì sâu sắc?


<b>Trả lời:</b>Là ngời có hồn cảnh sống đặc biệt, cơng việc thầm lặng nhng anh có ý thức có
tinh thần trách nhiệm cao, suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc đối với cuộc sống cuả
mọi ngời.


Anh sống ngăn nắp yêu đời cởi mở chân thành q trọng tình cảm của mọi ngời, khao
khát gặp gỡ trò chuyện với mọi ngời.khêm tốn giản dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>*Giới thiệu bài: </b>Năm 1966 tại chiến trờng Nam bộ trong thời kháng chiến chống Mĩ đang
diễn ra quyết liệt. Trong hồn cảnh đó tác phẩm lại tập chung viết về tình yêu ngời, tình
cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh vì tình đồng chí của những ng ời cán bộ CM,
tình cảm đó thể hiện ntn…


<b>* Néi dung bµi häc:</b>


Trình bày ý hiểu của em về tác giả?
Ông viết nhiều thể loại truyện ngắn,
tiểu thuyết, kịch bản phim đề tài
chính là cuộc chiến đấu của nhân dân
Nam Bộ. Có tác phẩm đã chuyển thể
thành phim: Đất lửa, Cánh đồng


hoang, Mùa gió chớng.


Văn bản đợc viết trong hồn cảnh
nào?


Gọi học sinh đọc
Tóm tắt tác phẩm?


ở khu căn cứ ơng dồn hết tình cảm
u quí nhớ thơng đứa con vào việc
làm Chiếc lợc ngà để tặng cô con gái
bé bỏng. Trong một trận càn Ông Sáu
đã hi sinh. Trớc lúc nhắm mắt ơng
cịn kịp trao cây lợc cho ngời bạn.


Tình huống nào bộc lộ sâu sắc và
cảm động tình cha con của ơng Sáu
và bé Thu?


(Truyện đã thể hiện tình cha con sâu
sắc của hai cha con ơng Sáu trong hai
tình huống. Nừu nh tình huống thứ
nhất bộc lộ tình cảm mãnh liệt của bé
Thu đối với cha thì tình huống thứ hai
lại biểu lộ tình cảm sâu sắc của ngời
cha đối với đứa con.


DiƠn biến tâm lí và tình cảm của bé
Thu trong đoạn trÝch cã thĨ chia lµm
mÊy giai đoạn? Đó là những giai


đoạn nào?


Gp ba ln u bộ Thu cú phản ứng
ntn? Em hãy tìm những chi tiết đó?
(Gặp lại con sau nhiều năm xa cách
với bao nỗi nhớ thơng nên ông Sáu
khơng kìm đợc nỗi nhớ thơng)


Những cử chỉ “Bé tròn mắt nhìn…
thét” đó là cử chỉ ntn Lý giải thái độ
đó?


Nh÷ng cư chØ và tiếng kêu ấy biểu
hiện cảm xúc gì của bé Thu trong lóc
nµy?


Trong hai ngày tiếp theo thái độ và
tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu
diễn biến ntn?


Em thÊy ph¶n øng c¶u bÐ Thu khi


<b>I.Đọc và tìm hiểu chung</b>


<b>1.Tác giả tác phẩm.</b>


-Là nhà văn Nam Bộ nổi tiếng với truyện ngắn vµ
tiĨu thut.


-Viết năm 1966 khi tác giả hoạt động ở chiến


tr-ờng Nam Bộ


<b>2.§äc:</b>


Chú ý giọng kể đối thoại các nhân vật. Ông Sáu
xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên 8
tuổi ơng mới có dịp về thăm nhà thăm con. Bé
Thu không nhận cha vì sẹo trên mặt ba em khơng
cịn giống ngời trong ảnh chụp mà em biết. Em
đối xử với ba nh ngời xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra,
tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì lúc
Ơng Sáu phải ra đi.


2<b>.T×nh huèng</b>


+Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách nhng
thật chớ trêu bé Thu không nhận ra và biểu lộ
tình cảm thắm thiết thì ơng Sáu lại phải ra đi.
+ở khu căn cứ Ông Sáu dồn hết tất cả tình yêu
thơng và mong nhớ đứa con vào việc làm chiếc
l-ợc ngà để tặng con nhng ơng đã hi sinh khi cha
kịp trao món q ấy cho con gái.


<b>II.Ph©n tÝch.</b>


<b>1.DiƠn biÕn tâm lí và tình c¶m cđa bÐ Thu</b>
<b>trong lần cha về thăm nhà.</b>


2 Giai đoạn:



+Thỏi hnh ng ca bé Thu trớc khi nhận
ông Sáu là cha.


+Thái độ hành động cảu bé Thu khi nhận ra ngời
cha.


a.Thái độ và hành động của bé Thu trớc khi nhận
ông Sáu là cha.


+Giật mình tròn mắt nhìnngơ ngác lạ lùng
lạchớp mắtmặt tái kªu thÐt.


->Ngạc nhiên cầu cứu , quá ngạc nhiên bất
ngờ->Phù hợp với tâm lí hành động của trẻ con.


*Hoảng sợ xúc động lo lắng sợ hãi khi có ngời
gọi tên hốt hoảng trớc một ngời cha biết cha
quen nhng lại gọi l cha.


+Vô ăn cơmcơm chín rồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

mi ông Sáu vào ăn cơm có gì đặc
biệt? Bình thờng là cách nói đợc
dùng trong quan hệ nào?


Bằng cách nói ấy bé Thu muốn tỏ
thái độ ntn đối với mọi ngời?


Theo dâi tiÕp em thÊy chi tiÕt nµo
lµm em buồn cời nhất ? Vì sao?



Trong bữa cơm bé Thu có phản ứng
gì?


Phn ng ú cho thy thỏi ca bé
Thu đối với ông Sáu ntn?


Theo em sự ơng ngạch của bé Thu có
gì đáng trách khơng?


(Phản ứng tâm lí của em là hồn tồn
tự nhiên chứng tỏ em có cá tính mạnh
mẽ, tình cảm của em sâu sắc chân
thật. Em chỉ yêu ba khi tin chắc đó
chính là ba. Trong cái cứng đầu cảu
em còn ẩn chúa cả sự kiêu hãnh trẻ
thơ về tình yêu dành cho ba.


<b>TiÕt 2</b>


Theo dõi đoạn truyện kể về nhân vật
bé Thu trong lúc nhận cha. Vẻ mặt
của bé Thu c miờu t ntn?


Vẻ mặt ấy biểu lộ nội tâm ntn?


Bé Thu phản ứng ntn khi nghe tiếng
ông Sáu Thội ba đi nghe con?


Lần này bé Thu kªu thÐt lên nhng


không phải là gọi má mà gọi ba. Em
cảm nhận ntn về tiếng kêu này?


Ngời kể chuyện bình luận Tiếng kêu
của nó Em có suy nghĩ gì về lời
bình luận này?


C ch “Nhanh nh một con sóc đã
diễn tả lịng u q ba ntn của bé
Thu?


Vì sao bé Thu lại có sự thay đổi đó?
Vì sao tác giả lại để bà ngoại giải
thích mà khơng phải là ngời khác?
Vì sao bé Thu khơng giãi bày ấm ức
với má mình trớc đó?


Vậy thái độ và hành động của bé Thu
trong đoạn này có gì khác trớc?


(Chứng kiến những biểu hiện tình
cảm ấy trong cảnh ngộ cha con ơng
Sáu phải chia tay có ngời khơng cầm
đợc nớc mắt)


Qua đó em có nhận xét ntn về tính
cách cảu bé Thu và nghệ thuật miờu


->Nói trống không với ông Sáu
-Quan hệ ngang bằng suồng s·



*Không chấp nhận ông Sáu là Ba. Ngời cha càng
vồ vập thì bé Thu lại càng tỏ ra ngờ vực lảng
tránh. Ông Sáu càng muốn làm quen gần con thì
đứa con càng tỏ ra lạnh nhạt xa cách.


-Nhất định không chịu nhờ ông giỳp cht nc ni
cm to ang sụi.


+Cơm sôi rồi chắt nớc giùm cái.
+Cơm sôi rồi nhÃo bây giờ.


+Hắt trứngcơm vÃi tung téongồi im cúi gằm
xuốngqua sông.


*Cự tuyệt một cách quyết liệt trớc tình cảm của
ông Sáu.


->Khụng. Trong hoàn cảnh trắc trở của chiến
tranh Thu cond quá bé nhỏ để có thẻ hiểu đợc
những tình thế khắc nghiệt éo le của đời sống
ng-ời lớn cũng không chuẩn bị cho nó đón nhận
những khả năng bất thờng nên nó khơng tin vào
ơng Sáu là ba nó chỉ vid trên mặt có vết sẹo khác
với hình ba mà nó đợc biết .


b.Thái độ và hành động của bé thu khi nhận ra
ngời cha.


+ Đôi mi dìa cong..khơng bao giờ chớp đơi mắt


to hơnnhìn ngơ ngác khụng l lựngngh ngi
sõu sa.


*Trong sáng thang bằng không còn lo lắng sợ hÃi
nữa.


+kờu thột lờnba..chyphngthột lên ơm
chặt cổ…nói…hơn ba, hơn tóc… …cổ vai…vết
xẹo. Xiết chặt cổ dạng 2 chân rồi ôm chặt lấy
ba…đôi vai run run


->Không còn là tiếng kêu biểu lộ sự sợ hÃi mà là
tiếng nói của tình yêu thơng ruột thÞt


-Nói đúng tâm trạng của bé thu.


-Cho thấy sự am hiểu và đồng cảm sâu sắc của
tác giả đối vi nhõn vt yờu quý ca mỡnh.


-hồn nhiên nồng thắm.


Thỏi độ của bé đã hoàn toàn thay đổi
*Đột ngột thay đổi hồn tồn


-Kỳ lạ đến khó hiểu rất cảm động


-Bµ ngoại tìm hiểu do vết thoẹ dài không giống
hình chụp với má.


->Bà ngoại



Không nói với má vì đang giËn m¸ bao bè là
khách.


- Nghe bà nói bé ân hận hối tiếc và nó nằm im
lăn lộn thở dài nh ngời lớn trong gời phút chia
tay vói cha.


*Tình yêu và nôic mong nhớ rồn nén bấy lâu nay
bùng ra thật mạnh mẽ và hối hả cuống quýt có
xen lẫn cả sự hối hận.


->Chúng ta có cảm giác ràng ngời kể chuyện nh
có ai nắm lấy trái tim mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

tả nhân vật cảu tác giả?


(Tỡnh cm, hon cnh tõm trạng của
ông Sáu trong chuyến về phép 3
ngày: Đầu tiên là sự ngạc nhiên, buồn
khi cảm thấy đứa con sợ hãi và bỏ
chạy vỗ về mông tiếng gọi ba. Không
nén bực giận ỏnh mng con)


Tình cảm trong buổi chia tay ntn?
(Qua thử thách ông Sáu vẫn là một
ngời cha h¹nh phóc)


Tình cảm của ơng Sáu đối với con gái
sau chuyến về phép diễn biến ntn?


Tìm những chi tiết sự việc đó?


Việc anh dồn hết tâm lực để làm
chiếc lợc bằng ngà chứng tỏ điều gì?
Chi tiết ơng Sáu trớc khi hi sinh cố
gửi chiếc lợc ngà kỉ niệm cho ơng ba
nói lên điều gì?


Qua đây có thể suy ngẫm xảy ra điều
gì vỊ chiÕn tranh vµ cuéc sèng con
ngêi?


Truyện có gì đặc sắc về nghệ thuật
(Kể theo lời trần thuật của nhân vật
nào? Cách chọn đó có gì đặc biệt?)
Câu chuyện để lại cho em ấn tng gỡ
sõu sc?


Viết lại đoạn truyện kể về cuộc gặp
gỡ cuối cùng cảu hai cha con theo hồi
tởng của nhân vËt?


ngạnh nhng Thu vẫn là đứa trẻ hồn nhiên ngây
thơ.


Tác giả am hiểu tâm lý trẻ em diễn tả sinh động
với tấm lịng u mến chân trọng những tình cảm
trẻ th.


<b>2.Tình cảm cha con sâu nặng ở ông Sáu</b>



-Trong buổi chia tay
-§au khỉ bÊt lùc


->Sung sớng cảm động hạnh phúc nghẹn ngào
khi con thay đổi thái độ.


-Ơng Sáu bị đặt trong 1 hồn cảnh hết sức éo le
mà anh khơng ngờ và khơng biết tìm cách nào để
giả toả nếu nh khơng có chuyện bất ngờ sẩy ra.
Day dứt ám ảnh ông suốt nhiều ngày sau khi chia
tay với gia đình.


-Ơng đánh con khi nóng giận


+Ca răng lợc thận trọng tỉ mỉ cố côngkhắc nét
chữ.


-Lm du nỗi ân hận cha đựng bao tình cảm yêu
mến nhơ thơng mong đợi của ngời cha đối với
đứa con xa cỏch.


*Tình cha con thắm thhiết và sâu nặng.


-Nhng au thng mất mát éo le mà chiến tranh
gây ra- cho bao nhiêu con ngời, bao nhiêu gia
đình.


<b>III.Tỉng kÕt ghi nhí.</b>



-Cốt truyện chặt chẽ yếu tố bất ngờ hợp lí lựa
chọn nhân vật kể thích hợp-> chuyện đáng tin
cậy chủ động xen những ý kiến bình luận, suy
nghĩ, miêu tả tâm lí tính cách nhân vật.


-Diễn tả tình cảm cha con thắm thiết sâu nặng
của cha con ơng Sáu. Khẳng định ca ngợi tình
cha con thiêng liêng nh một giá trị nhân bản sâu
sắc nó càng cao đẹp trong cảnh ngộ khó khăn.


<b>IV.Lun tËp</b>


Gợi ý: Nếu chọn vai kể là nhân vật bé Thu thì
nên dùng lối hồi tởng (Sau nhiều năm Thu đã lớn
lên, Thu hồi tởng lại cuộc gặp gỡ cuối cùng với
ngời cha)


III.Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhà.


-Tóm tắt truyện- phân tÝch trun
- Hoµn chØnh phần luyện tập theo gợi ý
-Tóm tắt truyện cố hơngvà soạn bài.


***********************************************************************


Ngữ văn - Tiết 73



<b>ôn tập tiếng việt</b>



<b>(các phơng châm hội thoại</b>

<b>cách dẫn gián tiếp)</b>






A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh nắm vững một số nội dung phần tiếng Việt đã học ở
học kì I: Phng chõm hi thoi


ứng dụng giải các bài tập.


<b>II. Chuẩn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

2.Phần trò: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung theo yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu hỏi:</b> Các câu tục ngữ sau phù hợp với phơng châm hội thoại nào trong giao tiếp?
1.Nói có sách, mách có chứng.


2.Biết thì tha thốt


Không biết thì dựa cột mà nghe


A.Phơng châm về lợng C.Phơng châm về quan hệ
B.Phơng châm về chất D.Phơng châm lịch sự


<b>Trả lời:</b> Đáp án B/



<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Giới thiệu bài: </b> Để củng cố phần tiếng Việt trong học kì I tiết học hôm nay cô trò ta sẽ đi
ôn tập Tiếng Việt


<b>* Néi dung bµi häc:</b>


Cã 5 néi dung vỊ ph¬ng châm hội
thoại em hÃy nhắc lại khái niệm phơng
châm về lợng phơng châm về
chất,quan hệ,cách thức,và lịch sự ?
-> Phơng châm hội thoại khi giao tiếp
cần tế nhị và tôn trọng ngời khác
(ph-ơng châm lịch sự)


Hóy kể một tình huống giao tiếp trong
đó có một hoặc một số phơng châm
hội thoại nào ú khụng c tuõn th


Ôn lại các xng hô thông dụng trong
tiếng việt và cách dùng chóng


Trong tiếng việt xng hơ thờng tn thủ
phơng châm “xng hô tôn khiêm” em
hiểu phơng châm đó ntn? Cho ví dụ
minh hoạ?


(Ví dụ: cách xng hơ của chị Dậu với
tên cai lệ lúc van nài hắn tha cho
chồng mình cũng thể hiện nh trên)


Thảo luận vấn đề: vì sao trong tiếng
việt khi giao tiếp ngời nói phải hết sức
chú ý đến sự lựa chon từ ngữ xng hơ?
(hầu nh khơng có từ ngữ xng hơ trung
hồn vì thế nếu không chú ý để lựa
chọn đợc t ngữ xng hơ thích hợp thì sẽ
khơng đạt đợc kết quat giao tiếp)


H·y phân biệt cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp?


I.Các phơng châm hội thoại.


<b>1.Phng chõm về lợng</b>: Khi nói cho có nội
dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đungd
yêu cầu của cuộc giao tiếp. Không thiếu, không
thừa.


<b>2.Phơng châm về chất:</b> Khi giao tiếp đừng nói
những điều mà mình khơng tin là đúng hay
khơng có bằng chứng xác thực.


<b>3.Phơng châm về quan hệ: </b>Khi giao tiếp cần
nói đúng đề tài giao tiếp tránh nói lc .


<b>4.Phơng châm về cách thức:</b> Khi giao tiếp cần
nói ngắn gọn rành mạch tránh nói mơ hồ.


<b>*Tình huống.</b>



Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi một bạn học sinh
đang mải nhìn qua cửa sổ:


Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh:


Tha thầy Sóng là bài thơ của Xuân Quỳnh.


II.Xng hô trong héi tho¹i.


1.Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xng hô rất
phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và đặc điểm
khác của tình huống giao tiếp để xng hơ cho
thích hợp.


->Khi xng hơ ngời nói tự xng mình một cách
khiêm nhờng và gọi ngời đối thoại một cách tơn
kính. Đây không chỉ là phơng châm xng hơ
riêng trong tiếng việt mà cịn là phơng châm
x-ng hơ trox-ng nhiều x-ngơn x-ngữ phơx-ng đơx-ng.


-Nh÷ng từ ngữ xng hô thêi tríc: bƯ hạ, bần
tăng: nhà s nghèo.


-Hiện nay: quý «ng q bµ.
3,


Trong tiếng việt để xng hơ có thể dùng khơng
chỉ các đại từ xng hơ mà cịn có thể dùng các


danh từ chỉ quan hệ thân thuộc danh từ chỉ chức
vụ nghề nghiệp tên riêng. Mỗi phơng tiện xng
hơ đều thể hiện tính chất của tình huống giao
tiếp thân mật hay xã giao và mối quan hệ giữa
ngời nói với ngời nghe.


III,C¸ch dÉn trùc tiếp và cách dÉn
gi¸n tiÕp


1.Dẫn trực tiếp tức là nhăc lại nguyên văn lời
nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật đợc đặt
trong dấu ngoặc kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Hãy chuyển những lời đối thoại trong
đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp.
Phân tích những thay đổi về từ ngữ
trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối
thoại.


(Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý. Từ
xng hô trong lời đối thoại: tôi (ngôi 1)
công chúa (ngôi thứ 2)->nhà vua ngôi
thứ 3


hợp và không đặt trong dấu ngoặc kép.
2.


Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiết là quân
Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra
trống cự thì khả năng thắng hơn thua ntn



Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nớc
trống khơng lịng ngời tan dã qn Thanh ở xa
tới khơng biết tình hình qn ta yếu hay mạnh
khơng hiểu dõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Vua
Quang Trung ra Bắc không qua 10 ngày quân
Thanh sẽ bị dẹp tan


III, Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ


-ChuÈn bÞ cho tiÕt kiểm tra Tiếng việt


***********************************************************************


Ngữ văn - Tiết 74



<b>Kiểm tra tiếng việt</b>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cần đạt</b>: trên cơ sở ôn tập học sinh năm vững các nội dung phần tiếng việt để
làm tốt bìa kiểm tra 1 tiết tại lớp.


Qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá đợc kết quả họct ập của học sinh về chi thức kỹ năng
thái độ để có định hớng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>



1.Phần thầy: Ra đề đáp án biểu điểm-soạn giáo án
2.Phần trị: ơn tập theo nội dung yêu cầu.


B.Phần thể hiện khi lên lớp
I, ổn nh t chc


II, Đề bài:


<b>Câu 1:</b>


Cho bit cỏch núi nào trong số những cách nói sau có sử dụng phép nói quá:Cha ăn đã
hết, đẹp tuyệt vời , một tấc đến trời, khơng một ai có mặt, một chữ b ụi khụng bit, ngỏy
nh sm.


<b>Câu 2:</b>


Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều> Nêu nhận xét về cách
x-ng hô nói năx-ng của MÃ Giám Sinh và bà mối.


III.Đáp án:


<b>Câu 1:</b>


Những cách nói có sư dơng phÐp nãi qu¸


Cha ăn đã hết Một chữ bẻ đôi không biết
Một tấc đến trời Ngáy nh sấm


<b>C©u 2:</b>



Lời dẫn trực tiếp đợc báo trớc từ rằng v t trong du ngoc kộp.


Cách xng hô nói năng của bà mối trong đoạn trích là cách nói của ngời chuyên nghề mối
lái: Đa đẩy, vòng vo, nhún nhờng.


Cách nói năng của MÃ Giám Sinh là cách nói vừa trịnh thợng vô lễ vừa lơn lẹo khi mặc
cả. (4 ®iĨm)


III.Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.


-Ơn tập để kiểm tra văn 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Ngày soạn 4 tháng 12 năm 2011



<b>TuÇn 16</b>


<b>Bài 15, 16 (Tiết 75 đến tiết 78)</b>



<b>Tiết 75 :</b> Kiểm tra thơ và truyện hiện đại.


<b>TiÕt 76+77+78 :</b> Cè h¬ng;


Kết quả cần đạt


Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu
của cuộc sống mới qua “Cố hơng”. Thấy đợc vị trí của hình tợng nhân vật “Tơi”. Tác dụng
của sự kết hợp nhiều phơng thức biểu đạt.


Tiếp tục thực hiện tốt yêu cầu ôn tập Tập làm văn đã nêu ở bài 15



<b>TiÕt 75</b>


<b>Kiểm tra về thơ và truyện hiện i</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>:Trờn c s t ụn tập học sinh nắm vững các bài thơ truyện hiện đậi
đã học.


Qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá đợc kết quả học tập của học sinh về tri thức kĩ năng
thái độ để có định hớng giúp học sinh khắc phục những điểm yếu


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Ra đề kiểm tra đáp án biểu điểm
2.Phần trị: Ơn tập theo nội dung u cầu


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lªn líp


<b>I.</b>


<b> ổ n định t chc</b>


<b>II.Đề bài</b> Trắc nghiệm (có giấy kiểm tra in s½n)


<b>Câu 1:</b> Bài thơ đồng chí viết theo thể thơ nào?
A: Tứ tuyệt đờng luật


B: Thất ngôn bát cú đờng luật
C: Tự do



D: Lơc b¸t


<b>Câu 2:</b> Nhận định nào nói đúng với nghĩa gốc của từ “Đồng chí”?
A: Là những ngời cùng một giống nòi


B: Là những ngời cùng một thời đại
C: Là những ngời theo một tôn giáo
D: Là những ngời cùng trí hớng chính trị


<b>Câu 3:</b> Nội dung chính của câu thơ sau là gì?
Quê hơng anh nớc mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cầy lên sỏi đá


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Câu 4: </b>Từ “Đồng chí” đợc tách thành một câu riêng. Điều đó có ý nghĩa gì?


A: Là sự phát hiện lời khẳng định tình cảm của những ngời lính trong 6 câu thơ đầu
B: Nâng cao ý thơ của đoạn trớc và mở ra ý thơ của đoạn sau


C: Tạo nên sự độc đáo trong giọng điệu của bài thơ
D: Cả A,B,C đều sai


<b>Câu 5:</b> Bài thơ tiểu đội xe khơng kính đợc sáng tác trong thời điểm nào?
A: Trớc cách mạng tháng 8


B: Trong kháng chiến chống Pháp
C: Trong kháng chiến chống Mĩ
D: Sau đại thắng năm 1975


<b>Câu 6:</b> Bài thơ có sự kết hợp giữa các phơng thức biểu đạt nào?


A: Biu cm,thuyt minh,miờu t


B: Biểu cảm,tự sự,miêu tả
C: Miêu tả,tự sự,thuyết minh
D: Biểu cảm,miêu tả,thuyết minh


<b>Cõu 7:</b> Cú ngi cho rằng giống nh bài thơ đồng chí,bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
cũng khai thác cái đẹp và chất thơ trong cái bình dị bình thờng của đời sống chiến tranh.Đúng
hay sai?


A: §óng B: Sai


<b>Câu 8:</b> Hai câu thơ sau có sự kết hợp giữa các phơng thức biểu đạt nào?
Khơng có kính khơng phải vì xe khơng kính


Bom giËt bom rung kính vỡ đi rồi
A: Biểu cảm và tự sự


B: Biểu cảm và lập luận
C: Tự sự và nghị luận
D: Miêu tả và tự sự


<b>Cõu 9:</b> ỏnh trng c vit cựng thể thơ với bài thơ nào sau đây?
A: Cảnh khuya


B: p ỏ Cụn Lụn
C: Lm


D: Đêm nay Bác không ngđ



<b>Câu 10:</b> Bố cục của bài thơ có đặc điểm gỡ?


A: Bài thơ miêu tả vầng trăng từ lúc mọc cho đén lúc lặn


B: Bi th nh mt cõu chuyn nhỏ đợc kể theo trình tự thời gian
C: Bài thơ nh một vở kịch có nhiều mâu thuẫn xung đột


D: Cả A,B,C đều đúng


<b>Câu 11:</b> Bài thơ đề cập đến hai khoảng thời gian “Hồi nhỏ,hồi chiến tranh” và “Hồi về
thành phố”.Em có nhận xét gì về những sự việc xảy ra trong hai khoảng thời gian đó


A: Gièng nhau
B: Trái ngợc nhau


<b>Câu 12:</b> Từ Tri kỉ trong câu Vầng trăng thành tri kỉ có nghĩa là gì?
A: Ngời bạn rất thân,hiểu rõ lòng mình


B: Bit c giỏ tr ca ngời nào đó
C: Ngời bạn có hiểu biết rộng
D: Biết ơn ngời khác đã giúp mình


*Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


-Ôn tập và soạn bài: Cố Hơng
-Chn bÞ kiĨm tra 15 phút


****************************************************************


Tiết 76.77.78

Văn Bản




<b>Cố hơng</b>



Lỗ Tấn


A.Phần chuẩn bÞ


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố hơng. Việc sử dụng thành công các
biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu. Việc kết hợp nhuần nhuyễn các phơng thức biểu
đạt trong tác phẩm.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Học bài cũ soạn bài mới


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra 3 vở soạn của học sinh


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Gii thiu bài: </b> Nỗi nhớ quê hơng xa vời từng là đề tài cho bao nhà thơ Cổ kim nhng khi
có dịp trở lại quê cũ (Cố hơng) Sau nhièu năm xa cách thhì khơng phải ai cũng vui mừng
hài lịng. Sau nhiều năm đi xa Nhân vật tôi trong Cố hơng của nhà văn Lỗ Tấn trở về quê
nhà bùi ngùi một nỗi buồn tê tái vì cảnh quê, ngời quờ


<b>* Nội dung bài học:</b>



Trình bày hiĨu biÕt cđa em về tác
giả?


Gii thiu ụi nột v tác phẩm?


Kể lại chuyến về thăm quê làn cuối
của nhân vật “Tơi” để bán nhà đa cả
gia đình đi sống ni khỏc?


HÃy tóm tắt ngắn gọn nội dung của
truyện?


Tìm bè cơc cđa truyện căn cứ vào
rtình tự thời gian chuyến về thăm quê
của nhân vật tôi?


Trong truyện có mấy nhân vật chính?
Nhân vật nào là nhân vật trung tâm?
Vì sao?


Theo em cú th ng nht nhân vật
“Tôi” với tác giả đợc không?


Tâm trạng, cảm xúc suy nghĩ về cố
h-ơng của Tôi đợc thể hiện trong
chuyến về thăm từ biệt quê ntn?
Tiết 2


Nh©n vật tôi trở về quê trong hoàn
cảnh nào?Vào thời điểm nào?



I.Đọc và tòm hiểu chung


<b>1.Tác giả tác phẩm</b>


-L chin s cộng sản kiên định sớm có t tởng
văn học tiến bộ.


Cơng trình nghiên cứu và tác phẩm văn chơng
của Lỗ Tấn rất đa dạng và đồ sộ


-Lµ mét trun ngắn có yếu tố hồi kí.


<b>2.Đọc và tóm tắt</b>


-Ging iu trầm buồn hơi búi ngùi khi tả, kể.
->Tơi trở về quê sau hơn 20 năm xa cách, làng
xóm tiêu điều sơ xác, hình ảnh quê cũ hiện lên
trong kí ức làm “tơi” thấy không vui về thăm
chuyến này. Tôi có ý định từ giã làng quê lần
cuối, chuyển nhà đi nơi khác. “Tôi” nhớ đến bạn
cũ thủa nhỏ là nhuận thổ sau hơn 20 năm xa
cách. Nhuận thổ thay đổi nhiều. “Tôi” buồn bã
rồi rời quê với niềm băn khoăn khơng biết tơng
lai của cháu Hồng, Thuỷ sinh sau này ra sao.


<b>3.Bè côc</b>


3 phÇn



-Từ đầu đến: đang làm ăn sinh sống
Tôi trên đờng về quê


-Tiếp -> sạch trơn nh quét: Những ngày ở quê
-Còn lại: Trên đờng xa quê


II.Ph©n tÝch


2 nh©n vËt: NhuËn Thổ và Tôi


-Tụi vỡ Nhun Th khụng phi l u mối của
tồn bộ câu chuyện. Mặc dù đã có địa vị rất quan
trọng, gần nh mọi sự thay đổi của làng quê đều
tập trung ở nhân vật này. Nhng NT không xuất
hiện ở phần đầu chỉĩúât hiện trong suy t cảm nghĩ
của nhân vật tôi.


-Tên là Tấn- Không ít chi tiết trong tác phẩm là
sự việc có thực trong cuộc đời Lỗ Tấn.


Không nên đồng nhất nhân vật Tôi với tác giả.
Tôi là nhân vật văn học. Kết quả sáng tạo h cấu
nghệ thuật của tác giả


3 đoạn:
+Trên đờng về quê
+Những ngy quờ
+Trờn ng ri quờ


<b>1.Nhân vật Tôi trên đ</b> <b> ờng về thăm quê</b>



-Thi tit đang độ giữa đông, âm u giá lạnh xa
hai ngàn dặm


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Cảnh làng trong con mắt của ngời trở
về sau 20 năm xa cách hiện ra ntn?
Cảnh đó giự báo một cuộc sống ntn
dang diễn ra nơi c hng?


Trong cảnh ấy, tiếng nói nào vang lên
trong nội t©m ngêi trë vỊ?


Em đọc đợc cảm giác nào của nhân
vật từ tiếng vọng nội tâm này? từ đó
em cảm nhân gì về tình cảm của ngời
trở về cố hơng?


(Nỗi buồn tiếc sót xa sau 20 năm trở
về quê cũcó sự đổi khác. Trớc kia đẹp
khơng ngơn ngữ nào tả đợc)


Chuyến về thăm quê của nhân vật
“tôi” có gì đặc biệt?


(Chứng tỏ cuộc sống nơi q này một
nghèo khó khiến nhiều gia đình đều
phải rời làng đi nơi khác để tìm cách
sinh sống)


Em cã nhËn xÐt g× về nghệ thuật kể


chuyện trong phần chuyện này?


T ú hình ảnh cố hơng đã hiện lên
ntn trong con mắt v tm lũng ngi
v thm quờ?


Đọc thầm đoạn 2


Khi trở về quê nhân vật tôi đã gặp
những cảnh gì?


Cảnh đó gợi cảm giác ntn trong nhân
vật “tôi”?


ở quê tác giả gặp những ai ú l
nhng con ngi ntn?


(Nỗi buồn của ngời sắp phải từ dà nơi
mình sinh ralớn lên từng gắn bó niềm
vui nỗi buồn trong cuộc sống mà cha
hẹn ngày gặp lại)


Ngoi ra cũn gặp nhuận Thổ mối
quan hệ của nhân vật tôi với Nhuận
Thổ đợc kể trong thời điểm nào?
Trong ký ức của nhân vật tơi hình ảnh
nghệ thuật xa gắn với cảnh tợng nào?
Tại sao nhân vật tơi gọi đó là một
cảnh tợng thần tiên.



Khi đó con ngời Nhuận Thổ hiện lên
với những biểu hiện cụ thể nào về
hình dáng trang phục tính tình hiểu
biết?


Chi tiết “Tơi” khóc và Nhuận Thổ
cũng khóc khi chia tay đã nói gì tình
bạn khi xa của hai ngời?


Từ đó hình ảnh một ngời bạn ntn hiện
lên trong tâm trí nhân vật “Tôi”?
Nhng trong quan sát của ngời rở về
thăm quê sau 20 năm xa cách Nhuận
Thổ đã thay đổi ntn?


+ xa gần thấp thoáng mấy thôn xóm tiêu điều
hoang vắng nằm im dới vòm trời màu vàng uá


*Tàn tạ nghèo khổ
->Đánh giá


A! đây thật có phải làng cũ mà 20 năm trời nay
tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong kí ức không?
->Ngạc nhiên chua xãt


*Tâm trạng buồn thơng cảm yêu quí đến độ xót
xa cho sự nghèo khổ của làng q mình.


->Đó là cảnh thần tiên đẹp tràn đầy sức ấn tợng


giờ đây tiêu điều, trời u ám quạnh hiu, cảnh thê
l-ơng


-Để từ giã lần cuối. Vĩnh biệt ngôi nhà yêu dấu,
từ giã làng cũ thân yêu đem gia đình đến nơi tôi
đang làm ăn sinh sống.


-Kết hợp vừa kể, vừa tả theo kiểu hồi ức để thể
hiện rõ tâm trạng của nhân vật tơi.


*Hình ảnh Cố hơng tiêu điều xơ xác và đáng
th-ơng, đáng thất vọng


->Thấy hụt hẫng thơng cảm buồn se lại, thấy thất
vọng trớc sự thây đổi cảu quờ hng.


<b>2.Những ngày ở quê</b>


-Sỏng tinh m, trờn mỏi ngúi mấy cọng tranh khơ
phất phơ trớc gió…gia đìng dọn đi ricnh hiu
qunh


*Cảnh hoang vắng hiu quạnh gợi cảm giác buồn.
-Mẹ, thím hai Dơng, Nhuận Thổ


-Ngời mẹ rạng rỡ nét mặt ẩn nỗi buồn thầm kín.


+Nhuận Thổ thời quá khứ.
+Nhuận Thổ thời hiện tại



-Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng trên
nền trời xanh đậm.


->Đó là cảnh tợng sáng sủa dấu hiệu của cuộc
sống thanh bình và hạnh phúc nơi làng quê giờ
chỉ còn trong giấc mơ.


+Khuân mặt tròn chĩnh níc da b¸nh mËt


+Đầu đội mũ lơng chiên cổ đeo vịng bạc…bẫy
chim…kể chuyện lạ…thân nhau.


-Gắn bó thân thiện bình đẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Dấu hiệu cho thấy sự thay đổi kỳ lạ
nhất ở Nhuận Thổ?


Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật
nào để làm nổi bật sự khác biệt đó?
Nguyên nhân nào khiến Nhuận Thổ
thay đổi nh vậy?


Từ đó em hiểu gì về thực trạng xã hội
phong kiến Trung Quốc?


(Tình trạng mụ mẫm, thái độ cam
chịu chấp nhận số phận của nhân vật
nói riêng của ngời nông dân Trung
Quốc nói chung. Đó là điều nguy
hiểm nhất, điều nguy hiểm trăn trở


đau xót nhất của nhà văn)


Nªu c¶m nhËn cđa em vỊ nh©n vật
Nhuân Thổ sau 20 năm?


(Nhuận Thổ là nhân vật điển hình của
ngời nông dân Trung Quốc với cuộc
sống nghèo khổ an phận )đau thơng
cùng tình trạng t tởng mu mi cđa
d©n chóng trong x· héi thùc d©n
phong kiến đầu thế kỉ XX


Tiết 3


Ngoi Nhun Th cũn nhõn vật nào
cũng đợc kể từ hai thời điểm xa v
nay?


Trong kí ức nhân vật Tôi chị Hai
Dơng là nàng Tây thi đậu phụ. Cách
gọi ây có ý nghĩa gì?


Hóy tỡm chi tit v nhân vật này?
(Bộ dạng, lời nói, hành động)


Em có nhận xét gì về sự thay đổi
này?


Theo em sự thay đổi nào ở con ngời
này là lớn nhất? Vì sao?



Những thay đổi đó là tạo ra một con
ngời ntn?


Nhận xét bút pháp nghệ thuật đợc sử
dụng?


Qua hai con ngời Nhuận Thổ và Hai
Dơng qua sự thay đổi ngời kể muốn
giúp ta hiểu gì về cuộc sống đang
diễn ra nơi cố hơng của ông?


(Con ngời cảnh vật thay đổi do sự xa
sút về kinh tế, tình cảnh đói nghèo
của nông dân)


(Tác giả chỉ ra những mặt tiêu cực
nằm ngay trong tâm hồn tính cách
bản thân ngời lao động)


c¶m.


+Cao gấp hai, da vàng sạm, mắt viền đỏ húp lên,
mũ rách tơm, tay nặng nề thơ kệch nứt nẻ…
Dáng điệu cung kính chào rành mạch


-Thay đổi toàn diện theo chiều hớng xấu đi thay
đổi từ diện mạo…


-> Hồi ức đối chiếu



*Thay đổi tính nết tự ti và tham lam


-Nguyên nhân là do xã hội phong kiến đông con
nhà nghèo chỗ nào cũng hỏi tiền khơng luật lệ gì
cả mất mùa thuế nặng lính trỏng trm cp-quan
li thanh ho y o


*Hiện thực đầy đau khổ buồn tẻ của nông thôn
Trung Quốc thời phong kiến


Sau 20 năm


*L ngi nụng dõn gi nua nghốo kh n độn
mụ mẫm cam chịu số phận


Trong Nhậm Thổ có 1 điều duy nhất không thay
đổi->Nét phẩm chất của ngời nông dõn.


Chị Hai Dơng


-Bc l tỡnh cm thõn thin i vi ngời phụ nữ
láng giềng đã từng làm một ngời đẹp nhất


+Xoa phấn lờng quyền không cao ngời phụ nữ
khá đẹp mâu thuẫn với ngời đàn bà trên dới năm
mơi lỡng quyền nhơ ra mơi mỏng dính chân nhỏ
xíu giống hệt chiếc compa tiếu tuỵ xấu xí khác
hẳn xa do dấu ấn của thời gian và vất vả của cuộc
đời hằn sâu trên vóc dáng



*Thay đổi tồn diện cả hình dáng tính nết.


->Sự thay đổi về tính tình vì đó là biểu hiện suy
thoái cuat lối sống đạo đức ở làng quê


*Xấu xí tham lam đến độ trơ chẽn lu manh mất
hết vẻ lơng thiện cuat ngời nhà quê


-Nghệ thuật đối chiếu so sánh làm nổi rõ cảnh và
ngời ở quê trong quá khứ và hiện tại


*Cuéc sèng quÈn quanh vµ bÕ t¾c nghÌo khỉ
khiÕn làng quê ngày một tàn tạ con ngời ngày
một khổ sở hèn kém và bất lơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Chng kiến sự thay đổi đó tâm trạng
của nhân vật tơi ntn?


(Là đoạn độc thoại nội tâm khi gặp
Hai Dơng trầm ngâm im lặng gặp
Nhuận Thổ tiếng nhớ buồn thơng)
Nhân vật “Tơi” cùng gia đình rời xa
q trong thời điểm nào?


Việc lựa chọn thời điểm ấy nhằm
mục đích gì?


Khi rời xa quê tâm trạng nhân vt
tụi c miờu t ntn?



Vì sao nhân vật tôi lại có tâm trạng
ấy?


(Ngổn ngang với bao suy t trăn trở
Khi với Cố hơng nhân vật tôi mong
-ớc điều gì?


Em tởng tợng cuéc sèng míi trong
mong ớc của nhân vật tôi ntn?


Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi
xuất hiện một cảnh tợng ntn?


Qua hỡnh nh đó ớc mơ nào của nhân
vật tơi đơch bộc lộ?


ý nghĩa cuối cùng của nhân vật tôi là
gì?


Em hiểu ý nghÜ nµy ntn?


Vì sao khi mong mỏi và hi vọng cuộc
đổi mới cho cố hơng nhân vật tôi lại
nghĩ đến con đờng đi mãi sẽ thành?
(Con đờng đi lên cho tất cả hình ảnh
của tơng lai, đổi mới đó là niềm tin hi
vọng của nhà văn về một ngày mai
t-ơi sáng đối với cả dân tộc)



Những phơng thức biểu đạt nổi bật
nào đợc sử dụng trong đoạn cuối văn
bản?


Từ đó nhân vật tơi đã bộc lộ t tng
tỡnh cm no vi c hng?


(Đó là mét biĨu hiƯn của một tình
yêu quê mới mẻ và mÃnh liệt)


Nhn xột c sc ngh thut ca vn
bn?


Nội dung cơ bản của truyện?


Tỡm t thhớch hp trong tác phẩm để
điền theo bảng mẫu?


đối chiếu nhân vật này trong hiện tại nhân vật kia
trong quá khứ.Phản ánh tình cảnh xa sút về mọi
mặt của xã hội Trung Quốc đầu thế kỉ 20. Phân
tích nguyên nhân và lên án các thế lực đã tạo nên
thực trạng đáng buồn ấy.


*Buồn bã xót xa trớc cảnh thay đổi theo chiều
h-ớng lụi tàn của quê hơng trớc tình trạng tinh thần
lạc hu m mm ca dõn chỳng


<b>3.Trên đ ờng rời quê</b>



-Buổi chiều khi hoàng hôn buông xuống


-Bố cục đầu cuối tơng xứng bộc lộ tâm trạng đầy
suy t


-Khụng một chút lu luyến…Vơ cùng ngột ngạt
->Vì cố hơng khơng còn trong lành đẹp đã ấm áp
nh xa bây giờ chỉ còn là xơ xác nghèo hèn xa lạ
từ cảnh vật đến con ngời


+Mơ ớc…không phải cách bức nhau không vất
vả chạy vạy…Không muốn khốn khổ đần độn…
Không muốn tàn nhẫn…Phải sống một cuộc đời
mới


*Làng quê tơi đẹp


Con ngêi tư tÕ th©n thiƯn


-Một cánh đồng cát…màu xanh biếc
*ớc mong yên bình ấm no cho làng quê


+Trên mặt đất vốn làm gì có đờng ngời ta đi mãi
thì thành đờng thôi


-Cũng nh con đờng trên mặt đất.Mọi thứ trong
cuộc sống khơng tự có sẵn nhng nếu muốn bằng
cố gng v kiờn trỡ s coa tt c


-Ông muốn thức tỉnh ngời dân làng mình không


chịu cuộc sống nghèo hèn ¸p bøc


Tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đờng đến ấm no
hnh phỳc cho quờ hng


Biểu cảm nghị luận


*Tin vo cuc đổi đời của quê hơng hi vọng về
ngày mai tơi sáng đối với tất cả dân tộc


III.Tỉng kÕt ghi nhí


-Bố cục chặt chẽ sử dụng sinh động những thủ
pháp nghệ thuật (Hồi ức hiện tại đối chiếu đầu
cuối tơng ứng).Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm
lí nhân vật.Kết hợp các phơng thức biểu cảm (Tự
sự miêu tả,nghị luận,biểu cảm)


-Thuật lại chuyến về quê của nhân vật tôi những
dung cảm trớc sự đổi thay của làng quê,tác giả
,phê phán xã hôi phong kiến,lễ giáo phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Sự thay đổi của Nhuận Thổ


Lúc còn thơ: 20 năm sau:
Hình dáng Động tác
Giọng nói Thái độ tính cách


III.Híng dÉn học sinh học bài và làm bài ở nhà



-Tóm tắt truyện- phân tích nội dung nghệ thuật, học ghi nhớ.
-Hoàn chØnh phÇn lun tËp


- Đọc tóm tắt văn bản: Những a tr.


Ngày soạn 11 tháng 12 năm 2011



<i><b>Tuần 17</b></i>



<b>Bi 16, 17 (Tiết 79 đến tiết 82):</b>
<b>Tiết 79 :</b> Trả bài Tập làm văn số 3;


<b>TiÕt 80, 81 :</b> Tr¶ bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn;


<b>Tiết 82 : </b>Ôn tập Tập làm văn.


<b>Kt qu cn t</b>


*Qua trả bài viết số 3 củng cố kiến thức kỹ năng viết bài văn tự sự sử dụng yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận


*Qua tr bi kim tra văn củng cố kiến thức các tác phẩm thơ truyện hiện đại tự rút
ra u khuyết điểm của bài viết để tìm cách phát huy khắc phục


* Thùc hiƯn tốt các yêu cầu ôn tập phần tập làm văn.


Tiết 79



<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>






A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh ôn lại các kiểu kiến thức và kĩ năng đợ thể hiện trong
bài kiểm tra. Thấy đợc u điểm vf hạn chế trong bài làm của mình có phơng hớng khắc phục và
sửa chữa


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án trên cơ sở chấm điểm tổng hợp lỗi sai cơ
bản


2.Phần trò: Lập dàn ý ở nhà.


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.n nh t chc</b>


II.Trả bài.


Nhc li ni dung yêu cầu của đề
bài?


Đề bài thuộc thể loại nào? Nội dung
yêu cầu của đề?


Đối với đề bài trên. Mở bi gii
thiu ý no?



<b>I.Đề bài:</b>


Nhõn ngy 20/11 k cho các bạn nghe về một kỉ
niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cơ giáo cũ


*Tìm hiểu đề
-Thể loại: Tự sự


-Nội dung: Kể một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình v
thy cụ giỏo c.


II.Lập dàn ý
1.Mở bài


Giới thiệu tình huống


Nhõn ngày 20/11 kể cho các bạn nghe kỉ niệm
đáng nhớ giữa mình v thy cụ giỏo c.


2.Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Phần thân bài có nội dung gì?


Kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và
nghị luận ở chỗ nào?


lun l vic tỏi hiện lại những tình cảm, nỗi xúc
động khi kể lại câu chuyện và những suy ngh
chõn thc v tỡnh thy trũ.



3.Kết sbài:


Cảm xúc tình cảm của em


<b>III. Nhận xét chung</b>


<i><b>*u điểm:</b></i>


-Xỏc nh đợc yêu cầu của bài


-Bố cục rõ ràng. Kể đợc kỉ niệm đáng nhớ với thầy cô giáo cũ
-Bớc đầu biết kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và ngh lun
Bi vit sch p, khoa hc.


<i><b>*Nhợc điểm.</b></i>


-Cũn mt s bài cảu học sinh bỏ qua khâu tìm hiểu đề mà khi viết bài yếu tố tự sự cịn ít
chủ yếu phát biểu cảm nghĩ. Song cảm nghĩ sơ sài cha gây ấn tợng


-Đặc biệt diễn đạt lủng củng, Viết lan man. Trong khi kể cha biết kết hợp yếu tố miêu tả
nội tâm và nghị luận.


-Bài viết sơ sài. Viết phần mở bài cha đợc hoặc giữa phần mở bài và kết bài khập khiễng.
Còn mắc lỗi diễn đạt, sai li chớnh t.


<b>IV.Cha một số lỗi sai cơ bản.</b>


Kỉ niệm luôn ẩn hiện trong đầu-> Kỉ niệm luôn khắc s©u



Một ngày thật đặc biệt. Đó là ngày 20/11, ngày dành cho các thầy cơ giáo. Ngày đó là
ngày vui và lớn nhất dành cho các thầy cô.->Ngày lễ tụn vinh cỏc thy cụ giỏo


(Ngày hội của các thầy cô)
Dủ nhau ->Rủ nhau


Dữ chúng tôi -> Giữ chúng tôi
Chong nhà -> Trong nhà


<b>V. Công bố điểm</b>


Đọc một số bài khá


III. Hớng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà


*******************************************************************

Tiết 80



<b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh một lần nữa ôn lịa những kiến thức cơ bản về Tiếng
Việt học kỳ.


Cñng cố kỹ năng làm bài kt trắc nghiệm và tự luận
Thấy dõ u điểm và hạn chế trong bài làm của học sinh


<b>II,Phần chuẩn bị:</b>



1.Phần thầy: soạn giáo án qua ht chấm bài tổng hợp điểm tổng hợp lỗi sai cơ
bản.


2.Phần trị: Xem lại đề bài


B.PhÇn thĨ hiƯn khi lªn líp


<b>I.ổn định tổ chức</b>
<b>II.Trả bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Sử dụng phép nói quá: Cha ăn đã hết đẹp tuyệt vời, một tắc đến trời, không một ai có mặt, một
chữ bẻ đơi khơng biết.


C©u 2:


Lêi dÉn trùc tiếp


-hỏi tên rằng: MÃ Giám Sinh


-hỏi quê rằng: Huyện Lâm Thanh cũng gần
Rằng Mua ngọccho vừa


->Cách xng hô
Câu 3:


Nờu c giá trị của tác phẩm


Có trích dẫn lời nhận định nào đó về tác phẩm đó và đặt trong dấu ngoặc kép.
2.Nhận xét chung



*Ưu điểm: Đọc kỹ đề hiểu nội dung của đề
Trình bày khoa học chữ viết đẹp dõ ràng
*Nhợc điểm:


-trong phần tự luận phân tích cách xng hơ nói năng của bà mối cha chuẩn xác hoặc sơ sài.
-Trình bày đoạn văn có lời dẫn trực tiếp là yếu nhất. Ctr lớp 9 phải có lời nhận định của tác giả
nào đó về tác phẩm. Nhng đại đa số bài viết dừng lịa trích dẫn tên tác phẩm hoặc nhắc lại câu
nói của ơng hai…cha có độ sâu sắc.


-Số lợng dòng của đoạn văn đạt yêu cầu. Song trình bày nội dung cịn yếu.
-Trình bày cảu thả (đầu dịng cha viết hoa, tên riêng khơng viết hoa)


3.C«ng bố điểm


4.Tuyên dơng một số bài làm tốt


III. Hng dn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà
-tự cha bi kim tra da vo ỏp ỏn


-Ôn lại toàn bộ nội dung KT về từ vựng Tv
-Đọc bài Tập làm thơ 8 chữ.


*****************************************************************


Tiết 81



<b>Trả bài kiểm tra văn</b>






A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giúp học sinh một lần nữa ôn lại những kiến thức về các văn bản đã
học củng cố kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.


Thấy dõ đợc u nhợc điểm trong quá trình làm bài kiểm tra
Tự rút ra bài học kinh nghiệm cho tiết KT ln sau tt hn.


<b>II,Phần chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Chấm bài, tổng hợp lỗi sai cơ bản, soạn giáo án
2.Phần trò: Xem lại các tpvh liên quan đến bi kim tra


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.n nh t chức</b>
<b>II.Trả bài.</b>


1.Đề bài: Giáo viện yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài
*Đáp án cụ thể


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


C D D Abc C B A B D B B A


<b>2.NhËn xÐt chung</b>


-Đọc kỹ để nắm đợc yêu cầu của đề bài.


-Bắt đầu nắm đợc kiến thức cơ bản nêu làm đúng ni dung.



<b>3.Công bố điểm</b>


III.Hớng dẫn học sinh học bài vµ lµm bµi ë nhµ


-Ơn tập tồn bộ tác phẩm văn học
-Chuẩn bị để kiểm tra học kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

TiÕt 82



<b>«n tËp tập làm văn</b>





A.Phần chuẩn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh nắm đợc các nội dung chính của phần Tập làm văn đã
học trong ngữ văn 9, thấy đợc tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.


Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn ở lớp 9 bằng cách so
sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án


2.Phần trò: Đọc bài chuẩn bị trớc ở nhà phần câu hỏi ôn tập


B.Phần thể hiện khi lên lớp



<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà.


<b>II, Dạy bµi míi:</b>


<b>*Giới thiệu bài: </b> Để giúp các em hệ thống lại nội dung chính phần Tập làm văn đã học ở
học kì I. Tiết học hơm nay…


<b>* Néi dung bài học:</b>


Phần Tập làm văn trong ngữ văn
9 tËp 1 cã nh÷ng néi dung lín
nµo?


Néi dung nào là nội tâm cần chú
ý?


(Nh vậy phần Tập làm văn vừa
lặp lại vừa nâng cao cả về kinh tế
lẫn kĩ năng)


Nhắc lại vị trí tác dụng của c các
biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả trong văn bản thut
minh?


LÊy VD cơ thĨ?


(Nếu thiếu các biện pháp nghệ


thuật và yếu tố miêu tả bài văn
thuyết minh sẽ khô khan v thiu
sinh ng)


1.


-V- Văn bản thuyÕt minh: LuyÖn tËp viÕt kÕt hỵp giữa
thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả


-Văn bản tự sự


+Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm
giữa tự sự với lập luận.


+i thoi c thoi nội tâm trong tự sự. Kể chuyện và
vai trò của ngời kể chuyện.


2.


-Trong thuyết minh nhiều khi ngời ta phải kết hợp các
biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết
sinh động và háp dẫn.


VD: Thuyết minh về ngơi chùa cổ. Ngời thuyết minh cí
khi phải sử dụng những liên tởng, tởng tợng so sánh
nhân hoá. Để khơi gợi sự cảm thhụ về đối tợng đợc
miêu tả, vận dụng miêu tả để ngời nghe hinmhf dung
ngôi chùa ấy có dáng vẻ ntn, màu sắc, khơng gian hỡnh
khi, cnh vt xung quanh.



<b>3. Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả tự sự vậy nó giống và khác với văn bản miêu </b>
<b>tả tự sự ở chỗ nào?</b>


<b>Miêu tả</b>


- Có h cấu tởng tợng không nhất thiết phải
trung thành với sự vật


-


- Dùng nhiều so sánh liên tởng


- Mang nhiều c¶m xóc chđ quan cña ngêi
viÕt


- Ýt dïng sè liƯu cơ thĨ chi tiÕt


- Dïng nhiỊu trong s¸ng t¸c văn chơng nghệ
thuật


- ít tính khuôn mẫu - đa nghĩa


<b>Thuyết minh</b>


- Trung thành với đặc điểm đối tợng, của
sự vật


- Bảo đảm tính khách quan, khoa học
- ít dùng tởng tợng so sánh



- Dïng nhiỊu sè lỵng cơ thĨ chi tiÕt


- øng dông trong nhiỊu t×nh hng cuộc
sống văn hoá khoa học


- Thng theo mt số yêu cầu giống nhau
định nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

?


?


?


?


?


dung g× về văn bản tự sự?


Vai trò vị trí tác dụng của các yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luËn trong
VBTS?


Hãy cho VD một đoạn văn tự sự trong
đó có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm,
một đoạn có sử sụng yếu tố nghị luận.
Một đoạn có yếu tố miêu tả nội tâm
và nghị luận



Thế nào là đối thoại độc thoại nội
tâm?


Vai trị của các hình thức đó?


Tìm VD về đoạn văn tự sự có sử dụng
yếu tố độc thoại, độc thoại nội tâm.
Tìm đoạn văn trong đó 1 đoạn ngời kể
chuyện theo ngôi kể thứ nhất, 1 đoạn
kể theo ngôi th 3


Tự sự kết hợp tự sự với biểu cảm và miêu
tả nội tâm giữa tự sự với lập luận


- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
- Kể chuyện và vai trò của ngời kể chuyện
- Yếu tố miêu tả làm cho câu chuyện trở
nên hấp dẫn gợi cảm sinh động


- Miêu tả nội tâm tái hiện ý nghĩ cảm xúa
diễn biến tâm trạng nhân vật -> làm cho
nhân vật sinh động


- NghÞ ln lµm cho chun thêm phần
triết lý


VD: có yếu tố miêu tả nội tâm


- Thc s m khụng lo lng đến nỗi khơng


ngủ đợc ..


- Cã u tè nghÞ ln: Vua QT cỡi voi ra
daonh yên ủi quân lính


- Miêu tả nội tâm = nghị luận
LÃo không hiểu tôi nghÜ vËy


5. Đối thoại : hình thức đối đáp trị chuyện
giữa 2 hoặc nhiều ngời


Độc thoại : lời của ngời nào đó nói với
chính mình hoặc với một ai đó trong tởng
tợng


 là hình thức quan trọng để thể hiện
nhân vật trong văn bản


VD: T«i cÊt giäng vÐo von
Cái cò cái vạc cái nông
6.


LÃo Hạc : ngôi thứ nhất
Làng : ngôi kể thứ 3


III.Hớng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


<b>-</b> Ôn tập những nội dung cơ bản trên đây


<b>-</b> ứng dụng tìm các đoạn văn với các yếu tố miêu tả


<b>-</b> Đọc chuẩn bị 6 câu tiếp theo


************************************************************


Ngày soạn 28 tháng 12 năm 2011



<i><b>Tuần 18</b></i>



<b>Bi 16, 17 (Tiết 83 đến tiết 86):</b>



<b>TiÕt 83+84 :</b> Ôn tập Tập làm văn (tiếp)


<b>Tiết 85+86 :</b> Kiểm tra tổng hợp học kì I;


Tiết 83.84



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>



A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giúp học sinh nắm đợc các nội dung chính của phần Tập làm văn đã
học trong ngữ văn 9, thấy đợc tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.


Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn ở lớp 9 bằng cách so
sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án



2.Phần trò: Đọc bài chuẩn bị trớc ở nhà phần câu hỏi ôn tập


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Gii thiu bi: </b> Tiết trớc các em đã hệ thống lại phần Tập làm văn với 2 phơng thức
Thuyết minh và tự sự. Trong tiết học này chúng ta tiếp tục hệ thống tiếp…


<b>* Néi dung bµi häc:</b>


Các nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp
9 có gì giống và khác so với nội dung
kiểu văn bản này đã học ở lớp duới?


Giải thích vì sao trong một văn bản có
đủ các yếu tố miêu tả biểu cảm nghị
luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự ?
Theo em liệu có một văn bản nào chỉ sử
dụng một phơng thức biểu t duy nht
hay khụng ?


<b>7. *Giống nhau</b>


Văn bản tự sự phải có nhân vật chính là một
số nhân vật phơ



- Cèt trun sù viƯc chÝnh vµ mét sè sù việc
phụ


*Khác nhau


Lớp 9 có thêm sự kết hợp giữa tự sự và biểu
cảm miêu tả nội tâm. Kết hợp yếu tố tự sự với
nghị luận ngời kể chuyện và vai trß cđa ngêi
kĨ chn


8.


Vì các yếu tố đó : miêu tả nghị luận biểu cảm
chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật
phơng thức chính là phờng thức tự sự. Khi
gọi tên văn bản ngời ta căn cứ vào phơng
thức biểu đạt chính cảu văn bản đó


- Trong thực tế khó có một văn bản nào đó
chỉ vận dụng một phpng thức biểu đạt duy
nhất.


<b>9. Kẻ bảng vào vở đánh đáu x vào các ô trống mà kiểu văn bản chính có thể kết hợp với </b>
<b>các yếu tố tơng ứng trong nó</b>


<b>( G.V híng dÉn h/s kể ô vào vở và điền dấu x vào ô thích hợp )</b>


<b>Số </b>
<b>TT</b>



<b>Kiểu văn bản </b>
<b>chính</b>


<b> Các yếu tố kết hợp với kiểu văn bản chính</b>
<b>Tự </b>


<b>sự</b> <b>Miêu tả</b> <b>Nghị luận</b> <b>Biểu cảm</b> <b>Thuyết minh</b> <b>Điều hành</b>


1 Tự sự x x x x


2 Miêu tả x x x x


3 Nghị luận x x


4 Biểu cảm x x x


5 Thuyết minh x x


6 Điều hành


? Một số tác phẩm tự sự đợc học trong
SGK ngữ văn 6 -> 9 không phải bao
giờ cũng phân biệt bố cục 3 phần mở
bài, thân bài, kết bài. Tại sao trong
bài tập làm văn tự sự của học sinh có
đủ 3 phần đã nêu?


( Sau khi trëng thµnh h/s có thể viết



10. Bởi vì khi còn ngồi trên ghế nhà trờng
h/s đang trong giai đoạn luyện tập phải rèn
luyện theo híng “chn mùc” cđa nhµ
tr-êng


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

?


?


?


tự do “phá cách” nh các nhà văn )
Những kiến thức và kỹ năng về kiểu
văn bản tự sự của phần TLV có giúp
đợc gì trong việc đọc, hiểu các văn
bản, tác phẩm văn học tơng ứng
trong SGK Ngữ văn không?


Những kiến thức và kỹ năng về các
tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu
văn bản và phần TV tơng ứng đã
giúp em những gì trong việc viết bài
văn tự sự?


Pt một vài VD để làm sáng tỏ


VD : Chẳng hạn khi học về các yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong
văn bản tự sự, các kiến thức về tập làm văn
đã giúp ngời đọc hiểu sâu hơn các đoạn


trích Truyện kiều cũng nh truyện ngắn
Làng của nhà văn Kim Lân


- Gióp häc sinh häc tèt hơn khi làm bài
văn kể chuyện


VD : Chẳng hạn các văn bản tự sự trong
sách ngữ văn đã cung cấp cho học sinh các
đề tài nội dung và cách kể chuyện, cách
dùng các ngôi kể, ngời kể chuyện, cách
dẫn dắt xây dựng và miêu tả nhân vật sự
việc.


III.Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


<b>-</b> Ơn tập lại toàn bộ nội dung phần TLV
<b>-</b> Soạn bài : những a tr


**************************************************************


Tiết 85, 86



<b>Kiểm tra tổng hợp học kì I</b>



(Lấy bài KT khảo sát Phòng ra đề, đáp án , biểu điểm)



***************************************************************


Ngày soạn 25 tháng 12 năm 2011




<i><b>TuÇn 19</b></i>



<b>Bài 17</b>

(Tiết 87 đến tiết 90):



<b>Tiết 87 :</b> Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54);


<b>Tiết 88+89 :</b> Hớng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ.


<b>TiÕt 90 :</b> Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.


Tiết 87



<b>Tập làm thơ tám chữ</b>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn t</b>: Giỳp hc sinh tìm hiểu những bài thơ 8 chữ hay của các nhà thơ
Tập làm thơ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những câu thơ vào một bài thơ cho trc.


<b>II,Phần chuẩn bị:</b>


1.Phần thầy: Nghiên cứu, soạn giáo án


2.Phần trò: Tập làm thơ 8 chữ theo ch t chn


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I. Kiểm tra bài cũ</b> ( không )



<b>II. Dạy bài mới</b>


<b>GTB </b>: ở tiết 54 các em đã tìm hiểu cách nhận diện thơ 8 chữ bớc đầu biết cách làm bài
thơ 8 chữ. Để tiếp tục giúp các em rèn kỹ năng tập viết thơ 8 chữ. Tiết học hụm nay


Nội dung bài mới


I.Tìm hiểu một số đoạn thơ 8 chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Tỡm mt s bài thơ 8 chữ và đọc
trớc lớp


NhËn xÐt g× vỊ vần?
( Vần chân liên tiếp )


Em hóy c mt bi thơ khác của
Thễ Lữ mà em su tầm đợc?


Em cã biết bài thơ nào của tác giả
Xuân Diệu lµm theo thĨ thơ 8
chữ?


Tỏc gi Hn Mc T cú nhiều bài
thơ hay trong đó có cả thơ 8 chữ.
Em hãy đọc bài thỏ mà em biết?
Yêu cầu phải viết đủ * chữ. Phải
đảm bảo sự lơ gíc về ý nghĩa với
những câu đã cho?



Phải có vần chân gián tiếp hoặc
trực tiếp với câu đã cho


Có thể chọn một trong các câu
gần đủ 8 chữ sau?


Có thể chọn một trong những câu
sau gần đủ 8 chữ?


ViÕt thªm câu 4 của bài thơ cho
hoàn chỉnh


Cú th chn mt trong những câu
gần đủ 8 chữ sau


Tập làm th 8 ch theo ti nh
trng?


( Reo vần chân vần liên tiếp )
Ông


Cnh c hơi nớc đọng bùn lầy
Thú sán lại mơ hồ trong ảo mộng
Chi hăng hái gánh dua đời náo động
Tôi


( Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ )
Đã biết bao phen những buổi chiều thu
Ta bâng khuâng tìm cảnh mộng bên hồ
Nhng ta chỉ tiếc khi đời lặng ngắm


Đôi mắt cô em nh say nh đắm
Nh buồn


Cây bên đờng, trụi lá đứng tần ngần


Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời
( Tiếng gió )


Xuõn không chỉ ở mùa xuân ba tháng
Xuân là khi nắng rạng đến tình cờ
Chim trên cành há mỏ hót ra thơ
Xn là lúc gió về khơng định trớc
Đơng đang lạnh bỗng một hôm trở ngợc
Mây bay đi để hở một khung tri


Thế là xuân. Ngày chỉ ấm hơi hơi
( Xuân không mầu )


C ta ngt ng trờn vung huyt


Trải niềm đau trên mảnh giấy mong manh
Đứng nắm lại


( Trăng )


II.Vit thờm mt câu thơ để hoàn thiện
khổ thơ


1.



Cảnh mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trớc


<b>-</b> Mà sông xa vẫn chảy …
<b>-</b> Bởi đời tôi cũng đang chảy…
<b>-</b> Sao thời gian cũng chảy…
->Mà sơng bình n nớc chảy theo dịng
2.


Nhng sớm nay tơi chợt đứng sững sờ
Phố Hàng ngang dân da xoan nở trắng
Và ma rơi tht du dng ờm du


-Sao bâng khuâng trớc những cách
-Cho một ngời thơ thẩn ngắm
-Chợt giật mình nghe ai gọi
->


Cú lẽ nào để tuọtt khỏi tay em
Những trái chín chắt chiu từ đát mẹ
Những trái chín lẫn buồn vui tuổi thơ




-Những trái chín có từ ngày …
- Ai hái tặng ai đẻ nhớ …
-Tôi thẫn thờ nắm cành táo …



-> Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai


III.Tập làm thơ 8 chữ theo dề tài


<b>1.Đề tài nhớ trờng</b>


Ni n hng ngày quen thuộc thế
Sân trờng ngày rộn rã tiếng cời
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Viết bài thơ 8 chữ theo đề tài :
Con sụng quờ hng


( Reo vần chân ơ


->Yờu cu hc sinh làm bài đọc
to kèm theo lời bình càng tốt
->Cả lớp nhận xét biểu dơng với
bài thơ hay


Ta chia tay nhau phợng đỏ đầy trời
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cời vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bờn nhau long lanh l ri.


<b>3.Đề tài : Con sông quê hơng</b>


-Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ
Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt



Gặp nhau hồn nhiên, nụ cời rất thật
Để mai ngày thao thức viết thành thơ


III.Hớng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ


-Tập làm thơ 8 chữ theo chủ đề tự chọn
-Chú ý số câu số cữ cách gieo vần


**************************************************************


TiÕt 88, 89



<b>Những đứa trẻ </b>



M-go rơ ki





A.Phần chuÈn bÞ


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp học sinh rung cảm trớc tâm hồn tuổit thơ trong trắng sống
thiếu tình thơng và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của Go rơ ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự
thuật này.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Nghiên bài, soạn giáo án
2.Phần trò: Soạn bài.



B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà.


<b>II, Dạy bài mới:</b>


<b>*Gii thiu bi: </b> A lch xây Mác xi mơ vích pê scốp là đại văn hào Nga. Ngời mở đầu
cho văn học Nga. Thế kỉ XX.à tác giả của nhiều truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyt.


<b>* Nội dung bài học:</b>


Trình bày hiểu biết của em về
tác giả


(Tri qua tui u th cay ng
tuu nhục phải kiếm sống phải
bỏ học kiếm sống bằng nhiu
ngh khỏc nhau)


GT về tác phẩm thời thơ ấu?
Vị trí của đoạn trích.


Gi h/s c v túm tt đoạn
trích.


(Chú ý đọc giọng phù hợp phát
âm chính xác các từ phiên âm)
Thử chia bài văn thành 3 phần


và đặt tiêu đề cho mỗi phần?
Tìm những chi tiết xuất hiện cả
phần I và phần 3 tạo nên sự kết
nối chặt chẽ.


Khi A li ô sa sang chơi nhà viên
đại tá lão đại ta có hành động lời
nói cử chỉ nào?


Vì sao viên đại tá lại không cho
A li ô sa chơi với đứa trẻ con
ơng ta?


Dù bị cấm đốn tại sao những
a tr vn n vi nhau?


I.Đọc và tìm hiểu chung
1.Tác giat tác phẩm


- Là một trong những nhà văn lớn cđa Nga vµ cđa thÕ
giíi


- Thời thơ ấu gồm 13 chơng kể lại quãng đời của mình
mấy chục năm về trớc từ năm lên ba đến năm lên 10.
Đây là cuốn đầu tiên trong bộ ba tiểu thuyết tự thuật.
Trong hơn 40 năm lao động không mệt mi nh vn
sỏng tỏc rt nhiu


- Là chơng IX của tác phẩm



- Là chuyện xảy ra Aliôsa khoảng lên 9 10 tuổi
2. Đọc tóm tắt


- Sau gn mt tuần không thấy ba anh em con đại tá
lại ra chơi với Aliơsa. Chúng trị chuyện về bắt chim,
dì ghẻ … Aliơsa kể cho lũ trẻ nghe những chuyện cổ
tích mà bà ngoại đã kể cho chúng nghe. Viên đại tá
cấm các con chơi với Aliôsa đuổi em ra khỏi sân nhà
lão nhng Aliôsa vẫn tiếp tục chơi với mấy đứa trẻ ấy
và cả bọn cảm thấy vui thích.


3. Bè cơc : 3 phÇn


+ Từ đầu -> đội mũ lơng xù : tình bạn tuổi thơ trong
trắng


+ Tiếp đến : không đợc đến nhà tao
Tình bạn bị cấm đốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Dựa vào lời giới thiệu tác phẩm
em hãy cho biết hoàn cảnh của
A li ơ sa và ba đứa trẻ?


Hồn cảnh đó gợi cho em suy
nghĩ gì?


(Chính chúng cũng phải sống
trong hồn cảnh thiếu tình u
tjơng của cha mẹ nên A li ô sa
thân thiết với mấy đứa trẻ kia.


Chúng đến với nhau một cách tự
nhiên hồn nhiên nh những đứa
trẻ sống thiếu tình thơng củng
cảnh ngộ để lại ấn tợng sâu sắc
trong lòng khiến go rơ ki mấy
chục năm sau ông vẫn còn nhớ
nh in và kể lại hết sức xúc động.
Tiết 2


(Trớc khi quen thân nhìn sang
hàng xóm A li ơ sa cho biết: ba
đứa trẻ cùng mặc áo xanh quần
dài xám màu cùng đội mũ nh
nhau.)


Khi ba đứa trẻ kê chuyện mẹ
chết phải sống với dì ghẻ trong
quan sát cảm nhận của A li ơ sa
lũ trẻ có hành động no?


Em có nhận xét gì về cách miêu
tả của tác giả?


Hỡnh nh so sỏnh ú th hin
iu gỡ?


Đọc ®o¹n 2


Hình ảnh 3 đứa trẻ bị mắng hiện
lên dới sự quan sát và cảm nhận


của A li ô sa ntn?


NT mà tác giả sử dụng có gì
đáng chỳ ý? PT phộp so sỏnh
-c s dng?


(Tác giả còn kể không bao giờ
chúng nói một lời nào về bố và
dì ghẻ)


Qua ú khng nh thờm phn
nào về phẩm chất gì của A li ơ
sa?


Trong khi kể chuyện tác giả hay
lồng những chuyện đời thờng
với những chuyện cổ tích. Em
hãy tìm những chi tiết thể hiện
điều đó?


(Nhắc đến dì ghẻ liên tởng mụ
dì ghẻ độc ác trong truyện cổ
tích-mẹ thật chết rồi về làm sao
đợc…


(và bây giờ chỉ kể lại cho các
bạn nghe chỗ nào quên về hỏi
bà. Khi đứa lớn khái qt “có
lẽ…” thì trớc mắt chúng hiện
lên hình ảnh bà nội bà ngoại


trong truyện cổ tích. Thằng bé
thờng nói buồn bã “ngày
tr-ớc…” dờng nh nó đã sống trên


- Những yếu tố chủ chốt : những đứa trẻ, những con
chim truyện cổ tích, những gì ghẻ, ngời bà hiền hậu
xuất hiện ở phần đầu sẽ lại xuất hiện ở phần thứ 3 tạo
nên sự kết nối chặt chẽ gây ẫn tợng lắng đọng ở ngời
bạn đọc


II.Ph©n tÝch


1.Những đứa trẻ sớm thiếu tình thơng


- Hỏi : Đứa nào đay, đứa nào gọi nó sang. Cấm khơng
đợc đa đến nhà tao chơi


- Hai gia đình thuộc hai thành phần xã hội khác nhau
một bên là thờng dân một bên là quan chức giàu sang
nên đại tá không cho những đứa trẻ chơi với nhau
- Do sự tình cờ Aliơsa góp sức cứu đứa nhỏ bị rơi
xuống giếng nên ba đứa trẻ biết đợc tấm lịng của
Aliơsa và rủ Aliơsa sang chơi


Aliơsa mất bố sớm_mẹ đi lấy chồng khác – có mẹ
mà nh khơng lại thờng bị ơng ngoại đánh địn chỉ có
bà ngoại hiền hậu và u thơng


*Aliơsa sống trong cảnh gian khổ tủi cực nhng cậu
không cảm thấy xa lạ với đứa trẻ hàng xóm



- Những đứa trẻ : mẹ chết sống với gì ghẻ bị bố cấm
đốn, đánh địn.


*Ba đứa trẻ sống tring cảnh giàu sang nhng cng
khụng sung sng gỡ.


->Do hoàn cảnh sống giống nhau nên chúng trở nên
thân thiết với nhau.


2.Những nhận xÐt tinh tÕ cđa a-li-«-sa


->Chúng cịn có khn mặt trịn mặt xám và gióng
nhau đến nỗi tơi chỉ có thể phân biệt đợc chúng theo
tầm vóc.


+Ba đứa…nghĩ ngợi…mặt sầm lại…ngồi sát vào nhau
giống hệt nh những chú gà con.


->So sánh chính xác kiến ta liên tởng đến cảnh lũ gà
con sợ hãi co cụm vào nhau khi nhỡn thy diu hõu
ụng thi toỏt lờn.


*Sự thông cảm của A li ô sa với nỗi bất hạnh của các
bạn nhỏ


-Đại tá xuất hiện, mắng.


+My a t lng lẽ bớc ra khỏi chiếc xe, đi vào
nhà…nghĩ đến nhng con ngỗng ngoan ngỗn.


-Nhà văn dùng hình ảnh so sánh->sự so sánh chính
xác thể hiện dáng dấp bên ngoài của ba đứa trẻ vừa
thể hiện thế giới nội tâm của chúng, chúng bị bố áp
chế lẳng lặng vào nhà chẳng dám hé răng.


*A li « sa thông cảm vứoi cuộc sống thiếu tình thơng
của các bạn nhỏ.


3.truyn i thng v chuyn cụt tớch


+Dì ghẻmẹ khác thì gọi là dì ghẻmẹ thật của các
cậusẽ về


Trời ơi biết bao nhiêu lần những ngời chếtthậm chí
xá từng mảnhvảy ít nớc phétlà sống lại.


bao nhiêu ng


ời chếtkhông phải chết thật vì phép
của bọn phù thuỷ.


-Cú lẽ tất cả các bà đều rất tốt.


-Qua hình ảnh ngời bà hiền hậu mỗi lần A li ô sa nhắc
đến bà ngoại là để nói bà thờng kể chuyện cổ tích cho
chú nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

trái đất này 100 năm chứ không
phải 11 năm.



Theo em tác dụng của nghệ
thuật đó?


Em có nhận xét gì về NT kể?
Nội dụng đoạn trích đã để lại
cho em ấn tợng gì sâu sắc?
Việc kết hợp những truyện thật
đơi thờng hàng ngày với những
truyện cổ tích có tg nt gỡ?


hơn màu sắc cổ tích
III.Tổng kết ghi nhớ


-ti kể chuyện giàu hình ảnh đan xen chuyện đời
th-ờng, truyện cổ tích.


-Thuật lại sinh động tình bạn thân thiết nảy sinh giữa
ơng cịn nhỏ với mấy đứa trẻ sống thiếu tình thơng
bên hàng xóm bất chấp những cn tr trong qhxh lỳc
by gi.


IV.Luyện tập


->làm cho câu chuyện trở nên khái quát và cùng màu
sắc đậm cổ tích nhiều hơn.


*Củng cố bài học


III.Hớng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà
-Kể tóm tắt truyện, pt nội dung truyện



-Ôn tập nội dung học kỳ I.


********************************************************************


Tiết 90



<b>Chữa bài kiểm tra tổng hợp</b>


<b>Cuối học kỳ (KSCL)</b>





A.Phần chuẩn bị


<b>I.Mc tiờu cn đạt</b>: Giúp học sinh ôn lại kiến thức và kỹ năng đợc thể hiện trong bài
kiểm tra


Thấy đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài làm của mình
Tìm ra phơng hớng khắc phục và sửa chữa


Có thái độ học tập bộ mơn tốt hơn trong học kỳ II


<b>II,PhÇn chn bÞ:</b>


1.Phần thầy: Đọc bài chấm bài tổng hợp lỗi sai cơ bản, soạn giáo án
2.Phần trò: Xem li bi


B.Phần thể hiện khi lên lớp


<b>I. n nh t chc</b>


<b>II. Dy bi mi</b>


<b>* Nội dung bài học</b>


I.Đề bài
II.Đáp án


III.Nhận xét chung <b>1.u điểm</b>: <b>2.Nhợc điểm:.</b>


IV.Công bố điểm


***************************************************************




Ngày soạn 01 tháng 01 năm 2012


TuÇn 20



<b>Bài 18 </b>

(Tiết 91 đến tiết 94):



<b>Tiết 91+92 :</b> Bàn về đọc sách;


<b>TiÕt 93 :</b> Khởi ngữ;


<b>Tiết 94 :</b> Phép phân tích và tổng hỵp;


<b>Kết quả cần đạt</b>


*Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu
sắc giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Tiết 91

<sub> Văn bản</sub>



<b>bn v c sỏch</b>



Chu Quang TiỊm



<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách, phơng pháp đọc sách trong tình
hình hiện nay qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyt phc.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức chọn sách và đọc sách đạt hiệu quả cao.


<b>II. ChuÈn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v hc.</b>
<b>1. n nh t chc. (1 )</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>(Không)


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>



<b>* Hoạt động 1. </b>HDHS đọc, tìm hiểu chú
thích, bố cục.


- GV đọc mẫu -> Gọi HS đọc -> HS nhận
xét-> GV nhận xét.


- Gọi HS đọc phần chú thớch .


+ CH: Em hÃy nêu những nét chính về tác
giả?


+ CH: Nêu nét chính về tác phẩm?


+ CH: Vn bản đợc chia làm mấy phần, nội
dung chính của từng phần?


-> Phần 1: Từ đầu -> thế giới mới: Sự cần
thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.


-> Phần 2: Tiếp -> Tiêu hao lực lợng: những
nguy hại hay gặp của việc đọc sách trong
tình hình hiện nay.


-> Phần 3: Còn lại: Phơng pháp chọn sách
và đọc sách.


* <b>Hoạt động 2</b>: HDHS tìm hiểu văn bản.
+ CH: Văn bản bàn về đọc sách thuộc kiểu
văn bản gì?



-> Văn bản nghị luận (Lập luận giải thích
một vấn đề xã hội)


+ CH: Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách,
tác giả đa ra những luận điểm căn bản nào?
-> Đọc sách vẫn là một con đờng quan
trọng của học vấn.


+ CH: Tác giả đã lí giải tầm quan trọng và
sự cần thiết của việc đọc sách đối với mỗi
ngời nh thế nào?


-> Tác giả đặt việc đọc sách trong mối quan
hệ với học vấn của con ngời.


+ CH: Để trả lời câu hỏi: Đọc sách để làm
gì? Vì sao phải đọc sách? Tác gi ó a ra


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích.</b>


<b>*</b> Tác giả: Chu Quang Tiềm (1897-1986)
là nhà mĩ học và lí luận văn học Trung
Quốc.


b. Tỏc phẩm: Bàn về đọc sách đợc trích
trong cuốn <i>Danh nhân trung Quốc bàn về</i>
<i>niềm vui nỗi buồn của việc đọc sỏch.</i>


<b>3. B cc.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. S cn thit và ý nghĩa của việc đọc</b>
<b>sách .</b>


- Đọc sách là con đờng quan trọng của
học vn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

những lí lẽ gì?


+ CH: Hc vn là gì? Học vấn đợc tích luỹ
bằng cách nào? ở õu?


+ CH: Vậy những cuốn sách giáo khoa mà
em ®ang häc cã phải là <i>Di sản tinh thần</i>


không? vì sao?


-> Phi vỡ ú là một phần tinh hoa học vấn
của nhân loại trong lĩnh vực khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội mà chúng ta đợc tiếp
nhận.


+ CH: Muèn n©ng cao häc vÊn chúng ta
phải làm gì?


-> Phi ly thnh qu mà nhân loại đã đạt
đ-ợc trong quá khứ làm điểm xuất phát.



+ CH: Nếu chúng ta không đọc sách, coi
th-ờng sách thì sẽ có những hậu quả gì?


+ CH: Nếu đọc sách chúng ta sẽ có những
kết quả nh thế nào?


+ CH: Trong thời đại hiện nay, để trau dồi
học vấn, ngồi con đờng đọc sách cịn có
con đờng nào khác? lấy ví dụ?


-> Nghe đài, xem truyền hình...


GV : Nh vậy trên con đờng trau dồi học vấn
của con ngời, đọc sách vẫn là con đờng
quan trọng trong nhiêù con đờng khác. Đọc
sách là con đờng tích luỹ và nâng cao tri
thức. Đọc sách là tự hhọc, đọc sách có ý
nghĩa lớn lao và lâu dài đối với mỗi con
ng-ời.


* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)


- GV nêu vấn đề: Khi cho rằng " Học vấn
không chỉ là chuyện đọc sách, nhng đọc
sách vẫn là con đờng quan trọng của học
vấn", tác giả muốn ta nhận thức điều gì về
học vấn và mối quan hệ của đọc sách với
học vấn?



- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- HS nhËn xÐt-> GV nhận xét


=> Sách là kho tàng quý báu lu giữ tinh
thần nhân loại.


- Nu khụng đọc sách: Là xoá bỏ quá
khứ, là kẻ thụt lùi, lạc hậu.


- Nếu đọc sách: trả nợ quá khứ, hởng thụ
kiến thức, lời dạy của quá khứ về mọi mặt
để con ngời tiến lên trên con đờng học
tập.


* LuyÖn tËp.


- Học vấn đợc tích luỹ từ mọi mặt trong
hoạt động học tập của con ngi.


- Đọc sách chỉ là một mặt, nhng là mỈt
quan träng.


- Muốn có học vấn khơng thể khơng đọc
sách.


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’


- CH: Tại sao tác giảt lại nói rằng nếu chúng ta đọc sách là chúng ta đang trả nợ q khứ?



<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>
- Soạn phần còn lại của bài.


****************************************************************


Tiết 92

<sub> Văn bản</sub>



<b>bn v c sỏch</b>



Chu Quang TiỊm



<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách, phơng pháp đọc sách trong tình
hình hiện nay qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.


<b>2. KÜ năng:</b> Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.


<b>3. Thỏi :</b> Cú ý thức chọn sách và đọc sách đạt hiệu quả cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’



- CH: Theo tác giả sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách là gì?
Đáp án:


- Đọc sách là con đờng quan trọng của học vấn.


- Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại, học vấn đợc tích luỹ bằng sách và ở sách.
=> Sách là kho tàng quý báu lu giữ tinh thần nhân loại.


- Nếu khơng đọc sách: Là xố bỏ q khứ, là kẻ thụt lùi, lạc hậu.


- Nếu đọc sách: trả nợ quá khứ, hởng thụ kiến thức, lời dạy của quá khứ về mọi mặt để con
ngời tiến lên trên con đờng học tập.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1. </b>HDHS tìm hiểu văn bản.


+ CH : Cái hại đầu tiên trong việc đọc sách
hiện nay là gì ?


-> Sách nhiều ngời đọc ham đọc nhiều mà
không đọc kĩ, chỉ đọc qua, hời hợt mà đọng
lại chẳng bao nhiêu.


+ CH: Để chứng minh cho cái hại đó tác
giả đã so sánh nh thế nào ?


-> So sánh cách đọc ngày nay với ngày xa.


+ CH: Cái hại thứ hai mà tác giả chỉ ra là
gì ?


-> Cách đọc lạc hớng.


+ CH: Vì sao lại có hiện tợng đọc lạc hớng?
+ CH: Cái hại của việc đọc lạc hớng là gì?
-> Lãng phí thời gian, sức lực, bỏ lỡ mất dịp
đọc những cáôn sách hay, quan trọng, cơ
bản.


+ CH: Tác giả đã có cách nhìn và cách trình
bày nh thế nào về vấn đề này?


-> Báo động về cách đọc sách tràn lan, thiếu
mục đích. Kết hợp phân tích bằng lí lẽ với
liên hệ thực tế: Chiếm lĩnh học vấn nh ỏnh
trn.


+ CH: Em hÃy nhận xét cách lập luận của
phần 2 ?


-> Nêu luận điểm -> dùng lỹ lẽ phân tích
luận điểm.


+ CH: Tác giả khuyên chúng ta nên chọn
sách nh thế nào?


+ CH: Sách chọn nên hớng vào những loại
nào?



-> Loại sách phổ thông và sách chuyên
môn.


+ CH: Tỏc gi ch ra cỏch c sỏch ỳng


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. S cn thit v ý ngha của việc đọc</b>
<b>sách .</b>


<b>2. Những nguy hại hay gặp của việc đọc</b>
<b>sách trong tình hình hiện nay. </b>


- Sách nhiều khiến ngời đọc đọc không
chuyên sâu.


- Xa: Sách ít, đọc kĩ, nghiền ngẫm từng
câu, từng chữ.


- Nay: Sách nhiều đọc <i>liếc qua</i> nhng <i>đọng</i>
<i>lại</i> rất ít.


- Đọc lạc hớng: Do sách vở nhiều trong khi
ngời đọc lại <i>tham nhiều</i> mà <i>không vụ thực</i>
<i>chất</i>.


<b>3.Cách chọn sách và phơng pháp c</b>
<b>sỏch.</b>



* Cách chọn sách:


- Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiỊu.


- Tìm những cuốn sách thực sự có giá trị và
cần thiết đối với bản thân.


* Cách đọc sách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

nh thÕ nµo?


+ CH: Tác hại của việc đọc sách hời hợt đợc
tác giả chế giêũ ra sao?


-> §äc hời hợt nh ngời cỡi ngữa qua chợ,
mắt hoa, ý loạn, tay không mà về nh trọc
phú khoe cđa, lõa m×nh dèi ngêi.


+ CH: Thế nào là đọc sách có kiến thức phổ
thơng?


- Đọc rộng ra theo u cầu của các môn học
ở trung học và năm đầu đại học.


+ CH: Mối liên hệ giữa học vấn phổ thông
và học vấn chuyên môn với đọc sách nh thế
nào?


+ CH: H·y nªu kh¸i qu¸t nghƯ thuật của


văn bản?


+ CH: Nêu nội dung chính của văn bản?


- Gi HS c phn ghi nh.
* <b>Hot động 2</b>: HDHS luyện tập.


+ CH : Cách đọc sách của em hiện nay so
với cách đọc sách của tác giả đa ra có gì
khác nhau?


suy nghĩ sâu xa để tích luỹ kiến thức.


- Đọc sách cần chuyên sâu nhng cần cả
đọc rộng. Có hiểu biết nhiều lĩnh vực thì
mới hiểu sâu một lĩnh vực.


<b>4. Tỉng kÕt</b>.
* NghƯ tht:


- Luận điểm, luận cứ, cách lập luận, phân
tích, đợc dùng nhất quán trong văn bản.
- Lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
- Cách viết giàu hình ảnh.


* Néi dung:


- Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc
sách :



- Những khó khăn khi đọc sách và những
nguy hại nếu không biết cách đọc sách :
- Cách chọn sách và phơng pháp đọc sách
* Ghi nhớ : SGK ( T. 7)


<b>III. LuyÖn tËp.</b>


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’


- CH: Văn bản cho ta lời khuyên bổ ích nào về việc đọc sách?


<b>5. Híng dẫn về nhà (1 )</b>
- Soạn bài: Khởi ngữ.


*************************************************************************


Tiết 93

Tiếng Việt



<b>khởi ngữ</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thức:</b> HS nhận biết đợc khởi ngữ trong câu, phân biệt đợc khởi ngữ với chủ ngữ của
câu.


- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của cõu cha nú.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng nhận diện khởi ngữvà vận dụng khởi ngữ trong khi nói và viÕt.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức sử dụng khởi ngữ trong giao tiếp đạt hiệu quả cao.



<b>II. ChuÈn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: Những nguy hại hay gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện nay c tỏc gi nờu ra
l gỡ?


Đáp án:


- Sỏch nhiu khiến ngời đọc đọc khơng chun sâu.
- Xa: Sách ít, đọc kĩ, nghiền ngẫm từng câu, từng chữ.
- Nay: Sách nhiều đọc <i>liếc qua</i> nhng <i>đọng lại</i> rất ít.


- Đọc lạc hớng: Do sách vở nhiều trong khi ngời đọc lại <i>tham nhiều</i> mà <i>khơng vụ thực chất</i>.


<b>3. Bµi míi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>* Hoạt động 1.</b> Tìm hiểu đăc điểm, công dụng
của khởi ngữ trong câu.


- GV treo bảng phụ -> gọi HS đọc.


+ CH: Em hãy xác định chủ ngữ trong những


câu chứa từ in đậm?


+ CH: Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong
câu?


-> Các từ in m ng trc ch ng.


+ CH: Các từ ngữ in đậm có quan hệ với vị
ngữ nh thế nào?


-> Các từ ngữ in đậm không có quan hệ chủ
vị với vị ngữ.


+ CH: Trớc những từ ngữ in đậm nói trên có
thể thêm những quan hệ từ nào?


-> a. Còn ( đối với) anh….
b. ( về ) giàu,….


- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
* <b>Hoạt động 2</b>. HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)


- GV nêu vấn đề: Tìm khởi ngữ trong các đoạn
trích?


- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- HS nhËn xÐt-> GV nhËn xÐt.



+ CH: Viết lại các câu sau bằng cách chuyển
phần đợc in đậm thành khởi ngữ ( có thể thêm
trợ từ: thì )


+ CH: ý nào nêu nhận xét không đúng về khởi
ngữ?


A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trớc chủ
ngữ.


B. Khởi ngữ nêu đề tài đợc nói đến trong câu.
C. Có thể thêm một số quan hệ từ trơc khởi
ngữ.


D. Khëi ngữ là thành phần không thể thiếu
trong câu.


<b>I. Đặc điểm và công dụng của khởi</b>
<b>ngữ trong câu :</b>


<b>1. Ví dụ.</b>
<b>2. Nhận xét:</b>


a. Chủ ngữ : Anh (thứ 2).
b. Chủ ngữ: Tôi.


c. Chủ ngữ: Chúng ta.


* Ghi nhí: SGK ( T. 8)



<b>II- Lun tËp : </b>
<b>1. Bµi tập 1.</b>


a. Điều này


b. Đối với chúng mình
c. Một mình


d. Làm khí tợng
e. Đối với cháu


<b>2. Bài tập 2.</b>


a. <i>Làm bài</i>, anh ấy cẩn thận lắm.


b. <i>Hiu</i> thỡ tụi hiu rồi, nhng <i>giải</i> thì tơi
cha giải thích đợc.


=>Dïng cã ý thức tăng hiệu quả giao
tiếp.


<b>3. Bài tập 3</b>.
- Đáp án : D


<b>4. Cđng cè (3 )</b>’


- CH: Khëi ng÷ là gì? Cho ví dụ?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>’



- Học nội dung bài, đặt câu có sử dụng khởi ngữ.
- Soạn bài: Phép phân tích v tng hp.


<b>*******************************************************************************</b>


Tiết 94

Tập Làm Văn



<b>phép phân tích và tổng hợp</b>



I


<b> . Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thc:</b> HS nắm đợc khái niệm phép phân tích và tổng hợp. BIết vận dụng các phép lập
luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>3. Thái độ:</b> u thích văn nghị luận.


<b>II. Chn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 )</b>


- CH: Khởi ngữ là gì? Cho ví dụ?


Đáp án: Ghi nhớ SGK.


3. Bài míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS tìm hiểu phép
phân tích và tổng hợp.


- Gọi HS đọc văn bản: Trang phục.
+ CH: Thông qua một loạt dẫn chứng ở
đoạn mở bài, tác giả rút ra nhận xét về
vấn đề gì?


-> Vấn đề “ ăn mặc chỉnh tề” cụ thể đó
là sự đồng bộ, hài hoà giữa quần áo với
giày tất trong trang phục của con ngời.
+ CH: Hai luận điểm chính trong văn
bản là gì?


+ CH: Tác giả đã dùng phép lập luận
nào để rút ra hai luận điểm đó?


+ CH: Tác giả đã lập luận nh thế nào
về hai luận điểm đó?


-> Ln ®iĨm 1: Cô gái một mình...
móng chân móng tay.


- Anh thanh niờn... l thng tắp.


- Đi đám cới... lấm bùn.


- Đi dự đám tang... oang oang.


-> Luận điểm 2: Dù mặc đẹp ... mà
thôi.


- Xa nay, cái đẹp ... với môi trờng.
+ CH: Bài viết đã sử dụng phép lập
luận gì để <i>chốt</i> lại vấn đề?


+ CH: Vậy theo tác giả thế nào mới là
trang phục đẹp?


+ CH: Phép lập luận tổng hợp thờng
đ-ợc đặt ở vị trí nào trong bài văn?


-> Thờng đợc đặt ở cuối bài văn.


+ CH: VËy phép lập luận phân tích và
tổng hợp cã vai trß gì trong văn bản
này?


+ CH: Phép lập luận và phân tích trong
văn bản giúp ta hiểu thêm điều gì?
-> Nghĩa là không thể ăn mặc một
cách tùy tiện, cẩu thả nh một số ngời
lầm tởng rằng đó là sở thớch v quyn
bt kh xõm phm.



<b>I. Tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp.</b>
<b>1. Đọc văn bản.</b>


Trang phơc.


<b>2. NhËn xÐt.</b>


- Ln ®iĨm 1: Trang phục phải hợp với hoàn
cảnh, tức là phải tuân thủ những <i>quy tắc ngầm</i>


mang tính văn hoá xà hội.


- Luận điểm 2: Trang phục phải phù hợp với đạo
đức, tức là giản dị hài hồ với mơi trờng sống
xung quanh.


- Tác giả dùng phép lập luận phân tích để rút ra
hai luận điểm trên.


- Tác giả đã sử dụng phép lập luận tổng hợp để


<i>chốt</i> lại vấn đề.


- Trang phục hợp văn hố, hợp đạo đức, hợp
mơi trờng mới là trang phục đẹp.


- Phép lập luận phân tích giúp ta hiểu sâu sắc
các khía cạnh khác nhau của trang phục đối với
từng ngời, trong từng hoàn cảnh cụ thể.



- Phép lập luận tổng hợp giúp ta hiểu ý nghĩa
văn hoá và đạo đức của cách ăn mặc.


* Ghi nhí: SGK ( T. 10)


<b>II. Lun tËp.</b>
<b>1. Bµi tËp 1.</b>


- Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại
đ-ợc lu giữ và truyền lại cho đời sau.


- Bất kì ai muốn phát triển học thuật cũng phải
bắt đầu từ kho tàng quý báu đợc lu giữ trong
sách, nếu không mọi sự bắt đầu sẽ là con số
khơng, thậm chí là lạc hậu, giật lùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* <b>Hoạt động 2</b>: HDHS luyện tập.


+ CH: Tác giả đã phân tích nh thế nào
để làm rõ luận điểm: Học vấn không
chỉ là chuyện đọc sách, nhng đọc sách
vẫn là con đờng quan trọng của học
vấn?


+ CH: Tác giả đã phân tích : Lí do phải
chọn sách để đọc nh thế nào?


+ CH: Tác giả đã phân tích tầm quan
trọng của đọc sách nh thế nào?



+ CH: Phân tích có vai trò nh thế nào
trong lËp ln?


kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại, đó
là tiền đề cho sự phát triển học thuật của mỗi
ngời.


<b>2. Bµi tËp 2.</b>


- Do sách nhiều, chất lợng khác nhau cho nên
phải chọn sách tốt mà đọc mới có ích.


- Do sức ngời có hạn, khơng chọn sách mà đọc
thì lãng phí sức mình.


- Sách có loại chun mơn, có loại thờng thức,
chúng liên quan nhau, nhà chuyên mơn cũng
cần đọc sách thờng thức.


<b>3. Bµi tËp 3.</b>


- Khơng đọc thì khơng có điểm xuất phát cao.
- Đọc là con đờng ngắn nhất để tiếp cận tri thức.
- Khơng chọn lọc sách thì đời ngời ngắn ngủi
khơng dọc xuể, đọc khơng có hiệu quả.


- Đọc ít mà kĩ quan trọng hơn đọc nhiều mà qua
loa, khơng ích lợi gì.



<b>4. Bµi tËp 4.</b>


- Trong văn nghị luận, phân tích là một thao tác
bắt buộc bởi nếu khơng phân tích thì khơng làm
sáng tỏ đợc luận điểm, khơng thuyết phục đợc
ngời đọc, nghe.


- Phơng pháp phân tích rất cần thiết trong lập
luận, vì có qua sự phân tích lợi – hại, đúng –
sai, thì các kết luận rút ra mới có sức thuyết
phục.


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’


- CH: ThÕ nào là phép phân tích, tổng hợp?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>


- Soạn bài: Luyện tập phép phân tích và tổng hợp.


<b>*************************************************************************</b>


Ngày soạn 8 tháng 01 năm 2012



<i><b>Tuần 21</b></i>



<b>Bi 18, 19 </b>

(Tit 95 n tit 98):



<b>Tiết 95 :</b> Luyện tập phân tích và tổng hợp.



<b>Tiết 96+97 :</b> Tiếng nói của văn nghệ;


<b>Tiết 98 : </b>Các thành phần biệt lập;


<b>Kt qu cn t</b>


*Hiu c sc mnh, khả năng kỳ diệu của văn nghệ đối với đời sống con ngời qua tác phẩm
nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi ; hiểu thêm cách viết một
bài văn nghị luận.


*Nắm đợc đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu ;
biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.


TiÕt 95

<sub> Tập Làm Văn</sub>



<b>luyện tập phân tích và tổng hợp</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp, bớc đầu sử dụng phép phân tích và tổng hợp
có hiệu quả.


<b>3. Thỏi độ:</b> u thíc văn nghị luận.


<b>II. Chn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v học.</b>


<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiÓm tra bài cũ. </b>(Kết hợp trong bài)


3. Bài mới.


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1. </b>HDHS làm bài tập 1.
- Gọi HS đọc đoạn văn a.


+ CH: Trong đoạn trích a tác giả đã đa ra luận diểm
gì?


+ CH: Tác giả đã sử dụng phép lập luận nào?
-> Phép lập luận phân tích.


+ CH: H·y chỉ ra trình tự phân tích của đoạn văn?


- Gi HS đọc đoạn văn b.


+ CH: Hãy chỉ ra luận điểm của đoạn văn b?
+ CH: Đoạn văn b đợc phân tích theo trình tự nào?


<b>* Hoạt động 2. </b>HDHS làm bài tập 2.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)


- GV nêu vấn đề: Hiện nay một số HS học qua loa,
đối phó, khơng học thật sự. Em hãy phân tích bản chất
của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó.


- Nhiệm vụ: HS tập trung gii quyt vn .


- Đại diện nhóm trình bày kÕt qu¶.
- HS nhËn xÐt-> GV nhËn xÐt.


* <b>Hoạt động 3</b>: HDHS làm bài tập 3.


+ CH: Phân tích lí do khiến mọi ngời phải đọc sách?


* <b>Hoạt động 4</b>. HDHS làm bài tập 4.


+ CH: Hãy viết đoạn văn tổng hợp những điều đã
phân tích trong bài bàn về đọc sách?


<i> Đoạn văn gợi ý</i>: Ngạn ngữ phơng Đơng có câu: “
Hãy để lại cho con cái một ngôi nhà, một cái nghề và
một quyển sách”. Một ngơi nhà vừa là tài sản vật chất,


<b>1. Bµi tËp 1.</b>


* Đoạn a.


- Luận điểm: Thơ hay là hay cả
hồn lẫn xác, hay cả bài.


- Trình tự phân tích:


+ C¸i hay ë các điệu xanh:
Xanh ao, xanh bê, xanh sãng,
xanh tre, xanh trời, xanh bèo.


( phối hợp các màu xanh khác
nhau).


+ Cỏi hay thể hiện ở những cử
động: Thuyền nhích, sóng gợn
tí, là đa vèo, tầng mây lơ lửng,
con cá động…( phối hp cỏc c
ng nh).


+ Hay thể hiện ở các vần thơ.
+ Hay ở các chữ không non ép.
* Đoạn b.


- Luận điểm: Mấu chốt của sự
thành đạt là ở õu?


- Trình tự phân tích:


+ Do nguyên nhân khách quan
(điều kiện cần): Gặp thời, hoàn
cảnh, điều kiƯn häc tËp thn
lỵi...


+ Nguyên nhân chủ quan (điều
kiện đủ): Tinh thần kiên trì
phấn đấu, học tập không mệt
mỏi và không ngừng trau dồi
phẩm chất đạo đức tốt đẹp.


<b>2. Bµi tËp 2.</b>



- Học mà không lấy việc học
làm mục đích, xem việc học chỉ
là phụ.


- Học một cách bị động, không
chủ động, cốt đối phó với sự
địi hỏi của thầy cô, của thi cử.
- Học không hứng thú, dẫn đến
chán học, hiệu quả thấp.


- Học đối phó là học hình thức,
không đi sâu vào thực chất kiến
thức của bài học.


- Học đối phó dù có bằng cấp
nhng đầu óc vẫn rỗng tuếch.


<b>3. Bµi tËp 3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

vừa là nơi để ở theo tinh thần “ an c lạc nghiệp”. Một
cái nghề vừa là phơng tiện kiếm sống, vừa là phần
đóng góp nhỏ bé của một cơng dân cho xã hội. Còn
một quyển sách là tài sản tinh thần vô giá. Trong
quyển sách ấy có có tri thức, có kinh nghiệm sống, có
hồi bão, có ớc mơ… của tiền nhân truyền đạt và gửi
gắm cho muôn đời con cháu. Trong rất nhiều lời răn
chắc chắn có có những lời răn bổ ích, thấm thía về
việc học hành, chẳng hạn nh: “ Ngọc bất trác bất
thành khí, nhân bất học bất tri lí” ( ngọc khơng mài


giũa khơng thành vật báu, ngời khơng học khơng hiểu
đạo lí). Nh vậy việc học tập có vai trò quyết định
trong việc lập thân của mỗi con ngời. Vì thế, muốn
thành tài phải khổ cơng học tập, rèn luyện, phải học
có đầu có di, học đến nơi đến chốn, tuyệt đối khơng
đợc học qua loa đối phó theo kiểu “ cỡi ngựa xem
hoa” cốt chỉ kiểm lấy mảnh bằng mà thực chất chỉ là
hành vi lừa ngời dối mình. Trong quá trình học tập, tất
nhiên phải đọc sách, cho nên phải biết chọn sách mà
đọc để tiếp thu có hiệu quả những tri thức và kinh
nghiệm của tiền nhân. Đó chính là hành trang quan
trọng để làm cuộc “ trờng chinh vạn dặm trên con
đ-ờng học vấn” của mỗi ngời.


nhân loại đã tích luỹ từ xa đến
nay.


- Muốn tiến bộ, phát triển đợc
thì phải đọc sách để tiếp thu tri
thức, kinh nghiệm.


- Đọc sách không cần nhiều mà
cần đọc kĩ, hiểu sâu.


- Bên cạnh đọc sách chuyên sâu
phục vụ ngành nghề, còn cần
phải đọc rộng. Kiến thức rộng
giúp hiểu các vấn đề chuyên
môn tốt hơn.



<b>4. Bµi tËp 4.</b>


<b>4. Cđng cè (3 )</b>’


- CH: Lµm tiÕp bµi tËp 4.


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’


- Soạn bài: Tiếng nói của văn nghệ.


<b>************************************************************************</b>


Tiết 96

Văn bản



<b>tiếng nói của văn nghệ</b>



<b> </b>

Nguyễn Đình Thi i



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thức:</b> HS hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời
sống con ngời.


- Hiểu đợc cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ, giàu hình ảnh
của Nguyễn Đình Thi.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng xác định, phân tích tìm hiểu luận điểm, luận cứ và cách lập luận của
bài viết.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức trình bày vấn đề có luận điểm, luận cứ rõ rng.



<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: Thế nào là phép phân tích, tổng hợp?
Đáp ¸n: Ghi nhí SGK.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt độngcủa thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1. </b>HDHS đọc, tìm hiểu chú
thích, bố cục.


- GV đọc mẫu -> Gọi HS đọc -> HS nhận
xét-> GV nhận xét.


- Gọi HS đọc phn chỳ thớch .


+ CH: Em hÃy nêu những nét chính về tác


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>1. Đọc.</b>



<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

-giả?


+ CH: Nêu nÐt chÝnh vỊ t¸c phÈm?


+ CH: Văn bản đợc chia làm mấy phần, nội
dung chính của từng phần?


-> Phần 1: Từ đầu -> Của tâm hồn: Nội
dung của văn nghệ là phản ánh thực tại
khách quan, lời gửi, lừi nhắn nhủ của ngời
nghệ sĩ tới ngi c, ngi nghe.


-> Phần 2: Còn lại: Sức mạnh lì diệu của
văn nghệ.


* <b>Hot ng 2</b>: HDHS tỡm hiu văn bản.
+_CH: Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm của
văn bản?


-> Cùng với thực tại khách quan, nội dung
của văn nghệ còn là nhận thức mới mẻ, là
tất cả t tởng, tình cảm của cá nhân nghệ sĩ.
Mỗi tác phẩm văn nghệ lớn là một cách
sống của tâm hồn, từ đó làm “thay đổi hẳn
mắt ta nhìn, óc ta nghĩ”.


-> Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối


với cuộc sống con ngời, nhất là trong hồn
cảnh chiến đấu, sản xuất vơ cùng gian khổ
của dân tộc ta ở những năm đầu kháng
chiến.


-> Văn nghệ có khả năng cảm hhoá, sức
mạnh lơi cuốn của nó thật kì diệu bởi đó là
tiếng nói của tình cảm, tác động tới mỗi
ng-ời qua những rung cảm từ trái tim.


+ CH: T¸c phÈm nghƯ thuật lấy chất liệu ở
đâu?


+ CH: Khi sỏng to mt tác phẩm, tác giả
gửi vào đó những gì?


-> Nội dung của tác phẩm văn nghệ không
phải chỉ là câu chuyện, là con ngời nh ở
ngoài đời mà quan trọng hơn là t tởng, tấm
lịng của ngời nghệ sĩ gửi gắm trong đó.
+ CH: Để chứng minh cho nhận định trên
tác giả đã đa ra phân tích những dẫn chứng
nào?


-> T¸c gi¶ lÊy hai dÉn chøng tiªu biĨu:
Trun Kiều của (Nguyễn Du) và An-na
Ca-re-nhi-na( Tôn-xtôi).


+ CH: Tỏc phẩm văn nghệ chứa đựng những
trạng thái của tác giả và ngời đọc nh th


no?


-> Trớc mùa xuân: Tái sinh, tơi trẻ.


-> Trớc cuộc đời của Kiều, An-na
Ca-re-nhi-na: Nặng suy nghĩ, bâng khuâng thơng
cảm...


+ CH: VËy theo em néi dung của văn nghệ
là gì?


-> Tập trung khám phá, thể hiện chiều sâu


2003) Hà Nội.


- Hot động văn nghệ của ông khá đa
dạng: Làm thơ, viết văn, sáng tác nhạc,
soạn kịch...


- Ông đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật 1996.


* Tác phẩm: Đợc viết 1948 và đợc in
trong cuốn: Mờy vấn đề vn hc.


<b>3. Bố cục.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Nội dung tiếng nói của văn nghệ.</b>



- Tỏc phẩm nghệ thuật lấy chất liệu ở
thực tại đời sống khách quan.


- Khi sáng tạo một tác phẩm, tác giả gửi
vào đó một cách nhìn, một lời nhắn nhủ
của riêng mình.


- Tác phẩm văn nghệ chứa đựng tất cả
những say sa, vui buồn, yêu ghét, mơ
mộng của nghệ sĩ.


- Mang đến cho ngời đọc sự rung động,
ngỡ ngàng trớc những điều tởng chừng rất
quen thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

tÝnh cách, số phận, thế giới bên trong của


con ngi. thc mang tính cụ thể, sinh động, là đờisống tình cảm của con ngời qua cái nhìn
và tình cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ.


<b>4. Cđng cè (3 )</b>’


- CH: Nội dung chủ yếu của văn nghệ là gì?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>
- Soạn bài: Soạn phần còn lại.


<b>******************************************************************</b>



Tiết 97

Văn bản



<b>tiếng nói của văn nghệ</b>



<b> </b>

Nguyễn Đình Thi i



<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời
sống con ngời.


- Hiểu đợc cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ, giàu hình ảnh
của Nguyễn Đình Thi.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng xác định, phân tích tìm hiểu luận điểm, luận cứ và cách lập luận của
bài viết.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức trình bày vấn đề có luận điểm, luận cứ rõ ràng.


<b>II. Chn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: Néi dung chđ yếu của văn nghệ là gì?


Đáp án:


- Ni dung ch yếu của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể, sinh động, là đời sống tình
cảm của con ngời qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>HDHS tìm hiểu văn bản.


+ CH: Văn nghệ giúp chúng ta những gì?
-> Mỗi tác phẩm lớn nh rọi vào bên trong
chúng ta một ánh sáng riêng, khơng bao giờ
nhồ đi, ánh sáng ấy bây giờ biến thành của ta
và chiếu toả lên mọi việc chúng ta sống, mọi
con ngời chúng ta gặp, làm cho thay đổi hẳn
mắt ta nhìn, óc ta nghĩ.


+ CH: T¹i sao con ngời lại cần tiếng nói văn
nghệ?


-> Vi nhng ngi cn lao, những ngời bị mất
tự do, khi thởng thức, tiếp nhận văn nghệ họ
hình nh biến đổi hẳn, câu ca dao gieo vào
bóng tối ấy một ánh sáng, lay động những tình
cảm, ý nghĩ khác thờng, đợc cời hả dạ, đợc
khóc thầm… làm cho tâm hồn họ đợc sống.
+ CH: Nếu khơng có văn nghệ đời sống của
con ngời s ra sao?



-> Buồn tẻ, chán chờng.


-> Vi những ngời lao động, chin u trờn


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Nội dung tiếng nói của văn nghệ.</b>
<b>2. Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của</b>
<b>văn nghệ.</b>


- Vn nghệ giúp ta đợc sống đầy đủ
hơn, phong phú hơn với cuộc đời và
với chớnh mỡnh.


- Khi con ngời bị ngăn cách với cuộc
sống, văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ
với cuộc sống bên ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

khp t nc Vit nam yờu dấu, văn nghệ làm
cho đời sống hằng ngày trở nên tơi mát, đỡ
khắc khổ, nh một món ăn tinh thần khơng thể
thiếu; giúp con ngời biết sống và ớc mơ vợt lên
bao khó khăn gian khổ ca hin ti.


+ CH: Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ
đâu?


-> Tỏc phm văn nghệ chứa đựng tình yêu,


ghét, niềm vui, buồn của con ngời trong đời
sống thờng ngày.


-> T tởng của nghệ thuật không khô khan, trừu
tợng mà lắng sâu, thấm vào những cảm xúc,
nỗi niềm. Đến với một tác phẩm văn nghệ,
chúng ta đợc sống cùng cuộc sống miêu tả
trong đó, đợc yêu, ghét, vui buồn, đợi chờ…
cùng nhân vật.


+ CH: Văn nghệ giúp cho ngời đọc điều gì?
+ CH: Nêu những nét cơ bản về nghệ thuật?


* <b>Hot ng 2</b>: HDHS luyn tp.


+ CH: Tác phẩm văn ghệ nào em yêu thích
nhất? Giải thích vì sao?


<b>3. Con đờng văn nghệ đến với ngời</b>
<b>đọc và khả năng của nó.</b>


- Nghệ thuật là sức mạnh của tình cảm.
- Sức mạnh của văn nghệ bắt đầu từ nội
dung của nó và con đờng mà nó đến
với ngời đọc v ngi nghe.


- Văn nghệ giúp mọi ngời tự nhận thức
mình, xây dựng mình.


<b>4. Nghệ thuật.</b>



- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt
tự nhiên.


- Cách viết giàu hình ảnh, có nhiều dẫn
chứng dể tăng thêm søc hÊp dÉn cho
t¸c phÈm.


<b>III. Luyện tập.</b>


<b>4. Củng cố (3 )</b>


- CH: Văn nghệ có sức mạnh nh thế nào?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>


- Soạn bài: Các thành phần biệt lập.


<b>****************************************************************************</b>

Tiết 98

<b></b>

Tiếng Việt



<b>Các thành phần biệt lập</b>



<b>I. Mục tiªu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS nắm đợc hai thành phần biệt lập: Tình thái, cảm thán. Nắm đợc cơng dụng
của mỗi thành phần đó trong câu.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.



<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức sử dụng hiệu quả các thành phần biệt lập này.


<b>II. ChuÈn bÞ.</b>


<b>1. GV:</b> SGV, SGK, bảng phụ.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


+ CH: Søc mạnh và ý nghĩa của văn nghệ là gì?
Đáp án:


- Văn nghệ giúp ta đợc sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và với chính mình.
- Khi con ngời bị ngăn cách với cuộc sống, văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc sống
bên ngoài.


- Văn nghệ giúp con ngời vui lên, biết rung cảm và ớc mơ trong cuộc đời còn lắm vất vả, cc
nhc.


- Văn nghệ giúp mọi ngời tự nhận thức mình, xây dựng mình.


3. Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>* Hot ng 1: </b>HDHS tìm hiểu thành phần
tình thái.



- GV treo bảng phụ -> gọi HS đọc ví dụ.
+ CH: Các từ ngữ in đậm thể hiện nhận định
của ngời nói đối với sự việc nêu ở trong câu
nh thế nào?


+ CH: NÕu kh«ng cã tõ ng÷ in đậm thì
nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi
không? vì sao?


-> ý ngha c bản của câu khơng thay đổi vì
các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện nhận định
của ngời nói đối với sự việc ở trong câu chứ
không phải là thông tin sự việc của câu.
* <b>Hoạt động 2</b>: HDHS tìm hiểu thành phần
cảm thán.


- GV treo bảng phụ -> Gọi HS đọc ví dụ.
+ CH: Các từ in đậm có chỉ sự vật hay sự
việc gì khơng?


+ CH: Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà
chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu <i></i>


hoặc kêu <i>trời ơi</i>?


+ CH: Cỏc t ng in m dùng để làm gì?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


* <b>Hoạt động 3</b>: HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)



- GV nêu vấn đề: Tìm các thành phần cảm
thán, tình thái trong bài tập 1.


- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- HS nhËn xÐt-> GV nhËn xÐt.


+ CH: Sắp xếp các từ ngữ theo trình tự tăng
dần độ tin cậy?


+ CH: Trong các từ đã cho từ nào phải chịu
trách nhhiệm cao nhất, từ nào chịu trách
nhiệm thấp nhất? Tại sao tác giải lại chn t


<i>chắc</i>?


<b>I. Thành phần tình thái.</b>
<b>1. Ví dụ.</b>


<b>2. Nhận xét.</b>


- Chắc, có lẽ: là nhận định của ngời nói
đối với sự việc đợc nói đến trong câu.
- Chắc: Thể hiện độ tin cậy cao.
- Có lẽ: Thể hiện sự tin cy thp hn.


<b>II. Thành phần cảm thán.</b>
<b>1. Ví dụ.</b>



<b>2. Nhận xét.</b>


- Các từ ngữ: ồ, trời ơi -> không chỉ sù
vËt hay sù viÖc.


- Nhờ phần câu tiếp theo sau những
tiếng này. Phần câu tiếp theo sau các
tiếng đó giải thích cho ngời nghe biết tại
sao ngời nói cảm thán.


- C¸c tõ: ồ, trời ơi. -> giúp ngời nói giÃi
bày nỗi lòng cđa m×nh.


* Ghi nhí: SGK ( T. 18)


<b>II. Lun tËp.</b>
<b>1. Bài tập 1.</b>


- Tình thái: Có lẽ, hình nh, chả nhẽ.
- Cảm thán: Chao ôi.


<b>2. Bài tập 2.</b>


- Dờng nh / hình nh / có vẻ nh - có
lẽ-chắc là- lẽ-chắc hẳn- lẽ-chắc chắn.


<b>3. Bài tËp 3.</b>


- Chắc chắn: Độ tin cậy cao nhất.


- Hình nh: Cú tin cy thp nht.


- Tác giả dùng từ chắc vì niềm tin vào
sự việc sÏ cã thÓ diÔn ra theo hai khả
năng:


+ Theo tình cảm thì sự việc phải diễn ra
nh vậy.


+ Do thời gian và ngoại hình, sự việc có
thể diễn ra khác đi một chút.


<b>4. Củng cố (3 )</b>


- CH: Thế nào là thành phần tình thái, cảm thán?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>
- Làm bài tập 4.


- Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Ngày soạn 13 tháng 01 năm 2012



<b>Tuần 22</b>



<b>Bi 19, 20 (Tit 99 n tiết 102):</b>



<b>Tiết 99 : </b>Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống;


<b>Tiết 100 : </b>Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống.



<b>Tiết 101 : </b>Hớng dẫn đọc thêm: Chị dâu; Cỏ dại; i ngn


<b>Tiết 102 : </b>Chuẩn bị hành trang vào thế kØ míi;


TiÕt 99



<b>Nghị luận về một sự việc</b>


<b>hiện tợng đời sống</b>



<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: Nghị luận về mt s
vic, hin tng i sng.


<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng viết văn bản nghị luận xà hội.


<b>3. Thỏi : </b>Yêu thích thể loại văn nghị luận xã hội


<b>II. ChuÈn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: Điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt Nam là gì? Tác hại của những điểm yếu đó khi


bớc vào thời kỡ CNH-HH?


Đáp án:


* Điểm mạnh của ngời Việt Nam.
- Thông minh, nhạy bén, cần cù.


- on kt, ựm bc thng yờu giỳp ln nhau.
- Thớch ng nhanh.


* Điểm yêú của ngời Việt Nam.


- Thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Tớnh k, kì thị kinh doanh.
- Thói quen bao cấp, ỉ lại....


- Thói khôn vặt, không giữ chữ tín...


* Tỏc hi: Nhng cái yếu đó là vật cản ghê gớm trong xã hội cơng nghiệp và hậu cơng nghiệp.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1. </b>HDHS tìm hiểu bài nghị
luận về một sự việc, hiện tợng đời sống.


- GV gọi HS c vn bn.



+ CH: Bài văn có mấy đoạn? ý chính của
mỗi đoạn là gì?


-> on 1:nờu lờn mt hiện tợng phổ biến
trong đời sống <i>bệnh lề mề</i>.


-> Đoạn 2 : Hiện tợng ấy có biểu hiện là coi
thêng giê giÊc.


-> Đoạn 3 : Chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ
thái độ phê phán của mình.


-> Đoạn 4 : Tác giả phân tích tác hại của
bệnh lÒ mÒ.


-> Đoạn 5 : Nêu ý kiến đề xuất.


+ CH: Trong văn bản tác giả bàn luận về
hiện tợng gì trong đời sống?


+ CH: Bản chất của hiện tợng đó là gì?


+ CH: Nêu rõ những biểu hiện của hiện
t-ợng đó là gì?


-> Sai hĐn, ®i chËm, không coi trọng ngời
khác...


+ CH: Nguyờn nhõn no to nờn hin tng
ú?



+ CH: Tác hại của bệnh lề mề là g×?


+ CH: Tác giả đã phân tích tác hại của bệnh
lề mề nh thế nào?


-> Không bàn bạc công việc n u, n
uụi.


+ CH: Bố cục bài viết có mạch lạc, chặt chẽ
không? Vì sao?


-> Bố cục bài viết mạch lạc: Nêu hiện
tợng-> phân tích nguyên nhân, tác hại của căn
bệnh-> nêu giải pháp khắc phục.


- Gi HS đọc phần ghi nhớ.
* <b>Hoạt động 2</b>: HDHS luyện tập.


* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)


- GV nêu vấn đề: Nêu các sự vật hiện tợng
tốt, đáng biểu dơng của các bạn trong nhà
trờng, ngoài xã hội. Sự việc, hiện tợng nào


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự</b>
<b>việc, hiện tợng đời sống </b>


<b>1. Đọc đoạn văn:</b>



BƯnh lỊ mỊ.


<b>2. NhËn xÐt.</b>


- Tác giả bàn về bệnh lề mề trong đời
sống.


- Bản chất của hiện tợng đó là thói quen
thiếu văn hố của những ngời khơng có
lịng tự trọng và khơng biết tơn trọng ngời
khác.


- Nguyªn nh©n: Coi thêng viƯc chung,
thiếu tự trọng và tôn trọng ngời khác.
- Tác hại: Làm phiền mọi ngời, mất thời
gian của ngời khác, tạo ra thói quen thiếu
văn hoá.


* Ghi nhớ ( SGK T. 21)


<b>II. Lun tËp.</b>
<b>1. Bµi tËp 1.</b>


- Gãp ý phê bình bạn khi bạn mắc khuyết
điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

ỏng để viết một bài nghị luận xã hội và
hiện tợng, sự việc nào thì khơng cần viết?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.



- HS nhËn xÐt-> GV nhËn xÐt.


+ CH: đây có phải là hiện tợng đáng viết bài
nghị luận khơng? Vì sao?


-> Vì: Nó liên quan đến sức khoẻ của mỗi
cá nhân ngời hút, sức khoẻ cộng đồng.


-> Vì: Nó liên quan đến bảo vệ mơi trờng,
khói thuốc lá gây bệnh cho những ngời
không hút đang sống xung quanh ngời hút.
-> Vì: Nó gây tốn kém tiền bạc cho ngời
hút.


trêng.


- Giúp đỡ các gia đình thơng binh, liệt sĩ.
- Trả lại của rơi cho ngời bị mất.


- Tấm gơng học sinh nghèo vợt khó.


<b>2. Bài tập 2.</b>


- Hiện tợng hút thuốc lá và hậu quả của
việc hút thuốc lá đáng để viết một bài
nghị luận.


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’



- CH: Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống xã hội phải
nêu đợc những gì?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’


- Viết bài tập 2 thành một bài văn hoàn chØnh.


- Soạn bài: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống.


******************************************************************


TiÕt 100



<b>Cách làm bài văn Nghị luận</b>


<b>về một sự việc, hiện tợng đời sống</b>



<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tng i sng.


<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng viết văn bản nghị luận xà hội.


<b>3. Thỏi : </b>Yờu thớch thể loại nghị luận.


<b>II. ChuÈn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v hc.</b>


<b>1. n định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cò. (5 )</b>’


- CH: Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sng xó hi phi
nờu c nhng gỡ?


Đáp án:


- Nờu rõ sự việc, hiện tợng có vấn đề, phân tích mặt sai, mặt đúng, mặt lợi, mặt hại của nó.
Chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của ngời viết.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1.</b> HDHS tìm hiểu đề bài
nghị luận về một sự việc hiện tợng đời
sống.


- Gọi HS đọc đề bài.


+ CH: Các đề bài trên có điểm gì giống
nhau?


+ CH: Em hãy tự ra một đề bài tơng tự


<b>I. Đề bài nghị luận về 1 sự việc hiện tợng</b>
<b>đời sống.</b>



<b>1. Đọc các đề bài 1,2,3,4 .</b>
<b>2. Nhận xét.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

nh những đề bài trên?


<b>* Hoạt động 2.</b> HDHS cách làm bài văn
nghị luận về một hiện tợng đời sống.
- Gọi HS đọc đề bài.


+ CH: Đề thuộc loi gỡ?


+ CH: Đề nêu lên sự việc, hiện tợng gì?
+ CH : Những việc làm của Nghĩa nói lên
điều gì?


+ CH: Vỡ sao thnh on thnh ph H
Chớ Minh lại phát động phong trào học
tập bạn Nghĩa?


+ CH: Nếu mọi HS đều làm nh bạn Nghĩa
thì có tác dụng gì?


+ CH: Phần mở bài cần nêu những vấn đề
gì ?


+ CH: Phần thân bài cần gii quyt nhng
vn gỡ?


+ CH: Cần rút ra bài học gì cho bản thân
mình?



+ CH: Hóy vit phn thõn bài cho đề bài
trên?


+ CH: Khi viÕt bµi xong ta cần phải làm
gì? Tại sao?


- GV gi HS c phn ghi nhớ?


<b>* Hoat động 3</b>. HDHS luyện tập.
+ CH: Lập dàn bài cho đề 4 ?
- GV gợi ý cho HS làm bài.


<b>II. Cách làm bài nghị luận về một s vic,</b>
<b>hin tng i sng.</b>


* Đề bài.


<b>1. Tỡm hiu , tỡm ý.</b>


- Đề bài nghị luận.


- Ngha l ngi thng mẹ, giúp đỡ mẹ trong
việc đồng áng.


- BiÕt kÕt hỵp học với hành, sáng tạo.


<b>2. Lập dàn bài.</b>


* Mở bài:



- Giới thiệu hiện tợng Phạm Văn Nghĩa
- Nêu sơ lợc ý nghĩa, tấm gơng của Phạm
Văn Nghĩa.


* Thân bài.


- Phân tích ý nghĩa việc làm của Phạm Văn
Nghĩa


- Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong
tro hc tp Phm Vn Ngha.


* Kết bài:


- Khái quát ý nghĩa, tấm gơng Phạm Văn
Nghĩa.


- Rút ra bài học cho bản thân.


<b>3. Viết bài.</b>


<b>4. Đọc lại và sưa ch÷a.</b>


* Ghi nhí SGK( T. 24 )


<b>III. Lun tËp.</b>


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’



- CH: Muốn làm tốt một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống cần phải qua
những bớc nào?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>
- Soạn bài: Ôn tập tập làm văn


<b>****************************************************************************</b>


Tiết 101



<b>Hng dn c thờm</b>


<b>Đại ngàn, Chị Dâu, Cỏ dại.</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


Giỳp HS: - Cảm nhận đợc vẻ đẹp hùng vĩ của đại ngàn cũng nh tình u thơng kính trọng
của một ngời em với chị dâu và tình yêu quê hơng sâu đậm của một ngời nặng nghĩa với
quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Rèn kỹ năng tự học và tự tìm hiểu văn bản.


- Giáo dục lòng tự hào ,yêu mến quê hơng.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


- GV: Bài soạn, tài liệu về nhà văn


- HS: Chuẩn bị theo câu hỏi SGK.



<b>C. Tin trình dạy học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


?Nêu cảm nhận của em về những vẻ đẹp của quê hơng và văn hố xứ Nghệ trong văn bản:
Nghệ An trong lịng Tổ quốc Việt Nam.


=> HS tr¶ lêi, GV nhËn xÐt ghi điểm.


<b>3. Bài mới.</b>


<b>GVGiơí thiệu bài</b> :


GV da vo câu trả lời của HS để giới thiệu bài mới.


<b>Híng dẫn tìm hiểu bài: Đại ngàn</b>
<b>I. Tác giả: </b>- Hớng dẫn HS tìm hiểu qua văn bản Thăm lúa.


<b>II. tác phẩm:</b> Gv nhấn mạnh :


Vn bn i ngn trớch trong Tp : Ký ức đồng chiêm xuất bản năm 1998.


<b>III. Hớng dẫn HS- đọc </b>–<b> hiểu văn bản:</b>


GV hớng dẫn HS tự tìm hiểu những vấn đề sau:


- Điểm nhìn trần thuật, khơng gian thời gian miêu tả của đại ngàn.


- Hình tợng đại ngàn đợc miêu tả qua những chi tiết nào? (Màu sắc,đờng nét, hình khối, âm


thanh…)


- Bằng trí tởng tợng của mình em hãy hình dung vẻ đẹp cũng nh sự kỳ vỹ của đại ngàn. (Hùng
vĩ nên thơ, chứa đựng nhiều giá trị lịch sử…)


- Tâm trạng tác giả đợc bộc lộ qua hình tợng đại ngàn?


<i>BT thu hoạch:</i> Hãy đóng vai là một hớng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu vẻ đẹp của rừng
đại ngàn đến với du khách?


<b>Híng dÉn tìm hiểu bài : Chị Dâu</b>
<b>I. Tác giả -tác phẩm:</b>


<b>1. tác giả: </b>GV hớng dẫn HS nắm những nét cơ bản sau:


- Vơng Trọng sinh năm 1943 tại làng Đông Bích, xà Trung Sơn huyện Đô Lơng .


- L nhà thơ quân đội, là hội viên hội nhà văn Việt Nam,có nhiều giải thởng về văn học.
2.<b> tác phẩm:</b>


Bài thơ Chị dâu rút trong tập Ngoảnh lại NXB Thanh niªn HN 2001.


<b>II</b>.<b> Hớng dẫn HS- đọc </b>–<b> hiểu văn bản:</b>


1. Đọc : GV hớng dẫn đọc đúng giọng điệu : chân chất mộc mạc,gần gũi nhng cũng rất
kính trng.


2. Tìm tiểu thể thơ: GV hớng dẫn HS tìm hiểu các nội dung sau:


- Thể thơ: Lục bát.



- Nhân vật trữ tình: ngời xng em


- Không gian thực : Làng Đông Bích.


- Thi gian: T khi lm dõu n thnh b.


- Mạch cảm xúc: Lòng biết ơn kính phục với ngời chị dâu theo thời gian chị về
làm dâu.


3. T×m hiĨu chi tiÕt: GV híng dÉn HS t×m hiĨu theo 2 phÇn sau:


a. Hình tợng chị dâu qua cảm nhận của em: Hs tìm chi tiết để thấy đợc:
Chị dâu là ngời: - Giản dị,chân quê …


- Kín đáo mặn nồng.


 HS nêu đợc vẻ đẹp nào là ấn tợng nhất.
b. Tình cảm của em với chị dõu :


Thể hiện qua giọng điệu, ngôn ngữ, thời gian
4. BT : Cảm nhận của em về 2 câu thơ:


Ngoái nhìn núi dựng phía sau
Em tìm dáng chị cuối màu trời xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>1. tác giả: </b>GV hớng dẫn HS nắm những nét cơ bản sau:
- Cùng quê với nhà thơ Vơng Trọng.(2 anh em)
- Là uỷ viên Hội nhà văn VN tại Nghệ An
2.<b> tác phẩm:</b>



- Bài thơ Cỏ dại rút trong tập thơ : Con chim Tà Vặt xuất bản năm 1978.


<b>II</b>.<b> Hng dn HS- đọc </b>–<b> hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọ</b>c : HS đọc đúng ging iu.


<b>2. Tìm hiểu thể thơ:</b>
- Thể thơ: 5 chữ.


- Nhân vật trữ tình: xng tôi.


- Mạch cảm xúc : Bắt đầu từ hình ảnh cây cỏ dạibộc lộ tình yêu quê hơng


<b>3. Tìm hiểu chi tiết:</b>


HS tìm hiểu những nÐt chÝnh sau:


- ý nghĩa nhan đề bài thơ.( Cỏ dại là hình tuợng Nt biểu tợng cho quê hơng và những gì gần
gũi của con ngời)


- Hình tợng cỏ dại đợc miêu tả bằng những biên pháp nghệ thuật no? (nhõn hoỏ, ging iu
tha thit)


- Cảm nghĩ của tôi về cỏ dại. ( Yêu mến trân trọng và nâng niu)


- Phát hiện những đặc sắc về nghệ thuật của bi th (Th th, hỡnh nh, ging iu)


<b>HĐ : Dặn dß:</b>


<b>-</b> Nắm vững nội dung đã học, đọc thuộc lịng 2 bài thơ.


- Soạn bài: Các thành phần biệt lập.


<b>****************************************************************</b>


TiÕt 102

Văn bản



<b>Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ míi</b>



Vị Khoan



<b>I. Mơc tiªu. </b>


<b>1. Kiến thức: </b> HS nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách, lối sống và
thói quen của con ngời Việt Nam, yêu cầu phải gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành
những đức tính, lối sống và thói quen mới, tốt đẹp để góp phần đa đất nớc đi vào con đờng
cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỉ XXI.


- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng đọc, hiểu phân tích văn bản nghị luận về một vấn đề con ngời xã hội.


<b>3. Thái độ:</b> Tạo cho mình thói quen tốt có ích cho bản thân, gia đình v xó hi.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bµi.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’



<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>


- CH: Thế nào là thành phần tình thái, cảm thán? Cho ví dụ?
Đáp án: Ghi nhớ SGK.


<i><b>3. Bài míi.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động1</b>: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích,
bố cuc.


- GV đọc mẫu -> Gọi HS đọc -> HS nhận xét->
GV nhận xét.


- Gọi HS đọc phần chú thích .


+ CH: Em hÃy nêu những nét chính về tác giả?
+ CH: Tác giả viết bài này trong thời điểm nào
của lịch sö.


+ CH: Văn bản đợc chia làm mấy phần, ni
dung chớnh ca tng phn?


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>



* Tác giả: Vũ Khoan là nhnà hoạt
động chính trị, nguyên thứ trởng bộ
ngoại giao, bộ trởng bộ thơng mại,
phó thủ tớng chính phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

-> PhÇn 1: Từ đầu -> kinh tế mới : Chuẩn bị
hành trang vào thế kỉ mới.


-> Phần 2: TiÕp -> Kinh doanh vµ héi nhập:
Chuẩn bị cái gì và tại sao cần chuẩn bị? Những
cái mạnh, cái yếu của con ngời Việt Nam cần
nhận râ.


-> Phần 3: Còn lại: Việc quyết định đầu tiên đối
với thế hệ trẻ Việt Nam.


<b>* Hoạt động 2</b> . HDHS tìm hiểu văn bản.
+CH : Luận cứ đầu tiên của văn bản là gì?
+ CH : Tìm các lí lẽ nêu lên để xác minh cho
luận cứ này ?


-> Từ cổ chí kim, bao giờ con ngời cũng là
động lực phát triển của lịch sử.


-> Trong thời kì nền kinh tế tri thức phát triển
mạnh mẽ thì vai trị của con ngời càng nổi trội.
+CH : Luận cứ thứ hai đợc tác giả nêu ra là gì?
+ CH : Luận cứ này đợc nêu ra trong mấy ý ?
-> Bối cảnh hiện nay là một thế giới mà KHCN
phát triển, sự giao thoa, hội nhập ngày càng sâu


rộng giữa các nền kinh tế.


-> Nớc ta phải giải quyết ba nhiệm vụ : Thốt
khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu của nền kinh
tế nông nghiệp ; đẩy mạnh CNH,HĐH; đồng
thời lại phải tiếp cận ngay với nền kinh tế tri
thức.


+CH : Luận cứ thứ ba mà tác giả nêu ra là gì?
-> Đây là luận cứ trung tâm, quan trọng nhất
của cả bài đợc tác giả triển khai cụ thể và phân
tích khá chu đáo.


+ CH : Phần kết luận tác giả nêu ra những vần
đề gì ?


-> Bớc vào thế kỉ mới, mỗi ngời Việt Nam, đặc
biệt là thế hệ trẻ cần phát huy những điểm
mạnh, khắc phục những điểm yếu, rèn cho
mình những thói quen tốt để đáp ứng nhiệm vụ
đa đất nớc đi vào CNH, HĐH.


+ CH : Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề
của tác giả ?


+ CH : Đối tợng mà tác giả muốn gửi tới là ai ?
+ CH : Nội dung mà tác giả muốn nói tới là gì ?
+ CH : Tác giả nêu nội dung đó nhằm mục đích
gì ?



+ CH : Thời điểm mà tác giả muốn nói đến là
thời điểm nào ?


+ CH : Khi bíc vµo thÕ kØ míi níc ta phải giải
quyết những nhiệm vụ gì ?


đầu tiên của thế kỉ XXI.


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Hệ thống luận cứ trong văn bản.</b>


- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản
thân con ngêi.


- Bối cảnh của thế giới hiện nay và
những mục tiêu nhiệm vụ nặng nề của
đất nớc.


- Những điểm mạnh, điểm yếu của
con ngời Việt Nam cần đợc nhận rõ
khi bớc vào nền kinh tế mới trong thế
kỉ mới.


- KÕt luËn.


<b>2. Nêu vấn đề.</b>


- Vấn đề đợc nêu mt cỏch trc tip,


rừ rng, ngn gn.


+ Đối tợng: Lớp trẻ.


+ Nội dung: Cái mạnh, cái yếu cđa
con ngêi ViƯt Nam.


+ Mục đích: Rèn luyện những thói
quen tốt khi bớc vào nền kinh tế mới.
+ Thời điểm: Quan trọng, thiêng
liêng, ý nghĩa ( sự chuyển tiếp của hai
thế kỉ)


<b>3. Giải quyết vấn đề.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

+ CH : Để giải quyết đợc ba nhiệm vụ trên theo
tác giả cần chuẩn bị điều gì đầu tiên ? tại sao ?
-> Sự chuẩn bị bản thân con ngời là quan trọng
nhất vì : Con ngời là động lực phát triển của
lịch sử, trong nền kinh tế tri thức thì vai trị của
con ngời lại càng nổi trội.


+ CH : Con ngêi ViÖt Nam cã những điểm
mạnh nào ?


+ CH : Bên cạnh những điểm mạnh thì ngời
Việt Nam còn có những điểm yếu nào ?


+ CH : Nguyên nhân nào dẫn đến những điểm
yếu của ngời Việt Nam trong thời kì mới ?


-> Chạy theo những mơn học thời thợng, học
chay, học vẹt nặng nề.


-> ChÞu ảnh hởng nặng nề của phơng thức sản
xuất nhỏ và cách sống nơi thôn dà thoải mái, tự
do tự tại theo ý m×nh.


+ CH : Tìm những thành ngữ, tục ngữ đợc tác
giả sử dụng để chỉ ra điểm yếu của ngời Việt
Nam ?


-> Nớc đến chân mới nhảy ; liệu cơm gắp
mắm ; trâu buộc ghét trâu ăn ; bóc ngắn cắn
dài...


+ CH: Cách lập luận của tác giả trong đoạn này
có gì đặc biệt ?


-> T¸c giả không tách bạch điểm mạnh, điểm
yếu mà cách lập luận là nêu từng điểm mạnh và
đi liền với nó là những điểm yếu.


+ CH : Nhng im yu ú có tác hại nh thế
nào khi đất nớc ta bớc vào thời kì CNH-HĐH ?
+ CH : Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết
của con ngời khi bớc vào thế kỉ mới là gì ?
+ CH : Để thực hiện đợc mục đích đó, cần có
những biện pháp nào ?


- HS đọc ghi nhớ SGK.



<b>* Hoạt động 3. </b>HDHS luyện tập.


+ CH : Em hãy nêu những dẫn chứng thực tế xã
hội nhà trờng để làm rõ một số điểm mạnh,
điểm yếu của con ngời Việt Nan : cần cù, thông
minh, sáng tạo ; kém khả năng thực hành, thiếu
đức tính tỉ mỉ, thiếu tính cng ng trong lm
n?


- Đẩy mạnh CNH, HĐH.


- TiÕp cËn ngay víi nÒn kinh tÕ tri
thøc.


* Điểm mạnh của ngời Việt Nam.
- Thông minh, nhạy bén, cần cù.
- Đoàn kết, đùm bọc thơng yêu giỳp
ln nhau.


- Thích ứng nhanh.


* Điểm yêú của ngời ViÖt Nam.


- ThiÕu kiÕn thức cơ bản, kém khả
năng thực hành.


- Thiu tỉ mỉ, cha có thói quen tơn
trọng những quy định nghiêm ngặt
của công việc.



- Cải tiến vụn vặt, làm tắt.
- Tính đố kị, kì thị kinh doanh.
- Thói quen bao cp, li....


- Thói khôn vặt, không giữ ch÷ tÝn...


* Tác hại: Những cái yếu đó là vật
cản ghê gớm trong xã hội công
nghiệp và hậu công nghiệp.


<b>4. Kết thúc vấn đề.</b>


- Mục đích: Sánh vai với các cờng
quốc năm châu.


- BiƯn ph¸p: Lấp đầy những điểm
mạnh, vứt bỏ những điểm yếu.


+ To cho lớp trẻ thói quen tốt đẹp
trong suy nghĩ, việc làm, hành động.
* Ghi nhớ ( SGK T. 30)


<b>III. Lun tËp.</b>
<b>1. Bµi tËp 1.</b>


<b>4. Cđng cè (3 )</b>


- CH: Điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt Nam là gì?



<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>


- Soạn bài: Nghị luận về một sự việc, hin tng, i sng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Ngày soạn 2 tháng 02 năm 2012



<i><b>Tuần 23</b></i>



<b>Bi 20, 21(Tit 103n tit 106):</b>



<b>Tiết 103 : </b>Các thành phần biệt lập (tiếp);


<b>Tiết 104+105 : </b>Viết bài Tập làm văn số 5.


<b>Tiết 106 : </b>Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten;


<b> </b>

.


TiÕt 103



<b> Các thành phần biệt lập</b>

<b> ( Tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS nắm đợc hai thành phần biết lập: gọi - đáp, phụ chú. Nắm đợc công dụng
của mỗi thành phần trong câu.


<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn luyện kỹ năng phân tích, sử dụng, biết đặt câu có thành phần gọi - đáp và
thành phần phụ chú.



<b>3. Thái độ: </b>Sử dụng đúng các thành phần gọi đáp và phụ chú khi vit vn.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bµi.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>


- CH: Thế nào là thành phần tình thái, cảm thán? Cho ví dụ?
Đáp án: Ghi nhớ SGK.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1</b>. HDHS tìm hiểu thành
phần gọi đáp.


- Gọi HS đọc ví dụ.


+ CH: Trong các từ ngữ in đậm, từ nào
đ-ợc dùng để gọi, từ nào đđ-ợc dùng để đáp?
+ CH: Những từ ngữ dùng để gọi ngời
khác hay đáp ngời khác có tham gia diễn
đạt nghĩa sự việc của câu hay không?
+ CH: Trong những từ ngữ in đậm, từ nào


đợc dùng để tạo lập cuộc thoại, từ nào
đ-ợc dùng để duy trì cuộc thoại đang din
ra?


? Những từ in đậm thuộc thành phần gì
của câu?


<b>* Hoạt động 2</b>. HDHS tìm hiểu thành
phần phụ chú.


- Gọi HS đọc ví dụ.


+ CH: Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm thì
nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay
đổi khơng? Vì sao?


<b>I. Thành phần gọi đáp.</b>
<b>1. Ví dụ.</b>


<b>2. NhËn xÐt.</b>


- Này -> Dùng để gọi.
- Tha ông -> Dùng để đáp.


- Các từ ngữ dùng để gọi- đáp không thạm
gia vào sự việc diễn đạt nghĩa sự việc của
câu.


- Từ <i><b>này</b></i> -> dùng để tạo lập cuộc gọi.
- Từ <i><b>tha ông</b></i> -> Duy trì cuộc thoại.



=> Từ <i><b>này, tha ông</b></i> gọi là thành phần gọi
đáp.


<b>II. Thµnh phÇn phơ chó.</b>
<b>1. VÝ dơ.</b>


<b>2. NhËn xÐt.</b>


- Khi bỏ các từ ngữ in đậm thì nghĩa của câu
văn khơng thay đổi , vì nó là thành phần biệt
lập khơng nằm trong cu trỳc cõu.


- Câu a: Từ ngữ in đậm chú thích thêm cho


<i><b>Đứa con gái đầu lòng</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

+ CH: ở câu a các từ ngữ in đậm đợc
thêm vào để chú thích cho cụm từ nào?
+ CH: ở câu b cụm C - V in đậm chú
thích điều gì?


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 3.</b> HDHS luyện tập.


+ CH: Tìm thành phần goi-đáp trong
đoạn trích. Xác định từ nào dùng để goi,
từ nào dùng để đáp. Quan hệ giữa ngời
gọi và ngời đáp là quan hệ gì?



+ CH: Tìm thành phần gọi-đáp trong câu
ca dao và cho biết lời gọi đáp đó hớng
đến ai?


* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)


- GV nêu vấn đề: Tìm thành phần phụ
chú trong các đoạn trích và cho biết
chúng bổ sung điều gì ?


- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn
đề.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.


diễn ra trong suy nghĩ riêng của tác giả.
* Ghi nhớ (SGK)


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài tập 1.</b>


- Ny: Dùng để gọi.
- Vâng: Dùng để đáp.


=> Quan hệ giữa ngời gọi và ngời đáp là
quan hệ trên -dới.


<b>2. Bµi tËp 2.</b>



- Bầu ơi!-> Dùng để gọi.


=> Không hớng tới riêng ai mà hớng tới tất
cả các thành viên trong cộng đồng ngi Vit..


<b>3. Bài tập 3.</b>


a. Kể cả anh.- > Giải thÝch cho côm tõ <i><b>mäi</b></i>
<i><b>ngêi.</b></i>


b. Các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt
là những ngời mẹ.-> Giải thớch cho cm t


<i><b>những ngời nắm giữ chìa khoá của cánh</b></i>
<i><b>cửa này.</b></i>


c. Nhng ngi ch thc sự của đất nớc trong
thé kỉ tới. -> Giải thích cho cụm từ <i><b>lớp trẻ</b></i>.
d. Có ai ngờ .-> Thể hiện sự ngạc nhiên của
nhân vật trữ tình <i><b>tơi.</b></i>


- Thơng thơng quá đi thôi.-> Thể hiện tình
cảm tr×u mÕn cđa nhân vật trữ tình <i><b>tôi</b></i> với
nhân vật <i><b>cô bé nhà bên</b></i>.


<b>4. Củng cè (3 )</b>’


- CH: Thành phần gọi đáp, phụ chú đợc dùng để làm gì?



<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>


- Ôn tập lí thuyết viết văn nghị luận xà hội; Chuẩn bị vở viết bài tập làm văn số 5.


<b>********************************************************************</b>


Tiết 104 , 105



<b>Viết bài tập làm văn số 5</b>


<b>nghị luận xà hội</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thức:</b> Học sinh vận dụng lý thuyết về bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong
đời sống, viết bài phản ánh về một sự việc, hiện tợng cần đa ra bàn luận. Phân tích, nêu ý kiến
của mình về vấn đề đó.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng lập luận, nêu luận điểm và luận cứ, trình bày một vấn đề hoàn
chỉnh.


<b>3. Thái độ:</b> Suy nghĩ đúng đắn về vấn đề bảo vệ mơi trờng.


<b>II. Chn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’



<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3. Bài mới. (85 )</b>


<b>I. Đề bµi.</b>


Một hiện tợng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đờng hoặc những nơi công cộng. Ngồi
bên bờ hồ dù là hồ đẹp nổi tiếng, ngời ta cũng tiện tay vứt rác xuống...Em hãy đặt một nhan
đề để gọi ra hiện tợng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Bài viết phải có luận điểm rõ ràng, có luận cứ và lập luận chặt chẽ làm nổi bật đ ợc vấn đề
cần ngh lun.


<b>III. Đáp án.</b>
<b>1. Mở bài.</b>


- Gii thiu s vic,hin tợng nghị luận, có thể đặt nhan đề “ Bãi thải công cộng” hoặc “ Một
việc làm cha đẹp mắt”


<b>2. Thân bài</b>.


- Nêu và phân tích những biểu hiện và tác hại của việc vứt rác bừa bÃi ra đ ờng hoặc những
nơi công cộng nh:


+ Lm nh hởng xấu đến cảnh quan môi trờng, ô nhiễm môi trờng..
+ Làm tổn hại đến sức khoẻ cộng đồng ..


+ Không tôn trọng những ngời xung quanh, đặc biệt là những ngời lao công
+ Gây tổn hại đến nên kinh tế của đất nớc..


+ Thể hiện thái độ nhận thức yếu kém ..



+ Khơng biết giữ gìn vẻ đẹp q hơng đất nớc....
3. <b>Kết bài.</b>


- Khẳng định những tác hại của việc vứt rác bừa bãi và nêu lên những giải pháp khắc phục và
liên hệ với bản thân, gia đình và mọi ngời xung quanh…


IV. BiĨu ®iĨm.


- Điểm 9, 10: Bài viết có nhan đề tự đặt, đủ 3 phần, có luận điểm, luận cứ và lập luận rõ ràng
chặt chẽ, trình bày sạch đẹp, khơng mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt..


- Điểm 7, 8: Bài làm có nhan đề tự đặt, đủ 3 phần, diễn đạt khá lu lốt, cịn mắc ít lỗi diễn đạt.
- Điểm 5,6: Bài làm có nhan đề tự đặt, đủ 3 phần, cịn mắc một số lỗi chính tả và lỗi diễn đạt..
- Điểm 3,4: Đủ 3 phần, nhng nội dung còn sơ sài, diễn đạt còn lủng củng, mắc nhiều lỗi chính
tả..


- Điểm 1,2: Bố cục khơng đủ 3 phần, nội dung quá sơ sài, mắc quá nhiều lỗi chính tả và lỗi
diễn đạt..


- §iĨm 0: Bá giấy trắng.


<b>4. Củng cố (3 )</b>
- GV thu bài về nhµ.


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’


- Soạn bài: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông ten.


<b>****************************************************************</b>



Tiết 106

Văn bản



<b>chó sói và cừu</b>



<b>trong thơ ngụ ngôn của la phông- ten</b>


<b>(Trích)</b>


H. Ten



<b>I Mơc tiªu.</b>


<b>1. Kiến thức: </b> HS hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình
t-ợng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten với những dịng viết về hai
con vật ấy của nhà khoa học Buy phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác nghệ thuật.


<b>2. Kỹ năng:</b> Rèn kỹ năng tìm, phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận, so sánh cách
viết của nhà văn và nhà khoa học về cùng một đối tợng.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục đạo lý trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>( Không)



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>HDHS đọc, tìm hiểu chú


thÝch, bè côc.


- GV đọc mẫu -> Gọi HS đọc -> HS nhận
xét-> GV nhận xét.


- Gọi HS đọc phần chú thích .


+ CH: Em hãy nêu những nét chính về tác giả?
+ CH: Văn bản đợc chia làm mấy phần, nội
dung chính của từng phần?


-> Phần 1: Từ đầu -> tốt bụng nh thế: Hình
t-ợng con cừu trong bài thơ của La Phông-ten
trong sự đối sánh với con cừu của Buy-phông.
-> Phần 2: Còn lại: Hình tợng con chó sói
trong bài thơ của La Phơng-ten trong sự đối
sánh với con sói của Buy-phơng.


* <b>Hoạt động 2</b>: HDHS tìm hiểu văn bản.
+ CH: Văn bản thuộc loại văn bản nào?


- GV: Bài nghị luận văn chơng khác nghị luận
xã hội , nghị luận xã hôị là nghị luận về một
vấn đề xã hội nào đấy, nghị luận văn chơng là
nghị luận liên quan đến một tác phẩm văn
ch-ơng.



+ CH: Tác giả đã lập luận bằng cách nào?
+ CH: Hai đoạn trong văn bản đều đợc tác giả
triển khai theo cáh nào?


+ CH: Khi bàn về con cừu tác giả đã sử dụng
cách nào để làm cho bài văn nghị luận của ông
trở nên sinh động?


+ CH: Nhà kho ahọc Buy-phơng nhận xét về
lồi cừu, lồi sói căn cứ vào đâu, có đúng
khơng?


-> Nhà khoa học viết về lồi cừu, lồi sói bằng
ngịi bút chính xác của nhà khoa học, nêu lên
những đặc tính cơ bản của chúng.


+ CH: Hãy tìm những dẫn chứng nêu lên
những đặc tính cơ bản của cừu và chó sói?
+ CH: Tại sao nhà khoa học không núi n


<i>tình mẫu tử thân thơng</i> của loài cừu và <i>nỗi bất</i>
<i>hạnh</i> của loài sói?


-<b>></b> Khụng nhc đến <i>tình mẫu tử thân thơng</i> của
lồi cừu vì khơng phải chỉ lồi cừu mới có.
-> Khơng nhắc đến <i>nỗi bất hạnh</i> của sói vì
đấy khơng phải là nét cơ bản của sói ở mi
lỳc, mi ni.



<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>1. §äc.</b>


<b>2. T×m hiĨu chó thÝch.</b>


- La Ph«ng-ten (1620 - 1695) là nhà
văn Pháp.


- Hi-pô-lít Ten (1828 – 1893) lµ triÕt
gia, sư gia, nhà nghiên cứu văn học
Pháp, viện sĩ viện hàm lâm Pháp.


<b>3. Bố cục.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1. Cách lập luận.</b>


- Tác giả lập luận bằng cách dẫn ra
những dòng viết về hai con vật của nhà
khoa học Buy-phông để so sánh.


- Cả hai đoạn tác giả đều triển khai
mạch nghị luận theo trật tự ba bớc.
+ Dới ngòi bút của La Phơng Ten.
+ Dới ngịi bút của Buy Phơng.
+ Dới ngịi bút của La Phơng Ten.
- Khi bàn về con cừu, tác giả nhờ La
Phông Ten tham gia vào mạch nghị
luận của ông làm cho bài nghị luận trở
nên sinh động hơn.



<b>2. Hai con vËt díi ngòi bút của nhà</b>
<b>khoa học.</b>


- Cu: Nhút nhát, sợ sệt, đần độn,
không biết trốn tránh sự nguy hiểm, cứ
lì ra bất chấp hồn cảnh bên ngồi.
- Sói: Quen sống cơ độc, tụ bầy đàn
khi tấn công con mồi.


+ Sãi cã bé mỈt lÊm lÐt, hoang d·,
tiÕng hó rïng rợn, bản tính h hỏng.


<b>4. Củng cố (3 )</b>


- CH: Gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>*************************************************************</b>


Ngµy soạn 05 tháng 02 năm 2012



<i><b>Tuần 24</b></i>



<b>Bi 20, 21, 22 </b>

(Tiết 107 đến tiết 110):



<b>TiÕt 107 : </b>Chã Sãi vµ Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten(tiếp)


<b>Tit 108 : </b>Nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lớ;


<b>Tiết 109 : </b>Liên kết câu và liên kết đoạn văn;



<b>Tiết 110 : </b>Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập).


Tiết 107

Văn Bản



<b>chó sói và cừu</b>



<b> trong thơ ngụ ngôn của la phông- ten</b>


<b>(Trích)</b>




<b>I Mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>2. Kỹ năng:</b> Rèn kỹ năng tìm, phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận, so sánh cách
viết của nhà văn và nhà khoa học về cùng một đối tợng.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục đạo lý trong thơ ngụ ngơn của La Phơng ten.


<b>II. Chn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: Hai con vật dới ngòi bút của nhà khoa học hiện lên nh thế nào?


Đáp án:


- Cu: Nhỳt nhỏt, s st, n độn, khơng biết trốn tránh sự nguy hiểm, cứ lì ra bất chấp hồn
cảnh bên ngồi.


- Sói: Quen sống cô độc, tụ bầy đàn khi tấn công con mồi.


+ Sãi cã bé mỈt lÊm lÐt, hoang d·, tiÕng hó rùng rợn, bản tính h hỏng.


3. Bài mới.


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1. </b> HDHS tìm hiểu văn bản.


+ CH: Để miêu tả về loài cừu nhà thơ đã
chọn con cừu nh thế nào để miêu tả?


-> Nhà thơ đã chọn một chú cừu non bé
bỏng và đặt chú cừu ấy vào một hoàn cảnh
đặc biệt, đối mặt với con chó sói bên dịng
suối.


+ CH: Nhà thơ tỏ thái độ, tình cảm gì đối
với con cù?


-> Tác giả tỏ thái độ xót thơng, thơng cảm
nh với con ngời nhỏ bé, bất hạnh.


+ CH: §äc đoạn thơ của La Phông-ten ta
hiểu thêm điều gì về con cừu?



+ CH: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?


+ CH: c on th em cú cảm xúc gì?
-> Nhắc đến tình mẫu tử thân thơng cảm
động.


-> Rút ra bài học ngụ ngôn đối với con
ng-ời.


+ CH: Nhà thơ đã chọn một con chó sói nh
thế nào để miêu tả?


+ CH: Sói muốn ăn thịt cừu non nhng đã
làm cách nào để che dấu tâm địa của mình ?
+ CH: Khi xây dựng hịnh tợng sói nhà thơ
đã dựa trên những đặc tính vốn có nào của
lồi sói?


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 2</b>: HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)


- GV nêu vấn đề:Tại sao nói hình tợng chó
sói trong văn bản chỉ phần nào có thể xem
là đáng cời ( hài kịch ca s ngu dt), cũn


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Cách lập luận.</b>


<b>2. Hai con vËt díi ngêi bót cđa nhµ khoa</b>
<b>häc.</b>


<b>3. Hình tợng con cừu trong thơ ngụ</b>
<b>ngôn.</b>


- t cừu vào hồn cảnh đặc biệt, đối mặt
với sói bên bờ suối.


- Cừu ngây thơ, đáng thơng, nhỏ bé, yếu
ớt, tội nghiệp.


- Cừu có những đặc điểm cơ bản vốn có:
Hiền lành, nhút nhát, van xin tội nghiệp và
chẳng làm hại ai.


-> Tỏ thái độ xót thơng, thơng cảm với con
cừu nh đối với con ngời nhỏ bé, bất hạnh.


<b>4.H×nh tợng chó sói trong thơ ngụ ngôn.</b>


- Con sói: Đói meo, gầy giơ xơng, đi kiếm
mồi tình cờ gặp cừu non bªn bê si.


- Sói kiếm cớ bắt tội để goi là <i>trừng phạt</i>



chó cõu téi nghiƯp.


- Xây dựng hình tợng chó sói dựa trên đặc
tính vốn có của nó: Săn mồi, ăn tơi nuốt
sống những kẻ yếu hơn nó.


* Ghi nhí (SGK T. 41)


<b>III. Lun tËp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

chủi yếu lại là đáng ghét ( bi kịch của sự
độc ác).


- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- HS nhËn xÐt-> GV nhËn xÐt.


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’


- CH: Sói và cừu trong thơ ngụ ngôn hiện lên là những con vật nh thế nào?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>’


- Soạn bài: Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.


<b>****************************************************************</b>


TiÕt 108




<b>nghÞ ln </b>



<b>về một vấn đề t tởng, đạo lý</b>



<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS hiểu đợc bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý. Thấy đợc ý nghĩa
quan trọng của t tởng đạo lý đối với cuộc sống của con ngời.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét rút ra điểm giống và khác nhau của bài nghị luận
về một sự việc hiện tợng đời sống với nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý.


<b>3. Thái độ:</b> Hiểu sâu sắc những t tởng đạo lý truyền thống của dân tộc ta.


<b>II. ChuÈn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: Sãi và cừu trong thơ ngụ ngôn hiện lên là những con vật nh thế nào?
Đáp án:


- t cu vo hon cảnh đặc biệt, đối mặt với sói bên bờ suối.
- Cừu ngây thơ, đáng thơng, nhỏ bé, yếu ớt, tội nghiệp.



- Cừu có những đặc điểm cơ bản vốn có: Hiền lành, nhút nhát, van xin tội nghiệp và chẳng
làm hại ai.


- Con sói: Đói meo, gầy giơ xơng, đi kiếm mồi tình cờ gặp cừu non bên bờ suối.
- Sói kiếm cớ bắt tội để goi là <i>trừng phạt</i> chú cừu tội nghiệp.


- Xây dựng hình tợng chó sói đựa trên đặc tình vốn có của nó: Săn mồi, ăn tơi nuốt sống
những kẻ yếu hơn nó.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1.</b> HDHS tìm hiểu bài nghị
luận.


- GV gọi HS đọc văn bản: Tri thức là sức
mạnh.


+ CH: Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
+ CH: Văn bản có thể chia làm mấy phần?
-> Văn bản có thể chia làm ba phần.


+ CH: Phần mở bài tác giả đa ra vấn đề gì?
+ CH: Phần thân bài tác giả đa ra mấy luận
điểm đó là những luận điểm nào?


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề t</b>
<b>tởng, đạo lớ.</b>



<b>1. Đọc văn bản.</b>


Tri thức là sức mạnh.
2. Nhận xét.


- Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa
học và ngời trí thức.


* Mở bài: (đoạn 1)


- Nờu vn đề cần bàn luận.
* Thân bài: ( đoạn 2, 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

+ CH: Phần kết bài tác giả phê phán điều
gì?


+ CH: Mối quan hệ giữa các phần nh thế
nào?


-> Mối quan hệ giữa các phần chặt chẽ, cơ
thĨ


- Mở bài: Nêu vấn đề.


- Thân bài: Lập luận chứng minh vấn đề.
- Kết bài: Mở rộng vấn đề để bàn luận.
+ CH: Em hãy chỉ ra các câu mang luận
điểm chính trong bài?


-> Nhµ khoa häc ngời Anh Tri thức là


sức mạnh


-> Sau ny Lờ-nin có đợc sức mạnh.
-> Tri thức đúng là sức mạnh.


-> Rõ ràng ngời có tri thức ngời khác
không làm nỉi.


-> Tri thøc cịng là sức mạnh của cách
mạng.


-> Tri thøc cã søc m¹nh… quÝ träng tri
thøc.


-> Hä kh«ng biÕt r»ng … trªn mäi lÜnh
vùc.


+ CH: Các luận điểm trên đã diễn đạt đợc
rõ ràng, dứt khoát ý kiến của ngời viết
ch-a?


+ CH: Văn bản đã sử dụng phép lập luận
nào là chính?


+ CH: C¸ch lËp luËn Êy cã thuyÕt phơc
kh«ng?


+ CH: Bài nghị luận về một vấn đề t tởng,
đạo lí khác với bài nghị luận về một sự vật,
hiện tợng đời sống nh thế nào?



-> Xuất phát từ thực tế ( các sự việc, hiện
tợng) để khái quát thành một ván đề t tởng,
đạo lí.


-> Bắt đầu từ một t tởng đạo lí sau đó dùng
lập luận giải thích, chững minh… để ngời
đọc nhận thức đúng vấn đề t tởng, đạolí
đó.


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* <b>Hoạt động 2</b>. HDHS luyện tập


- Gọi HS đọc văn bản: Thời gian là vàng.
+ CH: Văn bản thời gian là vàng thuộc loại
văn bản nào?


+ CH: Văn bản nghị luận về vấn đề gì?
Hãy chỉ ra luận điểm chính của nó?


- Đoạn 3: Nêu lên luận điểm tri thức cũng là
sức mạnh của cách mạng. Luận điểm này
đ-ợc chứng minh bằng các dẫn chứng: Bác Hồ
đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Ngời
tham gia kháng chiến chống Pháp và chống
Mĩ.


* KÕt bµi: ( đoạn 4)


- Phờ phỏn một số ngời không biết quý


trọng tri thức, sử dụng tri thức không đúng
chỗ.


- Các luận điểm trên đã diễn đạt đợc rõ ràng
dứt khoát của ngời viết.


- Văn bản đã sử dungụ phép lập luận chứng
minh là chủ yếu.


- Cách lập luận ấy rất thuyết phục vì nó giúp
cho nhận thức đợc vai trò của tri thức và
ng-i cú tri thc.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1. Đọc văn bản.</b>


Thêi gian lµ vµng


<b>2. NhËn xÐt.</b>


- Thuộc loại nghị luận về một vấn đề t tởng
đạo lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

+ CH: PhÐp lËp ln chđ u trong bài là
gì?


chứng minh cho giá trị của thời gian.


- PhÐp lËp luËn chđ u lµ phân tích và
chứng minh.



<b>4. Củng cè (3 )</b>’


- CH: Thế nào là nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhà (1 )</b>


- Soạn bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn.


<b>*********************************************************************</b>


Tiết 109

<b> </b>


<b>liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>



<b>I Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thc:</b> HS nõng cao hiu biết và kỹ năng sử dụng các phép liên kết đã học. - Nhận biết
liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.


- Nhận biết một số biện pháp liên kết thờng dùng trong việc tạo lập văn bản.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng sử dụng phơngtiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn.


<b>3. Thỏi :</b> Cú ý thc dựng các biện pháp liên kết trong việc tạo lập văn bn.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.



<b>III. Tin trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: Thế nào là nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.
Đáp án: Ghi nhớ SGK.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1. </b>HDHS tìm hiểu khái niệm
liên kết.


- GV gọi HS đọc đoạn văn.


+ CH: Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
+ CH: Chủ đề ấy có quan hệ nh thế nào với
chủ đề chung của văn bản?


+ CH: Nội dung chính của mỗi câu trong
đoạn văn trên là gì?


+ CH: Nhng ni dung ấy có quan hệ nh thế
nào với chủ đề của on vn?


+ CH: Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các
câu trong đoạn văn?



-> Tác phẩm nghệ thuật làm gì ( phản ánh
thực tại)


-> Phản ánh thực tại nh thế nào ( tái hiện và
sáng tạo).


-> Tỏi hin v sáng tạo để làm gì ( để gửi
gắm một điều gì đó).


+ CH: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung
giữa các câu trong đoạn văn đợc thể hin
bng nhng bin phỏp no?


<b>I. Khái niệm liên kết.</b>
<b>1. Đọc đoạn văn.</b>
<b>2. Nhận xét.</b>


- Đoạn văn bàn về cách ngời nghệ sĩ phản
ánh thực tại.


- L một trong những yếu tố ghép vào
chủ đề chung: Tiếng nói của văn nghệ.
- Câu 1: Tác phẩm ngh thut phn ỏnh
thc ti.


- Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ
muốn nói lênmột điều mới mẻ.


- Câu 3: Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một


nghệ sÜ.


- Nội dung của các câu đều hớng vào chủ
đề của đoạn văn là <i>cách phản ánh thực</i>
<i>tại của ngi ngh s.</i>


- Trình tự sắp xếp câu hợp lí.


- Mối liên hệ giữa nội dung của các câu
đợc thể hin s:


+ Lặp từ: Tác phẩm tác phẩm.


+ Dïng tõ cïng trêng liªn tëng: T¸c
phÈm – nghƯ sÜ.


+ PhÐp thÕ: NghƯ sÜ – anh.
+ Quan hƯ tõ: Nh÷ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* <b>Hoạt động 2</b>: HDHS luyện tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn.


+ CH: Chủ đề của đoạn văn là gì?


+ CH: Nội dung của các câu trong đoạn văn
phục vụ chủ đề ấy nh thế nào?


+ CH: Trình tự sắp sếp các câu trong đoạn
văn nh thế nào?



-> Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.
-> Những điểm h¹n chÕ.


-> Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự
phát triển của nền kinh tế mới.


+ CH: Các câu đợc liên kết với nhau bằng
những phép liên kết nào?


* Ghi nhí : SGK ( T.43)


<b>II. Lun tËp.</b>


- Chủ đề: Khẳng định năng lực và trí tuệ
của ngời Việt Nam và quan trọng hơn là
những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự
thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực
hành và sáng tạo yếu do học thiếu thông
minh gây ra.


-> Nội dung các câu đều tập trung vào
việc phân tích những điểm mạnh cần phát
huy và những <i>lỗ hổng</i> cần nhanh chóng
khắc phục.


- Phép đồng nghĩa: <i>Bản chất trời phú ấy</i>


nèi c©u 2 víi c©u 1.



- PhÐp nối: <i>Nhng</i> nối câu 3 với câu 2.
+ <i>ấy là</i> nối câu 4 với câu 3.


- Phép lặp từ ngữ: <i>Lỗ hổng</i> câu 4, 5.
+ <i>Thông minh</i> ở câu 5, 1.


<b>4. Củng cố (3 )</b>


- CH: Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn.


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>


- Soạn bài: Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn.


<b>********************************************************************</b>


Tiết 110



<b>luyện tập</b>



<b>liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thức:</b> HS biết sử dụng các phép liên kết đã học. Nhận biết liên kết nội dung và liên
kết hình thc gia cỏc cõu v cỏc on vn.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn
bản.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục ý thức sử dụng liên kết câu, liên kết văn bản trong khi viết văn.



<b>II. ChuÈn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>(kết hợp trong bài)


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


*<b> Hoạt động 1.</b> HDHS làm bài tập 1.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)


- GV nêu vấn đề: Chỉ ra các phép liên kết
câu và liên kết đoạn văn trong các doạn
trích.


- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- HS nhËn xÐt-> GV nhËn xÐt.


<b>1. Bµi tËp 1.</b>


a. Trêng häc- trêng häc -> phÐp lỈp - liên


kết câu.


- Nh thế :Thay thế cho câu cuối ở đoạn
tr-ớc. -> phép thế liên kết đoạn văn.
b. Văn nghệ văn nghệ -> Lặp liên
kết câu.


- Sự sống- sự sống; văn nghệ- văn nghệ
-> lặp liên kết đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

*<b> Hot ng 2.</b> HDHS làm bài tập 2.
+ CH: Tìm những cặp từ trái nghĩa?


+ CH: Phân biệt đặc điểm của thời gian vật
lí với đặc điểm của thời gian sinh lí giúp
cho hai câu ấy liên kết chặt chẽ với nhau?
*<b> Hoạt động 3.</b> HDHS làm bài tập 3.


+ CH: Chỉ ra các lỗi liên kết nội dung trong
các đoạn trích và nêu cách sửa các lỗi ấy?
-> Sửa: Cắm đi một mình trong đêm. Trận
địa đại đội hai của anh ở phía bãi bồi bên
một dịng sông. Annh chợt nhớ hồi đầu mùa
lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt
trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào
chặng cuối.


-> Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào
câu (2) để làm rõ mối quan hệ thời gian
giữa các sự kiện: Suốt hai mơi năm anh ốm


nặng, chị làm quần quật….


*<b> Hoạt động 4.</b> HDHS làm bài tập 4.


+ CH: Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên
kết hình thức trong những đoạn trích?


nghĩa liên kết câu.


<b>2. Bµi tËp 2.</b>


- (Thêi gian) vËt lÝ – (thêi gian) tâm lí.
- Vô hình hữu hình.


- Giá lạnh nóng bỏng.
- Thẳng tắp hình tròn.


- u n lúc nhanh lúc chậm.


<b>3. Bµi tËp 3.</b>


a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu
không phục vụ chủ đề chung của on
vn.


b. Lỗi về liên kết nội dung: trật tự các sự
vật nêu trong các câu không hợp lí.


<b>4. Bài tập 4.</b>



a. Lỗi dùng từ ở câu (2) và câu (3) kh«ng
thèng nhÊt.


- Cách sửa: Thay đại từ <i><b>nú</b></i> bng i t


<i><b>chúng</b></i>.


b. Lỗi: Từ <i>văn phòng</i> và tõ <i>héi trêng</i>


kh«ng cïng nghÜa víi nhau trong trờng
hợp này.


- Cách sửa: thay từ <i><b>hội trờng</b></i> ở câu (2)
bằng từ <i><b>văn phòng</b></i>.


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’


- CH: Khi liên kết câu và liên kết đoạn văn cần đáp ứng những yêu cầu gì về mặt nội dung và
hình thức?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhà (1 )</b>
- Soạn bài: Con cò.


<b>**********************************************************************</b>


Ngày soạn 12 tháng 02 năm 2012



<i><b>Tuần 25</b></i>



<b>Bi 22 </b>

(Tit 111 đến tiết 115):




<b>Tiết 111+112 : </b>Hớng dẫn đọc thêm: Con cò;


<b>Tiết 113+114 : </b>Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí;


<b>TiÕt 115 : </b>Tr¶ bài Tập làm văn số 5.


<b>Kết quả cần Đạt</b>


*Cm nhn đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cò trong những câu hát ru xa qua cách
khai thác của Chế Lan Viên nhằm ngợi ca tình mẹ và lời ru. Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca
dao và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

*Thấy đợc u điểm và nhợc điểm và biết cách sửa lỗi trong bài tập làm văn số 5(Nghị luân về
một sự vic, hin tng i sng)


Tiết 111

Văn bản



<b>Con cò</b>



ChÕ Lan Viªn



<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cị trong bài thơ đợc phát
triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời ru đối với cuộc sống của con ngời
Việt nam.


- Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ,
giọng điệu của bài thơ.



<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tợng thơ đợc
sáng tạo bằng liên tởng tởng tợng.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục, bồi dỡng tình mẫu tử, những lời hát ru của các dân tc Vit Nam.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bµi.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: Khi liên kết câu và liên kết đoạn văn cần đáp ứng những yêu cầu gì về mt ni dung v
hỡnh thc?


Đáp án: Ghi nhớ SGK.


3. Bài míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1. </b>HDHS đọc, tìm hiểu chú
thích, bố cục.


- GV hớng dẫn đọc -> đọc mẫu -> Gọi HS
đọc -> HS nhận xét-> GV nhận xét.



- Gọi HS đọc phần chú thích .


+ CH: Em hÃy nêu những nét chính về tác
giả?


+ CH: Em hÃy nêu những nét chính về tác
phẩm?


+ CH: Vn bn c chia làm mấy phần, nội
dung chính của từng phần?


-> Phần 1: Mục I: Hình ảnh con cò qua
những lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ.
-> Phần 2: Mục II: Hình ảnh con cị đi vào
tiềm thức của tuổi thơ, trở nên gần gũi và sẽ
theo cùng con ngời trên mọi chặng đờng đời.
-> Phần 3: Mục III: Từ hình ảnh con cị, suy
ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng
mẹ đối với cuộc đời mỗi ngời.


* <b>Hoạt động 2</b>: HDHS tìm hiểu văn bản.
+ CH: Hình ảnh con cị gợi cho em nhớ đến
những câu ca dao nào có hình ảnh con cị?
-> Cái cò lặn lội bờ sụng


Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>1. Đọc.</b>



<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>


* Tác giả: Tên thật là Phan Ngọc Hoan
(1920 – 1989) Cam Lộ – Quảng Trị.
- Ông đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật 1996.


* Tác phẩm: Bài thơ đợc sáng tác 1962 in
trong tập Hoa ngày thờng – chim báo
bão.


<b>3. Bè côc.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

-> Cái cị đi đón cơn ma
Tối tăm mù mịt ai đa cị về


+ CH: Những câu ca dao nào có hình ảnh con
cị đợc vận dụng trong bài thơ?


+ CH: Những câu thơ ấy gợi tả điều gì?


+ CH: Bi ca dao: Con cị mà đi ăn đêm… có
nội dung và ý nghĩa nh thế nào?


+ CH: Hình ảnh con cò đến với tâm hồn tuổi
ấu thơ bằng cách nào?



+ CH: Đoạn thơ khép lại bằng hình ảnh " ngủ
yên, ngủ yên...chẳng phân vân có ý nghĩa nh
thế nào?


- GV: Hình ảnh con cị qua những lời ru của
mẹ đã đến với tâm hồn tuổi thơ một cách vô
thức. đây chính là sự khởi đầu con đờng đi
vào thế giới tâm hồn con ngời của những lời
ru, của ca dao dân ca, qua đó là cả điệu hồn
dân tộc và nhân dân. ở tuổi ấu thơ đứa trẻ
không cần hiểu và cũng cha thể hiểu nội
dung ý nghĩa những lời ru này, chúng chỉ cần
đợc vỗ về trong những âm điệu ngọt ngào,
dịu dàng của lời ru để đón nhận bằng trực
giác về tình yêu và sự che chở của ngời mẹ.
Đoạn thơ đợc khép lại bằng hình ảnh thanh
bình của cuộc sống: Ngủ yên! Ngủ yên!...




Con cò bay la, bay lả
Bay tõ cỉng phđ …


- Gợi tả không gian và khung cảnh quen
thuộc của cuộc sèng thêi xa.


Con cò ăn đêm
Cò gặp cành mềm
Cò sợ sáo mng



- Con cò tợng trng cho ngời phụ nữ nhọc
nhằn, vất vả, lặn lội kiếm sống.


- Qua li ru ca mẹ hình ảnh con cị đã
đến với tâm hồn tuổi thơ.


- Là sự khởi đầu đi vào thế giới tâm hồn
con ngời của những lời ru, ca dao dân ca.
- Những đứa trẻ cần đợc vỗ về trong
những âm điệu ngọt ngào, dịu dàng của
lời ru để đón nhận tình u và sự che chở
của mẹ.


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’


- CH: Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’
- Soạn phần còn lại của bài.


<b>************************************************************************</b>


Tiết 112

Văn bản



<b>Con cò</b>



ChÕ Lan Viªn






<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cị trong bài thơ đợc phát
triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời ru đối với cuộc sống của con ngời
Việt nam.


- Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ,
giọng điệu của bài thơ.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tợng thơ đợc
sáng tạo bằng liên tởng tởng tợng.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục, bồi dỡng tình mẫu tử, những lời hát ru của các dân tộc Việt Nam.


<b>II. ChuÈn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v hc.</b>
<b>1. n định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cũ. (5 )</b>


- CH: Đọc thuộc lòng bài thơ: con cß.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1</b>: HDHS tìm hiểu văn bản.



<b>+ </b>CH: Hình ảnh con cị đợc xây dựng bằng
nghệ thuật gì?


+ CH: Hình ảnh con cò gợi lên điều gì?
+ CH: Tuổi ấu thơ cánh cò thân thiết nh
thế nào?


-> Con ngủ n thì cị cũng ngủ
Cánh của cị hai đứa đắp chung đơi


+ CH: Cánh cị đã theo con đến trừơng nh
thế nào?


-> Mai khơn lớn con theo cị đi học
Cánh cị trắng bay theo gót đơi chân


+ CH: Cánh cò đã theo con đến lúc trởng
thành thể hiện ở cõu th no?


-> Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ
Trớc hiên nhà


Và trong hơi mát câu văn.


- GV: Cỏnh cò và tuổi thơ, cánh cò và cuộc
đời con ngời, cánh cị và tình mẹ có sự hồ
quyện khó phân biệt. Màu trắng của cánh
cò, cánh cò bay dịu dàng, êm ả cứ nh thế,
gắn với cuộc đời con ngời trên mỗi bớc
đ-ờng lớn khôn, trởng thành.



+ CH: ý nghĩa biểu tợng cho tấm lòng
ng-ời mẹ lúc nào cũng ở bên con đợc thể hiện
qua những câu thơ nào?


-> Dï ë gÇn con……


+ CH: Nhà thơ đã khái quát lên một quy
luật gì?


+ CH: Phần cuối bài thơ có điều gì đặc
biệt?


-> Phần cuối bài thơ trở lại với âm hởng lời
ru và đúc kết ý nghĩa phong phú của hình
tợng con cị trong những lời ru ấy.


+ CH: Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ
nào?


+ CH: Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật gì?


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


*<b> Hoạt động 2: </b>HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)


- GV nêu vấn : i chiu bi <i>Khỳc hỏt</i>



<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Hỡnh nh con cò qua những lời ru bắt</b>
<b>đầu đến với tuổi thơ.</b>


<b>2. Hình ảnh con cị trở nên gần gũi và sẽ</b>
<b>theo cùng con ngời trên mọi chặng đờng</b>
<b>đời.</b>


- Hình ảnh con cò đợc xây dựng bằng sự
liên tởng, tởng tợng.


- Hình ảnh con cị gợi ý nghĩa biểu tợng về
lịng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ đầy dịu
dàng và bền bỉ của mẹ.




- Cánh cò trở thành bạn đồng hành từ tuổi
ấu thơ-> đến trờng -> trởng thành.


<b>3. Từ hình ảnh con cị, suy ngẫm và triết</b>
<b>lí về ý nghĩa của lời ru, lòng mẹ với mỗi</b>
<b>cuộc đời con ngời.</b>


- Từ sự thấu hiểu tấm lòng ngời mẹ tác giả
đã khái qt một quy luật của tình cảm có
ý nghĩa rộng lớn, bền vững, sâu sắc.



Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lịng mẹ vẫn theo con.


-> Tõ c¶m xóc më ra những suy tởng, khái
quát thành những triết lí.


<b>4. Nghệ thuật.</b>


- Thể thơ: Thể thơ tự do, nhiều câu mang
dáng dấp thể thơ tám chữ.


- Nghệ thuật liên tởng, tởng tợng có giá trị
biểu cảm cao.


- Vận dụng sáng tạo hình ¶nh con cß trong
ca dao.


* Ghi nhí: SGK (T.48)


<b>III. Lun tập.</b>
<b>1. Bài tập 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i>ru những em bé lớn trên lng mẹ</i> và bài <i>Con</i>
<i>cò</i> chỉ ra cách vận dụng lời ru ở mỗi bài
thơ.


- Nhim v: HS tp trung gii quyt vn
.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- HS nhận xét-> GV nhận xét.


tc T - ôi trên lng mẹ) với giọng điệu gần
nh lời ru, lại có những lời ru trực tiếp từ
ngời mẹ. Khúc hát ru ở bài thơ ấy biểu
hiện sự tthống nhất giữa tình yêu con với
tình yêu cách mạng, với tình yêu nớc và ý
trí chiến đấu.


- Bài : <i>Con cị</i> gợi lại điệu hát ru tác giả
muốn nói về ý nghĩa của lời ru và ca ngợi
tình mẹ đối với đời sống mỗi ngời.


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’


- CH: Hình ảnh con cò trong bài thơ gợi lên điều gì?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>
- Học thuộc lòng bai thơ.


- Son bi: Cỏch làm bài văn nghị luận về một vấn đề t tng o lớ.


********************************************************************


Tiết 113



<b>Cách làm bài văn nghị luận</b>



<b>v một vấn đề t tởng đạo lí</b>

<i><b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS nắm đợc cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng làm một bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.


<b>3. Thái độ:</b> Có thái độ đúng đắn, nghiêm túc về vấn đề t tởng, đạo lí của ngi Vit Nam.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bµi.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>


- CH: Đọc thuộc lòng bài thơ: con cò và cho biết nội dung chính của bài?
Đáp án: Ghi nhí SGK.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>HDHS tìm hiểu đề bài
nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.
- Gọi HS đọc các đề bài trong SGK.
+ CH: Các đề bài trên có điểm gì giống
và khác nhau?



<b>+ </b>CH: em hãy tự ra một vài đề tơng tự
nh các dề bài trên?


* <b>Hoạt động 2</b>: HDHS cách làm bài
nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.


+ CH: đề bài thuộc laọi nào?


+ CH: Đề có u cầu gì về nội dung?
-> Phân tích cách cảm, cách hiểu và bài
học về đạo lí rút ra từ câu tục ngữ một
cách có sức thuyết phục.


+ CH: Tri thức cần có để làm bài văn


<b>I. Đề bài nghị luận về một vấn đề t tởng</b>
<b>đạo lớ.</b>


<b>1. Đọc các dề bài.</b>


- Ging nhau: Cỏc u yêu cầu nghị luận
về một vấn đề t tởng, đạo lí.


- Kh¸c nhau:


+ Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh : Đề 1, 3,
10.


+ Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: Đề 2,
4, 5, 6, 7, 8, 9.



<b>II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề</b>
<b>t tởng đạo lí.</b>


Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí uống nớc nhớ
nguồn.


<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>


- Nghị luận về vấn đề t tởng, đạo lí.


- Néi dung: Nªu suy nghĩ về câu tục ngữ
Uống nớc nhớ nguồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

này là gì?


+ CH: Giải thích nghĩa đen của câu tục
ngữ?


+ CH: Giải thích nghĩa bóng của câu tục
ngữ?


+ CH: Nội dung câu tục ngữ thể hiện
truyền thống đạo lí gì của ngời Việt?
-> Những ngời đợc hởng thành quả phải
biết ơn những ngời đã làm ra nó.


-> Nhớ nguồn là phải biết trân trọng, giữ
gìn, bảo vệ, phát huy những thành quả
đã có.



-> Nhớ nguồn là đồng thời với hởng thụ
phải có trách nhiệm nỗ lực tiếp tục sáng
tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần.
+ CH: ý nghĩa của đạo lí “ uống nớc nhớ
nguồn là gì?


+ Vận dụng các tri thức về đời sống.
* Nghĩa đen:


- Nớc: là sự vật tự nhiên, thể lỏng, không
màu, không mùi… có vai trị quan trng
trong i sng.


- Nguồn: Nơi bắt đầu của mọi dòng chảy.
* Nghĩa bóng:


- Nc: Nhng thnh quả mà con ngời đợc
h-ởng thụ bao gồm các giúa trị vật chât( cơm
ăn, áo mặc, nhà ở…) giá trị tinh thần( văn
hóa nghệ thuật, lễ tết…)


- Nguồn: Những ngời có cơng tạo dựng dất
n-ớc, làng xã, dòng họ bằng sức lao động và
x-ơng máu chiến đấu trong trờng kì lịch sử của
dân tộc.


- Là một trong những nhân tố tạo nên sức
mạnh tinh thần của dân tộc.



- Là một trong những nguyên tắc đối nhân xử
thế mang vẻ đẹp văn hóa của dân tộc.


<b>4. Cđng cè (3 )</b>’


- CH: Tại sao khi viết văn ta phải tìm hiểu đề, tìm ý?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’


- Soạn bài: Soạn phần còn lại của bµi.


<b>*********************************************************************</b>


TiÕt 114



<b>Cách làm bài văn nghị luận</b>


<b>về một vấn đề t tởng đạo lí</b>



<i><b>( TiÕp)</b></i>



<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS nắm đợc cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng làm một bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.


<b>3. Thái độ:</b> Có thái độ đúng đắn, nghiêm túc về vấn đề t tởng, đạo lí của ngời Việt Nam.


<b>II. Chn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.



<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v hc.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiÓm tra bài cũ. </b>( Không)


3. Bài mới.


<b>Hot ng ca thy v trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động1:</b> HDHS tìm hiểu cách làm
bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.


+ CH: Mở bài cần nêu những vấn đề gì?


<b>I. Đề bài nghị luận về một vấn đề t tởng</b>
<b>đạo lí</b>


<b>II. Cách làm bài nghị luận về một vấn</b>
<b>đề t tởng đạo lí.</b>


Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí “ Uống nớc nhớ
nguồn”.


<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>
<b>2. Lập dàn ý.</b>


a. Më bµi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

+ CH: <i>Níc</i> ë đây là gì? cụ thể hóa các ý
nghĩa của <i>nớc</i>?


-> Uèng níc: Hëng thụ thành quả, sản
phẩm vật chất, tinh thần.


+ CH: <i>Uống nớc</i> có ý nghĩa gì?


+ CH: <i>Nguồn</i> ở đây là gì? Cụ thể hóa nội
dung của <i>nguồn?</i>


+ CH: <i>Nhớ nguồn</i> ở đây là thế nào? Cụ thể
hóa những nội dung <i>nhớ nguồn?</i>


-> Nhớ nguồn: Thành quả không tự nhiên
mà có, cho nên ngời hởng thụ phải biết tri
ân, gìn giữ, phát huy các thành quả của
ng-ời làm ra chúng.


+ CH: Cn đánh giá nội dung câu tục ngữ
trong những khía cạnh no?


+ CH: Kết bài cần nêu lên những gì?


- Gi HS đọc phần mở bài trong SGK để
HS hình dung khâu viết bài có nhiều cách
diễn đạt, dẫn dắt khác nhau.


+ CH: Em hãy viết một đoạn thân bài đánh


giá câu tục ngữ theo phần dàn ý?


+ CH: Theo em đây có phải là khâu cần
thiết khi viết văn không? V× sao?


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ?


<b>* Hoạt động 2: </b>HDHS luyện tập.


- GV gỵi ý, híng dÉn HS viết phần mở bài.


+ CH: Giải thích học là gì?


+ CH: Thế nào là tinh thần tự học?


+ CH: <i>Tự học</i> có tác dụng gì đối với mỗi
ngời?


+ CH: Khẳng định vai trò của <i>tự học</i> đối
với mỗi ngời?


đạo lí làm ngời, đạo lí cho tồn xó hi.
b. Thõn bi.


- Giải thích nội dung câu tục ng÷.


- Đánh giá nội dung câu tục ngữ.
+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm ngời.


+ Nêu nên truyền thống tốt đẹp của dân


tộc.


+ Nªu mét nền tảng tự duy trì và phát triển
xà hội.


+ L lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn.
+ Câu tục ngữ khích lệ mọi ngời cống hiến
cho xã hội, dâm tộc.


c. KÕt bµi.


- Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp truyền
thống của dân tộc Việt Nam.


- Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày
hôm nay.


<b>3. ViÕt bài.</b>


a. Mở bài.


b. Thân bài.


c. Kết bài.


<b>4. Đọc lại bài viết và sửa chữa.</b>


* Ghi nhớ: SGK ( T. 54)


<b>III. LuyÖn tËp.</b>



Lập dàn bài cho đề bài sau: Tinh thần tự
học.


<b>1. Më bµi.</b>


- Tất cả những ai cắp sách tới trờng đều
đ-ợc học một chơng trình nh nhau. Nhng
trình độ của mỗi ngời khác nhau bởi kết
quả học tập của mỗi cá nhân còn phụ thuộc
vào phơng pháp và hiệu quả tự học của họ.


<b>2. Th©n bµi.</b>


- Giải thích: Tự học là một hoạt động thu
nhận kiến thức và hình thầnh kĩ năng của
một ngời nào đó. Do đó, mọi sự học ln
là tự học, ai học thì ngời ấy có kiến thức.
- Khơng có chuyện ai học hộ ai đợc.


- Chỉ có nêu cao tinh thần tự học thì mới
chiếm lĩnh đợc kiến thc (cho vớ d)


- Phê phán những ngời lời học ( VÝ dơ)
- T¸c dơng cđa viƯc tù häc


<b>3. Kết bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

thiện nhân cách của mỗi con ngêi.



<b>4. Cñng cè (3 )</b>’


- CH: Muốn làm tốt bài nghị luận về một vấn đền t tởng đạo lí cần chú ý những gì?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’


- Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài phần luyện tập.
- Soạn bài: Mùa xuân nho nh.


************************************************************************


Tiết 115



<b>Trả bài tập làm văn số 5</b>



<b>I. Mục tiªu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Qua giờ trả bài HS nhận ra đợc những u, khuyết điểm trong bài viết của mình,
biết sửa những lỗi thờng mắc phải, kịp thời bổ sung, uốn nắn những hiểu biết cha đúng về văn
nghị luận xã hi.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng viết bài nghị luận x· héi.


<b>3. Thái độ:</b> u thích mơn tập làm văn, có ý thức lắng nghe và sửa lỗi để bài sau viết bài tốt
hơn.


<b>II. ChuÈn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.



<b>III. Tin trỡnh t chc dy v hc.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiÓm tra bài cũ. </b>( Kết hợp trong bài)


3. Bài mới.


<b>* Hot động 1</b> : Tìm hiểu đề bài.


- HS đọc đề bài-> GV chép đề bài lên bảng.
+ CH : Đây là bài văn thuộc thế lọai nào ?
+ CH : Đề yêu cầu nghị luận về vấn đề gì ?
+ CH: Từ việc tìm hiểu đề trên, vấn đề nghị
luận đã đợc nhận thức rõ cha?


+ CH: Bài viết đã trình bày đầy đủ các khía
cạnh của sự việc, hiện tợng đời sống đó cha và
có sát thực với thực tế không?


+ CH: Bài làm đã có hệ thống luận điểm rõ
ràng về cái đúng, cái sai, cái lợi, cái hại của sự
việc, hiện tợng đa ra nghị luận cha ? Có luận
điểm nào hay và cách diễn đạt phù hp
khụng ?


+ CH: Luận điểm và luận cứ trong bài có phù
hợp với nhau không?


+ CH: Gia cỏc phn trong bài đã có liên kết,


mạch lạc chặt chẽ cha?


<b>* Hoạt động 2</b> : Nhận xét bài làm của h/s.
- Đa số HS hiểu bài, nắm đợc thể loại, một số
em viết bài khá sâu sắc, diễn đạt lu loát, trình
bày sạch đẹp, có sự liên kết câu và đoạn văn
t-ơng đối tốt.


- Một số bài nội dung còn sơ sài, mắc nhiều
lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, liên kết câu, đơi bài
trình bày cẩu thả, tẩy xố.


- Ch÷ viết của một số em còn quá cẩu thả, xấu.
- Hiện tợng viết tắt, viết in hoa bừa bÃi vẫn
còn.


- GV đa một số lỗi trong bài viết của HS ->
Gọi HS sửa.


<b>I. Đề bài.</b>


Mt hin tợng khá phổ biến hiện nay là
vứt ra đờng hoặc những nơi công cộng.
Ngồi bên bờ hồ dù là hồ đẹp nổi tiếng,
ngời ta cũng tiện tay vứt rác xuống...Em
hãy đặt một nhan đề để đặt ra hiện tợng
ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.


<b>II. NhËn xÐt.</b>
<b>1. Ưu điểm.</b>



<b>2. Nhợc điểm.</b>


<b>3. Cha li din t v li chớnh t.</b>


a. Lỗi chính tả.


Sai Đúng
- suống xuống
- tro nên cho nên
- không lên không nên
b. Lỗi diễn đạt.


- Một số ngời là cứ vứt rác ra đờng bừa
bãi.-> Một số ngời khơng có ý thức thờng
vứt rác ra nơi công cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

- GV trả bài cho HS.


- GV gi HS c mt bài viết khá và một bài
viết yếu để HS thấy đợc u, nhợc trong bài viết.


con ngời-> Hiện tợng vứt rác ra nơi công
cộng không những làm mất mĩ quan, mà
cịn làm ơ nhiễm mơi trờng, ảnh hởng đến
sức khoẻ con ngi.


<b>4. Trả bài</b>
<b>4. Củng cố (3 )</b>



- CH: Th nào là văn nghị luận về sự vật, hiện tợng đời sống.


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’


- Soạn bài: Tìm bài hát Mùa xuân nho nhỏ của nhạc sĩ Trần Hoàn phổ thơ Thanh Hải.


<b>*************************************************************</b>


Ngày soạn 19 tháng 02 năm 2012



<b>Tuần 26</b>



<b>Bi 23 (Tit 116 đến tiết 120)</b>
<b>Tiết 116,117 : </b>Mùa xuân nho nhỏ;


<b>TiÕt upload.123doc.net : </b>Viếng lăng Bác;


<b>Tiết 119 : </b>Nghị luân về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);


<b>Tiết 120 : </b>Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);


<b>Kt qu cần đạt</b>


*cảm nhận đợc cảm xúc trớc mùa xuân của thiên nhiên, đất nớc và khát vọng đẹp đẽ của nhà
thơ muốn đợc dâng hiến cho cuộc đời trong bài thơ mùa xuân nho nhỏ. Phân tích đợc những
đặc sẳctong hình ảnh, tứ thơ và giọng điệu cảu bài thơ.


*Cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lịng tha thiết, thành kính của tác giả từ miền
Nam vừa đợc giải phóng ra viếng Bác hồ trong bài thơ Viếng lăng Bác. Nắm đợc những đặc
điểm nghệ thuật của bài thơ về giọng điệu, hình ảnh và ngôn ngữ.



*Hiểu rõ yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tácphẩm truyện (hoặc đoạn trích) biết cách
lm bi vn ỳng vi yờu cu y


Tiết116,117

Văn bản



<b>Mùa xuân nho nhỏ</b>



Thanh Hải



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thc: </b> HS cm nhn đợc cảm xúc của nhà thơ trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc
và khát vọng đẹp đẽ muốn làm <i>một mùa xuân nho nhỏ</i> dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra
những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến
cho cuộc đời chung.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ
thơ.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức là ngời sống có ích cho xã hội.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1. GV:</b> SGV, SGK, phòng học chung, bài hát Mùa xuân nho nhỏ của nhạc sĩ Trần Hoàn
phổ thơ Thanh Hải.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chức dạy và học.</b>


<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>( Không)


<b>3. Bài mới.</b> <b> </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1 </b>: Giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

nhân thử bút, đã có nhiều bài thơ hay về mùa
xuân, đặc biệt là bài thơ <i>Mùa xuân nho nhỏ</i>


của Thanh Hải đã thể hiện cảm xúc trào dâng
của mình trớc mùa xn, cảm xúc đó nh thế
nào và tác giả có ớc nguyện gì? Chúng ta tìm
hiểu bài hơm nay.


<b>* Hoạt động 2</b>: Đọc, tìm hiểu chú thích.
- GV hớng dẫn đọc -> đọc mẫu -> Gọi HS
đọc -> HS nhận xét-> GV nhận xét.


- Gọi HS đọc phần chú thích .


+ CH: Em h·y nªu những nét chính về tác
giả?


+ CH: Em hÃy nêu những nÐt chÝnh vỊ t¸c
phÈm?



+ CH: Văn bản đợc chia làm mấy phần, nội
dung chính của từng phần?


->Khổ thơ đầu: Cảm xúc trớc mùa xuân của
thiên nhiên, đất trời.


-> Khổ thơ 2,3: Cảm xúc về mùa xuân đất
n-ớc.


-> Khổ thơ 4, 5: Suy nghĩ và ớc nguyện của
nhà thơ trớc mùa xuân của đất nớc.


-> Khổ thơ cuối: Lời ngợi ca quê hơng đất
n-ớc qua điệu dân ca xứ Huế.


<b>* Hoạt động 3</b>: HDHS tìm hiểu văn bản.
+ CH: Mùa xuân ở khổ thơ đầu đợc dùng vi
ý ngha gỡ?


+ CH: Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên
đ-ợc tác giả phác họa nh thế nào?


+ CH: Hình ảnh mùa xuân ấy cho em cảm
nhận gì?


+ CH: ở hai câu thơ đầu có điều gì đặc biệt?
Tác dụng của nó?


-> Tác giả đảo trật tự cú pháp:
Một bơng hoa tím biếc


Mọc giữa dịng sơng xanh.


Động từ <i><b>mọc</b></i> làm VN đợc đặt trớc CN, đặt ở
đầu khổ thơ, đầu bài thơ tạo cho ngời đọc ấn
tợng đột ngột, bất ngờ, mới lạ và làm cho
hình ảnh, sự vật trở nên sống động.


+ CH: Cảm xúc của tác giả trớc cảnh mùa
xuân của thiên nhiên đợc diễn tả qua chi tiết
nào ?


+ CH: Em hiÓu <i>tõnggiät </i>ë đây là gì ?


-> Giọt ma xu©n long lanh trong ánh sáng
của trời xuân.


-> Hoặc hiểu câu này gắn với hai câu thơ
tr-ớc: Nhà thơ đa tay hứng tong giọt âm thanh
tiếng chim-> sự chuyển đổi cảm giác: Tiếng
chim từ chỗ là âm thanh ( Cảm nhận bằng
thính giác) chuyển thành tong giọt( hình,
khối cảm nhận bằng thị giác), trong giọt ấy
lại long lanh ánh sáng và màu sc, cú th


<b>I Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>


* Tác giả: Tên thật là Phạm Bá Ngoãn


(1930 – 1980) Phong Điền – Thừa
Thiên Huế. Tham gia hoạt động văn nghệ
từ kháng chiến chống Pháp.


* Tác phẩm: Bài thơ đợc viết không bao
lâu trớc khi nhà thơ qua đời, thể hiện
niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất
n-ớc và n-ớc nguyện của tác giả.


<b>II. T×m hiĨu văn bản.</b>


<b>1. Mùa xuân của thiên nhiên qua cảm</b>
<b>xúc của nhà thơ.</b>


- Mựa xuõn kh th u l mựa xuân
của thiên nhiên đất trời.


- H×nh ảnh: Dòng sông, bông hoa, con
chim


- Màu sắc: Xanh, tím biếc.
- Âm thanh: tiếng chim


=> Không gian cao, rộng với màu sắc tơi
thắm của mùa xuân và cả âm thanh vang
väng t¬i vui cđa chim chiỊn chiƯn.


Tõng giät long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.



-> n d chuyển đổi cảm giác.


=>Biểu hiện niềm say sa, ngây ngất của
nhà thơ trớc vẻ đẹp của thiên nhiên, đất
trời lúc vào xuân.


<b>2. Cảm xúc về mùa xuân đất nớc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

c¶m nhËn b»ng xúc giác( Tôi đa tay t«i
høng).


+ CH: Qua đó ta thấy cảm xúc của tác giả
tr-ớc mùa xuân của thiên nhiân nh thế nào? <b> </b>


+ CH: Từ mùa xuân của thiên nhiên đất trời
nhà thơ chuyển sang cảm nhận về mùa xuân
của đất nớc rất tự nhiên với hình ảnh đặc trng
nào ?


+ CH: Tại sao nhà thơ lại liên hệ mùa xuân
với hai đối tợng ấy?


+ CH: Mùa xuân có mối quan hệ với ngời
cầm súng, ngời ra đồng nh thế nào?


-> Mïa xuân theo ngời cầm sứng ra trận chở
che cho họ.


-> Mùa xuân với ngời ra đồng thì lộc xuân
trải dài nơng mạ. Khơng chỉ có mùa xn


theo về, mà cịn có mùa xn sinh thành, nảy
nở, phát triển theo bớc chân ngời ra đồng.
+ CH: Sức sống của mùa xuân đất nớc còn
thể hiện chi tit no?


+ CH: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?


+ CH: Trc mùa xuân tơi đẹp của thiên
nhiên, đất nớc, tác giả có ớc nguyện gì ? Nét
đặc sắc của ớc nguyện đó?


-> Niềm mong muốn đợc sống có ích, cống
hiên cho đời là một lẽ tự nhiên nh con chim
hót, bơng hoa tỏa hơng sắc cho đời.


NÕu lµ con chim, chiếc lá


Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh
Lẽ nào vay mà không có trả


Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình.
( Một khúc ca xuân Tố Hữu)


+ CH: c nguyện ấy đợc thể hiện bằng biện
pháp nghệ thuật nào ?


+ CH: Những điều tâm niệm của nhà thơ là
gì?



+ CH: Hóy nờu nhng nột c sc v ngh
thut của bài thơ?


* <b>Hoạt động 4</b>: HDHS luyện tập.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm bài thơ


- HS nghe bµi hát Mùa xuân nho nhỏ của
nhạc sĩ Trần Hoàn phổ thơ Thanh Hải.


Mựa xuõn ngi ra đồng
Lộc trải dài nơng mạ.


-> Mùa xuân của đất nớc với hình ảnh
ng-ời cầm súng, ngng-ời ra đồng biểu trng cho
hai nhiệm vụ: chiến đấu và lao động xây
dựng đất nớc.


- Nghệ thuật ẩn dụ -> Họ đã đem mùa
xuân đến mọi miền của đất nớc.


TÊt c¶ nh hèi hả
nh xôn xao


- Nghệ thuật: Điệp từ, so sánh.


- Nhịp điệu khẩn trơng, náo nức, rạo rực
lòng ngời.


Đất nớc nh vì sao.
Cứ đi lên phía trớc.



=> Hình ảnh so sánh đẹp và giàu ý nghĩa


<b>3. Suy nghĩ và ớc nguyện của nhà thơ.</b>


+ con chim hãt
Ta lµm + mét cµnh hoa
+ một nốt trầm


- Nghệ thuật: Điệp ngữ, so s¸nh.


- Khát vọng đợc hịa nhập vào cuộc sống
của đất nớc, cống hiến một phần nhỏ bé
của mình cho cuộc đời chung, cho đất
n-ớc.


<b>4. NghƯ tht.</b>


- ThĨ th¬ năm chữ gần với các điệu dân
ca.


- Kết hợp hình ảnh tự nhiên giản dị với
hình ảnh giµu ý nghÜa biĨu trng, kh¸i
qu¸t.


- CÊu tø cđa bài thơ chặt chẽ.


- Ging iu ca bài thơ thể hiện đúng
tâm trạng, cảm xúc của tác giả.



* Ghi nhí: SGK (T. 58)


<b>III. Lun tËp.</b>


<b>4. Cđng cè (3 )</b>’


- CH: Cảm xúc về mùa xuân đất nớc đợc thể hiện qua những câu thơ nào?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài: Viếng lăng Bác


- Su tầm và học thuộc bài hát <i>Viếng lăng bác</i> do nhạc sĩ Dân Huyền phổ nhạc.


<b>******************************************************************************</b>


Tiết upload.123doc.net

Văn bản

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b> </b>

Viễn Phơng



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thc:</b> Giỳp học sinh cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lịng thiết tha
thành kính, vừa tự hào vừa đau xót của tác giả từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Các biện pháp
nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.


<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ ẩn dụ có giá trị gợi cảm cao.


<b>3.Thái độ: </b>Niềm yêu kính Bác, học và làm theo li dy ca Bỏc.



<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1. GV:</b> SGV, SGK, phòng học chung, bài hát Viếng lăng Bác của nhạc sĩ Dân Huyền phổ
thơ Viễn Phơng.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: Đọc thuộc lòng bài thơ: Mùa xuân nho nhỏ.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.


Bác Hồ vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam,
cả cuộc đời và sự nghiệp của Bác là nguồn cảm
hứng của sáng tác thơ ca. Có nhiều bài thơ ca
ngợi Bác đã đi vào đời sống tình cảm của nhân
dân. Đặc biệt là bài thơ " viếng Lăng Bác" của
Viễn Phơng đã nói lên đợc cảm xúc chân thành
của nhà thơ với Bác. Cảm xúc đó nh thế nào,
chúng ta tìm hểu bài thơ.


<b>* Hoạt động 2</b>: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích,


bố cục.


- GV hớng dẫn đọc -> đọc mẫu -> Gọi HS đọc
-> HS nhận xét-> GV nhận xét.


- Gọi HS đọc phần chú thích .


+ CH: Em hÃy nêu những nét chính về tác giả?
+ CH: Em h·y nêu những nét chính vỊ t¸c
phÈm?


+ CH: Văn bản đợc chia làm mấy phần, nội
dung chính của từng phần


-> PhÇn 1: Khỉ1: Cảnh bên ngoài lăng buổi
sáng sớm.


-> Phần 2: Khổ 2: Cảnh đoàn ngời sếp hàng vào
lăng viếng Bác.


-> Phần 3: Khổ 3: Cảnh bên trong lăng, xúc
động của nhà thơ khi đứng trc Bỏc.


-> Phần 4: Khổ 4: Ước nguyện của tác gi¶ khi
mai vỊ miỊn Nam.


* <b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu vn bn.


+ CH: Câu thơ đầu nói lên điều gì?



-> Tâm trạng xúc động của ngời con từ miền
Nam, từ mảnh đất nơi Bác ra đi nay Bác cha về,
mảnh đất luôn làm cho trái tim Bác thơng nhớ,
mong chờ cú c mt ngy v thm.


Bác nhớ miền Nam nỗi nhớ nhà
Miền Nam mong Bác nỗi mong cha


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>


<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thÝch.</b>


* Tác giả: Phan Thanh Viễn (1928 –
2005) - An Giang. Hoạt động văn nghệ
ở miền Nam trong kháng chiến chống
Mĩ.


* Tác phẩm: Đợc viết năm 1976 (đợc
in trong tập thơ Nh mây mùa xuân) khi
tác giả ra thăm miền Bắc vào lăng
viếng Bác.


<b>3. Bè cục.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ</b>
<b>khi viếng lăng Bác.</b>



* Khổ thơ 1.


- Con - ra thăm.-> Lời xng hô gần gũi
thân thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

( Bác ơi- Tè H÷u)


+ CH: Tại sao ở nhan đề tác giả dùng từ viếng,
ở câu thơ đầu lại dùng từ thăm?


-> Dùng từ viếng theo nghĩa đen, trang trọng,
khẳng định một s tht, Bỏc ó qua i.


-> Dùng từ thăm ngụ ý nói giảm, Bác nh vẫn
còn sống mÃi trong lòng nhân dân miền Nam,
gợi sự thâm mật, gần gũi.


+ CH: Hình ảnh đầu tiên khi đến lăng Bác tác
giả nhìn thấy là gì?


-> Tác giả đã gặp một hình ảnh hết sức quen
thuộc của làng quê Việt Nam, đất nớc Việt Nam
đã trở thành một biểu tợng của dân tộc Việt
Nam: Cây tre.


- CH: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?


+ CH: Trong hai câu thơ có hai hình ảnh mặt


trời, hãy phân tích sự khác nhau giữa hai hình
ảnh đó?


+ CH: Biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử
dụng? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
+ CH: Hình ảnh tiếp theo gây ấn tợng là hình
ảnh gì?


+ CH: Hình ảnh đó đẹp và hay ở chỗ nào?


-> Sự kết hợp giữa hình ảnh thực và hình ảnh ẩn
dụ tơ đậm niềm tơn kính của nhân dân i vi
Bỏc.


+ CH: Hình ảnh Bác nằm yên nghỉ trong lăng
đ-ợc nhà thơ cảm nhận nh thế nào?


+ CH: Hình ảnh vầng trăng gợi cho em suy nghĩ
gì?


+ CH: Tâm trạng xúc động của tác giả đợc biểu
hiện bằng hình ảnh nào?


-> Đây là sự mâu thuẫn giữa lí trí và tình cảm
của mỗi ngời dân Việt Nam. Chứng tỏ Bác vĩ
đại và thiêng liêng nhng cũng gần gũi thân thiết
với mỗi ngời dân Việt nam.


- GV: Dù tin nh thế nhng khơng thể khơng đau
xót vì sự ra đi của ngời. Nỗi đau đợc diễn tả cụ


thể bằng chuyển đổi cảm giác. Nỗi đau mất Bác
của nhà thơ cũng là nỗi đau của toàn dân tộc
Việt Nam, khi vĩnh viễn mất đi ngời cha vĩ đại.
Ngày Bác lên đờng theo tổ tiên cả đất trời sông
núi đều khóc thơng Bác trong nỗi đau vơ hạn.
Nhà thơ Tố Hữu đã viết:


Suốt mấy đêm rày đau tiễn đa
Đời tuôn nớc mắt, trời tuôn ma
Chiều nay con chạy về thăm Bác
Ướt lạnh vờn rau mấy gốc dừa


( Bác ơi Tố Hữu)


+ CH: ứơc nguyện của nhà thơ khi sắp về Nam
là gì ?


- Hàng tre bát ngát.


- Hàng tre xanh xanh Việt Nam.
- BÃo táp ma sa - thẳng hàng.


-> Cây tre: Biểu tợng của sức sống bền
bỉ, kiên cêng, bÊt khuÊt cđa d©n téc
ViƯt Nam.


- NghƯ tht: Èn dơ.
* Khỉ th¬ 2.


- Mặt trời đi qua trên lăng.


- Mặt trời trong lăng rất đỏ.


-> MỈt trêi 1: MỈt trêi thùc cña tù
nhiªn.


-> Mặt trời 2: Hình ảnh ẩn dụ vừa nói
lên sự vĩ đại của Bác ( nh mặt trời) vừa
thể hiện sự tơn kính của nhân dân, của
nhà thơ đối vi Bỏc.


- Dòng ngời đi trong thơng nhớ-> Hình
ảnh thùcdßng ngêi xÕp hàng thành
kính vào lăng viếng Bác.


- Kt tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa
xn-> Hình ảnh ẩn dụ, sáng tạo của
tác giả thể hiện tấm lòng thành kính
của nhân dân ta đối với Bỏc.


* Khổ thơ 3.
- Bác giấc ngủ
- Bác - vầng trăng.


-> Diễn tả chÝnh x¸c, tinh tÕ sự yên
tĩnh, trang nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ
của không gian trong lăng Bác.


- Vầng trăng: Gợi nghĩ đến tâm hồn
cao đẹp, sáng trong của Bác.



- Trêi xanh – m·i m·i-> Tợng trng
cho sự vĩnh hằng, vô tận cđa B¸c.


- Nghe nhãi - trong tim-> Khi bíc vào
vẫn nhói lên đau xót, tiếc thơng vì sự ra
đi cđa ngêi.


* Khỉ th¬ 4.


- Muốn làm: + Con chim- hót.
+ Đố hoa- tỏa hơng.
+ Cây tre- trung hiếu.
-> Diễn tả tâm trạng lu luyến của nhà
thơ muốn đợc ở mãi bên lăng Bác.
- Tác giả gửi tấm lịng mình bằng cách
muốn hóa thân, hòa nhập và những
cảnh vật bên lăng Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

+ CH: Biện pháp nghệ thuật nào đã dợc sử dụng
trong kh th ?


-> Điệp ngữ, ẩn dụ.


+ CH: Hỡnh nh cây tre đợc lặp lại cuối bài thơ
có ý nghĩa gì?


<i><b>- </b></i>GV: Hình ảnh cây tre đợc lặp lại ở cuối bài
thơ tạo nên kết cấu đầu cuối tơng ứng nhng lại
đợc bổ sung thêm một phơng diện ý nghĩa:
nhấn mạnh lí tởng của dân tộc Việt Nam kiên


c-ờng, bất khuất, trung hiếu nh lời dạy của Bác "
trung với Đảng..." ở đây tác giả muốn làm ngời
con trung hiếu muốn làm cây tre canh giấc ngủ
cho Bác , bảo vệ tổ quốc thanh bình theo ý
nguyện của Bác.


+ CH: Nªu những nét nổi bật về nghệ thuật của
bài thơ về giọng điệu, thể thơ, hình ảnh?


* <b>Hot ng 4:</b> HDHS luyện tập.
- Gọi HS đọc diễn cảm.


<b>2. NghÖ thuËt.</b>


- Giäng ®iƯu: Võa trang nghiêm, sâu
lắng, vừa thiết tha, đau xót, tự hào.
- Thể thơ, nhịp thơ: Thể thơ 8 chữ, gieo
vần khi lion khi cách.


- Hình ảnh thơ: Có nhiều sáng tạo, kết
hợp cả hình ảnh thực, hình ¶nh Èn dơ,
biĨu tỵng.


* Ghi nhí (SGK T. 60)


<b>III. Lun tËp.</b>


<b>4. Cñng cè (3 )</b>’


- CH: Chủ đề t tởng của bài thơ là gì?



<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Soạn bài: Nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).


<b>*************************************************************</b>


Tiết 119

Tập Làm văn



<b>nghị luận về một tác phẩm truyện</b>



<b> ( hoặc đoạn trích)</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thức:</b> HS nắm đợc thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích), nhận
diện chính xác một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích).


- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)
để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bi ny cỏc tit sau


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng nhận diện và viết văn bản nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc
đoạn trích).


<b>3. Thái độ:</b> Cảm thụ tác phẩm văn học


<b>II. ChuÈn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.



<b>III. Tin trỡnh t chc dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 )</b>


- CH: Đọc thuộc lòng bài thơ Viếng lăng Bác và nêu nội dung chính của bài.
Đáp án: Ghi nhớ SGK.


3. Bài mới.


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: HDHS tìm hiểu bài văn nghị
luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Gọi HS đọc văn bản


+ CH: Vấn đề nghị luận của văn bản là gì ?
+ CH: Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho
vn bn?


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm</b>
<b>truyện (hoặc đoạn trích).</b>


<b>1. Đọc văn bản.</b>
<b>2. Nhận xét.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

-> Sa Pa không lặng lẽ.
-> Xao xuyến Sa Pa.



-> Sức mạnh của niềm đam mê.


+ CH: Vn ngh luận đợc ngời viết triển
khai qua những luận điểm nào? Tìm những
câu nêu lên hoặc cơ đúc luận điểm của văn
bản?


+ CH: Em cã nhËn xÐt g× vỊ viƯc lËp ln vµ
sư dơng ln cø cđa ngêi viÕt?


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 2</b>: HDHS luyện tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn.


+ CH: Văn bản nghị luận v vn gỡ?


+ CH: Câu văn nào mang luận điểm của văn
bản?


+ CH: Tỏc gi tp trung vo phõn ticchs nội
tâm hay phân tích hành động ca nhõn vt
lóo Hc?


+ Tại sao tác giả lại tập trung vào phân tích
diễn biến nội tâm của lÃo H¹c?


+ CH: Điều đó giúp ta hiểu thêm điều gì v
nhõn vt lóo Hc?



- Luận điểm của văn bản:


+ Dự đợc miêu tả... khó phai mờ.
+ Trớc tiên, nhân vật anh thanh niên...
của mình.


+ Nhng anh thanh niên này... một cách
chu đáo.


+ Công việc vất vả... rất khiêm tốn.
+ Cuộc sống của chúng ta... thật đáng
tin yêu.


- Các luận điểm đợc nêu rõ ràng, ngắn
gọn, gợi cho ngời đọc sự chú ý.


- Từng luận điểm đợc phân tích, chứng
minh bằng những dẫn chứng cụ thể
trong tác phẩm.


- Các luận cứ đợc sử dụng đều xác đáng,
sinh động bởi đó là những chi tiết, hình
ảnh đặc sắc của tác phẩm.


- Bài văn đợc dẫn dắt tự nhiên, bố cục
chặt chẽ. Từ nêu vẫn đề, ngời viết đi vào
phân tích, diễn giải rồi sau đó khẳng
định, nâng cao vấn đề nghị luận.


* Ghi nhí: SGK (T.63)



<b>II. Luyện tập .</b>


Đọc đoạn văn


- Vn bản nghị luận về: Tình thế lựa
chọn sống – chết và vẻ đẹp tâm hồn
của lão Hạc.


- Từ việc miêu tả hành động ... đợc
chuẩn bị ngay t u.


- Tác giả tập trung vào phân tích những
diễn biến trong nội tâm của nhân vật lÃo
Hạc.


- Vì đó là một q trình <i>chuẩn bị</i> cho
cái chết dữ dội của nhân vật hay nói
cách khác cái chết chỉ là kết quả của
một <i>cuộc chiến đấu giằng xé</i> trong tâm
hồn lão Hạc.


-> Lão Hạc có một nhân cách đáng kính
trọng, một tấm lịng hi sinh cao q.


<b>4. Cđng cè (3 )</b>’


- CH: Thế nào là bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích)?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>



- Soạn bài:Cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.


<b>***************************************************************</b>


Tiết 120 - Tập Làm Văn



<b>cách làm bài nghị luận</b>



<b>về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thc:</b> HS biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) cho đúng
với các yêu cu ó hc tit trc.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( ghoặc
đoạn trích), cách tổ chức, triển khai các luận điểm.


<b>3. Thỏi :</b> Cú thỏi u thích mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v hc.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiÓm tra bài cũ. (5 )</b>



- CH: Thế nào là bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích)?
Đáp án: Ghi nhớ SGK.


3. Bài mới.


<b>Hot ng ca thy và trị</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: HDHS tìm hiểu đề bài nghị
luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- Gọi HS đọc các đề bài.


+ CH: Các đề bài trên yêu cầu nghị luận về
vấn đề gì?


+ CH: Từ <i>suy nghĩ</i> và <i>phân tích</i> cho ta biết
giữa các đề bài có sự giống và khác nhau
nh thế nào?


<b>* Hoạt động 2 </b>: HDHS tìm hiểu các bớc
làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện
( hoặc đoạn trích)


+ CH : Đề yêu cầu nghị luận về vấn đề gì ?
+ Phơng pháp để lm bi ngh lun ny l
gỡ ?


-> Phơng pháp : Xuất phát từ sự cảm, hiểu
của bản thân.


+ CH : Phẩm chất điển hình của nhân vật


ông Hai là gì ?


+ CH : Các biểu hiện của phẩm chất điển
hình trên là gì ?


<b>I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện</b>
<b>(hoặc đoạn trích).</b>


<b>1. c bi.</b>
<b>2. Nhn xột.</b>


- Đề 1: Nghị luận về thân phận ngời phụ
nữ trong xà hội cũ qua nhân vật Vũ Nơng
- Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện
Làng.


- Đề 3: NghÞ luËn vỊ th©n phËn Thóy
KiỊu .


- Đề 4: Nghị luận về đời sống tình cm gia
ỡnh trong chin tranh.


* Giống nhau: Đều là kiểu bài nghị luận về
tác phẩm( hoặc đoạn trích).


* Khỏc nhau: <i>Suy nghĩ</i> là xuất phát từ sự
cảm, hiểu của mình để nhận xét, đánh giá
tác phẩm (đoạn trích).


- <i>Phân tích</i> là xuất phát từ tác phẩm ( cốt


truyện, nhân vật…) để lập luận sau đó
nhận xét, đánh giá tác phẩm.


<b>II. C¸c bíc làm bài nghị luận về một tác</b>
<b>phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).</b>


* Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai
trong chuyện " Làng" của Kim Lân.


<b>1 Tỡm hiu , tỡm ý.</b>


* Tỡm hiu .


- Yêu cầu nghị luận về nhân vật trong tác
phẩm.


* Tìm ý ;


- Phm chất điển hình của nhân vật ơng
Hai : Tình u làng gắn bó, hịa quyện với
lịng yêu nớc ( một nét mới trong đời sống
tinh thần của ngời nông dân trong những
buổi đầu kháng chiến chống Phỏp).


- Các biểu hiện của phẩm chất điển hình
trên.


+ Tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu
n-ớc.



+Tõm trng, li nói, cử chỉ, hành động...
chứng tỏ lịng u làng u nớc.


+ ý nghÜa cña tình cảm mới mẻ ấy của
nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Gọi HS đọc tham khảo dàn bài SGK .
+ CH: Phần mở bài cần nêu những vấn đề
gì?


+ CH: Phần thân bµi cã mÊy néi dung
chÝnh?


+ CH: Phần kết bài cần nêu những vấn đề
gì?


+ CH: Khi viết bài cần dựa vào õu vit
bi?


+ CH: Đọc lại và sửa chữa theo em có phải
là một bớc quan träng trong khi viết văn
không? Vì sao?


- Gi HS đọc phần ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 3: </b>Hớng dẫn luyện tập.


+ CH: Hãy viết phần mở bài cho đề bài
trên?



- GV gọi 1,2 em đọc phần mở bài-> HS
nhận xét - GV nhận xét.


VD: Truyện ngắn " Lão Hạc" của Nam Cao
đã để lại cho em những suy nghĩ sâu sắc về
số phận của ngời nông dân trong xã hội cũ.
Lão Hạc không chỉ là ngời nơng dân bị bần
cùng hố vì đói nghèo, tối tăm nh bao ngời
nơng dân khác, mà có lẽ lão còn là một kiểu
" nạn nhân" của bổn phận làm cha. Đây
chính là tấn bi kịch tinh thần đầy nớc mắt
của ngời nơng dân nghèo, nhng giàu lịng tự
trọng và luôn tự vấn lơng tâm mình mt
cỏch nghiờm khc.


* Mở bài.


- Giới thiệu truyện ngắn Làng và nhân vật
ông Hai.


* Thân bài.


- Tình yêu làng gắn bó, hòa quyện với lòng
yêu nớc.


- Nghệ thuật xây dựng nh©n vËt.


+ Các chi tiết miêu tả hành động của ụng
Hai:



Khi nghe tin làng mình theo giặc.
Khi nói chuyện với bµ Hai.


Khi tin đồn đợc cải chính.


+ Các chi tiết miêu tả nội tâm của ông Hai:
Thông qua đối thoại, độc thoại.


* KÕt bµi.


- Søc hÊp dÉn cđa nhân vật. Thành công
của nhà văn khi xây dùng nh©n vËt ông
Hai.


<b>3. Viết bài.</b>


* Mở bài.
* Thân bài.
* Kết bài.


<b>4. Đọc lại bài viết và sửa chữa.</b>


* Ghi nhớ( SGK T. 68)


<b>III. Luyện tập.</b>


* Đề bài: Suy nghĩ của em về truyện ngắn
" LÃo Hạc" của Nam Cao.


<b>4. Củng cố (3 )</b>’



- CH:Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích) cần đảm bảo những u
cầu gì?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’


- ViÕt đoạn thân bài cho phần luyện tập.


- Soạn bài: Luyện tập làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích).


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Ngày soạn 26 tháng 02 năm 2012



<b>Tuần 27</b>



<b>Bi 24 (Tit 121 n tit 125)</b>



<b>Tiết 121 : </b>Luyện tập làm bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Viết bài TLV số 6 ở nhà.


<b>Tiết 122 : </b>Sang thu;


<b>TiÕt 123 : </b>Nãi víi con;


<b>TiÕt 124 : </b>Nghĩa tờng minh và hàm ý;


<b>Tiết 125 : </b>Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ;


<b>Kt qu cn t</b>


*Hiu rõ yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tácphẩm truyện (hoặc đoạn trích) biết cách


làm bài văn đúng với yêu cầu ấy


* Hiểu đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đỏi của đát trời từ cuối
hạ sang đầu thu.


Cảm nhận đợc tình yêu quê hơng thắm thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền
bỉ của dân tộc mình qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phơng.


* Phân biệt đợc nghĩa tờng minh và hàm ý.


* Hiểu rõ các yêu cầu đối với 1 bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ ; nắm vững cách làm bài
văn đáp ứng các yêu cu y.


Tiết 121

Tập Làm Văn



<b>Luyện tập làm bài văn nghị luận</b>


<b>về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích</b>



<b>I. Mơc tiªu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Củng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm
truyện( hoặc đoạn trích) đã học ở các tiết trớc.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng phân tích đề, tìm ý, lập ý, lập dàn bài để viết bài nghị luận về tác
phẩm truyện( hoặc đoạn trích).


<b>3. Thái độ:</b> Yêu thích văn nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích).


<b>II. Chn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.



<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v hc.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (</b>Kết hợp trong bài)


3. Bài mới.


<b>Hot ng ca thy v trị</b> <b>Nội dung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

+ CH: ThÕ nµo là bài nghị luận về tác phẩm
truyện hoặc đoan trích ? Yêu cầu ?


-> L trỡnh by nhng nhn xột, đánh giá
của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay
nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể.


-> Những nhận xét, đánh giá về truyện phải
xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, tính
cách, số phận của nhân vật và nghệ thuật
trong tác phẩm đợc phát hiện và khái quát.
-> Các nhận xét, đánh giá về TP trong bài
nghị luận phải rõ ràng, đúng đắn, có luận cứ
và lập luận thuyết phục.


<b>* Hoạt động 2 </b>: HDHS luyện tập.


+ CH: đề thuộc kiểu đề gì?



+ CH: Đề yêu cầu nghị luận về vấn đề gì?
+ CH: Hình thức nghị luận là gì?


+ CH: Đoạn trích có mấy nhân vật chính đó
là những nhân vật nào?


+ CH: Phần mở bài cần nêu những vấn đề
gì?


+ CH: Phần thân bài có mÊy néi dung
chÝnh?


+ CH: Tình cảm của bé Thu với ông Sáu nh
thế nào trong những ngày ông Sáu ở nhà?


+ CH: Khi chia tay thái độ, tình cảm của bé
Thu ra sao?


+ CH: Tình cảm của ơng Sáu đối với bé Thu
nh thế nào trong những ngày ông ở nhà?


+ CH: Khi ở căn cứ ơng Sáu đã làm gì để
thể hiện tình cm cha con sõu nng?


+ CH: Đoạn trích có nét gì nổi bật về mặt


<b>II. Luyện tập trên lớp.</b>


* Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích "


chiếc lợc ngà" của Nguyễn Quang Sáng.


<b> 1. Tỡm hiu , tỡm ý.</b>
<b>*</b> Tìm hiểu đề.


- NghÞ ln về một đoạn trÝch t¸c phÈm
trun.


- Nhận xét, đánh giá về nội dung, ngh
thut ca on trớch truyn.


- Nêu cảm nhận về đoạn trích.
* Tìm ý.


- Nhân vật bé Thu.
- Nhân vật ông Sáu.


<b>2. Lập dàn bài.</b>


a. Mở bài:


- Giới thiệu đoạn trích. Nhân vật chính.
b. Thân bài :


* Nhân vật bÐ Thu:


- Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai
ngày đầu: Không nhận ông Sáu là cha….
- Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai
ngày tiếp theo: Tiếp tục tẩy chay ông Sáu.


Trong bữa cơm ông Sáu gắp cái trứng cá to


.




- Thái độ và tình cảm của bé Thu trong
buổi chia tay: Tình cha con cảm động “
đến lúc ấy tình cha con bỗng nổi dậy trong
ngời nó, trong lúc khơng ai ngờ đến thì nó
bỗng kêu thét lên: Ba… … …a a ba!”


* Nhân vật ông Sáu:
- Trong đợt nghỉ phép:


+ Đầu tiên là sự hụt hẫng, buồn khi đứa
con sợ hãi và bỏ chạy.


+ Tiếp theo là kiên nhẫn, cảm hóa, vỗ về
để đứa con nhận cha.


+ §Õn lóc chia tay có cảm nhận bất lực và
buồn.


+ Khi a con thét lên tiếng “ ba” thì hạnh
phúc đến trào nớc mắt.


- Sau đợt nghỉ phép:


+ Say sa tØ mÈn lµm chiếc lợc ngà trên có


khắc dòng chữ: Yêu nhớ tỈng Thu con
cđa ba”


- Tríc khi hi sinh gưi chiÕc lợc ngà về tặng
con.


*Nhận xét, dánh giá:


- Về nội dung: Tác giả ngợi ca tình phụ tử
nh một lẽ sống, mà vì nó con ngời có thể
bình thản hi sinh cho lÝ tëng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

néi dung, nghÖ thuËt?


+ CH: Phần kết bài cần nêu những vấn đề
gì?


+ CH: Khi viết bài cần dựa vào đâu để viết
bài?


<b>* Hoạt động 3</b>: HDHS viết bài TLV số 6 ở
nhà.


- GV gợi ý: Biết vận dụng một cách linh
hoạt, nhuần nhuyễn các thao tác: phân tích,
giải thích, chứng minh, bình luận


- Bố cục rõ ràng, liên kết chặt chẽ


- Làm rõ đợc tình cảm gắn bó sâu nặng với


làng quê, tình yêu làng quê đợc đặt trong
tình yêu nớc của nhân vật ơng Hai.


+ Ngêi kĨ ë ng«i thø nhất, vừa là nhân
chứng vừa là ngời tham gia vào một sốsự
việc, ngôn ngữ giản dị, mang đậm màu sắc
Nam Bộ.


c. Kết bài :


- Truyện Chiếc lợc ngà đã diễn tả cảm
động tình cha con thắm thiết, sâu nặng
trong hoàn cảnh éo le của cuộc chiến
tranh.


- Khẳng định và ca ngợi tình cảm cha con
thiêng liêng nh một giá trị nhân bản sâu
sắc, nó càng cao đẹp trong nhng cnh ng
khú khn.


<b>3.Viết bài .</b>


<b>4. Đọc bài và sửa chữa</b>


<b>III. Viết bài tập làm văn số 6 ( viÕt ở</b>
<b>nhà)</b>


<b>* </b>Đề bài: Truyện ngắn " Làng" của Kim
Lân gỵi cho em nh÷ng suy nghÜ gì về
những chuyển biến mới trong tình cảm của


ngời nông dân Việt Nam thêi k× kháng
chiến chống thực dân Pháp.


<b>4. Củng cố (3 )</b>


- CH: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích) cần đảm bảo những u
cầu gì?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’
- Viết bài tập làm văn số 6.
- Soạn bài: Sang thu.


<b>***********************************************************</b>

Tiết 122

<sub> Văn bản</sub>



<b>Sang Thu</b>



Hữu Thỉnh



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thc:</b> HS phõn tớch c những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi
của thiên nhiên đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ ca. Kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ trữ tình.


<b>3. Thái độ:</b> Bồi dỡng tình cảm và sự quan sát thiên nhiên, yêu thiên nhiên t nc.


<b>II. Chuẩn bị.</b>



<b>1. GV:</b> SGV, SGK, phòng học chung.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v hc.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiÓm tra bài cũ. </b>(không)


3. Bài mới.


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: HDHS đọc, tìm hiểu chú
thích, bố cục.


- GV hớng dẫn đọc -> đọc mẫu -> Gọi
HS đọc -> HS nhận xét-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc phần chú thích .


+ CH: Em hÃy nêu những nét chính về
tác giả?


+ CH: Em hÃy nêu những nét chÝnh vỊ
t¸c phÈm?


+ CH: Bố cục của văn bản có gỡ c bit?


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>1. Đọc. </b>



<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>


* Tác giả: Nguyễn Hữu Thỉnh 1942- Tam
Dơng Vĩnh Phúc. Là tổng th kí Hội nhà
văn Việt Nam.


* Tác phẩm: Sáng tác năm 1977, in lần đầu
tiên trên báo văn nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

-> Cả bài thơ là những quan sát và cảm
nhận của tác giả về thiên nhiên vào thu,
từng khổ thơ nối tiếp nhau đều nh vậy
nên không cần chia đoạn.


<b>* Hoạt động 2</b>: HDHS tìm hiểu văn bản.
+ CH : <i>Mùa thu hình nh đã về</i> đợc cảm
nhận qua những biểu hiện nào của thiên
nhiên ?


+ CH : Em hiĨu giã se lµ nh thÕ nµo ?
-> Giã heo may hơi lạnh.


+ CH : Từ <i>phả</i> cã thÓ thay thÕ b»ng tõ
nµo ?


-> Có thể thay bằng từ : thổi, đa, lan,
bay...nhng khơng có nghĩa đột ngột, bất
ngờ nh từ <i>phả.</i>



+ CH : Mùa thu đợc tác giả cảm nhận
thuộc vùng miền nào của đất nớc ta ?
+ CH : Các từ <i>bỗng, hình nh</i> cho em hiểu
điều gì ?


-> Bỗng : thể hiện sự đột ngột, bất ngờ.
+ CH : Từ chùng chình, hình ảnh thơ trở
nên nh thế nào trong việc biểu hiện thiên
nhiên ? Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử
dụng ?


- GV: Hơng ổi, gió se, sơng chùng chình
qua ngõ chính là những tín hiệu của sự
chuyển mùa. Cảm nhận mùa thu đến của
nhà thơ khơng có lá rụng nh thơ xa, cũng
khơng có màu vàng nh trong thơ mới mà
bằng cảm nhận rất riêng, rất mới.


+ CH: NÐt giao mïa ở khổ thơ thứ hai
đ-ợc tác giả cảm nhận nh thế nào?


+ CH: Tại sao sông dềnh dàng mà chim
l¹i véi v·?


+ CH: Hình ảnh đám mây mùa hạ vắt nửa
mình sang thu nên hiểu nh thế nào?


-> Sự thật thì khơng có đám mây nào nh
thế, khơng có sự phân chia rạch rịi, mắt
nhìn thấy đợc trên bầu trời. Đó là đám


mây trong liên tởng tởng tợng của tác giả
đã làm cho ngời đọc cảm nhận cả về
không gian và thời gian chuyển mùa.
+ CH: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?


<b>-> </b>Sự giao mùa đợc cụ thể hóa bằng
những sắc thái đổi thay của mọi vật. Đó
là vẻ “dềnh dàng” của dịng sơng, cái
“bắt đầu vội vã” của cánh chim và thật
đặc biệt, đám mây mang trên mình cả
hai mùa. Tất cả đang hịa trong khúc biến
tấu giao mùa..


+ CH: Em cã nhËn xÐt gì về cách dùng
các từ ngữ chùng chình, dềnh dàng, vội
vÃ, vắt nửa mình ... ?


-> ú l nhng t vốn dùng để chỉ trạng
thái, tính chất của ngời đợc tác giả dùng
để miêu tả thiên nhiên vì thế cảnh vật trở
nên sống động, có hồn.


+ CH: Tính chất giao mựa c th hin rừ


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Nhng hình ảnh, hiện tợng thể hiện sự</b>
<b>biến đổi của đất trời lúc sang thu</b>



- H¬ng ỉi.
- Giã se .


-> Mùa thu đợc cảm nhận từ làng quê của các
dân tộc miền Bắc nớc ta.


- Bỗng, hình nh: thể hiện tâm trạng ngỡ
ngàng, cảm xúc bâng khuâng của tác giả.
- Sơng chùng chình -> Tác giả đã nhân hóa
làn sơng, nó bay qua ngõ có vẻ cố ý chậm
hơn mọi ngày.


<b>2. C¶m nhận của nhà thơ về những biển</b>
<b>chuyển trong không gian lúc sang thu</b>


- Sông ... dềnh dàng.
- Chim ... vội vÃ.
- Mây mùa hạ.


- Vắt nửa mình sang thu.


-> Vẻ đẹp của sự chuyển mùa, vẻ đẹp của
tâm hồn con ngời gần gũi, giao cảm với thiên
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

nÐt dÇn nh thế nào ở khổ thơ cuối ?


+ CH: Em hiÓu thÕ nµo vỊ hai câu thơ
cuối?



+ CH: Với hình ảnh có giá trị tả thực về
hiện tợng thiên nhiên tác giả muốn gửi
gắm điều gì?


- Gi HS c phn ghi nh.
* <b>Hot động 3</b>: HDHS luyện tập.
- Gọi HS đọc diễn cảm bi th.


- Ma - vơi dần.
- Sấm - bớt bất ngờ.


-> Cảm nhận chính xác, tinh tế của nhà thơ
về bøc tranh thiªn nhiªn khi giao mïa.


- Sấm ... bớt bất ngờ
- Hàng cây đứng tuổi


-> Thiên nhiên biến đổi cùng với sự biến đổi
tất yếu của con ngời.


- Suy ngẫm : Khi con ngời đã từng trải trong
cuộc sống thì sẽ vững vàng hơn, chín chắn
hơn trớc mọi tác động bất thờng của ngoại
cảnh, của cuộc đời.


* Ghi nhí (SGK T. 71)


<b>III. Lun tËp.</b>
<b>4. Cđng cố (3 )</b>



- CH: Em thích nhất câu thơ nào, hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài: Nói với con.


*******************************************************************


Tiết 123

<b></b>

Văn b¶n



<b>nãi víi con</b>



Y Phơng



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thc:</b> HS cm nhn c tỡnh cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, Tình yêu
quê hơng sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời
nói với con của một ngời cha.


- Bớc đầu hiểu đợc cách diễn đạt độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ ca miền núi.


<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu, phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ít ngời
dịch ra tiếng Việt.


<b>3. Thái độ:</b> Bồi dỡng tình cảm lòng yêu mến tự hào về truyền thống của quê hng.


<b>II. Chuẩn bị.</b>



<b>1. GV:</b> SGV, SGK, phòng học chung.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v hc.</b>
<b>1. n định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>


- CH: Đọc thuộc lòng bài thơ sang thu? Nêu nội dung chính của bài?
Đáp án: Ghi nhớ SGK.


3. Bài míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Đọc, tìm hiểu chú thích.
- GV hớng dẫn đọc -> đọc mẫu -> Gọi HS
đọc -> HS nhận xét-> GV nhận xét.


- Gọi HS đọc phần chỳ thớch .


+ CH: Em hÃy nêu những nét chính về tác
giả?


+ CH: Vn bn c chia lm my phn, nội
dung chính của từng phần?


-> Phần1: Từ đầu -> đẹp nhất trên đời : Con
lớn lên trong tình yêu thơng, sự nâng đỡ của


cha mẹ, trong cuộc sống lao động nên thơ
của quê hơng.


-> Phần 2: Còn lại : Lòng tự hào về sức
sống mạnh mẽ, bền bỉ, với truyền thống cao
đẹp của quê hơng và niềm mong ớc con hóy


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>


* Tác giả: Hứa Vĩnh Sớc dân tộc Tày
1948- Trùng kHánh Cao Bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

kế tục xứng đáng truyền thống ấy.


- GV: Bố cục bài thơ thể hiện rõ ý đồ của
nhà thơ. Bố cục đi từ tình cảm gia đình mà
mở rộng ra tình cảm quê hơng, từ những kỷ
niệm gần gũi mà nâng lên thành lẽ sống.


<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu văn bản.


+ CH: Bèn câu thơ đầu tác giả muốn nói
điều gì? Qua những hình ảnh nào?


-> Tng bc i, từng tiếng nói, tiếng cời của
con đều đợc cha mẹ chăm chút, mừng vui
đón nhận. Gia đình chính là cái nôi, cái tổ


ấm để con sống, lớn khôn và trởng thanh
trong tình yêu, niềm mơ ớc của cha mẹ.
+ CH: Em hiểu ngời đồng mình là gì? Có
thể thay thế bằng từ ngữ nào?


-> Ngời đồng mình -> ngời bản q mình.
Cách nói mang tính địa phơng của ngời Tày.
+ CH: Con lớn lên trong sự đùm bọc của
quê hơng đợc thể hiện qua những từ ngữ
nào?


-> Nói lên tình cảm gắn bó, quấn qt trong
lao động, làm ăn của đồng bào quê hơng.
+ CH: Cùng với con ngời, quê hơng, thiên
nhiên của quê hơng cũng thơ mộng và nghĩa
tình. Câu thơ nào nói lên điều đó?


- GV : Cả đoạn thơ là những hình ảnh thân
thơng về sự đùm bọc và che chở của cha
mẹ, quê hơng, thiên nhiên đối với con, là
cái nôi nuôi dỡng cả tâm hồn và thể chất
của mỗi con ngời.


+ CH: Ngời đồng mình có những đức tính
cao đẹp gì qua lời ngời cha nói với con ?


+ CH: Qua đó ngời cha muốn truyền cho
con tình cảm gì với quê hơng?


+ CH: Đoạn thơ: <i>ngời đồng mình... nghe</i>


<i>con</i> cho em hiểu điều gì?


-> Họ xây dựng quê hơng bằng chính sức
lực và sự lao động bền bỉ của mình. Họ sáng
tạo và lu truyền những phong tục, tập quán
tốt đẹp riêng của mình.


+ CH: Qua đó ngời cha muốn truyền cho
con điều gì?


+ CH: Em hãy nêu những nét đặc sắc v
ngh thut ca bi th?


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1- Tỡnh yêu thơng của cha mẹ, sự đùm</b>
<b>bọc của quê hơng i vi con.</b>


<b>a. Tình yêu thơng của cha mẹ.</b>


- Chân phải ... cha
- Chân trái .... mẹ
- Một bớc ... nãi
- Hai bíc ... cêi


-> Hình ảnh cụ thể, khơng khí một gia
đình đầm ấm, hạnh phúc.


<b>b. Sự đùm bọc của quê hơng</b>.
- an l ci nan hoa



- Vách nhà ken câu hát.


-> Động từ <i><b>cài, ken</b></i> nói lên tình gắn bó,
quấn quýt trong lao động, làm ăn của đồng
bào quê hơng.


- Rõng cho hoa


- Con đờng cho tấm lòng


-> Thiên nhiên ấy đã che chở, đùm bọc,
nuôi dỡng con ngời cả về tâm hồn, lối
sống.


<b>2. Những đức tính cao đẹp của ngời</b>
<b>đồng mình và mong ớc của ngời cha.</b>


- Sống trên đá - không chê ...
- Sống trong thung- không chê ...
- Sống nh sơng nh suối


- Lªn th¸c xng ghỊnh.


-> Ngời đồng mình sống vất vả mà mạnh
mẽ, khống đạt bền bỉ gắn bó với q hơng
dẫu cũn khú nhc, úi nghốo.


- Con phải có nghĩa tình với quê hơng, biết
vợt qua gian nan thử thách bằng ý trÝ, niỊm


tin cđa m×nh.


- Ngời đồng mình mộc mạc nhng giàu chí
khí, niềm tin. Bằng sự lao động cần cù đã
làm nên quê hơng với truyền thống, phong
tục tốt đẹp.


Tự đục đá kê cao quê hơng
Quê hơng làm phong tục


-> Con phải biết tự hào về truyền thống
quê hơng, lấy đó làm hành trang để tự tin
vững bớc vào đời.


<b>3. Nghệ thuật.</b>


- Giọng điệu tha thiết, trìu mến


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 3</b>: Luyện tập.
- Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.


qu¸t, méc mạc mà vẫn giàu chất thơ
- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
* Ghi nhớ ( SGK T. 74)


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>4. Củng cố (3 )</b>



- CH: Tình cảm yêu thơng trìu mến thiết tha và niềm tin tởng của cha qua lêi nãi víi con nh
thÕ nµo?


<b>5. Híng dÉn về nhà (1 )</b>


- Soạn bài: Nghĩa têng minh vµ hµm ý.


<b>*****************************************************************************************</b>




TiÕt 124



<b>NghÜa tờng minh và hàm ý</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kin thc:</b> HS hiểu đợc thế nào là nghĩa tờng minh và hàm ý.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng biết cách sử dụng hµm ý trong giao tiÕp hµng ngµy vµ trong khi viết
văn.


<b>3. Thỏi :</b> Cú thỏi yờu thớch, tỡm hiu sự phong phú của tiếng Việt.


<b>II. ChuÈn bÞ.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc dy v học.</b>


<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiÓm tra bài cũ. (5 )</b>


- CH: Đọc thuộc ;lòng bài thơ Nói với con của Y Phơng.


3. Bài mới.


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: HDHS phân biệt nghĩa
t-ờng minh và hàm ý.


- Gọi HS đọc đoạn trích.


+ CH: Câu “Trời ơi, chỉ cịn có năm phút”
em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì?
-> Tiếc q, khơng cịn đủ thời gian c
trũ truyn.


-> Thế là tôi lại thui thủi một mình.


-> Giá mà nhà họa sĩ và cô kĩ s còn ở lại
thêm thời gian nữa thì hay biÕt bao.


+ CH: V× sao anh thanh niªn không nói
thẳng ra vói ông hoạ sỹ và cô gái ?


+ CH: Vậy câu trên có chứa ẩn ý không ?
+ CH:Câu Ô ! Cô còn quên chiếc mùi xoa


đây này! có ẩn ý gì không?


+ CH: Nghĩa tờng minh là gì, Hàm ý là gì?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


+ CH: Xác định hàm ý trong ví dụ sau.
A.Tối mai đi xem ca nhạc vi t i.
B. Ti mai m mỡnh v quờ.


A. Đành vậy.


-> Câu 1: Là một lời mời.


-> Cõu 2: Li của B tách khỏi tình huống
đó thì có vẻ chẳng quan hệ gì với lời của
A.


-> Trong tình huống cụ thể đó, A mới đốn
đợc hàm ý mà B gửi trong câu 2, và biết


<b>I. Ph©n biƯt nghÜa têng minh và hàm ý.</b>
<b>1. Đọc đoạn trích.</b>


<b>2. Nhận xét.</b>


- Tri i, chỉ cịn có năm phút.-> Anh thanh
niên muốn nói thêm rằng “ Anh rất tiếc”.
- Anh khơng muốn nói thẳng điều đó có thể
vì ngại ngùng, vì muốn che dấu tình cảm
của mình.



-> NghÜa hàm ý.


- Câu Ô ! Cô còn quên chiếc mùi xoa đây
này! không chứa ẩn ý


-> Nghĩa tờng minh


<b>* Ghi nhí: SGK ( T. 75)</b>


* Chú ý: Hàm ý có những đặc tính nhất
định. Rõ nhất là hai đặc tính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

rằng B từ chối lời mời đi xem ca nhạc.
-> Câu 3: Lời của A là lời chấp nhận việc
từ chối của B, tức là đã đoán đợc hàm ý
của B.


<b>* Hoạt động 2</b>: HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:


+ C©u nµo cho thÊy häa sÜ cịng cha mn
chia tay anh thanh niên? Từ ngữ nào giúp
em nhận ra điều ấy?


+ Tìm từ ngữ miêu tả thái độ của cơ gái
trong câu cuối đoạn văn. Thái độ ấy giúp
em đoán ra điều gì liên quan tới chiếc mùi
soa?



- Nhiệm vụ: HS tp trung gii quyt vn
.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Tìm hàm ý của câu in đậm?


+ CH: Các câu in đậm có phải là câu chứa
hàm ý không? Vì sao?


<b>II. Lun tËp.</b>
<b>1- Bµi tËp 1.</b>


a. Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng dậy.


- Cụm từ “tặc lỡi” cho thấy hoạ sĩ cũng cha
muốn chia tay anh thanh niên. Đây là cách
dùng hình ảnh để diễn đạt ý của ngơn ngữ
nghệ thuật.


b.- Mặt đỏ ửng.


- Nhận lại chiếc khăn ( Không tránh đợc).
- Quay vội đi ( quá ngợng).


-> Cô gái bối rối đến vụng về vì ngợng. Vì
định kín đáo để lại chiếc khăn làm kỷ niệm
cho ngời thanh niên, thế mà anh ta lại quá
thật thà tởng cô bỏ qnnên gọi cơ để trả


lại.


<b>2. Bµi tËp 2.</b>


- Câu Tuổi già cần nớc chè : ở Lao Cai ®i
sím qu¸”


-> Hàm ý: ơng hoạ sĩ già cha kịp ung nc
chố y.


<b>3. Bài tập 3.</b>


- Câu: Cơm chín rồi.


-> Hàm ý: ông vô ăn cơm đi.


<b>4. Củng cố (3 )</b>’


- CH: Em hiĨu thÕ nµo lµ nghÜa têng minh, hµm ý?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ (1 )</b>’


- Soạn bài: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>*****************************************************************************</b>


Tiết 125



<b> </b>

<b>nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b>




<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


- Nm vng cỏc yờu cu i vi mt bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp
thu, rèn luyện tốt về kiểu bài ny cỏc tit tip theo.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài th¬.


<b>3. Thái độ:</b> Bồi dỡng khả năng cảm thụ và phõn tớch th.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bµi.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: ThÕ nµo lµ nghÜa têng minh, hµm ý? Cho ví dụ?
Đáp án: Ghi nhớ SGK.


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu bài văn nghị
luận về một bài thơ, đoạn thơ.



<i>- </i>Gọi HS đọc văn bản “Khát vọng hòa
nhập, dâng hiến cho đời”.


+ CH: Vấn đề nghị luận của văn bản là
gì ?


<b>I. T×m hiểu bài nghị luận về một đoạn</b>
<b>thơ, bài thơ</b>


<b>1 Đọc văn bản.</b>


Khỏt vng ho nhp v dõng hin cho i


<b>2. Nhận xét.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

+ CH: Văn bản nêu lên những luận điểm gì
về hình ảnh mùa xuân trong bài thơ Mùa
xuân nho nhỏ?


+ CH: Ngi viết đã sử dụng luận cứ nào để
làm sáng tỏ các luận điểm đó?


+ CH: Xác định bố cục của văn bản?


+ CH: C¸ch bố cục của văn bản nh thế
nào?


-> B cc cân đối, hợp lý.



+ CH: Cách diễn đạt trong từng đoạn của
văn bản có làm nổi bật đợc luận điểm
không?


+ CH: VËy em hiểu thế nào là nghị luận
về một đoạn thơ, bài thơ ?


- Gi HS c phn ghi nh.


<b>* Hot động 2</b>: HDHS luyện tập.


+ CH: H·y suy nghÜ và nêu thêm các luận
điểm khác nữa về bài thơ : Mïa xu©n nho
nhá?


- GV gợi ý để HS làm bài tập.


-> Luận điểm về nhạc điệu của bài thơ:
Tính nhạc đợc thể hiện ở nhịp điệu và tiết
tấu của bài thơ, nó ngân vang trong tâm
hồn ngời đọc. Ca khúc mùa xuân nho nhỏ
đợc tôn vinh là sự kỡ diu gia th v nhc.


- Những luận điểm về hình ảnh mùa xuân
trong bài thơ:


+ Hỡnh nh mùa xuân mang nhiều tầng ý
nghĩa, hình ảnh nào cũng gợi cảm, thật đáng
yêu.



+ Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên
nhiên, đất nớc trong cảm xúc thiết tha trìu
mến của nhà thơ.


+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát
vọng hòa nhập, dâng hiến đợc kết nối tự
nhiên với hình ảnh mùa xuân thiên nhiên
đất nớc


- Luận cứ: Để chứng minh cho luận điểm
ngời viết đã chọn giảng bình những câu thơ,
hình ảnh đặc sắc, phân tích giọng điệu trữ
tình, kết cấu bài thơ.


* Bè côc:


- Mở bài: Từ đầu -> đáng trân trọng => Giới
thiệu bài thơ với cách mở bài gián tiếp đi từ
thơ về xuân nói chung đến thơ xuân của
Thanh Hải.


- Thân bài: Tiếp -> Hình ảnh ấy của mùa
xuân => Trình bày sự cảm nhận, đánh giá
cụ thể những đặc sắc nổi bật về nội dung,
nghệ thuật của bài thơ, là sự triển khai cỏc
lun im.


- Kết bài: còn lại => Khái quát về giá trị và
tác dụng của bài thơ.



- Cách dẫn dắt vấn đề, phân tích hợp lý,
cách tổng kết, khái quát hóa có sức thuyết
phục.


-> Với sự đồng cảm sâu sắc, tác giả chỉ ra
cái hay, cái đẹp của bài thơ “ Mùa xuân nho
nhỏ”


* Ghi nhí (SGK T. 78)


<b>II. Luyện tập.</b>


<b> </b>Nêu thêm các luận điểm khác<b> về </b>bài thơ:
Mùa xuân nho nhỏ


-> Lun im về bức tranh mùa xuân của
bài thơ: Tính họa đợc thể hiện ở màu sắc,
không gian, đối tợng... đợc miêu tả trong bài
thơ, nó giúp cho ngời đọc có thể hình dung
ra một cách cụ thể các đối tợng và kèm theo
đó là những cảm xúc hng phấn, bâng
khuâng rất phong phú, đa dạng.


<b>4. Cñng cè (3 )</b>


- CH: Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?


<b>5. Hớng dẫn về nhà (1 )</b>


- Soạn bài: Cách làm bài nghị luậnvề một đoạn thơ, bài thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Soạn ngày 04 tháng 03 năm 2012



<i><b>Tuần 28</b></i>



<b>Bi 25, 26 </b>

(Tiết 126 đến tiết 130):



<b>TiÕt 126 : N</b>ghÞ luËn về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>Tiết 127 : </b>Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>Tiết 128 : </b>Mây và sóng;


<b>Tiết 129 : </b>Ôn tập về thơ;


<b>Tiết 130 : </b>NghÜa têng minh vµ hµm ý (tiÕp);


TiÕt 126



<b> </b>

<b>nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


- Nm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp
thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tit tip theo.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.



<b>3. Thỏi :</b> Bồi dỡng khả năng cảm thụ và phân tích thơ.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. GV:</b> SGV, SGK.


<b>2. HS:</b> Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức. (1 )</b>’


<b>2. KiĨm tra bµi cị. (5 )</b>’


- CH: ThÕ nµo lµ nghÜa têng minh, hµm ý? Cho vÝ dụ?
Đáp án: Ghi nhớ SGK.


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hot ng ca thy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu bài văn nghị
luận về một bài thơ, đoạn thơ.


<i>- </i>Gọi HS đọc văn bản “Khát vọng hòa
nhập, dâng hiến cho đời”.


+ CH: Vấn đề nghị luận của văn bản l
gỡ ?


+ CH: Văn bản nêu lên những luận điểm gì
về hình ảnh mùa xuân trong bài thơ Mùa


xuân nho nhá”?


<b>I. T×m hiĨu bài nghị luận về một đoạn</b>
<b>thơ, bài thơ</b>


<b>1 Đọc văn b¶n.</b>


Khát vọng hồ nhập và dâng hiến cho đời


<b>2. NhËn xÐt.</b>


- Văn bản nghị luận vấn đề: Hình ảnh mùa
xuân và tình cảm thiết tha của Thanh Hải
trong bài thơ " Mùa xuân nho nhỏ."


- Nh÷ng luËn điểm về hình ảnh mùa xuân
trong bài thơ:


+ Hỡnh ảnh mùa xuân mang nhiều tầng ý
nghĩa, hình ảnh nào cũng gợi cảm, thật đáng
yêu.


</div>

<!--links-->

×