Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.13 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1</b> : Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc của một gen ở sinh vật nhân thực dài 51.10-5<sub> mm và số </sub>
liên kết hyđrô giữa nuclêôtit loại A với T bằng với số liên kết hyđrô giữa nuclêôtit loại G với X. Phân tử
mARN trưởng thành do gen này phiên mã có tỉ lệ các loại nuclêôtit (từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết
thúc) A : U : G : X lần lượt chia theo tỉ lệ 4 : 2 : 1 : 3 và chuỗi polipeptit được dịch mã từ mARN này có
399 axit amin (kể cả axit amin mở đầu).
a. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của đoạn ADN đã tổng hợp nên đoạn mARN bị loại bỏ trong
q trình biến đổi sau phiên mã.
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong các bộ ba đối mã (anticôđon) của các phân tử tARN
tham gia dịch mã một lần khi tổng hợp chuỗi polipeptit nói trên. Biết rằng, bộ ba kết thúc trên phân tử
mARN là UAA.
Giải :
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>Bài 2</b> : Một phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ được dịch mã bởi một pơliribơxơm gồm 4 ribơxơm đã
giải phóng 1592 phân tử nước để tạo ra các liên kết peptit.
a. Tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì số liên kết phôtphođieste giữa các nuclêôtit trong
phân tử mARN nói trên là bao nhiêu?
b. Tính tổng số liên kết phôtphođieste giữa các nuclêôtit từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc
trong các gen con được tạo ra sau q trình nhân đơi liên tiếp 5 lần từ gen đã tổng hợp phân tử mARN
nói trên.
Giải :
<b>Bài 3</b> : Ở một loài động vật, xét 3 gen khác nhau, mỗi gen có 2 alen.
a. Nếu 3 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường thì với một trình tự sắp xếp
gen nhất định ở lồi có thể có bao nhiêu loại kiểu gen bình thường khác nhau?
b. Nếu có 2 trong 3 cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và cặp gen còn lại
nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính và có cả alen trên nhiễm sắc thể giới tính X và nhiễm sắc thể giới
tính Y thì ở lồi có thể có bao nhiêu loại kiểu gen bình thường khác nhau?
<b>Giải :</b>
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>Bài 4</b> : Xét 3 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.
a. Nếu ở một cá thể có trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này là
ABD
abd <sub>, khoảng</sub>
cách tương đối trên nhiễm sắc thể giữa gen A với gen B là 20 cM ; giữa gen B với gen D là 15 cM và
trong giảm phân xảy ra cả trao đổi chéo đơn lẫn trao đổi chéo kép thì theo lí thuyết cá thể này tạo ra
giao tử AbD có tỉ lệ là bao nhiêu?
b. Nếu quá trình giảm phân ở một cá thể đã tạo ra 8 loại giao tử với thành phần alen và có tỉ lệ
là ABD = abd = 2,1% ; AbD = aBd = 12,95% ; ABd = abD = 28,5% và Abd = aBD = 6,45% thì trình tự
sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này và khoảng cách tương đối giữa chúng là bao nhiêu cM?
<b>Giải :</b>
<b>Bài 5</b> : Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và
<b>Giải :</b>
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>Bài 6</b> : Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacdi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960
cá thể lơng xù. Biết rằng, tính trạng này do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và lơng xù
trội hồn tồn so với lơng thẳng.
a. Tính số cá thể lơng xù khơng thuần chủng có trong quần thể.
b. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau một thế hệ
ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù trong quần thể chiếm bao nhiêu phần trăm?
<b>Giải :</b>
<b>Bài 7</b> : Ở người, gen a nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh bạch tạng, những người bình
thường đều có gen A. Trong một quần thể, cứ 100 người bình thường thì có một người mang gen
bệnh.
a. Hai người bình thường trong quần thể này kết hơn. Theo lí thuyết thì xác suất họ sinh hai
người con đều bình thường là bao nhiêu phần trăm?
b. Nếu một người bình thường trong quần thể này kết hôn với một người bình thường có mang
gen bệnh thì theo lí thuyết, xác suất họ sinh hai người con đều bình thường chiếm bao nhiêu phần
trăm?
<b>Giải :</b>
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>5 lít</b> <b>ống </b>
<b>1</b> <b>ống 2</b>
<b>ống </b>
<b>3</b>
<b>ống </b>
<b>4</b> <b>ống 5</b>
<b>Bình nuôi </b>
<b>cấy</b>
9 ml 9 ml 9 ml 9 ml
<b>Cách giải bài 2</b> <b>Kết quả </b>
* Tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc :
- Số nuclêôtit của mARN = (1592 : 4 + 2) . 3 = 1200 <b>(0,5 điểm)</b>
<b>a.</b> Số liên kết phôtphođieste giữa các nuclêôtit trong phân tử mARN :
<b>b. </b>Số liên kết phôtphođieste giữa các nuclêôtit trong các gen con
được tạo ra : (1200 – 1) .2 . 25<sub> = 76736 </sub><b><sub>(1,5 điểm)</sub></b>
<b>a.</b>1199.<b>(1,0 điểm)</b>
<b>b. </b>76736
<b>(1,0 điểm)</b>
<b>Cách giải bài 3 </b> <b>Kết quả </b>
<b>a.</b> Số loại kiểu gen có thể có = 3.3.3 + 3 + 6 = 36 <b>(1,5 điểm)</b>
<b>b.</b> Số loại kiểu gen có thể có = (3.3 + 1) . 7 = 70.<b> (1,5 điểm)</b>
<b>a.</b> 36.<b> (1,0 điểm)</b>
<b>b.</b> 70.<b> (1,0 điểm)</b>
<b>Cách giải bài 4</b> <b>Kết quả </b>
<b>a. </b>AbD là giao tử sinh ra do trao đổi chéo kép nên tỉ lệ = 20% . 15%
: 2 = 1,5% <b>(1,0 điểm)</b>
<b>b</b>. - Kiểu gen : AdB//aDb <b>(1,0 điểm)</b>
- Khoảng cách tương đối giữa cặp gen A, a với D, d :
= 12,95% .2 + 2,1% = 28 % = 28 cM. <b>(0,5 điểm)</b>
- Khoảng cách tương đối giữa cặp gen D, d với B, b :
= 6,45% .2 + 2,1% = 15% = 15 cM <b>(0,5 điểm)</b>
<b>a. </b>1,5%. <b>(0,5 điểm)</b>
<b>b</b>. AdB//aDb <b>(0,5 điểm)</b>
- Khoảng cách A, a với
D, d = 28 cM.
<b>(0,5 điểm)</b>
- Khoảng cách D, d với
B, b = 15 cM
<b>(0,5 điểm)</b>
<b>Cách giải bài 5</b> <b>Kết quả </b>
Từ kết quả phép lai cho thấy 2 cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh
của ruồi giấm di truyền liên kết khơng hồn tồn trên NST giới tính X (
khơng có alen trên NST giới tính Y) <b>(0,5 điểm)</b>
- F1 có 40% đực mắt đỏ, cánh thường (XAb<sub>Y) : 40% đực mắt trắng,</sub>
cánh xẻ (XaB<sub>Y) sinh ra từ giao tử liên kết của ruồi giấm cái </sub><sub></sub><sub> kiểu gen</sub>
con cái ở P là XAb<sub>X</sub>aB<sub> </sub><b><sub>(1,0 điểm)</sub></b>
- F1 có 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ (XAB<sub>Y): 10% đực mắt trắng, cánh</sub>
thường (Xab<sub>Y) sinh ra từ giao tử hoán vị gen của ruồi giấm cái </sub><sub></sub><sub> tần số</sub>
hoán vị gen = 10% + 10% = 20% <b>(1,0 điểm)</b>
- Kiểu gen của ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ ở P là XAB<sub>Y</sub>
<b>(0,5 điểm)</b>
- Kiểu gen P :
- Tần số hốn vị gen =
20%
<b>(1,0 điểm)</b>
Bài 1 * Tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc :
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen :
(1) A + G = 51. 10-5<sub> . 10</sub>7<sub> : 3,4</sub>
(2) 2A = 3G <b>(0,5 điểm)</b>
A = T = 900 ; G = X = 600.
- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN trưởng thành :
A : U : G : X = 4 : 2 : 1 : 3 =
A + U + G + X = (399 + 1) .3 = 1200 <b>(0,5 điểm)</b>
A = 480 ; U = 240 ; G = 120 ; X= 360.
<b>a.</b> Số lượng từng loại nuclêôtit của mARN đã bị loại bỏ :
A = T = 900 – (480 + 240) = 180; G = X = 600 – (120 + 360) = 120.
<b>(1,0 điểm)</b>
<b>b. </b>Số lượng từng loại nuclêôtit trong các bộ ba đối mã :
A = 240 – 1 = 239 ; U = 480 – 2 = 478 ; G = 360 ; X = 120. <b>(1,0 điểm)</b>
<b>a.</b> A = T = 180
G = X = 120.
<b>(1,0 điểm)</b>
<b>b.</b> A = 239 ;
U = 478 ;
G = 360 ;
X = 120.
<b>Cách giải bài 6</b> <b>Kết quả </b>
- Tần số tương đối của các alen :
+ Alen a =
4000 3960
4000
= 0,1. <b>(0,5 điểm)</b>
+ Alen A = 1 – 0,1 = 0,9. <b>(0,5 điểm)</b>
<b>a.</b> Số cá thể lông xù không thuần chủng = 2.0,9.0,1.4000 = 720.
<b>b.</b> Tần số tương đối của các alen sau khi đột biến :
+ Alen A = 0,9 – 1% . 0,9 = 0,891 <b>(0,5 điểm)</b>
+ Alen a = 1 – 0,891 = 0,109 <b>(0,5 điểm)</b>
Tỉ lệ cá thể lông xù (AA+Aa) sau 1 thế hệ là
0,8912<sub> + 2. 0,891. 0,109 = 0,988119 </sub><b><sub>(0,5 điểm)</sub></b>
<b>a.</b> 720.
<b>(1,0 điểm)</b>
<b>b. </b>0,988119
<b>(1,0 điểm)</b>
<b>Cách giải bài 7</b> <b>Kết quả </b>
<b>a. </b>Xác suất họ sinh 1 con đều bình thường = 100% – ¼ .1%.1% = 0,999975
<b>(0,5 điểm)</b>
Xác suất họ sinh 2 con đều bình thường = 0,9999752<sub> = 0.99995.</sub>
<b>(1,0 điểm)</b>
<b>b. </b>Xác suất họ sinh 1 con đều bình thường = 100% – ¼ .1%. = 0,9975
<b>(0,5 điểm)</b>
Xác suất họ sinh 2 con đều bình thường = 0,99752<sub> = 0.99500625 </sub><sub></sub>
0.995006 <b>(1,0 điểm)</b>
<b>a.</b> 0.99995.
<b>(1,0 điểm)</b>