Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu tình hình xây dựng nông thôn mới tại xã hồng việt huyện hòa an tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.58 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ VĨNH LUẬT

Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI TẠI XÃ HỒNG VIỆT, HUYỆN HỊA AN,
TỈNH CAO BẰNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Lớp
Khố học

: Chính quy
: Phát triển nông thôn
: Kinh tế và phát triển nông thôn
: 42 – Phát triển nông thôn
: 2010 - 2014

THÁI NGUYÊN - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ VĨNH LUẬT



Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI TẠI XÃ HỒNG VIỆT, HUYỆN HỊA AN,
TỈNH CAO BẰNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khoá học
Giáo viên hướng dẫn

: Chính quy
: Phát triển nơng thơn
: Kinh tế và phát triển nông thôn
: 42 – Phát triển nông thôn
: 2010 - 2014
: ThS. Trần Cương

THÁI NGUYÊN - 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt khóa luận này, trước tiên tôi xin trân trọng
cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và
PTNT, cảm ơn các thầy cô đã truyền đạt cho tôi kiến thức quý báu

trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên.
Tôi đặc biệt xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo ThS. Trần Cương đã giúp đỡ tôi trong suốt q trình
thực tập để tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong
UBND xã Hồng Việt, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng cùng toàn thể
người dân trong xã đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian thực tập, điều tra và nghiên cứu tại địa phương.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo chủ nhiệm cùng tập thể lớp
K42 – PTNT, khoa Kinh tế - PTNT và toàn thể bạn bè – những
người đã giúp đỡ tơi, cùng tơi chia sẻ khó khan trong suốt quãng
thời gian học tập và rèn luyện tại trường
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc
đối với cha, mẹ, anh, chị - những người đã ni dưỡng, động viên
tơi trong q trình học tập để có được kết quả như ngày hơm nay.
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 06 năm 2014
Sinh viên

Lê Vĩnh Luật


BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ diễn giải

ĐHNN


Đại học nông nghiệp

WB

Ngân hàng thế giới

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

THCS

Trung học cơ sở

PTCS

Phổ thông cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TDTT

Thể dục thể thao

GTVT

Giao thông vận tải

VH – TT – DL

Văn hóa – Thể thao – Du lịch

TTCP


Thủ tướng chính phủ

HTX

Hợp tác xã

VLXD

Vật liệu xây dựng

SX – KD

Sản xuất – kinh doanh

BVTV

Bảo vệ thực vật

TTATGT

Trật tự an tồn giao thơng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Nội dung 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.............. 16
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Hồng Việt năm 2013 ............................ 33
Bảng 4.2. Tình hình phát triển kinh tế xã Hồng Việt...................................... 34
Bảng 4.3. Tình hình dân số và lao động của xã Hồng Việt năm 2013 ........... 37
Bảng 4.4. Thành phần dân tộc xã Hồng Việt năm 2013 ................................. 38

Bảng 4.5.Tình hình quy hoạch tại xã Hồng Việt ............................................ 40
Bảng 4.6. Hệ thống đường giao thông xã ....................................................... 41
Bảng 4.7. Hiện trạng thủy lợi, điện, trường học xã Hồng Việt....................... 43
Bảng 4.8. Hiện trạng hệ thống trường học xã Hồng Việt năm 2013 .............. 44
Bảng 4.9. Hiện trạng về cơ sở vật chất văn hóa, chợ, bưu điện, nhà ở dân cư
tại xã Hồng Việt .............................................................................................. 46
Bảng 4.10. Thực trạng về kinh tế và tổ chức sản xuất kinh tế xã Hồng Việt ......... 48
Bảng 4.11. Thực trạng về văn hóa xã hội mơi trường .................................... 50
Bảng 4.12. Thực trạng tình hình lao động xã Hồng Việt năm 2013 ............. 51
Bảng 4.13. Thực trạng hệ thống chính trị so với bộ tiêu chí .......................... 57
Bảng 4.14. Các kênh thơng tin phổ biến tới người dân chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng NTM ............................................................................ 59


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN............................................ 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm nông thôn và phát triển nông thôn......................................... 4
2.1.1.1. Nông thôn ............................................................................................. 4
2.1.1.2. Phát triển nông thôn ............................................................................. 5
2.1.2. Khái niệm nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới .......................... 6
2.1.2.1. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới ................................................. 6

2.1.3. Đơn vị nông thôn mới ............................................................................. 7
2.1.4. Chức năng của nông thôn mới ................................................................ 8
2.1.4.1. Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại ........................................... 8
2.1.4.3. Chức năng sinh thái .............................................................................. 9
2.1.5. Chủ thể xây dựng nông thôn mới .......................................................... 10
2.1.6. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới ............................... 11
2.1.7. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới .................................................... 14
2.1.8. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ......................................................... 16
2.1.9. Các bước xây dựng nông thôn nông thôn mới ...................................... 19
2.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ............................................ 19


2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới của một số quốc gia trên thế giới .. 19
2.2.1.1. Hàn Quốc............................................................................................ 19
2.2.1.2. Nhật bản ............................................................................................. 21
2.2.1.3. Malaysia ............................................................................................. 21
2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................. 22
2.2.2.1 Kinh nghiệm xây dựng nơng thơn mới ở Thái Bình .......................... 22
2.2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Bình Phước ....................... 23
2.2.2.3. Kinh nghiệm xây dựng nơng thơn mới ở Tuyên Quang .................... 25
2.2.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 26
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 28
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 28
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 28
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 28
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 28
3.3.1.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................ 28

3.3.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp .............................................. 29
3.3.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 30
3.3.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 31
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 31
4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 31
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 31
4.1.1.2. Địa hình ............................................................................................. 31
4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn ............................................................................... 32


4.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 32
4.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................... 34
4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................ 34
4.1.2.2. Văn hóa, xã hội .................................................................................. 36
4.1.3. Đánh giá chung ..................................................................................... 39
4.1.3.1. Những thuận lợi ................................................................................. 39
4.1.3.2. Những khó khăn cịn tồn tại và những vấn đề cần giải quyết ............ 39
4.2. Thực trạng nông thôn mới tại xã Hồng Việt ............................................ 40
4.2.1. Thực trạng nơng thơn và so sánh với bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới 40
4.2.1.1. Thực trạng nhóm tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch ...... 40
4.2.1.2. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội của xã Hồng Việt.................. 41
4.2.1.3. Thực trạng về cơ sở vật chất văn hóa, chợ, bưu điện, nhà ở dân cư .. 46
4.2.1.4 Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất của xã Hồng Việt............. 48
4.2.1.5. Thực trạng về văn hóa – xã hội và mơi trường .................................. 50
4.2.1.6. Thực trạng về hệ thống chính trị ........................................................ 57
4.2.2. Đánh giá về mức độ tham gia của người dân đối với việc xây dựng
NTM trên địa bàn xã Hồng Việt. .................................................................... 59
4.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng nông thôn mới ở xã
Hồng Việt, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ..................................................... 60

4.2.2.1. Thuận lợi ............................................................................................ 60
4.2.2.2. Khó khăn. ........................................................................................... 61
4.3. Một số giải pháp nhằm thực hiện thành cơng chương trình mục tiêu quốc
gia về nông thôn mới tại xã Hồng Việt. .......................................................... 62
4.3.1. Giải pháp về vốn ................................................................................... 62
4.3.1.1. Giải pháp về vốn ................................................................................ 62
4.3.1.2. Giải pháp quản lý và sử dụng vốn..................................................... 63
4.3.2. Giải pháp về Quy hoạch ........................................................................ 63


4.3.3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ................................................................... 64
4.3.3.1. Hệ thống giao thông ........................................................................... 64
4.3.3.2. Hệ thống thủy lợi................................................................................ 64
4.3.3.3. Hệ thống điện. .................................................................................... 65
4.3.3.5. Hệ thống trường học .......................................................................... 65
4.3.3.6. Trạm y tế ............................................................................................ 66
4.3.3.7. Cơ sở vật chất văn hóa ....................................................................... 66
4.3.3.8. Bưu điện ............................................................................................. 66
4.3.3.9.Nhà ở ................................................................................................... 66
4.3.4. Giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về kinh tế và tổ chức kinh tế. ... 67
4.3.5. Giải pháp về văn hóa - xã hội - mơi trường ......................................... 67
4.3.5.1. Giáo dục ............................................................................................. 67
4.3.5.2. Y tế ..................................................................................................... 68
4.3.5.3. Văn hóa .............................................................................................. 68
4.3.5.4. Mơi trường ......................................................................................... 68
4.3.6. Giải pháp củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở, giữ gìn an ninh trật tự ........................................................................... 69
4.3.7. Giải pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia của người dân vào xây dựng
NTM ................................................................................................................ 70
PHẦN 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 72

5.1. Kết luận .................................................................................................... 72
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 73
5.2.1. Về phía chính quyền địa phương .......................................................... 73
5.2.1.1. Chính quyền cấp huyện ...................................................................... 73
5.2.2.2. Chính quyền cấp xã. ........................................................................... 73
5.2.2. Về phía người dân: ................................................................................ 74


1

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, nông thôn là nơi sinh sống và làm việc của khoảng
67,64% dân số. Nó là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho đời sống của
người dân, nguyên liệu cho cơng nghiệp và xuất khẩu… Nhận thấy vai trị rất
quan trọng của nông thôn cho nên Đảng và Nhà nước ta đã và đang ban hành
chính sách để phát triển nơng thơn, qua đó nâng cao đời sống của người
dân.là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển đất nước. Phát triển
nơng thơn phải phát triển tồn diện về mọi mặt. Vì vậy để phát triển các vùng
nơng thơn một cách tồn diện và bền vững, nhà nước ta đã đưa ra chương
trình xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2011 - 2020 trong phạm vi cả nước
về tất cả các mặt với mục đích thay đổi bộ mặt của các vùng nơng thơn. Nơng
thơn mới có năm nội dung cơ bản: Thứ nhất là nơng thơn có làng xã văn
minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; Hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng
hóa; Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng
cao; Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; Năm là xã hội
nông thôn được quản lý tốt và dân chủ.
Để xây dựng nơng thơn với năm nội dung đó, Thủ tướng Chính phủ
cũng đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nơng thơn mới bao gồm 19 tiêu chí.

Xã Hồng Việt là một xã nằm ở phía Bắc của huyện Hịa An, cách trung
tâm thành phố Cao Bằng 16 km. Hồng Việt là xã vùng 2 của huyện Hịa An
sản xuất nơng nghiệp là ngành sản xuất chính. Trong những năm qua xã đã
đẩy mạnh các chương trình phát triển kinh tế - xã hội nơng thơn như chương
trình bê tơng hóa kênh mương, làm đường giao thơng liên xóm, xây dựng
trường học, trạm y tế và các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao, chuyển đổi cơ


2

cấu mùa vụ, cây trồng vật nuôi, phát triển làng nghề…theo hướng xây dựng
nơng thơn mới. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng kết quả đạt được vẫn còn
khiêm tốn, cơ sở hạ tầng của xã còn nhiều bất cập và xây dựng thiếu quy
hoạch Hồng Việt vẫn là một xã nghèo, kinh tế của xã vẫn là thuần nơng, sản
xuất hàng hóa chưa phát triển, đời sống của nhân dân cịn hết sức khó khăn.
Việc thực hiện chương trình nơng thơn mới xã Hồng Việt nhằm đánh giá
tổng thể các điều kiện tự nhiên, đất đai, con người, từ đó đưa ra những định
hướng phát triển về khơng gian, về mạng lưới dân cư, về cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, xã hội nhằm khai thác các tiềm năng thế mạnh vốn có. Đáp ứng chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội theo chương trình nơng thơn mới của Đảng và
nhà nước đã đề ra, trở thành một u cầu cần thiết và cấp bách. Để góp phần
cơng sức vào q trình xây dựng nơng thơn mới ở địa phương, em chọn đề
tài: “Nghiên cứu tình hình xây dựng nơng thơn mới tại xã Hồng Việt,
huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng” làm đề tài tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu được tình hình thực hiện xây dựng nơng thơn mới tại xã Hồng
Việt - huyện Hòa An - tỉnh Cao Bằng và đề xuất một số giải pháp để thực
hiện xây dựng nông thôn mới đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về mơ hình nơng thơn mới và
xây dựng nông thôn mới ở nước ta hiện nay.
Nghiên cứu thực trạng mơ hình nơng thơn mới tại xã Hồng Việt Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng theo bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
Đề xuất định hướng và các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình xây
dựng nông thôn mới ở địa phương trong những năm tới.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
Giúp bản thân có thể vận dụng được những kiến thức đã học để viết
khóa luận tốt nghiệp phục vụ cho học tập và nghiên cứu khoa học.
Nâng cao được năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng của bản thân, vận
dụng được những kiến thức đã học được ở nhà trường vào thực tiễn, đồng
thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và những kỹ năng tiếp cận các
phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các đề tài, đề án về xây dựng
nông thôn mới tại địa phương hoặc nơi khác.
Công cuộc xây dựng nông thôn mới đang diễn ra đồng bộ trên phạm vi
cả nước. Xã Hồng Việt cũng đã và đang xây dựng nơng thơn mới theo bộ tiêu
chí quốc gia.Vì vậy, đề tài chỉ ra những khó khăn, hạn chế, những điều chưa
làm được và cần phải làm ở địa phương để có thể đưa ra những giải pháp phù
hợp với từng tiêu chí.


4

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN


2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm nông thôn và phát triển nông thôn
2.1.1.1. Nông thôn
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn
bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và cịn có
nhiều quan điểm khác nhau.
Khi khái niệm về nông thôn người ta thường so sánh nơng thơn với đơ
thị. Có ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số
lượng dân cư ở nông thôn thấp hơn thành thị.
Có quan điểm lại cho rằng dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng,
có nghĩa là vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng thành thị.
Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng
nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn so với
đô thị .
Một quan điểm khác lại cho rằng, vùng nơng thơn là vùng có dân cư
làm nơng nghiệp là chủ yếu, tức la nguồn sinh kế chính của dân cư nông thôn
trong vùng là từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng
trong từng khía cạnh cụ thể và từng nước nhất định, phụ thuộc vào trình độ
phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Như vậy, khái
niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, nó có thể thay đổi theo thời gian
và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới.
Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu:


5


“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác” [3]
2.1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều
quan điểm khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai ứng dụng thuật
ngữ này ở các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nơng
thơn được đề cập đến từ lâu và có sự thay đổi về nhận thức qua các thời kỳ
khác nhau. Tuy nhiên, nhìn dưới góc độ quản lý, chúng ta vẫn chưa có sự
tổng hợp lý luận hệ thống về thuật ngữ này. Nhiều tổ chức phát triển quốc tế
đã nghiên cứu và vận dụng thuật ngữ này ở các nước đang phát triển, trong đó
có Việt Nam.
Ngân hàng Thế giới (WB) đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông thôn là
một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế xã hội của một
nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người
nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nơng thơn được hưởng
lợi ích từ sự phát triển”[4]. Chiến lược này cũng nhằm mở rộng phúc lợi của
quá trình phát triển cho những cư dân nơng thơn, những người đang tìm kiếm
sinh kế ở nơng thơn.
Trong điều kiện của Việt Nam,tổng hợp từ quan điểm từ các chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ, khái niệm được hiểu là : “Phát triển
nông thôn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế.
xã hội và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
nông thôn. Quá trình này, trước hết là do chính người dân nơng thơn và có sự
hỗ trợ tích cực của nhà nước và các tổ chức khác”[4]


6

2.1.2. Khái niệm nông thôn mới và xây dựng nông thơn mới

2.1.2.1. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới
Khái niệm nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải
thành thị. Thứ hai, là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống.
Nếu so sánh giữa nơng thơn mới với nơng thơn truyền thống, thì nơng thôn
mới phải bao hàm cả cơ cấu và chức năng mới.
Xây dựng nông thôn mới không phải là việc biến làng xã thành các
Thành thị hay cố định nông dân tại nơng thơn. Đơ thị hóa và phi nơng hóa
nơng dân chính là nguồn động lực quan trọng để xây dựng nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới phải đặt trong bối cảnh đơ thị hóa. Trong khi đó,
chuyển dịch lao động nơng thơn chính là nội dung quan trọng của sự nghiệp
xây dựng nông thôn mới với chủ thể là các tổ chức nông dân. Các tổ chức hợp
tác xã nơng dân kiểu mới đóng một vai trị đặc biệt trong sự nghiệp này.
Khái niệm mơ hình nơng thơn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nông
thôn khác nhau. Nhìn chung, mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã, thơn
được phát triển tồn diện theo định hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân
chủ và văn minh hóa.
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nơng thơn mới
là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những bài học khoa
học – kỹ thuật hiện đại, xong vẫn giữ được nét đặc trưng,tính cách Việt Nam
trong cuộc sống văn hóa, tinh thần.
Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng u
cầu phát triển; Có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường;
Đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội; Tiến bộ
hơn so với mơ hình cũ; Chứa đựng các đặc điểm chung có thể phổ biến và vận
dụng trên cả nước.


7

Xây dựng nông thôn mới là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của

người dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần
thực hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn, thay đổi cơ sở vật
chất và diện mạo đời sống, văn hóa qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa
nơng thơn và thành thị. Đây là q trình lâu dài và liên tục, là một trong
những nội dung quan tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ
trương trong phát triển đất nước và của các địa phương trong giai đoạn trước
mắt cũng như lâu dài.
Mục tiêu xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã
hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Mơi trường sinh thái
được bảo vệ; Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của
Đảng ở nông thôn; Xây dựng giai cấp nông dân; củng cố liên minh công nông
và đội ngũ tri thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc; đảm
bảo thực hiện thành công CNH – HĐH đất nước theo định hướng XHCN.
Hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình NTM là
hướng đến một nơng thơn năng động, có nền nơng nghiệp hiện đại, có kết cấu
hạ tầng gần giống đơ thị.
Vì vậy có thể quan niệm: “Mơ hình NTM là tổng thể những đặc điểm,
cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng nhu
cầu đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nơng thơn được
xây dựng mới so với mơ hình nơng thơn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt”[5]
2.1.3. Đơn vị nông thôn mới
Khoản 3 điều 23 Thông tư 54/2009/TT - BNNPTNT, ngày 21 tháng 8
năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới quy định: Ban chỉ đạo nông thôn


8


mới Trung ương kiểm tra việc công nhận xã nông thôn mới ở các tỉnh để xét
công nhận huyện, tỉnh đạt chuẩn nơng thơn mới cho các huyện có 75% số xã
trong huyện đạt nơng thơn mới và tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông
thôn mới.
Như vậy đơn vị nơng thơn mới có 3 cấp:
Xã nơng thơn mới (đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới);
Huyện nơng thơn mới (khi có 75% số xã nơng thơn mới);
Tỉnh nơng thơn mới (khi có 75% số huyện nông thôn mới).
2.1.4. Chức năng của nông thôn mới
2.1.4.1. Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại
Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn hoạt động sản xuất nơng nghiệp của các
quốc gia. Có thể nói, nơng nghiệp là chức năng tự nhiên của nông thôn. Chức
năng cơ bản của nông thôn là sản xuất dồi dào các sản phẩm nông nghiệp chất
lượng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông
thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các điều kiện sản xuất nơng
nghiệp hiện đại hố, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây
dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại.
Xây dựng nông thôn mới không có nghĩa là biến nơng thơn trở thành thành
thị. Nếu áp dụng mơ hình phát triển của thành thị vào xây dựng nông thôn sẽ
làm mất những giá trị tự có và khơng giữ vững, phát triển được bản sắc riêng
của nơng thơn.
2.1.4.2. Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống
Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nơng thơn được hình
thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống.
Quy tắc hành vi của xã hội gồm những người quen được xây dựng trên cơ sở
những phong tục tập quán đã hình thành từ lâu đời. Ở đó quan hệ huyết thống
là mối quan hệ quan trọng nhất, giúp bà con nông dân khắc phục được những


9


nhược điểm của kinh tế tiểu nông, chống chọi với thiên tai, địch họa. Cũng
chính văn hố q hương đã sản sinh ra những sản phẩm văn hoá tinh thần
quý báu như lịng kính lão u trẻ, giúp nhau canh gác bảo vệ, giản dị, tiết
kiệm, thật thà, yêu quý q hương... Các truyền thống văn hố q báu này
địi hỏi phải được giữ gìn và phát triển trong một hồn cảnh đặc thù. Mơi
trường thành thị là nơi có tính mở cao, con người cũng có tính năng động cao,
vì thế văn hố q hương ở đây sẽ khơng cịn tính kế tục. Do vậy, chỉ có nơng
thơn với đặc điểm sản xuất nông nghiệp và tụ cư theo dịng tộc mới là mơi
trường thích hợp nhất để giữ gìn và kế tục văn hố q hương. Ngồi ra, các
cảnh quan nông thôn với những đặc trưng riêng đã hình thành nên màu sắc
văn hố làng xã đặc thù, thể hiện các tư tưởng triết học như trời đất giao hồ,
thuận theo tự nhiên, tơn trọng tự nhiên, mưu cầu phát triển hài hoà cũng như
chú trọng sự kế tục phát triển của các dòng tộc.
Để đảm bảo giữ gìn được văn hóa truyền thống tốt đẹp của nơng thôn,
việc xây dựng nông thôn mới không được phá vỡ các cảnh quan làng xã mang
tính khu vực đã được hình thành trong lịch sử,làm ảnh hưởng đến sự hài hồ
vốn có của nơng thơn, làm mất đi bản sắc làng q nơng thơn vì điều này
khơng những hạn chế tác dụng của nơng thơn mà cịn có tác động tiêu cực đến
việc giữ gìn sinh thái cảnh quan nơng thơn và cảnh quan văn hố truyền thống.
2.1.4.3. Chức năng sinh thái
Nền văn minh nơng nghiệp được hình thành từ những tích lũy trong
suốt một q trình lâu dài, từ khi con người thích ứng với thiên nhiên, lợi
dụng, cải tạo thiên nhiên, cho đến khi phá vỡ tự nhiên dẫn đến phải hứng chịu
các ảnh hưởng xấu và cuối cùng là tôn trọng tự nhiên. Trong nông thôn truyền
thống, con người sống hài hồ, tơn trọng tự nhiên, bảo vệ tự nhiên và hình
thành nên thói quen làm việc theo quy luật tự nhiên. Thành thị là hệ thống
sinh thái nhân tạo phản tự nhiên ở mức độ cao nhất. Quá trình mưu cầu cuộc



10

sống đầy đủ về vật chất đã khiến người thành thị ngày càng xa rời tự nhiên.
Nền văn minh công nghiệp đã phá vỡ mối quan hệ hài hoà vốn có giữa con
người với thiên nhiên, dẫn đến phá vỡ mơi trường một cách nghiêm trọng.
Q trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố khiến con người ngày càng xa
rời tự nhiên, dẫn đến những ô nhiễm trong môi trường nước và khơng khí.
Các cảnh quan tự nhiên tươi đẹp cùng với mơi trường sinh thái nơng thơn có
thể đáp ứng được nhu cầu trở về với tự nhiên của con người. Nơng thơn có
thể bù đắp được những thiếu hụt sinh thái của thành thị. Môi trường tự nhiên
yên tĩnh có thể điều hồ cân bằng tâm lý con người. Mơi trường sinh vật
phong phú khiến con người có thể cảm thụ được những điều tốt đẹp từ cuộc
sống. Sự chung sống hài hoà giữa con người với tự nhiên có tác dụng thanh
lọc và làm đẹp tâm hồn. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến cho các khu du
lịch sinh thái xung quanh các khu đô thị ngày càng phát triển rầm rộ. Do vậy,
cần phải xây dựng nơng thơn mới với những đóng góp tích cực cho sinh thái.
Có thể coi chức năng sinh thái chính là thước đo để một đơn vị có thể coi là
nơng thôn mới hay không, đồng thời phải phân biệt rõ, không được lẫn lộn
ranh giới giữa nông thôn với thành thị.
2.1.5. Chủ thể xây dựng nơng thơn mới
Có người cho rằng chủ thể xây dựng nơng thơn phải là chính quyền.
Tuy nhiên, trên thực tế, người nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nơng
thơn. Đó khơng phải là do nhà nước khơng có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai
trị chủ thể này, mà cho dù tiềm lực kinh tế của nhà nước có mạnh đi chăng
nữa thì cũng khơng thể thiếu sự tham gia đóng góp tích cực của chính tầng
lớp nơng dân. Hiển nhiên nói người nơng dân ở đây khơng phải chỉ đơn thuần
là cá thể nông dân, mà phải được hiểu là các tổ chức nông dân.
Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, người nông dân phải tham
gia từ khâu quy hoạch, cho đến góp cơng, góp của và phần lớn trực tiếp lao



11

động sản xuất trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc…, đồng thời cũng là người hưởng lợi từ thành quả của nơng thơn
mới. Chính vì vậy, nơng dân là chủ thể xây dựng nông thôn mới là yếu tố vừa
đảm bảo cho sự nghiệp xây dựng nông thôn mới thành công, vừa đảm bảo
phát huy được vai trị tích cực của nông dân.
2.1.6. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới
Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung Ương lần thứ bảy
(khóa X) ra Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một
cách toàn diện quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị
quyết khẳng định nông nghiệp, nông dân, nơng thơn có vai trị to lớn, có vị trí
quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Chính vì
vậy các vấn đề nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn phải được giải quyết đồng
bộ, gắn với q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Nơng nghiệp,
nơng thơn nước ta cịn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một cách có
hiệu quả. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, để giải
phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Giải quyết vấn đề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn không phải chỉ là nhiệm vụ của nông dân, ở khu vực
nông thôn mà là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội. Xây dựng
nơng thôn mới là xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại ở nông
thôn; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;
Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nơng dân - trí
thức vững mạnh; Khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân
cư nông thơn, hài hồ giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các
vùng cịn nhiều khó khăn; nơng dân được đào tạo có trình độ sản xuất ngang



12

bằng với các nước tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai
trị làm chủ nơng thôn mới.
Nghị quyết 26/NQTW ngày 28/05/2008 đã nêu một cách tổng quát về
mục tiêu, nhiệm vụ cũng như phương thức tiến hành q trình xây dựng nơng
thơn mới trong giai đoạn hiện nay, phù hợp với điều kiện thực tiễn phát triển
của đất nước. Quan điểm đó của Đảng là sự kế thừa và phát huy những bài
học kinh nghiệm lịch sử về phát huy sức mạnh toàn dân, huy động mọi nguồn
lực để tạo ra sức mạnh tổng hợp xây dựng nông thôn mới.
Thực hiện đường lối của Đảng, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra Nghị
quyết số 24/2008/NQ - CP ban hành một chương trình hành động của Chính
phủ về xây dựng nông nghiệp, nông dân và nông thôn, thống nhất nhận thức,
hành động về nông nghiệp, nông dân, nơng thơn và Chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới.
Nội dung chính của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới là: xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nông thôn theo hướng văn
minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và mơi trường sinh thái gắn với phát
triển đơ thị, thị trấn, thị tứ.
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là chương
trình mang tính tổng hợp, sâu, rộng, có nội dung tồn diện; bao gồm tất cả các
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phịng. Mục tiêu
chung của chương trình được Đảng ta xác định là: xây dựng nơng thơn mới có
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh
thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần

của người dân ngày càng được nâng cao.


13

Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) Đảng ta khẳng định xây dựng nông
thôn mới là một nhiệm vụ quan trọng trong định hướng phát triển kinh tế xã
hội của đất nước. Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng đã nêu rõ phương
hướng, nhiệm vụ của xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 là: Tiếp tục triển
khai chương trình xây dựng nơng thôn mới phù hợp với đặc điểm từng vùng
theo các bước đi cụ thể, vững chắc trong từng giai đoạn, giữ gìn và phát huy
nét văn hóa bản sắc của nông thôn Việt Nam.
Thực hiện đường lối của Đảng, trong thời gian qua, phong trào xây
dựng nông thôn mới đã diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phương trên cả nước,
thu hút sự tham gia của cả cộng đồng, phát huy được sức mạnh của cả xã hội.
Quá trình xây dựng nông thôn mới đã đạt được thành tựu khá toàn diện. Kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đảm bảo, tạo sự thuận lợi trong giao lưu
buôn bán và phát triển sản xuất; Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng
tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, đã xuất hiện nhiều mơ hình kinh tế có
hiệu quả gắn với xây dựng nơng thơn mới, nâng cao thu nhập và đời sống vật
chất tinh thần cho người dân; Hệ thống chính trị ở nơng thơn được củng cố và
tăng cường; Dân chủ cơ sở được phát huy; An ninh chính trị, trật tự an tồn
xã hội được giữ vững; Vị thế của giai cấp nông dân ngày càng được nâng cao.
Những thành tựu đó đã góp phần thay đổi tồn diện bộ mặt nơng thơn, tạo cơ
sở vững chắc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Tuy nhiên, q trình xây dựng nơng thơn mới cịn bộc lộ nhiều khó
khăn hạn chế, nhất là về công tác quy hoạch. Quy hoạch nông thôn mới là
một vấn đề mới, liên quan đến nhiều lĩnh vực và phải mang tính chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội. Đội ngũ cán bộ còn nhiều hạn chế về năng lực, nên

trong q trình triển khai cịn nhiều lúng túng. Bên cạnh đó chúng ta cịn gặp
khó khăn về huy động nguồn vốn cho xây dựng nông thôn mới. Đời sống của


14

người dân nơng thơn cịn nhiều khó khăn. Mặt khác, trong nhận thức nhiều
người cịn cho rằng xây dựng nơng thôn mới là dự án do nhà nước đầu tư xây
dựng nên cịn có tâm lí trơng chờ, ỷ lại. Chính vì vậy trong thời gian tới bên
cạnh việc đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, chúng ta cần phải đẩy
mạnh công tác giáo dục tuyên truyền chủ trương đường lối của Đảng, để
mọi người dân đều nhận thức rằng: "Xây dựng nông thôn mới là công việc
thường xun của mỗi người, mỗi nhà, mỗi thơn xóm và từng địa phương; tất
cả cùng chung sức dưới sự lãnh đạo của Đảng..." nhằm thực hiện thành công
xây dựng nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới được xác định là nhiệm vụ của cả hệ thống
chính trị và tồn xã hội trong giai đoạn hiện nay ở nước ta, chính vì vậy nó
phải có hệ thống lí luận soi đường. Quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông
thôn mới là sự vận dụng sáng tạo lí luận của Chủ nghĩa Mác Lênin vào thực
tiễn ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, hướng đến thực hiện mục tiêu cách
mạng xã hội chủ nghĩa, từng bước xóa bỏ sự khác biệt giữa thành thị và nông
thôn, giữa lao động chân tay và lao động trí óc, để đi đến kết quả cuối cùng là
giai cấp công nhân, nông dân và trí thức sẽ trở thành những người lao động
của xã hội cộng sản chủ nghĩa. [8]
2.1.7. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC,
ngày 13 tháng 4 năm 2011 (liên bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế
hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

giai đoạn 2010 - 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong xây dựng nông thôn mới
như sau:


15

(1). Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng nông thôn
mới phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về
nơng thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16 tháng 4 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ.
(2). Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính,
Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính
sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ
thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định
và tổ chức thực hiện.
(3). Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa
bàn nông thôn.
(4). Thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới phải gắn với kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm
bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng nơng thơn mới đã được cấp có thẩm
quyền xây dựng.
(5). Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng
cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng
trình, dự án của Chương trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trị làm
chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá.
(6). Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và
tồn xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá
trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ

quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát
huy vai trò chủ thể trong xây dựng nông thôn mới.


16

2.1.8. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thôn mới.
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
nơng thơn mới.
Căn cứ vào Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ
tướng chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của bộ tiêu chí của bộ tiêu
chí quốc gia về nơng thơn mới.
* Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm
- Nhóm I : Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Nhóm II : Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí)
- Nhóm III : Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
- Nhóm IV : Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí)
- Nhóm V : Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)
Bảng 2.1: Nội dung 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM
STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêuphải
đạt


I. VỀ QUY HOACH
Quy hoạch và sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nông nghiệp hành hố, cơng
nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ.
Quy hoạch và
1

thực hiện quy
hoạch

Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi
trường theo chuẩn mới.
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh,
bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

Đạt


×