Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của những doanh nghiệp bất động sản được niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 83 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THÙY NHƢ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ CỔ
PHIẾU CỦA NHỮNG DOANH NGHIỆP BẤT
ĐỘNG SẢN ĐƢỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƢỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã chuyên ngành: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


Cơng trình đƣợc hồn thành tại Trƣờng Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Ngọc Vân
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Ngƣời phản iện 1: TS. Võ Xuân Hồng
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Ngƣời phản iện 2: TS. Hà Văn Dũng
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
uận văn thạc s đƣợc ảo vệ tại Hội đồng chấm ảo vệ uận văn thạc s Trƣờng
Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc s gồm:
1. PGS.TS Trần Huy Hoàng

- Chủ tịch Hội đồng



2. TS. Võ Xuân Hồng

- Phản iện 1

3. TS. Hà Văn Dũng

- Phản iện 2

4. TS. Nguyễn Hoàng Hƣng

- Ủy viên

5. TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga

- Thƣ ký

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA…………


BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thùy Nhƣ

MSHV: 16001861

Ngày, tháng, năm sinh: 30/03/1990

Nơi sinh: Đắk ắk

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã chuyên ngành: 8340201

I. TÊN ĐỀ TÀI:
Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của những doanh nghiệp ất động sản đƣợc
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Xác định các yếu tố tác động tới giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động sản
đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố tới giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất
động sản đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Đƣa ra các kết luận giúp cho nhà đầu tƣ có cái nhìn chiến lƣợc hơn khi phân tích,
dự áo giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động sản đƣợc niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 26/01/2018
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 05/03/2019
IV. NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phạm Ngọc Vân
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019

NGƢỜI HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

TRƢỞNG KHOA/VIỆN….………
(Họ tên và chữ ký)


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn TS.Phạm Ngọc Vân vì đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong
suốt q trình nghiên cứu, đƣa ra những lời khun ổ ích để giúp tơi hồn thành
ài luận văn của mình.
Trong q trình thực hiện luận văn, vì thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên những
sai sót là khơng thể tránh khỏi. Tôi rất mong nhận đƣợc những thông tin đóng góp
từ Q thầy cơ và ạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.

i


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài này nghiên cứu sự tác động của các yếu tố tỷ lệ lạm phát (INF), thu nhập trên
mỗi cổ phần (EPS), cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS) và chỉ số giá vàng (DGP) đến
giá cổ phiếu (SP) tại các doanh nghiệp ngành ất động sản đƣợc niêm yết trên sở
giao dịch chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn từ 2012 đến 2017.
Từ các nghiên cứu tại Việt Nam và các quốc gia khác nhau, sau khi tiến hành xem

xét, tác giả đã lựa chọn ra mơ hình phù hợp với tình hình tại Việt Nam để thực hiện
nghiên cứu. Thông qua phƣơng pháp xử lý dữ liệu ằng kỹ thuật hồi quy dữ liệu
ảng, ài nghiên cứu tiến hành phân tích các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu của
30 doanh nghiệp nhóm ngành ất động sản đƣợc niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2012 đến năm 2017.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS), cổ tức
trên mỗi cổ phần (DPS) và chỉ số giá vàng (DGP) có tác động tới giá cổ phiếu (SP),
thể hiện qua kết quả mơ hình sau:
SPi,t = 9.282,196 + 1,4685 DPSi,t + 2,1481 EPSi,t + 13.552,93 DGPi,t + εi,t
Từ những kết quả nghiên cứu nhận đƣợc, luận văn đã đƣa ra một số kiến nghị giúp
cho các nhà đầu tƣ cũng nhƣ các doanh nghiệp ất động sản tại Việt Nam có cái
nhìn toàn diện hơn đối với các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu của các doanh
nghiệp ất động sản, từ đó đƣa ra đƣợc các quyết định phù hợp nhất.

ii


ABSTRACT
This study examines the impact of inflation rate (INF), earnings per share (EPS),
dividend per share (DPS) and gold price index (DGP) to stock prices (SP) in real
estate enterprises listed on Ho Chi Minh City Stock Exchange in the period from
2012 to 2017.
From studies in Vietnam and different countries, after conducting the review, the
author selected a model suitable for the situation in Vietnam to conduct research.
Through data processing methods using data regression techniques, the paper
analyzes the factors affecting the stock prices of 30 real estate industry listed
companies on the stock exchange. Ho Chi Minh City contract from 2012 to 2017.
Research results indicate that the earnings per share (EPS), dividend per share
(DPS) and gold price index (DGP) have an impact on stock prices (SP), expressed
through the following model results:

SPi,t = 9.282,196 + 1,4685 DPSi,t + 2,1481 EPSi,t + 13.552,93 DGPi,t + εi,t
From the research results received, the thesis has provided some recommendations
to help investors and real estate enterprises in Vietnam have a more comprehensive
view of the factors affecting prices shares of real estate businesses, thereby making
the most appropriate decisions.

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của những
doanh nghiệp ất động sản đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam” là
cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dƣới sự hƣớng dẫn của TS.Phạm Ngọc Vân.
Các nội dung, kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chƣa đƣợc cơng
ố dƣới ất kì hình thức nào. Những số liệu trong các ảng iểu phục vụ cho q
trình phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác
nhau và có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có ất kì sự gian lận nào, tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn về nội
dung luận văn của mình.
Học viên

Nguyễn Thùy Nhƣ

iv


MỤC LỤC
MỤC ỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................ ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................x
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .................................................1

1.1

ý do chọn đề tài ..........................................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2

1.3

Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................2

1.4

Phƣơng pháp nghiên cứu..............................................................................2

1.5

Ý ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài .....................................................3

1.6

Bố cục ...........................................................................................................3

CHƢƠNG 2

2.1

CƠ SỞ Ý UẬN ...........................................................................4

Sơ lƣợc thị trƣờng chứng khoán ..................................................................4

2.1.1

Thị trƣờng chứng khoán ..........................................................................4

2.1.2

Chức năng của thị trƣờng chứng khốn ..................................................5

2.1.3

Hàng hóa trên thị trƣờng chứng khoán ....................................................6

2.2

Giá chứng khoán vốn - cổ phiếu ..................................................................7

2.2.1

Khái niệm cổ phiếu ..................................................................................7

2.2.2

Phân loại ...................................................................................................8


2.2.3

Đặc điểm ..................................................................................................8

2.3

Giá cổ phiếu................................................................................................10

2.3.1

Mệnh giá cổ phiếu..................................................................................10

2.3.2

Giá sổ sách .............................................................................................11

2.3.3

Giá thị trƣờng .........................................................................................11

2.4

Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự iến động giá cổ phiếu .............................12

2.4.1

Các điều kiện kinh tế v mơ ...................................................................12

2.4.2


Tình hình chung của ngành ...................................................................15

2.4.3

Tình hình tài chính của ản thân cơng ty niêm yết ...............................15

v


2.4.4
2.5

Một số nhân tố khác ...............................................................................16

Các mơ hình nghiên cứu về giá cổ phiếu trƣớc đây ..................................16

2.5.1

Một số mơ hình nghiên cứu trên thế giới ..............................................16

2.5.2

Một số mơ hình nghiên cứu tại Việt Nam .............................................19

2.5.3

Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc .............................................................22

CHƢƠNG 3


MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................25

3.1

Mơ tả dữ liệu ..............................................................................................25

3.2

Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................26

3.3
Đo lƣờng các iến ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của những doanh nghiệp
ất động sản đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ....................27
3.3.1

ạm phát (INF) ......................................................................................27

3.3.2

Tỷ giá vàng (DGP) .................................................................................28

3.3.3

Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) .........................................................28

3.3.4

Cổ tức trên mổi cổ phần (DPS) .............................................................29

3.4


Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................30

CHƢƠNG 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO UẬN ............................34

4.1

Thực trạng các doanh nghiệp ất động sản trong thời gian qua ...............34

4.2

Mơ tả mẫu nghiên cứu................................................................................36

4.3

Phân tích tƣơng quan giữa các iến và kiểm định đa cộng tuyến .............38

4.4

Kết quả phân tích mơ hình hồi quy và các kiểm định ...............................39

4.4.1

Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................39

4.4.2

ựa chọn mơ hình ..................................................................................40


4.4.3

Kiểm định các giả thuyết hồi quy ..........................................................42

4.4.4

Tổng hợp kết quả kiểm định ..................................................................44

4.5

Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................46

4.5.1

Biến tỷ lệ lạm phát (INF) .......................................................................46

4.5.2

Biến giá vàng (DGP) .............................................................................46

4.5.3

Biến thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) ..................................................47

4.5.4

Biến cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS) ......................................................47

CHƢƠNG 5


KẾT UẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................49

vi


5.1

Kết luận ......................................................................................................49

5.2

Một số kiến nghị .........................................................................................50

5.2.1

Đối với doanh nghiệp ............................................................................50

5.2.2

Đối với Nhà nƣớc...................................................................................52

5.3

Những hạn chế của đề tài và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo............53

KẾT UẬN CHUNG .................................................................................................55
TÀI IỆU THAM KHẢO ..........................................................................................56
PHỤ ỤC ...................................................................................................................59
Ý ỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN ..........................................................70


vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Biểu đồ 4.1 Tốc độ tăng trƣởng ngành kinh doanh BĐS giai đoạn 2012-2017.......34
Biểu đồ 4.2 ƣợng giao dịch BĐS thành công tại TP.HCM và Hà Nội ...................35

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả các nghiên cứu trƣớc .....................................................22
Bảng 3.1 Bảng mô tả các iến giải thích, đo lƣờng và giả thuyết .............................30
Bảng 4.1 Thống kê mơ tả các iến trong mơ hình .....................................................36
Bảng 4.2 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các iến và kiểm định đa cộng tuyến .....38
Bảng 4.3 Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................39
Bảng 4.4 Kiểm định Hausman ...................................................................................42
Bảng 4.5 Kiểm định agrange mơ hình REM ...........................................................43
Bảng 4.6 Kiểm định tự tƣơng quan của sai số ...........................................................43
Bảng 4.7 Phƣơng pháp ình phƣơng é nhất tổng quát khả thi (Feasi le General
Least Square – FGLS) ................................................................................................44
Bảng 4.8 Tổng hợp và so sánh kết quả nghiên cứu ...................................................45

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DGP


Chỉ số giá vàng

HOSE

Sở Giao Dịch Chứng Khốn Thành Phố Hồ Chí Minh

HNX

Sở Giao Dịch Chứng Khốn Hà Nội

TTCK

Thị trƣờng chứng khốn

FGLS

Mơ hình ình phƣơng é nhất tổng qt khả thi

FEM

Mơ hình ƣớc lƣợng tác động cố định

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

UAE

Các Tiểu vƣơng quốc Ả Rập Thống nhất


REM

Mơ hình ƣớc lƣợng tác động ngẫu nhiên

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

EPS

Thu nhập trên mỗi cổ phần

DPS

Cổ tức trên mỗi cổ phần

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

BĐS

Bất động sản

x


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU


1.1 Lý do chọn đề tài
Nhƣ chúng ta đã iết, thị trƣờng chứng khốn đóng một vai trị quan trọng
trong nền kinh tế. Nó là kênh dẫn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế vào các hoạt động
tiêu dùng, đầu tƣ nhằm tạo đòn ẫy cho sự phát triển của nền kinh tế. Kể từ khi
đƣợc thành lập vào năm 2000, tính đến nay thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đã
phát triển một cách mạnh mẽ với 731 công ty đƣợc niêm yết, giá trị vốn hóa gần
3.360 nghìn tỷ VNĐ trên 2 sàn giao dịch HOSE và HNX tại thời điểm cuối năm
2017.
Sau ức tranh kinh tế ảm đạm của cuộc khủng hoảng nợ công Châu Âu, hiện
nay nền kinh tế Việt Nam đang dần đƣợc phục hồi kéo theo nhu cầu về nhà ở tăng
cao. Sau hơn 1 năm kể từ khi luật nhà ở và luật kinh doanh BĐS đi vào thực thi. Thị
trƣờng ất động sản đã thu hút đƣợc một lớn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài với đa
dạng các sản phẩm hƣớng đến nhiều phân khúc khác nhau trên thị trƣờng, tốc độ
tăng trƣờng lợi nhuận tăng liên tục qua các năm dẫn đầu thị trƣờng. Từ đó có thể
thấy thị trƣờng ất động sản Việt Nam hiện đang rất hấp dẫn.
Có thể thấy đây là vấn đề quan tâm nhiều nhất của các nhà đầu tƣ tham gia
vào thị trƣờng chứng khoán. Do vậy, việc nghiên cứu những nhân tố tác động đến
giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động sản là vấn đề rất cần thiết trong thời
gian tới. Vì vậy tác giả xin đƣợc chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá cổ
phiếu của những doanh nghiệp bất động sản đƣợc niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam” việc nghiên cứu nhằm làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến
giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động sản, từ đó đƣa ra những nhận định và
đề xuất nhằm góp phần phát triển thị trƣờng chứng khốn nói chung và thị trƣờng
chứng khốn của các doanh nghiệp ất động sản nói riêng.

1


1.2 Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định các yếu tố tác động tới giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động
sản đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
- Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố tới giá cổ phiếu của các doanh nghiệp
ất động sản đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
- Đƣa ra các kết luận giúp cho nhà đầu tƣ có cái nhìn chiến lƣợc hơn khi phân
tích, dự áo giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động sản đƣợc niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam.
 Câu hỏi nghiên cứu:
- Các yếu tố nào tác động tới giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động sản
đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam?
- Mức độ tác động của các yếu tố tới giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động
sản đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam?
- Các hàm ý rút ra từ kết quả nghiên cứu là gì cho các nhà đầu tƣ, các doanh
nghiệp ất động sản đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoáng Việt Nam?
1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu
của các doanh nghiệp ất động sản đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam. Phạm vi nghiên cứu là 30 doanh nghiệp ất động sản đƣợc niêm yết trên sở
giao dịch chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn 2012-2017.
Đề tài sử dụng số liệu các áo cáo tài chính của các doanh nghiệp ất động
sản đƣợc niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn 20122017. Trong phạm vi giới hạn của đề tài tác giả chỉ nghiên cứu các nhân tố dƣới góc
độ v mơ và góc độ tài chính.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp định lượng: sử dụng kỹ thuật phân tích hồi quy dữ liệu ảng để
xác định các nhân tố ảnh hƣởng tới giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động sản
đƣợc niêm yết trên sở giao dịch chứng khốn TP.HCM. Chạy mơ hình hồi quy
Pooled regression (POOL), mơ hình fixed effects (FEM) và mơ hình hình random
2



effects (REM), so sánh kết quả giữa các mơ hình, kết quả thực nghiệm từ việc chạy
các mơ hình và các kiểm định sẽ đƣợc sử dụng làm cơ sở để chấp nhận hay ác ỏ
các giả thuyết nghiên cứu, đảm ảo tính phù hợp của mơ hình. Cơng cụ đƣợc chọn
sử dụng là phầm mềm STATA 14.
Phương pháp định tính: tiến hành phân tích, so sánh, suy luận…. nhằm so
sánh với thực tế, đảm ảo sự đúng đắn của mơ hình đƣợc sử dụng trong nghiên cứu.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Ý ngh a khoa học: Đề tài cung cấp các ằng chứng thực nghiệm về các yếu tố
ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ất động sản đƣợc niêm yết trên
sở giao dịch chứng khoán TP.HCM.

Ý ngh a thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho các nhà đầu tƣ có
cái nhìn chiến lƣợc trong việc phân tích, dự đốn giá cổ phiếu của các doanh nghiệp
ất động sản đƣợc niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. Giúp cho các
doanh nghiệp ất động sản đƣợc niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
hiểu hơn về các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp mình.
1.6 Bố cục
Đề tài ao gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận
Chƣơng 3: Mơ hình nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

3


CHƢƠNG 2


CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 Sơ lƣợc thị trƣờng chứng khoán
2.1.1 Thị trường chứng khoán
2.1.1.1 Khái niệm
- à một ộ phận quan trọng của thị trƣờng vốn, là nơi huy động triệt để nguồn
vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tài trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế
và Chính phủ để phát triển sản xuất, tăng trƣởng kinh tế.
- à nơi diễn ra các hoạt động mua án các loại chứng khoán. Việc mua án
đƣợc diễn ra ở 2 thị trƣờng sơ cấp và thứ cấp.
2.1.1.2 Phân loại thị trường chứng khoán
 Xét về phƣơng diện pháp lý: thị trƣờng chứng khoáng đƣợc chia thành thị trƣờng
tập trung và thị trƣờng phi tập trung
- Thị trƣờng chứng khoán tập trung: các hoạt động trao đổi, mua án đƣợc thực
hiện thơng qua sở giao dịch chứng khốn (hay còn gọi là sàn giao dịch)
- Thị trƣờng chứng khốn phi tập trung: hay cịn gọi là thị trƣờng OTC, là thị
trƣờng mua án nằm ngoài sở giao dịch, khơng có địa điểm tập trung những nhà
mơi giới, những nhà kinh doanh chứng khoán nhƣ tại sở giao dịch. Các giao dịch
dựa vào sự thõa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời án khơng có sự kiểm sốt của
Hội đồng Chứng khốn.
 Xét về q trình ln chuyển chứng khốn: thị trƣờng chứng khoán đƣợc chia
thành thị trƣờng sơ cấp và thứ cấp
- Thị trƣờng sơ cấp: hay còn gọi là thị trƣờng cấp 1, là nơi diễn ra hoạt động mua
án các chứng khoán đƣợc phát hành lần đầu. Thị trƣờng sơ cấp là thị trƣờng tạo
vốn cho đơn vị phát hành.

4



- Thị trƣờng thứ cấp: hay còn gọi là thị trƣờng cấp 2, là nơi diễn ra các hoạt động
mua án, trao đổi các loại chứng khoán đã phát hành qua thị trƣờng sơ cấp.
 Xét về phƣơng thức giao dịch: thị trƣờng chứng khoán đƣợc chia thành thị
trƣờng giao ngay và thị trƣờng giao sau
- Thị trƣờng giao ngay: là thị trƣờng mua án chứng khoán theo giá tại thời điểm
giao dịch nhƣng việc thực hiện thanh toán và giao hàng có thể thực hiện sau đó
một vài ngày theo thõa thuận.
- Thị trƣờng giao sau: là thị trƣờng mua án chứng khoán theo một hợp đồng
định sẵn, giá cả đƣợc thõa thuận trong ngày giao dịch, nhƣng việc thanh toán và
giao dịch xãy ra trong một thời hạn ở tƣơng lai.
2.1.2 Chức năng của thị trường chứng khoán
- Huy động vốn cho nền kinh tế:khi các nhà đầu tƣ sử dụng tiền nhãn rỗi để
mua chứng khoán, số tiền này sẽ đƣợc đƣa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và
qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Ngồi ra Chính phủ cũng có thể thơng
qua TTCK để huy động vốn để phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu
chung của xã hội.
- Cung cấp môi trƣờng đầu tƣ cho công chúng: TTCK cung cấp một nơi đầu
tƣ lành mạnh cho công chúng với nhiều sự lựa chọn. Có rất nhiều loại chứng khốn
trên thị trƣờng, với các tính chất, thời hạn, độ rủi ro khác nhau.
- Tạo tính thanh khoản cho chứng khốn: nhờ có TTCK các nhà đầu tƣ có
thể dễ dàng chuyển đổi các chứng khoán thành tiền mặt hoặc mua các loại chứng
khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một đặc tính hấp dẫn của chứng
khốn.
- Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp: thông qua chứng khoán, hoạt động
của doanh nghiệp đƣợc phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc
đánh giá và so sánh hoạt động của doanh nghiệp đƣợc nhanh chóng và thuận tiện, từ

5



đó tạo ra mơi trƣờng cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
kích thích đổi mới công nghệ, cải tiến sản phẩm.
- Tạo môi trƣờng giúp Chính phủ thực hiến các chính sách v mơ: các chỉ số
của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy én và chính xác. Giá
các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tƣ đang mở rộng, nền kinh tế tăng trƣởng,
ngƣợc lại giá chứng khoán giảm cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Vì
thế TTCK đƣợc gọi là phong vũ iểu của nền kinh tế và là một công cụ quan trọng
giúp Chính phủ thực hiện chính sách kinh tế v mơ. Thơng qua TTCK, Chính phủ
có thể mua và án trái phiếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu nhầm ù đắp thâm hụt
ngân sách và quản lý lạm phát. Ngoài ra Chính phủ cịn có thể sử dụng một số iện
pháp, chính sách tác động vào TTCK nhằm định hƣớng đầu tƣ đảm ảo cho sự phát
triển cân đối của nền kinh tế.
2.1.3 Hàng hóa trên thị trường chứng khốn
Hàng hóa trên thị trƣờng chứng khốn gồm 4 nhóm chính: cổ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ quỹ đầu tƣ và các công cụ phái sinh
 Cổ phiếu
- Cổ phiếu là loại hàng hóa thơng dụng nhất trên thị trƣờng sơ cấp. Cổ phiếu là
giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tƣ đóng góp vào cơng ty phát hành. Cổ phiếu là
chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc út toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu
một hoặc một số cổ phần của cơng ty đó. Ngƣời nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông
và đồng thời là chủ sở hữu của công ty phát hành.
 Trái phiếu
- Trái phiếu là chứng nhận ngh a vụ nợ của ngƣời phát hành phải trả cho ngƣời
sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một
thời gian xác định với một lợi tức quy định. Ngƣời phát hành trái phiếu có thể là
doanh nghiệp (trong trƣờng hợp này đƣợc gọi là trái phiếu doanh nghiệp), một tổ
chức chính quyền nhƣ kho ạc nhà nƣớc (trong trƣờng hợp này gọi là trái phiếu kho

6



ạc), chính quyền (trong trƣờng hợp này đƣợc gọi là trái phiếu chính phủ). Ngƣời
mua trái phiếu hay trái chủ có thể là cá nhân, doanh nghiệp hoặc chính phủ. Tên của
trái chủ có thể đƣợc ghi trên trái phiếu (trƣờng hợp này đƣợc gọi là trái phiếu ghi
danh) hoặc không đƣợc ghi (trái phiếu vô danh). Trái chủ là ngƣời cho nhà phát
hành vay và họ không chịu ất cứ trách nhiệm nào về kết quả sử dụng vốn vay của
ngƣời vay. Nhà phát hành có ngh a vụ phải thanh toán theo các cam kết nợ đƣợc
xác định trong hợp đồng vay.
 Chứng chỉ quỹ đầu tƣ
- Chứng chỉ quỹ đầu tƣ là loại chứng khoán do quỹ đầu tƣ theo mơ hình tín thác
phát hành. Chứng chỉ này có đặc điểm tƣơng tự cổ phiếu thƣờng nhƣ quyền đƣợc
hƣởng lợi tức từ số vốn góp, quyền đƣợc kiểm tra sổ sách của quỹ.. nhƣng khác ở
chỗ là khơng có quyền ỏ phiếu.
- Ngƣời nắm giữ chứng chỉ quỹ đầu tƣ theo mơ hình tín thác đƣợc gọi là ngƣời
hƣởng thụ, và vì thế chứng chỉ quỹ đầu tƣ còn đƣợc gọi là chứng chỉ quỹ hƣởng lợi.
 Công cụ phái sinh
- Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, hàng hóa trên thị trƣờng sơ cấp
cũng ngày càng đƣợc mở rộng. Bên cạnh những hàng hóa truyền thống là cổ phiếu
và trái phiếu, đã xuất hiện những hàng hóa khác nhƣ chứng quyền, ảo chứng
phiếu, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tƣơng lai. Những chứng từ tài chính này
đƣợc ra đời từ các giao dịch chứng khốn và đƣợc quyền chuyển đổi sang chứng
khốn thơng qua hành vi mua án cho nên ngƣời ta gọi là các chứng từ có nguồn
gốc từ chứng khốn - một loại sản phẩm tài chính ở các thị trƣờng chứng khốn
phát triển. Những cơng cụ phái sinh này đã làm phong phú thêm thị trƣờng sơ cấp.
2.2 Giá chứng khoán vốn - cổ phiếu
2.2.1 Khái niệm cổ phiếu
Cổ phiếu là loại chứng khốn xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời
sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Cổ phiếu là giấy chứng
7



nhận số tiền nhà đầu tƣ đóng góp vào cơng ty phát hành. Ngƣời nắm giữ cổ phiếu
trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty phát hành.
2.2.2 Phân loại
Dựa vào quyền lợi mà cổ phiếu đƣa lại cho ngƣời nắm giữ, có thể phân iệt cổ
phiếu phổ thông (cổ phiếu thƣờng) và cổ phiếu ƣu đãi. Đây là cách phân loại phổ
iến nhất.
✓Cổ phiếu phổ thơng (Common Stock): là loại cổ phiếu có thu nhập phụ thuộc vào
hoạt động kinh doanh của công ty. Ngƣời sở hữu cổ phiếu phổ thông đƣợc tham gia
họp Đại hội đồng cổ đông và đƣợc ỏ phiếu quyết định những vấn đề quan trọng
nhất của công ty, đƣợc quyền ầu cử và ứng cử vào Hội đồng quản trị của công ty.
Và phải chịu trách nhiệm về sự thua lỗ hoặc phá sản tƣơng ứng với phần vốn góp
của mình.
✓ Cổ phiếu ƣu đãi (Preferred Stock): tƣơng tự nhƣ cổ phiếu phổ thơng nhƣng cổ
đơng sở hữu nó không đƣợc tham gia ầu cử và ứng cử vào Hội đồng quản trị,
nhƣng lại có quyền đƣợc hƣởng thu nhập cố định hàng năm theo một tỷ lệ lãi suất
cố định không phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty, đƣợc ƣu tiên chia lãi cổ phần
trƣớc cổ đông phổ thơng và đƣợc ƣu tiên chia tài sản cịn lại của công ty khi công ty
thanh lý, giải thể.
2.2.3 Đặc điểm
Cổ phiếu thường
- Khơng có kỳ hạn và khơng hồn vốn.
- Cổ phiếu là chứng nhận góp vốn của các cổ đơng vào cơng ty cổ phần. Chỉ có
chiều góp vào, khơng thể hiện thời hạn hồn vốn; khơng có kỳ hạn. (Khi cơng ty
phá sản hoặc giải thể, thì sẽ khơng cịn tồn tại cổ phiếu).
- Cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

8



- Cổ tức cổ phiếu thƣờng tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, và
vì kết quả kinh doanh không ổn định nên cổ tức cũng không thể cố định. Khi doanh
nghiệp làm ăn phát đạt thì cổ đông đƣợc hƣởng lợi nhuận nhiều hơn so với các loại
chứng khốn khác có lãi suất cố định. Ngƣợc lại, khi làm ăn khó khăn hoặc thua lỗ,
cổ tức có thể rất thấp hoặc khơng có cổ tức.
- Khi phá sản, cổ đông là ngƣời cuối cùng nhận đƣợc giá trị còn lại của tài sản
thanh lý.
- Giá cổ phiếu iến động rất mạnh.
- Giá iến động nhiều nhất là trên thị trƣờng thứ cấp, do giá chịu sự tác động của
nhiều nhân tố, và nhân tố quan trọng đó là kết quả kinh doanh của công ty.
 Cổ phiếu ưu đãi
Về mặt nào đó, cổ phiếu ƣu đãi là hình thức lai của trái phiếu và cổ phiếu thƣờng.
Trong kế toán, cổ phiếu ƣu đãi đƣợc đƣa vào mục vốn chủ sở hữu và đƣợc ghi vào
tài khoản vốn chủ sở hữu trên ảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, theo cách nhìn nhận
của tài chính thì cổ phiếu ƣu đãi kết hợp các đặc điểm của nợ và cổ phiếu thƣờng.
Những đặc điểm đó nhƣ sau :
- Giống nhƣ trái phiếu, mệnh giá của cổ phiếu ƣu đãi khác với mệnh giá cổ phiếu
thƣờng chỉ có giá trị danh ngh a, mệnh giá cổ phiếu ƣu đãi rất quan trọng, có ý
ngh a trong việc chia cổ tức cố định và cổ tức của cổ phiếu ƣu đãi đƣợc ấn định theo
một tỷ lệ cố định trên mệnh giá. Do tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ƣu đãi không thay
đổi theo thời gian nên giá của cổ phiếu ƣu đãi sẽ thay đổi cao hay thấp hơn khi tỷ
suất sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu đó trên thị trƣờng có thay đổi.
- Khi khơng có thu nhập thì cổ tức ƣu đãi sẽ khơng phải trả trong kỳ. Tuy nhiên,
khoản cổ tức ƣu đãi chƣa trả sẽ đƣợc lũy kế để đƣợc trả cho các kỳ sau và khoản lũy
kế đó là số nợ chƣa thanh tốn của doanh nghiệp; trong mọi trƣờng hợp thì khoản
nợ cổ tức ƣu đãi sẽ đƣợc thanh toán trƣớc khi chia cổ tức cổ phiếu thƣờng. Thông
thƣờng, khoản nợ cổ tức ƣu đãi không đƣợc kéo dài quá 3 năm. Tuy nhiên, khoản
9



nợ này thƣờng ị ép phải trả, nêu không trả đƣợc thì phải gia tăng quyền cho cổ
phiếu ƣu đãi nhất là quyền ầu an điều hành doanh nghiệp hoặc chuyển cổ phiếu
ƣu đãi sang cổ phiếu thƣờng.
- Cổ phiếu ƣu đãi thƣờng khơng có quyền ỏ phiếu. Tuy nhiên, có thể một số
trƣờng hợp, ngƣời nắm giữ cổ phiếu ƣu đãi yêu cầu ầu một nhóm thiểu số thành
viên trong an điều hành doanh nghiệp. Hoặc khi cổ tức ƣu đãi khơng đƣợc trả thì
ngƣời nắm giữ cổ phiếu ƣu đãi có thể yêu cầu thực thi quyền ầu một số thành viên
trong an điều hành doanh nghiệp.
- Có thể nói, lợi ích lớn nhất khi sở hữu cổ phiếu ƣu đãi là nhà đầu tƣ có khả
năng thu hồi phần tài sản của doanh nghiệp lớn hơn cổ đông thƣờng.
- Cổ đông nắm cổ phiếu ƣu đãi luôn đƣợc nhận cổ tức đầu tiên và khi doanh
nghiệp ị phá sản thì họ cũng là những ngƣời đƣợc doanh nghiệp trả trƣớc phần tài
sản cịn lại, sau đó mới đến cổ đông thƣờng.
- Hơn nữa, cổ phiếu phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phiếu ƣu đãi,
trong khi cổ phiếu ƣu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông theo quyết
định của đại hội cổ đông. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu ƣu đãi đƣợc gọi là cổ đông ƣu
đãi.
2.3 Giá cổ phiếu
2.3.1 Mệnh giá cổ phiếu
Mệnh giá của cổ phiếu thƣờng: Mệnh giá hay còn gọi là giá trị danh ngh a là
giá trị mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu và đƣợc ghi trên cổ phiếu.
Mệnh giá cổ phiếu thƣờng đƣợc sử dụng để ghi sổ sách kế toán của cơng ty.
Mệnh giá cổ phiếu khơng có giá trị thực tế đối với nhà đầu tƣ khi đã đầu tƣ, nên nó
khơng liên quan đến giá thị trƣờng của cổ phiếu đó. Mệnh giá cổ phiếu chỉ có ý
ngh a quan trọng vào thời điểm công ty phát hành cổ phiếu thƣờng lần đầu huy
động vốn thành lập công ty. Mệnh giá thể hiện số tiền tối thiểu Công ty phải nhận
đƣợc trên mỗi cổ phiếu mà Công ty phát hành ra.
10



Một số nƣớc luật pháp cho phép Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu
thƣờng khơng có mệnh giá.
2.3.2 Giá sổ sách
Giá trị sổ sách của cổ phiếu thƣờng là giá trị của cổ phiếu đƣợc xác định dựa
trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán của công ty.
Trƣờng hợp công ty chỉ phát hành cổ phiếu thƣờng thì giá trị sổ sách của một
cổ phiếu thƣờng đƣợc xác định ằng cách lấy vốn chủ sở hữu hoặc tổng giá trị tài
sản thuần (phần giá trị chênh lệch giữa giá trị tổng tài sản với tổng số nợ) của công
ty chia cho tổng số cổ phiếu thƣờng đang lƣu hành.
Trƣờng hợp công ty phát hành cả cổ phiếu ƣu đãi, thì phải lấy tổng giá trị tài
sản thuần trừ đi phần giá trị thuộc cổ phiếu ƣu đãi rồi mới chia cho số cổ phiếu
thƣờng đang lƣu hành.
Phần giá trị của cổ phiếu ƣu đãi đƣợc tính theo mệnh giá hoặc giá mua lại tùy
thuộc loại cổ phiếu ƣu đãi công ty phát hành và cộng với phần cổ tức cơng ty cịn
khất lại chƣa trả cho cổ đơng ƣu đãi trong các kỳ trƣớc đó (nếu có).
Việc xem xét giá trị sổ sách, cho phép Cổ đông thấy đƣợc số giá trị tăng thêm
của cổ phiếu thƣờng sau một thời gian công ty hoạt động so với số vốn góp an đầu.
2.3.3 Giá thị trường
Giá trị thị trƣờng: là giá trị thị trƣờng hiện tại của cổ phiếu thƣờng, đƣợc thể
hiện trong giao dịch cuối cùng đã đƣợc ghi nhận. Giá trị thị trƣờng hay còn đƣợc
gọi là giá thị trƣờng. Thực tế, giá thị trƣờng của cổ phiếu không phải do công ty ấn
định và cũng không do ngƣời nào khác quyết định, mà giá thị trƣờng của cổ phiếu
đƣợc xác định ởi giá thống nhất mà ngƣời án sẵn sàng án nó và giá cao nhất mà
ngƣời mua sẵn sàng trả để mua nó.

11


Tóm lại, Giá thị trƣờng của cổ phiếu đƣợc xác định ởi quan hệ cung - cầu

trên thị trƣờng. Giá trị thị trƣờng cổ phiếu của một công ty phụ thuộc rất nhiều yếu
tố, do vậy nó thƣờng xuyên iến động.
2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động giá cổ phiếu
2.4.1 Các điều kiện kinh tế vĩ mô
 Tình hình kinh tế, chính trị tồn cầu
Dƣới những iến động tình hình kinh tế, chính trị tồn cầu sẽ tác động sẽ kéo
theo những tác động đến nền kinh tế trong nƣớc. Qua đó gián tiếp tác động đến giá
cổ phiếu trong nƣớc. Khi tình hình chính trị ất ổn thì giá cổ phiếu sẽ có xu hƣớng
giảm.
 Tình hình nền kinh tế trong nƣớc
Khi nền kinh tế quốc dân tăng trƣởng, tức là khi Tổng sản phẩm quốc nội của
một quốc gia tăng cao, phản ánh thu nhập của ộ phận khác nhau trong xã hội ao
gồm ngƣời lao động, doanh nghiệp và Chính phủ tăng cao. Đời sống kinh tế tăng
lên và nguồn lực tài chính của quốc gia tăng lên thì tiêu dùng dân cƣ, tiêu dùng của
Chính phủ có xu hƣớng tăng theo và sẽ tác động đến hoạt động của công ty cũng
nhƣ TTCK.
Đối với doanh nghiệp: Khi hoạt động tiêu dùng của ngƣời dân và tiêu dùng
của Chính phủ tăng lên làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sẽ gặp
nhiều thuận lợi. ợi nhuận của công ty sẽ tăng và kéo theo EPS cũng tăng theo, làm
cho giá trị nội tại tính theo phƣơng pháp tỷ số P/E trở nên hấp dẫn so với giá thị
trƣờng sẽ kích thích các nhà đầu tƣ quan tâm nhiều hơn đến cổ phiếu. Ngƣợc lại,
khi kinh tế ị khủng hoảng, các ộ phận dân cƣ có xu hƣớng tiết kiệm, cắt giảm chi
tiêu làm cho tổng cầu của nền kinh tế suy giảm sẽ tác động đến hoạt động sản xuất
của công ty. Khi cơng ty gặp khó khăn, kinh doanh thua lỗ sẽ làm cho cổ phiếu kém
hấp dẫn và giá thị trƣờng sẽ có xu hƣớng giảm.

12



×