Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Nghiên cứu khả năng nhân nhanh giống lan hài giáp paphiopedilum malipoense bằng phương pháp in vitro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.87 KB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRẦN THI ̣PHƢƠNG NHUNG

Tên đề tài
NGHIÊN CƢ́U KHẢ NĂNG NHÂN NHANH GIỐNG LAN HÀ I
GIÁP (Paphiopedilum malipoense) BẰNG PHƢƠNG PHÁP IN VITRO

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hê ̣ đào ta ̣o

: Chính quy

Chuyên ngành : Công nghê ̣ sinh ho ̣c
Khoa:

: CNSH-CNTP

Khoá học

: 2012-2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------



TRẦN THI ̣PHƢƠNG NHUNG
Tên đề tài
NGHIÊN CƢ́U KHẢ NĂNG NHÂN NHANH GIỐNG LAN HÀ I
GIÁP (Paphiopedilum malipoense) BẰNG PHƢƠNG PHÁP IN VITRO

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hê ̣ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành: Công nghê ̣ sinh ho ̣c
Khoa

: CNSH-CNTP

Khoá học

: 2012-2016

Giảng viên hƣớng dẫn 1: ThS. Nguyễn Thi Ti
̣ ̀nh
Giảng viên hƣớng dẫn 2: ThS. Nguyễn Xuân Vũ

Thái Nguyên - năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN

Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trƣờng

, Ban chủ nhiê ̣m khoa Công

nghê ̣ sinh ho ̣c và Công nghê ̣ thƣ̣c phẩ m , trong thời gian thƣ̣c tâ ̣p tố t nghiê ̣p em đã
thƣ̣c hiê ̣n đề tài : “Nghiên cƣ́u khả năng nhân nhanh
giố ng lan hài G iáp
(Paphiopedilum malipoense) bằ ng phƣơng pháp in vitro”
Trang đầ u tiên của khoá luâ ̣n này em xin gƣ̉i lời cảm ơn tới Ban giám hiê ̣u nhà
trƣờng, Ban chủ nhiê ̣m khoa Công nghê ̣ S inh ho ̣c và Công nghê ̣ T hƣ̣c phẩ m cù ng
các thầy cô giáo trong Khoa đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài
nghiên cƣ́u này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc , em xin gƣ̉i lời cảm ơn chân thành
tới cô giáo ThS. Nguyễn Thi Ti
̣ ̀nh và thầy giáo T hS. Nguyễn Xuân Vũ , giảng viên
khoa Công nghê ̣ Sinh ho ̣c và Công nghê ̣ Thƣ̣c phẩ m đã tâ ̣n tình chỉ bảo , giúp đỡ và
hƣớng dẫn em trong thời gian thƣ̣c hiê ̣n đề tài .
Đồng thời, em xin cám ơn tha ̣c si ̃ Ma Thi ̣Hoàn đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt
nhấ t cho em trong ś t q trình thƣ̣c tâ ̣p tớ t nghiê ̣p.
Cuố i cùng, em xin cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện vật chất và luôn là chỗ
dƣ̣a tinh thầ n cho em trong suố t thời gian thƣ̣c tâ ̣p , cảm ơn bạn bè đã hết lòng động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Trong quá triǹ h thƣ̣c tâ ̣p , cũng nhƣ là quá trình làm báo cáo

thƣ̣c tâ ̣p thời

gian có ha ̣n , trình độ và kỹ năng bản thân còn nhiều hạn chế

nên đề tài không thể
tránh khỏi nhƣ̃ng sai sót . Em rấ t mon g nhâ ̣n đƣơ ̣c nhƣ̃ng ý kiế n đó ng góp của thầ y

cô và các bạn để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn .
Lời cuố i em xin kiń h chúc các thầ y , cô giáo trong nhà trƣờng , trong khoa
Công nghê ̣ Sinh ho ̣c và Công n ghê ̣ thƣ̣c phẩ m , cùng các bạn đồng nghiệp sức khoẻ ,
thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thƣc̣ hiêṇ

Trầ n Thi Phƣơng
Nhung
̣


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các nhóm lan Hài Việt Nam theo thứ hạng bảo tồn của Tổ chức Bảo tồn
Thiên nhiên Quố c tế (IUCN) [1] .................................................................................8
Bảng 3.1. Thiế t bi,dụng
cụ nghiên cƣ́u .....................................................................23
̣
Bảng 3.2. Nghiên cƣ́u ảnh hƣởng cuả nồ ng đô ,̣ thời gian của chấ t khƣ̉ trùng của
HgCl2 đến khả năng tạo vật liệu vô trùng cây lan hài Giáp ......................................26
Bảng 4.1. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ ng đô ,̣ thời gian khƣ̉ trùng của
HgCl2 đến khả năng tạo vật liệu vô trùng (sau 7 ngày nuôi cấy)..............................32
Bảng 4.2. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ BA đế n khả năng tái sinh
chồ i lan hài Giáp (sau 40 ngày nuôi cấy) .................................................................35
Bảng 4.3. Kế t quả nghiên cƣ́u ản h hƣởng của BA kế t hơ ̣p với Kinetin đế n khả năng
nhân nhanh giố ng lan hài Giáp (sau 30 ngày nuôi cấy) ...........................................38
Bảng 4.4. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của BA kế t hơ ̣p với Kinetin và TDZ đến

khả năng nhân nhanh giống lan hài Giáp (sau 30 ngày nuôi cấy) ............................40
Bảng 4.5. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ NAA đế n khả năng ra rễ cây
lan hài Giáp (sau 30 ngày nuôi cấy) ..........................................................................43
Bảng 4.6. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của NAA kế t hơ ̣p với than hoa ̣t tính đế n
khả năng ra rễ cây lan hài Giáp (sau 30 ngày nuôi cấy) ..........................................45


iii

DANH MỤC CÁC HÌ NH
Hình 2.1. Hình ảnh về cây lan hài Giáp (Paphiopedilum malipoense) .....................12
Hình 3.1. Sơ đồ nghiên cứu ảnh hƣởng của mợt số chất kích thích sinh trƣởng đến
khả năng tái sinh, nhân nhanh chồi và ra rễ của cây lan hài Giáp ............................25
Hình 4.1. Biể u đồ ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣, thời gian của HgCl 2 đến khả năng tạo vật
liê ̣u vô trùng (sau 7 ngày nuôi cấy) ...........................................................................33
Hình 4.2. Biể u đồ ảnh hƣởng của BA đế n khả năng tái sinh giố ng lan hài Giáp sau
40 ngày nuôi cấy .......................................................................................................35
Hình 4.3. Biể u đồ ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ BA tố t nhấ t kế t hơ ̣p với Kinetin đế n khả
năng nhân nhanh giố ng lan hài Giáp (sau 30 ngày nuôi cấy) ...................................38
Hình 4.4. Biể u đồ ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ BA tố t nhấ t kế t hơ ̣p với Kinetin và TDZ
đến khả năng nhân nhanh giống lan hài Giáp (sau 40 ngày nuôi cấy)......................40
Hình 4.5. Biể u đồ ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ NAA đế n khả năng ra rễ cây lan hài Giáp
(sau 30 ngày nuôi cấy) ..............................................................................................43
Hình 4.6. Biể u đồ ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ NAA tố t nhấ t kế t hơ ̣p với THT đế n khả
năng ra rễ cây lan hài Giáp (sau 30 ngày nuôi cấy) ..................................................46


iv

DANH MỤC CÁC TƢ̀, CỤM TỪ VIẾT TẮT


BA

: 6-Benzyladenine

BT

: Bình thƣờng

Cs

: Cô ̣ng sƣ̣

CT

: Công thƣ́c

CV

: Coeficient of Variation

Đ/C

: Đối chứng

Kinetin : 6-Furfurylaminopurine
LSD

: Least Singnificant Difference Test


MS

: Murashige & Skoog’s, 1962

MT

: Môi trƣờng

NAA

: α-Naphthalene acetic acid

ND

: Nƣớc dƣ̀a

PLB

: Protocorm like body

RE

: Robert Ernst

TDZ

: Thidiazol

THT


: Than hoa ̣t tính

TN

: Thí nghiệm


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TƢ̀, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2
1.3. Yêu cầ u của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀ I LIỆU ...........................................................................3
2.1. Tổ ng quan về lan Hài ...........................................................................................3
2.1.1. Phân loa ̣i và nguồ n gố c .....................................................................................3
2.1.1.1. Phân loa ̣i .........................................................................................................3
2.1.1.2. Nguồ n gố c ......................................................................................................3
2.1.2. Đặc điểm hình thái ............................................................................................4
2.1.3. Sinh thái ............................................................................................................5
2.1.4. Hiê ̣n tra ̣ng cây lan Hài Viê ̣t Nam ......................................................................6
2.2. Giới thiê ̣u về giố ng lan Hài Giáp .......................................................................10
2.2.1. Nguồ n gố c và sƣ̣ phân bố ................................................................................10

2.2.2. Hình thái ..........................................................................................................11
2.2.3. Các điều kiện cơ bản để nuôi trồng giống lan hài P. malipoense ...................13
2.2.3.1. Nhiê ̣t đô ̣, đô ̣ ẩ m, ánh sáng ............................................................................13
2.2.3.2. Nhu cầ u bón phân .........................................................................................13
2.2.3.3. Giá thể trồng .................................................................................................13
2.2.4. Các phƣơng pháp nhân giống vô tính lan hài Giáp .........................................13
2.3. Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào thực vật ...............................................14


vi

2.3.1. Tính toàn năng của tế bào thực vật .................................................................14
2.3.2. Sƣ̣ phân hoá tế bào ..........................................................................................14
2.3.3. Sƣ̣ phản phân hoá tế bào .................................................................................15
2.3.4. Mô ̣t số yế u tố ảnh hƣởng đế n quá trin
̀ h nuôi cấ y mô tế bào thƣ̣c vâ ̣t .............15
2.3.4.1. Vâ ̣t liê ̣u nuôi cấ y ..........................................................................................15
2.3.4.2. Điề u kiê ̣n nuôi cấ y .......................................................................................16
2.3.5. Môi trƣờng dinh dƣỡng ...................................................................................16
2.3.5.1. Nguồ n Cacbon ..............................................................................................16
2.3.5.2. Các nguyên tố khoáng đa lƣợng, vi lƣơ ̣ng ...................................................16
2.3.5.3. Vitamin .........................................................................................................17
2.3.5.4. Các chất hữu cơ tự nhiên ..............................................................................17
2.3.5.5. Các thành phần khác ....................................................................................18
2.3.5.6. pH của môi trƣờng .......................................................................................18
2.3.5.7. Các chất điều hoà sinh trƣởng ......................................................................18
2.4. Tình hình nghiên cứu về nuôi cấy mô lan Hài trên thế giới và trong nƣớc .......20
2.4.1. Tình hình nghiên cứu về nuôi cấy mô lan Hài tr ên thế giới ...........................20
2.4.2. Tình hình nghiên cứu về nuôi cấy mô lan Hài trong nƣớc .............................22
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U ......23

3.1. Vâ ̣t liê ̣u, hoá chất và thiết bị nghiên cứu ............................................................23
3.1.1. Đối tƣơ ̣ng, vâ ̣t liê ̣u nghiên cƣ́u ........................................................................23
3.1.2. Hoá chất sử dụng .............................................................................................23
3.1.3. Thiế t bi,dụng
cụ nghiên cứu ............................................................................23
̣
3.2. Phạm vi, điạ điể m và thời gian nghiên cƣ́u ........................................................24
3.2.1. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................24
3.2.2. Điạ điể m nghiên cƣ́u .......................................................................................24
3.2.2. Thời gian nghiên cƣ́u ......................................................................................24
3.3. Nô ̣i dung nghiên cƣ́u ..........................................................................................24
3.3.1. Nô ̣i dung 1: Nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ ng đô ,̣ thời gian của chấ t khƣ̉
trùng HgCl2 đến khả năng tạo vật liệu vô trùng cây lan hài Giáp .............................24


vii

3.3.2. Nô ̣i dung 2: Nghiên cứu ảnh hƣởng của nồng độ BA đến khả năng tái sinh
chồi lan hài Giáp từ đoạn thân mang chồi ngủ..........................................................24
3.3.3. Nô ̣i dung 3: Nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ n g đô ̣ BA, Kinetin, TDZ đế n khả
năng nhân nhanh chồ i lan hài Giáp ...........................................................................24
3.3.4. Nô ̣i dung 4: Nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ NAA và than hoa ̣t tính đế n
khả năng ra rễ của cây lan hài Giáp ..........................................................................24
3.4. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u ....................................................................................25
3.4.1. Chuẩ n bi môi
trƣờng nuôi cấ y in vitro ............................................................25
̣
3.4.2. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u .................................................................................25
3.4.3. Phƣơng pháp bố trí thí nghiê ̣m ........................................................................25
3.4.3.1. Nô ̣i dung 1: Nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ ng đô ,̣ thời gian của chấ t khƣ̉

trùng HgCl2 đến khả năng tạo vật liệu vô trùng cây lan hài Giáp .............................26
3.4.3.2. Nô ̣i dung 2: Nghiên cứu ảnh hƣởng của nồng độ BA đến khả năng tái sinh
chồi lan hài Giáp từ đoạn thân chứa mắt ngủ............................................................27
3.4.3.3. Nô ̣i dung 3: Nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của của nồng độ BA, Kinetin, TDZ đế n
khả năng nhân nhanh chồ i lan hài Giáp . ...................................................................27
3.4.3.4. Nô ̣i dung 4: Nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của NAA và thanh hoa ̣t tin
́ h đế n khả
năng ra rễ của cây lan hài Giáp .................................................................................28
3.5. Phƣơng pháp đánh giá và xƣ̉ lý số liê ̣u ..............................................................29
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CƢ́U VÀ THẢO LUẬN ...........................................31
4.1. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ ng đô ,̣ thời gian của chấ t khƣ̉ trùng HgCl 2
đến khả năng tạo vật liệu vô trùng ............................................................................31
4.2. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng củ a nồ ng đô ̣ BA đế n khả năng tái sinh chồ i lan
hài Giáp .....................................................................................................................34
4.3. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ BA, Kinetin, TDZ đế n khả năng
nhân nhanh giố ng lan hài Giáp ..................................................................................37
4.3.1. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của BA kế t hơ ̣p với Kinetin đế n khả năng
nhân nhanh giố ng lan hài Giáp ..................................................................................37


viii

4.3.2. Kế t quả nghiên cứu ảnh hƣởng của BA kết hợp với Kinetin và TDZ đến khả
năng nhân nhanh giố ng lan hài Giáp .........................................................................39
4.4. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của NAA và thanh hoa ̣t tin
́ h đế n khả năng ra rễ
của cây lan hài Giáp ..................................................................................................42
4.4.1. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ NAA đế n khả năng ra rễ của cây
lan hài Giáp ...............................................................................................................42
4.4.2. Kế t quả nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của NAA kế t hơ ̣p với than hoa ̣t tính đế n khả

năng nhân nhanh cây lan hài Giáp ............................................................................45
Phầ n 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI ..................................................................
48
̣
5.1. Kế t luâ ̣n ..............................................................................................................48
5.2. Kiế n nghi ............................................................................................................
48
̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
I. Tiế ng Viê ̣t ...................................................................................................................
II. Dịch từ tiếng nƣớc ngoài ..........................................................................................
III. Tiế ng Anh ................................................................................................................
PHỤ LỤC .....................................................................................................................


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Phong lan Việt Nam là nguồn tài nguyên quý giá, không chỉ có sức hấp dẫn
cao đối với các nhà khoa học, mà còn là thú say mê, là nguồn cảm hứng của nhiều
ngƣời yêu hoa trong và ngoài nƣớc. Nói đến những loài Lan quý và đặc hữu ở Việt
Nam, đặc biệt phải kể đến chi lan Hài với 22 loài mọc tự nhiên hiện tại đƣợc coi là
trung tâm đa dạng nhất thế giới [5].
Lan Hài thuô ̣c ho ̣ lan Orchidaceae, là một trong những họ lớn nhất và cũng
mang la ̣i nhiề u giá trị kinh tế , khoa ho ̣c trong ngành thƣ̣c vâ ̣t ha ̣t kín

. Hài G iáp


(Paphiopedilum malipoense) là một trong những loài lan đă ̣c hƣ̃u quý hiếm của Việt
Nam [3]. Đặc điểm của giống lan này là cánh hoa hình trứng hơi nhọn , có lông t ơ
trắ ng ở gố c , lông nhung ở mă ̣t trong . Hoa có mùi thơm ngo ̣t diụ , lá đài và cánh hoa
có màu xanh táo , có đốm và sọc tím -hồ ng. Cánh môi nằm ngang , màu xanh nhạt có
đố m tím hồ ng ở mă ̣t trong, hình túi sâu nhìn nhƣ chiếc hài.
Hiê ̣n nay , trong quá triǹ h ph át triển kinh tế xã hội , nhiề u loài lan quý hiế m
đang bi ̣đe doa ̣ tuyê ̣t chủng . Trong đó phải kể đế n lan hài Giáp

là một trong các

loài lan Hài đă ̣c hƣ̃u Viê ̣t Nam đang bị đe doạ nghiêm trọng [1]. Cùng với sƣ̣ phát
triể n của khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t việc ứng dụng nuôi cấy mô tế bào thực vật (in vitro)
trong nhân giống đã trở nên phổ biến. Nuôi cấy in vitro tạo ra những giống cây
trồng sạch bệnh, chất lƣợng tốt, đồng đều cao và hệ số nhân lớn trong thời gian
ngắn. Bởi vâ ̣y, phƣơng pháp nhân giố ng vô tin
́ h in vitro lan Hài đã và đang mở ra
triể n vo ̣ng tố t ch o viê ̣c bảo tồ n các loài thƣ̣c vâ ̣t quý hiế m

và phát triển các giống

lan quy hiế m này .
Xuấ t phát tƣ̀ nhƣ̃ng cơ sở khoa học và cơ sở thƣ̣c tiễn đó , chúng tôi tiế n hành
thƣ̣c hiê ̣n đề tài : “Nghiên cƣ́u khả năng nhân nhanh giố
(Paphiopedilum malipoense) bằ ng phƣớng pháp in vitro”

ng lan hài Giáp


2


1.2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cƣ́u thành công quy trình nhân nhanh giố ng lan hài Giá p tƣ̀ đoa ̣n thân
non mang chồ i ngủ bằng phƣơng pháp in vitro.
1.3. Yêu cầ u của đề tài
- Xác định hiệu quả khử trùng của HgCl2 ở nồng độ và các mốc thời gian đến
khả năng tạo vật liệu vô trùng.
- Xác định đƣợc ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ BA đế n khả năng tái sinh chồ i lan
hài Giáp .
- Xác định đƣợc ảnh hƣởng của nồng độ BA, Kinetine, TDZ đến khả năng
nhân nhanh chồ i lan hài Giáp .
- Xác định đƣợc ảnh hƣởng của nồ ng đô ̣ NAA và than hoạt tính đến khả năng
ra rễ cây lan hài Giáp.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Giúp sinh viên củng cố và hệ thống lại các kiến thức đã học và bổ sung vào
kiến thức lý thuyết đƣợc học thông qua hoạt động thực tiễn.
- Giúp bản thân sinh viên học hỏi kiến thức, tích lũy đƣợc kinh nghiệm
thực tế cũng nhƣ tác phong làm việc, nghiên cứu khoa học phục vu ̣ cho cho công
tác sau này.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dữ liệu khoa học mới về nhân

giống cây lan hài Giáp bằng phƣơng pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật, góp phần
làm phong phú cơ sở dữ liệu về kỹ thuật nuôi cấy mô.
- Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất đƣợc quy trình nhân nhanh giống lan hài Giáp

(Paphiopedilum

malipoense) bằng phƣơng phán nuôi cấy in vitro, tạo ra số lƣợng giống lan hài Giáp
góp phần bảo tồn giống hoa quý hiếm trƣớc nguy cơ tuyệt chủng đồng thời tạo

nguồn vật liệu cho nghiên cứu khoa học.


3

Phần 2
TỞNG QUAN TÀ I LIỆU
2.1. Tở ng quan về lan Hài
2.1.1. Phân loại và nguồn gốc
2.1.1.1. Phân loại
Lan Hài là mô ̣t nhóm rấ t khác biê ̣t trong ho ̣ lan . Chúng dễ dàng đƣợc nhận ra
bởi cấ u trú c hoa khác thƣờng với mô ̣t cá nh hoa giƣ̃a hình túi sâu trông giố ng mô ̣t
chiế c hài nằ m ở vi ̣trí thấ p nhấ t của

hoa. Chiế c môi đă ̣c sắ c và hình da ̣ng khác

thƣờng của hoa ta ̣o nên vẻ bề ngoài dễ dàng phân biê ̣t lan Hài với các loài lan khác .
Vì vâ ̣y nó trở thành tên chung của loài lan này .
Về mă ̣t thƣ̣c vâ ̣t ho ̣c, các loài lan Hài thuộc vào 5 chi là:
- Chi Cypripedium có khoảng 50 loài, thƣờng đƣơ ̣c go ̣i là hài Vê ̣ nƣ̃ , phân bố
ở các vùng ôn đới và núi của bán cầu bắc.
- Chi Mexipedium, chi Phragmipedium và chi Selenipedium gồ m khoảng 25
loài phân bố ở vùng nhiệt đới châu Mi.̃
- Chi Paphiopedilum có khoảng 75 loài phân bố ở vùng nhiệt đới châu Á từ
Nam Ấn Đô ̣ và Đông Hymalaya đế n Philip

pine, New Guinea và Quầ n đảo

Solomon.
Ở Viê ̣t Nam các loài lan Hài đề u thuô ̣c chi

Cypripedioideae, họ phụ
(Orchidales), phân lớp hành

Epidendroideae, họ lan

Paphipedilum, thuô ̣c tông
(Orchidaceae), bô ̣ lan

(Liliidae), lớp mô ̣t lá mầ m

(Monocotyledoneae),

ngành hạt kín (Angiospermatophyta), giới thƣ̣c vâ ̣t (Plantae)[1],[9].
2.1.1.2. Nguồ n gố c
Chi Paphiopedilum có nguồn gốc từ vùng lục địa Đông Nam Á , trong đó có
Viê ̣t Nam. Các loài nguyên thuỷ nhất của chi này đƣợc tìm thấy chủ yếu ở Trung
Quố c và Bắ c Viê ̣t Nam, mỗi loa ̣i trong chi này đề u có khu phân bố rấ t ha ̣n chế .


4

Hầ u nhƣ tấ t cả các loài lan đề u bắ t nguồ n tƣ̀ các tổ tiên kiể u hypoxis có sáu
mảnh bao hoa (ba mảnh bao vòng ngoài go ̣i là ba lá đài và ba mảnh bao vòng trong
gọi là ba cánh hoa) và sáu nhị đực (ba nhi ̣đƣ̣c ở vòng ngoài và ba nhị đực ở vòng
trong). Xu hƣớng tiế n hoá của ho ̣ Lan là giảm số lƣơ ̣ng nhi ̣đƣ̣c và sƣ̣ dính liề n giƣ̃a
nhị đực hữu thụ với nhị c ái là sự biến đổi hoa cơ bản nhất dẫn đến sự tiến hoá của
họ Lan. Sƣ̣ giảm liên tu ̣c số lƣơ ̣ng nhi ̣đƣ̣c dẫn đế n sƣ̣ hình thành các nhóm lan có
ba, hai hay mô ̣t nhi đƣ̣
̣ c tồ n ta ̣i trong hoa . Trong ho ̣ Lan , chi lan Hài (thuô ̣c tông
Cypripedioideae) là dòng tiến hoá có hai nhị đực còn tồ n ta ̣i trong hoa [1].

2.1.2. Đặc điểm hình thái
Các loài lan Hài (Paphiopedilum) ở Việt Nam có thể có hình dạng bên ngoài
rấ t đa da ̣ng tuy nhiên chúng đề u mang nhƣ̃ng đă ̣c điể m hin
̀ h thái :
- Dạng cây: Là các loài thân cỏ có kích thƣớc trung bình với thân mang nhiề u
lá mọc thành hai hàng xếp thành hình quạt , đôi khi có da ̣ng thân bò . Tấ t cả các loài
đều có thân rễ nhƣng đa số rấ t ngắ n [1]
- Lá: thƣờng có da ̣ng lá dài gấ p đôi , hình trứng ngƣợc hay bầ u du ̣c thuôn và
mở rô ̣ng. Mỗi lá có đốt ở gốc , dƣới đó là bẹ lá hình chữ V xếp lợp xít lên nhau trên
thân. Độ dài của lá có thể từ 3- 50 cm. Mă ̣t trên của lá có thể có màu xanh lá cây
hoă ̣c khảm bởi các mảng đâ ̣m nha ̣t không đề u với các gân màu xanh lá nổ i rõ . Mă ̣t
dƣới lá có các đố m tim
̉ chỉ thấ y rõ ở gầ n gố c lá . Lá của các
́ dày đă ̣c hoă ̣c vế t tim
́ xin
loài điển hình cho điều kiện sống khô đều dày, mọng nƣớc và cƣ́ng [1].
- Cụm hoa : thƣờng thẳ ng đƣ́ng hay cong . Mô ̣t số loài có
ngang, mô ̣t số loài la ̣i có cuố ng hoa chúc xuố ng

cuố ng hoa nằ m

, nhƣng hầ u hầ u các loài đề u có

cuố ng hoa dƣ̣ng đƣ́ng. Phầ n lớn các loài chỉ có mô ̣t hoa riêng lẻ . Tuy nhiên cũng có
loài có cụm hoa mang hai hoa, song rấ t hiế m . Trục cụm hoa có lông tơ dầy và ngắn
hay có lông nhung hoă ̣c nhẵn . Lá hoa của cụm hoa gấp đôi và có hình dạng rất khác
nhau tùy từng loài , từ hình múi giáo hay hình trứng và có chóp nhọn đến hình bầu
dục tròn. Lá hoa thƣờng có ít lông tơ hơn các phần khác của cụm hoa nhƣng nói
chung thƣờng có lông ở mép và lông cứng gần giữa ở mặt ngoài lá , ở một số loài có
lá hoa nhẵn.



5

- Hoa: Gồ m hai lá đài ở vòng ngoài , mô ̣t lá đài lƣng, mô ̣t lá đài hơ ̣p và ba cánh
hoa ở vòng trong . Lá đài lƣng thƣờng lớn, hƣớng thẳ ng lên trên và thƣờng nổ i bâ ̣t
với các va ̣ch hay chấ m ở mă ̣t trong . Lá đài lƣng nằm đối diện với lá đài hợp ở vị trí
thấ p hơn và hƣớng xuố ng phía dƣới . Lá đài hợp nằm phía sau của môi thƣờng có
mô ̣t màu tố i xin̉ và kém nổ i bâ ̣t hơn so với lá đài lƣng . Cả hai lá đều thƣờng có lông
tơ dày ở mă ̣t ngoài [1].
Hai cánh hoa bên đều dễ dàng nhận thấy ở hai bên lá đài và thƣờng hơi xoè
xuống dƣới theo chiều ngang. Chúng có thể có hình thìa, bầu dục, trứng rộng hay
trịn. Cánh hoa hình mũ i giáo hẹp, xoắn ốc hẹp dần từ gốc lên đến đỉnh. Cánh hoa
giƣ̃a thƣ́ ba biế n da ̣ng rõ rê ̣t thành mô ̣t môi giố ng nhƣ cái bao hoă ̣c hin
̀ h chiế c hài

.

Môi da ̣ng túi sâu và phồ ng lên, hình giầy, có lông ở mặt trong và nhẵn ở mặt ngoài.
Nhị bất thụ của vòng ngoài và nhuỵ cái hợp thành cột nhị - nhuỵ. Hai nhi ̣đƣ̣c
hƣ̃u thu ̣ của vòng trong có chỉ nhi ̣ngắ n dính liề n ở phía sau núm nhuy ̣ và hai bên
cuố n cô ̣t. Bầ u dƣới, mô ̣t ô, đin̉ h noañ bên là điể m đă ̣c trƣng của chi này . Hầ u hế t
các loài lan Hài, bầ u có lông tơ, hình trụ, màu xanh lá cây hay đỏ tiá xin
̉ [1].
- Qủa: Dạng quả nang, khô, dài, có một ô với ba van rộng và ba va n he ̣p. Qủa
mở ở gầ n đỉnh bằ ng 6 rãnh nứt. Qủa thƣờng chín trong điều kiên tự nhiên sau khi
thụ phấ n tƣ̀ sáu đế n mƣời tháng [1].
- Hạt: Có hình bầu dục , hình con suốt chỉ ngắn ,dạng thuôn dài hay hẹp và
thƣờng có chiề u dì a tƣ̀ 0,4 – 1,1 mm. Phôi nhỏ , dài từ 0,3 – 0,4 mm. Hạt không có
nô ̣i nhũ do đó rấ t khó nảy mầm trong điều kiện tự nhiên [1].

- Rễ: Rễ chùm, có một lớp mô xốp bọc xung quanh các rễ thật , lớp màng xố p
này có vai trò trong việc giƣ̃ nƣớc và ngăn chă ̣n ánh sáng gay gắ t [7]. Sau khi rễ
trƣởng thành thì có da ̣ng sơ ̣i mảnh với hê ̣ floem phát triể n ma ̣nh và không có các
búi nấm xung quanh rễ [1].
2.1.3. Sinh thái
Các loài lan Hài ở Việt Nam có thể

chia thành hai nhóm riêng . Mô ̣t nhóm

phân bố ở vùng núi đá vôi phiá Bắ c Viê ̣t Nam

tƣ̀ đô ̣ cao mă ̣t nƣớc biể n lên đế n


6

1600m, nhóm còn lại phân bố ở khu vực có đá mẹ silicat , đá phiế n và cát kế t ở đô ̣
cao tƣ̀ 700-2200m. Ngoài ra, có một vài cá thể trong nhóm này còn mọc bám ở các
khe nƣ́t hay rià của các vách núi dƣ̣ng đƣ́ng đá granit.
Lan Hài của Viê ̣t Nam có thể số ng trên đấ t , bám đá và phụ sinh mùn . Các loài
số ng trên đấ t thƣờng mo ̣c ở nơi c ó ít ánh sáng của tán cây rừng , ở nơi sƣờn núi dốc,
các nền đất có nhiều lá rơi bị phân huỷ mạnh và giàu chất mùn

. Các loài lan Hài

mọc trên đá thƣờng mọc dƣới bóng cây của kiểu rừng ít khép t

án, chủ yếu là các

mỏm đá và ngay bên dƣới các đƣờng đỉnh . Các loài phụ sinh mùn chủ yếu sống

bám trên vỏ cây gỗ trong các vùng rừng mây mù ẩm độ cao 1200-1500m.
Tại Việt Nam , lan Hài thƣờng phân bố ở vùng có lƣơ ̣ng mƣa lớn , ẩm độ cao .
Tuy nhiên do đă ̣c trƣng là vùng khí hâ ̣u nhiê ̣t đới gió mùa nên chúng thƣờng phải
trải qua một giai đoạn khô hạn . Sƣ̣ xuấ t hiê ̣n lá dày , dai và mo ̣ng nƣớc là hƣớng
thích n ghi tố t để cây có thể

số ng sót đƣơ ̣c qua đơ ̣t khô ha ̣n đinh
̣ kỳ

và chúng sẽ

nhanh chóng phu ̣c hồ i khi mùa mƣa trở la ̣i . Độ ẩm xung quanh rễ , kiể u đấ t và đô ̣
pH, sƣ̣ có mă ̣t của các nấ m rễ , tác nhân thu ̣ phấ n và cƣờng đô ̣ ánh sáng là các nhân
tố quan tro ̣ng trong sƣ̣ hiǹ h thành và phát triển của quần thể lan Hài.
Trong rƣ̀ng nguyên sinh , lan Hài phân bố đề u nhau ở các hƣớng của sƣờn núi .
Nhƣng trong các vùng rƣ̀ng đã bi ̣xuố ng cấ p , lan Hài có khuynh hƣớng phát triể n ở
các sƣờn núi phía Bắc, đông Bắ c và tây Bắ c của núi. Ngày nay, thƣờng chỉ tim
̀ thấ y
lan Hài mo ̣c thành tƣ̀ng đám nhỏ

. Các nơi sống tự nhiên bị phá huỷ bởi con

ngƣời,sƣ̣ thay đổ i các điều kiện môi trƣờng và

viê ̣c thu hái lan để bán là nhƣ̃ng

nguyên nhân chiń h gây ra s ự tuyệt chủng nhanh chóng của lan Hài trên khắp các
vùng của Việt Nam [1]
2.1.4. Hiê ̣n tra ̣ng cây lan Hài Viê ̣t Nam
Hiê ̣n nay , nhu cầ u về hoa tƣơi nói chung và hoa lan n


ói riêng trên thế giới

cũng nhƣ trong nƣớc đang ngày càng gia t ăng. Vì vậy việc trồng lan đã trở thành
mô ̣t ngành kinh tế của nhiề u nƣớc trên thế giới và nhiề u nƣớc đang phát triể n khu
vƣ̣c Đông Nam Á .


7

Lan Hài là chủng ho ̣ lan có giá tri ̣thƣơng ma ̣i cao nhấ t

, đƣơ ̣c yêu chuô ̣ng ,

sƣu tầ m , tìm kiế m nhiề u nhấ t thế giới . Với sƣ̣ hiê ̣n hƣ̃u của hơn 20 loài thuộc chi
Paphiopedilum, Viê ̣t Nam là mô ̣t trong các quố c gia có nguồ n lan Hài tƣ̣ nhiên
phong phú nhấ t . Không nhƣ̃ng phong phú về chủng loa ̣i , Viê ̣t Nam còn có nhiề u
loài lan đặc hữu có giá trị thẩm mĩ cao , đƣơ ̣c thế giới ƣa chuô ̣ng . Điề u này đã ta ̣o
nên tiǹ h tra ̣ng thu thâ ̣p và xuấ t khẩ u lan Hài mô ̣t cách ồ a ̣t
đến việc lan Hài ngày càng hiếm trong tự nhiên
trƣờng tƣ̣ nhiên bi khai
thác ca ̣n kiê ̣t nhƣ hiê ̣n nay
̣

, không kiể m soát , dẫn

. Đồng thờ i với tình tra ̣ng môi
, lan Hài càng biế n mấ t nhanh

chóng. [1]

Dƣ̣a trên nhƣ̃ng nghiên cƣ́u thƣ̣c điạ gầ n đây , tình trạng bảo tồn các loài lan
Hài trong tự nhiên theo tiêu chuẩn cá c thƣ́ ha ̣ng về mƣ́c đô ̣ đe doa ̣ tuyê ̣t chủng của
tổ chƣ́c bảo tồ n thiên nhiên Quố c tế (IUCN) đƣơ ̣c tổ ng kế t ở bảng 2.1.


8

Bảng 2.1. Các nhóm lan Hài Việt Nam theo thứ hạng bảo tồn của Tổ chức
Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) [1]
Tình trạng

Tên loài (tiế ng Latinh)

Tên loài (tiế ng Viêt)̣

Đã bi tuyê
ṭ chủng
̣
ngoài thiên nhiên

P. vietnamense

Hài Việt

Đang bi tuyê

̣
chủng trầm trọng

p. delenatii


Hài Đỏ

P.  aspersum
P. barbigerum var. lokianum
P. callosum
P. dianthum
P. emersonii
P. gratrixianum
P. hangiannum
P. helenae
P. henryanum
P.  herrmannii
Đang bi tuyê

̣
P. malipoense var. jackii
chủng
P. malipoense
P. micranthum
P. purpuratum
P. tralienianum
Sắ p bi tuyê
ṭ chủng P. appletonianum
̣
P. concolor
P. hirsutissimum var. chiwuawnum
P. hirsutissimum var. esquirolai
P. villosun var. annamense
Thiế u dẫn liêụ


P.  affine
P.  datalanse
P. villosum var. boxalli

Chƣa rõ tên go ̣i
Hài Lộc
Hài Vân
Hài Xoắ n
Hài Hƣơng Lan
Hài Đuôi công
Hài Hằng
Hài hê len
Hài Henry
Hài Herman
Hài Jack
Hài Giáp
Hài Mốc Hồng
Hìa Tía
Hài Trần liên
Hài Cánh Sen
Hài Gia Định
Hài Tiên biến dị
Hài Tiên
Hài Lông
Hài Hoà
Chƣa rõ tên go ̣i
Chƣa rõ tên go ̣i



9

Trên thƣ̣c tế , mƣ́c đô ̣ đe do ạ tuyệt chủng đối với tất cả các loài lan Hài Việt
Nam đƣơ ̣c chỉ ra ở bảng trên đây đã bi ̣thay đổ i nhiề u trong thời gian gầ n đây do sƣ̣
suy giảm nhanh các quầ n thể đƣơ ̣c biế t . Trong nhƣ̃ng năm gầ n đây, qua các đơ ̣t điề u
tra thƣ̣c điạ đã phát hiê ̣n ra tố c đô ̣ phá huỷ ma ̣nh mẽ trên diê ̣n rô ̣ng của nhƣ̃ng khu
rƣ̀ng còn sót la ̣i của Viê ̣t Nam, chủ yếu trên các đỉnh núi đá vôi [16],[17],[18].
Sƣ̣ thay đổ i môi trƣờng số ng do con ngƣời gây nên và viê ̣c thu mua với

số

lƣơ ̣ng lớn để buôn bán hiê ̣n nay là nhân tố chính làm suy giảm nhanh chóng số
lƣơ ̣ng các loài lan Hài . Tấ t nhiên, viê ̣c phá huỷ nơi số ng tƣ̣ nhiên của chúng có liên
quan đế n tố c đô ̣ phát triể n kinh tế và sƣ̣ gia tăng dân số của Việt Nam. Các loài lan
Hài rất nhạy cảm với sự thay đổi của môi trƣờng nên bị đe doạ tuyệt chủng nhiều
hơn và sẽ biế n mấ t trƣớc tiên sau khi nơi số ng tƣ̣ nhiên của chúng bi ̣suy thoái .
Yế u tố thƣ́ hai dẫn đế n sƣ̣ tuyê ̣t c hủng của các loài lan Hài ở Việt Nam trong
nhƣ̃ng năm gầ n đây là viê ̣c thu hái trên diê ̣n rô ̣ng của ngƣời dân điạ phƣơng để bán
và xuất khẩu một lƣợng lớn các loài lan Hài mọc trong tự nhiên ra nƣớc ngoài . Do
không có biê ̣n phá p quản lý có hiê ̣u quả viê ̣c thu mẫu các loài thƣ̣c vâ ̣t hoang dã với
sƣ̣ giàu có nổ i bâ ̣t của lan Hài đă ̣c hƣ̃u của Viê ̣t Nam đã khuyế n khić h viê ̣c thu thâ ̣p
các loài lan từ thiên nhiên với số lƣợng lớn trên toàn bộ lãnh thổ [1].
Nế u khôn g có các biê ̣n pháp bảo vê ̣ các khu rƣ̀ng nguyên sinh khẩ n cấ p và
hiê ̣u quả thì chắ c chắ n các sinh vâ ̣t sẽ phải đố i mă ̣t với nguy cơ tuyê ̣t chủng trong
tƣơng lai gầ n . Điề u này sẽ kéo theo sƣ̣ tuyê ̣t chủng của mô ̣t số

lƣơ ̣ng lớn các loài

hiế m và đă ̣c hƣ̃u .
Trƣớc tiǹ h hiǹ h lan Hài ca ̣n kiê ̣t


ngoài thiên nhiên , nhiề u chƣơng trin
̀ h quố c

gia về bảo tồ n loài hoa quý này đã đƣơ ̣c triể n khai

,chủ yếu là thu thập , phân loa ̣i ,

nghiên cƣ́u về các loài l an Hài và bảo tồ n môi trƣờng số ng tƣ̣ nhiên của chúng . Mô ̣t
công trình hơ ̣p tác quố c tế về liñ h vƣ̣c này là mô tả các giố ng lan Hài ở Viê ̣t Nam
của nhóm tác giả Leonid Averyanov , Phillip Cribb , Phan Kế Lô ̣c và Nguyễn Tiế n
Hiê ̣p năm 2004 [1].
Một mạng lƣới rộng khắp các khu bảo tồn đã đƣợc thành lập ở Việt Nam. Đặc
biệt hàng loạt các khu bảo tồn đã đang bảo tồn các loài lan Hài nhƣ:


10

- Khu bảo tồn Ngọc Linh (Kon Tum), Chue Yang Sinh (Đắc Lắc), Núi Bà
(Lâm Đờng) bảo tờn lồi P. appletonianum.
- Khu bảo tồn Mom Ray (Kon tum), Thung Đa Nhim (Lâm Đờng) đang bảo
tờn lồi P. callosum.
- Vƣờn Quốc Gia Ba Bể, khu bảo tờn Cát Bà (Hải Phịng), Hữu Liên (Lạng
Sơn), Pà Cò (Hòa Bình), khu bảo tồn Thƣợng Đa Nhim (Lâm Đồng) đang bảo tồn
P.dalatensis.
- Vƣờn Quốc Gia Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), Phong Quang (Hà Giang),Pà Cò
(Hòa Bình) đang bảo tờn lồi P. dianthum, P.micranthum.
- Khu bảo tờn Na Hang (Tun Quang) đang bảo tờn lồi P. emersoii,
P.hangianum, P. malipoense varijackii.
- Vƣờn quốc gia Tam Đảo, Hoàng Liên Sơn đang bảo tờn lồi P.gratrixianum.

- Khu bảo tờn Trùng Khánh (Cao Bằng) đang bảo tờn lồi P. helanae.
- Vƣờn quốc gia Ba Bể, khu bảo tồn Na Hang, Hữu Liên, Pà Cờ, Phong Nha
đang bảo tờn lồi P. malipoense
Bên ca ̣nh đó , nhiề u nhà khoa học đã nghiên cứu và ứng dụng phƣơng pháp
nuôi cấ y mô tế bào thƣ̣c v ật in vitro nhằ m nhân nhanh số lƣơ ̣ng lớn lan Hài . Đầu
tiên phải kế đế n PGS . TS. Dƣơng Tấ n Nhƣ̣t , ngƣời đầ u tiên nuôi cấ y thành công
lan hài Hồ ng năm 2005 [32],[33]. Sau đó đã có nhiề u nhà nghiên cƣ́u khác đã nuôi
cấ y in vitro thành công nhiề u loài lan Hài khác nhƣ hài Hằ ng
các phƣơng pháp nuôi cấy mô khác nhau

, hài Tam Đảo bằng

, Khoa CNSH – CNTP trƣờng Đại học

Nông Lâm Thái Nguyên bƣớc đầu đã thành công nhân giống bằng phƣơng pháp in
vitro một số loài lan Hài nhƣ: Hài Vệ Nữ, Hài Hằng, Hài Helen.
2.2. Giới thiêụ về giố ng lan Hài Giáp
2.2.1. Nguồ n gố c và sự phân bố
Năm 1954, hai nhà thực vật học Trung Quốc là S.C. Chen và Z.H. Tsi đã đƣa
ra bản mô tả về Paphipedilum malipoense dựa trên tiêu bản thực vật do K.M.Feng
thu thâ ̣p đƣơ ̣c năm 1947 ở gần Malipo, đông nam tỉnh Vân Nam, sát biên giới Việt


11

Nam. Tiêu bản gốc đƣợc lƣu giữ tại phòng Tiêu bản thực vật thuộc Viện Thực vật
Bắc Kinh.
Tuy P. malipoense đƣơ ̣c mô tả năm 1954 nhƣng chỉ đƣơ ̣c đƣa vào trồ ng tƣ̀
năm 1984. Tƣ̀ đó P. malipoense đƣơ ̣c xuấ t đi khỏi Trung Quóc và đƣơ ̣c trồ ng phổ
biế n tƣ̀ năm 1984

Mặc dù đã có một lƣợng lớn đƣợc xuất ra khỏi Trung Quốc nhƣng trong một
thời gian dài sự phân bố tự nhiên và nơi sống của chúng vẫn chƣa đƣợc biết rõ ràng.
Ban đầu nó đƣợc thu từ những ngọn núi gần thị trấn Malipo. Bên cạnh địa điểm thu
mẫu chuẩn này, quần thể tự nhiên của loài này cũng đƣợc quan sát thấy dọc theo
ranh giới nam của cao nguyên đá vôi Quý Châu ở độ cao 800-1100 m, về phía tây
của tỉnh Quảng Tây. Rấ t nhiề u quầ n thể của loài lan này đƣơ ̣c phát hiê ̣n ở Bắ c Viê ̣t
Nam thông qua các đơ ̣t nghien cƣ́u thƣ̣c điạ năm 1994-1997.
Lan Hài P. malipoense phân bố ở phía BắcViệt Nam (Bắc Kạn, Hà Giang, Hịa
Bình, Lạng Sơn, Quảng Bình, Sơn La, Thanh Hoá và Tuyên Quang) trong các khu
rƣ̀ng nguyên sinh , râ ̣m, thƣờng xanh, nƣ̉a ru ̣ng lá hỗn giao và rƣ̀ng cây lá kim trên
núi đá vôi bị bào mòn ma ̣nh ở đô ̣ cao 600-1200 m [1].
2.2.2. Hình thái
-Dạng thân : Thân cỏ mo ̣c trên đấ t hay đá

, có thân rễ ít nhiều kéo dài với

đƣờng kiń h 2-3,5 mm
- Dạng lá: Có 4-6 lá mọc thành 2 hàng, lá dai, gần dựng đứng,có hình bầu dục
thn hay bầu dục hẹp, nhọn khơng đối xứng ở chóp , dài 10-16 cm, rộng 2,5-5
cm,có đốm khảm xanh lá cây tƣơi hoặc xanh sẫm ở mặt trên của lá, có đốm tím dày
và gờ ở mặt dƣới của lá, ć ng lá dài 2-4 cm, có lông rìa trắ ng ở mép gố c .
- Dạng hoa: Cụm hoa dài 30-50 cm,cuống xanh, có đốm tía nâu hoặc lơng tơ
trắng, lá hoa hình trứng hay mũi giáo hẹp, dài khoảng 1,5 cm, có lơng rìa trắng ở
mép, lơng tơ trắng ở mặt ngồi. Hoa rợng 8- 12 cm, có mùii thơm ngọt dịu, lá đài và
cánh hoa có màu xanh táo, có đốm và sọc tím-hờng; mơi vàng-xám xanh nhạt, có
những đốm tím hờng ở mặt trong, nhị lép trắng tuyền, nâu thẫm hạt dẻ ở nửa trên;
cuống hoa và bầu dài khoảng 4 cm, có lơng trắng và mở ở chóp.


12


Lá đài lƣng hình trứng rộng tới hình mũi giáo- bầu dục với mũi nhọn ở
chóp, dài 4,4-7,1 cm, rợng 1,8-4,5 cm, có lông tơ trắng lƣa thƣa ở mặt trong, khơng
có ở bên ngồi.
Lá đài hợp hình trứng rợng tới hình mũi giáo-trứng, nhọn hoặc đôi khi có 2
răng ở chóp, 2 gờ ở lƣng, dài 3,8-5,3 cm, rợng 2,4-4,8 cm.
Cánh hoa hình trứng, hơi nhọn, dài 4-7,1 cm, rộng 3,4-5,1 cm, có lông tơ trắng
ở gốc, lông nhung trắng ở mặt trong.
Mơi nằm ngang, hình túi sâu, dài 4,5- 6,5 cm, rộng 3,8-5,4 cm, gần nhƣ hình
cầu, mép khơng c̣n vào trong, có lơng tơ trắng phía trong gốc, lơng mịn bên ngồi.
Nhị lép lời, từ hình trứng rộng tới thuôn, dài 13-14 mm, rộng 11-13 mm, cụt ở
chóp, gần nhƣ khơng có cuống, có lơng mép trắng và lơng nhung ở nửa dƣới, có gờ
ở lƣng, có bƣớu lời trịn trên bề mặt ở nửa trên.
- Quả: Dạng quả nang dà i, 3 gờ, hình trụ, mở ở gầ n đỉnh bằ ng 6 rãnh nứt. Quả

chín trong điều kiện tự nhiên sau khi thụ phấn từ 6 đến 10 tháng.
- Rễ: Rễ chùm, màu nâu
Hình 2.1. Hình ảnh về cây lan hài Giáp (Paphiopedilum malipoense)


13

2.2.3. Các điều kiện cơ bản để nuôi trồ ng giố ng lan hài P. malipoense
2.2.3.1. Nhiê ̣t độ, độ ẩm, ánh sáng
- Nhiê ̣t đô :̣ Lan Hài đƣơ ̣c phân chia thành 2 nhóm chính, theo quy luâ ̣t chung ,
nhƣ̃ng cây có lá màu xanh thƣờng thić h số ng ở nơi có nhiê ̣t đô la ̣nh đế n trung bì nh,
ban đêm là tƣ̀ 13-16°C, ban ngà y là 18-24°C. Các loài Hài có lá vằn thích hợp với
điề u kiê ̣n nhiê ̣t tƣ̀ trung bình đế n ấ m , ban đêm là 16-18°C, ban ngày là 21-25°C.
- Ánh sáng: Lan Hài không cầ n ánh sáng mă ̣t trời đầ y đủ . Hầ u hế t lan Hài ƣa
ánh sáng yếu , điề u kiê ̣n ánh sáng nhân ta ̣o cho các loài lan tƣ̀


11.000-22.000 lux

[27]. Nế u lá bi ̣vàng hoă ̣c phát hoa ngắ n chƣ́ng tỏ chúng đang dƣ ánh sáng

, nế u lá

màu xanh đậm và mềm hoặc phát hoa dài , yế u , chúng đang thiếu ánh sáng.
- Độ ẩm không khí : Không khí ẩ m và lƣu thông tố t là rấ t cầ n thiế t

, nhấ t là

trong mùa hè , giúp giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm bệnh và giữ cho cây không bị
khô quá nhanh . Độ ẩm có thể đƣợc nâng lên

bằ ng cách đă ̣t châ ̣u cây lên trên các

khay sỏi nhe ̣ với 50% đô ̣ ẩ m là lý tƣởng.
2.2.3.2. Nhu cầ u bón phân
Phân bón : Có thể bón phan NPK với tỉ lệ

20:20:20 hoă ̣c 14:14:14, bổ sung

khoáng Ca2+ 40mg/l và Mg 2+ 20-30mg/l. Tƣới nƣớc đâ ̣m trƣớc và sau khi bón phân ,
nế u thấ y đầ u lá bi ̣nâu khô thì nên dƣ̀ng hẳ n viê ̣c tƣới phân . Sang châ ̣u khi giá thể
trồ ng có dấ u hiê ̣u mu ̣c nát [7].
2.2.3.3. Giá thể trồng
P. malipoense có thể trồng trên giá thể gồm đá vôi trộn thêm chất lá mục, than
củi, xỉ than tổ ong, sỏi, vỏ thông và có thể tƣới thêm phân bón 2lầ n/ tuầ n trong suố t
mùa sinh trƣởng của cây lan[7].

2.2.4. Các phương pháp nhân giống vô tính lan hài Giáp
- Phƣơng pháp tách chiế t thông thƣờng : Lan hài Giáp là loài đơn thân nên chỉ
có thể tách chồi non ra khỏi cây mẹ , trồ ng vào chin
́ h giƣ̃a châ ̣u mới . Cầ n cô ̣t chă ̣t
cây vào châ ̣u bằ ng mô ̣t cây tƣ̣a sau đó phun mô ̣t dung dich
̣ NAA

0,1 ppm và

vitamin B1 và treo cây vào nơi ẩm mát , thoáng. Sau khi cây bén rễ thì bổ sung thêm


14

chấ t trồ ng vào châ ̣u sau đó đă ̣t cây vào nơi có điề u kiê ̣n ánh sáng thić h hơ ̣p cho sƣ̣
phát triể n lâu dài của cây[7].
- Phƣơng pháp cấ y mô : Đây là phƣơng pháp duy nhấ t hiê ̣n nay có thể nhâ
giố ng lan Hài trên quy mô công nghiê ̣p

n

, cây con đƣơ ̣c sản xuấ t hoàn toàn giố ng

nhau tƣ̀ mô ̣t cây bố me ̣ . So với phƣơng pháp tách chiế t thông thƣờng có tố c đô ̣
phát triển 1cây/năm thì phƣơng pháp nuôi cấ y mô sẽ sản xuấ t đƣơ ̣c khoản g 4triê ̣u
cây/năm. Các loài lan Hài thƣờng đƣợc nuôi cấy trên môi trƣờng Murashige

&

Skoog 1962, Heller, Vacin & Went có bổ sung chấ t điề u hoà sinh trƣởng nhƣ

NAA, 2,4D, BA, TDZ, Kinetin...trong điề u kiê ̣n vô trùng hoàn toàn . Nhờ tiế n bô ̣
khoa ho ̣c , ngày nay ngƣời ta có thể cấy nhiều bộ phận khác nhau của cây lan để
hình thành các thể giống protocorm nhƣ đin
̉ h sinh trƣởng hay chồ i bên , cọng hoa,
lá, đố t thân hoă ̣c rễ [7].
2.3. Cơ sở khoa ho ̣c của nuôi cấ y mô tế bào thƣc̣ vâ ̣t
2.3.1. Tính toàn năng của tế bào thực vật
Gottlieb Haberlandt (1902) nhà thực vật học ngƣời Đƣ́c là ngƣời đầ u tiên khở i
xƣớng ý tƣởng nuôi cấ y mô – tế bào thƣ̣c vâ ̣t. Ông đƣa giả thuyế t về tin
́ h toàn năng
của tế bà o trong cuố n sách “Thƣ̣c nghiê ̣m về nuôi cấ y tế bào tách rời”

. Theo ông,

mỗi tế bấ t kì của cơ thể sin h vâ ̣t đa bào đều có khả năng tiềm tàng để phát triển
thành một cơ thể hoàn chỉnh [15]. Theo quan điể m của sinh ho ̣c hiê ̣n đ ại thì mỗi tế
bào riêng rẽ đã phân hoá đều mang toàn bộ lƣợng thông tin di truyền cần thiết và đủ
của cả sinh vật đó . Khi gă ̣p điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i , mỗi tế bào đề u có thể phát triể n
thành một cá thể hoàn chỉnh . Đó là tính toàn năng của tế bào và là cơ sở lý luận của
phƣơng pháp nuôi cấ y mô tế bào thƣ̣c vâ ̣t [2].
2.3.2. Sự phân hoá tế bào
Sƣ̣ sinh trƣởng của tế bào gồ m hai giai đoa ̣n : Giai đoa ̣n phân chia tế bào và
giai đoa ̣n dañ của tế bà o. Trong hai giai đoa ̣n này tế bào chƣa có nhƣ̃ng đă ̣c trƣng
riêng về cấu trúc và chức năng [11]


15

Sau đó , các tế bào bắt đầu phân hoá thành các mo chuyên hoá để đảm nhận
các chức năng khác nhau , các tế bào trong giai đoạn này có đặc trƣng riêng v ề cấu

trúc và chức năng [11].
Có thể nói rằng sự phân hoá tế bào là sƣ̣ chuyể n tế bào phôi sinh thành các tế
bào mô chuyên hoá [11].
2.3.3. Sự phản phân hoá tế bào
Sƣ̣ phản phân hoá tế bào là qua trìn h ngƣơ ̣c la ̣i với sƣ̣ phân hoá tế bào . Các tế
bào đã phân hoá trong các mô chức năng không mất đi khả năng phân chia của
mình, trong nhƣ̃ng điề u kiê ̣n thić h hơ ̣p, chúng có thể quay la ̣i đóng vai trò nhƣ các
mô phân sinh và có khả năng phân chia để tạo ra các tế bào mới [11].
2.3.4. Một số yế u tố ảnh hưởng đế n quá trình nuôi cấ y mô tế bào thực vật
2.3.4.1. Vật liê ̣u nuôi cấ y
Vâ ̣t liê ̣u nuôi cấ y là nguồ n nguyên liê ̣u khởi đầ u cho nuôi cấ y mô tế bào thƣ̣c
vâ ̣t. Vâ ̣t liê ̣u dùng cho nuôi cấ y mô – tế bào thƣ̣c vâ ̣t có thể là hầ u hế t các cơ quan
hay bô ̣ phâ ̣n của cây

(chồ i ngo ̣n , chồ i bên , phiế n lá ...), các cấu trúc của phôi (lá

mầ m, trụ lá mầm...), các cơ quan dƣ̣ trƣ̃ (củ, thân, rễ..) [15]
Tuy mang cùng lƣơ ̣ng thông tin di truyề n nhƣng các cấ u trúc mô khác nhau

,

trên cùng cây có thể phát sinh các hình thái khác nhau trong quá trình nuôi cấy , vì
vâ ̣y viê ̣c lƣ̣a cho ̣n vâ ̣t liê ̣u nuôi cấ y phải căn cƣ́ vào tra ̣ng th

ái sinh lý và tuổi của

mẫu, chấ t lƣơ ̣ng cây lấ y mẫu , chấ t lƣơ ̣ng cây lấ y mẫu , kích thƣớc và vị trí lấy mẫu ,
mục đích và khả năng nuôi cấy [15].
Mẫu nuôi cấ y trƣớc khi đƣa vào nuôi cấ y phải đƣơ ̣c vô trùng


. Phƣơng pháp

phổ biến nhất trong vô trùng mẫu cấy hiện nay là sử dụng hoá chất có khả năng tiêu
diê ̣t vi sinh vâ ̣t. Hoá chất đƣợc lựa chọn để vô trùng mẫu phải đảm bảo 2 điề u kiê ̣n:
Có khả năng tiêu diệt vi sinh vật tốt và không hoặc ít độc đố i với mẫ . Hiê ̣u 1quả vô
trùng tuỳ thuộc vào thời gian, nồ ng đô ̣ và khả năng xâm nhâ ̣p để tiêu diê ̣t vi sinh vâ ̣t
của hoá chất . Mô ̣t số hoá chấ t thƣờng đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng hiê ̣n nay để vô trùng mẫu là
Ca(OCl)2-hypoclorit canxi, NaClO-hypoclorit natri , oxy già , HgCl2- thuỷ ngân
clorua, chấ t kháng sinh(gentamicin, ampixilin...) [15].

:


×