Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 73 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A.LÝ THUYẾT</b>
<b>Phần I. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ</b>
<b>I. CÁC TRẠNG THÁI CƠ BẢN CỦA VẬT CHẤT TRONG TỰ </b>
<b>NHIÊN. </b>
<b>II. MẠNG TINH THỂ</b>
<b>III. CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA MỘT SỐ TINH THỂ ĐƠN GIẢN</b>
<b>Phần II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TINH THỂ BẰNG </b>
<b>PHƯƠNG PHÁP NHIỄU XẠ TIA X.</b>
<b>I. CƠNG THỨC NHIỄU XẠ CỦA VULF – BRAGG </b>
<b>II. CẦU PHẢN XẠ CỦA EWALD</b>
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỤP TINH THỂ BẰNG TIA X</b>
Trong tự nhiên vật chất tồn tại dưới 3 trạng thái
cơ bản (các trạng thái ngưng tụ của vật chất):
<b>RẮN - LỎNG - KHÍ</b>
<b>Rắn = Tinh thể + vô định hình</b>
<b>Cấu trúc :</b>
Tinh thể : cấu trúc có độ trật tự cao nhất.
Khí : cấu trúc hồn tồn mất trật tự.
Lỏng: phân tích cấu trúc bằng tia X, tia e- và nơtron
Vật liệu kết tinh:
Vật liệu kết tinh: các nguyên tử sắp xếp tuần các ngun tử sắp xếp tuần
hồn trong khơng gian
hồn trong khơng gian
- Đơn tinh thể:
- Đơn tinh thể: Các ngun tử sắp xếp tuần Các nguyên tử sắp xếp tuần
hồn trong tồn bộ khơng gian của vật liệu
hồn trong tồn bộ khơng gian của vật liệu
-
- Đa tinh thể:Đa tinh thể: gồm nhiều tinh thể nhỏ hoặc gồm nhiều tinh thể nhỏ hoặc
hạt nhỏ
hạt nhỏ
Vật liệu vô định hình:
Vật liệu vơ định hình: các ngun tử không sắp các nguyên tử không sắp
xếp tuần hồn trong khơng gian
Để mơ tả cấu trúc tinh thể người ta dùng khái niệm mạng tinh
thể.
Có thể quan niệm tinh thể lý tưởng được tạo thành bằng cách
sắp xếp đều đặn trong không gian các đơn vị cấu trúc giống hệt
nhau.
Trong các tinh thể đơn giản nhất là các tinh thể kim loại với đơn
<b>Cấu trúc tinh thể = mạng tinh thể + cơ sở </b>
°Đơn vị cấu trúc = cơ sở = một nguyên tử, một nhóm nguyên tử hay
các phân tử (có thể tới hàng trăm nguyên tử hay phân tử. VD: chất
hữu cơ)
<b>Tinh thể NaCl</b>
<b>Tinh thể NaCl</b>
<b>Giải phóng </b>
<b>Giải phóng </b>
<b>NaCl</b>
<b>NaCl</b>
<b>1. TÍNH TUẦN HOÀN MẠNG</b>
<b>Mọi nút của mạng đều suy được từ một nút gốc bằng những </b>
<b>phép tịnh tiến :</b>
3
3
2
2
1
1a n a n a
n
T
3
2
1,a ,a
a
T
3
a
3
2
1,a ,a
a <b>là </b><i><b>véctơ đơn vị</b></i><b>.</b>
<b>là 3 vectơ tịnh tiến khơng đồng phẳng = </b><i><b>Véc tơ </b></i>
<i><b>tịnh tiến cơ sở.</b></i>
<b>= véctơ tịnh tiến bảo toàn mạng tinh thể.</b>
<b>n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>, n<sub>3</sub> là những số nguyên hay phân số nào đó. </b>
<b>Nếu n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>, n<sub>3</sub> = </b><i><b>số nguyên </b></i><b> thì</b>
<b>là </b><i><b>véctơ nguyên to</b></i><b>á </b>
<b>(hay véctơ cơ sở).</b>
<b>1</b>
<b>a</b>
<b>2</b>
<b>a</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
1
2
<b>1</b>
<b>a</b>
<b>2</b>
<b>a</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
1
2
<b>1</b>
<b>Vectơ tịnh tiến cơ sở</b>
<b>(3D)</b>
<b>1</b>
<b>a</b>
<b>2</b>
<b>a</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>Qua ba vectơ không đồng </b>
<b>phẳng hoàn toàn xác định một </b>
<b>mạng, đó là một hệ thống vơ </b>
<b>hạn các nút. Chúng chiếm vị trí </b>
<b>đỉnh của các hình hộp nhỏ xác </b>
<b>định bởi ba cạnh a1, a2, a3.</b>
° <b>Caùc hình hộp chồng khít lên </b>
<b>nhau và kéo dài vô hạn trong </b>
<b>không gian </b> <i><b>Ô mạng.</b></i>
3
1
°<i><b>Có rất nhiều cách chọn a</b><b>1</b><b>; a</b><b>2</b><b>; a</b><b>3</b></i><i><b> nhiều cách chọn ô mạng </b></i>
<b>Ơ đơn vị là ơ được xác định từ 3 véctơ đơn vị a<sub>1</sub>, a<sub>2</sub>, a<sub>3</sub>.</b>
<b>Thể tích của ơ đơn vị:</b>
<b> </b>
<b> V V </b>
<b>Ơ ngun tố là ơ được xác </b>
<b>định từ 3 véctơ nguyên tố a<sub>1</sub>, </b>
<b>a<sub>2</sub>, a<sub>3</sub>. </b>
<b>Ơ ngun tố chỉ chứa 1 nút </b>
<b>mạng. </b>
<b>A</b> <b><sub>B</sub></b> <b>E</b>
<b>D</b>
<b>F</b>
<b>C</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>E</sub></b>
<b>D</b>
<b>F</b>
<b>C</b>
<b>Cùng hệ với hệ của toàn mạng (tức hệ tinh thể).</b>
<b>Số cạnh bằng nhau và số góc (giữa các cạnh) </b>
<b>bằng nhau của ô mạng phải nhiều nhất.</b>
<b>Nếu có góc vng giữa các cạnh thì số góc đó </b>
<b>phải nhiều nhất.</b>
<b>Sau khi thỏa mãn các điều kiện trên, thì phải </b>
<b>thỏa mãn điều kiện thể tích ô mạng là nhỏ nhất.</b>
Ơ Wigner – Seitz là một ô nguyên tố được vẽ sao cho nút mạng nằm
ở tâm ơ.
<b>Cách vẽ ô Wigner – Seitz 2 chiều:</b>
<b>Chọn một nút mạng bất kì làm gốc O. </b>
<b>Nối O với các nút lân cận gần nhất ta được một số đoạn </b>
<b>thẳng bằng nhau. </b>
<b>Vẽ các mặt phẳng trung trực của các đoạn thẳng đó ta thu </b>
<b>được h m t th nh t ọ</b> <b>ặ</b> <b>ứ</b> <b>ấ</b> <b> t o một miền khơng gian kín bao ạ</b>
<b>quanh O.</b>
<b>Tương tự, từ O nối với các nút lân cận tiếp theo và vẽ các </b>
<b>mặt phẳng trung trực của các đoạn thẳng đó ta thu được h ọ</b>
<b>m t th hai. ặ</b> <b>ứ</b>
<b>Nếu h m t th hai nằm ngồi miền khơng gian bao bởi họ ọ ặ</b> <b>ứ</b>
<b>thứ nhất, tức họ thứ nhất xác định miền thể tích nhỏ nhất và </b>
<b>đó là ơ Wigner – Seitz. </b>
<b>Ngược lại thì ơ Wigner – Seitz được xác định đồng thời cả hai </b>
<b>Ô Wigner-Seitz của mạng </b>
<b>lập phương tâm khối</b>
<b>lập phương tâm khối</b>
<b>Ô Wigner-Seitz của mạng </b>
<b>Ô Wigner-Seitz của mạng </b>
<b>lập phương tâm mặt</b>
<b>a.</b>
<b>Phép biến đổi không gian làm cho mạng tinh thể </b>
<b>trùng lại với chính nó gọi là yếu tố đối xứng.</b>
<b>b. CÁC LOẠI YẾU TỐ ĐỐI XỨNG</b>
<i><b>Phép tịnh tiến bảo toàn mạng T.</b></i>
<b> Mặt phẳng đối xứng P (m).</b>
<b> Tâm đối xứng C.</b>
P
P’
P, P’: mặt đối xứng gương.
Q
Q : không phải mặt
đối xứng gương.
Mặt phẳng chia tinh thể làm hai phần bằng nhau với điều kiện
phần này như ảnh của phần kia qua mặt gương đặt tại P.
T thì tinh thể trùng lại với chính nó.
Khi tịnh tiến tinh thể đi một véctơ
Là một điểm C nằm bên trong tinh thể có đặc tính:
một phần tử bất kỳ trong tinh thể qua nó cũng có điểm
đối xứng với nó qua C.
C
C
C
<b>Có tâm đối </b>
<b>xứng</b>
<b>.<sub>C</sub></b>
<b>Có tâm đối </b>
<b>xứng</b>
<b>với n bậc của trục.</b>
Nguyên tử hay phân tử khi riêng lẻ n = 1,2, 3 … bất kì.
Trong tinh thể n = 1, 2, 3, 4, 6.
L1 : 1 = 360o L2 : 2 = 360o/ 2 =180o
L3 : 3 = 360o/ 3 =120o L4 : 4 = 360o/ 4 =90o
L6 : 6 = 360o/ 6 =60o
n
<b>Trục đối xứng là một đường thẳng khi quay quanh nó tinh thể </b>
<b>trở lại trùng với chính nó.</b>
<b>Góc bé nhất </b><sub></sub><b> để tinh thể trở lại trùng với chính nó gọi là </b><i><b>góc </b></i>
<i>Trong tinh thể chỉ có các trục đối xứng bậc 1, 2, 3, 4, 6 </i>
<i>(do tính chất tịnh tiến tuần hồn của mạng khơng gian)</i>
A<sub>1</sub> <sub>A</sub><sub>2</sub>
A<sub>3</sub> A<sub>4</sub>
a
a <sub>a</sub>
<sub>n</sub> n
<b>Hình 1.3</b>
Xét một nút mạng A<sub>1</sub>, qua
Vì A3, A4 là 2 nút mạng tinh thể
nên khoảng cách giữa chúng phải bằng:
A3A4 = k.a, với k Z (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
1 - 2 cosn = k
Suy ra:
-1 cosn = (1 - k)/2 1
-1 k 3
k’ = -1, 0, 1, 2, 3
Do đó:
Khi k = -1: cos<sub></sub><sub>n</sub> = -1 <sub></sub> <sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>2</sub> = 180o <sub></sub> Trục đối xứng L<sub>2</sub>
Khi k = 0: cos<sub></sub><sub>n</sub> = - 1/2 <sub></sub> <sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>3</sub> = 120o<sub></sub> Trục đối xứng L<sub>3</sub>
Khi k = 1: cos<sub></sub><sub>n</sub> = 0 <sub></sub> <sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>4</sub> = 90o<sub></sub> Trục đối xứng L<sub>4</sub>
Khi k = 2: cos<sub></sub><sub>n</sub> = 1/2 <sub></sub><sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>6</sub> = 60o <sub></sub> Trục đối xứng L<sub>6</sub>
Khi k = 3: cos<sub></sub><sub>n</sub> = 1 <sub></sub><sub></sub><sub>n</sub> = <sub></sub><sub>1</sub> = 360o <sub></sub> Trục đối xứng L<sub>1</sub>
A<sub>3</sub> A<sub>4</sub> = a + 2 asin ( <sub>n</sub> - /2)
sin (<sub>n</sub> - /2) = - cos<sub>n</sub>
A<sub>3</sub>A<sub>4</sub> = a (1 - 2 cos<sub>n</sub>) (1)
A<sub>1</sub> <sub>A</sub><sub>2</sub>
A<sub>3</sub> A<sub>4</sub>
a
a <sub>a</sub>
<sub>n</sub> n
là một đường thẳng mà tinh thể sau khi quay quanh nó một góc
n rồi cho đối xứng với điểm chính giữa của tinh thể thì tinh thể
trở lại vị trí tương tự với vị trí ban đầu.
Các loại trục nghịch đảo :
Li1 = C, Li2 = P, Li3 = L3C, Li6 = L3P và Li4.
<i>Tóm lại, trong tinh thể vĩ mơ có thể thấy các yếu tố đối xứng sau </i>
<i>C, P, L1, L2, L3, L4, L6, Li4, Li6 .</i>
Trục đối xứng nghịch đảo (trục nghịch đảo) L
Phép đối xứng qua tâm đối xứng C tương đương với phép quay một
góc 3600 quanh một trục đi qua C + phép đối xứng qua C Tâm
nghịch đảo.
<b>O</b>
<b> </b> <i><b>Hệ ba nghiêng- Hệ một nghiêng - Hệ trực thoi – Hệ ba phương - Hệ </b></i>
<i><b>bốn phương - Hệ sáu phương - Hệ lập phương.</b></i>
<i><b>Hạng thấp:</b></i> <b> hệ ba nghiêng, hệ một nghiêng, hệ trực thoi.</b>
<i><b>Hạng trung:</b></i> <b>hệ ba phương, hệ bốn phương, hệ sáu phương.</b>
<i><b>Hạng cao:</b></i> <b>hệ lập phương.</b>
Tập hợp các yếu tố đối xứng gồm tâm đối xứng, mặt
phẳng đối xứng và các trục đối xứng có được trong một
tinh thể
Mỗi hệ tinh thể sẽ có một ơ cơ sở 7 ơ cơ sở của các
mạng thuộc bảy hệ tinh thể khác nhau <i><b>Ô Bravais.</b></i>
<b>3 điều kiện để chọn ơ Bravais:</b>
Ơ phải mang tính đối xứng cao nhất của hệ tinh thể.
Ơ có số góc vng lớn nhất hoặc số cạnh bằng nhau và số góc
bằng nhau phải nhiều nhất.
Ô có thể tích nhỏ nhất.
<i><b>Các loại ô mạng Bravais</b></i>
Loại nguyên thủy (ký hiệu P).
Nút mạng chỉ phân bố ở đỉnh của ô mạng.
Loại tâm đáy (A, B, hay C).
Nút mạng phân bố ở vị trí đỉnh + tâm của hai đáy nào
Loại tâm khối I.
Nút mạng phân bố ở vị trí đỉnh + tâm của tâm của ơ cơ
sở.
Loại tâm mặt F
<b>Mạng nghiêng (1)</b> <b>a<sub>1</sub></b> <b> a<sub>2</sub>, </b> <b> 900</b>
<b>Mạng lục giác (2)</b> <b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub>, </b><b> = 1200</b>
<b>Mạng vuông (3)</b> <b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub>, </b><b> = 900</b>
<b>Mạng chữ nhật (4)</b>
<b>Mạng chữ nhật tâm mặt (5)</b>
<b>Mạng vuông</b>
<b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub>, </b><b> = 900</b>
<b> = 900</b>
<b>(3)</b>
1
<b> 900</b>
<b>(1)</b>
1
2
<b>Mạng lục giác</b>
<b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub>, </b><b> = 1200</b>
<b> = 1200</b>
<b>(2)</b>
1
2
<b>Mạng chữ nhật</b>
<b>a<sub>1</sub></b> <b> a<sub>2</sub>, </b><b> = 900</b>
<b> = 900</b>
<b>(4)</b>
1
<b> = 900</b>
<b>(5)</b>
2
<i><b>Hệ tinh thể Trục đối </b></i>
<i><b>xứng</b></i> <i><b>Kiểu mạng </b><b>Bravais</b></i> <i><b>Đặc điểm của ơ mạng </b><b>Bravais</b></i>
<i>Ba nghiêng</i> L<sub>1</sub> P a<sub>1</sub> a<sub>2 </sub> a<sub>3, </sub>
<i>Moät </i>
<i>nghieâng</i> L2 P,C a1 a2 a3, = = 90
0 <sub></sub>
<i>Trực thoi</i> 3L<sub>2</sub> P, C, I, F a1 a2 a3, = = =
900
<i>Ba phương</i> L<sub>3</sub> P a<sub>1</sub> = a<sub>2 </sub>= a<sub>3, </sub> = = 900
<i>Boán phương</i> L<sub>4</sub> P, I a<sub>1</sub> = a<sub>2 </sub> a<sub>3, </sub> = = = 900
<i>Sáu phương</i> L<sub>6</sub> P a1 = a2 a3, = = 900,
= 1200
<b>HEÄ LẬP PHƯƠNG</b>
<b>HỆ BỐN PHƯƠNG</b>
<b>HỆ TRỰC THOI</b>
<b>HỆ SÁU PHƯƠNG</b>
<b>HỆ ĐƠN TÀ</b>
<b>HỆ TAM TÀ</b>
<b>HỆ BA PHƯƠNG</b>
<b>4 KIỂU Ô ĐƠN VỊ</b>
P : NGUYÊN TỐ
I : TÂM KHỐI
F : TÂM MẶT
C : TÂM Ở 2 MẶT ĐỐI
+
<b>7 HỆ TINH THỂ</b>
8
1
<b> L = </b><b> 0,52</b>
6
<b>TRƯỜNG HỢP HỆ LP THỦY P</b>
Ômạng
vậtchất
a3
6
3
R
3
4
<sub>a</sub>3
8
3
3
R
3
4
<b>V <sub>vật chất</sub> = V <sub>2 nguyên tử</sub> = 2. </b>
a
4
3
<b>Với R =</b>
3
a
4
3
3
4
a3
8
3
<b> ký hiệu nút đó là [[ ]].</b>
3
3
2
2
1
1
Một nút bất kỳ của mạng liên hệ với gốc bằng một vectơ
tịnh tiến :
Tọa độ của nút đó trên ba trục tọa độ là : n<sub>1</sub>a<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>a<sub>2</sub>, n<sub>3</sub>a<sub>3</sub>.
Nếu a<sub>1</sub>, a<sub>2</sub>, a<sub>3</sub> là độ dài đơn vị trên ba trục thì tọa độ của
nút là n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>, n<sub>3</sub>
ký hiệu nút đó là [[n<sub>1</sub> n<sub>2</sub> n<sub>3</sub>]] hay n<sub>1</sub>n<sub>2</sub>n<sub>3</sub>.
<i>i</i>
<i>n</i>
3
2
1
Ví dụ:
<b>MỘT SỐ NÚT CƠ BẢN </b>
<b>TRONG TINH THỂ LẬP PHƯƠNG</b>
x y
Z
00
010
000
1
001
01
1
11
1
011
101
[[ 011]]
[[000]]
[[100]] [[110]]
[[010]]
[[001]]
[[101]]
Qua gốc kẻ đường thẳng song song với chuỗi nói trên.
<b>MỘT SỐ CHIỀU CƠ BẢN TRONG TINH THỂ LẬP PHƯƠNG</b>
<b>[001]</b>
<b>z</b>
<b>[010]</b>
<b>[001]</b>
<b>[100]</b>
<b>x</b>
<b>y</b>
<b>000</b>
<b>z</b>
<b>x</b>
<b>y</b>
<b>[101]</b>
<b>[011]</b> <b><sub>[011]</sub></b>
<b>[110]</b>
<b>[101]</b>
<b>000</b>
<b>z</b>
<b>x</b>
<b>y</b>
<b>[111]</b>
<b>[111]</b>
<b>[111]</b>
<b>[111]</b>
Để ký hiệu cho một mặt mạng hay một họ mặt mạng song
song nhau, ta chọn mặt nào đó nằm trong họ này gần gốc
nhất. Giả sử mặt này cắt ba trục tọa độ theo thơng số n<sub>1</sub>a<sub>1</sub>,
n<sub>2</sub>a<sub>2</sub>, n<sub>3</sub>a<sub>3</sub>.
Ta lập tỉ số kép :
Đặt h : k : l = n<sub>2</sub>n<sub>3</sub> : n<sub>1</sub>n<sub>3</sub> : n<sub>1</sub>n<sub>2</sub>
<sub></sub> chỉ số Miller (do Miller đề xuất): (h k l)
3
3
3
2
2
2
1
1
1
<b>1</b> <b>n</b> <b>n</b> <b>n</b>
3
3
3
2
2
2
1
1
1
(001) (002)
z
x
y
- Trong một họ mặt mạng, khoảng cách giữa hai mặt lân cận
nhau được gọi là thông số mặt mạng và được ký hiệu d. Họ
mặt mạng có ký hiệu (h k l) thì thơng số mạng là dhkl.
- Ký hiệu mặt mạng thể hiện:
Vị trí tương đối của mặt mạng đối với các trục của tinh
thể.
Số mặt song song cắt trục trong phạm vi của mỗi đơn vị
dài trên trục
O
a<sub>1</sub>
a<sub>2</sub> y
a<sub>1</sub>/h
z a<sub>3</sub>
a<sub>3</sub>/l
H
n
a<sub>2</sub>/k
x
d<sub>hkl</sub> là đại lượng quan trọng
trong các phép tính tốn cấu
trúc.
Xét trường hợp Ox <sub></sub> Oy <sub></sub> Oz
Thông số của họ mặt hkl là
d<sub>hkl</sub>.
hkl cắt ba trục tọa độ theo độ
dài a<sub>1</sub>/h, a<sub>2</sub>/k, a<sub>3</sub>/l kể từ O.
<i><b>Trường hợp hệ lập phương:</b></i>
<i><b> a</b><b><sub>1</sub></b><b> = a</b><b><sub>2</sub></b><b> = a</b><b><sub>3</sub></b><b> = a </b></i>
2
2
2 <sub>k</sub> <sub>l</sub>
h
a
d
d<sub>hkl</sub><sub>hkl</sub> = =
2
3
1
2
2
2
1
a
a
l
k
h
a
<i><b>Trường hợp hệ bốn phương:</b></i>
<i><b>a</b><b><sub>1</sub></b><b> = a</b><b><sub>2</sub></b></i> <i><b> a</b><b><sub>3</sub></b></i>
<b>d<sub>hkl</sub> = </b>
<i><b>Trường hợp hệ ba phương và sáu </b></i>
<i><b>phương: </b></i>
<b>a<sub>1</sub> = a<sub>2</sub></b> <b> a<sub>3</sub>; </b><b> = </b><b> = 900, </b><b> = 1200</b>
<b>d<sub>hkl</sub> = </b> 2
<i><b>M ng Bravais:</b><b>ạ</b></i> Thuộc mạng lập
phương nguyên thủy P với mỗi ô
mạng có hai ngun tử cơ sở.
<b>Cs : [[000]]; Cl : [[ ½, ½ , ½ ]]</b>
-
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A<sub>A</sub>A</b>
<b>B</b>
<b>B</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>C</b>
<b>C</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<i>+ <b>Cách 2:</b></i> Đặt các quả cầu lên vị trí C,
rồi lớp tiếp theo là A và cứ thế tạo
thành các lớp liên tiếp ABCABC …
<i>Cấu trúc lập phương tâm mặt.</i>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>C</b> <b>C</b>
<b>C</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>C</b> <b>C</b>
<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>
<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>
<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b>
<b>Cấu trúc lục giác xếp chặt </b>
<b>ABABAB…</b>
<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>
<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>
<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>
<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>
<b>A</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>A</sub></b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>C</b> <b>C</b>
<b>C</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b> <b>A</b>
<b>A</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>B</b>
<b>C</b> <b>C</b>
<b>C</b>
<b>Cấu trúc xếp chặt ABCABC</b>
<b>Cấu trúc xếp chặt dẫn đến </b>
<b>mạng lập phương tâm mặt</b>
<b>Cấu trúc lục giác xếp chặt (Mg)</b>
<b>Cấu trúc xếp chặt dẫn đến </b>
<b>mạng lập phương tâm mặt </b>
<b>(Ca)</b>
- <i><b>Mạng Bravais:</b></i> Lập phương tâm
mặt F.
- <i><b>Cơ sở:</b></i> hai nguyên tử carbon ở
vị trí nút [[000]] và [[1/4 1/4
1/4]].
- <i><b>Ô đơn vị chứa 8 nguyên tử.</b></i> Cấu
trúc kim cương có thể được mô
tả bằng hai mạng lập phương
tâm mặt, dịch chuyển với nhau
theo đường chéo chính một
đoạn bằng 1/4 đường chéo đó.
- <i><b>Hệ số lấp đầy:</b> 0,34.</i> Không
thuộc mạng xếp chặt.
Ta biểu diễn họ mặt mạng song song mặt ( ) tức họ mặt
(100) bằng một vectơ vng góc mặt phẳng ( ) và
a<sub>1</sub>* = 2/d<sub>100</sub>.
3
2
*
1
3
2
1,a ,a
a
Cho một mặt thuận có ba vectơ cơ sở
<b>O</b>
2
Gọi Oa<sub>1</sub>là hình chiếu
của trên pháp
tuyến của mặt (100)
tức Oa<sub>1</sub>’ = d<sub>100</sub>, ta có:
1
a<sub>1</sub>*. Oa<sub>1</sub> = 2
Tất cả các điều kiện trên cho phép ta coù :
Tương tự ta thành lập các vectơ sao cho:
ij
j
*
i
<b>O</b>
2
1 neáu i = j
ij =
*
3
*
2
*
1
Các nút của mạng ngược có thể xác định bởi véctơ:
*
3
*
2
*
1
3
2
1
1. Gọi V là thể tích của ô mạng thuận; V* thể tích
của ô mạng ngược, ta có:
3
*
3
2
*
2
1
*
1
*
*
*
hkl
phải vuông góc mặt mạng (h k l) của mạng thuận
và có độ dài :hkl
hkl
hkl
Nút [[312]] của mạng ngược biểu diễn họ mặt mạng
(312) của mạng thuận.
Họ (312) có hướng vng góc với là hướng của
vectơ nối từ gốc O đến nút [[312]] của mạng ngược và có
thơng số:
312
312
312
2
d
d 111
222
<b>VÍ DỤ </b>
Nút [[111]] được biểu diễn bởi véc tơ G<sub>111 </sub> trong mạng
ngược sẽ biểu diễn cho họ mạng (111) có thông số d<sub>111 </sub>
trong mạng thuận.
Nút [[222]] được biểu diễn bởi véc tơ G<sub>222 </sub> trong mạng
ngược sẽ biểu diễn cho họ mạng (222) có thơng số d<sub>222 </sub>
trong mạng thuận.
<i><b>5. Nút của mạng ngược mà ký hiệu là [nh, nk, nl] tương </b></i>
<i><b>đương với một họ mạng thuận (nh, nk, nl) và có thơng số n </b></i>
<i><b>lần nhỏ hơn thơng số của họ (h k l) .</b></i>
2
d
2
2
G
2
d 111
111
222
222