Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản sang thị trường trung quốc của công ty cổ phần xuất nhập khẩu và thương mại hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.15 KB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
--------------------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI :

ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU NÔNG SẢN SANG THỊ TRƯỜNG
TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH

Họ và tên sinh viên : Lê Huyền Trang
Chuyên ngành

: Hải quan


Hà Nội, 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
--------------------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI :

ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU NÔNG SẢN SANG THỊ TRƯỜNG
TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH


Họ và tên sinh viên

: Lê Huyền Trang

Mã sinh viên

: 11174824

Lớp

: Hải quan 59

Chuyên ngành

: Hải quan

Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS Nguyễn Văn Tuấn


Hà Nội, 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận được thực hiện tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu &
Thương mại Hà Tĩnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu
trách nhiệm trước Nhà trường về sự cam đoan này.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021
Tác giả chuyên đề thực tập
Lê Huyền Trang


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh Tế
Hải Quan của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đặc biệt là giảng viên PGS.TS
Nguyễn Văn Tuấn, người đã hướng dẫn tận tình tơi trong suốt q trình tơi làm
chun đề thực tập. Sự dẫn dắt nhiệt tình của thầy Nguyễn Văn Tuấn là một phần
không thể thiếu tạo nên thành quả nghiên cứu hôm nay.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, gia đình và đồng nghiệp đã ln ở bên hỗ trợ
hết sức mình giúp tơi có thêm nguồn động lực giúp tơi hồn thành cơng trình
nghiên cứu này!
Trong q trình thực tập và nghiên cứu đề tài sẽ không tránh khỏi những
sai sót, tơi kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cơ để có thể rút
kinh nghiệm, đồng thời có thể hồn thành bài luận tốt nhất có thể
Tác giả chuyên đề
Lê Huyền Trang


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA

CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................................5
1.1. Khái niệm và vai trị của xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp....................5
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu........................................................................5
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu........................................................6
1.2. Nội dung hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp...........................8
1.2.1. Nghiên cứu thị trường...........................................................................8
1.2.2. Nghiên cứu giá cả hàng hoá trên thị trường thế giới...........................10
1.2.3. Thanh toán trong thương mại Quốc tế.................................................11
1.2.4. Lập phương án kinh doanh..................................................................11
1.2.5. Thu mua cung ứng hàng xuất khẩu.....................................................12
1.2.6. Đàm phán ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu............................12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp..............13
1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.........................................................13
1.3.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.........................................................14
1.4. Thị trường Trung Quốc và khả năng xuất khẩu nông sản sang thị trường
Trung Quốc........................................................................................................16
1.4.1. Đặc trưng của thị trường Trung Quốc.................................................16
1.4.2. Nhu cầu của thị trường Trung Quốc với nông sản Việt Nam..............17
1.4.3. Tình hình xuất khẩu nơng sản của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. .17
1.4.4. Các nhân tố tác động đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị
trường Trung Quốc.......................................................................................19


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN SANG
THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH............................................................24
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Thương mại Hà Tĩnh.....24
2.1.1. Thông tin cơ bản của công ty..............................................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................26
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu

và Thương mại Hà Tĩnh................................................................................29
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây....38
2.2. Phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản sang thị trường Trung Quốc của
công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại Hà Tĩnh.........................................41
2.2.1. Phân tích giá trị nơng sản xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà Tĩnh....................................41
2.2.2. Phân tích cơ cấu hàng nơng sản xuất khẩu của công ty sang Trung Quốc.....41
2.2.3. Giá cả xuất khẩu và chất lượng sản phẩm...........................................42
2.2.4. Phương thức xuất khẩu.......................................................................43
2.2.5. Phương thức thanh toán......................................................................44
2.2.6. Phương thức vận chuyển.....................................................................44
2.3. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu nông sản sang Trung Quốc của Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Thương mại Hà Tĩnh..........................................44
2.3.1. Những kết quả đạt được......................................................................44
2.3.2. Những hạn chế tồn tại.........................................................................45
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại..........................................................47
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU NÔNG
SẢN SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH...........................................49
3.1. Định hướng hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu và Thương mại Hà Tĩnh..............................................................................49
3.1.1. Định hướng hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
và Thương mại Hà Tĩnh sang thị trường Trung Quốc...................................49
3.1.2. Mục tiêu đạt được của công ty trong 2 năm tới 2021-2023.................50


3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Công ty Cổ phần Xuất nhập
Khẩu và Thương mại Hà Tĩnh sang thị trường Trung Quốc trong thời gian tới.........51
3.2.1. Mở rộng thị trường xuất khẩu.............................................................51
3.2.2. Mở rộng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu...................................................51

3.2.3. Điều chỉnh giá cả xuất khẩu hợp lý.....................................................52
3.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm...........................................................53
3.2.5. Về phương thức thanh toán.................................................................54
3.2.6. Nâng cao chất lượng và phân bổ lại nhân lực.....................................54
3.2.7. Tổ chức đánh giá hoạt động kinh doanh thường xuyên.......................54
3.3. Kiến nghị......................................................................................................55
3.3.1. Với cơ quan nhà nước.........................................................................55
3.3.2.Đối với công ty....................................................................................58
KẾT LUẬN........................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu
ASEAN

Ý nghĩa
Association of Southeast Asian Nations


ĐH
DN
HTK
THPT
TQ
TSDH
TSNH
WTO
XK


Cao đẳng
Đại học
Doanh nghiệp
Hàng tồn kho
Trung học phổ thông
Trung Quốc
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
World Trade Organization
Xuất khẩu


DANH MỤC BẢNG, HÌNH

Bảng 2.1. Máy móc trang thiết bị cơng ty...........................................................26
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Cơng ty giai đoạn 2017 – 2020.........................32
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2017 – 2020...................34
Bảng 2.4. Tình hình nhân sự giai đoạn 2017 – 2020...........................................37
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 - 2020.........................39
Bảng 2.6. Mặt hàng và giá trị xuất khẩu sang thị trường trung quốc của Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà Tĩnh..............................41
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty........................................................27


PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới (chỉ sau Mĩ) và
cũng là quốc gia đông dân nhất thế giới. Với dân số hơn 1,4 tỷ người, nhu cầu về
nông sản phục vụ cho thị trường trong nước của quốc gia này cực kì khổng lồ và
vô cùng đa dạng về cả chủng loại lẫn phân khúc giá trị. Do đó, trong những năm

vừa qua, cũng với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, nhu cầu nhập khẩu hàng
nông sản của Trung Quốc cũng có sự tăng trưởng đáng kể để phục vụ thị hiếu và
nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của người dân nước này. Có rất nhiều quốc gia
đã xuất khẩu nơng sản vào Trung Quốc trong đó có Việt Nam.
Với thị trường khổng lồ có hơn 400 triệu người có mức thu nhập trung lưu
Trung Quốc được đánh giá là thị trường xuất khẩu chiến lực lớn nhất của Việt
Nam. Nước này giữ vai trò là đối tác thương mại lớn nhất và cũng là thị trường
nhập khẩu, nhập siêu lớn nhất của Việt Nam, đồng thời là thị trường xuất khẩu
lớn thứ 2 của Việt Nam, sau Hoa Kỳ. Cùng với đó, Việt Nam cũng là đối tác
thương mại lớn nhất của Trung Quốc trong các nước ASEAN, là thị trường xuất
khẩu lớn thứ 6 và là thị trường nhập khẩu lớn thứ 11 của Trung Quốc. Thị trường
Trung Quốc bình quân chiếm 27% tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản của cả
nước và chiếm 30% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của nước ta.
Những con số trên cho thấy rằng, Trung Quốc luôn là một đối tác cực kì quan
trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam và Việt Nam cũng có vai
trị quan trọng tương tự đối với Trung Quốc. Bên cạnh đó, việc quy mơ, dân số
của các địa phương tại Trung Quốc là rất lớn, đồng thời nhu cầu của mỗi địa
phương lại rất khác nhau thì có thể coi mỗi tỉnh, thành phố của Trung Quốc là
một thị trường riêng lẻ, cùng với việc Việt Nam và Trung Quốc cùng kí kết Hiệp
định thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc, hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hóa giữa hai quốc gia được dự báo sẽ tiếp tục có tiềm năng để phát triển và ngày
càng mở rộng, đem lại lợi ích bền vững và lâu dài cho cả hai quốc gia.
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà Tĩnh là công ty
1


chuyên bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống…sang các thị trường nước ngoài đặc biệt là Trung Quốc. Tuy nhiên,
trong năm 2020 do ảnh hưởng của đại dịch Covid - 19, hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa của Việt Nam và Trung Quốc đã gặp rất nhiều trở ngại, thậm chí

là sụt giảm về sản lượng và giá trị. Bên cạnh đó, việc Trung Quốc đã và đang
tăng cường nguồn cung nông sản, cũng như áp lực đến từ các đối thủ cạnh tranh
xuất khẩu nông sản đã đặt ra thách thức lớn đối với việc xuất khẩu nơng sản của
nước ta nói chung và Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà Tĩnh
nói riêng.
Xuất phát từ những phân tích trên, tôi lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh xuất khẩu
nông sản sang thị trường Trung Quốc của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu &
Thương mại Hà Tĩnh” cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
-

Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của hoạt động xuất khẩu nông sản sang thị

trường Trung Quốc của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà
Tĩnh và đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhóm hàng
này.
-

Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực tế hoạt động xuất khẩu nông sản sang thị trường trường

Trung Quốc của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà Tĩnh, đưa
ra những hạn chế cần giải quyết trong hoạt động xuất khẩu nông sản của công ty
sang thị trường Trung Quốc. Trên cơ sở đó, đối chiếu thực tiễn với lý luận đưa ra
giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu &
Thương mại Hà Tĩnh sang thị trường Trung Quốc.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Để phục vụ việc nghiên cứu, tôi đã thu thập thông tin bằng cách phỏng

vấn nhân viên phịng Hành chính, phịng Kế tốn-Tài chính và phó giám đốc
cơng ty. Tìm hiểu thêm thơng tin cơng ty qua đài báo, trang facebook chính thức
2


của công ty…đây là bộ số liệu thứ cấp.
3.2. Phương pháp xử lý số liệu
Khi có được những thơng tin, số liệu cần thiết để phục vụ cho việc viết
chuyên đề thực tập của mình, Tơi đã thực hiện xử lý các số liệu này bằng những
phương pháp dưới đây:
-

Phương pháp so sánh
Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và làm việc tại công ty. Tôi đã tiến

hành đối chiếu giữa cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty,
so sánh số liệu thu được từ các năm. Qua đó, thấy được sự khác biệt giữa lý luận
và thực tế, sự thay đổi các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận…giữa các
năm trong giai đoạn những năm ngần đây .
-

Phương pháp phân tích số liệu
Từ các số liệu, thông tin tôi thu thập được. Tơi đã tiến hành phân tích để

thấy được tình hình xuất khẩu các mặt hàng nơng sản của cơng ty sang thị trường
Trung Quốc từ đó đưa ra những hướng giải quyết vấn đề, đồng thời phân tích
những số liệu đã thu thập được để làm rõ tác động của từng yếu tố đến đối tượng
nghiên cứu để đưa ra những giải pháp phù hợp.
-


Phương pháp toán học
Phương pháp này được sử dụng để tính tốn, phân tích cụ thể các chỉ tiêu

liên quan đến hoạt động kinh doanh của cơng ty. Các cơng thức tính tốn được sử
dụng chủ yếu trong việc tính doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế,
thuế… phục vụ cho kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các chỉ tiêu trong
hoạt động kinh doanh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu:
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà Tĩnh

-

Phạm vi nghiên cứu:
3


Về nội dung: Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản sang thị trường Trung Quốc
của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà Tĩnh. Dựa trên việc
phân tích tình hình thực tế để đưa ra các giải pháp giúp hoạt động kinh doanh
được cải thiện tốt hơn.
Về không gian: Tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà Tĩnh
Về thời gian: nghiên cứu hoạt động kinh doanh xuất khẩu nông sản sang
thị trường Trung Quốc của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà
Tĩnh từ năm 2015 đến năm 2019 và đưa ra giải pháp đến năm 2023.

4



5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu hàng nông sản sang thị trường Trung
Quốc của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà Tĩnh
Chương 3: Đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản sang thị
trường Trung Quốc của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Thương mại Hà
Tĩnh.

5


6


CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HĨA
CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.

Khái niệm và vai trị của xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một
quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu là
lợi nhuận. Mục đích của hoạt động này là thu được một khoản ngoại tệ dựa
trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh của từng quốc gia trong phân cơng lao
động quốc tế. Xuất nhập khẩu có thể coi là hoạt động kinh doanh buôn bán

trên phạm vi quốc tế, hoạt động này không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ
mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán phức tạp nhằm mục tiêu lợi
nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn
định và từng bước nâng cao mức sống của nhân dân. Xuất nhập khẩu là hoạt
động dễ đem lại hiệu quả đột biến nhưng có thể gây thiệt hại lớn vì nó phải
đối đầu với một hệ thống kinh tế khác từ bên ngoài mà các chủ thể trong
nước tham gia xuất nhập khẩu không dễ dàng khống chế được.
Xuất khẩu gồm có hai hình thức là xuất khẩu trực tiếp và ủy thác xuất
khẩu. Trong đó xuất khẩu trực tiếp là hình thức mà doanh nghiệp tự do bán trực
tiếp các sản phẩm của mình ra thị trường nước ngồi với nhiều lợi ích, có nhiều
lợi thế trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng, doanh nghiệp và khách
hàng hiểu nhau hơn, giảm thiểu tối đa các khoản chi phí trong và ngồi, nâng cao
hiệu quả và đẩy nhanh tốc độ bán hàng. Cịn ủy thác xuất khẩu là hình thức bán
hàng cho đại diện của những người mua nước ngoài, chọn phương thức xuất
khẩu ủy thác là do bán hàng cho nhà ủy thác thì việc thanh tốn thường bảo đảm
nhanh chóng và vấn đề về vận chuyển hàng hóa hồn tồn do các nhà ủy thác
xuất khẩu chịu trách nhiệm. Tuy nhiên xuất khẩu theo phương thức ủy thác có
nhiều nhược điểm thường sẽ bị nhà ủy thác ép giá nên doanh thu từ hoạt động
7


xuất khẩu không cao dẫn đến lợi nhuận thấp.

8


1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu
1.1.2.1.

Vai trò của xuất khẩu


Xuất khẩu là một cơ sở của nhập khẩu và là hoạt động kinh doanh để đem
lại lợi nhuận lớn, là phương tiện thúc đẩy kinh tế. Mở rộng xuất khẩu để tăng thu
ngoại tệ, tạo đIều kiện cho nhập khẩu và phát triển cơ sở hạ tầng. Nhà nước ta
luôn coi trọng và thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo xuất khẩu, khuyến khích
các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn việc làm và tăng
thu ngoại tệ. Vai trò của xuất khẩu được thể hiện như sau:
-

Cơng nghiệp hố đất nước địi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập

khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, vật tư và cơng nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để
nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như: Liên doanh đầu tư với nước
ngoài; Vay nợ, viện trợ, tài trợ; Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ; Xuất khẩu sức
lao động. Trong các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ cũng
phải trả bằng cách này hay cách khác. Để nhập khẩu, nguồn vốn quan trọng nhất
là từ xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
-

Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế

hướng ngoại.
-

Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ hội phát

triển thuận lợi
-

Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu


vào cho sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nước
-

Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới thường

xuyên năng lực sản xuất trong nước. Nói cách khác, xuất khẩu là cơ sở tạo thêm
vốn và kỹ thuật, công nghệ tiên tiến thế giới từ bên ngồi. Thơng qua xuất khẩu,
hàng hố sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất
lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi phải tổ chức lại sản xuất cho phù hợp với nhu
cầu thị trường.
-

Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện

cơng tác quản lý sản xuất, kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành.
-

Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân.

Trước hết, sản xuất hàng xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động, tạo ra
9


nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống của nhân
dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối
ngoại của đất nước. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại làm cho nền kinh
tế gắn chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu
ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan

hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy
quan hệ tín dụng, đầu tư, vận tải quốc tế…
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để
phát triển kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước
1.1.2.2.

Nhiệm vụ của xuất khẩu

- Ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước.
- Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng nhanh khối lượng và
kim ngạch xuất khẩu.
- Tạo ra những mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu chủ lực đáp ứng những
đòi hỏi của thị trường thế giới và của khách hàng về chất lượng và số lượng, có
sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao.
- Thông qua xuất khẩu mở rộng quan hệ đối ngoại, khai thác có hiệu
quả lợi thế tương đối và tuyệt đối của đất nước từ đó kích thích các ngành
kinh tế phát triển.
1.1.2.3.

Ý nghĩa của xuất khẩu

Xuất khẩu là hoạt động quốc tế đầu tiên của một doanh nghiệp, là chìa
khóa mở ra các giao dịch quốc tế cho một quốc gia. Vì vậy, nó có những ý nghĩa
sau:
- Giải phóng được thặng dư cung hàng hóa và dịch vụ trong sản xuất.
- Mở rộng sản xuất trên quy mô lớn, tận dụng lợi thế kinh tế theo quy
mô.
- Xuất khẩu được thì chúng ta có ngoại tệ và tăng khả năng nhập khẩu,
thúc đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa.
- Xuất khẩu mở ra công ăn việc làm và thu nhập.

10


- Xuất khẩu khai thác tối đa lợi thế so sánh của quốc gia, vì thế làm tăng
phúc lợi xã hội.
- Xuất khẩu đưa hình ảnh, uy tín và thanh thế Việt Nam ra nước ngoài.
- Xuất khẩu làm cho hàng hóa và dịch vụ Việt Nam theo chuẩn quốc tế
và quá trình xuất khẩu là quá trình học hỏi qua cách làm.
- Xuất khẩu buộc hàng hóa và dịch vụ trong nước bán theo giá thế giới,
mà giá thế giới là giá mở, từ đó sẽ làm cho nguồn lực trong nước ngày càng sử
dụng có hiệu quả hơn.
1.2. Nội dung hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
Chúng ta đều biết xuất khẩu là việc bán sản phẩm hàng hố sản xuất trong
nước ra nước ngồi nhằm thu ngoại tệ, phát triển và nâng cao đời sống nhân dân
trong nước. Đây là hoạt động phức tạp hơn nhiều so với hoạt động bán sản phẩm
ở thị trường nội địa bởi nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu. Đó là từ nghiên cứu thị
trường nước ngồi, lựa chọn hàng hố xuất khẩu, lựa chọn thương nhân giao
dịch, tiến hành giao dịch đàm phán, kí kết hợp đồng cho đến khi hàng hoá đến
cảng, chuyển giao quyền sở hữu cho người mua và hồn thành các thủ tục thanh
tốn. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ đều phải nghiên cứu kỹ lưỡng đặt trong mối quan
hệ lẫn nhau nắm bắt được lợi thế cho hoạt động xuất khẩu đạt hiệu quả cao nhất.
Tựu chung lại, để hoạt động kinh doanh xuất khẩu có hiệu quả không thể thiếu
các nghiệp vụ sau:
1.2.1. Nghiên cứu thị trường
Đây là khâu rất quan trọng và phải cẩn thận, nó ảnh hưởng đến hiệu quả
của hoạt động xuất khẩu. Nghiên cứu thị trường tốt tạo khả năng cho các nhà
kinh doanh nhận ra được quy luật vận động của từng loại hàng hoá cụ thể thong
qua sự biến đổi nhu cầu, cung cấp giá cả trên thị trường giúp cho họ giải quyết
được các vấn đề của thực tiễn kinh doanh như yêu cầu của thị trường khả năng
tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của hàng hố... Cơng việc này bao gồm nghiên cứu

thị trường hàng hoá thế giới, nắm bắt đúng dung lượng và lựa chọn các hình thức
mua bán.
1.2.1.1.

Nghiên cứu thị trường hàng hố thế giới
11


Thị trường là phạm trù khách quan gắn liền với sản xuất và lưu thơng
hàng hố, ở đâu có sản xuất và lưu thơng thì ở đó có thị trường. Thị trường là
tổng thể khách quan lưu thơng hàng hố tiền tệ và là tổng khối lượng cần có khả
năng thanh tốn và tổng khối lượng cung có khả năng đáp ứng.
Như vậy nghiên cứu thị trường hàng hoá thế giới phải bao gồm nghiên
cứu tồn bộ q trình sản xuất của một ngành sản xuất cụ thể, tức là không chỉ
nghiên cứu trong lĩnh vực lưu thông mà phải nghiên cứu cả lĩnh vực sản xuất và
phân phối hàng hố. Những diễn biến trong q trình tái sản xuất của một ngành
sản xuất hàng hoá cụ thể được biểu hiện tập chung trong lĩnh vực lưu thông trên
thị trường hàng hố đó.
Trong nghiên cứu thị trường hàng hố thế giới đặc biệt khi muốn kinh
doanh, xuất khẩu hàng hoá thành công, điều không thể thiếu được là các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu phải biết là sản phẩm xuất khẩu phải phù hợp
với thị trường và năng lực của doanh nghiệp. Muốn vậy thì doanh nghiệp phải
xác định được các vấn đề sau:
- Thị trường đang cần mặt hàng gì?
- Tình hình tiêu dùng mặt hàng đó như thế nào?
- Mặt hàng đang ở giai đoạn nào của chu kỳ sống?
1.2.1.2.

Dung lượng thị trường và các yếu tố ảnh hưởng đến nó


Dung lượng thị trường là khối lượng hàng hoá được giao dịch trên phạm
vi thị trường nhất định (thế giới, khu vực, dân tộc...) trong một thời gian nhất
định, thường là một năm. Dung lượng thị trường khơng cố định mà nó ln
thay đổi tuỳ theo tình hình do tác động của nhiều nhân tố tổng hợp những giai
đoạn nhất định. Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến dung lượng thị trường, có
thể chia ra làm 2 nhóm:
- Các nhân tố làm cho thị trường biến đổi có tính chất chu kỳ như sự vận
động của tình hình kinh tế của các nước trên thế giới, tính chất thời vụ trong q
trình sản xuất sản phẩm, phân phối và lưu thơng hàng hố.
- Các nhân tố ảnh hưởng tạm thời đối với dung lượng thị trường. Nhóm
12


này có thể kể ra: hiện tượng đầu cơ trên thị trường, bão lụt, hạn hán... Gây ra
những biến đổi về cung cầu
Như vậy nghiên cứu thị trường hàng hoá khác nhau phải căn cứ vào đặc
điểm của chúng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với cung cầu
mặt hàng đó trên thị trường. Xác định nhân tố chủ yếu có ý nghĩa quyết định tới
xu hướng vận động của thị trường trong giai đoạn hiện tại và tương lai. Đặc biệt
trong kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và xuất khẩu nói riêng. Nắm vững
dung lượng thị trường giúp cho các nhà kinh doanh cân nhắc đề ra quyết định kịp
thời chính xác, nhanh chóng chớp được thời cơ giao dịch nhằm đạt được hiệu quả
kinh doanh cao nhất.
Cùng việc nghiên cứu dung lượng thị trường, người kinh doanh đòi hỏi
phải nắm được nhiều thơng tin khác nhau như tình kinh doanh mặt hàng đó trên
thị trường, các đối thủ cạnh tranh của mình quan trọng hơn nữa là phải nắm và
hiểu được các điều kiện chính trị, thương mại, luật pháp, tập quán bn bán của
từng khu vực để hồ nhập với thị trường, giảm tối đa những sơ xuất trong giao
dịch buôn bán.
1.2.1.3


Lựa chọn đối tác bn bán
Mục đích của hoạt động này là lựa chọn đối tác hay bạn hàng để cộng tác

an tồn và cùng có lợi. Nội dung cần thiết để lựa chọn nghiên cứu bao gồm:
- Quan điểm kinh doanh của cơng ty, tổ chức, doanh nghiệp đó.
- Lĩnh vực kinh doanh của họ.
- Khả năng vốn và cơ sở vật chất của họ nhằm thấy được ưu thế khi thoả
thuận giá cả, điều kiện thanh toán.
- Uy tín và mối quan hệ trong kinh doanh của họ
- Những người chịu trách nhiệm thay mặt để kinh doanh, phạm vi trách
nhiệm của họ đối với nghĩa vụ của công ty.
Lựa chọn đối tác giao dịch để xuất khẩu, tốt nhất nên chọn người nhập
khẩu trực tiếp để hạn chế những hoạt động chung gian bởi vì nó chỉ thích hợp khi
13


ta thâm nhập thị trường mới, mặt hàng mới cần nắm bắt các thơng tin về thị
trường.
Có thể nói việc lựa chọn đối tượng giao dịch có căn cứ khoa hoặc là điều
kiện quan trọng để thực hiện thắng lợi các hoạt động mua bán trong quan hệ quốc
tế. Song việc lựa chọn các đối tượng giao dịch cũng tuỳ thuộc vào kinh nghiệm
và truyền thống trong mua bán của mình.
1.2.2. Nghiên cứu giá cả hàng hố trên thị trường thế giới.
Giá cả là việc biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hố, đồng thời nó biểu
hiện tổng hợp các hoạt động kinh tế, các mối quan hệ kinh tế trong nền kinh tế
quốc dân như quan hệ cung cầu, hàng hố tích luỹ tiêu dùng giá cả ln luôn gắn
liền với thị trường và chịu tác động của nhiều nhân tố.
Trong buôn bán quốc tế, giá cả thị trường càng trở nên phức tạp hơn do
buôn bán diễn ra ở các khu vực khác nhau và trong thời gian dài hơn, hàng hố

vận chuyển qua các nước có chính sách thuế khác nhau. Để thích ứng với sự biến
động giá cả trên thị trường, cá nhà kinh doanh tốt nhất là thực hiện việc đánh giá
một cách linh hoạt phù hợp mục đích cơ bản của doanh nghiệp. Thông thường các
nhà kinh doanh xuất nhập khẩu thường định giá bán hàng hoá dựa trên 3 căn cứ sau:
- Căn cứ vào giá thành và chi phí khác (vận chuyển, bảo hiểm).
- Căn cứ vào sức mua của người tiêu dùng và nhu cầu của họ (nhu cầu thị
trường).
- Căn cứ vào giá cả các hàng hóa cạnh tranh.
Nghiên cứu giá cả được coi như là một vấn đề chiến lược bởi nó ảnh
hưởng trực tiếp tới mức tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp. Định giá đúng
đảm bảo cho các nhà sản xuất thắng lợi trong kinh doanh. Đây là phương pháp
tốt nhất để tránh rủi ro và thua lỗ
1.2.3. Thanh toán trong thương mại Quốc tế.
Đây là một khâu rất quan trọng, đảm bảo hiệu quả kinh tế trong kinh
doanh xuất nhập khẩu. Việc thanh toán phải xét đến các vấn đề sau:
14


×