Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chu de 2 NHIET HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.13 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chủ đề 2: NHIỆT HỌC !</b>


<b>I- SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>


- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


<b>VD:</b> Các khe cửa gỗ về mùa đông thường hở to hơn mùa hè.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


<b>VD:</b> <i>1. Nhận biết các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau bằng việc nung nóng băng kép (</i>
<i>Băng kép được cấu tạo từ 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau theo</i>
<i>chiều dài của thanh).</i>


<i> 2. Khi nút chai bị kẹt, hơ nóng cổ chai ta có thể dễ dàng mở được nút.</i>
* Ứng dụng :


<i>1. Khi lợp nhà bằng tôn, ta không nên chốt đinh ở hai đầu tấm tơn vì khi nhiệt độ thay đổi, các tấm</i>
<i>tơn co giãn vì nhiệt làm cho mái tôn không phẳng.</i>


<i>2. Đai sắt trước khi lắp vào các thùng Tô - nô thường được đốt nóng cho nở ra, khi nguội đi chúng </i>
<i>co lại và áp chặt vào thùng.</i>


<i>3.Bê tông được làm từ xi măng trộn với nước và cát, sỏi, nở vì nhiệt như thép. Nhờ đó mà các trụ bê </i>
<i>tơng cốt thép khơng bị nứt khi nhiệt độ ngồi trời thay đổi.</i>


<b>II- SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>


- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
<b>VD</b>


<b> : </b><i> Khi đun nước, nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi sơi nước sẽ trào ra ngồi ấm.</i>
- Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt cũng khác nhau.



* Ứng dụng : Khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm để đun. Bởi vì, khi đun nhiệt độ của nước
<i>sẽ tăng, nước nở ra và trào ra ngoài ấm gây nguy hiểm.</i>


<b>III- SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>


- Các chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


<b>VD:</b> 1. Cắm một thanh thuỷ tinh hình chữ L vào nút một bình cầu thuỷ tinh chứa khơng khí. Giữa
<i>ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu. Khi hơ nóng bình thuỷ tinh hoặc áp tay vào bình </i>
<i>thuỷ tinh ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngồi và khi để nguội thì giọt nước màu chuyển</i>
<i>động vào phía trong.</i>


2. Khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bật ra. Vì: Khi rót nước
<i>nóng ra khỏi phích, có một lượng khơng khí ở ngồi tràn vào trong phích. Nếu ta đậy nút lại ngay </i>
<i>thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và đẩy nút phích lên. Để tránh hiện</i>
<i>tượng này, khơng nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thốt ra </i>
<i>ngoài một phần rồi mới đậy nút lại.</i>


<b>*** MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>


- Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.


<b>VD:</b><i><b>1.</b> Khi đốt nóng, băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt nhiều hơn. </i>


<i><b>Vì: </b> Khi đốt nóng băng kép, do hai kim loại cấu tạo nên băng kép nở vì nhiệt khác nhau, bản kim</i>
<i>loại nở vì nhiệt nhiều hơn bị bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn ngăn cản, do đó gây ra lực lớn kéo bản</i>
<i>kim loại nở vì nhiệt ít hơn nên băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt nhiều hơn. Và <b>k</b>hi</i>
<i>làm lạnh, băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>IV- NHIỆT KẾ - NHIỆT</b>
<b>GIAI</b>


-Nhiệt kế là dụng cụ dùng để
đo nhiệt độ.


-Nguyên tắc cấu tạo và hoạt
động của nhiệt kế dựa trên sự
co giãn vì nhiệt của chất
lỏng.


-Cấu tạo: Bầu đựng chất
lỏng, ống, thang chia độ.
*Các loại nhiệt kế: nhiệt kế
rượu, nhiệt kế thuỷ ngân,
nhiệt kế y tế,


-Cách chia độ: Nhúng nhiệt


kế vào nước đã đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên
trong ống đó là vị trí 00<sub>C; Nhúng nhiệt kế vào nước đang</sub>
sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí
1000<sub>C. Chia khoảng từ 0</sub>0<sub>C</sub><sub>đến 100</sub>0<sub>C thành 100 phần bằng</sub>
nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10<sub>C.</sub>


Ứng dụng:


<i>- Nhiệt kế trong phòng thí nghiệm (nhiệt kế thủy ngân) (1):</i>
dùng để đo nhiệt độ của nước hay khơng khí. Với mức nhiệt


từ -10o<sub>C đến 110</sub>o<sub>C</sub>


- Nhiệt kế y tế (2): dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, động vật. Với mức nhiệt từ 34o<sub>C đến 42</sub>o<sub>C.</sub>
<i>- Nhiệt kế rượu (3): thường dùng để đo nhiệt độ khơng khí. Với mức nhiệt từ -30</i>o<sub>C đến 60</sub>o<sub>C.</sub>


-Nhiệt kế kim loại (4): thường dùng để đo nhiệt độ nóng chảy của kim loại. Với mức nhiệt từ 0o<sub>C đến</sub>
400o<sub>C</sub>


<b>-Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai</b>.


*Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (o<sub>C). Nhiệt độ thấp hơn 0</sub>o<sub>C gọi là nhiệt độ âm.</sub>
*Nhiệt giai Fa-ren-hai có đơn vị là độ F (o<sub>F). </sub><b><sub>t</sub>o<sub>F = t</sub>o<sub>C.1,8</sub>o<sub>F +32</sub>o<sub>F</sub></b>


<b>VD:</b> 20o<sub>C = (20.1,8</sub>o<sub>F) + 32</sub>o<sub>F = 68</sub>o<sub>F</sub>


*Nhiệt giai Ken-vin có đơn vị là K. <b>tK =( to<sub>C + 273) K</sub></b>


<b>VD:</b> 20o<sub>C =( 20 + 273) K = 293K</sub>


<b>VD:</b> Nhiệt độ nước đá đang tan là 0<i>0<sub>C; nhiệt độ nước sôi là 100</sub>0<sub>C; nhiệt độ của người bình thường </sub></i>


<i>là 370<sub>C.</sub></i>


<b>V- SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC</b>


<i>A)</i> <i>SỰ NĨNG CHẢY</i>


<b>VD</b>


<b> : </b> <i><b>1.</b> Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng của băng phiến:</i> khi đun nóng băng phiến, nhiệt độ


<i>của băng phiến tăng dần, đến nhiệt độ 80o<sub>C thì băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể rắn sang thể</sub></i>


<i>lỏng. Trong suốt thời gian này, nhiệt độ của băng phiến khơng thay đổi (80o<sub>C) và đây cũng chính là</sub></i>


<i>q trình nóng chảy của băng phiến. Nếu tiếp tục đun nóng băng phiến thì băng phiến chuyển hồn</i>
<i>tồn sang thể lỏng. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ
nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.


- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật khơng thay đổi.


<i>B)</i> <i>SỰ ĐÔNG ĐẶC</i>


<b>VD</b>


<b> : </b><i>1. Sự chuyển thể của băng phiến từ thể lỏng sang thể rắn: khi làm nguội dần băng phiến, nhiệt</i>
<i>độ của băng phiến giảm dần, đến nhiệt độ 80o<sub>C thì băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể lỏng sang</sub></i>


<i>thể rắn. Trong suốt thời gian này, nhiệt độ của băng phiến khơng thay đổi (80o<sub>C) và đây cũng chính</sub></i>


<i>là q trình đơng đặc của băng phiến. Nếu tiếp tục hạ nhiệt độ xuống thì băng phiến sẽ chuyển hồn</i>
<i>tồn sang thể rắn.</i>


<i> 2. Sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn.</i>
<b>Đặc điểm về nhiệt độ của q trình đơng đặc:</b>


<b>-</b>Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.


- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đơng đặc. Các chất


nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đơng đặc ở nhiệt độ đó.


- Trong thời gian đơng đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
*Ứng dụng


<i>1. Trong việc đúc kim loại, người ta nấu chảy kim loại, sau đó đổ chúng vào khn và để nguội.</i>
<i>2. Làm nước đá, đổ nước vào khay đựng nước, cho vào ngăn đá của tủ lạnh, khi nhiệt độ của nước </i>
<i>hạ xuống 0o<sub>C, nước sẽ đông đặc lại thành nước đá.</sub></i>


<b>VI-SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ</b>


<i>A)</i> <i>SỰ BAY HƠI: </i>Hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi của chất
lỏng.


<b>VD: </b><i>1. Sự bay hơi của nước 2. Sự bay hơi của cồn</i>


- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, giĩ và diện tích mặt thống của chất
lỏng. Nĩ xảy ra đồng thời trên mặt thống và ở trong lịng chất lỏng .


*Ứng dụng:


<i><b>1.</b> Để làm muối, người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn </i>
<i>muối đọng lại trên ruộng. Nếu thời tiết nắng to và có gió mạnh thì nhanh thu hoạch được muối.</i>
<i><b>2.</b> Khi lau nhà xong ta thường bật quạt để nước trên sàn nhà bay hơi nhanh.</i>


<i>3.Khi trồng chuối, ta phải phạt bới lá. Vì chuối là loại cây thân có chứa rất nhiều nước, hơn nữa khi </i>
<i>mới trồng cây chưa tự hút được nước trong đất. Nếu ta khơng phạt bớt lá thì lá cây sẽ bay hơi nước </i>
<i>rất nhiều do nó có diện tích mặt thống rất lớn. Khi đó cây sẽ bị mất nước, héo và chết.</i>


B) <i>SỰ NGƯNG TỤ: </i>Hiện tượng một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ của chất


đó. Mọi chất lỏng có thể bay hơi đều có thể ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.


*Ứng dụng


<i><b>1.</b> Hiện tượng điểm sương: Vào ban ngày, nhiệt độ cao nên nước bay hơi vào khơng khí. Khi đêm</i>
<i>đến, nhiệt độ giảm xuống, hơi nước trong khơng khí ngưng tụ và tạo thành những giọt nước đọng</i>
<i>trên lá cây, ngọn cỏ.</i>


<i><b>2.</b> Hiện tượng có các giọt nước bám vào thành ngồi của cốc nước đá. </i>
<b>VII- SỰ SƠI</b>


<i>Sự sơi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sơi, nước vừa bay hơi trong lịng chất lỏng vừa </i>
bay hơi trên mặt thoáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TH R NỂ Ắ TH L NGỂ Ỏ TH KHỂ Í
Nóng ch yả


ơng c


Đ đặ


Bay h iơ


Ng ng tư ụ


<i>bọt khí nổi lên, nước sơi sùng sục và nhiệt độ không tăng lên nữa.</i> Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi
của nước.


Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sơi của chất lỏng. Trong


suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Nhiệt độ sơi của một chất lỏng cịn phụ
thuộc vào áp suất khơng khí trên mặt thống chất lỏng.


<b>TĨM TẮT:</b>


*Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
*Độ nở vì nhiệt của các chất:


 <b>Chất khí:</b> Khơng khí = Hơi nước = khí oxi
 <b>Chất lỏng:</b> Thủy ngân < Dầu hỏa < Rượu
 <b>Chất rắn:</b> Sắt < Đồng < Nhơm.


*


<i>Khi đun nóng, khối lượng riêng của chất lỏng cũng như chất rắn giảm. Vì khi đun nóng thể tích của</i>
<i>chất lỏng cũng như chất rắn tăng lên trong khi đó khối lượng của nó không thay đổi nên khối lượng </i>
<i>riêng của chúng giảm xuống: </i> <i>D</i>=


<i>m</i>
<i>V</i>


<i>*Ngược lại, khi làm lạnh thì khối lượng riêng của chất lỏng cũng như chất rắn sẽ tăng. Do thể tích </i>
<i>giảm, nhưng khối lượng lại khơng thay đổi.</i>


 Một chất bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng bắt đầu đơng đặc ở nhiệt độ đó.
 Trong suốt thời gian nóng chảy (hay đơng đặc) nhiệt độ của vật khơng thay đổi.


<i>-Nhiệt độ nóng chảy của rượu là -117o<sub>C, nhiệt độ sôi là 78</sub>o<sub>C.</sub></i>


<i>-Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39o<sub>C, nhiệt độ sơi là 357</sub>o<sub>C.</sub></i>



-Nhiệt độ nóng chảy của nước là 0<i>o<sub>C, nhiệt độ sơi của nước là 100</sub>o<sub>C.</sub></i>


<i>-Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 80o<sub>C, ở nhiệt độ này nó tồn tại ở cả thể rắn và thể lỏng!</sub></i>


<b>VUI LÝ HỌC !</b>


<b>S n vì nhi t c a n</b>

<b>ự ở</b>

<b>ệ ủ</b>

<b>ướ</b>

<b>c r t </b>

<b>ấ đặ</b>

<b>c bi t</b>

<b>ệ</b>



Nếu đưa nước ở nhiệt độ bình thường vào tủ lạnh sẽ lần lượt diễn ra 3 quá trình sau:
- Nước co lại (giảm thể tích), đồng thời giảm nhiệt độ.


- Khi giảm xuống 4o<sub>C, nước bắt đầu nở ra.</sub>


- Xuống đến 0o<sub>C, nước bắt đầu đóng băng và tiếp tục nở ra thêm.</sub>
Đây là tính chất mà ko có chất lỏngg nào có được, trừ nước.


Thông thường khi bị đông đặc, các phân tử của các chất lỏng khác thường co lại gần nhau, tạo ra
các tinh thể. Riêng nước thì ngược lại. Đó là do cấu trúc của nước khác các chất lỏng khác. Giữa các
phân tử nước, tồn tại một liên kết gọi là liên kết hidro. Liên kết này làm các phân tử nước tạo thành
một mạng, tuy nhiên liên kết này không bền lắm nên mạng phân tử nước không rắn, mà ở dạng lỏng.
Các phân tử nước trong mạng này, liên kết tạo thành các góc mạng 104,5o<sub> (Nếu bạn học hóa hữu</sub>
cơ rồi sẽ rất dễ hình dung). Khi nhiệt độ giảm xuống dưới 4o<sub>C , các phân tử này bắt đầu giãn ra xa để</sub>
mở rộng góc mạng này nhằm tạo ra các tinh thể hình lục giác. Đến 0o<sub>C các tinh thể bắt đầu hình </sub>
thành. Do các phân tử giãn ra xa nhau nên khối lượng riêng giảm xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×