LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC
TIÊU & ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Giải thích lý do phải phân đoạn thị
trường, các tiêu thức chính để phân
đoạn thị trường.
Nhận biết các căn cứ đánh giá các
đoạn thị trường mục tiêu và các
phương án lựa chọn thị trường mục
tiêu
Hiết biết lý do, tầm quan trọng của
chiến lược định vị và các hoạt động
trọng tâm của định vị
2
NhnglýdophilachnTTMT
Xuất phát từ thị trường tổng thể: có quy
mô lớn, phức tạp
-
Xuất phát từ hoạt động cạnh tranh
-
Xuất phát từ năng lực của doanh nghiệp
Shỡnhthnhmarketingmctiờu
Giai
đoạn 1: Marketing đại trà
-
Nội dung: DN tiến hành SX đại trà, PP
đại trà, QC đại trà chỉ một loại SP hướng
tới thoả mÃn nhu cầu của mọi KH trên TT.
-
Lợi thế: Quy mô SX lớn, chi phí SX đơn
vị SP giảm, SP có thể bán giá thấp, tạo
khả năng khai thác TT.
-
Đánh giá: Chiến lược Marketing đại trà chỉ
mang lại hiệu quả KD khi nhu cầu thị trư
òng ở trình độ thấp, nhu cầu thiết yếu,
nhu cầu tồn t¹i.
Shỡnhthnhmarketingmctiờu
Giai
đoạn 2: Marketing đa dạng hoá sản
phẩm
-
Nội dung: nhà cung ứng tiến hành sản
xuất những mặt hàng có cùng chủng loại
nhưng với kiểu dáng, kích thước hoặc một
vài đặc điểm nào đó khác nhau nhằm
tạo ra sự đa dạng cho sản phẩm để hấp
dẫn khách hàng.
-
Đánh giá: Chiến lược này mang lại hiệu quả
hơn hẳn chiến lược Marketing đại trà tuy
nó chưa quan tâm đến sự khác biệt của
nhu cầu. ở giai đoạn này ý tưởng của
việc phân đoạn thị trường bắt đầu
hình thành.
Shỡnhthnhmarketingmctiờu
Giai
đoạn 3: Marketing mục tiêu
-
Nội dung: Người bán cần phân chia thị
trường thành các đoạn thị trường và lựa
chọn một hoặc một vài đoạn thị trường
mà doanh nghiệp có khả năng phục vụ
tốt nhất, nghiên cứu và soạn thảo các chư
ơng trình Marketing phù hợp với đoạn TT
đà lựa chọn.
-
Thực chất của Marketing mục tiêu chính
là việc tập trung nỗ lực Marketing đúng
TT, xây dựng cho DN và SP của DN một
hình ảnh riêng rõ nét gây ấn tượng nhất
quán trên TT đà chọn với nguồn lực hạn
chế của DN nhằm khai thác TT một cách
có hiệu quả nhất và có khả năng cạnh
tranh.
TIẾN TRÌNH STP
Phân đoạn thị
trường
(Segmentation)
•
Xác định căn cứ
phân đoạn và
tiến hành phân
đoạn thị trường.
•
Xác định đặc
điểm của trong
đoạn thị trường
xác định.
Lựa chọn Thị trường
mục tiêu
(Targeting)
•
Đánh giá mức độ
hấp dẫn từng đoạn
thị trường.
•
Chọn một hoặc một
vài đoạn thị trường
làm thị trường mục
tiêu.
Định vị thị trường
(Marketing Positioning)
Xác định vị thế ở
từng đoạn thị trường
mục tiêu.
Xây dựng chiến lược
Marketing Mix cho thị
trường mục tiêu.
7
PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
Khái niệm
Phân đoạn thị trường là q trình phân chia
thị trường tổng thể thành các nhóm trên cơ sở
những đặc điểm khác biệt về nhu cầu, ước
muốn và các đặc tính hay hành vi.
Lợi ích của việc phân đoạn thị trường
◦
Giúp người làm Marketing hiểu thấu đáo
hơn nhu cầu, ước muốn của khách hàng.
◦
Giúp người làm Marketing thưc hiện định
vị thị trường có hiệu quả hơn.
◦
Nâng cao độ chính xác trong việc lựa
chọn các cơng cụ Marketing.
◦
Sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực
Marketing.
8
U CẦU CỦA PHÂN ĐOẠN TT
u cầu của việc phân
đoạn thị trường là phải
giúp doanh nghiệp tìm
được đoạn thị trường có
hiệu quả. Mặt khác u
cầu của đoạn thị trường
có hiệu quả là:
•
•
Đo lường được: Quy mơ,
sức mua ... của mỗi
đoạn.
9
CÁC CƠ SỞ PHÂN ĐOẠN TT
Tiêu thức địa lý: Yếu tố địa lý: vùng, địa
dư, khí hậu...
Tiêu thức nhân khẩu học: Giới tính, tuổi
tác, nghề nghiệp, thu nhập...
Tiêu thức tâm lý: Tầng lớp xã hội, lối
sống, hành vi, nhân cách…
Tiêu thức hành vi: Lý do mua hàng, lợi
ích tìm kiếm, sự trung thành, cường độ
tiêu thụ...
10
LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG
MỤC TIÊU
•
•
Khái niệm: Thị trường mục tiêu là một
hoặc một vài đoạn thị trường mà
doanh nghiệp lựa chọn và quyết
định tập trung nỗ lực Marketing vào
đó nhằm đạt được mục tiêu kinh
doanh của mình.
Các bước lựa chọn thị trường mục
tiêu: đánh giá các đoạn thị trường,
lựa chọn thị trường mục tiêu, lựa
chọn chiến lược Marketing đáp ứng
thị trường mục tiêu.
11
•
•
•
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐOẠN THỊ
TRƯỜNG
Mục đích: Nhận dạng sức hấp dẫn của từng
đoạn thị trường trong việc thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp.
Các tiêu chuẩn đánh giá sức hấp dẫn của
đoạn thị trường:
Ø
Quy mô và tốc độ tăng trưởng;
Ø
Sức hấp dẫn về cơ cấu thị trường;
Ø
Các mục tiêu và khả năng của doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp có thể quyết định theo đuổi
một vài mục tiêu ngắn hạn khi gặp cơ hội
kinh doanh nhưng nó vẫn phải đảm bảo
mục tiêu chiến lược dài hạn của doanh
nghiệp.
12
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐOẠN TTTM
Mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường hay áp lực cạnh tranh thể hiện
qua mơ hình sau:
Đe doạ từ sự gia nhập
của đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn
Sức ép từ phía
nhà cung cấp
Cạnh tranh
giữa các hãng
trong ngành
Sức ép từ phía
khách hàng
Đe doạ của hàng
hố thay thế
Mơ hình năm lực lượng canh tranh –
Michael Porter
13
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐOẠN TTTM
•
•
Đoạn thị trường hấp dẫn phải là đoạn
thị trường thể hiện được sự tương
hợp giữa khả năng chiến lược, mục
tiêu của doanh nghiệp với quy mô
thị trường và mức độ cạnh tranh
trên đoạn thị trường đó thấp. Các
yếu tố đó phải xem xét trên trạng
thái động.
Đoạn thị trường hấp dẫn phải bao
gồm các khách hàng doanh nghiệp
có khả năng thiết lập mối quan hệ
lâu dài, những nỗ lực Marketing của
doanh nghiệp hứa hẹn hiệu quả
kinh doanh, lợi thế cạnh tranh cao.
14
LỰA CHỌN TTTM
Khái niệm: Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm
các khách hàng có cùng nhu cầu hoặc mong muốn
mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng, đồng thời
các hoạt động Marketing của doanh nghiệp có thể
tạo ra ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh và đạt
được các mục tiêu kinh doanh đã định.
Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu:
◦ Chọn một đoạn thị trường duy nhất hay đơn lẻ;
◦ Chun mơn hóa tuyển chọn;
◦ Chun mơn hóa theo đặc tính sản phẩm;
◦ Chun mơn hóa theo đặc tính thị trường;
15
CHỌN MỘT ĐOẠN TT DUY
Điều kiện áp dụng:
NHẤCó sT ự phù hợp tự nhiên giữa nhu cầu
•
Ø
•
•
và sản phẩm của doanh nghiệp.
Ø
Là đoạn thị trường chưa có đối thủ
cạnh tranh hoặc các đối thủ cạnh
tranh bỏ qua.
Ø
Đoạn thị trường được coi là điểm xuấP1
t
phát hợp lý làm đà cho việc mở
rộng kinh doanh.
P2
Đánh giá:
Ø
Lợi thế: Hưởng lợi thế cạnh tranh của
P3
người đi đầu.
Ø
Bất lợi: Phải đối phó với rủi ro khi nhu
cầu thị trường thay đổi đột ngột, đối
thủ cạnh tranh mạnh xâm nhập.
Khó có khả năng mở rộng quy mô
kinh doanh.
Phạm vi áp dụng: phù hợp với các doanh
nghiệp ở giai đoạn khởi nghiệp, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
M1
M2
M3
16
CHUN MƠN HĨA TUYỂN
Nội dung:
Doanh nghiệp chọn một số
CH
Ọ
N
đoạn thị trường riêng biệt làm thị
•
•
•
trường mục tiêu. Mỗi đoạn thị trường
có sức hấp dẫn và phù hợp với khả
năng mục đích của doanh nghiệp.
Đánh giá:
P1
Ø
Ưu điểm: Đa dạng hố khả năng
kiếm lời, giảm thiểu rủi ro. Khi
một đoạn thị trường bị cạnh P2
tranh gay gắt doanh nghiệp vẫn
có thể kinh doanh trên đoạn thị
P3
trường khác.
Ø
Nhược điểm: Địi hỏi lớn về
nguồn lực kinh doanh và khả
năng quản lý.
Phạm vi áp dụng: Doanh nghiệp có ít
hoặc khơng có khả năng phối hợp các
đoạn thị trường với nhau nhưng trên
từng đoạn đều chứa đựng những hứa
M1
M2
M3
17
CHUN MƠN HĨA THEO ĐẶC
TÍNH SP
•
•
Nội dung: Doanh nghiệp tập trung sản
xuất một loại sản phẩm nhất định để
đáp ứng nhu cầu cho nhiều đoạn thị
trường.
Đánh giá:
Ø
Ưu điểm: Doanh nghiệp dễ dàng
hơn trong việc tạo dựng hình
ảnh và danh tiếng khi cung ứng
một sản phẩm chun dụng.
Ø
Nhược điểm: Phải đối phó với sự
ra đời của sản phẩm mới có
đặc tính và ưu thế hơn.
M1
M2
M3
P1
P
2
P
3
18
CHUN MƠN HĨA THEO ĐẶC
Nội dung:
TÍNH TT
Doanh nghiệp chọn một nhóm
•
•
khách hàng riêng biệt làm khách hàng
mục tiêu và tập trung mọi nỗ lực vào
nhóm khách hàng đó.
Đánh giá:
Ø
Ưu điểm: Doanh nghiệp dễ tạo
dựng danh tiếng trong nhóm
khách hàng. Nếu doanh
nghiệp gây dựng uy tín, nhãn
hiệu trong tâm trí khách hàng
thì rất thuận lợi trong phát triển
sản phẩm mới cho nhóm
khách hàng này.
Ø
Nhược điểm: Khi sức mua của
nhóm khách hàng này có sự
biến đổi lớn thì doanh nghiệp
rất khó chuyển sang thị trường
khác vốn đã có người “sở hữu”
M1
M2
M3
P1
P2
P3
19
CHIẾN LƯỢC BAO PHỦ THỊ
TRƯỜNG
•
•
Nội dung: Doanh nghiệp đáp ứng
nhu cầu của mọi khách hàng về P1
những sản phẩm sản phẩm họ
cần.
P2
Mọi khách hàng đều là khách
hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
Phạm vi áp dụng: chỉ có những P3
doanh nghiệp lớn mới có thể thực
hiện được.
M1
M2
M3
20
CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐÁP ỨNG
TTTM
Có 3 kiểu chiến lược đáp ứng thị trường mục tiêu
Chiến lược marketing
đáp ứng thị trường
mục tiêu
Chiến lược
Marketing
Không phân
biệt
Chiến lược
Marketing
Phân biệt
Chiến lược
Tập trung
21
CHIẾN LƯỢC MT KHƠNG PHÂN BIỆT
Hệ thống Mar-Mix
•
•
•
Thị trường tổng thể
Nội dung: Chọn tồn bộ thị trường là thị trường mục tiêu. Thiết kế
các chương trình Marketing thu hút đơng đảo người mua trên
tồn bộ thị trường.
Đánh giá:
Ø
Ưu điểm: Tiết kiệm được chi phí, dễ dàng xâm nhập những
thị trường nhạy cảm về giá.
Ø
Hạn chế: Khả năng thoả mãn nhu cầu và ước muốn thấp. Khi
có nhiều doanh nghiệp cùng áp dụng thì cạnh tranh rất
gay gắt. Doanh nghiệp dễ gặp rủi ro khi hồn cảnh kinh
doanh thay đổi.
Điều kiện áp dụng: Phù hợp với những doanh nghiệp lớn, nhu cầu
22
thị trường tương đối đồng nhất.
CHIẾN LƯỢC MARKETING PHÂN
Nội dung: Doanh nghiệp tham gia vào
BIỆnhiTều đoạn thị trường và xây dựng
•
•
•
những chương trình Marketing riêng
cho từng đoạn thị trường.
Đánh giá:
Ø
Ưu điểm: Đáp ứng tốt nhu cầu và
ước muốn đa dạng của thị
trường. Đa dạng hoá sản phẩm
giúp doanh nghiệp xâm nhập
sâu hơn vào nhiều đoạn thị
trường, gia tăng doanh số bán.
Ø
Nhược điểm: Doanh nghiệp phải
đối mặt với sự gia tăng chi phí
kinh doanh.
Điều kiện áp dụng: Những doanh
nghiệp lựa chọn thị trường mục tiêu
theo phương án chun mơn hố
sản phẩm, thị trường hoặc bao phủ
toàn bộ thị trường và khi sản phẩm ở
Hệ thống
Mar-Mix 1
Đoạn
TT 1
Hệ thống
Mar-Mix 2
Đoạn
TT 2
Hệ thống
Mar-Mix 3
Đoạn
TT 3
23
CHIẾN LƯỢC MARKETING TẬP
Nội dung: Doanh nghiệp dồn sức tập
trung vào một đoạn thị trường quan
TRUNG
trọng nhất và giành vị trí tốt nhất trên
•
•
•
đoạn thị trường đó.
Đánh giá:
Ø
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể
giành được vị trí vững mạnh, có
thể khai thác được lợi thế trong
chun mơn hố sản xuất,
phân phối và các hoạt động
xúc tiến bán.
Ø
Nhược điểm: Đoạn thị trường có
thể khơng tồn tại hoặc nhu cầu
đột ngột thay đổi. Xuất hiện đối
thủ cạnh tranh có thế lực mạnh
tham gia vào thị trường.
Điều kiện áp dụng: Phù hợp với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, có mục
tiêu “bao phủ thị trường” trong giai
đoạn đầu khi xâm nhập vào thị
Đoạn
TT 1
Hệ
thống
Mar-Mix
2
Đoạn
TT 2
Đoạn
TT 3
24
ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
•
Khái niệm: Là thiết kế sản phẩm và
hình ảnh của doanh nghiệp nhằm
chiếm được một vị trí đặc biệt và có
giá trị trong tâm trí khách hàng mục
tiêu.
Ví dụ: Suzuki là hiệu quả, Suzuki
là tiết kiệm, Yamaha: sành điệu.
Định vị thị trường địi hỏi doanh
nghiệp phải quyết định khuyếch
trương điểm khác biệt và những điểm
nào giành cho khách hàng mục tiêu.
Chiến lược định vị là chiến lược
chung nhất chi phối mọi chương trình
Marketing được áp dụng trên thị
trường mục tiêu.
25