Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Quy trinh san xuat nen thom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>QUY TRÌNH SẢN XUẤT NẾN THƠM</b>



GVHD: PHẠM VĂN PHƯỚC
SVTH: VŨ THỊ HỒNG


MSSV: 08422502


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM </b>
<b>TRUNG TÂM CƠNG NGHỆ HĨA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>CÁC NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT NẾN </b>
<b>THƠM</b>


<b>QUY TRÌNH SẢN XUẤT NẾN THƠM </b>
<b>ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN </b>


<b>TRONG NẾN THƠM</b>


<b>ĐƠN PHỐI LIỆU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nến có từ


đâu nhỉ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>THÀNH PHẦN CỦA</b>


<b>NẾN THƠM</b>



<b>Sáp parafin </b>


<b>Axit </b>


<b>stearic </b>


<b>Glyceryl </b>
<b>monostearat </b>


<b>Glyceryl</b>


<b>Dầu khoáng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>THÀNH PHẦN CỦA NẾN THƠM</b>


<b>Sáp paraffin: </b>



Sáp paraffin là hợp



chất hydrocarbon no, mạch thẳng


hay có phân nhánh, cơng thức



chung là C

<sub>n</sub>

H

<sub>2n+2</sub>

, trong đó n = 15


– 34. Ở nhiệt độ thường paraffin


có dạng rắn, màu trắng hay trong


mờ, khơng có mùi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>THÀNH PHẦN CỦA NẾN THƠM</b>


<b>Axit stearic </b>



<sub> Axit stearic có màu trắng, </sub>



tỷ trọng ở 70

0

C là 0.847, nhiệt độ nóng



chảy là 69 - 70

0

C, nhiệt độ sôi là 291

0

C.




<sub>Công thức phân tử: </sub>



CH

<sub>3</sub>

(CH

<sub>2</sub>

)

<sub>16</sub>

COOH



<sub>Khối lượng phân tử: 284</sub>


<sub>Axit stearic có trong dầu </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>THÀNH PHẦN CỦA NẾN THƠM</b>


<b>Glyceryl</b>



<sub>Glyceryl là chất lỏng sánh như </sub>



dầu, khơng màu, có vị ngọt, rất háo nước, tan trong


nước và rượu với bất kì tỉ lệ nào. Nhiệt độ sơi là


290

0

C cũng là nhiệt độ phân hủy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>THÀNH PHẦN CỦA NẾN THƠM</b>


<b>Dầu khoáng </b>



<sub>Dầu khoáng là một hỗn hợp các </sub>



hydrocarbon lỏng thu được từ dầu mỏ. Thành phần chủ


yếu của dầu khoáng là paraffin dây ngắn và một phần ít


các hợp chất mạch vịng no.



<sub>Dầu khống được điều chế bằng các </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>THÀNH PHẦN CỦA NẾN THƠM</b>


<b>Glyceryl monostearat </b>




<b>(GMS)</b>



Glyceryl monostearat là một


dạng ester của axit stearic và


glyceryl.



Do cấu trúc của GMS có


chứa các gốc phân cực – OH và


các gốc khơng phân cực –



C

<sub>17</sub>

H

<sub>35</sub>

nên nó có tính chất nhũ


hóa.



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hương liệu</b>



<sub>Hương vani: </sub>

<sub>tinh dầu vani là một </sub>


chất lỏng màu vàng, có mùi hương


mạnh ngọt, dễ chịu.



<sub>Hương lài: </sub>

<sub>là chất lỏng ánh màu </sub>


vàng có mùi thơm hoa lài.



<sub>Hương trầm: </sub>

<sub>tinh dầu trầm là chất </sub>


lỏng sánh màu vàng hoặc màu cam


đậm, mùi thơm đặc biệt và giữ rất


lâu.




<b>THÀNH PHẦN CỦA NẾN THƠM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phẩm màu</b>



<sub>Màu sắc của nến là yếu tố rất quan trọng để thu hút người tiêu </sub>


dùng


<sub>Phẩm màu sử dụng trong nến thường có hai loại:</sub>


pigment và dyes


Phẩm màu dyes Phẩm màu pigment


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Sáp


Nến
thơm
Nấu chảy


Phối trộn phụ gia


Phối hương


Đổ khn


Để đóng rắn


t = 80 – 900<sub>C</sub>



T = 0.5 – 2.5h
Khuấy trộn
Hạ nhiệt độ


Hạ nhiệt độ


Hạ nhiệt độ


t = 65 – 700<sub>C</sub>


Khuấy trộn
t = 60 – 650<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thành phần CT1 CT2 CT3 CT4 CT5


Sáp paraffin 80.0 79.0 77.0 75.0 73.0


Glyceryl 0 1.0 3.0 5.0 7.0


GMS 10 10 10 10 10


Axit stearic 3 3 3 3 3


Dầu khoáng 5 5 5 5 5


Hương liệu 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0


<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG </b>



Mẫu



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG </b>



Khi tăng hàm lượng glyceryl thì nhiệt
độ nóng chảy của nến tăng rồi giảm dần.


nhiệt độ cao nhất đạt 55.70<sub>C ở hàm </sub>


lượng khoảng 3%, độ cứng của nến
giảm dần.


Về mặt cảm quan thì ở hàm lượng từ 0
– 2% bề mặt nến kém bóng, ở hàm


lượng > 3% bề mặt nến bóng và đẹp
hơn.


Vậy để đảm bảo độ bóng và độ cứng
của nến không quá thấp, hàm lượng
glyceryl khoảng 3% là phù hợp nhất
cho nến thơm.


<b>Ảnh hưởng của glyceryl </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thành phần


CT1 CT2 CT3 CT4


Sáp paraffin 75.0 73.0 71.0 69.0



Axit stearic 0 2.0 4.0 6.0


GMS 10 10 10 10


Dầu khoáng 5.0 5.0 5.0 5.0


Glyceryl 3.0 3.0 3.0 3.0


Hương liệu 2.0 2.0 2.0 2.0


<b>Ảnh hưởng của axit stearic</b>


Mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Kết quả khảo sát cho thấy: khi tăng


hàm lượng axit stearic thì bề mặt nến hầu
như khơng thay đổi. Chỉ có độ cứng và
nhiệt độ nóng chảy của nến thay đổi.


Nhiệt độ nóng chảy của nến tăng rồi
giảm dần, cực đại ở mức 3 - 4% rồi giảm
dần ở hàm lượng axit stearic cao hơn.


Độ cứng của nến cũng tăng rồi giảm
dần đạt cực đại vào khoảng 2 – 3%.


Như vậy hàm lượng axit stearic khoảng
2 – 3% là phù hợp nhất cho nến thơm.


<b>Ảnh hưởng của axit stearic</b>




<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG </b>



Thành phần


CT1 CT2 CT3 CT4


Sáp paraffin 93.0 90.0 87.0 84.0


Axit stearic 2.0 2.0 2.0 2.0


Dầu khoáng 0 3.0 6.0 9.0


Glyceryl 3.0 3.0 3.0 3.0


Hương liệu 2.0 2.0 2.0 2.0


<b>Ảnh hưởng của dầu khoáng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG </b>



♫ Kết quả khảo sát cho thấy: khi tăng


lượng dầu khống thì nhiệt độ nóng
chảy và độ cứng của nến giảm dần, ở
khoảng 0 - 3% thì độ cứng của nến
tương đối cao.


♫ Về mặt cảm quan khi sử dụng hàm



lượng dầu khống trên 3% thì có hiện
tượng chảy dầu nhiều khi đốt tuy


nhiên nếu khơng dùng thì nến hơi khơ.

♫ Vì vậy hàm lượng dầu khống



khoảng 3% là phù hợp nhất cho nến
thơm.


<b>Ảnh hưởng của dầu khoáng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG </b>



Thành phần CT1 CT2 CT3 CT4 CT5


Sáp paraffin 90.0 80.0 70.0 65.0 60.0


GMS 0 10.0 20.0 25.0 35.0


Axit stearic 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0


Dầu khoáng 3.0 3.0 3.0 3.0 3.0


Glyceryl 3.0 3.0 3.0 3.0 3.0


Hương liệu 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0


<b>Ảnh hưởng của glyceryl monostearat (GMS)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG </b>




Kết quả khảo sát cho thấy khi
tăng hàm lượng GMS thì nhiệt độ
nóng chảy càng giảm còn độ cứng
của nến càng tăng.


Về mặt cảm quan: khi hàm
lượng GMS trên 35% nến cháy
kém hơn, ở hàm lượng GMS dưới
25% bề mặt nến mịn nhưng kém
bóng và màu nến đục.


Vậy hàm lượng GMS khoảng
25% - 30% là phù hợp nhất cho
nến thơm


<b>Ảnh hưởng của glyceryl monostearat (GMS)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

STT

THÀNH PHẦN

HÀM LƯỢNG (%)



1

Sáp paraffin

63.0



2

Glyceryl monostearat

27.0



3

Axit stearic

2.0



4

Dầu khoáng

3.0



5

Glyceryl

3.0




6

Hương

2.0



7

Màu



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Kết quả</b>



Đặc điểm Mẫu SS Sản phẩm Nhận xét


T nóng chảy (0C) 57.0 56.5 Đạt


Độ cứng (shore A) 57.0 56.7 Đạt


Lượng muội sinh ra (g) 0.0013 0.0019 Được


Lượng nến mất đi (g/h) 3.68 3.91 Được


Chiều cao ngọn lửa (mm) 10.15 10.2 Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>KẾT LUẬN</b>



 <sub>Qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm quy trình </sub>


sản xuất nến thơm, em đã nắm bắt được các nguyên
liệu cơ bản để sản xuất nến thơm, tìm hiểu sự ảnh
hưởng của các thành phần trong nến qua đó xác định
được hàm lượng phù hợp nhất của các thành phần
trong nến, khống chế độ ổn định của chiều cao ngọn
lửa, độ bền của mùi thơm, ngọn nến cháy khơng tạo
khói đồng thời biết được một số phương pháp kiểm
tra chất lượng nến cũng như cách sử dụng và bảo quản


sản phẩm.


<sub> Kết quả bước đầu tạo ra sản phẩm thỏa mãn yêu </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Cảm ơn th</b>

<b>ầy cô đã qu</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×