Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.04 KB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 15 / 03 / 2021 Thứ 2 ngày 15 tháng năm 2021</b>
<b> TẬP ĐỌC</b>
<b>1.Kiến thức:</b> Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn
cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc
quan của các chiến sĩ lái xe.
<b>2.Kĩ năng:</b> Hiểu ý nghĩa của bài thơ: qua hình ảnh độc đáo những chiếc
xe khơng kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm,
lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu
nước.
<b>3.Thái độ:</b> HS u thích mơn học.<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- ảnh minh họa bài đọc trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Bài cũ: (5’)</b>
Khuất phục tên cướp biển
- Gọi học sinh đọc bài ->
TLCH.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1 Giới thiệu bài: (2’) </b>
<b>2 Luyện đọc: (10’)</b>
- Gọi 1 Hs đọc bài thơ
- Gọi HS chia đoạn
- Gv chốt lại cách chia đoạn
- Gọi Hs đọc đoạn
- Sửa phát âm: giật, đột ngột, sa.
- Giải nghĩa từ: SGK/72
- GV đọc mẫu.
<b>3 Tìm hiểu bài:(10’)</b>
- Những hình ảnh: bom giật, bom
rung, kính vỡ đi rồi, ung dung bằng
lái ta ngồi, …
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới,
bắt tay qua cửa kính vỡ rồi…
- Hình ảnh chiếc xe khơng kính vẫn
băng băng ra trận giữa bom đạn cho ta
thấy các chú bộ đội lái xe rất vất vả,
dũng cảm / lạc quan, yêu đời, coi
thường khó khăn…
- ý nghĩa: Qua hình ảnh của chiếc xe
khơng kính, tác giả ca ngợi tinh thần
dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Hs chia đoạn
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS đọc
- HS giải nghĩa.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Đọc 3 khổ thơ đầu -> TLCH:
+ Những hình ảnh nào nói lên tinh thần
dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ
lái xe.
- Đọc khổ thơ 4 -> TLCH:
Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ
được thể hiện những câu thơ nào?
- Đọc thầm bài thơ -> TLCH:
+ Hình ảnh những chiếc xe khơng kính
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ
thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
lái xe trong những năm tháng chống
Mĩ cứu nước.
<b>4 Hướng dẫn đọc diễm cảm và</b>
<b>HTL:(10’)</b>
- Luyện đọc đoạn:” không có kính
… mau khơ thơi”
- Thi học thuộc lịng.
<b>5. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Nêu ý nghĩa của bài thơ
<b>*.QTE</b>: GV liên hệ thực tế
gdhs....
- CB: Thắng Biển.
Đọc nối tiếp -> tìm cách thể hiện.
- Luyện đọc nhóm đơi -> cá nhân.
<b>TỐN </b>
<b>1.Kiến thức</b> - Giúp HS biết cách giải bài tốn dạng: Tìm phân số của
một số.
<b>2.Kĩ năng:</b> Giải bài tốn dạng: Tìm phân số của một số một cách
thành thạo.
<b>3.Thái độ:</b> - HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
-Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(4')</b>
- Nêu tính chất giao hốn, kết hợp của
phép nhân, tính chất nhân một tổng hai
phân số với một phân số.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1, Giới thiệu bài:(1')</b>
<b>2, Giới thiệu cách tìm phân số của</b>
<b>một số(12')</b>
a, Gv nhắc lại bài toán một phần mấy
+ 3
1
của 12 quả cam là mấy quả cam?
b, Gv nêu bài tốn (sgk)
- Cho hs qsát hình vẽ gv đã chuẩn bị
- Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề
Gv ghi:
3
1
số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
- 2 hs nêu
- Cả lớp tính nhẩm
- Hs nêu cách tính:
3
1
của 12 quả cam là:
12 : 3 = 4 (quả)
- Hs quan sát
- …3
1
số cam x 2 thì được 3
2
số cam.
+ Tìm 3
1
3
2
số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)
Vậy 3
2
của 12 quả cam là 8 quả cam.
- Từ cách thực hiện trên em nào có thể
nêu cách tìm phân số của một số
* Gv chốt lại
<b>3, Thực hành</b>
Bài 1: (6')
? B tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Gv quan sát giúp hs yếu.
- Chữa nhận xét.
Bài 2: (7')
- Gv phân tích đề bài
- Gv quan sát hướng dẫn hs yếu
- Nhận xét-chữa
Bài 3: <b>:(7')</b>
- GV gọi HS đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò(3')</b>
- Nêu cách tìm phân số của một số
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
+ Tìm 3
2
số cam trong rổ.
- Hs nêu bài giải của bài toán
Bài giải: 3
2
số cam trong rổ là:
12 x 3
2
= 8 (quả)
Đáp số: 8 quả cam.
- 2 hs đọc đề bài
- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải
Số HS được xếp loại khá là:
35 x 3<sub>5</sub> = 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh
- Hs giỏi nêu cách thực hiện
- 2 hs đọc đề bài. Hs làm vào vở
Chiều rộng sân trường là:
120 x 5<sub>6</sub> = 100 (m )
Đáp số: 100m
<b>Bài giải:</b>
Số HS nữ của lớp 4A là:
16 x 9<sub>8</sub>=18 <sub>( học sinh )</sub>
Đáp số: 18 học sinh nữ
<b>ĐẠO ĐỨC </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
<b>2. Kĩ năng</b>: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.
<b>3.Thái độ</b>: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa
phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
<b>*. TTHCM</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
- SGK Đạo đức 4.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:2’</b>
Thế nào là tích cực tham gia một số hoạt
động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa
phương phù hợp với khả năng và vận
động bạn bè, gia đình cùng tham gia?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Tích cực
tham gia các hoạt động nhân đạo”GV
ghi đề
<b>2. Tìm hiểu bài</b>:
<b>HĐ1: Thảo luận nhóm</b>(thơng
tin-SGK/37- 38):<b>10’</b>
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn,
thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu
đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- GV kết luận:
Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên
tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu
nhiều khó khăn, thiệt thịi. Chúng ta cần
cảm thơng, chia sẽ với họ, qun góp
tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt
<b>HĐ2: Làm việc theo nhóm đơi</b>
:(BT1-SGK/38)<b> 10’</b>
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận
bài tập 1.
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì
khơng phải xuất phát từ tấm lịng cảm
thơng, mong muốn chia sẻ với người tàn
tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
<b>HĐ 3: Bày tỏ ý kiến</b> (Bài tập
3-- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp
trao đổi, tranh luận.
+ Khó khăn và thiệt thịi trong cuộc
sống như ăn, ở, đi lại, học tập và làm
việc,…
- Cảm thông, chia sẻ, quyên góp tiền
của để giúp đỡ họ,…
- HS lắng nghe.
+ HS đọc các tình huống trong bài tập
1.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp.
+ Việc làm trong các tình huống a, c
là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
SGK/39): 10’
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
3.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
- GV kết luận:
Ý kiến a :đúng
Ý kiến b :sai
Ý kiến c :sai
Ý kiến d :đúng
<b>3. Củng cố - Dặn dò:3’</b>
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt
động nhân đạo nào đó, ví dụ như: qun
góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong
trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hồn
cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo
địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí …
- HS sưu tầm các thơng tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt
động nhân đạo.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
<b>KHOA HỌC </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi;
nhiệt độ của nước đá đang tan.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Biết sử dụng từ “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng hiệt kế.
<b>3.Thái độ:</b> HS u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Một số loại nhiệt kế, phích nước sơi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ.
- Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> A.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Nên làm gì để khơng gây hại mắt khi
đọc và viết?
- GV nhận xét.
<b>B.Bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài:2’
2. <b>Tìm hiểu bài:</b>
Hát
- Khơng nên học và đọc sách dưới
ánh sáng quá yếu…
<i> HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt<b>:10’</b></i>
- GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ
nóng, lạnh của một vật.
- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có
nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt
độ thấp (lạnh) mà em biết.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và
trả lời câu hỏi:
+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc
nào? Vì sao em biết?
- GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là
vật nóng so với vật này nhưng lại là vật
lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc
<b>HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: 20’</b>
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực
hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng
nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D.
Đổ thêm một ít nước sơi vào chậu A và
cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng
2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh
vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác
như thế nào? Giải thích vì sao có hiện
tượng đó?
- GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của
tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự
nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí
nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu
nước C nóng hơn chậu nước B không
đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2
chậu B,C có cùng một loại nước giống
nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng
nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ
của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.
- Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng
khơng khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ
<b>1. Sự truyền nhiệt:</b>
+ Vật nóng: nước đun sơi, bóng đèn,
nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi
măng khi trời nóng.
+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ
trong tủi lạnh.
- Quan sát hình và trả lời.
- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn
cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội,
cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc
nước đá.
- HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc
nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc
nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc
nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc
nước đá.
- HS tham gia làm thí nghiệm cùng
GV và trả lời câu hỏi:
bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ
tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn
kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu
đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất lỏng,
óng ánh như bạc). Chất lỏng này được
thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt
kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các
vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu
nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất
lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch
chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng
lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng
màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó
chính là nhiệt độ của vật.
- u cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế
trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao
nhiêu độ?
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao
nhiêu độ?
- GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân
tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào
nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt
kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc
nhiệt độ.
Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV có
thể cho HS dự đốn nhiệt độ của cơ thể
người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị cảm
lạnh.
- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ.
- GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc
khoẻ mạnh vào khoảng 370<sub> C. Khi nhiệt</sub>
độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức
đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải đi
khám và chữa bệnh.
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm trong nhóm.
+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước
phích, nước có đá đang tan, nước nguội.
+ Đo nhiệt độ của các thành viên trong
nhóm.
+ Ghi lại kết quả đo.
- Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.
- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng
nhiệt kế.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc : 300<sub>C</sub>
+ 0 0<sub> C</sub>
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Đọc 370<sub>C</sub>
- Lắng nghe.
- HS quan sát và tiến hành đo.
<b>3.Củng cố - Dặn dò : 3’</b>
Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng
dụng cụ gì?
+ Có những loại nhiệt kế nào?
+ Gv củng cố bài học
- Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ HS đọc bài học.
<b>NS: 12 / 03 / 2021</b>
<b>NG: 16 / 03 / 2021 Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2021</b>
<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b> Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm
<b>2.Kĩ năng:</b> Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có
nghĩa, hồn chỉnh câu văn, hoặc đoạn văn.
<b>3.Thái độ</b>: HS có thói quen dùng từ hay.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- 3 băng giấy viết các từ ở BT1.
- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2( mỗi từ viết một dòng).
- Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học.
Bảng nhóm viết giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A
-(BT3)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5')</b>
- Nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác
định bộ phận chủ ngữ trong câu
-Nhận xét- đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>2, Hướng dẫn hs làm bài tập</b>
Bài tập 1:(7')
- Gv gợi ý
- Gv dán 3 băng giấy trên bảng ( 3 hs
lên bảng làm)
- Gv chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:(7')
- Gv mời 1 hs lên bảng đánh dấu x
( thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay
sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ)
Bài 3:(7')
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 1hs
- 2 hs đọc yêu cầu của bài tập 1
- Hs làm vào vở
- Hs phát biểu
- 3 hs lên bảng gạch dưới các từ ngữ
cùng nghĩa với từ dũng cảm
-chữa-nhận xét.
- 2 hs nêu yêu cầu của bài
- Hs thảo luận nhóm đơi
- 1 số hs tiếp nối đọc kết quả
- 1hs thực hiện
-chữa -nhận xét.
- Gv gợi ý cho hs làm bài
- Yêu cầu 1 hs lên bảng gắn những
mảnh bìa (cơt A) ghép với từng lời giải
nghĩa ở cột B,
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:(9')
- Gv chuẩn bị đề bài trên bảng phụ ( 3
bảng)
+ Gv tổ chức trò chơi ( 3 tổ ), mỗi tổ 3
em.
* Gv kl: đúng, sai; phân thắng thua.
<b>3. Củng cố – dặn dò(3')</b>
- Nêu nội dung bài
<b>*QTE</b>: GV liên hệ thực tế GDhs...
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs làm bài cá nhân vào vở
- Hs trình bày
- 1hs thực hiện
2 hs đọc lại lời giải đúng
- 2 hs đọc đề bài
- 3 tổ thi đua làm
<b> </b>
<b>CHÍNH TẢ ( nghe viết)</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai
chính tả: l/ n, in / inh.
<b>2. Kĩ năng:</b> Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng
biển.
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục Hs ý thức luyện viết và giữ vở sạch
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5')</b>
- Yêu cầu hs viết các từ sau:lanh lảnh,
lặng lẽ, leo núi, lăn tăn, nõn lá, lần lượt,
làng xóm.
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(2'):</b> Nêu yêu cầu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn nghe - viết(20'):</b>
- Gv đọc đoạn cần viết
Đoạn văn muốn nói về điều gì?
GD BVMT
- Gv lưu ý học sinh những từ các em dễ
viết sai, yêu cầu một số em lên viết từ:
lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, ..
lưu ý Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi
viết
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs lên bảng viết bài.
Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét.
.
.
- Gv đọc lại bài viết 1 lần
- Gv đọc cho Hs viết bài
- Gv đọc cho học sinh soát lại bài.
- Gv thu bài chấm.
- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập(10').</b>
Bài tập 2a
- Yêu cầu học sinh tìm từ bắt đầu bằng
âm l/n phù hợp viết vào chỗ trống.
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận
làm bài.
- Gv yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn
đã hoàn chỉnh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dò(3').</b>
- Lưu ý khi viết l/n
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết, nhớ lỗi chính tả đã
sửa để khơng cịn mắc.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh viết xong, đổi chéo vở
kiểm tra bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh thảo luận làm bài.
- Đại diện học sinh báo cáo.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Đáp án:
nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn,
ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong
nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.
.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>1. Kiến thức:- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của</b>
đồng bằng dun hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tậi đây thường khơ, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía
nam: Khu cực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng lạnh.
<b>2. Kĩ năng:- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược</b>
đồ) tự nhiên Việt Nam
- Giải thích vì sao các đồng bằng DHMT thường nhỏ và hẹp.
<b>3. Thái độ - Hs u thích mơn học</b>
* GD biển đảo:
<b>II. CHUẨN BỊ: - BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: 4’ Bài Ôn tập.</b>
<b>- Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên</b>
1. Giới thiệu bài: Ghi tựa 1’
<b> 2. Hướng dẫn các hoạt động: </b>
gợi ý HS nghĩ về một chuyến du lịch từ HN
đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm hiểu về dun
hải – vùng ven biển thuộc miền trung.
<b>a. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát</b>
<b>ven biển: 15’</b>
* Hoạt động cả lớp:
GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường
sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc duyên hải
miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại
? Nêu giới hạn, vị trí của ĐB Duyên hải miền
Trung?
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan
sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau
về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên
hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam
Bộ).
? Tên, vị trí của các ĐB Duyên hải miền Trung?
? Nhận xét về độ lớn của các ĐB này so với
- GV : Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có
ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ
gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng
khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ.
- HS quan sát hình 2, H3 và đọc SGK.
? Ven biển miền Trung có đặc điểm gì?
? Để ngăn cát, người dân làm gì?
? Đọc tên các đầm – phá ở Thừa Thiên Huế?
*Kết luận: Do địa hình giáp biển, nhiều gió
cát nên ở đây có nhiều cồn cát cao, nhiều
đầm phá lấn vào ĐB.
- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm
phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải
miền Trung và giới thiệu về những dạng địa
hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồn
cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng
bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra
biển), về hoạt động cải tạo tự nhiên của người
dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm)
- GDMTBĐ: chúng ta cần bảo vệ mơi trường,
trồng cây chắn gió, cát để trồng trọt, ni trồng
thủy sản.
- GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS
thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền
<b>2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía</b>
<b>bắc và phía nam: 15’</b>
ĐB duyên hải miền trung:
+ ở phần giữa của lãnh thổ VN
- Phía Bắc giáp với ĐBBB.
- Phía Nam giáp với ĐBNB.
- Phía Tây giáp dãy Trường Sơn.
- Phía Đông giáp với Biển Đông.
- HS quan sát, trả lời.
HS cần: Đọc đúng tên và chỉ
đúng vị trí các đồng bằng .
- ĐB Thanh -Nghệ Tĩnh.
- ĐB Bình -Trị-Thiên.
- ĐB Nam -Ngãi.
- ĐB Bình Phú -Khánh Hồ.
- ĐB Ninh Thuận -Bình Thuận.
+ Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp
cách nhau bởi các dãy núi lan ra
sát biển.
- Có nhiều cồn cát, có nhiều đầm
-phá.
- Trồng phi lao ven biển.
- Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai
* Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp:
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1
của bài theo yêu cầu của SGK.
? ở khu vực ĐB Duyên hải miền Trung có dãy
núi cao, đèo nào? Chỉ trên bản đồ.
? Tại sao khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực
phía Bắc – Nam?
<b>4. Củng cố: 5’</b>
<b>- GV yêu cầu HS: </b>
<b>+ Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc</b>
bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các
đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên
hải miền Trung.
+ Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu
vực phía bắc và khu vực phía nam của dun
hải; Về đặc điểm gió mùa khơ nóng và mưa
bão vào những tháng cuối năm của miền này.
- Dãy Trường Sơn, dãy Bạch Mã,
đèo Hải Vân.
- Dãy Bạch Mã kéo dài tạc thành
- GV giải thích vai trị “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã. GV nói thêm về
đường giao thông qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được
xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở
vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn.
- GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở
nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng khơng thấp hơn 200<sub>c, trong khi</sub>
của Huế xuống dưới 200<sub>c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và</sub>
chênh lệch khơng đáng kể, khoảng 290<sub>c.</sub>
? Quan sát hình 4 và mô tả đèo Hải Vân?
? Tại sao miền Trung hay có bão?
- nằm trên sườn núi, đường uốn
lượn, bên trái là sườn núi cao,
bên phải sườn núi dốc xuống
biển.
- Do địa hình kéo dài, giáp biển
lớn, khí hậu khắc nghiệt.
*Kết luận: Do những dãy núi cao cản gió nên khí hậu và cuộc sống người dân
miền T rung có sự khác biệt so với các vùng khác.
<b>5. Nhận xét – dặn dò: 3’</b>
- Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và
chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung”.
<b>TOÁN</b>
<b>1.Kiến thức:</b> Biết cách giải bài tốn dạng: Tìm phân số của một số.
<b>2.Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng giải tốn.
<b>3.Thái độ: </b>HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5')</b>
- Muốn tìm phân số 8
9
của 120 ta làm thế
nào?
- Nhận xét-đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1 Giới thiệu bài:(2')</b>
<b>2 Giới thiệu phép chia phân số(10')</b>
- Hình chữ nhật ABCD có diện tích 15
7
m2<sub>, chiều rộng </sub><sub>3</sub>
2
m. Tính chiều dài của
hình đó.
- Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật
khi biết diện tích và chiều rộng ta làm
thế nào?
* Gv ghi bảng: 15
7
: 3
2
- Em nào có cách tính?
- Gv nêu cách chia 2 phân số:
- KL: 15
7
: 3
2
= 15
7
: 2
3
= 30
21
- Chiều dài của HCN là 30
21
m
- Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân
- Kết luận:Qua ví dụ trên em nào có thể
nêu được cách chia phân số?
<b>3 Thực hành</b>
Bài 1:(5')
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 1hs thực hiện và nêu cách thực
- 1hs nêu lại nội dung bài
- Hs nhắc lại cách tính
- Hs phát biểu
- Hs thử lại
- Hs nêu
- Lấy ví dụ
-Quan sát giúp HS yếu.
- Gv chốt lại:
Bài 2: (5')
- Gv yêu cầu <b>hs giỏi</b> nêu cách làm
- Gv quan sát hướng dẫn hs yếu
Bài 3: (5')
- Gv quan sát giúp HS yếu.
- Gv chốt lại:
Bài 4:(5)
- Gv gợi ý phân tích đề
- Thu 1 số vở chấm
<b>3. Củng cố, dặn dò(3')</b>
- Muốn chia một phân số cho một phân
số ta làm thế nào?
-Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs làm bài vào vở
- Vài hs lên bảng làm - nêu cách
làm
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm vào vở
- 3 hs lên bảng làm bài
a, 7
3
: 8
5
= 7
3
x 5
8
= 35
24
b, 7
8
: 4
3
= 7
8
x 3
4
= 21
32
c, 3
1
: 2
1
= 3
1
x 1
= 3
2
- Hs nêu cách làm
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm vào vở
- 1 số hs làm bài trên bảng nhóm
a, 3
2
x 7
5
= 21
10
; 21
10
: 7
5
= 21 5
7
10
<i>x</i>
<i>x</i>
= 3
2
21
10
: 3
2
= 21 2
3
10
<i>x</i>
<i>x</i>
= 7
5
- 1 hs đọc đề bài
- 1hs lên bảng tóm tắt và giải
- Cả lớp làm vào vở
Chiều dài của hình chữ nhật là:
3
2
3
= 9
8
(m)
Đáp số: 9
8
m
<b>LỊCH SỬ </b>
<b>1.Kiến thức:</b> HS biết: Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn rất quan tâm đến việc khẩn
hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã
dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng đất hoang. Nhân dân các vùng khẩn
hoang sống hòa hợp với nhau.
<b>2.Kĩ năng: </b>Hs nhận biết nền văn hóa có nhiều bản sắc của dân tộc Việt Nam.
<b>3.Thái độ:</b> Tôn trọng bản sắc văn hóa của các dân tộc
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>Bài “Trịnh –
Nguyễn phân tranh”
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn
phong kiến gây ra những hậu quả gì?
+ GV nhận xét
<b>B. Bài mới :</b>
1<b>. Giới thiệu bài:2’</b>
Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích
canh tác ở những vùng hoang hố, ruộng
đất được khai phá, xóm làng được hình
thành và phát triển như thế nào? Qua
bài: “Cuộc khẩn hoang ở đàng trong”.
GV ghi đề.
<b>2. Tìm hiểu bài :</b>
<b>Hoạt động1:Cả lớp:7’</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định
trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam
bộ ngày nay.
- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng
<b>*Hoạt động2:Nhóm: 15’</b>
- GV u cầu HS thảo luận nhóm: Trình
bày khái qt tình hình nước ta từ sơng
Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng
Nam đến đồng bằng sông Cửu Long.
- GV kết luận: <b>Trước thế kỉ XVI, từ</b>
<b>sông Gianh vào phía Nam, đất hoang</b>
<b>cịn nhiều, xóm làng và dân cư thưa</b>
<b>thớt. Những người nơng dân nghèo</b>
<b>khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam</b>
<b>cùng nhân dân địa phương khai phá,</b>
<b>làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa</b>
<b>Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt</b>
<b>tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn</b>
<b>hoang lập làng.</b>
<b>*Hoạt động 3: Cá nhân:8’</b>
- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở
phía Nam đã đem lại kết quả gì?
- GV kết luận:
<b>3.Củng cố- Dặn dò:3’</b>
Cho HS đọc bài học ở trong khung
- Cả lớp hát.
+ Đất nước bị chia cắt, nhân dân cực
khổ.
- Nêu bài học
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS đọc và xác định.
+ Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+ Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến
hết Nam Bộ ngày nay.
<b>1.Cuộc khẩn hoang ở đàng trong.</b>
- HS các nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp.
Trước thế kỉ XVI, từ sơng Gianh vào
phía Nam , đất hoang cịn nhiều, xóm
làng và dân cư thưa thớt. Những
người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc
đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>2. Kết quả.</b>
+ Kết quả là xây dựng cuộc sống hịa
hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên
cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn
hóa riêng của mỗi tộc người.
+ HS đọc bài.
(SGK).
- Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý
nghĩa của nó?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
“Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII”.
- Nhận xét tiết học.
nghĩa rất lớn: Ruộng đất được khai
phá, xóm làng phát triển, tình đồn kết
giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
<b>THỂ DỤC</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
<b>2.Kỹ năng</b>:
- Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
<b>3.Thái độ</b>:
- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích mơn học.
<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên: Còi, đồng hồ bấm giây, bóng, rổ ném bóng, giáo án.
+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.
<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b> I. Phần mở đầu.</b>
- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ
số.
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học
- Khởi động xoay các khớp
- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC
5 phút Đội hình nhận lớp
<b> II. Phần cơ bản.</b>
a.Bài tập Rèn luyện tư thế cơ bản
*Nhảy dây kiểu chụm chân,chân
trước chân sau
30 phút
Đội hình nhảy dây
Gv hướng dẫn và tổ chức hs tập
Nhận xét sửa sai
b.Trò chơi : Chạy tiếp sức ném bóng
vào rổ
- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv
- Nhận xét – Tuyên dương
(GV)
- Lần 1: Nhảy trong 1 phút
- Lần 2: Nhảy trong 30 giây
Đội hình trị chơi
- Lần 1: Hs chơi thử
- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức
có thi đua
<b>III. Phần kết thúc.</b>
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học và giao bài tập
về nhà.
5 phút Đội hình xuống lớp
<b>NS : 12/3/2021</b>
<b>NG: 17 / 3/2021</b> Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kĩ năng</b>:- Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với
giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
<b>2. Kiến thức</b> - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn
cuộc sống bình yên.
<b>3. Thái độ</b>: Hs u thích mơn học
<b>GIÁO DỤC TÀI NGUN MƠI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO</b>
<b>II. GDKNS:</b>
- Giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, mong muốn của bản thân trước việc làm...
- Ra quyết định, ứng phó: trước mỗi việc làm cần có quyết định kịp thời,
đúng đắn.
- Đảm nhận trách nhiệm: Có trách nhiệm về viẹc làm của mình
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- Bảng phụ, tranh sgk.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Đọc thuộc 2 khổ thơ trong bàiBài thơ
<b>Hoạt động của học sinh</b>
về tiểu đội xe khơng kính và trả lời câu
hỏi 2, 3 của bài.
- Gv nhận xét,
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(1'): </b>
<b>2. Luyện đọc(12'):</b>
- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi ở câu dài.
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
<b>3. Tìm hiểu bài(10'):</b>
- Đọc thầm đoạn đầu của bài: Cuộc
chiến đấu giữa con người và cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự nào ?
- Đọc thầm đoạn 1: Tìm từ ngữ, hình
ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa
của cơn bão biển ?
Gv tiểu kết chuyển ý
- Đọc thầm đoạn 2: Cuộc tấn công dữ
dội của cơn bão biển được miêu tả như
thế nào ?
Gv tiểu kết chuyển ý
- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lịng dũng cảm, sức mạnh sự chiến thắng
của con người trước cơn bão ?
Gv tiểu kết
Câu chuyện muốn nói về điều gì?
Ghi ý chính
d. Đọc diễn cảm(9):
- u cầu đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc
đoạn cuối của bài.
- Nhận xét, tuyên dương
<b>4. Củng cố, dặn dò(3'):</b>
- Bài cho em cảm nhận được điều gì ?
Gd Quyền, bổn phận
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Lớp nhận xét.
1 Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn( 2 lần)
- Hs đọc chú giải.
- Hs đọc theo cặp.
+ Biển đe dọa, biển tấn cơng, người đã
thắng biển.
- Gió đã bắt đầu mạnh, nước biển càng
dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê
mỏng manh ..
Sự đe dọa của biển
- Cơn bão có sức phá hủy khơng gì
cản nổi như đàn cá voi lớn, tràn qua
cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào
rào.
Giận dữ điên cuồng, cơn bão biển dữ
dội tấn cơng con đê
- Họ khốc vai thành sợi dây dài, lấy
thân mình ngăn dịng nước lũ ... Họ
ngụp xuống, trồi lên ..
Con người dũng cảm thắng biển
Ca ngợi con người dũng cảm, ý chí
quyết thắng trong cuộc chiến ....
Hs đọc lại
- Hs nối tiếp đọc bài.
- Nêu
Thi đọc
- Lớp nhận xét.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>1.Kiến thức:</b> Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa
truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ
tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm l¬ợc, bảo vệ tổ quốc); biết đặt
tên khác cho truyện.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và
nhận xét, kể tiếp được…
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại
được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
<b>3.Thái độ:</b> Rèn HS ý thức học tập tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- ảnh minh họa, ND truyện (SGV)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>
Hoạt động của GV
<b>A.TBC(5’)</b>
- 2 HS kể lại việc em đã làm gì
để góp phần giữ xóm làng
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
1.<b>Giới thiệu bài(1’)</b>
- Những chú bé không chết.
2. <b> Kể chuyện(8’)</b>
- Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng
hồi hộp, phân biệt lời các nhân
vật
- GV kể lần 2 và chỉ tranh minh
họa trên bảng kết hợp giải
3. <b>Hướng dẫn HS kể chuyện,</b>
<b>trao đổi về ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện(8’)</b>
- 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK
(70,71)
- Kể từng đoạn chuyện?
- Kể toàn bộ câu chuyện?
* Kể chuyện trong nhóm
- HS theo nhóm 4 ngời tập kể từng đoạn
của câu chuyện theo những tranh đã có
- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi
về nội dung câu chuyện, TLCH (3)
* <b>Thi kể chuyện trước lớp(15’)</b>
- Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể
chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh
minh hoạ
Hoạt động của HS
- Hs trả lời.
- Hs nghe.
- Đoạn 1; Bọn phát xít tấn cơng vào 1
- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.
- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ
huy sợ hãi….
- 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuỵện
- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các
chú bé?
- Tại sao tên truyện lại là Những chú bé
không chết?
-Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?
HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình
chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dò(3’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi
người xung quanh nghe và chuẩn bị
trước bài sau.
- Sự dũng cảm, gan dạ
- 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng
cảm,…
- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao
cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi
trong tâm trí mọi ngời.
- Những thiếu niên dũng cảm.
- Những thiếu niên bất tử.
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Thực hiện được phép chia 2 phân số, phép nhân 2 phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
<b>3. Giáo dục:</b> Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>
- Yêu cầu hs làm bài 2, 3 Vtb
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(2'):</b>
<b>2. Luyện tập</b>.
Bài tập 1(10'):Tính rồi rút gọn:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn.
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
-Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
Bài tập 2(10'): Tìm x
- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.
- Gv củng cố về tìm số chia, tìm thừa
sốchưa biết
Bài tập 3(10'): giải toán:
- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 Hs lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ
sung.
Gv gợi ý học sinh tự điền các chữ và số
vào cơng thức tính, từ đó rút ra cạnh đáy
của hình bình hành.
- Gv củng cố bài: Muốn tìm độ dài đáy
của hình bình hành ta làm như thế nào ?
Bài tập 4: HSG
<b>3. Củng cố, dặn dò(3')</b>:
-Muốn thực hiện phép chia phân số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ
sung.
Hs tự làm bài
- .
-
<b>NS : 12/3/2021</b>
<b>NG: 18 / 3/2021</b> <b>Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021</b>
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Biết thực hiện nhân, chia, cộng, trừ phân số.
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân
số.
<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Nêu cách thực hiện chia hai phân số ?
- Yêu cầu học sinh làm bài 1. Sgk
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(1'):</b>
<b>2. Luyện tập.</b>
Bài tập 1(10'):Tính rồi rút gọn:
- Gv quan sát giúp đỡ một số em còn lúng
túng.
- Gv củng cố bài.
Bài tập 2(10')
- Gv làm mẫu cho học sinh.
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.
- Gv củng cố bài: Lưu ý học sinh cách
chia số tự nhiên cho phân số cần phải viết
gọn lại.
Bài tập 3:HSG.<b> (6'</b>):
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài, báo cáo kết
quả, nhận xét bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài, đổi chéo vở
kiểm tra, nhận xét, bổ sung.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
Để tính giá tri của biểu thức bằng 2cách
chúng ta phải áp dụng tính chất nào ?
- Gv củng cố về cách tính giá trị biểu thức.
Bài tập 4:HSG<b>(5'</b>):
- Gv củng cố bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò(3'</b>):
- Muốn chia hai phân số ta làm như thế
nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>1.Kiến thức:</b> Hs nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn
miêu tả cây cối.
<b>2.Kĩ năng:</b> Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây
cối.
<b>3.Thái độ:</b> HS u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- Tranh, ảnh một vài cây, hoa để trên hs quan sát, làm BT3.
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát, làm BT3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5')</b>
- Gv đưa cho hs đọc một đoạn tin
tức - yêu cầu hs tóm tắt bằng 1,2
câu
- Nhận xét đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1 Giới thiệu bài:(2')</b>
<b>2, Hướng dẫn hs luyện tập:</b>
Bài tập 1:(7')
- Gv gợi ý
- Tìm sự khác nhau 2 cách mở bài
của hai đoạn văn tả cây hồng
nhung?
* Gv kết luận:
Bài tập 2:(7')
- Gv gợi ý hướng dẫn hs làm
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 1 hs
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs suy nghĩ - trả lời câu
- Hs phát biểu
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
tập
- Gv nhận xét
Bài tập 3: (7')
- Hỏi: ở nhà các em đã quan sát một
cây, cây đó là cây gì?
- Gv dán tranh, ảnh một số cây
- Gv nhận xét
Bài tập 4:(9')
- Gv phân tích yêu cầu, gợi ý cho
hs
- Gv thu một số vở nhận xét
- Nhận xét -đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dò(3')</b>
- Nêu lại nội dung bài.
*QTE:-GV liên hệ thực tế gdhs...
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn
văn của mình- Nhận xét
-1hs đọc yêu cầu của bài
- Hs phát biểu
- Hs quan sát
- Làm bài vào vở
- Hs nối tiếp nhau phát
biểu
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm bài vào vở
- 1 số hs làm vào bảng
nhóm
-nhận xét
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể Ai là
gì trong đoạn văn, nêu được tác dụng của tìm được, xác định được bộ phận chủ
ngữ và vị ngữ trong các câu đó.
<b>2. Kĩ năng:</b> Viết được đoạn văn có dùng câu kể: Ai là gì ?
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục hs ý thức học tốt
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A .Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. Sgk tiết
trước.
- Gv nhận xét,
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(2'): </b>
<b>2. Luyện tập</b>
Bài tập 1(10'):Đọc và xác định câu
- Yêu cầu học sinh tìm câu kể Ai là gì
trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó ?
- Gv giúp đỡ học sinh làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
Tác dụng của câu kể
<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 Hs trả lời.
- Lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu
1. Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa
Thiên: Câu giới thiệu
2. Cả hai ông/ đều khơng phải là người
Hà Nội: Câu nhận định
3. Ơng Năm là dân ngụ cư của vùng
này: câu giới thiệu
Bài tập 2(10'):
- Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu
trên.
- Gv kết luận ý đúng.
Cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
Bài tập 3(10'):Viết đoạn văn
Em cùng các bạn đến thăm bạn Hà bị
ốm, em hãy viết một đoạn văn giới thiệu
các bạn với bố mẹ bạn Hà.
- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dị(3'):</b>
- Thế nào là câu kể: Ai là gì ? Câu kể Ai
là gì ? dùng để làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.
chú công nhân: Câu nhận định
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 hs lên bảng làm bài tập.
- Báo các kết quả. Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
HSG: viết được đoạn văn có ít nhất 5
câu
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - HS biết : Khi lỡ va xe đạp vào nhau, em cần phải ứng xử
lịch sự, nói năng hịa nhã.
<b>3. Thái độ:</b> - HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thơng.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- Tranh minh họa (nếu có)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ôn bài cũ</b>: 5’
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
- Giới thiệu bài 1’
<b>Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’</b>
- Yêu cầu HS đọc truyện: “<i>Chuyện nhỏ</i>
<i>đừng để thành to”. </i>Thảo luận trả lời các
câu hỏi:
1. <i>Đường hẻm vào nhà Thành như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>2. Vì sao bạn trai va vào xe của Thành?</i>
- GV nhận xét
Liên hệ: Nếu khi đi đường em va chạm
với một ai đó, em sẽ ứng xử như thế
nào?
- GV rút ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2:Hoạt động thực hành. 9’</b>
<b>- </b>GV theo dõi các nhóm làm việc.
- GV nhận xét, chốt kết quả
<b>Hoạt động 3</b>: <b>Hoạt động ứng dụng.10’</b>
- GV chia lớp thành các nhóm.
- GV chốt: người lịch sự, văn minh là
biết là người biết ứng xử lịch sự, văn
minh, biết nói năng nhẹ nhàng.
<b>3. Củng cố - dặn dị: 3’</b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- PHT thực hiện
- Nhận xét, mời GV nhận lớp.
- Thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi
3. <i>Theo em, cách cư xử của bạn trai kia</i>
<i>và Thành có đúng khơng?</i>
<i>4. Khi va chạm xe ta phải cư xử như thế</i>
<i>nào?</i>
- Các nhóm chia sẻ kết quả.
- Nhận xét.
- HS: Nếu khi đi đường em va chạm với
một ai đó, em sẽ ứng xử lịch sự, nói
năng hịa nhã.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều
hành của nhóm trưởng.
- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều
hành của nhóm trưởng.
- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
- HS trả lời nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- GV dặn dò, nhận xét
<b>THỂ DỤC</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Ơn tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng 2 tay; Tung và bắt bóng theo nhóm 2-3
người; Nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Trị chơi Trao tín gậy. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>2.Kỹ năng</b>:
- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
<b>3.Thái độ</b>:
- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và u thích mơn học.
<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên: Cịi, giáo án,tín gậy, đồng hồ bấm giây
+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.
<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b> I. Phần mở đầu.</b>
- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ
số.
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học
- Khởi động xoay các khớp
- Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
5 phút Đội hình nhận lớp
<b> II. Phần cơ bản.</b>
a.Bài tập RLTTCB
*Ơn tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng
bằng 2 tay
Gv hướng dẫn và tổ chức HS luyện
tập
Nhận xét
*Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3
người
30 phút
Đội hình tập luyện
- Gv làm mẫu phân tích kĩ thuật
động tác
Đội hình tập luyện
Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
*Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân
sau
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS
luyện tập
Nhận xét
b.Trò chơi Trao tín gậy
- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv
nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và quy đinh chơi
- Nhận xét – Tuyên dương
(GV)
- Gv quan sát chỉnh sửa động
tác cho nhưng em còn yếu
Đội hình nhảy dây
(GV)
- Thời gian nhảy là 1 phút ai có
số lần nhảy nhiều nhất sẽ thắng
Đội hình trò chơi
- Lần 1: Hs chơi thử
- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức
có thi đua
<b>III. Phần kết thúc.</b>
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.
5 phút Đội hình xuống lớp
<b>NS : 12/3/2021</b>
<b>NG: 19 / 3/2021</b> <b>Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2021</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng)
trong bài văn miêu tả cây cối.
<b>3. Thái độ:</b> u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về
cái cây em định tả ?
- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1 Gtb(2'):</b> Nêu nhiệm vụ tiết học.
<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài:</b>
Bài tập 1(8'):
- Yêu cầu hs đọc thầm các câu kết bài
trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Có
thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài.
Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm của
người tả đối với cây phượng vĩ. Kết bài ở
đoạn b: Nêu được lợi ích của cây và tình
cảm của người tả đối với cây.
Bài tập 2(8'):Quan sát cây em yêu thích
và trả lời câu hỏi
- Gv treo tranh ảnh về một số cây.
- Gv nhận xét, đánh giá
Bài tập 4(7'):
- Gv nhắc hs: Mỗi em cần lựa chọn viết
kết bài mở rộng cho một trong ba cây.
- Gv nhận xét, đánh giá bài viết tốt.
<b>3. Củng cố, dặn dị(3'):</b>
- Có những cách kết bài nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài sau.
<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs đọc bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm
của bạn.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thầm các kết bài.
- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh
- 3, 4 học sinh phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi
trong Sgk để hình thành các ý cho
một kết bài mở rộng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự viết đoạn kết bài.
- 4 học sinh đọc bài. Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh suy nghĩ lựa chọn và viết
bài.
- Học sinh đọc bài. Lớp nhận xét.
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự
nhiên
- Biết tìm phân số của 1 số.
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số.
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Chữa bài tập 2 trong Vbt.
- Gv nhận xét,
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(1'): </b>
<b>2. Luyện tập</b>
Bài tập 1(8'):Tính rồi rút gọn:
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.
- Gv nhận xét
Củng cố bài
Bài tập 2(8'):
- Gv làm mẫu cho học sinh:
- Yêu cầu hs tự làm bài rồi nhận xét.
- Gv chốt lại: Cần viết gọn phép chia
- Gv yêu cầu học sinh tính giá trị biểu
thức, lưu ý các em nên rút gọn phân số
trước khi tính.
- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.
Bài tập 4(7'):Giải toán
- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài rồi làm
bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh.
- Gv củng cố bài: Dạng tốn tìm phân số
của một số.
<b>3. Củng cố, dặn dị(3'):</b>
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 4. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs lên bảng làm bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét,
bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm vào vở bài tập.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh tóm tắt.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1.Kiến thức:</b> Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
<b>2.Kĩ năng:</b> Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở
gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
<b>3.Thái độ:</b> HS u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh,
nhiệt kế.
- Phích đựng nước sơi,PHTM
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> A.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta
dùng dụng cụ gì?
- Nhận xét
B.<b>Bài mới:</b>
<b> 1</b><i><b>. Giới thiệu bài:2’</b></i>
2. <b>Tìm hiểu bài</b>:
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu về sự truyền</b></i>
<i><b>nhiệt:12’</b></i>
- Thí nghiệm: GV yíu cầu HS lăm TN
vă yíu cầu HS dự đoẫn xem mức độ
nóng lạnh của cốc nước có thay đổi
khơng? Nếu có thì thay đổi như thế năo?
- Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi?
- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn
sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm
trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của
cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
- GV yêu cầu:
+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
Hát
+ Ta dùng nhiệt kế đo độ cơ thể.
- Đọc bài học
- Lớp nhận xét, bổ sung.
1. <b>Sự truyền nhiệt:</b>
+ HS làm thí nghiệm trang 102 theo
- Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm
- Tiến hành làm thí nghiệm.
+ Báo cáo kết quả.
- Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của
cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của
chậu nước tăng lên.
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự truyền
nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu
nước lạnh.
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật
thu nhiệt? Vật nào là vật toả nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt
của các vật như thế nào?
- Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn
thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần
vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật
nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả
nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm
vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho
vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trang 102.
<b>Hoạt động 2</b>: Nước nở ra khi nóng
<i><b>lên, và co lại khi lạnh đi: 13’</b></i>
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.
- Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ.
Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần
lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng,
nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và
ghi lại xem mức nước trong lọ có thay
đổi khơng.
- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ
sung nếu có kết quả khác.
- Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm
thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng
trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế
vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong
ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng
trong ống.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
+ Các vật nóng lên: rót nước sơi vào
cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng;
Múc canh nóng vào bát, ta thấy mi,
thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ
điện, bàn là nóng lên, …
+ Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào
tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá
vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên
trán, trán lạnh đi, …
+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo, bàn là,…
+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
nóng, cơm nóng, bàn là, …
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
nhiệt thì lạnh đi.
- Lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
<b>2.Nước nở ra khi nóng lên, và co lại</b>
<b>khi lạnh đi</b>
- Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của
GV(trang 103).
- Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
nghiệm.
+ Báo cáo kết quả.
- Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau
khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên,
mức nước sau khi đặt lọ vào nước
nguội giảm đi so với mực nước đánh
dấu ban đầu.
+ Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức
chất lỏng trong ống nhiệt kế?
+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác
nhau?
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi
nóng lên và khi lạnh đi?
+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta thấy được điều gì?
- <i>Kết luận</i>: <i>Khi dùng nhiệt kế đo các vật</i>
<i>nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong</i>
<i>ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên</i>
<i>mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng</i>
<i>khác nhau. Vật càng nóng, mực chất</i>
<i>lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa</i>
<i>vào mực chất lỏng này, ta có thể biết</i>
<i>được nhiệt độ của vật.</i>
<i><b>HĐ</b></i><b> 3:</b> <i><b>Những ứng dụng trong thực tế:</b></i>
<i><b>5’ :PHTM</b></i>
<i><b>-GV gửi câu hỏi cho HS</b></i>
+ Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào ấm?
+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi
nước đá chườm lên trán?
+ Khi ra ngồi trời nắng về nhà chỉ cịn
nước sơi trong phích, em sẽ làm như thế
nào để có nước nguội uống nhanh?
<b>-</b>YC HS nhận xét
-GV chốt lại:
<b>3. Củng cố- dặn dò:3’</b>
- Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00<sub>C đến</sub>
- Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất
lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng
giảm đi.
+ Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào
nước có nhiệt độ khác nhau.
+ Khi dùng nhiệt kế để đo các vật
nóng lạnh khác nhau thì mức chất
lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi
khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt
kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi
ở nhiệt độ thấp.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi.
+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật
đó.
- Lắng nghe.
- HS làm việc trên máy tính bảng
+ Khi đun nước không nên đổ đầy
nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao
thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ
tràn ra ngồi có thể gây bỏng hay tắt
bếp, chập điện.
+ Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên
370<sub>C, có thể gây nguy hiểm đến tính</sub>
mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta
dùng túi nước đá chườm lên trán. Túi
nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể,
làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+ Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+ Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc
vào chậu nước lạnh.
biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa
nhơm hoặc thìa nhựa.
- Nhận xét tiết học.
<b>SINH HOẠT + KNS</b>
<b>* SH:</b> + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
<b>* KNS: </b>
<b>1. Kiến thức</b>: Hiểu được việc kiểm soát cảm xúc là rất cần thiết trong cuộc
sống hằng ngày.
<b>2. Kĩ năng:</b> HS biết cần kiểm soát cảm xúc hợp lí để khơng ảnh hưởng xấu đến
bản thân và những người xung quanh.
<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục cho HS kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ
năng hợp tác theo nhóm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>Tranh (SGK), Sổ ghi chép trong tuần
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>A. KNS. 20’</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: </b>2’
+ Khi gặp khó khăn trong cuộc sống em cần
làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>.
<b>1. GTB</b>: Trực tiếp 1’
<b>2. Bài giảng</b>
<b>Bài tập 1. </b>Câu chuyện<b> Cô bé bán diêm 4’</b>
+ Trong bức tranh 3 cảm xúc của cô bé bán
diêm như thế nào?
<b>Đáp án: </b>
Tranh 1: Cô bé thật buồn và chán nản.
Tranh 2: Cô bé cảm thấy thật cô đơn và lạnh
lẽo.
Tranh 3: Cô bé sung sướng ngồi bên lị sưởi.
Tranh 4: Cơ bé vui mừng trước màn ăn thịnh
soạn.
Tranh 5: Cô bé vui sướng trước cây thông rực
rỡ.
Tranh 6: Niềm hạnh phúc hân hoan của 2 bà
cháu.
- GV nhận xét, chốt ý đúng
<b>Bài tập 2. </b>Câu chuyện<b> Vết thương 4’</b>
- Y/c HS đọc to câu chuyện, cả lớp theo dõi.
3 HS trả lời
HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Một HS đọc to c/c cả lớp theo dõi.
- HS TL cặp đôi để điền các từ mô
tả cảm xúc của cô bé bán diêm vào
ô trống bên dưới mỗi bức tranh.
- HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận cặp đơi để trả lời
+Tính nết rất hay cáu giận, nổi nóng.
+Mỗi lần nổi nóng hãy đóng một
cái đinh vào hàng rào.
+ Ban đầu cậu bé có tính nết gì đặc biệt?
+Người cha đã khun cậu bé làm gì mỗi
khi nổi nóng?
+Cậu bé đã thay đổi như thế nào sau khi có
lời khuyên của cha?
+Theo em cảm xúc tiêu cực có ảnh hưởng gì
đến người xung quanh?
+Nếu em biết kiểm soát cảm xúc tốt thì em
có lợi gì? Những người xq em có lợi gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng
<b>Bài tập 3. </b>Viết thư 7’
- Yêu cầu HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập 3
trang 36
- GV nhận xét, chốt ý đúng
<b> </b>+ Theo em cảm xúc tiêu cực có ảnh hưởng
gì đến người xung quanh?
<b>3. Củng cố 2’</b>
+ Nếu em biết kiểm soát cảm xúc tốt thì em
có lợi gì? Những người xq em có lợi gì?
- Vì sao ta cần phải biết kiểm sốt cảm xúc
của mình trong cuộc sống hằng ngày ?
- Dặn dò: Vận dụng những điều đã học vào
cuộc sống tốt.
theo lời theo khuyên của người cha.
+Cảm xúc tiêu cực (buồn chán, giận
dữ,…) có thể làm buồn lịng, có thể
gây vết thương lòng cho những
người xung quanh.
- HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Một HS đọc to cả lớp theo dõi.
- HS đọc bức thư trước lớp .
- HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- HS trả lời
<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)</b>
1. C<b>ác tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’</b>
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
2. <b>GV nhận xét, đánh giá. 3’</b>
- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.
- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.
- Nề nếp học tập: ...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
...
* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...
<b>4.Phương hướng</b>: <b> 2’</b>
- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau
+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.
+ Thực hiện tốt phòng chống COVID 19
+ Phát động phong trào thi đua (nếu có) nêu cụ thể: ...
5. <b>Tổng kết sinh hoạt. 6’</b>
- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề: Chào mừng ngày 26/3
- GV nhận xét giờ học
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé
Ga–vrốt.
<b>2. Kĩ năng:</b> Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng các tên riêng người nước ngồi (Ga–
vrốt, ăng–giơn–ra, Cuốc-phây- rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với
lời người dẫn chuyện.
<b>3. Thái độ:</b> HS u thích mơn học
<b>II. GDKNS:</b>
- Tự nhận thức: nhận thức được lòng dũng cảm cần thiết như thế nào trong
cuộc sống
- Ra quyết định: trước mỗi việc làm cần có quyết định kịp thời, đúng đắn.
- Đảm nhận trách nhiệm: Có trách nhiệm về việc làm của mình
<b>III. ĐỒ DÙNG</b>:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>
- Đọc bài: Thắng biển và trả lời về nội
- Gv nhận xét,
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: (2')</b>
<b>2. Luyện đọc(12'):</b>
- Gv chia bài thành 3 đoạn
Ga -vrốt, ăng -giôn - ra, Cuốc - phây - rắc
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Gv kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ.
- Yêu cầu hs đọc chú giải.
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
<b>3. Tìm hiểu bài(10'):</b>
- Đọc lướt phần đầu truyện trả lời:
- Ga – vrốt ra ngồi chiến lũy để làm gì ?
- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của Ga – vrốt ?
Gv tiểu kết chuyển ý
- Đọc đoạn cuối trả lời: Vì sao tác giả lại
nói Ga – vrốt là một thiên thần ?
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga –
vrốt ?
- Nêu nội dung chính của bài
Ghi ý chính
<b>4. Đọc diễn cảm(8'):</b>
- Gv hướng dẫn đọc đoạn 3 - Yêu cầu hs
đọc trong nhóm.
- Yêu cầu hs đọc thầm, nhẩm thuộc bài
thơ.
- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.
<b>5. Củng cố, dặn dị(3'):</b>
- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga vrốt ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Ga–vrốt nghe ăng– giôn– ra thông
báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra
ngoài hciến lũy để nhặt đạn...
- Ga – vrốt khơng sợ nguy hiểm, ra
ngồi chiến lũy để nhặt đạn cho
nghĩa quân dưới làn mưa đạn của
địch ..
- Ga – vrốt anh dũng nhặt đạn ngồi
chiến lũy
- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn,
hiện trong làn khói đạn như thiên
thần.
- Em rất khâm phục lòng dũng cảm
của Ga – vrốt..
- Chuyện ca ngợi chú bé Ga – vrốt
dũng cảm
- Học sinh nối tiếp đọc các đoạn của
bài.
Nêu cách đọc
Thi đọc
Nhận xét, bình chọn
-
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Kể được truyện, hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa
câu chuyện (hoặc đoạn truyện).
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện
(Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lịng dũng cảm của
con người.
- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, một số truyện
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5')</b>
- kể đoạn 1 + 2 truyện: Những chú bé
không chết và trả lời:
- Vì sao truyện có tên là: Những chú bé
không chết ?
- Gv nhận xét,
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(2'): </b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: 12’</b>
Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng
dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.
- Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện(đoạn
truyện)có nội dung gì?Câu chuyện đó em
lấy ở đâu?
u cầu Hs đọc gợi ý
Kể tên các câu chuyện em sẽ kể
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ các
truyệnKhuất phục tên cướp biển, Những
chú bé không chết...
Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ
kể
*, Thực hành kể chuyện<b>(18'):</b>
- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.
- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có
đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo
cách mở rộng ..
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:
+ Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu
bài ?
- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay khơng ?
+ Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
GD học tập tấm gương đạo đức HCM
<b>3. Củng cố, dặn dị(3').</b>
*QTE:Em thích câu chuyện nào trong các
câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Vn kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 học sinh kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
Ca ngợi lòng dũng cảm...
Được nghe, được đọc
Nối tiếp đọc gợi ý
Những chú bé không chết...
-nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
mình sẽ kể.
- Hs kể chuyện theo bàn
- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.
- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện, nhận xét.
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất.
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự
nhiên
- Biết tìm phân số của 1 số.
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số.
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> - Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4'):</b>
- Gọi 3 HS làm bảng lớp BT1/135, lớp
làm nháp.
<b>* HS ghi nhớ: </b>
<i>Khi chia 1 cho một </i>
<i>phân số ta được </i>
<i>phân số đảo ngược </i>
<i>của phân số đó.</i>
<b>a)</b> 5
9:
4
7
<b>b)</b> 1
5:
1
3
<b>c)</b> <sub>1:</sub>2
3
- GV nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>Trực tiếp
<b>2. HD luyện tập</b>
<b>HĐ 1: Ôn tập về cộng, trừ các phân số.</b>
<b>Bài 1: Tính. 5’</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
<b>a)</b> 2
3+
4
5
<b>b)</b> 5
12+
1
6
<b>c)</b> 3
4+
5
6
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2: </b>Tính. 5’
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
<b>a)</b> 23
5 <i>−</i>
11
3
<b>b)</b> 3
7<i>−</i>
1
14
3 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
<b>a)</b> 5
9:
4
7=
5
9<i>×</i>
7
4=
35
36
<b>b)</b> 1
5:
3=
1<i>×</i>3
2 =
3
2
- HS nhận xét bạn.
<b>Bài 1:</b>
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
<b> 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở.</b>
<b>a)</b> 2
3+
4
5=
10
15+
- HS nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 2:</b>
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
<b>a)</b> 23
5 <i>−</i>
11
3 =
69
15 <i>−</i>
55
15=
14
15
<b>b)</b> 3
7<i>−</i>
1
14=
6
14 +
1
14=
5
14
<b>c)</b> 5
6<i>−</i>
3
4=
10
12+
9
12=
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
<b>c)</b> 5
6<i>−</i>
3
4
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>HĐ 2: Ôn tập về nhân, chia các p/ số.</b>
<b>Bài 3:</b> Tính. 7’
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
<b>a)</b> 3
4<i>×</i>
5
6
<b>b)</b> 4
5<i>×</i>13
<b>c)</b> <sub>15</sub><i><sub>×</sub></i>4
5
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 4:</b> Tính. 7’
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
<b>a)</b> 8
5:
1
3
<b>b)</b> 3
7:2
<b>c)</b> <sub>2:</sub>2
4
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 5:</b> 8’
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dị (3'):</b>
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
<b>a)</b> 3
4<i>×</i>
5
6=
3<i>×</i>5
4<i>×</i>6=
15
24=
5
8
<b>b)</b> 4
5<i>×</i>13=
4<i>×</i>13
5 =
52
5
<b>c)</b> <sub>15</sub><i><sub>×</sub></i>4
5=
15<i>×</i>4
5 =12
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
<b>Bài 4:</b>
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
<b>a)</b> 8
5:
1
3=
8
5<i>×</i>
3
1=
24
5
<b>b)</b> 3
7:2=
3
7<i>×</i>2=
3
14
4=
2<i>×</i>4
2 =4
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
<b>Bài 5:</b>
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
<b> Giải:</b>
Số đường còn lại sau buổi sáng là:
50 - 10 = 40(kg)
Buổi chiều bán được số kg đường là:
40 x 3<sub>8</sub> = 15(kg)
Cả hai buổi bán được số kg là:
10 + 15 = 25(kg)
Đáp số: 25kg đường
- HS nhận xét, chữa bài.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>1. Kiến thức: Biết được có những vật dẫn nhiệt (kim loại) và những vật dẫn nhiệt </b>
kém.
<b>2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn </b>
nhiệt.
<b>3. Thái độ: Biết lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp </b>
lí trong những trường hợp đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- HS chuẩn bị: cốc, thìa nhơm, thìa nhựa.
- Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng
lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
- Nhận xét câu trả lời HS.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. </b><i><b>Giới thiệu bài:2’</b></i>
Hôm nay chúng ta sẽ biết được tên một
số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém .
2. Tìm hiểu bài:
<b>a,HĐ 1: Thí nghiệm 10’</b>
* Bước 1: Tình huống xuất phát
Lớp mình có rất nhiều bạn đam mê
khám phá khoa học nên hôm nay chị
ong vàng cùng hai người bạn A đi, A bu
muốn đến thăm lớp ta. Vậy các em có
Vui mừng chào đón những người bạn
này không?
- Mời các em cùng hướng lên màn
hình. ( Xem tình huống)
- Các em có biết Addi và Abu hỏi gì
khơng?
- Các em có đồng ý trả lời câu hỏi của
Adi và Abu khơng nào?
* Bước 2: Dự đốn
Vậy các em hãy ghi ý kiến cá
nhân vào vở, sau đó thống nhất và
Hát
- Đặt một cốc nước vào trong chậu…
- HS đọc bài học.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
ghi vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm 1 trình bày dự
đốn của nhóm mình.
- Đó là dự đốn của nhóm 1, các
nhóm cịn lại có dự đốn gì khác khơng?
* Bước 3: Câu hỏi thắc mắc và
phương án giải quyết
+ Câu hỏi thăc mắc:
- Các em có thắc mắc gì khơng?
Vậy là các em chưa trả lời được câu
hỏi của A đi và A bu. Mà còn đưa ra
một số thắc mắc nữa. Những thắc mắc
của các em đều xoay quanh câu hỏi:
Cán thìa nào nóng hơn? Vì sao? – GV
ghi câu hỏi .
+ Phương án giải quyết:
Để trả lời câu hỏi này chúng ta cần làm
gì?
* Bước 4: Thí nghiệm
- GV : Cho HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm như sau:
<i>- Rót 1 cốc nước nóng khoảng 250 </i>
<i>ml.</i>
<i>- Cùng một lúc cho vào cốc nước đó</i>
<i>một thìa bằng nhơm và một thìa </i>
<i>bằng nhựa .</i>
<i>- Hai phút sau, các em sờ vào cán </i>
<i>thìa xem cán thìa nào nóng hơn.</i>
<b>GV lưu ý HS: Trong q trình làm thí </b>
nghiệm các em cần hết sức cẩn thận để
không bị vỡ đồ dùng thí nghiệm và
khơng bị bỏng.
GV cho đại diện các nhóm lên nhận
dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm.
Sau đó ghi kết luận vào vở, thống nhất
va ghi vào bảng nhóm.
* Bước 5: Kết luận
-HS thảo luận nhóm
-đại diện nhóm 1 trình bày dự đốn của
nhóm mình.
-HS nêu
-đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ và
tiến hành làm thí nghiệm.
-GVmời đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm và so sánh với dự
đốn ban đầu của nhóm mình?
- GV kết luận
- GV hỏi : Cánthìa nhơm nóng hơn cán
thìa nhựa. Điều này cho thấy vật nào
dẫn nhiệt tốt,vật nào dẫn nhiệt kém?
- GV giải thích lại: Khi thả 2 thìa vào
cốc nước nóng , nước đã truyền nhiệt
cho thìa, sau đó nhiệt được truyền dẫn
lên cán thìa. Cán thìa nhơm nóng hơn
cán thìa nhựa điều này cho thấy nhốm
dẫn nhiệt tốt, nhựa dẫn nhiệt kém.
- Bằng hiểu biết của mình các em hãy kể
thêm một số vật dẫn nhiệt tốt?
GV: Các kim loại nhôm, sắt, đồng…
dẫn nhiệt tốt . Kim loại là vật dẫn nhiệt.
- Vậy những vật nào thì dẫn nhiệt kém?
GV: Nhựa, bong, len, xốp…dẫn
nhiệt kém. Nhựa, bong, len…xốp gọi là
- GV: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
chính là nội dung của bài học hôm nay
( GV ghi bảng: Vật dẫn nhiệt và vật
cách nhiệt).
<b>b. Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của </b>
<b>khơng khí 10’</b>
* Bước 1: Tình huống xuất phát và câu
hỏi
Khơng khí là vật dẫn nhiệt hay vật cách
nhiệt?
* Bước 2: Dự đốn
- Các em hãy ghi ý kiến của mình vào
vở KH, sau đó thống nhất ý kiến, ghi
vào bảng nhóm.
- GV mời đại diện nhóm 4 trình bày
dự đốn của nhóm mình.
GV gạch chân những dự đốn khác
-đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm và so sánh với dự đoán ban đầu
của nhóm mình
-HS trả lời
-HS trả lời
nhóm 4.
* Bước 3: Câu hỏi thắc mắc và
phương án giải quyết
a) Câu hỏi thăc mắc:
- Các em có thắc mắc gì khơng?
- GV ghi câu hỏi.
b) Phương án giải quyết:
Để trả lời câu hỏi này chúng ta cần làm
gì?
* Bước 4: Thí nghiệm
+ Hai chiếc cốc như nhau
+ Hai tờ giấy báo
+ Nước nóng
+ Nhiệt kế
- Mời 1 em đọc cách làm thí nghiệm
2:
- GV mời đại diện các nhóm lên nhận
dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm.
* Bước 5: Kết luận
GV mời đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm và so sánh với dự
đốn ban đầu của nhóm mình?
- GVKL:
Qua 2 thí nghiệm, chúng ta biết: Những
vật làm bằng kim loại như : đồng,
nhơm , sắt … dẫn nhiệt tốt cịn được gọi
là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa, len, bơng,
khơng khí, ….. dẫn nhiệt kém còn được
gọi là vật cách nhiệt.
<b>c. Hoạt động 3: Ứng dụng của vật dẫn</b>
<b>nhiệt và vật cách nhiệt 10’</b>
Vừa rồi các em đã được tìm hiểu về vật
dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Người ta đã
vận dụng tính chất này để làm ra nhiều
đồ dùng sử dụng trong cuộc sống. Các
em cùng thi kể tên những đồ dùng đó.
- HS nêu
HS nêu.
-1 em đọc cách làm thí nghiệm 2:
-đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ và
tiến hành làm thí nghiệm.
-đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm và so sánh với dự đốn ban đầu
của nhóm mình
-GV kết luận.
<b>3.Củng cố- dặn dò:3’</b>
- GV củng cố bài học.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu
bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa
học vào đời sống.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- HS đọc bài học
<b>NS : 12/3/2021</b>
<b>NG: 20 / 3/2021</b> <b>Thứ bảy ngày 20 tháng 3 năm 2021</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>1.Kiến thức:</b> Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm.
Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,
từ trái nghĩa; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích
hợp
<b>2. Kĩ năng:</b> Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu
với thành ngữ theo chủ điểm
<b>3. Thái đô:</b> Giáo dục Hs ý thức học tập tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'): </b>
- Đọc bài giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về
từng bạn trong nhóm .
- Gv nhận xét,
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1'):</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài:</b>
Bài tập 1(7'):Tìm từ cùng nghĩa, từ trái
nghĩa với từ dũng cảm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, u cầu các
nhóm thi tìm từ.
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc
- Học sinh thảo luận theo nhóm, tìm
từ ghi vào phiếu.
- Đại diện hs báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Từ cùng nghĩa: can đảm, can
trường, gan góc, bạo gan,
Bài tập 2(7'):Đặt câu với các từ vừa tìm
được.
- Gv nhắc hs: Đặt câu phải nắm chắc
nghĩa của các từ.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi các
em lúng túng.
Bài tập 3(7'):Điền từ vào ô trống.
- Gv gợi ý: Em thử lần lượt các từ vào ô
trống.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 4(6'):
- Gv nhắc học sinh: Đọc thật kĩ các thành
ngữ.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 5(4'): Đặt câu với thành ngữ
- Các câu thành ngữ nói về điều gì ? Của
ai ?
- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.
<b>3. Củng cố, dặn dò(3'):</b>
- Kể thêm những câu thành ngữ, tục ngữ
ca ngợi sự dũng cảm mà em biết ?
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
hèn hạ, đốn mạt, ..
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh nối tiếp đọc câu của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
Thi nối nhanh
- Lớp nhận xét, chữa bài.
.- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài, phát biểu.
- Lớp nhận xét.
Học sinh đặt câu, đọc bài làm của
mình.
.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
<b>2. Kĩ năng:</b> Dực vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài,
kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục Hs ý thức học tốt
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- giấy khổ to
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ(5'): </b>
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?
- Đọc đoạn kết bài mở rộng một loài cây
mà em yêu thích
- Gv nhận xét,
<b>B. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b> </b>
- 2 hs đọc bài.
<b>1. Gtb(2'): Nêu nhiệm vụ tiết học</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài:</b>
*, Tìm hiểu đề bài(15'):
- Gv chép đề bài trên bảng:
Tả một cái cây có bóng mát (hoặc cây
ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gv gạch chân dưới những từ ngữ quan
trọng.
- Gv treo một số tranh, ảnh về một số
loài cây.
- Yêu cầu hs đọc các gợi ý.
- Gv nhắc nhở học sinh: Viết nhanh dàn
ý theo các gợi ý trước để khi viết bài văn
miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, khơng bỏ
sót các chi tiết.
- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh lập dàn
ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh bài văn.
*, Thực hành viết bài(15'):
- Quan sát, giúp đỡ học sinh khi cần.
- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.
<b>3.Củng cố, dặn dị(3'): </b>
- Có những cách
kết bài nào?Có những cách mở bài nào?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh quan sát tranh, ảnh, suy
nghĩ lựa chọn loại cây mình tả.
- 1, 2 học sinh đọc gợi ý.
- 4, 5 học sinh phát biểu về cái cây
mình định tả.
Hs lập dàn ý
Đọc bài
- Học sinh tự làm bài.
- 5, 6 học sinh đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- Mở rộng và khơng mở rộng.
- Gián tiếp và trực tiếp.
<b>TỐN</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Thực hiện được các phép tính với phân số.
<b>2. Kĩ năng:</b> Giải tốn có lời văn.
<b>3.Thái độ:</b> Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Yêu cầu hs làm bài tập 3. Vbt
- Gv nhận xét,
<b>B. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs lên bảng làm bài.
<b>1. Gtb(1'): Nêu mục đích tiết học.</b>
Bài tập 1(7'): Tính.
.
- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài,
giúp đỡ học sinh nếu cần.
- Gv củng cố bài cách cộng hai phân số
Bài tập 2:HSG 7’
- Tương tự như bài tập 1, gv chỉ lưu ý
học sinh chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
- Gv củng cố về cách trừ hai phân số.
Bài tập 3(7'):
- Gv lưu ý học sinh trước khi thực hiện
tính nên rút gọn để tính nhanh hơn.
- Gv củng cố về phép nhân phân số.
Bài tập 4(5):
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Gv củng cố về cách chia hai phân số,
lưu ý học sinh kết quả cuối cùng cần đưa
về phân số tối giản.
Bài tập 5:HSG 5’
- Yêu cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải
<b>3.Củng cố, dặn dò(3'):</b>
- Muốn trừ, nhân , cộng, chia hai phân số
ta làm như thế nào
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2,
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
a, 22<sub>15</sub> ; b, <sub>12</sub>7 ; c, 19<sub>12</sub>
;
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ
sung.
Đáp án: a, 5<sub>8</sub> b, 52<sub>5</sub> c,
12
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
- nhận xét bổ sung.
Đáp án:
<b>THỂ DỤC</b>
<b>A. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Ơn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người;Nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
-Học di chuyển tung và bắt bóng.
- Trị chơi Trao tín gậy. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>2.Kỹ năng</b>:
- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Yêu cầu biết thực hiện và thực hiện động tác cơ bản đúng.
<b>3.Thái độ</b>:
- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và u thích mơn học.
<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>
+ Giáo viên: Còi, đồng hồ bấm giây, dây nhảy, bóng, giáo án, tín gậy.
+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.
<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b> I. Phần mở đầu.</b>
- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ
số.
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học
- Khởi động xoay các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- Kiểm tra bài cũ : Nhảy dây
- Nhận xét
5 phút Đội hình nhận lớp
<b> II. Phần cơ bản.</b>
a.Bài tập RLTTCB
*Ơn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3
người
25 phút
Đội hình tập luyện
Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
*Học di chuyển tung và bắt bóng
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS
luyện tập
Nhận xét
*Ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân
sau
Gv hướng dẫn và tổ chức HS luyện
tập
Nhận xét
b.Trị chơi Trao tín gậy
- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv
nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và quy đinh chơi
- Nhận xét – Tuyên dương
Đội hình
Đội hình nhảy dây
(GV)
Đội hình trị chơi
- Lần 1: Hs chơi thử
- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức
có thi đua
<b>III. Phần kết thúc.</b>
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV NX tiết học và giao bài tập VN