Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Nghiên cứu đề xuất ứng dụng một số giải pháp nhằm giảm thiểu tổn thất điện năng cho lưới điện trung áp thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT

***
NGUYỄN THỊ NGỌC

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THỊ NGỌC

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Điện khí hoá mỏ
Mã số:

60.52.52

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Bùi Đình Thanh



HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn cao học này là cơng trình nghiên cứu của
riêng cá nhân tơi. Các tài liệu, số liệu được nêu trong luận văn là trung thực.
Các luận điểm và các kết quả nghiên cứu chưa từng được ai công bố trong bất
cứ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc


MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ và đồ thị
Mở đầu

1


Chương 1. Đánh giá tổng quan tình trạng kỹ thuật lưới điện trung áp

3

thành phố Vĩnh Yên tỉnh, Vĩnh Phúc
1.1.

Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội của thành phố Vĩnh Yên

3

1.1.1.

Giới thiệu sơ lược về thành phố Vĩnh Yên

3

1.1.2.

Khái quát về một số đặc điểm kinh tế xã hội

3

1.2.

Hiện trạng nguồn cấp điên và lưới điện thành phố Vĩnh Yên

12

1.2.1.


Nguồn cấp điện

12

1.2.2.

Lưới điện trung áp

15

1.2. 3.

Kiểm tra các lộ đường dây theo điều kiện tổn hao điện áp cho phép 18
và điều kiện dòng nung nóng cho phép

1.2.4.

Kiểm tra tổn thất điện áp các lộ đường dây

21

1.2.5.

Lưới điện hạ thế và hệ thống công tơ

25

1.3.


Nhận xét, đánh giá hiện trạng lưới điện thành phố Vĩnh Yên

26

Chương 2. Các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trong lưới điện

40

phân phối
2.1.

Đặt vấn đề

40

2.2.

Các phương pháp xác định tổn thất cho mạng điện phân phối

42

2.2.1.

Cơ sở lý thuyết

42

2.2.2.

Xác định tổn thất cho mạng điện phân phối theo phương pháp giải tích.


45

2.2.3.

Xác định tổn thất cho mạng điện phân phối theo phương pháp

52


đường cong tổn thất.
2.3.

Các phương pháp giảm tổn thất điện năng trong mạng điện phân
phối

63

2.3.1.

Phương pháp điều chỉnh điện áp trong mạng điện phân phối.

63

2.3.2.

Bù công suất phản kháng các nút.

66


2.3.3.

Vận hành kinh tế các máy biến áp

71

Chương 3. Ứng dụng một số giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng

74

cho lưới điện trung áp thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
3.1.

Lựa chọn giải pháp hợp lý để giảm tổn điện năng trong lưới điện

74

trung áp thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2.

Vận hành kinh tế máy biến áp

69

3.3.

Bù hợp lý công suất phản kháng

78


3.3.1.

Xác định tổng dung lượng Qb để nâng cao cosφ.

78

3.3.2.

Phân phối dung lượng bù cho từng lộ

80

3.3.3.

Phân phối dung lượng bù cho từng phụ tải

84

3.3.4

Đánh giá hiệu quả bù

94

Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CS:

Công suất

CN:

Công nghiệp

CCN:

Cụm công nghiệp

EVN:

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội (Glossory Domenstic Products)

GTSX:

Giá trị sản xuất

HĐND:

Hội đồng nhân dân

KT-XH:


Kinh tế - Xã hội

KCN:

Khu công nghiệp

NMĐ:

Nhà máy điện

QĐ-UBND:

Quyết định - Ủy ban nhân dân

QĐ-BCN:

Quyết định - Bộ Công nghiệp

QĐ-TTg:

Quyết định - Thủ tướng

TBA:

Trạm biến áp

MBA:

Máy biến áp


TBXH:

Thương binh xã hội

TD:

Tiêu dùng

TD-DC:

Tiêu dùng dân cư

TTCN:

Tiểu thủ công nghiệp

TG:

Trung gian

TM-DV:

Thương mại - dịch vụ

T.P:

Thành phố

T.X:


Thị xã

TP:

Thương phẩm

TT:

Thị trấn

XD:

Xây dựng

CSPK:

Công suất phản kháng

CSTD:

Công suất tác dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Nội dung

Trang


1.1

Thống kê hiện trạng diện tích, dân số và mật độ dân số

10

31/08/2012
1.2

Thực trạng mang tải của các máy biến áp trạm 110kV

12

1.3

Phụ tải các lộ dây trong giờ cao điểm và thấp điểm.

13

1.4

Thống kê chiều dài, mã hiệu dây, công suất các lộ đường dây

15

1.5

Các thông số về công suất của các máy biến áp đang sử dụng

19


trong lưới điện trung thế của thành phố Vĩnh Yên
1.6

Các thông số kỹ thuật của một số loại dây dẫn đang sử dụng

20

trong lưới điện trung thế của thành phố Vĩnh Yên
1.7

Tổn hao điện áp lớn nhất trên các lộ dây

22

1.8

Tổng tổn thất điện năng các lộ dây của thành phố Vĩnh Yên

24

3.1

Nhu cầu công suất phụ tải trong các giờ cao điểm và thấp điểm

76

3.2

Công suất tác dụng và CSPK của các lộ đường dây


78

3.3

Bảng tổng hợp điện trở tương đương của các lộ đường dây

81

3.4

Bảng tổng hợp công suất phản kháng và điện trở của lộ 376

85

3.5

Bảng tổng hợp công suất bù phản kháng của lộ 376

87

3.6

Bảng tổng hợp công suất bù phản kháng của lộ 372

87

3.7

Bảng tổng hợp công suất bù phản kháng của lộ 373


89

3.8

Bảng tổng hợp công suất bù phản kháng của lộ 374

90

3.9

Bảng tổng hợp công suất bù phản kháng của lộ 472

91

3.10

Bảng tổng hợp công suất bù phản kháng của lộ 474

93

3.11

Bảng tổng hợp tổn thất công suất và tổn thất điện năng sau khi

94





DANH MỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình vẽ,
đồ thị
1.1
1.2

Tên bản đồ, biểu đồ, hình vẽ

Trang

Bản đồ hành chính thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc

11

Hình vẽ 1.1: Sơ đồ một sợi lưới điện trung áp T.P. Vĩnh

27

Yên 2012 trước quy hoạch
1.3

Hình vẽ 1.2: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 371

28

1.4

Hình vẽ 1.3: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 372

29


1.5

Hình vẽ 1.4: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 373

30

1.6

Hình vẽ 1.5: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 374

31

1.7

Hình vẽ 1.6: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 375

32

1.8

Hình vẽ 1.7: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 376

33

1.9

Hình vẽ 1.8: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 377

34


1.10

Hình vẽ 1.9: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 471

35

1.11

Hình vẽ 1.10: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 472

36

1.12

Hình vẽ 1.11: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 473

34

1.13

Hình vẽ 1.12: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 474

37

1.14

Hình vẽ 1.13: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 671

38


1.15

Hình vẽ 1.14: Sơ đồ nguyên lý lộ dây 672

39

2.1

Sơ đồ đơn giản của một đoạn đường dây là tổng trở Z

42

2.2

Sơ đồ đơn giản của một đoạn đường dây với một phụ tải

42

2.3

Sơ đồ thay thế MBA hai cuộn dây

44

2.4

Đồ thị phụ tải chữ nhật hóa và hình thang hóa

46


2.5

Đồ thị thời gian sử dụng cơng suất cực đại Tmax và tổn thất

49

cực đại τmax


2.6

Lưới điện cung cấp cho các phụ tải và đồ thị phụ tải

53

2.7

Sơ đồ thuật tốn tính tốn phân bố công suất

57

2.8

Biểu đồ tổn thất điện năng

59

2.9


Đồ thị đường cong tổn thất

62

2.10

Đồ thị họ đường cong tổn thất

62

2.11

Sơ đồ mạng điện phân phối hình tia

66

2.12

Các sơ đồ của mạng điện hình tia

68

3.1

Sơ đồ mạng điện phân phối dung lượng bù của các lộ

80

3.2


Sơ đồ mạng điện lộ 371

80

3.3

Sơ đồ phân phối dung lượng bù cho phụ tải lộ 376

84


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nhiệm vụ của ngành điện không chỉ là thỏa mãn yêu cầu ngày càng
tăng của cuộc sống sinh hoạt và nền sản xuất xã hội, mà còn phấn đấu để cung cấp
điện với chất lượng tốt và giá thành ổn định, thỏa mãn yêu cầu về sự ổn định và
nâng cao tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế cũng như những nhu cầu ngày càng
tăng của toàn xã hội. Trong quá trình vận hành mạng điện, bên cạnh điện năng cung
cấp cho các hộ tiêu thụ điện thì một phần không nhỏ điện năng bị tiêu hao trên các
thiết bị điện. Để nâng cao hiệu quả sử dụng và truyền tải điện năng cần phải giảm
thiểu đến mức nhỏ nhất các tổn thất này. Chính vì thế việc nghiên cứu đề xuất ứng
dụng một số biện pháp kỹ thuật nhằm giảm tổn thất điện năng trong mạng lưới điện
trung áp đang là vấn đề có tính chất cấp thiết.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng của đề tài là mạng điện trung áp T.P Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu đề xuất ứng dụng một số giải
pháp giảm tổn thất điện năng cho lưới điện trung áp T.P Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Mục đích của đề tài

- Nghiên cứu một số giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng cho lưới điện
trung áp thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Lựa chọn và đề xuất một số giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng cho
lưới điện trung áp thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Nội dung của đề tài
- Đánh giá tổng quan về tình trạng kỹ thuật mạng lưới điện trung áp thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng.
- Lựa chọn và đề xuất một số giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng cho
lưới điện trung áp thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về lưới điện trung áp thành phố Vĩnh Yên.


2

- Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trong lưới điện
trung áp thành phố Vĩnh Yên.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Do sự nghiên cứu và tính tốn rất tỷ mỉ, có khoa học, có kỹ thuật có kinh tế,
với nghiên cứu rất chặt chẽ, có thể khẳng định rằng đề tài có tính khả thi. Nếu được
đưa ra ứng dụng chắc chắn rằng nó sẽ đem lại nhiều lợi ích cho ngành điện lực nước
ta. Do vậy đề tài sẽ được ứng dụng rộng rãi ở lưới điện phân phối trong tương lai ở
Việt Nam.
- Đề tài nghiên cứu đề xuất ứng dụng một số giải pháp nhằm giảm tổn thất
điện năng cho lưới điện trung áp thành phố Vĩnh Yên có thể làm tài liệu tham khảo
cho các kỹ thuật viên Điện lực Vĩnh Yên và sinh viên ngành điện.
7. Cơ sở tài liệu
Luận văn được thực hiện dựa trên cơ sở các tài liệu sau:
- Các số liệu khảo sát về tình hình phát triển kinh tế chính trị xã hội của

thành phố Vĩnh Yên năm 2012.
- Các số liệu cụ thể về lưới điện trung áp thành phố Vĩnh Yên do Điện lực
Vĩnh Yên cung cấp.
8. Cấu trúc của đề tài
Luận văn được trình bày tồn bộ gồm 3 chương, phần mở đầu và kết luận,
bảng biểu, hình vẽ, hình chụp và danh mục của tài liệu tham khảo. Luận văn được
hồn thành tại Bộ mơn Điện khí hóa, trường Đại học Mỏ-Địa chất dưới sự hướng
dẫn khoa học của: TS. BÙI ĐÌNH THANH
Trong q trình thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ chân
thành và nhiệt tình của các đồng nghiệp trong Bộ mơn Điện khí hóa xí nghiệp Mỏ
và Dầu khí, Phịng Sau đại học trường Đại học Mỏ-Địa chất, Viện năng lượng, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Sở điện lực Vĩnh Phúc.
Nhân dịp này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS. Bùi Đình
Thanh, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, các tập thể, cá nhân, các nhà khoa học
và các đồng nghiệp về những đóng góp quý báu trong quá trình thực hiện đề tài.


3

CHƯƠNG 1
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT MẠNG LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
1.1 . Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của thành phố Vĩnh Yên
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về thành phố Vĩnh Yên
Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập ngày 12/02/1950, trên cơ sở hợp nhất tỉnh
Vĩnh Yên và tỉnh Phúc Yên.
Tỉnh Vĩnh Yên được thành lập ngày 29/12/1899. Địa bàn của tỉnh bao gồm
huyện Bình Xuyên tách từ phủ Phú Bình tỉnh Thái Ngun, tồn bộ phủ Vĩnh
Tường gồm 5 huyện là Bạch Hạc, Lập Thạch, Tam Dương, Yên Lạc và phủ Yên
Lãng tách từ tỉnh Sơn Tây. Năm 1901 phủ Yên Lãng tách khỏi tỉnh Vĩnh Yên nhập

vào tỉnh Phù Lỗ.
Tháng 2/1950 tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên hợp nhất thành tỉnh Vĩnh Phúc.
Khi hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc có diện tích 1.715km2, dân số 47 vạn người.
Ngày 1 tháng 12 năm 2006, Chính phủ Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
đã ban hành Nghị định số 146/2006/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Vĩnh Yên
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở tồn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị
hành chính trực thuộc của thành phố Vĩnh Yên.
Ngày 29 tháng 12 năm 2006, tỉnh Vĩnh Phúc long trọng tổ chức lễ đón Nghị
định số 146/2006/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Vĩnh Yên thuộc tỉnh Vĩnh
Phúc.
1.1.2. Khái quát về một số đặc điểm kinh tế xã hội
1.1.2.1. Vị trí địa lý
Thành phố Vĩnh Yên ở một vị trí khá thuận lợi, vừa là đồng bằng, vừa là
miền chuyển tiếp, cầu nối giữa các tỉnh miền núi Việt Bắc với thủ đô Hà Nội và các
tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. Với vị trí như vậy, thành phố Vĩnh Yên có 3 loại địa hình
chính: địa hình miền núi, địa hình vùng đồi và địa hình vùng đồng bằng.
Tổng diện tích tự nhiên là 50,8021Km2 trên tổng số 1.372,2575 Km2 diện
tích tự nhiên của tỉnh:


4

- Phía đơng giáp huyện Bình Xun.
- Phía tây giáp huyện Yên Lạc, Tam Dương.
- Phía bắc giáp huyện Tam đảo, Tam Dương.
- Phía nam giáp huyện n Lạc, Bình Xun.
Trong đó có chín đơn vị hành chính:
- 7 phường nội thị

:


3 630,21 ha

+ Phường Ngô Quyền

:

6 0,52ha

+ Phường Liên Bảo

:

404,55ha

+ Phường Tích Sơn

:

238,72ha

+ Phường Đồng Tâm

:

752,91ha

+ Phường Hội Hợp

:


811,41ha

+ Phường Khai Quang

:

1.117,74ha

+ Phường Đống Đa

:

244,36ha

- 2 Xã

:

1450 ha

+ Xã Định Trung

:

748,45ha

+ Xã Thanh Trù

:


701,55ha

Trung tâm thành phố cách Thủ đô Hà Nội hơn 50 km về hướng Tây Bắc theo
quốc lộ 2, cách thành phố Việt Trì (Phú Thọ) khoảng 25 km về hướng Đông, cách
cảng hàng không quốc tế Nội Bài 20 km, cách Tuyên Quang 50 km về phía Nam,
cách Tam Đảo 25 km về phía Đơng Nam,…..
Lợi thế của thành phố là nằm giữa các đô thị đang phát triển, là nơi tập trung
các đầu mối giao thông. Nằm trên các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt huyết
mạch nối các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang với thành
phố Hà Nội. Vì vậy, thành phố có nhiều điều kiện thuận lợi để giao lưu phát triển
kinh tế – văn hoá - xã hội với các huyện trong tỉnh, tỉnh bạn và nước ngoài, đặc biệt
với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và các tỉnh miền núi phía Bắc.


5

1.1.2.2. Đặc điểm tự nhiên
a. Khí hậu, thủy văn
Thành phố Vĩnh Yên là vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi, nằm
trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu được chia làm 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
Mùa xuân và mùa thu là hai mùa chuyển tiếp, khí hậu ơn hồ, mùa hạ nóng và mùa
đơng lạnh.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình khoảng 240C, mùa hè (29-34)0C, mùa đơng
dưới 180C, có ngày dưới 100C. Nhiệt độ trong năm cao nhất vào tháng 6, 7, 8,
lượng mưa trong 3 tháng này chiếm trên 50% lượng mưa cả năm, thường gây ra
hiện tượng ngập úng cục bộ tại một số nơi.
- Nắng: Số giờ nắng trung bình 1.630 giờ, số giờ nắng giữa các tháng lại
chênh lệch nhau rất nhiều.
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình 82,5% và chênh lệch không nhiều qua các tháng

trong năm, độ ẩm cao vào mùa mưa và thấp vào mùa đơng.
Nhìn chung, thời tiết của thành phố với các đặc điểm khí hậu nóng, ẩm,
lượng bức xạ cao, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và sinh hoạt của
nhân dân. Tuy nhiên, lượng mưa tập trung theo mùa, kết hợp với điều hiện địa hình
thấp trũng gây ngập úng cục bộ vào mùa mưa ở vùng trũng và khô hạn vào mùa khô
ở vùng cao.
Về thủy văn, thành phố Vĩnh Yên nằm ở lưu vực sơng Cà Lồ và sơng Phó Đáy,
nhưng chỉ có một số con sơng nhỏ chảy qua, mật độ sơng ngịi thấp. thành phố có
nhiều hồ ao với diện tích trên 460 ha, trong đó Đầm Vạc trên 200 ha là nguồn dự trữ
và điều tiết nước quan trọng, khả năng tiêu úng chậm đã gây ngập úng cục bộ cho các
vùng thấp trũng, mùa khô mực nước ở các hồ ao xuống rất thấp, ảnh hưởng đến khả
năng cung cấp nước cho cây trồng và sinh hoạt của nhân dân.
b. Tài nguyên đất và khoáng sản
Đây là nguồn tài nguyên quan trọng, là tiền đề cơ bản để phát triển kinh tế xã hội của thành phố Vĩnh n. Căn cứ vào tính chất nơng hố thổ nhưỡng, đất đai
thành phố được phân chia thành các nhóm chính sau:


6

- Đất phù sa không được bồi hàng năm, phân bổ chủ yếu ở Thanh Trù.
- Đất phù sa cũ có sản phẩm Feralit khơng bạc màu: Đất phù hợp với cây
trồng nông nghiệp nhưng cho năng suất thấp.
- Đất dốc tụ ven đồi núi: Phân bố chủ yếu ở phường Liên Bảo, phường Định
Trung được hình thành ở ven đồi núi thấp.
- Đất Feralit biến đổi do trồng lúa nước: Phân bố ở hầu hết các xã, phường
trong địa bàn.
Nhìn chung, thành phố Vĩnh Yên tương đối thuận lợi cho việc xây dựng cơ
sở hạ tầng đô thị.
c. Tài nguyên nước
Tài nguyên nước của thành phố gồm nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm:

- Nguồn nước mặt chủ yếu được khai thác, sử dụng từ các đầm, ao, hồ có
trên địa bàn và nước mưa. Trữ lượng nước mặt của thành phố khá dồi dào, chất
lượng nước nhìn chung còn tốt, đang được khai thác cho sinh hoạt của nhân dân.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, ở một số khu vực, nhất là khu đô thị, khu dân
cư nông thôn đã bị nhiễm bẩn do chịu ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, chất
thải sinh hoạt, sử dụng thuốc trừ sâu, phân hố học.
- Nguồn nước ngầm có trữ lượng khơng lớn, chất lượng khơng cao, có thể
khai thác 75.000m3/ngày đêm, tuy nhiên để cung cấp cho sinh hoạt cần phải qua xử
lý làm sạch các tạp chất.
d. Tài nguyên khoáng sản
Khoáng sản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên ít về chủng loại, nhỏ về trữ
lượng, nghèo về hàm lượng. Mỏ cao lanh giàu nhôm ở Định Trung có trữ lượng khá
nhưng chất lượng khơng cao và khơng có khả năng khai thác kinh tế.
1.1.2.3. Kinh tế xã hội
Thành phố Vĩnh n có q trình hình thành và phát triển cơ sở kinh tế kỹ
thuật tương đối hồn chỉnh theo cơ cấu kinh tế cơng nơng nghiệp trong thời kỳ bao
cấp và đang chuyển hóa trong thời kỳ cơ chế đổi mới. Cho đến nay thực trạng cơ sở
kinh tế xã hội chính của thành phố Vĩnh Yên như sau:


7

- Nông nghiệp: Thành phố đã tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục
vụ cho sản xuất nơng nghiệp như thuỷ lợi, đường giao thơng, cơng trình điện và
tăng cường đưa khoa học kỹ thuật áp dụng vào sản xuất. Cơ cấu cây trồng chuyển
dịch theo hướng giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng diện tích cây có giá trị hàng hố
cao như: rau xanh, đậu tương, lạc.
- Về trồng trọt: Mặc dù trong những năm qua, thành phố đã chuyển hơn
400ha đất nông nghiệp sang phục vụ phát triển cơng nghiệp, đơ thị; song do tích cực
đầu tư thâm canh và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nên năng

suất các loại cây trồng đều tăng qua các năm.
Hiện nay, thành phố đã bước đầu hình thành một số vùng chuyên canh như
vùng rau an tồn ở phường Tích Sơn, Đống Đa và xã Định Trung; vùng trồng hoa,
cây cảnh ở phường Đồng Tâm, Liên Bảo, Đống Đa và Tích Sơn. Mơ hình canh tác
50 triệu đồng/ha ở phường Hội Hợp đã góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản
xuất nông nghiệp.
- Về chăn nuôi: Thành phố đã tập trung vào các dự án xây dựng vùng an
toàn dịch bệnh cho gia súc, gia cầm; dự án cải tạo và phát triển đàn lợn hướng nạc;
dự án cải tạo đàn bò thịt và phát triển đàn bò sữa. Chủ trương đẩy nhanh phát triển
nuôi trồng thuỷ sản, cải tạo đồng chiêm trũng sang nuôi trồng thuỷ sản theo qui mô
công nghiệp. thành phố đã tích cực đẩy nhanh phát triển chăn nuôi thuỷ sản, cải tạo
đồng chiêm trũng sang nuôi trồng thuỷ sản theo quy mô công nghiệp.Hoạt động của
các HTX nơng nghiệp trên địa bàn đã có nhiều cố gắng, cơng tác quản lý kinh tế,
quản lý tài chính đã có bước đổi mới đạt hiệu quả cao.
- Cơng nghiệp và xây dựng: Công nghiệp và xây dựng trên địa bàn phát
triển nhanh, tạo vị thế mới cao hơn cho thành phố Vĩnh Yên so với các huyện thị
lân cận và các vùng xung quanh tỉnh, góp phần tăng thêm của cải vật chất, tạo thêm
việc làm và tăng thu nhập cho thành phố. Đặc biệt thành phố đã lập và xây dựng hai
cụm công nghiệp Khai Quang và Lai Sơn; khu công nghiệp Khai Quang quy hoạch
với diện tích quy hoạch đợt I là 275ha, cụm cơng nghiệp Lai Sơn diện tích là 100ha
đang từng bước được hồn thiện về cơ sở hạ tầng, trong đó, khu cơng nghiệp Khai


8

Quang đã được các doanh nghiệp trong và ngoài nước đăng ký phủ kín. Tính đến
nay, thành phố đã thu hút được 26 dự án có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký với tổng
vốn đầu tư 101,4 triệu USD, thu hút trên 6000 lao động; có 12 dự án vốn đầu tư
trong nước với tổng vốn đầu tư là 352,32 tỷ đồng, thu hút trên 3000 lao động.
Nhìn chung, với sự cố gắng của các cấp, các ngành và đặc biệt là sự năng

động, nhạy bén của các thành phần kinh tế cùng vào cuộc đã thúc đẩy ngành công
nghiệp thành phố phát triển với tốc độ nhanh.
- Các ngành dịch vụ: nhìn chung hoạt động dịch vụ của thành phố trong
những năm qua phát triển đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và
đời sống của nhân dân, tạo tiền đề cho sự phát triển. Việc đầu tư xây dựng, cải tạo
các chợ trung tâm thành phố, chợ Bảo Sơn và chợ Đồng Tâm, đầu tư nâng cấp hệ
thống cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư vào các dự án lớn là khu đơ thị, vui chơi giải
trí Nam Đầm Vạc và khu đô thị Chùa Hà, khu du lịch bắc Đầm Vạc; Khu dịch vụ
Trại ổi bước đầu đã đi vào hoạt động, góp phần thúc đẩy dịch vụ thành phố phát
triển và đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí của nhân dân .
Nhận xét chung: Thành phố Vĩnh Yên nằm trên hành lang kinh tế Côn Minh
- Hà Khẩu - Lao Cai - Hà Nội - Hải Phòng, cách cảng hàng không quốc tế Nội Bài
20km nên các hoạt động xã hội cũng như kinh tế của thành phố mang nhiều nét của
nếp sinh hoạt công nghiệp, thuận lợi cho việc xây dựng, phát triển nền công nghiệp
hiện đại tại thành phố trong tương lai.
1.1.2.4. Giao thơng vận tải
Ngồi tuyến quốc lộ 2 và đường sắt chạy qua, thành phố Vĩnh Yên sử dụng
sân bay quốc tế Nội Bài làm sân bay đối ngoại về vận tải hàng không rất thuận lợi
giao lưu với các tỉnh trong vùng và một mạng lưới đường bộ hoàn chỉnh nối liền các
tỉnh lân cận và các huyện. Cụ thể như sau:
* Về đường bộ:
- Tuyến tránh QL 2: chạy qua thành phố 11,89km.
- Giao thơng đơ thị: 25,467km.
- Đường chính - đường liên khu vực: 49,002km


9

- Đường khu vực: 17,903km
- Đường nội bộ: 54,087km

- Bến xe khách đối ngoại: Bến xe phía Tây Bắc 2ha và bến phía Đơng Nam
3,5ha.
- Bến xe tải đối ngoại: 3 bến, tại đầu mối phía Tây Bắc, phía Đơng Nam và
tại khu vực Ga mới với quy mô trung bình 2,5ha/bến.
* Đường sắt: có trục đường Hà Nội – Vĩnh Yên - Lào Cai, đoạn đi qua thành
phố Vĩnh Yên dài 9,68km.
* Giao thông đường không: Sử dụng sân bay quốc tế Nội Bài làm sân bay
đối ngoại về vận tải hàng không đối với thành phố, khoảng cách từ thành phố tới
sân bay là 20 km, nằm trong bán kính phục vụ rất hiệu quả của sân bay.
1.1.2.5. Dân số
Theo thống kê dân số toàn thành phố là 96.654 người, trong đó:
+ Nam: 46.085 người, nữ: 50.569 người.
+ Mật độ dân số trung bình: 1900,591 người/km2.
+ Số người trong độ tuổi lao động: 51.923 người.
Cũng như nhiều thành phố khác, thực tế cho thấy rằng, dân cư thực sống trên
địa bàn thành phố Vĩnh n khơng chỉ có số nhân khẩu thường trú mà còn bao gồm
một bộ phận khá lớn lực lượng lao động từ các vùng khác đến sinh sống và làm việc
trên địa bàn thành phố. Họ đã góp phần tạo ra giá trị gia tăng cho thành phố, nên khi
tính số lượngdân cư thực sống trên địa bàn, cần thiết phải tính tới cả số người khơng
có hộ khẩu thường trú.
Với cách tính này, theo báo cáo giải trình đề nghị cơng nhận Vĩnh Yên là đô
thị loại III của Uỷ ban Nhân dân thành phố đã được các cấp có thẩm quyền phê
duyệt, tổng dân số có đến thời điểm 31/12/2011 trên địa bàn thành phố là 117.394
người, bao gồm:
- Dân số thường trú (gồm cả lực lượng an ninh quốc phòng): 96.554 người.
- Dân số không thường xuyên trú tại thành phố là: 20.840 người.


10


Như vậy, mật độ dân số bình qn tồn thành phố (kể cả số dân thường trú
và không thường trú) là 2310,810 người/km2. Nếu chỉ tính dân số thường trú thì mật
độ dân số của thành phố là 1900,591người/km2, gần 2.3 lần so với mật độ dân số
của toàn tỉnh (842 người/km2), năm 2011.
Bảng 1.1. Thống kê hiện trạng diện tích, dân số và mật độ dân số 31/8/2012
STT

Tên phường,


Diện tích tự
nhiên, (km2)

Dân số,

Mật độ dân số,

(người)

(người/km2)

A

Phường

36,3021

1

Ngơ Quyền


0,6052

5.899

9747,191

2

Liên Bảo

4,0455

13.189

3260,166

3

Tích Sơn

2,3872

8.094

3390,583

4

Đồng Tâm


7,5291

18.395

2443,187

5

Hội Hợp

8,1141

13.924

1716,025

6

Khai Quang

11,1774

14.512

1298,334

7

Đống Đa


2,4436

8.221

3364,299

B



14,50

1

Định Trung

7,4845

6.883

919,634

2

Thanh Trù

7,0155

7.437


1060,081

Tổng

50.8021

82.234

14.320

96.554

2265.265

987,586

1900,591

1.1.2.6. An ninh- Quốc phịng
Cơng tác đảm bảo an ninh quốc phòng được thực hiện thường xuyên và
nghiêm túc trên tất cả các mặt trận. Nền quốc phịng tồn dân và thế trận an ninh
nhân dân được xây dựng và củng cố vững chắc, lực lượng dân quân tự vệ và lực
lượng dự bị động viên hàng năm được tổ chức huấn luyện định kỳ. Cơng tác diễn
tập khu vực phịng thủ, phịng chống bão lụt, diễn tập chuyển địa phương từ thời
bình sang thời chiến được thực hiện tốt.


11


Thống kê đến ngày
31/08/2012
- Dân số: 965 người
- Số hộ: 23.818 hộ
- Diện tích: 5.080,21 ha

Hình 1.1: Bản đồ hành chính thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc


12

1.2. Hiện trạng nguồn cung cấp điện và lưới điện của thành phố Vĩnh Yên
1.2.1. Nguồn điện.
Hiện nay, thành phố Vĩnh Yên được cấp điện từ trạm biến áp 110kV Vĩnh
Yên (E4.3). Trạm 110kV Vĩnh Yên nhận điện từ tuyến đường dây 110kV Việt Trì Vĩnh Yên sử dụng dây dẫn AC185 dài 25 km. Trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên
hiện có 1 trạm 110kV, trạm có 2 máy biến áp, công suất 63MVA - 110/35/22kV
(khoảng 52MW) không cấp đủ cho thành phố Vĩnh Yên, do đó thành phố Vĩnh Yên
phải sử dụng song song cùng trạm 110kV Yên Lạc và trạm 110kV Lập Thạch.
Thực trạng mang tải của máy biến áp trạm 110kV được thống kê trong bảng 1.2:
Bảng 1.2. Thực trạng mang tải của các máy biến áp trạm 110kV
STT

Tên
MBA

Điện áp, (kV)
Cơng suất, (MVA)

Pmax/Pmin
(MW)


Tình trạng
vận hành

110/35/22
1

T1

26,5/4,5

Bình thường

26,5/4,5

Bình thường

63/40/63
110/35/22
2

T2
63/40/63

Hiện tại trạm biến áp 110kV Vĩnh Yên cấp điện cho thành phố Vĩnh Yên qua
07 lộ 35kV: 371, 372, 373, 374, 375, 376, 377 và 04 lộ 22: 471, 472, 473, 474.
Trạm trung gian Vĩnh Yên cấp điện cho thành phố Vĩnh Yên qua 02 lộ 6kV: 671,
672. Số liệu thống kê phụ tải của các lộ đường dây trong các giờ cao điểm và thấp
điểm của các ngày được ghi trong bảng 1.3 (số liệu điều tra từ ngày 6/7/2012 đến
10/7/2012):



13

Bảng 1.3. Phụ tải các lộ dây trong giờ cao điểm và thấp điểm.

Ngày 8 tháng 7
năm 2012

Ngày 7 tháng 7 năm 2012

Ngày 6 tháng 7 năm 2012

Ngày Lộ

371
372
373
374
375
376
377
471
472
473
474
671
672
371
372

373
374
375
376
377
471
472
473
474
671
672
371
372
373
374
375

Giờ thấp điểm sử dụng điện
Giờ cao điểm sử dụng điện
1h
2h
3h
4h
17h
18h
19h
20h
I,(A) I,(A) I,(A) I,(A)
I,(A)
I,(A)

I,(A)
I,(A)
90
110
110
120
140
200
210
150
125
160
170
165
220
170
180
200
80
90
95
80
200
200
195
200
105
110
100
100

200
160
145
150
115
120
105
105
195
153
135
145
80
90
100
110
168
190
210
186
70
95
110
120
160
180
195
175
195
193

196
200
214
194
210
205
46
45
44
44
247
198
187
180
35
36
34
35
66
56
63
60
34
35
32
31
96
102
100
96

40
42
39
37
100
110
120
98
32
39
36
35
92
100
105
95
95
90
75
70
140
190
191
180
165
165
169
160
170
200

218
200
84
84
90
90
200
180
160
100
100
110
109
105
190
168
160
170
105
110
129
135
175
185
160
190
85
87
90
98

185
210
200
205
75
100
105
125
165
185
200
192
100
101
108
112
231
230
211
218
48
100
122
112
240
208
200
193
28
100

54
53
67
68
57
54
40
41
42
48
100
95
91
89
35
36
42
38
89
90
95
100
40
45
47
50
90
100
97
92

100
90
85
270
140
200
190
170
100
120
90
198
155
163
175
160
80
90
95
80
210
210
220
220
110
100
110
120
190
170

155
150
120
125
115
110
185
160
152
142


Ngày 10 tháng 7 năm 2012

Ngày 9 tháng 7 năm 2012

14

376
377
471
472
473
474
671
672
371
372
373
374

375
376
377
471
472
473
474
671
672
371
372
373
374
375
376
377
471
472
473
474
671
672

100
75
117
125
65
51
45

42
90
160
120
100
110
120
72
126
122
53
60
70
41
90
160
130
170
120
130
65
110
138
56
75
70
60

110
95

117
135
57
51
46
45
90
160
128
110
120
125
98
135
116
48
48
66
43
90
160
128
160
110
125
85
100
130
52
70

72
80

100
115
110
149
58
51
46
50
95
110
120
115
125
120
115
119
120
50
51
49
45
95
110
120
170
125
120

100
105
132
59
68
62
67

100
120
110
130
55
66
55
60
95
170
140
105
115
120
125
119
120
52
51
58
60
95

170
165
120
115
100
115
114
129
42
57
50
60

195
155
220
226
130
94
100
92
210
240
158
190
120
190
145
237
254

65
96
89
97
210
230
158
190
180
190
145
231
266
65
90
89
111

200
185
218
200
180
100
115
103
200
260
200
180

163
193
176
224
206
60
95
90
100
200
260
200
180
168
193
150
219
285
60
105
95
120

200
195
210
170
170
96
99

100
120
220
210
165
155
230
190
220
195
63
101
112
92
220
220
210
165
149
230
185
234
239
59
125
98
100

210
180

204
186
160
89
110
115
200
260
200
155
150
230
185
216
163
66
100
120
98
260
240
200
155
160
230
155
214
170
60
106

114
125


15

1.2.2. Lưới điện trung áp
Hiện nay thành phố Vĩnh Yên đang được cấp điện qua 7 lộ 35kV, 04 lộ
22kV, 02 lộ 6kV. Chiều dài, mã hiệu dây của các lộ được thống kê chi tiết trong
bảng 1.4:
Bảng 1.4. Thống kê chiều dài, mã hiệu dây, công suất các lộ đường dây
STT

1

2

3

Tên lộ

371

372

Mã hiệu dây

Chiều dài,

Công suất,


(km)

(kVA)

Tổng

7,96

AC - 120

3,705

AC - 70

1,546

AC - 50

2,599

M - 70

0,11

Tổng

24,38

AC-185


0,48

AC - 95

9,201

AC - 70

1,182

AC - 50

13,214

AC - 35

0,15

M - 70

0,156

Tổng

36,21

AC - 95

17,061


AC - 70

9,367

AC - 50

8,217

AC - 35

0,065

M-95

0,386

373

Ghi chú

950

Điện lực

389.660

Điện lực

222.240


Điện lực


16

4

5

6

7

8

374

M- 70

0,99

M-50

0,12

Tổng

19,43


AC - 120

10,786

AC - 70

5,883

AC - 50

2,521

M-120

0,095

M- 70

0,095

M-50

0,051

Tổng

14,7

AC - 50


14,7

Tổng

19,57

AC - 95

13,938

AC - 70

3,501

AC - 50

2,132

Tổng

9,988

AC - 95

9,918

AC - 35

0,07


Tổng

11,83

AC - 120

8,627

AC - 95

1,555

AC - 70

1,102

AC - 50

0,476

375

376

377

471

149.040


Điện lực

3.000

Khách hàng

97.170

Điện lực

11.520

Điện lực

125.040

Điện lực


×