Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----- o0o -----

LƯƠNG MẬU HÙNG

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----- o0o -----

LƯƠNG MẬU HÙNG

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn Thạc sĩ này là bài của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong bài luận văn thạc sĩ này là trung thực và đáng tin cậy.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về các nội dung cam đoan nêu trên.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Cao học viên

Lương Mậu Hùng


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành nhất,tơi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới TS. Nguyễn Thanh Huyền, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp
đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giáo sư, Phó giáo sư,
Tiến sỹ, giảng viên Trường đại học Thương mại đã nhiệt tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức trong q trình tơi theo học tại trường. Cảm ơn toàn thể
cán bộ, nhân viên trường Trường đại học Thương mại đã tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành
chương trình Cao học.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế quận Cầu
Giấy đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để làm
luận văn.
Sau cùng, xin được cảm ơn các thầy, cô trong Hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các thầy, cơ để cao học viên có

điều kiện hồn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính
hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Cao học viên

Lương Mậu Hùng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ........................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài ..........................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ......................................................7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................8
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................8
6. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................10
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT VÀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC

DOANH NGHIỆP NGOÀI

QUỐC DOANH .......................................................................................................11
1.1 Một số vấn đề lý luận về thuế GTGT ..............................................................11

1.1.1. Khái niệm thuế GTGT....................................................................................11
1.1.2. Bản chất và đặc điểm của thuế GTGT ..........................................................12
1.1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT ...........................................................13
1.2. Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............19
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của các DNNQD ..........................................................19
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm của quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh .....................................................................................................21
1.2.3. Nội dung quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...... 25
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT đối với DNNQD ........30
1.3.1. Nhân tố khách quan .......................................................................................30
1.3.2. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................33


iv

1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở
một số địa phương và bài học rút ra cho Chi cục thuế Quận Cầu Giấy .................... 36
1.4.1 . Kinh nghiệm quản ý thuế GTGT ở quận Đống Đa, Hà Nội .......................37
1.4.2 . Kinh nghiệm của Chi cục thuế Quận Ba Đình, Hà Nội .............................38
1.4.3 . Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT của Chi cục thuế quận Hải Châu, TP Đà
Nẵng ........................................................................................................................39
1.4.4. Bài học cho chi cục thuế quận Cầu Giấy về quản lý thuế GTGT đối với các
DNNQD ....................................................................................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY........42
2.1. Giới thiệu về chi cục thuế Quận Cầu Giấy ....................................................42
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi cục thuế quận Cầu Giấy ............42
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi cục thuế quận Cầu Giấy ..............................42
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục thuế quận Cầu Giấy .........................42
2.2. Thực trạng về quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa

bàn quận Cầu Giấy .................................................................................................44
2.2.1. Tình hình thu thuế GTGT đối với DN ngồi quốc doanh trên địa bàn ......44
2.2.2 Tình hình quản lý thuế GTGT đối với DN ngồi quốc doanh trên địa bàn
Cầu Giấy ...................................................................................................................47
2.2.2.3. Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế GTGT................................................53
2.2.2.5. Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT .....................................61
Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra tại trụ sở DNNQD giai đoạn 2015-2019 ..............64
2.2.3. Quản lý cơng tác hồn thuế GTGT ...............................................................64
2.3. Đánh giá chung về thực trạng về quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài
quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy ..............................................................66
2.3.1. Những kết quả đã đạt được ...........................................................................66
2.3.2 Những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân .................................................67


v

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC
DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY ....................................................72
3.1. Quan điểm, định hướng về quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc
doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy đến năm 2025 ..............................................72
3.1.1. Quan điểm quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn
quận Cầu Giấy ..........................................................................................................72
3.1.2 Định hướng về quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa
bàn quận Cầu Giấy ..................................................................................................75
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với DN
ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy....................................................77
3.2.1. Quản lý chặt chẽ các DN ngoài quốc doanh thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT ........................................................................................................................77
3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai và nộp thuế GTGT .................79

3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT.........80
3.2.4 Tăng cường các cuộc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế GTGT .......82
3.2.5 Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế GTGT tại chi cục và tại trụ sở các DN
ngoài quốc doanh .....................................................................................................84
3.2.6. Giải pháp khác ...............................................................................................86
3.3 Một số kiến nghị đối với các chủ thể liên quan ..............................................89
3.3.1. Đối với Bộ Tài Chính, Tổng cục thuế ...........................................................89
3.3.2. Đối với chính quyền địa phương trên địa bàn ..............................................93
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................96
PHỤ LỤC ................................................................................................................. ix


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA ĐẦY ĐỦ

1

DN

Doanh nghiệp

2


DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

NNT

Người nộp thuế

5

NSNN

Ngân sách nhà nước


vii

DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
A. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả thu thuế theo từng loại thuế đối với DN Ngoài Quốc Doanh giai
đoạn 2015 - 2019 .......................................................................................................45

Bảng 2.2: Kết quả đăng ký và cấp mã số thu giai đoạn 2015 - 2019 ........................47
Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp đang nộp thuế tại Chi cục thuế ...........................49
Bảng 2.4: Số lượng DNNQD theo ngành nghề giai đoạn 2015 - 2019 ....................50
Bảng 2.5: Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2015 - 2019 ..................52
Bảng 2.6: Phân loại nợ thuế theo sắc thuế đối với DNNQD giai đoạn 2015 - 2019 ...... 53
Bảng 2.7: Tình hình nợ thuế GTGT lũy kế qua các năm của khối doanh nghiệp
ngoài quốc doanh giai đoạn 2015 - 2019 ..................................................................55
Bảng 2.8: Kết quả cơng tác hỗ trợ các doanh nghiệp ngồi quốc doanh của Chi cục
thuế quận Cầu Giấy trong giai đoạn 2015 - 2019 .....................................................59
Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT đối với DNNQD giai đoạn 2015
- 2019.........................................................................................................................62
Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra tại trụ sở DNNQD giai đoạn 2015-2019....................64
Bảng 2.11: Tình hình hồn thuế GTGT đối với DNNQD 2015-2019 ......................65

B. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi cục thuế Quận Cầu Giấy .......................43

C. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả thu thuế theo từng loại thuế đối với với DN Ngoài Quốc
Doanh giai đoạn 2015 - 2019 ....................................................................................46


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước, (khoản thu Ngân
sách từ thuế và phí chiếm hơn 90%) nhằm đáp ứng nhu cầu chi cho quốc
phòng, an ninh, giáo dục, y tế, bộ máy nhà nước. Nguồn thu từ thuế dùng để
chi cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội, chi cho các chương

trình mục tiêu trọng yếu như xố đói giảm nghèo, vệ sinh môi trường, giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động, phòng chống các tệ nạn xã hội,
thiên tai, hoả hoạn, đầu tư cho phát triển kinh tế đối ngoại và các cơng trình
phúc lợi cơng cộng.
Với mục đích động viên nguồn thu cho NSNN, là cơng cụ giúp Nhà
nước điều chỉnh cơ cấu giữa tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư, thuế GTGT là một
sắc thuế tiêu biểu, quan trọng trong các loại thuế tại Việt Nam. Thuế GTGT
cũng là một sắc thuế có phạm vi áp dụng rộng rãi, bao quát tất cả các tổ chức,
cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong xã hội.
Tuy nhiên, công tác quản lý thuế GTGT lại phụ thuộc nhiều vào ý thức chấp
hành pháp luật thuế, tình hình sử dụng hóa đơn, chứng từ của các tổ chức, cá
nhân nộp thuế. Trong khi đó, những doanh nghiệp lại hoạt động chủ yếu vì
mục tiêu lợi nhuận, ý thức chấp hành pháp luật thuế chưa cao nên hiệu quả
quản lý thuế GTGT còn nhiều bất cập. Nhận thức được tầm quan trọng đó,
các chính sách về thuế GTGT đã không ngừng được cải thiện để phù hợp với
điều kiện của đất nước ta trong thời kỳ hội nhập và phát triển. Việc nghiên
cứu và đề xuất các giải pháp thực sự hữu hiệu để tăng cường và nâng cao hiệu
quả về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nói chung, và các doanh
nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội nói riêng là rất cần thiết.


2

Trong những năm qua trên địa bàn thành phố Hà Nội, các DNNQD ngày
càng phát triển mạnh cả về số lượng và quy mơ hoạt động, số thuế đóng góp
cho NSNNnăm sau cao hơn năm trước.
Báo cáo kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước của chi cục thuế Quận
Cầu Giấy từ năm 2015 đến hết năm 2019 cho thấy nguồn thu nội địa 4 năm
2015, 2016, 2017 và 2019 thực hiện đều cao hơn so với dự toán đặt ra, đặc
biệt là năm 2016 thực hiện đạt 131% so với dự tốn đặt ra. Đây là một tín

hiệu đáng mừng của kinh tế quận Cầu Giấy, số thu 3 năm giai đoạn 2015 –
2017 cho thấy tốc độ tăng trưởng nguồn thu phát triển tương đối lớn, đánh giá
sự nỗ lực rất lớn của các doanh nghiệp trên địa bàn quận Cầu Giấy. Đây là địa
bàn quận mà trong những năm qua với tốc độ đơ thị hóa cao, vừa đáp ứng số
thu nghĩa vụ trên đất vừa là điều kiện để hoạt động sản xuất kinh doanh tăng
cao. Đồng thời cũng cho thấy nỗ lực lớn của cán bộ cơng chức ngành thuế nói
riêng, của chính quyền quận nói chung.
Bên cạnh những kết quả đạt được, cơng tác quản lý thuế đối với DNNQD
tại quận Cầu Giấy đến nay vẫn còn nhiều bất cập, thiếu chặt chẽ; bước sang
năm 2018 và năm 2019 tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước gặp khó
khăn, cụ thể là năm 2018 tình hình thực hiện chỉ đạt 71% so với dự tốn, trong
khi đó 6 tháng đầu năm 2019 chỉ đạt 42% so với 50% đặt ra. Điều này cho thấy
kết quả thu 2 năm gần đây vẫn chưa đảm bảo dự tốn thu ngân sách nhà nước
giao. Ngồi ra hiện tượng tình trạng thất thu thuế cịn lớn, số điều tiết vào
NSNN chưa tương xứng với nguồn thu thực tế tại địa phương. Tình trạng đăng
ký thuế, khai thuế, miễn thuế, giảm thuế, thủ tục hồn thuế, xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt, quản lý thông tin về người nộp thuế (NNT); quản lý công tác kiểm tra
thuế, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi
phạm phát luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo, nợ thuế hàng năm thực
hiện vẫn còn chưa tốt, việc này đã ảnh hưởng đến triển khai các biện pháp


3

trong công tác quản lý thuế, cũng như việc thực hiện Luật quản lý thuế chưa
thực sự nghiêm túc.
Vì vậy, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với DNNQD trên
địa bàn quận Cầu Giấy là cần thiết và quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu của
quá trình cải cách hệ thống thuế, tiếp tục hoàn chỉnh, cải tiến hơn nữa chất
lượng phục vụ NNT theo hướng nhanh gọn, hiệu quả, đúng pháp luật.

Xuất phát từ thực tiễn trên tôi chọn đề tài “Quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ nhằm đưa ra một số giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối với
DNNQD trên địa bàn Quận Cầu Giấy trong điều kiện phát triển kinh tế như
hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Qua nghiên cứu, tìm hiểu và tham khảo các cơng trình khoa học đã được
cơng bố trong lĩnh vực quản lý thuế GTGT nói chung và quản lý thuế GTGT đối
với các doanh nghiệp ngồi quốc doanh nói riêng. Có thể nêu ra thành 2 nhóm:
Các cơng trình nghiên cứu về quản lý thuế GTGT và các cơng trình nghiên cứu
về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh. Có một số cơng
trình điển hình sau:
Các cơng trình nghiên cứu về quản lý thuế GTGT
- Luận văn thạc sĩ: “Pháp luật về hoàn thuế GTGT ở Việt Nam - Thực
trạng và giải pháp” của tác giả Trần Quốc Hùng (năm 2011). Trong luận văn
tác giả đã khái quát những vấn đề lý luận về khấu trừ, hoàn thuế GTGT và
pháp luật về hoàn thuế GTGT. Đánh giá thực trạng pháp luật về hoàn thuế
GTGT ở Việt Nam và đưa ra giải pháp hoàn thiện pháp luật về hoàn thuế
GTGT ở Việt Nam;


4

- Luận văn “Pháp luật về quản lý thuế GTGT tại Việt Nam” của Ths
Trương Thị Hồng Nhung (2013), khoa Luật, Đại học Quốc Gia Hà Nội, luận
văn này đã hệ thống một số vấn đề pháp luật về thuế GTGT ở Việt Nam dưới
góc độ pháp lý, đưa ra kết luận khoa học về thực trạng pháp luật quản lý thuế
GTGT và thực tiễn áp dụng pháp luật quản lý thuế, kết luận về nguyên nhân
của thực trạng để làm cơ sở cho việc xây dựng giải pháp hoàn thiện pháp luật

nhằm nâng cao hiệu quả pháp luật quản lý thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay.
Luận văn này mới chỉ dừng lại ở mặt lý luận, chưa đề cấp đến hiệu quả quản
lý thuế;
- Luận văn thạc sĩ “Công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế quận
Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội” của tác giả Phạm Thiên Tùng (2016). Trong
cơng trình khoa học này, tác giả cũng đã: Nghiên cứu những cơ sở lý luận của
đề tài, tìm hiểu thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế quận
Hoàn Kiếm. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường
công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn quận Hoàn Kiếm;
- Luận văn “Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn
quận Tây Hồ - TP Hà Nội”, Phạm Ngọc Dũng (2018), trường Đại học Thương
mại. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về thuế
GTGT và quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp. Làm rõ những khái
niệm, nội dung, quy trình, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp, làm cơ sở lý luận cho việc đánh
giá thực trạng quản lý thuế GTGT tại Chi Cục Thuế quận Tây Hồ, Hà Nội; tác
giả đã đi sâu phản ánh và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối
với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ tập trung vào: (i) Quản lý
người nộp thuế; (ii) Quản lý công tác kê khai thuế; (iii) quản lý công tác tuyên
truyền hỗ trợ doanh nghiệp nộp thuế; (iv) Công tác kiểm tra thuế GTGT; (v)
Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế và (vi) Cơng tác hồn thuế. Chỉ ra những


5

kết quả, hạn chế trong công tác quản lý thuế GTGT và nguyên nhân của nó để
có biện pháp khắc phục, hoàn thiện, cuối cùng đề xuất hệ thống các giải pháp
phù hợp nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn của Chi Cục Thuế quận Tây Hồ;
- Luận văn “Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tư nhân trên địa

bàn quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội”, Nguyễn Văn Chiến (2018), trường Đại
học Thương mại. Luận văn này đã làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý thuế GTGT đối với các DN. Khái quát quá trình quản lý thuế và phân
tích thực trạng chất lượng quản lý thuế GTGT đối với các DN nói chung và
địa bàn quận Thanh Xuân nói riêng dưới các góc độ khác nhau, đánh giá cụ
thể những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Sau cùng là đề xuất một
số giải pháp cụ thể, nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các
DN trên địa bàn quận Thanh Xuân: giải pháp tuyên truyền hỗ trợ, giải pháp
nâng cao công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế...Luận văn cũng nêu
lên một số kiến nghị có liên quan đến Chính Phủ, Bộ Tài Chính, Tổng Cục
Thuế và các ban ngành trong tỉnh có liên quan. Các kiến nghị, đề xuất này
được đúc rút từ hoạt động thực tiễn công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế
Thanh Xn.
Các cơng trình nghiên cứu về quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh
- Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc” của tác giả Phạm Thị Thúy (2016). Trong cơng trình khoa học này, tác
giả đã làm rõ ý nghĩa của việc tăng cường quản lý thuế nói chung và quản lý
thuế GTGT nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang chuyển đổi
từ mơ hình quản lý thuế theo đối tượng sang mơ hình quản lý theo chức năng.
Luận văn đã nêu lên được thực trạng, đánh giá, phân tích và tìm ra giải pháp


6

để hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp ngoài
quốc danh tại Chi cục Thuế huyện sơng Lơ, Tỉnh Vĩnh Phúc;
- Cơng trình “Hồn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD ở
chi cục thuế Ba Đình - TP Hà Nội, Nguyễn Lê Cường (2017), luận văn thạc sĩ

trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận về quản lý thuế GTGT đối với DNNQD như khái niệm, đặc điểm,
vai trò của thuế GTGT, những vấn đề cơ bản như quy trình, nội dung công tác
quản lý thuế GTGT, tổ chức bộ máy quản lý thuế GTGT, hệ thống các chỉ tiêu
đánh giá công tác quản lý thuế GTGT và kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT
đối với DNNQD ở một số chi cục thuế và bài học rút ra với chi cục thuế quận
Ba Đình. Tiếp đến luận văn phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT
đối với DNNQD như thực trạng cơng tác kê khai và kế tốn thuế, công tác
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, công tác thu nợ và cưỡng chế thuế, công
tác thanh tra, kiểm tra thuế, kiểm sốt hóa đơn, và cơng tác quản lý thuế GTGT
đối với DNNQD thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả, thu đúng,
thu đủ thuế, tính kịp thời. Trên cơ sở chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân, tác
giả đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hồn thiện như giải pháp quản lý đối
tượng nộp thuế, giải pháp tăng cường công tác quản lý hóa đơn, ấn chỉ, giải
pháp đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền hỗ trợ DNNQD, giải pháp tăng cường
công tác đôn đốc kê khai, nộp thuế GTGT, giải pháp quản lý thu thuế GTGT và
chống nợ đọng thuế GTGT, giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra đối tượng
nộp thuế và giải pháp tăng cường đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ thuế.
Ngoài ra đề tài cũng đề xuất một số kiến nghị với Nhà nước, Bộ tài chính,
UBND TP Hà Nội;
- Luận văn “Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại chi cục thuế huyện Đông Anh – Hà Nội” Phạm Thị Liên (2019),
trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã phân tích
tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế


7

GTGT đối với doanh nghiệp. Tác giả cũng đã phân tích đặc điểm kinh tế - xã
hội huyện Đơng Anh, mơ hình hoạt động của chi cục thuế huyện Đơng Anh,

đặc biệt là phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT như: thực trạng
về thực hiện lập kế hoạch quản lý thuế, thực trạng công tác tổ chức thực thi,
thực trạng công tác lãnh đạo/điều hành và thực trạng kiểm tra thuế, giám sát.
Trên cơ sở chi ra những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý thuế GTGT
của các DNNQD trên địa bàn huyện, luận văn đã đưa ra một số giải pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý thuế GTGT trong thời gian tới, các giải
pháp chủ yếu đó là: Tiếp tục hồn thiện tổ chức bộ máy, đề xuất sửa đổi kịp
thời những bất cập của chính sách thuế GTGT, nâng cao năng lực cán bộ,
tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, những giải pháp tăng
cường giám sát tuân thủ luật thuế của người nộp thuế, ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế, tăng cường sự phối hợp của
các cấp, các ngành trong việc tổ chức quản lý thuế nhằm hoàn thiện quản lý
thuế GTGT đối với DNNQD trên địa bàn huyện Đông Anh. Kết quả nghiên
cứu đề xuất và kiến nghị này là đồng nhất với mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Từ những cơng trình nêu trên cho thấy, các tác giả đã đề cập những vấn
đề lý luận chung về quản lý thuế GTGT, đánh giá trực trạng quản lý thuế trên
các địa bàn khác nhau và đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế. Tuy
nhiên việc nghiên cứu quản lý thuế GTGT trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Hà
Nội trong giai đoạn 2015-2019 thì chưa có cơng trình nào được cơng bố. Vì
thế, đề tài nghiên cứu của cao học viên đảm bảo khơng có sự trùng lặp về
khơng gian và thời gian nghiên cứu với các cơng trình khác.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng, những vấn đề về quản lý
thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn quận
Cầu Giấy giai đoạn 2015 - 2019, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn quận đến năm 2025.


8


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu đặt ra, luận văn hướng tới thực hiện các
nhiệm vụ sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
DNNQD
- Đánh giá, phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với DNNQD
trên địa bàn Quận Cầu Giấy - Hà Nội, phát hiện những thành công, hạn chế và
các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản lý thuế GTGT đối với đối tượng
DN này trên địa bàn;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy - Hà Nội đến
năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với DNNQD nói chung và tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy - Hà Nội
nói riêng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu được tiến hành tại chi
cục thuế quận Cầu Giấy, Hà Nội;
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: số liệu sử dụng trong luận văn chủ
yếu là số liệu thu thập được thu thập trong giai đoạn từ năm 2015 – 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập và nghiên cứu tài liệu là một công việc quan trọng, cần thiết
cho bất kỳ hoạt động nghiên cứu khoa học nào. Đây là dữ liệu để đưa ra cơ sở
lý luận về vấn đề nghiên cứu, phân tích, so sánh đối chiếu vấn đề mình nghiên



9

cứu nhằm trả lời cho các mục tiêu & nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu,
trong đó chủ yếu là phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
Thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu được thu thập là dữ liệu thứ cấp tại chi cục thuế quận Cầu Giấy.
Nguồn số liệu luận văn được thu thập từ nguồn số liệu, tài liệu của Chi Cục
Thuế quận Cầu Giấy qua các năm 2015 - 2019, cụ thể là:
- Các báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ ngành thuế, chi cục
thuế quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 - 2019
- Từ báo cáo số nộp ngân sách của Chi cục thuế quận Cầu Giấy do
phòng Tổng hợp nghiệp vụ - dự toán cung cấp từ năm 2015 đến 2019
- Thu thập số liệu về tình hình nợ đọng, số tiền truy thu thuế GTGT từ
các đoàn kiểm tra thuế đã thực hiện trong thời gian từ 2015 đến 2019;
- Báo cáo về công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế trong giai đoạn
2015 - 2019;
- Báo các thống kê tình hình kinh tế xã hội quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 2019.
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Các dữ liệu thứ cấp thu thập được sử dụng và xử lý cụ thể bằng các
phương pháp sau đây:
- Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian: Là phương pháp sử dụng
các số liệu thu thập được theo thời gian về thuế GTGT từ năm 2015 đến 2019
để phân tích các chỉ tiêu sau đây:
+ Lượng tăng, giảm tuyệt đối: Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về mức
độ tuyệt đối giữa hai thời gian nghiên cứu. Cụ thể về tình hình nộp hồ sơ khai
thuế GTGT, tình hình nợ thuế GTGT, tình hình hồn thuế qua các năm
+ Tốc độ phát triển: Tốc độ phát triển là một số tương đối (%) phản ánh
tốc độ xu hướng biến động qua thời gian tùy theo mục đich nghiên cứu. Cụ



10

thể là phân tích tốc độ phát triển về số lượng DNNQD đang nộp thuế, tình
hình nộp hồ sơ khai thuế, tình hình nợ thuế, tình hình hồn thuế GTGT.
- Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp liên kết từng mặt, từng bộ
phận thông tin từ các lý thuyết đã thu thập được để tạo ra một hệ thống lý
thuyết mới, đầy đủ về công tác quản lý thuế GTGT. Ngồi ra tổng hợp tài liệu
giúp tác giả có cái nhìn tồn diện, khái qt hơn các tài liệu đã có về cơng tác
quản lý thuế GTGT của các DNNQD.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, lời mở đầu, mục lục, các danh mục tài
liệu tham khảo, kết luận nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3
chương:
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT VÀ
QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DNNQD TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DNNQD TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN CẦU GIẤY


11

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT VÀ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1 Một số vấn đề lý luận về thuế GTGT

1.1.1. Khái niệm thuế GTGT
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu tiếng Anh gọi là “Value
Added Tax (viết tắt là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng” và
Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng - vào
năm 1954. Thuế giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur
Ajou tée (viết tắt là TVA), Ngày nay, Việt Nam và các quốc gia khác đã chính
thức áp dụng thuế giá trị gia tăng, tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia áp
dụng thuế giá trị gia tăng.
Trong kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã thơng
qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01-01-1999.
Quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng là một loại thuế
gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng và được nộp vào ngân
sách nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Theo Nguyễn Thị Liên (2009), trong chương 2 Giáo trình thuế, Học viện
tài chính đưa ra khái niệm về thuế GTGT như sau: Thuế GTGT là thuế tính
trên giá trị tăng them của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT là một sắc thuế đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông
sản phẩm hàng hố, từ khi cịn là ngun liệu thơ sơ cho đến sản phẩm hoàn
thành, và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy, thuế giá trị gia tăng
là khoản thu cuối cùng được cộng vào giá bán hàng hố, dịch vụ của hàng hóa
dịch vụ do người tiêu dùng chịu khi mua và sử dụng dịch vụ hàng hoá.


12

Như vậy, có thể hiểu Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu tính trên phần
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.

1.1.2. Bản chất và đặc điểm của thuế GTGT
a. Bản chất của thuế GTGT
Bản chất của thuế GTGT là thuế gián thu thông qua việc nộp thuế của
người sản xuất, kinh doanh. Người nộp thuế (NNT) là người sản xuất, kinh
doanh nhưng người thực tế tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ là người chịu thuế.
Chính vì tính gián thu này mà thuế GTGT có khả năng điều tiết và chi phối
tiêu dùng. Nguồn thu lớn và đóng góp cho NSNN hàng năm và đây cũng là
một loại thuế dễ quản lý vì người sản xuất, kinh doanh không phải là người
thực tế chịu thuế nên động cơ trốn thuế được hạn chế. Thuế GTGT có ảnh
hưởng trực tiếp đến sức tiêu dùng trong nước và cấu thành một phần trong giá
bán (giá cả hàng hóa, dịch vụ) nên loại thuế GTGT này cũng ảnh hưởng đến
chỉ số lạm phát của nền kinh tế. Để đảm bảo những chính sách thuế suất hợp
lý trong giai đoạn nhất định khi thực hiện thuế GTGT Nhà nước cần quan tâm
đến chính sách và mức thuế suất để khơng gây ra những xáo trộn lớn trong
dân chúng.
b. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT có một số đặc điểm cơ bản sau đây:
- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Thuế GTGT đánh
vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất - kinh doanh nhưng chỉ tính
trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất
cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối
cùng;
- Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không phải là
yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngồi giá bán của người
cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết


13

quả kinh doanh của người nộp thuế, bởi quá trình tổ chức và phân chia các

chu trình kinh tế, sản phẩm được luân chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì
tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi. Mục
tiêu của thuế GTGT không phải để trực tiếp điều chỉnh sự chênh lệch về thu
nhập hay tài sản, vì vậy thuế GTGT thường có ít mức thuế suất, ít khi đặt vấn
đề miễn giảm thuế, đảm bảo đơn giản ít gây ra sự méo mó;
- Thuế GTGT là 1 sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Đối tượng nộp thuế
GTGT là người cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu
dùng cuối cùng. Với tư cách là người bán hàng, các nhà sản xuất, kinh doanh
sẽ cộng số thuế GTGT vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người mua phải trả
khi mua hàng hóa, dịch vụ. Tiền thuế GTGT ẩn trong giá thanh tốn của hàng
hóa, dịch vụ được các cơ sở sản xuất - kinh doanh nộp vào NSNN thay cho
người tiêu dung;
- Thuế GTGT có tính chất lũy thối so với thu nhập. Thuế GTGT đánh
vào hàng hóa, dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, khơng phân biệt thu
nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau. Như vậy, nếu so sánh giữa
số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ
này thấp hơn và ngược lại.
1.1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT
a. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộpthuế GTGT
- Đối tượng chịu thuế:
+ Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và được
phép lưu thông trên thị trường.
+ Các khâu của q trình lưu thơng hàng hóa, dịch vụ từ sản xuất đến
tiêu dùng phải là những giao dịch hợp pháp.
- Đối tượng nộp thuế GTGT:
Người nộp thuế GTGT là cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng
hóa chịu thuế GTGT.



14

b. Căn cứ tính thuế
Thuế GTGT được xác định dựa trên 2 căn cứ: Giá tính thuế GTGT và
thuế suất thuế GTGT
- Giá tính thuế
Giá tính thuế: Giá tính thuế là một căn cứ quan trọng để xác định số thuế
GTGT phải nộp. Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi
trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá
chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu.
Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh
đã chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá, dịch vụ cho
người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Thời
điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng của hoạt động kinh doanh cụ
thể được quy định phù hợp tùy vào đặc thù của hoạt động đó.
- Thuế suất: Luật thuế GTGT của mỗi quốc gia khác nhau sẽ quy định
các mức thuế suất khác nhau áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ khác nhau,
thơng thường có các mức thuế suất GTGT được chia thành các mức gồm:
Mức thuế suất hàng hóa dịch vụ ưu đãi; Mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa,
dịch vụ thiết yếu và mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thơng
thường và hàng hóa khác, cụ thể như sau:
+ Mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ được ưu đãi 0% được áp
dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế. Các hàng hóa,
dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế nếu xuất khẩu thì sẽ áp dụng mức thuế
suất 0%
+ Mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu : Thường là
mức thuế suất áp dụng đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết
yếu phục vụ cho sản xuất nhu cầu đời sống cộng đồng, nơng lâm ngư nghiệp,
máy móc thiết bị chuyên phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, giáo dục thuộc
đối tượng khuyến khích phát triển, nước sạch, thiết bị, dụng cụ y tế, bông



15

băng vệ sinh y tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bán, cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội,….
+ Mức thuế suất áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thơng thường và
hàng hóa khác: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ trừ hàng hóa, dịch vụ
khơng chịu thuế và chịu thuế suất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ ưu đãi và
thiết yếu , chủ yếu là những hàng hóa, dịch vụ thơng thường trong đời sống xã
hội, ngun vật liệu, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất kinh doanh.
c. Phương pháp tính thuế
Có hai phương pháp tính thuế GTGT đó là phương pháp khấu trừ thuế và
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
- Phương pháp khấu trừ thuế
+ Đối tượng áp dụng: Các đơn vị đăng ký nộp thuế tự nguyện theo
phương pháp khấu trừ thuế. Thực hiện chế độ kế tốn đầy đủ, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
+ Cách tính thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Số thuế GTGT
đầu ra

-


Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Trong đó:
+ Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
+ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi
trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định cụ thể điều kiện khấu
trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
 Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT ở khâu nhập khẩu.


16

 Có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua
vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.
 Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngồi các điều kiện nêu trên phải
có hợp đồng ký kết với bên nước ngồi về việc bán, gia cơng hàng hóa, cung
ứng dịch vụ, hóa đơn bán hàng, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ
khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu. Việc thanh tốn tiền hàng hóa, dịch
vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh tốn bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán
qua ngân hàng.
- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng: Là các tổ chức sản xuất kinh doanh chưa đủ điều
kiện hoặc khơng đăng ký tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Trường hợp 1: Tính thuế dựa vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ. Cơng
thức tính thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT
phải nộp

=

GTGT của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra

x

Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ đó

Trong đó:
GTGT của
hàng hóa dịch
vụ

Giá thanh tốn của
=

hàng hóa, dịch vụ bán
ra

x

Giá thanh toán của dịch
vụ mua vào tương ứng

Giá thanh toán là giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ bao

gồm cả thuế GTGT bán ra của hàng hóa, dịch vụ và các khoản phụ thu, phí
thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu
được tiền.
Giá thanh của hàng hóa, dịch vụ mua vào hay nhập khẩu toán được xác
định bằng giá trị đã có thuế GTGT, dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng. Trường hợp cơ sở kinh doanh không


×