Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de thi cuoi nam 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TRƯỜNG TIỂU HỌC C THÀNH LỢI</b></i>
Họ và tên: ………
Lớp: ………


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 5


<i><b>Kiển tra đọc </b></i>


Thời gian làm bài: 30 phút
<b></b>


<i><b>---A. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP</b></i>
<i><b>Đọc thầm đoạn văn sau:</b></i>


<b>ĐOM ĐĨM VÀ GIỌT SƯƠNG</b>


Tối hơm ấy khơng có trăng nhưng bầu trời đầy sao sáng. Đom Đóm bay từ bụi tre
ngà ra ruộng lúa. Cây đèn của Đom Đóm cứ chớp lên trong đêm, trơng đẹp như ngơi Sao
Hơm đang nhấp nháy.


Đom Đóm sà xuống ruộng lúa bắt mấy con Rầy Nâu hại lúa để ăn lót dạ. Sau đó,
cậu ta bay lên một gị cao, đậu lên một bơng cỏ may, vừa hóng gió thu về đêm, vừa làm
cho cây đèn của mình sáng thêm. Bỗng, Đom Đóm nhìn sang bên cạnh, thấy cơ bạn Giọt
Sương đang đung đưa trên lá cỏ. Đom Đóm thầm nghĩ: “Ôi ! Bạn Giọt Sương thật là
xinh đẹp !” Rồi Đom Đóm cất cánh bay quanh Giọt Sương. Lạ thật ! Càng đến gần Giọt
Sương, Đom Đóm lại càng thấy Giọt Sương đẹp hơn. Đom Đóm cất tiếng:


- Chào bạn Giọt Sương, trông bạn lung linh, toả sáng như một viên ngọc vậy!
Giọt Sương dịu dàng nói:



- Bạn Đom Đóm ơi ! Mình sáng đẹp thế này là vì mình phản chiếu ánh sáng từ
các ngơi sao trên bầu trời, có khi cịn mờ hơn ánh sáng cây đèn của bạn ! Mình nghĩ: bạn
mới là người đẹp nhất vì bạn sáng lên được từ chính bản thân mình. Bạn thật đáng tự
hào!


Đom Đóm nói:


- Bạn Giọt Sương khiêm tốn quá ! Nhưng mình xin cảm ơn bạn về những lời tốt
đẹp bạn dành cho mình. Thơi, chào bạn ! Mình đi bắt bọn Rầy Nâu hại lúa đây !


Đom Đóm bay đi, Giọt Sương cịn nói với theo, giọng đầy khích lệ:


- Xin chúc bạn làm trịn nhiệm vụ của mình để đồng ruộng thêm tươi tốt nhé !
<i><b>(Cổ tích ngày nay)</b></i>
<i><b> Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý trả lời đúng nhất:</b></i>


<b>1/ Đom Đóm gặp Giọt Sương trong lúc đang làm gì?</b>


a. Bay từ bụi tre ngà ra ruộng lúa và lượn quanh Giọt Sương
b. Sà xuống chân ruộng, bắt rầy nâu hại lúa để ăn lót dạ.


c. Đậu trên bơng cỏ may, hứng gió đêm và làm cho cây đèn sáng thêm lên.
d. Đáp xuống một gò cao, đậu trên bụi tre ngà và đung đưa.


<b>2/ Cây đèn của Đom Đóm được miêu tả đẹp như thế nào?</b>
a. Như ngơi Sao Hôm đang nhấp nháy.


b. Như ánh trăng rằm vằng vặc đang chiếu sáng.
c. Như viên ngọc đang lung linh toả sáng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3/ Từ “cây đèn” trong “cây đèn của Đom Đóm” được dùng với nghĩa:</b>


a. Gốc b. Chuyển


<b>4/ Đom Đóm ngợi khen Giọt Sương khiêm tốn vì Giọt Sương đã:</b>
a. Biết từ chối, khơng nhận mình sáng bẳng ngơi sao.


b. Tiếc cho mình khơng sáng đẹp như cây đèn của Đom Đóm.


c. Biết đánh giá đúng mực về mình, về bạn, khơng cho mình hơn dù được khen.
d. Buồn bã khi biết mình khơng tự phát sáng được như Đom Đóm.


<b>5/ Câu nói “Mình nghĩ bạn mới là người đẹp nhất, sáng nhất, vì bạn sáng lên được</b>
<b>từ chính bản thân mình” của Giọt Sương có ngụ ý là:</b>


a. Cần phải phơ trương khi biết mình hơn người khác.
b. Biết khiêm tốn để người khác khen mình.


c. Nên biết sống cho chính bản thân mình.


d. Biết sống có ích, toả sáng bằng chính năng lực của mình.


<b>6/ Trong câu : “Đom Đóm nói : Bạn Giọt Sương khiêm tốn quá !” tác giả sử dụng</b>
<b>biện pháp nghệ thuật :</b>


a. Lặp từ ngữ c. So sánh


b. Nhân hoá d. Nhân hoá và so sánh


<b>7/ Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “khiêm tốn” có trong bài đọc?</b>



a. tự hào c. kiêu ngạo


b. tự trọng d. khinh thường


<b>8/ Có thể thay dấu phẩy trong câu : “Đom Đóm bay đi , Giọt Sương cịn nói với</b>
<b>theo...” bằng từ nào dưới đây?</b>


a. mà b. để c. và d. do


<b>9/ Dấu phẩy trong câu : “Cây đèn của Đom Đóm cứ chớp lên trong đêm, trơng đẹp</b>
<i><b>như ngơi Sao Hơm đang nhấp nháy.” có tác dụng:</b></i>


a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
b. Ngăn cách các từ cùng làm chủ ngữ


c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ
d. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép


<b>10/ Câu: “Bỗng, Đom Đóm nhìn sang bên cạnh, thấy cô bạn Giọt Sương đang đung</b>
<i><b>đưa trên lá cỏ.” là câu gì?</b></i>


<b>a.</b> Câu đơn
<b>b.</b> Câu ghép


<b>B. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI</b>
( GV gọi mỗi em đọc 1 đoạn theo đề bài, hỏi 1 câu thích hợp, học sinh trả lời)


- Điểm đọc: Đạt: / 4điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>TRƯỜNG TIỂU HỌC C THÀNH LỢI</b></i>
Họ và tên: ………
Lớp: ………


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 5


<i><b>Kiểm tra viết</b></i>


Thời gian làm bài: 40 phút
<b></b>


<b> 1/ Chính tả nghe – viết.</b>


Tên bài, tên tác giả và đoạn văn từ Mặt trời chưa xuất hiện … đến rất nhanh và thưa
<i><b>thớt tắt (trang 132 SGK TV 5 tập 2)</b></i>


<b> 2/ Tập làm văn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b>2011 - 2012</b>


<b>I/ Phần đọc:</b>
<i><b>a, Đọc thành hiểu</b></i>


Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


c a b c d b c a c a



<i><b>b, Đọc thành tiếng</b></i>


+ Đọc đúng từ, tiếng, ngắt nghỉ đúng, giọng đọc phù hợp với nọi dung bài. Tốc độ đọc đảm bảo.
Đọc sai hoặc thiếu 1 tiếng từ 0,25 điểm. Ngắt, nghỉ sai trừ 0,5 đến 1 điểm. Giọng đọc không
phù hợp trừ 0,5 điểm tuỳ mức độ. Đọc chậm, ngắc ngứ trừ 0,5 đến 1 điểm.


+ Trả lời đúng, chọn vẹn ý cho 1 điểm. Thiếu ý trừ điểm tuỳ theo mức độ thiếu.
<b>II/ Phần viết</b>


<i><b> 1/ Chính tả: 3 điểm</b></i>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. (3 điểm)


- Mỗi lỗi chính tả trong bài trừ 0,25 điểm, gồm sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh,
không viết hoa đúng quy định.


2/ Tập làm văn: 7 điểm.
a/ <i>Hình thức</i>: (1 điểm).
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 0,25 điểm.


- Bài viết có đủ các phần: mở bài, thân bài và kết bài: 0, 5 điểm.
- Khơng sai q 5 lỗi chính tả: 0,25 điểm.


b/ <i>Nội dung</i>: (6 điểm).


- Học sinh viết được phần mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp) theo đúng nội dung đề: 1
điểm.


- Học sinh viết được thân bài, miêu tả được cảnh ngơi trường tiểu học gắn bó với mình


và nêu cảm nghĩ của bản thân khi sắp sửa xa trường theo yêu cầu(4 điểm).


- Hoc sinh viết được phần kết bài (mở rộng hoặc không mở rộng) theo đúng yêu cầu: 1
điểm.


<i><b>Lưu ý đối với phần thân bài:</b></i>


- Điểm 3,5 – 4 : Viết đạt yêu cầu của bài văn miêu tả. Kiểu bài tả cảnh có độ dài khoảng
150 chữ trở lên hoăc khoảng 15 câu trở lên. Câu văn gọn, sinh động, diễn đạt có hình
ảnh. Bố cục tả rõ ràng.


- Điểm 2,5 – 3 : Nội dung bài viết khá . Văn gọn, đủ bố cục. Mắc khơng q 4 lỗi về
chính tả, dùng từ, diễn đạt .


- Điểm 1,5 – 2 : Nội dung tạm được . Diễn đạt một vài chỗ còn lủng củng. Mắc không
quá 7 lỗi các loại.


- Điểm 0,5 - 1 : Nội dung bài viết còn sơ sài. Còn mắc nhiều lỗi các loại . Một vài chỗ
dài dòng, xa rời nội dung đề cho.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×