Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

VĂN 8 TUẦN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 16/11/2018 Tiết 49</b>
<b>Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Nắm được một số kiến thức về văn bản thuyết minh qua một số văn bản đã học.
- Nắm được vai trò, đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. Từ đó giúp học sinh
biết tạo văn bản trên cơ sở nắm được yêu cầu và phương pháp thuyết minh.


<b>2. Kĩ năng </b>


- Kĩ năng bài dạy:


+ Nhận biết yêu cầu và vận dụng phương pháp thuyết minh thông dụng đã được sử
dụng trong văn bản.


+ Rèn kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật, tích lũy và nâng cao tri
thức đời sống.


+ Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập một văn bản thuyết
minh theo yêu cầu.


+ Lựa chọn được PPTM phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết
minh về đặc điểm, công dụng của đối tượng.


- Kĩ năng sống:


+ Giao tiếp: Trao đổi về đặc điểm của phương pháp thuyết minh.


+ Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp.


<b>3.Thái độ</b>


- Giáo dục học sinh ý thức tạo lập văn bản thuyết minh có phương pháp rõ ràng.
- GD hs u thích học phân mơn TLV.


<b>- GD đạo đức: giáo dục tinh thần sống có trách nhiệm, hịa bình, tơn trọng, tự do</b>
khi thuyết minh, giới thiệu về phong cảnh quê hương, giới thiệu thuyết minh món
ăn, món q ..của dân tộc.


=> giáo dục giá trị TƠN TRỌNG, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được các phương pháp được sử dụng trong
một bài văn thuyết minh.


- Năng lực tự quản bản thân: có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, máy tính, TLTK.
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT</b>


- Phân tích mẫu, quy nạp, đàm thoại, thuyết trình.
- Kt: động não.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


<b>Ngày giảng</b> <b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>



8A 36


<b>2. Kiểm tra bài cũ (3’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Học sinh xác định đúng các yêu cầu dưới đây
<b>-</b> Khái niệm văn bản thuyết minh. (5 đ)
<b>-</b> Đặc điểm của văn bản thuyết mình.(5đ)
<b>3.Bài mới (40’) - Giới thiệu bài (1’)</b>


Để có bài văn thuyết minh đúng yêu cầu, thuyết phục người đọc thì phải kết hợp
các phương pháp thuyết minh.


<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh</b>
<b>Thời gian 25’</b>


<b>Mục tiêu:HDHS tìm hiểu các phương pháp thuyết minh</b>


<b>Phương pháp: Vấn đáp, quy nạp, thuyết trình, phân tích mẫu</b>
<b>KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>


GV gọi HS đọc các văn bản ở bài Tìm hiểu
chung về văn bản thuyết minh.


<i>?Mỗi văn bản đang trình bày vấn đề gì? (vấn đề</i>
<i>chính) (Đối tượng HSTB)</i>


<i>? Các văn bản ấy đã sử dụng những loại tri thức</i>
<i>gì? (Đối tượng HSTB)</i>



- Tri thức trong đời sống (cây dừa)


- Tri thức khoa học (lá cây có màu xanh)
- Lịch sử (khởi nghĩa Nơng Văn Vân)
- Văn hóa (Huế)


<i>? Để có những tri thức này, người viết cần phải</i>
<i>có những kĩ năng nào? (Đối tượng HSTB)</i>


- Quan sát, học tập, tích lũy tri thức.


<i>? Thế nào là quan sát, học tập, tích lũy? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


- Quan sát: nhìn, xem xét sự vật hiện tượng...
- Học tập: tìm tịi, nghiên cứu sự vật, hiện tượng
qua sách, báo...


- Tích lũy: ghi chép, chọn lọc, góp nhặt tri thức...
<i>? Theo em, các tri thức thuyết minh cần phải đạt</i>
<i>những yêu cầu gì? Tại sao? (Đối tượng HS khá,</i>
<i>giỏi)</i>


- Tri thức trong bài văn thuyết minh phải khách
quan, xác thực, khoa học, không hư cấu, tưởng
tượng.


<i>? Qua đó, ta có thể rút ra kết luận gì về những</i>
<i>yêu cầu đối với một bài văn thuyết minh? (Đối</i>


<i>tượng HSTB)</i>


<i><b>GV chốt: muốn làm tốt bài văn thuyết minh phải</b></i>


<b>I.Tìm hiểu các phương pháp</b>
<b>thuyết minh</b>


<b>1. Quan sát, học tập, tích lũy tri</b>
<b>thức để làm bài văn thuyết minh</b>
<b>a.Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b>
Ví dụ: SGK-126.


 Muốn có tri thức để làm bài


văn thuyết minh phải:


- Quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện
tượng cần thuyết minh.


- Nắm bắt được bản chất, đặc
trưng của sự vật, hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

có tri thức, tri thức phải chính xác, khoa học.
<b>*GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2a</b>


<i>?Trong các câu trên, người ta thường sử dụng từ</i>
<i>gì? (Đối tượng HSTB)</i>


- Từ là => biểu thị ý nghĩa của sự giải thích.
<i>? Sau từ là người ta thường cung cấp kiến thức</i>


<i>về phương diện nào của đối tượng? (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


- Cung cấp kiến thức về đặc điểm, công dụng,
nguồn gốc, thân thế... của đối tượng.


<i>?Kiểu câu này giúp cho người đọc hiểu được</i>
<i>điều gì trong văn bản thuyết minh? Nó thuộc</i>
<i>kiểu câu gì? (Đối tượng HSTB)</i>


- Giúp người đọc hiểu đối tượng rõ ràng, cụ thể
=> kiểu câu định nghĩa.


<i>?Vị trí của câu định nghĩa thường ở vị trí nào</i>
<i>của bài văn thuyết minh? Tác dụng? (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


- Thường đứng đầu văn bản, để giới thiệu đối
tượng.


<b>GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2b (SGK)</b>
<i>?Đoạn văn này sử dụng phương pháp gì?</i>
<i>-Phương pháp liệt kê.</i>


<i>?Phương pháp này được sử dụng như thế nào?</i>
<i>Tác dụng của nó trong văn thuyết minh? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


-Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật
giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn


tượng về nội dung được thuyết minh.


<b>GV trình bày ví dụ 2c lên bảng phụ</b>


<i>?Xác định trong đoạn văn ấy những chi tiết nào</i>
<i>có tính chất thuyết phục người đọc, khiến người</i>
<i>đọc tin điều người viết cung cấp? (Đối tượng HS</i>
<i>khá)</i>


<b>GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2d (SGK)</b>


<i>?Đoạn văn trên cung cấp những số liệu nào?</i>
<i>Nếu khơng có số liệu có thể làm sáng tỏ vai trò</i>
<i>của cỏ trong thành phố không? (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


HS: dưỡng khí chiếm 20% thể tích => làm sáng


<b>2.Phương pháp thuyết minh</b>
<b>a.Phương pháp nêu định nghĩa</b>


<b>b.Phương pháp liệt kê</b>


<b>c.Phương pháp nêu ví dụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tỏ vai trị của cỏ trong thành phố.
<b>Yêu cầu HS đọc ví dụ 2e (SGK)</b>


<i>?Đoạn văn trên đã sử dụng phương pháp gì?</i>
<i>Tác dụng của phương pháp này là gì? (Đối</i>


<i>tượng HSTB)</i>


- Phương pháp so sánh Thái Bình Dương với các
đại dương khác.


-Dễ dàng hình dung được bề mặt Trái Đất.
<b>Yêu cầu HS đọc ví dụ 2g (SGK)</b>


<i>?Hãy cho biết Huế đã được trình bày các đặc</i>
<i>điểm theo những mặt nào? (Đối tượng HSTB)</i>
HS: Huế: kết hợp hài hịa: sơng, núi, biển
- Huế: cơng trình kiến trúc


- Huế: sản phẩm đặc biệt


- Huế: thành phố đấu tranh kiên cường.


<i>? Cách trình bày trên có tác dụng gì? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


HS: giúp người đọc hiều biết về Huế tường tận
hơn.


<i>?Cách trình bày trên là phương pháp gì? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


Phương pháp phân loại, phân tích.
<b>*Tích hợp kĩ năng sống</b>


- Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi


tìm hiểu về văn thuyết minh – trình bày, giới
thiệu, nêu định nghĩa về một nhân vật, sự kiện,
danh thắng cảnh, cây cối, đồ vật.


*Tích hợp mơi trường: sử dụng các ví dụ minh
họa hướng tới việc tạo tình huống bảo vệ môi
trường (danh thắng cảnh Hạ Long, Cố đơ
Huế….).


? <i>Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục,</i>
<i>hấp dẫn, cung cấp chính xác kiến thức về đối</i>
<i>tượng thì cần phải sử dụng những phương pháp</i>
<i>thuyết minh như thế nào? (Đối tượng HSTB)</i>


<b>e.Phương pháp so sánh: đối</b>
<b>chiếu 2 hoặc hơn 2 sự vật để làm</b>
<b>nổi bật tình đối tượng thuyết</b>
<b>minh</b>


<b>g.Phương pháp phân loại, phân</b>
<b>tích</b>


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mục tiêu:HDHS luyện tập</b>



<b>Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, quy nạp</b>
<b>KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>


GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập
<b>*Tích hợp kĩ năng sống:</b>


- Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngơi kể
và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo dục, mang
tính nhân văn, tính hướng thiện.


<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục tinh thần</b>
sống có trách nhiệm, hịa bình, tơn trọng, tự do
khi thuyết minh, giới thiệu về phong cảnh quê
hương, giới thiệu thuyết minh món ăn, món
quà ..của dân tộc.


<i>? Thuốc lá có hại đối với sức khỏe? Nhận xét về</i>
<i>cách thuyết minh và lời văn thuyết minh? ?Qua</i>
<i>đó em thấy tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ</i>
<i>con người như thế nào?</i>


<i>? Bản thân em cần làm gì để chống lại nạn “Ơn</i>
<i>dịch thuốc lá”?</i>


GV u cầu HS làm tại chỗ
HS nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.


<b>* Tích hợp GD Quốc phịng và an ninh:</b>



Kể chuyện về những tấm gương các nữ anh
hùng liệt sĩ đã cống hiến cả cuộc đời mình cho
cách mạng.


<i>? Em hãy kể những tấm gương các nữ anh hùng</i>
<i>liệt sĩ đã cống hiến cả cuộc đời mình cho cách</i>
<i>mạng?</i>


- Trong kháng chiến chống quân thù:
+ Võ Thị Sáu, Đặng Thùy Trâm.


1. Chị Mạc Thị Bưởi: Chuyển thư từ tài liệu bí
mật qua sơng Kinh Thầy.


2. Chị Võ Thị Sáu:


<i> Người con gái trẻ măng</i>
<i> Giặc đem ra bãi bắn</i>
<i> Đi giữa hai hàng lính</i>
Vẫn ung dung mỉm cười
GV kết luận:


Các thế hệ cha anh đó tìm đường để chúng ta


<b>II.Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1:SGK/ 129</b>


a) Kiến thức về khoa học: tác
hại của khói thuốc lá đối với sức


khoẻ và lối sống đạo đức của con
người.


b) Kiến thức về xã hội: tâm lí
lệch lạc của một số người coi hút
thuốc lá là văn minh, sang trọng.
- Tỉ lệ người hút thuốc lá rất
2.Bài tập 2: SGK/129


- Phương pháp SS: so sánh với
AIDS , với giặc ngoại xâm.
- Phương pháp phân tích: tác hại
của hắc ín, ni-cơ-tin, ơxít các
bon.


- Phương pháp nêu số liệu: số
tiền phạt ở Bỉ, số tiền mua một
bao thuốc 555.


<b>3. Bài tập 3: SGK/129</b>
a, Kiến thức:


- Về lịch sử, về cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước.


- Về quân sự.


- Về cuộc sống của các nữ thanh
niên xung phong thời chống Mĩ
cứu nước.



b, Phương pháp dùng số liệu, sự
kiện cụ thể.


Phạm vi tìm hiểu vấn đề:
- Kiến thức về y học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đi tới CNXH, trên con đường tiến tới lý tưởng
đó, bao lớp người đã ngã xuống vì sự nghiệp,
bảo vệ Tổ Quốc. Thanh niên chúng ta nhận thấy
trọng trách xây dựng, kiến thiết góp phần làm
cho đất nước giàu mạnh.


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>4. Củng cố (2’)</b>


? GV hệ thống lại kiến thức bài học


<b>5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)</b>
- Học bài, nắm kiến thức bài học.


- Hoàn thiện các bài tập còn lại trong SGK.


- Chuẩn bị bài: “ Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>



u cầu HS đọc ví dụ / SGK


<i>?Dấu ngoặc đơn trong các ví dụ trên dùng để làm gì? </i>
<i>Nhóm 1: câu a</i>


<i>Nhóm 2: câu b</i>
<i>Nhóm 3: câu c</i>


<i>? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của những đoạn văn này có</i>
<i>thay đổi khơng? Vì sao? </i>


<i>?Từ ví dụ trên, hãy cho biết dấu ngoặc đơn được dùng để làm gì? Cho ví dụ? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
<b>2. Kĩ năng </b>


- Kĩ năng bài dạy


+ Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong bài viết.
+ Biết sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
- Kĩ năng sống


+ Giao tiếp: trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm..
+ Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi
viết.


<b>3.Thái độ</b>



- Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác, tích cực.


- Bồi dưỡng tình u Tiếng Việt, tích cực giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- GD HS u thích, ham học phân mơn TV.


<b>*GD đạo đức: giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân loại câu, dấu câu</b>
trong tình huống phù hợp.


=> giáo dục về các giá trị: TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ...
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực hợp tác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, chuẩn bị máy tính có một vài
mẫu câu có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.


- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT</b>


- Phân tích mẫu, thuyết trình, đàm thoại.
- Kt: động não, thực hành


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>



<b>Ngày giảng</b> <b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>


8A 36


<b>2. Kiểm tra bài cũ (3’) </b>


<b>Các vế trong câu ghép thường có mối quan hệ ý nghĩa nào? Cho một vài ví dụ </b>
<b>minh họa?</b>


<b>Đáp án – biểu điểm:</b>


Học sinh nêu được các quan hệ ý nghĩa trong câu ghép: quan hệ nguyên nhâ,
điều kiện, tương phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng thời, giải
thích.(5đ)


Học sinh nêu được ví dụ đúng. (5 điểm)
<b>3. Bài mới- Giới thiệu bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hơm nay, cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cơng dụng của hai loại dấu thông dụng
này.


<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Dấu ngoặc đơn</b>
<b>Thời gian 10’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS tìm hiểu về cơng dụng của dấu ngoặc đơn</b>


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề,thảo luận nhóm</b>
<b>KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>



<b>Gv treo bảng phụ có chứa các ví dụ</b>
u cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ
HS đọc ví dụ trên bảng phụ


<i>?Dấu ngoặc đơn trong các ví dụ trên dùng</i>
<i>để làm gì? (Đối tượng HSTB)</i>


<i>Nhóm 1: câu a</i>
<i>Nhóm 2: câu b</i>
<i>Nhóm 3: câu c</i>


HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV kết luận


<i>? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý</i>
<i>nghĩa cơ bản của những đoạn văn này có</i>
<i>thay đổi khơng? Vì sao? (Đối tượng HS khá,</i>
<i>giỏi)</i>


- Nếu bỏ chúng đi thì ý nghĩa cơ bản của
câu văn không thay đổi. Vì đây là phần
thông tin bổ sung, thêm chứ không phải
phần cơ bản.


<i>?Từ ví dụ trên, hãy cho biết dấu ngoặc đơn</i>
<i>được dùng để làm gì? Cho ví dụ? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


HS trình bày, nhận xét, bổ sung


GV kết luận


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 1
<b>Làm bài tập củng cố:</b>


<b>Bài tập 1: SGK – 135</b>


Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn
trong các câu.


GV yêu cầu HS đọc và làm bài tập tại chỗ.
a.Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các
cụm từ Tiệt nhiên, địn phận tại thiên thư,
hành khan thủ bại hư.


b.Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp
người đọc hiểu rõ trong 2290m chiều dài
của cầu có tính cả phần dẫn cầu.


c.Dấu ngoặc đơn được dùng ở 2 chỗ.


<b>I.Dấu ngoặc đơn</b>


<b>1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b>
<b>Ví dụ: bảng phụ</b>


<b>Tác dụng của dấu ngoặc đơn trong</b>
<b>các ví dụ:</b>


a.Dùng để giải thích, làm rõ “họ” ngụ


ý là những ai (những người bản xứ),
ngồi ra cịn có tác dụng nhấn mạnh.
b.Dùng để thuyết minh về một loài
động vật có tên là ba khía.


c.Bổ sung thêm về năm sinh, năm
mất và quê hương (địa danh hiện nay)
của nhà thơ Lí Bạch.


- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu
phần chú thích (giải thích, thuyết
minh, bổ sung thêm).


VD: Nam (lớp trưởng lớp 8A) học
rất giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Vị trí thứ nhất. Dấu ngoặc đơn đánh dấu
phần bổ sung.


Vị trí thứ 2, dấu ngoặc đơn đánh dấu phần
thuyết minh để làm rõ những phương tiện
ngơn ngữ ở đây là gì.


GV nhấn mạnh: ngoài dấu ngoặc đơn dùng
để đánh dấu phần chú thích thì cịn có dấu
gạch ngang khi được đặt ở giữa câu, cũng
dùng để đánh dấu phần chú thích, giải thích.
<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...


...
<b>Hoạt động 2: Dấu hai chấm</b>


<b>Thời gian: 10’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS tìm hiểu cơng dụng của dấu hai chấm</b>
<b>Phương pháp: phân tích mẫu, đàm thoại, thuyết trình</b>
<b>KT: động não, thực hành</b>


<b>GV treo bảng phụ có chứa các ví dụ trong</b>
<b>SGK</b>


GV yêu cầu HS đọc ví dụ


<i>?Trong các trường hợp trên, dấu hai chấm</i>
<i>được dùng để làm gì? (Đối tượng HSTB) </i>
<i>Nhóm 1: câu a</i>


<i>Nhóm 2: câu b</i>
<i>Nhóm 3: câu c</i>


Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
GV chuẩn kiến thức.


<i>? Từ ví dụ trên, em hiểu dấu hai chấm dùng</i>
<i>để làm gì? Lấy ví dụ minh họa. (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
GV chuẩn kiến thức.



GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


<b>Làm bài tập củng cố: bài tập 2, SGK-136.</b>
a.Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho
ý: họ thách nặng quá.


b.Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (dế
choắt nói với dế mèn) và phần thuyết minh
nội dung và dế choắt khuyên dế mèn.


c.Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh
cho ý: đủ màu là những màu nào.


<b>II.Dấu hai chấm</b>


<b>1.Khảo sát phân tích ngữ liệu</b>
<b>Ví dụ: bảng phụ</b>


a.Đánh dấu lời đối thoại giữa Dế
Mèn và Dế Choắt.


b.Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhà
văn Thép Mới (dẫn lại người xưa).
c.Đánh dấu phần giải thích: giải
thích vì sao con đường thấy lạ, cảnh
vật thay đổi, lịng tơi thay đổi.


Dấu hai chấm dùng để:



- Đánh dấu phần giải thích, thuyết
minh cho một phần trước đó.


- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dùng
với dấu ngoặc kép) hoặc lời đối
thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Ví dụ: Bác Hồ nói “Khơng có gì quý
hơn độc lập tự do”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<b>Thời gian: 15’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS luyện tập</b>


<b>Hình thức tổ chức: cá nhân, theo lớp</b>
<b>Phương pháp: phân tích mẫu, đàm thoại.</b>
<b>KT: động não, thực hành</b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập


- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập tại chỗ
- HS nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét và chốt ý.



- Hs xác định yêu cầu của bài tập


- GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện bài
tập.


- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt ý.


GV lưu ý HS: chỉ trong những trường hợp
bỏ phần do dấu hai chấm đánh dấu mà phần
còn lại vẫn có sự hồn chỉnh về nghĩa thì
dấu hai chấm mới có thể được thay bằng
dấu ngoặc đơn.


- Hs xác định yêu cầu của bài tập


- GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện bài
tập.


- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>GV lưu ý HS: phần chú thích có thể là</b>
<b>một bộ phận của câu, nhưng cũng có thể</b>
<b>là một hoặc nhiều câu.</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 3</b>


Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn


trích được nhưng nghĩa của phần đặt
sau dấu hai chấm không được nhấn
mạnh bằng.


<b>Bài tập 4</b>


<b>Phong Nha gồm 2 bộ phận: Động</b>
<b>Khơ và Động Nước.</b>


- Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu
ngoặc đơn trong câu này. Khi thay
như vậy nghĩa của câu cơ bản không
thay đổi, nhưng người viết coi phần
trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng
kèm thêm chứ không thuộc phần
nghĩa cơ bản của câu như khi phần
này được đặt sau dấu hai chấm.


<b>Phong Nha gồm: Động Khô và</b>
<b>Động Nước.</b>


- Không thể thay dấu hai chấm bằng
dấu ngoặc đơn, vì trong câu này, vế
sau dấu hai chấm là phần cơ bản của
câu.


<b>Bài tập 5</b>


Bạn học sinh đã chép sai dấu ngoặc
đơn, vì dấu ngoặc đơn (giống như dấu


ngoặc kép) bao giờ cũng được dùng
theo cặp.


Sửa: đặt thêm một dấu ngoặc đơn.
Phần được đánh dấu ngoặc đơn
không phải là một bộ phận của câu.
<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)</b>
- Học bài, nắm kiến thức bài học.


- Hoàn thiện các bài tập 6 trong SGK


- Chuẩn bị bài: “Để văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh” theo hệ thống
câu hỏi sau:


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
HS đọc ví dụ trong SGK


<i>?Xác định đối tượng thuyết minh của từng đề bài?Đối tượng thuyết minh gồm những</i>
<i>loại nào?</i>


<i>? Dựa vào cơ sở nào để xác định đó là đề văn thuyết minh?</i>


<i>?Theo em, với mỗi đối tượng trên, ta cần thuyết minh trong những phạm vi tri thức</i>
<i>nào?</i>


<i>?Qua tìm hiểu các vấn đề trên, ta thấy đề văn thuyết minh thường nêu ra vấn đề gì?</i>
<i>Nêu ra như vậy để làm gì?</i>



<i>? Nêu đối tượng thuyết minh? Phương pháp thuyết minh?</i>
<i>? Xác định bố cục của văn bản? Nêu nội dung từng phần?</i>


<i>? Để trình bày cấu tạo của chiếc xe đạp, bài viết đã chia cấu tạo của chiếc xe đạp ra</i>
<i>làm mấy bộ phận? Các bộ phận đó là gì? Được giới thiệu theo trình tự nào? Có hợp</i>
<i>lí khơng? Vì sao?</i>


<i>?Qua tìm hiểu bài văn, ta thấy để làm bài văn thuyết minh, em cần phải làm gì?</i>
<i>? Phương pháp thuyết minh phải như thế nào?</i>


<i>?Bố cục của bài văn thuyết minh?</i>


<b> ...O0O...</b>


<b>Ngày soạn: 16/11/2017 Tiết 51</b>
<b>Tập làm văn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Hiểu được đề văn thuyết minh và yêu cầu cần đạt khi làm bài văn thuyết minh.
- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp khác nhau để làm bài
văn thuyết minh.


<b>2. Kĩ năng </b>
- Kĩ năng bài dạy


+ Xác định được yêu cầu của một đề văn thuyết minh.


+ Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, ngun lí vận hành, cơng dụng...của đối


tượng thuyết minh.


+ Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập được một văn bản cần thuyết minh.
<b>*Tích hợp kĩ năng sống </b>


- Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi tìm hiểu về văn thuyết minh, trình
bày, giới thiệu, nêu định nghĩa về một nhân vật, sự kiện, danh thắng cảnh, cây cối, đồ
vật.


- Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngôi kể và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo
dục, mang tính nhân văn, tính hướng thiện.


<b>3. Thái độ </b>


- Giáo dục học sinh ý thức tạo lập văn bản thuyết minh có phương pháp rõ ràng.
- Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc khi học tập mơn học.


-Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.


<b>*Tích hợp mơi trường: sử dụng các ví dụ minh họa hướng tới việc tạo tình huống</b>
bảo vệ mơi trường (danh thắng cảnh Hạ Long).


<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục tinh thần sống có trách nhiệm, hịa bình, tôn</b>
trọng, tự do khi thuyết minh, giới thiệu về phong cảnh quê hương, giới thiệu thuyết
minh món ăn, món quà ..của dân tộc.


=> các giá trị TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực </b>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.


- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.


- Năng lực giao tiếp tiếng Việt: trao đổi về các đặc điểm của văn bản thuyết minh và
so sánh với các loại văn bản khác đã học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế.


- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT</b>


- Phân tích mẫu, thuyết trình, đàm thoại.
- Kt: động não, thực hành


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


<b>Ngày giảng</b> <b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>


8A 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Nêu các phương pháp thuyết minh, yêu cầu cần thiết để làm bài văn thuyết </b>
<b>minh.</b>


<b>Đáp án – biểu điểm:</b>


Các phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa, giải thích; liệt kê; nêu ví dụ; dùng số
liệu; so sánh; phân loại, phân tích.



Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, người ta có thể sử dụng
phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh. Đồng thời phải quan sát, tìm hiểu sự vật,
hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng cua chúng
để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu, không quan trọng.


<b>3. Bài mới- Giới thiệu bài (1’)</b>


Chúng ta đã tìm hiểu thế nào là văn thuyết minh, các phương pháp thuyết minh,
nhưng làm thế nào để xác định đó là đề văn thuyết minh và cách làm văn thuyết minh
như thế nào? Chúng ta đi vào tiết học hôm nay để nắm được những vấn đề đó.


<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Đề văn thuyết minh</b>
<b>Thời gian: 18’</b>


<b>Mục tiêu:HDHS tìm hiểu đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết </b>
<b>minh.</b>


<b>Phương pháp: phân tích mẫu, đàm thoại, thuyết trình</b>
<b>KT: động não, thực hành</b>


GV yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK
<i>?Xác định đối tượng thuyết minh của</i>
<i>từng đề bài?Đối tượng thuyết minh gồm</i>
<i>những loại nào? (Đối tượng HSTB)</i>


HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV kết luận



<i>? Dựa vào cơ sở nào để xác định đó là đề</i>
<i>văn thuyết minh? (Đối tượng HSTB)</i>
- Đề không yêu cầu kể, tả , biểu cảm hay
nghị luận mà yêu cầu giải thích, thuyết
minh, giới thiệu.


<i>?Theo em, với mỗi đối tượng trên, ta cần</i>
<i>thuyết minh trong những phạm vi tri thức</i>
<i>nào? (Đối tượng HS khá)</i>


HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV kết luận


<b>-</b> Với đối tượng là con người:


Họ tên, môi trường sống, biểu hiện, năng
khiếu, học tập, rèn luyện, thành tích...


<b>-</b> Với đối tượng là đồ vật:


Nguồn gốc, chất liệu, đặc điểm bên ngoài,


<b>I.Đề văn thuyết minh</b>
<b>1.Đề văn thuyết minh</b>


<b>a.Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b>
<b>Ví dụ: SGK – 137,138</b>


a. con người
b,c,d,e,g,n: đồ vật


h: di tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cấu tạo bên trong, cơng dụng, vai trị đối
với đời sống.


<b>-</b> Với đối tượng là món ăn:


Nguyên liệu, cách chế biến, thành phần,
giá trị đối với đời sống.


<b>-</b> Với đối tượng là thực vật:


Nguồn gốc, quá trình sinh trưởng, phát
triển, cách chăm sóc, thu hoạch, giá trị
với đời sống.


<i>?Qua tìm hiểu các vấn đề trên, ta thấy đề</i>
<i>văn thuyết minh thường nêu ra vấn đề gì?</i>
<i>Nêu ra như vậy để làm gì? (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


<i>HS trả lời, nhận xét, GV chuẩn kiến thức</i>
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ/ SGK.
GV yêu cầu HS đọc văn bản (SGK)


<i>? Nêu đối tượng thuyết minh? Phương</i>
<i>pháp thuyết minh? (Đối tượng HSTB)</i>
- Đối tượng: xe đạp.


- Phương pháp thuyết minh: phân tích,


phân loại; so sánh; nêu số liệu, định
nghĩa.


<i>? Xác định bố cục của văn bản? Nêu nội</i>
<i>dung từng phần? (Đối tượng HSTB)</i>
<b>Bố cục 3 phần:</b>


Mở bài: giới thiệu khái quát về chiếc xe
đạp.


- Thân bài: trình bày cấu tao, ngun lí
hoạt động của xe đạp.


- Kết bài: nêu tác dụng của xe đạp và
tương lai của nó.


<i>? Để trình bày cấu tạo của chiếc xe đạp,</i>
<i>bài viết đã chia cấu tạo của chiếc xe đạp</i>
<i>ra làm mấy bộ phận? Các bộ phận đó là</i>
<i>gì? Được giới thiệu theo trình tự nào? Có</i>
<i>hợp lí khơng? Vì sao? (Đối tượng HS</i>
<i>khá, giỏi)</i>


Có 3 bộ phận chính:
- Hệ thống truyền động.
- Hệ thống điều khiển
- Hệ thống chuyên chở.


- Trình bày theo thứ tự từ quan trọng đến
ít quan trọng hơn => hợp lí.



<b>*Tích hợp kĩ năng sống: </b>


- Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý


- Đề văn thuyết minh thường nêu ra đối
tượng để người làm trình bày tri thức về
chúng.


<b>b.Ghi nhớ 1: SGK – 140</b>


<b>2.Cách làm bài văn thuyết minh</b>
<b>a.Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b>


<b>VD: văn bản “Xe đạp” – SGK – 138</b>
- Đối tượng: xe đạp.


- Phương pháp thuyết minh: phân tích,
phân loại; so sánh; nêu số liệu, định
nghĩa.


Bố cục 3 phần:


Mở bài: giới thiệu khái quát về chiếc
xe đạp.


- Thân bài: trình bày cấu tao, nguyên lí
hoạt động của xe đạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

kiến khi tìm hiểu về văn thuyết minh –


trình bày, giới thiệu, nêu định nghĩa về
một nhân vật, sự kiện, danh thắng cảnh,
cây cối, đồ vật.


<b>* Tích hợp mơi trường: sử dụng các ví</b>
dụ minh họa hướng tới việc tạo tình
huống bảo vệ môi trường (danh thắng
cảnh Hạ Long).


<i>?Qua tìm hiểu bài văn, ta thấy để làm bài</i>
<i>văn thuyết minh, em cần phải làm gì?</i>
<i>(Đối tượng HSTB)</i>


<i>? Phương pháp thuyết minh phải như thế</i>
<i>nào? (Đối tượng HSTB)</i>


<i>?Bố cục của bài văn thuyết minh? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


HS trả lời, nhận xét, bổ sung
GV chuẩn kiến thức.


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2


- Để làm bài văn thuyết minh cần tìm
hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định
phạm vi tri thức về đối tượng, sử dụng
PPTM phù hợp, ngơn ngữ chính xác, dễ
hiểu.



- Bài văn thuyết minh gồm có 3 phần:
+ MB: Giới thiệu đối tượng thuyết
minh.


+TB: trình bày chính xác, dễ hiểu những
tri thức khách quan về đối tượng như
cấu tạo, đặc điểm, lợi ích...bằng các
PPTM phù hợp.


+KB: bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
<b>b.Ghi nhớ: SGK - 140</b>


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


<b>Thời gian: 15’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS luyện tập</b>


<b>Phương pháp: phân tích mẫu, đàm thoại.</b>
<b>KT: động não, thực hành</b>


<b>Tích hợp kĩ năng sống: </b>


- Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn
ngơi kể và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo
dục, mang tính nhân văn, tính hướng


thiện.


<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục</b>
tinh thần sống có trách nhiệm, hịa bình,
tơn trọng, tự do khi thuyết minh, giới
thiệu về phong cảnh quê hương, giới thiệu
thuyết minh món ăn, món quà ..của dân
tộc.


GV hướng dẫn HS thảo luận => lập dàn ý
cho đề bài.


- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


<b>Mở bài: Nón là một vật dụng quen</b>
thuộc và cần thiết của người Việt Nam,
đặc biệt là phụ nữ.


<b>Thân bài: </b>


- Hình dáng, ngun liệu, cách làm nón,
màu sắc.


- Nơi sản xuất, vùng nổi tiếng về nghề
làm nón.



- Tác dụng của nón trong đời sống.
<b>Kết bài: cảm nghĩ về chiếc nón lá. Vai</b>
trị, giá trị của nó trong đời sống người
Việt Nam.


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>4. Củng cố (2’) </b>


GV hệ thống lại kiến thức bài học


<b>5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)</b>
- Học bài, nắm kiến thức bài học.


- Hoàn thiện các bài tập trong SGK


- Chuẩn bị bài: “Chương trình địa phương (phần Văn)” theo hệ thống câu hỏi sau:
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


1, Lập bảng danh sách các nhà văn, nhà thơ ở địa phương em (có sáng tác trước năm
1975) theo bảng sau:


Họ tên Bút danh Năm sinh, năm


mất


Tác phẩm chính


2, Đọc văn bản “Vùng mỏ” trong SGK Ngữ văn địa phương Quảng Ninh và trả lời
các câu hỏi sau:



<i>? Tìm những chi tiết phản ánh cuộc đình cơng của những người thợ mỏ đang gặp rất</i>
<i>nhiều khó khăn. Theo em, trong đó, khó khăn nào là lớn nhất?</i>


<i>? Tinh thần đoàn kết của những người thợ mỏ được thể hiện như thế nào qua đoạn</i>
<i>trích?</i>


<i>? Em có cảm nhận gì về những người lãnh đạo trong cuộc đình cơng của anh em</i>
<i>cơng nhân mỏ như anh Bảo, anh Tuấn, chị Min...? Em hiểu câu: “Tinh thần anh Bảo</i>
<i>không chết” đã được thể hiện như thế nào ở phần cuối đoạn trích?</i>


<i>? So sánh với văn bản “Kí ức về người cha” của Tô Ngọc Hiến (Ngữ văn địa</i>
<i>phương Quảng Ninh, tập 1, trang 40 – 44), chỉ ra những nét giống và khác nhau của</i>
<i>2 văn bản?</i>


<b> ...O0O...</b>


<b>Ngày soạn: 16/11/2018 Tiết 52</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Bước đầu ý thức, quan tâm đến truyền thống văn học địa phương.
- Nắm bắt được một số tác giả, tác phẩm văn học địa phương.
<b>2. Kĩ năng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Sưu tầm, tuyển chọn thơ văn, thống kê tác giả.
+ Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn về địa phương.
- Kĩ năng sống



+ Giao tiếp: trao đổi về các tác giả, tác phẩm văn học địa phương và kĩ năng đọc –
hiểu các tác phẩm thơ văn địa phương.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>
- Năng lực giải quyết vấn đề.


- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực hợp tác.


- Năng lực tự học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, sưu tầm một số tác giả, tác phẩm
văn học địa phương, TLTK.


- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT</b>


- Thuyết trình, đàm thoại.
- Kt: thực hành.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


<b>Ngày giảng</b> <b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>



8A 39


<b>2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS (3’)</b>
<b>3. Bài mới (40’) Giới thiệu bài (1’)</b>


Để nắm được các nhà văn, nhà thơ và hiểu được truyền thống văn học của địa
phương tình Quảng Ninh thì địi hỏi chúng ta phải có sự tìm hiểu, sưu tầm, thưởng
thức những tác phẩm của các nhà văn, nhà thơ địa phương.


<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Lập danh sách các tác giả địa phương</b>
<b>Thời gian 10’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS HS lập danh sách các nhà thơ, nhà văn ở địa phương em.</b>
<b>Phương pháp: phân tích mẫu, đàm thoại, thuyết trình</b>


<b>KT: động não, thực hành</b>


GV yêu cầu HS lên bảng trình
bày danh sách các tác giả ở địa
phương mà học sinh đã sưu tầm
được.


- HS lên bảng trình bày. Yêu cầu
các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, biểu dương tinh
thần chuẩn bị bài của học sinh.


<b>I.Lập danh sách các tác giả địa phương</b>


<b>1. Nhà văn Võ Huy Tâm</b>


<b>Tiểu sử</b>


Tên thật: Võ Huy Tâm (1926 – 1996)
Nơi sinh: Mỹ Lộc - Nam Định.


Bút danh: Võ Huy Tâm, Hà Tuyến, Anh Tuấn,
Phu Mỏ.


Thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn.
<b>Các tác phẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Trăng bão (1975), Rượu chát (1981)
Hạt trai (1987)


<b>Giải thưởng văn chương</b>


Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật
năm 2001.


<b>2.Nhà văn Tô Ngọc Hiến</b>


- Tên khai sinh là Bùi Thượng Hiến (1942 –
1989).


- Quê quán: Xuân Thủy, Nam Định.


- Tác phẩm chính: Người kiểm tu (1974), Mùa
than trơi (1982), Hãy cho tôi sống lại (Tiểu


thuyết, 1988).


<b>3. Nhà văn Lý Biên Cương</b>


- Tên thật là Nguyễn Sĩ Hộ (1941 – 2010)
- Quê quán: Nam Sách, Hải Dương.


- Ơng từng là phóng viên các báo Tiền Phong,
Vùng Mỏ, Quảng Ninh.


- Tác phẩm chính: Truyện ngắn Lý Biên Cương
(1996), Những kiếp phù du (tiểu thuyết, 1991),
Một kiếp đàn ơng (tiểu thuyết, 1991).


- Ơng được trao nhiều giải thưởng: Giải văn
học về đề tài công nhân lần I, giải ba (1972),
giải nhì (1975) cuộc thi truyện ngắn báo Văn
nghệ...


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác phẩm</b>


<b>Thời gian: 25’</b>


<b>Mục tiêu: đọc tác phẩm đã sưu tầm – HDHS tìm hiểu đoạn trích “Vùng mỏ” </b>
<b>của nhà văn Nguyễn Huy Tâm</b>



<b>Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình</b>
<b>KT: động não,đặt câu hỏi và trả lời </b>
<i>? Tìm những chi tiết phản ánh</i>
<i>cuộc đình cơng của những người</i>
<i>thợ mỏ đang gặp rất nhiều khó</i>
<i>khăn. Theo em, trong đó, khó</i>
<i>khăn nào là lớn nhất? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


<b>II. Tìm hiểu tác phẩm</b>


<b>Khó khăn của anh em thợ mỏ khi tham gia</b>
<b>đình cơng</b>


- Khơng có gạo – các thợ mỏ phải chịu đói


- Anh em thợ mỏ bắt đầu có bất đồng: có người
địi đi làm.


- Thực dân Pháp khủng bố anh em thợ mỏ: người
lãnh đạo là anh Bảo bị bắn chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>? Tinh thần đoàn kết của những</i>
<i>người thợ mỏ được thể hiện như</i>
<i>thế nào qua đoạn trích? </i> <i>(Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


<i>? Em có cảm nhận gì về những</i>
<i>người lãnh đạo trong cuộc đình</i>
<i>cơng của anh em cơng nhân mỏ</i>


<i>như anh Bảo, anh Tuấn, chị</i>
<i>Min...? Em hiểu câu: “Tinh thần</i>
<i>anh Bảo không chết” đã được</i>
<i>thể hiện như thế nào ở phần cuối</i>
<i>đoạn trích? (Đối tượng HSTB)</i>


<i>? So sánh với văn bản “Kí ức về</i>
<i>người cha” của Tô Ngọc Hiến</i>
<i>(Ngữ văn địa phương Quảng</i>
<i>Ninh, tập 1, trang 40 – 44), chỉ</i>
<i>ra những nét giống và khác</i>
<i>nhau của 2 văn bản? (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


GV củng cố lại kiến thức văn


rất dễ dẫn đến tan vỡ.


<b>Tinh thần đoàn kết của những người thợ mỏ</b>
Thể hiện qua nội dung vận động của những
người cán bộ khu mỏ (qua lời nói của Tuấn, Bảo,
Thiết...), qua kết quả của cuộc bãi cơng tính đến
thời điểm đó, qua đám tang nhân vật Bảo.


<b>Những người lãnh đạo</b>


Tinh thần của anh Bảo là tinh thần dũng cảm,
kiên trì vận động cơng nhân đấu tranh, khơng sợ
gian khổ, khó khăn, hi sinh... Tinh thần ấy đã
được thể hiện ở những người đồng chí của anh và


anh chị em công nhân trong cuộc họp bí mật
trong đám tang anh Bảo. Tinh thần đoàn kết,
tương trợ, yêu thương ấy thể hiện qua lời nói,
hành động, suy nghĩ của các nhân vật Tuấn, Den,
Min, cụ Tiến...và cả những người phu cũ và mới,
những người tham gia đám tang anh Bảo.


<b>Nét giống và khác nhau về nội dung và hình</b>
<b>thức kể chuyện của hai văn bản</b>


- Giống nhau


+ Cuộc sống lầm than, cơ cực của người thợ mỏ.
+ Sự tàn bạo của chủ mỏ.


+ Tinh thần đấu tranh của những người cơng
nhân chống lại sự bóc lột của chủ mỏ (cảnh đình
cơng, cảnh thiếu đói, cảnh giúp đỡ nhau trong
đấu tranh...)


- Khác nhau


+Trong “Kí ức về người cha”: tác giả Tô Ngọc
Hiến đi sâu vào cuộc sống của một gia đình cơng
nhân mỏ, tập trung vào hình tượng một người
công nhân với cuộc đời vất vả, gian truân, từ chỗ
uất ức, căm thù bọn chủ mỏ một cách tự phát đến
chỗ đấu tranh tự giác...để từ đó khái quát lên
cuộc sống và tinh thần đấu tranh cách mạng của
người thợ mỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

bản.


Yêu cầu HS nêu cảm nhận, suy
nghĩ sau khi học xong văn bản
này.


Tinh thần ấy là truyền thống tốt đẹp của những
người thợ mỏ Quảng Ninh.


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>4. Củng cố (2’) </b>


GV hệ thống lại kiến thức bài học


<b>5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)</b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm các tác phẩm, tác giả và chép vào vở.
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép theo hệ thống câu hỏi sau:


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
HS đọc ví dụ trong SGK


<i>? Ở câu a, những từ ngữ được để trong dấu ngoặc kép là phương châm của ai?</i>
<i>?Vì sao nó được để trong dấu ngoặc kép?</i>


<i>?Dấu ngoặc đơn trong trường hợp này được dùng để làm gì?</i>



<i>?Ở câu b, từ được để trong dấu ngoặc kép chỉ gì? Nói như vậy có ý nghĩa gì?</i>
<i>? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để làm gì?</i>


<i>?Ở ví dụ c, tại sao các từ “văn minh, khai hóa” lại được để trong dấu ngoặc kép?</i>
<i>Nó có tác dụng gì?</i>


<i>? Dấu ngoặc kép ở ví dụ d được dùng để làm gì?</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×