Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

giáo án tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.71 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19</b>
Từ ngày 18/01/2021 - 22/01/2021


<b>Cách ngôn: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng</b>


<b>Thứ Buổi</b> <b>Tiết</b> <b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


Hai
18/01


Sáng


1 Chào cờ Chào cờ


2 Tập đọc Chuyện bốn mùa ( T1)
3 Tập đọc Chuyện bốn mùa ( T2)
4 Toán Tổng của nhiều số


Chiều


1 Chính tả Chuyện bốn mùa
2 TNXH Đường giao thông


3 <sub> LL</sub>AT AT: <sub>LL: Những truyền thống tốt đẹp trong ngày tết</sub>


Ba
19/01


Chiều


1 Toán Phép nhân



2 LT&C Mở rộng vốn từ : từ ngữ về các mùa. đặt và trả
lời câu hỏi khi nào ?


3 Luyện tốn Ơn luyện




20/01 Sáng


1 Tập đọc Thư trung thu
2 Toán Thừa số - tích


3 Luyện TV Ơn luyện ( Tiết 1)
4


Năm
21/01


Sáng


1 Toán Bảng nhân 2


2 Tập viết Chữ hoa p
3 Chính tả Thư trung thu
4


Chiều 1<sub>2</sub> Tập làm văn Đáp lời chào, lời tự giới thiệu <sub>Kể chuyện Chuyện bốn mùa. </sub>


Sáu



22/01 Chiều


1 Toán Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021</b>
<b>Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.


- Hiểu ý nghĩa bốn màu xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều
có ích cho cuộc sống.


- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>TL</b></i> <i><b>* Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>* Hoạt động của học sinh</b></i>
5’


35’


<b>1.Bài cũ </b>


-Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
<b>2. Bài mới </b>



a. Giới thiệu bài.


- Giới thiệu 7 chủ điểm của sách
TiếngViệt/ Học kì 2.


b. Hoạt động


Hoạt động 1: Luyện đọc.
<b>* HS đọc từng đoạn trong bài</b>


- Rèn phát âm từ khó: sung sướng, tựu
trường, vườn bưởi...


- Rèn đọc câu: Có em/ mới có bập bùng
bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong
chăn//


- GV đọc


Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1.
- Gọi 1 em đọc.


Hỏi đáp : Bốn nàng tiên trong truyện
tượng trưng cho những mùa nào trong
năm ?


- Trực quan :Tranh .


- Tìm các nàng tiên Xn, Hạ, Thu, Đơng


và nói đặc điểm của từng người ?


- Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay
theo lời nàng Đơng ?


- Vì sao Xn về vườn cây lại đâm chồi
nảy lộc ?


- Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
- Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông


- Giở mục lục sách nêu 7 chủ
điểm (1-2 em nêu)


- Chuyện bốn mùa.


* 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- Đọc (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc vỡ câu + truyền điện câu
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh)
- Đọc đoạn + chú giải


- Chú ý


- 1 em đọc đoạn 1. Đọc thầm .
- Chia nhóm thảo luận.


- Quan sát.


+Xn : cài vịng hoa.


+Hạ : cầm quạt.


+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
- Xuân về, vườn cây nào cũng
đâm chồi nảy lộc.


- Vì vào Xuân thời tiết ấm áp,
mùa Xuân rất thuận lợi cho
cây cối phát triển, đâm chồi nảy
lộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

35’


5’


nói về mùa Xuân có khác nhau khơng ?


- GV cho HS đọc nhóm 4.
<b> </b>


<b> * Tiết 2</b>


<b>- Cả lớp đọc đồng thanh</b>


- Cho lớp thảo luận theo nhóm 4


- Mùa Hạ, mùa Thu, mùa Đông có gì
hay?



-Giáo viên nhận xét.


-Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghĩa bài văn ?


- GV hỏi: “Bốn nàng tiên mải chuyện trò”
thuộc kiểu câu gì?


-Luyện đọc lại.


- Luyện đọc theo phân vai : Xn, Hạ,
Thu, Đơng.


-Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dị : -Câu chuyện nói lên</b>
điều gì?


a. Bài văn ca ngợi bốn mùa xn, hạ, thu,
đơng .


b. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có
ích cho cuộc sống.


c.Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu,
đông . Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều
có ích cho cuộc sống.


-Giáo dục tư tưởng: Nhận xét
Dặn dò - đọc bài.



đều nói về điều hay của mùa
xuân, xuân về cây lá tốt tươi,
đâm chồi nảy lộc.


- HS đọc theo nhóm


- Lớp theo dõi đọc đồng thanh.
- Chia nhóm thảo luận .


-Đại diện nhóm trình bày.


- Nêu ý thích riêng của mình.
- Bài văn ca ngợi bốn mùa
xuân, hạ, thu, đơng . Mỗi mùa
đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích
cho cuộc sống.


- Ai thế nào?


-Chia nhóm đọc theo phân vai :
Xuân, Hạ, Thu, Đông.


-Ca ngợi vẻ đẹp của bốn mùa.


- chọn ý C


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021
<b>Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Làm tính đúng, chính xác các bài 1( cột 2), 2( cột 1, 2, 3), 3 (a).
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .


2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>TL</b></i> <b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’
35’


<b>1.Bài cũ </b>


-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều
số và cách tính.


-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?


Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc
là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng
bốn”



-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?


-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột
dọc.


2
+3
4
9


-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho
đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng
cột với chục, viết dấu + và kẻ gạch
ngang.


-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
15 + 46 + 29 + 8 = ?


-Nhận xét.


Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng của
nhiều số.


Bài 1:


- Gọi 1 em đọc đề.


-Cho học sinh làm bài trong vở.


-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận


xét ?


-Tổng của nhiều số.


-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3
cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của
2,3,4 bằng 9”


-Làm nháp.


-1 em lên bảng thực hiện và nêu
cách đặt tính.


-Làm nháp :


12 15


+34 46


40 +29


86 8


98


-Vài em nhắc lại cách đặt tính và
tính.


-HS làm vở. 5-6 em đọc từng
tổng rồi đọc kết quả tính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5’


-Nhận xét.


Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Gọi HS nêu cách tính ?


-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét.


Bài 3 :


-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết
tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?


- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?


-Nhận xét, cho điểm.


<b>3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận</b>
xét tiết học.


Dặn dò- Học bài.


-Nhận xét : các số hạng đều bằng
6.


-1 em đọc đề. Làm vở.



-2 em lên bảng làm và nêu cách
tính.


15 24


15 24


+15 +24
15 24
60 96


-Các tổng có số hạng bằng nhau.


-HS làm vở.


-Vài em đọc từng tổng : 5 lít cộng
5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20
lít.


-Tổng này có các số hạng bằng
nhau, 4 số hạng đều bằng 5 lít,
hoặc “Tổng 5l+5l+5l+5l có 4 số
hạng bằng nhau, mỗi số hạng
bằng 5l”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021
<b>Chính tả: CHUYỆN BỐN MÙA</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>



- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa
đúng các tên riêng.


- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/
n, dấu hỏi/ dấu ngã.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Chuyện bố mùa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>TL</b></i> <i><b>* Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>* Hoạt động của học sinh</b></i>
5’


30’


5’


<b>1.Bài cũ </b>


-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
-Trực quan : Bảng phụ.


-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .



-Đoạn chép này ghi lời của ai trong
Chuyện bốn mùa?


-Bà Đất nói gì ?


-Đoạn chép có những tên riêng nào ?
-Những tên riêng ấy phải viết như thế
nào?


Hướng dẫn viết từ khó
Hướng dẫn phân tích từ khó.
- GV cho HS thảo luận bài tập
Bài 2 : Yêu cầu gì ?


-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.


-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
10).


-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình
bày.


-Sốt lỗi . Chấm vở, nhận xét.
- GV cho HS làm bài tập
- GV chấm vài bài


<b>3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên</b>
dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.



-Chính tả (tập chép) : Chuyện
bốn mùa.


-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Lời bà Đất.


-Bà Đất khen các nàng tiên mỗi
người mỗi vẻ, đều có ích đều
đáng u.


-HS nêu : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Viết hoa chữ cái đầu.


-HS nêu từ khó : tựu trường, ấp
ủ……


-Viết bảng .


-Điền vào chỗ trống l/ n, dấu hỏi/
dấu ngã.


-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên
bảng.


-Nhìn bảng chép bài vào vở.


- HS làm bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021
<b>Tự nhiên xã hội: </b> <b>ĐƯỜNG GIAO THÔNG</b>


<b> I. Mục tiêu: </b>


- Có bốn loại đường giao thông ; đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường
hàng không.


- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông


Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
<b> II. Chuẩn bị :</b>


1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 40, 41. Phiếu BT. Các biển báo.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.


<b> III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’
32’


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới</b>


a. Giới thiệu bài :


-Em đã học An tồn giao thơng vậy em
hãy kể những phương tiện giao thông mà


em biết ?


- GV : Mỗi một phương tiện giao thông
chỉ đi trên một loại đường giao thông. Bài
học hôm nay các em cùng tìm hiểu xem
có mấy loại đường giao thơng và mỗi loại
đường giao thông dành riêng cho những
phương tiện nào.


b. Hoạt động chính


Hoạt động 1 : Quan sát nhận biết các loại
đường giao thông.


-Trực quan : Dán 5 bức tranh lên bảng.
-Phát 5 tờ bìa cho 5 em( 1 tờ ghi đường
bộ, 1 tờ ghi đường sắt, 2 tờ ghi đường
thủy, 1 tờ ghi đường hàng không)


-Giáo viên gọi 1-2 em nêu nhận xét kết
quả làm việc của các bạn.


-GV kết luận (SGV/ tr 63) : Có bốn loại
đường giao thông là : đường bộ, đường
sắt, đường thủy và đường hàng không.
Trong đường thủy có đường sơng và
đường biển.


-Nhận xét.



Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
-Trực quan : Tranh / tr 40, 41
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.


-Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy,
…..


-Đường giao thơng.


-Quan sát 5 bức tranh.


-HS gắn tờ bìa vào tranh cho
phù hợp.


-2 em nêu nhận xét.
-2-3 em nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3’


-Ngoài các phương tiện giao thơng trên
các em cịn biết những phương tiện giao
thơng nào khác ?


-Kể tên các loại đường giao thơng và
phương tiện giao thơng có ở địa phương
em?


-Kết luận (SGV/ tr 64)


Hoạt động 3 : Trò chơi “Biển báo nói


gì ?”


-Trực quan : 6 biển báo.


-GV yêu cầu học sinh chỉ và nói tên từng
loại biển báo.


-Kết luận : (SGV/ tr 65).
-Luyện tập. Nhận xét.
<b>3.Củng cố, dặn dò</b>


-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
– Học bài.


-Bạn hãy kể tên các loại xe đi
trên đường bộ.


-Loại phương tiện giao thơng
nào có thể đi được trên đường
sắt ?


-Hãy nói tên các loại tàu thuyền
đi trên sông hay trên biển mà
bạn biết ?


-Máy bay có thể đi được ở
đường nào


-Một số bạn trả lời.



-Thảo luận nhóm 2.


-Đại diện nhóm trình bày.


-HS tham gia trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021
<b>An toàn giao thơng: </b>


<b> Ngồi giờ lên lớp:</b>


<b> NHỮNG TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP TRONG NGÀY TẾT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Diễn giải được một số đặc đểm về Tết cổ truyền Việt Nam


- Có ý thức giữ gìn và phát huy các phong tục trong những ngày tết
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh, ảnh về ngày Tết cổ truyền Việt Nam
III. Hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Lớp hát</b>


<b>2. Bài mới: Những truyền thống tốt </b>
đẹp trong ngày tết.


Hoạt động 1: Tìm hiểu về Tết cổ truyền
- Tết cổ truyền hay còn gọi là tết



Ngun Đán vào ngày tháng nào?
- Để đón tết thì những ngày trước tết
người ta thường làm gì ?


- Đêm Giao thừa mọi người thường
làm gì ?


- Ngày mồng 1 người ta làm gì ?
- Ngày mồng 2 người ta làm gì ?
- Ngày mồng 3 người ta làm gì ?


- Ở nơi em ở những ngày tết có những
lễ hội gì ?


- Kể những việc làm trong các ngày lễ
đó?


- Em thích nhất là những phong tục nào
trong các ngày tết cổ truyền ? Tại sao ?
Hoạt động 2:


- Giáo dục ý thức phát huy và giữ gìn
truyền thống, nhắc nhở HS vui chơi
những ngày tết những phải cẩn thận và
không quên nhiệm vụ học tập sau tết
<b>3. Dặn dò:</b>


Chuẩn bị bài sau: Thi hùng biện “ Mời
bạn về thăm quê hương tôi ”



- Lớp hát.


- Ngày mồng 1 tháng 1 âm lịch


- Dọn dẹp vệ sinh trong nhà, ngoài ngõ,
quanh khu vực mình ở,dọn dẹp mộ, bàn
thờ ơng bà, làm bánh trái….


- Cúng giao thừa; đi lễ chùa, đình, đền;
chọn hướng xuất hành, hái lộc, hương
lộc, xông nhà.


- Đi thắp hương ông bà, đi hái lộc, chúc
tết đầu năm.


- Trả lời.
- Trả lời


- Lễ hội đua ghe, múa rồng, chọi gà,..
- Trả lời.


- Trả lời theo cảm nhận.


- Biết phát huy và giữ gìn, truyền thống
ngày Tết cổ truyền Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2021
<b>Toán: PHÉP NHÂN</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng
bằng nhau.


- Biết đọc viết và cách tính kết quả của phép nhân.
Tính nhanh, đúng chính xác.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Giáo viên : Tranh ảnh, mơ hình, vật thật.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
<b>III. Các hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1.Bài cũ </b>


-Thực hành tính tổng của nhiều số .
12 + 12 + 12 + 12 34 + 12 + 23
-Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết
về phép nhân.



- Lấy tấm bìa có 2 chấm trịn. Hỏi:”Tấm
bìa có mấy chấm tròn ?”


-Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và
hỏi:”Có 5 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2
chấm trịn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm
trịn ?”


-Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm
trịn ta phải tính tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =
10 (chấm tròn).


-Hướng dẫn để học sinh nhận xét.


-Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng?
-Mỗi số hạng đều bằng mấy ?


GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng
của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2,
ta chuyển thành phép nhân, viết như sau,
viết như sau :


2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10


-2 x 5 = 10 đọc là “Hai nhân năm bằng
mười”, dấu x gọi là dấu nhân.


- Hướng dẫn học sinh đọc, viết phép


nhân .


-Nói cách chuyển thành tổng ?


-Tổng của nhiều số.
-2 em lên bảng làm.
-Lớp làm bảng con.
- Phép nhân.


- Tấm bìa có 2 chấm trịn.
- Lấy 5 tấm bìa.


- Có tất cả 10 chấm trịn.


- Có 5 số hạng.


- Mỗi số hạng đều bằng 2.


- Đọc :“Hai nhân năm bằng
mười”, dấu x gọi là dấu nhân.
-Vài em đọc 2 x 5 = 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5’


- Nhận xét.


Hoạt động 2 : Thực hành .


Bài 1 : Hướng dẫn HS xem tranh vẽ để
nhận ra.



a/ 4 được lấy 2 lần tức là : 4 + 4 = 8
và chuyển thành phép nhân : 4 x 2 = 8
-Gọi vài em đọc .


-b/ và c/ làm tương tự phần a.


-Muốn tính 4 x 2 ta tính tổng : 4 + 4 = 8,
vậy 4 x 2 = 8


Bài 2 : Yêu cầu HS tự viết phép nhân .
* Bài 3 : Tranh vẽ ( hs khá, giỏi).


-Hướng dẫn : Đọc bài toán thấy 5 cầu
thủ được lấy 2 lần (vì có 2 đội) ta có
phép nhân như thế nào ?


-Để tính 5 x 2 ta tính thành phép cộng ra
sao ?


-Nhận xét – cho điểm


<b>3. Củng cố, dặn dò : Viết thành phép</b>
nhân :


3 + 3 + 3 + 3 = 12 7 + 7 = 14
- Nhận xét tiết học.


- Học bài.



2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
2 là một số hạng của tổng, 5 là số
các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để
chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ
có tổng các số hạng bằng nhau
mới chuyển được thành phép
nhân.


4 + 4 = 8
4 x 2 = 8


-“Bốn nhân hai bằng tám”
-Thực hiện tiếp phần b và c.
- Tự viết phép nhân.


- Quan sát. Nêu bài toán rồi viết
phép nhân phù hợp với bài tốn.
- Có 2 đội bóng đá thiếu nhi, mỗi
đội có 5 cầu thủ. Hỏi tất cả có bao
nhiêu cầu thủ ?


5 x 2
5 + 5 = 10
Vậy 5 x 2 = 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2021</b>
<b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT</b>


<b>VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng
mùa.


- Xếp được các ýtheo lời bà Đất rong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa
trong năm.


-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT1. Mơ hình kiểu câu BT2 .
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.


<b>III. Các hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.</b>
- Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về hình dáng
của một người ?


- Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>



Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Chia bảng lớp ra làm 4 phần, mời 4 em
lên bảng mỗi em viết tên 3 tháng liên
tiếp nhau theo thứ tự trong năm.


-Giáo viên ghi bảng theo 4 cột dọc.
Nhận xét.


- Truyền đạt : Tháng giêng khơng gọi là
tháng một, vì thág một là tháng mười
một, tháng tư không gọi là tháng bốn,
tháng bảy khơng gọi là tháng bẩy.


-Nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của
từng mùa trong năm.


- Ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên
tháng


- Che bảng.


- Giảng thêm : Cách chia mùa như trên
là cách chia theo lịch. Thực tế thời tiết
mỗi vùng mỗi khác. Ở miền Nam nước
ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng
năm đến tháng mười) và mùa khô (từ
tháng mười một đến tháng tư năm sau).
Bài 2 : (viết).



- Làm phiếu BT.


- Gầy, mập mạp. cao lớn.
- Bạn Nam rất thông minh.


- Nhắc tựa bài


- 1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo nhóm.


- Đại diện nhóm lên bảng, mỗi
nhóm viết tên 3 tháng liên tiếp
nhau theo thứ tự trong năm


- Nhận xét.


- Đại diện các nhóm nêu : Tháng
giêng, tháng hai, tháng ba (mùa
xuân), ……….


-1-2 em nhìn bảng nói tên các
tháng và tháng bắt đầu kết thúc của
từng mùa.


- Xung phong nói lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5’


-Hướng dẫn : Các em hãy xếp ý a,b,c,d,e
vào bảng cho đúng lời bà Đất.



-Hướng dẫn sửa.
Mùa


xuân


Mùa hạ Mùa
thu


Mùa
đông


b a c,e d


- Trò chơi : Ai nhanh nhất.


- Hướng dẫn cách chơi (SGV/tr 15)
- Trao đổi theo cặp.


- Hướng dẫn HS trả lời nhiều cách.


-Nhận xét.


-Hướng dẫn sửa chữa.
-Nhận xét. Cho điểm.


<b>3.Củng cố : Nhận xét tiết học.</b>


Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
làm bài.



- Chia nhóm, nhóm trưởng nhận
giấy khổ to. 3-4 em làm bài, sau đó
lên dán.


- Học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, điều chỉnh.


- Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-Nhận xét.


- 2 Đội tham gia.


- Từng cặp học sinh thực hành
- Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
- Học sinh được nghỉ hè vào đầu
tháng sáu./ Đầu tháng sáu học sinh
được nghỉ hè.


- Viết vào vở BT 1 câu hỏi - câu
đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2021
<b>Luyện Toán: ÔN LUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Củng cố cách tính tổng của nhiều số.
- Tính nhanh, đúng, chính xác.



- Phát triển tư duy tốn học.


- Biết đọc viết và cách tính kết quả của phép nhân.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


2’
35’


3’


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới</b>


-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
1.Tính :


2 + 9 + 9 = 4 + 6 + 5 =
5 + 7 + 3 = 7 + 7 + 7 + 7 =


2.Điền số :


25kg + ……… kg + ……… kg = 75 kg
6 quả + ……..quả + ……… quả = 18 quả.


3. Tính nhẩm:


2 x 3 = 2 x 7 =
2 x 5 = 2 x 2 =
2 x 6 = 2 x 8 =


4. Mỗi phịng học có 2 cái quạt. Hỏi 5
phịng học có tất cả mấy cái quạt?


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


Chuẩn bị bài sau: Thừa số, tích.


- Ơn Tổng của nhiều số.
1.Tính :


2 + 9 + 9 = 20
4 + 6 + 5 =15
5 + 7 + 3 = 15
7 + 7 + 7 + 7 = 28


- Làm vở, 2 HS lên bảng điền
số :


- Làm bảng con


4. Giải


Số cái quạt 5 phịng học có tất
cả là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021
<b>Tập đọc: THƯ TRUNG THU</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp
lý.


- Hiểu ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam ( trả
lời được các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài)


<b>II. Chuẩn bị: </b>


1.Giáo viên : Tranh minh họa : Thư trung thu. Tranh “Bác Hồ với thiếu nhi”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.


<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Chuyện bốn</b>
mùa và trả lời câu hỏi


-Nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới : </b>



a. Giới thiệu bài.
b. Các hoạt động chính
-GV gọi HS đọc mẫu
Đọc từng câu :


- Luyện đọc từ khó : năm, lắm, trả
lời,làm việc, yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ
việc nhỏ.


- Kết hợp giảng từ : Trung thu, thi đua,
kháng chiến, hịa bình.


- Giảng thêm : Nhi đồng : trẻ em từ 4-5
đến 9 tuổi.


- Phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/
dòng thơ, bài thơ)


- Đọc


- Cho HS chia đoạn


Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài


- Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?


- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất
yêu thiếu nhi


- Giảng thêm : Câu thơ của Bác là một
câu hỏi : Ai yêu các nhi đồng ? Bằng
Bác Hồ Chí Minh ? Câu hỏi đó nói lên


-2 em đọc “ Chuyện bốn mùa ” và
TLCH.


-Thư trung thu.


-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
- Nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong
bài


- Luyện đọc từ khó : năm, lắm, trả
lời,làm việc, yêu, ngoan ngoãn,
tuổi nhỏ việc nhỏ.


- Đọc chú giải


- chú ý


- Đoạn 1: Phần lời thư. Đoạn 2:
Phần lời bài thơ.


- Luyện đọc từng đoạn trong
nhóm.



- Đọc nối tiếp


- Nhớ tới các cháu nhi đồng.
- Ai yêu các nhi đồng ?
Bằng Bác Hồ Chí Minh ?
Tính các cháu ngoan ngỗn,
Mặt các cháu xinh xinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

5’


điều gì ?


- Giới thiệu tranh :Bác Hồ với thiếu nhi.
- Bác khuyên các em làm những điều
gì?


- Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các
cháu như thế nào ?


- Truyền đạt : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho
thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu
thương, âu yếm như tình cảm của cha
đối với con, của ông với cháu.


- Lồng ghép: Kể chuyện về hình ảnh Bác
Hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong
dịp tết Trung thu.


-Học thuộc lòng lời thơ


-Nhận xét, cho điểm.
<b>3.Củng cố, dặn dò : </b>
Gọi 1 em đọc lại bài.


- Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học.
Dặn dò- HTL bài thơ.


- Quan sát.


- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi
đua học và hành, tuổi nhỏ làm
việc nhỏ ………….


- Hôn các cháu / Hồ Chí Minh.


- Lắng nghe.


- Học sinh HTL lời thơ.
- Thi HTL phần lời thơ.


- 1 em đọc cả bài Thư Trung thu.
- Hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021
<b>Toán: THỪA SỐ - TÍCH</b>

<b> </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>



- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.Giáo viên : Viết sẵn BT1,2. Tấm bìa ghi : Thừa số, Tích.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.


<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>TL</b></i> <i><b>* Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>* Hoạt động của học sinh</b></i>
5’


30’


<b>1.Bài cũ : Ghi thành phép nhân từ phép</b>
tính cộng :


- 3 + 3 + 3 + 3
- 4 + 4 + 4
- 6 + 6 + 6


- 2 + 2 + 2 + 2 + 2. Nhận xét.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


Hoạt động 1 : Tên gọi thành phần của
phép nhân.


-Trực quan : Tờ bìa : 2 x 5 = 10.



-Giảng giải: Trong phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 goị là Thừa số (gắn tấm bìa thừa
số) 5 cũng gọi là thừa số (gắn tấm bìa
thừa số) 10 gọi là tích (gắn tấm bìa tích)
-GV nói : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5
cũng gọi là tích


2 x 5 = 10
  
Thừa số thừa số Tích
Tích


Hoạt động 2: Luyện tập.


Bài 1 : Hướng dẫn học sinh chuyển tổng
thành tích rồi tính tích bằng cách tính
tổng tương ứng.


3 + 3 + 3 + 3 + 3


-Yêu vầu học sinh làm phần b, c.


Bài 2 : Hướng dẫn học sinh chuyển tích
thành tổng các số hạng bằng nhau rồi
tính tích đó.


-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của
phép nhân ?


- Bảng con.


- 3 x 4
- 4 x 3
- 6 x 3
- 2 x 5


- Đọc : Hai nhân năm bằng mười.


- 5-6 em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.
- Thực hiện.


- Đọc rồi tính thành tích (3 được
lấy 5 lần nên viết 3 x 5)


- Muốn tính 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 +
3 + 5 = 15 như vậy 3 x 5 = 15.
- Làm tương tự như phần a.
- Học sinh làm bài.


6 x 2 = 6 + 6 = 12.
Vậy 6 x 2 = 12.


- Vài em đọc. 6 thừa số, 2 thừa số,
12 tích. Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5’


Bài 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài.
-Khi tính tích em nên lưu ý tính nhẩm
các tổng tương ứng.-Nhận xét, cho


điểm.


<b>3.Củng cố, dặn dò : Nêu tên gọi thành</b>
phần trong phép nhân


Nhận xét tiết học.


- Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021</b>
<b>Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN (TIẾT 1) </b>


I. Mục tiêu:


- Ôn bài tập đọc “ Chuyện bốn mùa”


- Rèn đọc đúng giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


2’
35’


3’



<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới</b>


Hoạt động 1 : Luyện đọc.


Mục tiêu : Đọc chậm rãi, rõ ràng,
rành mạch bài “Chuyện bốn mùa”, biết
ngắt hơi đúng sau các dấu câu giữa các
cụm từ dài.


-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Chuyện bốn
mùa


- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc từng câu :
- Đọc theo nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.


1.Đặt 3 câu và trả lời câu hỏi có cụm từ “
Khi nào ?


-Nhận xét.


2.Tìm từ chỉ hoạt động vào mùa hè ?
- Chấm điểm nhận xét.


<b>3. Dặn dò- Tập đọc bài.</b>



- Lớp hát.


- Vài em nhắc tựa bài.


- Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn
bài.


- HS nối tiếp nhau đọc từng
dịng .


- Từng em trong nhóm đọc.
- Nhóm cử đại diện lên thi đọc .
1.Đặt câu :


+ Khi nào em tốt nghiệp Tiểu
học ?


+ 3 năm nữa em tốt nghiệp
Tiểu học.


+ Khi nào em được nghỉ Tết.
+Tuần sau em được nghỉ Tết.
+Khi nào em về quê ?


+Em về quê vào mùa hè.


2. Từ chỉ hoạt động : bơi, đi du
lịch, đi câu, tham quan, cắm
traị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2021
<b>Toán: BẢNG NHÂN 2</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3,..., 9, 10) và nhớ được bản
- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 2).


- Biết đếm thêm 2.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- 10 thẻ 2 chấm trịn, bin gơ bảng nhân 2.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1.Bài cũ </b>
BT 3 SGH
-Nhận xét.
<b>2. Bài mới </b>
a. Giới thiệu bài


b. Các hoạt động chính



Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh lập
bảng nhân 2.


-Trực quan : Giới thiệu các tấm bìa , mỗi
tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên
bảng và nêu :


-Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm trịn, ta lấy
1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1
lần, ta viết :


2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng
hai).


-GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm trịn lên
bảng rồi hỏi : 2 chấm tròn được lấy mấy
lần ?


-2 x 2 = 2 + 2 = 4


-Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc
là hai nhân hai bằng bốn).


-Giáo viên hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 đến
2 x 10.


-Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân
2.


-Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên


xuống dưới (từ 2 x 12 x 10) lần lượt từ
dưới lên trên (từ 2 x 102 x 1) hoặc chỉ
bất kì phép nhân nào trong bảng.


Yêu cầu HS đọc thuộc.
-Nhận xét.


Hoạt động 2 : Thực hành .


Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài và sửa
bài.


- HS làm bảng con


-Bảng nhân 2.


-HS cùng thao tác trên các tấm bìa
có chấm trịn.


-HS đọc : hai nhân một bằng hai.


-2 chấm tròn được lấy 2 lần.


- Đọc : hai nhân hai bằng bốn.
- Lần lượt đọc từ 2 x 3 2 x 10
- Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
- Học sinh HTL bảng nhân 2 ( đọc
từ trên xuống dưới (từ 2 x 12 x
10) và lần lượt từ dưới lên trên (từ
2 x 102 x 1) hoặc bất kì phép


nhân nào trong bảng.


- Nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5’


-Nhận xét.
Bài 2 :
-Nhận xét.


Bài 3 : vẽ hình.


2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
-Nhận xét.


<b>3.Củng cố, dặn dò : Gọi 1 em đọc thuộc</b>
bảng nhân 2.


-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc
nhở.


Dặn dò: tập thực hành xem lịch.


nhẩm 2 x 6 = 12 và nêu ngay
được.


- 1 em đọc. Cả lớp sửa bài.
- Tự đọc bài tốn và làm bài.
Tóm tắt :



1 con gà : 2 chân
6 con gà : ? chân
Giải


Số chân của 6 con gà :
6 x 2 = 12 (chân)


Đáp số : 12 cái chân.
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.


-1 em đọc thuộc lòng.
-Học bảng nhân 2.




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Viết đúng chữ hoa <i>P </i>(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng :


<i>Phong </i>(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; <i>Phong cảnh hấp dẫn </i> (3 lần).
- Viết đúng mẫu, đẹp, đều nét, nối chữ đúng qui định.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Chữ <i>P</i>, từ ứng dụng bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



5’


30’


<b>1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một</b>
số học sinh.


-Cho học sinh viết một số chữ hoa vào
bảng con.


-Nhận xét.
2.Bài mới :


Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên
giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Quan sát số nét, quy trình viết :


-Chữ P hoa cao mấy li ?


-Chữ P hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?


-Cách viết : Vừa nói vừa tơ trong khung
chữ: Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống
nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có
hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc
ngược trái như nét 1 của chữ B, DB trên


ĐK2. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên ĐK5, viết nét cong trên có hai
đầu uốn vào trong DB ở ĐK4 và ĐK5.
Chữ P hoa.


-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
-Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào bảng.


* Viết cụm từ ứng dụng :


-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.


-Nộp vở theo yêu cầu.


-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.


-Chữ hoa P


-Cao 5 li.


-Chữ P gồm có hai nét : nét 1
giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét
cong trên có hai đầu uốn vào
trong không đều nhau.


-3- 5 em nhắc lại.


-2-3 em nhắc lại.



-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con P - P
-Đọc : P.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

5’


-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?


Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê
hương.


-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?


-Độ cao của các chữ trong cụm từ
“Phong cảnh hấp dẫn” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?


-Khi viết chữ Phong ta nối chữ P với
chữ h như thế nào?


-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?


Viết bảng.


Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.



-Chú ý chỉnh sửa cho các em.


<b>3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét bài viết</b>
của học sinh.


-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo
dục tư tưởng.


-Nhận xét tiết học.


Dặn dị : Hồn thành bài viết .


-Quan sát.


-1 em nêu : Phong cảnh đẹp làm
mọi người muốn đến thăm.


-1 em nhắc lại.


-4 tiếng : Phong, cảnh, hấp, dẫn.
-Chữ P, h, g cao 2,5 li, chữ p, d
cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi trên a trong chữ cảnh,
dấu sắc trên â trong chữ hấp, dấu
ngã trên â trong chữ dẫn.


-Nét một của chữ h viết gần nét 2
của chữ P.


-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái


o.


-Bảng con : P – Phong’
-Viết vở.


- HS chú ý, tập trung viết bài, lắng
nghe.




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Viết đúng: ngoan ngoãn, (cố) gắng, xứng đáng.


- Viết liền mạch: yêu, nhi, mình, Minh.
- Làm đúng các bài tập 2b, bài 3b.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Vở chính tả, vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’



<b>1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc</b>
lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ.


- Tranh :Bác Hồ với thiếu nhi.
- Nội dung bài thơ nói điều gì ?


- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng
hơ nào ?


- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao ?


Hướng dẫn viết từ khó, đọc cho HS viết
bảng.


- Bài tập


Bài 2 : Yêu cầu gì ?


-GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b.
-Bảng phụ :


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?



- Cho HS làm bài 3a, hoặc 3b.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/
21).


- Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
- Đọc lại cả bài.


- Chuyện bốn mùa
- HS nêu các từ viết sai.
- Viết bảng con.


- Chính tả (nghe viết) : Thư Trung
thu.


- Theo dõi.
- 3-4 em đọc lại.
- Quan sát.


- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác
mong thiếu nhi cố gắng học hành,
tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo
sức của mình để tham gia kháng
chiến, gìn giữ hịa bình, xứng
đáng là cháu Bác Hồ.


- Bác, các cháu.


- Các chữ đầu dòng thơ. Chữ Bác


viết hoa để tỏ lịng tơn kính, Hồ
Chí Minh viết hoa vì là tên riêng
của Người.


- HS viết từ khó : ngoan ngỗn,
tuổi nhỏ, tuỳ sức, gìn giữ.


- Viết bảng con.


- HS thảo luận nhóm:


- Đọc thầm.Quan sát tranh, làm
vở tên các vật theo số thứ tự hình
vẽ.


- Phát âm đúng tên các vật trong
tranh.


- Nhận xét.


- 3-4 em lên bảng làm . cả lớp làm
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

5’


- GV cho HS làm bài tập
Chấm vở, nhận xét.


<b>3.Củng cố, dặn dị : Nhận xét tiết học,</b>
tun dương HS viết chính tả đúng chữ


đẹp, sạch.


HS làm bài tập
- Nhận xét.


- Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống
giao tiếp đơn giản.


- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Vở bài tập tiếng việt
- Sách giáo khoa


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’
30’


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới</b>


a. Giới thiệu bài :


2. Hoạt động :
Bài 1: Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.


-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời lời
chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình
huống giao tiếp.


- GV cho từng nhóm HS trả lời theo
cặp.


- Nhận xét.


Bài 2: Miệng : Em nêu yêu cầu của
bài?


-GV nhắc nhở: Một người lạ mà em
chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa
và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm
bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế
nào trường hợp bố mẹ em có nhà và
trường hợp bố mẹ em đi vắng.


-Nhận xét.


-Đáp lời chào, tự giới thiệu.


-1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm.



-Quan sát.


-Nhiều em đọc lời chị phụ trách
trong 2 tranh.


-1 em đọc lời chào của chị phụ
trách trong tranh 1:”Chào các em!”
-1 em đọc lời tự giới thiệu của chị
trong tranh 2:”Chị tên là Hương.
Chị được cử phụ trách Sao của các
em.


- Trả lời theo cặp.


+ Chúng em xin chào chị ạ! Chào
chị ạ.


+ Ơi thích quá!Chúng em mời chị
vào lớp ạ./Thế thì hay quá, mời chị
vào lớp của chúng em ạ.


- Nhận xét.


- 3-4 cặp học sinh thực hành tự giới
thiệu theo 2 tình huống.


- Nhóm thảo luận xem bạn tự giới
thiệu Đ hay S.


- Cả lớp bình chọn những bạn xử


sự đúng và hay.


a/Cháu chào chú ạ!Chú chờ bố mẹ
cháu một chút ạ!Cháu chào chú,
(bảo với bố mẹ) :Bố mẹ có khách
ạ!


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

5’


-GV mở rộng vấn đề : Nếu có bạn niềm
nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi
vắng làm như vậy là thiếu thận trọng vì
người lạ đó có thể là một người xấu,
giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây
thơ cả tin của trẻ em vào nhà để trôm
cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có nhà,
tốt nhất là vẫn mời bố mẹ ra gặp người
lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ
không.


-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3: u cầu gì ?


-GV nhắc nhở : Viết vào vở lời đáp của
Nam trong đoạn đối thoại. Khi đối đáp
các em nhớ đáp lại lời chào, lời tự giới
thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch
sự, niềm nở, lễ độ.


-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất.


Chấm điểm.


<b>3. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại một số</b>
việc khi thực hành lời chào hỏi, lời tự
giới thiệu.


-Nhận xét tiết học.


lên thăm ơng bà nội cháu.Chú có
nhắn gì lại khơng ạ? …..


-Làm bài viết.


-1 em cùng thực hành với GV đối
đáp.


-HS điền lời đáp vào vở BT.


+Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai
ạ!


+Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ.
Vâng cháu là Nam đây ạ!


+Thế ạ!Cháu mời cô vào nhà ạ!/A,
cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô cơ có
việc gì bảo cháu ạ!


-Nhiều em đọc vài viết.



-Hồn thành bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.


- Dựng lại được câu chuyện theo các vai : người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu,
Đông, Bà Đất.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


1.Giáo viên : Tranh “Chuyện bốn mùa”.


2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>


5’
30’


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về điều gì?


- GV kể mẫu câu chuyện



Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo
tranh.


Trực quan : 4 bức tranh
-Kể đoạn 1 theo tranh.


-GV yêu cầu kể đoạn 1 trước lớp, kể tự
nhiên khơng đọc thuộc lịng theo sách.


-Nhận xét.


Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Câu 2 : Yêu cầu gì ?


-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc
thoại.


-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Hoạt động 3 : Kể lại câu chuyện theo
vai.


-Thế nào là dựng lại câu chuyện theo
vai ?


-Thực hành : GV cùng 2 HS thực hành
dựng lại nội dung 4 dòng đầu (từ đầu


- Hát



-Chuyện bốn mùa.
-1 em nhắc tựa bài.
- HS lắng nghe
-Quan sát.


-1 em nêu yêu cầu : Đọc lời bắt đầu
đoạn dươí mỗi tranh. Nhận ra 4
nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua
y phục và cảnh trong tranh.


-2-3 em kể đoạn 1. Nhận xét.
- Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Từng em kể đoạn 1 trong nhóm.
- 5 em trong nhóm kể :lần lượt từng
em kể đoạn 1 trước nhóm. Các bạn
trong nhóm nghe chỉnh sửa.


- HS lần lượt kể đoạn 2 trong
nhóm.


- 2-3 em kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét bổ sung.


- Đại diện nhóm thi kể tồn bộ câu
chuyện.


- Nhận xét.


- Dựng lại câu chuyện theo vai là


kể lại câu chuyện bằng cách để
mỗi nhân vật tự nói lời của mình.
Thí dụ Người dẫn chuyện, Xn,
Hạ, Thu, Đơng, Bà Đất tự nói lời
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

5’


đến đâm chồi nảy lộc).


- Yêu cầu từng nhóm phân vai thi kể
chuyện trước lớp.


- Nhận xét, cho điểm.


<b>3. Củng cố, dặn dò : Khi kể chuyện</b>
phải chú ý điều gì ?


-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học


Dặn dị- Kể lại câu chuyện .


- Từng nhóm phân vai thi kể
chuyện trước lớp.


- 6 em nhóm 1 dựng lại tồn bộ
chuyện. Tiếp theo là nhóm 2-3.
- Chọn mỗi nhóm 1 đại diện.



- Đại diện mỗi nhóm chọn 1 em
làm giám khảo. Chấm điểm.


-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
- Ca ngợi vẻ đẹp của 4 mùa :Xuân,
Hạ, Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ
đẹp riêng, đều có ích cho cuộc
sống.


-Tập kể lại chuyện.




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thuộc bảng nhân 2.


- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo
với một số.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số tích.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bin gơ bảng nhân 2.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>



<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.</b>
-Viết số thích hợp vào ô trống theo
mẫu :


Tích


Thừa số 5 8 7 9 2 2


Thừa số 2 2 2 2 10 4


-Nhận xét.
<b>2. Bài mới </b>


Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 1


-GV viết bảng : 2 x 3 = <sub></sub>


-Hướng dẫn tương tự với các bài còn
lại.


-Nhận xét.


Bài 2: Yêu cầu gì ?



2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 =
2 cm x 5 = 2 kg x 6 =
2 dm x 8 = 2 kg x 9 =
-Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả
của phép nhân.


-Nhận xét.
Bài 3


-u cầu học sinh đọc thầm đề tốn ?
tóm tắt và giải.


-Nhận xét.


- Làm phiếu.


Tích 10 16 14 18 20 8


Thừa số 5 8 7 9 2 2


Thừa số 2 2 2 2 10 4


-Học sinh tự nêu cách làm :
2 x 3 = <sub></sub>


2 x 8 = <sub></sub>
2 x 5 = <sub></sub>
2 x 2 = <sub></sub>
2 x 4 = <sub></sub>



-Viết 6 vào ơ trống vì 2 x 3 = 6.
-Sửa bài.


-Viết phép nhân vào vở rồi tính .
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = 8 kg
2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 6 =12 kg
2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg
-Sửa bài, nhận xét.


-Đọc thầm, gạch chân dữ kiện.
-Tóm tắt


1 xe đạp : 2 bánh xe.
8 xe đạp : ? bánh xe.


Giải


Số bánh xe của 8 xe đạp là :
2 x 8 = 16 (bánh xe)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

5’


Bài 5 : Dựa vào bảng nhân điền tích
vào ơ trống, cho học sinh chơi trị chơi:
Thi đua điền nhanh số thích hợp vào ô
trống.


-Nhận xét, tuyên dương đội thắng
cuộc.



<b>3.Củng cố, dặn dò</b>


-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc
nhở.


Dặn dò :Học thuộc bảng nhân 2


-2 đội tham gia.
Thừa


số


2 2 2 2 2 2


Thừa
số


4 5 7 9 10 2


Tích 8 10 14 18 20 4
-Nhận xét.


- Học thuộc bảng nhân 2.


Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2021
<b>Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN (TIẾT 2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Rèn kĩ năng đọc tiếng.



- Củng cố từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật và câu có hình ảnh so sánh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Vở luyện tiếng việt


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>TL</b></i> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


2’
5’


31’


2’


<b>1. Ổn định: KT dụng cụ môn LTViệt.</b>
<b>2. Bài cũ: Nêu từ: (thợ kim) hoàn,</b>
(viên ngọc) hiếm, đánh tráo


- Nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>


1.Luyện đọc tiếng :
2. Bài tập


Bài 1: Nối tên con vật với đặc điểm
phù hợp:


a. Trâu 1. nhanh


b. Chó 2. khoẻ


c. Thỏ 3. trung thành
d. Rùa 4. chậm


Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước
câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ?


a. Ngày mai các em đi lao động.
b. Con chó này rất ngoan.


c. Bố em là công nhân.
đ. Em tập đàn vào tối nay.
- Chấm điểm, nhận xét.


Bài 3: Luyện viết chính tả nghe đọc
“ Chuyện bốn mùa”


<b>4. Dặn dò: Về nhà rèn đọc.</b>


Để dụng cụ môn LTViệt ở bàn.
Thực hiện bảng con, đánh vần.


Luyện đọc đồng thanh, cá nhân bài
“Tìm ngọc”


Bài 1: Thực hiện bảng con (a – 2, b
– 3, c – 1, d - 4)


- Đồng thanh những từ vừa nối hoàn


chỉnh.


Bài 2: Thực hiện ở vở.(a, đ)


- Viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2021
<b>Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 19
- Triển khai kế hoạch tuần 20


<b> II. Nội dung sinh hoạt:</b>


<b> - Chun cần : Đảm bảo, khơng có HS nghỉ học.</b>
- Vệ sinh : Trong và ngoài lớp sạch sẽ.


- Tác phong : Đúng trang phục, gọn gàng.
- Học tập : + Học tuần 1 chương trình học kì 2


+ Có đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập học kì 2.


- Củng cố qui trình sinh hoạt và các bài hát, chủ đề chủ điểm các tháng trong
học kì 1 để KT Sao nhi đồng cuối HK1.


<b> III. Triển khai kế hoạch tuần 20:</b>
Học tuần 2 học kì 2.


Vệ sinh cổng trường.


.Tập luyện văn nghệ.


<b>Tuần 19</b>


<b>Từ: 18/01/2021 – 22/01/2021</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ng/</b>
<b>th</b>


<b>học</b> <b>thứ</b>


<b>Theo</b>
<b>PPCT</b>


<b>(theo </b>
<b>SGK)</b>


<b>- Giảm tải, </b>
<b>- Nâng cao,</b>


<b>- Hình thức dạy học</b>
<b>Hai</b>


<b>18/01</b>


Tập
đọc


55, 56 Chuyện bốn mùa 4 - HSNK trả lời được CH3.
- Dạy phân hóa.



Tốn 91 Tổng của nhiều số 91 - Giảm tải: BT1(cột 1); BT2
(cột 2, 4).


- HSNK làm thêm: BT3.
- Dạy phân hóa.


<b>Ba</b>
<b>19/01</b>


Tốn 92 Phép nhân 92 - HSNK làm thêm: BT3.
- Dạy phân hóa.


LTVC 19 TN về các mùa.
Đặt và TLCH Khi
nào?


8 - HSNK làm hết được các bài
tập.


- Dạy phân hóa.


<b>Tư</b>
<b>20/01</b>


Tốn 93 Thừa số - Tích 94 - Giảm tải: BT1(a); BT2 (a).
- HSNK làm thêm: BT2
- Dạy phân hóa.


<b>Năm</b>


<b>21/01</b>


TV 19 Chữ hoa P 9 - HSNK viết cả bài.
- Dạy phân hóa.


KC 19 Chuyện bốn mùa 6 - HSNK thực hiện được BT3.
- Dạy phân hóa.


<b>Sáu</b>
<b>22/01</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>TUẦN 19 Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2021</b>
Thủ công ( Lớp 2): BÀI 10: CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIẾP ( THIỆP)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Nhận dạng được cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.


- Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng
theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.


- Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
* Với HS khéo tay :


- Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù
hợp, đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: +Một số mẫu thiếp chúc mừng.


+ Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.


+ Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.


- HS: + Giấy trắng, hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lơng, tem thư.
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra: </b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập.
<b>3. Bài mới :</b>


* Giới thiệu bài: Cắt, gấp và trang trí
thiếp chúc mừng


Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
- Đưa ra một số mẫu thiếp.


+ Thiệp chúc mừng có hình gì?
+ Mặt thiếp được trang trí và ghi nội
dung gì?


+ Em hãy kể những thiếp chúc mừng
mà em biết?


+ Đưa mẫu một số thiếp.


=> Thiếp chúc mừng đưa tới người
nhận bao giờ cũng được đặt trong


phong bì.


Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
- Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
+ Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ cơng
hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ơ.
+ Gấp đơi tờ giấy theo chiều rộng được
thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10


- Lớp hát.


- Trình bày đồ dùng học tập lên bàn.
- Nêu tên bài theo thứ tự.


- Quan sát.


- Hình chữ nhật gấp đơi.


- Trang trí bơng hoa và ghi “Chúc
mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11”
- Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp
mừng tân gia, sinh nhật, giáng sinh,
- Quan sát.


- Nghe.


- Theo dõi


Hình 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

ơ, dài 15 ơ.( H1)


- Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.
+ Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc
mừng mà người ta trang trí khác


nhau.VD: thiếp chúc mừng năm mới
thường trang trí cành đào hoặc cành
mai, chúc mừng thầy cơ, sinh nhật,...
thường trang trí bằng bơng hoa,...
+ Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình
lên mặt ngồi thiếp và viết chữ tuỳ ý
mình.


Hoạt động 3: Thực hành


+ Cho HS thực hành theo nhóm.
+ Đánh giá sản phẩm của HS.
<b>4. Nhận xét:</b>


- Tuyên dương bài làm đẹp.
- Nhận xét giờ học.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Chuẩn bị giấy bìa, bút màu cho tiết
học sau.





Hình 2


+ Thực hành
theo nhóm.


- Các nhóm trình bày sản phẩm .


- Hồn thành và dán trên bìa theo nhóm.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tuần 18 Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2021</b>
<b>Lớp 2</b>


<b>An tồn giao thơng: </b>


<b> ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU ( TIẾT 4 )</b>
<b> Ngoài giờ lên lớp: ÔN TẬP CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC Ở HỌC KỲ I</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Ơn tập lại các tiết hoạt động ngồi giờ lên lớp ( HĐNGL L) đã học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số hình ảnh của từng tiết HĐNGLL
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: </b>



- Yêu cầu HS cho biết ngày Tết ở gia
đình Việt và những truyền thống tốt
đẹp trong ngày Tết.


<b>2. Bài mới: Ôn tập</b>
Thảo luận nhóm


- Yêu cầu HS nhắc lại các tiết
HĐNGLL đã học.


- Nêu các truyền thống tốt đẹp của nhà
trường và các thành tích đã đạt được
trong những năm qua?


- Em hãy kể các vị anh hùng dân tộc
mà em biết?


- Trả lời.


- Nhắc lại.
- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Em làm gì để góp phần nhỏ của mình
xây dựng đất nước?


- Những tác phong anh bộ đội mà em
biết?


- Em đã học tập tác phong anh bộ đội
như thế nào?



- Em hãy kể một số trò chơi dân gian
mà em biết?


- Yêu cầu HS cho biết ngày Tết ở gia
đình Việt và những truyền thống tốt
đẹp trong ngày Tết.


<b>3. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Những </b>
truyền thống tốt đẹp trong ngày tết.


Vĩnh Diện


- Không ngừng học tập, rèn luyện đạo
đức.


- Nhanh nhẹn, gọn gàng, chính xác,
quyết liệt, đúng giờ, giờ nào việc nấy,


- Trả lời.


- Nhảy dây, bắn bi, ô ăn quan,..
- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TUẦN 19 Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2021</b>
Mĩ thuật ( Lớp 5)


CHỦ ĐỀ: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN
( Thời lượng 4 tiết )



<b> I.Mục tiêu:</b>


- Hiểu sự đa dạng của không gian sân khấu.
II. Phương pháp: Có thể vận dụng các quy trình:


- Tạo hình 3 chiều. tiếp cận theo chủ đề.
<b> II.Chuẩn bị:</b>


<b> 1.Giáo viên: </b>


- Tranh minh họa mơ hình sp phù hợp nội dung chủ đề.
- Bài vẽ của HS đã thực hiện.


<b> 2. Học sinh: </b>


- Đất nặn, giấy vẽ, màu vẽ, keo dán, kéo, băng dính, các vật tìm được: que tre,
giấy bìa, vỏ hộp,…


<b> III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>* TIẾT 1</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>


- Kiểm tra đồ dùng học tâp.


- Khởi động: Yêu cầu học sinh thi hát
theo nhóm 1 số bài hát về chủ đề.



Giới thiệu chủ đề.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>*HĐ 1: Tìm hiểu:</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK
thảo luận để tìm hiểu về sân khấu và
trang trí sân khấu.


+Mỗi bức ảnh chụp hình thức sân khấu
nào?


+ Các loại hình sân khấu được trang trí
giống nhau hay khác nhau?Vì sao?
+ Trên sân khấu thường có những hình
gì?


+Sân khấu thường được dùng để làm gì?


- Em đã tham gia hoạt động nào trên sân
khấu?


- Ban kiểm tra ĐDHT báo cáo.
- Nghe và hát theo nhạc


- Lắng nghe.


- Quan sát và nhận xét.



+ Hình a: Múa rối nước; hình b: Vui
hội trăng rằm…vv


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 SGK để
hiểu thêm về hình thức, chất liệu và cách
thể hiện.


- Cách thể hiện hình thức sân khấu như
thế nào?


- Sân khấu các em thường làm bằng
những chất liệu gì?


- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt ý.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK trang 40
* Tóm tắt.


- Nhận xét, đánh giá tiết học và dặn dò
HS chuẩn bị đồ dùng phù hợp với hình
thức lựa chọn để thể hiện ở tiết sau.


+ Mơ hình 3D.


+ Giấy bồi, dây thép, giấy màu, que
gỗ…


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>TUẦN 19 Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2021</b>
Mĩ thuật ( Lớp 5) LUYỆN MĨ THUẬT



CHỦ ĐỀ: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN
<b>( Tiết 1)</b>


<b> I. Mục tiêu: </b>


- Biết sử dụng các vật liệu tìm được để tạo dựng mơ hình sân khấu ba chiều phù
hợp với nội dung chương trình, câu chuyện diễn ra trên sân khấu.


<b> II. Phương pháp :</b>


<i><b> - Tạo hình 3 chiều. tiếp cận theo chủ đề.</b></i>
- Xây dựng cốt chuyện.


- Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
- Điêu khác - Nghệ thuật tạo hình khơng gian.
<b> II.Chuẩn bị:</b>


- Đất nặn, giấy vẽ, màu vẽ, keo dán, kéo, băng dính, các vật tìm được: que
tre, giấy bìa, vỏ hộp,…


<b> IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> 1.Ổn định</b>


<b> 2.Hướng dẫn thực hành:</b>


- Yêu cầu học sinh thực hành tạo sản
phẩm cá nhân từ những vật liệu đã


chuẩn bị theo sự phân công để tạo kho
hình ảnh.


<i>Thực hành nhóm:</i>


- u cầu học sinh lựa chọn, sắp xếp các
sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm
tập thể, tạo không gian thêm chi tiết cho
sản phẩm thêm sinh động.


- Quan sát hướng dẫn phù hợp từng cá
nhân


<b>Nhận xét, đánh giá:</b>


-Yêu cầu các em chọn ra mơ hình đẹp
nhất.


- Gv chốt ý, tun dương bài tốt, động
viên các bạn bài chưa tốt


<b>Dặn dò:</b>


- Yêu cầu các em chuẩn bị dụng cụ.


- Thực hành cá nhân: Tạo hình dáng
người, mơ hình sân khấu, hình ảnh
trang trí sân khấu…


Kết hợp bài cá nhân để làm bài nhóm.



-Trưng bày bài.


- Chia sẻ ý tưởng và nội dung mơ hình
sân khấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>


<i><b>Học kỳ I Từ ngày 18 tháng 01 năm 2021</b></i>
<i><b>Tuần: 18 Đến ngày 22 tháng 01 năm 2021</b></i>


<b>Thứ</b> <b>Tiết</b> <b>Môn</b> <b>Lớp</b> <b>Tên bài giảng</b>


<b>Hai</b>
<b>18/01</b>
<b>(Chiều)</b>


1
2
3
4
<b>Ba</b>
<b>19/01</b>
<b> (Sáng)</b>


1 Thủ công 2C Bài 10: Cắt, gấp trang trí thiếp ( thiệp) chúc mừng ( tiết 1)
2 AT-LL 2C AT: Nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi khơng an tồn ( Tiết


3)



LL: Những truyền thống tốt đẹp trong ngày tết


3 Mĩ thuật 5B Chủ đề: Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện ( tiết 1)
4 Mĩ thuật 5B Chủ đề: Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện ( tiết luyện


1)


<b>(Chiều)</b>
1
2
3
4
<b> Năm</b>


<b>21/01</b>
<b> (Sáng)</b>


1
2
3
4
<b>Sáu </b>
<b>22/01</b>
<b>(Sáng)</b>


1
2
3
4



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×