Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BAI 2 CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.91 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 15/05/2011
Tiết 2/Tuần 2


<b>BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
<i>1. Kiến thức:</i>


- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.


- Giải thích được vì sao thơng tin di truyền giữ trong nhân mà vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prơtêin ở
ngồi nhân.


<i>2. Kĩ năng:</i>


Rèn luyện và phát triển năng lực suy luận, tư duy phân tích, khái qt hố ở học sinh
<i>3. Thái độ: </i>


<b>- Có ý thức khách quan khi giải thích các hiện tượng trong thực tế.</b>
- HS có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>


<i>1. Giáo viên </i>


- Tranh vẽ 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 trong SGK
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo.
<i>2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi tới lớp.</i>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Khái niệm gen, mã di truyền, đặc điểm chung của mã di truyền?
- Cơ chế tự nhân đơi của ADN?


- Hồn thành phiếu học tập:


<i><b>Cấu trúc</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>


<i><b>mAR</b></i>
<i><b>N</b></i>


- Cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn mẫu cho q
trình dịch mã ở ribơxơm.


- Đầu 5'<sub>, có vị trí đặc hiệu gần mã mở (côđon) đầu</sub>
để ribôxôm nhận biết và gắn vào


Chứa thông tin quy định tổng hợp 1
loại chuỗi polipeptit (Sv nhân thực)
hoặc nhiều loại prôtêin (Sv nhân sơ)


<i><b>tARN</b></i>


- Cấu trúc 1 mạch, có đầu cuộn trịn. Có liên kết bổ
sung.


- Mỗi loại đều có: 1 bộ 3 đối mã (anticơđơn) đặc
hiệu có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với bộ ba
(côđôn) tương ứng trên mARN. Có 1 đầu gắn với


a.a


Mang a.a đến ribơxơm tham gia dịch


<i><b>rARN</b></i>


- rARN kết hợp với prôtein tạo nên ribôxôm (nơi
tổng hợp Pr).


<i>- </i>

Pr gồm hai tiểu đơn vị tồn tai riêng rẽ trong tế bào
chất, chỉ khi nào tổng hợp Pr chúng mới liên kết lại
với nhau.


Tổng hợp Pr


<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>GV: Thế nào là quá trình phiên mã?</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>GV: Cho HS hoàn thành phiếu học tập ở nhà</b>
<b>GV: Cho học sinh quan sát hình 2.2 SGK</b>


<b>GV: Hình vẽ thể hiện điều gì? Những thành</b>
<i><b>phần nào được vẽ trên hình? Quá trình được chia</b></i>
<i><b>thành mẫy giai đoạn?</b></i>



<b>I. Phiên mã</b>


<b>1. Khái niệm: Là quá trình truyền thông tin di</b>
truyền từ ADN sang ARN ( Tổng hợp ARN).
<b>2. Cơ chế phiên mã:</b>


<i><b>a. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:</b></i>
<i><b>b. Cơ chế phiên mã:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS trả lời


<b>GV: Mô tả diễn biến giai đoạn mở đầu?</b>
HS trả lời


<b>GV: Mô tả diễn biến giai đoạn kéo dài?</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>GV: Mô tả diễn biến giai đoạn kết thúc?</b>
<b>HS trả lời</b>


GV: Điểm khác nhau giữa ARN vừa mới tổng
<i><b>hợp ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?</b></i>
HS trả lời


<b>GV: Nêu khái niệm quá trình dịch mã?</b>
HS trả lời


<b>GV: cho học sinh quan sát hình 2.3 SGK</b>


<b>GV: Quá trình dịch mã được chia thành mấy giai</b>


<i><b>đoạn? Có những thành phần nào tham gia vào</b></i>
<i><b>quá trình dịch mã?</b></i>


HS trả lời


<b>GV: Diễn biến giai đoạn hoạt hóa a.a?</b>
HS trả lời


<b>GV: Nếu coi dịch mã là một cơng trường xây dựng</b>
thì:


- mARN là bản vẽ thiết kế


- tARN là xe vận tải chở nguyên liệu
- a.a tự do là các loại nguyên liệu
- ribôxôm là những người thợ


<b>GV: Giai đoạn tổng hợp có thể được chia thành</b>
<i><b>mấy bước chính? Mơ tả diễn biến chính của từng</b></i>
<i><b>bước?</b></i>


HS trả lời


<b>GV: Khi nào quá trình giải mã hồn tất?</b>
HS trả lời


<b>GV: Số a.a có trong chuỗi so với số a.a mà môi</b>
<i><b>trường cung cấp, số phân tử nước được giải</b></i>
<i><b>phóng so với số bộ 3 mã di truyền trong gen?</b></i>
HS trả lời



* Kéo dài: ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch
mã gốc trên gen để tổng hợp phân tử mARN theo
nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn (A - U; G - X)
theo chiều 5' <sub>- 3</sub>'


* Kết thúc: enzim di chuyển đến khi gặp mã kết
thúc thì dừng phiên mã, phân tử mARN được giải
phóng.


- Ở tế bào nhân sơ: mARN sau phiên mã được trực
tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.


- Ở tế bào nhân thực: mARN sau phiên mã phải
được cắt bỏ các intron, nối các êxôn lại thành
<i>mARN trưởng thành, qua màng nhân ra tế bào chất</i>
để tổng hợp prôtêin.


<b>II. Dịch mã</b>


<b>1. Khái niệm: là q trình tổng hợp prơtêin</b>
<b>2. Cơ chế dịch mã:</b>


<i><b>a. Hoạt hóa các a.a: nhờ enzim đặc hiệu và năng</b></i>
lượng ATP, các a.a được hoạt hóa và gắn với tARN
tương ứng tạo phức hợp a.a - tARN.


<i><b>b. Tổng hợp chuỗi polipeptit:</b></i>


<b>* Mở đầu: tiểu đơn vị bé của ribơxơm (RBX) tiếp</b>


xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (vị trí mã
mở đầu). Phức hợp Met - tARN - UAX liên kết với
mã mở đầu AUG theo nguyên tắc bổ sung mang a.a
mở đầu đến. Tiểu đơn vị lớn của RBX kết hợp vào
tạo thành RBX hoàn chỉnh sẵn sàng tổng hợp chuỗi
polipeptit.


<b>* Kéo dài: </b>


- Côđôn thứ 2 trên mARN (GAA) được gắn bổ
sung với anticôđôn của phức hợp Glu-tARN
(XUU), liên kết péptit giữa a.amin mở đầu với
a.amin thứ 2 được hình thành.


- Ribôxôm tiếp tục dịch chuyển thêm 1 côdon nữa...
và cứ tiếp tục như vậy cho đến cuối mARN.


* Kết thúc: khi RBX tiếp xúc với mã kết thúc (1
trong 3 bộ 3 kết thúc) thì quá trình dịch mã hoàn
tất.


- Nhờ enzim đặc hiệu, a.a mở được cắt khỏi chuỗi
để tạo thành phân tử prơtêin hồn chỉnh.


- Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời
gắn với 1 nhóm RBX (pơlixơm) giúp tăng hiệu suất
tổng hợp prơtêin.


<b>4. CỦNG CỐ BÀI HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



mARN Prôtêin Tính trạng


+ Vật liệu DT là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi ADN.


+ TTDT trong ADN biểu hiện thành tính trạng thơng qua cơ chế phiên mã thành ARN và dịch mã
thành prôtêin  biểu hiện thành tính trạng.


<b>4.2. Mối quan hệ giữa ADN và ARN: A = T = rA + rU; G = X = rG + rX; </b>
%A = %T = % rA+% rU<sub>2</sub> ; %G = %X = % rG+% rX<sub>2</sub>
- Bài tập: Giả sử một phần đoạn mARN có trình tự các nuclêơtit như sau:
………XAUAAGAAUXUUGX………


Hãy xác định các tARN lần lượt tham gia vận chuyển a.a và trật tự các a.a được dịch mã từ điểm khởi
đầu của đoạn mARN trên?


<b>5. BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>


1. Bài tập: Giả sử một phần đoạn mARN có trình tự các nuclêơtit như sau:
3'<sub> XGA GAA TTT XGA 5</sub>'


5'<sub> GXT XTT AAA GXT 3</sub>'


Xác định trình tự các a.a trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên?
2. Trả lời các câu hỏi trong SGK


3. Đọc bài mới trước khi tới lớp.
<i><b>Nhận xét sau giờ dạy</b></i>



<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………./.</i>


<i>Phiên mã</i>

<i><sub>Dịch mã</sub></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×