Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tiết 1 2 3 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.16 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Soạn: </i> <i> Tuần 1 - Tiết 1 </i>
<i>Giảng:</i>


<i> Văn bản</i>


<i><b>CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b></i>


<i><b>(Lý Lan)</b></i>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao
của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là tuổi thiếu niên nhi
đồng.


- Lời văn biểu hiện tâm trạng của mẹ đối với con trong văn bản.


- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn
bản nhật dụng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>*Kĩ năng bài học:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dịng nhật kí
của người mẹ.


- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ
trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.



- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
<i>* Kĩ năng sống.</i>


- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lịng nhân ái, tình thương và
trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.


- Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng,
cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá
trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giúp HS biết trân trọng tình cảm gia đình, có ý thức cao trong học tập.


<b>4. Phát triển năng lực học sinh: Rèn HS năng lực tự học (thực hiện soạn bài</b>
ở nhà có chất lượng, lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo,
internet, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, hệ thống các kiến thức đã học),
<i>năng lực cảm thụ văn học,năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích ,</i>
đánh giá được các chi tiết,hình ảnh), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động
nêu ý kiến về nội dung văn bản), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, năng lực
<i>hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong</i>
việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến
thức bài học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tài liệu tham khảo, Máy chiếu, Tranh ảnh ngày khai trường
- HS: Chuẩn bị bài


<b>III. Phương pháp:</b>



- Phát vấn câu hỏi, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình …
<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Kiểm tra SGK, bài soạn của học sinh
<i><b>3- Bài mới</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Khởi động (2’): </b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình, trình bày một phút.</b></i>


<b>Giới thiệu bài: Hs bộc lộ cảm xúc của mình về ngày khai trường – GV giới</b>
thiệu bài, trình chiếu một số hình ảnh về ngày khai trường


<i> Cứ mỗi độ thu sang, ngày khai trường lại đến và các em lại xao xuyến, bồi</i>
<i>hồi, háo hức vì được gặp bạn, gặp thầy vì biết bao điều mới lạ...Nhưng có lẽ</i>
<i>ngày khai trường để lại ấn tượng sâu sắc nhất chính là ngày khai trường đầu</i>
<i>tiên. Vậy trước ngày khai trường đáng nhớ ấy, người mẹ yêu quý của các em</i>
<i>đã làm gì? Nghĩ gì? Có tâm trạng như thế nào? Văn bản "<b>Cổng trường mở ra"</b></i>
mà chúng ta học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<b>Hoạt động 2(5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản về</b></i>
<i><b>tác giả, tác phẩm.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


<i>? Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm?</i>
HS trả lời - GV bổ sung.


- Nhà văn Lí Lan quê ở tỉnh Bình Dương, sinh năm 1957,
trước là giáo viên. Sự nghiệp văn chương là duyên của nhà
văn -> chuyển hẳn sang viết văn và dịch thuật.


- Là nhà văn nổi tiếng của Việt nam hiện đại.


- Viết nhiều tác phẩm cho thiếu nhi. Tập truyện thiếu nhi
“Ngôi nhà trong cỏ” được giải thưởng văn học nghệ thuật.
- Dịch Harry Potter sang tiếng Việt và được nhiều người yêu
thích.


<i>? Xuất xứ của tác phẩm?</i>


<b> ? Nội dung chính của tác phẩm?</b>


- Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không
ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.


<b>Hoạt động 3:(20’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị</b></i>
<i><b>của văn bản</b></i>



<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm, nêu</b></i>
<i><b>vấn đề </b></i>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


<i><b>1. Tác giả: Lí Lan(1957) q</b></i>
ở tỉnh Bình Dương.


- Là nhà văn nổi tiếng thời
hiện đại.


<i><b>- Viết nhiều tác phẩm cho</b></i>
thiếu nhi.


<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


- Đăng trên: Báo Yêu trẻ, số
166, Thành phố HCM, ngày
1-9-2000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


<b>? Theo em cần đọc văn bản này với giọng đọc như thế nào?</b>
<i>Vì sao?</i>


<b>* Đọc: - Giọng trầm tĩnh, tha thiết sâu lắng, chậm rãi, thể</b>
hiện tình cảm sâu sắc của mẹ. (văn bản biểu cảm)



- GV đọc mẫu, 1-2 HS đọc sử chữ uốn nắn.
<b>* Chú thích: HS đọc phần chú thích. </b>


<b>? Trong bài xuất hiện một số từ mượn? Đó là những từ nào?</b>
<i>Các từ đó được giải nghĩa ra sao?</i>


- Các từ mượn: 7,8,10.
- Chú ý các từ địa phương.
<b>?hãy xác định bố cục của văn bản?</b>


<b>- Phần 1:Từ đầu ….mẹ bước vào”: Tâm trạng của người mẹ</b>
<i>trong đêm không ngủ được trước ngày con đến trường.</i>
<b>- Phần 2: Còn lại: Vai trò to lớn của nhà trường đối với</b>
<i>cuộc đời con người. </i>


<b>? Nội dụng của văn bản Cổng trường mở ra nhằm kể</b>
<i>chuyện đi học hay biểu hiện tâm tư của người mẹ?</i>


Biểu hiện tâm tư tình cảm của người mẹ. (-> Dòng chảy cảm
xúc trong lòng mẹ )


-> Văn biểu cảm: từ một sự việc : con vào lớp 1 mà người
mẹ có những tâm sự, cảm xúc miên man như dòng chảy - >
đặc trưng cho văn biểu cảm về một sự vật hiện tượng(sắp
được học).


<b>? Nếu thế nhân vật chính trong câu chuyện này là ai?</b>
Nhân vật chính: người mẹ.


<b>GV: CTMR là một bài bút kí ghi lại tâm trạng của một</b>


<i>người mẹ trong đêm chuẩn bị cho con trước ngày khai</i>
<i>trường để vào lớp Một. Khơng có sự việc, khơng có cốt</i>
<i>truyện, nhưng văn bản này vẫn hấp dẫn chúng ta, bởi từng</i>
<i>câu văn, từng dòng chữ dạt dào biết bao nỗi niềm tâm sự</i>
<i>của một người mẹ rất mực thương yêu con, không nguôi</i>
<i>nghĩ tới trách nhiệm của mình đối với những đứa con bé</i>
<i>bỏng. -> chúng ta cùng tìm hiểu tâm trạng của người mẹ….</i>
<b>* Con:</b>


<b>?) Trong đêm trước ngày khai trường, đứa con có tâm trạng</b>
<i>như thế nào?</i>


- Thanh thản,nhẹ nhàng, vô tư
-> là đặc điểm tất yếu của trẻ nhỏ


<b>?) Hãy nhớ và nêu lại cảm xúc của chính em khi khai</b>
<i>trường vào lớp 1?</i>


- 3 -> 4 HS trả lời


<i>?) Để diễn tả cuộc sống của đứa con, tác giả đã dùng biện</i>
<i>pháp nghệ thuật gì? Qua các chi tiết nào?</i>


<i><b>2. Kết cấu, bố cục: 2 phần.</b></i>


<i><b>3. Phân tích:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giấc ngủ đến với con giống như 1 li sữa -> hết sức nhẹ
nhàng.



- Gương mặt thanh thoát... như đang mút kẹo.
=> nghệ thuật so sánh


-> Hình ảnh đứa con "ngày mai vào lớp 1" như khẳng định:
Cậu bé đã lớn lên về mặt tâm hồn qua tiếng nói yêu thương
và lời khích lệ của mẹ hiền


* GV: em bé trước đêm khai giảng thật thanh thản, vô tư, và
<i>biết đâu, cậu bé sẽ mơ một giấc mơ đẹp về gia đình hạnh</i>
<i>phúc, về tương lai tươi sáng...</i>


<b>* Mẹ:</b>


<b>?) Tâm trạng của người mẹ khác đứa con như thế nào? Biểu</b>
<i>hiện qua những chi tiết nào?</i>


<i>- Không ngủ được</i>


- Không tập trung được vào việc gì
- Mẹ lên giường và trằn trọc.


=> suy nghĩ triền miên


<b>?) Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì cho con?</b>
<i>- Đắp chăn mền, nhìn con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn</i>
bị cho con


<i>? Điều đó chứng tỏ gì về người mẹ?</i>


-> Đó là vẻ đẹp của tình mẫu tử. Yêu con đến độ quên mình,


đức hi sinh, một vẻ đẹp giản dị mà lớn lao trong lòng người
mẹ Việt Nam.


<i>?) Vậy sao người mẹ “trằn trọc” không ngủ được? Em hiểu</i>
<i>“trằn trọc” nghĩa là gì?</i>


- Trằn trọc: là trở mình ln, cố ngủ mà khơng ngủ được vì
phải có nhiều diều cần lo nghĩ


- Trằn trọc khơng phải vì mẹ lo lắng: điệp ngữ "mẹ tin"
được nhắc lại 3 lần -> mẹ đã yên lòng.


-> Hy vọng những điều tốt đẹp sẽ đến
với con.


- Trằn trọc vì nơn nao nhớ về ngày khai trường năm xưa của
mình.


-> Tác giả đã rất khéo léo diễn tả một tâm trạng tinh tế
nhiều chiều của người mẹ, thương, yêu, mong, nhớ, hi
vong… cái xúc động bỡ ngỡ của chính bản thân người mẹ
trong buổi tựu trường đầu tiên của cuộc đời, nay được đặt
vào người con bé bỏng song trách nhiệm lớn lao hơn bởi nay
đã là mẹ.


<b>?) Những kỉ niệm xa xưa, ngày đầu tiên cắp sách đến trường</b>
<i>của mẹ là kỉ niệm gì? Cách diễn tả?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Trầm bổng: diễn tả âm thanh đọc bài khi thấp khi cao, nhẹ
nhàng, vang xa, mãi khơng dứt



+ Âu yếm: sự u thương, trìu mến và chăm sóc nhẹ nhàng
của mẹ với con


<b>?) Khi nhớ lại những kỉ niệm ấy lòng mẹ như thế nào? Nhận</b>
<i>xét về cách dùng từ? Tác dụng?</i>


- Mẹ nhớ mãi sự nôn nao, hồi hộp hay chơi vơi, hốt hoảng,
những cảm xúc mãnh liệt ấy


+ rạo rực
+ bâng khuâng
+ xao xuyến


=> Từ láy diễn tả tâm trạng đẹp 1 cách nhẹ nhàng, tinh tế,
thấm thía


=> cịn gợi cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ


*GV: Người mẹ nhớ lại những kỉ niệm xưa không chỉ để
<i>sống lại tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà cịn muốn “nhẹ nhàng.</i>
cẩn thận, tự nhiên ghi vào lòng con” truyền cho con những
<i>cung bậc tâm trạng đẹp đẽ của cuộc đời, của bất cứ ai khi</i>
<i>bước vào lớp Một.,</i>


<b>? Trong văn bản người mẹ nói chuyện với con hay với ai? </b>
<i>Tác dụng của cách viết đó ?</i>


HS: Tưởng như người mẹ đang tâm sự với con nhưng thực
ra là đang nói với chính mình, đang tự ơn lại kỷ niệm của


riêng mình.


-> Cách viết đó đi sâu vào thế giới tâm hồn, miêu tả tinh tế
tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng của
người mẹ những điều khơng nói trực tiếp được -> là kiểu
văn trữ tình có tác dụng truyền cảm mạnh mẽ


<b>?) Có ý kiến cho rằng tâm trạnh và tình cảm của người mẹ</b>
<i>là của chung tất cả các bà mẹ khi có con đi học lớp 1. Em</i>
<i>đồng ý không? HS bộc lộ và chốt ý</i>


- Người mẹ yêu thương con tha thiết. Đứa con là tình yêu ,
nguồn sống, niềm tự hào của mẹ nên mẹ đã hết lịng vì con,
tin tưởng ở con. Đồng thời người mẹ nhớ lại những kỉ niệm
xưa ấm áp, tràn ngập yêu thương.


* GV chuyển ý


<b>?) Sau những hồi tưởng và mong ước, người mẹ mở rộng</b>
<i>suy nghĩ về điều gì?</i>


- Về xã hội, về nhà trường qua nét đẹp văn hoá của người
Nhật


<b>?) Theo em ngày khai trường ở nước ta có phải là ngày lễ</b>
<i>của tồn dân khơng? Hãy miêu tả lại khơng khí của ngày</i>
<i>khai giảng mà em vừa trải qua?</i>


<i>?) Câu nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường</i>
<i>đối với thế hệ trẻ? Thể hiện ước mơ của người mẹ?</i>



- Đó là một người mẹ rất yêu
<i>con, sẵn sàng hy sinh vì sự</i>
<i>tiến bộ của con, quan tâm lo</i>
<i>lắng cho con và tin tưởng ở</i>
<i>tương lai của con.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- "Ai cũng biết ....1 dặm sau này"


- Muốn con được hưởng nền giáo dục tiên tiến nhất với tất
cả tình thương của xã hội và đất nước


<b>?) Kết thúc bài văn, người mẹ nói: "...bước qua cánh cổng</b>
<i>trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra". Theo em "thế giới kỳ</i>
<i>diệu” đó là gì? - HS thảo luận</i>


HS:Thế giới của những điều hay lẽ phải của tình thương và
đạo lý làm người, thế giới của ánh sáng tri thức, thế giới của
những ước mơ và khát vọng bay bổng


- Trường học là bao điều mới mẻ, rộng lớn về tri thức, văn
hố, tình cảm, đạo lý, tình thầy trị....


*GV: Thế giới kỳ diệu mà nhà trường đem đến là tri thức
<i>văn hố và cuộc sống, là tinh thần tình cảm, là đạo lý làm</i>
<i>người, ý chí, nghị lực...để phát triển thể lực và phẩm chất</i>
<i>toàn diện của con người, chuẩn bị cho ngày mai. Trường</i>
<i>học chắp cánh cho mọi ước mơ, giúp mỗi con người từng</i>
<i>bước lớn lên xứng đáng là con ngoan trị giỏi và cơng dân</i>
<i>tốt.</i>



<i>?) Người mẹ dặn con "Hãy can đảm lên". Em hiểu câu nói đó</i>
<i>như thế nào?</i>


- Là lời khích lệ con đi lên phía trước như 1 người lính can
đảm lên đường ra trận


* GV: Tác giả đã hoá thân vào nhân vật để tâm sự với bạn
đọc nhẹ nhàng, tinh tế mà vơ cùng thấm thía, lay động suy
nghĩ và tình cảm của người đọc


GV: Trong kho tàng tục ngữ ca dao Việt Nam có rất nhiều
những câu ca nói về vai trị của giáo dục, của nhà trường đối
con người. Em hãy tìm?


HS: - Không thầy đố mày làm nên
- Ngày em bé cỏn con


Bây giờ em đã lớn khôn thế này
Công cha nghĩa mẹ ơn thầy
Nghĩ sao cho bõ những ngày..


<b>GV: Bình, liên hệ với hoàn cảnh của địa phương, đất nước</b>
VN


- Nhà trường mang lại cho
<i>con trẻ tri thức, tư tưởng,</i>
<i>tình cảm, đạo lí làm người</i>
<i>trường học là thế giới kì</i>
<i>diệu của tuổi thơ, chắp cánh</i>


<i>ước mơ cho cuộc đời mỗi</i>
<i>con người</i>


<b>Hoạt động 4 (5)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân, nhóm</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi </b></i>


<i>? Bài văn có nội dung gì?</i>


<b>? Nhận xét gì về giọng văn ? Tác dụng của nó đối việc thể </b>


<b>4. Tổng kết</b>


<i><b>a. Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>hiện nội dung tác phẩm?</i>


2 nhóm thực hiện thảo luận trong 3 phút- đại diện nhóm
nhanh nhất trình bày, nhận xét, bổ sung- GV nhận xét và
chốt


*GV: Cổng trường rộng mở, tình mẹ dạt dào sâu nặng,
thầy cô, mẹ cha đưa chúng ta vào một thế giới kì diệu vơ
cùng đẹp đẽ, cao cả khơng ít gian truân bởi "Sách vở là vũ
khí, lớp học là đơn vị, trận địa là cả hoàn cầu và chiến thắng
là nền văn minh nhân loại"



- 1 HS đọc ghi nhớ


<b> Hoạt động 5.(5)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút</b></i>


<b>?) Ngày khai trường để vào lớp 1 có dấu ấn sâu đậm nhất</b>
<i>trong tâm hồn mỗi con người. Em có tán thành ý kiến đó</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>


<i><b>HS trình bày 1 phút</b></i>


- Hs bày tỏ ý kiến – trao đổi


? Mẹ em đã làm gì cho em trong mỗi lần em vào một lớp học
<i>mới</i>


- HS bộc lộ - GV khẳng định vai trò của cha mẹ trong
việc học hành của con cái


cuộc sống của mỗi con
người.


<i><b>b.Nghệ thuật</b></i>



- Lựa chọn hình thức tự bạch
như những dịng nhật kí của
người mẹ nói với con.


- Sử dụng ngôn ngữ biểu
cảm.


<i><b>c. Ghi nhớ: SGK (9)</b></i>
<b>III. Luyện tập.</b>


<i><b>4. Củng cố (2):</b></i>


<b> - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt</b>
<i><b>được những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Thuyết trình</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản về giá trị nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật
của văn bản.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3)</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ


- Diễn tả bằng ngơn ngữ của mình về tâm trạng của người mẹ trước đêm con
vào lớp một.


-Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em khi vào lớp một


- Soạn: "Mẹ tôi" theo câu hỏi SGK.


- Giải thích vì sao văn bản lại mang tên “Mẹ tơi”


-Tìm hiểu tác giả và đọc truyện “ Những tấm lòng cao cả”.
-Đọc thêm "Trường học"


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

………
………
………


<i>Soạn : </i> <i> Tuần 1 -Tiết 2</i>


<i>Giảng: </i>


<i><b>Văn bản</b></i>


<i><b>MẸ TƠI</b></i>


<i><b>(Trích : Những tấm lịng cao cả - Et- mơn- đơ Đơ A -mi -xi)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô Đơ A-mi-xi.


- Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với cha mẹ,
hiểu tình thương u, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi
người. Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người
cha khi con mắc lỗi.



- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<i>* Kĩ năng bài học.</i>


- Đọc hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.


- Phân tích một số chi tiết liên quan đén hình ảnh người cha (tác giả bức
thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.


<i>* Kĩ năng sống.</i>


- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và
trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.


- Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng,
cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá
trị nội dung và nghệ thuật của văn bản


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tình cảm u thương, kính trọng cha mẹ.


- Giáo dục đạo đức: trân trọng những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm
đối với trẻ em, phụ nữ và hạnh phúc gia đình; xác định được ý thức trách nhiệm của
cá nhân đối với gia đình, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến
thức bài học.



<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tài liệu tham khảo, máy chiếu.


- HS : Chuẩn bị bài, sưu tầm những mẩu chuyện về tình cha con, mẹ
con.


<b>III. Phương pháp.</b>


- Phát vấn câu hỏi,thuyết trình. động não ,thảo luận nhóm, đàm thoại
<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ(5’)</b></i>


? Cho biết giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản "Cổng trường mở ra"
<i>và đọc đoạn văn nói về cảm xúc của em trước ngày khai trường lớp 1?</i>


<i><b>3- Bài mới</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật, PP:Thuyết trình. </b></i>


Trong cuộc đời mỗi con người, mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn
lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng nhận thức


được điều đó. Chỉ đến khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn bản "Mẹ
tơi" sẽ cho ta một bài học như thế


<b>Hoạt động 2</b>


<b> Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác</b>
<b>phẩm – 5’</b>


<b>- Mục tiêu: Học sinh nắm được những hiểu biết</b>
<i><b>cơ bản về tác giả, tác phẩm.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>
<b>- Phương pháp: Đàm thoại</b>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút</b></i>
<b>? Em hãy giới thiệu về tác giả</b>


<i><b>HS trình bày 1 phút – GV trình chiếu chân </b></i>
<i><b>dung và giới thiệu về tác giả</b></i>


*GV: Ông đã từng là sĩ quan quân đội, là Đảng
viên Đảng xã hội


- Đấu tranh thống nhất Tổ quốc, tình thương và
hạnh phúc con người là lý tưởng và cảm hứng
văn chương của ơng.


- Ơng thành cơng ở nhiều thể loại và đặc biệt là
thể loại văn biểu cảm -> Amixi trở thành bất tử
qua "Những tấm lịng cao cả"



<i>?) Cho biết đơi nét về văn bản?</i>


<i><b>HS trình bày – GV trình chiếu truyện Những</b></i>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả: (1846 - 1908)</b></i>


- Là nhà hoạt động xã hội, nhà văn hoá,
nhà văn lỗi lạc của nước Ý


<i><b>2. Văn bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>tấm lòng cao cả".</b>


- Tác giả đặt tên truyện là "Tấm lòng" (1886)
nhưng tác giả quen gọi là "Những tấm lòng cao
cả".


- Là cuốn nhật ký của cậu bé Enricơ có 6 bức thư
của bố, 3 bức thư của mẹ, những kỉ niệm sâu sắc,
truyện đọc.


<b>Hoạt động 3(18’)</b>


<b> Hướng dẫn HS đọc –hiểu văn bản</b>
<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu giá trị của văn bản</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>



<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, thyết trình, đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm, nêu vấn đề </b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


*HS nêu cách đọc - GV nhận xét, nêu yêu cầu
đọc: nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện được cảm xúc
của nhân vật.


-> GV đọc mẫu 1 đoạn -> HS đọc tiếp
- HS nêu cách đọc của bạn -> GV chữa
- Giải thích những từ học sinh chưa hiểu


<b>?) Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nội</b>
<i>dung?</i>


- 2 phần


<b>+ Phần 1: 3 câu đầu: lí do mục đích bố viết thư</b>
và cảm xúc của En - Ri - Cơ


<b>+ Phần 2: Cịn lại: sự phê phán nghiêm khắc của</b>
bố đối với En-ri-cô trước tình yêu của mẹ và lời
khuyên của bố


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Đọc , chú thích.</b></i>



<i><b>2. Kết cấu, bố cục.:2 phần</b></i>


<b>?) Văn bản là 1 bức thư của người bố gửi cho</b>
<i>con nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề là Mẹ</i>
<i><b>tơi? Hình như giữa nhan đề và nội dung không</b></i>
<i>phù hợp?</i>


- Nhan đề do tác giả đặt


- Nhân vật tơi kể chuyện mình phạm lỗi


- Mọi chi tiết trong văn bản đều tập trung làm nổi
bật hình tượng mẹ


<b>?) Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua</b>
<i>bức thư là thái độ như thế nào? Dựa vào đâu mà</i>
<i>em biết được? Lí do gì đã khiến ơng có thái độ</i>
<i>như vậy?</i>


<i><b>3. Phân tích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Buồn bã và tức giận


- Chi tiết: "Sự hỗn láo của con như một nhát dao
<i>đâm vào tim bố"</i>


+ Ngày buồn thảm -> ngày con mất mẹ


+ Thà rằng bố khơng có con cịn hơn bố thấy con
bội bạc với mẹ



* Nỗi đau tinh thần được ví với 1 tình huống
khốc liệt "nhát dao đâm vào tim"


-> Nỗi lòng người cha vô cùng đau đớn, vừa
buồn giận, vừa xót xa, thất vọng vì đứa con
khơng xứng với tình u và niềm trơng đợi của
ông. Trái tim đau đớn như đang rỉ máu


<b>?) ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì để diễn tả</b>
<i>tâm trạng của người bố?</i>


- Nghệ thuật so sánh (ngang bằng và khơng
ngang bằng)


<i>?) Em có nhận xét gì về lời lẽ của bố trong bức</i>
<i>thư:</i>


- Là lời tâm sự chân thành nhưng vô cùng sắc sảo
- Điệp từ "Con sẽ" (4lần)


-> diễn tả nỗi khổ tâm của người cha trước lỗi lầm của
người con


- Cặp từ: - con phải
- con hãy
- con đừng


=> thái độ kiên quyết và nghiêm khắc



*GV: Ngoài những lời lẽ rất nghiêm khắc, có lúc
giọng trở nên tâm tình, thủ thỉ, tha thiết, trìu mến
khiến cho lời giáo huấn thấm sâu vào tâm hồn
con một cách nhẹ nhàng...


<b>?) Việc người bố "để ý" thấy con "thốt ra”1 lời</b>
<i>thiếu lễ độ chứng tỏ điều gì?</i>


- Người bố ln quan tâm đến mọi hành vi, cử
chỉ của con, dù rất nhỏ để uốn nắn ngay


*GV: Nhân dân ta có câu "Dạy con từ thở cịn
<i>thơ" quả khơng sai. May mắn thay EnriCơ đã có 1</i>
<i>người cha như vậy.</i>


<b>?) Em hãy nêu nhận xét, đánh giá của em về bố</b>
<i>của EnriCô?</i>


- 2 HS -> GV chốt ý -> Ghi
*GV chuyển ý


<b>?) Qua văn bản, em thấy mẹ của Enricô là người</b>
<i>như thế nào? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?</i>
- Là người mẹ rất mực yêu thương con, hi sinh


- Người bố thương yêu con nên rất ân
cần và nghiêm khắc trước lỗi lầm của
con


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hết thảy vì con



+ Mẹ "Thức suốt đêm' săn sóc con


+ Lo âu, đau đớn "khóc nức nở" lúc con ốm
+ Sẵn sàng bỏ 1 năm hạnh phúc để tránh cho con 1 giờ
đau đớn


+ Đi ăn xin để ni con


*GV: Cũng như bất kì bà mẹ nào khác trên đời,,
mẹ của Enricô luôn luôn giành cho con tình
thương u mênh mơng, đức hi sinh cao cả


<b>?) Qua bức thư, em thấy thái độ của Enrico như</b>
<i>thế nào? Chứng tỏ điều gì?</i>


- Xúc động vô cùng -> thành thật nhận lỗi và sửa
chữa -> là hành động dũng cảm và đáng trân
trọng


<i><b>?) Hãy đọc diễn cảm đoạn văn thể hiện vai trò</b></i>
<i><b>lớn lao của người mẹ đối với con?</b></i>


- 2 HS đọc -> GV chốt ý


<b>Hoạt động 4 -5’Hướng dẫn HS tổng kết</b>
<i><b>- Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá giá trị của</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân, nhóm</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Trao đổi nhóm.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm</b></i>


<b>Nhóm 1: Tổ 1 +2 thảo luận trong thời gian 2</b>
<b>phút</b>


<i>? Từ văn bản "Mẹ tôi" em cảm nhận đựơc những</i>
<i>điều sâu sắc nào về tình cảm con ngưịi?</i>


Nhóm 2: Tổ 3 +3 thảo luận trong thời gian 2
<b>phút</b>


<i>? Nêu những nét đắc sắc về nghệ thuật?</i>


- VB này có 4 thể loại kết hợp: Nhật ký, tự sự,
viết thư, nghị luận; lời văn thiết tha trìu mến.
<i>? HS đọc ghi nhớ SGK. HS nhắc lại.</i>


- Là người mẹ rất mực yêu thương con,
hi sinh hết thảy vì con


<i><b>4. Tổng kết.</b></i>
<i><b>a. Nội dung.</b></i>


<i>- Tình u thương kính trọng cha mẹ là</i>
<i>tình cảm thiêng kiêng hơn cả. Những</i>
<i>đứa con khơng có quyền hư đốn chà</i>
<i>đạp lên tình cảm đó.</i>



<i><b>b. Nghệ thuật.</b></i>


<i>- Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra</i>
<i>chuyện: En-ri-cô mác lỗi với mẹ.</i>


<i>- Lồng trong câu chuyện một bức thư</i>
<i>có nhiều nét khắc họa, người mẹ tận</i>
<i>tụy, giàu đức hi sinh, hết lịng vì con.</i>
<i>- Lựa chọn hình thức biểu cảm trực</i>
<i>tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái</i>
<i>độ nghiêm khắc của người cha đối với</i>
<i>con.</i>


<i><b>c. Ghi nhớ: SGK(12)</b></i>
<b>Hoạt động 5-5’</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến thức đã</b></i>
<i><b>học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân, </b></i>
<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút</b></i>


?Tại sao người bố khơng nói trực tiếp với
<i>En-ri-cơ mà lại viết thư? </i>


- Bộc lộ được tình cảm sâu sắc, tế nhị, kín đáo->
đọc rồi thấm thía.



- Nói riêng cho người mắc lỗi biết mà không làm
người mắc lỗi mất lịng tự trọng.


<i><b>?Tìm nhg câu ca dao về tình cảm cha mẹ dành</b></i>
<i>cho con và trình bày suy nghĩ của em về tình</i>
<i>cảm ấy? HS trình bày 1 phút</i>


<i><b>4. Củng cố -2’ :</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt</b></i>
<i><b>được những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Thuyết trình.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Sử dụng KT hỏi chuyên gia</b></i>


*GV:Chọn 3 chuyên gia - HS dưới lớp hỏi 5 câu – thưởng cho chuyên gia
thắng cuộc


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà -3’</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ


-Viết đoạn văn nêu tâm trạng của em khi em mắc lỗi
- Nhớ một đoạn văn mà em thích nhất


- Nắm được giá trị của văn bản.


-Soạn: Từ ghép theo câu hỏi trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm



...
...
...


<i> Soạn </i> <i> Tuần 1- Tiết 3</i>


<i>Giảng</i>


<i><b> TỪ GHÉP</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.


- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<i>*Kĩ năng bài học.</i>


<i><b>- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.</b></i>
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.


*Kĩ năng sống.


- Ra quyết định, lựa chọn cách sử dụng từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp
của bản thân; trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá
nhân.


<b>3. Thái độ: Tôn trọng ,hợp tác,trách nhiệm.</b>



- Giáo dục đạo đức: tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; lựa chọn cách
sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả


-Yêu mến tiếng mẹ đẻ.


<b>4.Phát triển năng lực học sinh: Rèn HS năng lực tự học ,năng lực giải quyết</b>
<i>vấn đề , năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói,viết, năng lực hợp tác khi thực</i>
hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm.


<b>II.Chuẩn bị</b>


- GV: máy chiếu, sơ đồ cấu tạo từ
- HS: Soạn mục I,II


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích ngữ liệu, thảo luận, vấn đáp
<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (2’): </b></i>
Kiểm tra SGK, VBT, vở ghi
<i><b>3- Bài mới</b></i>


Hoạt động 1: Khởi động (3’):


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- PP: Thuyết trình. </b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Động não</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài.</b></i>


-3’Giới thiệu bài: GV trình chiếu sơ đồ câm => HS điền


Từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Từ ghép Từ láy
<b>Hoạt động 2: 8’</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại từ ghép</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


<i>?) Hãy nhắc lại thế nào là từ ghép?</i>


- Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa


<i><b>*GV trình chiếu VD -> HS đọc VD.</b></i>


- Câu 1: Cổng trường mở ra –Lí Lan. (đã học)
- Câu 2: Một thức quà của lúa non: Cốm. (sẽ học).


<b>?) Theo em 2 từ "Bà ngoại" và "thơm phức" tiếng nào là chính?</b>
<i>Tiếng nào là phụ?Nhận xét gì về trật tự các tiếng?</i>



- Bà ngoại Thơm phức
C - P C - P


-> Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau (so sánh từ
HN) tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính


<i>?) Hãy thử so sánh nghĩa của 2 từ "bà nội" "bà ngoại"?</i>
- Nét chung cùng chỉ về bà (...) nhưng khác nhau về nghĩa
nhờ tiếng phụ nội, ngoại.


<i><b>*GV trính chiếu VD -> 2 HS đọc VD.</b></i>
<i>? Câu văn thuộc văn bản nào?</i>


Cổng trường mở ra – Lí Lan.


<b>?) Chú ý 2 từ in đậm. Các tiếng trong từ ghép "quần áo", "trầm</b>
<i>bổng" có phân ra tiếng chính, tiếng phụ khơng?</i>


-Khơng -> bình đẳng về mặt ngữ pháp


<b>?) Thử tìm điểm giống nhau và khác nhau của 2 loại từ ghép</b>
<i>trên? - Giống: cùng là từ ghép</i>


- Khác: - ghép đẳng lập
- ghép chính phụ


<i>?) Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ và đẳng lập?</i>
- 1 HS đọc ghi nhớ /14


<b>I. Các loại từ ghép</b>


<i><b>1. Khảo sát và phân</b></i>
<i><b>tích ngữ liệu</b></i>


2 loại:


- Từ ghép chính C - P
- Từ ghép đẳng lập
<i><b>2. Ghi nhớ 1: SGK</b></i>
<i><b>(14)</b></i>


<b>Hoạt động 3 -9’</b>


<b>Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ghép</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nghĩa của từ</b></i>
<i><b>ghép</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>- Phương pháp:Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


<i>?) Hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa từ "bà"? Từ</i>
<i>"Thơm phức" với từ "thơm"?</i>


<b> </b>


<b> - Bà: (Nghĩa rộng) + Người đàn bà.</b>


+ Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha.


<b> - Bà ngoại: (Nghĩa hẹp) + Người đàn bà sinh ra mẹ.</b>
<b> - Thơm: (Nghĩa rộng) + Có mùi hương của hoa, dễ chịu,</b>
thích ngửi


- Thơm phức: (Nghĩa hep.) + Mùi thơm bốc lên mạnh, hấp
dẫn


dẫn.


<i>?) Từ các ví dụ trên, em nhận xét gì về nghĩa của từ ghép</i>
<i>chính phụ? - 2 HS phát biểu</i>


* HS đọc VD 2(14) ở bảng phụ


<b>?) So sánh nghĩa của từ "quần áo", "trầm bổng" với nghĩa của</b>
<i>mỗi tiếng? Nhận xét?</i>


<b>- Quần áo: quần và áo nói chung. Nghĩa khái quát.</b>
+ Quần. nghĩa cụ thể, riêng biệt.
+ Áo.


<b>- Trầm bổng: âm thanh lúc trầm lúc bổng nghe rất êm tai.</b>
<i><b>Nghĩa khái quát.</b></i>


<i> + Trầm. Tiếng thấp và ấm.</i>


+ Bổng. Tiếng cao và trong. nghĩa cụ thể riêng biệt.
-> Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo nên nó



- > 1 HS đọc ghi nhớ 2 (14)


- Nghĩa của từ ghép
CP có tính chất phân
nghĩa. Nghĩa của từ
ghép hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính.


- Nghĩa của từ ghép
đẳng lập có tính chất
hợp nghĩa.


<i><b>2. Ghi nhớ 2: SGK</b></i>
<i><b>(14)</b></i>


<b>Hoạt động 4-17’</b>
<b>Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i><b>- Mục tiêu: Học sinh thực hành</b></i>
<i><b>kiến thức đã học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân,</b></i>
<i><b>nhóm</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, nhóm,</b></i>
<i><b>tổ chức trị chơi.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia</b></i>
<i><b>nhóm</b></i>


- HS chia 2 nhóm thi nhóm nào làm


nhanh hơn (mỗi nhóm 4 em)


<b>III. Luyện tập</b>
<b>BT 1 (15)</b>


- Từ ghép CP: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà
ăn, nụ cười


- Từ ghép ĐL: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi
<b> BT 2(15)</b>


- Các từ ghép CP: bút máy, thước kẻ, mưa rào,
làm quen, ăn chay, trắng muốt, vui tính, nhát gan
<b> BT 3 (5)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét


-> GV sửa


- 2 HS lên bảng làm -> nhận xét


- HS trả lời miệng
- HS trao đổi nhóm


+ Xinh đẹp,xinh tươi...
+ Tươi đẹp, tươi tốt...
<b> BT 4 (15)</b>


- 1 cuốn sách - 1 cuốn vở


-> DT chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể => có
thể đếm được


- Sách vở: ghép đẳng lập => nghĩa tổng hợp chỉ
chung cả loại => khơng thể nói: một cuốn sách
vở


<b> BT 5(15 - 16)</b>


a. Hoa hồng là danh từ gọi tên một loài hoa chứ
ko phải là để chi màu sắc


b. áo dài là tên một loại áo => Đúng


c. Cà chua là tên 1 loại quả, ko phải là chỉ hương
vị => đúng


d. Cá vàng là tên 1 loại cá thường nuôi làm cảnh
=> ko phải chỉ màu sắc của cá


<i><b>4. Củng cố : 2’ </b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt</b></i>
<i><b>được những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Khái quát hoá.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy với từ khóa Từ ghép và thuyết trinh sơ đồ


- HS nhận xét- GV đánh giá chốt bài học


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà-3’</b></i>


- Học ghi nhớ, làm bài tập 6 (16)
-Vẽ sơ đồ cấu tạo từ


-Từ ghép chia làm mấy loại.


- Chuẩn bị: Liên kết trong văn bản
- Trả lời các câu hỏi mục I


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>Soạn: Tuần1- Tiết 4</i>
<i>Giảng: </i>
<i><b> </b></i>


<i><b> LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b></i>
<b>I - Mục tiêu cần đạt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:


<i><b>Knbh:</b></i>



<b> - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong các văn bản.</b>
- Viết các đoạn văn bài văn có tính liên kết.


<i><b> Kns: + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan</b></i>
điểm của cá nhân về cách liên kết trong văn bản.


+ KN hợp tác: (Kn giải quyết mâu thuẫn) cùng chung sức làm
việc.


3.Thái độ: Biết vận dụng trong quá trình tạo lập văn bản.


<b> 4.Phát triển năng lực học sinh: Rèn HS năng lực tự học ,năng lực giải quyết</b>
<i>vấn đề , năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm.</i>


<b>II - Chuẩn bị:</b>


<b> Gv: máy chiếu</b>


HS: chuẩn bị bài ở nhà soạn mục I


<b>III. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề,, thuyết trình,vấn đáp, thực hành </b>
có hướng dẫn ,thảo luận nhóm


<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức.(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1 -1’</b>



<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật, PP:Thuyết trình. </b></i>


<i>Ở lớp 6 các em đó được làm quen với các vb, đó là viết văn tự sự, miêu</i>
tả...các em sẽ ko thể hiểu được một cách cụ thể về vb, cũng như khó có thể tạo
lập được những vb tốt nếu ko tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất quan
trọng nhất của nó là liên kết.


<b>Hđ của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2.</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hiểu về liên</b></i>
<i><b>kết và các phương tiện liên kết trong văn bản</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn </b></i>
<i><b>đề</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


<b>-</b> Gv giải thích liên kết: liên: liền; kết: nối,
buộc; liên kết: nối liền nhau, gắn bó với nhau.
<i><b>- GV trình chiếu - Hs đọc ví dụ.</b></i>


<b>? Trả lời câu hỏi (a) sgk (17).? Theo em nếu bố</b>
<i>En-ri-cô chỉ viết mấy câu sau, thì En-ri-cơ đã</i>


<i>hiểu điều bố muốn nói chưa?</i>


<b>I. Liên kết và phương tiện liên</b>
<b>kết trong văn bản. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

( Chưa hiểu được).


<i>? Các câu trên có đúng ngữ pháp khơng? Ýnghĩa </i>
<i>từng câu có rõ ràng khơng? </i>


(Đúng ngữ nghĩa, ngữ pháp)
<i>? Hs thảo luận, trả lời câu hỏi (b) sgk (17) ? </i>
<b>-</b> (Về các câu chưa có sự liên kết)


<b>-</b> Hs xđ rõ nội dung của từng câu để thấy rõ hơn
sự lộn xộn này, chữa lại đv cho dễ hiểu, rõ
ràng.


(Thêm giữa các câu 1, 2, 3, 4 một cấu liên kết).
<i>? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì câu</i>
<i>phải có tính chất gì? (liên kết)</i>


Gv: Nếu chỉ có các câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa
mà khơng có sự lk thì khơng tạo được vb. Lk là
t/c q/trọng nhất của vb.


- Hs đọc ghi nhớ (18).


<i>? Em hãy nêu nội dung của các câu trong đoạn</i>
<i>văn nêu ở ngữ liệu 1?</i>



HS:- câu 1: Nhắc lại lỗi lầm của En-ri-cô với mẹ
- câu 2-5: Tấm lòng của người mẹ


- câu 6: Mệnh lệnh của người cha


<b>? Em có nhận xét gì về sự thống nhất của các câu</b>
<i>trong đoạn văn? </i>


HS: Mỗi câu đề cập đến những nội dung khác
nhau, khơng có sự thống nhất liền mạch về ý.
<i>? Đoạn văn thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu?</i>
HS: Đoạn văn thiếu ý trình bày thái độ của người
bố trước lỗi lầm của En-ri-cô.


<i>? Hãy sửa lại đoạn văn để En- ri-cô hiểu được ý</i>
<i>bố?</i>


HS: tham khảo đoạn văn trong văn bản Mẹ tôi để
bổ sung những câu thể hiện thái độ của người bố.


<b>? Để văn bản có sự liên kết thì nội dung các câu</b>
<i>trong đoạn, các đoạn trong văn bản cần phẩi đảm</i>
<i>bảo yêu cầu gì?</i>


HS: Các câu , các đoạn phải tập trung thể hiện
một nội dung ý nghĩa( tức là phải có sự liên kết
về nội dung)


<i>- Các câu không sai ngữ</i>


<i>pháp, khơng khó hiểu ý</i>
<i>nghĩa.</i>


<i>- Không thể hiểu ý nghĩa của</i>
<i>đoạn về nội dung, ý nghĩa giữa</i>
<i>các câu cũng rời rạc, chưa có sự</i>
<i>lk rõ ràng.</i>


<b>b. Ghi nhớ: </b>


<i><b>Liên kết </b>là một trong những tính</i>
<i>chất quan trọng nhất của văn</i>
<i>bản, làm cho văn bản trở nên có</i>
<i>nghĩa, dễ hiểu. -Sgk </i>


<i><b>(18)-2. Phương tiện liên kết trong</b></i>
<i><b>văn bản:</b></i>


<b>a. Khảo sát và phân tích ngữ</b>
<b>liệu.</b>


<b>* Ngữ liệu (a) khó hiểu vì thiếu</b>
<i>ý bày tỏ thái độ của bố trước lỗi</i>
<i>lầm của con.</i>


® Các câu cần tập trung thể hiện
<i>một ý. (liên kết về nội dung) </i>
<b>* Ngữ liệu b:</b>


- Đoạn văn gồm 3 câu.



- Câu (2) thiếu cụm từ “ còn bây
giờ”


-Câu (3) sai từ “còn”.


-> Các từ “còn bây giờ”, “còn”
là phương tiện lk các câu trong
đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>GV: Nhưng chỉ có sự liên kết về nội dung thì chưa</i>
<i>đủ </i>


GV treo bảng phụ có NL 2 ( đoạn văn 18 )


<b>? Sự sắp xếp ý nghĩa giữa các câu 1,2,3 có gì</b>
<i>khơng hợp lý?</i>


HS: C1: Nói về tình trạng khơng ngủ được của
con


C2: Lại nói; giấc ngủ đến dễ dàng.
C1+2: Đối tượng nói là “con”
C3: Đối tượng nói là “đứa trẻ”


<b>? Làm sao để xoá bỏ sự bất hợp lý giữa C1+ C2?</b>
HS: Câu 2 thêm “ Còn bây giờ ”. Câu 3 thay
“đứa trẻ” bằng “con”


GV: Như vậy bên cạnh sự liên kết về nội dung ý


nghĩa văn bản cần phải có sự liên kết bằng những
từ, câu thích hợp. Đó là liên kết về phương tiện
ngôn từ.


<b>? Để câu văn, đoạn văn có sự liên kết ta phải làm</b>
<i>gì?</i>


<b>- HS đọc phần ghi nhớ </b>


<b>* Hoạt động 3: </b>
<b>Hướng dẫn HS luyện tập</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến thức đã</b></i>
<i><b>học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân, nhóm</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, nhóm </b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


<b>Yêu cầu BT1: Hs làm việc cá nhân – phát biểu –</b>
nhận xét


<b>HS đọc đoạn văn và nêu yêu cầu Bài tập 2: </b>
? Các câu văn trong đoạn văn đã có sự liên kết
chưa? Vì sao?


- Trao đổi nhóm bàn – phát biểu – nhận xét,
bổ sung



<b>GV trình chiếu Bài tập 3 – nêu yêu cầu – suy</b>
<b>nghĩ phát biểu </b>


<b>Bài tập 4 ? Sự liên kết giữa 2 câu có chặt chẽ</b>
khơng? đặt trong văn bản để giải thích?


- Trao đổi nhóm – phát biểu – nhận xét, bổ
sung


<i>trước. ( liên kết về phương tiện</i>
<i>ngơn từ) </i>


<i><b>* Chú ý:</b></i>


Các trình tự tạo được lk:
-Thời gian:sáng-chiều, …
-Ko gian:n/thôn- thành thị..
-Theo sự kiện: lớn- nhỏ,..
-Theo cự ly: xa- gần,…
-Theo vị trí: trên - dưới,…


<b>b. Ghi nhớ(1’) sgk (18)</b>


<i>Để văn bản có tính liên kết,</i>
<i>người viết (người nói) phải làm</i>
<i>cho nội dung của các câu, các</i>
<i>đoạn thống nhất và gắn bó chặt</i>
<i>chẽ với nhau; đồng thời , phải</i>
<i>biết kết nối các câu , các đoạn</i>
<i>bằng những phương tiện ngơn</i>


<i>ngữ (từ, câu…) thích hợp. </i>
<b>II. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1: Câu 1, 4, 2, 5, 3, </b>
<b>Bài tập 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài tập 4: - Đặt 2 câu này trong</b>
văn bản thì câu thứ 3 đã kết nối 2
câu trên thành một thể thống nhất
làm cho đoạn văn trở nên chặt
chẽ.


<i><b>4.Củng cố: (2’)</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt</b></i>
<i><b>được những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:Khái quát hoá</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.</b></i>


Tính lk của vb được thể hiện trên 2 phương diện
Hình thức: phương tiện lk.


Nội dung : - Sự gắn bó về ý nghĩa.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:(3’)</b></i>


<i><b> - Học ghi nhớ - Làm bài tập 4, 5 (sgk).</b></i>


- Viết một đoạn văn (5- 7 câu) theo chủ đề: “ Tình mẹ ”.( Chú ý đến các yếu


tố lk giữa các câu.)


- Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê ”.
+Tìm hiểu về tác giả


+Tóm tắt truyện.


+Soạn các câu hỏi theo SGK.)
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>TỔ DUYỆT</b>
<b>Tổ Phó</b>
<b>Phạm Thu Hằng</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×