Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bao cao tong ket nam hoc 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.86 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG CHÀ céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
<b>TRƯỜNG PTDTBT THCS NA SANG §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc</b>


<b> </b>


<b>Sè : /TK</b> - BTTHCS <i> Na Sang, ngày 18 tháng 5 năm 2012</i>

<b>báo cáo</b>



<b> KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011- 2012</b>


<b>I. TÌNH HÌNH VÀ BỐI CẢNH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM HỌC</b>


Năm học 2011-2012 được xác định là năm tiếp tục thực hiện chủ đề “ Đổi
mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.


Năm học thực hiện tốt các phong trào thi đua "xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực”.., các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”; “Mỗi thầygiáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo”...


<i><b> * Thuận lợi</b></i>


<b> - Được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của phịng GD&ĐT; cấp uỷ, chính quyền</b>
địa phương, sự quan tâm phối hợp của các ban Ngành, tổ chức, đồn thể lực lượng
vũ trang đóng trên địa bàn xã.


<b> - Đội ngũ CBGV- CNV đều có trình độ đạt chuẩn về chun mơn, trẻ khoẻ nhiệt</b>
tình có tinh thần trách nhiệm cao ln đồn kết, khắc phục mọi khó khăn sẵn sàng
nhận và phấn đấu hoàn thành mọi nhiệm vụ được phân công .


- Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy và học, trường lớp được tăng cường bổ xung


ngày một hoàn thiện hơn. Đáp ứng được yêu cầu giảng dạy và học tập.


<b> - Nhận thức của nhân dân, học sinh về quyền và nghĩa vụ học tập đã có sự</b>
chuyển biến tích cực.


<b> - Công tác XHHGD được tăng cường tạo thuận lợi cho nhà trường thực hiện</b>
nhiệm vụ năm học mới.


* Khó khăn


<b> - Là một xã biên giới đặc biệt khó khăn, địa bàn hoạt động khơng tập trung các</b>
bản nằm rải rác, giao thông không thuận tiện đi lại khó khăn. Kinh tế địa phương
chậm phát triển, tỷ lệ đói nghèo cao, các tệ nạn xã hộị, tình trạng di dịch cư tự do,
truyền đạo trái phép ở khu vực biên giới diễn biến phức tạp.


- Chất lượng học sinh tuy đã được nâng dần lên, song còn chưa đồng đều đặc
biệt là mơn Ngữ văn, Tốn, Hố, ngoại ngữ.


- Nhận thức của một bộ phận nhân dân về việc giáo dục còn hạn chế, chưa
thường


xuyên đưa con em đến lớp học, vào thời vụ còn để HS theo gia đình đi nương giúp
việc, cịn địi hỏi chế độ của nhà nước.


- Hệ thống nhà hiệu bộ, phịng học chức năng chưa có, thiếu cơng trình vệ sinh,
nhà để xe cho CB -GV


<b>II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhà trường quán triệt và triển khai đầy đủ Nghị quyết đại hội Đảng các cấp


trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học. Thường xuyên tham mưu với
Đảng uỷ, HĐND, UBND xã về công tác xây dựng các kế hoạch hoạt động, công tác
tuyển sinh, công tác điều tra phổ cập huy động HS ra lớp, xã hội hóa giáo dục.


- Tham mưu với phòng GD -ĐT trong công tác xây dựng kế hoạch năm học, kế
hoạch chiến lược, kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia, kế hoạch xây dựng tu
sửa cơ sở vật chất, tăng cường thiết bị dạy học, tổ chức nhân sự...


- Công tác chỉ đạo của nhà trường: Xây dựng triển khai đồng bộ các kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ năm học, chuẩn quốc gia ... sát với kế hoạch của phòng, văn bản
chỉ đạo của các cấp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.


- Triển khai và thực hiện tốt các cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm
gương đạo đức tự học và sáng tạo"; " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh"... các phong trào thi đua " Hai tốt";


- Phong trào thi đua: " XD trường học thân thiện, học sinh tích cực": Thực hiện
tốt 5 tiêu chí tạo mơi trường Sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn, thân thiện đáp ứng
nhu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện


- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình, có hiệu quả các phong trào văn hóa, văn nghệ do
ngành, địa phương phát động.


Kết quả: Khơng có cán bộ giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo


<b> </b> - Các biện pháp khắc phục tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp, giảm tỷ lệ học
sinh yếu kém, học sinh bỏ học; tăng số lượng học sinh khá giỏi.


+ KT chất lượng học sinh đầu cấp và đầu năm học để phân loại chất lượng
học sinh



+ Lập kế hoạch PĐ học sinh yếu, bồi dưỡng HS giỏi cụ thể giao cho giáo viên
ngay từ đầu năm học


+ Nhà trường, GVCN kết hợp với gia đình thường xuyên quan tâm động viên
những học sinh có hồn cảnh khó khăn, HS hay nghỉ học tư


- Công tác giáo dục dân tộc: Đánh giá việc thực hiện các chế độ chính sách: Nhà
trường đã thực hiện nghiêm túc kịp thời chế độ chi trả thường xun cho giáo viên.
Khơng có hiện tượng thiếu hụt, chậm chạp, kiện cáo về tài chính.


+ Cấp phát đầy đủ, chính xác chế độ học bổng HS bán trú, HS dân tộc thiểu số,
hỗ trợ chi phí học tập.. cho học sinh.


- Hạn chế; Một số HS bỏ học chuyển đi giữa chừng khó khăn cho cơng tác
chi trả chế độ


- Đề xuất. Các cấp tham mưu để có chế độ kịp thời tránh hiện tượng năm học
sau mới có tiền chi trả cho năm trước


- Công tác ứng dụng công nghệ thông tin
+ Số máy chiếu: 04


+ Số giáo viên đã biết soạn giáo án trình chiếu: 26


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Số máy tính hiện có: 50 (trong đó số máy tính của trường: 23 Số máy tính
của GV : 27 )


+ Số người soạn bài trên máy vi tính: 100%



+ Số giáo viên đã nối mạng internet:26 ;Trường đã nối mạng internet: VNPT
+ Đánh giá việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý của nhà trường:
ƯDCNTT trong quản lý PCGDTHCS, quản lý học tập, thời khóa biểu...trong
giảng dạy tất cả các bộ môn HĐNGLL....


- Công tác kiểm tra nội bộ. Đã thực hiện theo kế hoạch đề ra kiểm tra đều
khắp mọi hoạt động của nhà trường: 100% CBGV-NV thực hiện khá tốt nhiệm vụ
giao, có đầy đủ các loại hồ sơ giáo án theo quy định; đảm bảo ngày giờ công, chi trả
đầy đủ chế độ cho CBGVNV, HS... KT toàn diện: 6 CBGV : KQ: XS 4; Khá: 1,
TB: 1


- Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức và
học sinh trong nhà trường.


Nhà trờng đã thành lập Ban chỉ đạo phổ biến giáo dục pháp luật.


Phổ biến kịp thời đến 100% CB GV và HS về các văn bản pháp luật ... qua các
cuộc họp, các tiết GDCD, HĐNGLL, Chào cờ... 100% CBGV hiểu và thực hiện
đúng pháp luật. Đa số các em học sinh đã nắm đợc và thực hiện đợc một số nội
dung liên quan đến pháp luật ....


- Công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; công tác đảm bảo an ninh
trật tự trường học; phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; phòng chống bạo lực và
các trò chơi trực tuyến khơng lành mạnh; cơng tác văn hóa, thể dục thể thao và công
tác y tế trường học.


<b>2. Quy mơ </b>


<b>a, Giáo dục chính quy:</b>



Khối lớp Số lớp Số học<sub>sinh</sub> Nữ Dân tộc So với kế<sub>hoạch</sub>


Lớp 6 3 86 39 86 93.5


Lớp 7 3 88 32 88 95.7


Lớp 8 4 100 39 99 97.1%


Lớp 9 2 61 27 61 100%


<i>Cộng</i> 12 335 137 335 95.2%


<b> ( Có 1HS Khối 8 tham gia học ĐB thi hội khỏe cấp quốc gia khơng có kết</b>
quả thống kê trong biểu xếp loại học lực hạnh kiểm)


<b>* Số học sinh bỏ học: </b>
Khối


Tổng số HS
bỏ học


Số HS nữ
bỏ học


Số HS dân
tộc bỏ học


Số HS
k.tật bỏ



học


Ghi chú


Lớp 6 3 2 3 0


Lớp 7 0 0 0 0


Lớp 8 0 0 0 0


Lớp 9 0 0 0 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Các nguyên nhân học sinh bỏ học: Gia đình khó khăn, tảo hơn,chuyển đi
<b>* Tỷ lệ huy động:</b>


+ THCS:


- Tổng số trẻ 11 tuổi: 95 Số trẻ 11 tuổi vào lớp 6: 76 Tỷ lệ: 80%


- Tỷ lệ huy động học sinh lớp 5 năm trước ra học lớp 6: 88/92 Đạt tỷ lệ:
95,7%


- Tổng số trẻ 11-14 tuổi: 387 Đã huy động ra lớp 344/387 Đạt tỷ lệ: 88,9%
- Tổng số trẻ 15- 18 tuổi: 361 Đã Tốt nghiệp THCS: 332 đạt 92%


<b>* Đánh giá việc huy động số lượng học sinh đi học chuyên cần: TB 75</b>
-90%,


Nguyên nhân: Thời điểm trước và sau tết HS nghỉ học nhiều do tập quán lạc
hậu, nghèo phải kiếm sống



Biện pháp khắc phục. Tham mưu với chính quyền địa phương và cha mẹ HS
động viên tạo điều kiện cho con em ra lớp


<b>b, Giáo dục khơng chính quy:</b>


Loại hình Khối lớp Số lớp Học sinh


T.Số Nữ DT


Xoá mù chữ
Sau XMC


<b>3. Đánh giá việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục.</b>
* Xếp loại học lực:


Khối T.số<sub>HS</sub>


Giỏi Khá TB Yếu Kém


T.


Số %


T.


Số %


T.



Số %


T.


Số % T. Số %


6 86 3 3.5 35 40.7 44 51.2 4 4.7


7 88 5 5.7 32 36.4 48 54.5 3 3.4


8 99 7 7.1 30 30.3 57 57.6 5 5.1


9 61 4 6.6 22 36.1 33 54.1 2 3.3


Cộng 334 19 5.7 119 35.6 182 54.5 14 4.2
* Xếp loại hạnh kiểm:


Khối T.số<sub>HS</sub>


Tốt Khá TB Yếu Kém


T.


Số %


T.


Số %


T.



Số %


T.


Số % T. Số %


6 86 51 59.3 31 36.0 4 4.7


7 88 51 58.0 29 33.0 8 9.1


8 99 49 49.5 42 42.4 8 8.1


9 61 39 63.9 20 32.8 2 3.3


Cộng 334 190 56.9 122 36.5 22 6.6
* Kết quả chuyển lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

6 86 82 95.3 0 4 4.7


7 88 85 96.6 0 3 3.4


8 99 94 94.9 0 5 5.1


9 61 61 100 0 0 0


Cộng 334 0 12


<b>* Đánh giá công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia</b>
<b> - Về chất lượng học sinh:</b>



Nâng cao chất lượng giáo dục là một nhiệm vụ trọng tâm đã được trường tập
trung chỉ đạo, tăng cường và đạt được kết quả rõ rệt:


Xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động của các lớp như: hướng
dẫn học sinh tự học buổi tối.


Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường học thân thiện- học sinh tích cực,
trường học Sáng - xanh – sạch - đẹp, tạo môi trường giáo dục an toàn, tốt nhất để
nâng cao chất lượng giáo dục phổ cập;


Chỉ đạo việc tổ chức phụ đạo, bồi dưỡng giúp đỡ học sinh học yếu, kém trong
năm và trong hè: 100% số học sinh học yếu kém ở các lớp được bồi dưỡng trong
năm học dưới nhiều hình thức linh hoạt như trong các giờ học chính khoá, dạy thêm
vào tiết cuối mỗi buổi học, tổ chức phụ đạo vào các buổi chiều, giao bài tập phù
hợp…


Tăng cường sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề, đổi mới phương pháp dạy
học: Điều tra, khảo sát, phân loại trình độ học lực của học sinh; chỉ đạo dạy học phù
hợp với đối tượng; đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh…


Tiếp tục thực hiện trách nhiệm của giáo viên và tổ chức có hiệu quả rõ rệt
cuộc vận động: <i>"2 Không’’ </i>các phong trào thi đua các cuộc vận động đã có tác dụng
rất tích cực trong việc nâng cao tính tự nguyện, trách nhiệm của giáo viên; kỷ
cương, nền nếp trong trường học, tạo động lực thúc đẩy nâng cao chất lượng giáo
dục.


Thực hiện các phong trào<i> trường giúp trường, </i>bạn<i> giúp bạn</i>, bạn<i> gọi bạn ra</i>


<i>lớp </i>trong các đơn vị trường học trong toàn xã đã tạo niềm tin với cấp uỷ, chính



quyền và người dân địa phương. Phấn đấu đạt chất lượng 2 mặt giáo dục theo chỉ
tiêu của phòng giao,Từng bước phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục HS đạt
trường chuẩn quốc gia


<b> * Về chất lượng đội ngũ giáo viên . </b>


Hiện nay trường có 26/28 giáo viên đạt chuẩn về trình độ chun mơn = 92,9% Có
20 giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 71,4%. Có 8 GV dạy giỏi cấp huyện, 05 GV
dạy giỏi cấp tỉnh .


<b> * Về đội ngũ cán bộ quản lý: </b>


100% cán bộ quản lý đạt trên chuẩn về trình độ chun mơn ; có phẩm chất
đạo đức tốt có đủ khả năng quản lý các hoạt động của trường học. 2/3 dạy giỏi cấp
huyện; 01 đạt CBQLG cấp Tỉnh


<b> * Về công tác XHHGD : Đã được triển khai thực hiện có hiệu quả </b>
<b> *Về CSVC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4. Chăm lo đầu tư phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục</b>
<b>a, Công tác xây dựng, thực hiện quy hoạch đội ngũ nhà giáo và cán bộ</b>
quản lý giáo dục. thực hiện theo quy định


<b>b, Bồi dưỡng nâng cao trình độ: chun mơn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý</b>
giáo dục, giáo viên, viên chức; bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra
đánh giá. tạo mọi điều kiện cho CB, GV tham gia học tập bồi dưỡng nâng chuẩn,
trình độ chun mơn thơng qua dự giờ thăm lớp thao giảng chuyên đề ...


<b>c, Đánh giá việc thực hiện chuẩn nghề nghiệp: triển khai học tập đầy đủ</b>


các văn bản hướng dẫn đánh giá chuẩn GVTHCS, chuẩn hiệu trưởng, cấp phó.
Thực hiện đánh giá chính xác cơng bằng khách quan.


<b>d, Việc thực hiện Nghị định số 54/2001/NĐ-CP ngày 4/7/2011 về chế độ</b>
phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo. Xét duyệt đúng chế độ theo quy định của nhà
nước


<b>e, Số lượng: </b>


- Giáo viên ( cả thiết bị và đồn đội)


BËc häc T.sè N÷ DT Đảng<sub>viên</sub> <sub>chuẩn</sub>Trên <sub>chuẩn</sub>Đạt Thừa Thiếu


THCS 28 19 6 10 20 6 0 0


- CB qu¶n lý:


BËc học T.số Nữ DT Đảng<sub>viên</sub> <sub>chuẩn</sub>Trên <sub>chuẩn</sub>Đạt Thừa Thiếu


THCS 3 2 0 3 3 0 0 0


- Nhân viên:


Bậc học T.số Nữ DT Đảng<sub>viên</sub> <sub>chuẩn</sub>Trên <sub>chuẩn</sub>Đạt Thừa Thiếu


THCS 6 1 1 1 0 4 0 0


<b>g, Chất lượng đội ngũ giáo viên </b>
<b> - Giáo viên: ( cả Đoàn đội và thiết bị)</b>



Bậc học <sub>Giỏi</sub>Xếp loại chuyên môn<sub>Khá</sub> <sub>TB</sub> <sub>Yếu</sub> <sub>X.sắc</sub> Xếp loại chung<sub>Khá</sub> <sub>TB</sub> <sub>Kém</sub>


THCS 16 9 3 0 8 18 2


- CB qu n lý:ả


Bậc học Xếp loại chuyên môn Xếp loại chung


Giỏi Khá TB Yếu X.sắc Khá TB Kém


THCS 3 0 0 0 3 0 0 0


- CB ph c v :ụ ụ


Bậc học <sub>Giỏi</sub>Xếp loại chuyên môn<sub>Khá</sub> <sub>TB</sub> <sub>Yếu</sub> <sub>X.sắc</sub> Xếp loại chung<sub>Khá</sub> <sub>TB</sub> <sub>Kém</sub>


THCS 0 5 1 0 0 5 1 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> 5. Công tác phổ cập giáo dục</b>


- Đơn vị xã Na Sang đã đảm bảo và duy trì được chuẩn Quốc gia về PCGD
TH và chống mù chữ. Đồng thời đảm bảo huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 100%
- Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất để dạy đủ các mơn học theo chương trình qui
định.


<i> -Tỷ lệ TN THCS hàng năm : 100%</i>


- Đánh giá chung về thực hiện nhiệm vụ phổ cập THCS: Căn cứ kết quả đối
chiếu với các tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT quy định tại quyết định số
26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/07/2001 Xã Na Sang có đủ điều kiện đảm bảo duy trì đạt chuẩn


PCGD THCS năm 2011 .


6. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
* Phßng học


<b>Phòng học</b> <b><sub>Th</sub></b>


<b>viện</b>


<b>T.Số</b> <b>Kiên cố</b> <b>Bán kiên cố</b> <b>Tạm 1</b> <b>T¹m 2</b>


T.Sè Míi<sub>XD</sub> T.Sè Míi<sub>XD</sub> T.Sè Míi<sub>XD</sub> T.Sè Míi<sub>XD</sub> T.Sè Míi<sub>XD</sub>


<b>11</b> 0 8 0 0 0 03 0 0 0 1


* Phòng chức năng, th viện.


<b>Phòng chức năng</b> <b>Th viện, thiết bị</b>


T.Số Kiên cố Bán
KC


Tạm
1


Tạm
2


T.Số Kiên
cố



Bán
KC


Tạm
1


Tạm
2


02 02 0 0 0 01 0 01 0 0


- Đánh giá việc làm sử dụng trang thiết bị dạy học. Nhà trường đã tổ chức
cho GV làm và cải tiến một số đồ dùng thiết bị dạy học phù hợp. Song các phòng
chức năng chưa đúng quy cách tận dụng từ phòng học việc phát huy tác dụng không
cao


- Đỏnh giỏ cụng tỏc bảo quản cơ sở vật chất<b>: </b>Có đủ phịng học, trang thiết bị,
SGK phục vụ công tác dạy và học đảm bảo mức tối thiểu bảo quản khỏ tốt


Song hiện nay các phòng làm việc của BGH, phòng chức năng, nhà ở tập thể
cho giáo viên còn thiếu, đồ dùng dạy học đã qua sử dụng nhiều năm ảnh hởng tới
chất lợng


<b>7. Cơng tác xã hội hố giáo dục và xây dựng xã hội học tập:</b>


- Tổ chức tốt cơng tác tun truyền về các chủ trơng, chính sách XHH giáo dục
của Đảng và Nhà nớc trên địa bàn đợc cán bộ và nhân dân các dân tộc nhiệt tình ủng
hộ tham gia đạt hiệu quả cao.



- Các hoạt động về khuyến học, khuyến tài, hoạt động Hội cha mẹ học sinh,
các hoạt động xã hội khác đã đợc củng cố đi vào hoạt động có hiệu quả.


- Tình hình thực hiện các chế độ chính sách u tiên đối với học sinh, dân tộc
thiểu số, con em các gia đình thuộc diện đợc hởng chính sách XH và con em gia
đình nghèo đã đợc thực hiện: Cụ thể trong năm học các chế độ cấp phát vở viết,
SGK cho học sinh, chế độ trợ cấp cho học sinh bán trú dân nuôi, chế độ cho học
sinh nghèo ... đã đợc thực hiện đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tổng số ngày cơng mà cộng đồng đã đóng góp cho việc xây dựng cơ cơ sở
vật chất cho trường: trên 1000 ngày công


<b>II. ĐÁNH GIÁ CHUNG </b>
<b>1. Kết quả đạt được:</b>


- Đã xây dựng được kế hoạch hoạt động toàn diện trên các lĩnh vực giáo dục.
- Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã đề ra.


- Duy trì số lượng học sinh đạt : 95,7% kế hoạch.


- Tổ chức thi ôn tập phù đạo bồi dưỡng HS nâng cao chất lượng


- Kết quả bồi dưỡng đội ngũ: Tỷ lệ dạy khá giỏi là : 25/28 đ/c = 89,3%


- Tổ chức tốt các phong trào thi đua 2 tốt, các cuộc vận động trong trường
học.


- Ch t lấ ượng 2 m t giáo d c:ặ ụ


Học lực Hạnh kiểm



Tốt 19 190


Khá 119 122


TB 182 22


Yếu 14 0


Kém 0 0


- Xây dựng cơ sở vật chất : Rào khu nội trú. Trồng rau xanh khu nội trú, xây
dựng bồn hoa khuôn viên cảnh, đổ bê tông sân bể làm bếp khu nội trú. Cảnh quan
môi trường ln giữ gìn xanh, sạch, đẹp.


<b>2. Hạn chế:</b>


- Tỷ lệ đi học chuyên cần chưa cao, Chất lượng học sinh qua kiểm tra còn yếu
nhiều.


- Tầm nhìn về cơng tác xây dựng chiến lược và một số KH chưa thực sự khoa học.
<b>* Nguyên nhân:</b>


- Công tác kiểm tra của ban giám hiệu về hồ sơ, kế hoạch, công tác phụ đạo
học sinh và ôn tập của giáo viên chưa chặt chẽ.


- Một số biện pháp giáo dục học tập trong học sinh chưa có kết quả.


- Khả năng và kinh nghiệm bồi dưỡng phụ đạo, ôn tập, củng cố kiến thức của
giáo viên còn hạn chế.



- Trách nhiệm của giáo viên trong việc đảm nhiệm số lượng, chất lượng chưa
cao.


- Học sinh chưa có nhận thức đúng đắn trong học tập. Chưa chịu khó, chưa tự
giác trong thời gian học.


<b>3. Bài học kinh nghiệm: </b>


Xây dựng kế hoạch khoa học tập thể đoàn kết thống nhất
<b>Phần thứ hai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. Nhiệm vụ chung:</b>


- Tiếp tục củng cố nề nếp xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch của năm học
2012-2013 theo kế hoạch giao của phòng GD-ĐT.


- Tiếp tục thực hiện chỉ thị 06/ CT - TW của bộ chính trị về cuộc vận động
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; các cuộc vận động trong
trường học... Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường học thân thiện học sinh tích
cực.


- Tiếp tục nâng cao số lượng ,chất lượng dạy và học , bồi dưỡng nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên.


- Làm tốt cơng tác phục vụ, quản lý tài chính, giữ gìn an tồn trong phục vụ
học sinh giữ gìn an ninh trật tự trong trường.


- Tiếp tục nâng cao chất lượng phong trào thi đua - Phối hợp gia đình nhà
trường - xã hội để giáo dục học sinh học tập.



- Tiếp tục xây dựng, giữ gìn cơ sở vật chất, xây dựng trường " Xanh - Sạch -
Đẹp".


- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo, giữ gìn kỷ cương nề nếp trường
học.


- Tổ chức tốt cho GV, HS tham gia cuộc thi cấp huyện, tỉnh..vv
- Phấn đấu xây dựng thành công trường đạt chuẩn quốc gia
<b>2. Nhiệm vụ cụ thể:</b>


1. Duy trì số lớp và số học sinh.: 11 lớp = 332 học sinh.


2. Thực hiện chương trình đổi mới giáo dục, tổ chức sinh hoạt các chuyên đề,
nâng cao chất lượng giảng dạy, thường xuyên củng cố ôn tập kiến thức trọng tâm,
phụ đạo h/s yếu kém giúp học sinh có đủ kiến thức trong từng môn học.


3. Bồi dưỡng học sinh nâng cao chất lượng học sinh tham gia thi học sinh
giỏi cấp trường, cấp huyện.


4. Với giáo viên: tìm mọi biện pháp trong cách dạy, cách ôn, cách phụ đạo để
học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm .


6. Với học sinh: Phải đi học chuyên cần, chịu khó học bài, tự giác trong các
tiết học để nâng dần chất lượng học tập ở học kỳ II. Phấn đấu chất lượng học tập
trung bình trở lên là: 96 %, tăng tỉ lệ khá giỏi, hạn chế yếu kém.


<b>3.Các giải pháp chính:</b>


- Tiếp tục hồn thiện việc xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo cho việc dạy và


học.


- Tiếp tục tăng cường cơng tác tham mưu với các cấp chính quyền địa phương
trong việc xây dựng CSVC, công tác dạy và học, duy trì sĩ số.


- Đi sâu xây dựng kế hoạch chuyên đề cụ thể của từng tổ khối, chuyên môn
trong kỳ II.


- Thực hiện tốt kế hoạch phụ đạo học sinh 2-3 buổi/tuần cụ thể ở từng môn
học.


- Nâng cao trách nhiệm của người giáo viên trong từng lớp, từng môn học.
- Tăng cường công tác quản lý học sinh trong các thời gian trên lớp và tự học.
- Giáo dục học sinh nâng cao ý thức tự giác học tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Phần thứ ba</b>


<b>KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT</b>


- <b>Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo; Tạo mọi điều kiện về cơ sở vật</b>
chất. Ổn định nguồn nhân lực về CBGV đảm bảo đáp ứng yêu cầu trường
đạt chuẩn quốc gia


</div>

<!--links-->

×