Tải bản đầy đủ (.pdf) (258 trang)

Nghiên cứu tác động của việc sử dụng DVTN đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.88 MB, 258 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ĐINH CÔNG THÀNH

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ
THUÊ NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 62340102

04-2021

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ĐINH CÔNG THÀNH
MSHV: P1314005

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ

THUÊ NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 62340102

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. LÊ TẤN NGHIÊM
TS. NGUYỄN HỒNG GẤM

04-2021
ii


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận án tốt nghiệp, nghiên cứu sinh xin chân thành, trân
trọng và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Giáo viên hướng dẫn TS. Lê Tấn Nghiêm, TS. Nguyễn Hồng Gấm đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận
án tốt nghiệp.
- Cảm ơn q Thầy/Cơ của Khoa Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ, đặc
biệt quý Thầy/Cô của Bộ môn Quản trị Kinh doanh đã hỗ trợ và chia sẻ nhiều
kinh nghiệm hữu ích trong việc thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
- Cảm ơn bạn bè, các anh chị học viên và các bạn sinh viên đã khơng ngại
khó khăn, hỗ trợ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thu thập dữ liệu phục vụ cho
luận án.
- Cảm ơn gia đình, người thân, đặc biệt là vợ, con và cha mẹ đã ln ủng
hộ, động viên tơi trong suốt q trình học và thực hiện luận án.
Kính chúc q Thầy/Cơ, gia đình, người thân, bạn bè và mọi người dồi
dào sức khỏe, thành công trong cuộc sống và trong công việc.
Nghiên cứu sinh


Đinh Công Thành

i


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu tác động của việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài đến hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở Đồng bằng Sơng Cửu
Long (ĐBSCL). Nội dung chính của luận án tập trung vào bốn mục tiêu: (1) Phân
tích tình hình sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các DNNVV ở ĐBSCL; (2)
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài của
doanh nghiệp; (3) Xây dựng và kiểm định mơ hình tác động của việc sử dụng
dịch vụ thuê ngoài đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; (4) Đề xuất các hàm
ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực thuê ngồi cho các
DNNVV ở ĐBSCL.
Dữ liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh của DNNVV ở ĐBSCL
được thu thập từ Tổng Cục Thống kê Việt Nam, Niên giám thống kê 2017 2018; Dữ liệu về số lượng DNNVV ở ĐBSCL được thu thập đến 2018 từ Sách
trắng Doanh nghiệp Việt Nam 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bên cạnh đó,
luận án cịn thu thập dữ liệu từ 427 DNNVV có sử dụng dịch vụ th ngồi ở 6
địa phương gồm: Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh và
Thành phố Cần Thơ. Để phân tích dữ liệu, các phương pháp phân tích được sử
dụng, bao gồm: (1) công cụ kiểm định Cronbach’s alpha; (2) nhân tố khám phá
EFA; (3) nhân tố khẳng định CFA; (4) mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM, và (5)
phân tích cấu trúc đa nhóm. Kết quả nghiên cứu của luận án thể hiện qua các
điểm chính như sau:
Các dịch vụ được các DNNVV ở ĐBSCL thuê ngoài khá đa dạng, theo đó
có 4 nhóm dịch vụ chính, bao gồm: (1) th ngồi lao động, (2) th ngồi cơng
nghệ thơng tin, (3) thuê tài sản, và (4) nhóm dịch vụ khác như logistics, dịch vụ
pháp lý và một số dịch vụ khác. Trong đó, th ngồi lao động là nhóm dịch vụ
được các DNNVV tại BĐBSCL sử dụng khá phổ biến, nhất là th ngồi dịch

vụ kế tốn, khai báo thuế, dịch vụ vệ sĩ/bảo vệ chuyên nghiệp, nhân sự bán thời
gian và dịch vụ vệ sinh công nghiệp.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, mức độ thuê ngoài dịch vụ ở các
DNNVV ở ĐBSCL phụ thuộc vào năm nhóm nhân tố, bao gồm: (1) khả năng
kiểm soát rủi ro thuê ngoài; (2) đặc điểm chức năng của tổ chức; (3) thái độ của
nhà quản trị đối với hoạt động thuê ngoài; (4) mối quan hệ giữa các bên liên
quan; và (5) nhân tố lợi ích cảm nhận tác động đến mức độ doanh nghiệp th
ngồi thơng qua thái độ của các nhà quản trị khi thuê ngoài dịch vụ. Trong đó,
nhân tố thái độ tác động tích cực và tác động mạnh nhất đến mức độ thuê ngoài
tại các DNNVV ở ĐBSCL. Luận án còn chỉ ra sự ảnh hưởng tích cực của yếu

ii


tố mối quan hệ giữa các bên liên quan đến mức độ thuê ngoài trên nền tảng lý
thuyết mối quan hệ RT và lý thuyết vốn xã hội SCT.
Luận án cũng đã chứng minh sự tác động của việc sử dụng nguồn lực thuê
ngoài đến hiệu quả hoạt động của các DNNVV ở ĐBSCL. Theo đó, th ngồi
tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, cụ thể tác động đến các chỉ
tiêu tỷ suất ROS, ROE, ROA. Mặc dù vậy, sự tác động của việc thuê ngoài đến
hiệu quả tài chính doanh nghiệp rất khiêm tốn (mức độ giải thích R2 = 1,30%).
Ngồi ra, nhờ vào sử dụng nguồn lực đã góp phần tích cực vào hiệu quả phi tài
chính doanh nghiệp, bao gồm: (1) hiệu quả về thu hút, giữ chân khách hàng và
hiệu quả làm việc của nhân viên, mức độ giải thích R2 = 24,9%; (2) hiệu quả xử
lý các công việc trong nội bộ và hiệu quả về phát triển tổ chức, với mức độ giải
thích R2 = 14,5%.
Kết quả phân tích đa nhóm cho thấy mức độ th ngồi có tác động khác
nhau đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có qui mô, lĩnh vực kinh doanh
và thời gian hoạt động khác nhau. Bên cạnh đó, kết quả cho thấy sự tác động
của mức độ thuê ngoài đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có tình hình

sử dụng dịch vụ th ngoài như thời gian thuê ngoài, lĩnh vực thuê ngoài, thuê
ngoài hoạt động cốt lỗi và thuê ngoài hoạt động phụ trợ, tỷ lệ thuê ngoài hoạt
động cốt lỗi và tỷ lệ th ngồi hoạt động phụ trợ cũng có sự khác nhau. Dựa
vào kết quả nghiên cứu, luận án đã đề xuất 3 nhóm hàm ý quản trị, bao gồm: (1)
Tăng cường quản trị rủi ro thuê ngoài, (2) Đề xuất việc thuê ngoài theo đặc điểm
của doanh nghiệp, và (3) Quản trị mối quan hệ giữa các bên liên quan nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực bên ngoài cho các DNNVV ở ĐBSCL.
Luận án hoàn thành đã đóng góp mới về lý thuyết và thực tiễn. Về mặt lý
thuyết, luận án đã xây dựng thang đo cho các khái niệm lý thuyết về tác động
của việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài đến hiệu quả hoạt động của DNNVV ở
ĐBSCL. Qua đó luận án đã bổ sung bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ
cho các lý thuyết với nhau. Đây là nền tảng để các nghiên cứu tiếp theo có thể
kế thừa. Về mặt thực tiễn, luận án đã đề xuất các hàm ý quản trị cung cấp cho
các nhà quản lý có định hướng về việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài, và khẳng
định vai trị của hoạt động th ngồi đối với hiệu quả hoạt động của các
DNNVV tại ĐBSCL.

iii


ABSTRACT
This study examines the impact of using outsourced services on the
performance of small and medium enterprises (SMEs) in the Mekong River
Delta. The study aims to: (1) analyze the outsourcing situation of SMEs in the
Mekong River Delta; (2) investigate factors affecting the degree of outsourcing
of SMEs in the Mekong River Delta; (3) conceptualize and validate a theoretical
model of the impact of outsourcing degree on enterprise’s performance; (4)
propose managerial implications to improve the efficiency of outsourcing for
SMEs in the Mekong River Delta.
The study analyzes SMEs’ business performance in the Mekong River

Delta by using secondary data from the General Statistics Office of Vietnam,
Statistical Yearbook of Vietnam 2017 – 2018, and data on the number of SMEs
was collected in 2018 from the White Book on Vietnamese Businesses 2020 of
the Ministry of Planning and Investment. The primary data used to analyze this
study's four main objectives were collected by the survey with the structured
questionnaire and the expert interview with semi-structured interview
guidelines. There were 20 experts who have experiences and responsibilities in
outsourcing decision in the enterprises participated in the semi-structured
interview. The survey was conducted in 6 provinces of the Mekong River Delta:
Bac Lieu, Soc Trang, Dong Thap, Vinh Long, Tra Vinh, and Can Tho City. A
total of 427 SMEs using outsourced services in the study area participated in the
survey. The study employs Cronbach’s alpha test, exploratory factor analysis
(EFA), confirmatory factor analysis (CFA), structural equation modeling
(SEM), and multiple-group analysis for variables measurements and model
testing.
The findings indicate that there are four main types of outsourcing in the
SMEs in the Mekong River Delta, including labor outsourcing, IT outsourcing,
asset outsourcing, and others (logistics outsourcing, legal services). Most SMEs
in the area use labor outsourcing for accounting, tax declaration, security, parttime staff, and cleaning.
The degree of outsourcing is impacted by five factors: enterprises’ ability
to control outsourcing risks, organizational characteristics of enterprises,
manager’s attitude towards outsourcing, relationships between stakeholders and
enterprise, and perceived benefits. There are direct positive influences of ability
to control outsourcing risks, organizational characteristics, attitude towards
outsourcing, and relationships between stakeholders and enterprise on the

iv


degree of outsourcing. Perceived benefits have a positive impact on the degree

of outsourcing through manager’s attitude towards outsourcing. The most
important factor affecting the degree of outsourcing is manager’s attitude
towards outsourcing. By employing Relationship Theory – RT and Social
Capital Theory – SCT, the study investigates the direct positive impact of
relationships between stakeholders and enterprise on the degree of outsourcing.
The study also investigates the influences of the degree of outsourcing on
the enterprise’s performance. The results show that the degree of outsourcing
has a low impact on financial performance, particularly ROS, ROE, and ROA
(R2 = 0.013). Also, the degree of outsourcing has impacts on non-financial
performance. The degree of outsourcing has a strong influence on enterprises
attracting and retaining customers and employees’ work performance (R2 =
0.249). The degree of outsourcing directly impacts the enterprise’s internal job
handling efficiency and organizational development efficiency (R2 = 0.145).
The multiple-group analysis results indicate the different influences of the
outsourcing degree on the different types of enterprises’ performance. The
degree of outsourcing has a stronger impact on micro-enterprises' performance
than the small and medium-sized enterprises. The commercial and service
enterprises have higher performance when outsourcing than others. The
outsourcing degree has a stronger impact on the performance of the enterprises
that operated for more than nine years than others. The results show that there
are different influences of the outsourcing degree on the performance of the
enterprises that have different outsourcing situations. According to the findings,
this study proposes the three main managerial implications to improve
outsourcing effectively, such as strengthening outsourcing risk management,
deciding on outsourcing depend on the enterprises’ characteristics, and
managing the relationship between stakeholders.
This study has significant theoretical contributions and practical
contributions. Theoretically, the study provides the theoretical model of the
impact of outsourcing degree on enterprise’s performance. Practically, the study
provides insights into the outsourcing performance of the SMEs in the Mekong

River Delta.

v


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận án này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho
bất cứ luận án cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 19 tháng 4 năm 2021
Người hướng dẫn

Nghiên cứu sinh

Lê Tấn Nghiêm

Đinh Công Thành

vi


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 4
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 4
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4

1.4.1 Phạm vi về không gian .......................................................................... 4
1.4.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................. 5
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 5
1.4.4 Đối tượng khảo sát ................................................................................ 5
1.4.5 Giới hạn nội dung nghiên cứu ............................................................... 5
1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ..................................................... 6
1.5.1 Về mặt lý thuyết .................................................................................... 6
1.5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn .................................................................... 7
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ..................................................................... 8
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .......... 9
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 9
2.1.1 Cơ sở lý thuyết về dịch vụ thuê ngoài ................................................... 9
2.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ thuê ngoài .................................................... 9
2.1.1.2 Qui trình th ngồi ..................................................................... 10
2.1.1.3 Các dịch vụ doanh nghiệp thuê ngoài phổ biến ........................... 12
2.1.1.4 Mức độ thuê ngoài dịch vụ ........................................................... 13
2.1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng DVTN của DN ...... 15
2.1.1.6 Tác động của việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp ............................................................................ 23
2.1.2 Cơ sở lý thuyết liên quan đến thuê ngoài ............................................ 28
2.1.2.1 Lý thuyết chi phí giao dịch (TCE) ................................................ 28
2.1.2.2 Lý thuyết quan điểm dựa trên nguồn lực (RBV) và lý thuyết năng
lực cốt lõi (CCT)....................................................................................... 29
2.1.2.3 Lý thuyết mối quan hệ (RT) và lý thuyết vốn xã hội (SCT) .......... 30
2.1.3 Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động ................................................ 32
2.1.4 Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................... 36

vii



2.2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .................................... 38
2.2.1 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc sử dụng DVTN..... 38
2.2.2 Các nghiên cứu về tác động của DVTN đến hiệu quả hoạt động ....... 50
2.2.2.1 Tác động của th ngồi đến hiệu quả phi tài chính ................... 50
2.2.2.2 Tác động của thuê ngoài đến hiệu quả tài chính ......................... 51
2.2.2.3 Tác động của th ngồi đến hiệu quả tài chính và phi tài chính 53
2.3 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................ 62
2.3.1 Cơ sở đề xuất mơ hình nghiên cứu ..................................................... 62
2.3.1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài 62
2.3.1.2 Tác động của sử dụng DVTN đến hiệu quả hoạt động của DN ... 65
2.3.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .............................................................. 67
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................... 70
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................... 70
3.1.1 Các bước thực hiện nghiên cứu ........................................................... 70
3.1.1.1 Tổng hợp các biến quan sát ......................................................... 70
3.1.1.2 Phỏng vấn chuyên gia .................................................................. 70
3.1.1.3 Thảo luận thang đo....................................................................... 72
3.1.1.4 Nghiên cứu sơ bộ .......................................................................... 72
3.1.1.5 Nghiên cứu chính thức ................................................................. 72
3.1.2 Khung nghiên cứu ............................................................................... 73
3.2 XÂY DỰNG CÁC THANG ĐO LƯỜNG TRONG NGHIÊN CỨU ....... 74
3.2.1 Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng DVTN .......... 74
3.2.2. Thang đo thái độ đối với việc sử dụng DVTN .................................. 78
3.2.3 Thang đo mức độ sử dụng DVTN ...................................................... 79
3.2.4 Thang đo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp................................. 80
3.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ................................................ 82
3.3.1 Dữ liệu thứ cấp .................................................................................... 82
3.3.2 Dữ liệu sơ cấp ..................................................................................... 82
3.3.2.1 Phương pháp chọn mẫu................................................................ 82
3.3.2.2 Cỡ mẫu ......................................................................................... 83

3.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................................................................. 85
3.4.1 Phương pháp thống kê mô tả .............................................................. 85
3.4.2 Đo lường độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha .............. 86
3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..................................................... 86
3.4.4 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) .................................................. 88
3.4.5 Mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) .................................................... 89
3.4.6 Kiểm định Bootstrap ........................................................................... 90
3.4.7 Phân tích đa nhóm (Multi-Group Analyses) ....................................... 90

viii


CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 92
4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ........................................................... 92
4.1.1 Cơ cấu mẫu.......................................................................................... 92
4.1.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo sơ bộ .............................................. 94
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC .............................................. 99
4.2.1 Tình hình sử dụng DVTN của các DNNVV ở ĐBSCL ...................... 99
4.2.1.1 Thông tin về doanh nghiệp khảo sát............................................. 99
4.2.1.2 Dịch vụ được DNNVV ở ĐBSCL thuê ngoài .............................. 100
4.2.1.3 Hình thức lựa chọn bên cung ứng dịch vụ ................................. 102
4.2.1.4 Lý do DNNVV ở ĐBSCL sử dụng DVTN ................................... 102
4.2.1.5 Hạn chế khi sử dụng DVTN của DNNVV ở ĐBSCL .................. 104
4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng DVTN của các
DNNVV ở ĐBSCL .................................................................................... 106
4.2.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo .............................................. 106
4.2.2.2 Phân tích EFA thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử
dụng DVTN của DN ............................................................................... 109
4.2.2.3 Phân tích CFA thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử
dụng DVTN của DN ............................................................................... 110

4.2.3 Kiểm định mơ hình tác động của việc sử dụng DVTN đến hiệu quả hoạt
động của các DNNVV ở ĐBSCL ................................................................ 113
4.2.3.1 Đánh giá thang đo bằng độ tin cậy Cronbach’s alpha ................. 113
4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................. 115
4.2.3.3 Kiểm định thang đo bằng phân tích CFA ................................... 116
4.2.3.4 Kiểm định mơ hình lý thuyết ....................................................... 122
4.2.3.5 Kiểm định ước lượng mơ hình bằng Bootstrap .......................... 125
4.2.3.6 Đánh giá tác động gián tiếp của các khái niệm qua kiểm định
Sobel ....................................................................................................... 128
4.2.3.7 Phân tích cấu trúc đa nhóm ....................................................... 132
4.2.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................... 153
4.2.4.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng DVTN ở các DNNVV
tại ĐBSCL ............................................................................................... 153
4.2.4.2 Tác động của việc sử dụng DVTN đến hiệu quả hoạt động của các
DNNVV ở ĐBSCL................................................................................... 158
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................. 160
5.1 KẾT LUẬN.............................................................................................. 160
5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................................................ 162
5.2.1 Tăng cường quản trị rủi ro thuê ngoài .............................................. 162
5.2.2 Đề xuất thuê ngoài dịch vụ theo đặc điểm của doanh nghiệp ........... 164
5.2.3 Quản trị mối quan hệ giữa các bên liên quan .................................... 165
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .. 166
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 167
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 175
ix


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tính tốn mức độ th ngồi các hoạt động tại DN ....................... 14

Bảng 2.2: Tóm tắt các chỉ tiêu đo lường mức độ thuê ngoài dịch vụ .............. 15
Bảng 2.3: Tổng hợp các lợi ích từ thuê ngoài .................................................. 17
Bảng 2.4: Tổng hợp các rủi ro khi sử dụng DVTN ......................................... 19
Bảng 2.5: Đặc điểm chức năng của tổ chức .................................................... 20
Bảng 2.6: Tổng hợp các chiến lược khi DN thuê ngoài dịch vụ ..................... 21
Bảng 2.7: Tiêu chuẩn cung ứng dịch vụ .......................................................... 22
Bảng 2.8: Thái độ đối với hoạt động thuê ngoài ............................................. 23
Bảng 2.9: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ........................ 27
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ..................................... 35
Bảng 2.11: Tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................... 37
Bảng 2.12: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................. 37
Bảng 2.13: Tóm tắt kết quả của các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
việc sử dụng DVTN ......................................................................................... 45
Bảng 2.14: Tóm tắt kết quả của các nghiên về tác động của việc sử dụng
DVTN đến hiệu hoạt động của DN ................................................................. 57
Bảng 2.15: Mô tả nhân tố mối quan hệ giữa các bên liên quan trong thuê ngoài
.......................................................................................................................... 68
Bảng 3.1: Thang đo lợi ích cảm nhận từ việc th ngồi ................................ 75
Bảng 3.2: Thang đo kiểm sốt rủi ro khi sử dụng DVTN ............................... 75
Bảng 3.3: Thang đo đặc điểm chức năng của tổ chức ..................................... 76
Bảng 3.4: Thang đo chiến lược đối với thuê ngoài.......................................... 77
Bảng 3.5: Thang đo tiêu chuẩn bên cung ứng dịch vụ .................................... 77
Bảng 3.6: Thang đo yếu tố mối quan hệ giữa các bên liên quan ..................... 78
Bảng 3.7: Thang đo thái độ đối với việc sử dụng DVTN ................................ 78
Bảng 3.8: Thang đo mức độ thuê ngoài ........................................................... 79
Bảng 3.9: Thang đo hiệu quả hoạt động của DN ............................................. 81
Bảng 3.10: Cơ cấu mẫu theo qui mô DN năm 2018 ........................................ 83
Bảng 3.11: Cơ cấu về số quan sát của đề tài.................................................... 84
Bảng 3.12: Trọng số tải nhân tố theo cỡ mẫu .................................................. 87
Bảng 4.1: Thông tin về DN được khảo sát sơ bộ............................................. 92

Bảng 4.2: Các dịch vụ được DN thuê ngoài .................................................... 93
Bảng 4.3: Độ tin cậy thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ thuê ngoài
.......................................................................................................................... 94

x


Bảng 4.4: Kiểm định độ tin cậy thang đo thái độ và mức độ thuê ngoài ........ 95
Bảng 4.5: Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả hoạt động của DN ........... 95
Bảng 4.6: Bảng tóm tắt thang đo cho nghiên cứu chính thức .......................... 97
Bảng 4.7: Thơng tin về DN được khảo sát ...................................................... 99
Bảng 4.8: Tổng hợp dịch vụ được DNNVV ở ĐBSCL thuê ngoài ............... 101
Bảng 4.9: Kết quả Cronbach’s alpha thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến mức
độ sử dụng DVTN .......................................................................................... 106
Bảng 4.10: Kết quả EFA thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ th
ngồi............................................................................................................... 109
Bảng 4.11: Kết quả phân tích EFA thang đo thái độ thuê ngoài ................... 110
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến....................... 111
Bảng 4.13: Tóm tắt kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ thuê ngoài ....................................................................... 112
Bảng 4.14: Kiểm định độ tin cậy của thang đo thái độ thuê ngoài ................ 113
Bảng 4.15: Kiểm định độ tin cậy thang đo mức độ thuê ngoài của DN ........ 113
Bảng 4.16: Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả hoạt động .................... 114
Bảng 4.17: Kết quả phân tích EFA thang đo mức độ th ngồi .................. 115
Bảng 4.18: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo hiệu quả hoạt động
........................................................................................................................ 116
Bảng 4.19: Kiểm định độ tin cậy của thang đo mức độ thuê ngoài ............... 117
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các thành phần ............ 118
Bảng 4.21: Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả hoạt động .................... 119
Bảng 4.22: Tóm tắt kiểm định độ tin cậy của thang đo hiệu quả hoạt động . 119

Bảng 4.23: Tóm tắt kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................. 121
Bảng 4.24: Kết quả ước lượng mô hình nghiên cứu (chuẩn hóa) ................. 124
Bảng 4.25: Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với mẫu N = 1.000 .............. 126
Bảng 4.26: Bảng tổng hợp các kiểm định giả thuyết của mơ hình lý thuyết . 127
Bảng 4.27: Đánh giá tác động trực tiếp và tác động gián tiếp của các thang đo
........................................................................................................................ 129
Bảng 4.28: Bảng tổng hợp tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp của các
khái niệm........................................................................................................ 131
Bảng 4.29: Sự khác biệt các chỉ tiêu của mô hình khả biến và bất biến theo qui
mơ .................................................................................................................. 133
Bảng 4.30: Sự tác động các khái niệm của mơ hình khả biến theo qui mơ của
DN (đã chuẩn hóa) ......................................................................................... 134
Bảng 4.31: Sự khác biệt các chỉ tiêu giữa mô hình khả biến và bất biến theo
thời gian hoạt động của DN ........................................................................... 135
Bảng 4.32: Sự tác động các khái niệm của mơ hình khả biến theo thời gian
hoạt động của DN (đã chuẩn hóa) ................................................................. 137
Bảng 4.33: Sự khác biệt các chỉ tiêu của mơ hình khả biến và bất biến ....... 138

xi


Bảng 4.34: Sự tác động các khái niệm của mô hình khả biến theo các nhóm
DVTN (đã chuẩn hóa).................................................................................... 140
Bảng 4.35: Sự khác biệt các chỉ tiêu của mơ hình khả biến và bất biến theo
thời gian thuê ngoài ....................................................................................... 141
Bảng 4.36: Sự tác động các khái niệm của mô hình bất biến theo thời gian DN
đã th ngồi .................................................................................................. 142
Bảng 4.37: Sự khác biệt các chỉ tiêu của mô hình theo lĩnh vực hoạt động .. 143
Bảng 4.38: Sự tác động các khái niệm của mơ hình khả biến theo lĩnh vực kinh
doanh (đã chuẩn hóa) ..................................................................................... 144

Bảng 4.39: Sự khác biệt các chỉ tiêu của mơ hình khả biến và bất biến theo
hoạt động cốt lõi và hoạt động phụ trợ .......................................................... 145
Bảng 4.40: Sự tác động các khái niệm của mơ hình bất biến theo hoạt động
(cốt lõi và phụ trợ) ......................................................................................... 146
Bảng 4.41: Sự khác biệt các chỉ tiêu của mơ hình khả biến và bất biến theo tỷ
lệ thuê ngoài hoạt động phụ trợ ..................................................................... 147
Bảng 4.42: Sự tác động các khái niệm của mô hình khả biến theo tỷ lệ th
ngồi hoạt động phụ trợ (đã chuẩn hóa)........................................................ 148
Bảng 4.43: Sự khác biệt các chỉ tiêu của mơ hình khả biến và bất biến theo tỷ
lệ thuê ngoài hoạt động cốt lõi ....................................................................... 149
Bảng 4.44: Sự tác động các khái niệm của mơ hình bất biến theo tỷ lệ thuê
ngoài hoạt động cốt lõi (đã chuẩn hóa) .......................................................... 150
Bảng 4.45: Tóm tắt kết quả kiểm định mơ hình sự tác động của việc sử dụng
DVTN đến hiệu quả hoạt động theo các biến kiểm soát ............................... 151
Bảng 5.1: Cơ sở đề xuất các hàm ý quản trị .................................................. 162

xii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Qui trình th ngồi dịch vụ ............................................................. 10
Hình 2.2 Xác định nhu cầu th ngồi ............................................................ 11
Hình 2.3 Mơ hình thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) ............... 34
Hình 2.4 Qui trình th ngồi .......................................................................... 39
Hình 2.5 Mơ hình nền tảng về tác động sử dụng DVTN ................................. 62
Hình 2.6 Tác động của lợi ích và rủi ro đến mức độ th ngồi ..................... 64
Hình 2.7 Mơ hình tác động của th ngồi đến hiệu quả hoạt động của DN .. 66
Hình 2.8 Mơ hình nghiên cứu tác động của việc sử dụng DVTN đến hiệu quả
hoạt động của các DNNVV ở ĐBSCL ............................................................ 69

Hình 3.1 Khung nghiên cứu ............................................................................. 73
Hình 3.2 Mơ hình kiểm định Bootstrap ........................................................... 90
Hình 3.3 Mơ hình khả biến .............................................................................. 91
Hình 3.4 Mơ hình bất biến ............................................................................... 91
Hình 4.1 Hình thức lựa chọn bên cung ứng của các DNNVV ở ĐBSCL ..... 102
Hình 4.2 Lý do DN sử dụng DVTN .............................................................. 103
Hình 4.3 Hạn chế của sử dụng DVTN ........................................................... 104
Hình 4.4 Kết quả CFA (chuẩn hóa) các thành phần của thang đo các nhân tố
ảnh hưởng đến mức độ th ngồi ................................................................. 111
Hình 4.5 Kết quả CFA thang đo thái độ th ngồi ...................................... 112
Hình 4.6 Kết quả CFA thang đo mức độ th ngồi ..................................... 117
Hình 4.7 Kết quả CFA (chuẩn hóa) các thành phần thang đo hiệu quả hoạt động
........................................................................................................................ 118
Hình 4.8 Kết quả CFA mơ hình tới hạn ......................................................... 120
Hình 4.9 Mơ hình nghiên cứu lý thuyết sau khi điều chỉnh .......................... 122
Hình 4.10 Kết quả phân tích SEM (đã chuẩn hóa) ........................................ 123
Hình 4.11 Mơ hình khả biến .......................................................................... 132
Hình 4.12 Mơ hình bất biến từng phần .......................................................... 132

xiii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BSC
CCT
CFA
CFI
CNTT
DN
DNNVV

DVTN
ĐBSCL
EFA
RBV
RMSEA
ROA
ROE
ROS
RT
SCT
SEM
TCE
TLI

Mơ hình thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard)
Lý thuyết năng lực cốt lõi (Core Competency Theory)
Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis)
Chỉ số thích hợp so sánh (Comparative fit index)
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dịch vụ th ngồi
Đồng bằng Sơng Cửu Long
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
Lý thuyết quan điểm dựa trên nguồn lực (Resource Based Views)
Chỉ số xem xét giá trị sai số của mơ hình (Root Mean Square Error
of Approximation)
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (Return on Assets)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return On common Equity)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Return on Sales)

Lý thuyết mối quan hệ (Relationship Theory)
Lý thuyết vốn xã hội (Social Capital Theory)
Mơ hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling)
Lý thuyết chi phí giao dịch (Transaction Cost Economics)
Chỉ số Tucker và Lewis (Tucker – Lewis index)

xiv


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Dịch vụ thuê ngoài (Outsourcing) được viết tắt từ “Outside resource using”,
được hiểu là một doanh nghiệp (DN) đi thuê một nhà cung ứng dịch vụ bên ngoài
thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động thay vì bản thân DN phải thực hiện những
hoạt động đó (Yang và cộng sự, 2007). Dịch vụ thuê ngoài (DVTN) đã phát triển
nhanh và mạnh từ những năm 1990 (Bryce và Useem, 1998). Các lĩnh vực được DN
thuê ngồi hiện nay thường là cơng nghệ thơng tin, dịch vụ thuê lao động bán thời
gian, dịch vụ trả lương ngồi, dịch vụ kế tốn th ngồi, báo cáo thuế, dịch vụ khách
hàng, dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, dịch vụ dọn dẹp văn phòng, bảo vệ 24/24, vận
chuyển văn phịng trọn gói, lắp đặt/quản trị mạng, bảo trì máy tính/thiết bị văn phịng,
dịch vụ dịch thuật…Ngày nay, các DN trên thế giới sử dụng DVTN nhằm đạt được lợi
thế cạnh tranh cho mình (Wekesa và Were, 2014). Th ngồi cịn được biết đến như
một cơng cụ quản lý giúp DN cắt giảm chi phí kinh doanh trong hoạt động kinh (Gilley
và cộng sự, 2004; Handley, 2012; Sani và cộng sự, 2013; Gerald và cộng sự, 2013;
Yıldız và công sự, 2014), tăng lợi nhuận (Elegbede, 2013), giảm bớt tính cồng kềnh
của bộ máy, tiết kiệm thời gian trong quản trị (Sadi và Ahmed, 2011; Gerald và cộng
sự, 2013).
Với những lợi ích đó, các DN trên tồn thế giới đã ngày càng mạnh dạn sử dụng
các DVTN. Theo xu hướng đó, tại Việt Nam, các DN cũng ngày càng sử dụng rộng

rãi các dịch vụ được cung ứng từ các cá nhân/tổ chức bên ngoài (Phạm Thúy Hồng,
2012). Một nghiên cứu gần đây của Đinh Công Thành và cộng sự (2020) cho thấy, ở
ĐBSCL nhu cầu sử dụng DVTN của DN khá cao, đặc biệt là các DN có qui mơ là
siêu nhỏ (chiếm gần 70%). Bởi qua đó có thể giúp tiết kiệm chi phí hoạt động cho
DN, giải quyết phần nào khó khăn do thiếu nguồn lực trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong bối cảnh kinh tế khó khăn và cạnh tranh khốc liệt của các DN, nhất là
các DNNVV. Để có thể tồn tại trên thương trường địi hỏi DN phải có chiến lược kinh
doanh có hiệu quả nhất bằng cách giảm chi phí kinh doanh hợp lý. Một trong số
những giải pháp đó là sử dụng DVTN (Hafeez và Andersen, 2014; Isaksson và Lantz,
2015; Montaseb và công sự, 2018). Mặc dù gặp khá nhiều khó khăn, nhưng DNNVV
ở Việt Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng đã có những bước tiến đáng kể, đóng góp
to lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhất là
giải quyết vấn đề việc làm (sử dụng 50% lao động), tăng thu nhập cho người lao động,

1


góp phần xóa đói giảm nghèo và đóng góp hơn 40% GDP1. Đến năm 2018 tồn vùng
ĐBSCL có 97,16% là DNNVV đang hoạt động có kết quả kinh doanh, trong đó DN
có qui mơ siêu nhỏ chiếm đến 64,39%, DN nhỏ chiếm 32,10% và DN vừa chỉ chiếm
tỷ lệ 3,51% (PHỤ LỤC 6). Đa phần các DN còn gặp nhiều khó khăn hạn chế trong
q trình hoạt động như trình độ quản lý, thiếu vốn, đầu ra không ổn định, nhất là chi
phí hoạt động tăng cao, khó cạnh tranh với các DN khác trong và ngồi nước. Đó
cũng là những nguyên nhân dẫn đến hơn 4.500 DN ở ĐBSCL phải giải thể và tạm
ngừng hoạt hoạt động trong năm 2019, tăng hơn 30% so với năm 2018 (Số liệu được
tổng hợp từ Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam, 2020). Vì vậy, việc định hướng cho
các DNNVV ở ĐBSCL sử dụng hiệu quả dịch vụ để phát huy đến mức cao nhất hiệu
quả hoạt động, tăng sức cạnh tranh trong xu thế hội nhập là hết sức cần thiết.
Tuy vậy, DN th ngồi dịch vụ cũng có thể tiềm ẩn những rủi ro nhất định.
Thật vậy, nghiên cứu của Milena và cộng sự (2011) đã chỉ ra một số bất lợi có thể

DN gặp phải khi th ngồi: (i) thiếu sự kiểm sốt các cơng ty cho th dịch vụ, (ii)
DN sẽ gặp bất lợi nếu công ty cho thuê dịch vụ kết thúc hoạt động. Hơn thế nữa, nguy
cơ lộ bảo mật và thông tin trong tổ chức cũng là rủi ro lớn cho DN, đặc biệt đây là
khó khăn của các DNNVV (Hafeez và Andersen, 2014). Không những vậy, vấn đề
nhân viên các công ty cung ứng dịch vụ thiếu động cơ làm việc cũng là khó khăn lớn
khi DN th ngồi, bởi có thể ảnh hưởng khơng tốt đến chất lượng dịch vụ hoặc
không đúng tiến độ cơng việc. Chính điều này ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt
động của DN (Tania và Faiza, 2013).
Cho đến nay, đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, thuê ngoài dịch vụ
đã tác động đến hiệu quả hoạt động của DN. Có nhiều tranh luận trái chiều về sự tác
động này. Phần lớn các nghiên cứu cho rằng, th ngồi tác động tích cực đến hiệu
quả tài chính của DN (Bin và cộng sự, 2006; Kroes và Ghosh, 2010; Gilley và
Rasheed, 2000; Bustinza và cộng sự, 2010; Kamyabi và Devi, 2011; Agburu và cộng
sự, 2017). Ngoài ra, cũng có nghiên cứu cho rằng th ngồi khơng cải thiện, thậm
chí ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả tài chính DN (Isaksson và Lantz, 2015). Cũng
có ý kiến cho rằng, thuê ngoài chỉ tác động đến hiệu quả phi tài chính mà khơng tác
động đến hiệu quả tài chính DN (Gilley và cộng sự, 2004). Bên cạnh đó, một số
nghiên cứu cũng chỉ ra rằng thuê ngoài tác động đến hiệu quả tài chính lẫn phi tài
chính DN (Gilley và Rasheed, 2000; Elmuti, 2003; Bustinza và cộng sự, 2010;
Kamyabi và Devi, 2011; Elegbede, 2013). Tuy vậy, cũng có ý kiến cho rằng, khơng
có sự tác động của việc sử dụng DVTN đến hiệu quả hoạt động của DN (Leiblein
và cộng sự, 2002).

Hội nghị kết nối ngân hàng – doanh nghiệp vùng ĐBSCL do NHNN Việt Nam tổ chức ngày 29/8/2019 tại
TP. Cần Thơ.

(1)

2



Thực tiễn các nghiên cho thấy, mỗi tác giả có cách tiếp cận khác nhau trong
nghiên cứu về vấn đề thuê ngoài cũng như nghiên cứu về sự tác động của việc sử
dụng nguồn bên ngoài đến hiệu quả hoạt động của DN. Nguyên nhân, mỗi tác giả
sử dụng lý thuyết nền tảng khác nhau. Theo đó, lý thuyết được các tác giả sử dụng
trong nghiên cứu về thuê ngoài phổ biến là lý thuyết về chi phí giao dịch (TCE), lý
thuyết quan điểm dựa trên nguồn lực (RBV) và lý thuyết năng lực cốt lõi (CCT). Các
nghiên cứu dựa trên lý thuyết TCE nhấn mạnh sự tác động của yếu tố lợi ích, rủi ro
và thái độ của nhà quản trị đối với việc sử dụng dịch vụ (Kroes và Ghosh, 2010;
Bhagat và cộng sự, 2010; Yang và cộng sự, 2007; Jain và Natarajan, 2011; Bustinza
và cộng sự, 2010; Kroes và Ghosh, 2010; Hafeez và Andersen, 2014). Trong khi đó,
các nghiên cứu này chưa giải thích được qua sự tác động của yếu tố đặc điểm chức
năng của tổ chức, sự phù hợp của thuê ngoài với chiến lược kinh doanh của DN, và
yếu tố tiêu chuẩn đối với bên cung ứng. Tương tự, các nghiên cứu dựa trên cơ sở lý
thuyết RBV và CCT cũng nhấn mạnh vai trị của yếu tố lợi ích tác động đến việc sử
dụng DVTN (Bin và cộng sự, 2006; Hsiao và cộng sự, 2010; Kamyabi và Devi, 2011;
Hafeez và Andersen, 2014; Austin-Egole và Iherioanma, 2020). Mặc dù, các tác giả
đề cập đến sự ảnh hưởng của yếu tố đặc điểm chức năng của DN, chiến lược thuê
ngoài và khả năng đáp ứng yêu cầu của đối tác cung ứng (Dominguez, 2005; Hafeez
và Andersen, 2014; Agburu và cộng sự, 2017). Nhưng các nghiên cứu này còn hạn
chế bởi chưa chỉ rõ sự ảnh hưởng của yếu tố rủi ro thuê ngoài và yếu tố thái độ của
các nhà quản trị đối với việc thuê ngoài tại DN. Như vậy, thực tiễn các nghiên cứu
cho thấy, hầu hết các nghiên cứu chưa trình bày được một cách tổng quát sự tác
động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc thuê ngoài, cũng như chưa đánh giá một
cách tổng quát sự tác động của việc sử dụng DVTN đến hiệu quả hoạt động của DN
so với cơ sở lý thuyết nền.
Với những phân tích trên, câu hỏi đặt ra là việc sử dụng các DVTN có tác động
đến hiệu quả hoạt động của các DNNVV ở ĐBSCL hay khơng? Nếu có, th ngồi
tác động ra sao đến DN? Làm thế nào nâng cao được hiệu quả sử dụng nguồn lực
bên ngoài cho DNNVV ở ĐBSCL.

Từ những lập luận như trên, đồng thời để giải quyết những hạn chế của các nghiên
cứu trước đó như đã trình bày, tác giả đã tiến hành thực hiện “Nghiên cứu tác động của
việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long” nhằm để hiểu rõ hơn về tình hình sử dụng nguồn lực
th ngồi của các DNNVV ở ĐBSCL, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thuê
ngoài và sự tác động của việc sử dụng DVTN đến hiệu quả hoạt động của các DNNVV
ở ĐBSCL là thật sự cần thiết.

3


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu sự tác động của việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài
đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng Sơng Cửu Long,
qua đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh
nghiệp thơng qua việc sử dụng nguồn lực bên ngồi.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở Đồng bằng Sông Cửu Long;
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long;
Phân tích sự tác động của việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài đến hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long;
Đề xuất các hàm ý quản trị liên quan đến sử dụng dịch vụ thuê ngoài nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để giải quyết cho các mục tiêu nghiên cứu ở trên, luận án cần giải quyết một số
câu hỏi nghiên cứu như sau:
Tình hình sử dụng các dịch vụ th ngồi của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở

Đồng bằng Sông Cửu Long thời gian qua như thế nào?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn lực thuê ngoài của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
Mơ hình tác động của việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài đến hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long như thế nào?
Những hàm ý quản trị nào được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long thơng qua sử dụng dịch vụ
th ngồi?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
Địa bàn nghiên cứu là các DNNVV ở sáu tỉnh/thành bao gồm: Bạc Liêu, Trà
Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Đồng Tháp và TP. Cần Thơ.

4


1.4.2 Phạm vi về thời gian
Dữ liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của các DN ở ĐBSCL sử dụng trong
luận án được tổng hợp từ Niên giám thống kê 2017, 2018 và 2019 của Tổng cục
Thống kê Việt Nam; dữ liệu thống kê DNNVV ở ĐBSCL được thu thập vào năm
2018 từ Sách trắng DN Việt Nam 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Ngoài ra, luận
án còn sử dụng dữ liệu sơ cấp cho nghiên cứu sơ bộ được thu thập trong năm 2017,
và dữ liệu cho nghiên cứu chính thức được phỏng vấn và thu thập từ đầu năm 2018
đến tháng 4/2019.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là nghiên cứu sự tác động của việc sử dụng
DVTN đến hiệu quả hoạt động của các DNNVV ở ĐBSCL.
1.4.4 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát của đề tài là chủ các DN, giám đốc/phó giám đốc, hoặc
trưởng/phó các phịng ban tại các DN có sử dụng DVTN. Họ là những người am hiểu

về hoạt động th ngồi tại DN và có khả năng đánh giá các chỉ tiêu trong phiếu khảo
sát.
Để đảm bảo sự khách quan trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của DN khi
thuê ngoài, các DN được khảo sát phải có thời gian sử dụng DVTN từ 2 năm trở lên.
Vì theo Bolat và Yılmaz (2009) DN có thời gian sử dụng dịch vụ ít nhất 2 năm thì
mọi hoạt động của DN mới trở nên ổn định.
Ngồi ra, để có thể đánh giá một cách tổng quan và đầy đủ về hoạt động thuê
ngoài, luận án cịn thu thập thơng tin từ các chun gia là lãnh đạo các DN có liên
quan trực tiếp đến quyết định lựa chọn sử dụng DVTN. Bên cạnh đó, đề tài còn tiến
hành phỏng vấn các chuyên gia ở đơn vị cung ứng dịch vụ, họ là lãnh đạo hoặc nhân
viên, người có chun mơn liên quan đến quyết định cung ứng DVTN.
1.4.5 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Thứ nhất, các dịch vụ được các DNNVV ở ĐBSCL thuê ngoài khá đa dạng.
Theo đó, có bốn nhóm dịch vụ được các DN quan tâm sử dụng: (1) Thuê ngoài nhân
sự, (2) Thuê ngoài dịch vụ CNTT, (3) Thuê tài sản, và (4) Th ngồi nhóm khác như
logistics, tư vấn pháp luật. Do đó, luận án tập trung phân tích tác động của bốn nhóm
dịch vụ này đến hiệu quả hoạt động của DN.
Thứ hai, hiệu quả hoạt động của DN được đánh giá qua hai nhóm chỉ tiêu: (1)
hiệu quả tài chính; và (2) hiệu quả phi tài chính. Tuy nhiên, theo Gilley và Rasheed
(2000), Gilley và cộng sự (2004) cũng như qua thực tế khảo sát cho thấy, việc thu
thập thơng tin chính xác về các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động (đặc biệt là hiệu
quả về khía cạnh tài chính ở các DN có qui mơ nhỏ và siêu nhỏ) là rất khó khăn.
Nguyên nhân là do các DN khơng cung cấp thơng tin chính xác, hoặc từ chối hay
5


khơng trả lời bởi tính bảo mật thơng tin (Gilley và cộng sự, 2004). Do đó, luận án
đánh giá hiệu quả hoạt động của DN thông qua sự cảm nhận về mức độ đạt được các
chỉ tiêu đo lường hiệu quả bằng thang đo Likert trên cơ sở bổ sung và phát triển thang
đo của Kamyabi và Devi (2011), Ondoro (2015).

1.5 NHỮNG ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN ÁN
Luận án hồn thành khơng chỉ có những đóng góp về mặt lý thuyết mà cịn đóng
góp cả về giá trị thực tiễn, cụ thể như sau:
1.5.1 Về mặt lý thuyết
Nghiên cứu đã xây dựng mơ hình tác động của việc sử dụng DVTN đến hiệu
quả hoạt động của các DNNVV ở ĐBSCL dựa trên cơ sở: (1) lý thuyết tích hợp
(Integrated model) giữa các lý thuyết như lý thuyết chi phí giao dịch – TCE, lý thuyết
quan điểm dựa trên nguồn lực – RBV, lý thuyết năng lực cốt lõi – CCT, lý thuyết mối
quan hệ – RT, lý thuyết vốn xã hội – SCT và lý thuyết thẻ điểm cân bằng – BSC; (2)
phát hiện các khe hổng các nghiên cứu của các tác giả trước đây. Các thang đo đo
lường các khái niệm (các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ th ngồi như lợi ích cảm
nhận, kiểm sốt rủi ro thuê ngoài, đặc điểm chức năng của DN, chiến lược thuê ngoài,
tiêu chuẩn đối với bên cung ứng và thái độ thuê ngoài; thang đo mức độ thuê ngoài
và hiệu quả hoạt động của DN) được thiết kế, điều chỉnh phù hợp và đạt độ tin cậy
nghiên cứu về hoạt động thuê ngoài dịch vụ của các DNNVV ở ĐBSCL. Ngồi ra,
luận án cịn bổ sung vào hệ thống thang đo đo lường khái niệm lợi ích cảm nhận từ
việc sử dụng DVTN. Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố lợi ích cảm nhận mặc dù
khơng ảnh hưởng trực tiếp đến sự gia tăng mức độ thuê ngoài ở DN, nhưng đây được
xem là nhân tố quan trọng tác động đến thái độ của các nhà quản trị đối với việc sử
dụng nguồn lực bên ngoài tại các DNNVV ở ĐBSCL.
Ngồi ra, luận án cịn dựa vào lý thuyết mối quan hệ – RT và lý thuyết vốn xã
hội – SCT đã bổ sung vào hệ thống thang đo đo lường khái niệm mối quan hệ giữa
các bên liên quan trong hoạt động thuê ngoài của DN. Kết quả của nghiên cứu của
luận án còn phát hiện thêm, đối với các DNNVV tại ĐBSCL, việc thuê ngoài của các
DN còn phụ thuộc vào yếu tố mối quan hệ quen biết, sự hợp tác lâu dài và giới thiệu
lẫn nhau trong hợp tác kinh doanh. Hơn thế nữa, nghiên cứu đưa ra bằng chứng cho
thấy, nhờ vào yếu tố mối quan hệ giữa các bên với nhau có thể giúp cho các DN cải
thiện phần nào hiệu quả hoạt động của mình (chủ yếu là nhóm các chỉ tiêu về hiệu
quả phi tài chính của DN như hiệu quả thu hút và giữ chân khách hàng, hiệu quả làm
việc của nhân viên, hiệu quả xử lý các công việc nội bộ, và hiệu quả đổi mới, phát

triển tổ chức).

6


Nghiên cứu này còn dựa lý thuyết thẻ điểm cân bằng – BSC kết hợp với nghiên
cứu của Ondoro (2015), đã góp phần bổ sung vào hệ thống thang đo đo lường hiệu
quả hoạt động tổng quát của DN. Theo đó, hiệu quả hoạt động của DN nên được đánh
giá cả ở khía cạnh cả tài chính lẫn phi tài chính. Như vậy, qua nghiên cứu này có thể
giúp cho các nhà nghiên cứu tại Việt Nam có thể xem đây như là mơ hình tham khảo
có cơ sở khoa học để tiếp tục thực hiện các nghiên cứu liên quan về vấn đề thuê ngoài.
Hơn thế nữa, kết quả nghiên cứu của luận án còn cung cấp cơ sở khoa học cho các
nghiên cứu tiếp theo nghiên cứu sự tác động của thuê ngoài đến hiệu quả hoạt động
của các DN ở nhiều địa phương khác nữa.
1.5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn
Bên cạnh những đóng góp về mặt lý thuyết, luận án hồn thành cịn đóng góp
quan trọng trong việc cung cấp giá trị thực tiễn để các nhà quản trị các DNNVV ở
ĐBSCL có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc đề xuất các
hàm ý quản trị:
Thứ nhất, bên cạnh những lợi ích từ hoạt động thuê ngoài mang lại, giải pháp
này vẫn tiềm ẩn yếu tố rủi ro. Do đó, các nhà quản trị DN cần tăng cường công tác
quản trị rủi ro khi sử dụng nguồn lực thuê ngoài.
Thứ hai, nghiên cứu chỉ ra, có sự khác biệt về sự tác động của thuê ngoài đến
hiệu quả hoạt động theo qui mô, lĩnh vực kinh doanh, thời gian hoạt động của DN,
thời gian DN thuê ngoài, lĩnh vực thuê ngoài, thuê ngoài hoạt động cốt lỗi và hoạt
động phụ trợ. Do đó, luận án đã đề xuất hàm ý về việc sử dụng DVTN theo các đặc
điểm của DN.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu cho thấy sự tác động của yếu tố mối quan hệ giữa
các bên liên quan với nhau đến việc sử dụng DVTN và hiệu quả hoạt động của các
DNNVV ở ĐBSCL. Do đó, các DN cần tăng cường công tác quản trị mối quan hệ

giữa các bên nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua sử dụng các
nguồn lực được cung cấp từ các tổ chức/cá nhân bên ngoài.
Thứ tư, kết quả nghiên cứu của luận án còn cung cấp các giá trị thực tiễn để các
tổ chức/cá nhân chuyên cung cấp các DVTN nắm bắt thông tin và đáp ứng nhu cầu
khách hàng, từ đó có thể nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng của đối tác cung ứng
dịch vụ cho DN thuê ngoài.

7


1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Trên cơ sở quy định về kết cấu cũng như mục tiêu và nội dung nghiên cứu,
luận án được bố cục gồm năm chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài, gồm tính cấp thiết của nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu. Bên cạnh đó, chương 1 cịn trình bày các câu hỏi nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu, và những đóng góp của luận án về khía cạnh lý thuyết và thực
tiễn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu. Theo đó, đề tài trình bày
cơ sở lý thuyết liên quan đến thuê ngoài, lý thuyết về hiệu quả hoạt động của DN.
Ngồi ra, luận án trình bày các nghiên cứu liên quan về thuê ngoài và các nghiên cứu
tác động của việc sử dụng DVTN đến hiệu quả hoạt động của DN. Trên cơ sở lý
thuyết và các nghiên cứu liên quan, luận án xác định khe hổng và đề xuất mơ hình
nghiên cứu lý thuyết.
Chương 3: Trình bày phương pháp nghiên cứu. Luận án sẽ trình bày qui trình
nghiên cứu và khung nghiên cứu cho đề tài. Ngoài ra, tác giả sẽ tiến hành xây dựng
thang đo cho các khái niệm trong mơ hình nghiên cứu. Thêm vào đó, trong chương 3
của luận án, tác giả sẽ trình bày các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu của đề
tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Đề tài sẽ phân tích tình hình th ngồi dịch
vụ ở các DNNVV tại ĐBSCL. Sau đó, đề tài tiến hành kiểm định độ tin cậy thang đo,

phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA, kiểm định giả
thuyết bằng mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM, kiểm định Boostrap, và kiểm định
Sobel. Bên cạnh đó, đề tài cịn thực hiện phân tích cấu trúc đa nhóm để kiểm định sự
khác biệt về mức độ thuê ngoài và hiệu quả hoạt động của DN theo một số đặc điểm
của mẫu khảo sát như qui mô DN, thời gian DN hoạt động và thuê ngoài, loại dịch
vụ DN thuê ngoài và tỷ lệ thuê ngoài các hoạt động cốt lõi và phụ trợ.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị. Chương này trình bày tóm tắt kết quả
nghiên cứu của đề tài. Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho các DNNVV ở ĐBSCL thông qua sử dụng DVTN. Cuối cùng, luận án trình
bày một số hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

8


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bày một số cơ sở lý thuyết liên quan đến thuê ngoài và lý thuyết
về hiệu quả hoạt động của DN. Sau đó, tác giả tiến hành tổng hợp và tóm tắt các
nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước liên quan về các nhân tố tác động có ý
nghĩa thống kê đến việc th ngồi và tác động của thuê ngoài đến hiệu quả hoạt
động của DN. Trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm, tác giả xác định các
khe hổng nghiên cứu để làm cơ sở đề xuất mơ hình nghiên cứu lý thuyết.
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1 Cơ sở lý thuyết về dịch vụ thuê ngoài
2.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ thuê ngoài
Từ những năm 1980, thuật ngữ Outsourcing được nhắc đến như là một chiến
lược kinh doanh cung cấp vô số cơ hội tăng lợi nhuận cho các DN đặc biệt là DN lớn
(Quinn, 1999). Tuy nhiên, ngày nay thuê ngoài dịch vụ lại được các DN có qui mơ
nhỏ và vừa có xu hướng lựa chọn, nhất là những DN có qui mô nhỏ (Hafeez và
Andersen, 2014; Isaksson và Lantz, 2015). Đây còn được xem là một trong những

giải pháp được nhiều DN trên thế giới sử dụng để tạo lợi thế cạnh tranh. Cho đến nay,
có nhiều khái niệm khác nhau về th ngồi dịch vụ:
Theo đó, có định nghĩa cho rằng, th ngồi dịch vụ là hoạt động tìm kiếm
nguồn cung ứng bên ngồi để thực hiện các cơng việc tại DN. Đây được xem là giải
pháp giúp DN giải quyết các khó khăn do thiếu cơng nghệ, nhân lực cũng như giúp
DN thực hiện mục tiêu giảm chi phí đầu tư vào trang thiết bị, máy móc (Quinn, 2000;
Jennings, 2002; Elmuti, 2003). Bên cạnh đó, Yang và cộng sự (2007) giải thích thêm,
th ngồi là việc DN sử dụng nguồn lực bên ngồi, nó bao gồm tất cả các hoạt động
cần thiết cho sự tồn tại của DN nhưng không phải là hoạt động cốt lõi. Yang và cộng
sự (2007) còn nhấn mạnh, đây là thỏa thuận mà trong đó một DN trao lại một phần
hoạt động của họ cho một cơng ty/đối tác ở bên ngồi bằng một hợp đồng cung ứng
dịch vụ.
Cũng có khái niệm cho rằng, th ngồi dịch vụ là q trình chuyển giao một
phần hoặc tất cả hoạt động chức năng nội bộ của DN cho một nhà cung cấp bên ngoài
thực hiện (Ketler và Walstrom, 1993). Giải thích rõ hơn về khái niệm này, Murem
(1997) định nghĩa thuê ngoài như là việc chuyển một phần khối lượng cơng việc của
DN (có thể là các hoạt động chính hoặc hoạt động phụ trợ) cho bên cung ứng dịch
vụ để các nhà quản trị DN tập trung nguồn lực vào thực hiện các hoạt động cốt lõi.

9


×