Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Giao an sinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.91 KB, 144 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../


<b>Tiết 1 ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG</b>
<b>Tuần 1 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1.- Nắm được đặc điểm cơ thể sống , phân biệt vật sống và không sống</b>
- Tầm quan trọng của bộ mơn Sinh học, nhiệm vụ của nó


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh


- Giáo dục tinh thần ham học, u thích bộ mơn, có thái độ bảo vệ và cải tạo thực vật
<b>II. Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số vật sống và không sống
- Phiếu học tập hoặc vở bài tập


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ: không kiểm tra thay vào giới thiệu bộ môn, giới thiệu bài</b>
2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(13’): Nhận dạng vật sống và vật</b>


<b>không sống</b>


Hướng dẫn quan sát vật mẫu (hoặc tranh
ảnh), cho phân làm hai nhóm và nêu đặc
điểm nỗi bật của từng nhóm.



Cho làm bài tập so sánh:


<b>Vật khơng sống</b> <b>Vật sống</b>


Bổ sung hồn thiện bài tập và kết luận


<b>I. Nhận dạng vật sống và vật không sống</b>
- quan sát vật mẫu, trao đổi thực hiện chia
nhóm và nêu được:


Nhóm 1: gồm các vật có sự sống
nhóm 2: gồm các vật không sống
- Làm bài tập:


<b>Vật không sống</b> <b>Vật sống</b>
- khơng có sự trao


đổi chất với mơi
trường


- khơng có sự sinh
trưởng , sinh sản


- có sự trao đổi chất
với mơi trường
- có sự sinh
trưởng , sinh sản


<i><b>Kết luận : Vật chất quanh ta bao gồm vật sống và khơng sống</b></i>



<b>HĐ 2(10’): Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể</b>
<b>sống</b>


Hướng dẫn làm bài tập SGK đánh dấu +
(có) hoặc – (khơng có) vào chổ trống theo
bảng ở sách giáo khoa


Công bố đáp án bổ sung và sửa sai


Nêu câu hỏi: Một cơ thể sống có đặc
<b>điểm gì?</b>


Hồn thiện kiến thức đi đến kết luận


<b>II.</b>


<b> Đặc điểm của cơ thể sống</b>


- Tư duy độc lập và làm bài tập trên phiếu
hoặc trong vở bài tập


- Tư duy trả lời câu hỏi:
Một cơ thể sống có đặc điểm:


 Có sự trao đổi chất với môi trường
 Sinh trưởng, phát triển và sinh sản


<i><b>Kết luận:</b></i>



<i><b>Một cơ thể sống có đặc điểm:</b></i>


 <i><b>Có sự trao đổi chất với mơi trường</b></i>
 <i><b>Sinh trưởng, phát triển và sinh sản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhiên


a/ Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Hướng dẫn làm bài tập SGK


Công bố đáp án, nêu câu hỏi: em rút ra kết
luận gì về thế giới sinh vật?


b/ Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:


- treo tranh vẽ hoặc vật mẫu giới thiệu
bốn nhóm sinh vật thường gặp


<b>Tích hợp GDMT: thế giới sinh vật có</b>
<b>quan hệ mật thiết với con người đặc biết</b>
<b>là thực vật, cấn phải biết bảo vệ và cải</b>
<b>tạo chúng</b>


a/ Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- Trao đổi nhóm thống nhất đáp án
- Góp ý bổ sung


- Tư duy độc lập trả lời câu hỏi: thế giới
sinh vật phong phú và đa dạng



b/ Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:


quan sát và nắm bắt các nhóm sinh vật
thường gặp


<i><b>Kết luận: sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, bao gồm các nhóm: Vi</b></i>
<i><b>khuẩn, nấm, thực vật , động vật…</b></i>


<b>HĐ 4(5’): Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh</b>
<b>học</b>


Cho học sinh đọc thông tin, nêu câu hỏi: từ
thông tin trên hãy cho biết nhiệm vụ của
sinh học là gì?


<b>IV. Nhiệm vụ của sinh học</b>


- Đọc thơng tin SGK, trả lời câu hỏi:


Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, các điều kiện
sống của sinh vật từ đó tìm cách sử dụng
hợp lí để phục vụ cho con người


<i><b>Kết luận: Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, các điều kiện sống của sinh vật từ đó tìm cách</b></i>
<i><b>sử dụng hợp lí để phục vụ cho con người</b></i>


<b>3. Kiểm tra - đánh giá(5’):</b>


- Cho hs kể tên một số loài sinh vật sống ở 4 loại môi trường khác nhau
- Làm bài tập 3/ sgk/9



<b>4. Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm chung của thực vật , kẽ sẵn phiếu học tập bảng ờ sgk trang 11


Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../
<b>Tiế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 1


<b> I. Mục tiêu : </b>
<b>1.</b> Kiến thức:


<b>-</b> Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.


<b>-</b> Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật.
2. Kĩ năng:


<b>-</b> Quan sát so sánh.


<b>-</b> Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:


<b>-</b> Giáo dục lịng u thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước.


<b>-</b> Bảng phụ sách giáo khoa trang 11.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra</b>
<b>2/ Bài mới</b>


<b>Mở bài(1’): Các em quan sát xung quanh nơi ta ở, dù đây là thành phố nhưng cũng có rất</b>
nhiều loại cây, có cây to, cây nhỏ, cây sống lâu năm và có cây chỉ sống một vài năm hoặc
ít hơn rồi chết. Tuy nhiên chúng lại có những đặc điểm chung đặc trưng cho giới thực
vật.Vậy đó là những đặc điểm gì ?. Ta tìm hiểu trong bài này.


<b>Hoạt động 1(17’): Sự đa dạng và phong phú của thực vật.</b>


 Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
 Cách thực hiện:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các
hình trong SGK/10 và quan sát các tranh
ảnh của giáo viên và học sinh đã chuẩn bị.


<b>-</b> Giáo viên nhấn mạnh những điều cần
chú ý trong tranh.


+ Nơi sống
+ Tên thực vật


+ Mật độ cây ở từng khu vực


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động


theo nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi
trong SGK/11. Có thể cho từng nhóm trình
bày – các nhóm khác nhận xét bổ sung.


<b>-</b> Cho hs rút ra kết luận về thực vật


<b>-</b> <b>Tích hợp GDMT: sự đa dạng và</b>
<b>phong phú của thực vật có ý nghĩa quan</b>
<b>trọng đối với môi trường do vậy cần phải</b>
<b>biết bảo vệ thực vật</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát tranh 3.1,3.2,3.3, 3.4
SGK/10 và các tranh ảnh khác.


<b>-</b> Học sinh hoạt động theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.


<b>-</b> Trình bày trước lớp các câu trả lời các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 <i><b>Tiểu kết:</b> <b>Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú.</b></i>
<b> Hoạt động 2(20’): Đặc điểm chung của thực vật.</b>


 Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của thực vật.
 Cách thực hiệ n:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập
SGK/11 vào vở.



<b>-</b> Giáo viên gọi một học sinh lên điền vào
bảng phụ.


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh nhận xét về các
hiện tượng – rút ra kết luận về các đặc điểm
chung của thực vật.


<b>-</b> Cho học sinh đọc phần thông tin
SGK/11 để biết được các yếu tố cần thiết
giúp cây xanh có thể tạo ra chất hữu cơ.


<b>-</b> Học sinh kẻ bảng SGK/11 vào vở, hoàn
thành các nội dung.


<b>-</b> Học sinh lên điền vào bảng phụ.


<b>-</b> Học sinh thực hiện lệnh, trả lời câu hỏi,
các học sinh khác bổ sung rút ra kết luận.


<b>-</b> Học sinh đọc phần thông tin DGK/11


 <i>Tiểu kết:</i>


<i><b>- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.</b></i>
<i><b>- Khơng có khả năng di chuyển.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Phát triển ,sinh sản, có khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngồi.</b></i>


<b> 3.Kiểm tra - đánh giá(5’) :</b>



<b>-</b> Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Em có nhận xét gì về nơi sống của thực
vật?


<b>-</b> Đặc điểm chung của thực vật là gì? Cho ví dụ về một số loại thực vật có ích?
<b> 4. Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


<b>-</b> Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập.


<b>-</b> Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ.


Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../


<b>Tiết 3 CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? </b>
Tuần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1.Kiến thức:


<b>-</b> Học sinh biết cách quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây khơng có hoa
dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.


<b>-</b> Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
2.Kĩ năng:


<b>-</b> Quan sát so sánh.


<b>-</b> Trực quan, thảo luận.
3.Thái độ:



<b>-</b> Giáo dục bảo vệ và chăm sóc thực vật.
<b> II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 sách giáo khoa.


<b>-</b> Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả hạt.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


Mở bài: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, vậy có phải tất cả các thực vật
đều có hoa? Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hơm nay.


<b>Hoạt động 1(20’) : Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>-</b> Giáo viên treo tranh 4.1 sgk/13 hướng
dẫn học sinh quan sát.


<b>-</b> Cho học sinh hoạt động cá nhân, thực
hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 13.
Tìm hiểu các cơ quan của cây cải.


<b>-</b> Giáo viên đặt câu hỏi:


+ Cây cải có những cơ quan nào? Chức
năng của từng loại cơ quan đó?


+ Cơ quan sinh sản gồm những bộ phận
nào?



+ Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận
nào?


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan
sát tranh 4.2 sgk/14 cùng mẫu vật.


<b>-</b> Treo bảng phụ trang 13, cho học sinh
thảo luận theo nhóm – 1-3 nhóm lên trình
bày.


<b>-</b> Lưu ý: Cho học sinh quan sát kĩ một số
cây mà các em chưa rõ. Ví dụ cây dương xỉ
khơng có hoa nhưng có cơ quan sinh sản
đặc biệt.


<b>-</b> Đặt câu hỏi: thực vật được chia làm mấy
nhóm? Căn cứ vào đâu để chia thực vật vào
các nhóm đó?


<b>-</b> <b>Tích hợp GDMT: cây xanh có hoa đã</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát tranh hoạt động cá
nhân.


<b>-</b> học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo
khoa.


<b>-</b> Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo
viên.



<b>-</b> Học sinh quan tranh, mẫu vật.


<b>-</b> Hoàn thành bảng phụ hình 4.2 đại diện
nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung.


<b>-</b> Học sinh đọc phần thông tin sách giáo
khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>tô thêm vẽ đẹp thiên nhiên do vậy cần</b>
<b>biết bảo vệ và trông cây xanh</b>


<b>-</b> Cho học sinh điền từ khuyết để thực
hiện lệnh trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo
khoa.


 <i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Cơ thể thực vật có hoa gồm hai loại cơ quan:</b></i>
<i><b>+ Cơ quan dưỡng giữ chức năng nuôi dưỡng cây.</b></i>


<i><b>+ Cơ quan sinh sản giữ chức năng sinh sản duy trì và phát triển nịi giống.</b></i>
<i><b>Thực vật phân làm hai nhóm: cây có hoa và cây khơng có hoa</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 2(15’): Cây một năm và cây</b>


<b>lâu năm.</b>



<b>-</b> Giáo viên ghi lên bảng một số cây như:
cây lúa, ngô, đậu gọi là cây một năm. Cây
hồng xiêm, mít, mận gọi là cây lâu năm.


<b>-</b> Đặt câu hỏi: Tại sao lại gọi như vậy?


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý đến
thời gian sống và việc các cây đó ra hoa kết
quả bao nhiêu lần trong đời.


<b>-</b> Cho học sinh thảo luận.


<b>I. Cây một năm và cây lâu năm.</b>
Học sinh thảo luận nhóm, ghi kết quả.


<b>-</b> Học sinh thảo luận theo hướng cây đó ra
hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời để phân
biệt cây một năm và cây lâu năm.


<b>-</b> Rút ra kết luận.
 <i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Cây một năm là cây sống không quá một năm</b></i>
<i><b>Cây lâu năm là cây sống được nhiều năm</b></i>


<b> 3.Kiểm tra - đánh giá (8’):</b>


<b>-</b> Thế nào là thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?



<b>-</b> Đọc mục em có biết?


<b>-</b> Làm bài tập 2 sách bài tập/ 11.


<b>-</b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập nâng cao sách bài tập/12
<b> 4.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


<b>-</b> Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập.


<b>-</b> Chuẩn bị một số cụm rêu tường.


Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../
<b>Tiế</b>


<b> t 4 Thực hành</b>


Tuần 2

<b>KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.</b> Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>-</b> Biết cách sử dụng kính lúp và KHV.
<b>2.</b> Kĩ năng:


<b>-</b> Rèn kỹ năng thực hành.
<b>3.</b> Thái độ:


<b>-</b> Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, KHV.
<b>II.Phương tiện:</b>



<b>-</b> GV: kính lúp cầm tay, KHV, mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.


<b>-</b> HS: 1 đám rêu, rễ hành.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
Mở bài:


Trong thế giới chúng ta có những vật mà ta có thể nhìn thấy được bằng mắt thường, nhưng
những vật bé xíu như vi khuẩn hay 1 tế bào thì làm thế nào có thể quan sát được? Để trả lời
cho câu hỏi đó, hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về kính lúp và kính hiển vi.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Hoạt động 1(18’): Kính lúp và cách sử</b>


<b>dụng.</b>


_ GV: cho HS đọc thơng tin SGK/17.
_ Cho HS quan sát vật mẫu ( kính lúp)
 Trình bày cấu tạo của kính lúp
 Cách sử dụng:


<i><b>Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu vật,</b></i>
<i><b>từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ</b></i>
<i><b>vật.</b></i>


 GV cho hs dùng kính lúp để quan sát các
mẫu vật đã mang theo. Quan sát tư thế sử
dụng kính lúp của hs để điều chỉnh cho
đúng.



_ Kiểm tra hình vẽ lá rêu.


_ HS đọc nội dung thơng tin.


 Tìm câu trả lời trong thơng tin đã đọc.
 Xác định các bộ phận


 HS trình bày cách sử dụng kính lúp.


Sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật đã mang
theo, tách riêng 1 cây rêu đặt lên giấy, quan
sát và vẽ lại trên giấy.


- Hoàn thành báo cáo


<i><b>Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ bé.</b></i>
<i><b>Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu vật,</b></i>
<i><b>từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 2(22’): KHV và cách sử dụng.</b>


a. Tìm hiểu cấu tạo KHV :


_ GV: yêu cầu hs hoạt động theo nhóm, cho
hs đọc thơng tin SGK/18.


 Trình bày cấu tạo


_ GV nhận xét lại 1 lần nữa, nhấn mạnh để



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hs ghi nhớ.


_ Đặt câu hỏi: Bộ phận nào của KHV là
quan trọng nhất, vì sao?




GV trả lời: đó là thấu kính vì nó có ống
kính để phóng to các vật.


b. Cách sử dụng KHV :


_ GV vừa làm thao tác sử dụng KHV, vừa
hướng dẫn hs các thao tác để cả lớp cùng
theo dõi.


_ GV đưa cho mỗi nhóm 1 tiêu bản để quan
sát.


HS trả lời cá nhân.


_ Đọc mục SGK/19, quan sát sự hướng dẫn
của GV để biết cách sử dụng kính.


_Thao tác đúng để nhìn thấy mẫu trên
KHV.


- Hoàn thành báo cáo:



<i><b>KHV có độ phóng đại lớn giúp ta nhìn</b></i>
<i><b>thấy những gì mắt thường khơng thấy</b></i>
<i><b>được.</b></i>


<i><b>Cách sử dụng kính:</b></i>


<i><b>+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.</b></i>
<i><b>+ Điều chỉnh ánh sánh bằng gương phản</b></i>
<i><b>chiếu ánh sáng.</b></i>


<i><b>+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để</b></i>
<i><b>quan sát rõ mẫu vật.</b></i>


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<b>3.Kiểm tra - đánh giá (4’):</b>


<b>-</b> Gọi 1-2 hs lên trình bày lại kính lúp và KHV.


<b>-</b> Trình bày các bước sử dụng KHV. Nhắc nhở hs biết cách giữ gìn kính đặc biệt khơng
được va đập mạnh làm bể thấu kính


<b>-</b> Đọc mục “Em có biết?”
<b>4.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


Chuẩn bị cho tiết thực hành quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi các nhóm mang 1 củ hành
tây


...



<b>Trường THCS Quảng Minh MÔN : SINH HỌC</b>


Tổ: ……… Tuần:……… tiết(ppct):………
Lớp:……… Tên bài thực hành:……….
Thứ…….ngày…….tháng……. năm 2011


<b> BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH BÀI SỐ I</b>
I. Kết quả đánh giá


Nhận xét của GV Điểm thao
tác TH


Điểm thực
hành


Điểm ý
thức TH


Điểm lí
thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. Tường trình kết quả</b>


<i><b>1/ Chuẩn bị</b></i>


+ Mẫu vật:………
+ Dụng cụ: ...………


<i><b>2/ Cách tiến hành:</b></i>



<b>Quan sát kính lúp và cách sử dụng :</b>
*Cấu tạo :


………..
*Chức năng:


………..*
Cách sử dụng ………..
………..
<b>Quan sát kính hiển vi:</b>


Cấu Tạo ...………..
………..
Chức năng:


…..………...
………..
Cách sử dụng gồm ba bước cơ bản:


………..
………..
………..
………..


<i><b>3/ Kết quả</b></i> :………...


………..


<i><b>4/Giải thích, kết luận</b></i>:………..



………..
………...
Người thực hành


Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../
<b>Tiế</b>


<b> t 5 </b>

<b>THỰC HÀNH</b>



QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


<b>-</b> HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hay tế bào thịt quả cà
chua).


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>-</b> Tập vẽ hình đã quan sát được trên KHV.
3. Thái độ:


<b>-</b> Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.


<b>-</b> Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> GV: + Biểu bì vảy hành và thịt cà chua chín.



+ Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà
chua(nếu có).


+ Dụng cụ thực hành


<b>-</b> HS: Học kỹ bài cách sử dụng KHV.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(20’): Quan sát tế bào dưới</b>


<b>KHV.</b>


_ Hướng dẫn lại cách sử dụng kính hiển vi
_ Hướng dẫn hs cách lấy mẫu và làm tiêu
bảng để quan sát trên kính.


_ Kết hợp bằng hình vẽ 6.1 cho hs quan sát.
Chú ý nhắc nhở hs khi lấy vảy hành sao
cho thật mỏng <sub></sub> dễ quan sát được các tế bào.
_ Đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở,
giải đáp thắc mắc của hs.


_ Yêu cầu hs vẽ những gì quan sát được.


_ HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và
thực hiện theo để có tiêu bản quan sát.
_ HS quan sát tranh và tiến hành theo các
bước tranh vẽ.



_ HS quan sát và vẽ tranh.


<b>Hoạt động 2(15’): Vẽ hình đã quan sát</b>
<b>được dưới kính.</b>


_ GV: treo tranh phóng to để giới thiệu với
hs hình vẽ.


+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
_ GV: hướng dẫn hs phân biệt được các
vách ngăn tế bào.


_ Hướng dẫn hs cách vừa quan sát vừa vẽ
hình.


_ HS quan sát tranh, so sánh với hình vẽ
của nhóm.


_ Phân biệt các vách ngăn tế bào.


_ Vẽ hình quan sát vào bản báo cáo thu
hoạch.


<b>3.Kiểm tra - đánh giá(8’):</b>


<b>-</b> HS tự nhận xét trong nhóm về cách làm tiêu bảng, kỹ năng sử dụng KHV và kết quả của
việc thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>-</b> Cho điểm khuyến khích các nhóm làm bài tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích cực <sub></sub> yêu


cầu cố gắng trong bài sau.


<b>-</b> Thu bản báo cáo thực hành của học sinh
Vệ sinh phòng thực hành:


<b>-</b> GV hướng dẫn hs cách lau chùi và bảo quản KHV.


<b>-</b> Hướng dẫn cách sắp xếp các dụng cụ vào hộp.


<b>-</b> Làm vệ sinh phịng học thí nghiệm.
<b>4.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


<b>-</b> Tìm câu trả lời cho câu hỏi 1,2 SGK/22.


<b>Trường THCS Quảng Minh MÔN : SINH HỌC</b>


Tổ: ……… Tuần:……… tiết (ppct):………
Lớp:……… Tên bài thực hành:……….
Thứ…….ngày…….tháng……. năm 200…


<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH BÀI SỐ II</b>
I. Kết quả đánh giá


Nhận xét của GV Điểm thao
tác TH


Điểm thực
hành


Điểm ý


thức TH


Điểm lí
thuyết


Tổng điểm
bài TH


<b>II. Tường trình kết quả</b>


<i><b>1/ Chuẩn bị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Dụng cụ:………


<i><b>2/ Cách tiến hành:</b></i>


<b>Quan sát cây rêu bằng kính lúp :</b>


………..
………..
………..
………..
<b>Quan sát tế bào dưới kính hiển vi:</b>


Cách làm tiêu bản :


………..
………..
…..………...
………..


Cách quan sát:


………..
………..
………..


<i><b>3/ Kết quả</b></i> :………...


………..
………..
………..
………..
………..


<i><b>Giải thích, kết luận</b></i>:………..


………..
………..
………..
<i>Người thực hành</i>


Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../


<b>Tiết 6 </b>

<b>CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: Học sinh xác định được:


<b>-</b> Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào.



<b>-</b> Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.


<b>-</b> Khái niệm về mô.
2.Kĩ năng:


<b>-</b> Rèn kỹ năng quan sát.


<b>-</b> Nhận biết kiến thức.
3.Thái độ:


<b>-</b> Kiểm tra - đánh giá thêm lịng u thích mơn học cho học sinh.
<b>II.Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>-</b> Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>Mở bài(1’):</b>


Trong tiết thực hành hôm trước các em đã được quan sát đặc điểm của tế bào . Vậy có phải
tất cả các cơ quan khác của thực vật đều có cấu tạo như vậy khơng? Hơm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu.


<b>Hoạt động 1(10’): Hình dạng và kích thước tế bào.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học học sinh</b>
_ GV treo các tranh 7.1, 7.2, 7.3 cho học


sinh quan sát.



_ Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập, tìm
ra cầu trả lời cho lệnh  SGK/23.


_ H: +Các cơ quan của thực vật được cấu
tạo bằng gì?


+Các tế bào có hình dạng giống nhau ko?
_ GV: nhận xét câu trả lời của học sinh, bổ
sung cho hoàn chỉnh.


_ GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin
trong SGK/23.


_ GV: cung cấp thêm 1 số tế bào có kích
thước nhỏ (mơ phân sinh ngọn), tế bào sợi
gai dài.


_ Học sinh quan sát tranh.


_ Học sinh tìm câu trả lời thơng qua quan
sát tranh, so sánh.


_ Học sinh trả lời.


_ Học sinh nhận xét va đưa ra kết luận: tế
bào có nhiều hình dạng.


_ Học sinh đọc nội dung thơng tin và rút ra
nhận xét về kích thước của tế bào thực vật.



Tiểu kết:


_ Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.


<b>_ Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.</b>
<b>Hoạt động 2(20’): Cấu tạo tế bào.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
_ GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin


 SGK/24. Treo tranh 7.4/ SGK và cho học
sinh quan sát.


_ H: Tế bào thực vật bao gồm những thành
phần nào?


_ GV: xác định vị trí các thành phần đó trên
tranh vẽ, gọi 1 học sinh lên xác định lại.
_ GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có
diệp lục làm cho các cây đều có màu xanh
và đảm nhiệm q trình quang hợp.


_ GV cho 1 học sinh nhắc lại các thành
phần của 1 tế bào.


_ Học sinh đọc nội dung thơng tin và quan
sát tranh vẽ.


_ Tìm ra câu trả lời.



_ Quan sát, lên xác định lại.


_ Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Tiểu kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Chất tế bào</b>
<b> Nhân</b>


<b>Hoạt động 3(8’): Mô</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
_ GV: Treo tranh 7.5 SGK/25 yêu cầu học


sinh quan sát.
_ Nêu câu hỏi:


+Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của
cùng 1 loại mô? Của các loại mô khác
nhau?


+Mơ là gì?


_ GV bổ sung: chức năng của các tế bào
trong 1 mô, nhất là mô phân sinh làm cho
các cơ quan lớn lên.


_ HS quan sát tranh, đưa ra câu trả lời.
_ 1 đến 2 học sinh trình bày câu trả lời, các
học sinh khác nhận xét, bổ sung.



 Tiểu kết:


<b>Mơ gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.</b>
<b>3.Kiểm tra - đánh giá(5’) :</b>


<b>-</b> Cho 1 học sinh đọc phần kết luận chung màu hồng SGK/25.


<b>-</b> Trình bày các thành phần cấu tạo nên tế bào.


<b>-</b> TB TV có kích thước và hình dạng như thế nào?


<b>-</b> Cho 1 học sinh đọc phần “Em có biết?” cho cả lớp cùng nghe.
<b>4.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


<b>-</b> Học bài.


<b>-</b> Xem trước nội dung bài “Sự lớn lên và phân chia tế bào”.


Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../


<b>Tiết 7 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


- Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế
nào?


- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có tế bào mơ


phân sinh mới có khả năng phân chia.


Kĩ năng:


- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tịi kiến thức.
Thái độ:


- u thích mơn học.
<b>II.Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ(5’): Trình bày cấu tạo tế bào thực vật, kể tên một số hình dạng tế bào mà em biết</b>
<b>2/ Bài mới: Chúng ta đa biết thực vật được cấu tạo bới các tế bào. Vậy: thực vật làm thế</b>
nào để lớn lên? Sự lớn lên đó nhờ vào q trình nào? Ta cùng tìm hiểu trong bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu sự lớn lên</b>


<b>của tế bào.</b>


GV: yêu cầu học sinh hoạt động độc lập
độc lập, nghiên cứu nội dung thông tin 
SGK/29.


Đặt câu hỏi:


+Tế bào lớn lên như thế nào?
+Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được?



GV treo tranh hình 8.1, phóng to cho học
sinh quan sát.


GV đặt câu hỏi:


+ Quan sát hình các em thấy khi tế bào lớn
lên tịi thì những bộ phận nào có sự gia tăng
kích thước, số lượng và những bộ phận nào
ko gia tăng?


_ GV sửa câu hỏi và đưa ra kết luận.


<b>I.Sự lớn lên của tế bào:</b>


_ HS đọc thơng tin và tìm câu trả lời.
_ HS trả lời, các HS khác nhận xét.


_ HS quan sát tranh và tìm câu trả lời.
_ HS phải thấy được:


+Vách tế bào lớn lên.
+Chất tế bào nhiều lên.
+Không bào to ra.


+Nhân tế bào giữ nguyên kích thước.
_ HS trả lời, các học sinh khác bổ sung.


 <i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao</b></i>


<i><b>đ</b></i>ổi chất.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2(18’): Tìm hiểu sự phân chia của tế</b>


<b>bào.</b>


_ GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình
8.2 phóng to.


_ u cầu học sinh nghiên cứu phần nội
dung thông tin trong SGK/28.


_ Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+Mơ tả q trình phân chia tế bào?


+Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?


+Các cơ quan của thực vật như rễ, thân,
lá…lớn lên bằng cách nào?


_ GV trình bày quá trình lớn lên và phân
chia


tế bào theo sơ đồ:


TB non TB trưởng thành


II. Sự phân chia của tế bào.



_ HS nghiên cứu nội dung thông tin và
quan sát hình.


_ HS tìm câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

TB non mới


_ GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của
phần  SGK/28.


_ Đặt câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia tế
bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?


_ HS trả lời tìm ra ý nghĩa của sự lớn lên và
phân chia tế bào. Đọc phần KL chung/
SGK.


 <i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Quá trình phân bào:</b></i>
<i><b>+ Hình thành 2 nhân.</b></i>
<i><b>+ Chất TB phân chia.</b></i>


<i><b>+ Vách TB hình thành ngăn đơi TB cũ thành 2 TB con.</b></i>
<i><b>Ý nghĩa:</b></i>


<i><b>+ Sự phân chia và lớn lên của TB giúp cây sinh trưởng, phát triển.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra - đánh giá (5’):</b>



- TB ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Q trình phân chia diễn ra như thế
nào?


- Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB?
<b>V.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


- Học bài, vẽ hình 8.2 SGK/27.


- Đọc trước bài 9: “Các loại rễ, các miền của rễ”.


Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../


<b>Tiết 8 CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


<b>-</b> Học sinh nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm.


<b>-</b> Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
Kĩ năng:


<b>-</b> Quan sát, so sánh.


<b>-</b> Hoạt động nhóm.
Thái độ:


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> GV: + 1 số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành.
+ Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3/ SGK.


+ Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ(5’):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2/ Bài mới : Nhờ đâu mà cây có thể hút mí khống và nước từ đất lên ni cây? Có phải</b>
mọi miền của rễ đều có chức năng giống nhau? Mọi cây đều có rễ giống nhau ko? Ta vào
bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ.</b>


_ GV: kẻ phiếu học tập lên bảng và yêu cầu
học sinh vẽ vào vở.


BT Nhóm A B


1
2
3


Tên cây


Đặc điểm của rễ
Đặt tên rễ



_ Yêu cầu học sinh chia mẫu vật rễ cây
thành 2 nhóm, hoàn thành câu trả lời 1
trong lệnh  đầu tiên.


_ Sau khi HS quan sát tranh yêu cầu HS
thực hiện BT2 SGK.


_ GV nhận xét.


_ GV yêu cầu HS cho 1 số ví dụ về rễ cọc,
rễ chùm; hồn thành câu hỏi cuối BT3.
_ Hỏi: rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì?
Cho HS hồn thành lệnh 2 SGK/29.


_ GV: yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu vật và
tranh vẽ H9.2/ SGK 30.


_ Yêu cầu HS làm BT SGK/30.


_ Sau khi HS hoàn thành câu trả lời, GV
treo phiếu chuẩn KT cho HS quan sát, sửa
sai.


_ GV nhận xét câu trả lời.


<b>I. Các loại rễ.</b>


_ HS kẻ phiếu học tập vào vở. Đặt mẫu vật
lên bàn.



_ Quan sát H9.1/ 20.


_ Tìm những rễ cây giống nhau đặt vào 1
nhóm, ghi tên cây vào phiếu.


_ HS hồn thành lệnh 2 SGK.


_ Từng HS lên trình bày, các HS khác bổ
sung.


_ HS đọc lớn phần BT đã hoàn thành, các
HS khác nhận xét, bổ sung.


_ HS hoạt động độc lập theo từng cá nhân.
Quan sát tranh vẽ, quan sát rễ cây và thực
hiện lệnh như GV yêu cầu.


_ HS đưa ra câu trả lời, , các HS khác nhận
xét.


_Quan sát phiếu chuẩn, KT và sửa sai.


<b>Kết luận:</b>


<b>Rể cọc</b> <b>Rể chùm</b>


<b>Có rễ cái to, khoẻ, đâm sâu</b>
<b>xuống đất và có nhiều rễ con</b>
<b>mọc xiên, từ rễ con có nhiều</b>


<b>rễ nhỏ hơn.</b>


<b>Gồm nhiều rễ to, dài gần</b>
<b>bằng nhau, mọc toả ra từ</b>
<b>gốc thân thành 1 chùm.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu các miền của rễ.</b>


_ GV: cho HS tự đọc thông tin trang 30
SGK.


_ Treo tranh 9.3: Các miền của rễ lên bảng.


<b>II. Các miền của rể</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

_ H: +Rễ có bao nhiêu miền? Kể tên?
+Chức năng của từng miền?


_ GV cho HS điền các miền của rễ lên
tranh vẽ.


_ GV nhận xét.


_ HS trả lời.


<i><b>Tiểu kết: Rễ có 4 miền:</b></i>


<i><b>+ Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.</b></i>
<i><b>+ Miền hút: hấp thụ nước và ánh sáng.</b></i>



<i><b>+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.</b></i>
<i><b>+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra - đánh giá toàn bài:</b>


<b>-</b> HS đọc phần kết luận chung SGK/ 31.


<b>-</b> Làm bài tập/ SBT 16, 17.
<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


<b>-</b> Đọc mục “Em có biết?”.


<b>-</b> Học bài.


<b>-</b> Chuẩn bị bài “Cấu tạo miền hút của rễ”.


Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../


<b>Tiết 9 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


<b>-</b> HS nắm được các bộ phận và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.


<b>-</b> Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức
năng của chúng.



<b>-</b> Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ
cây.


Kĩ năng:


<b>-</b> Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
Thái độ:


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Tranh vẽ H 10.1, 10.2, /SGK.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ( 5’):</b>


Rể gồm mấy miền? Kể tên. Theo em miền nào đóng vai trị quan trọng nhất? Vì sao?
<b>2/Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu cấu tạo miền</b>
<b>hút của rễ.</b>


_ GV treo tranh phóng to H. 10.1 (tranh
câm) giới thiệu.


_ Chỉ cho HS thấy phần giới hạn của miền
hút (vỏ và trụ giữa).


_ Yêu cầu HS quan sát và lên chú thích các
bộ phận của vỏ và trụ giữa trên tranh câm.


_ GV kiểm tra bằng cách cho HS nhắc lại
các bộ phận.


_ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 22 và
quan sát tranh vẽ 10.2.


_ H: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
_ GV nhận xét.


<b>I. Cấu tạo miền hút của rễ.</b>
_ HS quan sát tranh.


_ HS lên chú thích các bộ phận của phần vỏ
và trụ giữa lên tranh câm.


_ HS nhắc lại cấu tạo sau khi chú thích, HS
khác nhận xét.


_ HS lên hồn chỉnh sơ đồ.


_ HS nghiên cứu độc lập, trả lời.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>H.động 2(18’): Chức năng của miền hút.</b>


_GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp


với quan sát hình vẽ 10.1, 7.4.


_ Hỏi:


+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng
thể hiện qua những điểm nào?


+ Lơng hút có thể tồn tại mãi ko?


+ Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa
TBTV và TB lông hút?


_ GV gợi ý:


+ TB lông hút có ko bào lớn, kéo dài để tìm
nguồn thức ăn.


+ Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan
rộng và nhiều rễ con.




Hãy giải thích tại sao?
_ GV nhận xét và rút ra KL.


<b>II. Chức năng của miền hút.</b>


_ HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với việc
quan sát hình vẽ 10.1.



_ Thảo luận và tìm câu trả lời theo yêu cầu
của GV.


_ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm cịn
lại nhận xét, bổ sung.


_ HS giải thích.


<i><b>Tiểu kết: Chức năng của miền hút gồm:</b></i>
<i><b>1. Vỏ:</b></i>


<i><b>-Biểu bì: có nhiều tế bào biểu bì kéo dài tạo thành lơng hút giữ chức năng hút nước và</b></i>
<i><b>muối khống hịa tan .</b></i>


<i><b>-Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ lơng hút vào trụ giữa.</b></i>
<i><b>2. Bó mạch:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>-Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối khống hịa tan.</b></i>
<i><b>3. Ruột: chứa chất dự trữ.</b></i>


<b>IV.</b>


<b> Kiểm tra - đánh giá(5’) :</b>


<b>-</b> Hs đọc phần kết luận.


<b>-</b> Có phải các rễ cây đều có miền hút khơng? Tại sao?


<b>-</b> Xác định trên tranh các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng.



<b>-</b> Làm bt2/ SBT.


<b>V.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


<b>-</b> Học bài, học chú thích hình vẽ 10.1.


<b>-</b> Đọc trước bài: “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”.


<b>-</b> Chuẩn bị mẫu vật.


<b>-</b> Làm bt/ SGK33.


Ngày soạn:.../.../
Ngày dạy:.../..../


<b>Tiết 10 </b>

<b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


<b>-</b> Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trị của nước và
một số loại muối khống chính đối với cây.


<b>-</b> Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khống hồ tan.


<b>-</b> Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những kiều kiện nào.
Kĩ năng:


- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu mà SGK
đã đề ra.



Thái độ:


- Biết vận dụng các kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong tự
nhiên.


<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Mẫu vật: chậu cây đã tiến hành thí nghiệm, trang 11.1 SGK.hoặc tranh vẽ
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ(5’): trình bày chức năng miền hút của rể</b>
2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(17’): Tìm hiểu nhu cầu cần</b>


<b>nước và muối khoáng của cây</b>
<b>1/ nhu cầu cần nước của cây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV: yêu cầu hs nghiên cứu nội dung thí
nghiệm 1.


H: + Bạn Minh thực hiện thí nghiệm trên
nhằm mục đích gì?


+ Hãy dự đốn kết quả và giải thích?


 GV quan sát hs nghiên cứu tìm câu trả
lời.



 Sau khi hs trình bày câu trả lời -> GV
cho các nhóm khác bổ sung -> GV nhận xét
đưa ra câu trả lời đúng I.


 Gv cho hs các nhóm báo cáo kết quả TN
đã chuẩn bị sẵn ở nhà.


 Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung trong
SGK (35), thảo luận tìm câu trả lời cho 2
SGK/35.


 GV nhận xét, yêu cầu hs rút ra kết luận.
 GV lưu ý: Cho hs phân biệt nơi sống của
cây cần nhiều nước và cây cần ít nước,
tránh nhầm cây sống ở nước và cây cần
nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước.


35 -> các hs khác bổ sung hoàn chỉnh.


HS nghiên cứu SGK, thực hiện 2 SGK ->
Đưa ra ý kiến thống nhất.


HS trình bày ý kiến -> nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


<b>KL: Nước cần cho cây, từng loại cây cần</b>
<b>lượng nước khác nhau.</b>


<i><b>Tiểu kết:</b></i>



<i><b>Nước rất cần cho cây, nhưng nhu cầu nhiều hay ít tùy vào loại cây, các giai đoạn sống,</b></i>
<i><b>các bộ phận khác nhau của cây.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 2(17’): Tìm hiểu các loại muối</b>


<b>khống cây cần</b>


<b>2/ Nhu cầu muối khống của cây</b>


GV treo hình 11.1, cho hs đọc thí nghiệm 3
SGK.


GV: hướng dẫn hs thiết kế thí nghiệm theo
nhóm. Gồm 3 bước:


+ Mục đích TN.
+ Đối tượng TN.


+ Tiến hành: điều kiện và kết quả.
 GV nhận xét kết quả từng nhóm.
 Cho hs thực hiện 2 SGK/ 36.
 GV nhận xét.


<b>Tích hợp GDMT:</b>


<b>Đất cung cấp nguồn nước và muối</b>
<b>khống cho cây do vậy cần có ý thức bảo</b>



<b>2/ Nhu cầu muối khoáng của cây</b>


Hs đọc SGK + Quan sát tranh và bảng số
liệu trang 36/ SGK -> Trả lời câu hỏi 1
SGK/36.


 Từng nhóm thiết kế thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.


 Trình bày TN theo nhóm.


 Hs đọc mục  SGK -> thực hiện 2
SGK/36


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>vệ môi trường đất khơng làm ơ nhiễm</b>
<b>mơi trường đất, tránh xói mịn, thối hóa</b>
<b>đất</b>


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>- Rễ cây chi hấp thụ muối khống hồ tan trong đất, cây cần 3 loại muối khống chính</b></i>
<i><b>là: Đạm, lân, kali.</b></i>


<i><b>- Nhu cầu nước và muối khoáng là khác nhau đối với từng loại cây, từng thời kì phát</b></i>
<i><b>triển trong chu kì sống của cây.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra - đánh giá(5’):</b>


<b>-</b> Nêu vai trò của nước và muối khoáng?



<b>-</b> Theo em trong gđ nào cây cần nước và muối khoáng nhiều nhất?
<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


<b>-</b> Xem trước: II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.


Ngày soạn: 02/10/11 Ngày dạy: Lớp : 62 05/10/11


Lớp : 63 03/10/11


<b>Tiết 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ</b>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Nắm được cơ chế hút nước và muối khoáng của cây


- Thấy được những tác động của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây
<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế
<b>3/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức chăm sóc , bảo vệ cây
<b>II. Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ hoặc mơ hình về cơ chế hút nước và muối khoáng của cây
- Bảng phụ : bài tập trị chơi giải ơ chữ


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ(5’):</b>


- Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào? Giai đoạn phát triển nào của cây cây
nhiều nước nhất?


2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(13’): Tìm hiểu cơ chế hút nước và</b>


<b>muối khống của rễ</b>


<b>1/ Rễ cây hút nước và muối khoáng</b>
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ hoặc mơ
hình (11.2/sgk) chú ý quan sát hướng mũi


<b>I. Sự hút nước và muối khoáng của rễ</b>
<b>1/ Rễ cây hút nước và muối khoáng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

tên


- Cho học sinh thảo luận theo nhóm để làm
bài tập lệnh 1/ sgk


-Công bố đáp án, nhận xét cho điểm và kết
luận


- Trao đổi thảo luận thống nhất đáp án làm
bài tập



- Trao đổi chéo phiếu kết quả theo dõi đáp
án chấm điểm theo hướng dẫn của giáo
viên


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gổ và đi</b></i>
<i><b>lên các bộ phận của cây</b></i>


<b>HĐ 2(18’): Tìm hiểu những ảnh hưởng</b>
<b>của mơi trường đến sự hút nước và muối</b>
<b>khoáng của cây</b>


<b>a/ Các loại đất trồng khác nhau</b>


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin
nêu câu hỏi thực tế:


<b>1.Những vùng đồi ở địa phương sau một</b>
<b>thời gian canh tác thì chất đất sẽ như thế</b>
<b>nào?</b>


Nhấn mạnh: q trình canh tác đất bị rửa
trơi => bạc màu làm ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khoáng của cây


<b>b/ Thời tiết khí hậu:</b>


- Cho học sinh đọc thơng tin trao đổi thảo
luận câu hỏi:



<b>1.Những điều kiên bên ngoài nào ảnh</b>
<b>hưởng đến sự hút nước và muối khống</b>
<b>của cây? Cho ví dụ.</b>


<b>Giáo dục: Muốn cây phát triển tốt cần</b>
<b>cung cấp đủ nước và muối khoáng cho</b>
<b>cây trong q trình chăm sóc cây cần</b>
<b>chú ý đáp ứng nhu cầu nước và muối</b>
<b>khoáng theo từng mùa</b>


<b>2/ Những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng</b>
<b>đến sự hút nước và muối khống của cây</b>
<b>a/ Các loại đất trồng khác nhau</b>


- Đọc và nắm bắt thông tin tư duy trả lời
câu hỏi


 Đất bị thối hóa , bạc màu do suy kiệt
về dinh dưỡng đồng thời bị xói mịn


<b>b/ Thời tiết khí hậu:</b>


- Nắm bắt thông tin trao đổi thảo luận
thống nhất câu trả lời


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>Các điều kiện bên ngồi như thời tiết, khí hậu, chất đất... ảnh hưởng tới sự hút nước và</b></i>
<i><b>muối khoáng của cây</b></i>



<i><b>Muốn cây phát triển tốt cần đáp ứng đầy đủ nước và muối khoáng cho cây</b></i>


<b>IV. Kiểm tra - đánh giá(7’):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Chuẩn bị cho bài mới: sưu tầm một số loại rễ củ mì, dây tiêu, dây tơ hồng...
<b>...</b>


Ngày soạn: 02/10/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../11


Lớp : 63; 07/10/11


<b>Tiết 12 THỰC HÀNH</b>


<b>Tuần 6 </b>

<b>BIẾN DẠNG CỦA RỄ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.</b> Kiến thức:


 Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.


 Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
<b>2.</b> Kĩ năng:


 Có khả năng nhận xét 1 số loại rễ đơn giản thường gặp.
<b>3.</b> Thái độ:


 Giải thích vì sao phải thu hoạch các cây có rễ cũ trước khi cây ra hoa.
<b>II.Phương tiện:</b>



<b>Giáo viên:</b>


+ Bảng phụ: đặc điểm các loại cây biến dạng.


+ Tranh 1 số loại cây có rễ biến dạng hay mẫu vật: cũ cải, cây tiêu, tầm gửi...
<b>Học sinh:</b>


+ cà rốt, củ cải, cành trầu không...
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


1/ Bài cũ:
2/Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại rễ biến</b>


<b>dạng</b>


- Tổ chức hoạt động nhóm
- Kiểm tra mẫu vật của nhóm.


- Yêu cầu hs quan sát; Màu sắc, hình dạng,
chức năng của rễ biến dạng.


- Treo tranh nơi sống của cây bần, mắm, bụt


<b>I.Một số loại rễ biến dạng.</b>


- Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn, phân loại
chúng theo nhóm riêng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

móc… giới thiệu với hs.


- Hướng dẩn hs tìm thấy mối liên hệ giữa
cấu tạo và chức năng.


- Nhận xét kết quả.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả trao đổi
của nhóm -> các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


<i><b>Kết luận:</b></i>


Một số loại rễ biến dạng thường gặp như : rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và chức</b>


<b>năng của rễ biến dạng.</b>


- GV y/c hs hoàn thành bảng đặc điểm các
loại rễ biến dạng -> quan sát tranh vẽ +
thông tin trong SGK.


- Cho hs trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy loại rễ biến dạng?


+ Chức năng của rễ biến dạng đối với cây
là gỉ?



- GV y/c hs quan sát các hình trong
12.1 SGK/ 41


Cho hs thực hiện lênh Đ SGK/ 41
- Nhận xét câu trả lời.


- Cho hs ghi kết luận.


Yêu cầu hs đọc nôi dung kết luận ở cuối
bài.


<b>II. Đặc điểm và chức năng của các loại rể</b>
<b>biến dạng</b>


- Hoàn thành bảng trang 40 ở vở bt.


- So sánh nội dung ở mục 1 để sữa chữa
những chổ chưa đúng về tên cây, loại rễ.
- 1 -> 2 hs đọc kết quả -> Các hs khác bổ
sung.


- Hs quan sát tranh, thực hiện lệnh tranh 41.
- Hs trình bày câu trả lời -> Hs khác bổ
sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Một số loại rễ biến dạng làm chức năng khác của cây như:</b></i>


 <i><b>Rễ cũ phình to chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả.</b></i>


 <i><b>Rễ móc mọc ra từ các mắt thân, cành bám vào trụ giúp cây leo lên.</b></i>
 <i><b>Rễ thở mọc ngược lên trên mặt đất giúp cây hơ hấp trong khơng khí.</b></i>
 <i><b>Rễ giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác lấy thức ăn từ cây chủ.</b></i>
<b>IV.Kiểm tra - đánh giá:</b>


- Tại sao phải thu hoạch các cây rễ cũ trước khi ra hoa?
- Cho hs thực hiện bài tập trong SGK.


<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


Chuẩn bị bài “ Cấu tạo ngoài của thân”.
+ Đọc trước và quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Trường THCS Quảng Minh MÔN : SINH HỌC</b>


Tổ: ……… Tuần:……… tiết(ppct):………
Lớp:……… Tên bài thực hành:……….
Thứ…….ngày…….tháng……. năm 200…


<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH BÀI SỐ III</b>
I. Kết quả đánh giá


Nhận xét của GV Điểm thao
tác TH


Điểm thực
hành


Điểm ý
thức TH



Điểm lí
thuyết


Tổng điểm
bài TH


<b>II. Tường trình kết quả</b>


<i><b>1/ Chuẩn bị:</b></i>


+ Mẫu vật:………
+ Dụng cụ:………


<i><b>2/ Cách tiến hành:</b></i>


………..
………..
……….
<b>Cách quan sát:</b>


………..
………..
………..


<i><b>3/ Kết quả</b></i>:


<b>TT Tên cây</b> <b>Tên rễ biến</b>
<b>dạng</b>



<b>Đặc điểm</b> <b>Chức năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

4 Mì (sắn)
5 Hồ tiêu


<i><b>Giải thích, kết luận</b></i>:………....


………..


<i><b>Người thực hành</b></i>


Ngày soạn: 09/10/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 12 / 10 / 11


Lớp : 63 14 / 10 / 11


<b>Tiết 13 Chương II: THÂN</b>



<b>Tuần 7 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


 Biết các bộ phân ngịi của thân gồm; thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
 Phân biệt được 2 loại chồi nách: cồi lá và chồi hoa.


Kĩ năng:


 Nhận biết các loại thân: thân đứng, thân len, thân bị.
Thái độ:



 u q và bảo vệ cây xanh.
<b>II. Phương tiện:</b>


 <b>Giáo viên:</b>


+ Tranh câm 1 đoạn thân cây.


+ Tranh cấu tạo chồi lá và chồi hoa.


+ Mẫu: cây đậu, day mồng tơi, day bìm bìm, cỏ mần trâu.
 <b>Học sinh:</b>


+ chuẩn bị các việc đã dặn ở tiết trước.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


1/ Bài cũ: Không kiểm tra


2/ Bài mới: Quan sát hàng ngày xung quanh ta, chúng ta thấy thân cây có đa dạng hay ko?
Thế thì tại sao có sự đa dạng đó và cấu tạo thân như thế nào? Ta vào bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(20’): Cấu tạo ngoài của</b>


<b>thân.</b>


 GV kiểm tra mẫu các nhóm -> y/c q/s
cành cây có đủ chồi, ngọn và cành.


 Treo tranh câm 13.1 SGK/ 43 hướng dẫn
hs qs .



<b>I.Cấu tạo ngoài của thân.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-> Tiểu kết các phần bộ phận của cây.


 Treo tranh cấu tạo chồi lá, chồi hoa -.
y/c hs quan sát kỹ mẫu chồi lá, chồi hoa
trên cành bí đỏ bổ dọc.


 Y/c hs quan sát mẫu vật kết hợp quan sát
trang câm trên bảng -> ghi nhớ -> lên chú
thích hình.


 Cho hs phân biệt được chồi hoa và chồi
lá.


 Kết luận.


2. Hs quan sát mẫu vật + quan sát tranh ghi
nhớ chú thích.


3. Chú thích tranh câm.


4. Hs phân biệt 2 mẫu vật chồi hoa và chồi
lá.


 <i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.</b></i>



<i><b>-</b></i> <i><b>Chồi mang mầm lá gọi là chồi lá</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Chồi mang mầm hoa gọi là chồi hoa</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2(18’): Tìm hiểu các loại thân</b>


Treo tranh các loại thân.
 Yêu cầu hs xác định:


o Vị trí của thân


o Sự phân cách của thân


o Thân đứng độc lập hay phải bám vào vật
khác để leo cao? Leo bằng cách nào?


 Cho hs trình bày nội dung các câu thảo
luận.


 Cho hs xác định các loại thân.


 Yêu cầu hs thực hiện  SGK vào vở bài
tập.


 Gv kết luận.


<b>II. Các loại thân</b>


Để mẫu vật lên bàn đối chiếu với tranh,


phân chia mẫu vật thành các nhóm.


 Độc thơng tin  SGK.


 Thảo luận tìm ra câu trả lời.


 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận -> Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Xác định các loại thân trên tranh vẽ.
 Thực hiện  vào vở bài tập -> nhận xét,
bổ sung.


 Đọc phần kết luận


 <i><b>Tiểu kết:</b><b> Tùy theo cách mọc của thân, người ta chia thân ra làm 3 loại:</b></i>
 <i><b>Thân đứng: thân gỗ, thân cột, thân củ.</b></i>


 <i><b>Thân leo: leo bằng thân quấn, tua cuốn.</b></i>
 <i><b>Thân bò.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra - đánh giá(5’):</b>


 Xác định trên mẫu và hình vẽ các bộ phận và các dạng thân.
 Làm bài tập 2 trong SGK -> đánh giá cho điểm.


<b>V.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


 Vẽ hình và chú thích các bộ phận của thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: 16/10/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11



Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết14 THÂN DÀI RA DO ĐÂU?</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


 Qua TN hs tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn.


 Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong
thực tế sản xuất.


Kĩ năng:


 Rèn luyện kỹ năng tiến hành TN, quan sát so sánh.
Thái độ:


 Giáo dục lòng yêu thực vật và ý thức bảo vệ TV.
<b>II.Phương tiện:</b>


 Giáo viên:


+ Tranh vẽ: thân dài ra do ngọn.
+ 1 đoạn thân cây.


 HS: mẫu TN và kết quả TN.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ(5’): Thân gồm những bộ phận nào? Điểm khác nhau cơ bản giữa chồi ngọn</b>


<b>và chồi hoa?</b>


2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: (18’) Sự dài ra của thân</b>


 GV yêu cầu hs báo cáo kết quả TN của
cả nhóm.


 Ghi kết quả của các nhóm lên bảng
 Gọi 1,2 nhóm trả lời.


 Gợi ý: ở ngọn cây có các mơ phân sinh
ngọn.


 GV treo tranh 13.1 và giải thích tại sao
bấm ngọn cây ko cao chồi lá, chồi hoa lại
phát triển -> khi nào thì tiến hành tỉa cành.
 Hỏi: thân dài ra do bộ phận nào?


<b>I. Sự dài ra của thân</b>
1. Báo cáo kết quả TN.


2. Quan sát kết quả của các nhóm khác trên
bảng.


3. Quan sát tranh và tìm ra câu trả lịi qua
sự giảng giải của giáo viên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 <i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 2(17’): Giải thích những</b>


<b>hiện tượng thực tế.</b>


Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm.


Giáo viên nghe phần trả lời, bổ sung của
các nhóm.


Hỏi: + Những loại cây nào thường bấm
ngọn?


+ Những loại cây nào thường tỉa cành?
<b>Tích hợp GD môi trường:</b>


<b>Thực vật cung cấp cho con người rất</b>
<b>nhiều sản phẩm, nếu thiếu đi thực vật</b>
<b>cuộc sống con người sẽ bị ảnh hưởng rất</b>
<b>lớn do vậy bảo vệ cây xanh là nhiệm vụ</b>
<b>của mỗi chúng ta. Không được bẻ cành,</b>
<b>đu đeo, leo trèo làm gãy hoặc tróc vỏ cây</b>


<b>II. Giải thích những hiện tượng thực tế._</b>
Thảo luận nhóm -> thực hiên SGK/ 47 ->
tìm ra nguyên nhân.



Đại diên 1,2 nhóm trả lời; các nhóm khác
bổ sung.


HS trả lời.
Kết luận


 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Để tăng năng suất cây trồng tùy từng loại cây mà bấm ngọn hay tỉa cành vào từng giai</b></i>
<i><b>đoạn thích hợp.</b></i>


 <i><b>Bấm ngọn những cây lấy: quả, hạt và thân.</b></i>
 <i><b>Tỉa cành đối với những cây lấy: gỗ và sợi.</b></i>
<b>IV.Kiểm tra - đánh giá:(3’)</b>


 Hs đọc kết luận khung hồng.
 Giải ô chữ cuối bài.


 Làm bài tập trang 47/ SGK.


 Gv nhận xét và cho điểm những em trả lời đúng.
<b>V.Hoạt động nối tiếp:(2’)</b>


Chuẩn bị trước bài “ Cấu tạo trong của thân non”
+ Đọc trước bài và quan sát hình.


+ Ơn lại bài “ Cấu tạo miền hút của rể”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn: 16/10/11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11



Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 15 CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


 Hs nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non -> so sánh với cấu tạo trong của rễ.
 Nêu đặc điểm cấu tạo của trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.


2.Kĩ năng:


 Rèn luyện kỹ năng quan sát và so sánh.
3.Thái độ:


 Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


 Giáo viên: + Tranh cấu tạo trong của thân non.
+ Tranh cấu tạo của miền hút


 HS: + Ôn lại KT cấu tạo miền hút
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ(5’):</b>


Thân dài ra là nhờ bộ phận nào? Vì sao cần phải bấm ngọn tỉa cành cho cây?
<b>2/ Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(15’): Cấu tạo trong của</b>


<b>thân non</b>


 Treo tranh cấu tạo trong của thân non,
giải thích và hướng dẫn hs quan sát tranh +
quan sát trong sách -> Ghi nhớ.


 Y /c 2 hs lên chú thích cho 2 tranh trên +
nghiên cứu bảng xanh.


 Nêu câu hỏi:


?. Cấu tạo trong của thân gồm mấy phần
chính? ( Vỏ và trụ giữa).


?. Vỏ gồm những phần nào?


+ Trụ giữa gồm những thành phần nào?
HS: trả lời


 Nhận xét kết luận.


? GV: Hướng dẩn HS vẽ sơ đồ tư duy về
cấu tạo trong của thân non theo nhóm


? Nêu chức năng từng phần?


<b>I. Cấu tạo trong của thân non</b>


1. Hs quan sát tranh , ghi nhớ.


2. Chú thích tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>1.Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần:</b></i>


<i><b>2.Chức năng : </b></i>


<i><b> Biểu bì : bảo vệ bộ phận bên trong.</b></i>
<i><b>Vỏ: </b></i>


<i><b> Thịt vỏ :chứa chất diệp lục: dự trữ và quang hợp.</b></i>
<i><b> Mạch rây : vận chuyển chất hưũ cơ.</b></i>
<i><b>Trụ giữa: Bó mạch:</b></i>


<i><b> Mạch gỗ : vận chuyển nước và muối khống hịa tan</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Ruột: gồm các tế bào có vách mỏng: chứa chất dự trữ.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 2: (18’) So sánh cấu tạo trong</b>
<b>của thân non và miền hút của rễ.</b>


Treo tranh 15.1 và 10.1 lần lượt cho hs lên
ghi vài trang.



 Yêu cầu hs thực hiên  SGK.
 Gợi ý:


? Thân và rễ được tạo bằng gì?
? Vị trí các bó mạch?


? Chức năng của các phần?


<b>II. So sánh miền hút và thân non</b>
Quan sát và ghi chú tranh


 Hs thực hiện SGK.


 Các nhóm thảo luận tìm câu trả lời.
 Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác
bổ sung, nhận xét.


 KL: các điểm giống và khác nhau.
Giống nhau:


 Đều chia làm hai phần : vỏ và trụ giữa
Trụ


giữa
Cấu tạo trong


của thân non
vỏ


Biểu bì Thịt vỏ Bó mạch Thịt vỏ



Mạch rây
Mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Nhận xét và cho điểm hs trả lời.
<b>Tích hợp GDMT:</b>


<b>Thân non có chứa diệp lục nên có khả</b>
<b>năng quang hợp đây là một hoạt động có</b>
<b>ý nghĩa đối với môi trường các em sẽ</b>
<b>được tìm hiểu trong các tiết học sau tuy</b>
<b>nhiên chúng ta cần có ý thức bảo vệ cây</b>
<b>xanh vì cây xanh có vai trị quan trọng</b>
<b>đối với con người và thiên nhiên</b>


 Có sự hiện diện của các bó mạch cùng
giữ chức năng vận chuyển các chất


<b>Miền hút</b> <b>Thân non</b>


- Biểu bì có lông
hút


- Thịt vỏ khơng
chứa diệp lục


- Các bó mạch xếp
xen kẽ nhau


- Khơng có



- Có chứ diệp lục
- Các bó mạch xếp
chồng lên nhau
mạch gổ ở trong
mạch rây ở ngoài
<b>3.Kiểm tra - đánh giá (5’):</b>


 Hs đọc nội dung “ Em có biết?”.


 Thân non có mấy phần? Mỗi phần có ý nghĩa gì? Phân biệt các phần trên tranh?
<b>4.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


- Làm bài tập trong SGK.


- Chuẩn bị bài” Thân to ra do đâu?”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn: 23/10/11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 16 THÂN TO RA DO ĐÂU ?</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


 Hiểu được thân to ra là do sự phân chia tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng
sinh trụ.


 Phân biệt được giác và ròng.


2.Kĩ năng:


 Rèn kĩ năng quan sát và so sánh.Tập xác định ròng và dác.
3.Thái độ:


 Tự học tự nghiên cứu, tìm tịi.
<b>II.Phương tiện:</b>


Giáo viên:


+ Tranh sơ đồ cắt ngang thân cây trưởng thành.
+ Đoạn thân gỗ già, thớt gỗ to.


học sinh:


+ Thớt gỗ me, thớt gỗ trịn, cành cây ổi.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ(5’):</b>


Trình bày cấu tạo trong của thân non
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>GV: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(15’): Tầng phát sinh</b>


 Treo tranh 15.1 và 16.1, yêu cầu hs quan
sát tìm ra sự khác nhau.



 Gv gợi ý phần 16.1 ko có phần biểu bì.
 Hướng dẫn hs xác định vị trí 2 tầng phát
sinh trên tranh.


 Hướng dẫn hs quan sát 2 tầng phát sinh
trên mẫu vật đã treo.


+ Cạo lớp vỏ màu nâu trên thân ( cành) sẽ
thấy lộ lớp vỏ màu xanh -> tầng phát sinh
vỏ.


+ Tách lớp vỏ xanh ra sờ lên tầng gỗ thấy
nhớt -> tầng sinh trụ.


 Giáo viên nhận xét câu trả lời.


<b>I.Tầng phát sinh</b>


-Quan sát tranh, thảo luận tìm ra điểm khác
nhau giữa 2 tranh


-1 hs trình bày điểm khác nhau.


-Hs xác định 2 tầng phát sinh vỏ và tầng
phát sinh trụ.


-1 hs lên bảng chỉ tranh.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc thơng tin.



-Các nhóm quan sát và phân biệt trên mẫu
vị trí và đặc điểm 2 tầng phát sinh.


-Thực hiện  SGK, các nhóm bổ sung.
-> Kết luận.


<b>Tiểu kết: Thân cây to ra do sự phân chia của các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ</b>
<b>và tầng sinh trụ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HĐ 2(10’): Tìm hiểu vịng gỗ hàng năm.</b>
 Gv u cầu hs đọc mục  SGK và phần
em có biết.


 Treo tranh và yêu cầu hs quan sát thảo
luận theo câu hỏi:


?. Vịng gỗ là gì? Tại sao có vịng gỗ có
màu trắng? Có vịng gỗ có màu sậm?


?. Làm thế nào để đếm được tuổi của cây?
-> Gv theo dõi, quan sát, nhận xét và cho
điểm từng nhóm.


<b>II. Vịng gỗ hàng năm.</b>


Đọc  SGK và đọc mục “ em có biết”.


 Quan sát tranh và thảo luận tìm ra cây
trả lời.



 Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi + đếm
vịng gỗ trên các miếng thớt của mình.
 Lên trình bày.


 Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Kết luận.


<b>Tiểu kết: Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vịng gỗ có thể xác định được</b>
<b>tuổi của cây.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 3(8’): Tìm hiểu dác và rịng.</b>


 y/c hs hoạt động độc lập và trả lời câu
hỏi:


? Thế nào là giác và rịng?


? Tìm sự khác nhau giữa giác và rịng?
? Trong thực tế việc sử dụng gỗ trong xây
dựng, làm trụ cầu, tà vẹt đường người ta sẽ
sử dụng phần nào của gỗ?


<b>Tích hợp GDMT: giáo dục ý thức bảo vệ</b>
<b>rừng cho hs</b>


<b>III. Dác và rịng.</b>


- Đọc thơng tin, quan sát hình 16.2 và tìm


câu trả lời.


- Các hs trình bày, các hs khác bổ sung.


- Hs cho thêm các ví dụ về cơng dụng của
gỗ và các biện pháp bảo vệ .


<b>Tiểu kết: Cây gỗ lâu năm có dác và rịng.</b>


 <b>Dác nằm bên ngồi gồm những tế bào mạch gổ sống</b>
 <b>Ròng nằm bên trong gồm những tế bào mạch gổ chết</b>
<b>4.Kiểm tra - đánh giá (5’):</b>


 Đọc phần kết luận .


 Xác định vị trí của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ? Thân to ra nhờ đâu?


 Xác định tuổi của cầy bằng cách nào? Tìm sự khác nhau giữa giác và rịng?
<b>5. Hoạt động nối tiếp (2’):</b>


Xem trước bài” Sự vận chuyển các chất trong thân”.


Hướng dẫn hs làm TN chuẩn bị cho bài sau “ Vận chuyển các chất trong thân”.


Ngày soạn: 30/10/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 17 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN</b>


<b>Tuần 9</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


 Hs biết tự tiến hành TN để CM: nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các
chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây.


Kĩ năng:


 Thao tác thực hành
Thái độ:


 Ý thức tự nghiên cứu. Bảo vệ cây xanh
<b>II.Phương tiện:</b>


+ TN trên 1 số mẫu: hồng, cúc, huệ.
+ Kính hiển vi, dao cắt, giấy thấm.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Bài cũ(5’):</b>


<b>Thân to ra là do đâu? Cho biết chức năng của dác và ròng.</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1 :(17’) Vận chuyển nước và</b>


<b>muối khống hồ tan.</b>


 u cầu các nhóm để vật TN lên bàn ->
Trình bày cách làm TN và kết quả của
nhóm.



 Cho hs xem TN trên cành hoa và lá cùng
đổi màu -> CM có sự vận chuyển cúa chất
trong thân lên hoa và lá.


 Hướng dẫn hs cắt những lát mỏng qua
qua cành -> Làm tiêu bản đưa lên kính hiển
vi quan sát.


 Gv hướng dẫn hs bóc vỏ cành cây TN
xác định bộ phận bị nhuộm màu và phần
gân lá bị nhuộm.


 Gv cho 1 vài nhóm quan sát trên KHV
-> xác định chổ nhuộm màu và trình bày
cho cả lớp trao đổi.


 Treo tranh phần mạch gỗ bị nhuộm màu
-> y/c hs nhận xét.


-> Kết luận.


Các nhóm trưng mẫu vật TN -> trình bày
các bước tiến hành và kết quả TN.


Cả lớp quan sát nhận xét kết quả TN.


Quan sát tiêu bản trên kính và ghi lại kết
quả.



Thực hiện theo hướng dẫn của gv để quan
sát những chổ bắt màu của gân lá.


Các nhóm thảo luận thực hiện lệnh SGK.


Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.


 <i><b>Tiểu kết: Nước và muối khoáng được vận chuyển lên thân nhờ mạch gỗ.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>vận chuyển chất hữu cơ</b>


 Yêu cầu hs hoạt động cá nhân.


 Hỏi: khi bóc vỏ cây ta đã bóc ln cả
mạch nào?


 <b>Mở rộng: chất hữu cơ do lá tạo ra và</b>
<b>vận chuyển trong mạch rây bị ứ lại lâu</b>
<b>ngày -> mép trên phình to -> người dân</b>
<b>lợi dụng hiện tượng này để chiết cành.</b>
 Hỏi: khi bị đức mạch rây cây có sống
được ko? Tại sao?


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường: Giáo dục</b>
<b>ý thức bảo vệ cây xanh, ko lấy dây thép</b>
<b>buột vào thân cây, ko tướt vỏ cây.</b>


 Đọc TN và quan sát hình 17.2 cùng với


quan sát vật mẫu.


 Thảo luân nhóm thực hiện lệnhSGK.
 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


 Trả lời và nhận xét -> liên hệ thực tế ->
hình thành ý thức bảo vệ cây xanh.


-> Kết luận.


 <i><b>Tiểu kết: Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây.</b></i>
<b>IV.Kiểm tra - đánh giá(6’):</b>


 Đọc phần kết luận.


 Trình bày TN chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng?
 Mạch rây có chức năng gì?


 Làm bài tập SGK -> gv nhận xét đánh giá cho điểm.
<b>V.Hoạt động nối tiếp (2’):</b>


Học bài.


Hồn thành bài tập cịn lại.


Chuẩn bị bài “ Biến dạng của thân’. Mỗi nhóm mang theo 1 củ khoai tây đã lên mầm, củ su
hào có rễ, củ gừng còn lá ở trên, củ dong và 1 nhánh xương rồng.


Ngày soạn: 30/10/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11



Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 18 THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>I.Mục tiêu:</b>
Kiến thức:


 HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1
số thân biến dạng qua qs mẫu và tranh ảnh.


 Nhận biết 1 số thân biến dạng trong TN.
Kĩ năng:


 Quan sát, nhận biết kiến thức qua so sánh.
Thái độ:


 Giáo dục yêu TN, tinh thần tự học tự tìm tịi, ý thức thực hành.
<b>II. Phương tiện:</b>


GV: + Một số mẫu vật thật.
+ Tranh hình 18.1, 18.2 SGK.


HS: Mang các mẫu vật đã dặn ở các tiết trước.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Quan sát các loại vật mẫu:</b>


Yêu cầu hs qs các loại củ đem theo -> Tìm


những đặc điểm nào chứng tỏ đó là thân.


cho hs phân chia các loại củ thành nhóm dựa
trên những vị trí so với mặt đất và hình dạng
củ, chức năng -> Tìm điển giống nhau và khác
nhau giữa các loại củ.


Cho hs bóc vỏ củ dong -> Thấy các mắt nhỏ là
chồi nách, vỏ hình vẩy -> lá.


Nhận xét và bổ sung hồn chỉnh phần trình bày
của các nhóm.


o Giống: chồi, lá -> thân
phình to, chúa chất dự trữ.


o Khác: thân rễ: hình rễ.
Thân củ: dạng h2nh tròn.
Quan sát thân cây xương rồng:


 Hướng dẫn hs qs tìm những điểm thích nghi
với đk sống.


 Lưu ý: y/c hs cẩn thận khi đâm que nhọn
vào cây xương rồng, dùng khăn lạnh rửa sạch
nhựa cây để khơng dính vào tay khơng dây lên
bàn.


 Sống trong đk nào lá -> gai?



 Cây xương rồng thường sống ở đâu?


<b>1/Quan sát các loại vật mẫu:</b>


Các nhóm qs củ mang theo và tiến hành
phân chia.


Trình bày các điểm chứng minh đó là thân.
Thực hiện .


Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của
nhóm -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Kết luận.


Hs qs thân, gai, chồi, ngọn cành xương
rồng.


Dùng que nhọn đâm vào thân cây xương
rồng -> qs hiện tượng -> thảo luận nhóm
theo .


Đại diện nhóm báo cáo phần thảo luận
trước lớp -> nhận xét, bổ sung.


Đọc  SGK -> KL chung.


<b>2/Chức năng biến dạng của thân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>2/ Tìm hiểu chức năng biến dạng của thân</b>


Hướng dẫn: qua thực tế quan sát hãy tìm ra
chức năng của các loại thân biến dạng


trong bản báo cáo


<b>IV.Kiểm tra - đánh giá toàn bài:</b>


 <b>Kiểm tra các bản báo cáo và thu lại</b>
 <b>Nhận xét tinh thần học tập của học sinh</b>
<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


Đọc mục” Em có biết?”.


Chuẩn bị bài “Ơn tập”. Ôn lại các KT đã học từ tuần 1->9.


<b>Trường THCS Quảng Minh MÔN : SINH HỌC</b>


Tổ: ……… Tuần:……… tiết (ppct):………
Lớp:……… Tên bài thực hành:……….
Thứ…….ngày…….tháng……. năm 20…


<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH BÀI SỐ III</b>
I. Kết quả đánh giá


Nhận xét của GV Điểm thao
tác TH


Điểm thực
hành



Điểm ý
thức TH


Điểm lí
thuyết


Tổng điểm
bài TH


<b>II. Tường trình kết quả</b>


<i><b>1/ Chuẩn bị</b></i>


+ Mẫu vật:………
+ Dụng cụ:………


<i><b>2/ Cách tiến hành:</b></i>


<b>Quan sát vật mẫu do nhóm mang đến lớp :</b>
Quan sát về hình thái đặc điểm của các loại vật mẫu
Xác định một số bộ phận bên ngồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Nhóm 1:...
Nhóm 2:...
Nhóm 3:...


<i><b>3/ Kết quả</b></i> :
<b>tt Tên mẫu</b>


<b>vật</b>



<b>Đặc điểm của thân biến dạng</b> <b>Chức năng của thân</b>
<b>biến dạng</b>


<b>Tên thân</b>
<b>biến dạng</b>
1 ...


... ... ...
2


... ... ... ...
3


... ... ... ...
4


... ... ... ...
5


... ... ... ...
6


... ... ... ...
<i>Người thực hành</i>


...
Ngày soạn: .../.../ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11



<b>Tiết 19 ÔN TẬP</b>


<b>Tuần 10</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


 Giúp hs hệ thống kiến thức đã học, nắm vững trọng tâm chương trình.
 Chuẩn bị kiến thức cho tiết kiểm tra sắp tới


<b>II.phương tiện:</b>
 GV:


+ Tranh vẽ: ◦ Các cơ quan của cây cải.


◦ Sơ đồ cấu tạo tế bào TV.


◦ Sơ đồ sự lớn lên và phân chia của tế bào.


◦ Rễ cọc và rễ chùm.


◦ Các miền của rễ.


◦ Lát cắt ngang miền hút của rễ.


◦ Cấu tạo trong của thân non.
+ Bảng phụ .


 HS: ôn lại tất cả các KT đã học từ bài 1 -> bài 9.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hđ của GV</b> <b>Hđ của HS</b>
<b>1. Đặc điểm cơ thể sống(3’):</b>


 Yêu cầu các nhóm tái hiện KT.
 <b>Phân biệt vật sống và vật ko sống.</b>
 <b>Đ2 cơ thể sống.</b>


<b>2. Đặc điểm chung của TV(3’):</b>


 Xác định những nơi trên TĐ có TV
sống.


 Đ2 chung của TV là gì?


<b>3. Có phải TV đều có hoa?(5’)</b>


 GV treo tranh cây xanh có hoa và cây
xanh ko có hoa.


 Yêu cầu 2 hs xđ trên tranh và điền vào
sơ đồ -> đánh giá cho điểm.


<b>4. Tế bào thực vật(7’):</b>


 Treo tranh “ cấu tạo TBTV” gọi 2 hs
lên trình bày trên tranh và viết sơ đồ.
 TBTV có CT như thế nào?


 Tại sao cơ thể TV lớn lên được?
<b>5/ Rễ(10’):</b>



 Treo tranh 8.1, 8.2.


 Treo tranh rễ cọc, rễ chùm -> phân
biệt 2 loại rễ.


 Treo tranh: “Các miền của rễ” -> y/c
hs lên xác định các miền của rễ -> chức
năng.


<b>1. Đặc điểm cơ thể sống:</b>


 Hs trình bày theo y/c của giáo viên.
-> Hs khác nhận xét, bổ sung.


 Sự khác biệt giữa vật sống và vật ko


sống.


 <b>Đặc điểm cơ thể sống :</b>


<b>+Trao đổi chất với môi trường.</b>
 <b>Lớn lên và sinh sản.</b>


<b>2.Đặc điểm chung của TV:</b>


Qua các VD thực tế -> nhận xét về TGSV
 <b>TV sống ở khắp nơi.</b>


 <b>TV có khả năng tạo chất HC</b>


 <b>Ko có khả năng di chuyển.</b>


<b>3.Có phải TV đều có hoa?</b>


<b> Rễ nuôi</b>
<b> CQSD Thân dưỡng</b>
<b> Lá cây</b>
<b>CXCH Hoa duy trì</b>
<b> CQSS Quả và pt</b>
<b> Hạt nòi giống</b>
<b>4. Tế bào thực vật</b>


 Quan sát tế bào TV.
 HS điền vào sơ đồ.
 Cấu tạo tế bào TV.
 <b>Hình dạng: đa dạng.</b>
 <b>Kích thước: rất nhỏ bé</b>
<b> Vách tế bào</b>
<b> Màng sinh chất</b>
<b>Cấu tạo Chất tế bào</b>
<b> Nhân</b>


<b> Không bào</b>


TB con lớn lên và phân chia thành tế bào
trưởng thành -> giúp thực vật lớn lên


<b>5. Rễ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

 Nêu cấu tạo miền hút của rễ?



 Cây cần những loại muối khoáng chủ
yếu nào?


 Xác định con đường hút nước và MK
của rễ?


 Có những loại biến dạng nào của rễ?
Chức năng của từng loại?


<b>6. Thân(10’):</b>


 Treo tranh, cho học sinh xác định các
bộ phận của thân.


 Phân biệt chồi lá và chồi hoa.
 Gv treo tranh cấu tạo trong thân.


 y/c hs lên tranh chú thích và điền vào
bản sơ đồ.


 Hồn thành sơ đồ cấu tạo trong của
thân non


 So sánh điểm giống và khác nhau giữa
cấu tạo miền hút và thân non.


 Có mấy loại thân biến dạng?



<b>Các miền của rễ:</b>
 <b>Miền trưởng thành.</b>
 <b>Miền hút.</b>


 <b>Miền sinh trưởng.</b>
 <b>Miền chóp rễ.</b>


Biểu bì -> lơng hút
<b> Vỏ</b>


<b>M. Hút Thịt vỏ</b>
<b> Ruột</b>


<b> Trụ giữa M.rây</b>
<b> Bó M</b>


<b> M.gỗ</b>
<b> Đạm</b>
<b>Muối khoáng cây cần Lân</b>
<b> Kali</b>


 HS lên tranh xác định con đường hấp thụ
nước và muối khống?


 Trình bày đặc điểm và chức năng của các
loại rễ biến dạng.


<b>4 dạng: giác mút, rễ hơ hấp,rễ củ, rễ móc</b>
 HS xác định các bộ phận trên tranh
<b>6. Thân:</b>



 Trả lời câu hỏi GV.


 Trả lời câu hỏi gv + điền sơ đồ.
<b> Thân chính</b>


<b>Thân cây Cành( thân phụ)</b>


<b> Chồi ngọn Chồi lá</b>
<b> Chồi nách</b>


<b> Chồi hoa</b>
 Hs thực hiện y/c của GV.


<b> Biểu bì</b>
<b> Vỏ</b>


<b> Thịt vỏ</b>


<b>Thân non M.rây</b>
<b> Bó M</b>


<b> Trụ giữa M.gỗ</b>
<b> Ruột</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Thân biến dạng Thân mọng nước</b>
<b> Thân rễ</b>


<b>IV. Kiểm tra - đánh giá(5’):</b>



 Nhấn mạnh lại những kiến thức cơ bản


<b>V. Hoạt động nối tiếp(2’): Chuẩn bị cho tiết kiểm tra</b>


 Nắm vững việc chú thích các hình vẽ: TBTV, các miền của rễ, cấu tạo miền hút, cấu tạo
trong của thân non .


 Nắm vững chức năng của rễ, thân. So sánh sự khác nhau giữa miền hút của rễ và thân
non


Ngày soạn: .../.../ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>TiÕt 21: kiĨm tra mét tiÕt</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Đáng giá kết quả học tập của học sinh về giới thực vật, tế bào thực vật, rễ, thân
- Rèn kĩ năng làm bài độc ;ập


- Gi¸o dơc ý thøc tù gi¸c trong häc tập


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>Tờn ch </b> <b>Nhn bit</b> <b>Thụng hiu</b> <b>Vn dng<sub>thp</sub></b> <b>Vn dng<sub>cao</sub></b> <b>Tng<sub>im</sub></b>


<b>Đại cơng về</b>
<b>giới thực vật</b>


<i><b>2 tiÕt</b></i>



Câu 1: Nêu
đặc điểm
chung của
TV




<b>1,5 ® = 15%</b> <b>1,5 ® = 15%</b>


<b>Chơng I: Tế</b>
<b>bào thực vật</b>


<i><b>4 tiết</b></i>


Câu 2: TBTV
gồm những
thành phần
chủ yếu nào?


<b>1 đ = 10 %</b> <b>1 đ = 10 %</b>


<b>Chơng II: Rễ</b>
<i><b>5 tiết</b></i>


Câu 3: Phân
biệt rễ cọc và
rễ chùm ?cho
vi dụ? Rễ cây
gồm mấy


miền? C/năng
từng miền


Câu 4: Vì
sao bộ rễ
cây thờng
ăn sâu, lan
rộng, số
l-ợng rễ con
nhiỊu?


<b>3,5 ® = 35%</b> <b>1 ® = 10%</b> <b>4,5 đ = 45%</b>


<b>Chơng III :</b>
<b>Thân</b>


<i><b>8 tiết</b></i>


Cõu 5: Thõn
cõy to ra do
đâu? Cách xác
định tuổi của
cây


<b>2,5 ® = 25%</b> <b>2,5 đ = 4,5%</b>


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>


<b>1 câu</b>



<b>1,5 ® = 15%</b>


<b>2 c©u</b>


<b>4,5 ® = 45%</b>


<b>1 c©u</b>


<b>3,0 ® = 30%</b>


<b>1 câu</b>
<b>1 đ = 10%</b>


<b>5 câu</b>


<b>10 =100%</b>
<b>III. Hot ng dạy - Học</b>


<b>1. Tỉ chøc:</b>


<b>2. KiĨm tra:</b> Sù chn bÞ cña HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


- GV nêu mục tiêu tiết kiểm tra
- GV nhắc HS làm bài nghiêm túc
- GV quan sát HS làm bài


- HS nghe GV nhắc nhở


- HS làm bài nghiêm túc


<b>4. Củng cố:</b>


- GV nhắc HS chuẩn bị nộp bài
- GV thu bµi


- GV nhËn xÐt giê kiĨm tra


<b>5. HDVN:</b>


- Chn bị bài sau: mang vật mẫu: 1 số loaị lá cây


A. Ma trận


<b>Tờn ch </b> <b>Nhn bit</b> <b>Thụng hiu</b> <b>Vn dng<sub>thp</sub></b> <b>Vn dng<sub>cao</sub></b> <b>Tng<sub>im</sub></b>


<b>Đại cơng về</b>
<b>giới thực vật</b>


<i><b>2 tiết</b></i>


Cõu 1: Nêu
đặc điểm
chung của
TV




<b>1,5 đ = 15%</b> <b>1,5 đ = 15%</b>



<b>Chơng I: Tế</b>
<b>bào thực vật</b>


<i><b>4 tiết</b></i>


Câu 2: TBTV
gồm những
thành phần
chủ yếu nào?


<b>1 đ = 10 %</b> <b>1 đ = 10 %</b>


<b>Chơng II: Rễ</b>
<i><b>5 tiết</b></i>


Câu 3: Phân
biệt rễ cọc và
rễ chùm ?cho
vi dụ? Rễ cây
gồm mấy
miền? C/năng
từng miền


Câu 4: Vì
sao bộ rễ
cây thờng
ăn sâu, lan
rộng, số
l-ợng rễ con


nhiỊu?


<b>3,5 ® = 35%</b> <b>1 ® = 10%</b> <b>4,5 ® = 45%</b>


<b>Chơng III :</b>
<b>Thân</b>


<i><b>8 tiết</b></i>


Cõu 5: Thõn
cõy to ra do
đâu? Cách xác
định tuổi của
cây


<b>2,5 ® = 25%</b> <b>2,5 đ = 4,5%</b>


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>


<b>1 câu</b>


<b>1,5 đ = 15%</b>


<b>2 câu</b>


<b>4,5 đ = 45%</b>


<b>1 câu</b>



<b>3,0 đ = 30%</b>


<b>1 câu</b>
<b>1 đ = 10%</b>


<b>5 câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Đề bài</b>


<b>Cõu 1: (1,5 đ)</b> Nêu đặc điểm chung của thực vật?


<b>C©u 2: ( 1 đ)</b> Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?


<b>Câu 3: (3,5 đ)</b> Phân biệt rễ cọc và rễ chùm ? Rễ cây gồm mấy miền? Chức năng từng


miền?


<b>Câu 4: ( 1 đ)</b> Vì sao bộ rễ cây thờng ăn sâu, lan rộng, số lỵng rƠ con nhiỊu?


<b>Câu 5: ( 3,0 ) </b>Thân cây to ra do đâu? Cách xác định tuổi của cây?


B. Đáp án và thang điểm


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Thang điểm</b>


<b>Câu 1</b>


<b>(1,5 đ)</b> <b>Nêu đặc điểm chung của thực vật?</b>- Tự tổng hp c cht hu c


- Phần lớn không có khả năng di chuyển



- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài


0,5
0,5
0,5
<b>Câu 2</b>


<b>(1,0 đ)</b> <b>TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào?</b>- Vách tế bào


- Màng sinh chát
- Chất tế bào
- Nhân


0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 3</b>


<b>(3,5 đ)</b> <b>Phân biệt rễ cọc và rƠ chïm ?Cho vÝ dơ? RƠ c©y gåm mÊy miỊn? Chức năng từng miền?</b>


a. Phân biệt rễ cọc và rễ chùm
- Rễ cọc: Gồm rễ cái và các rễ con


- Rễ chùm: Gồm những rễ con mọc từ gốc thân
VD:


b. Miền - Chức năng



- Miền trởng thành à DÉn trun


- MiỊn hót à HÊp thơ níc và muối khoáng
- Miền sinh trởng à Lµm cho rƠ dµi ra


- MiỊn chãp rƠ Che chở cho đầu rễ


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 4</b>


<b>(1,0 đ)</b> <b>Vì sao bộ rễ cây thờng ăn sâu, lan rộng, số lợng rễ connhiều?</b>


- Vỡ: Tỡm v hút đợc muối khống hồ tan trong đất


- Rễ mọc dài ra thì lơng hút mới xuất hiện, lơng hút cũ rụng
đi để cây hút đợc nớc và muối khoỏng.


0,5
0,5
<b>Câu 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

sinh vỏ và tầng sinh trụ


b. Đếm vòng gỗ sáng - tối ta xác định đợc tuổi của cây <sub>1,5</sub>



Ngày soạn: 13/11/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 21: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<i><b>-</b></i> Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp chức năng
thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.


<i><b>-</b></i> Phân biệt được 3 kiểu gân lá, lá đơn, lá kép.
<i>Kĩ năng : </i>


<i><b>-</b></i> Quan sát, so sánh, nhận xét.
<i>Thái độ:</i>


<i><b>-</b></i> Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh.
<b>II.Phương tiện:</b>


<i><b>-</b></i> Giáo viên: + Mang 1 số mẫu có 3 kiểu xếp lá.
+ 1 cành lá kép, 1 cành lá đơn.


<i><b>-</b></i> Học sinh: Cành dâm bụt, hoa hồng, ổi, trúc đào, hoa sữa, rau đay.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<i>1/Bài cũ: Không kiểm tra thay vào</i>



<i><b>-</b></i> Nhận xét, rút kinh nghiệm trả bài kiểm tra 1 tiết.
<i><b>-</b></i> Kiểm tra mẫu vật của học sinh.


<i>2/Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: </b> <i><b>Tìm hiểu đặc điểm bên</b></i>


<i><b>ngoài của lá</b></i>


<b>-</b> GV treo tranh câm H19.1


<b>-</b> Cho HS lên xác định các bộ phận và
chức năng của lá trên tranh


<b>* Phiến lá:</b>


<b>-</b> Gv treo tranh 19.2. giải thích và yêu cầu
học sinh quan sát.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh để các mẫu vật đã
mang lên bàn, thảo luận và thực hiện theo
lệnh SGK.


<b>-</b> GV nhận xét.


<b>-</b> H: Đặc điểm của phiến lá là gì?
<b>* Gân lá:</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh quan sát 3 mẫu gân lá


và rút ra đặc điểm của từng loại. (Hoạt
động nhóm)


<b>-</b> GV kiểm tra hoạt động của từng nhóm.


<b>I. Đặc điểm bên ngoài của lá</b>


<b>-</b> HS quan sát tranh vẽ và ghi nhớ.


<b>-</b> Lên chú thích tranh, thực hiện lệnh
SGK.


<b>-</b> Quan sát tranh.


<b>-</b> Quan sát mẫu vật, thảo luận nhóm, thực
hiện lệnh SGK. Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung, nhận xét.




Rút ra đặc điểm chung của phiến lá.


<i><b>Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần</b></i>
<i><b>rộng nhất của lá, giúp hứng nhiều ánh</b></i>
<i><b>sáng</b></i>


<b>-</b> Học sinh đọc  SGK, quan sát tranh,
quan sát mẫu vật (mặt dưới lá) <sub></sub> phân biệt
các kiếu gân lá.





</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>-</b> Cho từng nhóm trình bày.


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ cho từng kiểu
gân lá.


<b>* Lá đơn, lá kép:</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và đọc 
SGK, phân biệt lá đơn, lá kép.


<b>-</b> Lá đơn, lá kép khác nhau điểm nào?




Có mấy nhóm lá chính?


<b>Tích hợp GDMT: lá cây tạo nên màu</b>
<b>xanh của quê hương, vẽ đẹp của đất</b>
<b>nước -> cần có ý thức bảo vệ</b>


 <i><b>Gân lá có 3 kiểu lá: hình mạng, song</b></i>


<i><b>song, hình cung</b></i>


* HS đọc  SGK, quan sát tranh, qua sát
mẫu cành mồng tơi và mẫu cành hoa hồng,
hoàn thành yêu cầu của GV.



<b>-</b> Phân loại các lá mang theo.




Chia ra được 2 nhóm mẫu vật.


<b>-</b> Trả lời câu hỏi của GV.


<b>Tiểu kết:</b>


 <i><b>Lá gồm phiến lá</b><b>và cuống lá, trên phiến lá có nhiều gân</b></i>


<i><b>Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá, giúp hứng nhiều ánh sáng</b></i>


 <i><b>Gân lá có 3 kiểu lá: hình mạng, song song, hình cung</b></i>
 <i><b>Có 2 nhóm lá chính: lá đơn, lá kép.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
HĐ 2: <i><b>Tìm hiểu các kiểu xếp lá trên thân</b></i>


<i><b>và cành.</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát
cách mọc lá.


<b>-</b> Yêu cầu mỗi HS hoàn thành, điền vào
bảng  trong sách bài tập.


<b>-</b> Quan sát gợi ý cho những HS còn lúng
túng.



<b>-</b> Hướng dẫn HS quan sát cách mọc của lá
trên mẫu vật, nhìn từ trên xuống dưới từ
các phía khác nhau vào cành.




Nhận xét vị trí của các lá ở mẫu trên so với
mẫu dưới trong 3 mẫu xếp lá.


<i><b>II.Các kiểu xếp lá trên thân và cành.</b></i>
<b>-</b> Các nhóm quan sát 3 cành cây của nhóm
đối chiếu với H19.5




Xác định 3 kiểu xếp lá


 <i><b>Lá mọc</b><b>cách, mọc dối, mọc vòng.</b></i>


<b>-</b> Thực hiện lệnh  trong vở BT.


<b>-</b> HS tự sửa cho nhau, kết quả điền vào
bảng.


<b>-</b> HS quan sát 3 cành kết hợp với sự
hướng dẫn của GV, thảo luận nhóm, đưa ra
ý kiến.





Thấy được ý nghĩa hình học của cách xếp
lá.




Kết luận.
<b>Tiểu kết:</b>


 <i><b>Lá xếp trên cây theo 3 kiểu : Lá mọc</b><b>cách, mọc dối, mọc vòng.</b></i>


 <i><b>Lá trên các mấu thân xếp so le nhau </b><b></b><b> giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra đánh giá:</b>


<b>-</b> Qua bài học, em biết được gì về lá?


<b>-</b> Đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng.


<b>-</b> Đánh dấu BT trắc nghiệm.
<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


<i><b>-</b></i> Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày soạn: 13/11/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiế</b>




<b> t 22:</b>

<b> CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ</b>


<b>I.</b>


<b> Mục tiêu:</b>
Kiến thức:


<b>-</b> Học sinh nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng quang
hợp của lá


<b>-</b> Giải thích được tại sao lại có sự khác nhau về màu sắc giữa hai mặt của phiến lá
Kĩ năng:


<b>-</b> Rèn kĩ năng quan sát phân tích


<b>-</b> Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm
Thái độ:


<b>-</b> Giáo dục lịng u thiên nhiên, bảo vệ thực vật, không ngắt cành bẻ lá.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Tranh phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Một vài chiếc lá có sự khác biệt rõ rệt về màu sắc giữa 2 mặt của phiến lá.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


1/Bài cũ:


<b>-</b> Qua tranh phóng to 1 chiếc lá -> HS trình bày các bộ phận của lá? Cho biết đặc điểm
nào của lá thích nghi với chứa năng quan hợp?



<b>-</b> Quan sát hình một số loại lá -> Phân biệt các loại lá đơn và lá kép? Các kiểu xếp lá trên
thân và cành? Ý nghĩa của các cách sắp xếp đó?


2/Bài mới


Mở bài: Như vậy, qua bài học trước chúng ta đã biết được cấu tạo bên ngoài của lá cũng
như những đặc điểm bên ngoài nào của lá thích nghi với chức năng quan hợp. Vậy cấu tạo
bên trong của lá như thế nào? Có điểm gì thích nghi với chức năng quan hợp hay không?
Chúng ta sẽ trả lời những câu hỏi này qua bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của biểu bì</b>


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu hình phóng to “Sơ
đồ cấu tạo trong của 1 phiến lá” yêu cầu
học sinh quan sát . Trả lời câu hỏi: Từ
ngoài vào trong cấu tạo trong của phiến lá
gồm những phần nào?


<b>-</b> Giáo viên chốt lại chuyển ý: vậy chúng
ta sẽ tìm hiểu phần đầu tiên: Biểu bì


<b>-</b> Giáo viên tiếp tục giới thiệu tranh phóng
to hình 20.4 và hình 20.2. Yêu cầu học sinh
quan sát tranh + nghiên cứu thông tin, trả
lời các câu hỏi:


<b>+ Lớp tế bào biểu bì có đặc điểm gì? Đặc</b>
<b>điểm này có ý nghĩa gì?</b>



<b>I. Biểu bì:</b>


Học sinh quan sát tranh, trả lời:


 gồm 3 phần : Biểu bì, thịt lá, gân lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>+ Quan sát hình biểu bì mặt trên và biểu</b>
<b>bì mặt dưới thấy có điểm gì khác nhau?</b>


<b>-</b> Tiếp tục cho học sinh quan sát hình 20.3,
yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận để
trả lời các câu hỏi:


<b>+ Hãy mơ tả hình dạng của tế bào khí</b>
<b>khổng?</b>


<b>+ Tế bào khí khổng có chức năng gì?</b>
<b>Hoạt động như thế nào?</b>


Khi trời nóng, cơ thể của chúng ta có hiện
tượng gì? Giáo viên mở rộng thêm về cơ
chế hoạt động của khí khổng.


Ghi tiểu kết


 <b>Gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sát</b>
<b>nhau phía ngồi có vách dày</b>


 <b>Trên biểu bì có nhiều lỗ khí</b>



 <b>Các lỗ khí tập trung ở mặt dưới lá</b>
<b>nhiều hơn</b>


Quan sát tranh vẽ 20.3/sgk, trả lời câu hỏi:


<b>-</b> <b>Hình hạt đậu</b>


<b>-</b> <b>Tế bào khí khổng là nơi trao đổi khí</b>
<b>và thốt hơi nước. Hoạt động đóng và</b>
<b>mở lỗ khí</b>


- Rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của
biểu bì.


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Biểu bì gồm một lớp tế bào trong suốt, vách phía ngồi dày có chức năng bảo vệ lá.</b></i>
<i><b>Trên biểu bì (nhất là biểu bì mặt dưới) có nhiều lổ khí giúp lá trao đổi khí và thốt hơi</b></i>
<i><b>nước.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của thịt lá</b>


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh quan sát hình
20.4, 15.1, 10.1 trả lời câu hỏi:


<b>-</b> <b>Tế bào thịt lá có điểm gì khác so với tế</b>
<b>bào thịt vỏ ở rễ và ở thân non?</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin


trong sách giáo khoa -> Lục lạp có chức
năng gì?


<b>-</b> Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát
hình 20.4 - > Thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi:


<b>+ Lớp TB thịt lá trên và lớp tế bào thịt lá</b>
<b>dưới giống và khác nhau ở điểm nào?</b>
<b>+ Những điểm khác nhau đó có ý nghĩa</b>
<b>gì?</b>


<b>-</b> <b>Giáo viên chốt lại các ý chính :</b>
<b>+ Giống: đều có tế bào lục lạp.</b>
<b>+ Khác: hình dạng và cách sắp xếp.</b>


<b>II. Thịt lá.</b>


Quan sát tranh trả lời câu hỏi
 <b>Chứa nhiều lục lạp</b>


- Nghiên cứu thông tin trong sách giáo
khoa: Lục lạp có chức năng quang hợp
- Quan sát tranh, tiến hành thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi của giáo viên.


<b>Giống nhau:</b>


 <b>Đều có chứa lục lạp</b>
<b>Khác nhau:</b>



 <b>Các tế bào thịt lá ở mặt dưới chứa</b>
<b>nhiều lục lạp và xếp thưa hơn so với mặt</b>
<b>trên</b>


<b>Ý nghĩa: thực hiện tốt chức năng trao đổi</b>
<b>khí, thốt hơi nước và quang hợp</b>


- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận,
các nhóm khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

thịt lá.
<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau phù</b></i>
<i><b>hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đồi khí để chế tạo chất hữu cơ nuôi</b></i>
<i><b>cây.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo gân lá</b>


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh tiếp tục quan sát
hình 20.4. Nêu câu hỏi:


<b>-</b> <b>Cho biết gân lá có chức năng gì?</b>


<b>III. Gân lá:</b>


Quan sát tranh trả lời câu hỏi



 <b>Vận chuyển các chất( nước, muối</b>
<b>khoáng và chất hữu cơ)</b>


- Rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của
gân lá.


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá bao gơm mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận</b></i>
<i><b>chuyển các chất</b></i>


<b>IV.Đánh giá kiểm tra:</b>


<b>-</b> Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Em có nhận xét gì về nơi sống của thực
vật?


<b>-</b> Đặc điểm chung của thực vật là gì? Cho ví dụ về một số loại thực vật có ích?
<b>V.Hoạt động nối tiếp : </b>


 Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập.
 Học bài.


 Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ.


Ngày soạn: 20/11/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 21/11/11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 23: QUANG HỢP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>4.</b> Kiến thức:


 HS tìm hiểu và phân tích TN để tự rút ra kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo


được tinh bột và nhả O2.


 Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

 Phân tích TN.


 Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.


3. Thái độ:


 Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh.


<b>II.Phương tiện:</b>


 GV: + Chuẩn bị cho các nhóm bộ dụng cụ TN, dung dịch iơt, một củ khoai tây đã luộc


chín.


+ Tranh H 21.1, H21.2


- HS: + Mẫu lá đã làm ở nhà.
+ KT đã học.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
Kiểm tra bài cũ(5’):



 Cấu tạo trong phiến lá gồm những phần nào? Chức năng mỗi phần?
 Lỗ khí có chức năng gì? Vị trí ở đâu?


 Cấu tạo thịt lá có đặc điểm gì giúp nó thực hiện chức năng tạo chất hữu cơ?


Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(18’): Tìm hiểu các chất cây chế tạo</b>


<b>được khi có ánh sáng.</b>


 GV yêu cầu HS trình bày phần TN đã


làm như hướng dẫn tiết trước.


 GV giới thiệu bộ dụng cụ thực hành và


hướng dẫn các thao tác sử dụng theo trình
tự SGK .


 Trong lúc đem đun cách thuỷ, GV


hướng dẫn HS làm TN thử tinh bột.


 Yêu cầu HS các nhóm thảo luận .


 Treo tranh  yêu cầu Hs nhắc lại các bước



TN.


 Quan sát các nhóm thực hành và nhận


xét đánh giá.


 <b>GV mở rộng : Từ tinh bột và muối</b>


<b>khoáng lá cây chế tạo được những chất</b>
<b>hữu cơ khác cần thiết cho cây.</b>


<b>I.Các chất cây chế tạo được khi có ánh</b>
<b>sáng.</b>


 HS trình bày TN + Đọc  trong SGK.
 HS quan sát tiến hành TN như hướng


dẫn của GV.


 HS các nhóm làm theo quan sát hiện


tượng.


 Thảo luận nhóm.


 Nhắc lại các bước thực hành TN.


 HS quan sát kết quả TN đã làm và đối


chiếu trên tranh.





Kết luận.


<i><b>Tiểu kết: Bằng TN ta có thể xác định được: lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2: Tìm hiểu việc xác định các chất</b>


<b>khí thải ra trong q trình lá chế tạo</b>
<b>tinh bột(17’).</b>


 GV hướng dẫn HS các thao tác như trên


đã làm sẵn để HS quan sát 2 đáy ống TN.


<b>II.Xác định các chất khí thải ra trong</b>
<b>quá trình lá chế tạo tinh bột.</b>


 HS đọc , quan sát tranh và hướng dẫn


thực hiện TN của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

 GV thực hiện TN  kết quả, ko yêu cầu


HS làm TN.


 GV nhận xét bổ sung các ý kiến của HS



đáp án đúng.


 <b>H: Tại sao khi trời nóng đứng dưới</b>


<b>bóng cây ta lại thấy mát và dễ thở?</b>




Liên hệ thực tế, thả rong vào bể cá.
<b>Tích hợp GDMT:</b>


<b>Thực vật là lá phổi xanh của trái đất,</b>
<b>không những cung cấp nguồn thức ăn</b>
<b>cho con người và các sinh vật khác mà</b>
<b>con làm trong lành bầu khơng khí =>cần</b>
<b>có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh</b>


quan sát và thấy được kết quả.


 Các nhóm trả lời cho vd trong thực tế.




Rút ra kết luận.


<i><b>Tiểu kết: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí O</b><b>2</b><b> ra mơi trường ngồi.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra đánh giá(4’):</b>


 Qua 2 TN của bài học em rút ra được những kết luận gì?


 HS đọc phần KL.


 Gọi 1,2 HS nhắc lại 2 TN và rút ra kết luận  nhận xét và cho điểm.
 Tại sao nơi đơng dân cư, thành phố thì cần trồng nhiều cây xanh?


<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


 Chuẩn bị bài “ Quang hợp” (tiếp theo).


 Ôn lại KT đã học về sự hút nước của rễ, sự vận chuyển các chất trong thân và cấu tạo


trong của lá.


Ngày soạn: 20/11/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 /11/ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 24: QUANG HỢP(tiếp theo)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


<b>-</b> Phân tích TN để thấy những chất lá cần khi quang hợp để tạo tinh bột.


<b>-</b> Phát biểu khái niệm về quang hợp.


<b>-</b> Viết sơ đồ tóm tắt về q trình quang hợp.
Kĩ năng :


<b>-</b> Quan sát, so sánh.



<b>-</b> Phân tích.
Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> GV: Thực hiện trước TN để thấy những chất lá cần khi quang hợp để tạo tinh bột.


<b>-</b> HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


1/Bài cũ(5’): Lá cây đã tạo ra chất gì và khí gì khi có ánh sáng?


2/Bài mới: Dựa vào kết quả TN của kỳ trước <sub></sub> lá cây cần chất gì để tạo ra tinh bột?
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1(18’): Tìm hiểu cây cần chất</b>
<b>gì để tạo tinh bột</b>


<b>-</b> GV tiến hành các thao tác mẫu để HS
theo dõi.


<b>-</b> Yêu cầu HS trình bày lại TN.


<b>-</b> GV gợi ý:


* Cây trong chng A khơng hấp thụ được
khí CO2 vì đã bị nước vơi hấp thụ hết.


* Cây chng B có khí CO2.



<b>-</b> Cho HS các nhóm thảo luận kết quả.


<b>-</b> GV nhận xét các câu trả lời.




Rút ra đáp án đúng.


<b>I.Cây cần chất gì để tạo tinh bột</b>


<b>-</b> HS đọc  và quan sát các thao tác TN.


<b>-</b> Tóm tắt lại TN và thảo luận , ghi vào
giấy.


<b>-</b> Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung.


<b>-</b> HS cần nêu được:


* Lá cây ở chuông A không tạo được tinh
bột.


* Lá cây ở chuông B tạo được tinh bột.




Kết luận.



 <i><b>Tiểu kết:</b> <b>Không có khí CO</b><b>2 </b><b>, lá khơng thể tạo ra tinh bột.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2(15’): Khái niệm về quang hợp.</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS hoạt động độc lập, nghiên
cứu SGK.


<b>-</b> Gọi 2 HS lên bảng viết sơ đồ của quá
trình quang hợp.


<b>-</b> Từ sơ đồ phát vấn để hình thành khái
niệm quang hợp.


<b>-</b> <b>Hỏi:</b>


<b>+ Lá cây lấy nguyên liệu gì để quang hợp</b>
<b>và lấy từ đâu?</b>


<b>+ Lá cây tạo được tinh bột trong điều</b>
<b>kiện nào?</b>


<b>+ Ngồi tinh bột lá cây cịn tạo ra sản</b>
<b>phẩm nào nữa ko?</b>


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Q trình quang hợp, cây đã hấp thụ</b>
<b>cacbonic và thải oxi, đây là chất khí rất</b>
<b>cần cho sự sống chính nhờ điều này mà</b>



<b>II. Khái niệm về quang hợp.</b>


<b>-</b> HS đọc thơng tin.


<b>-</b> Viết sơ đồ của q trình quang hợp.


<b>-</b> Các nhóm trao đổi, thảo luận để thực
hiện yêu cầu GV.


Tư duy trả lời các câu hỏi:


 Nước do rễ hấp thụ trong đất, khí
cacbonic có trong khơng khí


 Trong đều kiện có ánh sáng
 Ngồi tinh bột cịn có khí ôxi




Phát biểu khái niệm đơn giản về quang
hợp.


Viết sơ đồ:
 <i><b>Sơ đồ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>cây xanh đã tham gia vào việc làm trong</b>
<b>lành bầu khơng khí của trái đất. Do vậy</b>
<b>việc trồng cây xanh và bảo vệ cây xanh</b>
<b>là tham gia vào bảo vệ môi trường của</b>


<b>chúng ta đang sống</b>


<b>Tiểu kết:</b>


 <i><b>Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục , sử dụng nước, khí cacbonic và</b></i>


<i><b>năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột đơng thời nhả khí oxy</b></i>


 <i><b>Từ tinh bột và muối khống hồ tan, lá cây cịn tạo ra được nhiều chất hữu cơ khác</b></i>


<i><b>cần thiết cho cây.</b></i>


 <i><b>Sơ đồ: </b><b> Nước + Cacbonic ánh sáng – diệp lục Tinh bột + Ơxi</b></i>
<b>IV.Kiểm tra đánh giá(5’):</b>


<b>-</b> Quang hợp là gì ? Những yếu tố nào cần cho quá trình quang hợp ?


<b>-</b> Viết sơ đồ quá trình quan hợp .


<b>-</b> GV hướng dẫn HS hoàn thành câu hỏi số 3 SGK.
<b>V.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


<b>-</b> Đọc tham khảo mục “ Em có biết khơng ?”


<b>-</b> Chuẩn bị bài tiếp theo :


+ Sưu tầm các tranh ảnh về cây xanh, các sản phẩm của cây xanh trong đời sống con
người.






Ngày soạn: 27/11/11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 25: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI</b>


<b>ĐẾN QUANG HỢP – Ý NGHĨA QUANG HỢP</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
1Kiến thức:


<i><b>-</b></i> Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.


<i><b>-</b></i> Vận dụng kĩ thuật, giải thích ý nghĩa của 1 vài biện pháp KT trong trồng trọt.
<i><b>-</b></i> Biết được ý nghĩa quan trọng của quang hợp.


2Kĩ năng :


<i><b>-</b></i> Rèn kỹ năng khai thác, liên hệ thực tế.
3Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>-</b></i> GV: + Sưu tầm tranh về cây ưa sáng và cây ưa bóng.
+ Tranh vai trị của quang hợp đối với đời sống con người.
<i><b>-</b></i> HS: Ôn lại các kiến thức đã học.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ(5’):</b>


 Viết phương trình quang hợp?
<b>2/Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(20’): Những điều kiện bên</b>


<b>ngoài ảnh hưởng đến quang hợp</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS sau khi làm việc độc lập,
thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến.


<b>-</b> GV quan sát các nhóm.


<b>-</b> Gợi ý: phần thảo luận, chú ý vào điều
kiện ảnh hưởng đến quang hợp (khí CO2,
nước, ánh sáng, mật độ cây, nhiệt độ,…)


<b>-</b> GV cho 1 số ví dụ, cho HS quan sát cây
ưa bóng và cây ưa sáng.


<b>-</b> Liên hệ thực tế 1 số kĩ thuật trong trồng
trọt.


<b>I.Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng</b>
<b>đến quang hợp</b>


<b>-</b> HS đọc  và trả lời các câu hỏi thảo luận
sau khi thống nhất ý kiến nhóm, tìm ra câu
trả lời đúng nhất.


<b>-</b> Cho 1 số ví dụ vế cây ưa bóng và cây ưa
sáng.



<b>-</b> Quan sát tranh, giải thích 1 số hiện
tượng trong thực tế.


<b>-</b> Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
cho cây.




Kết luận.
 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>-</b></i> <i><b>Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp như nước, CO2, ánh sáng.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Các loài cây khác nhau địi hỏi các điều kiện đó khơng giống nhau.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2(15’): Quang hợp của cây xanh có ý</b>


<b>nghĩa gì?</b>


<b>-</b> u cầu HS thảo luận nhóm theo lệnh
SGK.


<b>-</b> GV lưu ý các nhóm khẳng định được
tầm quan trọng của chất hữu cơ và O2 do


cây xanh tạo ra.


<b>-</b> GV quan sát, nhận xét, đánh giá các câu


thảo luận của các nhóm <sub></sub> Chốt lại các ý
chính.


<b>-</b> GV hướng dẫn HS tìm ra ý nghĩa quan
trọng của quang hợp <sub></sub> thấy được tầm quan
trọng của cây xanh <sub></sub> có ý thức bảo vệ.


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Q trình quang hợp, cây đã hấp thụ</b>


<b>II.Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa</b>
<b>gì?</b>


<b>-</b> HS tự suy nghĩ và trao đổi nhóm để trả
lời các câu hỏi.


<b>-</b> Tìm ra những ví dụ cụ thể để chứng
minh tầm quan trọng của các chất hữu cơ
và khí O2 do cây xanh tạo ra.


<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> HS rút ra ý nghĩa và tầm quan trọng của
quang hợp cũng như cây xanh.


Tầm quan trọng của cây xanh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>cacbonic và thải oxi, đây là chất khí rất</b>


<b>cần cho sự sống chính nhờ điều này mà</b>
<b>cây xanh đã tham gia vào việc làm trong</b>
<b>lành bầu khơng khí của trái đất. Bên</b>
<b>cạnh đó cịn tạo ra tinh bột. Đây là chất</b>
<b>hữu cơ cần thiết cho mọi sinh vật sống.</b>
<b>Do vậy việc trồng cây xanh và bảo vệ cây</b>
<b>xanh là việc làm cần thiết để tham gia</b>
<b>vào bảo vệ môi trường của chúng ta</b>
<b>đang sống</b>


 Hấp thụ cacbonic thải oxi làm trong lành
bầu khí quyển


 Ngăn cản khói bụi làm sạch khơng khí


 Lắng nghe và tiếp thu


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i><b>Nhờ quá trình quang hợp cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí O</b><b>2</b><b> cần cho sự sống</b></i>


<i><b>của hầu hết các SV trên trái đất, kể cả con người.</b></i>


<b>3.Kiểm tra – đánh giá(4’):</b>


<b>-</b> Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp?


<b>-</b> Chúng ta cần làm gì để tham gia vào bảo vệ và phát triển cây xanh?


<b>-</b> Đọc mục “Em có biết?”.


<b>4.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>
<i><b>-</b></i> Học bài và làm bài tập.
<i><b>-</b></i> Chuẩn bị bài mới.
<b>IV.Rút kinh nghiệm</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


Ngày soạn: 27/11/11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 26: CÂY CĨ HƠ HẤP KHƠNG?</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>


<i><b>-</b></i> Phân tích TN và tham gia thiết kế 1 TN đơn giản để HS phát hiện được có hiện tượng
hô hấp ở cây xanh.


<i><b>-</b></i> Hiểu được khái niệm về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa của hô hấp đối với đời
sống của cây.


<i><b>2.Kĩ năng</b><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>-</b></i> Tập thiết kế thí nghiệm.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>



<i><b>-</b></i> Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh.
<b>II.Phương tiện:</b>


<i><b>-</b></i> GV: + Tranh vẽ H 23.1


+ Kết quả TN1, dụng cụ TN 2 như SGK.
<i><b>-</b></i> HS: Xem lại kiến thức đã học.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1/Bài cũ: Nêu những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng đến q trình quang hợp</b></i>


2/Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1: Các TN chứng minh hiện tượng</b>


<b>hô hấp ở cây</b>
<b>a/ Thí nghiệm 1:</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS nghiên cứu TN1.


<b>-</b> GV có thể tiến hành TN và đưa ra kết
quả để HS quan sát.


<b>-</b> Cho HS trình bày lại TN.


<b>-</b> GV giảng giải hiện tượng cốc nước vôi
trong bị đục khi có CO2.



<b>-</b> u cầu HS nêu được lượng khí trong
chng A tăng lên chỉ có thể do cây thải ra.
<b>b/ Thí nghiệm 2:</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS thiết kế được TN dựa trên
những dụng cụ có sẵn.


<b>-</b> <b>Hỏi: Các bạn An, Dũng làm TN có</b>
<b>mục đích gì?</b>


<b>-</b> GV quan sát các nhóm hồn thành TN <sub></sub>
hướng dẫn gợi ý cách bố trí TN.


<b>-</b> GV giải thích khi đặt cây vào bình kín
ban đầu cịn khí O2  khi đưa que đóm vào


thì tắt ngay <sub></sub> khơng cịn O2 và cây đã nhả ra


CO2.


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Qua các thí nghiệm cho thấy cây xanh có</b>
<b>nhiều hoạt động sinh lý xảy ra mà ta</b>
<b>không để ý => giáo dục lòng yêu thiên</b>
<b>nhiên , yêu khoa học</b>


<b>I.Các TN chứng minh hiện tượng hơ hấp</b>
<b>ở cây</b>



<b>a/ Thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải:</b>


<b>-</b> HS đọc TN và quan sát H23.1


<b>-</b> Hoạt động độc lập và suy nghĩ tìm cách
giải thích nguyên nhân dẫn đến kết quả TN.
 Thảo luận nhóm theo lệnh .


 <b>Khơng khí trong 2 cốc đều có chứa khí</b>
<b>cacbonic vì đã làm cho nước vơi trong</b>
<b>nổi váng</b>


 <b>Lớp váng ở chuông A dày hơn vì</b>
<b>trong chng có nhiều khí cacbonic do</b>
<b>cây hơ hấp thải ra</b>


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả <sub></sub> nhóm
khác nhận xét, bổ sung.




<b> Kết luận: Ở ngồi sáng cây hơ hấp thải</b>
<b>ra khí cac bo nic</b>


<b>b/ Thí nghiệm 2 của nhóm An và Dũng:</b>


<b>-</b> HS đọc  SGK và quan sát tranh.


<b>-</b> 1,2 nhóm tự thiết kế TN trước lớp với
các dụng cụ có sẵn.



<b>-</b> HS các nhóm tiến hành thảo luận các
bước TN:


<b>B1: Đặt chậu cây lên tấm kính rồi dùng</b>
<b>cốc thủy tinh chụp lên chậu cây</b>


<b>B2: Lấy túi giấy đen bịt kín cốc thủy tinh</b>
<b>Để trong tối khoảng 4 giờ</b>


<b>B3: Đốt ngọn đóm đưa vào trong cốc =></b>
<b>đóm tắt khơng cháy</b>




<b> Kết luận: Ở trong tối cây hơ hấp hút khí</b>
<b>oxy nhã khí cacbonic</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Cây xanh hơ hấp hút khí oxy và nhã khí cacbonic</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2: Hô hấp ở cây</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS hoạt động độc lập, tự
nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:


<b>+ Hô hấp là gì? Hơ hấp có ý nghĩa như</b>
<b>thế nào đối với đời sống của cây?</b>


<b>+ Những cơ quan nào của cây tham gia</b>


<b>vào quá trình quang hợp và trao đổi khí</b>
<b>với mơi trường ngồi?</b>


<b>+ Cây hơ hấp vào thời gian nào?</b>


<b>+ Người ta dùng biện pháp nào để giúp</b>
<b>rễ và hạt mới gieo hơ hấp?</b>


<b>-</b> GV giải thích các biện pháp kĩ thuật
trong trồng trọt.


<b>II.Hô hấp ở cây</b>


<b>-</b> Đọc  và độc lập suy nghĩ, trả lời các câu
hỏi.


<b>-</b> Viết sơ đồ tóm tắt hiện tượng hơ hấp.


<b>-</b> Các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của GV <sub></sub> các nhóm khác bổ
sung hoàn thiện.


<b>-</b> Nêu được các biện pháp qua thực tế như
cuốc tháo đất tơi xốp <sub></sub> kết luận.


 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Cây hô hấp cả ngày lẫn đêm. Tất cả các bộ phận của cây đều hô hấp</b></i>
<i><b>Sơ đồ hô hấp:</b></i>



<i><b>Chất hữu cơ + O</b><b>2</b><b></b><b> năng lượng + CO</b><b>2 </b><b>+ hơi nước</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá(5’):</b>


<b>-</b> Muốn CM được cây hơ hấp ta phải làm TN gì?


<b>-</b> Hơ hấp là gì? Ý nghĩa của hơ hấp đối với cây?


<b>-</b> So sánh q trình quang hợp và q trình hơ hấp.
<b>V. Dặn dò(2’):</b>


<i><b>-</b></i> Học và làm bài tập.


<i><b>-</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo, HV hướng dẫn HS làm TN bài học sau.
<b>IV.Rút kinh nghiệm</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


Ngày soạn: 27/11/11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 27: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐÃ ĐI ĐÂU?</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức :


<i><b>-</b></i> HS lựa chọn cách thiết kế TN để chứng minh: phần lớn nước do rễ hút vào đã được lá


thải ra ngồi bằng sự thốt hơi nước.


<i><b>-</b></i> Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước.
2.Kĩ năng :


<i><b>-</b></i> Quan sát, nhận xét.
<i><b>-</b></i> So sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>-</b></i> Giáo dục lịng u thích thiên nhiên, ý thức bảo vệ cây xanh.
<b>II.Phương tiện:</b>


<i><b>-</b></i> GV: + Tranh vẽ H 24.1, 24.2


<i><b>-</b></i> HS: Mẫu TN đã thực hiện trước ở nhà như đã hướng dẫn ở tiết trước.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ(5’):


<b>-</b> Hơ hấp là gì? Ý nghĩa của hô hấp đối với cây?
2.Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(15’): TN xác định phần lớn nước</b>


<b>vào cây đã đi đâu?</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập SGK.


<b>-</b> Cho HS trình bày TN của các nhóm và
TN của Dũng và Tú.



<b>-</b> GV trình bày 2 thí nghiệm trên tranh.


<b>-</b> u cầu HS các nhóm thảo luận theo 
SGK.


<b>-</b> GV quan sát và ghi nhận trên bảng sự lựa
chọn của các nhóm và yêu cầu HS giải
thích sự lựa chọn đó.


<b>-</b> <b>GV gợi ý:</b>


<b>+ Hãy nhắc lại những điều dự đốn ban</b>
<b>đầu, nội dung chính của dự đốn là gì?</b>
<b>+ TN nào đã CM được nội dung của dự</b>
<b>đoán? Nội dung nào chưa được CM?</b>
<b>+ Giải thích sự lựa chọn nào đúng?</b>


<b>-</b> GV chốt lại đáp án đúng.


<b>-</b> GV treo tranh 24.3 để HS quan sát.


<b>I. TN xác định phần lớn nước vào cây đã</b>
<b>đi đâu?</b>


<b>-</b> Đọc nội dung .


<b>-</b> Các nhóm trình bày TN của mình, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.



<b>-</b> Tìm hiểu TN của Tuấn và Hải.


<b>-</b> Các nhóm tự thảo luận, tự nghiên cứu
TN và thực hiện theo lệnh .


<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày <sub></sub> các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> Các nhóm trình bày phần TN đã lựa
chọn và giải thích sau khi thống nhất ý
kiến.


<b>-</b> Các nhóm trong lớp có thể tranh luận
phần lựa chọn của nhóm mình theo các gợi
ý của GV.


<b>-</b> HS rút ra kết luận.


<b>-</b> Nêu được con đường nước thoát ra.


<i><b>Tiểu kết: </b></i>Phần lớn nước do rễ hút vào đã được lá thải ra ngồi bằng sự thốt hơi nước qua
lỗ khí ở lá.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ(10’): Ý nghĩa của sự thoát hơi nước.</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:


<b>-</b> <b>Vì sao sự thốt hơi nước qua lá có ý</b>
<b>nghĩa quan trọng đối với đời sống của</b>


<b>cây?</b>


 Tạo tạo lực hút từ rễ và vận chuyển lên


 Giữ cho lá không bị đốt nóng dưới ánh
sáng mặt trời


<b>-</b> Giải thích 1 số hiện tượng thực tế.


<b>II.Ý nghĩa của sự thoát hơi nước.</b>


<b>-</b> HS hoạt động độc lập, nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.




Tìm ra ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi
nước.


 Tạo lực hút cho rễ


 Giữ cho lá tươi mát dưới ánh nắng


<b>-</b> HS tự trình bày ý kiến, HS khác bổ sung.




</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tích hợp GDMT: nhờ có sự thốt hơi</b>
<b>nước đã làm cho bầu khơng khí bớt nóng</b>


<b>bức dưới trưa hè, đồng thời làm lắng</b>
<b>động bụi trong khơng khí => cần có ý</b>
<b>thức bảo vệ cây xanh</b>


<b>Tiểu kết:</b>


 <i><b>Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ</b></i>


<i><b>rễ lên lá.</b></i>


 Giữ cho lá khỏi bị ánh sáng mặt trời đốt nóng.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 3(8’): Những điều kiện bên ngồi</b>


<b>nào ảnh hưởng sự thốt hơi nước qua lá.</b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, tìm
câu trả lời cho các câu hỏi.


<b>-</b> GV gợi ý:


<b>+ Khi nào lá cây thốt hơi nước nhiều?</b>
<b>+ Thiếu nước cây sẽ có hiện tượng gì?</b>
<b>+ Yếu tố nào ảnh hưởng sự thoát hơi</b>
<b>nước?</b>


<b>-</b> GV nhận xét và hồn thiện câu trả lời <sub></sub>
Sự thốt hơi nước phụ thuộc vào ánh sáng,
nhiệt độ, độ ẩm.



<b>III. Những điều kiện bên ngồi nào ảnh</b>
<b>hưởng sự thốt hơi nước qua lá.</b>


<b>-</b> HS đọc  SGK và thực hiện  SGK.


<b>-</b> Tìm câu trả lời theo gợi ý của GV.


<b>-</b> HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung và
nêu biện pháp phòng.




Kết luận.


<b>Tiểu kết: </b><i><b>Các điều kiện bên ngồi như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm khơng khí đã ảnh</b></i>
<i><b>hưởng đến sự thoát hơi nước</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá (5’) </b>


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc phần kết luận .


<b>-</b> Bài học này đã giúp em biết được những gì?


<b>-</b> Hãy mơ tả lại TN chứng minh có sự thốt hơi nước qua lá.
<b>V.Dặn dị(2’):</b>


<i><b>-</b></i> Chuẩn bị bài “Thực hành: Sự biến dạng của lá”


<i><b>-</b></i> Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 đoạn xương rồng, củ dong, củ hành, cành đậu Hà Lan.


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày soạn: 27/11/11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 28: THỰC HÀNH BIẾN DẠNG CỦA LÁ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


<i><b>-</b></i> Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng 1 số loại rễ biến dạng.
<i><b>-</b></i> Hiểu được ý nghĩa của lá biến dạng.


2.Kĩ năng :


<i><b>-</b></i> Quan sát, nhận xét.
<i><b>-</b></i> Thảo luận.


3.Thái độ:


<i><b>-</b></i> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
<b>II.Phương tiện:</b>


<i><b>-</b></i> GV: +Tranh: cây nắm ấm, cây bèo đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1/Kiểm tra bài cũ:</b></i>



<i>Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước</i>


<i><b>2/Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu về 1 số lá biến dạng.</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát
hình và trả lời câu hỏi.


<b>-</b> GV treo tranh, hướng dẫn cách quan sát
và yêu cầu HS quan sát vật mẫu mang đến.


<b>-</b> GV treo bảng liệt kê lên bảng các loại
cây có lá biến dạng.


<b>-</b> u cầu mỗi nhóm lấy các mảnh bìa có
ghi sẵn đặc điểm, hình thái, chức năng,…
Gài vào ơ trống.


<b>-</b> GV nhận xét kết quả, cùng HS phân tích
các mẫu à Kết luận đúng.


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc mục: “Em có biết?”


<b>I. Có những loại biến dạng nào</b>


<b>-</b> HS quan sát mẫu vật và H25.1-25.5 à


thảo luận theo nhóm.



<b>-</b> Các thành viên nhóm lần lượt quan sát
mẫu vật thống nhất nội dung ghi vào mảnh
bìa


<b>-</b> HS sau khi bốc thăm tên mẫu, cử 3 bạn
lên gắn bìa đúng vị trí.


<b>-</b> Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.


<b>-</b> HS kết luận về hình thái chức năng của
lá biến dạng.


<b>Tiểu kết: </b><i><b>Nội dung ở bảng vừa hoàn thành.</b></i>


<b>TT Tên mẫu vật</b> <b>Đặc điểm hình thái</b>
<b>của lá biến dạng</b>


<b>Chức năng của lá</b>
<b>biến dạng</b>


<b>Tên lá biền</b>
<b>dạng</b>


<b>1</b> <b>Xương rồng</b> <b>Dạng gai, khơng có</b>
<b>màu xanh</b>


<b>Hạn chế sự thoát</b>
<b>hơi nước ở lá</b>



<b>Lá gai</b>


<b>2</b> <b>Mướp</b> <b>Dạng tua, thường</b>


<b>mọc ở phần ngọn</b>


<b>Cuốn vào các cành</b>
<b>cây khác để leo lên</b>


<b>Tua cuốn</b>


<b>3</b> <b>Củ dong</b> <b>Màu xám, bao lấy</b>


<b>thân</b>


<b>Bảo vệ thân</b> <b>Lá vảy</b>


<b>4</b> <b>Củ hành</b> <b>Phần cuống phình</b>


<b>to</b>


<b>Dự trữ chất dinh</b>
<b>dưỡng</b>


<b>Lá dự trữ</b>
<b>5</b> <b>Cây nắp ấm</b> <b>Phần trên lá có</b>


<b>dạng túi</b>



<b>Bắt sâu bọ</b> <b>Lá bắt mồi</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa sự biến dạng</b>


<b>của lá.</b>


<b>-</b> GV đặt hệ thống câu hỏi để HS tìm ra ý
nghĩa sự biến dạng của lá.


<b>Nêu câu hỏi:</b>


<b>+ Sự biến dạng của lá có ý nghĩa như thế</b>
<b>nào?</b>


<b>II .Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?</b>


<b>-</b> Xem lại bảng vừa hồn thành.


<b>-</b> Tìm câu trả lời cho các câu hỏi của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>+ Nêu 1 vài ví dụ để CM cho cơng dụng</b>
<b>đó.</b>


<b>Tích hợp GDMT: do sự thích nghi nên</b>
<b>một số loài cây lá biến dạng để đảm nhận</b>
<b>các chức năng khác nhau, sự biến dạng</b>
<b>làm cho thế giới thực vật thêm đa dạng</b>
<b>phong phú tạo nên vẽ đẹp của thiên</b>
<b>nhiên => cần phải biết yêu thiên nhiên,</b>


<b>bảo vệ và gìn giữ các lồi thực vật quý</b>
<b>hiếm</b>


nhận xét và bổ sung.




Kết luận.


 <b>Tiểu kết: </b><i><b>Lá của 1 số loại cây đã biến đổi hình thái để thích hợp với các chức năng</b></i>


<i><b>khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau.</b></i>


<b>III.Kiểm tra – đánh giá:</b>


<b>-</b> Thu bài báo cáo


<b>-</b> Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì?


<b>-</b> Vì sao lá của 1 số loại cây xương rồng biến thành gai?


<b>-</b> Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? Chức năng của mỗi loại là gì?
<b>V.Hoạt động nối tiếp</b><i><b>:</b></i><b> </b>


<i><b>-</b></i> Học bài: Ơn lại các bài của chương Lá.


<i><b>-</b></i> Chuẩn bị bài: “Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên”


<i><b>-</b></i> Mỗi nhóm mang mẫu cây rau má, củ khoai lang có mọc chồi, củ gừng, củ nghệ, lá thuốc
bỏng có chồi non.



Tổ: ……… Tuần:……… tiết (ppct):………
Lớp:……… Tên bài thực hành:……….
Thứ…….ngày…….tháng……. năm 200…


<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH BÀI SỐ IV</b>
I. Kết quả đánh giá


Nhận xét của GV Điểm thao
tác TH


Điểm thực
hành


Điểm ý
thức TH


Điểm lí
thuyết


Tổng điểm
bài TH


<b>II. Tường trình kết quả</b>


<i><b>1/ Chuẩn bị</b></i>


+ Mẫu vật:………
+ Dụng cụ:………



<i><b>2/ Cách tiến hành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Nhóm 1:...
Nhóm 2:...
Nhóm 3:...
Nhóm 4:...
Nhóm 5:...


<i><b>3/ Kết quả</b></i> :


<b>TT Tên mẫu vật</b> <b>Đặc điểm hình thái</b>
<b>của lá biến dạng</b>


<b>Chức năng của lá</b>
<b>biến dạng</b>


<b>Tên lá biền</b>
<b>dạng</b>


<b>1</b> <b>Xương rồng</b> <b>Dạng gai, ...</b>
<b>màu xanh</b>


<b>Hạn chế sự</b>


<b>thoát ... ở lá ...</b>


<b>2</b> <b>Mướp</b> <b>Dạng tua, thường</b>


<b>mọc ở ...</b>



<b>Cuốn vào các cành</b>


<b>cây khác để ... ...</b>
<b>3</b> <b>Củ dong</b> <b>Màu xám, ...</b>


<b>thân</b> <b>Bảo vệ thân</b> <b>...</b>


<b>4</b> <b>Củ hành</b> <b>Phần cuống</b>


<b>...</b>


<b>Dự trữ chất</b>


<b>...</b> <b>...</b>
<b>5</b> <b>Cây nắp ấm</b> <b>Phần trên lá có</b>


<b>...</b> <b>... sâu bọ</b> <b>...</b>
<i>Người thực hành</i>


Ngày soạn: 04/12/11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 29: BÀI TẬP</b>



<b>CÁC BÀI TẬP TỪ CHƯƠNG I – IV</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức



- Kiểm tra - đánh giá lại kiến thức cho học sinh
- Chữa các bài tập trong SGK


2.Kĩ năng


- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích
3.Thái độ


- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh
<b>II. Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Bài 1: Liệt kê một số một số loại rễ cây</b>


<b>mà em quan sát được</b>


<b>Tên cây</b> <b>Rễ cọc</b> <b>Rễ chùm</b>
<b>Xà cừ</b> <b>X</b>


<b>Bài 1:</b>


<b>- Các nhóm trao đổi và hoàn thành bài</b>
<b>tập trên bảng phụ</b>


<b>- Kiểm trao lại bài tập dựa trên đáp án</b>
<b>Chồi hoa</b>


<b>- Mang mầm hoa</b>
<b>và mầm lá</b>



<b>Chồi lá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>IV. Kiểm tra đánh giá(5’):</b>


<b>-</b> <b>Nêu một số câu hỏi liên hệ thực tế:</b>


1/ Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng?


2/ Tại sao khi đánh cây (bứng cây ) đi trồng người ta thường chọn ngày râm mát và tỉa bớt
lá hoặc cắt ngắn ngọn?


<b>V. Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị cho tiết học sau: mang vật mẫu rau má, củ khoai lang, gừng, nghệ, lá cây sống
đời...


VI. Rút kinh nghiệm


...
...
...
...


<b>...</b>



<b>...</b>



Ngày soạn: 04/12/11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG</b>



<b>Tiết 30: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<i><b>-</b></i> HS nắm được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.


<i><b>-</b></i> Phân biệt và nhận thức được các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
<i>Kĩ năng : </i>


<i><b>-</b></i> Quan sát, so sánh.
<i><b>-</b></i> Phân tích.


<i>Thái độ:</i>


<i><b>-</b></i> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II.Phương tiện:</b>


<i><b>-</b></i> GV: + Tranh vẽ H26.4
+ Bảng phụ SGK.


+ Mẫu: rau má, củ gừng, củ dong, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi.
<i><b>-</b></i> HS: Các mẫu đã dặn ở tiết trước.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>Kiểm tra bài cũ(5’):</b>


<b>-</b> Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? Chức năng của mỗi loại là gì?
<b>Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(18’): HS nhận thấy ở 1 số cây sự</b>


<b>hình thành cây mới từ rễ, thân, lá.</b>


<b>-</b> Hướng dẫn HS quan sát tranh
H26.1-H26.4, kết hợp mẫu.


<b>I. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá</b>
<b>của một số cây có hoa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>



Xác định các bộ phận của cây.


<b>-</b> GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực
hiện lệnh  SGK.


<b>-</b> GV nhận xét kết quả thảo luận của các
nhóm.


<b>-</b> Treo bảng phụ SGK.


<b>-</b> Cùng HS sửa BT trên bảng.


<b>-</b> Thảo luận nhóm thực hiện lệnh .


<b>-</b> Đại diện 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung.



<b>-</b> Một số HS lên bảng điền vào từng mục
HS khác quan sát bổ sung.


<b>-</b> Hoàn thành bảng vào vở bài tập.
 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Ở một số cây có hoa, có thể tạo thành cây con từ các bộ phận rễ, thân lá...</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2(17’): Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên</b>


<b>của cây.</b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK.


<b>-</b> GV treo bảng phụ phần kết quả BT cho
HS sửa.


<b>-</b> <b>Hỏi: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự</b>
<b>nhiên?</b>


<b>-</b> <b>Tích hợp giáo dục môi trường:</b>


<b>Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên là một</b>
<b>hoạt động sinh sản diễn ra tự nhiên</b>
<b>trong đời sống thực vật giúp duy trì các</b>
<b>đặc điểm quý hiếm => cần phải biết bảo</b>
<b>vệ thực vật, giữ gìn mơi trường sạch tạo</b>
<b>điều kiện cho thực vật phát triển nhằm</b>
<b>nâng cao sự phong phú đa dạng của loài.</b>



<b>II.Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây.</b>


<b>-</b> HS đọc yêu cầu của  <sub></sub> thực hiện lệnh
vào vở BT.


<b>-</b> HS sửa BT theo bảng kết quả của GV.


<b>-</b> HS độc lập trả lời <sub></sub> các HS khác độc lập
trả lời và nhận xét rút ra kết luận.


 <i><b>Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện</b></i>


<i><b>tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần</b></i>
<i><b>của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).</b></i>


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i><b>Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần của cơ</b></i>


<i><b>quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).</b></i>


 <i><b>Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: sinh sản</b></i>


<i><b>bằng thân bị, thân rễ, rễ củ, lá...</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá(4’):</b>


<b>-</b> HS đọc KL chung.



<b>-</b> Hãy kể tên 1 số cây khác có khả năng sinh sản bằng thân bò? Sinh sản bằng lá?


<b>-</b> Hãy kể tên 3 cây cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ?


<b>-</b> Muốn diệt có dại (cỏ tranh, cỏ gấu...) người ta phải làm gì? Tại sao?
<b>V. Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


<i><b>-</b></i> Chuẩn bị bài: “Sinh sản, sinh dưỡng do người”
<i><b>-</b></i> Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu cành rau lang, cành sắn,…
VI. Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

...
...


<b>...</b>



<b>...</b>



Ngày soạn: 11/12/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 31: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<i><b>-</b></i> Phân biệt sinh sản sinh dưỡng tự nhiên với sinh sản sinh dương do người.


<b>-</b> Hiểu, phân biệt được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây
<i>Kĩ năng : </i>



<i><b>-</b></i> Quan sát, so sánh, nhận xét.
<i>Thái độ:</i>


<i><b>-</b></i> Giáo dục lòng u thích bộ mơn, đam mê tìm hiểu thơng tin khoa học.
<b>II.Phương tiện:</b>


<i><b>-</b></i> GV: Mẫu vật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống.


<i><b>-</b></i> HS: Cành rau muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


1/Kiểm tra bài cũ(4’):


<b>-</b> <b>Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Cho VD?</b>
2/Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(9’): Tìm hiểu về giâm cành.</b>


<b>-</b> Treo tranh H27.1


<b>-</b> Tranh vẽ mơ tả điều gì?


<b>-</b> u cầu HS thảo luận theo lệnh SGK.


<b>-</b> Hỏi:


<b>+ Có phải tất cả các cành cây giâm</b>
<b>xuống đất đều nảy chồi thành cây mới?</b>
<b>+ Những loại cây nào áp dụng biện pháp</b>


<b>này?</b>


<b>I. Giâm cành.</b>


- HS quan sát tranh H27.1


<b>-</b> HS mô tả tranh vẽ.


<b>-</b> HS đọc yêu cầu trang 89.


<b>-</b> Thảo luận chung cả lớp từng câu hỏi.


<b>-</b> 1 số HS phát biểu<sub></sub> HS khác nhận xét, bổ
sung.


 <b>Tiểu kết:</b><i><b> Giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2(9’): Tìm hiểu chiết cành</b>


<b>-</b> GV mô tả cho HS cách chiết cành<sub></sub> yêu
cầu HS khác hoạt động theo lệnh.


<b>-</b> GV gợi ý cho HS:


+ Khi cắt 1 đoạn vỏ cành gồm mạch rây.
+ Cây nào chậm ra rễ nên phải chiết cành,
nếu giâm thì cành chết.


<b>-</b> Hỏi: Cành chiết để trên cây mẹ mấy


<b>tháng mới cắt xuống trồng?</b>




Định nghĩa về chiết cành.


<b>-</b> <b>Người ta chiết cành với những loại cây</b>
<b>nào?</b>


<b>II. Chiết cành</b>


Quan sát H27.2, chú ý các bước tiến hành
chiết cành.


<b>-</b> HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh/
SGK90.




Đại diện trình bày.




Nhóm bổ sung, kết luận.


 <i><b>Tiểu kết:</b><b> Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi đem trồng thành cây</b></i>


<i><b>mới.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>HĐ 3(9’): Ghép cây</b>


<b>-</b> Treo tranh 27.3 SGK <sub></sub> hướng dẫn HS
quan sát tìm ra các bước tiến hành ghép
cây.


<b>-</b> Hỏi:


<b>+ Ghép mắt cây gồm những bước nào?</b>
<b>+ Thế nào là ghép cây?</b>


<b>+ Có mấy cách ghép cây?</b>


<b>III.Ghép cây</b>


<b>-</b> HS đọc mục /SGK.


<b>-</b> Quan sát tranh theo hướng dẫn của GV.


<b>-</b> Đọc yêu cầu thảo luận.


<b>-</b> HS trả lời và bổ sung.


 Tiểu kết: <i><b>Ghép cây là dùng 1 bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép)</b></i>


<i><b>của 1 cây gắn vào 1 cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra - đánh giá(4’) :</b>


<b>-</b> HS đọc kết luận ở cuối bài.



<b>-</b> Tại sao cành được giâm phải đủ mắt, chồi?


<b>-</b> Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Chiết cành với loại cây nào?
<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


<i><b>-</b></i> Chuẩn bị bài:”Cấu tạo và chức năng của hoa”
<i><b>-</b></i> Mẫu vật cần: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn: 11/12/11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SAN HỮU TÍNH</b>



<b>Tiết 32: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm chức năng và cấu tạo từng loại
hoa.


<b>-</b> Giải thích vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chính của hoa.


<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát, so sánh, phân tích.


<b>-</b> Tách bộ phận của thực vật.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ TV, hoa.
<b>II.Phương tiện:</b>


 GV: + Mẫu vật: Hoa dâm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng.
+ Tranh: các bộ phận của hoa.


+ Kính lúp.


 HS: Mẫu vật: hoa dâm bụt, hoa bưởi, loa kèn…
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>-</b> Thế nào là giâm cành? Tại sao cành đem giâm phải có đủ mắt chồi?


<b>-</b> Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta thường tiến hành chiết cành đối
với những loại cây như thế nào?


<b>2/Bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa</b>



<b>-</b> Yêu cầu HS quan sát hoa thật<sub></sub> xác định
các bộ phận của hoa.


<b>-</b> GV treo tranh 28.1/94 (h.câm)


<b>-</b> HS lên bảng chú thích các bộ phận của


<b>I. Các bộ phận của hoa</b>


HS quan sát mẫu vật hoa bưởi (hoa dâm
bụt) <sub></sub> xác định các bộ phận của hoa <sub></sub> 1 vài
HS cầm hoa trình bày <sub></sub> HS khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

hoa lên tranh.


<b>-</b> GV y/c HS thực hiện lệnh SGK/94


<b>-</b> GV gợi ý HS làm từng phần trong thao
tác tháo gỡ.


<b>-</b> GV chốt lại KT bằng cách treo tranh cấu
tạo hoa, cấu tạo nhụy và nhị.


<b>-</b> Cho 1 số nhóm có hoa khác nhau lên
trình bày các bộ phận của hoa.




Rút ra KL.



<b>-</b> HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy
đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.


+ QS nhị <sub></sub> hạt phấn.


+ QS nhụy <sub></sub> bầu nhụy <sub></sub> noãn.


<b>-</b> Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
nhóm khác bổ sung cho đầy đủ.


<b>-</b> 1 vài HS đại diện trình bày các bộ phận
của 1 số hoa khác <sub></sub> rút ra kết luận.


 <b>Tiểu kết: </b><i><b>Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị và nhụy.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2: Chức năng các bộ phận của hoa</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên
cứu SGK để trả lời các câu hỏi.


<b>-</b> GV gợi ý:


<b>+ Chức năng của đài, tràng, nhụy và</b>
<b>nhị? Đặc điểm nào phù hợp chức năng</b>
<b>đó?</b>


<b>+ TBSD đực và TBSD cái nằm ở đâu?</b>
<b>Chúng thuộc bộ phận nào của hoa?</b>



<b>-</b> GV cho HS trao đổi với nhau.


<b>-</b> GV mở rộng giới thiệu về hoa cúc và
hoa hồng cho cả lớp quan sát.


<b>II. Chức năng các bộ phận của hoa</b>


<b>-</b> HS đọc mục SGK/95.


<b>-</b> Trả lời câu hỏi SGK/95.


<b>-</b> Một số HS trả lời <sub></sub> HS khác nhận xét, bổ
sung.


 <i><b>Tiểu kết</b><b> : Cấu tạo và chức năng các bộ phận chính</b></i> của hoa


<b>Cấu tạo</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Chức năng</b>


<b>Đài hoa</b>
<b>Tràng hoa</b>
<b>Nhị hoa</b>
<b>Nhụy hoa</b>


<b>_ Vành dày màu xanh lục.</b>


<b>_ Do nhiều cánh hợp lại có màu</b>
<b>sắc, hương thơm đĩa mật.</b>


<b>_ Gồm: Chỉ nhị, bao phấn chứa</b>
<b>hạt phấn(TBSD đực).</b>



<b>_ Gồm: Đầu nhụy, vịi nhụy, bầu</b>
<b>nhụy chứa nỗn (TBSD cái).</b>




<b> Nâng đỡ</b>




<b> Che chở và thu hút sâu bọ đến</b>
<b>thụ phấn</b>




<b> Sinh sản</b>




<b> Sinh sản</b>
<b>IV.Kiểm tra – đánh giá(5’):</b>


<b>-</b> HS đọc phần KL trong SGK.


<b>-</b> Dùng mơ hình hoa cho HS xác định các bộ phận của hoa.


<b>-</b> Trong các bộ phận của hoa bộ phận nào đóng vai trị quan trọng nhất? Vì sao?
<b>V.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


<b>-</b> Hướng dẫn HS cách ép hoa vào tờ giấy, ghi chú thích từng bộ phận.



<b>-</b> Chuẩn bị bài: “Các loại hoa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Tranh các loại hoa.
VI. Rút kinh nghiệm


...
...
...
...


<b>...</b>



<b>...</b>



Ngày soạn: 18/12/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết 33: CÁC LOẠI HOA</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính, hữu tính.


<b>-</b> Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây <sub></sub> ý nghĩa.
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát, so sánh, thảo luận.
<i>Thái độ:</i>



<b>-</b> Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, tích hợp GDMT: bảo vệ hoa, trồng và bảo vệ cây
xanh.


<b>II.Phương tiện:</b>
Giáo viên:


<b>-</b> Tranh ảnh: về hoa đơn tính – hoa lưỡng tính và một số tranh ảnh nói về tác dụng của
hoa


Học sinh:


<b>-</b> Mẫu vật: một số loại hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, một chùm hoa và 1 hoa đơn độc


<b>-</b> Bảng phụ để làm bài tập
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i>Kiểm tra bài cũ(5’):</i>


<b>1/ Nêu tên và chức năng các bộ phận chính của hoa?</b>
Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(15’): </b><i><b>Phân chia các nhóm</b></i>


<i><b>hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu</b></i>
<i><b>của hoa.</b></i>


Hướng dẫn học sinh quan sát hình
29.1/SGK nêu câu hỏi:


<b>-</b> Điểm khác biệt cơ bản giữa hoa dưa


chuột và hoa cải?


<b>-</b> Đặt tên cho từng loại hoa (tên đặt là hoa
lưỡng tính và hoa đơn tính).


<b>I. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ</b>
<b>phận sinh sản chủ yếu của hoa.</b>


HS quan sát H29.1 và tư duy trả lời, cần
nêu được:


<b>-</b> Hoa dưa chuột chỉ mang một bộ phận nhị
hoặc nhụy


<b>-</b> Hoa cải mang cả hai bộ phận nhị và nhụy


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế:</b>
GV yêu cầu HS đặt hoa lên bàn để quan sát
và phân nhóm.


GV hướng dẫn HS chia mẫu vật thành 2
nhóm:


+ N1: Hoa có đủ nhị và nhụy.
+ N2: Hoa có nhị hoặc nhụy.


Cho các tổ trình bày cách phân nhóm của tổ
mình.GV nhận xét, sửa đúng.


<b>-</b> GV yêu cầu HS chọn từ thích hợp hoàn


thành nội dung sau:


 Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi
là ...


 Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là
...


+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là...
+ Hoa đơn tính chỉ có nhụy gọi là ...


<b>Vận dụng:</b>


Quan sát mẫu vật mang theo <sub></sub> phân nhóm
hoa


+ N1: Hoa có đủ nhị và nhụy.
+ N2: Hoa có nhị hoặc nhụy.


Đại diện nhóm trình bày <sub></sub> các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> HS thực hiện tiếp phần điền khuyết:
 Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa
<b>lưỡng tính</b>


 Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là
<b>hoa đơn tính</b>


+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực


+ Hoa đơn tính chỉ có nhụy gọi là hoa cái


 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Căn cứ vào các bộ phận sinh sản của hoa, có thể chia 2 nhóm:</b></i>
<i><b>+ Hoa đơn tính: Hoa đực (chỉ có nhị) và hoa cái (chỉ có nhụy).</b></i>
<i><b>+Hoa lưỡng tính: Có nhị và nhụy trên cùng một hoa</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>H Đ 2 (11’) : Phân chia các nhóm hoa dựa</b>
<b>vào cách xếp hoa trên cây.</b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh: hoa
súng, hoa hồng, hoa phượng, hoa mai.


<b>-</b> Phân biệt 2 cách xếp hoa.


<b>-</b> GV nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> GV lưu ý 1 số hoa mọc thành cụm: hoa
huệ, hoa cúc.


<b>-</b> Cho ví dụ về 1 số hoa mọc thành cụm?
Hoa đơn độc?


Hướng dẫn làm bài tập củng cố: Hoàn thành
nội dung của bảng


Tên
cây



Các bộ phận


sinh sản chủ yếu Thuộc nhóm
hoa nào?


Nhị Nhụy


Cơng bố đáp án, đi đến kết luận.


<b>II. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách</b>
<b>xếp hoa trên cây.</b>


<b>-</b> HS quan sát tranh <sub></sub> phân biệt 2 cách xếp
hoa.


+ Hoa mọc đơn độc.
+ Hoa mọc thành cụm.


<b>-</b> HS trình bày trước lớp <sub></sub> nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> HS tìm ví dụ về hoa mọc thành cụm và
hoa đơn độc.


Thảo luận trao đổi nhóm hồn thành bài tập
trên bảng phụ:


Tên
cây


Các bộ phận



sinh sản chủ yếu Thuộc nhóm
hoa nào?


Nhị Nhụy


Bưởi x x Lưỡng tính


Dưa
chuột


x Đơn tính


Phượng x x Lưỡng tính


Bí ngơ x Đơn tính


 Tiểu kết :


Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, người ta có thể chia hoa làm 2 nhóm: hoa mọc đơn độc
và hoa mọc thành cụm.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 3(7’): Tích hợp GDMT</b>


<b>1/ Hướng dẫn học sinh thi cắm hoa:</b>
Thể lệ:


<b>-</b> Thời gian không quá 3 phút



<b>-</b> Sử dụng các vật mẫu sẵn có của nhóm
Thành lập ban giám khảo chấm điểm
2/ Tìm hiểu cơng vai trị của hoa:


<b>-</b> Cơng dụng của hoa đối với con người?


<b>-</b> Vai trò của hoa trong tự nhiên?


<b>-</b> Chúng ta cần phải làm gì để phát huy
vai trị của hoa trong thực tế?


<b>Giáo dục ý thức :</b>


<b>Sự đa dạng và phong phú về màu sắc</b>
<b>của hoa đã tô thêm vẽ đẹp của thiên</b>
<b>nhiên. Một số quốc gia trên thế giới chọn</b>
<b>hoa làm biểu tượng riêng cho nước</b>
<b>mình. Như vậy trồng và bảo vệ cây xanh</b>
<b>không chỉ làm trong lành không khí mà</b>


<b>1/ Thi cắm hoa</b>


Các nhóm cử đại diện tham gia thực hiện
thi cắm hoa


Ban giám khảo cho điểm và cơng bố kết
quả


2/ Vai trị của hoa:



Tư duy liên hệ thực tế trả lời câu hỏi:
- Công dụng: Làm thuốc, trang trí...


- Trong tự nhiên: duy trì nịi giống, tạo vẽ
đẹp thiên nhiên


- Cần phải biết bảo vệ hoa không ngắt bẻ
hoa, trồng và chăm sóc cây xanh tạo cảnh
quan thiên nhiên, tuyên truyền ý thức giữ
gìn và bảo vệ cây xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>còn mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, Mỗi</b>
<b>chúng ta cần phải biết trồng chăm sóc</b>
<b>và bảo vệ cây xanh ở gia đình cũng như</b>
<b>nơi cơng cộng. Không được ngắt hoa bẻ</b>
<b>cành bừa bải</b>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá(5’):</b>


<b>-</b> Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Cho ví dụ 3 loại
hoa đơn tính và lưỡng tính?


<b>-</b> Có mấy cách xếp hoa trên cây?
<b>V. Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


 Hướng dẫn nội dung ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I.
Các loại rễ, các miền của rễ, chức năng của rễ


Cấu tạo ngoài của thân, các loại thân, sự vận chuyển các chất trong thân



Đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành, các chức năng của lá
VI. Rút kinh nghiệm


...
...
...
...


<b>...</b>



<b>...</b>



Ngày soạn: 18/12/ 11 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 11


Lớp : 63 ..../..../ 11


<b>Tiết </b>

<b> 34</b>

<b> : ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
Kiến thức:


- Hệ thống hố tồn bộ các kiến thức đã học trong HKI
Kĩ năng:


- Biết cách trả lời câu hỏi theo biểu bảng
- Chú thích được các hình vẽ


- Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái qt hóa
<b>II. Phương tiện:</b>


- Các tranh vẽ có liên quan
- Các bảng phụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Hệ thống hố tồn bộ các</b>


<b>kiến thức đã học</b>


Giới thiệu nơi dung chính:
<b>CHỦ</b> <b>ĐỀ</b>


<b>CHÍNH</b> <b>CHUẨN KIẾN THỨC</b>
<b>Chương II</b>


<b>Rễ</b> Các loại rễ, các miền của rễ, chứcnăng của rễ


<b>Chương III</b>


<b>Thân</b> Cấu tạo ngoài của thân, các loại thân,sự vận chuyển các chất trong thân


<b>Chương IV</b>


<b>Lá</b> Đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểuxếp lá trên thân và cành, các chức
năng của lá


<b>1/ Rễ(13’):</b>


 Treo tranh 8.1, 8.2.


 Treo tranh rễ cọc, rễ chùm -> phân biệt
2 loại rễ.



 Treo tranh: “Các miền của rễ” -> y/c hs
lên xác định các miền của rễ -> chức năng.
 Nêu cấu tạo miền hút của rễ?


 Cây cần những loại muối khoáng chủ
yếu nào?


 Xác định con đường hút nước và MK
của rễ?


<b>Thân(12’):</b>


 Treo tranh, cho học sinh xác định các bộ
phận của thân.


 Phân biệt chồi lá và chồi hoa.
 Gv treo tranh cấu tạo trong thân.


 y/c hs lên tranh chú thích và điền vào
bản sơ đồ.


 Cho hs xác định các loại thân


<b>I. Hệ thống hố tồn bộ các kiến thức đã</b>
<b>học</b>


Nắm bắt nội dung cần ôn tập


<b>1/ Các loai rễ:</b>



Phân biệt rễ cọc rễ chùm.


<b>Các miền của rễ:</b>


 <b>Miền trưởng thành.</b>
 <b>Miền hút.</b>


 <b>Miền sinh trưởng.</b>
 <b>Miền chóp rễ.</b>


<b> Biểu bì -> lơng hút</b>
<b> Vỏ</b>


<b>M. Hút Thịt vỏ</b>
<b> Ruột </b>


<b> Trụ giữa M.rây</b>
<b> Bó M</b>


<b> M.gỗ</b>
<b> Đạm</b>
<b>Muối khoáng cây cần Lân</b>
<b> Kali</b>


 HS lên tranh xác định con đường hấp
thụ nước và muối khoáng?


<b>2/Thân:</b>


 Trả lời câu hỏi GV.



 Trả lời câu hỏi gv + điền sơ đồ.


<b> Thân chính</b>
<b>Thân cây Cành( thân phụ)</b>


<b> Chồi ngọn Chồi lá</b>
<b> Chồi nách</b>


<b> Chồi hoa</b>
<b>Các loại thân: Thân gổ</b>


<b>Thân đứng Thân cột</b>
<b> Thân cỏ</b>


<b>Thân leo: Mềm, yếu leo bằng tua cuốn,</b>
<b>tay móc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>IV. Kiểm tra – đánh giá(7’):</b>


<b>Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý :</b>


 Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?


 Kể tên và nêu đặc điểm của từng loại thân ? Lấy ví dụ minh họa.
 Đặc điểm bên ngoài của lá? Kể tên các kiểu xếp lá trên thân và cành.


 Viết sơ đồ quang hợp. Em hãy kể bốn biện pháp bảo vệ và phát triển cây xanh.
<b>V. Hoạt động nối tiếp(3’):</b>



 Học kỹ các nội dung chính để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ I


************************************


<b>Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<b>MA TRẬN</b>
<b> Mức</b>


<b>độ</b>
<b>Tên</b>


<b> chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp</b>


<b>độ</b>
<b>cao</b>


<b>Rễ </b>


Nêu được các
miền của rễ và
vai trò của mỗi
miền



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

cấu tạo trong của
thân non


Số câu: 1
Số điểm: 2đ


Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1
Số điểm: 2.5đ


Tỉ lệ: 25%


Số câu: 2
Số điểm: 4đ


Tỉ lệ: 45%


<b>Thân</b>


Kể tên 3 loại
thân


Lấy VD tương
ứng với những
loại thân đó
Số câu: 1


Số điểm: 1đ


Tỉ lệ: 10%


Số câu: 1
Số điểm: 1đ


Tỉ lệ: 5%


Số câu: 2
Số điểm: 2đ


Tỉ lệ: 15%


<b>Lá </b>


Nêu được khái
niệm của
quang hợp


Viết sơ đồ tóm
tắt của quang


hợp


Giải thích được
ban đêm cây hơ


hấp nhả khí
cacbonic
Số câu: 1



Số điểm: 1,5đ
Tỉ lệ: 15%


Số câu: 1
Số điểm: 1,5đ


Tỉ lệ: 15%


Số câu: 1
Số điểm: 1đ


Tỉ lệ: 10%


Số câu: 3
Số điểm: 4đ


Tỉ lệ: 40%
<b>Tổng</b>


<b>số</b>


Số câu: 3
Số điểm: 4,5đ


Tỉ lệ: 45%


Số câu: 2
Số điểm: 2,5đ


Tỉ lệ: 25%



Số câu: 2
Số điểm: 3đ


Tỉ lệ: 30%


Số câu: 7
Số điểm: 10đ


Tỉ lệ: 100%
<b>PHÒNG GD – ĐT QUẢNG TRẠCH</b>


<b> TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH</b>
<b> </b>


<b> ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b>Môn: Sinh học 6 Mã đề 1 </b>


<b>Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề )</b>
<b>Câu 1 (2.0 điểm): Rễ cây gồm mấy miền ?Chức năng của mỗi miền ?</b>
<b>Câu 2 (1.5 điểm): Có các loại thân nào? Mỗi loại thân cho một ví dụ?</b>


<b>Câu 3 (3.0 điểm): Viết sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp? Từ đó phát biểu khái niệm</b>
quang hợp ?


Câu 4 (2.5 điểm): So sánh cấu tạo trong giữa miền hút của rễ với thân non?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> PHÒNG GD – ĐT QUẢNG TRẠCH</b>
<b> TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH</b>
<b> </b>



<b>ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b>Môn: Sinh học 6 Mã đề 2 </b>


<b>Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề )</b>


<b>Câu 1 (2.0 điểm): Cấu tạo trong của phiến lá gồm có những phần nào?Chức năng của</b>
mỗi phần?


<b>Câu 2 (1.5 điểm): Có những loại thân biến dạng nào? Cho ví dụ?</b>


<b>Câu 3 (3.0 điểm): Viết sơ đồ tóm tắt q trình hơ hấp? Từ đó phát biểu khái niệm hô hấp ?</b>
<b>Câu 4 (2.5 điểm): So sánh cấu tạo trong giữa miền hút của rễ với thân non? </b>


<b>Câu 5 (1.0 điểm): Vì sao ban đêm khơng nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng ngủ</b>
đóng kín cửa ?


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KSCL MÔN SINH 6 MÃ ĐỀ 1</b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(2 điểm)</b>


*Rễ cây gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền :
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền
- Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng
- Miền sinh trưởng làm cho rể dài ra
- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ



0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
<b>Câu 2 </b>


<b>(1.5 điểm)</b>


Tùy theo cách mọc của thân người ta chia làm 3 loại thân :
- Thân đứng (thân gỗ ,thân cột, thân cỏ ) gồm cây đa ,bạch đàn cây
dừa..,


- Thân leo (thân quấn ,tua cuốn ) gồm cây mồng tơi, cây đậu,cây
mướp ...


- Thân bò gồm cây rau má ...


0.5
0.5
0.5
<b>Câu 3</b>


<b>(3 điểm) </b>


* Sơ đồ quang hợp


Nước + Khí cacbonic ánh sáng <sub>Tinh bột + Khí oxi</sub>


(Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Chát diệp lục (Trong lá) (Lá nhả ra ngồi mơi trường)



*Khái niệm:- Quang hợp là quá trình lá cây nhờ chất diệp lục ,sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

dụng nước, khí cacbonnic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo
tinh bột và khí oxi .


1,5đ
<b>Câu 4</b>


<b>(2.5 điểm)</b>


Giống nhau: - Có cấu tạo từ tế bào


- Chia làm 2 phần: Vỏ và trụ giữa
Khác nhau:


Miền hút của rễ Thân non


Vỏ: -Biểu bì cị long hút


-Thịt vỏ khơng có chất diệp lục
Trụ giữa: - Mạch rây và mạch
gổ xêp xen kẻ nhau


Vỏ: - Biểu bì khơng có long hut
- Thịt vỏ có chất diệp lục
Trụ giữa: - Mạch rây và mạch
gổ xếp chồng lên nhau


0.5
0.5



0.5
0.5
0.5
<b>Câu 4</b> Vì ban đêm cây thực hiện q trình hơ hấp lấy khí oxi và nhả khí


cacbonic


<b>1đ</b>


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KSCL MÔN SINH 6 MÃ ĐỀ 2</b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(2 điểm)</b>


* Phiến lá gồm có 3 phần và chức năng của mổi phần:
- Biểu bì: bảo vệ lá, trao đổi khí và thoát hơi nước.


- Thịt lá: Thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất
hửu cơ cho cây.


- Gân lá: Vận chuyển các chất


0.5đ
1.0đ
0.5đ
<b>Câu 2 </b>



<b>(1.5 điểm)</b>


Có 3 loại thân biến dạng :


- Thân củ: Ví dụ: Su hào, Khoai tây....
- Thân rễ: Ví dụ: Củ gừng, Củ dong ta....


- Thân mọng nước: Ví dụ: cây Xương rồng, cành giao....



0.5


0.5
0.5
<b>Câu 3</b>


<b>(3 điểm) </b>


* Sơ đồ hô hấp:


Chất hửu cơ + Khí ơxi <sub>Năng lượng + khí cacbơníc + Hơi nước</sub>


*Khái niệm:- Hơ hấp là cây lấy khí oxi để phân giải các chất hửu
cơ, sản ra năng lượng cần cho hoạt động sống, đồng thời thải ra khí
cacbonic và hơi nước.


1,5đ


1,5đ
<b>Câu 4</b>



<b>(2.5 điểm)</b>


Giống nhau: - Có cấu tạo từ tế bào


- Chia làm 2 phần: Vỏ và trụ giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Khác nhau:


Miền hút của rễ Thân non


Vỏ: -Biểu bì cị long hút


-Thịt vỏ khơng có chất diệp lục
Trụ giữa: - Mạch rây và mạch
gổ xêp xen kẻ nhau


Vỏ: - Biểu bì khơng có long hut
- Thịt vỏ có chất diệp lục
Trụ giữa: - Mạch rây và mạch
gổ xếp chồng lên nhau


0.5
0.5
0.5
<b>Câu 4</b> Vì ban đêm cây thực hiện quá trình hơ hấp lấy khí oxi và nhả khí


cacbonic


<b>1đ</b>



Ngày soạn: /01/ 12 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 12 Lớp : 62 .../..../12


Lớp : 63 ..../..../ 12


<b>Tiết 36: THỤ PHẤN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Phát biểu được khái niệm thụ phấn


<b>-</b> Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa
giao phấn .


<b>-</b> Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
<i>Kĩ năng : </i>


Rèn luyện và củng cố các kĩ năng:


<b>-</b> Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.


<b>-</b> Quan sát mẫu vật, tranh vẽ.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Mẫu vật : hoa tự thụ phấn.
hoa thụ phấn nhờ sâu bọ



<b>-</b> Tranh vẽ : cấu tạo hoa bí đỏ, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
<b>IV.Hoạt động dạy học:</b>


1/Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2/Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>HĐ 1(20’):</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về hoa tự thụ phấn</b>
<b>và hoa giao phấn</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
hình 30.1 sách giáo khoa trang 99.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh trong
sách giáo khoa.


<b>-</b> Giáo viên đặt vấn đề: Hoa tự thụ phấn
cần có những điều kiện nào? Đặc điểm của
hoa tự thụ phấn?


<b>-</b> Giáo viên tiếp tục yêu cầu học sinh đọc
thông tin trong sách giáo khoa, thảo luận và
thực hiện lệnh.


<b>-</b> Giáo viên kết luận: Thế nào là hoa giao
phấn?


<b>I. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát H30.1 trang 99 sách


giáo khoa.


<b>-</b> Thực hiện theo lệnh trong sách giáo khoa


<b>-</b> Học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung ->
Rút ra kết luận về đặc điểm hoa tự thụ
phấn.


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa và thực hiện thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi


<b>-</b> Học sinh đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung -> Rút ra kết
luận về đặc điểm của hoa giao phấn


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ</b></i>


<i><b>Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn.</b></i>
<i><b>Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác gọi là hoa giao phấn.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2(19’):</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về đặc điểm của</b>


<b>hoa phụ phấn nhờ sâu bọ.</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
mẫu vật và tranh vẽ



<b>-</b> Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh sách
giáo khoa trang 100


<b>-</b> Giáo viên treo tranh một số hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung -> Đặc
điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?


<b>II.Đặc điểm của hoa phụ phấn nhờ sâu</b>
<b>bọ</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát mẫu vật + tranh vẽ
hình 30.2 trang 99


<b>-</b> Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sách giáo
khoa trang 100


<b>-</b> Học sinh tiếp tục quan sát tranh


<b>-</b> Học sinh đại diện nhóm trình bày kết
quả -> lớp nhận xét bổ sung -> rút ra kết
luận về đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu
bọ


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có các đặc điểm sau:</b></i>
<i><b>+ Màu sắc sặc sỡ</b></i>



<i><b>+Hương thơm mật ngọt</b></i>
<i><b>+Hạt phấn có gai</b></i>


<i><b>+Đầu nhuỵ có chất dính</b></i>


<b>IV.Kiểm tra đánh giá( 5’):</b>


<b>-</b> Đọc kết luận SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>-</b> Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?


<b>-</b> Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?
<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


<b>-</b> Chuẩn bị hoa ngơ, hoa bí ngơ…cho bài học sau
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Ngày soạn: 8/01/ 12 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 12 Lớp : 62 .../..../12


Lớp : 63 ..../..../ 12


<b>Tiết 37 : </b>

<b>THỤ PHẤN (TIẾP THEO)</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


<b>-</b> Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với
thụ phấn nhờ sâu bọ.


<b>-</b> Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và
phẩm chất cây trồng và tạo ra giống mới.


<i><b>2.Kĩ năng</b><b> : </b></i>


<b>-</b> Quan sát , thực hành.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


<b>-</b> Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>-</b> Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
<b>II.Phương tiện:Mẫu vật: + Cây ngơ có hoa, hoa bí ngơ</b>
+ Dụng cụ thụ phấn cho hoa
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:(4’</b>)<b> </b></i>
<b>-</b> Thụ phấn là gì ?


<b>-</b> Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
2.Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1(17’): Tìm hiểu về đặc điểm</b>



<b>của hoa thụ phấn nhờ gió.</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát


<b>3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

mẫu vật và tranh vẽ hình 30.3, 30.4.


<b>-</b> Đặt câu hỏi gợi ý:


<b>+ Nhận xét vị trí của hoa ngơ đực và cái?</b>
<b>+ Vị trí đó có ý nghĩa gì trong cách thụ</b>
<b>phấn nhờ gió?</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong sách giáo khoa trang 101


<b>-</b> Gợi ý: Nêu ý nghĩa của từng đặc điểm?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh: So sánh đặc
điểm hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ


<b>Đặc điểm</b>


<b>Hoa thụ</b>
<b>phấn nhờ</b>
<b>sâu bọ</b>



<b>Hoa thụ</b>
<b>phấn nhờ</b>
<b>gió</b>


Bao hoa
Nhị hoa
Nhụy hoa
Đặc điểm
khác


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Các lồi động vật(đặc biệt lá cơn trùng)</b>
<b>có vai trị quan trọng trong việc thụ phấn</b>
<b>cho hoa, góp phần vào việc duy trì nịi</b>
<b>giống của thực vật. Chúng ta cần có ý</b>
<b>thức bảo vệ động vật, bảo vệ đa dạng</b>
<b>sinh học</b>


<b>-</b> Trả lời câu hỏi gợi ý của giáo viên


<b>-</b> Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang
101


<b>-</b> Học sinh thảo luận nhóm giải thích ý
nghĩa của từng đặc điểm của hoa thụ phấn
nhờ gió


<b>-</b> 1,2 nhóm trình bày kết quả -> nhóm khác


nhận xét bổ sung


-> Rút ra kết luận về đặc điểm của hoa thụ
phấn nhờ gió


- Trao đổi thảo luận thống nhất đáp án so
sánh theo yêu cầu của giáo viên


 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Những cây thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm:</b></i>


 <i><b>Hoa thường nằm ở ngọn cây.</b></i>
 <i><b>Bao hoa thường tiêu giảm.</b></i>


 <i><b>Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.</b></i>
 Đầu nhuỵ thường có lơng dính.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2(18’):</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu những ứng dụng</b>


<b>kiến thức về thụ phấn</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
ở mục 4 sách giáo khoa trang 101


<b>-</b> Đặt câu hỏi gợi ý:


<b>+ Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?</b>
<b>+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện</b>


<b>cho hoa thụ phấn?</b>


<b>+ Các ứng dụng về sự thụ phấn?</b>


<b>4.Ứng dụng kiến thức về thụ phấn:</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa trang 101


<b>-</b> Học sinh trả lời câu hỏi, các học sinh
khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Giáo viên nhận xét các câu trả lời của học
sinh.


+ Con người có thể ni ong , trồng cây
đúng thời vụ... để tăng khả năng thụ phấn.
+ Học sinh tự rút ra kết luận về những ứng
dụng về thụ phấn của con người.


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo</b></i>
<i><b>được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá(3’):</b>


<b>-</b> Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì?


<b>-</b> Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết?


<b>V. Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


<b>-</b> Xem trước bài: “Thụ tinh, kết hạt và tạo quả”


<b>-</b> Vẽ hình 31.1/SGK vào vở học


<b>VI. Rút kinh nghiệm: ...</b>


Ngày soạn: 08/01/ 12 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 12 Lớp : 62 .../..../12


Lớp : 63 ..../..../ 12


<b>Tiết 38: THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


<b>-</b> Học sinh hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối
quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh


<b>-</b> Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính


<b>-</b> Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa để hình thành quả và hạt sau khi thụ tinh


<i><b>2.Kĩ năng</b><b> : </b></i>


<b>-</b> Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm


<b>-</b> Quan sát nhận biết



<b>-</b> Vận dụng các kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây xanh
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Tranh vẽ hình 31.1 sách giáo khoa
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1/Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>-</b> Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ
phấn?


<b>-</b> Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Cho ví dụ?


<i><b>2/Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự nảy mầm</b>


<b>của hạt phấn</b>


<b>1. Sự nảy mầm của hạt phấn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
hình 31.1 , xem kĩ các chú thích.


<b>-</b> u cầu học sinh đọc thơng tin ở mục 1



<b>-</b> Đặt câu hỏi gợi ý: mô tả hiện tượng nảy
mầm của hạt phấn?


<b>-</b> Giáo viên kết hợp giải thích thêm.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về hiện
tượng nảy mầm của hạt phấn.


chú thích và thơng tin trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Đại diện nhóm mơ tả hiện tượng nảy
mầm của hạt phấn và đường đi của ống
phấn.


<b>-</b> Học sinh rút ra kết luận


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Hạt phấn rơi trên đầu nhụy hút chất nhầy trương lên và nảy mầm tạo ống phấn</b></i>


<b>HĐ 2: Tìm hiểu sự thụ tinh</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh tiếp tục quan sát hình
31.1 và đọc thông tin mục 2 sách giáo khoa


<b>-</b> Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận
thực hiện lệnh trong sách giáo khoa.


Giáo viên nhận xét



<b>2. Sự thụ tinh</b>


- Học sinh tiếp tục đọc thơng tin và quan
sát hình 31.1


<b>-</b> Thảo luận nhóm thực hiện lệnh trong
sách giáo khoa


<b>-</b> Rút ra kết luận về thụ tinh
<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>-</b></i> <i><b>Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế</b></i>
<i><b>bào sinh dục cái (trứng) có trong nỗn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 3:</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về sự kết hạt và tạo quả</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa


<b>-</b> Hướng dẫn học sinh thực hiện lệnh trong
sách giáo khoa


<b>-</b> Giáo viên nhận xét các ý trả lời của học
sinh


<b>-</b> Yêu cầu học sinh rút ra kết luận


<b>Tích hợp GDMT:</b>


<b>Thụ tinh là một sự kiện quan trọng trong</b>
<b>sinh sản hữu tính do vậy khơng nên hái</b>
<b>hoa cần phải biết bảo vệ hoa để tô thêm</b>
<b>vẻ đẹp của tự nhiên</b>


<b>3.Kết hạt và tạo quả:</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa


<b>-</b> Học sinh các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét bổ sung


-> Rút ra kết luận về hình thành quả hạt


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Sau khi thụ tinh:</b></i>


<i><b>+ Hợp tử phát triển thành phơi</b></i>


<i><b>+ Nỗn phát triển thành hạt chứa phôi</b></i>
<i><b>+ Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt</b></i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>



<b>-</b> Đọc kết luận sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>-</b> Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong quá trình thụ tinh? Hiện tượng nào là quan trọng
nhất?


<b>-</b> Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh?
<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


<b>-</b> Làm bài tập 1-2 trong vở bài tập


<b>-</b> Chuẩn bị bài “Các loại quả”: quả đu đủ, đậu hà lan, táo, chanh, me…
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


...


...







Ngày soạn: 15/01/ 12 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 12 Lớp : 62 .../..../12


Lớp : 63 ..../..../ 12


<b>Chương VII: QUẢ - HẠT</b>


<b>Tiết 39: CÁC LOẠI QUẢ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>



<b>-</b> Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.


<b>-</b> Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành hai nhóm chính là: quả khơ và quả thịt
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát, so sánh, thực hành
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Có ý thức bảo quản quả hạt làm giống.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Giáo viên: Sưu tầm trước 1 số loại quả khô và quả thịt


<b>-</b> Học sinh chuẩn bị theo nhóm:
+ Đu đủ, cà chua, táo chanh…
+ Đậu hà lan, me, phượng, lạc…
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>1/Kiểm tra bài cũ:5’</i>


<b>-</b> Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ
tinh?


<b>-</b> Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
<i>2/Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: (17’) Tìm hiểu các đặc</b>



<b>điểm để phân chia các loại quả</b>


<b>-</b> Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm:


<b>I. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia</b>
<b>các loại quả.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

+ Đặt quả lên bàn quan sát kỹ -> xếp thành
nhóm.


<b>-</b> Hướng dẫn học sinh phân tích kĩ các
bước của việc phân chia các nhóm quả.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét


<b>-</b> Đặt vấn đề: Bây giờ chúng ta học cách
phân chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà
khoa học định ra.


chia quả thành các nhóm


<b>-</b> Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm
nhóm đó chọn


<b>-</b> Học sinh thảo luận theo lệnh trong sách
giáo khoa


<b>-</b> Báo cáo kết quả của các nhóm


<b>Tiểu kết:</b>



<i><b>Dựa vào đặc điểm của vỏ quả khi chín để chia quả thành hai nhóm:</b></i>


 <i><b>Quả thịt: khi chín có vỏ mềm, dày chứa nhiều thịt quả</b></i>
 Quả khô: khi chín có vỏ cứng, mỏng và khơ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2:Tìm hiểu về các loại quả</b>


<b>chính</b><i><b>(15’)</b></i>


<b>a. Phân biệt các loại quả khơ</b>


- u cầu học sinh quan sát vỏ quả khơ khi
chín -> nhận xét và chia quả khơ thành hai
nhóm.


- Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khơ?
- Gọi tên hai nhóm quả khơ


-> Giáo viên nhận xét.


<b>b.Phân biệt các loại quả thịt:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách
giáo khoa


- Hướng dẫn học sinh các nhóm thảo luận
theo lệnh trang 106 sách giáo khoa



Nhận xét và rút ra kết luận.


<b>Giáo dục: khi thu hoạch các loại quả hạt</b>
<b>làm giống cần dựa vào đặc điểm của quả</b>
<b>để bảo quản cho tốt</b>


<b>II. Các loại quả chính</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa


<b>-</b> Thực hiện việc xếp các loại quả vào hai
nhóm theo tiêu chuẩn vỏ quả khi chín


<b>-</b> <b>Báo cáo kết quả</b>


<b>-</b> Nhận xét bổ sung


<b>-</b> Học sinh tiến hành quan sát và phân chia
các quả khơ thành nhóm theo lệnh trong
sách giáo khoa trang 106.


Báo cáo kết quả


Các nhóm nhận xét bổ sung


<b>-</b> Học sinh đọc thơng tin trong sách giáo
khoa, quan sát hình 32.1


<b>-</b> Thảo luận nhóm



<b>-</b> Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung
<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Quả khơ gồm:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Quả khơ nẻ: khi chín vỏ quả tự nứt.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Quả khơ khơng nẻ: khi chín vỏ quả không tự nứt</b></i>
<i><b>Quả thịt gồm:</b></i>


<i><b>- Quả hạch: quả có hạch cứng bao lấy hạt</b></i>
<b>-</b> <i><b>Quả mọng: quả gồm tồn thịt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>-</b> Đọc phần “ Em có biết”


<b>-</b> Làm bài tập trong SBT


<b>-</b> Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khơ?


<b>-</b> Người ta có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả?
<b>V.Hoạt động nối tiếp(3’):</b>


<b>-</b> Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị cho bài sau.
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


...








Ngày soạn: 15/01/ 12 Ngày dạy: Lớp : 62 .../..../ 12 Lớp : 62 .../..../12


Lớp : 63 ..../..../ 12


<b>Tiết 40: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Kể được tên các bộ phận của hạt.


<b>-</b> Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm


<b>-</b> Biết cách nhận biết hạt trong thực tế.
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát


<b>-</b> Phân tích so sánh
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Mẫu vật:


+ Hạt đỗ đen ngâm nước trong một ngày.


+ Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3, 4 ngày.


<b>-</b> Tranh: Các bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngơ.


<b>-</b> Kim mũi mác, kính lúp cầm tay.
<b>III.Tiến trình:</b>


<b>1/Kiểm tra bài cũ:5’</b>


<b>-</b> Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho 3 ví dụ về quả khơ và 3 ví
dụ về quả thịt?


<b>-</b> Quả mọng khác quả hạch ở điểm nào? Cho ví dụ về quả mọng và quả hạch?
<b>2/Bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(20’): Tìm hiểu các bộ phận của hạt</b>


<b>-</b> Hướng dẫn học sinh bóc bỏ hai loại hạt:
ngơ và đỗ đen.


<b>I. Các bộ phận của hạt</b>


<b>-</b> Đọc lệnh trong sách giáo khoa trang 108


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>-</b> Dùng kính lúp quan sát và đối chiếu với
hình 33.1 và 33.2 -> tìm đủ các bộ phận của
hạt.


<b>-</b> Sau khi quan sát học sinh điền kết quả


vào bảng sách giáo khoa trang 108.


<b>-</b> Giáo viên treo tranh câm: “các bộ phận
của hạt đỗ đen và hạt ngô”


<b>-</b> Hỏi: Hạt gồm những bộ phận nào?


<b>-</b> Quan sát hình 33.1 và 33.2 tìm trên mẫu
vật các bộ phận của hạt.


<b>-</b> Học sinh điền kết quả vào bảng sách
giáo khoa 108


<b>-</b> Học sinh lên bảng chú thích vào tranh
câm các bộ phận của hạt


<b>-</b> Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
-> Rút ra kết luận


 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Hạt gồm:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Vỏ: bao bọc bên ngồi</b></i>


<b>-</b> <i><b>Phơi gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.</b></i>


<b>-</b> Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2 (13’) : Phân biệt hạt một lá mầm và</b>



<b>hạt hai lá mầm.</b>


<b>-</b> Căn cứ vào bảng sách giáo khoa trang
108 -> yêu cầu học sinh tìm những đặc
điểm giống và khác nhau của hạt ngô và hạt
đỗ đen.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa trang 109


<b>-</b> Hỏi: Hạt hai lá mầm khác hạt 1 lá mầm
ở điểm nào?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
câu trã lời của học sinh.


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Thực vật cung cấp nguồn dinh dưỡng rất</b>
<b>lớn cho con người và sinh vật sống thông</b>
<b>qua quả và hạt , do vậy chúng ta cần</b>
<b>phải biết bảo vệ thực vật , bảo vệ cây</b>
<b>xanh.</b>


II.Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá
<b>mầm.</b>


<b>-</b> Mỗi học sinh so sánh, phát hiện điểm
giống và khác nhau giữa hạt một lá mầm và


hạt hai lá mầm -> ghi vào vỡ bài tập.


<b>-</b> Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang
109


<b>-</b> Học sinh trả lời -> học sinh khác nhận
xét bổ sung


-> kết luận


 <b>Tiểu kết :</b>


<i><b>Cây hai lá mầm: Phơi của hạt có 2 lá mầm</b></i>


<i><b>Cây một lá mầm: Phôi của hạt chỉ có một lá mầm</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá(5’):</b>


<b>-</b> Học sinh đọc kết luận chung trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Giáo viên treo tranh câm học sinh lên xác định các bộ phận của hạt


<b>-</b> So sánh giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>V.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


Chuẩn bị bài “Phát tán quả và hạt”


<b>-</b> Các loại quả: Quả Chò, quả ké, trinh nữ



<b>-</b> Hạt: Hạt xà cừ, hạt bơng gịn, bơng vải
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...







Ngày soạn: 29/01/12 Ngày dạy: Lớp : 62 30 /01/12 Lớp : 62 30 /01/12


Lớp : 63 04/02/12


<b>Tiết 41: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt


<b>-</b> Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát, nhận biết.


<b>-</b> Làm việc theo nhóm.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
<b>II.Phương tiện:</b>



<b>-</b> Tranh vẽ: Hình 34.1 sách giáo khoa


<b>-</b> Mẫu vật: Quả chò, ké, trinh nữ, xà cừ, hoa sữa
<b>III.Tiến trình:</b>


<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ:</i>


<b>-</b> Giáo viên treo tranh câm: cho học sinh xác định các bộ phận của hạt


<b>-</b> Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây một lá mầm và cây hai lá
mầm?


<b>-</b> Sửa bài tập.


<i><b>3.</b></i> Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu các cách phát


<b>tán của quả và hạt.</b>


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1


<b>-</b> Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thảo
luận để trả lời câu hỏi:


+ Quả và hạt thường được phát tán ra xa
cây mẹ nhờ yếu tố nào?


<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 sách bài



<b>I.Các cách phát tán quả và hạt.</b>


<b>-</b> Học sinh đọc nội dung bài tập 1 sách
giáo khoa


<b>-</b> Thảo luận nhóm làm bài tập 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

tập.


<b>-</b> H: Quả và hạt có những cách phát tán
nào?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét -> cho học sinh rút ra
kết luận.


-> kết luận.


 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Quả và hạt có những đặc điểm thích nghi với nhiều cách phát tán khác nhau:</b></i>
<i><b>phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật và tự phát tán.</b></i>


HĐ2(18’): Tìm hiểu đặc điểm thích nghi
<b>với các cách phát tán</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập sách bài tập theo lệnh sách giáo khoa.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung chốt lại


những ý kiến đúng cho những đặc điểm
thích nghi với mỗi cách phát tán


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh tìm thêm một số
quả và hạt khác phù hợp với các cách phát
tán


<b>-</b> Giáo viên mở rộng:


+ Giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên
đảo của Mai An Tiêm


<b>-</b> Hỏi:


+ Ngoài các cách phát tán trên cịn cách
phát tán nào?


+ Tại sao nơng dân thường thu hoạch đỗ
khi quả mới già.


+ Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con
người?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét kết luận
<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Động vật đóng vai trị trong việc phát tán</b>
<b>quả và hạt vì vậy chúng ta cần phải biết</b>
<b>bảo vệ hệ động vật</b>



<b>Đặc điểm thích nghi với các cách phát</b>
<b>tán quả và hạt</b>


<b>-</b> Học sinh các nhóm hoạt động thảo luận


<b>-</b> Đọc lệnh trong sách giáo khoa


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày -> lớp nhận xét
bổ sung


<b>-</b> Trả lời câu hỏi của giáo viên, các học
sinh khác bổ sung


-> Rút ra kết luận về vai trò của con người
trong phát tán quả hạt.


 <b>Tiểu kết :</b>


<i><b>Con người cũng đã góp phần giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp</b></i>
<i><b>nơi</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá(5’):</b>


<b>-</b> Học sinh đọc kết luận chung trong sách giáo khoa


<b>-</b> Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì?


<b>-</b> Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>-</b> Chuẩn bị bài cho tiết sau:


+ Tổ 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm
+ Tổ 2: Hạt đỗ đen trên bông khô
+ Tổ 3: Hạt đỗ đen ngâm trong nước


+ Tổ 4: Hạt đỗ đen ngâm trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh
-> Học sinh thực hiện trước ba ngày, tiết sau mang lên lớp.
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


Ngày soạn: 29/01/12 Ngày dạy: Lớp : 61 01/02/12 Lớp : 62 01/02/12


Lớp : 63 10/02/12


<b>Tiết 42 : NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẨY MẦM</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Thơng qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nẩy mầm.


<b>-</b> Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt
giống


<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Rèn kĩ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức yêu thích bộ mơn.


<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Các lọ mẫu vật thực hành do học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>Kiểm tra bài cũ(5’):</i>


<b>-</b> Có mấy cách phát tán quả và hạt?


<b>-</b> Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm gì?


<b>-</b> Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết?
<i>Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1 (20’): Tìm hiểu thí nghiệm về</b>


<b>những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm</b>
 Tìm hiểu thí nghiệm 1:


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh ghi kết quả
thí nghiệm vào bản tường trình.


<b>-</b> Gọi các nhóm báo cáo kết quả -> ghi lên
bảng.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh:


+ Tìm hiểu nguyên nhân hạt nẩy mầm và
không nẩy mầm được?



+ Hạt nẩy mầm cần những điều kiện gì?


<b>I.Thí nghiệm về những điều kiện cần cho</b>
<b>hạt nẩy mầm</b>


Học sinh thực hiện TN1 ở nhà điền kết quả
TN vào bản tường trình .


<b>-</b> Học sinh thảo luận nhóm để làm câu trả
lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thảo luận và
trình bày kết quả thảo luận -> nhận xét.
 Tìm hiểu thí nghiệm 2:


<b>-</b> u cầu học sinh đọc nghiên cứu TN2
sách giáo khoa, trả lời câu hỏi theo lệnh.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh tiếp tục đọc phần
thông tin trong sách giáo khoa


<b>-</b> Đặt câu hỏi gợi ý:


+ Ngoài ba điều kiện trên sự nẩy mầm của
hạt còn cần yếu tố nào?


<b>-</b> giáo viên nhận xét -> kết luận


lời câu hỏi.



<b>-</b> Học sinh nghiên cứu thí nghiệm trong
sách giáo khoa, trả lời câu hỏi theo lệnh


<b>-</b> Đọc thông tin sách giáo khoa trang 114


<b>-</b> Trả lời câu hỏi của giáo viên, các học
sinh khác nhận xét bổ sung hoàn chỉnh câu
trả lời.


rút ra kết luận về điều kiện nẩy mầm của
hạt.


 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Muốn cho hạt nẩy mầm ngoài chất lượng của hạt, cịn cần có đủ nước và nhiệt độ thích</b></i>
<i><b>hợp.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2 (14’) : </b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về việc ứng dụng</b>


<b>hiểu biết về điều kiện nẩy mầm của hạt</b>
<b>trong sản xuất</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa ->
tìm cơ sở khoa học của mỗi biện pháp.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận
thống nhất cơ sở khoa học của mỗi biện
pháp.



<b>II.Những hiểu biết về điều kiện nẩy mầm</b>
<b>của hạt được vận dụng như thế nào</b>
<b>trong sản xuất?</b>


<b>-</b> Học sinh đọc lệnh sách giáo khoa trang
114


<b>-</b> Thảo luận nhóm theo từng nội dung do
giáo viên yêu cầu


Rút ra kết luận


 Tiểu kết :


<i><b>Khi gieo hạt cần làm cho đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo (chống úng, chống hạn,</b></i>
<i><b>chống rét…) gieo hạt đúng thời vụ.</b></i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá( 4’):</b>


<b>-</b> Nhờ những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nẩy mầm?


<b>-</b> Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nẩy mầm của hạt phụ thuộc
vào chất lượng hạt giống?


<b>-</b> Đọc mục “Em có biết”
<b>V.Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


<b>-</b> Làm bài tập trong vở bài tập



<b>-</b> Xem trước bài 43.
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

...


...







Ngày soạn: 05/02/ 12 Ngày dạy: Lớp : 62 06/02/12 Lớp : 62 06/02/12


Lớp : 63 11/02/ 12


<b>Tiết 43: TỔNG KẾT VỀ CÂY CĨ HOA</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Hệ thống hố kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa


<b>-</b> Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ
thể toàn vẹn.


<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá.


<b>-</b> Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Có thái độ giữ gìn và bảo vệ thực vật.


<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Tranh vẽ: phóng to hình 36.1 sách giáo khoa
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>Kiểm tra bài cũ(5’):</i>


<b>-</b> Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nẩy mầm?


<b>-</b> Sửa bài tập trong sách giáo khoa.
<i>Bài mới</i>


<b>I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1 (18’) : Tìm hiểu sự thống nhất giữa</b>


<b>cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở</b>
<b>cây xanh có hoa.</b>


Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng cấu tạo
và chức năng sách giáo khoa trang 116
làm bài tập sách giáo khoa trang 116


<b>-</b> Giáo viên treo tranh câm hình 36.1, học
sinh lần lượt điền:


+ Tên của các cơ quan của cây có hoa?


<b>I.Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức</b>


<b>năng của mỗi cơ quan ở cây xanh có hoa.</b>


<b>-</b> Học sinh đọc bảng cấu tạo và chức năng
của mỗi cơ quan -> lựa chọn mục tương
ứng giữa cấu tạo và chức năng ghi vào sơ
đồ cây có hoa ở vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

+ Đặc điểm cấu tạo chính?
+ Các chức năng chính?


Từ tranh hoàn chỉnh, giáo viên đặt yêu cầu:
+ Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như
thế nào? Chức năng?


+ Cơ quan sinh sản có cấu tạo như thế nào?
Chức năng?


+ Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng của mỗi cơ quan?


- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm ->
trình bày kết quả thảo luận.


khác bổ sung.


<b>-</b> Học sinh tiếp tục suy nghĩ trả lời các câu
hỏi của giáo viên.


- Thảo luận nhóm tìm ra mối quan hệ giữa
cấu tạo và chức năng.



-> Kết luận về mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng.


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Cây có hoa là một thể thống nhất vì:</b></i>


<i><b>- Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2:</b> <b>Tìm hiểu về sự thống nhất về chức</b>


<b>năng giữa các cơ quan ở cây xanh có</b>
<b>hoa.</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trong sách giáo khoa. Đặt câu hỏi
gợi ý:


+ Những cơ quan nào của cây có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau về chức năng?


+ Cho ví dụ minh hoạ chứng minh khi hoạt
động của một cơ quan được tăng hay giảm
đi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ
quan khác.


<b>II.Sự thống nhất về chức năng giữa các</b>
<b>cơ quan ở cây xanh có hoa.</b>



<b>-</b> Học sinh đọc thơng tin trong sách giáo
khoa. Thực hiện thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi của giáo viên, các nhóm khác bổ sung.
lấy ví dụ về quan hệ về hoạt động của rễ
thân lá


Rút ra kết luận về mối quan hệ về hoạt
động giữa các cơ quan.


 <b>Tiểu kết :</b>


<i><b>- Thực vật có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan</b></i>


<i><b>- Tác động đến một cơ quan nào sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá(5’):</b>


Giáo viên treo tranh câm cho học sinh lên chú thích -> nêu cấu tạo và chức năng của từng
cơ quan?


Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những mối quan hệ nào để cây
là một thể thống nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


...


...








Ngày soạn: 05/02/12 Ngày dạy: Lớp : 62 08/02/12 Lớp : 62 08/02/12


Lớp : 63 ..../..../ 12


<b>Tiết 44: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (TT)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Học sinh nắm được giữa cây xanh với môi trường có mối liên quan chặt chẽ


<b>-</b> Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống


<b>-</b> Thực vật thích nghi với đời sống nên nó phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất(
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát, so sánh.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Tranh vẽ hình 36.2


<b>-</b> Mẫu vật: cây bèo tây.
<b>III.Tiến trình:</b>



<i>Kiểm tra bài cũ: khơng kiểm tra</i>
<i>Bài mới:</i>


<b>II. CÂY VỚI MƠI TRƯỜNG</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1.(7’): Tìm hiểu các cây sống dưới</b>


<b>nước</b>


<b>-</b> Giáo viên thông tin cho học sinh biết
được cây sống dưới nước chịu một số ảnh
hưởng của môi trường sống (Thiếu oxi)


<b>-</b> Yêu cầu học sinh quan sát hình 36.2


<b>-</b> Yêu cầu học sinh thảo luận, thực hiện
lệnh sách giáo khoa trang 119.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của
từng nhóm.


<b>I.Các cây sống dưới nước</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát tranh, mẫu vật một số
cây sống dưới nước.


<b>-</b> Học sinh đọc lệnh trong sách giáo khoa
Thảo luận theo yêu cầu.



<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

 <b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Gồm hai nhóm: nổi trên mặt nước và chìm trong nước</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2 (8’) : </b> <b>Tìm hiểu về các cây sống trên</b>


<b>cạn</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý:


+ Ở nơi khơ hạn, vì sao rễ cây lại ăn sâu lan
rộng?


+ Lá cây thường có đặc điểm thích nghi
như thế nào?


+ Các cây mọc trong vùng thung lũng hay
rừng có đặc điểm gì? Tại sao?


- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh -> chỉnh sửa hoàn thiện các ý



<b>II.Các cây sống trên cạn</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa


<b>-</b> Học sinh trả lời các câu hỏi gợi ý của
giáo viên.


<b>-</b> 1, 2 học sinh trả lời, các học sinh còn lại
nhận xét bổ sung.


-> Rút ra kết luận về đặc điểm của cây sống
ở môi trường cạn


 Tiểu kết :


<i><b>Các cây sống trên cạn luôn phụ thuộc vào các yếu tố: nước, khí hậu, các loại đất</b></i>
<i><b>Gồm hai nhóm: cây ưa sáng và cây ưa bóng</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 3 (8’) : Tìm hiểu về các cây sống trong</b>


<b>những mơi trường đặc biệt</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa và quan sát hình 36.4


<b>-</b> Đặt câu hỏi gợi ý:


+ Thế nào là môi trường sống đặt biệt?


+ Kể tên những cây sống ở những môi
trường này mà em biết?


+ Phân tích đặc điểm phù hợp với môi
trường sống ở những cây này?


- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận chung về
sự thống nhất giữa cơ thể thực vật và môi
trường.


<b>III.Các cây sống trong những môi trường</b>
<b>đặc biệt</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thơng tin trong sách giáo
khoa và quan sát hình 36.4


<b>-</b> Học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi
gợi ý của giáo viên.


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày -> các nhóm
khác nhận xét bổ sung


-> rút ra kết luận chung về sự thống nhất
giữa cơ thể thực vật và môi trường.


 <i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Các cây sống trong những môi trường đặc biệt rễ, thân và lá có những biến đổi đảm</b></i>
<i><b>nhận các chức năng khác nhau</b></i>



<b>IV.Kiểm tra – đánh giá (5’):</b>


<b>-</b> Học sinh đọc phần kết luận chung trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Đọc mục “Em có biết?”
<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>-</b> Hồn thành các bài tập cịn lại trong sách bài tập


<b>-</b> Xem trước bài “Tảo”
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...







Ngày soạn: 12/02/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 13/02/12 Lớp : 62 13/02/12


Lớp : 63 18/02/12


Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT

<b>Tiết 45: TẢO</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo -> thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.


<b>-</b> Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp



<b>-</b> Hiểu rõ lợi ích thực tế của tảo.
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát, nhận biết.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Mẫu vật: Tảo xoắn, rong mơ (nếu có)


<b>-</b> Tranh cấu tạo tảo xoắn và rong mơ


<b>-</b> Tranh một số tảo khác.
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>Kiểm tra bài cũ:(7’)</i>


<b>-</b> Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào?


<b>-</b> Các cây sống trong mơi trường đặc biệt thường có đặc điểm gì? Cho vài ví dụ chứng
minh?


<i>Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(15’): Tìm hiểu về cấu tạo và nơi</b>


<b>sống của tảo.</b>



<b>-</b> Giáo viên giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi
sống.


<b>-</b> Hướng dẫn học sinh quan sát một sợi tảo
phóng to treo trên tranh


GV: giới thiệu qua cấu tạo của rong mơ.
Đặt câu hỏi gợi ý:


+ Vì sao tảo xoắn có màu lục?


<b>-</b> Giáo viên kết hợp giải thích và mở rộng.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh rút ra kết luận:


<b>I.Cấu tạo của tảo</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát mẫu vật tảo xoắn và
tranh 37.1 sách giáo khoa trang 123


<b>-</b> Học sinh quan sát tranh một sợi tảo
phóng to


<b>-</b> Trả lời cá nhân các câu hỏi gợi ý của
giáo viên, các học sinh khác nhận xét bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn?



<b>-</b> Giáo viên giới thiệu môi trường sống
của rong mơ.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
tranh rong mơ.


GV: giới thiệu qua cấu tạo của rong mơ.


<b>-</b> Đặt câu hỏi thảo luận:


+ So sánh hình dạng ngồi của rong mơ và
cây xanh có hoa?


+ Vì sao rong mơ có màu nâu?


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu cách sinh sản của
rong mơ


<b>-</b> Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về đặc
điểm của thực vật bật thấp.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét .


<b>-</b> Học sinh quan sát tranh phóng to sợi
rong mơ


<b>-</b> Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của
giáo viên -> đại diện 1 vài nhóm trình bày
kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.



<b>-</b> Học sinh căn cứ vào cấu tạo của rong
mơ và tảo xoắn rút ra kết luận chung về đặc
điểm chung của tảo.


<b>Tiểu kết:</b><i><b> Hầu hết tảo sống dưới nước, là thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hoặc</b></i>
<i><b>nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản chưa có rễ thân lá thực sự, có màu khác nhau và ln</b></i>
<i><b>ln có chất diệp lục.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2 .(8’) : </b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về một vài loại tảo</b>


<b>khác thường gặp</b>


Giáo viên treo tranh, giới thiệu một số loại
tảo khác.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa


<b>-</b> Đặt câu hỏi: Nhận xét hình dạng của các
loại tảo?


<b>II.Một vài loại tảo khác thường gặp.</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát phân biệt 2 loại tảo:
Tảo đơn bào và tảo đa bào.


<b>-</b> Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang
124



<b>-</b> Rút ra kết luận về sự đa dạng của tảo
trong hình dạng, cấu tạo và màu sắc.


<i><b>Tiểu kết: Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu , tảo silic...</b></i>
<i><b>Tảo đa bào: tảo vòng, rau diếp, rau câu...</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 3(10’):Tìm hiểu về vai trị của tảo</b>


Đặt câu hỏi và gợi ý thảo luận:


+ Vai trò của tảo đối với đời sống con
người?


+ Khi nào tảo có thể gây hại?


+ Kể tên một số sản phẩm từ tảo mà em
biết?


- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh. Mở rộng thêm về lợi ích và tác hại
của một số loại tảo (hiện tượng nước nở
hoa ở hồ Xuân Hương)


<b>III.Vai trò của tảo.</b>


Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa.


Thảo luận theo yêu cầu của giáo viên



Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, các
nhóm cịn lại bổ sung hồn chỉnh.


-> Rút ra kết luận về vai trò của tảo
<b>Tiểu kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>-</b></i> <i><b>Một số tảo cũng được dùng làm thuốc, thức ăn cho người và gia súc.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra - đánh giá(4’):</b>


<b>-</b> Làm một số bài tập 4 -5/SGK.
<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


<b>-</b> Chuẩn bị mẫu vật cây rêu tường
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ngày soạn: 12/02/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 15/02/12 Lớp : 62 15/02/12


Lớp : 63 /02/12


<b>Tiết 46: RÊU – CÂY RÊU</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Học sinh nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt được rêu với tảo và cây có
hoa



<b>-</b> Biết được cách sinh sản của rêu và cơ quan sinh sản của rêu


<b>-</b> Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Rèn kĩ năng quan sát


<b>-</b> Kĩ năng làm việc theo nhóm.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Mẫu vật: cây rêu (có cả túi bào tử)


<b>-</b> Tranh vẽ cây rêu


<b>-</b> Dụng cụ: kính lúp
<b>III.Tiến trình:</b>
<i>Kiểm tra bài cũ:(5’)</i>


<b>-</b> Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ? Giữa chúng có đặc điểm gì giống và
khác nhau?


<b>-</b> Tại sao khơng thể coi rong mơ là một cây xanh thực sự?
Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ1(3’): Tìm hiểu về mơi trường sống của</b>



<b>rêu</b>


-Giới thiệu vật mẫu : cây rêu


Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu về nơi
sống của rêu -> đặc điểm của những nơi đó.->
rút ra nhận xét về mơi trường sống của rêu


<b>I.Mơi trường sống của rêu</b>


- Quan sát vật mẫu, xác định môi trường
sống của rêu đã gặp


- Rút ra kết luận về môi trường sống


<b>Tiểu kết:</b><i><b> </b></i><b> </b><i><b>Rêu sống ở nơi ẩm ướt</b></i>


<b>HĐ 2(14’):</b> <b>Tìm hiểu về các bộ phận của cây</b>
<b>rêu.</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu vật
cây rêu và so sánh với hình 38.1


<b>-</b> Đặt câu hỏi: nhận xét các bộ phận của cây?


<b>II. Quan sát cây rêu.</b>


<b>-</b> Học sinh hoạt động theo nhóm:



+ Tách rời 1, 2 cây rêu -> quan sát bằng
kính lúp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>-</b> Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh


<b>-</b> Giáo viên kết hợp giải thích thêm:


+ Rễ giả ->có khả năng hút nước nhưng chưa có
mạch dẫn


+ Thân, lá chưa có mạch dẫn -> sống nơi ẩm ướt


<b>-</b> Đặt câu hỏi:


+ So sánh rêu với rong mơ và cây bàng.


+ Tại sao xếp rêu vào nhóm thực vật bậc cao?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, hồn chỉnh câu trả lời của
học sinh.


- Đại diện nhóm trình bày trên tranh và mẫu
vật -> các nhóm khác nhận xét bổ sung.


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa trang 144


<b>-</b> Trả lời câu hỏi của giáo viên


<b>-</b> Rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của


cây rêu.


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Rêu là những thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản: thân khơng</b></i>
<i><b>phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức</b></i>.


<b>HĐ 3(10’): Tìm hiểu về sự sinh sản và phát</b>
<b>triển của rêu.</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh
cây rêu có túi bào tử -> Phân biệt cấu tạo túi
bào tử


<b>-</b> Yêu cầu học sinh quan sát H38.2, đặt câu
hỏi gợi ý:


+ Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào?
+ Rêu sinh sản bằng gì?


+ Trình bày sự phát triển của rêu?
-> Giáo viên nhận xét


<b>III. Túi bào tử và sự phát triển của rêu.</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát tranh trong sách giáo
khoa trang 126


<b>-</b> Nhận biết các phần của túi bào tử



<b>-</b> Quan sát tranh và nghiên cứu thông tin trả
lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.


các học sinh khác theo dõi nhận xét, bổ
sung câu trả lời.


Rút ra kết luận về đặc điểm sinh sản của
cây rêu.


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây</b></i>


<i><b>Rêu sinh sản bằng bào tử: Bào tử nảy mầm và phát triển thành cây rêu</b></i>


<b>HĐ4(8’): Tìm hiểu về vai trị của cây rêu</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thơng tin
trong sách gíao khoa trang 127 -> vai trị của
rêu?


<b>-</b> Giáo viên kết hợp mở rộng thêm:
+ Hình thành đất


+ Tạo than đá.


- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về cây rêu.


<b>IV. Vai trò của rêu</b>



<b>-</b> Học sinh nghiên cứu thông tin trong sách
giáo khoa


nêu vai trò của rêu trong tự nhiên


Rút ra kết luận chung về cây rêu.
<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Rêu là những thực vật sống trên cạn đầu tiên. Rêu cùng với những thực vật có rễ, thân</b></i>
<i><b>lá phát triển hợp thành nhóm thực vật bậc cao.</b></i>


<i><b>Tuy sống trên cạn nhưng rêu chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá(4’):</b>


<b>-</b> So sánh rêu và rong mơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>-</b> Xem trước bài “Quyết và cây dương xỉ”, chuẩn bị mẫu vật: cây dương xỉ
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


Ngày soạn: 19/02/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 20/02/12 Lớp : 62 20/02/12


Lớp : 63 /02/12


<b>Tiết 47: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>



<b>-</b> Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây
dương xỉ


<b>-</b> Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ


<b>-</b> Biết được nguồn gốc hình thành của các mỏ than đá
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Yêu và bảo vệ thiên nhiên
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Mẫu vật: cây dương xỉ


<b>-</b> Tranh vẽ: cây dương xỉ
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>Kiểm tra bài cũ:(7’)</i>


Trình bày cấu tạo của rêu.Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chổ ẩm ướt?
Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1 (18’) : Quan sát cây dương xỉ</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cây
dương xỉ



<b>-</b> Đặt câu hỏi gợi ý:


+ Nơi sống của cây dương xỉ?


+ Ghi lại các đặc điểm bộ phận của cây?


<b>-</b> Giáo viên lưu ý: học sinh dễ nhầm lẫn
cuống của lá già là thân


giúp học sinh phân biệt
<b>a/ Cơ quan sinh dưỡng:</b>


<b>-</b> So sánh đặc điểm CQSD của dương xỉ so
với rêu?


<b>Kết luận: em có nhận xét gì về cơ quan</b>
<b>sinh dưỡng của cây dương xỉ</b>


<b>b/ Cơ quan sinh sản:</b>


. Túi bào tử và sự phát triển của dương
<b>xỉ</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu lật mặt dưới lá già
Tìm túi bào tử


<b>I.Quan sát cây dương xỉ</b>


Học sinh đặt mẫu vật cây dương xỉ lên bàn
quan sát.



<b>-</b> Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gợi ý của
giáo viên


<b>-</b> Quan sát cây dương xỉ có những bộ phận
nào -> so sánh với tranh.


<b>-</b> Lưu ý đặc điểm của lá non


<b>-</b> Học sinh phát biểu, các học sinh khác
nhận xét bổ sung.


<b>-</b> Học sinh quan sát mặt dưới của lá già ->
tìm ra túi bào tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>-</b> Yêu cầu học sinh quan sát hình 39.2


<b>-</b> Đặt câu hỏi:


+ Vịng cơ có tác dụng gì?


+ CQSS và sự phát triển của bào tử?
So sánh với cây rêu?


Rút ra kết luận.


<b>-</b> Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gợi ý của
giáo viên


Rút ra kết luận về cơ quan sinh sản và


đặc điểm phát triển của cây dương xỉ


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân và lá đã có mạch dẫn vận chuyển các chất</b></i>
<i><b>Cơ quan sinh sản:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Cơ quan sinh sản là túi bào tử</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Bào tử nguyên tản cây dương xỉ con</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2 (7’) : </b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu thêm một số loài</b>


<b>dương xỉ thường gặp</b>


Yêu cầu học sinh quan sát cây rau bợ, cây
lông culi -> rút ra được:


+ Đặc điểm chung của nhóm dương xỉ?
+ Nêu đặc điểm nhận biết một cây thuộc
dương xỉ?


<b>II.Một vài loại dương xỉ thường gặp:</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát cây rau bợ, cây lơng
culi


<b>-</b> Nhận xét về:



+ Sự đa dạng hình thái.
+ Đặc điểm chung


- Tập nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ (căn
cứ vào lá non)


<i><b>Các loại dương xỉ thường gặp: Rau bợ sống ở nước, lông cu li sống ở cạn</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ3 (7’) : </b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu quyết cổ đại và sự</b>


<b>hình thành than đá</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong sách giáo khoa -> đặt câu hỏi: Than
đá được hình thành như thế nào?


<b>III.Quyết cổ đại và sự hình thành than</b>
<b>đá</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa -> nêu được nguồn gốc của than đá từ
dương xỉ cổ


<i><b>Tiểu kết: tham khảo SGK</b></i>


<b>IV.Kiểm tra đánh giá(5’):</b>
<b>Bài tập điền khuyết:</b>


<b>Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau</b>


<b>1/ Dương xỉ là những cây đã có rễ, thân, lá thật sự</b>


<b>2/ Lá non của Dương xỉ bao giờ cũng có đặc điểm cuộn trịn đầu lá</b>


<b>3/ Dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu. Nhưng khác ở chổ có nguyên tản do bào tử</b>
<b>phát triển thành</b>


<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


- Làm hồn tất các bài tập cịn lại trong vở bài tập


- Chuẩn bị bài mới“Ôn tập”: xem và nắm lại kiến thức các bài thuộc chương VI,VII,VIII
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn: 19/02/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /02/12 Lớp : 62 /02/12


Lớp : 63 /02/12


<b>Tiết 48 : ÔN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


- Hệ thống hố tồn bộ các kiến thức đã từ chương VI => chương VIII
Kĩ năng:


- Biết cách trả lời câu hỏi theo biểu bảng


- Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa
<b>II.Phương tiện:</b>



- Các tranh vẽ có liên quan
- Các bảng phụ


<b>III.Tiến trình:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Hệ thống hố tồn bộ các</b>


<b>kiến thức đã học( bắt đầu từ học kỳ II )</b>
<b>1/ Chương VI: Hoa và sự sinh sản hữu</b>
<b>tính</b>


<b>Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ thụ phấn</b>
<b>nêu câu hỏi:</b>


-Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ
phấn?


-Nêu đặc điểm của cây thụ phấn nhờ gió và
nhờ sâu bọ?


<b>Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ thụ tinh,</b>
<b>nêu câu hỏi:</b>


-Thụ tinh là gì? Sự khác biệt cơ bản nhất
giữa thụ phấn và thụ tinh? Trình bày quá
trình kết hạt và tạo quả?


<b>2/ Chương VII; Quả và hạt</b>



<b>Cho HS quan sát tranh vẽ các bộ phận</b>


<b>I.Hệ thống hố tồn bộ các kiến thức đã</b>
<b>học( bắt đầu từ học kỳ II )</b>


<b>Quan sát tranh, ảnh để nằm bắt kiến thức</b>
<b>trả lời câu hỏi</b>


 Thụ phấn là quá trình hạt phấn tiếp xúc với
đầu nhụy của hoa. Có hai hình thức thụ phấn:
Tự thụ phấn và giao phấn


 <b>Đặc điểm của cây thụ phấn nhờ gió:</b>


<i><b>o</b></i> <i>Hoa thường nằm ở ngọn cây.</i>


<i><b>o</b></i> <i>Bao hoa thường tiêu giảm.</i>


<i><b>o</b></i> <i>Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.</i>


<i><b>o</b></i> <i>Đầu nhuỵ thường có lơng dính.</i>


<i><b>Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có</b></i>
<i><b>các đặc điểm sau:</b></i>


<i>+ Màu sắc sặc sỡ</i>


<i>+Hương thơm mật ngọt</i>
<i>+Hạt phấn có gai</i>



<i>+Đầu nhuỵ có chất dính</i>


Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thụ tinh và
thụ phấn:


<b>Thụ tinh</b> <b>Thụ phấn</b>


Có sự kết hợp giữa TBSD


đực và TBSD cái Có sự tiếp xúc giữa hạtphấn với đầu nhụy


<i><b>Sau khi thụ tinh:</b></i>


<i>+ Hợp tử phát triển thành phôi</i>


<i>+ Nỗn phát triển thành hạt chứa phơi</i>
<i>+ Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt</i>


<i><b>Hạt gồm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>của hạt ngô và lúa, nêu câu hỏi:</b>


-Hạt gồm những bộ phận nào? Sự khác biệt
cơ bản nhất giữ hạt của cây một lá mầm và
hai lá mầm?


-Những điều kiện bên ngoài và bên trong
nào cần cho hạt nảy mầm?



<b>3/ Chương VIII: Các nhóm thực vật</b>
<b>Hướng dẫn học sinh hoàn thành nội</b>
<b>dung của bảng sau dưới dạng điền</b>
<b>khuyết:</b>


<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>


<b>Tảo</b> <b>Rêu</b> <b>Quết</b>


Cấu tạo
Sinh sản


Sử dụng bảng phụ để hoàn thiện kiến thức


<i><b>-</b></i> <i><b>Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm</b></i>


<i><b>và chồi mầm.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa</b></i>
<i><b>trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ</b></i>


Sự khác biệt cơ bản nhất giữ hạt của cây một
lá mầm và hai lá mầm:


<i><b>Cây hai lá mầm: Phơi của hạt có 2 lá mầm</b></i>


Cây một lá mầm: Phơi của hạt chỉ có một lá
mầm



<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>


<b>Tảo</b> <b>Rêu</b> <b>Quết</b>


Cấu tạo Chưa phânhóa thành
<b>rễ, thân và</b>
<b>lá</b>


Đã có thân,
lá và rễ giả,
chưa có
<b>mạch dẫn</b>


Có thân, lá và
<b>rễ thực sự, có</b>
mạch dẫn
Sinh sản Sinh dưỡng <b>Bào tử</b> Bào tử


<i><b>Học sinh ghi lại những nội dung cần thiết, cơ bản</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 2 : Vận dụng các kiến thức</b>


Giáo viên lần lượt nêu từng câu hỏi về các
kiến thức trọng tâm, yêu cầu học sinh trả
lời.


- Trong trường hợp nào thì con người cần
thụ phấn cho hoa? ni ong trong vườn cây


ăn quả có lợi gì?


- Cần phải chọn những hạt đạt những tiêu
chuẩn cơ bản nào để làm giống?Vì sao sau
khi gieo hạt gặp trời mưa to đất bị úng thì
phải tháo hết nước ngay?


- Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở
những nơi ẩm ướt? Dựa vào đặc điểm nào
của lá để nhận ra cây thuộc Dương xỉ?


<b>II.Vận dụng kiến thức:</b>


- Học sinh đọc kĩ câu hỏi thảo luận bổ sung
và thống nhất câu trả lời


- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Bổ sung hoàn thiện.


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá: Nhấn mạnh lại những nội dung chính</b>
<b>V.Dặn dị:</b>


<i>Xem lại tất cả các câu hỏi thảo luận và bài tập đã ôn để chuẩn bị Kiểm tra 1 tiết.</i>
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


Ngày soạn: 19/02/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /02/12 Lớp : 62 /02/12


Lớp : 63 /02/12



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Mơn : Sinh học 6</b>
<b>CHỦ ĐỀ CHÍNH</b> <b>CHUẨN KIẾN THỨC</b>


<b>Chương VI</b>


 <b>Khái niệm thụ phấn, thụ tinh , đặc điểm của hoa thụ phấn</b>
<b>nhờ gió, nhờ sâu bọ</b>


 <b>Sự khác biệt giữa thụ phấn và thụ tinh</b>
 <b>Vận dụng thụ phấn cho cây</b>


<b>Chương VII</b>


 <b>Các bộ phận của hạt. Sự khác biệt cơ bản giữa hạt của cây</b>
<b>một lá mầm và hai lá mầm</b>


 <b>Những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy</b>
<b>mầm</b>


<b>Chương VIII</b>


 <b>Đặc điểm cấu tạo, sinh sản của tảo, rêu, quyết.</b>
 <b>Vận dụng nhận biết cây thuộc Dương xỉ</b>


<b>MA TRẬN</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 45’</b>


<b>Các chủ đề</b>
<b>chính</b>



<b>Mức độ nhận thức</b>


<b>Tổng</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Chương VI</b> <b>Câu 4</b>
<b>2đ</b>


<b>5đ</b>


<b>Chương VII</b> <b>2đ</b>


<b>Chương</b>
<b>VIII</b>


<b>Câu 5</b>
<b>1,5đ</b>


<b>Câu 5</b>


<b>1,5đ</b> <b>3đ</b>


<b>Tổng</b> <b>2đ</b> <b>1,5đ</b> <b>1,5đ</b> <b>10đ</b>


Ngày soạn: 19/02/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /0 /12 Lớp : 62 /0 /12


Lớp : 63 /03/12



<b>Tiết 50: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Phân biệt được sự khác nhau giữa nón và hoa


- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần và cây có hoa.
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Rèn kỹ năng quan sát nhận biết


<b>-</b> Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Mẫu vật: Cành thơng có nón


<b>-</b> Tranh: + Cành thơng mang nón và sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>Kiểm tra bài cũ:(6’)</i>


<b>-</b> So sánh cơ quan sinh dưỡng giữa cây rêu và cây dương xỉ,cây nào có cấu tạo phức tạp
hơn?


<b>-</b> Than đá được hình thành như thế nào?
Bài mới



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I.Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ quan sinh</b>


<b>dưỡng của cây thông (5’)</b>


<b>-</b> GV giới thiệu một số hình ảnh về một vài
loại cây thuộc họ hạt trần.


<b>-</b> Giới thiệu tranh một cành thông, hướng
dẫn học sinh quan sát:


+ Đặc điểm thân cành? Màu sắc?


+ Lá có hình dạng như thế nào? Màu sắc?


<b>-</b> Giáo viên giảng: Rễ thông to khoẻ, mọc
sâu.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận.


<b>-</b> Học sinh hoạt động theo nhóm -> quan sát
cành, lá thông ghi lại các đặc điểm theo gợi ý
của giáo viên.


- Đại diện nhóm trình bày -> lớp bổ sung,
nhận xét.


<b>Tiểu kết:</b>



<i><b>-</b></i> <i><b>Rễ to khoẻ, mọc sâu và lan rộng</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Lá nhỏ hình kim</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Thân: gổ có cành màu nâu, xù xì</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>II.Tìm hiểu về cơ quan sinh sản của cây</b>


<b>thơng (nón) (20’)</b>


. Cấu tạo nón đực và nón cái:


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu với học sinh hai loại
nón có ở cây thơng: nón đực và nón cái.


<b>-</b> Đặt yêu cầu cho học sinh:


+ Xác định vị trí nón đực và nón cái trên
cành?


+ Đặc điểm của 2 loại nón về số lượng kích
thước?


<b>-</b> Học sinh quan sát tranh 40.2 cùng mẫu vật
(nếu có)


<b>-</b> Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

+ Cấu tạo của một nón đực?


+ Cấu tạo của một nón cái?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung
So sánh nón và hoa:


<b>-</b> <b>Yêu cầu học sinh so sánh hoa và nón</b>


<b>-</b> Đặt yêu cầu cho học sinh:
+ Nón khác hoa ở điểm nào?


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu cho học sinh nón cái
đã phát triển


<b>-</b> Yêu cầu học sinh quan sát và tìm hạt ->
trả lời các câu hỏi theo lệnh sách giáo khoa
trang 133


<b>-</b> Hỏi: Tại sao gọi cây thông là cây hạt trần?


nón đực và nón cái thơng qua bảng so sánh.


<b>-</b> Học sinh làm bài tập sách giáo khoa trang
133.


-> Phân biệt giữa nón và hoa.


<b>-</b> Học sinh quan sát thực hiện lệnh trong sách
giáo khoa trang 133


<b>-</b> Đại diện trình bày -> lớp nhận xét.



<i><b>Sơ đồ sinh sản của thơng:</b></i>


<i><b> Nón đực túi phấn hạt phấn</b></i>


<i><b>Cây thông hạt trần</b></i>
<i><b> Nón cái lá nỗn noãn</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HĐ 3: Tìm hiểu về giá trị của cây hạt</b>


<b>trần (5’)</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thơng tin
và phần “Em có biết” SGK / 134.


+ Nêu vai trò của ngành hạt trần?


- Giáo viên mở rộng giá trị của các cây
thuộc ngành hạt trần.


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa và phần em có biết.


<b>-</b> Nêu vai trị của ngành hạt trần.


<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>-</b></i> <i><b>Cung cấp gỗ, nhựa cây</b></i>
<b>-</b> <i><b>Dùng làm cảnh</b></i>



<b>IV.Kiểm tra – đánh giá:</b>


<b>-</b> Học sinh đọc phần kết luận chung


<b>-</b> So sánh cây hạt trần có điểm gì phát triển hơn các lớp trước?


<b>-</b> Sửa 1 số bài tập khó trong sách giáo khoa.
<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


- Chuẩn bị bài “hạt kín”: cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả cam, rễ hành, cải, hoa hồng, hoa
huệ


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày soạn: 04/3/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 05/3 /12 Lớp : 62 05/3 /12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 51</b>

<b>: HẠT KÍN</b>



<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>-</b> Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín.


<b>-</b> Biết cách quan sát một số cây hạt kín
<i>Kĩ năng : </i>



<b>-</b> Rèn kỹ năng quan sát nhận biết


<b>-</b> Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.


<b>-</b> Kĩ năng khái qt hố.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Mẫu vật: Cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả cam, rễ hành, rễ cải, hoa huệ, hoa hồng.


<b>-</b> Kính lúp, kim nhọn, dao nhọn.
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>Kiểm tra bài cũ:(6’)</i>


<b>-</b> Cơ quan sinh sản của cây thơng là gì? Cấu tạo ra sao?


<b>-</b> So sánh đặc điểm cấu tạo của cây thông và cây dương xỉ?
Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa(10’)</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát 1 số
mẫu vật cây hạt kín


<b>-</b> Giáo viên treo bảng bài tập sách giáo


khoa 135 lên bảng cho học sinh ghi kết quả.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét bổ sung


I. Quan sát cây có hoa


Học sinh quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị
theo yêu cầu trong bảng sách giáo khoa trang
135.


- Đại diện nhóm trình bày -> lớp bổ sung,
nhận xét.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>1/ Cơ quan sinh dưỡng:</b></i>
<i><b>Rễ: gồm rễ cọc và rễ chùm</b></i>


<i><b>Thân: thân đứng, thân leo, thân bò</b></i>
<i><b>Lá: lá đơn vá lá kép</b></i>


<i><b>2/ Cơ quan sinh sản:</b></i>


Gồm hoa, quả và hạt


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2:</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về đặc điểm của cây hạt</b>


<b>kín(20’)</b>



<b>-</b> Cho học sinh quan sát bảng kết quả bài
tập sách giáo khoa trang 135.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh nhận xét sự đa dạng
của rễ thân lá, hoa quả?


<b>-</b> Giáo viên giảng: Cây hạt kín có mạch
dẫn phát triển.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm chung
của các cây hạt kín?


<b>II.Đặc điểm chung của cây hạt kín</b>


Căn cứ vào bảng kết quả -> Nhận xét sự đa
dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả.


<b>-</b> Thảo luận nhóm -> tìm được đặc điểm của
cây hạt kín


<b>-</b> So sánh với cây hạt trần -> tìm ra đặc điểm
tiến hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung. Từ đó cho
học sinh so sánh với cây hạt trần -> thấy
được sự tiến hoá của cây hạt kín.


bổ sung.


 Tiểu kết :



<i><b>Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, chúng có một số đặc điểm chung như sau:</b></i>
<b>-</b> <i><b>Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, có mạch dẫn phát triển.</b></i>


<b>-</b> <i><b>Cơ quan sinh sản có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây hạt kín,</b></i>
<i><b>vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.</b></i>


<i><b>Mơi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả.</b></i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


<b>-</b> Học sinh đọc phần kết luận chung


<b>-</b> Sửa 1 số bài tập khó trong sách bài tập.


<b>-</b> Đặc điểm chung của thực vật hạt kín?


<b>-</b> Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có điểm gì phân biệt, trong những điểm đó, điểm gì
quan trong nhất?


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


<b>-</b> Làm hồn tất các bài tập cịn lại trong sách bài tập


<b>-</b> Chuẩn bị bài “Lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm”: cây lúa, hành, hoa huệ, hoa dâm bụt.
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


...



...



Ngày soạn: 04/3/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 / /12 Lớp : 62 /0 /12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 52: LỚP MỘT LÁ MẦM VÀ LỚP HAI LÁ MẦM</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp 1 lá mầm (về
kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa)


<b>-</b> Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận biết một cây thuộc cây một lá mầm và cây hai lá
mầm


<i>Kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>-</b> Kĩ năng khái quát hoá.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Mẫu vật: Cây lúa, cây hành, huệ, cỏ, cây bưởi con, lá dâm bụt.


<b>-</b> Tranh vẽ: Rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá.
<b>III.Tiến trình:</b>



<i>1/Kiểm tra bài cũ:(6’)</i>


<b>-</b> Đặc điểm chung của thực vật hạt kín?


<b>-</b> Giữa cây hạt trần và hạt kín có những đặc điểm gì để phân biệt? Trong đó đặc điểm nào
quan trọng nhất?


<i>2/Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cây</b>


<b>hai lá mầm và cây 1 lá mầm(20’)</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến thức bài cũ về kiểu rễ,
kiểu gân lá kết hợp với quan sát tranh.


<b>-</b> Các đặc điểm này gặp ở các cây khác
nhau trong lớp một lá mầm và lớp hai lá
mầm.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh quan sát hình 42.1 giới
thiệu một số cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm
điển hình


<b>-</b> Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh trong
sách giáo khoa -> Phát biểu các đặc điểm
của cây hai lá mầm và cây một lá mầm.



<b>-</b> Giáo viên nhận xét bổ sung


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc thơng tin sách giáo
khoa


<b>-</b> Hỏi: Cịn đặc điểm nào để phân biệt lớp
2 lá mầm và lớp 1 lá mầm.


<b>I.Cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm</b>
Học sinh chỉ trên tranh:


+ Các loại rễ, thân, lá.


+ Các đặc điểm của rễ, thân, lá.


- Học sinh hoạt động nhóm quan sát cây một
lá mầm và cây hai lá mầm -> Ghi các đặc
điểm quan sát được.


- Đại diện nhóm trình bày -> lớp bổ sung,
nhận xét.


<b>-</b> Học sinh căn cứ vào đặc điểm của rễ,
thân, lá -> Phân biệt cây 1 lá mầm và cây hai
lá mầm.


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa


-> rút ra đặc điểm để phân biệt hai lớp.



<i><b>Các cây hạt kín được chia làm hai lớp, lớp hai lá mầm và lớp 1 lá mầm.</b></i>


<i><b>Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phơi, ngồi ra cịn một vài dấu</b></i>
<i><b>hiệu để phân biệt như: kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân…</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2:</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về những đặc điểm để</b>


<b>phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một</b>
<b>lá mầm (10’)</b>


<b>Yêu câu HS vận dụng kiến thức nắm</b>
<b>được ở phần I vận dụng vào bài tập làm</b>


<b>II. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm</b>
<b>và lớp một lá mầm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>bài tập</b>


<b>-</b> Cho học sinh quan sát các cây của nhóm
mang đi -> Điền các đặc điểm vào bảng
trong sách giáo khoa


<b>-</b> u cầu học sinh đại diện một vài nhóm
trình bày kết quả trên bảng


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Thực vật hạt kín tuy phân làm hai lớp</b>


<b>nhưng qua quan sát ta nhận thấy chúng</b>
<b>phong phú và đa dạng tạo nên vẻ đẹp đa</b>
<b>dạng của thiên nhiên. Do vậy mỗi chúng</b>
<b>ta cần biết bảo vệ thực vật tức là ta đã</b>
<b>bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên</b>


<b>-</b> Đại diện 1,2 nhóm trình bày -> lớp nhận
xét bổ sung.


- Lắng nghe và có ý thức tiếp thu thực hiện


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


<b>-</b> Giáo viên treo tranh 42.2 sách giáo khoa 138 -> Học sinh nhận dạng nhanh cây một lá
mầm và cây hai lá mầm.


<b>-</b> Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm là gì?


<b>-</b> Đọc mục “Em có biết?”
<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


<b>-</b> Làm hồn tất các bài tập cịn lại trong sách gáo khoa


<b>-</b> Chuẩn bị bài “Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật”
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


...


...




Ngày soạn: 11/3/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 12/03 /12 Lớp : 62 12/03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 53: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Biết được phân loại thực vật là gì


<b>-</b> Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành
<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Vận dụng phân loại hai lớp của ngành hạt kín.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II.Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>III.Tiến trình:</b>


<i>1/Kiểm tra bài cũ:(15’) kiểm tra 15’</i>
2/Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu về phân loại thực vật (5’)</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các


nhóm thực vật đã học.


<b>-</b> Thảo luận nhóm thực hiện lệnh sách giáo
khoa trang 140.


<b>-</b> Hỏi:


+ Tại sao tảo và rêu được xếp vào hai nhóm
khác nhau?


+ Tại sao người ta xếp thông và trắc bách
diệp vào cùng một nhóm?


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa trang 140 -> Phân loại thực vật là gì?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh,
cho học sinh rút ra kết luận.


<b>I. Phân loại thực vật là gì?</b>


<b>-</b> Học sinh nêu tên các ngành thực vật đã
học.


<b>-</b> Thảo luận theo yêu cầu của giáo viên


<b>-</b> Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên


- Đọc thông tin -> rút ra khái niệm về phân
loại thực vật.



 Tiểu kết :


Việc tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia
chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ2:</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về các bậc phân loại (5’)</b>


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu các bậc phân loại
thực vật từ cao đến thấp: Ngành, lớp, bộ,
họ, chi, loài.


<b>-</b> Giáo viên giải thích rõ cho học sinh:
Nhóm khơng phải là một khái niệm được
sử dụng trong phân loại. VD: Họ cam có
nhiều lồi: Bưởi, cam, chanh, qt…


<b>-</b> Đặt câu hỏi: Trong các bậc phân loại,
bậc nào cao nhất? Bậc nào thấp nhất?


<b>II. Các bậc phân loại</b>


<b>-</b> Học sinh đọc nội dung thông tin trong
sách giáo khoa.


<b>-</b> Tiếp nhận thông tin do giáo viên cung
cấp.


<b>-</b> HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên


-> Rút ra kết luận về các bậc phân loại
<b>Tiểu kết:</b>


<i><b>Có các bậc phân loại sau: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2:</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về các ngành thực vật</b>


<b>(15’)</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các
ngành thực vật đã học. -> Đặc điểm nổi bật
của mỗi ngành thực vật đó?


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh làm bài tập điền
vào chổ trống.


<b>-</b> Giáo viên treo sơ đồ câm -> Cho học sinh


<b>III. Các ngành thực vật</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát các mẫu vật do nhóm
mang theo, ghi lại các đặc điểm vào bảng.


<b>-</b> học sinh làm bài tập điền vào chỗ trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

lên điền đặc điểm của mỗi ngành.


<b>-</b> Giáo viên chốt lại: Mỗi ngành có nhiều
đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dực vào


những đặc điểm quan trong nhất để phân
biệt các ngành


<b>-</b> Đặt câu hỏi:


+ Ngành hạt kín được chia thành mấy lớp?
+ Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt?
<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Thực vật được phân làm nhiều ngành,</b>
<b>mỗi ngành có đặc điểm riêng và thích</b>
<b>nghi với lối sống, mơi trường sống khác</b>
<b>nhau tạo nên sự phong phú của thế giới</b>
<b>thực vật. Mỗi chúng ta cân phải biết bảo</b>
<b>vệ sự phong phú đó</b>


<b>-</b> Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
-> Rút ra kết luận về các ngành thực vật.


Lắng nghe và có ý thức thực hiện


Tiểu kết:


<i><b>Giới thực vật được chia làm nhiều ngành có những đặc điểm khác nhau.Bao gồm: Các</b></i>
<i><b>ngành tảo; Ngành rêu; Ngành dương xỉ; Ngành hạt trần; Ngành hạt kín</b></i>


<b>IV.Kiểm tra –đánh giá(4’):</b>


<b>-</b> Thế nào là phân loại thực vật?



<b>-</b> Kể tên những ngành thực vật đã học và các đặc điểm chính của nó?
<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài “Sự phát triển của giới thực vật”
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


Ngày soạn: 11/03/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 54: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả chọn lọc từ những cây dại .


<b>-</b> Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng, giải thích được lí do khác nhau.


<b>-</b> Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. Vai trò của con người trong
việc cải tạo thực vật.


<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát. Thu thập thông tin.
<i>Thái độ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>-</b> Tranh cây cải dại, cải trồng.



<b>-</b> Hoa hồng dại và hoa hồng trồng.


<b>-</b> Chuối dại và chuối nhà
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


1/Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào? Đặc điểm gì của chúng giúp chúng thích
nghi được với các điều kiện đó?


Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HĐ 1: Tìm hiểu về nguồn gốc của cây</b>


<b>trồng(10’)</b>


<b>-</b> Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Thế nào là cây trồng?


+ Hãy kể một vài cây trồng và công dụng
của chúng?


+ Con người trồng cây nhằm mục đích gì?


<b>-</b> Giáo viên u cầu học sinh đọc thông tin
trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Thực hiện phần yêu cầu trong sách giáo


khoa.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh, cho học sinh rút ra kết luận.


<b>I.Cây trồng bắt nguồn từ đâu?</b>


<b>-</b> Học sinh dực vào các kiến thức thực tế trả
lời câu hỏi của giáo viên.


<b>-</b> Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Đọc thông tin


- Thực hiện phần lệnh trong sách giáo khoa


-> rút ra khái niệm về phân loại thực vật.
Tiểu kết:


<i><b>Cây trồng bắt nguồn từ cây dại</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HĐ 2:</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về sự khác nhau giữa</b>


<b>cây trồng và cây dại (15’)</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh quan sát hình 45.1:
nhận biết cây cải trồng và cây cải dại.


<b>-</b> Cho học sinh nhận biết sự khác nhau
giữa các bộ phận tương ứng rễ, thân, lá hoa


của cây cải dại và cây cải trồng.


<b>-</b> Vì sao các bộ phận của cây trồng lại
khác nhiều so với cây dại?


Giáo viên nhận xét -> kết luận


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu
hoa hồng -> yêu cầu học sinh hoàn thành
bảng so sánh với sách giáo khoa.


<b>-</b> Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh lên
điền kết quả.


Giáo viên sửa đúng.


<b>-</b> Giáo viên đặt yêu cầu: Hãy cho biết cây


<b>II.Cây trồng khác cây dại như thế nào?</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát hình 45.1 trang 144
trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Nhận biết sự khác nhau giữa các bộ phận
theo yêu cầu của giáo viên.


<b>-</b> HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên
Rút ra kết luận.


- Học sinh quan sát các mẫu vật do nhóm


mang theo, thực hiện lệnh sách giáo khoa
144.


- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày kết quả ->
lớp nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

trồng khác cây dại ở điểm nào?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét -> cho học sinh quan
sát một số quả có giá trị do con người tạo ra
-> Để có thành tựu trên con người dùng
phương pháp gì?


-> Rút ra kết luận.
Tiểu kết:


<i><b>Tuỳ theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra được</b></i>
<i><b>nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.</b></i>


<i><b>Nhờ khả năng cải tạo thực vật của con người, ngày nay đã có rất nhiều thứ cây trồng</b></i>
<i><b>khác nhau.</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HĐ3:Tìm hiểu về cách cải tạo cây trồng</b>


<b>(10’)</b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong sách giáo khoa. Đặt yêu cầu:
+ Muốn cải tạo giống cây trồng cần làm gì?



<b>-</b> <b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Dưới bàn tay cải tạo của con người tạo</b>
<b>nên sự phong phú của thế giới thực vật.</b>
<b>Mỗi chúng ta cân phải biết bảo vệ sự</b>
<b>phong phú đó</b>


<b>III. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm</b>
<b>gì?</b>


Học sinh đọc thơng tin trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Trả lời các yêu cầu của giáo viên


-> Rút ra kết luận về các biện pháp cải tạo
cây trồng


Tiểu kết:


<i><b>-</b></i> <i><b>Cải biến tính di truyền: lai chiết, ghép chọn giống, cải tạo giống, nhân giống.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phịng trừ sâu bệnh.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá(4’):</b>


<b>-</b> Tại sao lại có giống cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu?


<b>-</b> Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho ví dụ
<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>



<b>-</b> Chuẩn bị bài “Vai trò của thực vật”
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày soạn: 18/03/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 19/03/12 Lớp : 62 19 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Chương IX: VAI TRỊ CỦA THỰC VẬT</b>


<b>Tiết 55: THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HỒ KHÍ HẬU</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức:</i>


<b>-</b> Giải thích được vì sao thực vật – nhất là thực vật rừng lại có vai trị quang trọng trong
việc giữ cân bằng lượng khí cacbonic và oxy trong khơng khí do đó góp phần điều hồ khí
hậu, giảm ơ nhiễm mơi trường.


<i>Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát .


<b>-</b> Thu thập và phân tích thơng tin.
<i>Thái độ:</i>


<b>-</b> Xác định ý thức bảo vệ thực vật bằng các hành động cụ thể
<b>II.Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>-</b> Sưu tầm 1 số tranh ảnh về tình hình ơ nhiễm mơi trường khơng khí hiện nay.


<b>III.Tiến trình:</b>


<i>1/Kiểm tra bài cũ (6’)</i>


<b>-</b> Tại sao lại có giống cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu?


<b>-</b> Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho ví dụ?
<i>2/Bài mới:</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HĐ1(14’): Tìm hiểu về nguyên nhân hàm</b>


<b>lượng khí CO2 và O2 trong không khí</b>


<b>được ổn định</b>


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh hình
46.1 yêu cầu học sinh quan sát. Giáo viên
đặt câu hỏi gợi ý:


+ Việc điều hồ lượng khí cacbonic và oxy
đã được thực hiện như thế nào?


+ Nếu khơng có thực vật thì điều gì sẽ xảy
ra?


+ Nhờ đâu mà hàm lượng khí CO2 và O2


trong khơng khí được ổn định?



<b>-</b> Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh, cho học sinh rút ra kết luận.


<b>I.Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxy</b>
<b>trong khơng khí được ổn định</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát tranh.


<b>-</b> Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên


<b>-</b> Học sinh tự thảo luận.


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày -> lớp nhận xét bổ
sung.


-> Học sinh rút ra kết luận.
 Tiểu kết :


<i><b>Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí CO</b><b>2</b><b> và nhả ra khí O</b><b>2 </b><b> nên đã góp phần</b></i>


<i><b>giữ cân bằng các loại khí này trong khơng khí</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HĐ2 (10’) : </b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về vai trị của thực</b>


<b>vật trong việc điều hồ khí hậu.</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa.



<b>-</b> Đọc bảng so sánh khí hậu hai khu vực ->
thảo luận theo yêu cầu do giáo viên đặt ra:
+ Tại sao trong rừng luôn cảm thấy râm
mát cịn bãi đất trống lại thấy nóng và nắng
gắt?


+ Tại sao các bãi đất trống có gió mạnh,
khơng khí khơ cịn trong rừng gió yếu và
khơng khí ẩm?


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thảo luận


<b>-</b> Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh trong
sách giáo khoa trang 147


<b>-</b> Giáo viên nhận xét -> rút ra kết luận


<b>II.thực vật giúp điều hịa khí hậu</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa
bảng so sánh.


<b>-</b> Thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.


<b>-</b> Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày kết quả
--> lớp nhận xét bổ sung


<b>-</b> Học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo
khoa



<b>-</b> Đọc kết quả, các học sinh khác theo dõi bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trị quan trọng trong việc</b></i>
<i><b>điều hồ khí hậu tăng lượng mưa của khu vực.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ3 (9’) : </b><i><b> </b></i><b> Tìm hiểu về tác dụng làm giảm</b>


<b>ơ nhiễm mơi trường của thực vật </b>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh cho ví dụ về
hiện tượng ơ nhiễm mơi trường. Đặt yêu
cầu:


+ Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do
đâu?


+ Có thể có những biện pháp sinh học nào
làm giảm ơ nhiễm mơi trường?


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Bảo vệ thực vật tức là tham gia bảo vệ</b>
<b>môi trường</b>


<b>III.Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường</b>
Học sinh cho 1 số ví dụ về tình hình mơi
trường hiện nay.



<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa.


<b>-</b> Trả lời các yêu cầu của giáo viên


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi bổ sung


-> Rút ra kết luận


 Tiểu kết :


<i><b>-</b></i> <i><b>Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có khơng khí trong lành vì</b></i>
<i><b>lá cây có tác dụng ngăn bụi , diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra - đánh giá(5’):</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin phần kết luận chung trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hồ lượng khí oxy và cacbonic trong khơng khí?
Điều này có ý nghĩa gì?


<b>-</b> Thực vật có vai trị gì đối với việc điều hồ khí hậu?


<b>-</b> Tại sao người ta lại nói “Rừng là 1 lá phổi xanh” của con người?
<b>V.Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài “Thực vật bảo vệ đất – nguồn nước”
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Ngày soạn: 18/03/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 56: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


<b>-</b> Giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (như xói
mịn, hạn hán, lũ lụt…) từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ
nguồn nước.


<i>2 . Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát .


<b>-</b> Thu thập và phân tích thơng tin.
<i>3. Thái độ: </i>


<b>-</b> Xác định ý thức bảo vệ thực vật bằng các hành động cụ thể
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Tranh phóng to hình 47.1.


<b>-</b> Sưu tầm 1 số tranh ảnh về lũ lụt hạn hán.
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>Kiểm tra bài cũ (5’)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>-</b> Thực vật có vai trị gì đối với việc điều hồ khí hậu?


<b>-</b> Tại sao người ta lại nói “Rừng là 1 lá phổi xanh” của con người?
Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của thực vật</b>


<b>trong việc chống xói mịn và bảo vệ</b>
<b>đất(10’)</b>


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
hình 47.1 yêu cầu học sinh quan sát. Giáo
viên đặt câu hỏi gợi ý:


+ Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai nơi
khác nhau?


+ Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi trọc
nếu có mưa? Giải thích tại sao?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh.


<b>-</b> Giáo viên mở rộng thêm về hiện tượng
xói lở ở bờ sơng, bờ biển


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh rút ra kết luận.


<b>I. Thực vật giúp giữ đất, chống xói mịn</b>



<b>-</b> Học sinh quan sát tranh.


<b>-</b> Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày -> lớp nhận xét bổ
sung.


-> Học sinh rút ra kết luận.


Tiểu kết :


<i><b>Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức chảy của</b></i>
<i><b>nước do mưa lớn gây ra chống xói mịn</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HĐ2: Tìm hiểu về vai trị của thực vật</b>


trong góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán.(10’)


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa.


<b>-</b> Đặt u cầu:


+ Nếu đất bị xói mịn ở vùng đồi trọc thì
điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó?


+ Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn
hán ở nhiều nơi?



+ Kể tên một số địa phương bị ngập úng và
hạn hán ở VN?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét -> rút ra kết luận


<b>II.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt,</b>
<b>hạn hán</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa


<b>-</b> Trả lời theo câu hỏi của giáo viên


<b>-</b> Các nhóm trình bày thơng tin hình ảnh thu
thập được về thiên tai -> Thảo luận nguyên
nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán.


<b>-</b> Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày kết quả
--> lớp nhận xét bổ sung


-> Rút ra kết luận.
Tiểu kết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>HĐ3:</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về tác dụng bảo vệ</b>


<b>nguồn nước của thực vật (10’)</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong sách giáo khoa -> Rút ra vai trò bảo


vệ nguồn nước của thực vật?


- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh.


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Thực vật có vai trò quan trọng trong</b>
<b>thiên nhiên. Mang nhiều lợi ích đến cho</b>
<b>con người chính vì vậy bảo vệ hệ thực</b>
<b>vật là nhiệm vụ của mỗi chúng ta</b>


<b>III. Thực vật góp phần bảo về nguồn</b>
<b>nước ngầm.</b>


<b>-</b> Học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa.


<b>-</b> Trả lời các yêu cầu của giáo viên


- Đại diện học sinh trình bày, các học sinh
khác theo dõi bổ sung


-> Rút ra kết luận


Tiểu kết :


<b>-</b> <i><b>Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.</b></i>


<b>IV.Kiểm tra – đánh giá: </b>



<b>-</b> Học sinh đọc phần em có biết trong sách giáo khoa.


<b>-</b> Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở ngồi đê?


<b>-</b> Thực vật có vai trị gì đối với nguồn đất và nguồn nước?


<b>-</b> Vai trị của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán?
<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài “Vai trò của thực vật đối với động vật”
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Ngày soạn: 25/03/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 57: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT </b>


<b>ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>
<b>A. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


<b>-</b> Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nơi cung cấp thức ăn và nơi ở cho
động vật.


<b>-</b> Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông
qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn



<i>2 . Kĩ năng : </i>


<b>-</b> Quan sát, thu thập và phân tích thơng tin.


<b>-</b> Hoạt động cá nhân và hoạt động theo nhóm.
<i>3. Thái độ: </i>


<b>-</b> Xác định ý thức bảo vệ thực vật bằng các hành động cụ thể
<b>II.Phương tiện:</b>


<b>-</b> Tranh phóng to hình 46.1: Sơ đồ trao đổi khí.


<b>-</b> Tranh ảnh nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây
<b>III.Tiến trình:</b>


<i>1/Kiểm tra bài cũ (6’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>-</b> Thực vật có vai trị gì đối với nguồn nước?


<b>-</b> Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt và hạn hán như thế nào?
<i>2/Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu thực vật cung cấp oxy và</b>


<b>thức ăn cho động vật</b>


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh hình
46.1 và hình hình 48.1 yêu cầu học sinh


quan sát và thực hiện lệnh trong sách giáo
khoa.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các ví dụ
về lồi động vật ăn thực vật.


<b>-</b> Thực hiện phần yêu cầu trong sách giáo
khoa.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh, cho học sinh rút ra kết luận.


<b>-</b> <b>Giáo viên mở rộng: Thực vật cũng gây</b>
<b>hại cho động vật.</b>


<b>I. Thực vật cung cấp oxy và thức ăn cho</b>
<b>động vật</b>


<b>-</b> Học sinh quan sát tranh.


<b>-</b> Thực hiện phần lệnh trong sách giáo khoa


<b>-</b> Học sinh quan sát sơ đồ trao đổi khí -> rút
ra vai trị của thực vật.


<b>-</b> Học sinh tìm các ví dụ về động vật ăn các
bộ phận khác nhau của cây -> điền đủ 5 cột
trong bảng.


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày -> lớp nhận xét bổ


sung.


-> Học sinh nhận xét về quan hệ giữa thực vật
và động vật.


Tiểu kết :


<i><b>Thực vật thông qua hoạt động quang hợp đã ra oxy và chất hữu cơ, cung cấp oxi và</b></i>
<i><b>thức ăn cho động vật</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 2:</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu về vai trị của thực vật</b>


<b>trong việc cung cấp nơi ở và nơi sinh sản</b>
<b>cho động vật(10’)</b>


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
thực vật là nơi sinh sống của động vật
 Rút ra nhận xét.


<b>-</b> Trong tự nhiên có lồi động vật nào lấy
cây làm nhà nữa khơng?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét bổ sung, cho học sinh
rút ra kết luận.


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Thực vật là yếu tố cần thiết của thiên</b>
<b>nhiên. Mỗi chúng ta cân phải biết bảo vệ</b>


<b>sự phong phú đó</b>


<b>II. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản</b>
<b>cho động vật</b>


Học sinh quan sát tranh thực vật là nơi sinh
sống của thực vật.


<b>-</b> Học sinh trả lời -> Nhận xét.


-> Rút ra kết luận.


Tiểu kết :


<i><b>Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>-</b> Thực vật có vai trị gì đối với động vật?


<b>-</b> Kể tên 1 vài động vật ăn thực vật?


<b>-</b> Làm bài tập trong sách bài tập.
<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài “Thực vật đối với đời sống con người” phần II
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


...


...




Ngày soạn: 25/03/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 58: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT </b>


<b>ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>


<b>B- VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức:


- Thấy rò tầm quan trọng của thực vật đối với đời sống con người


- Bên cạnh đó vẫn có một số lồi có tác hại lớn đối với sức khỏe con người
2/ Kỹ năng:


- Rèn luyện ý thứ tự học trao đổi thảo luận
- Liên hệ thực tế


3/ Thái độ:


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường
<b>II. Phương tiện:</b>


Giáo viên: Một số vật mẫu cây làm lương thực, thực phẩm, lấy gổ. Tranh ảnh cây anh túc
Học sinh: sưu tầm một số loài thực vật có ích trơng đời sống con người, kẽ sẵn phiếu học
tập



Trang 155/sgk
<b>III. Tiến trình:</b>
1/ Bài cũ(5’):


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ1(20’):Tìm hiểu giá trị sử dụng của </b>


<b>cây xanh</b>


- Hướng dẫn HS đặt các cây sưu tầm được
lên bàn, nắm bắt từng giá trị sử dụng của
mỗi loài sau đó vận dụng vào phân nhóm
xếp các cây có cùng giá trị sử dụng lài thành
một nhóm


- Cho học sinh sử dụng phiếu học tập


bảng/155 để làm bài tập củng cố ( lưu ý giới
hạn thống kê là 10 cây)


- Thu phiếu, xem xét và đánh giá


<b>I.Những cây có giá trị sử dụng</b>


- Theo hướng dẫn của giáo viên, trao đổi và
thống nhất việc phân nhóm



- Hồn thành phiếu học tập của nhóm mình
- Nộp phiếu học tập lắng nghe nhận xét của
giáo viên để nắm kiến thức chính xác


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Thực vật có công dụng nhiều mặt:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Cung cấp gổ, nguyên liệu cho công nghiệp</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Là nguồn thức ăn </b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Dùng làm thuốc chữa bệnh</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Làm cảnh</b></i>


<b>HĐ 2(15’): Tìm hiểu một số lồi thực vật </b>
<b>có hại</b>


<b>-</b> Giới thiệu một số cây có hại:


thuốc phiện, thuốc lá, cần sa... là những cây
có chứa các chất kích thích gây nghiện
<b>Giáo dục: khơng hút thuốc lá (bên cạnh </b>
<b>có hại cho sức khỏe cịn ảnh hưởng xấu </b>
<b>đến môi trường sinh hoạt của con người)</b>
<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Sự phong phú của thế giới thực vật không</b>
<b>những tạo nên vẽ đẹp thiên nhiên mà con</b>


<b>có vai trị quan trong đối với con người.</b>
<b>Nếu thiếu vắng thực vật trên trái đất này</b>
<b>thí sẽ khơng tồn tại sự sống của bất cứ</b>
<b>loài sinh vật nào kể cả con người . Do vậy,</b>
<b>mỗi chúng ta cần phải biết bảo vệ sự</b>
<b>phong phú đó, tuyệt đối khơng được phá</b>
<b>rừng.</b>


<b>II. Những cây có hại cho sức khỏe con </b>
<b>người</b>


Theo dõi, quan sát tranh ảnh thấy rỏ tác hại
từ đó có ý thức tránh sử dụng


<b>Nắm được: pháp luật nghiêm cấm sử </b>
<b>dụng, tàng trữ, buôn bán, vận chuyển </b>
<b>thuốc phiện, thuốc lá ngoại nhập</b>


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Một số loài thực vật như: cây anh túc, cần sa, thuốc lá... có chứa chất gây nghiện </b></i>
<i><b>làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người</b></i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá(4’):</b>
Cho học sinh trả lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

2/ Kể tên 5 loài thực vật và giá trị sử dụng của chúng.
<b>V. Hoạt động nối tiếp(1’):</b>


Làm bài tập 3/156/ sgk



Nghiên cứu bài mới: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


...


...


...



Ngày soạn: 01/4/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 59: BẢO VỆ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Hiểu thế nào lá đa dạng thực vật


- Nắm được tính đa dạng và sự suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt Nam
- Biết các biện pháp bão vệ sự đa dạng


<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Thảo luận – liên hệ thực tế
<b>3/ Thái độ:</b>


- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng thực vật
<b>II. Phương tiện:</b>



- Tranh ảnh một số loài thực vật quý hiếm
<b>III. Tiến trình:</b>


<b>1/ Bài cũ(5’):</b>


- Tại sao người ta nói nếu khơng có thực vật sẽ khơng có lồi người?
- Kể tên 5 lồi thực vật và giá trị sử dụng của chúng.


2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(7’): Tìm hiểu khái niệm đa dạng</b>


<b>thực vật</b>


- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu thơng tin
SGK/ mục 1sau đó cho làm bài tập điền
khuyết:


Đa dạng thực vật là sự ... về...
và ... của loài trong các ...


<b>I. Đa dạng của thực vật là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

tự nhiên


<i><b>Kết luận: </b></i>


<i><b>Đa dạng thực vật là sự phong phú vế loài và số lượng cá thể của lồi trong các mơi</b></i>


<i><b>trường sống tự nhiên</b></i>


<b>HĐ 2(13’): Tìm hiểu tình hình đa dạng</b>
<b>thực vật ở Việt Nam</b>


- Cho HS quan sát tranh ảnh về một số loài
thực vật quý hiếm ở Việt Nam


- Liên hệ thực tế kể tên một số loài thực vật
quý ở địa phương mà em biết


<b>Nêu vấn đề: Sự đa dạng thực vật ở Việt</b>
<b>Nam nói chung và ở đại phương nói riêng</b>
<b>đã bị suy giảm trầm trọng</b>


<b>-</b> Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn
đến sự suy giảm đó?


<b>-</b> Hận quả của sự suy giảm tính đa
dạng?


<b>GV liên hệ sự tuyệt chủng một số loài gổ</b>
<b>quý ở địa phương như: trắc, gõ, cẩm lai...</b>
<b>và cho HS ghi kết luận</b>


II. Tình hình đa dạng thực vật ở Việt
<b>Nam</b>


- Quan sát tranh ảnh thấy được tính phong
phú của thực vật ở Việt Nam



- Kể tên một số loài thực vật như: trắc, gõ,
cẩm lai, trầm...


Liên hệ thực tế, trả lời :


<b>-</b> <b>Do con người khai thác để phục vụ</b>
<b>cho đời sống</b>


<b>-</b> <b>Hậu quả: nhiều loài suy giảm về số</b>
<b>lượng, môi trường sống của chúng bị</b>
<b>thu hẹp, một số lồi thực vật có giá trị</b>
<b>đang trong nguy cơ tuyệt chủng</b>


<i><b>Kết luận:Việt Nam có sự đa dạng thực vật khá cao, tuy nhiên sự đa dạng đang bị suy</b></i>
<i><b>giảm do:</b></i>


 <i><b>Con người khai thác bừa bải, nhiều lồi đang có nguy cơ tuyệt chủng</b></i>
<b>HĐ 3(13’): Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ</b>


<b>sự đa dạng thực vật</b>


- Cho HS đọc thông tin SGK và thảo luận
đưa ra các biện pháp bảo vệ 9da dạng thực
vật.


- Kết luận bằng bài tập điền khuyết:
 Ngăn chặn việc chặt phá...làm rẩy
 Khai thác ... các loài thực vật quý
hiếm nhằm bảo vệ số lượng cá thể của loài


 ... các vườn thực vật, vườn quốc gia,
khu bảo tồn...nhằm bảo vệ các loài thực vật
 Cấm ... và xuất khẩu các loài thực
vật quý hiếm


 Tuyên truyền người dân ... bảo vệ rừng
<b>Tích hợp giáo dục mơi trường:</b>


<b>Trong thực tế nhiều lồi thực vật rất có </b>
<b>giá trị về nhiều mặt: cung cấp gổ, làm </b>
<b>thuốc chữa bệnh...Những loài này thường</b>
<b>bị người dân khai thác bừa bải dẫn đến </b>


<b>III. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của</b>
<b>thực vật</b>


- Đọc thông tin , thảo luận đưa ra các biện
pháp


- Hoàn thành bài tập:


 Ngăn chặn việc chặt phá, đốt rừng làm
rẩy


 Khai thác hợp lý các loài thực vật quý
hiếm nhằm bảo vệ số lượng cá thể của loài
 <b>Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc</b>
gia, khu bảo tồn...nhằm bảo vệ các lồi thực
vật



 Cấm bn bán và xuất khẩu các loài
thực vật quý hiếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>số lượng các thể ngày càng giảm, phạm vi</b>
<b>phân bố ngày cành thu hẹp. Chúng ta cần</b>
<b>có ý thức bảo vệ và có trách nhiệm tuyên </b>
<b>truyền mọi người cùng bảo vệ để duy trì </b>
<b>sự đang dạng thực vật ở địa phương cũng</b>
<b>như trong nước</b>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá(6’):</b>
Cho HS trả lời câu hỏi sau:


<b>1/ Thế nào là thực vật quý hiếm ? kể 4 loài thực vật quý hiếm mà em biết.</b>
<b>2/ Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?</b>


<b>V. Hoạt động nối tiếp(1’):</b>
Chuẩn bị bài mới: “ Vi khuẩn”
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...


Ngày soạn: 01/4/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>CHƯƠNG X</b>

<b>VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y</b>


<b>Tiết 60: VI KHUẨN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>



<b>-</b>Nắm được đặc điểm cấu tạo, cách dinh dưỡng và sự phân bố của vi khuẩn
2.Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng đọc và nghiên cứu thông tin
3.Thái độ:


- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh
<b>II. Phương tiện:</b>


-Tranh vẽ các dạng vi khuẩn
<b>III. Tiến trình:</b>


1/ Bài cũ(5’):


- Thế nào là thực vật quý hiếm ? kể 4 loài thực vật quý hiếm mà em biết.
- Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?


2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Giới thiệu: Trong thiên nhiên tồn tại một nhóm


sinh vật nhỏ bé mà mắt thường khơng nhìn
thấy, chúng được gọi là VI SINH VẬT
Đại diện chúng ta nghiên cứu là VI KHUẨN
<b>HĐ 1(13’): Tìm hiểu về hình dạng, kích </b>
<b>thước và cấu tạo của vi khuẩn</b>


Hướng dẫn dọc thơng tin SGK sau đó cho HS


quan sát tranh vẽ: các dạng vi khuẩn


<b>Nêu câu hỏi:</b>


<b>- Cho biết vi khuẩn có những hình dạng </b>


<b>I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo </b>
<b>của vi khuẩn</b>


Đọc thông tin , quan sát tranh vẽ tư duy
trả lời câu hỏi. Cần nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>nào?</b>


<b>- Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào mà mắt </b>
<b>thường khơng nhìn thấy?</b>


Thống nhất ý kiến đi đến kết luận


 Cơ thể chỉ là một tế bào chưa có
nhân hồn chỉnh


<b>Kết luận:</b>


<i><b>Hình dạng thường gặp: Hình cầu, que, hạt, xoắn...</b></i>
<i><b>Cấu tạo: Cơ thể đơn bào chưa có nhân</b></i>


<i><b>Kích thước: nhỏ bé mắt thường khơng nhìn thấy</b></i>


<b>HĐ 2(10’): Tìm hiểu cách dinh dưỡng</b>


Cho HS đọc thông tin SGK nêu câu hỏi:
- Thế nào là vi khuẩn hoại sinh, kí sinh?


- Vi khuẩn tự dưỡng có đặc điểm khác biệt
cơ bản nào so với vi khuẩn dị dưỡng?
Bổ sung ý kiến và kết luận


<b>II. Cách dinh dưỡng</b>


Đọc thông tin tư duy độc lập để trả lời câu
hỏi. Nêu được:


- Vi khuẩn hoại sinh là vi khuẩn có khả
năng phân hủy xác động thực vật
- Vi khuẩn kí sinh là vi khuẩn sống nhờ


trên cơ thể của các sinh vật khác


- Điểm khác biệt cơ bản là: có khả năng
tự tổng hợp chất hữu cơ


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>Sống dị dưỡng: Hoại sinh và kí sinh</b></i>


Sống tự dưỡng: Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
<b>HĐ 3(10’): Tìm hiểu sự phân bố và số </b>


<b>lượng</b>



Cho HS đọc thơng tin sgk và thực hiện lệnh
- Em có nhận xét gì về sự phân bố vi


khuẩn trong tự nhiên?


<b>Tích hợp giáo dục mơi trường: </b>
<b>Vi khuẩn có khả năng sinh sản rất </b>
<b>nhanh, khi mô trừng bị ô nhiễm sẽ tạo </b>
<b>điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn phát </b>
<b>triển và sinh sản là cơ hội lây lan mầm </b>
<b>bệnh. Do đó cần có ý thức bảo vệ và giữ </b>
<b>gìn mơi trường sạch sẽ </b>


<b>III. Phân bố và số lượng</b>


Đọc thông tin nắm bắt và trả lời:


<b>Vi khuẩn phân bố ở khắp nơi trong tự </b>
<b>nhiên với số lượng lớn</b>


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>Vi khuẩn phân bố ở khắp nơi trong tự nhiên với số lượng lớn</b></i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá(6’):</b>
Trả lời câu hỏi:


- Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn hoại sinh?
- Cần phải làm gì để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh?



<b>V. Dặn dị(1’):</b>


Chuẩn bị bài mới: “ Móc trắng và nấm rơm” tiếp theo.
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

...


...



Ngày soạn: 01/4/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 61: VI KHUẨN (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


<b>-</b>Nắm được 1 số vai trò của vi khuẩn
2.Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng đọc và nghiên cứu thông tin
3.Thái độ:


- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh
<b>II. Phương tiện:</b>


-Tranh vẽ các dạng vi khuẩn
<b>III. Tiến trình:</b>


1/ Bài cũ(5’):



- Trình bày cấu tạo và hình dạng của vi khuẩn
- Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào?


2/ Bài mới:


<b>HĐ 4: Tìm hiểu vai trị của Vi khuẩn</b>
<b>1. Vi khuẩn có ích:</b>


Hướng dẫn tìm hiểu quan sát hình 50.2 xác
định vai trị của vi khuẩn trong tự nhiên từ
đó vận dụng vào làm bài tập điền khuyết
<b>Xác động, thực vật chết rơi xuống đất </b>
<b>được ...1...ở trong đất biến đổi </b>
<b>thành các...2...Các chất này </b>
<b>được cây sử dụng để chế tạo </b>


<b>thành ...3...nuôi sống cơ thể</b>
<b>Công bố đáp án, nêu câu hỏi: Qua bài tập </b>
em hãy cho biết vi khuẩn có vai trị gì đối
với tự nhiên?


<b>Nêu vấn đề: Bên cạnh vai trò đối với tự </b>


<b>IV. Vai trò của Vi khuẩn</b>
<b>1. Vi khuẩn có ích:</b>


Quan sát hình ảnh tư duy lực chọn đáp án
trả lời trong bài tập:



1. Vi khuẩn
2. Muối khống
3. Chất hữu cơ
Tìm hiểu thơng tin, nêu được:


<b>-</b> Phân hủy xác động thực vật tạo khoáng


<b>-</b> Cố định đạm cho đất( Vi khuẩn nốt sần)
Tư duy trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

nhiên, Vi khuẩn cịn có ích gì đối với con
người khơng?


<b>2. Vi khuẩn có hại:</b>


Cho HS đọc thơng tin phần b/sgk, nêu câu
hỏi:


<b>Vi khuẩn có hại như thế nào?</b>


Bổ sung và hoàn thành nội dung ghi bảng
<b>Tích hợp GDMT:</b>


<b>Vi khuẩn phân hủy xác động thực vật tạo</b>
<b>ra mùi hơi gây ơ nhiễm khơng khí vì thế </b>
<b>ta không được thải thức ăn thừa, xác chết</b>
<b>của vật nuôi ra đường mà phải đào hố </b>
<b>chôn lấp kỹ để đảm bảo cho môi trường </b>
<b>sạch sẽ.</b>



<b>-</b> Ứng dụng trong công nghệ sinh học: Sản
xuất và làm sạch môi trường


<b>2. Vi khuẩn có hại:</b>


Đọc thơng tin tư duy trả lời câu hỏi:


<b>-</b> Gây bệnh


<b>-</b> Làm thức ăn bị ôi thiu


<b>-</b> Phân hủy chất hữu cơ tạo mùi gây ô
nhiễm khơng khí.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>1.Vi khuẩn có ích:</b></i>
<i><b>Đối với tự nhiên:</b></i>


- Phân hủy xác động thực vật tạo khoáng


<b>-</b> Cố định đạm cho đất( Vi khuẩn nốt sần)


<i><b>Đối với con người:</b></i>


<b>-</b> Vi khuẩn lên men được sử dụng để chế biến thực phẩm


<b>-</b> Ứng dụng trong công nghệ sinh học: Sản xuất và làm sạch nguồn nước


<i><b>2. Vi khuẩn có hại:</b></i>


<b>-</b> Gây bệnh


<b>-</b> Làm thức ăn bị ôi thiu


<i><b>-</b></i> <i><b>Phân hủy chất hữu cơ tạo mùi gây ơ nhiễm khơng khí.</b></i>


<b>HĐ 5: Tìm hiểu về virut</b>
<b>Cho HS đọc thơng tin sgk</b>


<b>So với vi khuẩn thì vi rut có những đặc </b>
<b>điểm gì khác biệt?</b>


Nhấn mạnh: Vi rút chưa phải là dạng cơ thể
sống điển hình vì chúng có cấu tạo quá đơn
giản. Với lối sống kí sinh bắt buộc nên
chúng đã gây ra rất nhiều bệnh cho vật chủ


<b>V. Sơ lược về virut</b>


Đọc thông tin rút ra kết luận:
Điểm khác biệt:


<b>-</b> Kích thước nhỏ hơn


<b>-</b> Cấu tạo đơn giản hơn( chưa có cấu tạo tế
bào)


<i><b>Kết luận: Vi rut chưa có cấu tạo tế bào, sống ký sinh bắt buộc</b></i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá(6’):</b>


Trả lời câu hỏi:


- Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn hoại sinh?
- Cần phải làm gì để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh?


<b>V. Dặn dò(1’):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

...


...


...


...



Ngày soạn: 08/4/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 62: NẤM</b>


<b>A- MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nắm được đặc điểm cấu tạo của nắm mốc trắng và nấm rơm
- Giáo dục việc bảo quản thức ăn, quần áo


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế
<b>II. Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ hoặc vật mẫu về nấm rơm(nếu có)
<b>III. Tiến trình:</b>



1/ Bài cũ(5’):


Vi khuẩn có vai trị gì trong tự nhiên cũng như trong đời sống con người?
2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(15’): Tìm hiểu về mốc trắng</b>


<b>1. Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc</b>
<b>trắng</b>


- Hướng dẫn quan sát tranh vẽ (hoặc vật
mẫu), xác định các tế bào nấm hình sợi.
- Nêu câu hỏi:


1. Trình bày cấu tạo sợi nấm
2. Cách dinh dưỡng của mốc trắng
3. Hình thức sinh sản của mốc trắng
Đánh giá và bổ sung hoàn thiện
<b>2. Một vài loại mốc khác:</b>


Cho học sinh đọc thông tin, giới thiệu vật
mẫu (nếu có) và những ứng dụng trong đời
sống


<b>Giáo dục: Bào tử nấm mốc phát tán </b>
<b>trong khơng khí gặp phải áo quần ẩm có </b>
<b>mồ hơi sẽ nảy nầm phát triển làm hư </b>
<b>quần óa do vậy cần chú ý : Nếu quần áo </b>



I. Mốc trắng


<b>1. Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc</b>
<b>trắng</b>


<b>Quan sát, xác định các bộ phận của nấm</b>
Trả lời câu hỏi:


- Sợi nấm phân nhiều nhánh trong suốt
không màu, khơng có diệp lục. Là những tế
bào khơng có vách ngăn


- Dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh:
phân hủy các chất hữu cơ


- Sinh sản vơ tính bằng bào tử
<b>2. Một vài loại mốc khác:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>bị ẩm thì giặt ngay khơng để lâu.</b>


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>- Sợi nấm phân nhiều nhánh, là những tế bào khơng có vách ngăn trong suốt khơng </b></i>
<i><b>màu, khơng có diệp lục. </b></i>


<i><b>- Dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh: phân hủy các chất hữu cơ</b></i>


- Sinh sản vơ tính bằng bào tử


<b>II. HĐ 2(15’): Tìm hiểu về nấm rơm</b>


Giới thiệu: đây là loại nấm thường gặp trên
các đống rơm rạ sau khi gặt xong để ủ đống
giữa đồng và cũng được nông dân trồng bán


<b>-</b> Hướng dẫn quan sát tranh ảnh hay vật
mẫu


<b>-</b> Xác định các bộ phận của nấm
Nêu câu hỏi:


1. Cơ quan sinh dưỡng của Nấm rơm có cấu
tạo như thế nào?


2. Cấu tạo của cơ quan sinh sản? Hình thức
sinh sản?


Đánh giá – bổ sung và kết luận


<b>II. Nấm rơm</b>


Quan sát, xác định các bộ phận


Nắm bắt thông tin SGK trả lời câu hỏi:


<b>-</b> Cơ quan sinh dưỡng: Là những sợi
nấm gồm nhiều tế bào có vách ngăn ,
khơng có diệp lục


<b>-</b> Cơ quan sinh sản: gồm mũ nấm năm
trên cuống nấm. Mặt dưới mũ nấm có


các phiến mỏng chứa nhiều bào tử


<b>-</b> Sinh sản vơ tính bằng bào tử


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>- Cơ quan sinh dưỡng: Là những sợi nấm gồm nhiều tế bào có vách ngăn , khơng có </b></i>
<i><b>diệp lục</b></i>


<b>-</b> <i><b>Cơ quan sinh sản: gồm mũ nấm năm trên cuống nấm. Mặt dưới mũ nấm có các </b></i>
<i><b>phiến mỏng chứa nhiều bào tử</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Sinh sản vơ tính bằng bào tử</b></i>


<b>IV. Kiểm tra - đánh giá(8’):</b>
Trả lời câu hỏi:


1/ Nấm có đặc điểm gì giống Vi khuẩn?


<b>-</b> Tế bào khơng có chứa diệp lục nên khơng có khả năng tự dưỡng


<b>-</b> Đều có hình thức sinh sản vơ tính
2/ Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?


- Giống nhau: Cơ thể có cấu tạo đơn giản chưa phân hóa thành rễ, thân lá


- Khác nhau: tảo có chứa diệp lục sống tự dưỡng cịn nấm khơng có sống dị dưỡng
<b>V. Hoạt động nối tiếp(2’):</b>


Chuẩn bị bài mới: “ B- Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của Nấm”


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Ngày soạn: 08/4/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 63: NẤM( tiếp theo)</b>


<b>B- ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nắm được đặc điểm sinh học của nấm
- Giáo dục bảo vệ đa dạng của nấm


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế
<b>II. Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ hoặc vật mẫu một số lồi nấm có ích và có hại(nếu có)
<b>III. Tiến trình:</b>


1/ Bài cũ(5’):


Trình bày đặc điểm cấu tạo của nấm rơm và nấm mốc trắng.
2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(15’): Tìm hiểu đặc điểm sinh học </b>


<b>của nấm</b>



Hướng dẫn thảo luận trả lời câu hỏi SGK


<b>-</b> Tại sao khi gây mốc trắng chỉ cần để
cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong
phịng và vẩy thêm một ít nước?


<b>-</b> Tại sao quần áo, đồ đạc lâu ngày
không phơi nắng hoặc để nơi ẩm
thường hay bị mốc?


<b>-</b> Tại sao trong chổ tối nấm vẫn phát
triển được?


<b>1/ Điều kiện phát triển của nấm.</b>


Nêu câu hỏi : Để cho nấm phát triển cần
những điều kiện nào?


<b>Giáo dục: Việc bảo quản đồ dùng, quần </b>
<b>áo</b>


<b>2/ Cách dinh dưỡng:</b>


Cho HS độc thơng tin sau đó hồn thành sơ
đồ trắc nghiệm:


<b>I. Đặc điểm sinh học</b>


Trao đổi thảo luận thống nhất câu trả lời,
nêu được:



<b>-</b> Vì đủ độ ẩm và nhiệt độ nấm mốc sẽ
phát triển


<b>-</b> Quần áo bẩn để nơi ẩm sẽ tạo điều
kiện thích hợp cho sự phát triển của
nấm


<b>-</b> Vì nấm dinh dưỡng theo lối hoại sinh
nên không cần ánh sáng.


<b>1/ Điều kiện phát triển của nấm.</b>
Thông qua bài tập rút ra kết luận:


<b>-</b> Cần chất hữu cơ, nhiệt độ và độ ẩm thích
hợp


<b>2/ Cách dinh dưỡng:</b>
Nắm bắt thơng tin trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

...
Các hình thức dinh dưỡng ...
...
Hoàn thành kiến thức tiểu kết


<b>-</b> Kí sinh (sống bám trên cơ thể sống khác)


<b>-</b> Cộng sinh ( hợp tác giữa tảo và nấm)


<i><b>Kết luận:</b></i>



<i><b>1/ Điều kiện phát triển của nấm:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Để nấm phát triển cần chất hữu cơ, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp</b></i>
<i><b>2/ Cách dinh dưỡng:</b></i>


<i><b>- Gồm các hình thức: Hoại sinh, cộng sinh và kí sinh</b></i>


<b>HĐ 2(18’): Tìm hiểu tầm quan trọng của </b>
<b>nấm</b>


<b>1/ Nấm có ích:</b>


Cho học sinh thao khảo bảng công dụng
SGK, nêu câu hỏi:


- Nấm có những ích lợi gì? Lấy ví dụ minh
họa


<b>Tích hợp GDMT:</b>


<b>Cần bảo vệ đa dạng của nấm, nhằm bảo </b>
<b>vệ đa dạng thực vật</b>


<b>2/ Nấm có hại:</b>


Quan sát tranh vẽ hoặc vật mẫu , nêu câu
hỏi:


- Nấm có hại như thế nào?



<b>Nhấn mạnh: một số lồi nấm độc nếu ăn </b>
<b>phải sẽ bị ngộ độc có thể dẫn đến tử vong </b>
<b>do đó khi sử dụng nấm cấn phải thận </b>
<b>trọng tuyệt đối khơng ăn các lồi nấm </b>
<b>chưa rỏ về nguồn gốc</b>


<b>II. Tầm quan trọng của nấm</b>
<b>1/ Nấm có ích:</b>


Tham khảo thơng tin liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi:


<b>-</b> Phân hủy chất hữu cơ tạo khoáng cho đất


<b>-</b> Ứng dụng trong sản xuất chế biến (nấm
men...)


<b>-</b> Làm thức ăn (nấm rơm ...)


<b>-</b> Làm thuốc ( linh chi...)
<b>2/ Nấm có hại:</b>


Nắm bắt thông tin tư duy độc lập trả lời câu
hỏi:


<b>-</b> Gây bệnh


<b>-</b> Làm hỏng thức ăn đồ uống, đồ dùng...



<b>-</b> Một số lồi nấm độc có thể gây tử vong


<i><b>Kết luận:</b></i>
<i><b>1/ Nấm có ích:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b> Phân hủy chất hữu cơ tạo khoáng cho đất</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b> Ứng dụng trong sản xuất chế biến </b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b> Làm thức ăn</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b> Làm thuốc chữa bệnh</b></i>
<i><b>2/ Nấm có hại:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Gây bệnh</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Làm hỏng thức ăn đồ uống, đồ dùng...</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Một số loài nấm độc có thể gây tử vong</b></i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá(5’):</b>
- Trả lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Chuẩn bị cho bài mới: Địa Y


Sư tầm vật mẫu bằng cách quan sát trên thân các cây trong vườn nhà, chú ý ở những cây
thân gổ to.


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>



...


...


Ngày soạn: 15/4/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 64: ĐỊA Y</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được đặc điểm cấu tạo, vai trò của địa y trong tự nhiên và đời sống con người.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát


- Giáo dục ý thức tự tìm tịi, nghiên cứu
<b>II. Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ hay vật mẫu về địa y
<b>III. Tiến trình:</b>


1/ Bài cũ(5’):


- Trình bày tầm quan trọng của nấm trong tự hiên và trong đời sống con người?
2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(18’): Quan sát hình dạng, cấu tạo </b>


<b>của địa y</b>


Hướng dẫn quan sát vật mẫu hoặc tranh vẽ,
xác định các sợi nấm và tảo



Nêu điểm khác biệt giữa tảo và nấm để
nhận diện.


Cho hs quan sát hình 52.1/sgk và mơ tả hình
dạng ngồi của địa y


- Trình bày cấu tạo của địa y
- Bổ sung và hồn thiện kiến thức


<b>I. Quan sát hình dạng và cấu tạo</b>


Quan sát tranh vẽ hoặc vật mẫu mô tả hình
dạng của địa y:


<b>-</b> Hình vảy gồm các bản mỏng dính chặt
vào vỏ cây hoặc phân nhánh như một
cành cây nhỏ


<b>-</b> Cấu tạo: bao gồm các tế bào tảo màu
xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm
chằng chịt khơng màu


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>- Hình dạng: Hình vảy gồm các bản mỏng dính chặt vào vỏ cây hoặc phân nhánh như </b></i>
<i><b>một cành cây nhỏ</b></i>


<i><b>- Cấu tạo: Bao gồm các tế bào tảo màu xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng </b></i>
<i><b>chịt khơng màu</b></i>



<b>HĐ 2(17): Tìm hiểu về vai trò của địa y</b>
Nêu câu hỏi:


- Trong tự nhiên địa y có vai trị gì?
- Đối với con người, Địa y có ích lợi gì?


Hồn thiện kiến thức


<b>II. Vai trị</b>


Nắm bắt thơng tin trả lời câu hỏi:


<b>-</b> Tiên phong mở đường cho việc khai phá
những vùng đất mới


<b>-</b> Làm thức ăn cho một số loài động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>Kết luận:</b></i>


<b>-</b> <i><b>“Tiên phong mở đường” cho việc khai phá những vùng đất mới</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Làm thức ăn cho một số loài động vật</b></i>


<i><b>- Làm nguyên liệu chế biến trong công nghiệp( rượu, nước hoa, phẩm nhuộm...)</b></i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá(4’):</b>


- Địa y có những dạng nào? Chúng thường mọc ở đâu?
<b>V. Hoạt động nối tiếp(1’):</b>



- Làm và xem lại các bài tập chương VIII, IX, X
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Ngày soạn: 15/4/ 12 Ngày dạy: Lớp : 61 /03/12 Lớp : 62 /03/12


Lớp : 63 /03/12


<b>Tiết 65: BÀI TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hệ thống hoá kiến thức đã học đồng thời mở rộng và liên hệ thực tế trong đời sống.
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích.


- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
<b>II. Phương tiện:</b>


<b>1/ Vật mẫu: Cây rêu, cây duơng xỉ, nhánh thông, nấm, địa y</b>
<b>2/ Tranh ảnh: sơ đồ phát triển giới thực vật</b>


<b>III. Tiến trình:</b>


1/ Bài cũ: Khơng kiểm tra
2/ Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 1(38'): Trả lời các câu hỏi mở rộng</b>


Hướng dẫn quan sát cây rêu, nêu câu hỏi:
<b>1/ Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống đuợc</b>


<b>ở những nơi ẩm ướt?</b>


Cho HS quan sát cây dương xỉ, hướng dẫn
so sánh cơ quan sinh dưỡng so với rêu, nêu
câu hỏi:


<b>2/ So sánh cơ quan sinh duỡng của rêu và</b>
<b>dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp</b>
<b>hơn?</b>


Hướng dẫn quan sát vật mẫu nhánh thông
Hướng dẫn quan sát nón thơng và bào tử
dưới mặt lá của dương xỉ, nêu câu hỏi:
<b>3/ So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản</b>
<b>của cây thông và cây duơng xỉ?</b>


Giới thiệu: chiếm ưu thế hơn cả là cây hạt


<b>I. Sửa bài tập:</b>


Quan sát vật mẫu cây rêu, nắm lại kiến thức
cơ bản trả lời câu hỏi:


 Vì các cơ quan phân hố chưa hồn
thiện, rễ chưa có mạch dẫn khả năng hút
nuớc và khống cịn yếu do đó chỉ thích
nghi với mơi truờng ẩm ướt


Quan sát và so sánh rút ra câu trả lời:



 Cây Dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn vì
đã có rễ thực sự, có mạch dẫn khả năng hút
nước hoàn thiện hơn


Quan sát vật mẫu trả lời câu hỏi:
 Cấu tạo:


Cây thông
Thân gổ lớn
Lá kim
Rễ cọc


Cây dương xỉ
Thân nhỏ


Lá chi làm nhiều thuỳ
Rễ chùm


 Sinh sản:
Cây thơng
Có nón đực và
nón cái, hạt lộ ra
ngồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

kín rất phong phú và đa dạng thích nghi với
nhiều mơi trường sống khác nhau. Nêu câu
hỏi:


<b>4/ Vì sao thực vật hạt kín phát triển</b>
<b>phong phú và đa dạng như ngày nay?</b>



Cho hs quan sát sơ đồ phát triển gới thực
vật, nêu câu hỏi:


<b>5/ Cho biết ý nghĩa của cây phát sinh giới</b>
<b>thực vật?</b>


<b>6/ Vì sao phải tích cực trồng cây xanh?</b>


<b>7/ Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ</b>
<b>thức ăn không bị thiu thì phải làm như</b>
<b>thế nào?</b>


<b>8/ Kể tên một số lồi nấm có ích và có hại</b>
<b>cho con người?</b>


Tư duy trả lời:


Vì thực vật hạt kín có nhiều ưu điểm tiến
hoá cụ thể:


<b>-</b> cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng có
mạch dẫn hồn thiện


<b>-</b> cơ quan sinh sản đa dạng thích nghi với
nhiều lối thụ phấn, hạt được bảo vệ tốt
trong quả đảm bảo cho sự phát triển của
cây con


Quan sát tư duy trả lời:



<b>-</b> Giới thực vật có chung một nguồn gốc
tuy nhiên phát triển và tiến hoá theo
nhiều hướng khác nhau


<b>-</b> Càng lên cao thì càng có cấu tạo hồn
thiện hơn


<b>-</b> Vì cây xanh có vai trị quan trọng trong
việc điều hồ khí hậu chống ơ nhiễm mơi
trường, chống xói mịn, hạn hán, lũ lụt.
Bên cạnh đó cây xanh cung cấp cho con
người nhiều nguyên liệu phục vụ cho đời
sống, sinh hoạt


<b>-</b> Thức ăn bị ôi thiu là do nấm phát triển
phân huỷ thức ăn => làm hư hỏng ôi
thiu. Muốn cho thức ăn không bị ôi thiu
cần có phương pháp bảo quản không cho
nấm xâm nhập và phân huỷ( cất đậy cẩn
thận, thường xun hâm nóng...)


<b>-</b> Nấm có ích: nấm mèo, nấm mối, nấm
rơm, linh chi...


<b>-</b> Nấm có hại: nấm móc, nấm độc...
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá(2'):</b>


<b>Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học: Thực vật phong phú về lồi, đa dạng về mơi</b>
<b>trường sống . Thực vật có vai trò quan trọng đối với thiên nhiên và con người. Bên </b>


<b>cạnh đó cịn tạo nên vẽ đẹp để con người chiêm ngưỡng mỗi chúng ta cần có ý thức </b>
<b>bảo vệ và gìn giữ thiên nhiên.</b>


<b>V. Hoạt động nối tiếp(5'):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×