Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

GIAO AN NGU VAN 10 HKI CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 158 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT </b>


<b>NAM</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam : Văn học dân gian và văn học viết.
- Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết Việt Nam.


- Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của người Việt
Nam trong văn học.


<i><b>2. Kĩ năng : </b></i>


Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát
triển của văn học dân tộc.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>1.</b> <i><b>Ổn định lớp :</b></i> KTSS


<b>2.</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ :</b></i> giới thiệu bài mới bằng một số câu hỏi gợi dẫn.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i> Lời vào bài :</i>


<i>Qua bốn năm ở trường THCS, các em đã được học khá nhiều tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam từ xưa</i>
<i>đến nay. Chương trình Ngữ văn THPT tiếp tục làm cơng việc lí thú nhưng không dễ dàng ấy ở tầm mức sâu</i>


<i>rộng hơn. Bài học đầu tiên ở lớp 10 là một bài văn học sử có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt. Một mặt nó</i>
<i>giúp các em có một cái nhìn khái quát nhất, hệ thống nền văn học nước ta từ xưa đến nay. Mặc khác, nó</i>
<i>giúp các em ôn tập tất cả những gì đã học ở chương trình Ngữ văn THCS đồng thời sẽ định hướng cho</i>
<i>chúng ta học tiếp tồn bộ chương trình Ngữ văn THPT.</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- GV kháí quát một cách sơ
<i>lượt về lịch sử phát triển của</i>
<i>văn học Việt Nam.</i>


 <b>Văn học Việt Nam gồm</b>
<b>mấy bộ phận lớn ? Đó là</b>
<b>những bộ phận nào ?</b>


<i>- GV nhận xét và chốt lại vấn</i>
<i>đề.</i>


 Văn học dân gian : ai là tác
<b>giả ? Gồm những thể loại nào</b>
<b>? Nó được lưu truyền bằng</b>
<b>hình thức nào ? Vì sao ?</b>
 <b>Có khi nào người trí thức</b>
<b>tham gia sáng tác VHDG</b>
<b>khơng ? Thử tìm một vài ví</b>
<b>dụ mà em biết ?</b>


 GV nhận xét, diễn giảng và
<i>chốt lại vấn đề.</i>



<i>Đôi khi người trí thức cũng</i>
<i>tham gia sáng tác VHDG, … </i>
<i>tiếng nói, tình cảm chung của</i>
<i>nhân dân.</i>


 Ví dụ :


 HS đọc SGK phát hiện và
trả lời.


 HS đọc SGK phát hiện và
trả lời.


 HS đọc SGK phát hiện và
trả lời.


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


<b>I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt</b>
<b>Nam :</b>


Gồm <i><b>văn học dân gian và văn học viết.</b></i> Hai
bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với
nhau.


<b>1. Văn học dân gian : </b>


<i><b>a. Khái niệm :</b></i> Văn học dân gian là sáng tác
tập thể và truyền miệng, thể hiện tình cảm


của nhân dân lao động.


- Tuần 1


- Tiết PPCT : 1,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Tháp Mười đẹp nhất hoa sen.</i>
<i> ( Bảo Định Giang )</i>


Hãy cho biết văn học dân
<b>gian gồm những thể loại</b>
<b>nào ? </b>


 <b>Tác giả của văn học viết</b>
<b>thuộc tầng lớp nào trong xã</b>
<b>hội ? Có gì khác so với tác</b>
<b>giả của VHDG ?</b>


Chữ viết và hệ thống thể
<b>loại của văn học viết Việt</b>
<b>Nam ?</b>


 GV nhận xét, diễn giảng và
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Văn học Việt Nam chia làm
<b>mấy thời đại lớn ? Trong</b>
<b>những thời đại ấy gồm</b>


<b>những thời kì nào ?</b>


Nêu những đặc điểm cơ bản
<b>của văn học trung đại ? Một</b>
<b>số thành tựu chính của văn</b>
<b>học trung đại ?</b>


Hãy liệt kê các tác giả tác
<b>phẩm tiêu biểu của văn học</b>
<b>chữ Hán ?</b>


- GV nhận xét và chốt lại nội
<i>dung cơ bản cần nắm.</i>


 <b>Chữ Nôm ra đời từ thế kỉ</b>
<b>nào ? Đạt đến đỉnh cao vào</b>
<b>thế kỉ nào ? Nêu những</b>
<b>thành tựu mà văn học chữ</b>
<b>Nơm có được ?</b>


 HS dựa vào SGK liệt kê
các thể loại của văn học
dân gian.


 HS hiểu, so sánh để rút ra
vấn đề.


 HS đọc SGK phát hiện và
trả lời.



 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


 HS đọc SGK phát hiện và
trả lời câu hỏi.


 HS đọc SGK phát hiện và
trả lời câu hỏi.


 HS liệt kê các tác giả tác
phẩm tiêu biểu của văn học
chữ Hán.


 HS đọc SGK phát hiện và
trả lời.


<i><b>b. Thể loại :</b></i> thần thoại, sử thi, truyền thuyết,
truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn, truyện cười,
tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện
thơ, chèo.


<b>2. Văn học viết : </b>


<i><b>a. Khái niệm :</b></i> Là sáng tác của trí thức, mang
đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân.


<i><b>b. Chữ viết</b><b>của văn học Việt Nam :</b></i>
- Chữ Hán.


- Chữ Nôm.


- Chữ quốc ngữ.


<i><b>c. Hệ thống thể loại của văn học viết :</b></i>
<b>- Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX : </b>
Văn học chữ Hán có 3 nhóm thể loại chủ
yếu : Văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu.


- <i><b>Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay gồm : </b></i>tự
sự, trữ tình, kịch.


<b>II. Hai thời đại lớn của văn học Việt Nam :</b>
<i>Nhìn tổng qt, có thể thấy lịch sử văn học</i>
<i>Việt Nam trải qua hai thời đại lớn :<b> Văn học</b></i>
<i><b>trung đại và văn</b><b>học hiện đại.</b></i>


<b>1. Văn học trung đại : ( văn học từ thế kỉ X</b>
đến hết thế kỉ XIX )


Là thời đại văn học được viết bằng chữ Hán
và chữ Nơm, hình thành và phát triển trong
bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đơng Nam
Á, Đơng Á, có quan hệ giao lưu với nhiều
nền văn học khu vực, nhất là Trung Quốc.
<i>+ Văn học chữ Hán : nhiều hiện tượng văn</i>
học lớn : thơ văn u nước và thơ thiền Lí –
Trần, văn xi


( truyền kì, tiểu thuyết chương hồi, kí sự ) có
giá trị nhân đạo và hiện thực.



<i>Tác giả và tác phẩm tiêu biểu :”Bình Ngơ đại</i>
<i>cáo” – Nguyễn Trãi, “Bạch Vân am thi tập” –</i>
Nguyễn Bỉnh Khiêm, “Nhật kí trong tù” – Hồ
Chí Minh, ... ).


<i>+ Văn học chữ Nôm : phát triển mạnh từ thế</i>
kỉ XV và đạt tới đỉnh cao ở cuối thế kỉ XVIII
– đầu thế kỉ XIX.


<b>Thành tựu : </b>


. Thơ Nôm Đường luật


( Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hồ
Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, … )
.Truyện Nôm bác học ( Sơ kính tân trạng,
Truyện Kiều ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nội dung chính của văn học
<b>chữ Nơm ? </b>


 GV nhận xét, diễn giảng và
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Nêu những đặc điểm cơ bản
<b>của văn học hiện đại ?</b>


 Tìm sự khác biệt giữa văn
<b>học trung đại và văn học</b>


<b>hiện đại dựa vào 4 tiêu chí</b>
<b>sau : </b><i><b>tác giả, đời sống văn</b></i>
<i><b>học, thể loại, thi pháp</b></i><b> ? ( Hai</b>
<i>tác phẩm ở hai thời điểm khác</i>
<i>biệt ).</i>


- GV gọi đại diện các nhóm
<i>trình bày, nhận xét và chốt lại</i>
<i>vấn đề.</i>


 GV nhận xét, diễn giảng để
<i>làm rõ đặc điểm khác biệt lớn</i>
<i>so với văn học trung đại và</i>
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Văn học hiện đại chia làm
<b>mấy thời kì ? Hãy trình bày</b>
<b>cụ thể từng thời kì ?</b>


 <i>GV lưu ý HS : nội dung và</i>
<i>tác giả, tác phẩm tiêu biểu,</i>
<i>thành tựu, ...</i>


 GV nhận xét, diễn giảng và
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Hãy tìm những ý khái quát,
<b>nét tiêu biểu trong mối quan</b>


<b>hệ của con người Việt Nam</b>
<b>qua văn học ?</b>


HS nêu nội dung chính của
văn học chữ Nơm.


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS đọc SGK phát hiện và
trả lời.


 HS <i><b>thảo luận theo đơn vị</b></i>
<i><b>bàn</b></i> ( 7 phút ) để trả lời.


 HS đại diện nhóm, trình
<b>bày, nhận xét, bổ sung</b>
<b>cho nội dung hoàn chỉnh.</b>
 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


 HS đọc SGK phát hiện và
trả lời.


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


 HS đọc SGK phát hiện
những ý khái quát và trả
lời.



. Khúc ngâm, hát nói, ...


* Nội dung : <i>thể hiện lòng yêu nước, tinh</i>
<i>thần nhân đạo, tính hiện thực, đồng thời thể</i>
<i>hiện quá trình dân tộc hóa, và dân chủ hóa</i>
<i>của văn học trung đại.</i>


<b>2. Văn học hiện đại : ( từ đầu thế kỉ XX đến</b>
hết thế kỉ XX ) : tồn tại trong bối cảnh giao
lưu văn hóa, văn học ngày càng mở rộng, tiếp
xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn
học thế giới để đổi mới.


- Chữ viết : chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ.
- Một số điểm khác biệt lớn so với văn học
trung đại :


+ Về tác giả.


+ Về đời sống văn học.
+ Về thể loại.


+ Về thi pháp.


- Văn học hiện đại chia làm hai thời kì : trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945.


<i>+ <b>Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945</b> :</i>


. Văn học hiện thực ghi lại khơng khí ngột
ngạt của xã hội thực dân nửa phong kiến, dự
báo cuộc cách mạng xã hội sắp diễn ra.
. Văn học lãng mạn giai đoạn này lại khám
phá, đề cao “cái tôi” cá nhân, đấu tranh cho
hạnh phúc và quyền sống cá nhân.


<i>+ <b>Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 :</b></i>
Văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa đã đi sâu
phản ánh sự nghiệp đấu tranh cách mạng và
xây dựng cuộc sống mới..


- Thành tựu thể hiện qua : đề tài, nguồn cảm
hứng mới, thể loại.


- Tác giả và tác phẩm tiêu biểu ( SGK )


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 GV nhận xét, diễn giảng và
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


 GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
 <i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>nội nội dung trả lời ở phần</i>
<i>luyện tập.</i>


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS đọc ghi nhớ SGK.



HS dựa vào nội dung bài
học, để làm 2 bài tập.


thẩm mĩ của người Việt Nam trong nhiều mối
quan hệ : quan hệ với thế giới tự nhiên, quan
hệ quốc gia dân tộc, quan hệ xã hội và trong
ý thức về bản thân.


Từ những mối quan hệ trên nó tạo nên những
nội dung sau của văn học.


+ Tình yêu thiên nhiên.
+ Chủ nghĩa yêu nước.


+ Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân
đạo.


+ Đạo lí làm người với những phẩm chất tốt
đẹp.


<b>* Ghi nhớ :</b>( SGK ).
<b>IV. LUYỆN TẬP : </b>


<b>1. Trình bày quá trình phát triển của văn</b>
<b>học viết Việt Nam ?</b>


<b>2. Dùng hiểu biết của mình để làm sáng tỏ</b>
<b>nhận định : Văn học Việt Nam đã thể hiện</b>
<i>chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình</i>


<i>cảm của con người Việt Nam trong nhiều</i>
<i>mối quan hệ đa dạng.</i>


<b>4.</b> <b>C ủng cố : </b>


GV củng lại nội dung trọng tâm của bài học.
<b>5.</b> <b>D ặn dò :</b>


- Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan.
- Vẻ sơ đồ các bộ phận của văn học Việt Nam.


- Về nhà học bài và soạn bài : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.






<b>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>o</b> Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : bản chất, hai quá trình, các


nhân tố giao tiếp.
- Tuần 1


- Tiết PPCT : 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>o</b> Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ ở cả hai q trình tạo lập văn
và lĩnh hội văn bản, trong đó kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ.



<b>II. CHẨN BỊ :</b>


<i><b>1.</b></i> <b>Giáo viên : SGK, SGV, Chuẩn KT-KN, sách bài tập, bảng phụ, ...</b>
<i><b>2.</b></i> <b>Học sinh : SGK, bài soạn.</b>


<i><b>3.</b></i> <b>Phương pháp : Gợi mở, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, ...</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1. Ổn định lớp : KTSS</b>


<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ : kiểm tra bài soạn.</b>
<i><b>3.</b></i> <b>Bài mới :</b>


<i> Lời vào bài : trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, con ngời giao tiếp với nhau bằng một </i>
<i>ph-ơng tiện vô cùng quan trọng. Đó là ngơn ngữ. Khơng có ngơn ngữ thì khơng thể có kết quả </i>
<i>giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp ln ln phụ thuộc vào hồn cảnh</i> <i>và nhân vật giao tiếp. Để </i>
<i>thấy đợc điều đó, chúng ta tìm hiểu bài “<b>Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ</b><b>”</b><b>.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


- GV gi<i>ới thiệu và dẫn dắt </i>
<i>vấn đề.</i>


- <i>GV gọi HS đọc ngữ liệu 1ở</i>
<i>SGK.</i>


- <i>GV nhận xét cách đọc của</i>
<i>HS và đọc ngữ liệu lại một</i>


<i>lần nữa.</i>


<i>- GV tổ chức cho HS thảo</i>
<i>luận nhóm ( 5’ ).</i>


<i>+ Nhóm 1 câu a.</i>
<i>+ Nhóm 2 câu b.</i>
<i>+ Nhóm 3 câu c.</i>
<i>+ Nhóm 4 câu d,e</i>.


- <i>GV quan sát, bao quát các</i>
<i>nhóm làm việc và giải đáp</i>
<i>những thắc mắc ( nếu có ),</i>
<i>nhận xét, sửa chữa, bổ sung</i>
<i>và chốt lại vấn đề cần nắm.</i>


 HS đọc ngữ liệu theo


yêu cầu của GV.


HS dựa vào yêu cầu ở


SGK để thảo luận và
trình bày theo sự gợi dẫn
của GV.


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG :</b>


<i><b>1. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng </b></i>
<i><b>ngôn ngữ ?</b></i>



<b>a. Ngữ liệu 1 :</b>


<i><b>Văn bản “Hội nghị Diên Hồng</b></i><b>”</b>


<i><b>- Nhân vật giao tiếp : </b></i>


<b>+ Hoạt động giao tiếp được văn bản ghi</b>
lai diễn ra giữa vua nhà Trần và các bô
lão. Vua người lãnh đạo tối cao của đất
nước ; bô lão là tầng lớp nhân dân. Các
nhân vật giao tiếp có cương vị, vị thế giao
tiếp khác nhau ( trên – dưới ) nên ngôn
ngữ giao tiếp cũng có nét khác nhau : từ
xưng hơ ( bệ hạ ), từ thể hiện thái độ ( xin,
thưa ), sử dụng câu nói tỉnh lược chủ ngữ
( giao tiếp trực diện )


- Trong hoạt động giao tiếp, người nói và


người nghe lần lượt đổi vai cho nhau <sub></sub> hai


quá trình : tạo lập văn bản và lĩnh hội văn
bản. Người nói ( viết ) tạo ra văn bản
nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình
cảm của mình thì người nghe ( đọc ) tiến
hành các hoạt động nghe đọc để giải mã
rồi lĩnh hội nội dung đó


<i><b>- Hồn cảnh giao tiếp :</b></i>



+ Ở điện Diên Hồng.


+ Lúc giặc Mông Cổ dọa xâm lược.
<b>- </b>


<b> </b><i><b>Nội dung giao tiếp</b> :</i><b> </b>
Thảo luận :


+ Tình hình đất nước đang bị giặc ngoại
xâm đe dọa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


- <i>GV dẫn dắt để HS nhớ lại</i>
<i>bài cũ : Tổng quan văn học</i>
<i>Việt Nam.</i>


- <i>GV phát vấn trực tiếp,</i>
<i>nhận xét, nhấn mạnh ý để</i>
<i>HS nắm được vấn đề.</i>


<b>Thông qua 2 bài tập trên,</b>


<b>em hiểu thế nào là hoạt</b>


HS bám sát câu hỏi ở



ngữ liệu SGK để trả lời
chính xác.


HS hiểu và kết hợp với
ghi nhớ lời.


<i><b>- Mục đích giao tiếp : </b></i>


Tìm sách lược đối phó giặc, thống nhất
đánh.


<b>b. Ngữ liệu 2 : </b>


<i><b>Văn bản “Tổng quan văn học Việt </b></i>
<i><b>Nam” </b></i>


<i><b>- Nhân vật giao tiếp :</b></i>


<b>- Người viết SGK </b> tác giả. Người viết ở


lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, trình độ
hiểu biết ( về văn học ) cao hơn, có nghề
nghiệp là nghiên cứu và giảng dạy văn
học.


- Người đọc  HS lớp 10, trẻ tuổi hơn, có


vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn.


<i><b>- Hoàn cảnh giao tiếp :</b></i>



Hoạt động giao tiếp thơng qua văn bản,
được tiến hành trong hồn cảnh của nền
giáo dục quốc dân, trong nhà trường
( hồn cảnh có tính quy thức ).


<i><b>- Nội dung giao tiếp</b><b> :</b><b> </b></i>


+ Lĩnh vực văn học.


+ Đề tài “Tổng quan văn học VN”.
+ Gồm 3 vấn đề cơ bản.


* Các bộ phận hợp thành của văn học
Việt Nam.


* Qúa trình phát triển của văn học viết
Việt Nam.


* Con người Việt Nam qua văn học.


<i>- Mục đích :</i>


+ <i>Người viết</i> : Trình bày một cách tổng
quan một số vấn đề cơ bản về văn học
Việt Nam cho học sinh lớp 10.


+ <i>Người đ</i>ọc : tiếp nhận và lĩnh hội tri
thức, rèn luyện và nâng cao kĩ năng nhận
thức, đánh giá hiện tượng văn học, kĩ


năng xây dựng và tạo lập văn bản.


<b>- </b>


<b> </b><i><b>Phương tiện và cách thức giao tiếp</b> : </i><b> </b>
+ Dùng các thuật ngữ văn học, câu văn
mang đặc điểm của văn bản khoa học :
nhiều thành phần, nhiều vế nhưng mạch
lạc, …


+ Kết cấu văn bản mạch lạc, rõ ràng có
hệ thống đề mục lớn nhỏ, có hệ thống
luận điểm, …


<b>2. Ghi nhớ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<b>động giao tiếp bằng ngôn</b>
<b>ngữ ?</b>


- <i>GV nhận xét phần trả lời</i>
<i>của HS và chốt lại khái</i>
<i>niệm hoạt động giao tiếp</i>
<i>bằng ngôn ngữ.</i>


<b>Muốn hoạt động giao tiếp</b>



<b>diễn ra thì cần những quá</b>
<b>trình nào ?</b>


<b>Những nhân tố chi phối</b>


<b>hoạt động giao tiếp bằng</b>
<b>ngôn ngữ ?</b>


HS hiểu và kết hợp với


ghi nhớ lời trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằngphương tiện ngơn ngữ ( dạng nói, dạng
viết ), nhằm thực hiện những mục đích về
nhận thức, về tình cảm, về hành động.
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá
trình : tạo lập văn bản ( do người nói,
người viết thực hiện ) và lĩnh hội văn bản
( do người nghe, người đọc thực hiện ).
Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ
tương tác.


- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối
của các nhân tố : nhân vật giao tiếp, hoàn
cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục
đích giao tiếp, phương tiện và cách thức
giao tiếp.


<b>4. Củng cố : </b>


- Sử dụng bài tập 6 SBT trang 7 để rèn luyện kĩ năng đọc ngữ liệu : hoạt động giao tiếp ….



- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh để làm rõ đặc điểm của các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng
ngơn ngữ.


<b>6. Dặn dị : </b>


- Học thuộc lòng phần lý thuyết của bài học.
- Tiết sau còn phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i> </i>

<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN </b>



<b>GIAN </b>



<b> VIỆT NAM</b>


<i> </i>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Nắm được những nét khái quát về văn học dân gian cùng với những giá trị to lớn, nhiều mặt của bộ phận
văn học này.


- Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy văn học dân gian.


- Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b> 1. Kiến thức :</b></i>


<i><b> </b></i>- Khái niệm văn học dân gian.


- Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.


- Những thể Loại chính của văn học dân gian.
- Những giá trị chủ yếu của văn học dân gian.


<i><b>2. Kĩ năng : </b></i>


- Nhận thức khái qt về văn học dân gian.


- Có cái nhìn tổng quát về văn học dân gian Việt Nam.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp : </b></i>KTSS
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b>- Câu 1 : Nêu các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam ? Vẽ sơ đồ hóa các bộ phận của văn học Việt</b>
<i>Nam ?</i>


<b>- Câu 2 : Trình bày những hiểu biết của em về nền văn học trung đại ?</b>
<i><b>3. Bài mới :</b></i> ( lời vào bài )


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Dựa vào kiến thức đã học,
<b>em hãy trình bày khái niệm</b>
<b>về văn học dân gian ?</b>


 <b>Tại sao VHDG là nghệ</b>
<b>thuật ngơn từ ?</b>


<i>GV giảng : vì tác phẩm VHDG</i>
<i>được xây dựng bằng chất liệu</i>


<i>ngôn từ nghệ thuật ( có chọn</i>
<i>lọc, trau chuốt ).</i>


 GV chốt lại nội dung cơ bản
<i>cần nắm.</i>


 <b>Em hiểu thế nào về tính</b>
<b>truyền miệng ? Tại sao</b>
<b>VHDG còn gọi là văn học</b>
<b>truyền miệng ? Truyền</b>
<b>miệng như thế nào ?</b>


 <i>GV giảng : truyền miệng là</i>
<i>đặc trưng cơ bản hàng đầu</i>
<i>của VHDG. Vì chưa có chữ</i>
<i>viết cho nên đây là phương</i>
<i>thức sáng tác và lưu truyền</i>
<i>bằng miệng là duy nhất và tất</i>
<i>yếu.</i>


<i>Truyền miệng qua không gian</i>
<i>và thời gian.</i>


<i><b> </b><b>GV mở rộng và nâng cao :</b></i>
<i>cũng vì được truyền miệng nên</i>
<i>trong quá trình phổ biến,</i>
<i>thơng qua lăng kính chủ quan,</i>
<i>VHDG ln được làm mới và</i>
<i>sáng tạo thêm  dị bản.</i>



 GV chốt lại nội dung cơ bản
<i>cần nắm.</i>


 Em hiểu thế nào là sáng tác
<b>tập thể ? Q trình sáng tác</b>
<b>và hồn chỉnh một tác phẩm</b>
<b>VHDG diễn ra như thế nào ?</b>
 GV giảng : tập thể VHDG là
<i>nhóm người hoặc nhiều nhóm</i>
<i>người, rộng hơn là cả cộng</i>
<i>đồng, có thể chỉ ra được tên</i>
<i>người, nơi cư trú và hoàn cảnh</i>
<i>riêng của họ. Ai cũng có thể</i>
<i>tham gia vào quá trình sáng</i>
<i>tạo nên tác phẩm. Trong các</i>
<i>thời đại trước đây, người lao</i>
<i>động do khơng có “phương</i>
<i>tiện sản xuất tinh thần”</i>
<i>( K.Marx ),. ..  Cách thức duy</i>
<i>nhất để thỏa mản nhu cầu</i>
<i>thưởng thức và sáng tạo nghệ</i>
<i>thuật của mình.</i>


 Tính biểu diễn là ? Cho ví
<b>dụ cụ thể ?</b>


 HS nhắc lại kiến thức cũ
kết hợp với SGK để trả lời
câu hỏi.



 HS suy nghĩ, hiểu và trả
lời câu hỏi.


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


 HS dựa vào SGK đọc phát
hiện và trả lời câu hỏi.


 HS dựa vào SGK đọc phát
hiện và trả lời câu hỏi.


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


 HS trình tính biểu diễn và


<b>I. Khái niệm văn học dân gian :</b>


Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ
<i>thuật ngôn từ được tập thể sáng tạo, nhằm</i>
<i>mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt</i>
<i>khác nhau trong đời sống cộng đồng.</i>


<b>II. Đặc trưng cơ bản của văn học dân</b>
<b>gian :</b>


<i><b>- Tính truyền miệng :</b></i> là ghi nhớ theo kiểu
<i>nhập tâm và phổ biến bằng miệng. Văn học</i>
dân gian thường truyền miệng theo không


<i>gian ( từ vùng này qua vùng khác ), và thời</i>
<i>gian ( từ đời trước đến đời sau ).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Nêu các đặc trưng của văn
<b>học dân gian ?</b>


 <i>GV lưu ý HS : ngoài ra văn</i>
học dân gian cịn có tính dị
<i>bản và tính địa phương.</i>


 GV hướng dẫn HS chỉ ra sự
<i>khác biệt cơ bản giữa văn học</i>
<i>dân gian và văn học viết dựa</i>
<i>vào đặc trưng của văn học dân</i>
<i>gian.</i>


 <b>Hãy nhắc lại hệ thống thể</b>
<b>loại văn học dân gian ? </b>
 GV dẫn dắt HS tìm hỉểu các
<i>khái niệm thuộc về các tác</i>
<i>phẩm tự sự dân gian, ... Tương</i>
<i>ứng với các thể lọai GV gọi</i>
<i>HS cho ví dụ.</i>


 GV chốt lại nội dung cơ bản
<i>cần nắm.</i>


 VHDG có những giá trị cơ
<b>bản nào ?</b>



 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>khái quát lại những giá trị cơ</i>
<i>bản của văn học dân gian qua</i>
<i>những ví dụ cụ thể.</i>


nêu ví dụ :


- Đời sống lao động : các
bài ca nghề nghiệp, bài ca
lao động, ...


- Đời sống gia đình : các
bài hát ru em, ru con, ...
- Đời sống nghi lễ thờ
cúng, tang ma, cưới hỏi.
- Đời sống vui chơi, giải
trí, ....


 HS nhắc lại hệ thống thể
loại văn học dân gian.
 HS học thuộc các khái
niệm về thể loại VHDG ở
SGKT17, 18.


 HS dựa vào SGK đọc phát
hiện và trả lời câu hỏi.


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.



<i><b>- </b><b>Tính biểu diễn :</b></i> văn học dân gian gắn bó,
<i>phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác</i>
<i>nhau trong đời sống cộng đồng.</i>


- Ngồi ra văn học dân gian cịn có tính dị
<i>bản và tính địa phương.</i>


 <i>Đây là những đặc điểm để phân biệt rõ</i>
<i>ràng giữa văn học dân gian và văn học viết.</i>
<i>Trong đó, tính truyền miệng và tính tập thể là</i>
<i>hai đặc trưng quan trọng nhất.</i>


<b>III. Hệ thống thể loại của văn học dân gian</b>
<b>:</b>


Văn học dân gian gồm các thể loại sau : thần
<i>thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích,</i>
<i>truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu</i>
<i>đố, ca dao-dân ca, vè, truyện thơ, thể loại</i>
<i>sân khấu (chèo, tuồng, múa rối, trị diễn</i>
mang tích truyện ).


<b>IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân</b>
<b>gian :</b>


<i><b>a. Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng</b></i>
<i><b>phong phú về đời sống các dân tộc :</b></i>


Tri thức dân gian phần lớn là những kinh
nghiệm lâu đời được nhân dân ta đúc kết từ


thực tế, thơng qua sự mã hóa q bằng những
ngơn từ và hình tượng nghệ thuật, tạo ra sức
hấp dẫn người đọc, người nghe, dễ phổ biến,
dễ tiếp thu và có sức sống lâu bền cùng năm
tháng ; gồm tri thức về tự nhiên, xã hội và
con người.


<b>b. </b><i><b>Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu</b></i>
<i><b>sắc về đạo lí làm người :</b></i>


Văn học dân gian ngợi ca, tôn vinh những giá
tri tốt đẹp của con người. Nó có giá trị giáo
<i>dục sâu sắc về truyền thống dân tộc ( truyền</i>
<i>thống yêu nước, đức kiên trung, lòng vị tha,</i>
<i>lòng nhân đạo, tinh thần đấu tranh chống cái</i>
<i>ác, cái xấu, ...). Văn học dân gian góp phần</i>
hình thành những giá trị tốt đẹp cho các thế
hệ.


<i><b>c. Văn học dân gian có giá trị lớn thẩm mĩ</b></i>
<i><b>to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản</b></i>
<i><b>sắc riêng cho nền văn học dân tộc :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 <b>Em hãy kể lại một câu</b>
<b>chuyện thuộc thể loại văn</b>
<b>học dân gian mà em đã được</b>
<b>đọc và học ?</b>


 GV có thể kể một câu chuyện
<i>thuộc văn học dân gian ngắn,</i>


<i>đọc một lời ru, ... cho học sinh</i>
<i>nhớ lại.</i>


 HS kể lại một câu chuyện
và thơng qua đó làm rõ
những đặc trưng và giá trị
của câu chuyện vừa kể,


học viết.
<b>II</b>


<b> Rèn luyện kĩ năng :. </b>


Kể lại chuyện “Tấm Cám” - Truyện cổ tích
truyền miệng, tập thể sáng tác, ...


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


- Em hiểu gì về văn học dân gian ( khái niệm, đặc trưng, thể loại ) ?
- Những giá trị chủ yếu của văn học dân gian ?


<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


- Nhớ lại những câu chuyện, những lời ru của bà, của mẹ, ... mà em đã từng nghe.
- Tập hát một điệu dân ca quen thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP </b>


<b> BẰNG NGÔN NGỮ</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>



- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : bản chất, hai quá trình, các nhân tố
giao tiếp.


- Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập văn bản và
lĩnh hội văn bản, trong đó kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : mục đích ( trao đổi thơng tin về nhận thức, tư
tưởng tình cảm, hành động, ... ) và phương tiện ( ngôn ngữ ).


- Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ : tạo lập văn bản ( nói hoặc viết ) và lĩnh hội văn
bản ( nghe hoặc đọc ).


- Các nhân tố giao tiếp : nhân vật, hồn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.
<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ : nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b> Câu hỏi : Em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Muốn hoạt động giao tiếp diễn ra thì</b>
<i>cần những quá trình nào ? Những nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ?</i>


<i><b>3. Bài mới :</b></i><b> ( lời vào bài )</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


 GV dẫn dắt vấn đề để vào tiết
<i>luyện tập.</i>


 <i>GV gọi đại diện nhóm đọc</i>
<i>ngữ liệu của các bài tập ở</i>
<i>SGKtr 20, 21.</i>


 <i><b>Theo sự phân cơng của GV</b></i>
<i><b>thì các nhóm lần lượt lên</b></i>
<i><b>bảng dán bảng phụ và trình</b></i>
<i><b>bày.</b></i>


 GV u cầu các nhóm cịn lại
<i>theo dõi, nhận xét, bổ sung nội</i>
<i>dung cho hoàn chỉnh.</i>


 GV nhận xét phần trình bày
<i>của các nhóm, chốt lại nội</i>
<i>dung cơ bản cần nắm của bài</i>
<i>tập.</i>


 HS các nhóm tiến hành
các hoạt động theo yêu cầu
của GV.


<i><b>- Nhóm 1 </b><b></b><b> bài tập 1.</b></i>


 HS các nhóm quan sát,


theo dõi, chuẩn bị nhận xét,
bổ sung nội dung cho hoàn
chỉnh.


 HS lắng nghe nhận xét
của GV và ghi nhận nội
dung bài tập.


<b>II. Luyện tập :</b>


<b>*Bài tập 1 :</b>


Đây là một hoạt động giao tiếp mang màu sắc
văn chương.


<i><b>a. Nhân vật giao tiếp : </b></i>


Những người nam, nữ, trẻ tuổi, thể hiện qua
từ xưng hô : anh và nàng.


<i><b>b. Hồn cảnh giao tiếp :</b></i>


Vào mơt đêm trăng thanh ( sáng và thanh
vắng ) – thời gian thích hợp cho những câu
<i>chuyện tâm tình của nam nữ trẻ tuổi : </i>


bộc bạch tình cảm yêu đương.


<i><b>c. Nhân vật :</b></i> “anh” nói về sự việc “tre non
<i>đủ lá” và đặt ra vấn đề “nên chăng” tính đến</i>


chuyện “đan sàng”. Tuy nhiên, nội dung và
mục đích câu chuyện không phải là “đan
<i>sàng”, mà lời của nhân vật “anh” có 1 hàm ý</i>
cũng như tre, họ đã đến tuổi trưởng thành,
nên tính đến chuyện kết duyên.


<i><b>d. Cách nói của chàng trai phù hợp</b></i> với nội
- Tuần : 2


- Tiết PPCT : 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 GV gọi đại diện nhóm 2 dán
<i>bảng phụ trình bày nội dung</i>
<i>bài tập. Các nhóm cịn lại theo</i>
<i>dõi, nhận xét, bổ sung cho nội</i>
<i>dung hoàn chỉnh.</i>


 GV nhận xét phần trình bày
<i>của các nhóm, chốt lại nội</i>
<i>dung cơ bản cần nắm của bài</i>
<i>tập.</i>


 <i>GV gọi đại diện nhóm 3,4</i>
<i>dán bảng phụ trình bày nội</i>
<i>dung bài tập. Các nhóm còn</i>
<i>lại theo dõi, nhận xét, bổ sung</i>
<i>cho nội dung hồn chỉnh.</i>


 GV nhận xét phần trình bày
<i>của các nhóm, chốt lại nội</i>


<i>dung cơ bản cần nắm của bài</i>
<i>tập.</i>


 GV hướng dẫn HS trả lời
<i> nội dung bài tập 4, 5 ở SGKtr</i>
<i>21,22 tại lớp.</i>


 <i><b>GV tổ chức cho HS thảo</b></i>
<i><b>luận nhóm theo 2 dãy</b><b>bàn.</b></i>


<i><b>- Nhóm 2 </b><b></b><b> bài tập 2.</b></i>


 HS lắng nghe nhận xét
của GV và ghi nhận nội
dung bài tập.


<i><b>- Nhóm 3,4 </b><b></b><b> bài tập 3.</b></i>


 HS lắng nghe nhận xét
của GV và ghi nhận nội
dung bài tập.


 HS thảo luận nhóm
<b>( 5 phút ).</b>


<i><b>- Dãy 1</b><b></b><b> bài tập 4.</b></i>


dung và mục đích của cuộc giao tiếp, mang
màu sắc, phong cách văn chương, có hình
ảnh, sắc thái tình cảm, nên dễ đi vào tình cảm


con người.


<b>*Bài tập 2 :</b>


Đây là hoạt động giao tiếp diễn ra trong đời
sống hàng ngày, mang tính chất giao tiếp đời
thường.


<i><b>a. Nhân vật giao tiếp : </b></i>


A Cổ và người ơng đã thực hiện hành động
nói : chào, chào đáp, khen, hỏi, đáp lời.
<b>b. </b>


- Câu 1 : hỏi – chào đáp.
- Câu 2 : hỏi – khen.


- Câu 3 : hỏi thực sự ( A Cổ trả lời ... ).
<b>c. Lời nói của hai ơng cháu đã bộc lộ rõ tình</b>
cảm, thái độ và quan hệ của hai người đối với
nhau :


- Từ xưng hô ( ơng, cháu ).


- Từ tình thái ( thưa, ạ, hả, nhỉ ). <sub></sub>A Cổ kính
mến ơng, ơng u q, trìu mến A Cổ.


<b>*Bài tập 3 :</b>


Bài thơ “Bánh trôi nước”, thực hiện hoạt


động giao tiếp giữa Hồ Xuân Hương và
người đọc.


<b>a. Thơng qua hình tượng “Bánh trơi nước”,</b>
tác giả muốn bộc bạch với mọi người về vẻ
<i>đẹp, thân phận chìm nổi của người phụ nữ</i>
<i>nói chung ( tác giả nói riêng ) và khẳng định</i>
<i>phẩm chất trong sáng của người phụ nữ.</i>
<i><b>b.</b></i> Người đọc dựa vào phương tiện ngôn ngữ .
+ “Trắng, trịn” <sub></sub> vẻ đẹp.


+ “Bảy nổi ba chìm” <sub></sub>chìm nổi.


+ “Tấm lịng son” <sub></sub> phẩm chất cao đẹp bên
trong của người phụ nữ.


Đồng thời liên hệ với cuộc đời tác giả (tài
hoa nhưng lận đận về tình duyên ) để hiểu và
cảm nhận bài thơ.


<b>*Bài tập 4 :</b>


- Dạng văn bản : thông báo ngắn.
- Đối tượng : học sinh toàn trường.


- Nội dung : hoạt động làm sạch mơi trường.
<i>- Hồn cảnh giao tiếp : trong nhà trường và</i>
nhân Ngày môi trường.


<b>Văn bản tham khảo :</b>



<b>THƠNG BÁO</b>


<i>Nhân Ngày Mơi trường thế giới, Nhà trường</i>
tổ chức buổi vệ sinh toàn trường để làm cho
nhà trường ta xanh, sạch, đẹp hơn nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 <i>GV quan sát, định hướng,</i>
<i>giải đáp những thắc mắc nếu</i>
<i>có.</i>


 <i>GV gọi đại diện nhóm trình</i>
<i>bày nội dung 2 bài tập. Các</i>
<i>nhóm còn lại theo dõi, nhận</i>
<i>xét, bổ sung cho nội dung</i>
<i>hoàn chỉnh.</i>


* Lưu ý bài tập 4 : <i>GV cho</i>
<i>HS tham khảo Thông báo</i>
<i><b>Nhân Ngày môi trường thế</b></i>
<i><b>giớ</b> thông qua bảng phụ.</i>


<i><b>- Dãy 2 </b><b></b><b> bài tập 5.</b></i>


 HS đại diện nhóm lên
bảng trình bày, nhận xét,
bổ sung nội dung hoàn
chỉnh.


 HS cố gắng chú ý theo


dõi, chỉnh sửa và về nhà
làm hoàn chỉnh 2 bài tập


ngày … tháng … năm …


- Nội dung công việc : thu dọn rác, khai
thông cống rãnh, phát quang cỏ dại, trồng
thêm cây xanh và vun gốc các hàng cây, …
- Lực lượng tham gia : toàn thể học sinh
trường.


- Dụng cụ : Mỗi học sinh khi đi cần mang
theo một dụng cụ, như : cuốc, xẻng, chổi, dao
to, rổ, …


- Kế hoạch cụ thể : Các lớp nhận tại Văn
phòng của trường.


Nhà trường kêu gọi toàn thể học sinh trong
trường hãy nhiệt liệt hưởng ứng và tích cực
tham gia buổi tổng vệ sinh này.




<i> Ngày … tháng … năm …</i>


BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG THPT …


<b>*Bài tập 5 :</b>



<i>Phân tích bức thư của Bác Hồ</i>
<i><b>a. </b></i>


<i><b> </b><b>Nhân</b><b> v</b><b> </b><b>ật giao tiếp </b><b>:</b></i>


Bác Hồ ( Chủ tịch nước ) viết thư cho học
sinh toàn quốc ( thế hệ chủ nhân tương lai
của đất nước ).


<i><b>b. </b></i>


<i><b> </b><b>Hoàn cảnh giao tiếp : </b></i>


Đất nước vừa giành độc lập, học sinh “bắt
đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn
Việt Nam”. Do đó, trong thư có khẳng định
quyền lợi và cả nhiệm vụ của học sinh.
<i><b>c. Nội dung giao tiếp</b><b> : </b></i>


Thư nói đến niềm vui sướng vì học sinh được
<i>hưởng một nền độc lập của đất nước, hướng</i>
<i>tới nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh đối</i>
<i>với đất nước. Cuối thư là lời chúc của Bác</i>
<i>đối với học sinh.</i>


<i><b>d. </b></i>


<i><b> </b><b>Mục đích giao tiếp:</b></i>


Bác viết thư để chúc mừng học sinh nhân


<i>ngày khai trường đầu tiên của nước Việt</i>
Nam DCCH, xác định nhiệm vụ nặng nề
<i>nhưng vẻ vang của học sinh.</i>


<i><b>e. Phương tiện và cách thức giao tiếp :</b></i>
Bác viết thư với lời lẽ chân thành, gần gũi,
<i>nghiêm túc, xác định trách nhiệm của học</i>
sinh.


<i><b>4. C</b><b>ủng cố :</b></i>


- Nhắc lại kiến thức trong phần ghi nhớ.


- Tìm những hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ mà em biết ( trong đời sống, trong văn học ).
<i><b> 5. Dặn dò : </b></i>


- Đọc kĩ phần ghi nhớ và nắm vững khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ, kiến thức về hai q trình
và các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> VĂN BẢN</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
- Tuần : 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Vận dụng được những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>



- Khái niệm và đặc điểm của văn bản.


- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.


- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước
hoặc tự xác định chủ đề


- Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> ( bài soạn )</i>
<i><b> 3. Bài mới :</b></i><b> ( lời vào bài )</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


 <i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>bài.</i>


 <i>GV gọi HS đọc ngữ liệu </i>
<i>I-SGKtr 23, 24.</i>


 <i><b>GV tổ chức cho HS thảo</b></i>
<i><b>luận nhóm.</b></i>


 GV theo dõi, định hướng,


<i>giải đáp những thắc mắc nếu</i>
<i>có.</i>


 HS đọc ngữ liệu theo yêu
cầu của giáo viên.


 <b>HS thảo luận theo 4</b>
<b>nhóm ( 5 phút ), nội dung</b>
<b>trình bày trên bảng phụ.</b>
<b>+ Nhóm </b><i><b>1 </b><b></b><b> câu 1.</b></i>


<b>+ Nhóm </b><i><b>2 </b><b></b><b> câu 2.</b></i>


<b>+ Nhóm 3 </b><i><b> câu 3.</b></i>


<b>+ Nhóm 4 </b><i><b> câu 4.</b></i>


 HS đại diện nhóm trình
bày, nhận xét, …


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b>1. Khái niệm, đặc điểm :</b>


<b>( 1 ). Văn bản trên nhằm nêu lên hoạt động</b>
tạo lập văn bản trong q trình giao tiếp bằng
ngơn ngữ. Giúp học sinh nhận thức được
rằng : văn bản có thể bao gồm 1 câu, nhiều
câu, có thể bằng thơ hoặc bằng văn xuôi.
<b>( 2 ) – Văn bản ( 1 ) : kinh nghiệm sống.</b>
- Văn bản ( 2 ) : số phận người phụ nữ trong


chế độ cũ.


- Văn bản ( 3 ) : kêu gọi tồn dân kháng chiến
chống Pháp.


→ Các nội dung đó đã được triển khai một
cách nhất quán trong toàn bộ văn bản chặt
chẽ và mạch lạc.


<b>( 3 ). Mối quan hệ giữa các câu trong văn bản</b>
( 2 ) và ( 3 ) là nhất quán và thể hiện cùng 1
chủ đề ; các câu đó có quan hệ ý nghĩa rõ
ràng và liên kết chặt chẽ.


+ Văn bản ( 3 ) có kết cấu 3 phần :


- Mở bài : “Hỡi. ..nơ lệ” → Nêu lí do của lời
kêu gọi.


- Thân bài : “Hỡi. ..cứu nước” →Nêu nhiệm
vụ cụ thể của mỗi cơng dân u nước.


- Cịn lại : khẳng định quyết tâm chiến đấu và
sự tất thắng của cuộc kháng chiến chính
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm cho</i>
<i>HS.</i>



 <b>Thơng qua 3 ngữ liệu vừa</b>
<b>tìm hiểu ở trên, em hãy cho</b>
<b>biết văn bản là gì ?</b>


 <b>Hãy nêu các đặc điểm của</b>
<b>văn bản ?</b>


 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm cho</i>
<i>HS.</i>


 Mỗi văn bản trên được tạo
<b>ra nhằm mục đích gì ?</b>


 <b>Ở THCS, các em đã được</b>
<b>học văn bản theo phương</b>
<b>thức biểu đạt, vậy văn bản</b>
<b>được phân loại như thế nào ?</b>


 <i><b>GV tổ chức cho HS thảo</b></i>
<i><b>luận nhóm bài tập 1, 2 SGKtr</b></i>
<i><b>25.</b></i>


 GV phát vấn nhanh câu hỏi ở
<i>2 bài tập.</i>


 HS chủ động trong ghi
chép nội dung bài tập.


 HS hiểu kết hợp với ghi


nhớ trả lời.


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


 HS nhớ lại kiến thức cũ
trả lời ( chú thích
SGKtr25 ).


 <i><b>HS thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn ( 3 phút ). Đại</b></i>
<i><b>diện nhóm trình bày,</b></i>
<i><b>nhận xét, bổ sung cho</b></i>
<i><b>hoàn chỉnh.</b></i>


 HS lắng nghe câu hỏi và
thực hiện theo yêu cầu của
GV.


<i><b> :</b></i> mang đến cho người đọc một kinh nghiệm
sống ( ảnh hưởng của môi trường đối với cá
nhân )


<i>- Văn bản 2 : nói đến thân phận của người</i>
phụ nữ trong XHPK ( khơng tự quyết định
cuộc đời mình mà chỉ do tình cờ may rủi ).
<i>- Văn bản 3 : đề cập đến vấn đề chính trị</i>
kháng chiến chống thực dân Pháp.


<b>a. Khái niệm : </b>



<i>Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong</i>
<i>HĐGT bằng ngôn ngữ, gồm một hay nhiều</i>
<i>câu, nhiều đoạn.</i>


<b>b.Đặc điểm : </b>


- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề
và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ, đồng thời xây dựng theo một kết cấu
mạch lạc.


- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính
hồn chỉnh về nội dung ( mở đầu bằng một
nhan đề và kết thúc bằng một hình thức thích
hợp ).


- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một ( hoặc
một số ) mục đích giao tiếp nhất định.
<b>2. Các loại văn bản :</b>


<b>Tìm hiểu ngữ liệu : </b>
<i><b>a. Ngữ liệu 1 :</b></i>


- Văn bản 1 : kinh nghiệm sống thuộc lĩnh
vực quan hệ giữa con người với hoàn cảnh
trong đời sống xã hội.


<i>- Văn bản 2 : thân phận người phụ nữ, ...</i>


thuộc lĩnh vực tình cảm đời sống xã hội.
+ Từ ngữ : văn bản 1, 2 : dùng từ ngữ thông
thường, văn bản 3 dùng từ ngữ chính trị xã
hội.


- Văn bản 1, 2 trình bày nội dung qua hình
ảnh cụ thể → có tính hình tượng → thuộc
phong cách ngơn ngữ nghệ thuật.


- Văn bản 3 : dùng lí lẽ và lập luận để khẳng
định cần kháng chiến chống Pháp → thuộc
phong cách ngơn ngữ chính luận.


<i><b>b. Ngữ liệu 2 :</b></i>


- Văn bản ( 2 ) : giao tiếp có tính nghệ thuật.
- Văn bản ( 3 ) : giao tiếp về chính trị.


- Văn bản trong sách giáo khoa : giao tiếp
khoa học.


- Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh : giao tiếp
hành chính.


+ Mục đích giao tiếp :


- Văn bản ( 2 ) : bộc lộ cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm cho</i>


<i>HS.</i>


 Theo lĩnh vực và mục đích
<b>giao tiếp thì văn bản có</b>
<b>những loại nào ?</b>


 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại các văn bản cần nắm</i>
<i>cho HS.</i>


 Theo lĩnh vực và mục đích
<b>giao tiếp, thì văn bản được</b>
<b>chia ra làm những loại nào ?</b>
 GV nhắc lại : phân biệt theo
<i>phương thức biểu đạt ( học ở</i>
<i>THCS ).</i>


 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm cho</i>
<i>HS.</i>


 <i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>phần luyện tập.</i>


 GV gợi ý HS điểm khác biệt
<b>về :</b><i><b> ngữ âm, chữ viết, từ ngữ,</b></i>
<i><b>ngữ pháp, biện pháp tu từ.</b></i>


 HS nghe giảng và chủ
động ghi nhận nội dung


bài.


 HS liệt kê các văn bản :
Văn bản thuộc PCN sinh
hoạt, ...


 HS gợi nhớ lại kiến thức
cũ kết hợp với việc tìm
hiểu các bài tập trên để trả
lời câu hỏi.


 HS nghe giảng và chủ
động ghi nhận nội dung
bài.


 HS dựa vào gợi ý của GV
để trả lời câu hỏi.


chiến.


- Văn bản sách giáo khoa : truyền thụ kiến
thức khoa học.


- Đơn từ, giấp khai sinh, ... trình bày ý kiến
nguyện vọng, ghi nhận sự việc, hiện tượng
trong đời sống, quan hệ giữa cá nhân và tổ
chức hành chính.


- Từ ngữ : ( văn bản 2 ) từ ngữ thơng thường,
giàu hình ảnh ; ( văn bản 3 ) từ ngữ chính trị ;


văn bản sách giáo khoa từ ngữ khoa học, đơn
từ, giấy khai sinh, ... từ ngữ hành chính.
+ Kết cấu :


- Văn bản 2 : Kết cấu ca dao, thể thơ lục bát.
- Văn bản 3 : kết cấu rõ ràng ( 3 phần ), mạch
lạc.


- Văn bản sách giáo khoa : mạch lạc, chặt
chẽ.


- Đơn từ, giấy khai sinh có mẫu in sẵn, chỉ
cần điền nội dung.


<i><b>*Phân loại :</b></i>


<b>+ </b><i><b>Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp :</b></i>
- Văn bản thuộc phong cách ngơn ngữ sinh
<i>hoạt : thư, nhật kí.</i>


- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ
<i>thuật : thơ, truyện, tiểu thuyết, kịch.</i>


- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa
<i>học : sách giáo khoa, tài liệu học tập, bài báo</i>
khoa học, luận án, cơng trình nghiên cứu.
- Văn bản thuộc phong cách ngơn ngữ hành
<i>chính : đơn, biên bản, nghị quyết, quyết định,</i>
luật, ...



- Văn thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận
<i>: bình luận, kêu gọi, hịch tun ngơn, ...</i>
- Văn bản thuộc phong cách ngơn ngữ báo
<i>chí : bản tin, phóng sự, phỏng vấn, tiểu</i>
phẩm.


<b>+</b><i><b> Theo phương thức biểu đạt :</b></i>


<i>Văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận,</i>
<i>thuyết minh, điều hành ( hành chính – cơng</i>
vụ ).


<b>II. Luyện tập :</b>


<i><b>So sánh điểm khác biệt giữa văn bản hành</b></i>
<i><b>chính và văn bản văn học ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>4. C</b><b>ủng cố : </b></i>


- Văn bản là gì ? Đặc điểm ?


- Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, văn bản có mấy loại ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


- Về nhà học bài và đọc lại ngữ liệu ở SGK.


- Tìm hiểu thêm các văn bản để nhận diện các văn bản theo phong cách biểu đạt.
- Xem bài : Viết bài làm văn số 1 ( tại lớp ).


<i>VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1</i>




<b> ( </b>

<i><b>Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống </b></i>

<b>)</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Học sinh viết được bài văn bộc lộ những cảm nghĩ chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc
trong đời sống ( hoặc về một tác phẩm ).


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Học sinh biết bộc lộ những cảm nghĩ chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời
sống ( hoặc về một tác phẩm ).


<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


<i><b> </b></i>- Rèn luyện kĩ năng phát biểu cảm nghĩ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, tìm những cảm nghĩ để đáp ứng yêu cầu của đề bài.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, ...


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i> KTSS


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> hướng dẫn học sinh hình thức trình bày một bài văn.
<i> <b>3. Bài mới :</b></i><b> giáo viên chép đề lên bảng.</b>


- Tuần : 3
- Tiết PPCT : 7



- Ngày soạn : 24/8/2011


<b>* </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>4. Củng cố :</b></i><b> thu bài</b>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<i>Đọc và soạn bài : Chiến thắng Mtao – Mxây ( trích “Đăm Săn” – sử thi Tây Nguyên )</i>


<i>CHIEÁN THẮNG MTAO -MXÂY</i>



<b> ( Trích </b>

<i><b>Đă</b></i>

<i><b>m S</b></i>

<i><b>ă</b></i>

<i><b>n </b></i>

<b>– s</b>

<b>ử</b>

<b> thi Tây Nguyên )</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Hiểu được cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của cộng đồng là lẽ sống và niềm vui
của người anh hùng thời xưa.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả, xây dựng nhân vật, sử dụng ngôn từ và các biện pháp nghệ thuật thường
dùng trong sử thi anh hùng qua đoạn trích.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn : trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với
cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
- Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng ( lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại ) : xây


dựng thành công nhân vật anh hùng sử thi ; ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu ; phép so sánh,
phóng đại.



<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


- Đọc ( kể ) diễn cảm tác phẩm sử thi.


- Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i> KTSS
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Câu 1 : trình bày khái niệm, đặc trưng, các thể loại của văn học dân gian ?
- Câu 2 : nêu những giá trị cơ bản của văn học dân gian ?


- Câu 3 : kể tên các nhân vật trong đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây” và phát biểu nội dung của đoạn
<i>trích ?</i>


<i><b> 3. Bài mới : </b></i>
- Tuần : 3


- Tiết PPCT : 8,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Lời vào bài :</i>


<i> Những ngày cuối tháng 3 /2006, các dân tộc thiểu số Tây Nguyên vô cùng phấn khởi được UNESCO công</i>
<i>nhận di sản Cồng, Chiêng là di sản văn hóa thế giới. Nhưng Tây Ngun khơng chỉ có cồng, chiêng mà</i>
<i>cịn rất nổi tiếng vì trường ca sử thi anh hùng, mà sử thi “Đăm Săn” ( dân tộc Ê-đê ) là tiêu biểu nhất.</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>



<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA</b><b>TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


 Có mấy loại sử thi ? Sử thi
<b>“</b><i><b>Đăm Săn</b></i><b>” thuộc thể loại</b>
<b>nào ? Của dân tộc nào ? Ở</b>
<b>đâu ?</b>


<i> GV diễn giảng : </i>
<i>+ Kết cấu của sử thi.</i>


<i>+ Các nhân vật chính của sử</i>
<i>thi.</i>


Sử thi thần thoại là gì ? Sử
<b>thi anh hùng là gì ?</b>


<i>+ GV giảng về đề tài của sử</i>
<i>thi anh hùng Tây Nguyên</i>
<i>gồm : 3 đề tài chính</i>


<i>- Đề tài hơn nhân.</i>
<i>- Đề tài chiến tranh.</i>


<i>- Đề tài lao động xây dựng.</i>
 <b>Hãy cho biết hình thức</b>
<b>diễn xướng của sử thi ?</b>
 <i>GV gợi dẫn để HS phát</i>
<i>biểu.</i>


 Hãy tóm tắt nội dung của


<b>sử thi “</b><i><b>Đăm Săn</b></i><b>” ?</b>


 GV lưu ý HS đọc đoạn trích
<i>trước ở nhà.</i>


 <b>Xác định vị trí đoạn</b>
<b>trích ? Nội dung của đoạn</b>
<b>trích ?</b>


 <b>Trận đánh giữa nhân vật</b>
<b>Đăm Săn và tù trưởng Mtao</b>
<b>Mxây diễn ra theo mấy hiệp</b>
<b>? Nhận xét từng nhân vật</b>
<b>qua những hiệp ấy ? ( </b><i><b>về tài</b></i>
<i><b>năng, phẩm chất</b></i><b> ).</b>


 <i><b>GV tổ chức cho HS thảo</b></i>
<i><b>luận nhóm ( 5’ ).</b></i>


 HS : dựa vào SGK trả lời
câu hỏi.


 HS : Sử thi thần thoại kể về
sự hình thành thế giới mn
lồi, con người và bộ tộc
thời cổ đại.


( “Đẻ đất đẻ nước”).


+ Sử thi anh hùng : kể về


cuộc đời và những chiến
công của những tù trưởng
anh hùng. ( Đăm Săn)
 Một người kể hay hát
( thường là các già bản ) một
mình vừa kể vừa diễn các
vai bằng các giọng điệu
khác nhau bên bếp lửa nhà
rông.


 HS dựa vào phần tóm tắt ở
SGK trả lời.


 HS nêu vị trí và nội dung
của đoạn trích.


 HS sinh đọc, phát hiện và
trả lời câu hỏi.


 HS theo sự phân công của
GV tiến hành thảo luận
nhóm.


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Tác phẩm :</b></i>


- “Đăm Săn” là thiên sử thi anh hùng tiêu biểu
của dân tộc Ê-đê nói riêng và kho tàng sử thi
dân gian nước ta nói chung.



- Tóm tắt nội dung sử thi “Đăm Săn” ( SGK tr
30 ).


<i><b>2. Đoạn trích : </b></i>


Đoạn trích nằm ở phần giữa của tác phẩm , kể
về cuộc giao chiến giữa Đăm Săn và Mtao
Mxây. Đăm Săn chiến thắng, cứu được vợ và
thu phục được dân làng của tù trưởng Mtao
Mxây.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>


<i><b>1.Cảnh chiến đấu và chiến thắng của Đăm</b></i>
<i><b>Săn :</b></i>


Cuộc chiến của Đăm Săn với Mtao Mxây
diễn ra trong 4 hiệp.


<b>* </b><i><b>Hiệp 1:</b></i>


<b>Đăm Săn</b> <b>Mtao Mxây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 GV với vai trò định hướng,
<i>giải đáp những thắc mắc nảy</i>
<i>sinh trong q trình thảo</i>
<i>luận nhóm.</i>


<i><b>GV giảng :</b></i>



<i>Cuộc chiến đấu của Đăm Săn</i>
<i>tuy có mục đích riêng là</i>
<i>giành lại vợ từ tay tù trưởng</i>
<i>khác nhưng lại mang ý nghĩa</i>
<i>và tầm quan trọng đối với lợi</i>
<i>ích của cả cộng đồng.</i>


 GV nhận xét, diễn giảng và
<i>chốt nội dung của từng hiệp</i>
<i>trên giấy A0.</i>


 <b>Như vậy, trong tưởng</b>
<b>tượng của dân gian thì Đăm</b>
<b>Săn biểu tượng cho điều gì ?</b>


<i><b>- Nhóm 1 </b><b></b><b> hiệp 1.</b></i>


<i><b>- Nhóm 2 </b><b></b><b> hiệp 2.</b></i>


<i><b>- Nhóm 3 </b><b></b><b> hiệp3.</b></i>


<i><b>- Nhóm 4 </b><b></b><b> hiệp 4.</b></i>


HS hiểu và suy luận để trả
lời.


“Ngươi cứ múa đi, ơ
diêng! ... Ngươi múa
chơi đấy phải khơng,
diêng ?”



 <i>Tỏ ra tài giỏi hơn</i>


<i>hẳn, bình thản hơn.</i>


“ khiên hắn kêu
lạch xạch như quả
mướp khô. .. đã
quen đi bắt thiên
hạ”


 <i>Bị kích tỏ ra</i>


<i>kém cõi chủ quan,</i>
ngạo mạn.


<b>* Hiệp 2 :</b>


<b>Đăm Săn</b> <b>Mtao Mxây</b>


- Múa khiên trước
“... rung khiên múa
... vượt một đồi tranh
... vượt một đồi lồ ô
, ... vun vút qua phía
đơng ... qua phía
tây”


<i> Có sức khỏe và</i>



<i>tài năng phi thường.</i>


- <i>Hoảng hốt, chạy</i>
<i>trốn, yếu sức, run sợ</i>
<i>và cầu cứu </i>


<i>Hơ Nhị. </i>


“. .. bước cao bước
thấp chạy hết bãi tây
sang bãi đông.
.. bảo Hơ Nhị quăng
cho hắn một miếng
trầu.”


<b>* Hiệp 3 : </b>


<b>Đăm Săn</b> <b>Mtao Mxây</b>


- Đăm Săn đuổi theo
và đâm Mxây trúng
nhưng không thủng,
cầu cứu thần linh.
+ “ ... múa trên cao,
gió như bão. ... múa
dưới thấp, gió như
lốc. ...


Vừa chạy vừa chống
đỡ.



 <i>Nhu nhược, hèn</i>


<i>nhác.</i>


<b>* Hiệp 4 : </b>


<b>Đăm Săn</b> <b>Mtao Mxây</b>


Được thần linh giúp
đỡ giết chết kẻ thù.
Dùng chày mòn ném
vào vành tai, cắt đầu
Mtao Mxây.


 <i>Hành động dứt</i>


<i>khoát trước kẻ thù.</i>


“Làm lễ cầu phúc
cho diêng một
trâu, ... một voi”


 Cầu xin tha mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Còn Mtao Mxây ... ?</b>


 GV gọi HS trả lời, nhận xét,
<i>bổ sung cho hoàn chỉnh.</i>
 GV nhận xét và chốt lại nội


<i>dung cơ bản cần nắm.</i>


 <b>Cuộc đối thoại giữa Đăm</b>
<b>Săn và dân làng diễn ra</b>
<b>theo mấy nhịp hỏi đáp ? Ý</b>
<b>nghĩa của những nhịp hỏi</b>
<b>đáp đó ?</b>


<i> GV giảng : mỗi lần đối đáp</i>
<i>có sự khác nhau </i>


<i>- Lần 1 : chỉ rõ vào một nhà. </i>
<i>- Lần 2 : gõ vào tất cả các</i>
<i>nhà.</i>


<i> - Lần 3 : gõ vào mỗi nhà</i>
<i>trong làng.</i>


<i><b> Sự lặp lại ở sử thi có đặc</b></i>
<i>điểm là sự lặp lại có sự biến</i>
<i>đổi, phát triển. Qua 3 lần hỏi</i>
<i>đáp, ý nghĩa khẳng định lòng</i>
<i>trung thành tuyệt đối của nô</i>
<i>lệ đối với Đăm Săn,. ..</i>


<i><b> Thể hiện lòng yêu mến, sự</b></i>
<i>tuân phục của tập thể cộng</i>
<i>đồng đối với cá nhân anh</i>
<i>hùng sử thi nói đến ý thức</i>
<i>thống nhất của toàn thể cộng</i>


<i>đồng Ê-đê – ý thức dân tộc.</i>
 <b>Đăm Săn đã tổ chức tiệc</b>
<b>mừng chiến thắng như thế</b>
<b>nào ? Chứng tỏ điều gì ?</b>


 Tác giả dân gian đã ca
<b>ngợi vẻ đẹp gì của tù trưởng</b>
<b>Đăm Săn ? Vẻ đẹp ấy, được</b>
<b>miêu tả qua những chi tiết,</b>
<b>hình ảnh cụ thể nào ?</b>


 <i>GV nhận xét, giảng và</i>
<i>bình :</i>


<i>... Qủa thật đó là sức mạnh,</i>
<i>vẻ đẹp có phần cổ sơ, hoang</i>
<i>dã, mộc mạc, giản dị, gần gũi</i>
<i>với núi rừng với tiếng chiêng</i>
<i>cồng Ê-đê thời cổ đại.</i>


 <b>Hãy nêu những thành</b>
<b>công về mặt nghệ thuật ?</b>


TIẾT 2
<i><b></b><b>HS thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn ( 3 phút ) để trả</b></i>
<i><b>lời câu hỏi.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.



HS tìm những câu văn,
đoạn văn miêi tả cảnh Đăm
Săn tổ chức ăn mừng chiến
thắng.


HS ... ca ngợi sức mạnh và
vẻ đẹp của anh hùng Đăm
Săn.


 HS : liệt kê những đặc sắc
của nghệ thuật sử thi.


<i>cộng đồng, còn Mtao Mxây là biểu tượng cho</i>
<i>phi nghĩa và cái ác.</i>


<i><b>2. Đăm Săn thu phục dân làng của Mtao</b></i>
<i><b>Mxây rồi cùng họ và tôi tớ trở về : </b></i>Cuộc đối
thoại giữa Đăm Săn với dân làng gồm 3 nhịp
hỏi – đáp. Sau đó Đăm Săn hơ gọi mọi người
cùng về và thế là diễn ra cảnh mọi người cùng
ra về đông và vui như ngày hội.


 Sự hưởng ứng, tự nguyện mang của cải theo
<i>Đăm Săn của dân làng và lịng trung thành</i>
<i>tuyệt đối với Đăm Săn của tơi tớ thể hiện sự</i>
<i>thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng</i>
<i>và sự yêu mến, tuân phục của cá nhân đối với</i>
<i>cộng đồng. Đó là sự suy tơn tuyệt đối của</i>
<i>cộng đồng với người anh hùng sử thi.</i>



<i><b>3. Cảnh ăn mừng chiến thắng :</b></i>


<i>Con người Ê-đê và thiên nhiên Tây Nguyên</i>
<i>đều tưng bừng trong men say chiến thắng.</i>
“Nhà Đăm Săn đơng nghịt khách ... đời ơng ...
làm gì có”.


<i>Cuộc sống thịnh vượng, no đủ, giàu có, sự</i>
<i>đồn kết thống nhất và lớn mạnh của một</i>
<i>cộng đồng tộc người.</i>


- Đăm Săn một tù trưởng oai vệ, uy nghiêm
( tầm vóc và chiến cơng ).


 Nhân vật sử thi Đăn Săn thật sự có tầm vóc
<i>lịch sử khi được đặt giữa một bối cảnh rộng</i>
<i>lớn của thiên nhiên, xã hội và con người Tây</i>
<i>Nguyên.</i>


<b>III. Tổng kết :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> GV nhận xét, diễn giảng</i>
<i>- Ngôn ngữ kể chuyện biến</i>
<i>hóa linh hoạt.</i>


<i>- Miêu tả cảnh ăn mừng</i>
<i>chiến thắng,..</i>



<i>- So sánh, phóng đại,..</i>


<i>+ GV mở rộng và nâng cao :</i>
<i>chiến công của người anh</i>
<i>hùng được ca ngợi như</i>
<i>những chiến cơng vĩ đại mà</i>
<i>con người bình thường khơng</i>
<i>thể thực hiện được. </i>


 Nêu ý nghĩa của đoạn
<b>trích ?</b>


 GV nhận xét, bổ sung, chốt
<i>lại vấn đề.</i>


HS rút ra ý nghĩa văn bản.
HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


- Sử dụng có hiệu quả lối miêu tả song hành,
<i>địn bẩy, thủ pháp so sánh, phóng đại, đối lập,</i>
<i>tăng tiến, ...</i>


<b>2. Ý nghĩa văn bản :</b>


<i>Đọan trích khẳng định sức mạnh và ngợi ca</i>
<i>vẻ đẹp của người anh hùng Đăm Săn – một</i>
<i>người trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc</i>
<i>gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên,</i>
<i>phồn vinh của thị tộc, xứng đáng là người anh</i>


<i>hùng mang tầm vóc sử thi của dân tộc Ê – đê</i>
<i>thời cổ đại.</i>


<b>4</b><i><b>.</b><b>Củng cố :</b></i>


- Nhấn mạnh nội dung trọng tâm kiến thức.
- Những đặc sắc về mặt nghệ thuật.


<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


- Đọc ( kể ) theo các vai với giọng quyết liệt, hùng tráng của Đăm Săn, khôn khéo, mền mỏng của
Mtao Mxây, tha thiết của dân làng, ...


- Tìm trong đoạn trích những câu văn sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại và phân tích để làm rõ
hiệu quả nghệ thuật của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>VĂN BẢN</b>


<b> </b>

<b>( Tiếp theo )</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.


- Vận dụng được những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Khái niệm và đặc điểm của văn bản.



- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.


- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước
hoặc tự xác định chủ đề


- Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b> - Câu 1 : văn bản là gì ? Những đặc điểm cơ bản của văn bản ?</b>
- Câu 2 : GV kiểm tra việc chuẩn bị bài tập luyện tập của 1 vài HS.
<i><b> 3. Bài mới :</b></i><b> ( lời vào bài )</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


 GV gọi HS đọc ngữ liệu phần
<i>luyện tập ở SGK tr 37, 38.</i>
 GV theo sự phân công ở tiết
<i>học trước, lần lượt gọi đại</i>
<i>diện các nhóm dán bảng phụ</i>
<i>trình bày nội dung của từng</i>
<i>bài tập.</i>


 GV trên cơ sở đó củng cố lí
<i>thuyết về văn bản.</i>



 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>bổ sung nội dung cho hồn</i>
<i>chỉnh.</i>


<i>... Có thể khẳng định đoạn văn</i>
<i>trên là một văn bản. Đoạn văn</i>
<i>có một chủ đề thống nhất. Các</i>
<i>câu trong đọan văn có quan hệ</i>
<i>với nhau để phát triển chủ đề</i>
<i>chung ; vừa nêu ý để giải</i>
<i>thích, vừa nêu dẫn chứng để</i>
<i>chứng minh ... cụ thể hóa ý</i>
<i>khái quát.</i>


 HS đọc ngữ liệu phần
luyện tập theo yêu cầu của
GV.


 HS đại diện các nhóm
tiến hành dán bảng phụ
trình bày nội dung và nhận
xét, bổ sung cho hồn
chỉnh.


<i><b>+ Nhóm 1</b></i><i><b> bài tập 1</b></i>


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.



<b>III. Luyện tập :</b>


<b> * Bài tập 1: </b><i><b>( yêu cầu – SGK tr 37</b></i><b> )</b>
<i><b>a.</b></i>


+ Câu 1 : câu chủ đề của đoạn văn.


+ Câu 2,3,4,5 : triển khai ý của câu trên bằng
những dẫn chứng cụ thể về lá cây với những
môi trường khác nhau.


<i><b>b.</b></i>


+ Câu 1, 2 : vai trò của môi trường đới với cơ
thể.


+ Câu 3 : lập luận so sánh.
+ Câu 4, 5 : dẫn chứng thực tế.


<i><b> Nhờ cách sắp xếp như trên, đọc đoạn văn ta</b></i>
<i>thấy ý chung của đoạn đã được triển khai rõ </i>
<i>ràng.</i>


<i><b>c. Có thể đặt nhan đề :</b></i>


<b>+ </b><i><b>Nhan đề 1 :</b></i> Mối quan hệ giữa cơ thể và
môi trường.


<b>+ </b><i><b>Nhan đề 2 :</b></i> Môi trường và sự sống.
- Tuần : 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 <i>GV tương tự trên các nhóm</i>
<i>cịn lại lần lượt trình bày nội</i>
<i>dung những bài tập còn lại.</i>


 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>bổ sung nội dung cho hồn</i>
<i>chỉnh.</i>


 <i>GV tương tự trên các nhóm</i>
<i>cịn lại lần lượt trình bày nội</i>
<i>dung những bài tập cịn lại.</i>


 <b>VB nhóm 3 vừa mới trình</b>
<b>bày, có đáp ứng đầy đủ</b>
<b>những u cầu mà lí thuyết</b>
<b>đã nêu ra khơng ? ( </b><i><b>câu nào</b></i>
<i><b>là câu chủ đề ? Những câu</b></i>
<i><b>được viết tiếp theo có cụ thể</b></i>
<i><b>hóa cho câu chủ đề khơng ?</b></i>
<i><b>Nhan đề có đúng với chủ đề</b></i>
<i><b>của văn bản không ? )</b></i>


 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>bổ sung nội dung cho hoàn</i>
<i>chỉnh.</i>


 <i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>bổ sung nội dung cho hoàn</i>
<i>chỉnh.</i>



<i><b></b></i>


<i><b> Lưu ý : GV chốt lại nội dung</b></i>


+ <i><b>Nhóm 2</b></i><i><b> bài tập 2</b></i>


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


<i><b>Nhóm 3 </b></i><i><b> bài tập 3</b></i>


 HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


<i><b>Nhóm 4</b></i><i><b> bài tập 4</b></i>


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


<b>* Bài tập 2 : </b><i><b>( yêu cầu – SGK tr 37 )</b></i>


<i>Sắp xếp các câu riêng lẻ thành văn bản hồn </i>
<i>chỉnh :</i>


<i><b>a. Có thể sắp xếp theo hai cách :</b></i>
<b>- Cách 1 : 1-3-5-2-4.</b>



+ Câu 1-3 : hoàn cảnh sáng tác bài thơ Việt
Bắc.


+ Câu 5-6 : nôi dung bài thơ Việt Bắc.
+ Câu 4 : giá trị bài thơ Việt Bắc.
<b>- Cách 2 : 1-3-4-5-2.</b>


<i><b>b. Nhan đề :</b>“ Việt Bắc” là đỉnh cao của thơ</i>
<i>ca Tố Hữu là tác phẩm xuất sắc của VHVN</i>
<i>thời kháng chiến chống Pháp .</i>


<b>* Bài tập 3: </b><i><b>( yêu cầu – SGK tr 38 ).</b></i>
<i>Viết một số câu văn tiếp theo từ câu chủ đề </i>
<i>đã cho. </i>


- <i><b>C1.</b></i> Môi trường sống của loài người hiện
nay đang bị hủy hoại ngày càng nghiêm
trọng.


- <i><b>C2.</b></i> Hàng năm có hàng triệu tấn rác thải bị
vứt bừa bãi khắp nơi.


- <i><b>C3.</b></i> Rừng đầu nguồn bị chặt phá nên xảy ra
lũ quét, lỡ đất.


- <i><b>C4.</b></i> Khói bụi từ các loại máy móc gây ơ
nhiễm khơng khí, ảnh hưởng đến sức khỏe.
- <i><b>C5.</b></i> Nguồn nước bị ô nhiễm, bẩn trầm
trọng.



- <i><b>C6.</b></i> Tiếng ồn của các đô thị đã vượt quá
mức qui định.


<i><b></b><b> N</b>han đề : Chúng ta đang hủy hoại môi </i>
<b>trường </b>


<b>* Bài tập 4: </b><i><b>( yêu cầu – SGK tr 38 )</b></i>
<i><b>a.Các tiểu mục cần có : </b></i>


- Quốc hiệu, tiêu ngữ.


- Địa điểm viết đơn, ngày viết đơn.
- Tên đơn.


- Địa chỉ người nhận, nơi nhận.
- Họ tên, địa chỉ người viết đơn.
- Lí do viết đơn.


- Nội dung đơn : yêu cầu, đề nghị, nguyện
vọng.


- Cam đoan và lời cảm ơn, người viết ( kí và
ghi rõ họ tên )


- Xác nhận và đóng dấu của địa phương ( cơ
quan ) nếu cần thiết.


<i><b>b.Cách trình bày :</b></i>



- Tên đơn : chữ in hoa, hoặc chữ hoa, cỡ chữ
lớn ( 14, 16 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>các bài tập bằng bảng phụ.</b></i> trang giấy. Mỗi phần cách quảng một dòng.
- Lời văn : ngắn gọn, dễ hiểu, phần lí do phải
trung thực, đề nghị phải phù hợp với thực tế.


<i><b>4. C</b><b>ủng cố : </b></i>


- Văn bản là gì ? Đặc điểm ?


- Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, văn bản có mấy loại ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


- Về nhà học bài và đọc lại ngữ liệu phần luyện tập ở SGK.


- Tìm hiểu thêm các văn bản để nhận diện các văn bản theo phong cách biểu đạt.
- Đọc và soạn bài : “Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy”.


<b> TRUYEÄN AN DƯƠNG VÀ</b>



<b> MỊ CHÂU - TRỌNG THỦY</b>



<b> ( Truyền thuyeát )</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Hiểu được bài học giữ nước, nguyên nhân mất nước mà người xưa gửi gắm trong câu chuyện về thành Cổ
Loa và mối tình Mị Châu – Trọng Thủy.



- Tuần : 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ được phản ánh trong truyền thuyết “<i>Truyện An Dương</i>
<i>Vương và Mị Châu - Trọng Thủy”.</i>


- Bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa riêng với chung,
nhà với nước, cá nhân với cộng đồng.


- Sự kết hợp hợp hài hòa giữa “cốt lõi lịch sử” với tưởng tượng, hư cấu nghệ thuật cuả dân gian.
<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


<i><b> </b>-</i>Đọc ( kể ) diễn cảm truyền thuyết dân gian.


- Phân tích văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Câu 1 : hãy so sánh tài năng và phẩm chất của hai tù trưởng qua 4 hiệp đấu với nhau trong đoạn trích
<i>“Chiến thắng Mtao – Mxây ?</i>


- Câu 2 : xác của Mị Châu biến thành gì ? Vì sao ?
<i><b>3. Bài mới : ( lời vào bài )</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


 <i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>chung.</i>


 <b>Hãy giới thiệu về cụm di</b>
<b>tích lịch sử Cổ Loa ?</b>


 GV nhận xét, diễn giảng và
<i>chốt lại vấn đề.</i>


 <b>Nêu xuất xứ “</b><i><b>Truyện </b></i><b>An</b>
<b>Dương Vương</b><i><b> và Mi Châu –</b></i>
<i><b>Trọng Thủy</b></i><b>” ?</b>


 GV nhận xét, diễn giảng và
<i>chốt lại vấn đề.</i>


 GV giảng : truyền thuyết này
<i>có nhiều tên gọi khác nhau ( 6</i>
<i>tên gọi ).</i>


<i>1. An Dương Vương.</i>
<i>2. Sự tích Cổ Loa Thành.</i>
<i>3. Truyện Rùa Vàng.</i>
<i>4. Sự tích nỏ thần.</i>


<i>5. Mị Châu – Trọng Thủy.</i>


<i>6. Ngọc trai giếng nước.</i>
 <i>GV lưu ý HS đọc văn bản</i>
<i>trước ở nhà. Đọc theo giọng</i>
<i>kể, chú ý đổi giọng khi đọc.</i>


 HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


 HS đọc ngữ liệu phần tiểu
dẫn SGK tr 39 để trả lời
câu hỏi.


 HS nghe giảng kết hợp
gạch chân ở SGK phần tiểu
dẫn để học.


 HS đọc ngữ liệu phần tiểu
dẫn SGK tr 39 để trả lời
câu hỏi.


 HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS đọc văn bản trước ở
nhà.


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Giới thiệu cụm di tích lịch sử Cổ Loa :</b></i>
- Làng Cổ Loa, huyện Đông Anh, ngoại


thành Hà Nội còn giữa được một quần thể di
tích lịch sử văn hóa lâu đời gồm :


+ Đền thờ An Dương Vương.


+ Am thờ công chúa Mị Châu và giếng Ngọc.
- Bao quanh cụm đền, am là từng đoạn của
vòng thành cổ chạy dài trên cánh đồng – dấu
vết còn lại của thành cổ Loa chín vịng do
An Dương Vương xây nên.


 Mối quan hệ giữa truyền thuyết với lịch sử,
<i>với không gian sinh thành và tồn tại của nó.</i>
<i><b>2. Xuất sứ :</b></i>


“<i>Truyện An Dương Vương vaø Mị Châu –</i>


<i>Trọng Thủy” được trích từ “Rùa Vàng</i>” trong
“<i>Lĩnh Nam chích quái</i>” – tập truyện dân
gian được sưu tập vào cuối thế kỉ XV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 <b>Trong đọan 1 của truyện,</b>
<b>em thấy nhà vua An Dương</b>
<b>Vương đã làm được những</b>
<b>công việc gì ? Kết quả ra</b>
<b>sao ?</b>


 <i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung.</i>



<i>... dời đô từ vùng núi Nghĩa</i>
<i>Lĩnh về đồng bằng ( Cổ Loa )</i>
<i>để phát triển sản xuất mở rộng</i>
<i>lưu thông. Đó là quyết sách</i>
<i>sáng suốt và bản lĩnh vững</i>
<i>vàng của An Dương Vương.</i>


<i>Vua xây chín vịng thành ốc,</i>
<i>đào hào sâu, tìm người chế tạo</i>
<i>vũ khí tốt.</i>


<i><b> Tinh thần cảnh giác, sẵn</b></i>
<i>sàng bảo vệ đất nước.</i>


 Qua đó, ta thấy An Dương
<b>Vương là người như thế</b>
<b>nào ?</b>


 <b>Thơng qua những chi tiết</b>
<b>kì ảo trong truyền thuyết (</b>
<i><b>có sự giúp đỡ của thần linh</b></i><b> ),</b>
<b>dân gian muốn thể hiện điều</b>
<b>gì ?</b>


 GV nhận xét, diễn giảng và
<i>chốt lại vấn đề.</i>


 <b>Vì sao An Dương Vương</b>
<b>nhanh chóng thất bại thê</b>
<b>thảm khi Triệu Đà đưa quân</b>


<b>sang xâm lược lần thứ 2 ?</b>


 <i>GV giảng thêm 3 lần mất</i>
<i>cảnh giá của An Dương</i>
<i>Vương.</i>


Hành động vẫn chơi cờ ung
<b>dung và cười “</b><i><b>Đà không sợ</b></i>
<i><b>nỏ thần sao</b></i><b>” nói lên điều gì ?</b>
 GV diễn giảng : đó là sự chủ
<i>quan khinh địch tệ hại nhất</i>
<i>dẫn An Dương Vương nhanh</i>
<i>chóng đến thất bại không</i>
<i>tránh khỏi.</i>


 Hành động rút gươm chém
<b>đầu con gái của nhà vua đã</b>
<b>nói lên thái độ gì ?</b>


<i><b>GV giảng bình : </b></i>


 HS đọc phát hiện và trả
lời câu hỏi.


 HS nghe giảng, ghi nhận
nội dung bài kết hợp tìm
dẫn chứng và gạch chân
dẫn chứng ở SGK.


<i><b></b><b> HS thảo luận nhóm theo</b></i>


<i><b>đơn vị bàn ( 3 phút )</b></i>
 HS khái quát lại vấn đề.


 HS An Dương Vương mất
cảnh giác biểu hiện qua 3
lần ngày càng nghiêm
trọng.


 HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


 HS nghe giảng, ghi nhận
nội dung bài kết hợp tìm
dẫn chứng và gạch chân
dẫn chứng ở SGK.


 HS suy nghĩ, hiểu và trả
lời câu hỏi.


<i><b>1. An Dương Vương xây thành, chế nỏ giữ</b></i>
<i><b>nước :</b></i>


- Thành xây<i> ở đất Việt Thường</i> nhưng “hễ
đắp tới đâu lại lở tới đấy”. Nhờ sự giúp đỡ
của Rùa Vàng, An Dương Vương xây được
thành, chế nỏ thần, chiến thắng Triệu Đà,
buộc hắn phải cầu hoà.


- <i>An Dương Vương là một vị vua yêu nước,</i>
<i>thương dân, biết giữ nước.</i>



 Thơng qua những chi tiết kì ảo trong truyền
<i>thuyết ( có sự giúp đỡ của thần linh ), dân</i>
<i>gian đã ngợi ca nhà vua, tự hào về chiến</i>
<i>công xây thành, chế nỏ, chiến thắng ngoại</i>
<i>xâm của dân tộc.</i>


<i><b>2. Bi kịch nước mất nhà tan :</b></i>


- Vì chủ quan, mất cảnh giác, hai cha con An
Dương Vương đã mắc mưu Triệu Đà dẫn
<i>đến việc nước Âu Lạc thất bại. </i>


+ Chủ quan, mất cảnh giác :


. “Vua vơ tình gả con gái là Mị Châu cho con
trai Đà là Trọng Thủy” → An Dương Vương
<i>đã mơ hồ về bản chất ngoan cố của kẻ thù</i>
<i>xâm lược đã mở đường cho con trai đối</i>
<i>phương lọt vào làm nội gián trong hàng ngũ</i>
của mình.


. Lúc giặc đến cịn có thái độ ỷ lại vào vũ khí
<i>mà khơng đề phịng “Vua cậy có nỏ thần, vẫn</i>
điềm nhiên đánh cờ, ... “Đà không sợ nỏ thần
sao?”


- Cùng với nước mất nhà tan. Trước lời kết
tội của Rùa Vàng, An Dương Vương đã “rút
gươm chém Mị Châu”. Câu nói của Rùa


Vàng “Kẻ nào ngồi sau ngựa chính là giặc
<i>đó” → làm An Dương Vương tỉnh ngộ, nhận</i>
<i>ra bi kịch. Hành động “rút gươm chém Mị</i>
<i>Châu” thể hiện sự dứt khoát, quyết liệt và sự</i>
<i>tỉnh ngộ muộn màng của nhà vua.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Đối với dân gian, cơng và tội</i>
<i>phải rạch rịi. Mất cảnh giác</i>
<i>là điều đáng phê phán của An</i>
<i>Dương Vương và nhà vua</i>
<i>cùng nhận một lúc cả 2 hậu</i>
<i>quả nước mất nhà tan  An</i>
<i>Dương Vương rút kiếm chém</i>
<i>con gái mình.</i>


Nhận xét khái quát về nhân
<b>vật Mị Châu và Trọng Thủy</b>
<b>về tính cách, hành động ?</b>
<i><b>GV giảng bình :</b> Mị Châu lại</i>
<i>mất cảnh giác vì nhẹ dạ cả tin,</i>
<i>sự mất cảnh giác của Mị Châu</i>
<i>cũng được biểu hiện qua 3 lần,</i>
<i>càng về sau càng nghiêm</i>
<i>trọng và đến lúc cuối cùng thì</i>
<i>khơng thể chấp nhận.</i>


 Theo em, Mị Châu là người
<b>đáng thương hay đáng</b>
<b>trách ? Lí giải ?</b>



Nguyên nhân nào dẫn đến
<b>bi kịch về tình yêu tan vỡ</b>
<b>giữa Mị Châu và Trọng</b>
<b>Thủy ?</b>


 <i>GV nhận xét diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


<i><b>* Mị Châu :</b></i>


<i>+ Lén đưa Trọng Thủy xem nỏ</i>
<i>thần , thuận theo tình cảm vợ</i>
<i>chồng mà bỏ quên nghĩa vụ</i>
<i>đối với đất nước.</i>


<i> + Trung, hiếu qua lời khấn</i>
<i>trước khi chết.</i>


<i> + Khi chết : máu </i><i> ngọc</i>


<i>trai, xác </i><i> ngọc thạch. </i>
<i> Trong trắng, thủy chung</i>


<i>của Mị Châu.</i>


 <i>Mị Châu đã vơ tình tiếp tay</i>
<i>cho giặc, đáng thương hơn</i>
<i>đáng trách. </i>


<i><b>* Trọng Thủy :</b></i>



<i>+ Trước lúc cầu hôn : là một</i>
<i>gián điệp nhằm thực hiện độc</i>
<i>kế của vua cha.</i>


<i>+ Trong cuộc sống vợ chồng :</i>
<i>vừa lợi dụng tình yêu vừa</i>
<i>muốn thỏa mản hạnh phúc cá</i>
<i>nhân.</i>


<i>+ Trước cái chết của Mị</i>
<i>Châu : Trọng Thủy thương tiếc</i>


 HS nhận xét những nét cơ
bản về tính cách, hành
động của Mị Châu, Trọng
Thủy.


 HS cách cư xử thấu tình
đạt lí của nhân dân ta, Mị
Châu bị lợi dụng, bị mắc
lừa cần giải quyết đúng đắn
mối quan hệ giữa tình nhà
và nghĩa nước, giữa riêng
và chung.


 HS nghe giảng, ghi nhận
nội dung bài.


 HS nghe giảng, ghi nhận


nội dung bài.


<i>dựng nước và giữ nước.</i>


<i><b>3. Bi kịch về tình yêu tan vỡ : </b></i>


- <i><b>Mị Châu :</b></i> <i>nhẹ dạ, cả tin, ngây thơ trong</i>
<i>tình yêu.</i>


- <i><b>Trọng thủy :</b></i>


. Là một tên gián điệp thực hiện độc kế của
vua cha.


. Vừa lợi dụng tình yêu vừa muốn thỏa mãn
<i>hạnh phúc cá nhân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>ân hận. </i>


<i>Ý nghĩa điển hình : Trọng</i>
<i>Thủy rơi vào bị kịch giữa tham</i>
<i>vọng xâm lược với tham vọng</i>
<i>tình yêu hạnh phúc cá nhân </i>
Hãy chỉ ra thái độ, tình cảm
<b>của nhân dân đối với các</b>
<b>nhân vật lịch sử qua “</b><i><b>Truyện</b></i>
<i><b>An Dương Vương và Mị</b></i>
<i><b>Châu Trọng Thủy</b></i><b>” ? ( nhân</b>
<b>vật : </b><i><b>An Dương Vương, Mị</b></i>
<i><b>Châu ).</b></i>



Hình ảnh : “<i><b>ngọc trai –</b></i>
<i><b>nước giếng</b></i><b>” thể hiện thái độ</b>
<b>gì của nhân dân ta ?</b>


 <i>GV nhận xét diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


 <b>Những đặc sắc về nghệ</b>
<b>thuật của “</b><i><b>Truyện An Dương</b></i>
<i><b>Vương và Mị Châu Trọng</b></i>
<i><b>Thủy</b></i><b>” ?</b>


 <b>Hãy nêu ý nghĩa của văn</b>
<b>bản “</b><i><b>Truyện An Dương</b></i>
<i><b>Vương và Mị Châu Trọng</b></i>
<i><b>Thủy</b></i><b>” ?</b>


 <i>GV nhận xét diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


 HS chỉ ra thái độ, tình
cảm của nhân dân đối với
các nhân vật lịch sử qua
“Truyện An Dương Vương
<i>và Mị Châu Trọng Thủy”</i>
trên cơ sở nhận xét đánh
giá của mình.


 HS nghe giảng, ghi nhận


nội dung bài.


 HS trình bày những đặc
sắc về nghệ thuật của
truyền thuyết.


 HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


 HS nghe giảng, ghi nhận
nội dung bài.


<i><b>4. Thái độ, tình cảm của nhân dân đối với</b></i>
<i><b>các nhân vật lịch sử :</b></i>


- <i><b>An Dương Vương :</b></i> nhân dân khơng đồng
<i>tình với sự chủ quan, mất cảnh giác của An</i>
Dương Vương và nêu bài học lịch sử về thái
<i>độ cảnh giác với kẻ thù.</i>


- <i><b>Mị Châu :</b></i> nhân dân vừa phê phán hành
<i>động vô tình phản quốc, vừa rất độ lượng với</i>
Mị Châu, hiểu nàng là người cả tin, ngây thơ
bị lợi dụng.


- <i><b>Hình ảnh : “ngoc trai – nước giếng” :</b></i>
thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa nhân ái
<i>của nhân ta với các nhân vật trong truyện.</i>


<b>III. Tổng kết :</b>


1. Ngh<i><b>ệ thuật :</b></i>


- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “Cốt lõi lịch
sử” và hư cấu nghệ thuật.


- Kết cấu chặt chẽ, xây dựng những chi tiết
kì ảo cĩ giá trị nghệ thuật cao ( ngọc trai –
nước giếng).


- Xây dựng được những nhân vật truyền
thuyết tiêu biểu .


2. Ý nghóa văn bản :


“<i>Truyện An Dương Vương và Mị Châu </i>
<i>-Trọng Thủy</i>” giải thích nguyên nhân mất
nước Âu Lạc và nêu bài học lịch sử về việc
giữ nước, tinh thần cảnh giác với kẻ thù,
cùng với xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa
riêng với chung, giữa nhà với nước, giữa cá
nhân với cộng đồng .


<i><b>4. C</b><b>ủng cố : </b></i>


GV củng cố lại trọng tâm kiến thức của “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


- Chỉ ra những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết và phân tích ý nghĩa của chúng ?


- Quan điểm của em về ý kiến cho rằng truyền thuyết là tiếng nói ngợi ca tình u chung thủy và phản kháng


<i>chiến tranh ?</i>


- Về nhà học bài và đọc lại văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> </b>



<b> </b>

<b>LẬP DAØN Ý BAØI VĂN TỰ </b>


<b>SỰ</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Nắm được kết cấu, biết cách lập dàn ý khi triển khai bài văn tự sự.


- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý, để có thói quen lập dàn ý trước khi
viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Dàn ý và các yêu cầu của việc lập dàn ý.
- Yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý.
<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


- Xây dựng được dàn ý cho một bài văn tự sự theo các phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- Vận dụng các kiến thức đã học về văn tự sự và vốn sống của bản thân để xây dựng dàn ý.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>


<i> <b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>ĐỘNG</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV gọi 1HS đứng lên đọc ngữ</i> <sub></sub><i><b>HS chia 4 nhóm thảo</b></i> <b>I. Tìm hiểu chuyng :</b>
- Tuần : 5


- Tiết PPCT : 13
- Ngày soạn :8 /9/2011


- Tuần : 3


- Tiết PPCT : 8,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>liệu I –SGK tr 44,45.</i>


<i>GV chia lớp thành <b>4 nhóm</b></i>
<i><b>thảo luận</b> để trả lời những câu</i>
<i>hỏi sau :</i>


Trong đọan trích trên, nhà
<b>văn Ngun Ngọc nói về việc</b>
<b>gì ?</b>


<i>GV gợi dẫn, gợi tìm.</i>


<i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung.</i>



Qua lời kể của nhà văn, em
<b>học tập được điều gì trong</b>
<b>quá trình hình thành ý</b>
<b>tưởng, dự kiến cốt truyện để</b>
<b>chuẩn bị lập dàn ý cho bài</b>
<b>văn tự sự ?</b>


<i>GV nhận xét phần trình bày</i>
<i>của các nhóm và chốt lại nội</i>
<i>dung cần nắm.</i>


<i>GV nhấn mạnh tầm quan</i>
<i>trọng của việc lập dàn ý trong</i>
<i>qúa trình triển khai câu</i>
<i>chuyện.</i>


<i>GV gọi 1HS đứng lên đọc ngữ</i>
<i>liệu II – SGK tr 45.</i>


<i>GV chọn nhan đề cho bài viết</i>
<i>và hướng dẫn HS lập dàn ý</i>
<i>cho nhan đề đã chọn.</i>


Mở bài tác giả giới thiệu
<b>câu chuyện ( hồn cảnh,</b>
<b>khơng gian, nhân vật, ... )</b>
<b>như thế nào ?</b>


 <b>Phần thân bài xem những</b>


<b>sự việc, chi tiết chính theo</b>
<b>diễn biến câu chuyện cần nói</b>
<b>đến ?</b>


<i><b>luận ( 10 phút</b></i> ), nội dung
được trình bày trên bảng
phụ.


- <i><b>Nhóm 1,3 trình bày, các</b></i>
<i><b>nhóm cịn lại nhận xét.</b></i>
Nhà văn Ngun Ngọc kể
về quá trình suy nghĩ,
chuẩn bị để sáng tác
“Rừng xà nu”


+ Hình thành từ sự việc có
thật ( cuộc khởi nghĩa của
anh Đề ).


+ Đặt tên cho nhân vật.
+ Dự kiến cốt truyện.
+ Hư cấu nhân vật.( suy
nghĩ tưởng tượng về các
nhân vật ).


+ Xây dựng tình huống
điển hình, chi tiết điển
hình.


+ Xây dựng chi tiết điển


hình, ...


 HS lưu ý tầm quan trọng
của việc lập dàn ý trong
quá trình triển khai câu
chuyện.


HS đọc ngữ liệu theo yêu
cầu của GV.


* Nhan đề : “<i><b>Sau cái đêm</b></i>
<i><b>hôm ấy</b></i>”


<b>HS thảo luận nhóm ( 7</b>
<b>phút ) để </b><i><b>lập dàn ý đề bài</b></i>
<b>Nội dung viết trên bảng</b>
<b>phụ.</b>


<i><b>- Nhóm 2, 4 trình bày dàn</b></i>
<i><b>ý các nhóm còn lại nhận</b></i>
<i><b>xét bổ sung nội dung</b></i>
<i><b>hoàn chỉnh.</b></i>


<i><b>a. Mở bài : </b></i>


Sau khi chạy khỏi nhà tên
quan háo sắc, chị Dậu gặp
được một cán bộ Cách
mạng và được giác ngộ
Cách mạng



<i><b>b.Thân bài :</b></i>


- Cuộc tổng khởi nghĩa
tháng Tám nổ ra.


- Chị Dậu trở về làng
Đông Xá kêu gọi dân làng


<b>1. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện :</b>
<i><b>a. Xét các ngữ liệu : </b></i>


<i><b>b. Để viết một văn bản tự sự cần :</b></i>


Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện, tình
huống, chi tiết, sự kiện, nhân vật, ...


<b>II. Lập dàn ý :</b>
<b>1. Xét các ngữ liệu : </b>
Lập dàn ý cho bài văn sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>GV quan sát, định hướng, giải</i>
<i>đáp những thắc mắc nếu có</i>
<i>của HS.</i>


Phần kết bài, kết thúc câu
<b>chuyện như thế nào ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề cần nắm cho</i>


<i>HS.</i>


Hãy nêu cách lập dàn ý cho
<b>bài văn tự sự ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề cần nắm cho</i>
<i>HS.</i>


<i>GV gọi 1 HS đọc ngữ liệu III</i>
<i>luyện tập - SGK tr 46.</i>


<i>GV gợi ý , HS về nhà lập dàn</i>
<i>ý.</i>


cùng đoàn kết đứng lên
tiêu diệt bọn cường hào ác
bá.


- Khí thế cách mạng sục
sơi, chị Dậu dẫn đầu đồn
người nơng dân đứng lên
cướp chính quyền huyện,
phá kho thóc Nhật chia cho
dân nghèo.


- Làng Đông Xá và cả
nước được giải phóng, chị
Dậu về làng hạnh phúc
cùng gia đình.



<i><b>c. Kết bài :</b></i>


- Cả làng Đơng Xá và gia
đình chị Dậu được Cách
mạng chia đất để sản xuất.


- Xây dựng cuộc sống
mới.


HS đọc ngữ liệu theo yêu
cầu của GV.


HS về nhà lập dàn ý theo
phần gợi ý của giáo viên.


<b>2. Cách lập dàn ý bài văn tự sự :</b>


- Trước khi lập dàn ý, cần suy nghĩ để chọn
đề tài, xác định chủ đề của bài viết.


- Tưởng tượng và phác ra những nét chính
của cốt truyện.


- Tìm các yếu tố cấu thành một bài văn như :
<i>sự việc xảy ra, tâm trạng của nhân vật, quan</i>
<i>hệ giữa các nhân vật, cảnh thiên nhiên, …</i>
<b>* Dàn ý : ( Ghi nhớ - SGK )</b>


<b>III. Luyện tập : </b>



<b>* </b><i><b>Bài tập 1 : ( yêu cầu – SGK tr 46 )</b></i>




<b>Gợi ý :</b>


+ Một HS hiền lành trung thực bị kẻ xấu lôi
kéo và phạm sai lầm đáng tiếc.


+ Đau khổ, ân hận, dằn vặt.


+ Tự đấu tranh hoặc được người tốt giúp đỡ.
+ Vươn lên trong cuộc sống và học tập.
<i><b>* Bài tập 2 : ( yêu cầu – SGK tr 46 )</b></i>
+ Chọn đề tài, dự kiến cốt truyện.
+ Phát họa 3 phần của dàn ý.


+ Tìm sự việc, nhân vật, thời gian, khơng
gian, xảy ra câu chuyện sau đó ghi vào dàn ý.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


Theo em lập dàn ý trước khi viết có quan trọng khơng ? Vì sao?
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Học bài, làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>UY-LÍT-XƠ TRỞ VỀ</b>




<b> </b>

<b>( Trích </b>

<i><b>Ơ-đi-xê</b></i>

<b>-sử thi Hi Lạp ) </b>

<i><b>Hơ-me-rơ</b></i>

<b> </b>





<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Thấy được diện mạo tinh thần của người Hi Lạp cổ đại, thể hiện ở trí tuệ và lịng chung thủy của nhân
vật lý tưởng.


- Nắm được đặc điểm nghệ thuật của sử thi <i>Ô-đi-xê</i>.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Trí tuệ và tình u của Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp, biểu hiện của những phẩm chất cao đẹp mà người cổ đại Hi
Lạp khát khao vươn tới.


- Đặc sắc của nghệ thuật sử thi Hô-me-rơ : miêu tả tâm lí, lối so sánh, sử dụng ngôn từ, giọng điệu kể chuyện.
<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


- Đọc-hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích nhân vật qua đối thoại.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Câu 1 : để chuẩn bị viết một bài văn tự sự, chúng ta cần làm những việc gì ?
- Câu 2 : khi nhìn thấy Uy-Lít- xơ trở về thì Pê-nê-lốp có thái độ như thế nào ?



<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV hướng dẫn HS tìm</i>
<i>hiểu chung dựa vào tiểu</i>
<i>dẫn SGK.</i>


 <b>Hãy trình bày vài nét</b>
<b>chính về cuộc đời của</b>
<b>Hô- me-rơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng</i>
<i>và chốt lại nội dung.</i>
<i>Hô-me-rơ là nhà thơ mà</i>


HS lắng nghe và
thực hiện theo yêu
cầu.


HS đọc và khái quát
lại những nét chính
về cuộc đời của
Hơ-me-rơ. Dựa vào tiểu
dẫn SGK.


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<b>1. Tác giả : </b>


Hô-me-rơ, người được coi là tác giả của hai sử thi nổi
<i>tiếng I-li-át và Ơ-đi-xê, là nhà thơ mù, sinh vào khoảng</i>
thế kỉ IX-VIII trước công nguyên.


- Tuần : 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>tiểu sử có nhiều điều nghi</i>
<i>vấn tranh luận ( Hơ- </i>
<i>me-rơ là ai ?, sinh ở đâu ?</i>
<i>Có phải là tác giả của </i>
<i>“I-li-át” và “Ơ-đi- xê”</i>
<i>khơng ? ).</i>


 Hãy nêu chủ đề của sử
<b>thi “</b><i><b>Ô-đi-xê</b></i><b>”?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng</i>
<i>và chốt lại nội dung.</i>
<i>Ô-đi-xê, tác phẩm được</i>
<i>viết vào thời kì người Hi</i>
<i>Lạp chuẩn bị mở rộng địa</i>
<i>bàn hoạt động ra biển cả</i>
<i>( chiến tranh giữa các bộ</i>
<i>tộc đã qua, giờ đây chỉ</i>
<i>cịn là kí ức ).</i>


Hãy nêu vị trí, nội
<b>dung của đoạn trích ?</b>


Hãy chia bố cục của
<b>đoạn trích ? Nội dung</b>
<b>của mỗi đoạn là gì ?</b>
<i>GV dẫn dắt HS tìm bố</i>
<i>cục và nội từng phần của</i>
<i>đoạn trích. </i>


<i><b>GV tổ chức cho HS thảo</b></i>
<i><b>luận nhóm.</b></i>


 Cuộc đối thoại giữa
<b>Ơ-ri-clê và Pê-nê-lốp diễn</b>
<b>ra như thế nào ? Lập</b>
<b>bảng so sánh ?</b>


Em có nhận xét gì về
<b>nhân vật Ơ-ri-clê và </b>
<b>Pê-nê-lốp qua đoạn đối</b>
<b>thoại ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn</i>
<i>giảng chốt lại nội dung.</i>
<i>Chính vì thận trọng, khơn</i>
<i>ngoan nghi lực và mưu trí</i>
<i>mà nàng đã có thể chờ</i>
<i>đợi chồng 20 năm trời,</i>
<i>chống lại được sự quấy</i>
<i>nhiễu của 108 tên cầu</i>
<i>hôn ( bằng mưu kế dệt</i>
<i>tấm khăn mãi mãi chưa</i>


<i>hoàn thành ). </i>


<i>GV gợi dẫn cho HS tìm</i>
<i>hiểu tính cách của Tê-lê</i>
<i>mác và Pê- nê-lốp qua</i>
<i>cuộc đối thoại.</i>


Vì sao Pê-nê-lốp lại
<b>“</b><i><b>rất đổi phân vân</b></i><b>” ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn</i>


HS nghe giảng và
ghi nhận nội dung
bài.


HS phát biểu chủ đề
của sử thi dựa vào
tiểu dẫn SGK.


HS nêu vị trí và nội
dung của đoạn trích.
HS lắng nghe, bám
sát đoạn trích phát
hiện bố cục và trình
bày.


<i><b>HS thảo luận theo 4</b></i>
<i><b>nhóm ( 10 phút )</b></i>
<i><b>+ Nhóm 1, 3 thảo</b></i>


<i><b>luận và trình bày</b></i>
<i><b>nội dung :</b></i>


.Cuộc đối thoại giữa
nhũ mẫu và
Pê-nê-lốp.


.Cuộc đối thoại giữa
Pê-nê-lốp và
Tê-lê-mác :


HS nghe giảng và
ghi nhận nội dung
bài, gạch chân dẫn
chứng ở SGK.


<b>2. Tác phẩm :</b>


Tác phẩm (đoạn trích ) thuật lại chuyện <i>sau 20 năm</i>
<i>đánh thành Tơ-roa và lênh đênh phiêu bạt, Uy-lít-xơ trở</i>
<i>về q hương, chiến thắng bọn cầu hơn Pê-nê-lốp, đồn</i>
<i>tụ cùng gia đình .</i>


<b>II. Đọc-hiểu văn bản :</b>


1. Cuộc đối thoại giữa nhũ mẫu và Pê-nê-lốp :


<b>Nhũ mẫu</b> <b>Pê-nê-lốp</b>


- Báo tin Uy-lít –xơ đã trở


về và trừng trị bọn cầu hôn.
- Nhũ mẫu đưa ra bằng
chứng :


“Cái sẹo do răng nanh
trắng của một con lợn lòi
húc”.


- Thề thốt : “Gìa đem tính
mệnh ra đánh cuộc ... giết
già đi bằng cách nào tàn ác
nhất”.


 <i>Niềm vui sướng của</i>


<i>người đầy tớ trung thành.</i>


- Khơng tin lời của nhũ
mẫu.


- Uy – lít xơ đã chết.
- Cho rằng nhũ mẫu
không hiểu : “ý định
<i>huyền bí của thần linh</i>
<i>bất tử”.</i>


 <i>Tự chủ ,điềm tỉnh,</i>


<i>thận trọng.</i>



 <i>Niềm vui sướng và sự</i>
<i>hoài nghi của người vợ</i>
<i>khi chồng trở về.</i>


<b>2. Cuộc đối thoại giữa Pê-nê-lốp và Tê-lê-mác :</b>


<b>Tê-lê-mác</b> <b>Pê-nê-lốp</b>


- Trách mẹ tàn nhẫn,
<i>độc ác, “lòng dạ cũng</i>
rắn hơn cả đá”.


 Nông nỗi, nóng giận,


<i>bộc trực.</i>


 <i>Phản ứng của con</i>


- Thận trọng đáp :


“ Lòng mẹ kinh ngạc ... khơng
<i>sao nói được một lời, ...</i>
<i>không thể nhìn thẳng mặt</i>
<i>người.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>giảng chốt lại nội dung.</i>
<i>Khi nghe nhũ mẫu khẳng</i>
<i>định người đó là chồng</i>
<i>mình, bước xuống lầu,</i>
<i>lòng vẫn rất đổi phân</i>


<i>vân. Nếu người hành khất</i>
<i>này là “chồng” thực thì</i>
<i>khơng sao, nếu khơng</i>
<i>phải thì lúc đó danh dự</i>
<i>của Pê-nê- lốp bị tổn</i>
<i>thương, mà đối với người</i>
<i>Hi Lạp thì khơng thể sống</i>
<i>thiếu danh dự được.</i>
<i>GV nhận xét và diễn</i>
<i>giảng chốt lại nội dung.</i>
<i>Những phẩm chất này</i>
<i>nảy sinh do đồi hỏi tất</i>
<i>yếu của bước chuyển biến</i>
<i>lịch sử trong thời đại của</i>
<i>Hơ-me-rơ.</i>


<i>Hình tượng Uy-lít-xơ</i>
<i>chính là sự lí tưởng hóa</i>
<i>cái sức mạnh kì diệu của</i>
<i>trí tuệ HiLạp.</i>


 GV gợi dẫn để HS phát
<i>hiện dẫn chứng và phân</i>
<i>tích dẫn chứng.</i>


... Việc chọn cách thử
<i>thách “bí mật của chiếc</i>
<i>giường” cho thấy vẻ đẹp</i>
<i>gì về trí tuệ và tâm hồn</i>
<i>của nàng.</i>



<i>Phép thử bằng bí mật của</i>
<i>chiếc giường, bí mật</i>
<i>“qua những dấu hiệu</i>
<i>riêng”, chỉ hai người biết</i>
<i>với nhau, còn người</i>
<i>ngồi khơng ai biết hết,</i>
<i>cho thấy vẻ đẹp trí tuệ,</i>
<i>khơn ngoan, mưu trí, tỉnh</i>
<i>táo, sáng suốt, tâm hồn :</i>
<i>phẩm chất kiên trinh của</i>
<i>Pê-nê-lốp.</i>


<i><b>GV giảng bình :</b> trong</i>
<i>bài tốn nhận mặt thì bí</i>
<i>mật chiếc giường trở</i>
<i>thành thước đo lòng</i>
<i>chung thủy, tình vợ chồng</i>
<i>son sắt. Cuộc gặp gỡ sau</i>
<i>20 năm mới thật sự tràn</i>
<i>trề hạnh phúc.</i>


Nghệ thuật của đoạn
<b>trích ?</b>


<i><b>+Nhóm 2, 4 thảo</b></i>
<i><b>luận và trình bày</b></i>
<i><b>nội dung :</b></i>


Cuộc đối thoại giữa


Pê-nê-lốp và
Uy-lít-xơ:


HS nghe giảng và
ghi nhận nội dung
bài, gạch chân dẫn
chứng ở SGK.


HS nghe giảng và
ghi nhận nội dung
bài, gạch chân dẫn
chứng ở SGK.


<i>trai trước thái độ có vẻ</i>
<i>tàn nhẫn của mẹ đối</i>
<i>với cha mình.</i>


<i>phân rõ thực hư.</i>


<b>3. Cuộc đối thoại giữa Pê-nê-lốp và Uy-lít-xơ :</b>


<b>Pê-nê-lốp</b> <b>Uy-lít-xơ</b>


- “... nàng khơng biết
nên đứng xa xa ... hay
nên lại gần ?”


-“… ngồi lặng thinh …
lòng sửng sốt”.



 Lúng túng, xúc động,


<i>phân vân trước lẽ thực</i>
<i>hư. </i>


- “Cha và mẹ có những
dấu hiệu riêng … người
ngồi khơng ai biết
hết”.


 <i>Liên tưởng đến cái</i>


<i>bí mật sẽ đem ra thử</i>
<i>thách-chiếc giường.</i>
- “Già hãy khiêng chiếc
giường chắc chắn ra
khỏi gian phịng vách
tường kiên cố do chính
tay Uy-lít-xơ xây nên”.


 <i>Đề tài thử thách ẩn</i>


<i>chứa điều bí mật rất</i>
<i>riêng tư.</i>


- “ Bủn rủn cả chân
tay” “nước mắt chan
hịa, ơm lấy cổ chồng”
và phân trần.



 <i>Thận trọng, khôn</i>
<i>ngoan , chung thủy,</i>
<i>kiên trinh. Tính chất</i>
<i>phức tạp của thời đại</i>


- “... ngồi tựa cột cao, mắt
nhìn xuống đất đợi xem”.


 Sự nhẫn nại.


- “Thế nào rồi mẹ con cũng sẽ
nhận ra, chắc chắn như vậy”.


 Niềm tin mãnh liệt đối với


<i>vợ và chính mình.</i>


- “Già hãy kê cho tơi một
chiếc giường để tơi ngủ một
mình, như bấy lâu nay”.


 <i>Nghĩ đến chiếc giường bí</i>


<i>mật và gợi ý cho vợ.</i>


- “Ai đã xê dịch chiếc giường
của tơi đi chỗ


khác vậy ?”



 Giật mình, chột dạ.


- Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ đặc
điểm chiếc giường .
Uy-lít-xơ đã miêu tả đúng sự thật 


<i>Vượt qua thử thách. </i>


- “Người ôm lấy người vợ …
mà khóc dầm dề”.


 <i>Người có trí tuệ, mưu trí</i>
<i>sắc sảo.</i>




<b>* Sơ kết :</b>


- Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn : tình yêu xứ sở, tình vợ chồng,
tình cha con, tình-chủ khách, tình chủ- tớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>GV giảng : lối miêu tả ở</i>
<i>đoạn Uy-lít-xơ tả cái</i>
<i>giường và đoạn kết thúc.</i>
<i>Lối miêu tả này thường</i>
<i>đòi hỏi nhà thơ dùng</i>
<i>nhiều tính ngữ, dựng lên</i>
<i>trước mắt người đọc</i>
<i>những bức tranh sống</i>
<i>động, do đó tạo được</i>


<i>những xúc động nghệ</i>
<i>thuật mạnh mẽ.</i>


Em hiểu thế nào là lối
<b>so sánh mở rộng ?</b>
<i>+ Phần luyện tập : 4</i>
<i>nhóm chuẩn bị trước ở</i>
<i>nhà và đại diện các 1</i>
<i>thành viên lên kể...</i>


Hãy nêu ý nghĩa văn
<b>bản ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại</i>
<i>nội dung ý nghĩa văn bản.</i>


HS rút ra những bút
pháp nghệ thuật của
đoạn trích.


HS khi muốn thể
hiện một điều gì, nhà
thơ tìm một sự việc,
hình ảnh tương tự,
miêu tả nó một cách
chi tiết, tỉ mỉ bằng
đoạn văn dài, sau đó
mới đem so sánh nó
với cái mà mình
muốn biểu hiện


HS rút ra ý nghĩa
của đoạn trích.


<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật : </b>


- Miêu tả tâm lí nhân vật một cách chi tiết cụ thể, lối so
sánh có đi dài sinh động, giàu hình ảnh mang đặc trưng
của sử thi, nhằm thể hiện đức tính, phẩm hạnh, ...


- Ngôn ngữ trong sáng, hào hùng, giọng điệu kể chuyện
chậm rãi, tha thiết.


<b>2. Ý nghĩa văn bản :</b>


<i>Ca ngợi sức mạnh kì diệu của trí tuệ Hi Lạp cổ đại và khát</i>
<i>vọng đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình.</i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- GV nhấn mạnh lại vấn đề : trí tuệ và tình u của Uy-lít-xơ và Pê- nê-lốp, biểu hiện của những phẩm chất
<i>cao đẹp mà người cổ đại Hi Lạp khát khao vươn tới.</i>


- Đặc sắc của nghệ thuật sử thi Hô-me-rơ : miêu tả tâm lí, lối so sánh, sử dụng ngơn từ, giọng điệu kể chuyện.
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Học bài, làm bài tập.


- Đọc theo kiểu đối thoại nhân vật kịch, thể hiện diễn biến tâm lí nhân vật và xung đột kịch.
- Học theo nhóm, phân vai như tập diễn một hồi kịch,



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>



<b>RA</b>

<b>–MA BUOÄC TOÄI</b>



<b> ( Trích </b><i><b>Ra-ma-ya-na</b></i><b>-sử thi Ấn Độ ) Van-mi-ki</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Thấy được vẻ đẹp tinh thần của người Aán Độ cổ đại trong cuộc đấu tranh vì danh dự, nghĩa vụ và tình
yêu .


- Hiểu được đặc điểm của sử thi <i>Ra-ma-ya-na.</i>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Quan niệm của người Ấn Độ cổ đại về nhân vật và hành động của nhân vật lí tưởng.


- Đặc sắc cơ bản của của nghệ thuật sử thi Ấn Độ : thể hiện nội tâm nhân vật, xung đột giàu kịch tính, giọng
điệu kể chuyện.


<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại ( sử thi ).


- Phân tích tâm lí, tính cách nhân vật, sự phát triển của xung đột nhân vật.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>



<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tập bài soạn</i>
<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA</b><b>TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>về tác phẩm và đoạn trích. </i>
Hãy giới thiệu vài nét chính
<b>về sử thi “</b><i><b>Ra – ma – ya –</b></i>
<i><b>na”</b></i><b> ?</b>


<i>GV gợi dẫn.</i>


<i>GV gọi HS tóm tắt sử thi </i>
<i>Ra-ma-ya-na.</i>


Hãy cho biết nội dung và
<b>nghệ thuật của sử thi “</b><i><b>Ra –</b></i>
<i><b>ma – ya – na</b></i><b>” ?</b>


<i>GV gợi ý để HS phát hiện nội</i>
<i>dung và nghệ thuật của sử thi</i>
<i>“Ra-ma-ya-na”.</i>


Nêu vị trí của đoạn trích <i><b>Ra</b></i>
<i><b>– ma buộc tội </b></i><b>?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>


<i>chốt lại vấn đề cơ bản HS cần</i>
<i>nắm.</i>


<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu :</i>




<i><b>Hoàn cảnh tái hợp giữa </b></i>
<i><b>Ra-ma và Xita.</b></i>




<i><b>Thái độ và lời buộc tội của</b></i>
<i><b>Ra-ma.</b></i>


<i><b>Qua h</b><b>ệ thống câu hỏi định</b></i>


HS đọc, dị tìm và giới thiệu
những nét chính về sử thi
<i>Ra-ma- ya- na.</i>


HS trình bày nội dung và nghệ
thuật của sử thi Ra-ma-ya-na.


HS nêu vị trí, nội dung của
đoạn trích.


HS nghe giảng và ghi nhận nội
dung bài.



<i><b>Nhóm 1,3 thảo luận và đại </b></i>
<i><b>diện nhóm trình bày, nhận </b></i>
<i><b>xét, bổ sung nội dung hoàn </b></i>
<i><b>chỉnh ( ( thời gian 10 phút ) </b></i>


<b>I. </b>


<b> Tìm hiểu chung :</b>
<b>1. Tác phẩm :</b>


- <i>Ra-ma-ya-na</i> là <i>sử thi Aán Độ nổi tiếng</i>
<i>có ảnh hưởng sâu sắc tới văn học, văn</i>
<i>hóa Aán Độ và nhiều nước trong khu vực</i>,
ra đời khoảng thế kỉ III (TCN )


- Được bổ sung và gọt giũa qua nhiều thế
hệ tu sĩ – nhà thơ và <i>được hồn thành</i>
<i>nhờ trí nhớ tuyệt vời và nguồn cảm hứng</i>
<i>đặc biệt của đạo sĩ Van-mi-ki.</i>


<b>2. </b>


<b> Đoạn trích :</b>


* V<i><b>ị trí :</b></i> chương <i><b>79</b>, khúc ca thứ <b>6</b>.</i>
<b> </b><i>Ra-ma cứu được Xi-ta</i> <i>nhưng lại nghi</i>
<i>ngờ tiết hạnh của Xi-ta nên khơng muốn</i>
<i>nhận Xi-ta làm vợ. Để chứng minh lịng</i>
<i>chung thủy và phẩm giá trong sạch của</i>
<i>mình, Xi-ta đã bước lên giàn hỏa .</i>



<b>II. </b>


<b> Đọc-hiểu văn bản :</b>
<b>1. Nội dung :</b>


- Tuần : 6


- Tiết PPCT : 17,18
- Ngày soạn : 15/9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>hướng sau :</b></i>


Theo em, Ra – ma chiến
<b>đấu tiêu diệt quỷ vương Ra –</b>
<b>va – na nhằm mục đích gì ?</b>
Sau chiến thắng, Ra – ma
<b>và Xi ta gặp nhau trong hoàn</b>
<b>cảnh cụ thể như thể nào ?</b>
<i>GV gợi dẫn để HS tìm.</i>


Em có nhận xét gì về việc
<b>Ra – ma chọn không gian</b>
<b>cộng đồng như thế để gặp Xi</b>
<b>ta ?</b>


<i>GV giảng và bình : khơng khí</i>
<i>Ra – ma và Xi- ta gặp gỡ nhau</i>
<i>thật nặng nề, trang nghiêm</i>
<i>như một phiên tòa phán xử.</i>


<i>Tâm trạng của Ra – ma và Xi</i>
<i>ta thật sự diễn biến từ ấy.</i>
Hồn cảnh đó tác động như
<b>thế nào đến tâm trạng, lời</b>
<b>nói và hành động của hai</b>
<b>người ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn giảng :</i>
<i>Cứu được vợ, lòng Ra – ma</i>
<i>nổi cơn ghen, sự ghen tng</i>
<i>ấy bắt nguồn từ tình u say</i>
<i>đắm. Tâm trạng ấy như sóng</i>
<i>biển khi lặng yên, khi ào ạt,</i>
<i>lúc dâng cao.</i>


<b>Ra-ma buộc tội Xi-ta bằng</b>
<b>những lời lẽ như thế nào ?</b>
Hãy nêu mục đích của lời
<b>tuyên bố chiến kẻ thù của</b>
<b>Ra-ma ? </b>


Cơn ghen của Ra – ma được
<b>thể hiện qua thái độ, hành vi</b>
<b>như thế nào ?</b>


Hãy cho biết tâm trạng của
<b>Ra-ma khi thấy Xi-ta quyết</b>
<b>định vào giàn hỏa thiêu ? </b>
Qua đó, tác giả muốn ca
<b>ngợi Ra-ma điều gì ?</b>



<i>GV nhận xét và chốt lại vấn</i>
<i>đề.</i>


<i><b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu :</b></i>




<i><b>L</b><b>ời biện hộ của của Xi-ta và</b></i>
<i><b>thái độ của nàng khi bước lên</b></i>
<i><b>giàn lửa qua câu hỏi định</b></i>
<i><b>hướng.</b></i>


Khi nghe những lời nhục
<b>mạ, ghen hờn đến mức hồ đồ</b>


HS nghe giảng và ghi nhận nội
dung.


<b>Nhóm 2,4 thảo luận và đại </b>
<b>diện nhóm trình bày, nhận </b>
<b>xét, bổ sung nội dung hoàn </b>
<b>chỉnh ( thời gian 10 phút ) </b>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Ca ng</b><b>ợi phẩm chất của người anh</b></i>


<i><b>hùng lí tưởng Ra-ma, vị vua tương lai</b></i>
<i><b>của đất nước</b><b> : Ra – ma dũng cảm chống</b></i>
lại sự tàn bạo và lăng nhục của kẻ thù,
bảo vệ danh dự và tiếng tăm của dòng


họ, biết dựa vào sức mạnh của anh em,
đồng đội, biết cảm hĩa và thu phục lòng
người.


<i><b>b. Ca ng</b><b>ợi phẩm chất của người phụ nữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>của chồng, Xi ta như thế</b>
<b>nào ?</b>


 Xi ta có đủ sức để chống đở
<b>bảo vệ tình yêu của mình</b>
<b>khơng ?</b>


Để minh oan cho mình,
<b>Xi-ta đã làm gì ? Hành động đó</b>
<b>là một hành động như thế</b>
<b>nào ?</b>


<i>GV giảng và bình : hình ảnh</i>
<i>Xi – ta bước vào lửa là một chi</i>
<i>tiết huyền thoại tô đậm chất bi</i>
<i>hùng của thiên tình sử Ra- ma</i>
<i>và Xi- ta. Hình ảnh đó đã nói</i>
<i>lên phẩm chất cao quý của </i>
<i>Xi-ta, người phụ nữ thủy chung,</i>
<i>kiên trinh, bất khuất.</i>


Thái độ của công chúng khi
<b>chứng kiến Xi-ta nạp mình</b>
<b>cho lửa như thế nào ?</b>



GV nhận xét, diễn giảng và
chốt lại nội dung cơ bản cần
nắm.


Qua đó, tác giả muốn ca
<b>ngợi Xi-ta điều gì ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại vấn</i>
<i>đề.</i>


Hãy chỉ ra những đặc sắc
<b>nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong đoạn trích ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn
<b>bản ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung. </i>


HS chỉ ra những đặc sắc
về nghệ thuật của đoạn trích.


HS nêu ý nghĩa của văn bản.
<b>2. </b>



<b> Nghệ thuật :</b>


- Xây dựng <i>nhân vật lý tưởng</i> <i>với tâm lý,</i>
<i>tính cách, triết lý hành động .</i>


- Sử dụng <i>hình ảnh, điển tích, ngơn ngữ</i>
<i>miêu tả và đối thoại, giọng điệu, xung đột</i>
<i>kịch tính ...</i> giàu yếu tố sử thi .


<b>3. Ý nghóa văn bản :</b>


- <i>Quan niệm về đấng minh quân và người</i>
<i>phụ nữ lý tưởng của người Ấn Độ cổ đại,</i>


<i>bài học vô giá và sức sống tinh thần bền</i>
<i>vững cho đến ngày nay .</i>


- Người Ấn Độ cho rằng : “<i>chừng nào</i>
<i>sông chưa cạn , núi chưa mịn thì </i>
<i>Ra-ma-ya-na cịn làm say đắm lòng người và cứu</i>
<i>vớt họ thốt khỏi tội lỗi</i>”.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- GV chốt lại những phẩm chất cao đẹp ở hai nhân vật Ra-ma và Xi-ta.
- Những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích Ra-ma-buộc tội.


<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Học bài, đọc lại văn bản ở SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>


<b>- Hệ thống kiến thức và kỹ năng biểu lộ cảm xúc, về lập dàn ý, diễn đạt.</b>


- Biết tự đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định
hướng cần thiết để bài làm sau tốt hơn.


- Biết quan tâm và bộc lộ cảm xúc chân thật trước những sự việc, hiện tượng đời sống.
- Tuần : 6


- Tiết PPCT :16


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Nêu cảm xúc vui xướng, phấn chấn tự hào, e ngại từ những ngày đầu bước chân vào trường THPT.


- Đưa ra hướng phấn đấu : ý thức quyết tâm trong học tập và xây dựng một tập thể lớp đoàn kết, vững mạnh.
<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


<i><b> - </b></i>Biết quan tâm và bộc lộ cảm xúc chân thật trước những sự việc, hiện tượng đời sống.
- Biết phối hợp vận dụng các yếu tố : tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài văn nghị luận.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b> 3. Bài mới : </b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV viết đề lên bảng.</i>


<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề</i>
<i>( Kiểu bài, luận đề, phạm vi</i>
<i>dẫn chứng ).</i>


Theo em, phần mở bài cần
<b>giới thiệu những nội dung gì</b>
<b>và giới thiệu như thế nào ?</b>
<i>GV nhận xét và giới thiệu</i>
<i>cách mở bài để HS tham khảo.</i>
GV gọi HS trả lời, nhận xét,
bổ sung.


<i>GV nhận xét và chốt lại vấn</i>
<i>để để HS nắm.</i>


<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>những nội dung cần trình bày</i>
<i>trong phần thân bài.</i>


Phần kết bài, chúng ta cần
<b>bày trình bày những vấn đề</b>
<b>nào ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại vấn</i>


<i>đề cần nắm ở phần kết bài.</i>
<i>GV nhận xét những ưu điểm</i>
<i>chung của bài viết để HS tiếp</i>
<i>tục phát huy.</i>


HS chép đề vào tập.


HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


HS nêu hướng giới thiệu
phần mở bài.


HS lắng nghe phần gợi ý
mở bài của GV.


HS nghe giảng và ghi nhận
ý chính cho phần thân bài.


HS nêu những vấn đề cần
trình bày ở phần kết bài.


HS lắng nghe những ưu
khuyết điểm để tiếp tục
phát huy và khắc phục hạn
chế.


<b>Đề : </b>


<i><b>Những ngày đầu tiên bước vào trường</b></i>


<i><b>THPT ?</b></i>



<b>---I. Phân tích đề :</b>


- Kiểu bài : phát biểu cảm nghĩ.


- Chủ đề : những ngày đầu tiên bước vào
trường THPT.


- Tư liệu : một số tư liệu về trường THPT sắp
theo học.


<b>II. Lập dàn ý :</b>
<i><b>1. Mở bài : ( 1 điểm )</b></i>


- Giới thiệu ngôi trường sắp theo học.


- Nêu chủ đề : cảm nghĩ về những ngày đầu
tiên bước vào trường THPT.


- Chuyển ý. ..


<i><b>2. Thân bài : ( 8 điểm )</b></i>


- Lần lượt nêu những cảm xúc lúc biết được
kết quả tuyển sinh, khi bước chân đến ngôi
trường mới trong những ngày chuẩn bị nhập
học, ngày khai giảng,. ..



<i>( Cảm xúc vui xướng, phấn chấn tự hào, e</i>
<i>ngại, … ) <b>( 5 điểm )</b></i>


- Đưa ra hướng phấn đấu : ý thức quyết tâm
<i>trong học tập và xây dựng một tập thể lớp</i>
<i>đoàn kết, vững mạnh<b> ( 3 điểm )</b></i>


<i><b>3. Kết bài : ( 1 điểm )</b></i>


Nêu những dự định cho cuộc sống mới,
chặng đường học tập mới.


<b>III. Nhận xét bài làm : </b>
<i><b>1. Ưu điểm : </b></i>


<i><b>Một số bài viết : </b></i>


<b>- Diễn đạt khá trôi chảy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>GV đọc một số bài hoặc một</i>
<i>số đoạn văn viết tốt để HS có</i>
<i>cơ hội “học bạn” sau khi đã</i>
<i>“học thầy”</i>


<i>GV chỉ ra những khuyết điểm</i>
<i>cụ thể của một số bài viết chưa</i>
<i>đạt yêu cầu của đề.</i>





<i>GV từng bước hướng dẫn HS</i>
<i>sửa chữa những khuyết điểm</i>
<i>của bài làm.</i>


<i>GV công bố kết quả về điểm</i>
<i>số của lớp.</i>


HS lắng nghe những
khuyết điểm để có hướng
khắc phục trong bài viết
tới.


 HS theo dõi kết quả làm
bài của lớp.


bài viết. Cụ thể là nêu được những cảm xúc,
suy nghĩ khá chân thành, không khôn sáo,
không giả tạo, ... về những ngày đầu tiên
bước vào trường THPT.


- Từ cảm xúc ấy được nâng lên thành động
lực thúc đẩy để phấn đấu học tập tốt hơn ở
môi trường mới.


- Diễn đạt có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa
tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm một cách
có hiện quả.


- Văn viết có cảm xúc.



( Cụ thể là ở các bài viết : <i><b>Lớp 10ª3 :</b> Văn</i>
<i>Thắng, Sĩ Lương, Ýến Ngọc, Thanh Vân,</i>
<i>Diễm Tiên</i>


<i><b>Lớp 10ª7 :</b> Ngọc Trọng, Hữu Tài, Phước</i>
<i>Hưng. )</i>


<i><b>2. Khuyết điểm : </b></i>
<i><b>Nhiều bài viết :</b></i>


- Kiến thức để giải quyết vấn đề của nhiều
HS cịn nơng cạn nên bài làm sơ sài, chưa bật
nổi trọng tâm.


- Diễn đạt cịn khơ khan, lúng túng, trùng lặp,
chủ yếu là kể lại chung chung, ...


- Hình thức trình bày và chữ viết ( cẩu thả,
khơng rõ ràng, sai chính tả trầm trọng, ... )
cịn hạn chế bởi tính thẩm mĩ.


- Nhiều bài viết dưới trung bình.


( Cụ thể là ở các bài viết : <i><b>Lớp 10ª3 :</b> Hữu</i>
<i>Duy, Hải Đăng, Phúc Tồn, ...</i>


<i><b>Lớp 10ª7 : </b>Ngọc Trân, Kim Thoa, Thành</i>
<i>Lựa, ... )</i>


<b>IV. Kết quả bài làm :</b>


<i><b>- Lớp 10ª3 : </b></i>




Khá : ... ; TB : ... ; Yếu : ... ; Kém : ...
<i><b>- Lớp 10ª7 : </b></i>




Khá : ... ; TB : ... ; Yếu : ... ; Kém : ...
<i><b>4. Củng cố : </b></i>


<i>-</i>Biết quan tâm và bộc lộ cảm xúc chân thật trước những sự việc, hiện tượng đời sống.
- Biết phối hợp vận dụng các yếu tố : tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài văn nghị luận.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Xem lại phần nội dung sửa bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU</b>


<b> TRONG BAØI VĂN TỰ SỰ</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>


Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Khái niệm sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.



- Vai trò, tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một bài văn.
- Cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi tạo lập văn bản tự sự.
<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


<i><b> </b></i>- Nhận diện sự việc, chi tiết tiêu biểu để tạo lập văn bản theo yêu cầu cụ thể.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV gọi 1 HS đọc ngữ liệu I –</i> <sub></sub>HS đọc ngữ liệu I ( khái <b>I. Tìm hiểu chung :</b>
- Tuần : 7


- Tiết PPCT :19


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>SGK tr 61.</i>


Em hiểu thế nào là tự sự ?
<b>Cho ví dụ ?</b>


Sự việc tiêu biểu là gì ?


¯<b>Chi tiết tiêu biểu là gì ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>


<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
<i>... Sự việc chi tiết tiêu biểu có</i>
<i>vai trị dẫn dắt câu chuyện, tơ</i>
<i>đậm tính cách nhân vật, làm</i>
<i>nổi bật ý nghĩa văn bản.</i>
<i>Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu</i>
<i>là khâu quan trọng trong quá</i>
<i>trình kể hoặc viết văn bản tự</i>
<i>sự.</i>


<i>GV gọi HS đọc ngữ liệu phần</i>
<i>II -1,2.</i>


<i>GV tổ chức cho HS thảo luận</i>
<i>theo nhóm.</i>


<i>GV quan sát, theo dõi, giải</i>
<i>đáp những thắc mắc trong quá</i>
<i>trình làm việc nhóm của HS</i>
<i>nếu có.</i>


<i>GV lần lượt gọi đại diện</i>
<i>nhóm đứng lên trình bày, nhận</i>
<i>xét, bổ sung cho nội dung</i>
<i>hoàn chỉnh.</i>


¯<b>Để lựa chọn sự việc chi tiết</b>
<b>tiêu biểu trong bài văn tự sự</b>
<b>cần nắm vững các bước</b>
<b>nào ?</b>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>


niệm ).


HS đọc phát hiện và trả lời.
<i>Ví dụ : Tấm biến hóa</i>
<i>nhiều lần.</i>


HS đọc phát hiện và trả lời.


HS đọc ngữ liệu II-1, 2.
<i><b>HS thảo luận theo 4</b></i>
<i><b>nhóm ( 4 phút ) và đại</b></i>
<i><b>diện các nhóm trình bày</b></i>
<i><b>và nhận xét, bổ sung nội</b></i>
<i><b>dung hồn chỉnh.</b></i>


<i><b>Nhóm 1,3 </b><b></b><b> Câu 1a,b</b></i>


<i><b>Nhóm 2 </b><b></b><b> Câu 2.</b></i>


HS nêu các bước khi chọn
sự việc, chi tiết tiêu biểu
trong bài văn tự sự.


HS nghe giảng và ghi


<b>1. Khái niệm : </b>



<i><b>- Tự sự :</b></i> là phương thức trình bày một chuỗi
các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một
ý nghĩa.


<b>- </b><i><b>Sự việc tiêu biểu : là sự việc quan trọng</b></i>


góp phần hình thành cốt truyện và gắn với
nhân vật chính trong tác phẩm tự sự .


<i><b>- Chi tiết tiêu biểu</b> :</i> là chi tiết có giá trị


nghệ thuật cao, làm cho các sự việc thêm
sinh động.


<b>2. </b>


<b> Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu : </b>
<i><b>a. Xét các ngữ liệu :</b></i>


*Câu 1 :


<b>1a. “Truyện An Dương Vương và Mị Châu –</b>
<i>Trọng Thủy” kể về cuộc xây dựng và bảo vệ</i>
đất nước của ông cha ta xưa.


<b>1b. Sự việc : Trọng Thủy –Mị Châu chia tay</b>
nhau :



<i><b>- Chi tiết 1:</b></i> “Ta tìm nàng lấy gì làm dấu”.
<i><b>- Chi tiết 2:</b></i> “Thiếp có áo gấm lơng ngỗng đi
đến đâu …làm dấu”


 Đây là chi tiết khơng thể bỏ qua, có vai trò
<i>tiêu biểu làm tiền đề cho các sự việc, chi tiết</i>
<i>tiêu biểu nối tiếp nhau. </i>


<b>*Câu 2 : </b>
<i><b>Có các sự việc :</b></i>


+ SV1 : Cảnh xóm làng trên đường anh về
nhà.


+ SV2 : Nhớ lại những kỷ niệm xưa.
+ SV3 : Gặp ông giáo.


+ SV4 : Nghe kể về cha .
+ SV5 : Viếng mộ cha.


+ SV6 : Gửi lại ông giáo những di vật của
cha.


+ SV7 : Tạm biệt quê hương anh đi làm
cách mạng.


<i><b>b. </b><b>Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu :</b></i>
<i>Để lựa chọn sự việc chi tiết tiêu biểu trong</i>
<i>bài văn tự sự cần nắm vững các bước sau :</i>
+ Xác định đề tài, chủ đề của bài văn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>phụ.</i>


GV gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ
-SGK.


<i>GV gọi 1 HS đọc ngữ liệu </i>
<i>III-1,2 – SGK tr 63, 64.</i>


<i><b>GV tổ chức cho HS thảo</b></i>
<i><b>luận nhóm.</b></i>


<i>GV lần lượt gọi đại diện</i>
<i>nhóm đứng lên trình bày, nhận</i>
<i>xét, bổ sung cho nội dung</i>
<i>hoàn chỉnh.</i>


<i>GV quan sát, theo dõi, giải</i>
<i>đáp những thắc mắc trong q</i>
<i>trình làm việc nhóm của HS</i>
<i>nếu có.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


¯<b>Vì sao khi viết một bài văn</b>
<b>tự sự ta phải lựa chọn các sự</b>
<b>việc, chi tiết tiêu biểu ?</b>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội vấn đề.</i>


nhận nội dung bài.


HS đọc ghi nhớ ở SGK.
1HS đọc yêu cầu của bài
tập 1, 2 – SGK tr 63,64


<i><b>Nhóm 1,3 thảo luận và</b></i>
<i><b>trình bày bài tập 1.</b></i>


<i><b>Nhóm 2,4 thảo luận và</b></i>
<i><b>trình bày bài tập 1.</b></i>


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS Có thể nói đây là cơng
việc quan trọng để viết bài
văn tự sự :


Vì các sự việc, chi tiết tiêu
biểu có tác dụng dẫn dắt
cốt truyện, tơ đậm tính
cách nhân vật, làm rõ tư
tưởng chủ đề.


+ Triển khai các sự việc bằng một số chi tiết.



<i><b>*</b><b>Ghi nhớ : ( SGK )</b></i>


<b>II. Luyện tập :</b>


<i><b>*Bài tập 1 </b>: ( yêu cầu – SGK tr 63- 64 )</i>
1a.


Khơng nên bỏ qua sự việc “hịn đá …vũ
trụ xuống” Vì sự việc trên với các chi tiết như
:


“... là một hòn đá rất ghê gớm”.


... lòng ngưỡng mộ. .. mấy trăm năm ư ?




Sự việc trên có vai trị chuẩn bị cho sự việc
<i>miêu tả tâm trạng của nhân vật “bà nội” và</i>
<i>nhân vật “tôi” ở đoạn kết.</i>


1b.


Khi lựa chọn sự việc chi tiết tiêu biểu để
kể chuyện hoặc để viết bài văn tự sự cần thận
trọng cân nhắc kĩ càng sao cho sự việc, chi
<i>tiết ấy góp phần dẫn dắt câu chuyện, tơ đậm</i>
<i>tính cách nhân vật, tạo sự hấp dẫn và tập</i>
<i>trung làm rõ chủ đề, ý nghĩa của văn bản.</i>
<b> *</b><i><b>Bài tập 2 :( yêu cầu – SGK tr 64 )</b></i>



Đoạn trích Uy-lít-xơ trở về kể lại cuộc hội
ngộ giữa Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp sau 20 năm
trời xa cách.


<i><b>+ Sự việc :</b></i>


Di chuyển chiếc giường ra khỏi gian phịng
của Uy-lít-xơ.


<i><b>+ Chi tiết : </b></i>


* Nói về đặc điểm của chiếc giường.


* Nhận ra nhau trong niềm xúc động mãnh
liệt.




Có thể coi đây là thành công của Hô-me-rơ
<i>trong nghệ thụât kể chuyện.</i>


+ Kể chuyện hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Để viết một bài văn tự sự, ta cần làm gì ?


- Sự việc, chi tiết tiêu biể có tác dụng như thế nào ?
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>



- Về nhà học bài và tiếp tục làm bài tập.


- Luyện tập thêm về nhận diện sự việc, chi tiết trong một số văn bản tự sự đã học.
- Giờ sau viết bài làm văn số 2 : Văn tự sự


<b> BAØI VIẾT SỐ 2 : </b>

<i><b>VĂN TỰ SỰ</b></i>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>


- Biết vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để làm tốt bài văn tự sự.
- Viết được một bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn đối với con người và cuộc sống.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Mị Châu bình tĩnh phân tích mọi lẽ đúng sai lúc hai người còn sống.
- Hiểu lời Mị Châu, Trọng Thủy rất ân hận muốn nối lại duyên xưa.


- Tuy cảm động trước thái độ của Trọng Thủy nhưng Mị Châu không chấp nhận, nàng tỏ ý định “<i>đem tình</i>
<i>cầm sắt đổi ra cầm kì”.</i>


<i><b>2. Kĩ năng : </b></i>


- Biết vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để làm tốt bài văn tự sự.
- Viết được một bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> </b><i><b>1. </b><b>Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b> 2. </b><b>Kiểm tra bài cũ : </b></i>


<i> 3. <b>Chép đề :</b></i>



<i><b> 4. Thu bài của HS :</b></i>


<i><b> 5. Dặn dò :</b></i>


- Đọc các tài liệu liên quan đến đề bài.
- Lập dàn ý cho đề bài.


- Tuần : 7


- Tiết PPCT :20,21
- Ngày soạn : 24/9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Soạn bài mới : <i>Tam đại con gà và Nhưng nĩ phải bằng hai mày.</i>


<b> </b>

<b>TẤM CÁM </b>


<b> ( Truyện cổ tích )</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>


- Hiểu được ý nghĩa của những mâu thuẫn, xung đột trong truyện và sự biến hóa của Tấm.
- Nắm được đặc trưng cơ bản của truyện cổ tích thần kì qua một truyện cụ thể.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Những mâu thuẫn, xung đột giữa dì ghẻ và con chồng trong gia đình phụ quyền thời cổ, giữa thiện và ác
trong xã hội. Sức sống mãnh liệt của con người và niềm tin của nhân dân.


- Kết cấu của truyện cổ tích : người nghèo khổ, bất hạnh trải qua nhiều hoạn nạn cuối cùng được hưởng hạnh
phúc. Sử dụng hợp lí, sáng tạo các yếu tố thần kì.


<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV hướng dẫn HS tiểu dẫn</i>
<i>SGKT 65.</i>


Truyện cổ tích gồm có mấy
<b>loại ?</b>


Truyện cổ tích Tấm Cám
<b>thuộc thể loại nào ? Nêu đặc</b>
<b>trưng quan trọng, nội dung</b>
<b>của thể loại cổ tích thần kì ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm..</i>


HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


HS truyện cổ tích có 3
loại.


HS chit ra thể loại của
truyện cổ tích Tấm Cám,
<b>đặc trưng quan trọng, nội</b>
<b>dung của thể loại cổ tích</b>
<b>thần kì.</b>


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b>1. Truyện cổ tích :</b>


Truyện cổ tích gồm <i><b>có 3 loại :</b></i>
+ Cổ tích về lồi vật.


+ Cổ tích thần kì.
+ Cổ tích sinh hoạt.
2. Tấm Cám :


- Thuộc thể loại <i>cổ tích thần kì</i>, kết cấu
chuyện về nạn nhân .


<i><b>- Đặc trưng quan trọng của truyện cổ tích</b></i>


thần kì là có sự tham gia của các yếu tố thần
kì vào sự phát triển của câu chuyện.


<i><b>- Nội dung : thể hiện ước mơ cháy bỏng về</b></i>
hạnh phúc, lẽ công bằng, phẩm chất và năng
- Tuần : 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Hãy kể và phân tích những
<b>mâu thuẫn trong gia đình ở</b>
<b>truyện cổ tích “</b><i><b>Tấm Cám”</b></i><b> ?</b>
<i>GV tổ chức cho HS thảo luận</i>
<i>nhóm theo đơn vị bàn.</i>


<i><b></b></i>


<i><b> Hệ thống câu hỏi định</b></i>
<i><b>hướng : </b></i>


Tấm có mối quan hệ như thế
<b>nào với Cám và mẹ con Cám ?</b>
Mâu thuẫn dẫn đến xung đột
<b>ở chặng 1 xuất phát từ những</b>
<b>sự việc gì ?</b>


Mẹ con Cám bày kế không
<b>cho Tấm đi xem hội như thế</b>
<b>nào ? Dã tâm của chúng là</b>
<b>gì ?</b>


Bụt đã làm gì để giúp Tấm ?


<b>Đến đây, hết vai trị của Bụt,</b>
<b>em có nhận xét gì về vai trị</b>
<b>của nhân vật thần kì này đối</b>
<b>với nhân vật bất hạnh trong</b>
<b>truyện cổ tích thần kì ?</b>


Theo em, mâu thuẫn xoay
<b>quanh vấn đề gì ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần nắm.</i>
Tìm mâu thuẫn và xung đột
<b>trong chặng 2 khi Tấm và</b>
<b>Cám trở thành hoàng hậu ?</b>


Phân tích từng hình thức
<b>biến hóa của Tấm ? Qua đó</b>
<b>nói lên ý nghĩa gì ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
chốt lại vấn đề cơ bản cần nắm.
... cuộc chiến đấu giữa Tấm với
<i>mẹ con dì ghẻ gian nan quyết</i>
<i>liệt, nhưng cuối cùng Tấm đã</i>
<i>chiến thắng. Đó là chiến thắng</i>
<i>tất yếu của cái thiện, của lòng</i>


HS thảo luận nhóm theo
đơn vị bàn ( 7 phút ) và đại
diện nhóm trình bày, nhận


xét bổ sung cho nội dung
hoàn chỉnh.


HS đại diện nhóm trong
bàn dứng lên trả lời câu
hỏi.


HS lắng nghe và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc phát hiện và phân
tích các hình thức biến hóa
của Tấm.


lực tuyệt vời của con người là nội dung chủ
yếu của cổ tích thần kì.


<b>II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN :</b>


<b>1. Diễn biến các sự kiện từ mâu thuẫn đến</b>
<b>xung đột giữa Tấm và mẹ con Cám : </b>


<i>a.<b> Mâu thuẫn trong gia đình :</b></i>


- Mâu thuẫn giữa Tấm và Cám : Tấm con vợ
cả, mồ cơi, xinh đẹp, hiền lành >< Cám con vợ
lẻ, độc ác, tàn nhẫn.


- Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ Cám : Tấm con
chồng >< mẹ Cám -> mẹ ghẻ, độc ác, tàn nhẫn.


+ Tấm làm việc vất vả, cơ cực.


+ Cám được nuơng chiều, ăn trắng mặc trơn.
+ Cám lừa lấy hết tép, lừa Tấm giành “<i>cái</i>
<i>yếm đỏ</i>”.


+ Mẹ Cám lừa Tấm đi chăn trâu giết bống ăn
thịt.


+ Mẹ con Cám không muốn cho Tấm đi xem
hội.


+ Tấm thử giày, dì ghẻ bĩu mơi khinh miệt.
<i>Phản ánh mâu thuẫn xoay quanh những hơn</i>
<i>thua về vật chất và tinh thần. Sự ganh ghét</i>
<i>của mẹ ghẻ con chồng.</i> <i>Tấm luơn là người</i>


<i>nhường nhịn, chịu thua thiệt.</i>


<b>b.</b><i><b>Mâu thuẫn về quyền lợi xã hội :</b></i>


- Tấm “về giỗ cha”, hái cau cúng bố -> hiếu
thảo.


- Dì ghẻ đẵn gốc cau, giết Tấm, lấy quần áo
cho Cám mặc, đưa Cám vào cung.


 Hành động <i>cướp đoạt địa vị, quyền lợi và</i>


<i>hạnh phúc của Tấm -> dì ghẻ độc ác. Như vậy,</i>


mâu thuẫn chuyển thành sự đố kị một mất một
còn, tiêu diệt lẫn nhau. Đây là những mâu
thuẫn trong gia đình phụ quyền thời cổ nhưng
trên hết là mâu thuẫn giữa thiện và ác trong
xã hội. Mâu thuẫn này được tác giả dân gian
giải quyết theo hướng thiện thắng ác.


<b>2. </b>


<b> Qúa trình biến hóa của Tấm :</b>


Dù bị mẹ con Cám tìm mọi cách tận diệt, Tấm
vẫn tái sinh dưới các dạng thức khác nhau :
<b>- Chim vàng anh : mắng Cám</b> báo hiệu sự có


mặt.


- Cây xoan đào – khung cửi : tố cáo tội ác giết
chị, cướp chồng ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>nhân đạo và lạc quan theo quan</i>
<i>niệm của nhân dân.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của những
<b>lần biến hóa của Tấm ?(</b><i><b> Tác</b></i>
<i><b>giả dân gian muốn khẳng địng</b></i>
<i><b>điều gì ? )</b></i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần nắm.</i>



Hãy nêu <b>nghóa việc trả thù</b>
<b>của Tấm ? </b>


<i>GV hỏi thêm HS về cách trả</i>
<i>thù của Tấm đối với Cám.</i>
Em có đồng tình với cách mà
<b>Tấm đã trả thù Cám ở cuối</b>
<b>truyện khơng ? Vì sao ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần nắm.</i>
... Nhiều người cho rằng làm
<i>như vậy là thỏa đáng, trừng</i>
<i>phạt như thế hoặc nặng hơn</i>
<i>hơn vẫn phù hợp và thích đáng.</i>
<i>Nhưng với Tấm thì cách trả thù</i>
<i>như vậy khơng phù hợp với bản</i>
<i>chất và tính cách của Tấm bản</i>
<i>chất hiền hậu. So sánh cách trả</i>
<i>thù của Tấm của Tấm với cách</i>
<i>ứng xử của Thạch Sanh với mẹ</i>
<i>Lí Thông. .. cách xử lí của</i>
<i>Thạch Sanh đẹp hơn. .. khoang</i>
<i>hồng, độ lượng.</i>


Tại sao Tấm không trả thù
<b>mẹ Cám ?</b>


Tại sai Bụt chỉ xuất hiện ở


<b>chặng 1 ? Riêng ở chặng 2</b>
<b>không thấy Bụt xuất hiện lần</b>
<b>nào ? Không thấy Tấm khóc ?</b>


HS nêu ý nghĩa những lần
biến hóa của Tấm


HS nêu ý nghĩa cuae việc
trả thù của Tấm.


HS thảo luận nhóm theo
đơn vị bàn ( thời gian 3
phút )


HS <i><b>trao đổi nhóm 2HS</b></i>
<i><b>( thời gian 3 phút )</b></i>


<i><b> ...</b></i>Bụt chỉ can thiệp vào
cuộc đời Tấm khi cơ đang
cịn là một cơ gái ngây thơ
trong trắng và yếu đuối.
Vai trò của Bụt chấm dứt
khi Tấm thực sự bước vào
cuộc đấu tranh giành lại sự
sống. Tấm đã dần trưởng
thành. Thực sự khốc liệt đã
thay đổi tính nết, cách nói
năng, ứng xử của cơ.


người, vẫn bình dị và xinh đẹp như xưa.



- Nhờ miếng trầu têm cánh phượng vua nhận ra
Tấm.


<i>-> Càng về sau Tấm càng đấu tranh quyết liệt</i>


<i>để giành lại sự sống. </i>


* <i><b>Ý nghĩa những lần biến hĩa của Tấm :</b></i> Qua
những lần biến hóa, dân gian muốn khẳng
định : cái thiện không bao giờ chịu khuất
phục, chính nghĩa không bao giờ chịu đầu
hàng, cái thiện sẽ chiến đấu đến cùng để bảo
vệ lẽ phải và công lí. Đó là ngun nhân
quan trọng nhất để làm nên chiến thắng .
* Ý nghĩa việc trả thù của Tấm :


Hành động trả thù của Tấm là hành động
cái thiện trừng trị cái ác. Nó phải phù hợp với
quan niệm “Ở hiền gặp lành”, “Ác giả ác
báo” của nhân dân .


<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật</b> :<b> </b>


- Xây dựng những mâu thuẫn, xung đột ngày
càng tăng tiến .


- Xây dựng nhân vật theo hai tuyến đối lập
cùng tồn tại và song song phát triển. Ở đĩ,


bản chất của từng tuyến nhân vật được nhấn
mạnh, tơ đậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Vì sao nhà vua chồng Tấm
<b>suốt 4 lần vợ bị hại đều khơng</b>
<b>nói gì ? Khơng làm gì để bảo</b>
<b>vệ vợ mình ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn giảng. ..</i>
<i>- Bài học nhân sinh về cuộc</i>
<i>sống và cách sống ngày nay.</i>
<i><b>GV mở rộng :</b></i>


<i>- Bài học nhân sinh về cuộc</i>
<i>sống và cách sống ngày nay.</i>
<i>- Mơtíp dì ghẻ con chồng xuất</i>
<i>phát nhiều trong truyện cổ tích</i>
<i>thế giới. Nhưng cổ tích Tấm</i>
<i>Cám vẫn có nét hấp dẫn riêng.</i>
<i>Vì truyện mang đậm bản sắc</i>
<i>văn hóa Việt Nam tên nhân vật,</i>
<i>chi tiết, hidnh ảnh,. ..</i>


Hãy nêu những nét chính về
<b>nghệ thuật và ý nghĩa văn bản</b>
<b>?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần nắm.</i>



HS : Vua cũng hiền như
<i>Bụt. Vua trong truyện cổ</i>
<i>tích là vật thưởng, phần</i>
<i>thưởng cho người hiền. Vì</i>
<i>thế vua cũng xa vời như</i>
<i>Bụt, như giấc mơ đẹp và</i>
<i>xa vời thống qua.</i>


HS nêu những nét chính về
nghệ thuật và ý nghĩa của
văn bản.


<b>2. Ý nghóa văn bản :</b>


Truyện “ <i>Tấm Cám</i>” ngợi ca sức sống bất
diệt, sự trỗi dậy mạnh mẽ của con người và
cái thiện trước sự vùi dập của kẻ xấu, cái ác,
đồng thời thể hiện niềm tin của nhân dân vào
cơng lí và chính nghĩa.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Đọc ( kể) bằng giọng phù hợp với nhân vật : Tấm hiền thục , Cám chanh chua , Bụt nhân từ , dì ghẻ độc
ác


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>MIEÂU TẢ VÀ BIỂU </b>


<b>CẢM </b>



<b> TRONG BAØI VĂN TỰ SƯ</b>

<b> </b>




<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Hiểu vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.
- Biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Yếu tố miêu tả, biểu cảm và vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn tự sự.


- Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng và vai trò của quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối với việc miêu tả và
biểu cảm trong văn bản tự sự.


<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


- Nhận diện và phân tích vai trị của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong một số văn bản tự sự.
- Biết quan sát, liên tưởng, tưởng tượng trong khi trình bày các chi tiết, sự việc.


- Biết vận dung các kiến thức trên để đọc – hiểu các văn bản tự sự được giới thiệu trong phần Văn học và các
văn bản tự sự khác ngoài SGK.


- Thực hành viết văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, vận dung kĩ năng quan sát, liên tưởng,
tưởng tượng.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Thế nào là miêu tả, biểu
<b>cảm ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


Miêu tả trong văn bản tự sự
<b>có hồn tồn giống với miêu tả</b>
<b>trong văn bản miêu tả hay</b>
<b>không ? Giữa biểu cảm trong</b>
<b>văn bản tự sự ... có những</b>
<b>điểm giống và khác nhau cụ</b>
<b>thể nào ?</b>


HS nhắc lại khái niệm
miêu tả.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS giải thích dựa vào kiến
thức đã học trong chương
trình Ngữ văn THCS để trả
lời.



<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<b>1. Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự :</b>
<i><b>a. Thế nào là miêu tả, biểu cảm ?</b></i>


<i><b>*Miêu tả : </b></i>


Miêu tả là dùng ngôn ngữ hoặc một phương
tiện nghệ thuật khác làm cho người nghe, đọc,
<i>người xem có thể thấy sự việc hiện tượng, con</i>
<i>người như đang hiện ra trước mắt.</i>


<i><b>*Biểu cảm :</b></i>


<i>Là bộc lộ tình cảm chủ quan của bản thân</i>
<i>trước sự vật, sự việc, hiện tượng, con người</i>
<i>trong đời sống.</i>


<i><b>b. Điểm khác biệt giữa miêu tả và biểu cảm</b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự với miêu tả và biểu cảm</b></i>
<i><b>trong văn bản biểu cảm :</b></i>


<b>*Miêu tả trong văn tự sự : </b>


Miêu tả trong văn tự sự chỉ là phương tiện giúp
<i>cho việc tự sự cụ thể, sinh động, lí thú hơn.</i>
<b>*Miêu tả trong văn bản biểu cảm : </b>
- Tuần : 8



- Tiết PPCT : 24


- Ngày soạn : 29/9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Căn cứ vào đâu để đánh giá
<b>hiệu quả của miêu tả và biểu</b>
<b>cảm trong văn bản tự sự ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


<i>GV gọi 1HS đọc đoạn trích ở</i>
<i>mục I4 với những yêu cầu cụ</i>
<i>thể qua đoạn trích.</i>


<i>GV gợi ý ( nhân vật, sự</i>
<i>việc, ... )</i>


Tìm những yếu tố miêu tả và
<b>biểu cảm trong đoạn trích ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


Các yếu tố miêu tả và biểu
<b>cảm. .. xinh đẹp không </b><i><b>?</b></i>
<i><b>( SGK tr 74 )</b></i>


<i><b>GV gọi 1HS đọc ngữ liệu II-1</b></i>


<i>tr 75.</i>


Chọn và điền từ ( quan sát,
<b>liên tưởng, tưởng tượng) thích</b>
<b>hợp với mỗi chỗ trống ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


<i><b>GV gọi 1HS đọc ngữ liệu II-2 ,</b></i>
<i>3 tr 75.</i>


HS căn cứ ở chỗ miêu tả
và biểu cảm phục vụ đắc
lực cho mục đích tự sự đến
mức độ nào, có hay khơng,
có tình cảm khơng.


HS đọc ngữ liệu theo u
cầu của GV.


HS dựa vào gợi ý để trả
lời.


HS chia làm 2 dãy bàn
<i>thảo luận để tìm yếu tố</i>
<i>miêu tả và biểu cả ( thời</i>
<i>gian 3 phút ).</i>



HS nhận xét : các yếu tố
miêu tả và biểu cảm giúp
cho đoạn văn tự sự trở nên
sinh động, hấp dẫn và giàu
chất thơ ( văn xi trữ
tình ).


1HS đọc theo u cầu của
GV.


<i>HS chọn : </i>
+ 1a – liên tưởng.
+ 1b – quan sát.
+ 1c – tưởng tượng.


1HS đọc ngữ liệu theo yêu
cầu của GV.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> ( thời gian 3
phút ). Đại diện nhóm trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- Nếu quan sát mà không
liên tưởng, tưởng tượng thì
khơng được. Vì câu chuyện
sẽ khơng sinh động , miêu
tả, biểu cảm sẽ không


<i>Là miêu tả cho rõ, cho hay, đó là mục đích của</i>
bài văn miêu tả.



<b>*Biểu cảm trong văn tự sự : </b>


<i>Là bày tỏ thái độ, tình cảm trước con người và</i>
cuộc sống.


<b>*Biểu cảm trong văn bản biểu cảm : </b>
<i>Là bày tỏ tình cảm, khơi gợi sự đồng cảm. </i>
<i><b>c. Căn cứ để đánh giá hiệu quả của miêu tả</b></i>
<i><b>và biểu cảm trong văn bản tự sự :</b></i>


Căn cứ ở chỗ miêu tả và biểu cảm phục vụ đắc
<i>lực cho mục đích tự sự đến mức độ nào, có hay</i>
<i>khơng, có tình cảm khơng.</i>


<i><b>d. Đoạn trích rất thành cơng trong việc sử</b></i>
<i><b>dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b></i>


- Đoạn trích trên là đoạn văn tự sự. Vì nó có
nhân vật và sự việc cụ thể.


<i>+ Nhân vật : cô gái ( cô chủ, tiểu thư ) và</i>
chàng trai chăn cừu ( mục đồng ).


<i>+ Sự việc : một đêm thức trắng.</i>
- Những yếu tố miêu tả, và biểu cảm :
<i>+ Yếu tố miêu tả : </i>


... Cho nên tiểu thư của chúng ta ... run lên và
nép sát vào người tơi ... từ phía mặt đầm lấp


lánh kia nổi lên một tiếng kêu dài, não nuột,
ngân vang rền rền ...


<i>+ Yếu tố biểu cảm :</i>
... Khơng biết thì dễ sợ ...


... nhiều sao quá ! Đẹp quá kìa !...


- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm giúp cho đoạn
văn tự sự trở nên sinh động, hấp dẫn và giàu
chất thơ ( văn xi trữ tình ).


<b>2. Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối với</b>
<b>việc miểu tả và biểu cảm trong bài văn tự</b>
<b>sự :</b>


<b> </b>


<i><b>a. Khái niệm : </b></i>


<i><b>*Quan sát :</b></i> Là xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự
vật hay hiện tượng.


<i><b>*Liên tưởng :</b></i> Từ sự việc, hiện tượng nào đó
mà nghĩ đến sự việc, hiện tượng có liên quan.
<i><b>*Tưởng tượng : </b></i>Tạo ra trong tâm trí hình ảnh
của cái khơng hề có ở trước mắt, hoặc chưa hề
gặp.


<i><b>b. Vai trị :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>GV gọi 1HS đọc ghi nhớ SGK</i>
<i>tr 76.( phần III1a GV chuẩn bị</i>
<i>1 đoạn văn ở văn bản “Tấm</i>
<i>Cám” – bảng phụ )</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


<i>Bím tóc nhỏ xíu của em bé (vừa</i>
<i>có yếu tố miêu tả vừa có giá trị</i>
<i>biểu cảm)</i>


<i>- Màu vàng của mùa thu vừa</i>
<i>đẹp (miêu tả) lại vừa thơ mộng,</i>
<i>đáng yêu ... tác giả vừa có con</i>
<i>mắt quan sát tinh tế, lại có sự</i>
<i>liên tưởng thật đẹp.</i>


<i>GV hướng dẫn HS về nhà làm</i>
<i>BT2.</i>


thành cơng.


- Ý d khơng chính xác. Vì
muốn biểu cảm nhất thiết
phải có đối tượng để miêu
tả và thông qua miêu tả
mới biểu cảm được. Nếu


chỉ từ bên trong trái tim
người nói, người viết cũng
có thể có tấm lịng, cảm
xúc nhưng đó chỉ là mơ hồ
khó tạo sự đồng cảm với
người nghe, người đọc.


<i><b>HS thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> ( thời gian 4
phút ), đại diện nhóm nhận
xét, bổ sung nội dung hoàn
chỉnh.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


<b>II. Luyện tập :</b>


<b>1a. Nhận xét về vai trò của các yếu tố miêu</b>
<b>tả và biểu cảm trong 1 đoạn trích tự sự :</b>
<b>“ </b><i><b>Tấm Cám</b></i><b> ” </b>


<b>+ Yếu tố miêu tả :</b>


<b>... “quán nước bên đường</b> <i>sạch sẽ, ... có phần</i>
<i>trẻ đẹp hơn xưa”.</i>



<b>+ Yếu tố biểu cảm :</b>
Vua vui mừng.


* <i><b>Nhận xét :</b></i> tác dụng của yếu tố miêu tả và
biểu cảm trong đoạn văn tự sự trên nhằm : đa
dạng hóa, sinh động hóa văn bản, nó giống như
một chất keo tạo nên sự gắn bó giữa các sự việc
trong văn bản tự sự.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Đoạn trích từ truyện ngắn “Lẳng quả</b></i>
<i><b>thông” của nhà văn C.pau – tốp – xki :</b></i>


<b>+ Yếu tố miêu tả :</b>
-. .. đơi bím tóc nhỏ xíu
- Trời đang thu


- . .. những chiếc lá nhân tạo sẽ rất thô kệch.
<b>+ Yếu tố biểu cảm :</b>


- Nếu như. .. mà thơi.


- ... chỉ cần một tiếng chim hót thơi cũng đã đủ
chúng run rẩy.


* <i><b>Nhận xét :</b></i>


Nhờ những yếu tố miêu tả và biểu cảm người
đọc cảm thấy như đang tận mắt chứng kiến một
bức tranh tuyệt đẹp về mùa thu vàng trên vùng
rừng núi phương Bắc xa xôi và thấy càng thêm


yêu thiết tha cuộc đời thơ mộng đến diệu kì
này.


<b>2. ( Yêu cầu – SGK tr 76 )</b>
<i><b>Giáo viên gợi ý :</b></i>


- Không quá chú trọng miêu tả và biểu cảm mà
quên nhiệm vụ chính là phải viết một bài văn tự
sự theo yêu cầu của bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Nhắc lại thế nào là miêu tả và biểu cảm ?


- Các khái niệm quan sát, liên tưởng, tưởng tượng và vai trị của nó ?
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Về nhà học bài và tiếp tục làm bài tập.


- Kết hợp luyện tập tại lớp và luyện tập ở nhà để phát triển kĩ năng viết văn tự sự.
- Đọc và soạn bài : Đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngôn ngữ viết.


<b> TAM ĐẠI CON GÀ</b>



<b> NHƯNG NĨ PHẢI BẰNG HAI MAØY</b>


<b> </b>

<b>( Truyện cười )</b>



<b> </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>



- Thấy được mâu thuẫn trái tự nhiên trong cách ứng phó của các nhân vật “thầy” hiểu được ý nghĩa phê phán
của truyện.


- Tuần : 8
- Tiết PPCT : 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nắm được những đặc trưng cơ bản của truyện cười trào phúng.


- Thấy được tình cảnh bi hài của người lao động xưa khi lâm vào cảnh kiện tụng và thái độ của nhân dân đối
với nạn tham nhũng của quan lại địa phương.


- Hiểu được nghệ thuật gây cười của truyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Bản chất của nhân vật “thầy” qua những việc gây cười và ý nghĩa phê phán của truyện : cái dốt không che đậy
<i>được, càng giấu càng lộ ra, càng làm trò cười cho thiên hạ.</i>


- Kết cấu truyện ngắn gọn, chặt chẽ ; lối kể chuyện tự nhiên, kết thúc truyện bất ngờ ; sử dụng hiệu quả nghệ
thuật phóng đại, “nhân vật tự bộc lộ”.


- Sự kết hợp giữa lời nói và động tác trong việc thể hiện bản chất tham nhũng của thầy lí và tình cảnh vừa đáng
thương vừa đáng trách của người lao động khi lâm vào cảnh kiện tụng.


- Truyện ngắn gọn, chặt chẽ, lối kể chuyện tự nhiên, kết thúc bất ngờ. Thủ pháp chơi chữ, kết hợp giữa ngôn
ngữ và hành động của các nhân vật.


<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>



- Phân tích truyện cười thuộc loại trào phúng.


- Khái quát hóa ý nghĩa và những bài học mà tác giả gửi gắm.
- Phân tích các tình huống gây cười.


- Khái qt, rút ra ý nghĩa và những bài học mà tác giả gửi gắm.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b> - Câu 1 : hãy phân tích những xung đột giữa Tấm và mẹ con Cám vì quyền lợi xã hội ?</b>
<b> - Câu 2 : nêu ý nghĩa qua nhiều lần hóa thân của Tấm ? </b>


<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiểu</i>
<i>dẫn.</i>


Truyện cười gồm có mấy
<b>loại? </b>


Đối tượng phê phán của
<b>truyện cười trào phúng ?</b>


 “<i><b>Tam đại con gà</b></i><b>” thuộc loại</b>


<b>truyện cười nào ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Câu nói đầu tiên đóng vai trị
<b>mở truyện có ý nghĩa như thế</b>
<b>nào ?</b>


<i>GV tổ chức cho <b>HS thảo luận</b></i>
<i><b>theo 4 nhóm</b> ( thời gian 7</i>
<i>phút ). Nội dung trình bày trên</i>
<i>giấy A0.</i>




<b>Câu hỏi định hướng như sau :</b>
Hãy tìm và phân tích những
<b>sự việc gây cười trong trun</b>
<b>“</b><i><b>Tam đại con gà</b></i><b>” ? </b>


HS đọc phát hiện và trả lời
câu hỏi.


HS “Tam đại con gà và” là
những truyện cười thuộc loại
trào phúng, phê phán thầy đồ
dốt nát.



HS lắng nghe và ghi nhận
nội dung bài.


HS câu đầu tiên giới thiệu
mâu thuẫn trái tự nhiên.
HS thảo luận như GV đã
phân cơng.


<i><b>+ Nhóm 1 -> sự việc thứ </b></i>
<i><b>1.</b></i>


<i><b>+ Nhóm 2 -> sự việc thứ </b></i>
<i><b>2.</b></i>


<b>A. TAM ĐẠI CON GÀ.</b>
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


- Truyện cười có hai loại : Truyện cười khôi
<i>hài (chủ yếu để giải trí ) và truyện cười trào</i>
<i>phúng ( chủ yếu nhằm phê phán )</i>


- Đối tượng phê phán của truyện cười trào
phúng là những thói hư tật xấu của các hạng
<i>người trong xã hội.</i>


- “ Tam đại con gà” là truyện cười thuộc loại
trào phúng.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>



<b>1. Giới thiệu nhân vật thầy đồ : </b>dốt nhưng
thích khoe chữ.


<b>2. Những sự việc gây cười :</b>


<b>a. Sự việc thứ nhất : gặp chữ “kê” ( nghĩa là</b>
gà ) thầy khơng biết, trị hỏi gấp, bí q, thầy
nói liều “ Dủ dỉ là con dù dì”→ Người đọc
<i>cười vì sự dốt nát, nói liều của thầy .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>GV quan sát, định hướng, giải</i>
<i>đáp những thắc mắc nếu có cho</i>
<i>HS.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Hãy chỉ ra những bút pháp
<b>nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong truyện “</b><i><b>Tam đại con</b></i>
<i><b>gà”</b></i><b> ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>



Truyện <i><b>“Nhưng nó phải</b></i>
<i><b>bằng hai mày”</b></i><b> là truyện cười</b>
<b>thuộc loại nào ? Đối tượng phê</b>
<b>phán chủ yếu là ai ?</b>


Trước khi xử kiện Cải và
<b>Ngô xảy ra vụ việc gì ? Để</b>
<b>được thắng kiện Cải và Ngô</b>
<b>đã là gì ?</b>


Mâu thuẫn đột ngột xuất
<b>hiện đối với ai ? Vì sao ?</b>


<i><b>+ Nhóm 3 -> sự việc thứ </b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b>+ Nhóm 4 -> sự việc thứ </b></i>
<i><b>4.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS chỉ ra những bút pháp
nghệ thuật được sử dụng
trong truyện “Tam đại con
<i>gà”.</i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.



HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc trước văn bản,
phát hiện : thể loại, đối
tượng phê phán của truyện.


HS nêu sự việc đã xảy ra
giữa Cải và Ngô cũng như
việc đút lót tiền cho thầy lí.


<b>c. Sự việc thứ ba : Thầy khấn Thổ công “ Xin</b>
ba đài âm dương” thì được cả ba . Thầy đắt chí,
tự tin cho trò đọc to “cái sự dốt nát” ”→ Người
<i>đọc cười vì cái dốt vơ tình được khuếch đại.</i>
<i>Cái dốt được nhân lên khi có thêm một nhân</i>
vật dốt nữa là Thổ cơng. Ở đây, mũi tên bắn
trúng hai đích, truyện “khèo” cả Thổ công với
“thầy” vào để chế giễu .


<b>d. Sự việc thứ tư : chạm trán bất ngờ với chủ</b>
nhà, thầy tự thấy cái dốt của mình ( và cả cái
dốt của Thổ cơng nhà nó ) nên tìm cách chống
chế, che giấu bằng “lí sự cùn” nhưng cái dốt
càng lộ rõ ”→ Người đọc cười vì cái dốt nát bị
<i>lật tẩy, thầy đồ tự phơ bày cái dốt của mình.</i>
<i>Như vậy, mâu thuẫn trái tự nhiên ở đây là cái</i>
<i>dốt và sự dấu dốt, càng che giấu thì cái dốt</i>
<i>càng lộ ra.</i>



<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật :</b>


- Truyện ngắn kết cấu chặt chẽ, xoay quanh
một mâu thuẫn gây cười là dốt –giấu dốt, mọi
chi tiết đều hướng vào mục đích gây cười.
- Cách vào truyện tự nhiên, cách kết thúc
truyện rất bất ngờ.


- Thủ pháp “nhân vật tự bộc lộ” cái dốt của
nhân vật tự hiện ra , tăng dần theo mạch phát
triển của truyện cho đến đỉnh điểm là lúc kết
thúc.


- Ngôn ngữ giản dị nhưng rất tinh, nhất là ở
phần kết, sử dụng yếu tố vần điệu để tăng tính
bất ngờ và yếu tố gây cười.


<b>2. Ý nghĩa văn bản :</b>


- Không nhằm vào một con người cụ thể,
truyện “Tam đại con gà” cịn phê phán thói dốt
hay nói chữ, dốt học làm sang, dốt lại bảo thủ,
qua đó nhắn nhủ đến mọi người phải luôn tự
học hỏi, không nên giấu cái dốt của mình .
<b>B. NHƯNG NĨ PHẢI BẰNG HAI MÀY</b>
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


“Nhưng nó phải bằng hai mày” là truyện cười


thuộc loại trào phúng, phê phán quan lại tham
nhũng trong xã hội Việt Nam xưa.


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN :</b>
<b>1. Trước khi xử kiện :</b>


- Cải và Ngô đánh nhau rồi đi kiện.
- Cải đút lót thầy lí năm đồng.
- Ngơ đút lót thầy lí mười đồng.


<b>2. Khi xử kiện :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Lời nói của quan đã gây
<b>phản ứng gì cho ai ?</b>


Phân tích nghĩa hàm ẩn
<b>trong cử chỉ của Cải và thầy</b>
<b>lí ? Em có nhận xét gì về cách</b>
<b>giải thích của thầy lí ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
Truyện phê phán điều gì ?
Em có nhận xét gì về quan
<b>niệm lẽ phải của thầy lí ?</b>
Thực chất của việc “nổi tiếng
<b>xử kiện giỏi” là gì ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>



Hãy nêu lời bình luận của em
<b>về nhân vật Cải trong truyện ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>


Hãy chỉ ra những bút pháp
<b>nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong truyện </b><i><b>“Nhưng nó phải</b></i>
<i><b>bằng hai mày” </b></i><b>?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


HS đọc, phát hiện và trả
lời câu hỏi.


HS chỉ ra nghĩa hàm ẩn
trong cử chỉ của Cải và
thầy lí, nhận xét cách giải
thích của thầy lí.


HS th<i><b>ảo luận nhóm theo </b></i>
<i><b>đơn vị bàn </b></i>( thời gian 3
phút ), đại diện nhóm nhận


xét, bổ sung cho nội dung
hoàn chỉnh.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS nêu lời bình luận của
của mình về nhân vật Cải
trong truyện.


HS chỉ ra những bút pháp
nghệ thuật được sử dụng
trong truyện “Nhưng nó
<i>phải bằng hai mày”</i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


+ Cải ngạc nhiên và van xin thầy lí xét lại ( lẽ
phải về con mà ).


+ Cải “Vội xòe năm ngón tay”<sub></sub> năm đồng mà
quan đã nhận.


+ Cử chỉ của thầy lí “xịe năm ngón tay trái úp
lên trên năm ngón tay mặt”.



 <i>Cách giải thích nhanh nhẹn, bất ngờ, thơng</i>
<i>minh ( vì quan đã nhận của Ngơ gấp đơi Cải ).</i>
+ Cải khơng kịp trở tay, rơi vào tình trạng bi
hài ( vừa bị mất tiền vừa bị đánh ).


<b>* Sơ kết : </b>


+ Truyện phê phán cách xử kiện của thầy lí và
vạch trần bản chất tham nhũng của quan lại địa
phương trong xã hội Việt Nam xưa.


+ Với thầy lí, lẽ phải được đo bằng tiền, thuộc
<i>về kẻ nhiều tiền. Đồng tiền là thước đo cơng lí,</i>
là “tiêu chuẩn” xử kiện.


+ Việc “nổi tiếng xử kiện giỏi” chỉ là hình thức
để che giấu bản chất tham lam của lí trưởng nói
riêng và quan lại địa phương nói chung.


<b>3. Bình luận về Cải :</b>


Truyện cũng thể hiện thái độ vừa thương, vừa
trách của dân gian đối với những người lao
động như Cải. Cải vừa là nạn nhân, vừa là thủ
phạm ; vừa đáng cười, lại vừa đáng thương,
đáng trách.


<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật :</b>



- Tạo tình huống gây cười : thầy lí xử kiện
“giỏi có tiếng”. Cải lót 5 đồng và yên tâm là
mình thắng. Nhưng Cải bất ngờ bị thua kiện,
phải đến phút cuối mới biết Ngô lót tiền cho
thầy lí nhiều gấp 2 lần mình.


- Xây dựng được những cử chỉ và hành động
gây cười như trong kịch câm, mang nhiều ý
nghĩa .


- Kết hợp cử chỉ gây cười và lời nói gây cười,
giữa ngơn ngữ nói và ngơn ngữ cử chỉ.


- Chơi chữ “phải” là từ chỉ tính chất được dùng
với từ chỉ số lượng tạo sự vơ lí ( trong xử kiện )
nhưng lại hợp lí ( trong quan hệ thực tế giữa
các nhân vật )


<b>2. Ý nghĩa văn bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Phân tích tình huống khó xử của thầy đồ ?


- Phân tích mâu thuẫn trái tự nhiên trong cách ứng phó của nhân vật thầy lí trong truyện.
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Đọc (kể ) nhấn mạnh vào những từ ngữ chỉ số lượng, cử chỉ.


- Sưu tầm những truyện cười (Việt Nam, thế giới ) có nội dung gần gũi .


- Học bài và soạn bài mới : Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa




<b>CA DAO THAN THAÂN, YÊU </b>


<b>THƯƠNG TÌNH NGHĨA</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Cảm nhận được nỗi niềm và tâm hồn của người bình dân xưa qua những câu hát than thân và lời yêu
thương tình nghĩa.


- Nhận thức rõ thêm nghệ thuật đậm màu sắc dân gian trong ca dao.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Nỗi niềm xót xa, đắng cay và tình cảm u thương thủy chung, đằm thắm ân tình của người bình dân trong
xã hội cũ.


- Những đặc sắc nghệ thuật dân gian trong việc thể hiện tâm hồn người lao động.
<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


Đọc – hiểu ca dao theo đặc trưng thể loại.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- <b>Câu 1 : hai truyện “Tam đại con gà” và “Nhưng nó phải bằng hai mày” thuộc thể loại truyện gì ? Đối</b>


<i>tượng đả kích ?</i>


- Tuần : 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Câu 2 : trong hai truyện mâu thuẫn được giải quyết như thế nào ? Tiếng cười trào phúng bật lên ở câu nào
<i>của truyện ?</i>


<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i> Như ta đã biết, ca dao là tíếng nói tình cảm của người bình dân ngày xưa. Tiếng nói ấy là những lời đầy u</i>
<i>thương, đầy nghĩa tình trong tình u đơi lứa, trong tình cảm gia đình, bên cạnh, cịn là những lời than được</i>
<i>cất lên từ cuộc đời cịn nhiều xót xa, bất công, mà bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm điều đó.</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>ĐỘNG</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Những nội dung mà ca dao
<b>muốn thể hiện đó là gì ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn giảng,</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


<i>Trong thời đại phong kiến, đó</i>
<i>là những tiếng hát than thân,</i>
<i>những lời ca tình nghĩa ... các</i>
<i>kiểu nhân vật đều mang tính</i>
<i>chất chung.</i>


Ca dao có những đặc điểm


<b>nghệ thuật gì ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


<i>GV hướng dẫn HS đọc các bài</i>
<i>ca dao.</i>


Bài ca dao 1 mở đầu bằng
<b>mô thức “</b><i><b>Thân em như</b></i><b>” Với</b>
<b>âm điệu xót xa, ngậm ngùi.</b>
<b>Người than thân là ai ? Thân</b>
<b>phận của họ như thế nào ?</b>
Biện pháp nghệ thuật gì
<b>được sử dụng ở bài 1 ? Tác</b>
<b>dụng của biện pháp nghệ</b>
<b>thuật đó ?</b>


<i>GV tổ chức cho HS thảo luận</i>
<i>nhóm theo đơn vị bàn.</i>


<i>GV đặt vấn đề cho HS suy</i>
<i>nghĩ, phát hiện ... thương nhớ</i>
<i>vốn là một tình cảm khó hình</i>
<i>dung, nhất là thương nhớ trong</i>
<i>tình yêu. Vậy mà ở bài ca dao</i>
<b>này được diễn tả bằng một</b>
<b>cách thật cụ thể tinh tế và gợi</b>
<b>cảm. Cách đó như thế nào ?</b>
Tác giả dân gian đã dùng thủ



HS đọc, dị tìm, phát hiện
và trả lời câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS đọc, dị tìm, phát hiện
và trả lời câu hỏi.


HS đọc :


+ Bài : 1 với giọng xót xa ,
thơng cảm.


+ Bài yêu thương tình
nghĩa đọc với giọng tha
thiết, sâu lắng.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> ( thời gian 3
phút ), đại diện nhóm trình
bày, nhận xét, bổn sung
cho hoàn chỉnh.


HS đọc, phát hiện và trả
lời câu hỏi.


HS đọc, phát hiện biện



<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. V</b></i>


<i><b> </b><b> nội dung :</b><b>ề </b></i> <i><b> diễn tả đời sống tâm hồn, tư</b></i>


tưởng tình cảm của nhân dân.


<i><b>2. V</b><b>ề n</b><b> ghệ thuật :</b><b> thể thơ lục bát, ngơn ngữ</b></i>


giàu hình ảnh, gần gũi với lời nói hàng ngày ;
sử dụng nhiều lối so sánh, ẩn dụ ...


<b>II. </b>


<b> Đọc – hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Bài cao dao số 1 :</b></i> ý thức về phẩm chất và số
<i>phận của người phụ nữ.</i>


- Mở đầu bằng mô thức “Thân em như” -> lời
than thân của người phụ nữ -> ngậm ngùi, xót
<i>xa có tác dụng nhấn mạnh, gây chú ý.</i>


- So sánh, ẩn dụ “Tấm lụa đào” ... -> ý thức
<i>được sắc đẹp, tuổi xuân và giá trị của mình</i>
nhưng số phận của họ thật chông chênh phụ
thuộc vào sự may rủi khơng có gì đảm bảo,
khơng biết sẽ vào tay ai có khác gì một món
<i>hàng để mua bán.</i>



 Bài ca dao khơng chỉ nói lên thân phận bị phụ
<i>thuộc mà cịn là tiếng nói khẳng định giá trị,</i>
<i>phẩm chất của người phụ nữ.</i>


<i><b>2. Bài ca dao số 4 :</b></i> diễn tả cụ thể, sinh động
<i>nỗi niềm thương nhớ của chàng trai và cơ gái</i>
<i>trong tình u.</i>


- Hình ảnh “khăn”  nhân hóa, hỏi khăn chính


là hỏi lịng mình.


- Sáu câu đầu được cấu trúc theo lối vắt dòng,
láy lại.


+ “Khăn”  lặp lại 6 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>pháp gì ? Và thủ pháp đó tạo</b>
<b>được hiệu quả nghệ thuật ra</b>
<b>sao ?</b>


 <b>Tìm những hình ảnh vận</b>
<b>động của khăn ... nói lên điều</b>
<b>gì ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần nắm.</i>
Em suy nghĩ gì về hình ảnh
<b>“</b><i><b>đèn khơng tắt</b></i><b>” ?</b>



“<i><b>Mắt ngủ khơng n</b></i><b>”, phép</b>
<b>tu từ gì được sử dụng ở dòng</b>
<b>thơ này ? Cho thấy tâm trạng</b>
<b>nhân vật trữ </b>


<b>tình lúc này ra sao ?</b>


Câu hỏi cuối bài ca dao cho
<b>thấy nhân vật trữ tình đang lo</b>
<b>lắng điều gì ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm ... </i>
hai câu cuối đột ngột chuyển
sáng thể lục bát kéo dài như
tháo cởi những dồn nén, tức tửi
lên trên. Hóa ra nhớ đến thế vì
q lo phiền, vì khơng n một
bề. ... có thể là cha, mẹ khơng
ưng, có thể núi sơng cách trở, có
thể gia đình q nghèo túng ...
có biết bao cái lo phiền, không
yên ám ảnh đeo đẳng trong lịng
cơ gái.


<i>“Thương anh cũng muốn nói ra</i>
<i>Sợ mẹ bằng đất, sợ cha bằng</i>
<i>trời”. </i>


Hãy phân tích ý nghĩa biểu


<b>trưng của hình ảnh “</b><i><b>gừng”</b></i><b>và</b>
<b>“</b><i><b>muối</b></i><b>” trong bài ca dao thứ</b>
<b>6 ?</b>


<i>GV nhận xét diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội cơ bản cần nắm.</i>
<i>“Muối” và “gường” là cái cớ</i>
<i>để so sánh, nói về nghĩa nặng</i>
<i>tình dày của đơi ta.</i>


<i>Gía trị của “gừng” là cay,</i>
<i>“muối” là mặn, so sánh với</i>
<i>nghĩa tình của con người -> sự</i>
<i>mặn nồng đậm đà, trải qua thời</i>


pháp nghệ thuật và trả lời
câu hỏi.


HS liệt kê những hình ảnh
vận động của khăn và nói
lên ý nghĩa ...


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS phân tích ý nghĩa biểu
trưng của hình ảnh “mắt
<i>ngủ khơng n”.</i>


HS người phụ nữ lo lắng


cho số phận của mình ...
HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> ( thời gian 3
phút ) đại diện nhóm trình
bày nhận xét và bổ sung
nội dung hoàn chỉnh.
HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


 Nỗi nhớ triền miên, da diết.


- Hình ảnh vận động của “khăn” ( “xuống”,
<i>“lên”, “rơi”, “vắt” ).</i>


 Nỗi nhớ được trải rộng ra không gian nhiều


<i>chiều, không thể đứng yên.</i>


- Hai mươi bốn chữ, mười sáu thanh bằng 


<i>gợi nỗi nhớ thương bâng khng, da diết, đầy</i>
<i>nữ tính.</i>


- Hình ảnh “đèn”  nhân hóa, hỏi đèn chính là


tự hỏi lịng mình.



- “Đèn không tắt”  ẩn dụ, nỗi nhớ đo theo


<i>thời gian, trằn trọc, thâu đêm, nghĩa là ngọn</i>
lửa tình vẫn cháy sáng trong trái tim người con
gái.


- Hình ảnh “đơi mắt” hốn dụ  chính là cơ gái


trực tiếp hỏi lịng mình.


- Hình ảnh “mắt ngủ khơng n”  <i>nỗi nhớ</i>


<i>da diết, cồn cào không thể ngủ yên.</i>


- Hai câu cuối : lo lắng cho số phận mình vì
<i>tình yêu tha thiết trong xã hội xưa thường</i>
<i>không dẫn đến hôn nhân cụ thể. </i>


<i><b>3. Bài ca dao số 6 :</b></i> <i>ca ngợi lối sống tình</i>
<i>nghĩa, thủy chung của người bình dân xưa.</i>
- “Gừng cay – muối mặn”  lặp lại, nhấn


mạnh, biểu trưng  sự gắn bó thủy chung của


<i>con người, của vợ chồng, hương vị của gừng,</i>
<i>muối thành hương vị của tình u.</i>


- “Ba năm chín tháng”


<i>... ba vạn ... mới xa” </i> một trăm năm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>gian vẫn như thuở ban đầu,</i>
<i>không mất đi giá trị của nó.</i>
Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử</b>
<b>dụng ở bài ca dao 1, 4, 6 ?</b>


Hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
<i>GV nhận xét diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội cơ bản cần nắm.</i>


HS khái quát lại nghệ
thuật được sử dụng ở các
bài ca dao trên.


HS nêu ý nghĩa của văn
bản.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<b>III. Tổng kết :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật :</b></i>


- Cơng thức mở đầu : có một hệ thống những
bài ca dao mở đầu bằng cụm từ : “Thân em” ...
- Hình ảnh biểu tượng . - Cách so sánh, ẩn dụ,
thể thơ lục bát, song thất lục bát


<i><b>2. Ý nghĩa văn bản :</b></i>



<i>Ngợi ca và khẳng định vẻ đẹp đời sống tâm</i>
<i>hồn, tư tưởng tình cảm của người bình dân Việt</i>
Nam xưa trong ca dao – dân ca.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


Nắm vững nội dung và nghệ thuật bài ca dao 1, 4, 6.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Học thuộc lòng các bài ca dao trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN </b>


<b>NGỮ NĨI</b>



<b> VÀ NGƠN NGỮ VIẾT </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Nắm được những đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và các phương tiện
hỗ trợ của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết .


- Có kĩ năng sử dụng ngơn ngữ thích hợp với dạng nói và dạng viết.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn viết xét theo các phương diện :
+ Phương tiện ngôn ngữ : âm thanh / chữ viết.


+ Tình huống giao tiếp : các nhân vật giao tiếp tiếp xúc trực tiếp, có sự đổi vai, phản hồi tức khắc, nhưng lời


nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngơn ngữ, người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân
tích ( dạng nói ) / khơng tiếp xúc trực tiếp, khơng đổi vai, có điều kiện lựa chọn, suy ngẫm phân tích ( dạng
viết ).


+ Phương tiện phụ trợ : ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, ... ( dạng nói ) / dấu câu, kí hiệu văn tự, sơ đồ, biểu
bảng, ... ( dạng viết ).


+ Từ, câu văn bản không thật chặt chẽ, mạch lạc ( dạng nói ) / từ được lựa chọn, câu và văn bản có kết cấu
chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao ( dạng viết ).


<i><b> 2. Kĩ năng : </b></i>


- Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở dạng ngơn ngữ nói ( nói : phát
âm, ngữ điệu, phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, quan sát người nghe, điều chỉnh lời nói, ... ; nghe : chăm chú
theo dõi, phản ứng lại, đổi vai, hỏi đáp người nói, ... ).


- Những kĩ năng thuộc hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ viết ( viết : xác định
các nhân tố giao tiếp, lập đề cương, lựa chọn từ ngữ, thay thế từ ngữ, lựa chọn kiểu câu, dùng dấu câu, liên
kết câu, ... ; đọc : đọc thành tiếng, đọc diễn cảm, đọc hiểu, tóm tắt nội dung, ... ).


- Kĩ năng phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết : tránh nói như viết, hoặc
viết như nói.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<i><b>- </b></i><b>Câu 1 : hãy nêu lại khái quát nội dung và nghệ thuật của bài ca dao số 1, 4 ?</b>
<b>- C âu 2 : em hiểu thế nào là ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết ?</b>



<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


- Tuần : 9
- Tiết PPCT : 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>THẦY</b></i> <i><b>CỦA TROØ</b></i>


<i><b>GV gọi 1HS đọc ngữ liệu </b></i>
<i>I-SGK tr 86</i>


<i><b>GV tổ chức cho HS hoạt động</b></i>
<i>theo nhóm.</i>


<i><b>GV quan sát, định hướng giải</b></i>
<i>đáp những thắc mắc nếu có.</i>
<i><b>GV nhận xét, diễn giảng và</b></i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm bằng bảng phụ.</i>


<i><b>GV giảng : </b></i>


<i>Ngữ điệu thường là tự nhiên,</i>
<i>đậm màu sắc tình cảm ( vui,</i>
<i>buồn, giận ). Tùy từng ngữ</i>
<i>cảnh, cá tính, quan hệ, tâm lí,</i>
<i>giữa những người cùng nói</i>
<i>chuyện với nhau.</i>



<i>Ngữ điệu nó tạo nên tính tự</i>
<i>nhiên, thoải, mái, cảm xúc trong</i>
<i>lời nói.</i>


Em hiểu thế nào là nói ? Thế
<b>nào là đọc ?</b>


<i><b>GV nhận xét, diễn giảng và</b></i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


<i><b>GV lần lượt gọi nhóm 2, 4</b></i>
<i>trình bày, nhận xét, bổ sung cho</i>
<i>nội dung hoàn chỉnh.</i>


<i><b>GV nhận xét, diễn giảng và</b></i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm bằng bảng phụ.</i>


1HS đọc ngữ liệu I-SGK tr
86, 87.


HS <i><b>thảo luận theo 4</b></i>
<i><b>nhóm ( thời gian 5 phút ),</b></i>
<i><b>đại diện nhóm trình bày,</b></i>
<i><b>nhận xét, bổ sung nội</b></i>
<i><b>dung hồn chỉnh.</b></i>


<i><b>Nhóm 1</b></i><b>, 3 thảo luận và</b>


trình bày đặc điểm của
ngơn ngữ nói.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS :


* Nói : trong một hoàn
cảnh giao tiếp nhất định,
trước một đối nhất định,
nảy sinh ý tưởng và tình
cảm, phát ra thành lời đó là
nói.


* Đọc : có sẵn văn bản
chuyển nguyên vẹn sang
thành lời đó là đọc.


<i><b>Nhóm 2,4 </b></i>thảo luận và
trình bày đặc điểm của
ngơn ngữ viết.


Các nhóm cịn lại nhận xét
và bổ sung nội dung cho
hoàn chỉnh.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.



<b>I. Tìm hiểu chung : </b>


<b>1. Đặc điểm của ngơn ngữ nói : </b>


<i><b>- Ngơn ngữ nói</b></i> là ngơn ngữ âm thanh, là lời
nói trong giao tiếp hàng ngày.


<i><b>- Đặc điểm : </b></i>


+ Người nói, người nghe trao đổi trực tiếp và
có thể đổi vai.


+ Diễn ra tức thời mau lẹ nên ít có điều kiện
lựa chọn gọt giũa các phương tiện ngơn ngữ, ít
có điều kiện suy ngẫm, phân tích.


+ Ngữ điệu đa dạng : cao - thấp, nhanh - chậm,
mạnh - yếu, liên tục – ngắt quãng <sub></sub> góp phần
bộc lộ và bổ sung thơng tin, đồng thời cịn có
sự phối hợp giữa âm thanh, giọng điệu với các
phương tiện hỗ trợ như : nét mặt, ánh mắt, cử
chỉ, điệu bộ.


+ Từ ngữ đa dạng : khẩu ngữ, từ ngữ địa
phương ,tiếng lóng, biệt ngữ, các trợ từ thán từ,
từ đưa đẩy, chêm xen ...


+ Câu văn : tỉnh lược, rườm rà, có yếu tố dư
thừa, trùng lặp.



<b>* Lưu ý : Phân biệt : núi v c</b>


<b>2. Đặc điểm c a ngôn ngữ viết : </b>


<b>- </b><i><b>Ngụn ng viết</b></i> đợc thể hiện bằng chữ viết
trong văn bản và đợc tiếp nhận bằng thị giác.


<b>- Đặc điểm :</b>


+ Người viết và người đọc trao đổi , tiếp xúc
gián tiếp qua văn bản.


+ Người viết , người đọc phải biết ký hiệu chữ
viết , quy tắc chính tả, tổ chức văn bản.


+ Người viết có thể lựa chọn, gọt giũa cịn
người đọc có điều kiện đọc lại, suy ngẫm, phân
tích.


+ Lưu truyền trong không gian rộng lớn và thời
gian lâu dài.


+ Sử dụng các phương tiện hỗ trợ : hệ thống
dấu câu, các kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh
họa, bảng biểu, sơ đồ ...


+ Từ ngữ : có sự lựa chọn, sử dụng đúng phong
cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hãy nêu cách phân biệt giữa


<b>ghi và viết sáng tạo ?</b>


<i><b>GV nhận xét, diễn giảng và</b></i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm</i>


<i><b>GV gọi 1HS đọc ghi nhớ.</b></i>
<i><b>GV gọi 1HS đọc ngữ liệu bài</b></i>
<i>tập 1,2,3 – SGK tr 88,89.</i>


<i><b>Với sự phân công ở tiết trước</b></i>
<i>GV tổ chức cho các nhóm hội ý,</i>
<i>trao đổi để tiến hành trình bày.</i>


<i><b>GV quan sát, định hướng, giải</b></i>
<i>đáp những thắc mắc cho các</i>
<i>nhóm nếu có.</i>


<i><b>GV lần lượt gọi đại diện nhóm</b></i>
<i>lần lượt dán bảng phụ và trình</i>
<i>bày, nhận xét, bổ sung cho nội</i>
<i>dung hồn chỉnh.</i>


<i><b>GV nhận xét, diễn giảng và</b></i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm bằng bảng phụ.</i>


HS nêu cách phân biệt
giữa ghi và viết sáng tạo
HS nghe giảng và ghi


nhận nội dung bài.


HS đọc ghi nhớ SGK.
1HS đọc ngữ liệu bài tập
1, 2, 3 – SGK tr 88, 89.
HS sau khi chuẩn bị ở nhà
<i><b>các nhóm tiến hành hội ý</b></i>
<i><b>và lần lượt trình theo sự</b></i>
<i><b>phân cơng.</b></i>


<i><b>Nhóm 1 -> B</b></i><b>ài tập 1.</b>


<i><b>Nhóm 2 -> B</b></i><b>ài tập 2.</b>


<i><b>Nhóm 3,4 -> B</b></i><b>ài tập 3.</b>


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


<b>* Lưu ý : Phân biệt giữa ghi và viết sáng tạo .</b>


* Ghi nhớ : ( SGK )
<b>II. Luyện tập : </b>


<i><b>*Bài tập 1:</b><b>( yêu cầu – SGK tr 88 )</b></i>


Đặc điểm ngôn ngữ viết được thể hiện trong
đoạn trích :


- Thuật ngữ của các ngành khoa học : vốn chữ,


từ vựng, ngữ pháp, bản sắc, phong cách, thể
văn, văn nghệ, chính trị, khoa học.


- Việc tách dòng sau mỗi câu để trình bày
( Một là, Hai là, Ba là ... ) để đánh dấu các luận
điểm.


- Việc dùng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu
ngoặc đơn, dấu ngoặc kép.


<i><b>*Bài tập 2 : ( yêu cầu – SGK tr 88 )</b></i>


Để phân tích đặc điểm của ngơn ngữ nói trong
đoạn trích cần chú ý :


- Các từ hô gọi trong lời nhân vật : kìa, này, ơi,
<i>nhỉ, ...</i>


- Các từ tình thái trong lời nhân vật : có khối,
<i>đấy, đẩy thật đấy, ...</i>


- Các<i>kết cấu</i>trong ngơn ngữ nói : có ... thì, Đã
<i>... thì. </i>


- Các từ ngữ thường dùng trong ngơn ngữ nói :
<i>mấy giị có khối, nói khốc, sợ gì, đằng ấy, ...</i>
- Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ : cười như
<i>nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cười tít, ...</i>


<i><b>*Bài tập 3: ( yêu cầu – SGK tr 89 )</b></i>



<b>a. Từ khơng phù hợp : thì đã, hết ý thay bằng</b>
các từ chỉ mức độ rất.




Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh
mùa thu rất đẹp.


<b>b. Từ không phù hợp : như, vống lên đến mức</b>
<i>vơ tội vạ.</i>




Cịn máy móc, thiết bị do nước ngồi đưa vào
góp vốn thì khơng được kiểm sốt, họ sẵn sàng
khai thác q mức thực tế đến mức tùy tiện.
<b>c. Câu văn tối nghĩa : cần bỏ các từ khẩu ngữ</b>
như sất và viết lại câu.




</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>4. Củng cố : </b></i>


Sự khác nhau giữa đặc điểm của ngôn ngữ viết và ngơn ngữ nói
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Kẻ bảng đối chiếu ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết theo từng đặc điểm .


- Xem lại các bài làm văn của anh ( chị ) để phát hiện và sửa các lỗi “ viết như nói” ( nếu có ).



- Tập chuyển đoạn hội thoại ở BT2 ( SGK ) - dạng ngơn ngữ nói, thành một đoạn văn thuộc ngơn ngữ viết theo
hình thức kể lại diễn biến của cuộc hội thoại .


- Học bài và tiếp tục làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>



<b>CA DAO HAØI HƯỚC</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Cảm nhận được tiếng cười lạc quan yêu đời của người bình dân trong xã hội xưa.</b>
<b> - Thấy được nghệ thuật trào lộng thơng minh, hóm hỉnh trong các bài ca dao hài hước.</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí nhân sinh lành mạnh của người lao động Việt Nam ngày xưa được thể
hiện bằng nghệ thuật trào lộng thơng minh, hóm hỉnh.


<i><b> 2. Kĩ năng :</b></i>


Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiếp cận và phân tích ca dao.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b> - Câu 1 : hãy phân biệt sự khác nhau giữa ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết ?</b>


- Câu 2 : em hiểu thế nào về ca dao hài hước ?


<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV giới thiệu vài nét về chính</i>
<i>về cao dao hài hước : số lượng,</i>
<i>nội dung nghệ thuật, ...</i>


<i>GV gọi HS đọc bài cao số 1.</i>
<i>( Lưu ý : đọc theo hình thức đối</i>
<i>đáp nam – nữ, giọng vui tươi, dí</i>
<i>dỏm, mang âm hưởng đùa cợt. )</i>
<i>GV tổ chức <b>cho HS thảo luận</b></i>
<i><b>theo 4 nhóm</b> ( thời 5 phút ).</i>


<i><b></b></i>


<i><b>Câu hỏi định hướng : </b></i>


 <b>Hãy tìm ra các nét nghệ</b>
<b>thuật trào lộng đặc sắc của bài</b>
<b>ca dao ?</b>


 <b>Cái khơng có của anh nơng</b>
<b>dân trong lời dẫn cưới là gì ?</b>
 Từ lời dẫn cưới giúp ta cảm


<b>nhận cái có thật của anh là gì</b>
<b>đối với cơ gái ? Biểu hiện tâm</b>
<b>hồn anh như thế nào ?</b>


<i>GV quan sát, theo dõi, giải đáp</i>
<i>những thắc mắc của các nhóm</i>
<i>trong q trình thảo luận.</i>


HS lắng nghe và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc bài cao dao số 1
theo sự hướng dẫn của GV.


<i><b>Nhóm 1.3</b></i> trao đổi, thảo
luận về lời dẫn cưới của
<i>chàng trai theo câu hỏi</i>
định hướng.


HS đại diện nhóm trình
bày, nhận xét, bổ sung nội
dung hồn chỉnh.


<b>I. Tìm hiểu chung : </b>


Ca dao hài hước chiếm một số lượng lớn trong
kho tàng ca dao Việt Nam, thể hiện tâm hồn
yêu đời, lạc quan của người bình dân xưa.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>



<i><b>1. Bài 1 :</b></i> <i><b>Tiếng cười tự trào trong cảnh</b></i>
<i><b>nghèo ; tiếng cười vượt lên cảnh ngộ :</b></i>


<i><b>a. Lời dẫn cưới của chàng trai :</b></i>


<i>Thể hiện qua nghệ thuật trào lộng đặc sắc của</i>
<i>bài ca dao :</i>


- Lối nói khoa trương phóng đại, nói giảm : dẫn
voi, dẫn trâu, dẫn bị, dẫn chuột.


 Sự tưởng tượng ra cảnh lễ cưới linh đình


sang trọng.


- Cách nói đối lập :


<b>+ Dẫn voi >< sợ quốc cấm.</b>
+ Dẫn trâu >< sợ họ máu hàn.
+ Dẫn bò >< sợ họ nhà gái co gân.


Trang trọng, lập luận có lí nhưng vẫn gây


cười.


- Chi tiết hài hước :
“ Miễn là có thú bốn chân
- Tuần : 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>GV nhận xét và diễn giảng,</i>


<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


<i><b></b></i>


<i><b>Câu hỏi định hướng : </b></i>


Lời thách cưới của cơ gái có
<b>gì lạ ?</b>


Cách giải thích của cơ gái về
<b>lời thách cưới ?</b>


Em có suy nghĩ gì về lời
<b>thách cưới của cô gái ? Tại sao</b>
<b>cô gái lại thách cưới như vậy ?</b>
Em có nhận xét gì về tiếng
<b>cười “</b><i><b>tự trào</b></i><b>” trong bài ca dao</b>
<b>số 1 ?</b>


<i>GV quan sát, theo dõi, giải đáp</i>
<i>những thắc mắc của các nhóm</i>
<i>trong q trình thảo luận.</i>
<i>GV nhận xét và diễn giảng,</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Những biện pháp nghệ thuật
<b>gì được dùng ở bài ca dao số 2</b>
<b>? Qua những biện pháp nghệ</b>


<b>thuật đó, tác giải dân gian chế</b>
<b>giễu loại người nào trong xã</b>
<b>hội ? Mức độ chế giễu và thái</b>
<b>độ của tác giả ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn giảng,</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>ở hai bài cao trên ?</b>


Hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
<i>GV nhận xét và diễn giảng,</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


<i><b>Nhóm 2.4</b></i> trao đổi, thảo
luận về lời thách cưới của
<i>cô gái theo câu hỏi định</i>
hướng.


HS đại diện nhóm trình
bày, nhận xét, bổ sung nội
dung hoàn chỉnh.



HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> ( thời gian 4
phút ), đại diện nhóm trình
bày, nhận xét, bổ sung nội
dung hoàn chỉnh.


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật được sử
dụng ở hai bài cao trên.


HS nêu ý nghĩa văn bản.


Dẫn con chuột béo mời dân mời làng”


Lời nói bịa.


<i>Nhưng cái có thật là tình cảm của chàng trai</i>
<i>là cuộc sống nghèo khổ, tâm hồn vui vẻ, phóng</i>
<i>khống của anh. </i>


<i><b>b. Lời thách cưới của cô gái :</b></i>
- Lễ vật bình thường đơn sơ :


“... một nhà khoai lang” theo trật tự giảm
dần : củ to củ nhỏ  củ mẻ  củ rím, hà.


- Cơ gái giải thích tại sau nhiều như vậy theo


một trật tự giảm dần.


 Bởi cô hiểu rằng, cả hai cùng nghèo, đặt


tình nghĩa cao hơn của cải.


 Người lao động dù trong cảnh nghèo vẫn
ln lạc quan, u đời. Qua đó, nhận thức được
triết lí nhân sinh cao đẹp : đặt tình nghĩa cao
<i>hơn của cải.</i>


<i><b>2. Bài 2 :</b><b>Chế giễu loại đàn ông yếu đuối.</b></i>
“Làm trai … hạt vừng”


 Nghệ thuật đối lập, phóng đại, trào lộng :


<b> Khom lưng chống gối >< gánh hai hạt vừng </b>
(ráng hết mình )( quá nhẹ )


 Chế giễu loại đàn ông yếu đuối, không đáng
<i>sức trai không đáng nên trai. </i>


<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật :</b>


- Hư cấu, dựng cảnh tài tình, khắc họa nhân
vật bằng những nét điển hình.


- Cường điệu, phóng đại, tương phản, đối lập.
- Dùng ngôn ngữ đời thường mà đầy hàm ý.


<b>2. Ý nghĩa văn bản :</b>


Tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí nhân sinh
<i>lành mạnh của người lao động Việt Nam trong</i>
ca dao – dân ca.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Học thuộc 2 bài ca dao trên.


- Nêu cảm cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái trong bài ca dao số 1. Qua đó, cho biết tiếng cười tự trào của
người lao động trong cảnh nghèo đáng yêu, đáng trân trọng ở chỗ nào ?


- Sưu tầm những bài ca dao hài hước phê phán thói lười nhác, ăn quà vặt, nghiện rựơu chè, tệ nạn đa thê, tảo
hôn, mê tín dị đoan.


- Đọc và soạn bài : Ơn tập văn học dân gian Việt Nam.


<b>LỜI TIỄN DẶN</b>



( Trích : “

<i><b>Tiễn dặn người yêu</b></i>

<b>” – truyện thơ dân tộc Thái )</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Tuần : 9


- Tiết PPCT : 27


- Ngày soạn : 8/10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b> - Thấy được nỗi xót thương, đau khổ tuyệt vọng : cảm nhận được khát vọng tự do yêu đương, thủy chung gắn</b>


bó của chàng trai và cô gái Thái.


- Hiểu được sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình, cách diễn tả tâm trạng nhân vật trong truyện thơ dân gian.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Nỗi xót thương của chàng trai và niềm đau khổ tuyệt vọng của cô gái.
- Khát vọng hạnh phúc, tình yêu chung thủy của chàng trai, cô gái.
- Sự kết hợp giũa tự sự và trữ tình, cách thể hiện tâm trạng nhân vật.
<i><b> 2. Kĩ năng :</b></i>


Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV gọi 1HS đọc tiểu dẫn SGK.</i>
<i>GV gọi HS tóm tắt tác phẩm</i>
<i>“Tiễn dặn người yêu”.</i>


Hãy nêu đại ý của đoạn trích
<b>“</b><i><b>Tiễn dặn người yêu</b></i><b>” ?</b>



Hãy nêu vị trí đoạn trích và
<b>đại ý đoạn trích ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


<i>GV gọi 1HS đọc diễn cảm đoạn</i>
<i>trích “Lời tiễn dặn”.</i>


<i>GV nhận xét cách đọc của HS.</i>
<i>GV tổ chức cho <b>HS thảo luận</b></i>
<i><b>theo nhóm</b> ( thời gian 5 phút )</i>
<i>đại diện nhóm trình bài, nhận</i>
<i>xét, bổ sung nội dung cho hoàn</i>
<i>chỉnh.</i>


Diễn biến tâm trạng của
<b>chàng trai trên đường tiễn</b>
<b>dặn người yêu về nhà chồng</b>
<b>như thế nào ? Hãy phân tích</b>
<b>những câu thơ ... tâm trạng đó</b>
<b>?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


1HS đọc tiểu dẫn SGK.



HS tóm tắt tác phẩm
<i>“Tiễn dặn người yêu”</i>


HS nêu vi trí và đại ý của
đoạn trích.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


<i><b>Nhóm 1 thảo luận </b></i>tìm
hiểu tâm trạng của chàng
trai trên đường tiễn dặn.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG :</b>
<b>1. Tác phẩm : </b>


“Tiễn dặn người yêu” ( Xống chụ xon xao )
-dân tộc Thái – là một truyện thơ nổi tiếng trong
kho tàng truyện thơ các dân tộc tiểu số. Gồm
1846 câu thơ – lời nhân vật trong cuộc kể lại
câu chuyện tình yêu – hơn nhân của vợ chồng
mình.


<b>2. Tóm tắt tác phẩm : ( SGK )</b>
<b> </b><i><b>a. Vị trí đoạn trích : </b>(SGK )</i>
<i><b> b. Đại ý :</b></i>



Bằng lời tiễn dặn, đoạn trích làm nổi bật tâm
<i>trạng xót thương của tràng trai, nỗi đau khổ</i>
<i>của cơ gái. Đồng thời khẳng định khát vọng</i>
<i>hạnh phúc, tình yêu chung thủy của tràng trai</i>
<i>đối với cô gái. </i>


<b>II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN :</b>
<b>1. Nội dung :</b>


<b> </b><i><b>a Tâm trạng của chàng trai trên đường tiễn</b></i>
<i><b>dặn :</b></i>


- Tâm trạng rối bời đầy mâu thuẫn :


+ Chấp nhận sự thật đau xót là cơ gái đã có
chồng.


+ Muốn níu kéo tình u, kéo dài giây phút âu
yếm bên nhau.


- Lịng quyết tâm giữ trọn tình u .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Phân tích những câu thơ mơ
<b>tả hành động, tâm trạng của</b>
<b>cô gái trên đường về nhà</b>
<b>chồng ... như thế nào ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>


<i>nắm.</i>


<i>... Tất cả đều thể hiện sự bế tắc,</i>
<i>lo lắng, đau khổ của cơ gái khi</i>
<i>về nhà chồng. Nỗi đau khổ đó</i>
<i>bắt nguồn từ hơn nhân khơng tự</i>
<i>nguyện, khơng có tình u của</i>
<i>cơ, mà nguyên nhân sâu xa là</i>
<i>do xã hội phong kiến Thái đã</i>
<i>dành cho cha mẹ quyền định</i>
<i>đoạt hôn nhân của con cái, đặc</i>
<i>biệt là con gái.</i>


Phân tích những câu thơ,
<b>những chi tiết thể hiện thái độ,</b>
<b>cử chỉ ân cần của chàng trai</b>
<b>đối với cô gái ... ở nhà chồng</b>
<b>của cô ?</b>


<i>GV gợi dẫn, gợi tìm cho HS</i>
<i>tiện trong việc thảo luận.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Khát vọng hạnh phúc và tình
<b>yêu chung thủy của chàng</b>
<b>trai, cô gái được thể hiện</b>
<b>trong lời tiễn dặn đầu, cuối</b>


<b>đoạn trích ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Đoạn trích “<i><b>Tiễn dặn người</b></i>
<i><b>yêu</b></i><b>” đã sử dụng những biện</b>
<b>pháp nghệ thuật gì ?</b>


Hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


<i><b>Nhóm 2 thảo luận </b></i> tìm
hiểu hành động và tâm
trạng của cô gái trên đường
về nhà chồng.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


<i><b>Nhóm 3</b></i> tìm hiểu những
cử chỉ, hành động của
chàng trai lúc ở nhà chồng
cô gái.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.



<i><b>Nhóm 4</b></i> tìm hiểu khát
vọng và tình yêu chung
thủy của chàng trai cô
gái ...


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS rút ra những biện pháp
nghệ thuật từ việc phân tích
văn bản.


HS nêu ý nghĩa văn bản.


<i><b>b. Hành động và tâm trạng của cô gái trên</b></i>
<i><b>đường trở về nhà chồng :</b></i>


- Hình ảnh cơ gái cất bước theo chồng :
+ “Vừa đi vừa ngoảnh lại ”


+ “Vừa đi vừa ngối trơng”
+ “Lịng càng đau nhớ”


 Tâm trạng bồn chồn, đau khổ không yên.


+ Nhóm từ :“tới rừng ớt”, “tới rừng cà”, “tới
rừng lá ngón”, kết hơp với động từ : chờ, đợi,
ngóng, trơng  con đường đi rất xa và tâm



<i>trạng dùng dằn, bồn chồn, chờ đợi cùng với</i>
<i>nỗi cay đắng, vò xé trong lòng cô gái. </i>


<i><b>c. Những cử chỉ, hành động của chàng trai</b></i>
<i><b>lúc ở nhà chồng của cô gái :</b></i>


<b>- An ủi vỗ về cô gái. </b>
+ Chạy lại đỡ cô gái dậy.
+ Ân cần phủi áo.


+ Chải lại đầu cho cơ gái.
+ Tìm cách chữa bệnh …


 <i>Niềm xót xa, thương cảm sâu sắc đối với</i>


<i>người yêu. </i>


- Ý thức mãnh liệt của chàng trai nhất quyết sẽ
giành lại tình yêu .


<i><b>d. Khát vọng hạnh phúc và tình u chung</b></i>
<i><b>thủy của chàng trai, cơ gái</b><b>thể hiện :</b></i>


<i>- Lời tiễn dặn đầu : “Đôi ta yêu nhau ...góa bụa</i>
về già”


<i>- Lời tiễn dặn sau : “Về với người ta</i>
thương ...chung một mái , song song”


- Ứơc muốn sống cùng nhau đến lúc chết : “


dẫu có chết cũng phải chết cùng nhau”.


<i>- </i> <i>Cuối đoạn trích : “ Yêu nhau yêu trọn</i>
...không nghe”.


<i>Chàng trai cô gái có khát vọng được giải</i>
<i>phóng , được sống trong tình yêu.</i>


<b>2. Nghệ thuật : </b>


- Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh thể hiện đặc trưng,
gần gũi với đồng bào Thái


- Cách miêu tả nhân vật chi tiết, cụ thể qua lời
nói đầy cảm động, qua hành động săn sóc ân
cần, qua suy nghĩ, cảm xúc mãnh liệt.


<b>3. Ý nghĩa văn bản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

gái ; tố cáo tập tục hôn nhân ngày xưa, đồng
thời là tiếng nói chứa chan tình cảm nhân đạo,
địi quyền yêu đương cho con người.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Niềm xót thương của chàng trai và nỗi đau khổ tuyệt vọng của cô gái trên đường tiễn dặn.
- Khát vọng hạnh phúc và tình yêu chung thủy của chàng trai và cơ gái trong đoạn trích.
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Nêu cảm nhận của anh (chị) về hai lời tiễn dặn trong đoạn trích.


- Về nhà học bài và đọc lại văn bản.


- Đọc và soạn bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự.


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN</b>



<b> VIEÄT NAM</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Nắm được một cách hệ thống các tri thức về đặc trưng, thể loại, giá trị của các tác phẩm văn học dân gian qua
các tác phẩm đã học.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu tác phẩn văn học dân gian cụ thể .
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Đặc trưng, thể loại, các giá trị cơ bản của văn học dân gian qua hệ thống các tác phẩm vừa học.
<i><b> 2. Kĩ năng :</b></i>


Nhận biết một cách có ý thức về các tác phẩm văn học dân gian.
Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


- Tuần : 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>



 Thời gian qua, chúng ta đã tìm hiểu về kho tàng văn học dân gian Việt Nam qua một số thể loại và tác phẩm
<i>tiêu biểu. Trên cơ sở đó, bài học hơm nay sẽ hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản và làm một số bài tập vận</i>
<i>dụng về một só thể loại trên.. </i>


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian :</b></i>
- Tính truyền miệng.


- Tính tập thể.


<i><b>2. Lập bảng tổng hợp các thể lọai văn học dõn gian :</b></i>


<b>Truyện dân gian</b> <b>Câu nói dân gian</b> <b>Thơ ca dân gian</b> <b>Sân khấu dân gian</b>


Thần thoại, sử thi, trun
thut, truyện cổ tÝch, ngơ
ng«n, trun cêi, trun
th¬.


- Tục ngữ
- Câu đố


- Ca dao


- VÌ - Tuång- ChÌo


<i><b>3</b><b>. Lập bảng tổng hợp, so sánh các thể loại truy</b><b>ện</b><b> dân gian đã học :</b></i>



<b>Thể loại</b> <b>Mc ớch</b>
<b>sỏng tỏc</b>
<b>Hỡnh</b>
<b>thc lu</b>
<b>truyn</b>
<b>Ni dung</b>
<b>phn ỏnh</b>


<b>Kiểu nhân vật</b>
<b>chớnh</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>nghệ thuật</b>
<i><b>Sử thi</b></i>
<b>(anh</b>
<b>hïng)</b>


Ghi lại cuộc sống
và mơ ớc phát
triển cộng đồng
của ngời dân Tõy


Nguyên xa. <i><b><sub>Hát -kể</sub></b></i>


Xó hi Tõy
Nguyờn cổ đại
đang ở thời cụng
xó thị tộc.


Người anh
hùng sử thi cao


đẹp, kì vĩ
(Đăm Săn )


So sánh, phóng đại, trùng
điệp, tạo nên những hình
t-ợng hồnh tráng hào hùng.


<i><b>Trun</b></i>
<i><b>thut</b></i>


Thể hiện thái độ
và cách đánh giá
của nhân dân đối
với các sự kiện
và nhân vật lịch
sử.


<i><b>KĨ-diƠn</b></i>
<i><b>xíng</b></i>
<i><b>(lƠ héi )</b></i>


Kể về các sự kiện
lịch sử và nhân
vật lịch sử có thật
đợc khúc xạ qua
một cốt truyện h
cấu.


Nhân vật lịch
sử đã đợc


truyền thuyết
hoá


( An Dơng
V-ơng, Mị Châu,
Trọng Thuỷ


Từ cái lõi l sự thật lÞch sư


đó được hư cấu thành những
câu chuyện mang những yếu
tố hoang đờng, kì ảo.


<i><b>Trun</b></i>
<i><b>cỉ tích</b></i>


Thể hiện nguyên
vọng, ớc mơ cđa
nh©n d©n trong
x· héi cã giai cấp
: chính nghĩa
thắng gian tà.


<i><b>Kể</b></i>


Xung đột xã hội,
cuộc đấu tranh
giữa thiện và ác,
chính nghĩa
thắng gian tà.



Ngêi con riªng
( TÊm ), ngêi
con ót, ngêi lao


động nghÌo
khổ, bất hạnh,
người lao động
giỏi.


Truyện hoàn toàn h cấu,
khơng có thực. Kết cấu theo
đờng thẳng, nhân vật chớnh
tri qua ba chng trong cuc
i.


<i><b>Truyện</b></i>
<i><b>cời</b></i>


Mua vui, giải trí,
châm biếm, phê
phán xà hội ( phờ
phỏn giáo dục
trong nội bộ nhân
dân và lên án, tố
cáo giai cấp
thống trị )


<i><b>Kể</b></i>



Những điều trái
với tự nhiên,
những thói h tËt
xÊu trong x· héi.


KiĨu nh©n vËt
cã thãi h tËt
xÊu : thầy đồ
dấu dốt, thÇy lÝ
ham tiỊn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>4. Ca dao :</b></i>
<i><b>a. Nội dung :</b></i>
<i><b>* Ca dao than thân:</b></i>


+ Thờng là lời của ngời phụ n÷ trong x· héi phong kiÕn.


+ Thân phận của họ bị phụ thuộc vào ngời khác, giá trị của họ không đợc ai biết đến. Thõn phận ấy thường


được nói lên bằng những hình ảnh so sánh, ẩn dụ như tấm lụa đào ..., củ ấu gai ...
<i>* <b>Ca dao yêu thơng, tình nghĩa</b> : </i>


<i>Thng cp đến những tình cảm :</i>


- Tình yêu tha thiết.
- Nỗi nhớ thương da diết.
- Ước muốn mãnh liệt.


- Tình yêu chung thủy của con người trong cuộc sống, ... thường được nói lên bằng những biểu tượng như tấm



<i>khăn, ngọn đèn, cái cầu, con thuyền, bến nước, gừng cay – muối mặn, ...</i>
<i>* <b>Ca dao hµi híc</b> :</i>


Thể hiện <i>tâm hồn lạc quan, yêu đời của ngời lao động</i> trong cuộc sống còn nhiều vất, vả lo toan của họ.


<i><b>b. VỊ nghƯ tht</b>: </i>


So sánh, ẩn dụ, phóng đại, tượng trưng, nói giảm, ...


<b>II. </b>


<b> Luyện tập :</b>


<i><b>* Bài tập 1 : ( yêu cầu – SGK tr 101 )</b></i>
<b>Gợi ý :</b>


<i>- Nghệ thuật miêu tả nhân vật anh hùng sử thi : so sánh , phóng đại , trùng điệp được dùng nhiều và rất sáng tạo</i>
với trí tưởng tượng hết sức phong phú của tác giả dân gian.


<i>- Hiệu quả nghệ thuật : tôn cao vẻ đẹp của người anh hùng sử thi, một vẻ đẹp kì vĩ trong một khung cảnh</i>
hồnh tráng.


<i><b>*Bài tập 2 : ( yêu cầu – SGK tr 101 )</b></i>


<b>Cốt lõi lịch sử</b> <b>Bi kịch được hư<sub>cấu</sub></b> <b>Những chi tiết<sub>hoang đường kì ảo</sub></b> <b>Kết cục của bi kịch Bài học rút ra</b>
Cuộc xung đột giữa


ADV, Triệu Đà thời
kì Âu Lạc.



Bi kịch tình yêu
( lồng vào bi kịch
gia đình, quốc gia ).


Thần Kim Quy, lẫy
nỏ thần, ngọc
trai-giếng nước, Rùa
Vàng rẽ nước xuống
biển.


Mất tất cả :
- Tình yêu.
- Gia đình.
- Đất nước.


Cảnh giác, giữ
nước, không chủ
quan như ADV,
không nhẹ dạ cả tin
như Mị Châu.
<i><b>* Bài tập 3 : ( yêu cầu – SGKT 101 )</b></i>


Đặc sắc nghệ thuật của truyện “Tấm Cám” : sự chuyển biến của hình tượng nhân vật Tấm.


+ Giai đoạn đầu : yếu đuối, thụ động, ; gặp khó khăn, Tấm chỉ khóc, khơng biết làm gì, chỉ nhờ vào sự giúp đỡ
của Bụt.


+ Giai đoạn sau : kiên quyết đấu tranh giành lại cuộc sống và hạnh phúc, ...


+ Có thể lí giải sự tiến triển hành động của Tấm như sau : ban đầu chưa ý thức rõ về thân phận của mình ...


nhưng càng về sau mâu thuẫn càng quyết liệt đến mức một mất một còn buộc Tấm phải kiên quyết đấu tranh để
<i>giành lại cuộc sống và hạnh phúc cho mình ...</i>


<i><b>* Bài tập 4 : ( yêu cầu SGK tr 102 )</b></i>


<b>Tên truyện</b> <b>Đối tượng cười</b> <b>Nội dung cười</b> <b>Tình huống gây</b>
<b>cười</b>


<b>Cao trào để tiếng</b>
<b>cười “òa”ra</b>


<b>Tam đại con gà</b> Thầy đồ “dốt hay<i><sub>nói chữ”</sub></i> Sự giấu dốt của con<sub>người</sub> Thái độ và cách giải<sub>thích chữ “kê”</sub> Khi thầy đồ nói “dủ<i><sub>dỉ ... ơng con gà”</sub></i>
<b>Nhưng nó phải</b>


<b>bằng hai mày</b>


Thầy lí và Cải Tấn bi hài kịch của
việc hối lộ và ăn hối
lộ


Đã đút lót tiền hối
lộ mà vẫn bị đánh
( Cải ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>* Bài tập 5 : </b><i><b>( yêu cầu SGK tr 102 )</b></i>
<i><b>a. Điền tiếp từ vào các câu ca dao :</b></i>


<i>- Thân em như hạt mưa rào - Hạt rơi xuống đất, hạt vào vườn hoa.</i>
<i>- Thân em như trái bần trôi - Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.</i>



<i>- Thân em như giếng giữa đàng - Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân.</i>
<i>- Chiều chiều ra đứng ngõ sau - Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều.</i>
<i>- Chiều chiều mây phủ Sơn Trà - Lòng ta thương bạn nước mắt và lộn cơm.</i>
<i>- Chiều chiều lại nhớ chiều chiều - Nhớ người yếm trắng vải điều thắt lưng.</i>
<i><b>b. Thống kê các hình ảnh so sánh , ẩn dụ trong các bài ca dao đã học :</b></i>


Tấm lụa đào, củ ấu gai, tấm khăn, ngọn đèn, trăng, sao, mặt trời ...Người bình dân thường lấy các hình ảnh đó
trong cuộc sống đời thường, trong thiên nhiên, vủ trụ, nâng lên thành hình ảnh ẩn dụ nên dễ cảm nhận, đem đến
hiệu quả nghệ thuật cao đối với người nghe , người đọc.


<i><b>c. Ca dao nói về : </b></i>


+ Cái khăn, chiếc áo ( xem phần gợi ý giải bài tập của bài Ca dao yêu thương tình nghĩa ).
+ Cây đa bến nước, con thuyền :


Thuyền ơi có nhớ bến chăng


<i> Bến thị một da khăng khăng đợi thuyền.</i>
<i> </i>


<i> Cây đa cũ, bến đị xưa</i>


Bộ hành có nghĩa, nắng mưa cũng chờ.
<i> </i>


<i> Trăm năm đành lỗi hẹn hò</i>
<i> Cây đa bến cũ, con đò khác đưa.</i>
<i>+ Gừng cay – muối mặn :</i>


Tay nâng chén muối, đĩa gừng



<i> Gừng cay, muối mặn xin đừng quên nhau.</i>


<i><b>d. Cao dao hài hước mang lại tiếng cười giải trí, mua vui cho con người trong cuộc sống :</b></i>
Xắn quần bắt kiến cưỡi chơi


<i> Trèo cây rau má đánh r i m t qu n.</i>ơ ấ ầ


<b>Ca dao : </b>


- “Ai đi muôn dặm non sông


<i>Để ai chất chứa sầu đong vơi đầy”.</i>
<i>- “Vầng trăng ai xẻ làm đôi</i>


<i>Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng”.</i>
- “Mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt
<i>Mỗi con sơng đều muốn hóa Bạch Đằng”.</i>


( Chế Lan Viên – Tổ quốc bao giờ đẹp thế này
<i>chăng ? ).</i>


- “Ôi sức trẻ ! Xưa trai Phù Đổng”
( Thơ Tố Hữu – Theo chân Bác ).


<b>Truyện Kiều – Nguyễn Du.</b>
- “Sầu đông càng lắc ...
<i>Ba thu dọn lại ... dài ghê”</i>
- “Vầng trăng ai xẻ làm đôi
<i>Nửa in gối chiếc ... dặm trường”.</i>


<b>* Văn học trung đại :</b>


(Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương )
Cách nói “Thân em như ...”


+ “Thân em vừa trắng ...”.
+ “Thân em như quả mít ...”.
<b>*Văn học hiện đại :</b>


( Thơ Nguyễn Khoa Điềm, Chế Lan Viên ).
- “Đất nước ... với miếng trầu bây giờ bà ăn”.


-“Đất nước lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh
<i>giặc” </i><sub></sub> lấy ý từ sự tích trầu cau, Thánh Gióng.


- “Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn ... thầm”




Vận dụng sáng tạo bài ca dao “Khăn thương nhớ nơi
em đánh rơi chiếc khăn ... thầm”




Vận dụng sáng tạo bài ca dao “Khăn thương nhớ ai


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Các thể loại truyện dân gian đã học .



- Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa và hài hước .
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Lập bảng các thể loại, so sánh các thể loại VHDG.
- Về nhà học bài và tiếp tục làm bài tập.


- Đọc và soạn bài làm văn : Luyện tập viết đoạn văn tự sự.




<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN</b>


<b>VĂN </b>



<b> TỰ SỰ</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Hiểu được khái niệm về đoạn văn ; nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự .
- Biết viết đoạn văn tự sự .


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Đoạn văn, nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự.
- Vị trí của các đoạn văn trong văn bản tự sự.


<i><b> 2. Kĩ năng :</b></i>


- Viết đoạn văn tự sự kể về một sự việc cho trước hoặc tự mình xác định.
- Sử dụng các phương tiện liên kết câu để đoạn văn được mạch lạc, chặt chẽ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Em hiểu thế nào về đoạn văn,
<b>đặc điểm, vị trí của đoạn</b>
<b>văn ?</b>


Mỗi đoạn văn trong bài văn


HS đọc ngữ liệu I – SGK
tr 97.


HS đọc phát hiện và trả lời
câu hỏi.


HS nêu nhiệm vụ của đoạn


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Đoạn văn trong văn bản tự sự :</b></i>


- <i><b>Khái niệm :</b></i> đoạn văn tự sự là bộ phận của
<i>văn bản.</i>



- <i><b>Đặc điểm :</b></i> trong văn bản tự sự, mỗi đoạn văn
<i>thường có câu chủ đề nêu ý nghĩa khái quát và</i>
<i>các câu diễn dạt những ý cụ thể nhằm thuyết</i>
<i>minh, miêu tả, giải thích, ... cho ý khái quát.</i>
- <i><b>Vị trí của các đoạn văn trong văn bản tự</b></i>
<i><b>sự :</b></i> mỗi văn bản tự sự gồm nhiều đoạn văn với
những nhiệm vụ khác nhau nhưng đều có
chung nhiệm vụ là thể hiện chủ đề và ý nghĩa
của văn bản.


- <i><b>Nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự</b></i>
- Tuần : 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>tự sự có nhiệm vụ ra sao ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề cơ bản cần nắm.</i>


<i>GV gọi 1HS đọc ngữ liệu </i>
<i>II-1SGK tr 97.</i>


<i>GV chia nhóm cho HS thảo</i>
<i>luận.</i>


<i>GV quan sát, định hướng, giải</i>
<i>đáp những thắc mắc</i>


<i> ( nếu có ).</i>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


văn trong văn bản tự sự.
HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc ngữ liệu II- SGK tr
97.


HS <i><b>thảo luận theo 4</b></i>
<i><b>nhóm </b></i>( thời gian 5 phút )
và nội dung trình bày trên
bảng phụ.


- <i><b>Nhóm 1, 3</b></i><sub></sub> Bài tập 1
- <i><b>Nhóm 2, 4</b></i><sub></sub> Bài tập 2
<i><b>1a.</b></i> Các đoạn văn dẫn ở
mục II-1 thể hiện đúng và
rõ những dự kiến của tác
giả.


* Nội dung của các đoạn
mở đầu và kết thúc tác
phẩm giống nhau ở chỗ : tả
rừng xà nu, thể hiện chủ đề
gợi lên liên tưởng, suy nghĩ
cho người đọc.


* Nội dung của các đoạn


văn mở đầu và kết thúc tác
phẩm khác nhau ở chỗ :
- Đoạn mở đầu : rừng xà nu
được tả cụ thể, chi tiết, rất
tạo hình, tạo khơng khí và
lơi cuốn người đọc.


- Đoạn kết : rừng xà nu
trong cái nhìn của nhân vật
chính xa mờ dần, hút tầm
mắt, tới chân trời, lắng
đọng trong lòng người
những suy ngẫm về sự bất
diệt của đất nước và con
người Tây Nguyên.


<i><b>1b.</b></i> Trước khi viết và kể
chuyện, dự kiến đoạn văn
mở bài và đoạn kết bài, để
bài văn vừa chặt chẽ, vừa
có sức lôi cuốn đối với
người đọc.


- Đoạn mở bài và đoạn kết
bài có thể giống nhau về


<i><b>sự :</b></i>


<i><b>+ Đoạn mở bài :</b></i> giới thiệu câu chuyện.



<b>+ </b><i><b>Đoạn thân bài :</b></i> kể diễn biến sự việc, chi
tiết.


<b>+ </b><i><b>Đoạn kết bài :</b></i> kết thúc câu chuyện, tạo ấn
tượng đối với suy nghĩ, cảm xúc người đọc.




Các đoạn văn này có nhiệm vụ chung là thể
<i>hiện chủ đề và ý nghĩa của văn bản.</i>


<i><b>2. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>GV gọi 1HS đọc ngữ liệu </i>
<i>III-bài tập 1SGK tr 99.</i>


<i>GV chia nhóm cho HS thảo</i>
<i>luận.</i>


<i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung bằng bảng phụ.</i>


<i>GV hướng dẫn HS về nhà làm</i>
<i>bài tập 2.</i>


đối tượng trình bày ( cùng
tả cảnh, cùng tả người hoặc
có thể khác nhau nhưng
phải hô ứng với nhau, dẫn
dắt câu chuyện, làm nổi bật


chủ đề tư tưởng mà bài văn
cần thể hiện.


<i><b>2a.</b></i> Có thể coi đây là một
đoạn văn trong văn bản tự
sự. Vì đoạn văn này thuộc
phần thân bài, phần phát
triển của truyện mà học
sinh dự định viết. Người
viết đã kể một sự việc quan
trọng “chị Dậu về làng vào
thời điểm Cách mạng tháng
Tám nổ ra. Sự việc trên
được kể sau phần mở đầu
truyện để dẫn dắt các đoạn
tiếp theo đúng cốt truyện
mà học sinh dự kiến.
<i><b>2b.</b></i> Bạn học sinh đã thành
công khi kể lại câu chuyện
nhưng còn lúng túng ở
đoạn tả : cảnh và tâm trạng
chị Dậu.


HS đọc ngữ liệu III- bài
tập 1.


- <i><b>Nhóm 1</b></i> câu a.


- <i><b>Nhóm 2</b></i> câu b.



- <i><b>Nhóm 3</b></i> câu c.


- <i><b>Nhóm 4</b></i> nhận xét bổ sung
cho hồn chỉnh.


HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


<i>biến của nó ; chú ý sử dụng các phương tiện</i>
liên kết câu để đoạn văn được mạch lạc, chặt
chẽ.


<b>II. Luyện tập :</b>


<i><b>* Bài tập 1: </b> ( yêu cầu SGK tr 99 ).</i>


<b>a. Kể lại sự việc Phương Định - cô thanh niên</b>
xung phong thời chống Mĩ đang phá bom nổ
chậm để thơng đường ra mặt trận ( Trích trong
bài “Những ngôi sao xa xôi” truyện ngắn của
Lê Minh Khuê.


<b>b. Nhầm lẫn về ngôi kể </b>


lẫn lộn giữa ngôi thứ 3 và ngơi thứ nhất. Đã
dùng ngơi thứ nhất thì khơng thể dùng ngôi thứ
3 ở cùng thời điểm : đã xưng “tơi” để kể thì
khơng thể dùng “cơ” hay “Phương Định” để
chỉ chính mình.



- Thay từ “cô” , “Phương Định” bằng từ
“tôi”để phù hợp với ngôi thứ nhất.


<b>c. Trong văn bản tự sự người viết cần nhất</b>
quán về ngơi kể. Nếu văn bản dùng ngơi kể nào
thì đoạn mở đầu và các đoạn của văn bản phải
dùng ngơi kể đó. Có như vậy, văn bản tự sự
mới chặt chẽ, lơgíc, hấp dẫn và thuyết phục
người đọc.


<i><b>*Bài tập 2 </b>:<b> </b> ( GV hướng dẫn học sinh về nhà</i>
<i>làm ). </i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Muốn viết đoạn văn trong bài văn tự sự, người viết cần phải làm gì ?
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- u cầu HS luyện tập viết một số đoạn văn tự sự ở nhà.
- Về nhà học bài và tiếp tục làm bài tập.


- Giời sau trả bài viết số 2.


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>



<b> RA ĐỀ BAØI VIẾT SỐ 3 ( Ở NHAØ )</b>


<b>VIẾT BAØI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>XÃ HỘI</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>



<b> - Nhận rõ những ưu khuyết điểm về nội dung và hình thức của bài viết, đặc biệt là khả năng chọn sự việc, chi</b>
tiết tiêu biểu kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn tự sự.


- Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi dưỡng thêm năng lực viết văn tự sự để chuẩn bị tốt cho bài viết
sau.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Cuộc gặp gỡ và đối thoại giữa Mị Châu và Trọng Thủy -> giãi tỏ mối oan tình.
<i><b> 2. Kĩ năng :</b></i>


Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học, viết được một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu
cảm.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV đọc câu hỏi trắc nghiệm và</i>
<i>gợi ý cho HS câu trả lời đúng</i>
<i>nhất.</i>



<i>GV chép đề lên bảng.</i>


<i>GV hướng dẫn HS phân tích</i>
<i>đề.</i>


<i><b>GV lưu ý HS :</b></i>


<b>Có thể kể theo các cách sau : </b>
*<i><b>Cách 1 :</b></i> <i>Gặp lại Trọng Thủy</i>
<i>Mị Châu cảm động nhận lời nối</i>
<i>lại duyên xưa.</i>


<i>*<b>Cách 2 :</b> Gặp lại Trọng Thủy</i>
<i>Mị Châu tức giận khôn cùng</i>


HS lắng nghe và sửa bài.


HS ghi lại đề vào tập.


HS tham gia cùng giáo
viên phân tích đề.


<b>I. Trắc nghiệm ( 15 câu : 3 điểm )</b>
<b>Gợi ý câu trả lời đúng :</b>


<i>1B ; 2D ; 3A; 4B ; 5B ; 6C ; 7D ; 8B ; 9C ;</i>
<i>10D ; 11C ; 12C ; 13A ; 14B ; 15D.</i>


<b>II. Tự luận :( 7 điểm )</b>
<b>Đề :</b>



<i>Sau khi tự tử ở giếng Loa Thành, xuống thủy</i>
<i>cung, Trọng Thủy gặp lại Mị Châu. Hãy tưởng</i>
<i>tượng và kể lại câu chuyện đó.</i>


<b>I. Phân tích đề :</b>


- <i><b>Kiểu đề :</b></i> kể chuyện sáng tạo.


- <i><b>Trọng tâm :</b></i> cuộc gặp gỡ và đối thoại giữa
Mị Châu và Trọng Thủy để giải tỏ mối oan
tình.


- <i><b>Tư liệu :</b></i> “Truyện An Dương và Mị Châu
<i>Trọng Thủy” và phần gợi ý cách kể của giáo</i>
viên.


- Tuần : 10
- Tiết PPCT : 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>nên bỏ đi.</i>


<i>*<b>Cách 3 :</b> Gặp lại Trọng Thủy</i>
<i>Mị Châu phân tích, giảng giải</i>
<i>mọi lẽ đúng sai lúc hai người</i>
<i>còn sống, Trọng Thủy ân hận</i>
<i>muốn nối lại duyên xưa nhưng</i>
<i>Mị Châu không chấp thuận.</i>
<i>GV chọn cách kể thứ 3 để lập</i>
<i>dàn ý cho HS tham khảo.</i>



Em hãy nêu dàn ý một cách
<b>sơ lược nhất về yêu cầu của đề</b>
<b>?</b>


<i>GV có thể gọi bất kì một vài</i>
<i>HS nào.</i>


<i>GV nhận xét phần giới thiệu</i>
<i>của HS về dàn ý.</i>


<i>GV có thể gợi ra dàn ý của</i>
<i>mình để HS tham khảo.</i>


<i>GV lưu ý HS phải biết vận</i>
<i>dụng kiến thức và kĩ năng đã</i>
<i>học là : phải biết chọn sự việc,</i>
<i>chi tiết tiêu biểu khi viết và khi</i>
<i>kể phải biết kết hợp với miêu tả,</i>
<i>biểu cảm để bài làm sinh động,</i>
<i>hấp dẫn, không khô khan, ...</i>
* <i><b>Lưu ý :</b></i>


<i>Trọng tâm cần xoáy sâu là cuộc</i>
<i>đối thoại giữa Mị Châu và</i>
<i>Trọng Thủy ( cần miêu tả, biểu</i>
<i>cảm thật sâu sắc ), lời kết tội</i>
<i>của Mị Châu và sự ăn năn hối</i>
<i>hận của Trọng Thủy, kèm theo</i>
<i>dẫn chứng cụ thể.</i>



<i>GV nhận xét bài làm của HS ở</i>
<i>dạng khái quát nhất về ưu</i>
<i>khuyết điểm.</i>


<i>GV chọn và đọc một phần của</i>
<i>những bài viết có sự sáng tạo và</i>
<i>đạt hiệu quả cao.</i>


<i>GV rút ra những kinh nghiệm</i>
<i>cho HS khắc phục.</i>


3HS nêu dàn ý sơ lược,
các HS còn lại nhận xét, bổ
sung.


HS theo dõi và tự rút ra
cho mình 1 dàn ý tốt nhất.
HS theo dõi.


HS lưu ý phần giáo viên
nhấn mạnh.


HS lắng nghe phần nhận
xét về bài làm của lớp.


HS cần rút ra những kinh
nghiệm thiết yếu nhất để


<b>II. Lập dàn ý :</b>


<i><b>1. Mở bài : </b></i>


- Giới thiệu ngắn gọn “Truyện An Dương và
<i>Mị châu và Trọng Thủy”, cái chết của Mị</i>
Châu, Trọng Thủy.


- Dẫn dắt câu chuyện nối tiếp.
<i><b>2. Thân bài :</b></i>


- Sau khi chém đầu Mị Châu, An Dương được
Rùa Vàng rẽ nước xuống biển.


- An Dương Vương được Rùa Vàng xây cho
một cung điện rực rỡ để ngày đêm đàm đạo.
- Mị Châu chết xuống thủy cung đã bị Long
Vương kết tội phản quốc ... gặp vua cha.
- Sau khi Trọng Thủy chết xuống thủy cung và
chàng nhiều năm bỏ cơng tìm kiếm Mị Châu.
- Một hơm, Trọng Thủy ngất đi vì sức cùng
lực kiệt khi tỉnh dậy thì gặp được người hầu
của Mị Châu bên cạnh giếng nước.


- Trọng Thủy đã gặp được Mị Châu với một
dáng hình vẫn xinh đẹp như xưa.


<i>- Mị Châu bình tĩnh phân tích mọi lẽ đúng sai</i>
<i>lúc hai người còn sống.</i>


<i>- Hiểu lời Mị Châu, Trọng Thủy rất ân hận,</i>
<i>muốn nối lại duyên xưa.</i>



<i>- Mị Châu rất cảm động trước thái độ của</i>
<i>Trọng Thủy nhưng Mị Châu không chấp nhận.</i>
<i>- Mị Châu bỏ mặt Trọng Thủy đầu tóc bơ phờ,</i>
<i>nét măt đau khổ, dáng hình mờ dần và tan</i>
<i>trong dòng nước xanh.</i>


<i><b>3. Kết bài :</b></i>


- Học sinh nêu suy nghĩ của bản thân về mối
tình giữa Mị Châu và Trọng Thủy.


- Rút ra bài học kinh nghiệm cần thiết cho bản
thân.


<b>III. Nhận xét bài làm : </b>
<i><b>1. Ưu điểm :</b></i>


<i>Một số bài làm :</i>


- Chữ viết, câu văn, hình thức trình bày của
một số bài viết khá tốt.


- Liên kết câu, liên kết đoạn, liên kết ý khá
nhịp nhàng.


- Có sự vận dụng tốt giữa các yếu tố khi viết
văn tự sự như : tự sự, miêu tả, biểu cảm -> tạo
<i>nên sự hấp dẫn, lôi cuốn người đọc, người</i>
<i>nghe.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>GV cụ thể hóa những hạn chế</i>
<i>về diễn đạt qua một số bài làm</i>
<i>cụ thể.</i>


<i>GV thống kê và thông báo kết</i>
<i>quả bài làm của HS.</i>


<i>GV gợi ý thêm về bài viết số 3</i>
<i>để HS về nhà làm được tốt hơn.</i>


bài làm sau tốt hơn.


HS theo dõi kết quả bài
làm của mình và lớp.


HS lắng nghe phần gợi ý
của GV để làm tốt bài viết
số 3.


phú, sáng tạo và phù hợp với cốt truyện, đặc
điểm, tính cách của từng nhân vật.




<i>Tất cả những ưu điểm trên thể hiện qua bài</i>
<i>làm : Thanh Vân 10a3, Hữu Tài 10a7,...</i>


<i><b>2 Hạn chế : </b></i>
<i>Một số bài viết : </i>



- Cịn mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, nội
dung sơ sài.


- Sắp xếp ý lộn xộn, thiếu ý.


- Chỉ thiêng về kể chung chung mà chưa có sự
<i>kết hợp giữa tự sự, miêu tả, biểu cảm. Khả</i>
<i>năng quan sát, liên tưởng, tượng thiếu chiều</i>
<i>sâu, thiếu tâm lí và chưa phong phú đa dạng.</i>
<i>Chính vì vậy, bài làm trở nên khô khan, cứng</i>
<i>nhắc, đơn điệu chưa tạo ra hiệu quả nghệ</i>
<i>thuật cao.</i>


- Kể thì dài dịng nhưng chưa làm nổi bật được
cuộc đối thoại giữa Mị Châu và Trọng Thủy.
- Chưa tìm được sự việc chi tiêu biểu để kể.




<i>Tất cả những hạn chế trên thể hiện qua bài làm</i>
<i>: Thanh Liêm, Ngọc Trân, Kim Thoa ( 10A7 ;</i>
<i>Quốc Cường 10A3, ...</i>


<b>IV. Kết quả bài làm :</b>
- Lớp 10A3 : ( khá : , TB :
, yếu : , kém : ).
- Lớp 10A7 : ( khá : , TB :
, yếu : , kém : ).



<b>V. Ra đề bài viết số 3</b> ( ở nhà ) – Viết bài văn
<b>nghị luận xã hội. </b>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


Củng cố kiến thức và kĩ năng viết văn tự sự.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Về nhà xem lại dàn ý đã sửa.


- Đọc và soạn bài : Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.


<b>Đề : Tục ngữ Pháp có</b>


câu : <i><b>“Tiền bạc là</b></i>


<i><b>người đầy tớ trung</b></i>
<i><b>thành và là người chủ</b></i>
<i><b>xấu”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b> KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM </b>


<b> TỪ THẾ KỈ X ĐẾN </b>



<b> HẾT THẾ KỈ XIX</b>



<b> </b>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>
<b>- Hiểu được sự hình thành và phát triển của văn học trung đại qua các giai đoạn.</b>


- Nắm được nội dung và các đặc điểm nghệ thuật cơ bản của văn học thời kỳ này.



<b>Đề : Tục ngữ Pháp có câu</b>
: <i><b>“Tiền bạc là người đầy</b></i>
<i><b>tớ trung thành và là</b></i>
<i><b>người chủ xấu”.</b></i>


Hãy trình bày suy nghĩ
của mình về ý kiến trên.


- Tuần : 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Văn học trung đại bao gồm hầu như các văn bản ngôn từ, từ văn nghị luận chính trị, xã hội, triết học, văn
hành chính như chiếu, biểu, hịch , cáo ... cho đến văn nghệ thuật như thơ, phú, truyện, kí ... do tầng lớp trí thức
sáng tác.


- Các thành phần các giai đoạn phát triển, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


Nhận diện một giai đoạn văn học.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b> Kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>



Hãy trình bày thời đại và
<b>lịch sử của văn học từ thế kỉ X</b>
<b>đến hết thế kỉ XIX ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Em hiểu như thế nào là văn
<b>học trung đại ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Văn học trung đại chia ra
<b>mấy thành phần ? Đó là</b>
<b>những thành phần nào ?</b>
Văn học chữ Hán là gì ? Thể


HS nêu thời đại và lịch sử
của văn học từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS nêu khái niệm văn học
trung đại.



HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS liệt kê tên hai thành
phần văn học.


HS trình bày sự hiểu biết
của mình về văn học chữ


<b>I. Th ời đại và lịch sử :</b>


- Đây là thời kì dài, bắt đầu từ khi quốc gia
phong kiến được thiết lập đến lúc suy vong. Tư
tưởng chủ đạo của thời đại này chịu ảnh hưởng
Phật giáo và Nho giáo.


- Thời đại này gắn liền với nhiều cuộc chiến
tranh chống ngoại xâm, giữ nước vĩ đại , nhưng
càng về sau, chiến tranh chủ yếu là sự sát phạt,
tương tàn lẫn nhau của các tập đoàn phong
kiến, giữa giai cấp thống trị với nhân dân.
<b>II. Khái niệm văn học trung đại :</b>


- Văn học trung đại là nền văn học chịu ảnh
hưởng chủ yếu tư tưởng của giai cấp phong
kiến nên cịn có tên gọi là văn học phong kiến.
- Nền văn học này chủ yếu do các trí thức
phong kiến, các nhà khoa bảng sáng tác nên
cịn có tên gọi là văn học bác học.



- Khái niệm văn học trung đại là căn cứ vào
thời kì lịch sử ( từ thế kỉ X đến hết thế kỉ
XIX ).


<b>III. Các thành phần của văn học từ thế kỉ X</b>
<b>đến hết thé kỉ X I X :</b>


<i><b>1. Văn học chữ Hán</b><b> :</b></i> bao gồm các bằng chữ
Hán của người Việt xuất hiện sớm ( TK X ).
Thể loại : Thơ, văn xuôi chịu ảnh hưởng văn
học Trung Quốc và đạt thành tựu nghệ thuật
to lớn.


<i><b>2. V</b><b>ăn học chữ Nôm :</b></i> gồm các sáng tác bằng
chữ Nôm, ra đời muộn hơn văn học chữ Hán
(cuối thế kỉ XIII ).


Thể loại : chủ yếu là thơ ít văn xi phần lớn
là văn học dân tộc, ít chịu ảnh hưởng của văn
học Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>loại ?</b>


Văn học chữ Nơm là gì ? Thể
<b>loại ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>



Hán.


HS trình bày sự hiểu biết
của mình về văn học chữ
Nơm.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<i><b>Giai</b></i>


<i><b>đoạn</b></i> <i><b>Hoàn cảnh lịch sử</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Nghệ thuật</b></i>


<i><b>Tác giả, tác phẩm</b></i>
<i><b>tiêu biểu</b></i>


<i><b>Th</b><b>ế</b><b> k</b><b>ỉ</b><b> X</b></i>
<i><b>đến hết</b></i>
<i><b>thế</b></i> <i><b>kỉ</b></i>
<i><b>XIV</b></i>


<i>- Giành quyền độc lập tự</i>
chủ.


- ChiÕn thắng quân xõm


lc ( Tng, Mông, Nguyên
).



- Xây dựng đất nước hịa
bình vững mạnh, chế độ
phong kiến đang ở thi kỡ
phỏt trin.


Yêu nớc chống xâm
lợc vi âm hưởng hào


hùng.


- Văn học chữ Hán
với những thể loại
tiếp thu từ Trung
Quốc có những
thành tựu lớn.
- Văn học chữ Nôm
đặt những cơ sở đầu
tiên.


- Lí Cơng Uẩn
(Chiếu dời đơ).
- Trần Quốc Tuấn
( Hịch tướng sĩ ).
- Trương Hán Siêu (
Phú sông Bạch
Đằng ).


- Trần Quang Khải (
Phò giá về kinh ).
- Phạm Ngũ Lão


( Thuật Hoài ).


<i><b>Th</b><b>ế</b></i> <i><b>k</b><b>ỉ</b></i>
<i><b>XV đến</b></i>
<i><b>hết thế kỉ</b></i>
<i><b>thứ</b></i>
<i><b>XVII.</b></i>


- Cuộc kháng chiến chống
quân Minh thắng lợi, triều
hậu Lê thành lập.


– Chế độ phong kiến cực
thịnh ( cuối thế kỉ XVII, nội
chiến, chia cắt đất nước, thể
hiện mần móng của sự
khủng hoảng ).


- Phản ánh, phê phán
hiện thực xã hội phong
kiến.


- Văn học chữ Hán :
có những thành tựu
lớn ở văn chính
luận, văn xi tự sự.
- Văn học chữ
Nơm : Việt hóa thể
loại từ Trung Quốc (
thơ Nôm Đường


luật ) sáng tạo
những thể loại văn
học dân tộc


- Nguyễn Trãi :
( Đại cáo bình Ngơ,
Ức Trai thi tập,
Quốc âm thi tập ).
- Nguyễn Bỉnh
Khiêm ( thơ chữ
Hán và chữ Nôm ).
- Nguyễn Dữ


( truyền kì mạn lục )
...


<i><b>Thế kỉ</b></i>
<i><b>XVIII</b></i>
<i><b>đến nửa</b></i>
<i><b>đầu thế</b></i>
<i><b>kỉ XIX.</b></i>


- Nội chiến phong kiến gay
gắt kéo dài, phong trào nông
dân khởi nghĩa sục sôi, đỉnh
cao là khởi nghĩa Tây Sơn,


- Sự xuất hiện trào lưu
nhân đạo chủ nghĩa,
hướng tới con người,


hướng tới hiện thực


- Văn học phát tiển
mạnh cả về văn
xuôi, văn vần, văn
học chữ Hán và chữ


- Nguyễn Du
( Truyện Kiều, thơ
chữ Hán ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

nổi dậy quét sạch thù trong,
giặc ngoài, thống nhất đất
nước.


- Nhà Nguyễn lật đổ Tây
Sơn. Đất nước trước họa
xâm lăng của thực dân
Pháp.


cuộc sống. Nôm và những thể
loại của văn học dân
tộc có những thành
tựu nghệ thuật lớn.


( Chinh phụ ngâm ).
- Nguyễn Gia Thiều
( Cung oán ngâm
khúc).



- Hồ Xn Hương.
- Ngơ Gia Văn Phái
( Hồng Lê nhất
thống chí ).


<i><b>Nưa ci</b></i>
<i><b>thÕ kØ</b></i>
<i><b>XIX.</b></i>


– Thực dân Pháp xâm lược
Việt Nam.


- Nhân dân cả nước đứng
lên chống giặc.


- Xã hội phong kiến
ViệtNam : chuyển dần sang
xã hội thực thực dân nữa
phong kiến.


- Văn hóa phương Tây ảnh
hưởng đến đời sống xã hội.


Văn học yêu nước
mang âm hưởng bi
tráng, có biểu hiện
mới với tư tưởng canh
tân đất nước.


- Xuất hiện văn học


chữ quốc ngữ nhưng
chủ yếu vẫn là văn
học chữ Hán, chữ
Nôm.


- Chủ yếu vẫn theo
thể loại và thi pháp
truyền thống. Tuy
nhiên đã có những
đổi mới theo hướng
hiện đại hóa.


<i>-</i> <i> Nguyễn Đình</i>
Chiểu ( Văn tế nghĩa
sĩ Cần Giuộc ).
- Thơ Nguyễn
Khuyến, Trần Tế
Xương.


Cảm hứng yêu nước trong
<b>văn học trung đại gắn liền với</b>
<b>tư tưởng gì ? Tập trung ở một</b>
<b>số phương diện nào ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng qua</i>
<i>những tác phẩm cụ thể về chủ</i>
<i>nghĩa yêu nước và chốt lại nội</i>
<i>dung.</i>


Chủ nghĩa nhân đạo bắt


<b>nguồn từ đâu ? Những biểu</b>
<b>hiện cụ thể của chủ nghĩa</b>
<b>nhân đạo ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng qua</i>
<i>những tác phẩm cụ thể về chủ</i>
<i>nghĩa nhân đạo và chốt lại nội</i>
<i>dung.</i>


Nhóm 1,3 <sub></sub> thảo luận nội
dung của chủ nghĩa yêu
nước.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


Nhóm 2,4<sub></sub> thảo luận nội
dung của chủ nghĩa nhân
đạo.


<b>IV. Những đặc điểm lớn về nội dung của</b>
<b>văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX : </b>


<i><b>1. Chủ nghĩa yêu nước :</b></i>


- Là nội dung lớn, xuyên suốt, gắn liền với tư
tưởng “ trung quân ái quốc” và không tách rời
truyền thống yêu nước của dân tộc.


- Tập trung ở một phương diện :



<i>+ í thức độc lập tự chủ, tự cờng, tự hào dân</i>
<i>tộc.</i>


<i>+ Lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến</i>
<i>quyết thắng kẻ thù xâm lược. </i>


<i>+ Tự hào trước chiến công thời đại.</i>


<i>+ Biết ơn, ca ngợi những người hi sinh vì đất</i>
<i>nước. </i>


<i>+ Tình yêu thiên nhiên đất nước. </i>
<i><b>2. Chủ nghĩa nhân đạo :</b></i>


- Là nội dung lớn, xuyên suốt của văn học
trung đại Việt Nam.


- Biểu hiện :


<i>+ Lòng thương con người. </i>


<i>+ Tố cáo, lên án những thế lực tàn bạo, chà</i>
<i>đạp con người. </i>


<i>+ Khẳng định, đề cao con người ở các mặt :</i>
<i>phẩm chất, tài năng, nhân phẩm, khát vọng</i>
<i>sống, khát vọng về hạnh phúc, tự do, cơng lí</i>
<i>chính nghĩa, nhân phẩm.</i>



<i>+ Đề cao những quan hệ đạo đức, đạo lí tốt</i>
<i>đẹp giữa người với người. </i>


<i>+ Hướng tới giải pháp đem lại hạnh phúc cho</i>
<i>con người : giải pháp tư tưởng, triết lí, đấu</i>
<i>tranh xã hội.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Em hiểu thế nào là cảm hứng
<b>thế sự trong văn học trung đại</b>
<b>?</b>


Tính quy phạm là gì ? Nội
<b>dung đề cập trong tính quy</b>
<b>phạm là gì ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Tính trang nhã trong văn
<b>học trung đại thể hiện ở</b>
<b>những mặt nào ?</b>


Những biểu hiện của xu
<b>hướng bình dị ?</b>


Văn học trung đại tiếp thu
<b>tinh hoa văn học nước ngoài ở</b>
<b>những khía cạnh nào ?</b>



Qúa trình dân tộc hóa hình
<b>thức văn học dân tộc chủ yếu</b>
<b>ở vấn đề cơ bản nào ?</b>


Đọc phát hiện và trả lời.


Đọc phát hiện và trả lời.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc phát hiện và trả lời
câu hỏi.


HS đọc phát hiện và trả
lời.


HS văn học trung đại tiếp
thu tinh hoa của văn học
Trung Quốc.


HS đọc phát hiện và trả
lời.


Văn học hướng tới phản ánh hiện thực xãhội,
<i>cuộc sống đau khổ của nhân dân.</i>


<b>V. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của</b>
<b>văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX :</b>
<i><b>1. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy</b></i>


<i><b>phạm :</b></i>


<b>a. Tính quy phạm : </b>


Là sự quy định chặt chẽ đến mức thành
<i>khuôn mẫu. </i>


<b>Nội dung :</b>


<b>- </b><i><b>Quan điểm văn học :</b></i>


Coi trọng mục đớch giỏo dục, giỏo huấn người
đọc : <i>''Thi dĩ ngơn chí</i>'' ( Thơ để nói chí ) “<i>Văn</i>
<i>dĩ tải đạo</i>'' ( Văn để chở đạo).


<i><b>- T duy nghÖ thuËt :</b></i>


Nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn từ xưa
của cổ nhân đã trở thành công thức.


<i><b>- Thể loại văn học :</b></i>


Mỗi thể loại văn học đều quy định chặt chẽ về
<i>kết cấu, niêm luật ( thơ Đường luật, văn biền</i>
ngẫu ).


<i><b>- Cách sử dụng thi liệu : </b></i>


Sử dụng nhiều điển tích điển cố, từ văn học
Trung Quốc.



+ Thiên về ước lệ tượng trưng.
<b>b. Sự phá vỡ tính vi phạm : </b>


<i>Phát huy cá tính sáng tạo trong trong cả nội</i>
<i>dung và hình thức biểu hiện trong các sáng tác</i>
( Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, ... ).


<i><b>2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng</b></i>
<i><b>bình dị :</b></i>


<b>a. Tính trang nhã :</b>


- Thể hiện ở đề tài, chủ đề hướng tới cái cao
cả, trang trọng ( qn tử, tỏ lịng, chí làm trai ).
<i><b>- Hình tượng nghệ thuật : </b></i>


Vẻ đẹp tao nhã, mĩ lệ, phi thường (tùng, cúc,
trúc, mai)


<i><b>- Ngôn ngữ nghệ thuật :</b></i>


Cách diễn đạt trau chuốt, hoa mĩ.
<b>b. Xu hướng bình dị :</b>


Xu hướng ngày càng gắn bó với hiện thực đã
đưa văn học từ phong cách trang trọng, tao nhã
về gần với đời sống hiện thực, tự nhiên và bình
dị.



<i><b>3. Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học</b></i>
<i><b>nước ngoài :</b></i>


a. Tiếp thu tinh hoa văn học nước ngoài :
Tiếp thu văn học Trung Quốc ở :


+ Ngôn ngữ (chữ Hán ).


+ Thể loại ( văn xuôi, văn vần ).
+ Thi liệu.


<b>b. Quá trình dân tộc hóa hình thức văn</b>
<b>học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


<i>GV hướng dẫn HS làm phần</i>
<i>luyện tập ( Bài tập 2 – SGK ).</i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


- Việt hóa thơ Đường luật.
- Sáng tạo thể thơ dân tộc.
- Thi liệu Việt Nam.
<b>VI. Luyện tập :</b>



<i>Lập bảng khái quát tình hình phát triển của</i>
<i>văn học thời trung đại.</i>


Giai
đoạn
VH


Nội dung Nghệ
thuật


Sự kiện
văn học


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- VHVN từ thể kỉ X đến hết thế kỉ XIX có mấy thành phần văn học ?
- Các giai đoạn phất triển của văn học VN từ thể kỉ X đến hết thế kỉ XIX ?
- Đặc điểm về nội dung ...


- Đặc điểm về nghệ thuật ...
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Học lại tồn bộ bài khái qt, tìm một số tác phẩm VH thời trung đại để minh họa.
- Đọc và soạn bài : Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.


<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ </b>


<b> SINH HOẠT</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>



Nắm được các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, các đặc trưng cơ bản của phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Khái niệm ngơn ngữ sinh hoạt : lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp
ứng những nhu cầu trong cuộc sống thường nhật.


- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt : chủ yếu ở dạng nói ( khẩu ngữ ), đơi khi ở dạng viết ( thư từ nhật kí , nhắn tin ).
- Ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sing hoạt : Tính cụ thể, chính chính xác, tính cá thể và các đặc
điểm về phương tiện ngơn ngữ phù hợp với ba đặc trưng.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Lĩnh hội, phân tích ngơn ngữ thuộc phong cách ngơn ngữ sinh hoạt.
- Sử dụng ngơn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b> - Câu 1 : trình bày những đặc điểm lớn về nội dung của văn học trung đại ?</b>


- Câu 2 : kể những tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở giai đoạn văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV
<b> - Câu 3 : em hiểu thế nào ngôn ngữ sinh hoạt ?</b>


<i><b> 3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>
- Tuần : 11



- Tiết PPCT : 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Em hiểu thế nào là phong
<b>cách ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


<i><b>Khái niệm phong cách</b></i> được
dùng khá phổ biến và được hiểu
<i>là những biểu hiện của hành vi</i>
<i>hay hoạt động được lặp đi lặp</i>
<i>lại nhiều lần thành một thói</i>
<i>quen, có khả năng phân biệt với</i>
<i>những hành vi, hoạt động khác</i>
<i>ở cá nhân này hay cá nhân</i>
<i>khác, ví dụ : phong cáh sống,</i>
phong cách làm việc.


Phong cách ngơn ngữ là gì ?
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


<i><b>PCNN</b> chỉ những dấu hiệu hành</i>
<i>vi và hoạt động ngôn ngữ thể</i>


<i>hiện ở cách lựa chọn và sử</i>
<i>dụng các phương tiện ngơn ngữ</i>
<i>có màu sắc riêng được lặp lại</i>
<i>nhiều lần ở một cá nhân, một</i>
<i>môi trường giao tiếp và một</i>
<i>cộng đồng ngôn ngữ, có khả</i>
<i>năng phân biệt ngơn ngữ của cá</i>
<i>nhân này với ngôn ngữ cá nhân</i>
<i>khác, môi trường này với môi</i>
<i>trường khác và ngôn ngữ này</i>
<i>với ngôn ngữ khác.</i>


<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>đoạn hội thoại thơng qua <b>thảo</b></i>
<i><b>luận nhóm</b> ( thời gian 4 phút )</i>


<b>Câu hỏi thảo luận nhóm :</b>
Câu 1 : Cuộc đối thoại diễn
<b>ra ở đâu ? Khi nào ? Các</b>
<b>nhân vật giao tiếp là những ai</b>
<b>và quan hệ giữa họ như thế</b>
<b>nào ? ( Các nhân vật chính có</b>
<b>quan hệ bạn bè ? Các nhân</b>
<b>vật phụ có quan hệ ruột thịt</b>
<b>hoặc quan hệ xã hội ?</b>


Câu 2 : Nội dung và mục
<b>đích của cuộc hội thoại là gì ?</b>
<b>Đặc điểm về từ ngữ, câu văn</b>
<b>trong đoạn hội thoại ? </b>



HS hiểu khái niệm phong
cách và trình bày.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS hiểu khái niệm phong
cách ngôn ngữ và trình
bày.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<i><b>HS thảo luận theo 5</b></i>
<i><b>nhóm.</b></i> Cụ thể như sau :
<i><b>- Nhóm 1, 3 -> câu 1.</b></i>
<i><b>- Nhóm 2, 4 -> câu 2.</b></i>
<i><b>- Nhóm 5 nhận xét.</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Khái niệm ngơn ngữ sinh hoạt :</b></i>


Đọc và tìm hiểu đoạn hội thoại ( I phần 1 –
<i>SGK tr 113 ).</i>


<i><b>a. Không gian và thời gian giao tiếp :</b></i>
+ Không gian : khu tập thể X.



+ Thời gian : buổi trưa.


<i><b>b. Các nhân vật và mối quan hệ của họ trong</b></i>
<i><b>giao tiếp :</b></i>


<i>- Các nhân vật chính có mối quan hệ bạn bè</i>
<i>( bình đẳng về vai giao tiếp ) : Lan, Hùng,</i>
<i>Hương.</i>


<b>- Các nhân vật phụ có quan hệ ruột thịt hoặc</b>
<i>quan hệ xã hội ( “vai” bề trên, lớn tuổi hơn ) :</i>
<i>một người đàn ông ; mẹ Hương.</i>


<i><b>c Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại :</b></i>
<i>+ Nội dung :</i>


Lan, Hùng, gọi Hương đi học, mẹ Hương
khuyên Lan, Hùng, lời quát bực bội của ơng
hàng xóm.


<i>+ Mục đích : </i>


Để đến lớp đúng giờ qui định.
<i><b>d. Đặc điểm về từ ngữ câu văn :</b></i>


<i>- Về từ ngữ : dùng từ ngữ quen thuộc, gần gũi</i>
trong sinh hoạt hằng ngày.


+ Từ hô gọi, tình thái : “ơi”, đi”, “à”, “chứ”,
“với”, “gớm”, “ấy”, “chết thôi”.



+ Từ khẩu ngữ : “chúng mày”, “lạch bà lạch
bạch”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Căn cứ vào kết quả phân tích
<b>cuộc hội thoại trên, em hãy</b>
<b>cho biết </b><i><b>ngôn ngữ sinh hoạt là</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


Hãy cho biết các dạng biểu
<b>hiện của ngôn ngữ sinh hoạt ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


<i>GV lưu ý HS cần <b>phân biệt</b></i>
<i><b>giữa lời nói tự nhiên trong</b></i>
<i><b>giao tiếp với dạng tái hiện lời</b></i>
<i><b>nói tự nhiên trong tác phẩm</b></i>
<i><b>nghệ thuật.</b></i>


<i>GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.</i>
<i>GVgọi HS đọc yêu cầu của bài</i>
<i>tập a, b ( SGK tr 114 ).</i>


<i>GV tổ chức cho <b>HS thảo luận</b></i>
<i><b>theo 5 nhóm </b>( thời gian 5 phút )</i>


<i>GV quan sát, định hướng, giải</i>
<i>đáp những thắc mắc nếu có.</i>
<i>GV lần lượt gọi đại nhóm trình</i>


<i>bày, nhận xét, bổ sung nội dung</i>
<i>hoàn chỉnh.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm bằng</i>
<i>bảng phụ.</i>


HS nêu khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt.


HS đọc SGK phát hiện và
trả lời câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc ghi nhớ theo yêu
cầu của GV.


HS đọc ngữ liệu của bài
tập a, b ( SGK tr 114 ).
<b>HS thảo luận theo nhóm.</b>
<b>- Nhóm 1, 3 -> Câu a.</b>


<b>- Nhóm 2, 4 -> Câu b.</b>
<b>- Nhóm 5 nhận xét.</b>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.





<b>Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói</b>
<i>hàng ngày, dùng để thơng tin, trao đổi ý</i>
<i>nghĩ, tình cảm, ... đáp ứng những nhu</i>
cầu trong cuộc sống.


<i><b>2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh</b></i>
<i><b>hoạt : </b></i>


<i>- Dạng nói : là dạng chủ yếu bao gồm cả đối</i>
thoại, độc thoại.


<i>- Dạng viết : nhật kí, hồi ức, cá nhân.</i>


<i>- Dạng lời nói tái hiện : là dạng mô phỏng lời</i>
thoại tự nhiên, nhưng được sáng tạo theo các
thể văn bản khác.


<i>Ví dụ : kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết, ...</i>
<i><b> *Ghi nhớ ( SGK tr 114 ).</b></i>


<b>II. Luyện tập : </b>


<i><b>a. Ý kiến về nội dung của những câu tục</b></i>
<i><b>ngữ sau :</b></i>


- “ Lời nói chẳng mất tiền mua,
<i>Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau”. </i>



 Là lời khun khi nói năng phải hết sức


thận trọng trong việc lựa chọn từ ngữ ( lời hay,
ý đẹp ) và nói có văn hóa.


- “ Vàng thì thử lửa thử than


<i>Chng kêu thử tiếng, người ngoan thử lời”</i>
+ “Vàng” , “chuông” : là vật chất có thể dễ
dàng kiểm tra chất lượng và có kết quả.


+ “Người ngoan thử lời” : thông qua hoạt động
giao tiếp, chúng ta có thể biết được trình độ,
nhân cách, ... của người nói.


<i><b>b. Gợi ý :</b></i>


- Trong đoạn văn của Sơn Nam, ngôn ngữ sinh
<i>hoạt được biểu hiện ở dạng lời nói tái hiện.</i>
nhưng được người viết sáng tạo theo thể loại
truyện thành lời nói của nhân vật Năm Hên
trong tác phẩm “Bắt xấu rừng U Minh Hạ”.
- Việc dùng từ ngữ : khá nhuần nhị, tự nhiên,
<i>có nét dân dã, bình dị in đậm sắc thái ngơn</i>
<i>ngữ sinh hoạt ở vùng Nam Bộ. Cụ thể qua</i>
những từ ngữ sau : “Có vậy thơi”, “là xong
<i>chuyện”, “bà con cứ tin tơi”, “rượt”, “ngặt”,</i>
<i>“phú quới”, “cực lịng”, khơng nói cá sấu mà</i>
<i>nói sấu, ...</i>



<i>à góp phần làm sinh động ngơn ngữ kể chuyện,</i>
<i>làm cho văn bản mang đậm dấu ấn văn hóa địa</i>
<i>phương, khắc họa đặc điểm riêng của nhân vật</i>
<i>Năm Hên.</i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Ngôn ngữ sinh hoạt là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Vận dụng kiến thức cơ bản trong phần ghi nhớ để nhận xét về ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày trong gia đình
hoặc bạn bè.


- Đọc và soạn bài “Tỏ lịng” ( Thuật hồi) – Phạm Ngũ Lão.


<b> TỎ LÒNG</b>



<b>( </b>

<i><b>Thuật hồi</b></i>

<b> ) Phạm Ngũ Lão </b>


<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Cảm nhận được “ hào khí Đơng A” thể hiện qua vẻ đẹp của con người và thời đại.
- Nhận thức được bút pháp thơ trung đại ... thể hiện trong bài thơ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Vẻ đẹp con người thời Trần với tầm vóc, tư thế , lí tưởng cao cả ; vẻ đẹp của thời đại với khí thế hào hùng,
tinh thần quyết chiến thắng.


- Hình ảnh kì vĩ ngơn ngữ hàm súc, giàu chất biểu cảm.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


Đọc – hiểu một bài thơ Đường luật.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


 <b>Hãy giới thiệu những nét</b>
<b>chính về Phạm Ngũ Lão ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


HS đọc tiểu dẫn phát hiện
và trả lời.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i><b> ( 1255 -1320 )</b>


- Quê làng Phù Ủng, huyện Đường Hào ( nay
thuộc tỉnh Hưng n).



- Là anh hùng của dân tộc, có cơng lớn trong
<i>công cuộc chống xâm lược Mông –Nguyên.</i>
- Là vị tướng tài đời Trần, văn võ toàn tài.
<i>*Tác phẩm :</i>


+ “Tỏ lịng”.


+ “Viếng Thượng tướng quốc cơng Hưng Đạo
Đại Vương”.


- Tuần : 12
- Tiết PPCT : 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Bài thơ “<i><b>Tỏ lòng</b></i><b>” được viết</b>
<b>trong hoàn cảnh nào ?</b>


<i>GV gọi 1HS đọc văn bản.</i>
Em hãy chỉ ra điểm khác
<b>nhau giữa câu 1 trong nguyên</b>
<b>văn chữ Hán ( qua phần dịch</b>
<b>nghĩa ) với câu dịch thơ ?</b>
Vẻ đẹp của viên tướng anh
<b>hùng thời Trần ( có thể chính</b>
<b>là chân dung tự họa của Phạm</b>
<b>Ngũ Lão ) được thể hiện như</b>
<b>thế nào ở câu đầu ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>


<i>nắm.</i>


<i>GV diễn giảng : ngày xưa quân</i>
<i>lính chia làm 3 đội gọi tiền</i>
<i>quân, trung quân, hậu quân. Vì</i>
<i>thế câu thơ nói đến ba qn là</i>
<i>muốn ca ngợi sức mạnh của</i>
<i>toàn dân tộc. “Tam quân ...</i>
<i>thôn ngưu” có hai cách hiểu.</i>
<i>Khí thơn Ngưu là khí thế nuốt</i>
<i>được cả trâu, cũng có thể hiểu</i>
<i>là nuốt sao Ngưu. Cả hai cách</i>
<i>hiểu thể hiện khí thế mạnh mẽ</i>
<i>của dân tộc. Đây là hình ảnh</i>
<i>ước lệ thường gặp trong thơ</i>
<i>cổ ...</i>


Phạm Ngũ Lão quan niệm
<b>như thế nào về chí làm trai ?</b>
<b>Quan niệm này có liên quan gì</b>
<b>với tư tưởng phân biệt nam</b>
<b>nữ trong xã hội cũ khơng ? Vì</b>
<b>sao ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


<i>GV liên hệ đến bài thơ “Chí</i>
<i>làm trai” của Nguyễn cơng Trứ,</i>
<i>“Xuất dương lưu biệt” của</i>


<i>Phan Bội Châu, ...</i>


<i>GV liên hệ thực tế để giáo dục</i>
<i>HS về chí làm trai trong thời</i>
<i>đại ngày nay. </i>


Theo em, tại sao tác giả lại
<b>thẹn khi nghe dân gian kể</b>
<b>chuyện Vũ Hầu ? Sự hổ thẹn</b>
<b>ấy có ý nghĩa </b>


HS nêu hoàn cảnh sáng tác
bài thơ “Tỏ lòng” của
Phạm Ngũ Lão.


HS đọc với giọng tự tin,
tâm huyết mạnh mẽ.


HS đọc so sánh đối chiếu
và trả lời.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn </b></i>( thời gian 3
phút ) và trả lời.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> ( thời gian 3


phút ) và trả lời.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc chú thích SGK,
phát hiện và trả lời câu hỏi.


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


<i>- Hoàn cảnh ra đời : </i>Bài thơ ra đời trong
<i>khơng khí quyết tâm chiến thắng của qn dân</i>
<i>đời Trần khi giặc Nguyên – Mông xâm lược</i>
nước ta.


<i>- Được sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.</i>
<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Vóc dáng hùng dũng : </b></i>


- Hình ảnh tráng sĩ : thể hiện qua tư thế “cầm
<i>ngang ngọn giáo” (Hồnh sóc) giữ non sơng,</i>
đất nước. Đó là tư thế hiên ngang với vẻ đẹp kì
<i>vĩ mang tầm vóc vũ trụ . </i>


giang sơn -> <i>không gian bao</i>
<i>la</i>


+ “Hồnh sóc” kháp kỉ thu -> đã trải qua
<i>mấy năm.</i>



-> Bối cảnh không gian, thời gian càng làm
<i>nổi bật con người kì vĩ.</i>


<i> </i>


- Hình ảnh “ba quân” : -> hiện lên với sức
mạnh của đội qn đang sục sơi khí thế quyết
chiến thắng.


- Hình ảnh tráng sĩ lồng vào hình ảnh của “ba
quân”. Nghệ thuật : so sánh + phóng đại -> cụ
<i>thể hóa sức mạnh vật chất của ba quân, hướng</i>
<i>đến khái quát hóa sức mạnh tinh thần của qn</i>
<i>đội mang “hào khí Đơng A”</i>


 Vẻ đẹp của sức mạnh và khí thế hào hùng của
<i>thời đại nhà Trần.</i>


<i><b>2. Khát vọng hào hùng : </b></i>


- “Chí” ở đây là chí làm trai mang tinh thần, tư
tưởng tích cực.


+ Lập công -> để lại sự nghiệp.
+ Lập danh -> để lại tiếng thơm.


Quan niệm lập công danh đã trở thành lí tưởng
sống của trang nam nhi thời phong kiến.



-> Khát vọng lập cơng danh để thỏa mản “chí
<i>nam nhi”, cũng là khác vọng được đem tài trí</i>
<i>“tận trung báo quốc” – thể hiện lẽ sống lớn</i>
<i>của con người thời đại Đơng A.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>gì ?</b>


<i>GV giảng : Phạm Ngũ Lão là</i>
<i>người có cơng lớn trong sự</i>
<i>nghiệp bảo vệ đất nước , đặc</i>
<i>biệt là trong cuộc kháng chiến</i>
<i>chống Ngun -Mơng. Vậy mà</i>
<i>ơng vẫn cịn cảm thấy mình</i>
<i>vướng nợ với đời, còn phải thẹn</i>
<i>khi nghe thuyết Vũ Hầu. Điều</i>
<i>đó, nói lên khát vọng muốn</i>
<i>đóng góp nhiều hơn nữa cho</i>
<i>đất nước.</i>


=>Nỗi thẹn đầy khiêm tốn và
<i>cao cả , thể hiện cái tâm chân</i>
<i>thành trong sáng, nhân cách</i>
<i>lớn của Phạm Ngũ Lão và cũng</i>
<i>thể hiện hoài bão, ý thức trách</i>
<i>nhiệm cao, chưa tự bằng lòng</i>
<i>với chính mình, ln mong</i>
<i>muốn được cống hiến nhiều hơn</i>
<i>cho đất nước. </i>


Hãy cho biết nghệ thuật tiêu


<b>biểu của bài thơ Đường luật</b>
<b>thất ngôn tứ tuyệt ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật được trình
bày ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


<i>Hán để trừ giặc cứu nước.</i>


-> Trong “Tỏ lòng”, Phạm Ngũ Lão thẹn là vì
<i>chưa trả xong nợ nước. Nỗi thẹn như vậy</i>
<i>không làm con người thấp bé đi, mà trái lại</i>
<i>nâng cao nhân cách con người.</i>


<b>III. TỔNG KẾT :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật :</b></i>


- Hình ảnh thơ hồnh tráng, thích hợp với việc


tái hiện khí thế hào hùng của thời đại và tầm
vóc, chí hướng của người anh hùng.


- Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc , có sư dồn nén
cao độ về cảm xúc.


<i><b>2. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


Thể hiện lí tưởng cao cả của một vị danh
<i>tướng Phạm Ngũ Lão, khắc ghi dấu ấn đáng tự</i>
<i>hào về một thời oanh liệt, hào hùng của dân</i>
<i>tộc. </i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Vẻ đẹp con người thời Trần với tầm vóc, tư thế , lí tưởng cao cả ; vẻ đẹp của thời đại với khí thế hào hùng,
tinh thần quyết chiến thắng.


- Hình ảnh kì vĩ ngơn ngữ hàm súc, giàu chất biểu cảm.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Học thuộc lòng bản dịch thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> CẢNH NGÀY HÈ </b>



(

<i><b>Bảo kính cảnh giới</b></i>

<b>– bài 43 ) Nguyễn Trãi</b>


<b> </b>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên ngày hè và vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi.
- Nhận thức được thơ Nôm của Nguyễn Trãi.



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Vẻ đẹp của bức tranh ngày hè được gợi tả một cách sinh động.


- Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi : nhạy cảm với thiên nhiên, với cuộc sống đời thường của nhân dân, luôn hướng
về nhân dân với mong muốn “Dân giàu đủ khắp địi phương”


- Nghệ tht thơ Nơm độc đáo, những từ láy sinh động và câu thơ lục ngôn tự nhiên.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


Đọc – hiểu một bài thơ Đường luật theo đặc trưng thể loại.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Hãy giới thiệu vài nét về tập
<b>thơ “</b><i><b>Quốc âm thi tập</b></i><b>” ( nội</b>
<b>dung, nghệ thuật ? )</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>



Hãy nêu xuất xứ, chủ đề của
<b>bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
<i><b>... </b>Bảo kính cảnh giới là chùm</i>
<i>thơ gồm 61 bài, trong phần vô</i>
<i>đề của Quốc âm thi tập.</i>


HS giới thiệu nội dung và
nghệ thuật của tập thơ
“Quốc âm thi tập”.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS nêu xuất xứ và chủ đề
của bài thơ.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<b>I. Tìm hiểu chung : </b>


<b>1. Tập thơ “</b><i><b>Quốc âm thi tập</b></i><b> ” : </b>


- Là bài thơ bằng chữ Nơm sớm nhất hiện cịn.
- Gồm 254 bài thơ Nơm.



- Tập thơ được chia làm 4 phần :
+ Vơ đề.


+ Mơn thì lệnh ( thời tiết ).
+ Mơn hoa môc ( cây cỏ ).
+ Môn cầm thú ( thú vật ).


<i><b>- Nội dung :</b></i> Phản ánh vẻ đẹp con người
Nguyễn Trãi :


+ Người anh hùng với lý tưởng nhân nghĩa,
<i>yêu nước, thương dân.</i>


<i>+ Nhà thơ với tình yêu thiên nhiên, quê</i>
<i>hương, con người, cuộc sống. </i>


<i><b>- Nghệ thuật :</b></i> Sử dụng thành cơng thể thơ
Đường luật có khi chen một số câu lục ngôn.
<b>2. Bài thơ :</b>


- Xuất xứ : là bài số 43 thuộc chùm Bảo kính
<i>cảnh giới trong “Quốc âm thi tập”.</i>


<i>- Chủ đề : bộc lộ nỗi lịng, chí hướng của tác</i>
<i>giả.</i>


- Tuần : 12
- Tiết PPCT : 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>Nội dung của chùm Bảo kính</i>


<i>cảnh giới : giáo huấn, răn dạy</i>
<i>nhưng rất giàu chất thơ về cảnh</i>
<i>vật thiên nhiên, bộc lộ tâm hồn</i>
<i>thi sĩ.</i>


<i>GV nói thêm hồn cảnh sáng</i>
<i>tác của bài thơ.</i>


<i>Bài thơ sáng tác vào khoảng </i>
<i>1438 – 1439 lúc ông xin về </i>
<i>trông coi chùa Tư Phúc ở Côn </i>
<i>Sơn. Đây là những sáng tác </i>
<i>được ông viết khi khơng cịn </i>
<i>được vua tin dùng.</i>


Vẻ đẹp rực rỡ của bức tranh
<b>thiên nhiên ngày hè trong bài</b>
<b>thơ được tác giả miêu tả như</b>
<b>thế nào ?</b>


<i>GV giảng : về Côn Sơn ở ẩn,</i>
<i>cuộc sống của nhà thơ là cuộc</i>
<i>sống ẩn dật nhưng tâm hồn của</i>
<i>nhà thơ ln rộng mở. Ơng ln</i>
<i>sống với sức sống của cuộc đời.</i>
Trong bài thơ có nhiều động
<b>từ diễn tả trạng thái của cảnh</b>
<b>ngày hè. Đó là những động từ</b>
<b>nào ? Diễn tả ra sao ?</b>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
<i>GV giảng : về Côn Sơn ở ẩn,</i>
<i>cuộc sống của nhà thơ là cuộc</i>
<i>sống ẩn dật nhưng tâm hồn của</i>
<i>nhà thơ luôn rộng mở. Ơng ln</i>
<i>sống với sức sống của cuộc đời.</i>
<i><b>GV giảng và bình :</b> ... màu lục</i>
<i>của lá hịe làm nổi bật màu đỏ</i>
<i>của hoa thạch lựu, ánh mặt trời</i>
<i>buổi chiều như dát vàng trên</i>
<i>những tán hòe xanh. Tiếng ve</i>
<i>inh ỏi – âm thanh đặc trưng của</i>
<i>mùa hè, hòa cùng tiếng lao xao</i>
<i>chợ cá – âm thanh đặc trưng</i>
<i>của làng chài.</i>


Phân tích vẻ đẹp thanh bình
<b>của bức tranh đời sống ?</b>


<i><b>GV giảng và bình : ... </b>Cảnh</i>
<i>vật thanh bình, yên vui bởi sự</i>
<i>thanh thản đang xâm chiếm tân</i>
<i>hồn nhà thơ. Âm thanh lao xao</i>
<i>chợ cá dội tới từ phía làng chài</i>
<i>hay chính tác giả đang rộn rã</i>
<i>niềm vui trước cảnh dân giàu</i>


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn </b></i>( thời gian 4


phút ) và trình bày.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc suy ngẫm, phân
tích vẻ đẹp thanh bình của
bức tranh đời sống.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Vẻ đẹp r</b><b>ực rỡ của bức tranh thiên nhiên :</b></i>


- “Rồi hóng mát thuở ngày trường ”
+ “Rồi hóng mát” : rỗi rãi hóng mát.
+ “Thuở ngày trường” : ngày dài.




Thời gian rãnh rỗi dài thế thì cứ hóng mát mãi.
Bất đắc dĩ nhưng vẫn nhàn nhã, thảnh thơi, ung
dung đón nhận cuộc sống mới.


- “Hịe lục ... tiễn mùi hương”.


+ Các động từ : đùn đùn, phun, ... <sub></sub> có một cái
gì thơi thúc từ bên trong đang ứa căng tràn đầy,


khơng kìm lại được phải “giương lên” “phải
<i>phuin” ra hết lớp này đến lớp khác.</i>


+ Mọi hình ảnh đều sống động : hịe lục đùn
đùn, rợp mát như giương ô che rợp, thạch lựu
phun trào sắc đỏ, sen hồng đang độ nức ngát
mùi hương.


+ Mọi màu sắc đều đậm đà : hòe lục, lựu đỏ,
sen hồng.


=> Bức tranh thiên nhiên với gam màu tươi
<i>sáng, rực rỡ hài hòa, cảnh hè sinh động, đầy</i>
<i>sức sống.</i>


<i><b>2. Vẻ đẹp thanh bình của bức tranh đời sống</b></i>
<i><b>con người ( hai câu tiếp theo ) :</b></i>


- Nơi chợ cá dân dã thì “xao xao”, tấp nập.
- Chốn lầu gác thì “dắng dỏi” tiếng ve như một
tiếng đàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>đủ ? Tiến cầm ve dắng dỏi hay</i>
<i>là khúc nhạc lòng đang được</i>
<i>tấu lên ?</i>


Hãy cho biết đằng sau vẻ đẹp
<b>của bức tranh thiên nhiên</b>
<b>ngày hè ấy, nhà thơ Nguyễn</b>
<b>Trãi đã bộc lộ niềm khao khát</b>


<b>cao đẹp đó là gì ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
... Là một người “thân” không
<i>nhàn mà “tâm” cũng không</i>
<i>nhàn. Nhà thơ chơi “hóng mát”</i>
<i>“thưởng ngoạn” hịa mình vào</i>
<i>cảnh vật, cuộc sống để tìm nét</i>
<i>đẹp, vui. Kì thực cứ nghĩ là</i>
<i>chung vui như bên trong cứ như</i>
<i>tự an ủi chơi mà lịng có tâm</i>
<i>trạng canh cánh nỗi niềm ái</i>
<i>quốc với dân với nước. Đó là</i>
<i>phẩm chất quý giá, tâm hồn</i>
<i>nghệ sĩ đủ sức bộc lộ một cách</i>
<i>tài ba những nỗi éo le.</i>


<i>... Điểm hội tụ của hồn thơ Ức</i>
<i>Trai không phải ở thiên nhiên</i>
<i>tạo vật mà chính là ở con</i>
<i>người, ở người dân. Nguyễn</i>
<i>Trãi mong cho dân được ấm no,</i>
<i>hạnh phúc : dân giàu đủ.</i>
<i>Nhưng đó phải là hạnh phúc</i>
<i>cho tất cả mọi người, mọi nơi :</i>
<i>khắp đòi phương. </i>


Nghệ thuật đặc sắc được sử
<b>dụng trong bài thơ ?</b>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


HS đọc phát hiện, suy nghĩ
và trả lời.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


<i><b>3. Niềm khát khao cao đẹp ( hai câu cuối ) :</b></i>
- Đắm mình trong cảnh ngày hè, nhà thơ ước
có cây đàn của vua Thuấn, gảy khúc Nam
phong cầu cho mưa thuận gió hòa để “Dân


<i>giàu đủ khắp đòi phương”.</i>


- Lấy Nghiêu, Thuấn làm “gương báu răn
<i>mình”, Nguyễn Trãi đã bộc lộ chí hướng cao cả</i>
: ln khao khát đem tài trí để thực hành tư
<i>tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân.</i>


=> Lí tưởng thẩm mĩ nhân văn sâu sắc.


<b>III. TỔNG KẾT :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật :</b></i>


- Hệ thống ngôn từ giản dị, tinh tế xen lẫn từ
Hán và điển tích.


- Sử dụng từ láy độc đáo : “đùn đùn” , “lao
xao”, “dắng dỏi” ...


<i><b>2. Ý nghĩ văn bản :</b></i>


<b> Tư tưởng lớn xuyên suốt sự nghiệp trước tác</b>
của Nguyễn Trãi – tư tưởng nhân nghĩa, yêu
<i>nước, thương dân – được thể hiện qua những</i>
<i>rung động trữ tình dạt dào trước cảnh thiên</i>
<i>nhiên ngày hè.</i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Vẻ đẹp của bức tranh ngày hè được gợi tả một cách sinh động.



- Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi : nhạy cảm với thiên nhiên, với cuộc sống đời thường của nhân dân, luôn hướng
về nhân dân với mong muốn “Dân giàu đủ khắp địi phương”


- Nghệ thuật thơ Nơm độc đáo, những từ láy sinh động và câu thơ lục ngôn tự nhiên.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b> </b>



<b> TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Biết tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính.
- Tuần : 12


- Tiết PPCT : 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Tóm tắt văn bản tự sự đã học ở lớp 10 ( truyện dân gian, truyện trung đại ) theo nhân vật chính .
- Trình bày văn bản tóm tắt trước tập thể.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Hãy nêu khái niệm tóm tắt
<b>văn bản tự sự dựa theo nhân</b>
<b>vật chính ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung của khái niệm.</i>
<i>GV giảng thêm về nhân vật văn</i>
<i>học, phân loại nhân vật, nhân</i>
<i>vật chính.</i>


Mục đích của tóm tắt tác
<b>phẩm văn bản tự sự dựa theo</b>
<b>nhân vật chính là gì ?</b>


Những yêu cầu khi tóm tắt
<b>văn bản tự sự dựa theo nhân</b>
<b>vật chính ?</b>


<i><b>GV gọi HS đọc ngữ liệu liệu II</b></i>
<i>( SGK tr120-121).</i>


<i><b>GV hướng HS trả lời.</b></i>



Xác định những nhân vật
<b>chính của “</b><i><b>Truyện An Dương</b></i>
<i><b>Vương và Mị Châu – Trọng</b></i>
<i><b>Thủy</b></i><b>” ?</b>


<i>GV <b>chia nhóm cho HS thảo</b></i>
<b>luận ( thời gian 5 phút ), nội</b>
<i>dung trình bày trên giấy A0</i>


<i><b>GV quan sát, định hướng giải</b></i>


HS dựa vào SGK để trả lời
câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS nêu mục đích của việc
tóm tắt văn bản dựa theo
nhân vật chính.


HS nêu những yêu cầu của
việc tóm tắt văn bản dựa
theo nhân vật chính.


HS đọc ngữ liệu II
( SGK tr 120-121 ).


HS : “Truyện An Dương
<i>Vương và Mị Châu –</i>


<i>Trọng Thủy” gồm có : nhân</i>
vật An Dương Vương, Mị
Châu, Trọng Thủy.


<i><b>+Nhóm 1,3 thảo luận</b></i> và
trình bày -> Tóm tắt truyện
<i>dựa theo nhân vật An</i>
<i>Dương Vương dưới dạng</i>
<i>dàn ý.</i>


<b>Dàn ý tóm tắt</b>
+An Dương Vương – vua
nước Âu Lạc, họ Thục tên
Phán.


+ Khởi công xây thành ở
đất Việt Thường bị thất bại
và sau đó thành cơng nhờ


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Mục đích, u cầu tóm tắt văn bản tự sự</b></i>
<i><b>dựa theo nhân vật chính. </b></i>


<b>* Khái niệm : Tóm tắt văn bản tự sự dựa theo</b>
nhân vật chính là viết hoặc kể lại một cách
<i>ngắn gọn những sự việc cơ bản xảy ra với</i>
<i>nhân vật đó. Bản tóm tắt phải trung thành với</i>
văn bản gốc.



<i><b>a. Mục đích :</b></i>


Giúp nắm vững tính cách, số phận nhân vật,
góp phần đi sâu tìm hiểu và đánh giá tác phẩm.
<i><b>b. Yêu cầu :</b></i>


Bản tóm tắt phải trung thành với văn bản gốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>đáp những thắc mắc nếu có.</i>


<i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung bằng bảng phụ.</i>


Hãy cho biết cách tóm tắt
<b>văn bản tự sự dựa theo nhân</b>
<b>vật chính ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung bằng bảng phụ.</i>


<i>GV lưu ý HS từ dàn ý đã lập về</i>
<i>nhà tóm tắt thành văn bản hoàn</i>
<i>chỉnh.</i>


<i>GV gọi 1HS đọc yêu cầu của</i>
<i>bài tập 1,2,3 – SGK tr 121 </i>
<i>-122.</i>


<i>GV chia nhóm cho HS thảo</i>
<i>luận ( thời gian 5 phút ), nội</i>


<i>dung trình bày trên giấy A0.</i>
<i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung bằng bảng phụ.</i>


<i>GV giảng : </i>


<i>+ <b>Văn bản 1 :</b> trung thành với</i>
<i>cốt truyện và hành động, số</i>


sự giúp đỡ của Rùa Vàng.
+ Chế được lẫy nỏ từ vuốt
rùa thần <sub></sub> đánh tan cuộc
xâm lăng của Triệu Đà.
+ Nhận lời cầu hòa – Trọng
Thủy <sub></sub> lấy trộm bí mật ( nỏ
thần ) về nước.


+ Triệu Đà kéo quân xâm
lược <sub></sub> An Dương Vương
chủ quan mất nước.


+ Vua chém đầu Mị Châu
rồi theo Rùa Vàng rẽ nước
xuống biển.


HS về nhà tóm tắt thành
văn bản hồn chỉnh.


<i><b>+Nhóm 2,4 thảo luận</b></i> và
trình bày -> Tóm tắt truyện


<i>dựa theo nhân vật Mị Châu</i>
<i>dưới dạng dàn ý.</i>


<b>Dàn ý tóm tắt</b>
+ Mị Châu là con gái của
vua An Dương Vương.
+ Sau khi vua cha xây
được thành và có nỏ thần,
Mị Châu được vua gả cho
Trọng Thủy.


+ Mị Châu bị Trọng Thủy
dỗ để xem trộm nỏ thần và
đánh tráo nỏ thần về nước.
+ Triệu Đà đưa quân sang
đánh bại An Dương
Vương, Mị Châu chạy theo
cha trốn.


+ Trên đường chạy trốn Mị
Châu rắc lông ngỗng chỉ
đường cho chồng.


+ An Dương chém đầu Mị
Châu và chết biến thành
ngọc trai.


HS đọc yêu cầu bài tập 1
( SGK tr 122 )



<i><b>+Nhóm 1,3 thảo luận</b></i>
<i><b>trình bày, nhận xét, bổ</b></i>
<i><b>sung nội dung -> Bài tập</b></i>
<i><b>1.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<i>- Cần đọc kĩ văn bản gốc, xác định nhân vật</i>
<i>chính. </i>


<i>- Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật</i>
<i>chính và diễn biến của các sự việc đó. </i>


<i>- Tóm tắt hành các động, lời nói, tâm trạng</i>
<i>của nhân vật theo diễn biến của cốt truyện.</i>


<b>II. Luyện tập :</b>
<b>* Bài tập 1 : </b>
<i><b>1a. </b></i>


<i><b>- Văn bản 1 :</b></i> tóm tắt tồn bộ câu chuyện giúp
người đọc hiểu và nhớ văn bản.


<i><b>- Văn bản 2 :</b></i> bắt đầu từ “chàng Trương đi
<i>đánh giặc” đến “thì khơng kịp nữa” </i><sub></sub> đoạn tóm
tắt này dùng làm dẫn chứng để làm sáng tỏ một
ý kiến.


<i><b>1b.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>phận của các nhân vật.</i>
<i>+ <b>Văn bản 2 : </b></i>


<i>chỉ tập trung vào một số chi tiết</i>
<i>nhầm lẫn giữa “bố giả” và “bố</i>
<i>thật” để bàn về sự huyền ảo có</i>
<i>hậu trong các sáng tác văn học</i>
<i>dân gian.</i>


<i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung bằng bảng phụ.</i>


<i>GV hướng dẫn HS về nhà làm</i>
<i>bài tập 3.</i>


<i><b>+Nhóm 2,4 thảo luận</b></i>
<i><b>trình bày, nhận xét, bổ</b></i>
<i><b>sung nội dung -> Bài tập</b></i>
<i><b>2.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


- Bản tóm tắt ( 2 ) chỉ lựa chọn một sự việc, chi
tiết tiêu biểu phục vụ cho việc làm sáng tỏ một
ý kiến.


<i><b>* Bài tập 2 :</b></i><b> (GV chốt lại bằng bảng phụ ).</b>
<i><b>* Bài tập 3 :</b></i> ( GV gợi ý ).



- Đọc lại truyện để nắm lại nhân vật Tấm.
- Xác định các sự việc, hành động của nhân vật
trong diễn biến cốt truyện để tóm tắt.


-Xác định mối quan hệ của Tấm với mẹ con
Cám, ông Bụt, vua, bà lão hàng nước, ..


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính.
- Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính.


<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Sưu tầm một số văn bản tóm tắt ( trong SGK và các văn bản tóm tắt ngồi SGK ) để tìm hiểu, phân tích, qua
đó nắm vững các thức tóm tắt văn bản tự sự.


- Về nhà học bài và tiếp tục làm bài tập.


- Đọc và soạn bài thơ “Nhàn” – Nguyễn Bỉnh Khiêm.


<b>NHÀN</b>

<i><b>– Nguyễn Bỉnh Khiêm </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Bước đầu hiểu được quan niệm “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm .
- Thấy được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>



- Một tuyên ngôn về lối sống hịa hợp với thiên nhiên, đứng ngồi vịng danh lợi, giữ
cốt cách thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình, chất trí tuệ.


- Ngơn ngữ mộc mạc tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm, giàu tính trí tuệ.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Đọc – hiểu một bài thơ Nôm Đường luật.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b>Câu hỏi : đọc thuộc và diễn cảm bài “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi ? Phân tích vẻ đẹp của bức tranh ngày</b>
<i>hè ?</i>


<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>
- Tuần : 13


- Tiết PPCT : 37


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Hãy giới thiệu vài nét chính
<b>về nhà thơ Nguyễn Bỉnh</b>
<b>Khiêm ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại những</i>


<i>nội dung chính về tác giả</i>
<i>Nguyễn Bỉnh Khiêm.</i>


Hãy kể tên hai tập thơ lớn
<b>của Nguyễn Bỉnh Khiêm ?</b>


<i>GV diễn giảng thêm về nội</i>
<i>dung thơ của Nguyễn Bỉnh</i>
<i>khiêm.</i>


Hãy nêu xuất xứ của bài thơ
<b>và xác định thể thơ ?</b>


<i>GV gọi 1HS đọc văn bản.</i>
<i>GV nhận xét và chốt lại những</i>
<i>nội dung của phần xuất xứ.</i>
<i>GV gọi HS bài thơ “Nhàn” của</i>
<i>Nguyễn Bỉnh Khiêm.</i>


Em có nhận xét gì về cuộc
<b>sống của nhà thơ khi ông cáo</b>
<b>quan ở ẩn ?</b>


<i><b>GV giảng - bình</b> : câu thơ như</i>
<i>đưa ta về cuộc sống chất phát,</i>
<i>nguyên sơ của thời “tạc tỉnh</i>
<i>canh điền” ( đào giếng lấy</i>
<i>nước uống ) cụ Trạng mà lại trở</i>
<i>về cuộc sống tự cung, tự cấp là</i>
<i>một sự “ngơng ngạo” trước</i>


<i>thói đời.</i>


<i><b>Nhàn</b></i><b> được thể hiện qua hai</b>
<b>câu đầu của bài thơ như thế</b>
<b>nào ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại những</i>
<i>nội dung cơ bản cần nắm.</i>
Cách ăn uống và sinh hoạt
<b>của nhà thơ ra sao ?</b>


HS giới thiệu vài nét chính
về nhà thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm dựa vào tiểu dẫn.


HS kể 2 tập thơ lớn của
Nguyễn Bỉnh Khiêm.


HS nêu xuất xứ.


1HS đọc bài thơ “Nhàn”
của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
HS nhận xét gì về cuộc
sống của nhà thơ khi ông
cáo quan ở ẩn


HS liên hệ mở rộng kiến
thức qua việc giảng bình
của giáo viên.



HS chỉ ra quan niệm nhàn
của Nguyễn Bỉnh Khiêm.


HS đọc, dị tìm và trả lời
câu hỏi.


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Tác giả </b> : (1491 – 1585 ).</i>
- Quê quán : Hải Phòng.


- Năm 1535 đỗ trạng nguyên, làm quan dưới
triều Mạc, dâng sơ chém đầu 18 lộng thần, vua
không nghe, ông bèn cáo quan về quê dựng
quán Trung Tân, lập am Bạch Vân, lấy hiệu là
Bạch Vân Cư Sĩ, vẫn tham vấn cho triều Mạc.
- Được phong tước Trình Quốc cơng nên có tên
gọi là Trạng Trình.


- Là nhà thơ lớn của dân tộc.
- Tập thơ :


+ Chữ Hán : “Bạch Vân am thi tập” ( khoảng
700 bài ).


+ Chữ Nôm : “Bạch Vân quốc ngữ thi ” ( trên
170 bài ).


 <i>Nguyễn Bỉnh Khiêm là người thông minh ,</i>
<i>uyên bác, chính trực , coi thường danh lợi,</i>


<i>“chí để ở nhàn dật”</i>


<i><b>2. Tác phẩm : </b></i>


- Nhan đề do người đời sau đặt nhưng cũng là
một sự tri ân với tác giả. Chữ “nhàn” trong bài
nhằm chỉ một quan niệm, một cách xử thế .
- “Nhàn” trích trong “Bạch Vân quốc ngữ thi”.


<b>II. Đọc hiểu văn bản :</b>


<i><b>1.Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh</b></i>
<i><b>Khiêm : ( câu 1-2, 5-6 )</b></i>


- Cuộc sống thuần hậu thể hiện qua hai câu
đầu.


+ “ Một mai một cuốc một cần câu”.
điệp từ


.Cách dùng : số từ “một”




Tất cả đã chuẩn bị sẵn sàng chu đáo trong sự
ung dung thanh thản, từ bỏ nghiệp quan chấp
nhận cuộc sống lao động của tác giả.


+ “Thơ thẩn dù ai vui thú nào”



. Đại từ “ai”  vốn để nói về mọi người, dù ai


có cách vui thú nào cũng mặc, tơi thì cứ thơ
thẩn giữa cuộc đời này.


<i>Nhàn thể hiện ung dung trong phong thái</i>
<i>thảnh thơi, vơ sự trong lịng, vui với thú điền</i>
<i>viên.</i>


- “Thu ăn măng trúc đông ăn giá
<i> Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”</i>


+ “Măng trúc”, “giá” thức ăn đạm bạc, dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>GV giảng : ... bức tranh bốn</i>
<i>mùa : xn hạ, thu đơng có mùi</i>
<i>vị sắc hương nhẹ nhàng, trông</i>
<i>sáng, không nặng nề, ảm đạm.</i>
<i><b>Nhàn </b></i><b>được thể hiện qua hai</b>
<b>câu thơ tiếp theo của bài thơ</b>
<b>như thế nào ?</b>


 Vẻ đẹp trí tuệ và nhân cách
<b>thể hiện qua quan niệm gì của</b>
<b>tác giả ? </b>


<b>Biện pháp nghệ thuật sử dụng</b>
<b>ở câu 3, 4 và tác dụng của biện</b>
<b>pháp nghệ thuật ấy ?</b>



 <b>Em hiểu thế nào là “</b><i><b>dại</b></i><b>”.</b>
<b>“</b><i><b>khôn</b></i><b>” ? ( cách hiểu ở đây ).</b>
 “<i><b>Nơi vắng vẻ</b></i><b>” là nơi nào ?</b>
<b>“</b><i><b>Chốn lao xao</b></i><b>” là chốn nào ?</b>
<i>GV giảng : </i>


<i>Tác giả sống thuận theo tự</i>
<i>nhiên, quay lưng với danh lợi</i>
<i>để tìm sự thanh cao, thư thái</i>
<i>trong tâm hồn. Tĩnh táo trong</i>
<i>cách nói đùa vui ngược nghĩa :</i>
<i> “dại” thực chất là “khôn”,</i>
<i>khôn mà hóa dại. </i>


<i>“Khơn mà hiểm độc là khơn dại</i>
<i>Dại vốn hiền lành ấy dại khôn”.</i>
<i>( Thơ Nôm – Bài 94 ). Như vậy</i>
<i>thì dại, khơn ở Nguyễn Bỉnh</i>
<i>Khiêm có phần xuất phát từ trí</i>
<i>tuệ, triết lí dân gian : “Ở hiền</i>
<i>gặp lành, ở ác gặp ác”. Trạng</i>
<i>Trình là bậc triết gia trí tuệ</i>
<i>uyên thâm. Bậc đại nho, đại trí</i>
<i>này nắm vừng lẽ biến dịch, hiểu</i>
<i>thấu quy luật họa/phúc,</i>
<i>bỉ/thái,cùng/thông, táng/đắc.</i>
 <b>Vậy ta thử hiểu thực chất</b>
<b>quan niệm sống </b><i><b>nhàn</b></i><b> của tác</b>
<b>như thế nào ?</b>



 <b>Tại sao tác giả lại tìm đến</b>
<b>rượu ? Cái say và giấc chiêm</b>
<b>bao của tác thể hiện ý nghĩa gì</b>
<b>? Quan niệm gì ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn giảng,</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Có người cho rằng chữ
<b>“</b><i><b>Nhàn</b></i><b>” trong quan niệm của</b>
<b>Nguyễn Bỉnh Khiêm là ích kỉ,</b>
<b>tiêu cực, chỉ lo cho mình “</b><i><b>độc</b></i>
<i><b>thiện kì thân</b></i><b>” </b>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS chỉ ra quan niệm sống
nhàn của Nguyễn Bỉnh
Khiêm.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> theo sự gợi dẫn
của giáo viên ( thời gian 4
phút ).


HS khái quát lại vấn đề
của giáo viên đặt ra.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>


<i><b>đơn vị bàn </b></i>theo sự gợi dẫn
của giáo viên ( thời gian 3
phút ).


HS : ... lánh xa quyền quý,
danh lợi ... sống hòa hợp
với tự nhiên để di dưỡng
tinh thần.


+ “Tấm hồ sen
ao


bình thường như bao người dân quê khác.
 <i>Nhàn là sống thuận theo lẽ tự nhiên hưởng</i>
<i>những thức sẵn có theo mùa ở nơi thơn dã mà</i>
<i>khơng phải mưu cầu tranh đoạt.</i>


<i><b>2. Vẻ đẹp trí tuệ và nhân cách :(câu 3-4, 7-8 )</b></i>
<b>*</b><i><b>Vẻ đẹp trí tuệ :</b></i>


- “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ


<i>Người khôn người đến chốn lao xao”.</i>
+ Nghệ thuật : đối lập


Ta dại > < người khôn
... “nơi vắng vẻ” ...”chốn lao xao”





Nơi yên tĩnh của <sub></sub> Chốn quan quyền,
thiên nhiên, thảnh nơi bon chen, sát phạt,
thơi của tâm hồn. khơng có tình người ...
mệt mỏi của tâm hồn


 Nhàn là nhận dại về mình, nhường khơn cho
<i>người khác, xa lánh chốn danh lợi bon chen</i>
<i>tìm về nơi vắng vẻ, sống hòa nhập với thiên</i>
<i>nhiên để “di dưỡng tinh thần”.</i>


- “Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống
<i>Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao”.</i>




Tìm đến rượu, uống say để chiêm bao, để
nhận ra lẽ sống ; phú quý công danh chỉ là giấc
chiêm bao khơng có ý nghĩa gì. Cái tồn tại mãi,
cái vĩnh hằng chính là thiên nhiên và nhân cách
con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>theo em đúng không ?</b>


Nghệ thuật đặc sắc được sử
<b>dụng trong bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản


<b>? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


<b> Sơ kết : Từ đó, cảm nhận được trí tuệ uyên</b>
<i>thâm và tâm hồn thanh cao của nhà thơ thể</i>
<i>hiện qua lối sống đạm bạc, nhàn tản, vui với</i>
<i>thú điền viên thôn dã . </i>


<b>III. TỔNG KẾT :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật :</b></i>


- Sử dụng phếp đối, điển cố.


- Ngôn từ mộc mạc, tự nhên mà ý vị, giàu chất
triết lí .


<i><b>2.Ý nghĩa văn bản :</b></i>


Vẻ đẹp nhân cách của tác giả : thái độ coi
thường danh lợi, luôn giữ cốt cách thanh cao
trong mọi cảnh ngộ đời sống.



<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Khái quát lại quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Nhận xét nghệ thuật của bài thơ .


<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


Học bài, soạn bài mới “Đọc Tiểu Thanh kí” Nguyễn Du


<b> </b>

<b>ĐỌC TIỂU THANH KÍ</b>


<b> </b>

<b>( </b>

<i><b>Độc Tiểu thanh kí</b></i>

<b> )</b>

<b> </b>

<b>Nguyễn Du</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Cảm nhận được niềm thương cảm mà Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh, tất cả những kiếp ng ười tài hoa
trong xã hội và tâm sự khao khát tri âm hướng về hậu thế của nhà thơ.


- Thấy đựơc nghệ thuật đặc sắc của thơ trữ tình Nguyễn Du.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Tiếng khóc cho số phận người phụ nữ tài sắc, bạc mệnh đồng thời là tiếng nói khao khát tri âm của nhà thơ.
- Hình ảnh thơ mang ý nghĩa biểu trưng sâu sắc.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


Đọc – hiểu thơ Đường luật theo đặc trưng thể loại.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Câu 1 : đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Nêu những quan niệm về nhàn
<i>của nhà thơ ?</i>


<b>- Câu 2 : trình bày ngắn gọn về cuộc đời của nàng Tiểu Thanh ?</b>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV hướng dẫn HS phần tìm</i>
<i>hiểu chung.</i>


Hãy giới thiệu những nét


HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


HS giới thiệu những nét


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG :</b>


- “Đọc Tiểu Thanh kí” là bài thơ chữ Hán tiêu
biểu cho tài năng nghệ thuật và tư tưởng nhân
- Tuần : 13



- Tiết PPCT : 38


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>chính về bài thơ “</b><i><b>Độc Tiểu</b></i>
<i><b>Thanh kí</b></i><b>” ?</b>


Trình bày ngắn gọn về cuộc
<b>đời của nàng Tiểu Thanh ?</b>
Nêu hoàn cảnh sáng tác và
<b>thể thơ của bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


<i>Có hai ý kiến về hoàn cảnh</i>
<i>sáng tác bài thơ :</i>


<i>+Nguyễn Du chỉ đọc Tiểu</i>
<i>Thanh kí và làm bài thơ trước</i>
<i>khi đi sứ Trung Quốc.</i>


<i>+ Nguyễn Du viết bài thơ trong</i>
<i>dịp đi sứ Trung Quốc và có đến</i>
<i>thăm mộ Tiểu Thanh ở Hàng</i>
<i>Châu.</i>


<i>GV lưu ý HS có 2 cách hiểu về</i>
<i>tên bài thơ :</i>


Biện pháp nghệ thuật gì


<b>được sử dụng ở câu thơ đầu ?</b>
<b>Tác dụng của biện pháp nghệ</b>
<b>thuật đó ?</b>


Ý nghĩa triết lí sâu xa và tình
<b>cảm gì đã hé mở ở đây ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Nguyễn Du nói đến “<i><b>son</b></i>
<i><b>phấn”</b></i><b> “</b><i><b>văn chương</b></i><b>” là ngụ ý</b>
<b>nói gì về Tiểu Thanh ?</b>


Việc sau khi chết là việc gì ?
<b>Ai hận ? Hận ai ?</b>


<i>GV giảng : </i>


<i>“Chữ tài liền với chữ tai một</i>
<i>vần”  tài sắc vừa thống nhất và</i>
<i>cũng vừa đối lập, bi kịch</i>
<i>chung : hồng nhan đa truân, tài</i>
<i>tử đa cùng.</i>


chính về bài thơ “Độc Tiểu
<i>Thanh kí” và về cuộc đời</i>
của Tiểu Thanh.



HS nêu hoàn cảnh sáng tác
và xuất xứ của bài thơ.
HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS lưu ý 2 cách hiểu về
tên bài thơ.


HS đọc diễn cảm bài thơ
về : phiên âm, dịch thơ,
dịch nghĩa.


HS tìm ra tác dụng của
biện pháp nghệ thuật ấy.


HS đọc phát hiện và trả lời
câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS trao đổi <i><b>thảo luận</b></i>
<i><b>nhóm theo đơn vị bàn</b></i>
( thời gian 3 phút ), đại
diện nhóm trình bày, nhận
xét.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.



đạo của Nguyễn Du.


- Hoàn cảnh sáng tác : Nguyễn Du viết khi đi
xứ Trung Quốc (1813 - 1814)


- Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường luật.


<b>II. ĐỌC – HIỂU :</b>


<i><b>1. Hai câu đề :</b></i><b> “Tây Hồ ... chỉ thư”</b>
- Nghệ thuật đối :Hoa uyển >< khư
( vườn hoa ) ( bãi hoang)
<sub></sub> <sub></sub>


Qúa khứ xinh đẹp hiện tại lụi tàn


 <i>Sự biến đổi của cảnh vật theo dòng chảy</i>


<i>thời gian quá khốc liệt.</i>


-> Tiếng thở dài của tác giả trước lẽ “biến thiên
<i>dâu bể của cuộc đời” và niềm thổn thức của</i>
một tấm lòng nhân đạo lớn : vạn vật đổi thay,
Tiểu Thanh bị vùi lấp trong quên lãng nhưng
nhà thơ đã nhớ và viếng nàng qua “nhất chỉ
<i>thư”. </i>


- “Độc điếu ... chỉ thư”


( một mình viếng ) ( một tập thơ )



 <i>Người cô đơn viếng kẻ cô đơn trong sự</i>


<i>đồng cảm sâu sắc. </i>


<i>Nỗi xót xa trước cuộc đời dâu bể và số phận</i>
<i>của nàng Tiểu Thanh. </i>


<i><b>2. Hai câu thực : </b></i>"Chi phấn ...<i>lụy phần dư”</i>
- “Chi phấn” ẩn dụ  nhan sắc ( bị chôn


vùi ).


- “Văn chương”  ẩn dụ  tài năng ( bị hủy


diệt ).


- Đối lập : tài hoa >< bạc mệnh.




Thương cảm cho số phận của người nghệ sĩ
trước những đối xử bất công, tàn nhẫn của xã
hội phong kiến tạo ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Mối hận của người xưa (1),
<b>người nay (2) là những ai ? Đó</b>
<b>là mối hận về điều gì ? Tại sao</b>
<b>tác giả cho là không thể hỏi</b>
<b>trời được ?</b>



<i>GV giảng và bình :</i>


<i>Cảm xúc của tứ thơ là sự</i>
<i>ngưỡng mộ, trân trọng trước</i>
<i>cái đẹp và tài năng của Tiểu</i>
<i>Thanh ( quan niệm trong xã hội</i>
<i>phong kiến thường phủ nhận tài</i>
<i>hoa và trí tuệ của người phụ</i>
<i>nữ ) . Đó chính là chiều sâu</i>
<i>nhân đạo của ngòi bút Nguyễn</i>
<i>Du.</i>


Theo em, vì sao Nguyễn Du
<b>lại đồng cảm với số phận của</b>
<b>nàng Tiểu Thanh ? </b>


Con số ba trăm năm lẽ ở đây
<b>có ý nghĩa như thế nào ?</b>
<i>GV giảng bình : Tiểu Thanh</i>
<i>mất, ba trăm năm đã có Nguyễn</i>
<i>Du khóc thương, đồng cảm</i>
<i>khơng biết khi nhà thơ mất ai sẽ</i>
<i>là người khóc thương cho ông ?</i>
<i>GV giảng : từ thương người,</i>
<i>thương đời, ý thơ chuyển sang</i>
<i>tự thương mình dưới dạng một</i>
<i>câu hỏi. Câu thơ như tiếng khóc</i>
<i>đau xót cho số phận mình,</i>
<i>nhằm nói lên sự cơ độc của</i>


<i>mình trong hiện tại.</i>


Nghệ thuật đặc sắc được sử
<b>dụng trong bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


HS người xưa có thể là
Tiểu Thanh và những
người như nàng. Người nay
có thể bao gồm những phụ
nữ “Hồng nhan bạc mệnh”.


HS Nguyễn Du tự coi
mình là người giống Tiểu
Thanh về số phận : từ
những cay đắng mà mình
đã nếm trải để nói lên
những “mối hận kim cổ”,
những nỗi oan lạ lùng vì
nết phong nhã của kiếp
người tài hoa mà bạc mệnh
trong xã hội cũ.



HS đọc phát hiện và trả lời
câu hỏi.


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


<i>vẫn không được buông tha.</i>


<i><b>3. Hai câu luận :</b></i><b> “Cổ kim ... ngã tự cư” </b>
- “Cổ kim hận sự”  mối hận của người xưa và


người nay. Đó là mối hận chung, là người tài
<i>sắc thì bị vùi dập tài hoa, nhân phẩm. </i>


- “ Thiên nan vấn” : khó mà hỏi trời  <i>Bất</i>


<i>lực, bế tắc, trời đã vơ tình với số phận của</i>
những người có tài năng văn chương và nghệ
thuật.


- “Phong vận kì oan ngã tự cư” : tự tìm thấy
mình trong số phận bất hạnh của Tiểu Thanh :
<i>tài tình, lận đận, buồn khổ.</i>


 Niềm cảm thông sâu sắc với những kiếp


<i>hồng nhan, những người tài hoa bạc mệnh. Từ</i>
<i>số phận của Tiểu Thanh, Nguyễn Du khái quát</i>
<i>về quy luật nghiệt ngã “tài mệnh tương đố”, “</i>
<i>hồng nhan bạc mệnh ”và tự thấy mình cũng là</i>
<i>kẻ cùng hội cùng thuyền với Tiểu Thanh, là</i>
<i>nạn nhân của nỗi oan khiên lạ lùng, bộc lộ mối</i>
<i>đồng cảm sâu xa.</i>


<i><b>4. Hai câu kết :</b></i><b> “Bất tri tam bách … khấp Tố</b>
<i>Như”</i>


- Câu hỏi tìm tri ân. Hơn ba trăm năm sau,
thiên hạ ai là người khóc Tố Như.


- Khao khát sự đồng cảm, sự tôn vinh, trân
trọng của xã hội hơm nay đối với những giá trị
văn hóa tinh thần.


<i><b> Tiếng lòng khao khát tri âm. Khóc Tiêu</b></i>
<i>Thanh, Nguyễn Du “trơng người lại nghĩ đến</i>
<i>ta” và hướng đến hậu thế tỏ bày nỗi khao khát</i>
<i>tri âm của mọi kiếp người tài hoa mà phải chịu</i>
<i>đau khổ trên đời.</i>


<b>III. TỔNG KẾT :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật : </b></i>


- Sử dung tài tình phép đối và khả năng thống
nhất những mặt đối lập trong hình ảnh, ngơn từ.
- Ngơn ngữ trữ tình đậm chất triết lí.



<i><b>2. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Tiếng khóc thương cho số phận người phụ nữ tài sắc ?
- Tiếng nói khao khát tri âm của nhà thơ ?


- Phân tích nghệ thuật của bài thơ ?
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Học thuộc lịng bản dịch thơ.


- Lí giải vì sao Nguễn Du lại có sự đồng cảm, tri âm sâu sắc đối với Tiểu Thanh ?
- Soạn bài : “Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt” ( tiếp theo ).


<b> </b>

<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ</b>


<b> SINH HOẠT</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Nắm được các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, các đặc trưng cơ bản của phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt : lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thơng tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp
ứng những nhu cầu trong cuộc sống thường nhật.



- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt : chủ yếu ở dạng nói ( khẩu ngữ ), đơi khi ở dạng viết ( thư từ nhật kí , nhắn tin ).
- Ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sing hoạt : Tính cụ thể, chính chính xác, tính cá thể và các đặc
điểm về phương tiện ngôn ngữ phù hợp với ba đặc trưng.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Lĩnh hội, phân tích ngơn ngữ thuộc phong cách ngơn ngữ sinh hoạt.
- Sử dụng ngơn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b> Câu hỏi </b><i><b>:</b> ngôn ngữ sinh hoạt là gì ? Đặc điểm của ngơn ngữ sinh hoạt ?</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b> </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV gọi 1HS đọc ngữ liệu II-1</i>
<i>( SGK tr 125 ).</i>


Hãy tìm và chỉ ra tính cụ thể
<b>của phong cách ngôn ngữ sinh</b>
<b>hoạt ở đoạn hội thoại đã dẫn ?</b>
Tại sao trong giao tiếp hội
<b>thoại, ngôn ngữ phải cụ thể ?</b>



HS đọc ngữ liệu theo yêu
cầu.


HS trả lời :


- Cụ thể về hoàn cảnh.
- Về con người.


- Về cách nói năng, từ ngữ,
diễn đạt.


HS : vì ngơn ngữ phải cụ
thể thì người nói và người
nghe càng dễ hiểu nhau ;
ngôn ngữ càng trừu tượng,
sách vỡ thì càng gây khó


<b>I. Phong cách ngơn ngữ sinh hoạt </b>
Có 3 đặc trưng cơ bản


<i><b>1. Tính cụ thể :</b><b> </b></i> được thể hiện
- Hoàn cảnh.


- Con người.


- Cách nói năng, từ ngư,õ diễn đạt.
- Tuần : 13


- Tiết PPCT : 39



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
<i>GV gọi 1HS đọc ngữ liệu II- 2 (</i>
<i>SGK tr 125 ).</i>


Hãy tìm và chỉ ra tính cảm
<b>xúc được thể hiện ở đoạn hội</b>
<b>thọai đã dẫn ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>


Tính cá thể được biểu hiện ở
<b>những mặt nào trong phong</b>
<b>cách ngôn sinh hoạt ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
<i>Lời nói là vẻ mặt thứ hai, diện</i>
<i>mạo thứ hai của con người để</i>
<i>phân biệt người này với người</i>
<i>khác, người quen kẻ lạ , thậm</i>
<i>chí người tốt với người.</i>


<i>GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.</i>
<i>GV gọi HS đọc ngữ liệu bài tập</i>
<i>1-SGK tr 127.</i>


<i>GV tổ chức cho HS thảo luận</i>


<i>nhóm.</i>


<i>GV quan sát, định hướng, giải</i>
<i>đáp những thắc mắc của nhóm (</i>
<i>nếu có ).</i>


<i>GV gọi đại diện nhóm trình</i>
<i>bày, nhận xét, bổ sung nội dung</i>
<i>hồn chỉnh.</i>


khăn cho giao tiếp.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc ngữ liệu theo yêu
cầu.


HS đọc và phát hiện và trả
lời câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc và phát hiện và trả
lời câu hỏi.


HS đọc ghi nhớ - SGK.
HS đọc yêu cầu BT1-SGK
tr 127.



HS thảo luận nhóm : 4
<i>nhóm ( thời gian 5 phút ),</i>
nội dung trình bày trên
bảng phụ.


+ Nhóm 1 <sub></sub> Bài tập 1.


+ Nhóm 2 <sub></sub> Bài tập 2.


<i><b>2. Tính cảm xúc :</b></i>


+ <i>Tính cảm xúc gắn với ngữ điệu ( giọng nói ),</i>
vốn là biểu hiện tự nhiên của hành vi nói năng.
Khơng có lời nói nào mà khơng thể hiện một
ythái độ, tình cảm, tâm trạng của người nói.
+ Tính cảm xúc còn thể hiện ở những hành vi
<i>kèm lời như vẻ mặt, cử chỉ, điệu bộ. Vì vậy,</i>
ngơn ngữ hội thoại gắn với các phương tiện
giao tiếp đa kênh.


<i>+ Người tiếp nhận nhờ những yếu tố cảm xúc</i>
mà hiểu nhanh hơn, cụ thể hơn những gì nĩi ra.
<i><b>3. Tính cá thể :</b></i> biểu hiện ở


+ Màu sắc âm thanh giọng nói.


+ Cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu
của mỗi người cũng thể hiện tính cá thể.



<i><b>* Ghi nh</b><b>ớ</b><b> ( SGK )</b></i>
<b>II. Luyện tập :</b>


<i><b>*Bài tập 1 :</b></i> ( yêu cầu SGK tr 127 ).


<b>a. Ngôn ngữ trong đoạn trích “Nhật kí Đặng</b>
<i>Thùy Trâm” mang đặc trưng của phong cách</i>
ngơn ngữ sinh hoạt.


<i>* Tính cụ thể : </i>


+ “Nghĩ gì đấy Th.ơi ?” “Nghĩ gì mà ...” ( phân
thân đối thọai ).


- Thời gian : đêm khuya.
- Khơng gian : rừng núi.
<i>* Tính cảm xúc :</i>


Thể hiện ở giọng điệu thân mật, những câu
nghi vấn, câu cảm thán ( “Nghĩ gì đấy Th.ơi ?”
“Th. thấy ..., “Th. có nghe khơng ... ?” )


<i>* Tính cá thể :</i>


Nét cá thể hiện trong ngơn ngữ nhật kí là ngơn
ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống
nội tâm phong phú ( “... nằm thao thức”, “Nghĩ
gì ...”


<b>b. </b>Ghi nhật kí có lợi cho sự phát triển ngơn


<i>ngữ như : trau dồi và làm cho vốn ngôn ngữ</i>
của chúng ta ngày càng phong phú hơn.


<i><b>* Bài tập 2 :</b></i> ( yêu cầu SGK tr 127 )


Trong hai câu ca dao, dấu ấn của phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


<i>Nhóm 3,4 </i><sub></sub> Bài tập 3.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


- Lời nói hàng ngày :
“ Mình về. ..”


, “Ta về. ..”


<i><b>* Bài tập 3 :</b></i> ( yêu cầu SGK tr 127 )


Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mơ
phỏng hình thức đối thoại có hơ đáp, có luân
phiên lượt lời , những lời nói được xếp đặt theo
kiểu :


<i>*Có đối chọi : “ Tù trưởng. .. mục”</i>



<i>*Có điệp từ, điệp ngữ : “Ai chăn ngựa hãy</i>
đi ...” , “Ai giữ voi hãy đi ...”, “Ai gữi trâu hãy
đi ...”


*Có nhịp điệu theo câu hay ngữ đoạn.
<i>Giải thích :</i>


Ở đây cũng là ngơn ngữ sinh hoạt nhưng có
sự lặp lại dư thừa theo nhịp điệu của anh hùng
ca khiến cho lời thoại đẹp hơn, hùng tráng hơn,
mang sắc thái và khơng khí núi rừng và vẻ đẹp
kì vĩ của con những người Tây Nguyên.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Phong cách ngôn ngữ là gì ?


- Phong cách ngơn ngữ sinh hoạt có mấy đặc trưng cơ bản ?
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Về nhà học bài và tiếp tục làm bài tập.
- Đọc và soạn bài đọc thêm :


+ “Vận nước” – Đỗ Pháp Thuận.


+ “Cáo bệnh, bảo mọi người” – Mãn Giác
+ “Hứng trở về” – Nguyễn Trung Ngạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b> </b>



<b> </b>

<b>VẬN NƯỚC </b>



<b> ( </b>

<i><b>Quốc tộ </b></i>

<b>) Pháp Thuận</b>



<b> </b>

<b>CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI</b>



<b> ( </b>

<i><b>Cáo tật thị chúng</b></i>

<b> ) Mãn Giác</b>



<b> HỨNG TRỞ VỀ</b>



<b> ( </b>

<i><b>Quy hứng</b></i>

<b> ) Nguyễn Trung Ngạn</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>
<b>A. VẬN NƯỚC </b><i><b>- Pháp Thuận</b></i>


- Hiểu được quan niệm của một bậc đại sư về vận nước. Từ đó thấy được tấm lịng đối với đất nước của tác giả.
- Nắm được cách sử dụng từ ngữ và so sánh của bài thơ.


<b>B. CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI </b><i><b>- Mãn Giác </b></i>


<b>- Cảm nhận được tinh thần lạc quan, sức sống mãnh liệt của con người thời đaị, vượt lên trên quy luật của tạo</b>
hóa.


- Nắm được cách sử dụng từ ngữ, nghệ thuật sử dụng hình ảnh của bài thơ.
C. Høng trë vỊ - <i><b>Nguyễn Trung Ngạn</b></i>


- Cảm nhận được nỗi nhớ quê hương, xứ sở, lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc của nhà thơ.
- Thấy được hệ thống từ ngữ giản dị, hình ảnh gần gũi, quen thuộc.



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<b>A. VẬN NƯỚC </b><i><b>– </b>Pháp Thuận</i>


- Quan niệm về vận nước, ý thức, trách nhiệm của nhà sư với Tổ quốc.
- Nắm được cách sử dụng từ ngữ và cách so sánh trong thơ.


<b>B. CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI </b><i><b>- Mãn Giác </b></i>
- Sức sống mãnh liệt và cái đẹp của tinh thần lạc quan.
- Xây dựng hình ảnh, lựa chọn từ ngữ.


C. Høng trë vỊ - <i><b>Nguyễn Trung Ngạn</b></i>


- Nỗi lịng hướng về xứ sở và tha thiết quay về quê hương khắc khoải trong tâm trạng nhà thơ.
- Từ ngữ và hình ảnh quen thuộc, dân dã nhưng làm xúc động lòng người.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>A. VẬN NƯỚC - </b><i><b>Pháp Thuận</b></i>


- Đọc – hiểu thơ ngũ ngôn tứ tuyệt theo đặc điểm thể loại.
- Hiểu được từ ngữ mang tính chất triết lí.


<b>B. CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI </b><i><b>- Mãn Giác </b></i>
- Đọc – hiểu bài kệ.


C. Høng trë vÒ - <i><b>Nguyễn Trung Ngạn</b></i>


- Đọc – hiểu bài thơ Đường luật theo đặc trưng thể loại.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌAT</b></i> <i><b>ĐỘNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


- Tuần : 14
- Tiết PPCT : 40


- Ngày soạn : 9/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>THẦY</b></i> <i><b>CỦA TRÒ</b></i>


Hãy giới thiệu những nét
<b>chính về nhà thơ Đỗ Pháp</b>
<b>Thuận ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại những</i>
<i>nét chính về Pháp Thuận.</i>


<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>khái niệm “vô vi” để cảm và</i>
<i>hiểu bài thơ.</i>


Tác giả so sánh “<i><b>Vận nước</b></i>
<i><b>như dây mây leo quấn quýt</b></i><b>”</b>
<b>nhằm diễn tả điều gì ? ( Sự</b>


<b>vững bền, Sự dài lâu, Sự phát</b>
<b>triển thịnh vượng ? ).</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>


Đọc tiểu dẫn để hiểu nội
<b>dung hai chữ “</b><i><b>vơ vi</b></i><b>”, sau đó</b>
<b>thử giải thích vì sau tác giả lại</b>
<b>khẳng định “Vơ vi trên điện</b>
<b>các – Chốn chốn dứt đao</b>
<b>binh”.</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
Theo em, hai câu thơ cuối
<b>phản ánh truyền thống tốt đẹp</b>
<b>gì của dân tộc Việt Nam ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>


HS đọc tiểu dẫn và rút ra
những nét chính về Pháp
Thuận.


HS tìm hiểu khái niệm “vô
<i>vi” qua phần hưứong dẫn</i>
của GV.


HS đọc, phân tích và trả
lời câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc và suy ngẫm và trả
lời câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


<b>A. VẬN NƯỚC </b><i><b>– </b>Pháp Thuận</i>


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1.Tác giả :</b></i>


- Đỗ Pháp Thuận (915 -990) là nhà sư, có kiến
thức un bát, có tài năng thơ văn.


- Ơng từng giữ công việc cố vấn quan trọng
dưới triều Tiền Lê.


<i><b>2 . Tác phẩm</b> :<b> </b></i> Vận nước .
* Vơ vi : - Khơng làm gì.


- Sống thuận theo tự nhiên, không
làm điều trái tự nhiên ( Đạo đức kinh )


- Vô vi mà thịnh trị là bậc thánh
nhân có đức thịnh nên cảm hóa được nhân dân,
khơng phải làm gì hơn (Nho giáo )


<b>II . Đọc – hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Nội dung :</b></i>


<i><b>* Hai câu đầu : </b></i>


“ Vận nước như mây quấn
<i>Trời Nam mở thái bình ”</i>


<i>Đất nước trong cảnh thái bình, thịnh vượng. </i>
- Nghệ thuật so sánh “như”- “mây quấn”nhằm


diễn tả : Sự bền chặt, sự lâu bền, phát triển
thịnh vượng của đất nước trong hồn cảnh hịa
bình.


- Đất nước thái bình, an lạc.


- Tâm trạng của tác giả : phơi phới, niềm tự hào
về đất nước.


 Tấm lòng của tác giả đối với đất nước.
<i><b>* Hai câu cuối :</b></i> “ Vô vi trên điện các,
Chốn chốn dứt đao binh”
Muốn đất nước phát triển thịnh vượng, nhà vua
phải làm những việc thuận với tự nhiên, với
lịng người, khơng để xảy ra chiến tranh, dân
được an cư, lạc nghiệp, vận nước ngôi vua mới
vững bền. Đây cũng là truyền thống dân tộc.
<i>Vai trò của người đứng đầu đất nước và</i>
<i>truyền thống dân tộc.</i>


<i><b>2. Nghệ thuật :</b></i>


- Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh so sánh.
-“ Mây quấn” là hình ảnh biểu tượng cho sự
bền chắc <sub></sub> tác giả muốn so sánh với sự bền chắc
của ngôi vua và vận nước .


<i><b>3 . Ý nghĩa văn bản :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i>chốt lại nội dung.</i>



Hãy giới thiệu những nét
<b>chính về nhà thơ Đỗ Pháp</b>
<b>Thuận ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại những</i>
<i>nét chính về Pháp Thuận.</i>


<i>GV giảng về thể văn kệ thường</i>
<i>được sáng tác bằng thơ 4 tiếng,</i>
<i>5 tiếng hoặc 7 tiếng cũng có khi</i>
<i>lục bát hoặc hợp thể.</i>


Hai câu thơ đầu nói lên qui
<b>luật nào của tự nhiên ? ( Quy</b>
<b>luật vận động, biến đổi ? Quy</b>
<b>luật tuần hoàn ? Quy luật sinh</b>
<b>trưởng ? ) ... quy luật nào bị</b>
<b>ảnh hưởng, vì sao ? ( SGK tr</b>
<b>141 ).</b>


Câu 3, 4 nói lên qui luật gì
<b>trong cuộc sống của con người</b>
<b>? ... Nguyên nhân dẫn đến tâm</b>
<b>trạng ấy ? ( SGK tr 141 ).</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Hai câu cuối có phải là thơ tả
<b>thiên nhiên không ? ... Cảm</b>


<b>nhận của em về cành mai</b>
<b>trong hai câu thơ cuối ? ( SGK</b>
<b>tr 141 ).</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Hãy giới thiệu những nét
<b>chính về nhà thơ Nguyễn</b>


HS đọc tiểu dẫn và rút ra
những nét chính về Mãn
Giác.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.



HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> ( thời gian 4
phút ) và đại diện nhóm
trong bàn trình bày và nhận
xét.


HS đọc và suy ngẫm và trả
lời câu hỏi.


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


HS đọc tiểu dẫn và rút ra
những nét chính về Nguyễn


<b>B. CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI</b>


<b> </b><i><b>Mãn Giác</b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1.Tác giả :</b></i>


- Thiền sư Mãn Giác : ( 1052 – 1096 ), tên là Lí


Trường, người làng An Cách ( ? ).


- Hiệu là Hài Tín.


- Mãn Giác là tên thụy do vua ban tặng sau khi
ông mất.


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


- Bài thơ được viết theo thể kệ, thể văn phật
giáo, dùng để truyền bá giáo lí phật giáo viết
bằng văn vần.


- Cáo tật thị chúng là nhan đề do người đời sau
đặt.


<b>II . Đọc – hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Nội dung :</b></i>


<i><b>* Bốn câu đầu :</b></i>


Mùa xuân và hoa mang đến sự ấm áp, tươi tắn,
tràn đầy sức sống. Sự biến đổi của con người
trước thời gian ẩn chứa bao nỗi niềm nối tiếc
của kiếp người ngắn ngủi trước cõi đời.


<b> </b>


<i><b>* Hai câu cuối :</b></i>



Hình ảnh của cành mai đã vượt lên trên quy
luật vận động và biến đổi của tự nhiên. Cành
<i>mai ở đây thể hiện sức sống mãnh liệt của con</i>
<i>người. Nó vượt lên tất cả sự sống, chết , thịnh,</i>
<i>suy, ...</i>


<i><b>2. Nghệ thuật :</b></i>


- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh tương phản, giàu
biểu tượng .


- kết cấu chặt chẽ.
<i><b>3. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


Bài thơ thể hiện tinh thần, ý chí bất diệt của
con người.


<b>C. Høng trë vÒ - </b><i><b>Nguyễn Trung Ngạn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Trung Ngạn ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại những nét chính về</i>
<i>Nguyễn Trung Ngạn</i>


Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác
<b>bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại hoàn cảnh sáng tác bài</i>


<i>thơ.</i>


Nỗi nhớ quê hương ở hai câu
<b>thơ đầu có gì đặc sắc ? </b>


<b>( </b><i><b>Lưu ý :</b> bài thơ sử dụng những</i>
<i>hình ảnh dân dã, quen thuộc</i>
<i>nhưng làm xúc động lịng người</i>
<i>; lí giải vì sao ? )</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Phân tích nét riêng của lịng
<b>u nước và niềm tự hào dân</b>
<b>tộc trong bài thơ qua những</b>
<b>hình tượng thơ độc đáo ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Trung Ngạn.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS nêu hoàn cảnh sáng tác
dựa vào tiểu dẫn SGK.


HS đọc và suy ngẫm và trả
lời câu hỏi.


HS đọc và suy ngẫm và trả
lời câu hỏi.


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


<i><b>1. Tác giả : </b></i>


- Nguyễn Trung Ngạn ( 1289 – 1370 ).
- Tự là : Bang Trực, hiệu là Giới Hiên.


- Quê quán : làng Thổ Hoàng huyện Thiên Thi


( nay thuộc tỉnh Hưng Yên ).


- Đỗ Hoàng giáp năm 16 tuổi.


- Năm 1314 – 1315, ông được cử đi sứ sang
đáp lễ nhà Nguyên.


- Làm quan đến chức thượng thư.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i><b> : </b>


<i>Hoàn cảnh sáng tác : dược sáng tác khi</i>
Nguyễn Trung Ngạn đang đi sứ ở Giang Nam (
Trung Quốc ).


<b>II . Đọc – hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Nội dung :</b></i>


<i><b>*Hai câu đầu :</b></i>


<b> “Dâu già lá rụng tằm vừa chín,</b>
Lúa sớm bơng thơm cua béo ghê”




Nỗi nhớ quê hương chân thực, bình dị thể hiện
<i>lòng yêu nước sâu sắc.( cảnh đồng quê, sinh</i>
hoạt đời thường )


<i><b>* Hai câu cuối :</b></i>



- Cuộc sống sung sướng ở đất Giang Nam
khơng làm tác giả qn đi hình ảnh quê hương
mà ngược lại nhớ quê hương nhiều hơn.
- Tiếng gọi trở về nghe tha thiết khắc khoải
trong lòng kẻ xa quê.


* Cảm xúc chủ đạo : tình yêu quê hương đất
<i>nước, niềm tự hào về dân tộc.</i>


<i><b>2. Nghệ thuật :</b></i>


- Cách nói chân thật, giản dị.
- Những hình ảnh gợi cảm.
<i><b>3. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


Bài thơ thức tỉnh tâm trạng của những người xa
quê.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


GV chốt lại trọng tâm về kiến thức và kĩ năng của từng bài thơ.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ và phần đọc hiểu văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b> </b>


<b> </b>



<b> TẠI LẦU HOAØNG HẠC</b>



<b> TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN </b>


<b> ĐI QUẢNG LĂNG </b>



<b> ( </b>

<i><b>Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng</b></i>

<b> ) Lí Bạch</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Cảm nhận được tình bạn chân thành, trong sáng của Lí Bạch.
- Hiểu được phong cách thơ tứ tuyệt của tác giả.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Tình bạn chân thành, trong sáng, cảm động của nhà thơ đối với bạn.
- Hình ảnh thơ tươi sáng, gợi cảm.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>
- Tuần : 14
- Tiết PPCT : 41


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại .
- Phân tích những đặc trưng cơ bản của thơ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


<b>Câu hỏi : hãy đọc thuộc lòng phần dịch thơ và phát biểu nội dung bài thơ “ Cáo bệnh bảo mọi người” của</b>
<i>Mãn Giác ?</i>



<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i>Nói đến thơ Đường khơng thể khơng nhắc đến Lí Bạch. Ơng là đại diện xuất sắc của thơ ca Trung Quốc với</i>
<i>nhiều bài thơ nổi tiếng trong đó bài thơ “Hồng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng” là bài thơ</i>
<i>tuyệt cú đặc sắc viết về chủ đề tình bạn. </i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRỊ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Hãy tóm lược các ý chính về
<b>cuộc đời và sự nghiệp sáng tác</b>
<b>của Lí Bạch ?</b>


<i>GV giảng : Lí Bạch là người</i>
<i>giao du rộng, kết bạn thân thiết</i>
<i>với nhiều người, không kể đến</i>
<i>tuổi tác, địa vị. Ông quan</i>
<i>niệm :</i>


<i>“Ở đời biết nhau quí</i>
<i>Cần chi bạc với tiền”</i>


Những nội dung được phản
<b>ánh trong thơ Lí Bạch là gì ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung thơ của Lí</i>
<i>Bạch.</i>


<i>GV gọi 1HS đọc văn bản</i>


<i>phần : phiên âm, dịch thơ, dịch</i>
<i>nghĩa.</i>


<i>GV lưu ý HS cách đọc.</i>


<i>Cách đọc : <b>đọc theo đặc trưng</b></i>
<i><b>thể loại. </b></i>


* Phiên âm : ( TNTT ) giọng
<i>trang trọng truyền cảm. </i>


* Dịch thơ : ( lục bát ) giọng
<i>tâm tình, ngọt ngào, lưu luyến. </i>


Hãy cho biết bài thơ được
<b>viết theo thể loại gì ?</b>


HS giới thiệu những nét
chính về cuộc đời và sự
nghiệp thơ văn của Lí
Bạch.


HS đọc phần tiểu dẫn, phát
hiện và trả lời câu hỏi.


HS lưu ý cách đọc mà GV
hướng dẫn.


HS : bài thơ được viết theo
thể thơ Đường luật tứ


tuyệt.


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i><b> ( 701 – 762 )</b>
- Lí Bạch – tự Thái Bạch.


- Quê quán : Lũng Tây (nay thuộc tỉnh Cam
<i>Túc – Trung Quốc ).</i>


- Sáng tác hơn một ngàn bài thơ.


* <i><b>Nội dung</b> : rất phong phú.</i>


+ Uớc mơ vươn tới lí tưởng cao cả.
+ Khát vọng giải phóng cá tính.


+ Bất bình trước hiện thực tầm thường.
+ Thể hiện tình cảm phong phú và mãnh liệt.
Phong cách thơ hào phóng, bay bổng, tự nhiên,
tinh tế.


 Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn lớn của Trung
<i>Quốc, được gọi là “Thi tiên”.</i>


<i><b>2. Bài thơ :</b></i>


<i>- Thể loại : Thất ngơn tứ tuyệt. </i>
<i>- Đề tài : tình bạn, tiễn biệt .</i>


- “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi


<i>Quảng Lăng” là tác phẩm tiêu biểu nhất của lí</i>
Bạch về chủ đề tiễn biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Hai câu đầu gợi lên cho
<b>người đọc điều gì trong cảnh</b>
<b>tiễn đưa ?</b>


Em có nhận xét gì về khơng
<b>gian và thời gian đưa tiễn ?</b>
<i><b>GV giảng bình : </b></i>


<i>... Ở đây, nối thắng cảnh thần</i>
<i>tiên với thắng cảnh phồn hoa là</i>
<i>một dòng sống ly biệt. Thời tiết</i>
<i>đẹp, phong cảnh đẹp làm nỗi</i>
<i>buồn chia ly thêm thắm thía.</i>
<i>Phải chăng trong tâm thức thi</i>
<i>nhân, Mạnh Hạo Nhiên như một</i>
<i>cánh chim hoàng hạc ra đi, vỡ</i>
<i>mất cả niềm vui sum họp. Hai</i>
<i>câu thơ tưởng như tả cảnh, mà</i>
<i>man mác tình ly biệt. Tất cả tâm</i>
<i>hồn nhà thơ như bị hút vào một</i>
<i>cánh buồm của Mạnh Hạo</i>
<i>Nhiên.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


<i><b>GV gi</b><b>ả</b><b>ng v</b><b>à</b><b> b</b><b>ỡnh: hai tiếng</b></i>


<i>"cố nhân" ở đầu câu dịch là</i>
<i>bạn, đúng mà cha hết nghĩa. Bởi</i>
<i>lẽ "Cố nhân" là ngời bạn gắn</i>
<i>bó, thân thiết từ xa. Buổi chia</i>
<i>tay nhờ có hai tiếng "cố nhân"</i>
<i>ấy mà đắm chìm trong sự thiết</i>
<i>tha quyến luyến.</i>


Cảnh ở hai câu cuối được
<b>miêu tả qua những từ ngữ,</b>
<b>hình ảnh nào ? Hãy giải thích</b>
<b>những từ ngữ, hình ảnh đó ?</b>
Sơng Trường Giang là huyết
<b>mạch giao thơng chính của</b>
<b>miền Nam Trung Quốc, mùa</b>
<b>xuân trên sông Trường Giang</b>
<b>hẳn có nhiều thuyền bè xi</b>
<b>ngược, vì sao Lí Bạch lại chỉ</b>
<b>thấy “</b><i><b>cánh buồm lẻ loi</b></i><b>” ( cô</b>
<b>phàm ) của cố nhân ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


<i><b>GV giảng bình : </b></i>


<i>... Khơng một chữ “buồn”, chữ</i>
<i>“trông”, chữ “luyến” ... mà ta</i>
<i>cứ thấy thần hồn nhà thơ dõi</i>
<i>theo bóng buồm của bạn. Một</i>


<i>dịng tình cảm chảy mãi theo</i>
<i>dòng Trường Giang. Nhà thơ đã</i>
<i>gửi dịng sơng hữu hạn vào bầu</i>


HS : gợi lên không gian và
thời gian đưa tiễn bạn của
tác giả.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn </b></i>( thời gian 4
phút ) và đại diện nhóm
trình và nhận xét, bổ sung
nội dung hoàn chỉnh.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS đọc, phát hiện và trả
lời câu hỏi.


HS : ... tấm lịng định
hướng cho đơi mắt. Người
ra đi cơ đơn, người đưa tiễn
cũng cơ đơn nhìn theo một
cánh buồm cô đơn. Cánh
buồm đơn chiếc dần xa,
thấp thoáng rồi mất hút.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.



<b>I. Đọc – hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Hai cõu đầu :</b></i> “Cố nhõn ... Dương Chõu”
<i>Không gian, thời gian địa điểm tiễn đa bạn.</i>


<i>- <b>Khơng gian :</b></i>


+ “Tây từ Hồng Hạc lâu” <i> phÝa tây lầu Hoàng</i>
<i>Hạc</i> l thng cnh ni ting ni yờn ả, thanh
cao (điểm đi).


+ “Dương châu” <sub></sub> thắng cảnh phồn hoa (điểm
<i>đến).</i>


- <i><b>Thời gian</b></i> :


“Yên hoa tam nguyệt”


 tháng ba cuối mùa xuân – mùa hoa khói


(cuối xuân, sương khói bồng bềnh, hoa xuân
<i>tươi thắm ).</i>


- “Cố nhân”  người bạn cũ – mối quan hệ


<i>gắn bó thân thiết đã từ lâu giữa nhà thơ và</i>
<i>bạn. </i>


<i>Khung cảnh buổi tiễn đưa hiện lên rất đẹp, thơ</i>


<i>mộng nhưng tình cảm lưu luyến, bịn rịn, có cả</i>
<i>sự náo nức của kẻ ở đối với người đi : bạn ra</i>
<i>đi giữa một ngày xn đẹp, rời Hồng Hạc đến</i>
<i>Dương Châu – đơ thị phồn hoa vào bậc nhất</i>
<i>thời Đường.</i>


<i><b>2. Hai câu cuối :</b></i> “Cô phàm ... tế lưu”
- “Cô phàm”  cánh buồm lẻ loi, cơ độc ><


“Bích khơng tận”  bầu trời trong xanh vô tận.


Cái hữu hạn >< cái vơ hạn.


- “Viễn ảnh”  hình bóng từ gần đến xa.


-> Chỉ một cánh buồm, rồi cánh buồm cũng
mất hút vào khoảng không , xa mãi.


- “Duy”  chỉ một ( khẳng định ) -> Cuối cùng


còn lại một dòng trường Giang mênh mông
chảy vào cõi trời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>trời vô hạn, thể hiện mối tình</i>
<i>thăm thẳm như dịng sơng, vơ</i>
<i>tận như bầu trời ... </i>


Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong bài thơ ?</b>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


Hãy khái quát lại những
<b>bút pháp nghệ thuật được</b>
<b>sử dụng trong bài thơ ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng</i>
<i>và chốt lại nghệ thuật.</i>
Hãy nêu ý nghĩa của văn
<b>bản ? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng</i>
<i>và</i>


<b>III. Tổng kết :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật :</b></i>



- Hình ảnh thơ chọn lọc, ngơn ngữ thơ gợi cảm,
giọng điệu thơ trầm lắng.


- Tình hịa trong cảnh ; kết hợp giữa yếu tố trữ
tình, tự sự và miêu tả.


<i><b>2. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


<i>Tình bạn sâu sắc, chân thành – điều khơng thể</i>
<i>thiếu được trong đời sống tinh thần của con</i>
<i>người ở mọi thời đại.</i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Tình bạn chân thành, trong sáng, cảm động của nhà thơ đối với bạn.
- Hình ảnh thơ tươi sáng, gợi cảm.


<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Liên hệ với một vài bài thơ văn học trung đại về tình cảm bạn bè.
- Soạn bài mới : Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.


<b> </b>

AØNH PHÉP TU TỪ


<b> ẨN DỤ VÀ HỐN DỤ</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Ôn luyện, củng cố và nâng cao kiến thức cơ bản về hai phép tu từ : ẩn dụ và hốn dụ.


- Có kĩ năng nhận diện, phân tích và cảm thụ hai phép tu từ này trong văn bản.


- Bước đầu có thể sử dụng ẩn dụ, hoán dụ, phù hợp với ngữ cảnh để mang lại hiệu quả giao tiếp nhất định.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Khái niệm cơ bản về hai phép tu từ : ẩn dụ và hoán dụ.


- Tác dụng của từng phép tu từ nói trên trong ngữ cảnh giao tiếp.
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kĩ năng :</b></i>


- Nhận diện đúng hai phép tu từ trong văn bản.


- Phân tích được cách thức cấu tạo của hai phép tu từ ( quan hệ tương đồng hoặc tương cận )
- Cảm nhận và phân tích được giá trị nghệ thuật của hai phép tu từ.


- Biết sử dụng ẩn dụ, hoán dụ trong những ngữ cảnh cần thiết.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


- Tuần : 14
- Tiết PPCT : 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>



<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV gọi HS nhắc lại khái niệm :</i>
<i>ẩn dụ và các kiểu ẩn dụ.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>


<i>GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập</i>
<i>1,2 của phép tu từ ẩn dụ.</i>


<i>Theo tinh thần phân cơng các</i>
<i>nhóm chuẩn bị trước ở nhà, GV</i>
<i>lần lượt gọi đại diện nhóm dán</i>
<i>bảng phụ và trình bài, nhận xét,</i>
<i>bổ sung nội dung hoàn chỉnh.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm ở bài</i>
<i>tập 1 bằng bảng phụ.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm ở bài</i>
<i>tập 2 bằng bảng phụ.</i>


1HS nhắc lại khái niệm ẩn
dụ, các kiểu ẩn dụ.


HS lắng nghe và ghi nhận
nội dung bài.



1HS đọc yêu cầu bài tập 1,
2 – SGK tr 135-136.


<i><b>- Nhóm 1</b></i><b> -> Bài tập 1.</b>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<b>- </b><i><b>Nhóm 2</b></i><b> -> Bài tập 2.</b>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<b>I. Ẩn dụ :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


Là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự
vật hiện tượng khác có nét tương ứng với nó
<i>nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn</i>
<i>đạt. </i>


<b>* </b><i><b>Các kiểu ẩn dụ thường gặp :</b></i>
+ Ẩn dụ hình thức.


+ Cách thức.
+ Phẩm chất.


+ Chuyển đổi cảm giác.
<b>2. Luyện tập :</b>



*<i><b>Bài tập 1 :</b></i> đọc những câu ca dao sau và trả
lời câu hỏi.


a.


- “Thuyền”, “con đò”  di chuyển, thường chỉ


người con trai ra đi và trở về.


- “ Bến’’, “ Cây đa”  cố định thường chỉ


người con gái ở lại chờ đợi.
<b>b. </b>


“Thuyền” , “bến” ( câu 1 ) khác với “cây đa
bến cũ”, “con đò” ( câu 2 ) ở nội dung hàm ẩn.
- Câu 1: chỉ sự xa cách nhưng vẫn thủy chung,
đợi chờ.


- Câu 2 : cũng chỉ sự xa cách nhưng khơng cịn
hi vọng tái hợp.


*Bài tập 2 : tìm và phân tích phép ẩn dụ trong
những đoạn trích sau :


(1). Từ ngữ ẩn dụ :


“Lửa lựu lập lòe” ( hoa lựu đỏ như lửa )





Nhà thơ miêu tả cảnh sắc mùa hè một cách
sinh động, cảnh vật hiện lên như có hồn và
sống động trước mắt người đọc.


(2). Từ ngữ ẩn dụ :


“... thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè
<i>phỡn thỏa th, tình cảm gầy gị, ...”</i>




Phê phán thứ văn nghệ hưởng thụ, thốt li đời
sống, vơ bổ và thứ tình cảnh cá nhân nhỏ bé,
ích kỉ.


(3). Từ ngữ ẩn dụ : “giọt” <sub></sub> giọt âm thanh – sức
sống của mùa xuân <sub></sub> tâm trạng yêu đời tha thiết.
(4). Từ ngữ ẩn dụ : “Thác – thuyền” <sub></sub> khón
khăn trắc trở <sub></sub> niềm tin vượt thử thách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>GV hướng dẫn HS về nhà làm</i>
<i>bài tập 3.</i>


<i>GV lưu ý thêm HS về phép tu từ</i>
<i>ẩn dụ.</i>


<i>GV gọi HS nhắc lại khái niệm :</i>
<i>hoán dụ và các kiểu hoán dụ.</i>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm ở bài</i>
<i>tập 1 bằng bảng phụ.</i>


HS lắng và thực hiện theo
yêu cầu.


HS lắng nghe phần lưu ý
của GV về phép tu từ ẩn
dụ.


1HS nhắc lại khái niệm
hoán dụ, các kiểu hoán dụ.


<i><b>- Nhóm 3 -> Bài tập 1.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<i><b>- Nhóm 4 -> Bài tập 2.</b></i>


+ “Phù du” <sub></sub> chỉ kiếp sống nhỏ bé, quẩn quanh,
vô nghĩa.


+ “Phù sa” <sub></sub> ẩn dụ chỉ cuộc sống mới màu mỡ,
tươi đẹp.


<i><b>*Bài tập 3 :</b></i>



( GV hướng dẫn HS về nhà làm ).


<i><b></b><b> Lưu ý : </b>Ẩn dụ hình thành trên cơ sở nhận</i>
<i>thức được sự tương đồng giữa các đối tượng</i>
<i>trong hiện thực, từ đó chuyển tên gọi từ đối</i>
<i>tượng này sang đối tượng khác nhờ thế mà có</i>
<i>nghĩa mới. Ẩn dụ đáp ứng được nhu cầu biểu</i>
<i>hiện và nhu cầu thẩm mĩ của con người trong</i>
<i>giao tiếp ngơn ngữ.</i>


<b>II. Hốn dụ :</b>
<i><b>1. Khái niệm :</b></i>


Là tên gọi sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng
tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.


<b>* </b><i><b>Các kiểu hoán dụ :</b></i>


- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.


- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
<i><b>2. Luyện tập :</b></i>


<i><b>*Bài tập 1 :</b></i> đọc những câu sau và trả lời câu
hỏi.



(1). “Đầu xanh ... chưa thôi” – Nguyễn Du.
+ Cụm từ : “đầu xanh” <sub></sub>( tóc cịn xanh, chỉ
người trẻ tuổi ).


+ Cụm từ :“má hồng” <sub></sub>Người con gái trẻ đẹp
( <i>mĩ nhân tố nữ, thânphận làm gái lầu xanh</i>) 
chỉ nhân vật Thuý Kiều.


(2).


“Áo nâu” <sub></sub> nông dân.
“Áo xanh” <sub></sub> công nhân.


- Nhân xét : căn cứ vào quan hệ gần gũi giữa
các sự vật, hiện tượng ( liên tưởng kế cận ).
- Tác dụng : tăng giá trị biểu cảm cho sự diễn
đạt.


<i><b>*Bài tập 2 :</b></i>
<b>a. Hoán dụ</b>


- Thơn Đồi: người thơn Đồi.
- Thơn Đơng: người thơn Đơng.


- “Cau thơn Đồi nhớ trầu khơng thơn nào” 
Cách nói lấp lửng của tình u đơi lứa  ẩn dụ.
<b>b. Khác nhau ở điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm ở bài</i>


<i>tập 1 bằng bảng phụ.</i>


<i>GV hướng dẫn HS về nhà làm</i>
<i>bài tập 3.</i>


<i>GV lưu ý thêm HS về phép tu từ</i>
<i>hoán dụ.</i>


<i><b></b>GV lưu ý HS t</i>iêu chí phân
biệt ẩn dụ – hốn dụ


<b>n dụ</b> <b>Hoán dụ</b>
- Dựa vào


liên tưởng
tương đồng
của 2 đối
tượng bằng
so sánh
ngầm.


- Có sự
chuyển
trường nghĩa.


- Liên tưởng
tiếp cận của
2 đối tượng
mà không so
sánh ngầm.


- Cùng trong
một trường
nghĩa.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS lắng và thực hiện theo
yêu cầu.


HS lắng nghe phần lưu ý
của GV về phép tu từ ẩn
dụ.


người ở thôn Đơng.


- Thuyền ơi có nhớ bến chăng: dùng hình ảnh
ẩn dụ chỉ những người đang yêu.


<i><b>*Bài tập 3 :</b></i>


( GV hướng dẫn HS về nhà làm ).


<i><b></b><b> Lưu ý : </b>Hốn dụ hình thành trên cơ sở nhận</i>
<i>thức được quan hệ tương cận ( liên quan đến</i>
<i>nhau, hay đi đôi với nhau ) của các đối tượng</i>
<i>trong hiện thực, từ đó cũng có sự chuyển tên</i>
<i>gọi và từ được dùng theo nghĩa mới. Hoán dụ</i>
<i>cũng đáp ứng nhu cầu biểu hiện và nhu cầu</i>
<i>thẩm mĩ của con người trong giao tiếp.</i>



<i><b></b><b> Lưu ý : </b>Ẩn dụ và hoán dụ tu từ về bản chất</i>
<i>giống với ẩn dụ và hoán dụ từ vựng nhưng</i>
<i>khác nhau ở tính chất mới mẻ, lâm thời, tính</i>
<i>hấp dẫn và giá trị nghệ thuật.</i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


Ẩn dụ và hốn dụ hình thành trên cơ sở nào ? Tìm ví dụ ?
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Về nhà học bài và tiếp tục làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b> </b>


<b> TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b>



<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Nắm được cách viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.


- Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi dưỡng thêm năng lực viết văn nghị luận xã hội để chuẩn bị tốt
cho bài viết sau.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Nội dung, yêu cầu của bài văn nghị về một tư tưởng, đạo lí. Cách thức triển khai bài văn nghị luận về một tư
tưởng, đạo lí.



<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá đối với
một tự tưởng, đạo lí. Biết huy động các kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài văn nghị luận
về một tư tưởng, đạo lí.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i>GV chép đề lên bảng.</i>


<i>GV hướng dẫn HS phân tích</i>
<i>đề.</i>


HS ghi lại đề vào tập.


HS tham gia cùng giáo
viên phân tích đề.


<b>Đề : Tục ngữ Pháp có câu : </b><i><b>“Tiền bạc là người</b></i>
<i><b>đầy tớ trung thành và là người chủ xấu”.</b></i>
Hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
<b>I. Phân tích đề :</b>



<i>- Kiểu đề : nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.</i>
<i>- Trọng tâm đề : phải biết làm chủ đồng tiền,</i>
không nên nô lệ cho đồng tiền.


<i>- Tự liệu : vốn kiến thức xã hội mà bản thân</i>
tích lũy được.


- Tuần : 15
- Tiết PPCT : 43


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Những vấn đề cần được giới
<b>thiệu ở phần thân bài ?</b>


<i>GV nhận xét và hướng dẫn HS</i>
<i>cách mở bài.</i>


Hãy giải thích nghĩa đen và
<b>nghĩa bóng của các từ : “</b><i><b>tớ”,</b></i>
<i><b>“chủ” </b></i><b>?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Nêu giá trị của đồng tiền ?
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>



Em hiểu thế nào về vế đầu
<b>câu tục ngữ “</b><i><b>Tiền bạc là</b></i>
<i><b>người tớ tốt</b></i><b>” ?</b>


Em hiểu thế nào về vế sau
<b>câu tục ngữ “</b><i><b>Tiền bạc là</b></i>
<i><b>người chủ xấu</b></i><b>” ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


<i>GV hướng dẫn HS rút ra bài</i>
<i>học nhận thức và hành động về</i>
<i>tư tưởng đạo lí.</i>


<i>GV nhận xét bài làm của HS ở</i>
<i>dạng khái quát nhất về ưu</i>
<i>khuyết điểm.</i>


<i>GV chọn và đọc một phần của</i>
<i>những bài viết có sự sáng tạo và</i>
<i>đạt hiệu quả cao.</i>


<i>GV cụ thể hóa những hạn chế</i>
<i>về diễn đạt qua một số bài làm</i>
<i>cụ thể. GV rút ra những kinh</i>


HS nêu những nội dung sẽ
được giới thiệu ở phần mở


bài.


HS theo dõi phần hướng
dẫn mở bài của GV.


HS dựa vào sự hiểu biết
của mình để giải thích.
HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS nêu giá trị của đồng
tiền.


HS dựa và sự hiểu biết của
mình để trả lời.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS lắng nghe phần nhận
xét về bài làm của lớp.


HS cần rút ra những kinh
nghiệm thiết yếu nhất để
bài làm sau tốt hơn.


HS theo dõi kết quả bài


làm của mình và lớp.


<b>II. Dàn ý :</b>
<i><b>1. Mở bài : </b></i>


- Đồng tiền là vật trao đổi hàng hóa, là thước
đo mua bán.


- Tùy theo mục đích của mỗi người mà đồng
tiền có thể là “người tớ tốt” hoặc “người chủ
<i>xấu”.</i>


<i><b>2. Thân bài :</b></i>
- <i><b>Giải thích</b></i> :
+ Nghĩa đen :


.<i><b>Tớ </b></i>: người bị điều khiển, người bị sai khiến.
. <i><b>Chủ </b></i>: người điều khiển, sai khiến.


+ Nghĩa bóng : phải biết làm chủ đồng tiền,
không nên nô lệ cho đồng tiền.


- <i><b>Gía trị của đồng tiền</b></i> :


+ Là vật trao đổi, mua bán, đồng tiền có sức
mạnh rất lớn.


+ Nhiều người bỏ công sức ra để kiếm tiền.
- <i><b>Tiền bạc là người tớ tốt</b></i> : nằm trong tay một
con người tốt, đồng tiền phát huy giá trị to lớn


của nó, mang lại hịa bình, hạnh phúc cho cá
nhân, gia đình và cộng đồng xã hội.


- <i><b>Tiền bạc là người chủ xấu</b></i> : chính vì có giá
trị lớn trong trao đổi mua bán nên ma lực của
đồng tiền đối với con người là rất lớn, đặc biệt
đối với những kẻ tham lam, gây ra nhiều tội lỗi.
<i><b>3. Kết bài : </b></i>chính vì giá trị to lớn của đồng tiền
trong cuộc sống mà mỗi người chúng ta phải có
thái độ đúng đắn trong việc kiếm tiền cũng như
chi tiêu.


- Hãy sử dụng đồng tiền vào đúng mục đích để
nó phải phát huy tốt giá trị mà nó vốn có.
<b>III. Nhận xét bài làm :</b>


<i><b>1. Ưu điểm :</b></i>
<i>Một số bài làm :</i>


- Chữ viết, câu văn, hình thức trình bày của
một số bài viết khá tốt.


- Liên kết câu, liên kết đoạn, liên kết ý khá
nhịp nhàng.


- Có kiến thức và kĩ năng tương đối khá tốt để
phục vụ yêu cầu của đề.


- Giải thích, phân tích, đánh giá tương đối đầy
đủ 2 vế của câu tục ngữ.



- Nêu được bài học cho bản thân.




<i>Tất cả những ưu điểm trên thể hiện qua bài</i>
<i>làm : Tuyết Mơ 10A3, Khắc Nhựt10A7,...</i>
<i><b>2 Hạn chế : </b></i>


<i>Một số bài viết : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>nghiệm cho HS khắc phục.</i>


<i>GV thống kê và thông báo kết</i>
<i>quả bài làm của HS.</i>


- Sắp xếp ý lộn xộn, thiếu ý.


- Chỉ thiêng về việc diễn đạt chung chung về
<i>đồng tiền và công dụng của nó.</i>


<i>- Chưa giải thích, phân tích, đánh giá được</i>
<i>vấn đề cần nghị luận ( hai vế của câu tục ngữ )</i>
<i>hoặc nếu có thì cịn q sơ sài.</i>


<i>- Cịn hiểu mơ hồ về câu tục ngữ.</i>


<i>- Chưa nắm kĩ năng làm bài nghị luận về một</i>
<i>tư tưởng, đạo lí.</i>





<i>Tất cả những hạn chế trên thể hiện qua bài làm</i>
<i>: Tú Trinh 10A3, Bảo Trân 10A7, ...</i>


<b>IV. Kết quả bài làm :</b>
- Lớp 10A3 : ( khá : , TB :
, yếu : , kém : ).


- Lớp 10A7 : ( khá : , TB :
, yếu : , kém : ).


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


GV củng cố trọng tâm kiến thức và kĩ năng của bài làm.
<b>5. </b><i><b>Dặn dò : </b></i>


- Về nhà xem lại bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b> </b></i>

<b>CẢM XÚC MÙA THU </b>



<b> ( </b>

<i><b>Thu hứng</b></i>

<b> ) Đỗ Phủ </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Hiểu được bức tranh mùa thu hiu hắt cũng là bức tranh tâm trạng buồn lo của nhà thơ trong cảnh loạn li : nỗi</b>
<i>lo âu cho đất nước, nỗi buồn nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận mình. </i>


- Hiểu thêm đặc điểm của thơ Đường luật.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>



<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Cảnh mùa thu buồn và tâm trạng của con người cũng buồn như cảnh.


- Qua việc tiếp nhận văn bản, củng cố những kiến thức đã học về hình thức và đặc điểm nghệ thuật của thơ
Đường luật.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.


- Phân tích cảm hứng nghệ thuật, hình ảnh, ngơn từ và giọng điệu thơ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


. Lời vào bài : mùa thu là đề tài quen thuộc trong thi ca. Đỗ Phủ - một nhà thơ nỗi tiếng thời Đường đã để lại
<i>chùm thơ Thu hứng (8 bài ) rất đặc sắc. Trong đó bài thơ “Thu hứng” thể hiện sâu sắc nỗi niềm nhớ</i> quê cũ
<i>của tác giả trong một chiều thu buồn nơi đất khách. </i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRỊ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Hãy nêu những nét chính về
<b>cuộc đời Đỗ Phủ mà phần tiểu</b>


<b>dẫn ở SGK đã giới thiệu ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>


Nêu sự nghiệp sáng tác của
<b>Đỗ Phủ ? </b>


Nội dung và nghệ thuật của
<b>thơ Đỗ Phủ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
Hãy cho biết hoàn cảnh sáng
<b>tác bài thơ “</b><i><b>Cảm xúc mùa</b></i>
<i><b>thu</b></i>”- Đỗ Phủ ?


HS nêu những nét chính về
cuộc đời của nhà thơ Đỗ
Phủ ở phần tiểu dẫn.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS dựa vào tiểu dẫn SGK
để trả lời.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.



HS dựa vào tiểu dẫn SGK
để nêu hồn cảnh sáng tác
bài thơ.


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i><b> (712 – 770 ) </b>
- Tự là Tử Mĩ.


- Quê : huyện Củng - tỉnh Hà Nam Trung
Quốc.


- Xuất thân trong một gia đình Nho học và thơ
ca lâu đời.


- Ông sống trong nghèo khổ và chết trong bệnh
tật.


 Ông là nhà thơ hiện thực vĩ đại, được người
<i>Trung Quốc tôn vinh là “thi thánh”.</i>


- Thơ Đỗ Phủ hiện còn khoảng 1500 bài.
- Nội dung : chứa chan tình yêu nước và tinh
thần nhân đạo.


- Nghệ thuật : ông thành công nhất ở thể luật
thi.


<i><b>2. Hoàn cảnh sáng tác : </b></i>


- Thu hứng gồm 8 bài, đây là bài thơ mở đầu


được xem như “cương lĩnh sáng tác” của cả
chùm thơ.


- Tuần : 15
- Tiết PPCT : 44


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Theo em, văn bản có thể chia
<b>làm mấy phần ? Vì sao ? Xác</b>
<b>định nội dung của từng phần ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


Em hãy tìm những hình ảnh,
<b>từ ngữ miêu tả cảnh thu trong</b>
<b>4 câu đầu ? Trên cơ sở đó, em</b>
<b>có nhận xét gì về tầm nhìn</b>
<b>của nhà thơ ở 4 câu thơ đầu</b>
<b>này ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
... Tầm nhìn mở rộng ra xung
<i>quanh trong một không gian</i>
<i>rộng và xa gồm rừng phong, ...</i>
<i>Tầm nhìn chuyển từ cảnh tĩnh</i>
<i>nơi núi rừng sang cảnh động</i>
<i>của sóng trên sơng, mây trên ải</i>
<i>khiến cho bức tranh mùa thu</i>
<i>thêm phong phú, sinh động,</i>
<i>trong cảnh thu đượm cả tình</i>


<i>thu.</i>


Em có nhận xét gì về bức
<b>tranh thu trong 4 câu đầu ? </b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
Nếu như ở 4 câu đầu tác giả
<b>đã mở tầm mắt của mình ra</b>
<b>xung quanh để bao quát cảnh</b>
<b>thu thì sang 4 câu cuối tầm</b>
<b>nhìn của tác giả có gì thay</b>
<b>đổi ? Vì sao ?</b>


Em hiểu như thế nào về hình
<b>ảnh khóm cúc nở hoa hai lần,</b>
<b>cô chu ? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cần nắm.</i>
<i>... Từ tầm nhìn mở rộng ra xung</i>
<i>quanh, con mắt của thi nhân tự</i>
<i>thu về một khơng gian hẹp hơn :</i>
<i>đó là cảnh vật trước mắt. Nhà</i>
<i>thơ chỉ cịn nhìn thấy khóm cúc</i>
<i>và con thuyền lẻ loi. Sự thay đổi</i>
<i>tầm nhìn ở đây là hợp với lẽ tự</i>
<i>nhiên của tâm trạng con người</i>
<i>trước cảnh vật ... nhìn gần trở</i>
<i>lại để cảm thấu hết tình thu</i>
<i>trong lịng mình.</i>



<i><b>Câu 5, 6 được xem là câu</b></i>


HS : bài thơ được chia làm
2 phần.


+ 4 câu đầu ( tiền giải ) <sub></sub>
thiên về tả cảnh mà trong
cảnh đượm tình.


+ 4 câu sau thể hiện cái
tình trên nền phong cảnh
vừa tạo dựng.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bài </b></i>( thời gian 4
phút ) và đại diện nhóm
nhận xét, bổ sung nội dung
hồn chỉnh.


HS dựa vào nội dung phân
tích ở trên để nhận xét.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bài </b></i>( thời gian 4
phút ) và đại diện nhóm
nhận xét, bổ sung nội dung
hồn chỉnh.


HS nghe giảng và ghi nhận


nội dung bài.


HS nghe giảng và ghi nhận


- Năm 766 Đỗ Phủ đang ngụ cư ở Qùy Châu (
<i>nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên ), tại đây ông đã sáng</i>
tác chùm thơ Thu hứng, gồm 8 bài. Bài thơ này
<i>là bài thơ thứ nhất của chùm thơ đó.</i>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Bốn câu đầu :</b></i>
Hình ảnh tượng trưng :


+ Sương móc, rừng phong -> đặc trưng của
mùa thu Trung Quốc.


+ Núi Vu, kẽm Vu -> Vu sơn, Vu giáp -> nơi
hùng vĩ, hiểm trở. Cảnh bao trùm bởi hơi thu
hiu hắt.


+ Sóng dữ dội cuốn cả trời.


+ Mây đùn của ải vừa miêu tả cảnh ( không
<i>gian bị cảnh thu dồn nén ) vừa thể hiện tình :</i>
<i>nỗi lo âu biên giới.</i>


 <i>Cảnh mùa thu với những yếu tố gợi buồn</i>
<i>khiến lòng người cũng buồn như cảnh.</i>


<i><b>2. Bốn câu cuối :</b></i>



- Khóm cúc nở hoa hai lần : Hoa cúc nở như
những giọt nước mắt gợi nhớ quê hương da
<i>diết.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>“danh cú”</b> <b>( câu thơ nổi</b></i>
<i><b>tiếng ) xét về mặt thi pháp của</b></i>
<i><b>thơ Đường.</b> Vì nhà thơ đồng</i>
<i>nhất nhiều sự vật hiện tượng</i>
<i>( tình và cảnh, quá khứ và hiện</i>
<i>tại, sự vật và con người ), ...</i>
Tìm và chỉ ra âm thanh đặc
<b>trưng của mùa thu qua hai</b>
<b>câu cuối. Nhân xét tâm trạng</b>
<b>của tác giả khi nghe được âm</b>
<b>thanh đó ?</b>


Hãy chỉ ra những bút pháp
<b>nghệ thuật đặc sắc được sử</b>
<b>dụng ở bài “</b><i><b>Cảm xúc mùa</b></i>
<i><b>thu</b></i><b>”- Đỗ Phủ ?</b>


Qua việc phân tích bài thơ ở
<b>trên, em hãy nêu ý nghĩa văn</b>
<b>bản ?</b>


nội dung bài.


HS đọc phát hiện và phân
tích vấn đề.



HS khái quát lại phần nghệ
thuật được sử dụng trong
bài thơ.


HS rút ra ý nghĩa văn bản.


- Hai câu cuối : đột ngột dồn dập âm thanh của
mùa thu – tiếng chày đập vải để may áo rét
khiến lòng người khách xa xứ càng thêm sầu
não -> Nỗi buồn lo nhung nhớ : Đất nước chưa
<i>yên, bao người còn giữ ải xa</i>


-> Nỗi nhớ người thân.


* Sơ kết : Bài thơ không miêu tả trực tiếp xã
<i>hội nhưng vẫn mang ý nghĩa hiện thực sâu sắc</i>
<i>và chan chứa tình đời .</i>


<b>III.Tổng kết :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật</b><b> </b>:<b> </b></i>


Kết cấu chặt chẽ, hình ảnh đặc trưng, ngôn từ
nhiều tầng ý nghĩa, giọng điệu và âm hưởng
thơ thể hiện đúng tâm trạng u buồn.


<i><b>2. Ý nghĩa văn bản</b><b> : </b></i>


Bài thơ thể hiện nỗi buồn riêng thấm thía và
tâm sự chứa chan lòng yêu nước, thương đời


của tác giả.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


- Cảnh mùa thu buồn và tâm trạng của con người cũng buồn như cảnh .


- Qua việc tiếp nhận văn bản, củng cố những kiến thức đã học về hình thức và đặc điểm nghệ thuật của thơ
Đường luật .


<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Kể tên một vài bài thơ cùng đề tài mùa thu của nhà thơ Việt Nam.
- Về nhà học bài và soạn 3 bài đọc thêm :


LẦU HOÀNG HẠC - Thơi Hiệu


NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHỊNG KH – Vương Xương Linh
KHE CHIM KÊU – Vương Duy




</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b> LẦU HOAØNG HẠC</b>



<b> </b>

<b>( </b>

<i><b>Hoàng Hạc lâu</b></i>

<b> ) Thôi Hiệu</b>



<b> NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHỊNG KH</b>


<b> ( </b>

<i><b>Khuê ốn</b></i>

<b> ) Vương Xương Linh</b>



<b> KHE CHIM KEÂU</b>


<b> </b>

<b>( </b>

<i><b>Điểu minh giản</b></i>

<b> ) Vương Duy</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<i><b>A LẦU HOÀNG HẠC - Thôi Hiệu</b></i>


- Cảm nhận những suy tư sâu lắng đầy tính chất triết lí trước cảnh lầu Hồng Hạc thể hiện nỗi buồn và nỗi nhớ
quê hương của tác giả.


- Nắm được nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, lời thơ ngắn gọn ý hàm súc, cô đọng.
<i><b>B. NỖI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG KHUÊ - Vương Xương Linh </b></i>


- Thấy được diễn biến tâm trạng của người chinh phụ, qua đó lên án chiến tranh phong kiến phi nghĩa, đề cao
khát vọng sống của con người.


- Cảm nhận được tư tưởng nhân đạo hịa bình.
- Nhận ra được cấu tứ độc đáo của bài thơ.


<i><b>C. KHE CHIM KÊU - Vương Duy </b></i>
- Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn tinh tế của nhà thơ trong đêm trăng thanh tĩnh.
- Thấy được lòng yêu thiên nhiên, đất nước tươi đẹp.


- Thấy được mối quan hệ giữa động và tĩnh trong cách thể hiện của tác giả.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>A. LẦU HỒNG HẠC - Thơi Hiệu</b></i>


- Suy tư sâu lắng đầy tính chất triết lý của tác giả về mối tương quan giữa cái vơ hình và cái hữu hình, giữa quá
khứ và hiện tại thể hiện qua lời thơ.



- Nỗi buồn, nỗi lòng thương nhớ quê hương của nhà thơ.


- Thơ giàu tính triết lý, suy tưởng, tạo nhiều mối quan hệ trong thơ.
<i><b>B. NỖI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG KHUÊ - Vương Xương Linh </b></i>


- Tâm trạng của người thiếu phụ diễn biến theo sự tác động của ngoại cảnh, tinh thần phản đối chiến tranh của
bài thơ.


- Bài thơ có cấu tứ độc đáo.


<i><b>C. KHE CHIM KÊU - Vương Duy </b></i>


- Tâm hồn tinh tế của nhà thơ trong đêm trăng thanh tĩnh.
- Mối quan hệ giữa động và tĩnh trong bài thơ.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<i><b>A. LẦU HỒNG HẠC - Thơi Hiệu</b></i>


Đọc – hiểu một bài thơ Đường luật theo những mối quan hệ đặc trưng.
<i><b>B. NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHỊNG KHUÊ - Vương Xương Linh </b></i>
Nhận biết cấu tứ của bài thơ.


<i><b>C. KHE CHIM KÊU - Vương Duy </b></i>


Đọc – hiểu một bài thơ Đường luật theo đặc trưng thể loại.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Hãy giới thiệu vài nét chính


<b>về tác giả và tác phẩm cuả</b> chính về tác giả Thôi HiệuHS giới thiệu những nét


<i><b>A. LẦU HOÀNG HẠC - Thôi Hiệu</b></i>
- Tuần : 15


- Tiết PPCT : 45


- Ngày soạn : 21/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Thôi Hiệu ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung.</i>


Nhan đề bài thơ là lầu Hồng
<b>Hạc nhưng ngồi sự xác định</b>
<b>vị trí của lầu Hồng Hạc ... ,</b>
<b>tồn bài khơng nói gì về “lầu”</b>
<b>cả. Vậy thì dụng ý của tác giả</b>
<b>là gì ?</b>



Tất cả cảnh đều đẹp, sao lại “
<b>khiến người buồn” ?</b>


<i>GV nhận xét, giảng bình và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Có người cho rằng có thể rút
<b>gọn bài thơ này thành một câu</b>
<b>“Tích nhân khứ ... sử kin</b>
<b>nhân sầu” ... Em nhất trí với ý</b>
<b>kiến nào ? Vì sao ?</b>


<i>GV nhận xét, giảng bình và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung ý nghĩa văn</i>
<i>bản.</i>


Hãy giới thiệu vài nét chính


<b>về tác giả và tác phẩm cuả</b>
<b>Vương Xương Linh ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung.</i>


Em có nhận xét gì về nghệ
<b>thuật cấu tứ của bài thơ thể</b>
<b>hiện qua quá trình chuyển</b>
<b>biến tâm trạng của người</b>
<b>khuê phụ ?</b>


Vì sao khi thấy “màu dương
<b>liễu” nàng đã hối hận vì đã để</b>


và tác phẩm dựa vào tiểu
dẫn – SGK.


HS đọc suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.



HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


HS đọc tiểu dẫn phát hiện
và trả lời câu hỏi.


HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


<b>I. Tìm hiểu chung : </b>
- Thơi Hiệu : ( 704 – 754 )
- Quê : tỉnh Hà Nam.


- Tác phẩm chỉ còn lại hơn 40 bài.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản : </b>


<i><b>1. Nội dung : </b></i>
<b>a. Bốn câu đầu :</b>


- Khung cảnh đất trời và cảm xúc về cái vĩnh
cửu .


- Tứ thơ được tạo thành từ sự liên tưởng lầu
Hoàng Hạc và chim, mây trắng ngàn năm và
hạc vàng một thuở, cái mất và cái còn.


 Thể hiện vẻ đẹp của lầu Hoàng Hạc và những
<i>suy tư sâu lắng của nhân vật trữ tình .</i>



<b>b. Bốn câu cuối :</b>


Nỗi lòng thương nhớ quê hương. Nhà thơ trở
về với cuộc đời thực, với dòng sơng, khói
sóng ... tất cả gợi nhớ về một quê hương thân
<i>thương trong xa cách.</i>


<i><b>2. Nghệ thuật :</b></i>


- Những phá luật độc đáo của bài thơ : không
kết vần ( Câu 1, 2 ) các thanh trắc – thanh bằng
đi liền nhau ( Câu 3, 4 ).


- Thủ pháp đối lập được sử dụng hiệu quả.
<i><b>3. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


Bài thơ miêu tả khung cảnh của lầu Hoàng Hạc
nhưng chủ yếu hoài vọng về một thời xa xưa và
<i>nỗi nhớ quê hương da diết của nhà thơ.</i>


<i><b>B. NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHỊNG KH –</b></i>
<i><b>Vương Xương Linh </b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung : </b>


- Vương Xương linh : ( 698 ? – 757 ) – tự là
Thiếu Bá.


- Quê : Trường An nay thuộc Thiểm Tây,
Trung Quốc.



- Ông là nhà thơ nổi tiếng thời Thịnh Đường.
- Tác phẩm hiện còn 186 bài.


- Nội dung thơ văn ông ( SGK ).
<b>II. Đọc – hiểu văn bản : </b>
<i><b>1. Nội dung : </b></i>


<b>a. Hai câu đầu :</b>


Người thiếu phụ “không biết sầu”. Nàng trang
điểm lộng lẫy, bước lên lầu cao để thưởng
ngoạn cảnh xuân : tâm lí nhân vật, khơng gian
và thời gian có sự hài hịa tuyệt đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>chồng đi kiếm tước hầu ? </b>
Vì sao chỉ với 28 chữ, bài
<b>Khuê oán lại được coi là bài</b>
<b>thơ tiêu biểu cho tinh thần</b>
<b>phản đối chiến tranh phi</b>
<b>nghĩa của con người thời</b>
<b>Đường ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung.</i>


Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong bài thơ ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>


<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung ý nghĩa văn</i>
<i>bản.</i>


Hãy giới thiệu vài nét chính
<b>về tác giả và tác phẩm cuả</b>
<b>Vương Duy ?</b>


<i>GV nhận xét và chốt lại nội</i>
<i>dung.</i>


Cây quế cành lá sum sê
<b>nhưng hoa rất nhỏ. Nhà thơ</b>
<b>cảm nhận được hoa quế rơi.</b>
<b>Chi tiết ấy cho thấy điều gì về</b>
<b>cảnh đêm xuân và tâm hồn tác</b>
<b>giả ?</b>


Mối quan hệ giữa động và
<b>tĩnh, hình và âm được thể hiện</b>
<b>như thế nào trong bài thơ ?</b>


Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong bài thơ ?</b>



<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nghệ thuật.</i>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung ý nghĩa văn</i>
<i>bản.</i>


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> ( thời gian 3
phút ) và trả lời câu hỏi.


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


HS đọc tiểu dẫn phát hiện
và trả lời câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS <i><b>thảo luận nhóm theo</b></i>
<i><b>đơn vị bàn</b></i> ( thời gian 3


phút ) và trả lời câu hỏi.


HS khái quát lại những bút
pháp nghệ thuật đã phân
tích ở trên.


HS rút ra ý nghĩa của văn
bản.


Hình ảnh cây liễu gợi sự li biệt. Bao cảm xúc
liên tưởng, hồi ức dấy lên. Nàng nhớ lại phút
<i>chia tay và ngẫm bao ngày tháng sống trong</i>
<i>cô đơn, nghĩ tới tuổi xuân dần qua, những rủi</i>
<i>ro mà chồng mình có thể gặp để từ đó tự oán</i>
<i>mình, lên án chiến tranh phi nghĩa.</i>


<i><b>2. Nghệ thuật :</b></i>


Lối vào đề đặc biệt, cách chuyển đổi về tâm lí
nhân vật.


<i><b>3. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


Qua diễn tả tâm trạng của người thiếu phụ,
<i>nhà thơ đã góp thêm một tiếng nói chống chiến</i>
<i>tranh phi nghĩa.</i>


<i><b>C. KHE CHIM KÊU – Vương Duy </b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung : </b>



- Vương Duy : ( 701 – 761 ) – tự là Ma Cật.
- Quê : Thái Nguyên – tỉnh Sơn Tây, Trung
Quốc.


- Tuy suốt đời làm quan nhưng ông thường
sống cuộc đời ẩn dật.


- Ơng cịn là một nhạc sĩ, một nhà thư pháp,
một họa sĩ nổi tiếng.


- Tác phẩm của ông hiện còn hơn 400 bài.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản : </b>


<i><b>1. Nội dung :</b></i>
<b>a. Hai câu đầu :</b>


Sự tĩnh lặng của đêm và sự bình yên của tâm
hồn. Trong đêm xuân thanh tĩnh, nhà thơ hòa
cảm với thiên nhiên, nghe được tiếng rơi của
hoa quế.


<b>b. Hai câu cuối :</b>


Tiếng đêm xao động tâm hồn bình yên. Trăng
lên làm “Kinh sơn điểu”. Cái tĩnh lặng của đêm
được cảm nhận qua tiếng động của âm thanh
khẽ khàng ....


<i><b>2. Nghệ thuật :</b></i>



- Quan sát, lựa chọn từ ngữ, hình ảnh.


- Tạo ra sự đối lập giữa tĩnh và động, giữa hình
ảnh và âm thanh.


<i><b>3. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>4. Củng cố : </b></i>


GV củng cố trọng tâm về kiến thức, kĩ năng của mỗi bài.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Về nhà học bài.


- Giờ sau ơn tập chuẩn bị thi học kì I.


<b> </b>



<b> </b>


<b> </b>

<b>ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Củng cố , hệ thống hóa tồn bộ kiến thức đọc văn từ tuần 11 đến tuần 15 .
- Vận dụng kiến thức đã học vào kì thi HKI .


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>



Phần văn học trung đại Việt Nam .
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


Vận dụng vào bài kiểm tra HKI
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Hãy nhắc lại thời đại và lịch <sub></sub>HS lắng nghe và thực hiện


<b>1. Bài : KHÁI QUÁT VĂN HỌC </b>
<b>VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ ĐẾN </b>
<b>HẾT THẾ KỈ XIX</b>


- Tuần : 16
- Tiết PPCT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>sử, khái niệm của văn học từ</b>
<b>thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX ?</b>
Văn học trung đại chia ra
<b>mấy thành phần ? Đó là</b>
<b>những thành phần nào ?</b>
Văn học chữ Hán là gì ? Thể
<b>loại ?</b>



Văn học chữ Nơm là gì ? Thể
<b>loại ?</b>


<i>GV gọi HS nhắc lại 4 giai đoạn</i>
<i>văn học : Hoàn cảnh lịch sử ;</i>
<i>Nội dung ; Nghệ thuật ; Tác</i>
<i>giả, tác phẩm tiêu biểu.</i>


Những đặc điểm lớn về nội
<b>dung của văn học từ thế kỉ X</b>
<b>đến hết thế kỉ XIX ?</b>


<i>GV lưu ý HS cần nắm nội dung</i>
<i>: Chủ nghĩa yêu nước, chủ</i>
<i>nghĩa nhân đạo, cảm hứng thế</i>
<i>sự.</i>


Những đặc điểm lớn về nghệ
<b>thuật của văn học từ thế kỉ X</b>
<b>đến hết thế kỉ XIX ?</b>


<i>GV lưu ý HS cần nắm nội dung</i>
<i>: Tính quy phạm và sự phá vỡ</i>
<i>tính quy phạm. Khuynh hướng</i>
<i>trang nhã và xu hướng bình dị.</i>
<i>Tiếp thu và dân tộc hóa tinh</i>
<i>hoa văn học nước ngồi.</i>


Hãy trình bày những nét


<b>chính về Phạm Ngũ Lão ?</b>
Bài thơ “<i><b>Tỏ lịng</b></i><b>” được viết</b>
<b>trong hồn cảnh nào ?</b>


Vẻ đẹp của viên tướng anh
<b>hùng thời Trần ( có thể chính</b>
<b>là chân dung tự họa của Phạm</b>
<b>Ngũ Lão ) được thể hiện như</b>
<b>thế nào ở câu đầu ?</b>


Phạm Ngũ Lão quan niệm
<b>như thế nào về chí làm trai ?</b>
<b>Quan niệm này có liên quan gì</b>
<b>với tư tưởng phân biệt nam</b>


theo yêu cầu.


HS nhắc lại thời đại và lịch
sử, khái niệm của văn học
từ thế kỉ X đến hết thế kỉ
XIX.


HS nhắc lại nội dung văn
học chữ Hán và chữ Nôm.


HS nhắc lại 4 giai đoạn
văn học : Hoàn cảnh lịch
<i>sử ; Nội dung ; Nghệ</i>
<i>thuật ; Tác giả, tác phẩm</i>
<i>tiêu biểu.</i>



HS nhắc lại những đặc
điểm lớn về nội dung của
văn học từ thế kỉ X đến hết
thế kỉ XIX.


HS nhắc lại những đặc
điểm lớn về nghệ thuật của
văn học từ thế kỉ X đến hết
thế kỉ XIX.


HS trình bày lại những nét
chính về Phạm Ngũ Lão.
HS nhắc lại hồn cảnh
sáng tác bài thơ.


HS nhắc lại vóc dáng hùng
dũng của con người thời
đại nhà Trần.


HS nhắc lại quan niệm về
chí làm trai của Nguyễn
Trãi.


<b>-Thời đại và lịch sử.</b>


<b>- Khái niệm văn học trung đại :</b>


<b>- Các thành phần của văn học từ thế kỉ X</b>
<b>đến hết thé kỉ X I X :</b>



<i>+Văn học chữ Hán.</i>


<i>+Văn học chữ Nôm.</i>


<b>- Các giai đoạn phát triển của văn học : </b>
<i>Gồm 4 giai đoạn.</i>


<i>( Ở mỗi gian đoạn cần nắm : Hoàn cảnh lịch</i>
<i>sử ; Nội dung ; Nghệ thuật ; Tác giả, tác phẩm</i>
<i>tiêu biểu ).</i>


<i>+ Thế kỉ X đến hết thếkỉ XIV</i>
<i>+ Thế kỉ XV đến hết thế kỉ thứ XVII.</i>
<i>+ Thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.</i>
<i>+ Nửa cuối thế kỉ XIX.</i>


<b>- Những đặc điểm lớn về nội dung của văn</b>
<b>học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX :</b>


<i>+ Chủ nghĩa yêu nước.</i>
+ Chủ nghĩa nhân đạo.
<i>+ Cảm hứng thế sự.</i>


<b>- Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của văn</b>
<b>học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX :</b>


<i>+ Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm.</i>
<i>+ Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình</i>
<i>dị.</i>



<i>+Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa <b>văn </b>học</i>
<i>nước ngồi.</i>


<b>2.Bài 2 : TỎ LÒNG </b>
<b> </b><i><b>Phaïm Ngũ Lão </b></i>
<i><b>- Tác giả :</b></i><b> ( 1255 -1320 )</b>


Là anh hùng của dân tộc, có cơng lớn trong
<i>cơng cuộc chống xâm lược Mơng –Ngun.</i>
<i><b>- Tác phẩm :</b></i>


<i>Hồn cảnh ra đời.</i>
<b>- </b><i><b>Vóc dáng hùng dũng : </b></i>


 Vẻ đẹp của sức mạnh và khí thế hào hùng của
<i>thời đại nhà Trần.</i>


<b>-</b><i><b> Khát vọng hào hùng : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>nữ trong xã hội cũ khơng ? Vì</b>
<b>sao ?</b>


Theo em, tại sao tác giả lại
<b>thẹn khi nghe dân gian kể</b>
<b>chuyện Vũ Hầu ? Sự hổ thẹn</b>
<b>ấy có ý nghĩa </b>


<b>gì ?</b>



Hãy cho biết nghệ thuật tiêu
<b>biểu của bài thơ Đường luật</b>
<b>thất ngôn tứ tuyệt ?</b>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>
<i>kiến thức cho HS nắm.</i>


Hãy giới thiệu vài nét về tập
<b>thơ “</b><i><b>Quốc âm thi tập</b></i><b>” ( nội</b>
<b>dung, nghệ thuật ? )</b>


Vẻ đẹp rực rỡ của bức tranh
<b>thiên nhiên ngày hè trong bài</b>
<b>thơ được tác giả miêu tả như</b>
<b>thế nào ?</b>


Trong bài thơ có nhiều động
<b>từ diễn tả trạng thái của cảnh</b>
<b>ngày hè. Đó là những động từ</b>
<b>nào ? Diễn tả ra sao ?</b>


Nêu lại vẻ đẹp thanh bình
<b>của bức tranh đời sống ?</b>


Hãy cho biết đằng sau vẻ đẹp
<b>của bức tranh thiên nhiên</b>
<b>ngày hè ấy, nhà thơ Nguyễn</b>


<b>Trãi đã bộc lộ niềm khao khát</b>
<b>cao đẹp đó là gì ?</b>


Nghệ thuật đặc sắc được sử
<b>dụng trong bài thơ ?</b>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>
<i>kiến thức cho HS nắm.</i>


HS nhắc lại cái thẹn đầy
khiêm tốn của Phạm Ngũ
Lão.


HS nhắc lại nghệ thuật và
ý nghĩa của văn bản.


HS giới thiệu lại tập thơ
“Quốc âm thi tập” của
Nguyễn Trãi.


HS nhắc lại vẻ đẹp rực rỡ
của bức tranh thiên nhiên
ngày hè.


HS nêu lại vẻ đẹp thanh
bình của bức tranh thiên
nhiên ngày hè.



HS gợi nhớ lại niềm khát
khao cao đẹp của nhà thơ
Nguyễn Trãi ở hai câu
cuối.


HS nhắc lại nghệ thuật và
ý nghĩa của văn bản.


-> Trong “Tỏ lịng”, Phạm Ngũ Lão thẹn là vì
<i>chưa trả xong nợ nước. Nỗi thẹn như vậy</i>
<i>không làm con người thấp bé đi, mà trái lại</i>
<i>nâng cao nhân cách con người.</i>


<i>- <b>Nghệ thuật.</b></i>
<b>- </b><i><b> Ý nghĩa văn bản :</b></i>


Thể hiện lí tưởng cao cả của một vị danh
<i>tướng Phạm Ngũ Lão, khắc ghi dấu ấn đáng tự</i>
<i>hào về một thời oanh liệt, hào hùng của dân</i>
<i>tộc. </i>


<b>3. Bài : CẢNH NGÀY HÈ </b>


<b> </b><i><b>Nguyễn Trãi</b></i>
<b>- Tập thơ “</b><i><b>Quốc âm thi tập</b></i><b>” :</b>


Là bài thơ bằng chữ Nơm sớm nhất hiện cịn.
<i><b>+ Nội dung.</b></i>



<i><b>+ Nghệ thuật.</b></i>
<b>- Bài thơ :</b>
+ Xuất xứ.
<i>+ Chủ đề.</i>


<i>- Vẻ đẹp r<b>ực rỡ của bức tranh thiên nhiên :</b></i>
<i><b> Bức tranh thiên nhiên với gam màu tươi sáng,</b></i>
<i>rực rỡ hài hịa, cảnh hè sinh động, đầy sức</i>
<i>sống.</i>


<i><b>- Vẻ đẹp thanh bình của bức tranh đời sống</b></i>
<i><b>con người </b>( hai câu tiếp theo ) :</i>


<i><b>*Sơ kết :</b></i> Qua sáu câu thơ đầu, cả thiên nhiên
<i>và con người đều tràn đầy sức sống. Điều đó,</i>
<i>cho thấy một tâm hồn khát sống, yêu đời mãnh</i>
<i>liệt và tinh tế, giàu chất nghệ sĩ của tác giả.</i>
<i>- <b>Niềm khát khao cao đẹp </b>( hai câu cuối ) :</i>
+ Nhà thơ ước có cây đàn của vua Thuấn, gảy
khúc Nam phong cầu cho mưa thuận gió hịa để
“Dân giàu đủ khắp địi phương”.


+ Nguyễn Trãi đã bộc lộ chí hướng cao cả :
ln khao khát đem tài trí để thực hành tư
<i>tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân.</i>


<b>- </b><i><b> Nghệ thuật.</b></i>
<b>- </b><i><b>Ý nghĩ văn bản :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Hãy giới thiệu vài nét chính


<b>về nhà thơ Nguyễn Bỉnh</b>
<b>Khiêm ?</b>


Em có nhận xét gì về cuộc
<b>sống của nhà thơ khi ông cáo</b>
<b>quan ở ẩn ?</b>


<i><b>Nhàn</b></i><b> được thể hiện qua hai</b>
<b>câu đầu của bài thơ như thế</b>
<b>nào ?</b>


<i><b>Nhàn </b></i><b>được thể hiện qua hai</b>
<b>câu thơ tiếp theo của bài thơ</b>
<b>như thế nào ?</b>


Vẻ đẹp trí tuệ và nhân cách
<b>thể hiện qua quan niệm gì của</b>
<b>tác giả ? </b>


Vậy ta thử hiểu thực chất
<b>quan niệm sống </b><i><b>nhàn</b></i><b> của tác</b>
<b>như thế nào ?</b>


Nghệ thuật đặc sắc được sử
<b>dụng trong bài thơ ?</b>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>


<i>kiến thức cho HS nắm.</i>


Nêu hoàn cảnh sáng tác và
<b>thể thơ của bài thơ ?</b>


<i>GV gọi HS nhắc lại nội dung</i>
<i>khái quát của hai câu đề.</i>


HS gợi nhớ lại những nét
chính về nhà thơ Nguyễn
Bỉnh Khiêm.


HS nhận xét về cuộc sống
của nhà thơ khi ông cáo
quan ở ẩn.


HS nhắc lại quan niệm
sống nhàn của nhà thơ thể
hiện ở hai câu đầu.


HS gợi nhớ lại vẻ đẹp trí
tuệ và vẻ đẹp nhân cách
của nhà thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm.


HS nhắc lại nghệ thuật và
ý nghĩa của văn bản.


HS nhắc lại hoàn cảnh
sáng tác của bài thơ.



HS nhắc lại nội dung khái
quát của hai câu đề.


<b>4. Bài : NHAØN</b>


<i><b> Nguyễn Bỉnh Khiêm </b></i>
<i><b>- Tác giả </b> : (1491 – 1585 ).</i>


 <i>Nguyễn Bỉnh Khiêm là người thơng minh ,</i>
<i>un bác, chính trực , coi thường danh lợi,“chí</i>
<i>để ở nhàn dật”</i>


<b>- </b><i><b>Tác phẩm : </b></i>


+ Nhan đề do người đời sau đặt nhưng cũng là
một sự tri ân với tác giả. Chữ “nhàn” trong bài
nhằm chỉ một quan niệm, một cách xử thế .
+ “Nhàn” trích trong “Bạch Vân quốc ngữ thi”.
<i><b>- Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh</b></i>
<i><b>Khiêm : </b>( câu 1-2, 5-6 )</i>


<i>Nhàn thể hiện ung dung trong phong thái</i>
<i>thảnh thơi, vô sự trong lòng, vui với thú điền</i>
<i>viên.</i>


 <i>Nhàn là sống thuận theo lẽ tự nhiên hưởng</i>
<i>những thức sẵn có theo mùa ở nơi thôn dã mà</i>
<i>không phải mưu cầu tranh đoạt.</i>



<i>- <b>Vẻ đẹp trí tuệ và nhân cách </b>: (câu 3-4, 7-8 )</i>
 Nhàn là nhận dại về mình, nhường khơn cho
<i>người khác, xa lánh chốn danh lợi bon chen</i>
<i>tìm về nơi vắng vẻ, sống hòa nhập với thiên</i>
<i>nhiên để “di dưỡng tinh thần”.</i>


 Nhàn có cơ sở từ quan niệm nhìn cuộc đời là
<i>giấc mộng, phú quý tựa chiêm bao.</i>


<b> Sơ kết : Từ đó, cảm nhận được trí tuệ uyên</b>
<i>thâm và tâm hồn thanh cao của nhà thơ thể</i>
<i>hiện qua lối sống đạm bạc, nhàn tản, vui với</i>
<i>thú điền viên thôn dã . </i>


<i><b>- Nghệ thuật :</b></i>
<b>- </b><i><b>Ý nghĩa văn bản :</b></i>


Vẻ đẹp nhân cách của tác giả : thái độ coi
<i>thường danh lợi, luôn giữ cốt cách thanh cao</i>
<i>trong mọi cảnh ngộ đời sống.</i>


<b> </b>


<b>5. Bài : ĐỌC TIỂU THANH KÍ</b>
<b> </b><i><b>Nguyễn Du</b></i>


+ “Đọc Tiểu Thanh kí” là bài thơ chữ Hán tiêu
biểu cho tài năng nghệ thuật và tư tưởng nhân
đạo của Nguyễn Du.



+ Hoàn cảnh sáng tác : Nguyễn Du viết khi đi
xứ Trung Quốc (1813 - 1814)


+ Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường luật.
<i><b>- Hai câu đề :</b></i><b> “Tây Hồ ... chỉ thư”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i>GV gọi HS nhắc lại nội dung</i>
<i>khái quát của hai câu thực.</i>


<i>GV gọi HS nhắc lại nội dung</i>
<i>khái quát của hai câu luận.</i>


<i>GV gọi HS nhắc lại nội dung</i>
<i>khái quát của hai câu kết.</i>


<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>
<i>kiến thức cho HS nắm.</i>


Nghệ thuật đặc sắc được sử
<b>dụng trong bài thơ ?</b>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV hướng dẫn HS từng bước</i>
<i>nhớ lại phần về tác giả, tác</i>
<i>phẩm, nội dung, nghệ thuật, ý</i>
<i>nghĩa văn bản của mỗi bài đọc</i>
<i>thêm.</i>



Hãy tóm lược các ý chính về
<b>cuộc đời và sự nghiệp sáng tác</b>


HS nhắc lại nội dung khái
quát của hai câu thực.


HS nhắc lại nội dung khái
quát của hai câu luận.


HS nhắc lại nội dung khái
quát của hai câu kết.


HS nhắc lại nghệ thuật và
ý nghĩa của văn bản.


HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


HS tóm lược các ý chính
về cuộc đời và sự nghiệp
sáng tác của Lí Bạch.


nhà thơ đã nhớ và viếng nàng qua “nhất chỉ
<i>thư”. </i>


<i>Nỗi xót xa trước cuộc đời dâu bể và số phận</i>
<i>của nàng Tiểu Thanh. </i>


<b>- </b><i><b>Hai câu thực : </b></i>"Chi phấn ...<i>lụy phần dư”</i>
 <i>Nỗi xót xa cho một kiếp tài hoa bạc mệnh :</i>


<i>gợi nhớ lại cuộc đời, số phận bi thương của</i>
<i>nàng Tiểu Thanh : tài hoa, nhan sắc hơn người</i>
<i>nên bị đố kị , phải làm lẽ và bị đày ải đến chết</i>
<i>vẫn không được buông tha.</i>


<b>- </b><i><b>Hai câu luận :</b></i><b> “Cổ kim ... ngã tự cư” </b>


 Niềm cảm thông sâu sắc với những kiếp
<i>hồng nhan, những người tài hoa bạc mệnh. Từ</i>
<i>số phận của Tiểu Thanh, Nguyễn Du khái quát</i>
<i>về quy luật nghiệt ngã “tài mệnh tương đố”, “</i>
<i>hồng nhan bạc mệnh ”và tự thấy mình cũng là</i>
<i>kẻ cùng hội cùng thuyền với Tiểu Thanh, là</i>
<i>nạn nhân của nỗi oan khiên lạ lùng, bộc lộ mối</i>
<i>đồng cảm sâu xa.</i>


<b>- </b><i><b>Hai câu kết :</b></i><b> “Bất tri tam bách … khấp Tố</b>
<i>Như”</i>


<i><b> Tiếng lòng khao khát tri âm. Khóc Tiêu</b></i>
<i>Thanh, Nguyễn Du “trơng người lại nghĩ đến</i>
<i>ta” và hướng đến hậu thế tỏ bày nỗi khao khát</i>
<i>tri âm của mọi kiếp người tài hoa mà phải chịu</i>
<i>đau khổ trên đời.</i>


<i><b>- Nghệ thuật : </b></i>
- <i><b>Ý nghĩa văn bản :</b></i>


<i>Niềm cảm thương mà Nguyễn Du dành cho</i>
<i>Tiểu Thanh và tâm sự khao khát tri âm hướng</i>


<i>về hậu thế ; vẻ đẹp của chủ nghĩa nhân đạo</i>
Nguyễn Du.


<b>6.Bài : Đọc thêm </b>


<b>VẬN NƯỚC</b>
<b>Pháp Thuận</b>


<b>CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI</b>
<b>Mãn Giác</b>


<b>HỨNG TRỞ VỀ</b>
<b>Nguyễn Trung Ngạn</b>


( Xem lại tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ
<i>thuật, ý nghĩa văn bản )</i>


<b>7. Bài : TẠI LẦU HOAØNG HẠC</b>
<b>TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN ĐI</b>
<b>QUẢNG LĂNG </b>


<b> </b><i><b>Lí Bạch </b></i>
<i><b>- Tác giả :</b></i><b> ( 701 – 762 )</b>


 Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn lớn của Trung
<i>Quốc, được gọi là “Thi tiên”.</i>


- <i><b>Bài thơ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>của Lí Bạch ?</b>



<i>GV lưu ý HS nắm lại thể loại,</i>
<i>đề tài của bài thơ.</i>


Hai câu đầu gợi lên cho
<b>người đọc điều gì trong cảnh</b>
<b>tiễn đưa ?</b>


<i>GV gọi HS nhắc lại nội dung</i>
<i>khái nhất của hai câu cuối.</i>


Hãy khái quát lại những bút
<b>pháp nghệ thuật được sử dụng</b>
<b>trong bài thơ ?</b>


Hãy nêu ý nghĩa của văn bản
<b>? </b>


<i>GV gọi HS nhắc lại những nét</i>
<i>chính về cuộc đời và sự sáng</i>
<i>tác của nhà thơ Đỗ Phủ.</i>


Em có nhận xét gì về bức
<b>tranh thu trong 4 câu đầu ? </b>
<b>Tâm trạng của nhà thơ thể</b>
<b>hiện ở bốn câu cuối ?</b>


Hãy chỉ ra những bút pháp
<b>nghệ thuật đặc sắc được sử</b>
<b>dụng ở bài “</b><i><b>Cảm xúc mùa</b></i>


<i><b>thu</b></i><b>”- Đỗ Phủ ?</b>


Qua việc phân tích bài thơ ở
<b>trên, em hãy nêu ý nghĩa văn</b>
<b>bản ?</b>


<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>
<i>kiến thức cho HS nắm.</i>


<i>GV hướng dẫn HS từng bước</i>
<i>nhớ lại phần về tác giả, tác</i>
<i>phẩm, nội dung, nghệ thuật, ý</i>


HS nhắc lại khung cảnh
đưa tiễn bạn.


HS nhắc lại nội dung khái
quát của hai câu cuối.


HS nhắc lại nghệ thuật và
ý nghĩa của văn bản.


HS nhắc lại những nét
chính về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của nhà thơ
Đỗ Phủ.


HS nhận xét về cảnh thu ở
bốn câu đầu.



HS nhắc lại nghệ thuật và
ý nghĩa của văn bản.


HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


- “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi
<i>Quảng Lăng” là tác phẩm tiêu biểu nhất của lí</i>
Bạch về chủ đề tiễn biệt.


- Mạnh Hạo Nhiên : một nhà thơ nổi tiếng thời
Đường .


-<i><b> Hai câu đầu :</b></i> “Cố nhân ... Dương Châu”
<i>Khung cảnh buổi tiễn đưa hiện lên rất đẹp, thơ</i>
<i>mộng nhưng tình cảm lưu luyến, bịn rịn, có cả</i>
<i>sự náo nức của kẻ ở đối với người đi : bạn ra</i>
<i>đi giữa một ngày xuân đẹp, rời Hoàng Hạc đến</i>
<i>Dương Châu – đô thị phồn hoa vào bậc nhất</i>
<i>thời Đường.</i>


<b>- </b><i><b>Hai câu cuối :</b></i> “Cô phàm ... tế lưu”


 Cảnh trống vắng cô đơn như con người – tâm
<i>trạng chới với, hụt hẫng của tình bạn chân</i>
<i>thành, muôn thuở . </i>


<i><b> - Nghệ thuật :</b></i>
<i>- <b>Ý nghĩa văn bản :</b></i>



<i>Tình bạn sâu sắc, chân thành – điều không thể</i>
<i>thiếu được trong đời sống tinh thần của con</i>
<i>người ở mọi thời đại.</i>


<b>8. Bài : CẢM XÚC MÙA THU </b>
<b> </b><i><b>Đỗ Phủ </b></i>
<i><b>- Tác giả :</b></i><b> (712 – 770 ) </b>


 Ông là nhà thơ hiện thực vĩ đại, được người
<i>Trung Quốc tơn vinh là “thi thánh”.</i>


<b>- </b><i><b>Hồn cảnh sáng tác.</b></i>
<b>- </b><i><b>Bốn câu đầu :</b></i>


 <i>Cảnh mùa thu với những yếu tố gợi buồn</i>
<i>khiến lòng người cũng buồn như cảnh.</i>


<i>-<b> Bốn câu cuối :</b></i>


-> Nỗi buồn lo nhung nhớ : Đất nước chưa
<i>yên, bao người còn giữ ải xa</i>


-> Nỗi nhớ người thân.


* Sơ kết : Bài thơ không miêu tả trực tiếp xã
<i>hội nhưng vẫn mang ý nghĩa hiện thực sâu sắc</i>
<i>và chan chứa tình đời .</i>


<i><b>- Nghệ thuật</b>.</i>
<b>-</b><i><b> Ý nghĩa văn bản :</b></i>



Bài thơ thể hiện nỗi buồn riêng thấm thía và
tâm sự chứa chan lòng yêu nước, thương đời
của tác giả.


<b>9. Bài : Đọc thêm </b>


<b>LẦU HOAØNG HẠC</b>
<i><b>Thơi Hiệu</b></i>


<b>NỖI ỐN CỦA NGƯỜI</b>
<b>PHỊNG KH</b>


<i><b>Vương Xương Linh</b></i>
<b>KHE CHIM KÊU</b>


<i><b>Vương Duy</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>nghĩa văn bản của mỗi bài đọc</i>
<i>thêm.</i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


Trọng tâm về kiến thức và kĩ năng của từng bài.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Về nhà học bài ( học thuộc văn bản thơ gồm : phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ ).
- Giời sau ôn tập phần nghị luận xã hội.


<b> </b>

<b>ÔN TẬP LÀM VĂN</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Củng cố, hệ thống hóa tồn bộ kiến thức phần làm văn từ tuần 1 đến tuần 16.
- Vận dụng kiến thức đã học vào kì thi HKI.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Củng cố, hệ thống hóa tồn bộ kiến thức phần làm văn từ tuần 1 đến tuần 16.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


Vận dụng vào bài kiểm tra HKI.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Để viết một bài văn tự sự cần
<b>làm những công việc nào ?</b>
Hãy nêu cách lập dàn ý cho
<b>bài văn tự sự ?</b>


<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>
<i>kiến thức cho HS nắm.</i>



Em hiểu thế nào là tự sự ?
<b>Cho ví dụ ?</b>


Sự việc tiêu biểu là gì ?


HS nhắc lại : ... hình thành
ý tưởng, dự kiến cốt
truyện, ...


HS gơi nhớ lại cách lập
dàn ý bài văn tự sự.


HS nhắc lại khái niệm tự
sự.


HS nhắc lại khái niệm sự
việc tiêu biểu.


<b>1. Bài : LẬP DAØN Ý BAØI VĂN </b>
<b>TỰ SỰ</b>


<b> ( Tự học có hướng dẫn )</b>
<b>- Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện :</b>
<i><b>Để viết một văn bản tự sự cần :</b></i>


Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện, tình
huống, chi tiết, sự kiện, nhân vật, ...


- Cách lập dàn ý bài văn tự sự :



- Trước khi lập dàn ý, cần suy nghĩ để chọn đề
tài, xác định chủ đề của bài viết.


- Tưởng tượng và phác ra những nét chính của
cốt truyện.


- Tìm các yếu tố cấu thành một bài văn như :
<i>sự việc xảy ra, tâm trạng của nhân vật, quan</i>
<i>hệ giữa các nhân vật, cảnh thiên nhiên, …</i>
<b>2. Bài : CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT</b>
<b>TIÊU BIỂUTRONG BAØI VĂN </b>
<b>TỰ SỰ</b>


<i><b>- Tự sự :</b></i> là phương thức trình bày một chuỗi
các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý
nghĩa.


- Tuần : 16
- Tiết PPCT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

¯<b>Chi tiết tiêu biểu là gì ?</b>


¯<b>Để lựa chọn sự việc chi tiết</b>
<b>tiêu biểu trong bài văn tự sự</b>
<b>cần nắm vững các bước nào ?</b>


<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>
<i>kiến thức cho HS nắm.</i>



Thế nào là miêu tả, biểu
<b>cảm ?</b>


<i>GV nhắc lại cách phân biệt :</i>
<i>miêu tả trong văn tự sự, miêu tả</i>
<i>trong văn biểu cảm, ...</i>


<i>GV gọi HS nhắc lại khái niệm :</i>
<i>quan sát, liên tưởng, tưởng</i>
<i>tượng.</i>


<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>
<i>kiến thức cho HS nắm.</i>


HS nhắc lại khái niệm chi
tiết tiêu biểu.


HS trình bày lại cách chọn
sự việc chi tiết tiêu biểu
trong bài văn tự sự.


HS gợi nhớ lại khái niệm
miêu tả, biểu cảm.


HS nhắc lại cách phân biệt
...


HS nhắc lại khái niệm
quan sát, liên tưởng, tưởng
tượng.



<b>- </b><i><b>Sự việc tiêu biểu : là sự việc quan trọng góp</b></i>


phần hình thành cốt truyện và gắn với nhân
vật chính trong tác phẩm tự sự .


<i><b>- Chi tiết tiêu biểu</b> :</i> là chi tiết có giá trị nghệ


thuật cao, làm cho các sự việc thêm sinh
động.


<b>- Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu : </b>
<i>Để lựa chọn sự việc chi tiết tiêu biểu trong bài</i>
<i>văn tự sự cần nắm vững các bước sau :</i>


+ Xác định đề tài, chủ đề của bài văn.


+ Dự kiến cốt truyện ( gồm nhiều sự việc nối
tiếp nhau ).


+ Triển khai các sự việc bằng một số chi tiết.
<b>3. Bài : MIÊU TẢ VAØ BIỂU </b>
<b>CẢM TRONG BAØI VĂN TỰ SƯ</b>


<b> ( Tự học có hướng dẫn )</b>
<b>- Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự :</b>
<i><b>*Miêu tả : </b></i>


Miêu tả là dùng ngôn ngữ hoặc một phương
tiện nghệ thuật khác làm cho người nghe, đọc,


<i>người xem có thể thấy sự việc hiện tượng, con</i>
<i>người như đang hiện ra trước mắt.</i>


<i><b>*Biểu cảm :</b></i>


<i>Là bộc lộ tình cảm chủ quan của bản thân</i>
<i>trước sự vật, sự việc, hiện tượng, con người</i>
<i>trong đời sống.</i>


<b>*Miêu tả trong văn tự sự : </b>


Miêu tả trong văn tự sự chỉ là phương tiện giúp
<i>cho việc tự sự cụ thể, sinh động, lí thú hơn.</i>
<b>*Miêu tả trong văn bản biểu cảm : </b>


<i>Là miêu tả cho rõ, cho hay, đó là mục đích của</i>
bài văn miêu tả.


<b>*Biểu cảm trong văn tự sự : Là bày tỏ thái</b>
<i>độ, tình cảm trước con người và cuộc sống. </i>
<b>*Biểu cảm trong văn bản biểu cảm : </b>
<i>Là bày tỏ tình cảm, khơi gợi sự đồng cảm. </i>
<b>*</b><i><b>Căn cứ để đánh giá hiệu quả của miêu tả và</b></i>
<i><b>biểu cảm trong văn bản tự sự :</b></i>


Căn cứ ở chỗ miêu tả và biểu cảm phục vụ đắc
<i>lực cho mục đích tự sự đến mức độ nào, có hay</i>
<i>khơng, có tình cảm khơng.</i>


- Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối với


<b>việc miểu tả và biểu cảm trong bài văn tự</b>
<b>sự:</b>


<i><b>*Quan sát :</b></i> Là xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự
vật hay hiện tượng.


<i><b>*Liên tưởng :</b></i> Từ sự việc, hiện tượng nào đó
mà nghĩ đến sự việc, hiện tượng có liên quan.
<i><b>*Tưởng tượng : </b></i>Tạo ra trong tâm trí hình ảnh
của cái khơng hề có ở trước mắt, hoặc chưa hề
gặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Đoạn văn là gì ? Đặc điểm
<b>của đoạn văn ? Vị trí của đoạn</b>
<b>văn ?</b>


Mỗi đoạn văn trong bài văn
<b>tự sự có nhiệm vụ ra sao ?</b>


Cách viết đoạn văn trong bài
<b>văn tự sự ?</b>


<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>
<i>kiến thức cho HS nắm.</i>


Hãy nêu khái niệm tóm tắt
<b>văn bản tự sự dựa theo nhân</b>
<b>vật chính ?</b>


Mục đích của tóm tắt tác


<b>phẩm văn bản tự sự dựa theo</b>
<b>nhân vật chính là gì ?</b>


Những u cầu khi tóm tắt
<b>văn bản tự sự dựa theo nhân</b>
<b>vật chính ?</b>


Hãy cho biết cách tóm tắt
<b>văn bản tự sự dựa theo nhân</b>
<b>vật chính ?</b>


HS nhắc lại khái niệm
đoạn văn, đặc điểm của
đoạn văn.


HS gợi nhớ lại nhiệm vụ
của đoạn văn trong văn bản
tự sự.


HS nhắc lại cách viết đoạn
văn trong bài văn tự sự.


HS nhắc lại khái niệm tóm
tắt văn bản tự sự dựa theo
nhân vật chính.


HS nhắc lại mục đích tóm
tắt văn bản tự sự dựa theo
nhân vật chính.



HS nhắc lại yêu cầu tóm
tắt văn bản tự sự dựa theo
nhân vật chính.


HS gợi nhớ lại cách tóm
tắt văn bản tự sự dựa theo
nhân vật chính.


<i>Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng là những</i>
<i>điều kiện quan trọng giúp cho việc tìm ý, triển</i>
<i>khai ý khi miêu tả, biểu cảm được cụ thể, sinh</i>
<i>động.</i>


<b>4. Bài : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN </b>
<b>VĂN TỰ SỰ</b>


<b> ( Tự học có hướng dẫn )</b>
<i>-<b> Đoạn văn trong văn bản tự sự :</b></i>


+ <i><b>Khái niệm :</b></i> đoạn văn tự sự là bộ phận của
<i>văn bản.</i>


+ <i><b>Đặc điểm :</b></i> trong văn bản tự sự, mỗi đoạn
<i>văn thường có câu chủ đề nêu ý nghĩa khái</i>
<i>quát và các câu diễn dạt những ý cụ thể nhằm</i>
<i>thuyết minh, miêu tả, giải thích, ... cho ý khái</i>
<i>quát.</i>


+ <i><b>Vị trí của các đoạn văn trong văn bản tự sự</b></i>
<i><b>:</b></i> mỗi văn bản tự sự gồm nhiều đoạn văn với


những nhiệm vụ khác nhau nhưng đều có
chung nhiệm vụ là thể hiện chủ đề và ý nghĩa
của văn bản.


- <i><b>Nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự</b></i>
<i><b>sự :</b></i>


<i><b>+ Đoạn mở bài :</b></i> giới thiệu câu chuyện.


<b>+ </b><i><b>Đoạn thân bài :</b></i> kể diễn biến sự việc, chi
tiết.


<b>+ </b><i><b>Đoạn kết bài :</b></i> kết thúc câu chuyện, tạo ấn
tượng đối với suy nghĩ, cảm xúc người đọc.




Các đoạn văn này có nhiệm vụ chung là thể
<i>hiện chủ đề và ý nghĩa của văn bản.</i>


<i>- <b>Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự :</b></i>
<b>Để viết một đoạn văn tự sự, cần hình dung sự</b>
<i>việc xảy ra như thế nào rồi lần lượt kể lại diễn</i>
<i>biến của nó ; chú ý sử dụng các phương tiện</i>
liên kết câu để đoạn văn được mạch lạc, chặt
chẽ.


<b>5. Bài : TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ </b>
<b>SỰ</b>



<b>- </b><i><b>Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự </b></i>
<i><b>dựa theo nhân vật chính. </b></i>


<b>* Khái niệm : Tóm tắt văn bản tự sự dựa theo</b>
nhân vật chính là viết hoặc kể lại một cách
<i>ngắn gọn những sự việc cơ bản xảy ra với</i>
<i>nhân vật đó. Bản tóm tắt phải trung thành với</i>
văn bản gốc.


<i><b>a. Mục đích :</b></i>


Giúp nắm vững tính cách, số phận nhân vật,
góp phần đi sâu tìm hiểu và đánh giá tác phẩm.
<i><b>b. Yêu cầu :</b></i>


Bản tóm tắt phải trung thành với văn bản gốc.
<b>- Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân</b>
<b>vật chính :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>GV nhận xét và gợi nhớ lại</i>
<i>kiến thức cho HS nắm.</i>


<i>GV lưu ý HS về xem lại phần</i>
<i>trả bài viết số : 1, 2, 3.</i> 


HS lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu.


<i>chính. </i>



<i>- Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật</i>
<i>chính và diễn biến của các sự việc đó. </i>


<i>- Tóm tắt hành các động, lời nói, tâm trạng</i>
<i>của nhân vật theo diễn biến của cốt truyện.</i>


<i><b>*Xem lại Phần trả bài viết số : 1, 2, 3.</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


Trọng tâm về kiến thức và kĩ năng của từng bài.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Về nhà học bài và xem lại phần trả bài viết số : 1, 2, 3.
- Giờ sau học bài : Trình bày một vấn đề.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Nắm được các yêu cầu cơ bản và biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Tầm quan trọng và yêu cầu của việc trình bày một vấn đề trước tập thể.
- Các bước chuẩn bị để trình bày một vấn đề.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>



- Nhận ra tình huống cần trình bày một vấn đề trước tập thể.
- Lập đề cương và trình bày một vấn đề trước tập thể.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT</b><b>CỦA TRỊ</b></i> <i><b>ĐỘNG</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Theo em, trình bày một vấn
<b>đề có tầm quan trọng như thế</b>
<b>nào trong cuộc sống ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Hãy nêu những công việc cần
<b>làm khi chọn vấn đề cần trình</b>
<b>bày ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Em hãy nêu cách lập dàn ý


<b>cho bài trình bày ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


Hãy nêu cách thức tiến hành
<b>trình bày một vấn đề ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


<i>GV gọi 1HS đọc ghi nhớ SGK.</i>
<i>GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài</i>
<i>tập 1, 2 SGK tr 150-160.</i>


<i>GV tổ chức cho HS thảo luận</i>


HS nêu tầm quan trọng của
việc trình bày một vấn đề.
HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS dựa vào SGK đọc, phát
hiện và trả lời câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.



HS dựa vào SGK đọc, phát
hiện và trả lời câu hỏi.
HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS dựa vào SGK đọc, phát
hiện và trả lời câu hỏi.


HS đọc ghi nhớ SGK.
HS đọc yêu cầu của bài tập
1, 2 SGK tr 150-151.
<i><b>+ Nhóm 1, 3 </b><b></b><b> Bài tập 1.</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Tầm quan trọng của việc trình bày một vấn</b></i>
<i><b>đề :</b></i>


Trình bày một vấn đề là một kĩ năng giao tiếp
quan trọng trong cuộc sống.


<i><b>2. Công việc chuẩn bị :</b></i>


<i><b>a. Chọn vấn đề cần trình bày : </b></i>


- Tìm xem đề tài gồm những vấn đề nào.


- Xác định nên chọn vấn đề nào, lí do chọn vấn
đề đó ( thời gian, mức độ trình bày, sự quan
tâm, ... ).



<i><b>b. Lập dàn ý cho bài trình bày :</b></i>
- Trình bày những ý gì ?


- Các ý đó được sắp xếp ra sao ?
- Từ hệ thống ý lập đề cương ( dàn ý ).


- Chuẩn bị một số câu nói để chào hỏi, chuyển
ý, chuyển đoạn, kết thúc.


<i><b>3. Trình bày :</b></i>


<i><b>a. Bắt đầu trình bày :</b></i>
Chào hỏi, tự giới thiệu.
<i><b>b. Trình bày nội dung chính :</b></i>
- Giới thiệu những nội dung chính.
- Chuyển ý.


- Chú ý phản ứng của người nghe để điều khiển
giọng nói, cách nói, tư thế, điệu bộ của mình.
<i><b>c. Kết thúc và cảm ơn :</b></i>


- Tóm tắt và nhấn mạnh một số ý chính.
- Cám ơn người nghe.


<b>II. Luyện tập :</b>


<b>Bài tập 1 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i>theo 4 nhóm ( thời gian 5 phút ),</i>


<i>nội dung trình bày trên giấy A0.</i>


<i>GV quan sát, định hướng, giải</i>
<i>đáp những thắc mắc cho các</i>
<i>nhóm trong q trình thảo luận</i>
<i>nếu có.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


<i><b>+ Nhóm 2, 4 </b><b></b><b> Bài tập 2.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


- Chào các bạn. Tôi rất phấn khởi ... Tôi tên là.
...


- Chào các bạn. Cám ơn các bạn đã tới đây.
Xin tự giới thiệu ...


- Trước khi bắt đầu cho phép tơi ...
<i>* Trình bày nội dung chính :</i>


- Giờ chúng ta hãy đi vào nội dung chủ yếu của
đề tài. Thứ nhất ...


- Đã xem tất cả các phương án ...
<i>* Chuyển qua chủ đề khác : </i>



- Giờ chúng ta chuyển sang vấn đề mơi trường.
<i>* Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày :</i>
- Tơi muốn kết thúc bài nói ... nhắc lại ...


- Giờ tơi sắp kết thúc bài nói ... lướt qua những
điểm chính đã nêu ...


<b>Bài tập 2 :</b>


<b>* Đề tài : “ An tồn giao thơng là hạnh phúc</b>
<i>của mỗi người”.</i>


<i><b>Gợi ý trình bày :</b></i>


- Mất an tồn giao thơng đang là hiện tượng
phổ biến, đáng báo động hiện nay ở nước ta.
- Mất an tồn giao thơng đã và đang gây ra
nhiều tai họa cho con người.


- Làm thế nào để lập lại trật tự an tồn giao
thơng.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


Nắm vững cách thức trình bày một vấn đề.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Áp dụng thực hành, luyện tập trình bày một vấn đề trong các tình huống học tâp và sinh hoạt.
- Về nhà học bài và tiếp tục làm bài tập.



- Chuẩn bị bài mới : Lập kế hoạch cá nhân.


<b> </b>

<b>LẬP KẾ HOẠCH CÁ</b>


<b>NHÂN</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Nắm được cách lập kế hoạch cá nhân.


- Hình thành thói quen và kĩ năng lập kế hoạch cá nhân.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


- Tuần : 17
- Tiết PPCT : 49


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Khái niệm về bảng lập kế hoạch cá nhân.
- Sự cần thiết của lập kế hoạch cá nhân.


- Tầm quan trọng của ý thức và thói quen lập kế hoạch làm việc.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Biết cách lập kế hoạch cá nhân .


- Hình thành thói quen xây dựng kế hoạch học tập, sinh hoạt cho bản thân.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b>- Câu 1 : Nêu tầm quan trọng của việc trình bày một vấn đề ? Các bước tiến trình bày một vấn đề ?</b>
<b>- Câu 2 : Nêu sự cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân ?</b>


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


 Lời vào bài : trong cuộc sống, hoạt động của mọi người rất phong phú, để tổ chức cuộc sống một cách khoa
<i>học, làm việc và học tập hiệu quả, chúng ta rất cần một kế hoạch cụ thể, rõ ràng và hợp lý. </i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Em hiểu thế nào là kế
<b>hoạch cá nhân ?</b>


Khi tiến hành công việc
<b>theo kế hoạch cá nhân, em</b>
<b>thấy có những thuận lợi</b>
<b>gì ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cơ bản cần</i>
<i>nắm.</i>


<i>GV hướng dẫn HS lập kế</i>
<i>hoạch ơn tập mơn Ngữ văn</i>
<i>10 tập 1.</i>



Hãy trình bày cách lập kế
<b>hoạch cá nhân ? ( </b><i><b>Gợi ý :</b></i>
<i><b>Các phần và nội dung của</b></i>
<i><b>mỗi phần trong bản kế</b></i>
<i><b>hoạch cá nhân ?</b></i><b> )</b>


Đặc điểm ngôn ngữ của
<b>bản kế hoạch cá nhân ?</b>
<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung cách lập</i>
<i>kế hoạch cá nhân.</i>


<i>GV gọi HS đọc ngữ liệu bài</i>
<i>tập 1,2, 3 SGK tr 153-154.</i>
<i>GV <b>tổ chức cho HS thảo</b></i>
<i><b>luận theo 4 nhóm</b> ( thời</i>
<i>gian 5 phút ), nội dung trình</i>
<i>bày trên giấy A0.</i>


HS nêu khái niệm về kế
hoạch cá nhân.


HS nêu sự cần thiết của
lập kế hoạch cá nhân.
HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS dựa vào ghi nhớ
SGK để nêu cách lập kế
hoạch cá nhân.



HS cho biết đặc điểm
ngôn ngữ của bản kế
hoạch cá nhân.


<i><b>+Nhóm 1, 3 </b><b></b><b>Bài tập 1.</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Sự cần thiết của lập kế hoạch cá nhân : </b></i>


<i><b>a. Khái niệm :</b></i> bản kế hoạch cá nhân là bản dự kiến
<i>nội dung, cách thức hành động và phân bố thời gian</i>
<i>để hồn thành một cơng việc nhất định.</i>


<i><b>b. Sự cần thiết của lập kế hoạch cá nhân :</b></i> giúp hình
<i>dung trước các việc cần làm, phân bố thời gian hợp</i>
<i>lí, hình thành được phong cách làm việc khoa học,</i>
<i>chủ động.</i>


<i><b>2. Cách lập kế hoạch cá nhân :</b></i>


- Ngoài tiêu đề, bản kế hoạch cá nhân thường có hai
phần. Phần I nêu họ tên, nơi làm việc, học tập của
người viết ( nếu làm kế hoạch cho riêng mình thì
khơng có phần này ). Phần II nêu nội dung công việc
cần làm, thời gian, địa điểm và dự kiến kết quả đạt
được.


- Lời văn cần ngắn gọn, cần thiết có thể kẻ bảng.



<b>II. Luyện tập :</b>


<b>Bài tập 1 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i>GV quan sát, định hướng,</i>
<i>giải đáp những thắc mắc</i>
<i>cho các nhóm trong q</i>
<i>trình thảo luận nếu có.</i>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại nội dung bằng bảng</i>
<i>phụ.</i>


<i>GV hướng dẫn HS về nhà</i>
<i>làm bài tập 3.</i>


<i><b>+Nhóm 2, 4 </b><b></b><b>Bài tập 2.</b></i>


HS nghe giảng và ghi
nhận nội dung bài.


HS lắng nghe và thực
hiện theo yêu cầu.


<i>dự kiến kết quả đạt được.</i>


<b>Bài tập 2 :</b>


<i>Nội dung công việc : </i>



- Tổ chức họp Ban chấp hành Chi đoàn mở rộng để
phân công chuẩn bị đại hội.


<i>Cụ thể là :</i>


+ Viết dự thảo : báo cáo tổng kết hoạt động của
nhiệm kì qua ...


+ Bản tự kiểm của ban chấp hành chi đồn trong
nhiệm kì qua.


+ Dự thảo : chỉ tiêu, phương hướng hoạt động của
nhiệm kì tới ...


+ Bầu các ban cho đại hội.( ban kiểm tra tư cách,
ban bầu cử, ... )


+ Tiến hành họp ban chấp hành chi đồn mở rộng
để góp ý cho văn kiện đại hội.


+ Đại hội trù bị.
+ Đại hội chính thức.


- Thời gian hoàn thành trước khi đại hội.


<b> Bài tập 3 :</b>


<i><b>Gợi ý bản kế hoạch cá nhân như sau :</b></i>
Mục tiêu



phấn đấu


Cách thức
tiến hành


Thời gian
học tập


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


Cần nắm vững cách thức lập kế hoạch cá nhân.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Về nhà học bài và tiếp tục làm bài tập.
- Đọc và soạn bài : Thơ Hai – cư của Ba – sô.


<b> </b>

<b>THƠ HAI – CƯ CỦA BA SÔ</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Hiểu được thế nào là thơ hai-cư.


- Cảm nhận được cái hay cái đẹp trong thơ hai-cư của Ba- sô.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Thơ Hai-cư và đặc trưng của nó.
- Thơ hai-cư của Ba-sơ.



- Hình ảnh mang tính triết lý, giàu liên tưởng.
- Thơ Hai-cư và đặc trưng của nó.


- Thơ hai-cư của Ba-sơ.


- Hình ảnh mang tính triết lý, giàu liên tưởng.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


Biết đọc hiểu một bài thơ hai-cư.
- Tuần : 17, 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<b>- Câu 1 : Nêu sự cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân ?</b>
<b>- Câu 2 : Nêu cách lập kế hoạch cá nhân ?</b>


<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


Hãy giới thiệu vài nét chính
<b>về nhà thơ Ba-sô ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại những nét chính về nhà</i>


<i>thơ Ba-sơ.</i>


Hãy giới thiệu những sáng
<b>tác của Ba-sô ?</b>


<i>GV nhận xét, diễn giảng và</i>
<i>chốt lại những sáng tác của </i>
<i>Ba-sơ.</i>


Em hãy giới thiệu những nét
<b>chính về thể thơ hai-cư ?</b>
<i>GV nhận xét và diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


<i>- Thơ hai-cư bắt đầu hình thành</i>
<i>vào thế kỉ thứ XVI, đến thế kỉ</i>
<i>thứ XVII thì đạt đến đỉnh cao</i>
<i>với Ba-sô và sau đó là </i>
<i>Y.Bu-son, ...</i>


<i>- Chức năng của 3 đoạn khác</i>
<i>nhau :</i>


<i>+ Đoạn 1 : giới thiệu.</i>


<i>+ Đoạn 2 : tiếp tục ý trên và</i>
<i>chuẩn bị cho đoạn thứ 3.</i>


<i>+ Đoạn thứ 3 : kết lại tứ thơ,</i>
<i>nhưng không bao giờ rõ ràng,</i>


<i>đủ ý mà phải mở ra những suy</i>
<i>tư, xúc cảm cho người đọc, ... </i>
Nêu đặc điểm của thơ
<b>hai-cư ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn giảng và</i>


HS đọc tiểu dẫn, phát hiện
và trả lời câu hỏi.


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS dựa vào tiểu dẫn SGK
để trả lời câu hỏi.


HS giới thiệu những nét
chính về thể thơ hai-cư dựa
vào SGK.


HS dựa vào SGK nêu đặc
điểm của thơ hai-cư.


HS nghe giảng và ghi nhận


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Tác giả : </b></i>


- Ma-su-ơ Ba-sô ( 1644 – 1694 ) là nhà thơ
hàng đầu của Nhật Bản.



- Quê ở I-ga ( nay là tỉnh Mi-ê ).


- Xuất thân : trong một gia đình võ sĩ cấp thấp.
- Năm 28 tuổi, ông chuyển đến Ê-đô ( nay là
Tô-ki-ô ), sinh sống và làm thơ Hai-cư với bút
hiệu là Ba-sô ( Ba Tiêu ).


- Mười năm cuối đời ông đi khắp đất nước để
viết du kí và sáng tác thơ hai cư.


- Ơng mất ở Ơ-sa-ca năm ơng mới 50 tuổi.
<i><b>*Tác phẩm :</b></i> du kí Phơi thân đồng nội ( 1685 ),
<i>Đoản văn trong đãy ( 1688 ), Cánh đồng</i>
<i>hoang ( 1689 ), ... và nổi tiếng nhất là Lối lên</i>
<i>miền Ô-ku.</i>


<i><b>2. Tác phẩm : </b></i>


- Thơ hai-cư là thể thơ truyền thống độc đáo
của Nhật Bản – “Thi quốc”.


- Hình thức thơ hai-cư thuộc loại ngắn nhất thế
giới : cả bài gồm 17 âm tiết, ngắt thành 3 đoạn,
mỗi đoạn gồm : 5 âm – 7 âm – 5 âm.


<i><b>*Đặc điểm :</b></i>


- Thời điểm xác định theo mùa, còn gọi là “quý
ngữ” ( từ chỉ mùa ) là bắt buộc trong mỗi bài


thơ.


- Thủ pháp tượng trưng.


- Một khoảnh khắc của cảnh vật và đỉnh điểm
của cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>chốt lại vấn đề.</i>


<i>GV gọi HS đọc diễn cảm các</i>
<i>bài thơ hai-cư : 1, 2, 3, 6.</i>
<i>GV nhận xét cách đọc và từng</i>
<i>bước hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>nội dung của từng bài.</i>


<i>GV tổ chức cho HS tìm hiểu</i>
<i>nội dung của các bài thơ qua</i>
<i>việc <b>thảo luận nhóm</b> ( thời gian</i>
<i>5 phút ).</i>


<i><b>Câu hỏi định hướng :</b></i>


Xác định “quý ngữ” ở bài 1 ?
<b>Tình cảm thân thiết của nhà</b>
<b>thơ với thành phố Ê-đô như</b>
<b>thế nào ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>



<i>... Quê của Ba-sô ở Mi-ê, ông</i>
<i>lên Ê-đô ở được 10 năm mới về</i>
<i>thăm lại. Nhưng đi rồi lại thấy</i>
<i>nhớ Ê-đô, thấy Ê-đô thân thiết</i>
<i>như quê hương mình. Bài thơ</i>
<i>thể hiện tình cảm thân thiết gắn</i>
<i>bó với mảnh đất nơi mình ở.</i>
Xác định “quý ngữ” ở bài 2 ?
<b>Nỗi hoài cảm về kinh đô </b>
<b>Ki-ô-tô đẹp đẽ đầy kỉ niệm được</b>
<b>thể hiện như thế nào ở bài 2 ?</b>
<i>GV nhận xét và diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


... Ba - sô quay trở về kinh đô
<i>sau 20 năm xa cách, nghe tiếng</i>
<i>chim đỗ qun hót mà nhớ kinh</i>
<i>đơ năm nào. </i>


Xác định “quý ngữ” ở bài 3 ?
<b>Tình cảm của tác giả đối với</b>
<b>mẹ như thế nào ở bài 3 ? Hình</b>
<b>ảnh thơ mơ hồ, mờ ảo ra sao ?</b>
<i>GV nhận xét và diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


<i>Năm 1684, Ba-sô 40 tuổi, ông</i>
<i>làm cuộc du hành đến vùng</i>
<i>Kan-sai gần quê mình. Về đến</i>
<i>nhà thì hay tin mẹ mất. Người</i>


<i>anh đưa cho ơng di vật cịn lại</i>


nội dung bài.


HS đọc diễn cảm các bài :
1, 2, 3, 6.


<i><b>HS thảo luận theo 4</b></i>
<i><b>nhóm.</b></i>


<i><b>+ Nhóm 1 -> Bài 1.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<i><b>+ Nhóm 2 -> Bài 2.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<i><b>+ Nhóm 3 -> Bài 3.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


- Cảm thức thẩm mĩ.


- Ngơn ngữ dùng rất ít tính từ, trạng từ để cụ
thể hóa sự vật, hạn chế tư tưởng của người đọc.
Dùng nhiều danh từ, động từ gợi sự tưởng


tượng suy ngẫm.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>


<i><b>1.Bài 1:</b></i>


+ “Qúy ngữ” là “mùa sương” -> mùa thu.
+ Mười mùa sương, tức mười năm sống nơi đất
khách ( ông lên Ê-đô ). Về quê lại nhớ Ê- đơ.
 Tình u q hương, đất nước là một.


<i><b>2. Bài 2 : </b></i>


+ “Qúy ngữ” là “chim đỗ quyên” -> mùa hè.
 <i>Qua tiếng chim đỗ quyên, cảm nhận được</i>
<i>tiếng lòng da diết, xen lẫn buồn, vui mơ hồ về</i>
<i>một thời xa xăm. </i>


<i><b>3. Bài 3 : </b></i>


+ “Qúy ngữ” là “sương thu” -> mùa thu.


+ Mớ tóc là di vật cịn lại của mẹ, Ba-sơ cầm
trong tay.


+ Hình ảnh “làng sương thu” mơ hồ -> gợi ra
nỗi buồn trống trải bởi công ơn sinh thành
dưỡng dục chưa được báo đền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>của mẹ là một mớ tóc bạc. Ơng</i>


<i>đau đớn và viết bài thơ này.</i>
<i><b>GV bình :</b></i> Làn sương thu ở đây
<i>là cái gì : là giọt lệ như sương,</i>
<i>hay mái tóc bạc của mẹ như</i>
<i>sương, hay cuộc đời như giọt</i>
<i>sương – ngắn ngủi, vô thường ?</i>
<i>...</i>


Xác định “quý ngữ” ở bài 6 ?
<b>Mối tương giao giữa các sự</b>
<b>vật hiện tượng trong vũ trụ</b>
<b>được thể hiện như thế nào</b>
<b>trong bài 6 ? Hình tượng thơ</b>
<b>đẹp thú vị ở chỗ nào ?</b>


<i>GV nhận xét và diễn giảng và</i>
<i>chốt lại vấn đề.</i>


<i>GV giảng : theo quan niệm của</i>
<i>Thiền tông cũng như Lão</i>
<i>Trang, thế giới không phải là</i>
<i>bao gồm những sự vật đơn lẻ,</i>
<i>mà tất cả các sự vật đều tác</i>
<i>động, chuyển hóa lẫn nhau. Đó</i>
<i>là tư tưởng biện chứng cổ đại.</i>


Hãy chỉ ra những bút pháp
<b>nghệ thuật đặc sắc được sử</b>
<b>dụng ở bài các bài thơ trên ?</b>



Qua việc phân tích các bài
<b>thơ ở trên, em hãy nêu ý</b>
<b>nghĩa văn bản ?</b>


<i>GV nhận và chốt lại vấn đề.</i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


<i><b>+ Nhóm 4 -> Bài 4.</b></i>


HS nghe giảng và ghi nhận
nội dung bài.


HS khái quát lại nghệ
thuật.


HS rút ra ý nghĩa văn bản.


HS lắng nghe và ghi nhận
vấn đề.


<i><b>4. Bài 6 : </b></i>


+ “Qúy ngữ” là “hoa đào” -> mùa xuân.


<i>Sự chuyển mùa được thể hiện trong cái nhìn.</i>
<i>Xúc cảm ấy của nhà thơ thật tinh tế. Hoa đào,</i>
<i>sóng hồ Bi-oa là sự giao cảm của con người</i>
<i>với tự nhiên và tạo vật.</i>



<b>III. Tổng kết :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật :</b></i>


- Câu thơ ngắn, hàm súc.


- Hình ảnh thiên nhiên tạo vật đầy gợi cảm
trong liên tưởng.


<i><b>2. Ý nghĩa văn bản :</b></i>


Thơ Ba-sô đã thức dậy nỗi nhớ da diết trong
lòng những người xa quê hương và xứ sở.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


GV chốt lại trọng tâm kiến thức của từng bài.
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


- Về nhà học bài và đọc thuộc lòng bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


- Tuần : 17
- Tiết PPCT : 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b>THẦY</b></i> <i><b>CỦA TRÒ</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>



<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>



<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>



<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>



<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRỊ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>


<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b> KTSS</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> kiểm tra tập bài soạn.</i>
<i><b>3. Bài mới : </b>( lời vào bài )</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b></i>


<i><b>THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG</b><b>CỦA TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b></i>


<i><b>4. Củng cố : </b></i>
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×