Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng Quản trị kênh phân phối: Chương 8 - TS. Nguyễn Hoài Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.69 KB, 30 trang )

QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI

CHƯƠNG 8
PHÂN PHỐI HÀNG HOÁ VẬT CHẤT

GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867


MỤC TIÊU



Hiểu được nội dung phân phối hàng hố vật chất



Hiểu được mức độ dịch vụ của hệ thống vật chất và xây dựng chiến lược cung 
ứng dịch vụ trong phân phối vật chất



Hiểu và có khả năng phân tích chi phí hoạt động trong phân phối vật chất


NỘI DUNG







Khái qt chung về phân phối vật chất


Khái niệm và tầm quan trọng



PPVC làm tăng thêm giá trị hàng hóa

Mức độ cung ứng dịch vụ của hệ thống PPVC


Các tiêu chuẩn đánh giá 



Tính tốn hiệu quả hoạt động cung ứng dịch vụ



Chiến lược cung ứng dịch vụ của hệ thống PPVC

Phân tích chi phí của hoạt động PPVC


Phân tích tổng chi phí PPVC




Phân tích độ nhạy của tổng chi phí dịch vụ


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÂN PHỐI VẬT CHẤT

GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867


KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA PPVC


Khái niệm: Là cơng tác thiết kế và quản trị hệ thống kiểm sốt việc vận chuyển 
và định vị địa lý sản phẩm trong Kênh phân phối với tổng chi phí thấp nhất.



Bản chất: Là hoạt động quản lý dịng chảy vật chất trong kênh, tức là dịng vận 
động của hàng hóa từ địa điểm và thời điểm sản xuất đến địa điểm và thời điểm 
tiêu dùng.


MỤC ĐÍCH CỦA QUẢN LÝ PPVC


Mục đích: Thỏa mãn các u cầu và kỳ vọng của khách hàng về việc giao sản 
phẩm với chi phí thấp nhất.




Mục tiêu:


Đảm bảo sự sẵn có của sản phẩm về mặt thời gian và địa điểm.



Đảm bảo chất lượng/độ tin cậy của dịch vụ cung ứng sản phẩm (dịch vụ giao hàng).


TẦM QUAN TRỌNG CỦA PPVC







Nhằm đảm bảo việc cung  ứng sản phẩm – dịch vụ thơng suốt, hàng hóa được cung ứng 
đúng  địa  điểm  và  thời  gian,  với  số  lượng  mà  khách  hàng  mục  tiêu  cần  đến,  với  chất 
lượng cung  ứng  thỏa mãn u cầu khách hàng là một cơng cụ đắc lực trong xây dựng 
lợi thế cạnh tranh
Chi  phí  PPVC  thường  chiếm  tỷ  lệ  lớn  trong  chi  phí  phân  phối;  quản  lý  được  chi  phí 
PPVC có thể làm gia tăng đáng kể hiệu quả kinh doanh.
Có nhiều đối tượng tham gia vào và liên quan đến việc PPVC.
Những gánh nặng và rủi ro đi cùng với q trình PPVC có thể  ảnh hưởng tới tất cả các 
thành viên, khơng phụ thuộc vào vị trí cụ thể của họ trong kênh.


PPVC LÀM TĂNG THÊM GIÁ TRỊ HÀNG HỐ



PPVC là một chuỗi các hoạt động trao đổi trong kênh, nhằm đáp ứng u cầu của KHMT ở 
cuối kênh 
 là một bộ phận trong tất cả những hoạt động của Marketing nhằm sáng tạo và cung ứng 
giá trị cho khách hàng.



Giá trị thực của một SP sẽ chưa được cơng nhận cho đến khi SP đó sẵn sàng để chuyển 
quyền sở hữu cho khách hàng mục tiêu và làm họ hài lịng.
 Nếu chuỗi các hoạt động trao đổi trong kênh đạt được mục tiêu này thì q trình PPVC 
đã làm cho giá trị của sản phẩm được nhận ra và cơng nhận (làm gia tăng giá trị SP).



Q trình làm tăng thêm giá trị trong PPVC cũng đồng thời tạo ra sự “kết dính” giữa cơng ty 
với nhà cung cấp và khách hàng tiêu dùng cuối cùng 


PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG PPVC

Luồng lưu chuyển NVL (Phạm vi hoạt động bên trong DN): PPVC đóng vai trị trung gian, điều hịa sự khác 
biệt giữa các bộ phận bên trong DN, kết hợp giữa hoạt động SX và hoạt động marketing.

Luồng lưu chuyển SP từ DN đến KH và dịng thu hồi SP hỏng, vỏ bao hay phế liệu…(Phạm vi hoạt động 
bên ngồi DN): PPVC đóng vai trị điều hịa những sự khác biệt cơ bản giữa các phương thức kinh doanh 
của các TVK, giảm xung đột và tăng hiệu quả hợp tác. 



NỘI DUNG CƠNG VIỆC QUẢN LÝ PPVC


Xử lý đơn hàng: là việc tiếp nhận và chuyển các u cầu của khách hàng đến chuỗi cung 
ứng.



Điều phối kho bãi và các phương tiện : là việc tính tốn và phối hợp các cơ sở vật chất 
hạ tầng PPVC một cách tối ưu



Hàng tồn kho: tính tốn và lưu trữ số lượng và chất lượng hàng hóa trong kho một cách 
hợp lý.



Vận chuyển và giao hàng: là lĩnh vực hoạt động nhằm vận chuyển hàng hóa về mặt địa 
lý.



Lưu kho, xử lý hàng hóa và đóng gói: là các hoạt động nhằm giúp đẩy nhanh tốc độ và 
tạo điều kiện vận chuyển sản phẩm dễ dàng hơn.


PHÂN BIỆT PPVC VÀ HẬU CẦN
Phân phối vật chất


Hậu cần

Chỉ  nhìn  từ  góc  độ  phân  phối  thành  phẩm  từ  Liên quan đến sản phẩm và cả các ngun vật 
nhà sản xuất đến khách hàng

liệu thơ, hàng tồn kho bán thành phẩm…

Chỉ  nhìn  từ  nhà  sản  xuất  xuống  phía  “dưới”  Nhìn trong tồn bộ chuỗi cung  ứng (upward & 
của chuỗi cung ứng (downward)

downward)

Chỉ nghiên cứu hoạt động phân phối sản phẩm  Ngồi việc phân phối sản phẩm cịn nghiên cứu 
thành phẩm

các hoạt động thu mua, sản xuất hay điều phối 
trong chuỗi cung ứng


MỨC ĐỘ DỊCH VỤ CỦA PHÂN PHỐI VẬT CHẤT

GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867


QUY TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ PPVC
B1:  Thiết lập các mục tiêu về dịch vụ
Thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá mức độ cung ứng dịch vụ: sự 
sẵn có của hàng hóa, khả năng cung cấp dịch vụ, chất lượng của 
dịch vụ

Phân đoạn dịch vụ chọn lọB2: X
c
ử lý đơn hàng trong phân phối vật chất
Xử lý nhu cầu kho dự trữ trong PPVC: số lượng kho, địa điểm kho, khoảng cách kho
Xử lý lượng hàng hóa cần thiết cho dự trữ: lượng dự trữ tối thiểu, thời điểm đặt 
hàng
Xử lý vận chuyển trong PPVC: phương tiện vận chuyển
B3: Quản lý các chi phí trong PPVC : D=T+FW +VW+S
Chi phí vận chuyển: quy mơ lơ, chiều dài qng đường vận chuyển
Chi phí lưu kho: số lượng lưu kho, thời gian lưu kho (tốc độ quay vịng hàng hóa


CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Có 3 tiêu chuẩn để đánh giá mức độ cung ứng dịch vụ của hệ thống PPVC:
 Sự sẵn có của hàng hóa 
 Khả năng cung cấp dịch vụ 
 Chất lượng phục vụ 


CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Sự sẵn có của hàng hóa 


Là đánh giá khả năng đáp ứng những u cầu của KH về mặt số lượng hàng hóa. 



Có 3 cách đánh giá:
Tỷ lệ hàng trong kho: 






Cho biết khối lượng SP hoặc đơn vị hàng dự trữ trong kho sẵn sàng để chuyển cho 
khách hàng tại một thời điểm nhất định, 
Được tính bằng số lượng hàng có mặt thực tế trong kho so với kế hoạch dự trữ u 
cầu.


CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Sự sẵn có của hàng hóa 
Tỷ lệ hồn thành đơn hàng:






Cho biết mức độ đáp ứng các u cầu theo đơn hàng của khách hàng,
Được tính bằng số hàng có mặt thực tế có thể giao ngay cho KH so với số lượng u 
cầu. 
Để duy trì tỷ lệ này cao thì phải cân đối được tổng số lượng hàng dự trữ và tổng 
lượng hàng hóa khách u cầu (kể cả sửa đổi).

Tỷ lệ những đơn hàng đã được thực hiện đầy đủ và giao cho khách: 






Cho biết mức độ thường xun hoặc số lần mà một hãng cung ứng đủ 100% các u 
cầu của KH 
Nói cách khác: là mức độ thường xun mà cơng ty dự trữ trong kho đúng chủng loại và 
khối lượng mà khách hàng mong muốn.


KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ




Là tiêu chuẩn đánh giá các hoạt động hồn thành đơn đặt hàng (hay vịng quay đơn đặt hàng , 
gồm các hoạt động: chuyển đơn – chấp nhận thanh tốn – chuẩn bị hàng sẵn sàng – vận 
chuyển – làm vận đơn và giao hàng). 
Có 3 tiêu thức đánh giá:
 Tốc độ cung ứng dịch vụ: 
 Là thời gian mà KH phải chờ đợi để được phục vụ cho một lần đặt hàng. 
 Việc tăng tốc độ cung ứng thường làm tăng chi phí, do đó cần tìm ra kênh PPVC có tốc 
độ cung ứng dịch vụ với chi phí phù hợp.


KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ




Sự phù hợp: 
 Là việc so sánh giữa thời gian cung ứng thực tế và thời gian dự kiến theo kế hoạch, và 
đánh giá đơn hàng đã được cung cấp như thế nào so với nhận thức và u cầu của khách 

hàng.
 Khả năng thực hiện đơn đặt hàng càng cao thì sự phù hợp càng lớn. 
Tính linh hoạt: 
 Là khả năng điều tiết để đáp ứng các u cầu riêng, đặc biệt, bất thương và bất ngờ của 
khách hàng.


CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ


Đề cập tới khả năng thực hiện hồn hảo các hoạt động đáp ứng đơn đặt hàng của khách 
hàng; hay cịn gọi là “độ tin cậy của dịch vụ” 



Ngồi 2 chỉ tiêu trên, chất lượng phục vụ cịn đề cập đến những vấn đề như:


Sự an tồn, có nghĩa là vận chuyển hàng khơng gây ra thiệt hai; 



Sự chính xác hoặc hồn hảo: hóa đơn khơng có sai sót



Sự nhanh chóng giải quyết các vấn đề phát sinh khơng trong kế hoạch…

 Khó định lượng các chỉ tiêu này



Để cung ứng chất lượng phục vụ tốt, các cơng ty có thể áp dụng các cách:


Cơ cấu chuyển giao và tiếp nhận thơng tin với khách hàng nhanh chóng, kịp thời và chính 
xác



Tổ chức phân quyền, tránh bị trì hỗn do những thủ tục hành chính


TÍNH TỐN HỆU QUẢ HĐ CUNG ỨNG DV CỦA HTKPP


Nhà cung ứng ln cố gắng cung ứng cho KH những hàng hóa họ u cầu tại thời điểm và địa 
điểm họ muốn, tuy nhiên việc cung ứng dịch vụ PPVC tốt thường đi đơi với dự trữ khơng 
hiệu quả (dự trữ vượt q hạn mức quy định); và ngược lại. 
 Các cơng ty thường đặt ra một “khung mức độ dịch vụ” có thể chấp nhận được.



Hiệu ứng số 0: là tình hình HTPPVC thực hiện được mức độ dịch vụ một cách tối ưu, tương 
ứng với mức độ chi phí PPVC tối ưu. 
Thực tế điều này khó thực hiện được và người quản lý kênh cố gắng tiến tới mục tiêu này 
bằng cách: dự tính các u cầu đặt hàng, sử dụng CNTT, xác định mức lưu kho tối ưu dựa 
trên nghiên cứu khách hàng, áp dụng các phương tiện vận tải tốt với các chương trình sử 


ĐƠN HÀNG HỒN HẢO



Đơn hàng hồn hảo ­ cấp cao nhất trong dịch vụ hậu cần­ là đơn đặt hàng:
 Được giao đầy đủ
 Được giao đúng giờ
 Được giao đúng nơi
 Được giao trong điều kiện hồn hảo
 Được giao với giấy tờ đầy đủ và chính xác
 Địi hỏi phải thực hiện tồn bộ chu kỳ đặt hàng mà khơng phạm sai sót nào.


CẢI THIỆN CHU KỲ HOẠT ĐỘNG


Kỹ thuật EDI (Electronic Data Interchange= trao đổi dữ liệu điện tử) và/hoặc quản lý và theo 
dõi đơn đặt hàng qua Internet.



Kỹ thuật nhận dạng bằng sóng vơ tuyến hay theo dõi bằng hệ thống mã vạch/mã ma trận



Hệ thống quản lý hàng tồn kho tự động



Hệ thống nhận đặt hàng tự động




Liên hệ trực tiếp với khách hàng để xác định nhu cầu của họ



Liên hệ với các bên có liên quan để xác định năng lực của họ



Các kỹ thuật khác


CHIẾN LƯỢC CUNG ỨNG DV PPVC


Dịch vụ PPVC hồn hảo cho khách hàng có thể trở thành một lợi thế cạnh tranh hay tạo sự 
khác biệt cho một cơng ty. Để làm được điều đó cơng ty thường thiết kế chiến lược dịch vụ 
khách hàng theo 2 tiêu thức cơ bản:
 Dịch vụ phải được cung ứng với mức độ tin cậy cao, đáp ứng đầy đủ các u cầu do khách 
hàng đặt ra, trong một khoảng thời gian xác định.
 Lựa chọn khách hàng để cung ứng những dịch vụ đặc biệt:
 Chia nhóm khách hàng, mỗi nhóm địi hỏi cách phục vụ riêng (Phân đoạn dịch vụ chọn 
lọc)
 Tập trung vào những đoạn thị trường chủ yếu hoặc những khách hàng hứa hẹn sẽ mang 
lại thị trường lớn, trung thành với nhà cung ứng. 


PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG PPVC

GV: TS. Nguyễn Hồi Long

Contact: / 0913229867


PHÂN TÍCH TỔNG CHI PHÍ PPVC


Chi phí PPVC là chi phí tích hợp của 
 Chi phí vận chuyển
 Chi phí lưu kho 


×