Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.91 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Môn: Tập đọc – Kể chuyện</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
A. <b>Tập đọc</b> :
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : <i>Khơng được chơi bóng dưới lịng đường vì dễ gây tai nạn. Phải</i>
<i>tơn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng( trả lời được các câu hỏi</i>
<i>trong SGK)</i>
<b>B. Kể chuyện :</b>
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá –giỏi kể lại đựợc một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
<b>II/ Các kó năng sống cơ bản:</b>
- Kiểm sốt cảm xúc.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>IV/ Phương pháp kó thuật dạy học</b>
- Trải nghiệm.
- Đặt câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi- chia sẻ.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>1. GV :</b></i> tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn, Một chiếc khăn mùi soa.
<i><b>2. HS</b><b> :</b></i> SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i> <i><b>Khởi động</b><b> :</b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>Bài cũ :</b></i><b>( 4’ ) </b>
<i><b>2. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 2’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )</b>
<i>-</i> <i><b>Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. </b></i>
- GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh
- Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu chuyện :
+ <b>Đoạn 1, 2 :</b> miêu tả trận đấu bóng, giọng
dồn dập, nhanh.
+ <b>Đoạn 3 :</b> miêu tả hậu quả của trị chơi
khơng đúng chỗ, giọng chậm.
<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết</b></i>
<i><b>hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- Haùt
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu, bài có
30 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc
ln tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có
xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn :
bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi
đọc câu :
<i><b>Bỗng/ cậu thấy cái lưng cịng của ơng cụ sao giống</b></i>
<i><b>lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc</b></i>
<i><b>xích lơ,/ vừa mếu máo://</b></i>
<i><b>Ông ơi … // cụ ơi … ! // Cháu xin lỗi cụ. //</b></i>
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó : <i><b>cánh phải, cầu thủ,</b></i>
<i><b>khung thành, đối phương</b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1
em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3.
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’</b>
<b>)</b>
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
- Giáo viên chốt ý : Mặc dù Long suýt tông phải xe
máy, thế nhưng chỉ được một lúc, bọn trẻ hết sợ lại hị
nhau xuống lịng đường đá bóng và đã gây ra hậu quả
đáng tiếc. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết
chuyện gì đã xảy ra.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, hỏi :
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ?
- Giáo viên chốt ý : Khi gây ra tai nạn, bọn trẻ chạy
hết, chỉ có Quang cịn nán lại. Hãy đọc đoạn 3 của
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lịng
đường
- Trận bóng phải tạm dừng lần đầu
vì bạn Long mải đá bóng st nữa
tơng phải xe máy. May mà bác đi
xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng
khiến cả bọn chạy tán loạn
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp
đọc thầm theo
- Quang suùt bóng chệch lên vỉa hè,
quả bóng đập vào đầu một cụ già
đang đi đường làm cụ lảo đảo, ôm
lấy đầu và khuỵu xuống. Một bác
đứng tuổi đỡ cụ già dậy, quát lũ
trẻ, chúng hoảng sợ bỏ chạy hết
- 1 HS đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp
truyeän.
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận
trước tai nạn do mình gây ra.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên chốt ý : <i><b>Khơng được chơi bóng dưới lịng</b></i>
<i><b>đường vì dễ gây tai nạn. Phải tơn trọng Luật giao</b></i>
<i><b>thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.</b></i>
- HS suy nghĩ và trả lời : Quang
nấp sau một gốc cây và lén nhìn
sang. Cậu sợ tái cả người. Nhìn cái
lưng cịng của ơng cụ cậu thấy nó
sao mà giống cái lưng của ơng nội
đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc
xích lơ vừa mếu máo xin lỗi ông
cụ
- Học sinh thảo luận nhóm và tự
do phát biểu suy nghĩ của mình :
Khơng được đá bóng dưới lịng
đường./ Lịng đường khơng phải là
chỗ để các em đá bóng./ Đá bóng
dưới lịng đường rất nguy hiểm vì
dễ gây tai nạn cho mình và cho
người khác./…
<b>Kể chuyện</b>
<b>Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )</b>
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên
tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối
- Cho học sinh thi đọc bài phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
<b>Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng</b>
<b>đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) </b>
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, mỗi
em sẽ nhập vai một nhân vật, kể lại được một đoạn
chuyện bằng lời của mình.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi :
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
+ Đoạn 1, 2, 3 có những nhân vật nào tham gia
câu chuyện ?
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Một vài tốp học sinh phân vai :
người dẫn chuyện, bác đứng tuổi,
Quang
- Baïn nhận xét.
- Kể lại một đoạn của câu chuyện
Trận bóng dưới lịng đường theo lời
một nhân vật
- Các nhân vật của truyện laø
Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy,
bác đứng tuổi, cụ già, bác đạp xích
lơ
- Đoạn 1 có 3 nhân vật là Quang,
Vũ, Long và bác đi xe maùy
- Giáo viên : Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai
một trong 3 nhân vật mà mình sẽ đóng vai để kể
+ Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em
phải chú ý điều gì trong cách xưng hơ?
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu
cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn
trong nhóm cùng nghe
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể
xong từng đoạn
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp
dẫn, sinh động nhất.
<b>Củng cố : ( 2’ )</b>
+ Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói bạn Quang thật
là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó khơng? Vì
sao?
- Giáo viên hướng dẫn để HS nhận thấy rằng Quang và
các bạn có lỗi là đá bóng dưới lịng đường và làm cụ
già bị thương nhưng em đã biết ân hận. Quang là cậu
bé giàu tình cảm, khi nhìn cái lưng cịng của ơng cụ, em
nghĩ đến cái lưng của ơng nội mình và mếu máo xin lỗi
ơng cụ
<i><b>3. Nhận xét – Dặn dò : </b><b> ( 1’ )</b></i>
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
Vũ, Long, bác đứng tuổi và cụ già.
- Đoạn 3 có 4 nhân vật là Quang,
cụ già, bác đứng tuổi, bác đạp xích
lơ
- Khi đóng vai nhân vật trong
truyện để kể, em phải chọn xưng
hơ là tơi ( hoặc mình, em ) và giữ
cách xưng hô ấy từ đầu đến cuối
câu chuyện, không được thay đổi
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng
nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
nhau
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời.
* Rút kinh nghiệm:
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Mơn :Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vâïn dụng phép nhân 7 trong giải toán.
- <b>Bài tập cần làm: bài 1, 2,3.</b>
<b>II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>MONG ĐỢI Ở HS</b>
<i><b>1. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : bảng nhân 7 </b>
<b>Hoạt động 1 : Nhằm đạt mục tiêu số 1</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : trực quan, giảng</b>
<i><b>giải .</b></i>
<b>- Hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp</b>
+ Tấm bìa trên bảng có mấy chấm trịn ?
+ 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 7 được lấy mấy lần ?
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân nào ?
+ 7 x 1 bằng mấy ?
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân.
- Hướng dẫn HS các trường hợp 7x2; 7x3
- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 7
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 7
- Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5
phép tính
- Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 7.
<b>Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số 2</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : Thực hành</b>
<b>- Hình thức tổ chức:Thi đua, trị chơi </b>
◦ <b>Bài 1 : tính nhẩm</b>
- Hát
- Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có
7 chấm tròn
- 7 chấm trịn được lấy 1 lần
- 7 được lấy 1 lần
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được
phép nhân 7 x 1
- 7 x 1 = 7
- Cá nhân
- Cá nhân
7 x 4 = 28
7 x 5 = 35
7 x 6 = 42
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
7 x 10 = 70
- Cá nhân, Đồng thanh
- 2 học sinh đọc
- Cá nhân
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : <i><b>0 x 7 = 0, 7 x 0 = 0 vì số nào</b></i>
<i><b>nhân với 0 cũng bằng 0</b></i>
◦ <b>Bài 2 : điền số</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
◦ <b>Baøi 3 : </b>
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
◦ <b>Bài 4 : đếm thêm 7 rồi viết số thích</b>
<b>hợp vào dưới mỗi vạch :</b>
<i>GV gọi HS đọc yêu cầu </i>
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
◦ <b>Baøi 5 : Cho 6 hình tam giác, mỗi</b>
<b>hình như hình bên : </b>
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Một lớp học có 5 tổ, mỗi tổ đều có
7 học sinh.
- Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học
sinh ?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Số đầu tiên trong dãy số này là số
0
- Tieáp theo số 0 là số 7
- 0 cộng thêm 7 bằng 7
- Tiếp theo số 7 là số 14
- Lấy 7 + 7 = 14 hoặc lấy 21 – 7 =
14
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
<b>III/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>1. GV :</b><b> </b></i>đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
<i><b>2. HS </b><b> : </b></i>vở bài tập Toán 3.
* Rút kinh nghiệm:
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Mơn :Đạo đức </b>
Giáo dục kó năng sống
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia
đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng
những việc làm phù hợp với khả năng.
<b>II/ Các kó năng sống cơ bản:</b>
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.
<b>III/ Phương pháp kó thuật dạy học:</b>
- Thảo luận nhóm.
- Kể chuyện
<b>IV/ Chuẩn bị:</b>
- <b>Giáo viên : </b>vở bài tập đạo đức, câu hỏi thảo luận .
- <b>Học sinh :</b> vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S.
<b>V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Khởi động </b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ :</b><b> Tự làm lấy việc của mình (tiết2 )</b></i>
<b>( 4’)</b>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : quan tâm, chăm</b>
<b>sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình </b>
<b>( tiết 1 ) ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : học sinh kể về sự</b>
<b>quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ dành cho</b>
<b>mình ( 8’ )</b>
<i>tình cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người</i>
<i>trong gia đình đã dành cho các em, hiểu được giá trị</i>
<i>của quyền được sống với gia đình, được bố mẹ quan</i>
<i>tâm, chăm sóc.</i>
- Giáo viên u cầu : hãy nhớ lại và kể cho bạn
trong nhóm nghe về việc mình đã được ơng bà, cha
mẹ u thương quan tâm, chăm sóc như thế nào và
nêu cảm nghĩ của mình trước những tình cảm mà
- Hát
mọi người trong gia đình đã dành cho em.
- Gọi học sinh kể trước lớp
<b>Hoạt động 2 : kể chuyện : “ Bó</b>
<b>hoa đẹp nhất ” ( 10’ )</b>
- Giáo viên kể chuyện <b>: “ Bó hoa đẹp nhất ”</b>
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại chuyện
+ Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ ?
- GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 2 nhóm,
mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
+ Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị
em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ?
+ Em có nhận xét gì về tình cảm mà chi em
Ly đã dành cho mẹ ?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
<b>Hoạt động 3 : đánh giá hành vi ( 9’ )</b>
- Giáo viên chia nhóm, giao việc cho từng nhóm :
Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
◦ <i><b>Tổng kết</b><b> : </b>ông bà, cha mẹ, anh chị em là</i>
<i>những người thân u nhất của em, ln u thương,</i>
<i>quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp</i>
<i>nhất. Ngược lại em cũng có bổn phận quan tâm,</i>
<i>chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống</i>
<i>gia đình thêm hồ thuận, đầm ấm và hạnh phúc.</i>
<i>4.</i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ,
anh chị em ( tiết 2 )
- Học sinh kể
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh xung phong kể
- Học sinh nêu
- HS chia nhóm và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Cả lớp chia thành 5 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận 1 tình huống
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
* Rút kinh nghiệm:
………...
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Mơn :Tự nhiên và xã hội</b>
<b> Giáo dục kó năng sống</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
<b>II/ Các kó năng sống cơ bản:</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh phán đốn hành vi có lợi và có hại.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.
<b> III/ Phương pháp kó thuật dạy học:</b>
- Đóng vai.
- Làm việc nhóm và thảo luận
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>:</b> các hình trong SGK, Sơ đồ hoạt động của cơ quan thần kinh, bảng
các từ (cho hoạt động khởi động), tranh vẽ (nếu có) – dùng cho hoạt
động 1, quả cao su, ghế ngồi – hoạt động 2.
<b>Hoïc sinh :</b> SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Khởi động</b><b> : ( 1’ ) </b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b><b> : ( 4’ ) cơ quan thần kinh </b></i>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’)</b>
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua
bài : <i><b>“Hoạt động thần kinh” </b></i>
- Ghi baûng.
<b>Hoạt động 1 : Làm việc với SGK ( 18’ )</b>
<b>Bước 1 : làm việc theo nhóm </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b và
đọc mục Bạn cần biết ở trang 28 SGK.
- Giaùo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả
lời câu hỏi : Em phản ứng thế nào khi:
+ Em chạm tay vào vật nóng (cốc nước, bóng đèn,
bếp đun…)
+ Em vô tình ngồi phải vật nhọn.
+ Em nhìn thấy một cục phấn ném về phía mình.
+ Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua.
+ Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó ?
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp</b>
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo
luận.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên hỏi :
- Hát
-HS nghe giới thiệu.
- Học sinh quan sát
- Học sinh chia nhóm, thảo
luận và trả lời câu hỏi .
- Em sẽ giật tay trở lại.
- Em sẽ đứng bật dậy.
- Em tránh cục phấn (hoặc lấy
tay ơm đầu để che).
- Nước bọt ứa ra.
- Tủy sống điều khiển các
phản ứng đó của cơ thể.
- Đại diện các nhóm lần lượt
trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt
ngay lại được gọi là gì ?
+ Vậy phản xạ là gì ?
+ Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong cuộc
sống hàng ngày.
+ Giải thích hoạt động phản xạ đó.
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm thử phản xạ của đầu
gối theo hướng dẫn của giáo viên
- Giáo viên hướng dẫn : Ngồi : trên ghế cao, chân buông
thỏng. Dùng búa cao su hoặc bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối
phía dưới xương bánh chè
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm lên trước lớp thực hành
và trả lời câu hỏi :
+ Nếu tủy sống bị tổn thương sẽ dẫn tới hậu quả gì ?
- GV kết luận :
- <b>Trị chơi 2 : Ai phản ứng nhanh?</b>
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- - GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 14 : Hoạt động thần kinh ( tiếp theo ).
nhận xét
- Hiện tượng tay vừa chạm
vào vật nóng đã rụt ngay lại
được gọi là phản xạ
- Phản xạ là khi có một tác
động bất ngờ nào đó tới cơ thể,
cơ thể sẽ có phản ứng trở lại
để bảo vệ cơ thể.
- Học sinh kể :
Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu
Hắt hơi khi bị lạnh.
Rùng mình khi bị lạnh.
Giật mình khi nghe tiếng
động lớn
- Học sinh giải thích
- Học sinh chia thành các
nhóm lần lượt bạn này ngồi,
bạn kia thử phản xạ đầu gối
- Các nhóm vừa thực hành
vừa thảo luận trả lời các câu
hỏi
- Caùc HS khác theo dõi, bổ
sung, nhận xét.
- HS trả lời: Nếu tủy sống bị
tổn thương, cẳng chân sẽ
không có các phản xạ
- HS chia thành nhóm ( từ 6
thành viên trở lên ), đứng
thành vòng tròn chọn người
điểu khiển và chơi trò chơi
* Rút kinh nghiệm:
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Mơn :Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, ở trong giải tốn.
- Bài tập cần làm: bài 1 ,2,<b>3,4.</b>
<b>II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>MONG ĐỢI Ở HS</b>
<i><b>1) Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Luyện tập </b>
<b> Hoạt động 1 : Nhằm đạt mục tiêu số 1</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : thi đua, trị chơi .</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp</b>
◦ <b>Bài 1 : </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : <i><b>1 X 7 = 7, 7 X 1 = 7 vì số nào</b></i>
<i><b>nhân với 1 cũng bằng chính số đó.</b></i>
<b>Hoạt động 2 : Nhằm đạt mục tiêu số 2</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : thực hành</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Cá nhân</b>
◦ <b>Bài 2 : </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
+ Có nhận xét gì về kết quả các thừa số,
thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2
và 2 x 7 ?
Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7
- Giáo viên: <i><b>khi đổi chỗ các thừa số của phép</b></i>
<i><b>nhân thì tích khơng thay đổi.</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Nhằm đạt mục tiêu số 1</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : thi đua, trị chơi .</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp</b>
◦ <b>Bài 3 : </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- <b>tính nhẩm</b>
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
<b>- viết số thích hợp vào ơ trống</b>
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Hai phép tính này cùng bằng 14
- Có các thừa số giống nhau nhưng
thứ tự viết khác nhau
- <b>tính </b>
- HS làm bài
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên lưu ý : <i><b>ta thực hiện theo thứ tự từ trái</b></i>
<i><b>sang phải.</b></i>
◦ <b>Bài 4 : </b>
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
◦ <b>Baøi 5 : </b>
<b>- GV gọi HS đọc yêu cầu và hỏi :</b>
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng
ngay trước nó cộng với mấy ?
+ Tiếp theo là số nào ?
+ 0 cộng thêm mấy bằng 7 ?
+ Tiếp theo số 7 là số nào ?
+ Hãy nêu cách làm.
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Mỗi túi có 7 kg ngô.
- Hỏi một chục túi như thế có bao
nhiêu ki – lô – gam ngoâ ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở.
- Mỗi số trong dãy số này bằng số
đứng ngay trước nó cộng với 7
- Tiếp theo là soá 49, 56, 63, 70
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét
<b>III/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV :</b></i> Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ơn tập.
<i><b>HS : vở bài tập Tốn 3</b></i>
* Rút kinh nghiệm:
………...
...
...
...
.
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Mơn :Chính tả</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng( BT3).
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i> <i><b>Khởi động</b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i>2.</i> <i><b>Bài cũ</b><b> : ( 4’ )</b></i>
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : <i><b>nhà</b></i>
<i><b>nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau.</b></i>
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết </b>( 20’ )
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét đoạn văn sẽ chép.
- Giáo viên hoûi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai : <i><b>xích lô, quá quắt, bỗng, … </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Đọc cho học sinh viết</b></i>
- Haùt
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ bài <i>Trận bóng</i>
<i>dưới lịng đường</i>
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên
riêng của người
- Lời các nhân vật được đặt sau
những dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dịng
- Đoạn văn có 8 câu
- Học sinh đọc
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2
lần cho học sinh viết vào vở.
<i><b> </b></i>
<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ
sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
cuối bài chép.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài
- <b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>chính tả. ( 13’ )</b>
<i>-</i> <i><b>Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong</b></i>
<i><b>bảng chữ</b></i>
<b> Bài tập 1 : </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
<b> </b>
<b> Bài tập 2 : </b>Cho HS nêu yêu caàu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
<i>-</i> Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm
thắng cuộc
<i><b>4.</b></i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết hoïc.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Điền vào chỗ trống và ghi lời giải
câu đố :
- Viết những chữ và tên chữ cịn
thiếu trong bảng sau :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
* Rút kinh nghiệm:
………...
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Mơn :Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần( bằng cách nhân số đó với số lần).
- Bài tập cần làm: bài 1 ,2,3(dòng 2).
<b>II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Các hoạt động :</b></i>
<b>Hoạt động 1 : Nhằm đạt mục tiêu số 1</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : Giảng</b>
<i><b>giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại</b></i>
<b>- Hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp</b>
<b>- </b> <i><b>Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD</b></i>
<i><b>dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn</b></i>
<i><b>thẳng CD dài mấy xăng-ti-mét ?</b></i>
- Gọi học sinh đọc lại đề tốn
- + Bài tốn cho biết gì ?
- Hãy thảo luận nhóm đơi để vẽ đoạn thẳng
AB .
- Em nào trình bày cách vẽõ.
- Giáo viên nhận xét.
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Hãy cho biết độ dài đoạn thẳng CD
như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB ?
- Hãy thảo luận nhóm đơi tìm cách tính độ
dài đoạn thẳng CD.
- Em nào trình bày cách giải.
- Giáo viên nhận xét.
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm như
thế nào?
+ Muốn gấp 4 kg lên 5 lần ta làm như
thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh nêu phép tính.
+ Vậy muốn gấp một số lên một số
lần ta làm như thế nào ?
- GV gọi HS nêu lại.
<b>Hoạt động 1 : Nhằm đạt mục tiêu số 1</b>
- 2 học sinh đọc.
- Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD
dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
<b>A 2cm B</b>
<b>C </b> <b> D</b>
<b>? cm</b>
- Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy xăng-ti-mét ?
- Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn
thẳng AB
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
Đoạn thẳng CD dài là :
2 + 2 + 2 = 6 ( cm )
Đáp số : 6 cm
- Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm nhân
với 3
- Muốn gấp 4 kg lên 5 lần ta lấy 4 kg nhân
với 5
- 4 x 5 = 20 ( kg )
- Muốn gấp một số lên một số lần ta lấy số
đó nhân với số lần.
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : Thực hành </b>
<b>- Hình thức tổ chức: Thi đua, trò chơi</b>
<b>Gấp 3m lên 5 lần được : 3 x 5 = 15 (m )</b>
- Giáo viên cho học sinh nêu bài mẫu.
- Dựa vào bài mẫu hãy làm các câu a, b, c
- Giaùo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên lưu ý học sinh : <i><b>trước khi làm</b></i>
<i><b>bài cần phải vẽ tóm tắt vào vở nháp</b></i>.
<i><b>Baøi 4:</b></i>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 4
+ Số đã cho đầu tiên là số 2. Vậy
muốn biết nhiều hơn số đã cho 8 đơn vị là số
mấy ta làm như thế nào ?
+ Muốn biết gấp 8 lần số đã cho là số
mấy ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm một số nhiều hơn số đã
cho một số đơn vị ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm một số gấp số đã cho một
số lần ta làm như thế nào ?
- <b>Viết ( theo mẫu ):</b>
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo
vieân.
- Học sinh đọc
- Cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc
- Cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc : <b>Viết số thích hợp vào ơ</b>
<b>trống ( theo mẫu ) :</b>
- Nhiều hơn số đã cho 8 đơn vị là số 10, ta
laáy 2 + 8 = 10
- Gấp 8 lần số đã cho là số 16, ta lấy 2 x 8 =
16
- Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một
số đơn vị ta lấy số đó cộng với phần hơn.
- Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần
ta lấy số đó nhân với số lần.
<b>III/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : </b></i>ĐDDH, các trò chơi phục vụ cho việc giải các bài tập.
<i><b> HS : </b></i>vở bài tập Tốn 3.
* Rút kinh nghiệm:
………...
...
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Môn :Luyện từ và câu</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động,trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lồng đường,trong
bài TLV cuối tuần 6 của em(BT2,3).
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>1. GV :</b></i> bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 .
<i><b>2. HS :</b></i> VBT.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Khởi động</b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : </b><b> ( 4’ ) so sánh </b></i>
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh</b>
<b>làm bài tập ( 33’ )</b>
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm baøi
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc.
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên hỏi :
+ Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được
kể lại ở đoạn truyện nào ?
- Giáo viên : Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động
chơi bóng của các bạn nhỏ ta cần đọc kĩ đoạn 1 và 2
của bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1 và 2
- Giáo viên lưu ý học sinh : <i><b>các từ chỉ hoạt động</b></i>
<i><b>chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt</b></i>
<i><b>động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động</b></i>
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 1 bạn thi đua
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Haùt
- Học sinh sửa bài
- Tìm và ghi lại các hình ảnh so
sánh trong các câu thơ sau :
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài : gạch
chân dưới hình ảnh so sánh
- Đọc lại bài tập đọc Trận bóng đưới
lịng đường. Ghi lại các từ ngữ vào
chỗ trống thích hợp :
- Hoạt động chơi bóng của các bạn
nhỏ được kể lại ở đoạn 1 và 2
- Cá nhân
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Bạn nhận xét.
- Tìm và viết lại những từ ngữ chỉ
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài của mình.
- Cho lớp nhận xét.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : </b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Ôn về từ chỉ hoạt động, trang thái. So
sánh
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp theo dõi,
nhận xét
* Rút kinh nghiệm:
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Môn :Tự nhiên xã hội </b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
- Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
<b>II/ Các kó năng sống cơ bản:</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh phán đốn hành vi có lợi và có hại.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.
<b> III/ Phương pháp kó thuật dạy học:</b>
- Đóng vai.
- Laøm việc nhóm và thảo luận
<b>VI/ Chuẩn bị:</b>
Giáo viên :Tranh vẽ hình 1 như SGK, sơ đồ cơ quan thần kinh, các đồ vật dùng
cho hoạt động 3.
Hoïc sinh :SGK.
<b>V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ ) </b></i>
<i><b>2. Bài cũ : ( 4’ ) Hoạt động thần kinh </b></i>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
Giới thiệu bài : ( 1’)
- <b>Giaùo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm</b>
<b>hiểu qua bài : </b><i>“Hoạt động thần kinh”</i>
- <b>Ghi baûng.</b>
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
( 18’ )
<i>điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người</i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1 và
đọc mục Bạn cần biết ở trang 30 SGK.
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thaûo
luận trả lời câu hỏi :
+ Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng
thế nào ?
+ Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?
+ Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có
tác dụng gì ?
+ Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó ?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát
- HS chia thành các nhóm, nhóm
trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận
trả lời các câu hỏi :
- Bất ngờ dẫm phải đinh, Nam co
ngay chân lên.
- Tủy sống điều khiển phản ứng đó.
- Sau đó Nam rút đinh ra và vứt vào
thùng rác để người khác không dẫm
phải.
- Não đã điều khiển hành động của
Nam.
- Giáo viên hỏi :
+ Não có vai trò gì trong cơ thể?
<i>khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể</i>
- Giáo viên đưa ra ví dụ : HS đang viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh cho biết : khi đó cơ quan nào
đang tham gia hoạt động ?
+ Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối
hợp hoạt động của các cơ quan đó?
- GV kết luận : khi ta thực hiện một hoạt động, rất
nhiều cơ quan cùng tham gia. Não đã phối hợp, điều
khiển các cơ quan đó một cách nhịp nhàng.
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, tìm những ví dụ
cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ
thể
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
<i>-</i> <b>Kết luận : </b><i>Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều</i>
<i>khiển mọi hoạt động của các giác quan; giúp chúng</i>
<i>ta học và ghi nhớ.</i>
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi : <i>“ Thử trí</i>
<i>thông minh”</i>
- <b>Kết luận : </b><i>Chúng ta phối hợp nhiều giác quan</i>
<i>trong khi hoạt động. Nhờ có não điều khiển mà giác</i>
<i>quan này hổ trợ, phối hợp được với giác quan kia.</i>
<i>Não giúp cơ thể hoạt động nhịp nhàng, khỏe mạnh.</i>
<i>Chúng ta phải giữ gìn não và các giác quan để cơ thể</i>
<i>khỏe mạnh và học tập, ghi nhớ tốt</i>
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 15 : Vệ sinh thần kinh.
- Não giữ vai trị quan trọng điều
khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của
cơ thể.
- Học sinh trả lời : Mắt nhìn, tai
nghe, tay viết, nín thở để lắng nghe…
- Não điều khiển phối hợp mọi hoạt
động của các cơ quan.
- Caùc nhóm thảo luận, tìm các ví
dụ,
- Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1
ví dụ.
- Ví dụ: quét nhà, làm bài tập, xem
phim, tập thể dục…
- Một số HS lên tham gia.
* Rút kinh nghiệm:
………...
...
...
...
<b>Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011</b>
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Môn :Tập đọc</b>
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
- Hiểu nội dung: <i>Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận làm những cơng việc có ích, đem</i>
<i>niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời( trả lời được CH 1,2,3; thuộc được một số câu thơ trong bài).</i>
<b>II/ Các kó năng sống cơ bản:</b>
- Tự nhận thức
- Lắng nghe tích cực
<b> III/ Phương pháp kó thuật dạy học:</b>
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận cặp đôi- chia sẻ
<b>IV/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : </b></i>tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần
hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
<i><b>HS :</b></i> SGK.
<b> </b>
<b> V / Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Khởi động : </b><b> (</b><b> 1’ )</b></i>
- <i><b>2. Bài cũ : (4)</b></i>
<i><b>1. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )</b>
<i>-</i> <i><b>Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ</b></i>
<i><b>hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.</b></i>
<i>-</i> <i><b>Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể</b></i>
<i><b>hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Nắm được nghĩa của các từ mới.</b></i>
<i><b>GV đọc mẫu bài thơ</b></i>
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi, trẻ
trung.
<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc</b></i>
<i><b>kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự
nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : <i><b>sông Hồng, vào</b></i>
<i><b>mùa, đánh thù</b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đơi
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.
- Cá nhaân
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ
thô
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu</b>
<b>bài ( 9’ )</b>
<i>-</i> <i><b>Hiểu nội dung và ý nghóa bài thơ </b></i>
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1, 2 và hỏi
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận
những việc gì ?
+ Bé bận những việc gì ?
- Giáo viên nói thêm : em bé bận bú, bận ngủ, bận
chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang
bận rộn với cơng việc của mình, góp niềm vui nhỏ
của mình vào niềm vui chung của mọi người.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ cuối và
hỏi :
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?
<b>Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ</b>
<b>( 8’ )</b>
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 3 khổ thơ, cho
học sinh đọc.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ :
cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ
2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Cho cả lớp
nhận xét.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Mọi vật, mọi người xung quanh
bé bận những việc : trời thu – bận
xanh, sông Hồng – bận chảy, xe –
bận chạy, mẹ – bận hát ru, bà – bận
thổi nấu, …
- Bé bận những việc : bé bận bú,
bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười,
- HS đọc thầm và tư do phát
biểu ý kiến của mình :
- HS Học thuộc lịng theo sự hướng
dẫn của GV
- Học sinh hái thi đọc thuộc cả khổ
thơ, bài thơ.
* Rút kinh nghiệm:
………...
...
<b>I/ Mục tiêu : </b>
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn.
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1,2).bài 2(cột 1,2,3) baøi 3,baøi 4 (a,b).
<b>II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Mong đợi ở HS</b>
<b>Hoạt động 1 : Nhằm đạt mục tiêu số 2</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : Thực hành </b>
<b>- Hình thức tổ chức: Thi đua, trò chơi</b>
◦ <b>Bài 1 : Hãy đọc yêu cầu </b>
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
◦ <b>Bài 2 : tính :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Haõy nhận xét về cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
<b>Hoạt động 2 : Nhằm đạt mục tiêu số 1</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : Thực hành </b>
<b>- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp</b>
◦ <b>Baøi 3 : </b>
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
◦ <b>Bài 4 : GV gọi HS đọc yêu cầu</b>
-- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Hát
- <b>viết ( theo mẫu ):</b>
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nhận xét
- HS neâu
- Học sinh làm bài và sửa bài
- HS nhận xét
- HS neâu
- Học sinh đọc
- Trong vườn có 16 cây cam, số cây
quýt gấp 4 lần số cây cam.
- Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây
quyùt ?
Số cây quýt trong vườn là
16 x 4 = 64 ( cây)
Đáp số : 64 cây quýt
<b> </b>
<b>- Đo độ dài rồi viết số đo đoạn thẳng</b>
<b>AB :</b>
<b>III/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV :</b></i> đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
<i><b>HS :</b></i> vở bài tập Toán 3.
* Rút kinh nghiệm:
<b>Kế hoạch dạy học</b>
Môn :<b> Tập viết</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Viết đúng chữ hoa e(1 dòng),ê(1 dòng; viết đúng tên riêng Ê-đê(1 dịng) và câu ứng
dụng: Anh em thuận hịa...có phúc (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều
nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
-HS khá, giỏi: viết đúng và đủ tất cả các dòng.
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- <b>GV :</b> chữ mẫu <b>E, Ê</b>, tên riêng : <b>Ê – đê </b>và câu ca dao trên dịng kẻ ơ
li.
- <b> :HS</b> Vở tập viết, bảng con, phấn
<b>III/ Các hoạt động : </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> Ổn định:</b><b> ( 1’ )</b></i>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài cũ</b><b> : ( 4’ )</b></i>
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết</b>
<b>trên bảng con ( 18’ )</b>
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng ?
- GV gắn chữ <b>E</b> trên bảng cho học sinh quan sát
và nhận xét.
+ Chữ <b>E</b> được viết mấy nét ?
+ Chữ <b>E</b> hoa gồm những nét nào?
<b>-</b> GV chỉ vào chữ <b>E</b> hoa và nói : Quy trình viết
chữ <b>E</b> hoa : <i><b>từ điểm đặt bút bắt đầu từ đường li</b></i>
<i><b>đầu tiên của dòng kẻ ngang, điểm kết thúc nằm</b></i>
<i><b>trên đường li thứ hai của dòng kẻ ngang.</b></i>
<i><b>-</b></i> GV gắn chữ <b>Ê</b> trên bảng cho học sinh quan sát
và nhận xét. Chữ hoa <b>Ê</b>
<i><b>-</b></i> Giáo viên viết chữ <b>E, Ê</b> hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )</b></i>
- GV cho học sinh đọc tên riêng : <b>Ê – đê</b>
- Giáo viên giới thiệu : <b>Ê – đê</b> <i><b>là một ân tộc</b></i>
<i><b>thiểu số, có trên 270 000 người, sống chủ yếu ở</b></i>
<i><b>các tỉnh Đắk Lắk và Phú n, Khánh Hồ .</b></i>
- Hát
- Các chữ hoa là : <b>E, Ê</b>
- HS quan sát và nhận xét.
- 1 nét.
- Một nét viết liền không nhất bút.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho
học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý
khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con
chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách vieát.
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ
cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu
ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết
hoa ?
- Giaùo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên
bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS</b>
<b>viết vào vở Tập viết ( 12’ )</b>
- Giaùo viên nêu yêu cầu :
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
<b>Hoạt động 3 : Chấm, chữa</b>
<b>bài </b>
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
<i><b>4.</b></i>
<i><b> </b><b> Nhaän xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ
đẹp.
- Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa G.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Ê
- đ, ê
- Cá nhân
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Câu tục ngữ có chữ được viết hoa
là Ê
- Học sinh viết bảng con
-HS nghe.
- Học sinh nhắc
- HS viết vở
* Rút kinh nghiệm:
………...
...
<b>Môn :Chính tả</b>
- Nghe – Viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen(BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b (chọn 4 trong 6 tiếng hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết bài thơ <i><b>Baän </b></i>
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> Khởi động</b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài cũ</b><b> : ( 4’ )</b></i>
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh</b>
<i><b> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b></i>
- Giáo viên đọc bài thơ khổ 2, 3
- Gọi học sinh đọc lại.
- Giáo viên hỏi :
+ Khổ thơ này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Bài thơ này có mấy dòng thơ ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dịng thơ.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
<i>-</i> Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khoù, dễ viết sai
<i><b> </b></i>
<i><b> Học sinh chép bài vào vở</b></i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh.
<i><b> </b></i>
<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
cuối bài.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Haùt
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Khổ thơ này chép từ bài <i><b>Bận</b></i>
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
- Bài thơ này có 14 dòng thơ
- Học sinh đọc
- Bài thơ viết theo thể thơ bốn chữ.
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Hoïc sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài
- <b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>chính tả. ( 10’ )</b>
<b> Bài tập 1 :</b> Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- <b>Gọi học sinh đọc bài làm của mình</b>
<i><b>Nhanh nhẹn </b></i>
<i><b>Nhoẻn miệng cười </b></i> <i><b>Sắt hoen gỉ</b><b>Hèn nhát</b></i>
<b> </b>
<b> Bài tập 2 :</b> Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt
<b>kiên : </b><i>kiên cường, kiên nhẫn, kiên trung, kiên</i>
<i>cố, kiên định, …</i>
<b>kiêng : </b><i>ăn kiêng, kiêng nể, kiêng dè, kiêng cữ,</i>
<i>kiêng khem</i>
<b>mieán : </b><i>mieán gà, thái miến, miến rong, …</i>
<b>miếng : </b><i>miếng ăn, miếng trầu, nước miếng,</i>
<i>miếnh bánh, …</i>
<b>tieán : </b><i>tieán lên, tiên tiến, tiến bộ, cấp tiến, tiến</i>
<i>triển, …</i>
<b>tiếng : </b><i>nổi tiếng, danh tiếng, tiếng nói, tiếng</i>
<i>kêu, tiếng than, tiếng khóc, tiếng cười, … </i>
<i><b>4.</b></i>
<i><b> </b><b> Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- <b>Điền en hoặc oen vào chỗ trống</b>
<b>: </b>
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS thi tiếp sức làm bài tập
- Lớp nhận xét.
- <b>Tìm và viết vào chỗ trống</b>
<b>những tiếng có thể ghép vào trước</b>
<b>hoặc sau mỗi tiếng dưới đây :</b>
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS thi tiếp sức làm bài tập
- Lớp nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
………...
...
...
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Mơn :Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn( có một phép chia 7).
- BT cần laøm: BT1,2,3,4.
<b>II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐỢI Ở HS
<b>Hoạt động 1 : Nhằm đạt mục tiêu số 1</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : </b><i>trực quan, giảng giải</i>
<b>- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp</b>
- Hãy lấy trong bộ học tốn 1 tấm bìa có 7 chấm
tròn và kiểm tra
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+ 7 lấy 1 lần bằng mấy ?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 7 được
lấy 1 lần bằng 7 .
+ Ta lấy 7 chấm tròn chia đều cho các tấm
bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn thì cơ được mấy tấm
bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số
tấm bìa.
+ 7 chia 7 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi bảng : 7 : 7 = 1
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
- Hãy lập phép chia 14 : 7 và 21 : 7
- Các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia
7.
- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 7
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng chia 7
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng chia 7
- Gọi 2 học sinh đọc bảng chia, mỗi học sinh đọc 5
phép tính
- Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 7.
<b>Hoạt động 1 : Nhằm đạt mục tiêu số 2</b>
<b>- Hoạt động được lựa chọn là : cá nhân, lớp</b>
<b>- Hình thức tổ chức: </b><i>thi đua, trị chơi, thực hành </i>
- Hát
- Tấm bìa trên bảng có 7 chấm tròn
- 7 x 1 = 7
-- 7 chấm tròn chia đều cho các tấm
bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn thì
được 1 tấm bìa
- 7 : 7 = 1 ( tấm bìa )
- 7 chia 7 bằng 1
- Học sinh đọc : 7 x 1 = 7
7 : 7 = 1
- Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, 3 tấm
bìa và thực hiện phép chia 14: 7, 21:
28 : 7 = 4
35 : 7 = 5
42 : 7 = 6
49 : 7 = 7
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
70 : 7 = 10
- Cá nhân, Đồng thanh
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
+ Nếu biết 7 x 2 = 14 thì ta có thể tính ngay
kết quả 14 : 7 và 14 : 2 được không ?
Baøi 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Baøi 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- tính nhẩm
- HS làm bài
- Học sinh lắng nghe Giáo viên phổ
biến luật chơi.
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn
của Giáo viên.
- tính nhẩm
- Nếu biết 7 x 2 = 14 thì ta có thể
tính ngay kết quả 14 : 7 = 2 và 14 : 2
= 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số
này thì ta được thừa số kia.
- Học sinh đọc
- Có 35 lít dầu chia đều vào 7 can.
- Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
Giải
Số lít mật ong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít mật ong
- Học sinh đọc
- Có 35 lít dầu chia đều các can,
mỗi can có 7 lít dầu.
- Hỏi có bao nhiêu can daàu ?
Giải
Số can dầu là
35 : 7 = 5 ( can)
Đáp số : 5 can dầu
<b>III/ Chuẩn bị :</b>
<i>GV :</i>đồ dùng dạy học : trị chơi phục vụ cho việc giải bài tập
<i>HS</i><b> : </b>vở bài tập Toán 3.
* Rút kinh nghiệm:
………...
<i><b>Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Môn :Tập làm văn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>II/ Các kó năng sống cơ bản:</b>
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Đảm nhận trách nhiệm
- Tìm kiếm sự hỗ trợ
<b>III/ Phương pháp kó thuật dạy học</b>
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đóng vai
- Thảo luận nhóm
<b>VI/ Chuẩn bị :</b>
<i>GV :</i>Viết sẵn các gợi ý về nội dung cuộc họp trên bảng phụ.
<i>HS : </i>Vở bài tập
<b>V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b>1) Khởi động</b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2) Bài cũ</b><b> : ( 4’ ) Kể lại buổi đầu đi học</b></i>
- Giáo viên cho học sinh kể lại buổi đầu đi học của
mình.
- Nhận xét
<i><b>3) Bài mới</b><b> :</b></i>
Giới thiệu bài : Nghe - kể : Không
nỡ nhìn. ( 1’ )
Hoạt động 1 : Nghe - kể : Khơng nỡ
nhìn ( 20’ )
- <b>GV kể câu chuyện lần 1</b>
<i>Nội dung truyện : </i>Khơng nỡ nhìn
<i>Trên một chuyến xe bt đơng người, có anh</i>
<i>thanh niên đang ngồi cứ lấy hai tay ôm mặt. Một cụ</i>
<i>già ngồi bên thấy thế liền hỏi:</i>
<i>-</i> <i>Cháu nhức đầu à? Có cần xoa dầu</i>
<i>không?</i>
<i>Anh thanh niên nói nhỏ:</i>
<i>-</i> <i>Khơng ạ. Cháu khơng nỡ nhìn các cụ</i>
<i>nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.</i>
<i>Theo Tiếng cười tuổi học trò</i>
- Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả
lời
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe
buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì ?
+ Anh trả lời thế nào?
- GV kể lại chuyện lần 2
- Giáo viên gọi 1 học sinh khá kể mẫu cho cả lớp
- Hát
- Học sinh kể
- HS cả lớp theo dõi
- Nghe câu hỏi, nhớ lại nội dung
truyện và trả lời câu hỏi
- Anh ngoài, hai tay ôm lấy mặt
- Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh :
“ Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa
khơng ?”
- Anh nói nhỏ : ” Không ạ. Cháu
khơng nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ
nữ phải đứng.”
- Nghe kể chuyện
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
nghe
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện
cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện
- Yêu cầu HS kể hay nhất trả lời câu hỏi :
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong
câu chuyện trên?
- GV nghe HS trả lời và tổng kết : Anh thanh niên
trong câu chuyện thật đáng chê cười. Trên xe buýt
đông người, anh đã không biết nhường chỗ cho cụ già
và phụ nữ lại còn che mặt và trả lời rằng khơng nỡ
nhìn cụ già và phụ nữ phải đứng. Khi tham gia sinh
hoạt ở những nơi công cộng, các con cần tôn trọng
nội quy chung và biết nhường chỗ, nhường đường cho
các cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật…
<i><b>4) Nhận xét – Dặn dò : </b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3 đến 5 HS thi kể, cả lớp bình
chọn bạn kể hay nhất
- Anh thanh niên là đàn ơng khoẻ
mạnh mà khơng biết nhường chỗ cho
cụ già và phụ nữ
- Anh thanh niên ích kỉ khoâng
muốn nhường chỗ cho các cụ già và
phụ nữ nhưng giả vờ lịch sự là mình
khơng nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ
phải đứng.
- Anh thanh niên thật vô tình vì
khơng biết nhường chỗ cho các cụ
già và phụ nữ,…
* Rút kinh nghiệm:
<b>Kế hoạch dạy học</b>
<b>Mơn :Thủ cơng </b>
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Cắt,gấp,dán được bơng hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, tám cánh, các cánh đều nhau; có thể
cắt được nhiều bơng hoa, trình bày đẹp.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV :</b></i> Mẫu các bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để học
sinh quan sát
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
- Kéo, thủ công, bút chì.
<i><b>HS :</b></i> bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
<b>III/ Các hoạt động:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b> Ổn định</b><b> : ( 1’ ) </b></i>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b> Baøi cuõ:</b><b> ( 4’ )</b></i>
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá
cờ đỏ sao vàng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán ngôi sao năm
cánh và lá cờ đỏ sao vàng đẹp.
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b> Bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán bông</b>
<b>hoa (Tiết 1 ) ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS</b>
<b>quan sát và nhận xét ( 10’ )</b>
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh quan sát một số
mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ
giấy màu, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào ?
+ Các cánh của bông hoa có giống nhau
không?
+ Khoảng cách giữa các bơng hoa như thế nào
?
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý cho học sinh nhận biết
về cách gấp, cắt bông hoa 5 cánh trên cơ sở nhớ lại
bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao
vaøng.
- Giáo viên liên hệ thực tế : trong thực tế cuộc sống,
có rất nhiều loại hoa. Màu sắc, số cánh hoa và hình
dạng cánh hoa của các loại hoa rất đa dạng.
<b>Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu</b>
<b>(14’ )</b>
<i>-</i> <i><b>Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh</b></i>
<i><b>a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh .</b></i>
- Giáo viên treo tranh quy trình gấp, cắt, dán bông
hoa lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét hình
1 và trả lời câu hỏi :
+ Cách gấp ở hình 1 giống như cách gấp nào
em đã học rồi ?
+ Nêu lại cách gấp để được hình 1 ?
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bơng hoa 5
cánh theo các bước sau :
<i><b>+ Cắt tờ giấy hình vng có cạnh 6 ơ</b></i>
<i><b>+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh : cách</b></i>
<i><b>gấp giống như gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh. </b></i>
<b> Hình 1</b>
- Học sinh quan sát, nhận xét và trả
lời câu hỏi.
- Cách gấp ở hình 1 giống như cách
gấp hình 5 bài ngơi sao năm cánh và
lá cờ đỏ sao vàng.
- Tờ giấy để gấp cạnh 8 ô. Giấy được
gấp làm bốn phần phần bằng nhau để
lấy điểm giữa. Mở 1 đường gấp ra,
để lại 1 đường gấp đôi. Đánh dấu
điểm D cách điểm C 1 ô. Gấp cạnh
OA vào theo đường dấu gấp, sao cho
mép OA trùng với mép gấp OD. Gấp
đơi hình lại, sao cho 2 góc được gấp
vào bằng nhau ta được hình 1.
<b> </b>
<b>Hình 1 Hình 2</b>
<b> </b>
<b>Hình 3</b>
<i><b>+ Vẽ đường cong như hình 1</b></i>
<i><b>+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được</b></i>
<i><b>bông hoa 5 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm</b></i>
<i><b>nhụy hoa ( Hình 2 )</b></i>
- Giáo viên : tùy theo từng cách vẽ và cắt lượn theo
đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác
nhau ( Hình 3, 4 ).
<i><b>b) Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 caùnh .</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4
cánh theo các bước sau :
<i><b>+ Cắt các tờ giấy hình vng có kích thước to</b></i>
<i><b>nhỏ khác nhau.</b></i>
<i><b>+ Gấp tờ giấy hình vng làm 4 phần bằng</b></i>
<i><b>nhau </b></i>
<i><b>( Hình 5a ) </b></i>
<i><b>+ Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau</b></i>
<i><b>( H. 5b )</b></i>
<i><b>+ Vẽ đường cong như hình 5b</b></i>
<i><b>+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 8 cánh
: <i><b>gấp đơi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau ( Hình</b></i>
<i><b>6a ). Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được</b></i>
<i><b>bơng hoa 8 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm</b></i>
<i><b>nhụy hoa (Hình 6b)</b></i>
<i>-</i> Giáo viên cắt mẫu và lưu ý học sinh : khi cắt phải
mở rộng khẩu độ kéo, vì mẫu gấp có nhiều nếp gấp
chồng lên nhau nên rất dày.
<i><b>c) Daùn caùc hình bông hoa .</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn dán các hình bơng hoa như sau
:
<i><b>+ Sắp xếp các bơng hoa vừa cắt được vào các</b></i>
<i><b>vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng.</b></i>
<i><b>+ Nhấc từng bông hoa ra, lật mặt sau để bơi</b></i>
<i><b>hồ, sau đó dán vào vị trí đã định.</b></i>
<i><b>+ Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo</b></i>
<i><b>thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tuỳ ý thích của mình. </b></i>
- Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện
thao tác dán.
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình
gấp, cắt, dán bông hoa và nhận xét
- Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của
hoïc sinh.
<b>a) b) </b>
<b>c) </b> <b> Hình 5</b>
<b> </b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt,
dán bông hoa theo nhóm.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của
mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
<i><b>4.</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b> Nhận xét, dặn dò: </b><b> ( 1’ )</b></i>
- Chuẩn bị : gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 2 )
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm: