Tải bản đầy đủ (.ppt) (73 trang)

Mon VL Chat Ran 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I. TINH THỂ CHẤT RẮN</b>



<b>A.LÝ THUYẾT</b>


<b>Phần I. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ</b>


<b>I. CÁC TRẠNG THÁI CƠ BẢN CỦA VẬT CHẤT TRONG TỰ </b>
<b>NHIÊN. </b>


<b>II. MẠNG TINH THỂ</b>


<b>III. CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA MỘT SỐ TINH THỂ ĐƠN GIẢN</b>


<b>Phần II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TINH THỂ BẰNG </b>
<b>PHƯƠNG PHÁP NHIỄU XẠ TIA X.</b>


<b>I. CƠNG THỨC NHIỄU XẠ CỦA VULF – BRAGG </b>
<b>II. CẦU PHẢN XẠ CỦA EWALD</b>


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỤP TINH THỂ BẰNG TIA X</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. CÁC TRẠNG THÁI CƠ BẢN CỦA </b>


<b>VẬT CHẤT TRONG TỰ NHIÊN</b>



 Trong tự nhiên vật chất tồn tại dưới 3 trạng thái
cơ bản (các trạng thái ngưng tụ của vật chất):


<b>RẮN - LỎNG - KHÍ</b>


<b>Rắn = Tinh thể + vô định hình</b>



 <b>Cấu trúc :</b>


 Tinh thể : cấu trúc có độ trật tự cao nhất.
 Khí : cấu trúc hồn tồn mất trật tự.


 Lỏng: phân tích cấu trúc bằng tia X, tia e- và nơtron


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thể



RẮN

LỎNG

Thể

KHÍ

Thể



Các trạng thái của vật chất



Các trạng thái của vật chất



Thể


PLASMA



<b>Chất lưu</b>



<b>Tinh thể</b>

<b>Vô định hình</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Các loại chất rắn



Các loại chất rắn



Vật liệu kết tinh:


Vật liệu kết tinh: các nguyên tử sắp xếp tuần các ngun tử sắp xếp tuần
hồn trong khơng gian



hồn trong khơng gian


- Đơn tinh thể:


- Đơn tinh thể: Các ngun tử sắp xếp tuần Các nguyên tử sắp xếp tuần
hồn trong tồn bộ khơng gian của vật liệu


hồn trong tồn bộ khơng gian của vật liệu


-


- Đa tinh thể:Đa tinh thể: gồm nhiều tinh thể nhỏ hoặc gồm nhiều tinh thể nhỏ hoặc
hạt nhỏ


hạt nhỏ


Vật liệu vô định hình:


Vật liệu vơ định hình: các ngun tử không sắp các nguyên tử không sắp
xếp tuần hồn trong khơng gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Pyrite </b>



<b>Pyrite </b>



<b>Đường </b>



<b>Đường </b>




<b>Kim cương</b>



<b>Kim cương</b>



<b>Thạch anh</b>



<b>Thạch anh</b>



<b>MỘT SỐ TINH </b>


<b>THỂ TRONG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bán dẫn</b>



<b>Bán dẫn</b>

<b><sub>Siêu dẫn</sub></b>

<b><sub>Siêu dẫn</sub></b>



<b>Laser</b>



<b>Laser</b>



<b>Màn hiển thị</b>



<b>Màn hiển thị</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> II. MẠNG TINH THỂ</b>



Khái niệm:



 Để mơ tả cấu trúc tinh thể người ta dùng khái niệm mạng tinh


thể.



 Có thể quan niệm tinh thể lý tưởng được tạo thành bằng cách


sắp xếp đều đặn trong không gian các đơn vị cấu trúc giống hệt
nhau.


 Trong các tinh thể đơn giản nhất là các tinh thể kim loại với đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> II. MẠNG TINH THỂ</b>



<b>Cấu trúc tinh thể = mạng tinh thể + cơ sở </b>


°Đơn vị cấu trúc = cơ sở = một nguyên tử, một nhóm nguyên tử hay
các phân tử (có thể tới hàng trăm nguyên tử hay phân tử. VD: chất
hữu cơ)


<b>II.1. Cấu trúc tinh thể</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tinh thể NaCl</b>
<b>Tinh thể NaCl</b>


<b>Giải phóng </b>
<b>Giải phóng </b>


<b>NaCl</b>
<b>NaCl</b>


<b>MẠNG TINH THỂ NaCl</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C sở + M ng tinh thể = Cấu trúc tinh thể </b>

<b>ơ</b>

<b>ạ</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B- BI U DI N MẠNG TINH THỂ</b>

<b>Ể</b>

<b>Ễ</b>



<b>1. TÍNH TUẦN HOÀN MẠNG</b>


 <b>Mọi nút của mạng đều suy được từ một nút gốc bằng những </b>
<b>phép tịnh tiến :</b>


3
3
2


2
1


1a n a n a


n


T      


3
2
1,a ,a


a  


T


3


2
1,a ,a


a  


3
2
1,a ,a


a   <b>là </b><i><b>véctơ đơn vị</b></i><b>.</b>


<b>là 3 vectơ tịnh tiến khơng đồng phẳng = </b><i><b>Véc tơ </b></i>
<i><b>tịnh tiến cơ sở.</b></i>


<b>= véctơ tịnh tiến bảo toàn mạng tinh thể.</b>


<b>n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>, n<sub>3</sub> là những số nguyên hay phân số nào đó. </b>
<b>Nếu n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>, n<sub>3</sub> = </b><i><b>số nguyên </b></i><b> thì</b>


<b>là </b><i><b>véctơ nguyên to</b></i><b>á </b>
<b>(hay véctơ cơ sở).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Mạng tinh </b>


<b>thể 2D</b>



<b>VÉCTƠ NGUN TỐ </b>


<b>(VÉCTƠ CƠ SỞ)</b>



n




n

1<sub>1</sub>

= 2; n

= 2; n

22

= 4

= 4



<b>1</b>
<b>a</b>
<b>2</b>


<b>a</b>


<b>2</b>


<b>1</b>

<b>4</b>

<b>a</b>



<b>a</b>


<b>2</b>



<b>T</b>



1


a


2



2


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Maïng tinh </b>


<b>thể 2D</b>



<b>VÉCTƠ ĐƠN VỊ</b>



n




n

1<sub>1</sub>

= 2/3; n

= 2/3; n

22

= 3/2

= 3/2



<b>1</b>
<b>a</b>
<b>2</b>


<b>a</b>


<b>2</b>
<b>1</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>3</b>

<b>a</b>



<b>a</b>


<b>3</b>


<b>2</b>



<b>T</b>



1


a


3


2



2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>VECTƠ TỊNH TIẾN </b>


<b>BẢO TOÀN MẠNG </b>



<b>TINH THỂ</b>



<b>3</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>


<b>1</b>

<b>a</b>

<b>n</b>

<b>a</b>

<b>n</b>

<b>a</b>



<b>n</b>



<b>T</b>



<b>Vectơ tịnh tiến cơ sở</b>
<b>(3D)</b>
<b>1</b>
<b>a</b>
<b>2</b>
<b>a</b>
<b>2</b>
<b>1</b>

<b>4</b>

<b>a</b>



<b>a</b>


<b>5</b>



<b>T</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b>



<b> </b>

<b>2. Ô MẠNG TINH THỂ</b>

<b>2. Ô MẠNG TINH THỂ</b>




 <b>Qua ba vectơ không đồng </b>
<b>phẳng hoàn toàn xác định một </b>
<b>mạng, đó là một hệ thống vơ </b>
<b>hạn các nút. Chúng chiếm vị trí </b>
<b>đỉnh của các hình hộp nhỏ xác </b>
<b>định bởi ba cạnh a1, a2, a3.</b>


° <b>Caùc hình hộp chồng khít lên </b>


<b>nhau và kéo dài vô hạn trong </b>


<b>không gian </b> <i><b>Ô mạng.</b></i>

a

2


3


a



1


a



°<i><b>Có rất nhiều cách chọn a</b><b>1</b><b>; a</b><b>2</b><b>; a</b><b>3</b></i><i><b> nhiều cách chọn ô mạng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 <b>Ơ đơn vị là ơ được xác định từ 3 véctơ đơn vị a<sub>1</sub>, a<sub>2</sub>, a<sub>3</sub>.</b>
 <b>Thể tích của ơ đơn vị:</b>


<b> </b>


<b> V V </b>

a

<sub>1</sub>

.

a

<sub>2</sub>

a

<sub>3</sub>

<sub></sub>

a

<sub>2</sub>

.

a

<sub>3</sub>

<sub></sub>

a

<sub>1</sub>

<sub></sub>

a

<sub>3</sub>

.

a

<sub>1</sub>

<sub></sub>

a

<sub>2</sub>




<b>Ơ ngun tố là ơ được xác </b>
<b>định từ 3 véctơ nguyên tố a<sub>1</sub>, </b>
<b>a<sub>2</sub>, a<sub>3</sub>. </b>


<b>Ơ ngun tố chỉ chứa 1 nút </b>
<b>mạng. </b>


<b>Ô ĐƠN VỊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A</b> <b><sub>B</sub></b> <b>E</b>
<b>D</b>


<b>F</b>
<b>C</b>


<b>Một số cách chọn </b>


<b>Ô đơn vị</b>



<b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>E</sub></b>


<b>D</b>


<b>F</b>
<b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Cùng hệ với hệ của toàn mạng (tức hệ tinh thể).</b>
<b>Số cạnh bằng nhau và số góc (giữa các cạnh) </b>



<b>bằng nhau của ô mạng phải nhiều nhất.</b>


<b>Nếu có góc vng giữa các cạnh thì số góc đó </b>


<b>phải nhiều nhất.</b>


<b>Sau khi thỏa mãn các điều kiện trên, thì phải </b>


<b>thỏa mãn điều kiện thể tích ô mạng là nhỏ nhất.</b>


<b>Ơ CƠ SỞ (Ơ BRAVAIS)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ô WIGNER – SEITZ</b>



Ơ Wigner – Seitz là một ô nguyên tố được vẽ sao cho nút mạng nằm
ở tâm ơ.


 <b>Cách vẽ ô Wigner – Seitz 2 chiều:</b>


<b>Chọn một nút mạng bất kì làm gốc O. </b>


<b>Nối O với các nút lân cận gần nhất ta được một số đoạn </b>


<b>thẳng bằng nhau. </b>


<b>Vẽ các mặt phẳng trung trực của các đoạn thẳng đó ta thu </b>


<b>được h m t th nh t ọ</b> <b>ặ</b> <b>ứ</b> <b>ấ</b> <b> t o một miền khơng gian kín bao ạ</b>


<b>quanh O.</b>



<b>Tương tự, từ O nối với các nút lân cận tiếp theo và vẽ các </b>


<b>mặt phẳng trung trực của các đoạn thẳng đó ta thu được h ọ</b>
<b>m t th hai. ặ</b> <b>ứ</b>


<b>Nếu h m t th hai nằm ngồi miền khơng gian bao bởi họ ọ ặ</b> <b>ứ</b>


<b>thứ nhất, tức họ thứ nhất xác định miền thể tích nhỏ nhất và </b>
<b>đó là ơ Wigner – Seitz. </b>


<b>Ngược lại thì ơ Wigner – Seitz được xác định đồng thời cả hai </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ô </b>



<b>Ô </b>



<b>Wigner-Seitz của </b>



<b>Seitz của </b>



<b>mạng lập </b>



<b>mạng lập </b>



<b>phương</b>



<b>phương</b>


<b>Ô Wigner-Seitz của mạng </b>



<b>Ô Wigner-Seitz của mạng </b>


<b>lập phương tâm khối</b>


<b>lập phương tâm khối</b>


<b>Ô Wigner-Seitz của mạng </b>


<b>Ô Wigner-Seitz của mạng </b>


<b>lập phương tâm mặt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. SỰ ĐỐI XỨNG CỦA MẠNG TINH THỂ</b>



<b>a.</b>

<b>YẾU TỐ ĐỐI XỨNG</b>



<b>Phép biến đổi không gian làm cho mạng tinh thể </b>
<b>trùng lại với chính nó gọi là yếu tố đối xứng.</b>


<b>b. CÁC LOẠI YẾU TỐ ĐỐI XỨNG</b>


<i><b>Phép tịnh tiến bảo toàn mạng T.</b></i>


<b> Mặt phẳng đối xứng P (m).</b>
<b> Tâm đối xứng C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

P


P’



P, P’: mặt đối xứng gương.


Q


Q : không phải mặt
đối xứng gương.


Mặt phẳng chia tinh thể làm hai phần bằng nhau với điều kiện
phần này như ảnh của phần kia qua mặt gương đặt tại P.


<b>PHÉP TỊNH TIẾN BẢO TOÀN MẠNG</b>



T thì tinh thể trùng lại với chính nó.
Khi tịnh tiến tinh thể đi một véctơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Là một điểm C nằm bên trong tinh thể có đặc tính:
một phần tử bất kỳ trong tinh thể qua nó cũng có điểm
đối xứng với nó qua C.


<b>C</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

C


C


C


<b>Có tâm đối </b>
<b>xứng</b>



<b>.<sub>C</sub></b>


<b>Có tâm đối </b>
<b>xứng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TRỤC ĐỐI XỨNG XOAY L</b>

<b><sub>n</sub></b>


<b>với n bậc của trục.</b>


 Nguyên tử hay phân tử khi riêng lẻ n = 1,2, 3 … bất kì.
 Trong tinh thể n = 1, 2, 3, 4, 6.


L1 : 1 = 360o L2 : 2 = 360o/ 2 =180o


L3 : 3 = 360o/ 3 =120o L4 : 4 = 360o/ 4 =90o


L6 : 6 = 360o/ 6 =60o


n


360

o


n





<b>Trục đối xứng là một đường thẳng khi quay quanh nó tinh thể </b>


<b>trở lại trùng với chính nó.</b>


<b>Góc bé nhất </b><sub></sub><b> để tinh thể trở lại trùng với chính nó gọi là </b><i><b>góc </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Các trục đối xứng</b></i>



<b>Trục bậc 1 </b>


<b>(360</b>

<b>o</b>

<b>)</b>



<b>Trục bậc 4 (90</b>

<b>o</b>

<b>)</b>

<b>Trục bậc 6 (60</b>

<b>o</b>

<b>)</b>



<b>Trục bậc 2</b>


<b>(180</b>

<b>o</b>

<b>)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>ĐỊNH LÝ </b>



<i>Trong tinh thể chỉ có các trục đối xứng bậc 1, 2, 3, 4, 6 </i>
<i>(do tính chất tịnh tiến tuần hồn của mạng khơng gian)</i>


A<sub>1</sub> <sub>A</sub><sub>2</sub>


A<sub>3</sub> A<sub>4</sub>


a


a <sub>a</sub>


<sub>n</sub> n


<b>Hình 1.3</b>

<b>CHỨNG MINH</b>



Xét một nút mạng A<sub>1</sub>, qua


phép tịnh tiến một đoạn a ta
suy được nút A<sub>2</sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Vì A3, A4 là 2 nút mạng tinh thể


nên khoảng cách giữa chúng phải bằng:
A3A4 = k.a, với k  Z (2)


Từ (1) và (2) suy ra:
1 - 2 cosn = k


Suy ra:


-1  cosn = (1 - k)/2  1
 -1  k  3


k’ = -1, 0, 1, 2, 3
Do đó:


 Khi k = -1: cos<sub></sub><sub>n</sub> = -1 <sub></sub> <sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>2</sub> = 180o <sub></sub> Trục đối xứng L<sub>2</sub>


 Khi k = 0: cos<sub></sub><sub>n</sub> = - 1/2 <sub></sub> <sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>3</sub> = 120o<sub></sub> Trục đối xứng L<sub>3</sub>


 Khi k = 1: cos<sub></sub><sub>n</sub> = 0 <sub></sub> <sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>4</sub> = 90o<sub></sub> Trục đối xứng L<sub>4</sub>


 Khi k = 2: cos<sub></sub><sub>n</sub> = 1/2 <sub></sub><sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>6</sub> = 60o <sub></sub> Trục đối xứng L<sub>6</sub>


 Khi k = 3: cos<sub></sub><sub>n</sub> = 1 <sub></sub><sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>1</sub> = 360o <sub></sub> Trục đối xứng L<sub>1</sub>


A<sub>3</sub> A<sub>4</sub> = a + 2 asin ( <sub>n</sub> - /2)



sin (<sub>n</sub> - /2) = - cos<sub>n</sub>


 A<sub>3</sub>A<sub>4</sub> = a (1 - 2 cos<sub>n</sub>) (1)


A<sub>1</sub> <sub>A</sub><sub>2</sub>


A<sub>3</sub> A<sub>4</sub>


a


a <sub>a</sub>


<sub>n</sub> n


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TRỤC ĐỐI XỨNG NGHỊCH ĐẢO L</b>

<b><sub>in</sub></b>


là một đường thẳng mà tinh thể sau khi quay quanh nó một góc
n rồi cho đối xứng với điểm chính giữa của tinh thể thì tinh thể


trở lại vị trí tương tự với vị trí ban đầu.


<b>L</b>

<b><sub>in </sub></b>

<b>= L</b>

<b><sub>n </sub></b>

<b>* C</b>



 Các loại trục nghịch đảo :


Li1 = C, Li2 = P, Li3 = L3C, Li6 = L3P và Li4.


 <i>Tóm lại, trong tinh thể vĩ mơ có thể thấy các yếu tố đối xứng sau </i>



<i>C, P, L1, L2, L3, L4, L6, Li4, Li6 .</i>


<i>n</i>



Trục đối xứng nghịch đảo (trục nghịch đảo) L


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Phép đối xứng qua tâm đối xứng C tương đương với phép quay một
góc 3600 quanh một trục đi qua C + phép đối xứng qua C  Tâm


nghịch đảo.

<sub>1</sub>



C



1



2



<b>L</b>

<b><sub>i1 </sub></b>

<b>= C</b>



1



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a’

<sub>1</sub>


<b>O</b>


2



P



<b>a</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>1</b>




<b>a</b>

<b><sub>2</sub></b>


<b>L</b>

<b><sub>i2 </sub></b>

<b>= P</b>



C



<b>5</b>

<b>1</b>



<b>3</b>



<b>2</b>


<b>6</b>



<b>4</b>



<b>L</b>

<b><sub>i3 </sub></b>

<b>= L</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>C</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

O



4


2



1


3



<b>L</b>

<b><sub>i4</sub></b>


O




6

4



2



<b>3</b>

<b>1</b>

<b><sub>5</sub></b>



<b>L</b>

<b><sub>i6 </sub></b>

<b>= L</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>P</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>4. HAÏNG – HỆ TINH THỂ</b>



<b>7 HỆ – 3 HẠNG TINH THEÅ</b>



<b> </b> <i><b>Hệ ba nghiêng- Hệ một nghiêng - Hệ trực thoi – Hệ ba phương - Hệ </b></i>
<i><b>bốn phương - Hệ sáu phương - Hệ lập phương.</b></i>


 <i><b>Hạng thấp:</b></i> <b> hệ ba nghiêng, hệ một nghiêng, hệ trực thoi.</b>
 <i><b>Hạng trung:</b></i> <b>hệ ba phương, hệ bốn phương, hệ sáu phương.</b>
 <i><b>Hạng cao:</b></i> <b>hệ lập phương.</b>


<b>NHÓM ĐIỂM</b>



Tập hợp các yếu tố đối xứng gồm tâm đối xứng, mặt
phẳng đối xứng và các trục đối xứng có được trong một
tinh thể 

<b> </b>

<i><b>nhóm đối xứng điểm. </b></i>



<i><b>Có 32 nhóm điểm</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>5. </b>

<b>CÁC LOẠI MẠNG CƠ BẢN </b>


<b>(MẠNG BRAVAIS)</b>




<b> </b>



<b> </b>

<b>a. Ô MẠNG BRAVAIS</b>


Mỗi hệ tinh thể sẽ có một ơ cơ sở  7 ơ cơ sở của các


mạng thuộc bảy hệ tinh thể khác nhau  <i><b>Ô Bravais.</b></i>


<b>3 điều kiện để chọn ơ Bravais:</b>


 Ơ phải mang tính đối xứng cao nhất của hệ tinh thể.


 Ơ có số góc vng lớn nhất hoặc số cạnh bằng nhau và số góc


bằng nhau phải nhiều nhất.


 Ô có thể tích nhỏ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>KIỂU Ơ MẠNG BRAVAIS</b>


 <i><b>Trường hợp 3 chiều </b></i><sub></sub><i><b> 14 kiểu ô mạng Bravais. </b></i>
 <i><b>Trường hợp 2 chiều </b></i><sub></sub><i><b> 5 kiểu ô mạng Bravais. </b></i>


<i><b>Các loại ô mạng Bravais</b></i>


 Loại nguyên thủy (ký hiệu P).


Nút mạng chỉ phân bố ở đỉnh của ô mạng.
 Loại tâm đáy (A, B, hay C).


 Nút mạng phân bố ở vị trí đỉnh + tâm của hai đáy nào


đó của ô mạng.


 Loại tâm khối I.


Nút mạng phân bố ở vị trí đỉnh + tâm của tâm của ơ cơ
sở.


 Loại tâm mặt F


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> 5 KIEÅU MẠNG BRAVAIS 2 CHIỀU</b>



<b>Mạng</b>

<b>Đặc điểm của ô </b>



<b>mạng</b>



<b>Mạng nghiêng (1)</b> <b>a<sub>1</sub></b> <b> a<sub>2</sub>, </b> <b> 900</b>


<b>Mạng lục giác (2)</b> <b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub>, </b><b> = 1200</b>


<b>Mạng vuông (3)</b> <b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub>, </b><b> = 900</b>


<b>Mạng chữ nhật (4)</b>


<b>Mạng chữ nhật tâm mặt (5)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Mạng vuông</b>
<b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub>, </b><b> = 900</b>


<b> = 900</b>



<b>(3)</b>
1

a


2

a


<b>Mạng nghiêng</b>
<b>a<sub>1</sub></b> <b> a<sub>2</sub>, </b> <b> 900</b>


 <b> 900</b>


<b>(1)</b>


1


a



2


a



<b>Mạng lục giác</b>
<b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub>, </b><b> = 1200</b>


<b> = 1200</b>


<b>(2)</b>


1


a




2


a



<b>Mạng chữ nhật</b>
<b>a<sub>1</sub></b> <b> a<sub>2</sub>, </b><b> = 900</b>


<b> = 900</b>


<b>(4)</b>
1

a


2

a


1
a


<b> = 900</b>


<b>(5)</b>


2


a



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>14 KIỂU MẠNG BRAVAIS 3 CHIEÀU</b>



<i><b>Hệ tinh thể Trục đối </b></i>



<i><b>xứng</b></i> <i><b>Kiểu mạng </b><b>Bravais</b></i> <i><b>Đặc điểm của ơ mạng </b><b>Bravais</b></i>


<i>Ba nghiêng</i> L<sub>1</sub> P a<sub>1</sub>  a<sub>2 </sub> a<sub>3, </sub>    
<i>Moät </i>


<i>nghieâng</i> L2 P,C a1  a2  a3,  =  = 90
0 <sub></sub>




<i>Trực thoi</i> 3L<sub>2</sub> P, C, I, F a1  a2  a3,  =  =  =


900


<i>Ba phương</i> L<sub>3</sub> P a<sub>1</sub> = a<sub>2 </sub>= a<sub>3, </sub> =  =   900
<i>Boán phương</i> L<sub>4</sub> P, I a<sub>1</sub> = a<sub>2 </sub> a<sub>3, </sub> =  =  = 900


<i>Sáu phương</i> L<sub>6</sub> P a1 = a2  a3,  =  = 900,


 = 1200


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>HEÄ LẬP PHƯƠNG</b>


<b>HỆ BỐN PHƯƠNG</b>


<b>HỆ TRỰC THOI</b>


<b>HỆ SÁU PHƯƠNG</b>


<b>HỆ ĐƠN TÀ</b>



<b>HỆ TAM TÀ</b>


<b>HỆ BA PHƯƠNG</b>


<b>4 KIỂU Ô ĐƠN VỊ</b>


P : NGUYÊN TỐ
I : TÂM KHỐI
F : TÂM MẶT


C : TÂM Ở 2 MẶT ĐỐI
+


<b>7 HỆ TINH THỂ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>SỐ NÚT CHỨA TRONG MỘT Ơ MẠNG</b>



<i><b>Mạng nguyên thủy : 8 nuùt </b></i>

<sub></sub>

1/8 = 1 nuùt



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>MẠNG NGUYÊN THỦY</b>



8 nút

= 1 nút



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>MẠNG TÂM KHỐI </b>



8 nút

+ 1 nuùt = 2 nuùt



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tâm mặt : 8 nút

Tâm mặt : 8 nuùt

<sub></sub>

<sub></sub>

+ 6 nuùt

+ 6 nuùt

<sub></sub>

<sub></sub>

= 4 nuùt

= 4 nuùt




8
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> L = </b><b> 0,52</b>


6




<b>HỆ SỐ LẤP ĐẦY</b>



<b>TRƯỜNG HỢP HỆ LP THỦY P</b>


V

<sub>OÂ mạng</sub>

= a

3


Hệ số lấp đầy =

Thể tích vật<sub>Thể</sub>chất<sub>tích</sub>chứa<sub>ơ</sub><sub>mạng</sub>trong ơmạng


Ômạng
vậtchất

V


V


<b>L =</b>


3
R
3
4

3
2
a

3
4







 a3


6




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

3


R
3
4


 <sub>a</sub>3


8
3


<b>TRƯỜNG HỢP HỆ LẬP PHƯƠNG TÂM KHỐI I</b>



<b>V </b>

<b><sub>Ô mạng</sub></b>

<b> = a</b>

<b>3 </b>



3


R
3


4




<b>V <sub>vật chất</sub> = V <sub>2 nguyên tử</sub> = 2. </b>


a
4


3


<b>Với R =</b>


3
a
4
3
3
4










 a3


8
3




<b> V</b>

<b><sub> v t ch t</sub><sub>ậ</sub></b> <b><sub>ấ</sub></b>

<b> = = </b>


<b> </b>





<b>8</b>


<b>3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

1


2


3



<b> ký hiệu nút đó là [[ ]].</b>


<b>BIỂU DIỄN CÁC NÚT - CHUỖI - MẶT </b>


<b>TINH THỂ – CHỈ SỐ MILLER</b>



3
3
2



2
1


1

a

n

a

n

a



n



T



<b>a. Ký hiệu một nút</b>



Một nút bất kỳ của mạng liên hệ với gốc bằng một vectơ
tịnh tiến :


Tọa độ của nút đó trên ba trục tọa độ là : n<sub>1</sub>a<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>a<sub>2</sub>, n<sub>3</sub>a<sub>3</sub>.


Nếu a<sub>1</sub>, a<sub>2</sub>, a<sub>3</sub> là độ dài đơn vị trên ba trục thì tọa độ của
nút là n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>, n<sub>3</sub>


 ký hiệu nút đó là [[n<sub>1</sub> n<sub>2</sub> n<sub>3</sub>]] hay n<sub>1</sub>n<sub>2</sub>n<sub>3</sub>.


<i>i</i>


<i>n</i>


Nếu n



Nếu n

<sub>i</sub><sub>i</sub>

< 0

<sub> < 0 </sub>

ký hiệu , với i = 1, 2, 3.

ký hiệu , với i = 1, 2, 3.




3
2


1

2

a

a


a



3



T



Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>MỘT SỐ NÚT CƠ BẢN </b>


<b>TRONG TINH THỂ LẬP PHƯƠNG</b>


x y


Z


00


010


000


1


001



01


1


11


1


011


101
[[ 011]]


[[000]]


[[100]] [[110]]


[[010]]
[[001]]


[[101]]


x



y


z



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>b. Ký hiệu một chuỗi (chiều) trong tinh thể </b></i>



Qua gốc kẻ đường thẳng song song với chuỗi nói trên.


Ngoài gốc ra, nút gần gốc nhất nằm trên đường thẳng có
ký hiệu [[uvw]] thì chuỗi mạng này có ký hiệu [uvw].


<b>MỘT SỐ CHIỀU CƠ BẢN TRONG TINH THỂ LẬP PHƯƠNG</b>
<b>[001]</b>


<b>z</b>


<b>[010]</b>


<b>[001]</b>


<b>[100]</b>


<b>x</b>


<b>y</b>


<b>000</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>z</b>


<b>x</b>


<b>y</b>
<b>[101]</b>


<b>[011]</b> <b><sub>[011]</sub></b>


<b>[110]</b>



<b>[101]</b>


<b>000</b>


<b>z</b>


<b>x</b>


<b>y</b>


<b>[111]</b>


<b>[111]</b>


<b>[111]</b>


<b>[111]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>c. Ký hiệu một mặt mạng</b></i>



Để ký hiệu cho một mặt mạng hay một họ mặt mạng song
song nhau, ta chọn mặt nào đó nằm trong họ này gần gốc
nhất. Giả sử mặt này cắt ba trục tọa độ theo thơng số n<sub>1</sub>a<sub>1</sub>,
n<sub>2</sub>a<sub>2</sub>, n<sub>3</sub>a<sub>3</sub>.


Ta lập tỉ số kép :


 Đặt h : k : l = n<sub>2</sub>n<sub>3</sub> : n<sub>1</sub>n<sub>3</sub> : n<sub>1</sub>n<sub>2</sub>



 <sub></sub> chỉ số Miller (do Miller đề xuất): (h k l)


3
3
3
2
2
2
1
1
1

a


n


a


:


a


n


a


:


a


n


a


<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>

<b>3</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>2</b>


<b>1</b> <b>n</b> <b>n</b> <b>n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

3
3
3
2
2
2
1
1
1

a


n


a


:


a


n


a


:


a



n


a


2


:


6


:


3


6


2


:


6


6


:


6


3


3


1


:


1


1


:


2


1






Một họ mặt mạng song song nhau có mặt mạng gần


trục tọa độ nhất cắt trục tọa độ tại:




<b>x = 2a</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>, y = a</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>, z = 3a</b>

<b><sub>3</sub></b>


Ta lập tỉ số kép :



Đặt h : k : l = 3:6:2



 chỉ số Miller = (362)



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Các mặt cơ bản trong tinh thể lập phương</b>



<b>(111)</b>



<b>(111)</b>



<b>(210)</b>



<b>(210)</b>



<b>(110)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

(001) (002)
z


x


y


- Trong một họ mặt mạng, khoảng cách giữa hai mặt lân cận
nhau được gọi là thông số mặt mạng và được ký hiệu d. Họ
mặt mạng có ký hiệu (h k l) thì thơng số mạng là dhkl.



- Ký hiệu mặt mạng thể hiện:


Vị trí tương đối của mặt mạng đối với các trục của tinh


thể.


Số mặt song song cắt trục trong phạm vi của mỗi đơn vị


dài trên trục


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

O
a<sub>1</sub>


a<sub>2</sub> y
a<sub>1</sub>/h


z a<sub>3</sub>
a<sub>3</sub>/l


H
n


a<sub>2</sub>/k


x


<b>CƠNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA d</b>

<b><sub>hkl</sub></b>

<b> VỚI hkl VAØ </b>


<b> a</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>, a</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>, a</b>

<b><sub>3</sub></b>



d<sub>hkl</sub> là đại lượng quan trọng


trong các phép tính tốn cấu
trúc.


Xét trường hợp Ox <sub></sub> Oy <sub></sub> Oz
Thông số của họ mặt hkl là


d<sub>hkl</sub>.


hkl cắt ba trục tọa độ theo độ


dài a<sub>1</sub>/h, a<sub>2</sub>/k, a<sub>3</sub>/l kể từ O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Trường hợp hệ lập phương:</b></i>


<i><b> a</b><b><sub>1</sub></b><b> = a</b><b><sub>2</sub></b><b> = a</b><b><sub>3</sub></b><b> = a </b></i>


2
2


2 <sub>k</sub> <sub>l</sub>


h


a






d


d<sub>hkl</sub><sub>hkl</sub> = =


2
3
1
2
2
2
1
a
a
l
k
h
a









<i><b>Trường hợp hệ bốn phương:</b></i>


<i><b>a</b><b><sub>1</sub></b><b> = a</b><b><sub>2</sub></b></i> <i><b> a</b><b><sub>3</sub></b></i>



<b>d<sub>hkl</sub> = </b>


<i><b>Trường hợp hệ ba phương và sáu </b></i>
<i><b>phương: </b></i>


<b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub></b> <b> a<sub>3</sub>; </b><b> = </b><b> = 900, </b><b> = 1200</b>


<b>d<sub>hkl</sub> = </b> 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Mạng Bravais:

mạng lập



phương tâm mặt F (cfc)



Cơ sở của ơ mạng

gồm:



một ion

Na

+

[[000]] và một



ion

Cl

-

[[½00]] cách nhau



½ cạnh của ô mạng hình


lập phương.



Hay: ion Na

+

[[000]] và ion



Cl

-

[[ ½, ½, ½ ]].



<b>7.</b>

<b>CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA MỘT SỐ </b>



<b>TINH THỂ ĐƠN GIẢN </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 <i><b>M ng Bravais:</b><b>ạ</b></i> Thuộc mạng lập
phương nguyên thủy P với mỗi ô
mạng có hai ngun tử cơ sở.


Cơ sở của ơ mạng

gồm:



 <b>Cs : [[000]]; Cl : [[ ½, ½ , ½ ]]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-

<i><b>Lớp thứ nhất: Mỗi quả cầu </b></i>


được bao xung quanh bởi 6 quả


cầu khác

vị trí A.



-

có sáu vị trí hõm vào của lớp



thứ nhất thuộc hai loại B và C.



<i><b>c. Cấu trúc lục giác xếp chặt </b></i>



<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A<sub>A</sub>A</b>


-

<i><b>Lớp thứ hai: Có thể đặt các quả cầu lớp thứ hai vào </b></i>


vị trí B hay C sao cho mỗi quả cầu lớp thứ 2 tiếp xúc


với 3 quả cầu của lớp thứ nhất.




-Giả sử lớp thứ hai chiếm các vị trí B.



<b>B</b>
<b>B</b>


<b>B</b>


<b>C</b>


<b>C</b>
<b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Lớp thứ 3: có 2 cách xếp:</b></i>



<i>+ </i>

<i><b>Cách 1</b></i>

<i><b>:</b></i>

Đặt các quả cầu lên


vị trí A, rồi lớp tiếp theo là B và


cứ thế tạo thành các lớp liên tiếp


ABABAB…

<i>Cấu trúc lục giác </i>



<i>xếp chặt.</i>



<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>



<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>


<i>+ <b>Cách 2:</b></i> Đặt các quả cầu lên vị trí C,
rồi lớp tiếp theo là A và cứ thế tạo
thành các lớp liên tiếp ABCABC …



 <i>Cấu trúc lập phương tâm mặt.</i>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>C</b> <b>C</b>
<b>C</b>
<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>C</b> <b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>CẤU TRÚC LỤC GIÁC XẾP CHẶT</b>



<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>


<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>


<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>



<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b>


<b>Cấu trúc lục giác xếp chặt </b>
<b>ABABAB…</b>


<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>


<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>


<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>



<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>


<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>CẤU TRÚC XẾP CHẶT KIỂU LP TÂM MẶT</b>



<b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>C</b> <b>C</b>


<b>C</b>


<b>A</b> <b>A</b>



<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>A</b> <b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>C</b> <b>C</b>


<b>C</b>


<b>Cấu trúc xếp chặt ABCABC</b>


<b>Cấu trúc xếp chặt dẫn đến </b>
<b>mạng lập phương tâm mặt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Cấu trúc lục giác xếp chặt (Mg)</b>


<b>Cấu trúc xếp chặt dẫn đến </b>
<b>mạng lập phương tâm mặt </b>


<b>(Ca)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- <i><b>Mạng Bravais:</b></i> Lập phương tâm
mặt F.


- <i><b>Cơ sở:</b></i> hai nguyên tử carbon ở
vị trí nút [[000]] và [[1/4 1/4
1/4]].



- <i><b>Ô đơn vị chứa 8 nguyên tử.</b></i> Cấu
trúc kim cương có thể được mô
tả bằng hai mạng lập phương
tâm mặt, dịch chuyển với nhau
theo đường chéo chính một
đoạn bằng 1/4 đường chéo đó.
- <i><b>Hệ số lấp đầy:</b> 0,34.</i> Không


thuộc mạng xếp chặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>8. MẠNG ĐẢO (MẠNG NGƯỢC)</b>



Ta biểu diễn họ mặt mạng song song mặt ( ) tức họ mặt
(100) bằng một vectơ vng góc mặt phẳng ( ) và


a<sub>1</sub>* = 2/d<sub>100</sub>.


3
2

,

a



a



*
1


a

a

2

,

a

3






<b>a. ĐỊNH NGHĨA</b>



3
2


1,a ,a


a  


Cho một mặt thuận có ba vectơ cơ sở


<b>O</b>
2

a


3

a


1

a



<b>a<sub>1</sub></b>
*
1

a



Gọi Oa<sub>1</sub>là hình chiếu
của trên pháp
tuyến của mặt (100)
tức Oa<sub>1</sub>’ = d<sub>100</sub>, ta có:


1



a



a<sub>1</sub>*. Oa<sub>1</sub> = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tất cả các điều kiện trên cho phép ta coù :

0


a


.


a


;


0


a


.


a


;


2


a


.



a

<sub>1</sub>* <sub>1</sub>

<sub>1</sub>* <sub>2</sub>

<sub>1</sub>* <sub>3</sub>



0


a


.


a


2


a


.


a



0


a


.


a


3
*
2
2
*
2
1
*
2









2


a


.


a


0


a


.


a


0



a


.


a


3
*
3
2
*
3
1
*
3


Tương tự ta thành lập các vectơ sao cho:

a

*<sub>2</sub>

;

a

*<sub>3</sub>


ij
j


*


i

.

a

2



a





<b>O</b>
2

a


3

a


1

a



<b>a<sub>1</sub></b>
*
1

a


*
2

a


*
3

a



1 neáu i = j


ij =


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Mạng được xây dựng trên ba vectơ được


gọi là mạng ngược của mạng thuận đã cho.



*
3
*


2
*


1

,

a

,

a



a




Các nút của mạng ngược có thể xác định bởi véctơ:


Z


l



,


k


,


h


;


a



.l


a



.


k


a



.


h



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

)


a


a



.(


a




V

<sub>1</sub>

<sub>2</sub>

<sub>3</sub>


*
3
*
2
*
1
3
2


1

a

a

thì

a

a

a



a


Nếu


.



2



<b>MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA MẠNG ĐẢO </b>


<b>(MẠNG NGƯỢC)</b>



1. Gọi V là thể tích của ô mạng thuận; V* thể tích
của ô mạng ngược, ta có:


)


a


a



.(



a



V

*

<sub>1</sub>*

*<sub>2</sub>

*<sub>3</sub>


Suy ra: V.V* = (2

)

3


3
*
3
2
*
2
1
*


1

//

a

;

a

//

a

;

a

//

a



a



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>có thể biểu diễn một họ mạng thuận bằng một nút </i>



<i>của mạng ngược.</i>



<i>mỗi nút của mạng ngược có thể biểu diễn cho một </i>



<i>họ mạng thuận (tức mạng tinh thể) về hướng và </i>


<i>thông số mặt mạng.</i>



*
*



*


hkl

h

.

a

k

.

b

.l

c


G



 phải vuông góc mặt mạng (h k l) của mạng thuận


và có độ dài :hkl


G



hkl
hkl

<sub>d</sub>

2



G



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>VÍ DUÏ</b>



Nút [[312]] của mạng ngược biểu diễn họ mặt mạng
(312) của mạng thuận.


Họ (312) có hướng vng góc với là hướng của
vectơ nối từ gốc O đến nút [[312]] của mạng ngược và có
thơng số:


312


G




312
312

<sub>G</sub>

2



d



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

2
d


d 111


222 




<b>VÍ DỤ </b>


Nút [[111]] được biểu diễn bởi véc tơ G<sub>111 </sub> trong mạng
ngược sẽ biểu diễn cho họ mạng (111) có thông số d<sub>111 </sub>
trong mạng thuận.


Nút [[222]] được biểu diễn bởi véc tơ G<sub>222 </sub> trong mạng
ngược sẽ biểu diễn cho họ mạng (222) có thơng số d<sub>222 </sub>
trong mạng thuận.


<i><b>5. Nút của mạng ngược mà ký hiệu là [nh, nk, nl] tương </b></i>
<i><b>đương với một họ mạng thuận (nh, nk, nl) và có thơng số n </b></i>
<i><b>lần nhỏ hơn thơng số của họ (h k l) .</b></i>


2
d


G


2
2
G


2


d 111


111
222


222     




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×