Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.16 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>



<b>NS: 27/10/2017</b>


<b>NG:30/10/2017</b>


Thứ hai, ngày 30 tháng 10 năm 2017
<b>TOÁN</b>


Tiết 41:

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>Giúp HS :


-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài tập 1; 2; 3; 4 ( câu a, c ).


-Giáo dục Hs u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- GV : Bảng phụ.
- HS : VBT


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


-Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt
theo thứ tự từ bé đến lớn ?


-Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài


liền kề ?


- 1 HS lên bảng làm bài 3/ b, c


- Nhận xét, sửa chữa.
<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài: ( 1’)


Tiết “ Luyện tập” hôm nay sẽ giúp các
em nắm vững cách viết số đo độ dài
dưới dạng số thập phân.


<b> 2. HD luyện tập </b>
Bài 1: (4’)


-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:


+ Nêu y/c bài tập.


+ Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở.


+ Gọi 1 số HS nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.


Bài 2 : (8’)


- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ


chấm (theo mẫu ).


+ Nêu y/c bài tập.


+ GV phân tích bài mẫu: Viết số thập


- HS nêu.


mm, cm, dm, m, dam, hm, km
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn
<b>Bài 3/ b, c :</b>


5km 75m = … km ( = 5075 m )
302m = … km ( = 0,302 km)
- HS nghe.


-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:


-HS làm bài.


a)35m23cm = 35,23m
b)51dm3cm = 51,3dm
c)14m7cm = 14,07m
+ HS nêu cách làm.


+ Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm: (theo mẫu ).



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phân thích hợp vào chỗ chấm: 315cm =
… m


+ Cho HS thảo luận và phân tích.


Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm =
3m15cm = 3100


15


m = 3,15m.
Vậy 315 cm = 3,15m.


+ Gọi 3 HS lên bảng làm trên bảng
phụ, cả lớp làm vào VBT.


- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: (7’)


- Viết các số đo sau dưới dạng số thập
phân có đơn vị đo là ki-lô-mét:


+ Cho HS thảo luận theo cặp.
+ Gọi 1 số cặp trình bày kết quả.


-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: (8’)


-Viết số thích hợp vào chỗ chấm:



+ Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận 1 câu.


-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.


+ Nhận xét, sửa chữa.
<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


-Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt
theo thứ tự từ bé đến lớn ?


-Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài
liền kề ?


-Mỗi đ. vị đo độ dài ứng mấy chữ số ?
- Nhận xét tiết học.


+ 315cm lớn hơn 300cm mà 300cm =
3m


Vậy: 315cm = 300cm + 15cm =
3m15cm = 3100


15


m = 3,15m.Vậy 315
cm = 3,15m.


+ HS làm bài.


234cm = 2,34m
506cm = 5,06m
34dm = 3,4m


+ Từng cặp thảo luận.
+ HS trình bày.


a)3km245m = 31000
245


km = 3,245km.
b) 5km34m = 51000


34


km = 5,034km.
c)307m = 1000


307


km = 0,307km


+ HS thảo luận nhóm.
-Trình bày kết quả.
a)12,44 m = 12100


44


m= 12m 44cm.
c)7,4dm = 710



4


dm= 7dm 4cm.
c)3,45km = 31000


450


km = 3km 450m =
3450m


d)34,3km = 341000
300


km =34km300m =
34300m


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chuẩn bị bài sau :


-Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ
số.


- HS nghe.
<b>TẬP ĐỌC</b>


Tiết 17:

<b>CÁI GÌ QUÝ NHẤT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> :


- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật.



- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).


- Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Cho HS đọc thuôc khổ thơ 2 bài
Trước cổng trời và trả lời câu hỏi
+ Vì sao người ta gọi là “ cổng trời”?
Trong những cảnh vật được miêu tả
trong bài em thích nhất cảnh vật nào?
Vì sao ?


- Gv nhận xét
<b>B.Bài mới :</b>


1.Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất
<b> 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài :</b>


a/ Luỵên đọc (8’)
- HS đọc cả bài.



- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3
đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó đọc:
sơi nổi, quý, hiếm


Đoạn 1 :Từ đầu ... sống được không
Đoạn 2 : Tiếp ……phân giải


Đoạn 3 : phần cịn lại
- Cho HS đọc chú giải.
- Gv đọc


b/Tìm hiểu bài : (12’)
HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 :


- Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất
trên đời là gì?


- Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra bảo vệ ý


- HS đọc và trả lời câu hỏi.


HS chú ý lắng nghe


- HS khá đọc cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp (2 lượt )
- HS luyện đọc từ khó đọc
- HS đọc cặp đôi


- HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

kiến của mình như thế nào ?


<b>KL1: Cuộc tranh luận giữa Hùng</b>
<b>Quý và Nam về cái gì quý nhất</b>


HS đọc đoạn 3


- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất ?


- Theo em khi tranh luận , muốn thuyết
phục người khác thì ý kiến đưa ra phải
thế nào ? Thái độ tranh luận phải ra
sao?


<b>kL2 : Sự phân giải của thầy giáo và</b>
<b>khẳng định người lao động là quý</b>
<b>nhất. </b>


c/Đọc diễn cảm : (8’)


- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc
diễn cảm từng đoạn


- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách
đọc


Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn tiêu
biểu ( bảng phụ )



- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


Qua bài học em hãy khẳng định cái gì
quý nhất trên đời?


Về nhà đọc lại bài tập đọc, tập đọc theo
phân vai


Chuẩn bị : Đất Cà Mau


Hùng : lúa gạo ni sống con người
Q : có vàng là có tiền, co tiền sẽ mua
được lúa gạo.


Nam : có thì giờ mới làm ra được lúa
gạo, vàng bạc


HS đọc cả lớp đọc thầm:


Khẳng định cái đúng của 3 HS: Lúa
gạo ,vàng ,thì giờ đều rất quý, nhưng
chưa phải là quý nhất


- Vì nếu khơng có người lao động thì
khơng có lúa gạo vàng bạc và thì giờ
cũng trơi qua một cách vơ vị.Vì vậy


người lao động là quý nhất.


- Cuộc tranh luận thú vị /Ai có lý? (Vì
bài văn cuối cùng đến được một kết luận
giàu sức thuyết phục: Người lao động
đáng quý nhất )


HS trao đổi nhóm – đại diện từng nhóm
trình bày


-Lớp nhận xét


Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng
thuyết phục đối tượng nghe, người nói
phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn
-HS đọc cặp đôi và trao đổi tìm ra cách
đọc diễn cảm


-HS luyện đọc diễn cảm ( đọc theo cách
phân vai – cần nhấn giọng những từ
quan trọng trong ý kiến của từng nhân
vật để diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái
độ


- HS thi đọc -Lớp nhận xét


- Cuộc tranh luận giữa ba bạn nhỏ về
<b>cái gì là quý nhất qua đó khẳng định: </b>
<b>người lao động là quý nhất.</b>



<b>CHÍNH TẢ </b>


Tiết 9:

<b>TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Giấy, bút, băng dính cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo u cầu bài
tập 3b.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Đọc cho HS viết: tuyên truyền,
thuyên, thuyết, tuyệt, khuya


<b>B .Bài mới :</b>


<b>1.Giới thiệu bài: ( 1’)</b>


<b>2 . Hướng dẫn HS nhớ – viết: ( 18’)</b>
-GV cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh
mịch?


- GV nhắc chú ý :Bài gồm mấy khổ thơ


? Trình bày dịng thơ thế nào? Những
chữ nào phải viết hoa?


-GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết
sai :tháp khoan, ngẫm nghỉ, ngân nga,
lấp loáng, cao nguyên.


-GV đọc 1 lượt cả bài thơ.


-Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài.
-GV cho HS soát lỗi.


-Chấm chữa bài:


+ GV chọn chấm 08 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp.


<b>3 . Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 8’)</b>
Bài tập :


-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.


-Cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn :4
HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng
theo yêu cầu của bài tập. Em nào tìm
nhanh, đúng, viết đẹp là thắng .


-GV nhận xét và chốt lại kết quả.


Bài tập 3 : Thi tìm nhanh .


-Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy
bài tập 3b .


-Cho HS nhận xét, GV tuyên dương
các nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng
các tư láy theo yêu cầu bài tập.


<b>4. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


-2 HS HS lên bảng viết viết: tuyên
truyền, thuyên, thuyết, tuyệt, khuya.
-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và bổ
sung..


- HS nêu


-HS viết từ khó trên giấy nháp.


- HS lắng nghe.
-HS viết bài chính tả.
-HS sốt lỗi .


-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.


-HS lắng nghe.



-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.


-4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp
tiếng theo yêu cầu của bài tập.


-HS lắng nghe.


-HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài
tập 3b .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Nhận xét tiết học .


-Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để
không viết sai .


-Chuẩn bị bài sau nghe – viết Luật
Bảo vệ môi trường .


-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại
cho đúng.


-HS lắng nghe.


<b>KHOA HỌC</b>


TIẾT 17 : THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường lây nhiễm HIV/ AIDS


- Không nên phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ.
- Luôn vận động tuyên truyền mọi người không xa lánh phân biệt đối xử
với những người bị nhiễm HIV và gia đình họ.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử , giao tiếp phù hợp
với người bị nhiễm HIV/ AIDS.


- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm
HIV.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.Kiểm tra Bài cũ:(5')</b>
- HIV là gì? AIDS là gì?


- HIV có thể lây qua con đường nào?
Chúng ta phải làm gì để phịng tránh
HIV?


<b>B.Bài mới: (30')</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: ( 1’)</b>
<b> 2. Nội dung bài :</b>



*Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây
<b>qua tiếp xúc thông thường(15')</b>


-Những HĐ tiếp xúc nào không có khả
năng lây nhiễm HIV?


HS trao đổi theo cặp sau đó nối tiếp
nhau phát biểu.


- GV tổ chức HS chơi trò chơi:


HS đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình 1 và phân vai diễn lại tình huống:


2HS lên bảng trả lời - lớp nhận xét


-Những HĐ khơng có nguycơ lây
nhiễm HIV là :


+Bơi ở bể cơng cộng
+Ơm hơn má


+Bắt tay
+Bị muỗi đốt


+Ngồi học cùng bàn, khoác vai
+Dùng chung khăn tắm, nói chuyện
+Uống chung ly nước,nằm ngủ bên
cạnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nam, Thắng, Hùng đang chơi bi thì bé
Sơn đến xin chơi cùng. Bé Sơn bị
nhiễm HIV từ mẹ truyền sang nên
Hùng không muốn cho em chơi
cùng.Theo em, lúc đó Nam và Thắng
phải làm gì?


- Qua tình huống trên chúng ta rút ra
bài học gì?


*Hoạt động 2: Khơng nên xa lánh.
<b>phân biệt đối xử với người nhiễm </b>
<b>HIV và gia đình họ.</b>


-HS quan sát hình 2-3 sgk (tr.37) đọc
lời thoại và trả lời các câu hỏi. "Nếu
các bạn đó là người quen của em , em
sẽ đối xử với các bạn ấy ntn? Vì sao?
- Qua ý kiến của các bạn em rút ra điều
gì?


*Hoạt động 3: (5') Bày tỏ ý kiến - GV
phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm. Các nhóm thảo luận để trả lời
câu hỏi:" Nếu mình ở trong tình huống
đó em sẽ làm gì?


3. Củng cố- dặn dị:(5')



- Chúng ta cần có thái độ ntn đối với
người nhiễm HIV và gia đình họ?
-Làm như vậy có tác dụng gì?
-HS đọc ghi nhớ SGK


- Chuẩn bị bài: Phịng tránh bị xâm hại.


-Chia lớp thành 4 nhóm HS tự viết lời
thoại và diễn trong nhóm


- Gọi 2 nhóm lên diễn kịch -lớp nhận
xét khen ngợi nhóm diễn tốt.


-HIV không lây qua tiếp xúc thông
thường nên chúng ta không nên phân
biệt đối xử với những người bị nhiễm
HIV.


-Nếu em là người quen của 2 chị em đó
em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được
vui chơi, có bạn bè.Tuy bố bạn ấy bị
nhiễm HIV nhưng các bạn ấy có thể
khơng bị nhiễm, HIVkhông lây qua tiếp
xúc thông thường


-Trẻ em dù có bị nhiễm HIV thì vẫn
có quyền trẻ em .Họ rất cần được sống
trong tình yêu thương,sự san sẻ của
mọi người.



-HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn
của GV


-đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
mình.SGK-85


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SƠNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA: CHƠI TRỊ CHƠI U THÍCH</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Giúp HS thoải mái, thư giãn, tránh căng thẳng


- Phản ứng nhanh khi gặp các tình huống trong cuộc sống
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu HT</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>*Khởi động</b>


<b>A. Hoạt động thực hành</b>


<b>- Tổ chức cho HS tham gia các trị chơi mà các</b>
em u thích


- Theo dõi, động viên HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C. HĐ ứng dụng</b>
- Giao bài về nhà



<b>NS: 28/10/2017</b>


<b>NG:31/10/2017</b>


Thứ ba, ngày 31 tháng 10 năm 2017
<b>TOÁN</b>


Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG

<b>SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
*Giúp HS ôn:


- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.


- HS làm bài tập : 1 ; 2 ( a ) ; 3. Các bài khác HS khá giỏi làm.
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- GV : Bang đv đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
- HS : SGK,VBT.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>



- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4 c, d.
- Nhận xét, sửa chữa.


<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1.Giới thiệu bài: ( 1’)</b>
<b> 2. Nội dung bài :</b>


- HĐ 1 : Ôn lại quan hệ giữa các đơn
<b>vị đo khối lượng thường dùng ( 5’)</b>
-Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối
lượng .Cho ví dụ ?


<b> HĐ 2: (5’)Ví dụ.</b>


-GV nêu ví dụ :Viết số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm
5tấn132kg = …tấn


-Cho HS nêu cách làm.
HĐ 3 : Thực hành ( 22’)


- Bài 1: GV phát phiều bài tập cho HS
làm cá nhân.


-2 HS lên bảng.


- HS nghe.


-Hai đơn vị đo khối lượng liền kề


nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần .
-Ví dụ


1 tấn = 10 tạ ; 1tạ = 10
1


tấn = 0,1 tấn.
1tạ = 100 kg ; 1 kg =100


1


tạ = 0,01tạ
-HS theo dõi.


- 5tấn 132 kg = 51000
132


tấn = 5,132 tấn
Vậy :5tấn = 132kg tấn .


-HS làm bài .


a)4tấn 562kg = 41000
562


tấn = 4,562 tấn
b)3tấn 14kg = 31000


14



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Hướng dẫn HS chữa bài.


- Bài 2 a) Cho HS làm bài vào vở, gọi 4
HS lên bảng


Gv nhận xét, sửa chữa.


- Bài 3:


- Cho HS thảo luận theo cặp.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.


- Gv nhận xét, sửa chữa
<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


-Nêu tên các đơn vị đo khối lượng
theo thứ tự từ lớn đến bé ?


-Nêu mối liên hệ giữa hai đv đo độ dài
liền kề ?


- Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo
diện tích dưới dạng số thập phân.


c)12tấn 6kg = 121000
6


tấn = 12,006 tấn


d)500kg = 1000


500


tấn = 0,500tấn
-HS làm bài.


a)2kg50g = 21000
50


kg = 2,050kg
45kg23g = 451000


23


kg = 45,023kg
10kg3g = 101000


3


kg = 10,003kg
500g =1000


500


kg = 0,500kg
-Từng cặp thảo luận.
HS trình bày.


Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư


tử đó trong 1 ngày là :


9 x 6 = 54 (kg)


Lượng thịt cần thiết để ni 6 con sư
tử đó trong 30 ngày ngày là:


54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,620 tấn
Đáp số : 1,620 tấn.
-HS nêu.


-HS nêu.


- HS nghe.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 17:

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu
trời mùa thu (BT1, BT2).


-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so
sánh, nhân hoá khi miêu tả.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên
Việt Nam và nước ngồi , từ đó bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với mơi


trường sống.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bút dạ, bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Kiểm tra 2HS


- Kiểm tra vở bài tập


- GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: ( 1’)</b>


2. Hướng dẫn HS làm Bài tập :
- BT1 + BT2(17’)


- Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài
vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể
hiện sự so sánh ? Những từ ngữ nào thể
hiện sự nhân hố?


- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả.



- GV nhận xét và chốt lại ý đúng :


+Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so
sánh: Bầu trời xanh như mặt nước …trong
ao.


+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
Bầu trời dịu dàng.


Bầu trời buồn bã.
Bầu trời trầm ngâm.


Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn
ca.


Bầu trời cúi xuống lắng nghe.


Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia
sáng của ngọn lửa


Bầu trời xanh biếc
<b>BT 3: (10’)</b>


-Cho HS đọc yêu cầu của BT


- Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ
trong mẫu chuyện trên để viết một đoạn
văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê
em.



-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-GV nhận xét và khen những HS viết
đoạn văn đúng, hay.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>
-GV nhận xét tiết học


-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn
-Chuẩn bị tiết sau: Đại từ.


- HS làm bài tập 3a, 3b.


- HS lắng nghe.


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


-HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra
giấy nháp. 3 HS làm vào bảng phụ.
-Lớp nhận xét.


-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.


-Một số em đọc đoạn văn đã viết trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


Tiết 9:

<b>LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc gắn liền với thiên nhiên.
- kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện.


- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


*GD: HS biết yêu thiên, và cải tạo gắn bó với thiên nhiên tăng cường ý thức
bảo vệ môi trường tự nhiên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- GV: nội dung bài.
- HS: SGK


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện
em được nghe, được đọc nói về quan
hệ giữa con người với thiên nhiên.
=> GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài: (1’)


- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của
tiết học



2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài(7’)


a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của đề.


+ Đề bài yêu cầu gì?


- GV gạch chân những chữ quan trọng.
<b>Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe</b>
hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.


- GV nhấn mạnh gợi ý. Nhắc HS nên
kể chuyện ngoài SGK.


b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về
nội dung ý nghĩa câu chuyện: (12’)
- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo
gợi ý 2. Đối với câu chuyện dài chỉ cần
kể 1, 2 đoạn.


- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
c) Kể trước lớp(10’)


- HS thi kể


- GV ghi lên bảng địa danh HS tham
quan



- 2 HS kể chuyện


- HS nối tiếp nhau kể


- HS đọc đề bài
- HS nêu yc của đề


- HS nối tiếp nhau giới thiệu


- HS trong nhóm kể cho nhau nghe.
- HS trao đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV nhận xét cho điểm từng em
<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- Củng cố bài


- dặn hs về tập kể chuyện


- Nghe nhận xét


<b>LỊCH SỬ</b>


TIẾT 9: CÁCH MẠNG MÙA THU
<b>I. MỤC TIÊU </b>: Học xong bài này, học sinh biết:


- Sự kiện tiêu biểu của CM tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.



- Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng Tám ở nước ta.
- Nắm được ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám (sơ giản).


- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.


<b>* Giảm tải : Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc </b>
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Ảnh tư liệu về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi
nghĩa giành chính quyền ở địa phương.


- Phiếu học tập của HS.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5')</b>


- Thuật lại cuộc biểu tình ngày
12/9/1930 ở Nghệ - Tĩnh?


- Trong những năm 1930– 1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh diễn ra
điều gì mới?


<b>B. Bài mới. (30')</b>
<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b> 2.Bài mới :</b>



<b> * Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng</b>
<b>(5') Làm việc cả lớp. Đọc phần chữ nhỏ</b>
trong SGK và trả lời câu hỏi


<b>+Tình hình hình kẻ thù của dân tộc ta</b>
lúc này ntn?


+Trước tình hình đó, Đảng và Bác Hồ
quyết định điều gì?


- 2 -3 HS trả lời


- HS theo dõi.


+ Từ 1940, Nhật và Pháp cùng dô hộ
nước ta nhưng tháng 3/ 1945 Nhật đảo
chính Pháp để độc chiếm nước ta.Tháng
8/1945 quân Nhật ở Châu á thua trận và
đầu hàng quân đồng minh, thế lực của
chúng suy giảm rất nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV giới thiệu tình hình nước ta những
năm 1940 đến 1945 và thời cơ của CM
nước ta.


<b>* Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành</b>
<b>chính quyền ở Hà Nội ngày</b>
<b>19/8/1945(10') Làm việc theo nhóm.</b>
GV chia nhóm, phát phiếu học tập.


Cùng đọc nd SGK và thuật lại cuộc
khởi nghĩa ở HN ngày 19/8/1945?
- Cuộc KN bắt đầu vào thời gian nào?


-Thuật lại khơng khí cách mạng của
ngày 19/8/45?


- Cuộc mít tinh phát triển ntn?


- Cuộc biểu tình ở Khâm Sai diễn ra
ntn?


- Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà
Nội đạt kết quả ra sao?


*HĐ 3: Liên hệ cuộc KN ở HN với
<b>cuộc KN ở các địa phương (7')</b>


- Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vị trí
như thế nào?


- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội
có tác động thế nào tới tinh thần CM
của nhân dân cả nước?


- GV giới thiệu cơ bản về cuộc khởi
nghĩa ở Huế, Sài Gịn.


-Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở quê hương em?



<b>* Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý</b>
<b>nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng</b>
<b>Tám.(8')</b>


-Vì sao nhân dân ta giành được chính
quyền?


-Thắng lợi của CM T8 có ý nghĩa ntn?
- Cuộc vùng lên của ND đã KQ quả gì?
- KQ đó sẽ mang lại tương lai gì cho
nước nhà?


* GV kết luận về ý nghĩa của CM T8.
<b>3. Củng cố dặn dò: (5')</b>


- HS đọc ghi nhớ SGK


- GV n.xét tiết học, dặn học sinh chuẩn
bị bài: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.


Hà Nội.


- HS trao đổi nêu ý kiến trả lời.
lớp nhận xét bổ sung.


-HS thảo luận nhóm 4,lần lượt thuật lại
-HS trình bày trước lớp dựa vào 1số câu
hỏi sau:



-Ngày 18/8/45, cả HN xuất hiện cờ đỏ
sao vàng,tràn ngập khí thế CM


-Sáng 19/8/45,hàng chục vạn nhân dân
nội thành,ngoại thành và các tỉnh lân
cận xuống đường biểu dương lực
lượng...


- Cc mít tinh biến thành cuộc biểu
tình vũ trang cướp chính quyền...


-Lính bảo an được lệnh sẵn sàng nổ
súng. Quần chúng hô khẩu hiệu ...


- Cuộc khởi nghĩa toàn thắng


- Hà Nội là cơ quan đầu não của giặc,
nếu HN khơng giành được chính quyền
thì ở các địa phương khác cũng gặp khó
khăn


- HS tự liên hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>ĐỊA LÍ</b>


BÀI 9 :

<b>CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>


<b>I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật </b>
độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.



<b>2. Kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.</b>
<b>3 .Thái độ: Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.</b>


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của
VN.


- Bản đồ mật độ dân số Việt Nam
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5') </b>


- Năm 2004 dân số nước ta là bao
nhiêu? Đứng thứ mấy trong các nước ở
ĐNA?


<b>- Nêu hậu quả việc gia tăng dân số</b>
<b>B. Bài mới(30’)</b>


1. Giới thiệu bài.(1')
<b> 2.Tìm hiểu bài.(30')</b>
<b>a.Các dân tộc(8’)</b>


- HS quan sát tranh, kênh chữ SGK
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đơng nhất?


Sống chủ yếu ở đâu?


- Kể tên một số dân tộc ít người mà em
biết?


- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu?


* GV hệ thống lại nội dung.
<b>b. Mật độ dân số.(10’)</b>


- Em hiểu mặt độ dân số là gì?


- Dựa vào bảng số liệu nêu nhận xét về
mật độ dân số nước ta so với mật độ
dân số thế giới và một số nước châu á?
<b>c. Phân bố dân cư.(12’)</b>


-2 HS nêu.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi SGK.
+Nước ta có 54 dân tộc.


+Dân tộc Kinh(Việt) có số dân đông nhất
sống tâp trung ở vùng đồng bằng.


- Các dân tộc ít người ở phía Bắc: Dao,
Mơng, Thái, Mường, Tày, Sán Dìu...
- Các dân tộc Tây Nguyên: Bru; Vân
Kiều, Pa- cô...



- Chủ yếu sống ở vùng núi và cao
nguyên


HS thảo luận nhóm 3.Đại diện nhóm lên
báo cáo kết quả thảo luận.


-Là số dân trung bình sơng trên
1ki-lơ-mét vng diện tích đất tự nhiên.


-Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần
mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật
độ dân số Cam-pu-chia, hơn 10 lần mật
độ dân số Lào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS qua sát lược đồ mật độ dân số,
tranh ảnh về làng, bản ở đồng bằng và
miền núi.


- Dân số nước ta sống tập trung đông
đúc và thưa thớt ở vùng nào?


- Cuộc sống của người dân ở miền núi
với cuộc sống ở đồng bằng NTN?
- Để phân bố dân cư đồng đều các
vùng nhà nước ta đã làm gì?


- Để cuộc sống của người dân ở miền
núi được ổn định nhà nước có chủ
trương gì?



- Địa phương em có những biện pháp gì
để cuộc sống của người dân ngày càng
ổn định nâng cao?


* GV giảng tóm tắt nội dung bài học.
<b>3. Củng cố - Dặn dị.(5')</b>


-Địa phương em có những dân tộc ít
người nào sinh sống? Cuộc sống của họ
ra sao?


- GVnhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài: Nông nghiệp


- HS trình bầy kết hợp chỉ trên bản đồ
những vùng đông dân, thưa dân.


- Dân số nước ta tập trung đông đúc ở
các thành phố lớn và các thành phố ven
biển:Hà nội, Hải Phòng, TP HCM...ở
vùng miền núi dân cư rất thưa


- Cuộc sống của người dân ở miền núi
rất khó khăn,.


- Tạo việc làm tại chỗ, thực hiện chuyển
dân từ đồng bằng lên vùng núi để xây
dựng vùng kinh tế mới.



- HS liên hệ ở địa phương.


- HS đọc kết luận SGK.


<b>NS: 29/10/2017</b>


<b>NG:01/11/2017</b>


Thứ tư, ngày 1 tháng 11 năm 2017
<b>TOÁN</b>


Tiết 43:

<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG </b>


<b>SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : B1 ; 2. Các bài khác HS khá giỏi làm.
- HS yêu thích học toán


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


- GV : Bảng mét vng ( có chia ra các ô đề-xi-mét vuông )
- HS : VBT .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2b (mỗi
em làm 2 bài )


- Nhận xét, sửa chữa.
<b>B.Bài mới : </b>


<b> 1.Giới thiệu bài: ( 1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> 2.Nội dung bài : </b>


<b>- Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện</b>
<b>tích. (12’)</b>


-Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã
học ?


-Cho ví du về mối quan hệ giữa các đơn
vị đo diện tích


-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích :km2<sub>, ha, giữa km</sub>2<sub> và ha.</sub>


-Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích.


Ví dụ


-Nêu VD 1:Viết số thập phân thích hợp


vào chỗ chấm :


3m2<sub>5dm</sub>2<sub>= …m</sub>2


+Cho HS phân tích và nêu cách giải.
-Nêu ví dụ 2:Viêt số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm : 42dm2<sub> = …m</sub>2


+Cho HS thảo luận theo cặp cách giải.


<b>3. Thực hành : </b>


- Bài 1 : (8’)Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm


-Cho HS làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 2: (8’)


Cho HS thảo luận theo cặp, gọi HS trình
bày.


-Nhận xét, sửa chữa.


-km2 <sub>, hm</sub>2 <sub>(ha), dam</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>, mm</sub>2


1km2<sub> = 100hm</sub>2<sub> ; </sub>


1hm2<sub>=</sub><sub>100</sub>



1


km2<sub>= 0,01 km</sub>2


1m2<sub> = 100 dm</sub>2


1dm2<sub> = </sub><sub>100</sub>


1


m2<sub> = 0,01m</sub>2


-1km2<sub> = 1000000m</sub>2


1km2<sub>= 100ha </sub>


1ha = 10000m
1ha = 100


1


km2<sub> = 0,01km</sub>2


-Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần đơn vị
liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền
trước nó.


- HS nghe.


-3m2<sub>5dm</sub>2<sub>= 3</sub><sub>100</sub>



5


m2<sub> = 3,05 m</sub>2


Vậy 3m2<sub>5dm</sub>2<sub> = 3,05m</sub>2


-Từng cặp thảo luận cách giải.
HS nêu cách làm.


42dm2<sub>= </sub><sub>100</sub>


42


m2<sub> = 0,42m</sub>2


Vậy 42dm2<sub> = 0,42m</sub>2


- HS làm bài.


-Thảo luận theo cặp.
Kết quả:


a./…..= 0,56m2<sub> b./…=17,23dm</sub>2


c./……= 2,3dm2<sub> d./…= 2,05cm</sub>2


HS thảo luận theo cặp
a)1654m2<sub>= </sub><sub>1000</sub>



1654


ha = 0,1654 ha.
b)5000m2<sub> = 0,5ha </sub>


c)1ha = 0 ,01km2


d)15ha = 0,15 km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bài 3: (8’)


-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra.


<b>4. Củng cố – dặn dị:(2’)</b>


- Nêu lại các đơn vị đo diện tích, Cách
viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số
thập phân


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.


- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung


a)5,34 km2<sub> = 534 ha</sub>


b) 16,5 m2<sub> = 16m</sub>2<sub> 50dm</sub>2


c) 6,5km2<sub> = 650ha</sub>



d)7,6256ha = 76256m2


- HS nhắc lại.


-HS nghe .


<b>TẬP ĐỌC</b>


Tiết 18:

<b>ĐẤT CÀ MAU</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.


- Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).
<b>II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- GVHD HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó giáo dục học sinh hiểu
biết về môi trường sinh thái đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc
và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ
quốc; từ đó thêm yêu quý co người và vùng đất này.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh minh hoạ
- Bản đồ Việt Nam


IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :



Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Cho HS đọc bài Cái gì quý nhất và trả
lời câu hỏi


+ Theo Hùng, Quý Nam cái gì quý nhất
trên đời ?


+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất ?


=> GV nhận xét, đánh giá.
<b>B.Bài mới :</b>


1. Giới thiệu bài : ( 1’)


<b>2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài: </b>


- HS đọc và trả lời âu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

a/ Luỵên đọc (8’)
- HS đọc cả bài


- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3
đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó đọc:
mưa giơng; hối hả; thẳng đuột, lưu
truyền …



Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn giông
Đoạn 2 : ……thân cây đước


Đoạn 3 : phần còn lại
- Cho HS đọc chú giải
- Gv đọc mẫu.


b/Tìm hiểu bài : (12’)
- HS đọc đoạn 1 :


+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?


- HS đọc đoạn 2


+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
Giảng từ : Hằng hà sa số


+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế
nào ?


Em hãy dặt tên cho đoạn văn này ?
- HS đọc đoạn 3 :


+ Người dân Cà Mau có tính cách như
thế nào ?


Giảng từ : Sấu cản mũi thuyền; hổ rình
xem hát



+ Hãy đặt tên cho đoạn văn
c/ Đọc diễn cảm: (7’)


- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc
diễn cảm từng đoạn


- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách
đọc


- Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3


- HS đọc cả lớp đọc thầm


- HS đọc nối tiếp nhau +luyện từ khó
đọc


- HS đọc cặp đôi


- HS đọc chú giải cả lớp đọc thầm


- HS đọc và trao đổi theo cặp đôi


+ Mưa Cà Mau là mưa dông: Rất đột
ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh


+ Mưa Cà Mau


Ý1Giới thiệu những cơn mưa ở vùng Cà
Mau



- HS đọc lướt đoạn văn


+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng;
rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống
chọi được với thời tiết khắc nghiệt
+ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,
dưới những hàng đước xanh rì ; từ nhà
nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng
thân cây đước .


Ý2 :Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- HS đọc thầm


+ Người Cà Mau thơng minh, giàu nghị
lực, thượng võ, thích kể và thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí
thơng minh của con người


Ý 3 :Người Cà Mau kiên cường ; Tính
cách người Cà mau


- HS đọc theo cặp và trao đổi tim cách
đọc diễn cảm


Đoạn 1 : giọng đọc hơi nhanh mạnh,
nhấn giọng những từ ngữ tả sự khác
thường của mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(bảng phụ )



Cho HS thi đọc diễn cảm.
<b>GDBVMT:</b>


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn
- Về nhà luyện đọc diễn cảm
Chuẩn bị : ôn tập giữa học kì
Nhận xét


Đoạn3: giọng thể hiện tự hào và khâm
phục, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả
tính cách của con người Cà Mau


- HS đọc lớp nhận xét


-Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau
góp phần hun đúc nên tính cách kiên
cường của người Cà Mau


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 17:

<b>LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng
trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.


-BT cần làm 1,2.



* Giảm tải : Không làm bài tập 3


<b>II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Thể hiện sự tự tin: nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục;
diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.


- Lắng nghe tích cực: lắng nghe, tơn trọng người cùng tranh luận.
- Hợp tác: hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1, tờ giấy khổ to pô – tô nội
dung bài tập 3a.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp,
kết bài mở rộng cho bài văn tả con
đường.


- GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới:</b>


1.Giới thiệu bài: ( 1’)



2. Hướng dẫn HS luyện tập:


- Bài tập 1 : (14’) -GV cho HS đọc bài
tập 1.


Các em đọc lại bài: Cái gì quý nhất và
nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a,
b c.


- GV cho HS làm bài theo nhóm.


- GV cho HS trình bày bài trên giấy khổ
to.


- GV nhận xét và chốt lại.


-2 HS lần lượt đọc bài làm của mình.


- HS lắng nghe.


-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Từng nhóm trao đổi thảo luận .
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Bài tập 2 : (15’)


-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
-GV phân tích ví dụ, giúp HS hiểu thế


nào là mở rộng, thêm lý lẽ và dẫn chứng
.


-GV phân cơng mỗi nhóm đóng 1 nhân
vật (Hùng hoặc Quý, Nam); suy nghĩ,
trao đổi chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho
cuộc tranh luận ( ghi ra giấy nháp).
-GV cho các nhóm trình bày.


-GV nhận xét ,khẳng định nhóm dùng lý
lẽ, dẫn chứng thuyết phục.


- Bài tập 3 : (Giảm tải)
<b>3. Củng cố dặn dò: ( 5’)</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Về nhà viết vào vở BT số 3, chuẩn bị
ơn tập kiểm tra giữa HK I.


-Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi
thảo luận, ghi ý kiến ra giấy nháp.


- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.


-HS lắng nghe.


<b>NS: 30/10/2017</b>


<b>NG:02/11/2017</b>



Thứ năm, ngày 02 tháng 11 năm 2017
<b>TOÁN</b>


Tiết 44:

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân.
BT cần làm:1, 2, 3, 4.


-Giáo dục HS u thích mơn học .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- GV: SGK, phiếu bài tập.
- HS: VBT.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


-Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ
tự từ bé đến lớn ?


-Nêu mối liên hệ giữa các đơn vị
đokhối lượng ?


=> GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới : </b>



<b> 1. Giới thiệu bài : ( 1’)</b>
2. Luyện tập chung :


- Bài 1 :V iết các số đo sau đưới dạng
số thập phân có đơn vị là mét: (7’)
-Cho HS làm vào bài tập.


- HS nêu.
-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Gv nhận xét, sửa chữa .


- Bài 2 : Đổi ra số thập phân : (7’)
- GV hướng dẫn HS .


- Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
bài tập. (7’)


-Nhận xét, sửa chữa.


- Bài 4: (6’) HS nêu yêu cầu bài tập
Nhận xét, sửa chữa


- Bài 5: (1’)Cho HS nhìn hình vẽ nêu
miệng kết quả.


-Nhận xét, sửa chữa.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>



-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
độ dài và đo khối lượng.


- Nhận xét tiết học .


- Về nhà hoàn hành các bài tập
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung


-HS làm bài.


a)3m 6dm = 3,6m b)4dm = 0,4 m
c) 34m 5cm = 34,05m d)345 cm = 3,45
m


-HS kiểm tra chéo.


- Đọc đề


- HS làm bài cá nhân – đổi vở chéo kiểm
tra


a)3kg 5g = 3,005kg
b)30g = 0,03kg
c)1103g = 1,103kg
- Tự làm bài


a)1,8 kg.
b)1800g.



c)1kg 800g = 1,8kg


- Nhìn vào khối lượng các quả cân (vì
hai đĩa cân thăng bằng )


-HS nêu.
-HS nghe.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
Tiết 18: ĐẠI TỪ
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (
hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.


-Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,2); bước đầu
biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.
-Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện Con chuột tham lam.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


-Kiểm tra 4 HS. - 2 em lân lượt đọc đoạn văn viết



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

=> GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: ( 1’)</b>
<b> 2. Nội dung bài : </b>
a)Nhận xét: (7’)


- HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu BT


-GV giao việc: Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong
câu a, từ nó trong câu b được dùng làm gì?


-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-Lớp nhận xét và chốt lại ý đúng


GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi
lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.


- HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
(cách tiến hành như BT1)


-GV chốt lại: Những từ in đậm ở hai đoạn văn
được dùng thay thế cho động từ, tính từ trong
câu cho khỏi lặp lại các từ ấy, chúng cũng được
gọi là đại từ.


*Ghi nhớ:


+ Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì?



+ Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là
gì?


-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk
<b>b) Luyện tập: (20’) </b>


- HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT


- GV giao việc : + Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu
+ Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai?
+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều
gì?


- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


+Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ
Chủ Tịch Hồ Chí Minh.


+Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái
độ quí trọng, kính mến Bác


- HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2


( cách tiến hành như bài tập 1)



- GV chốt lại : Đại từ trong khổ thơ là: mày, ơng,
tơi, nó


-2 HS làm BT3


- HS lắng nghe.


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân


- Dùng để thay thế cho danh từ,
động từ, tính từ trong câu cho
khỏi lăp lại các từ ấy.


- Gọi là đại từ
4 –5 HS đọc


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm


- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét


- (tương tự)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT



-GV giao việc :


+ Đọc lại câu chuyện vui


+ Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột
+ Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5, khơng nên thay ở
tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại
từ em dùng để thay sẽ bị lập lại nhiều lần.


- Cho HS làm việc


- GV nhận xét và chốt lại: Thay đại từ nó vào
câu 4, 5 thì câu chuyện sẽ hay hơn


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


+ Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS làm lại BT vào vở
- Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập giữa HK I


- Đại diện nhóm lên trình bày


- 2 HS nhắc lại.


<b>NS: 31/10/2017</b>


<b>NG:03/11/2017</b>



Thứ sáu, ngày 03 tháng 11 năm 2017
<b>TOÁN</b>


Tiết 45:

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU :Giúp HS : </b>


-Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
-BT cần làm:1, 3, 4. Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi.


-Giáo dục tính cẩn thận, u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV : SGK
- HS :VBT .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3c, d.
- Nhận xét, sửa chữa.


<b>B.Bài mới: </b>


1.Giới thiệu bài : ( 1’)
2. Nội dung bài :


- Bài 1: (7’)Viết số thập phân thích hợp


vào chỗ chấm :


-Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên
bảng làm.


-Gv nhận xét, sửa chữa.


- Bài 2 : (Giảm tải )


-2 HS lên bản.


- HS nghe.


-HS làm bài.


a)42m34cm = 42,34m
b)56m 29cm = 562,9 dm
c)6m 2cm = 6,02 m
d)4352 m = 4,352 km
HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Bài 3 : (10’) Viết các số đo dưới dạng
số đo có đơn vị là m2<sub>. </sub>


-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa.


Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc
đổi đơn vị đo diện tích và đổi đơn vị
đo độ dài



- Bài 4: (10’) ( HS khá giỏi )


Cho HS đọc đề toán nêu yêu cầu bài
toán


-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở.


-Gv kiểm tra vở HS.
-Nhận xét, sửa chữa.
<b>3. Củng cố – dặn dò:(5’)</b>


-So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi
đơn vị đo diện tích và đơn vị đo độ dài?
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung


-HS làm bảng nhóm .


a)7km 2<sub>=7000000m</sub>2<sub>;4ha = 40000m</sub>2


8,5 ha = 85000 m 2


b)30dm2<sub> = 0,3m</sub>2<sub>; 300dm</sub>2<sub> = 3m</sub>2


515dm2<sub> = 5,15m</sub>2


-HS nêu.



-HS đọc đề, tóm tắt.
Đổi : 0,15 km =150 m
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần )


Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150 : 5 x 3 = 90 (m)


Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 – 90 = 60 (m)


Diện tích sân trường hình chữ nhật là :
90 x 60 = 5400 (m2<sub> )</sub>


Đổi 5400m2<sub> = 0,54 ha </sub>


ĐS: 5400m2<sub> ; 0,54 ha .</sub>


- HS nêu . Lớp nhận xét


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 18: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH , TRANH LUẬN
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về
một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2).


- Giáo dục ý thức tơn trọng trong thuyết trình, tranh luận.


<b>II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục;
diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).


- Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ .


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- GV kiểm tra vở của HS làm bài tập 3
tiết TLV trước .


<b>B. Bài mới :</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: ( 1’)</b>


HS để vở trên bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> 2. Hướng dẫn HS luyện tập:</b>
- Bài tập 1: (15’)


-GV cho HS đọc bài tập 1.


-GV giao nhiệm vụ


- Các em đọc thầm lại mẫu chuyện.
+Em chọn 1 trong 3 nhân vật.


+Dựa vao ý kiến nhân vật em chọn, em
mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết
trình, tranh luận sao thuyết phục người
nghe.


-GV cho HS thảo luận nhóm.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét.


- Bài tập 2 : (15’)


-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
-GV :+ Cho HS đọc thầm lại bài ca dao .
+Các em trình bày ý kiến của
mình để mọi người thấy được sự cần
thiết của trăng và đèn.


-GV cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ
đã chép sẵn bài ca dao lên ).


-GV cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và khen các HS có ý kiến
ha, có sức thuyết phục đối với người


nghe.


<b>3. Củng cố dặn dò : ( 3’)</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Về nhà làm lại bài tập vào vở, xem lại
các bài học để kiểm tra giữa HK I.


-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.


-Chọn nhân vật.


-Từng nhóm trao đổi thảo luận để tìm lý
lẽ, dẫn chứng để thuyết phục các nhân
vật cịn lại.


-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
-Lớp nhận xét.


-Nêu yêu cầu bài tập 2


-GV cho HS đọc thầm bài ca dao.
-HS làm bài.


-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.


-Lớp nhận xét


<b>KHOA HỌC</b>



BÀI 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>


- Nêu một số tình huống cố thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm
cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.


- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.


- Có ý thức trong việc phịng tránh và giúp đỡ người bị xâm hại.
<b> II. CÁC KN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Kĩ năng yêu cầu sự giúp đỡ khi bị xâm hại.
<b> III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Hình trang 38, 39 SGK.


IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ.(5')</b>


<b> - Chúng ta cần có thái độ NTN đối với </b>
người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình
họ?


- Làm thế nào để phịng bệnh nhiễm HIV?
<b>B. Bài mới.(30')</b>



<b> 1. Giới thiệu bài.(1')</b>
<b> 2.Tìm hiểu bài</b>


<b>HĐ1. Giới thiệu bài. Trò chơi "chanh </b>
<b>chua, cua cắp".(5’)</b>


Bước1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV hướng dẫn cách chơi.


- GV quan sát theo dõi nhận xét thắng
thua.


<b>Bước 2:</b>


-Kết thúc trị chơi GVhỏi:
+Vì sao em bị cua cắp?


+Em làm thế nào để không bị cua cắp?
+Các em rút ra bài học gì từ trị chơi?
HĐ2: :Khi nào chúng ta có thể bị
<b>xâm hại.(12’)</b>


* Mục tiêu:HS nêu được một số tình
huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại
và những điểm cần chú ý để phòng tránh
bị xâm hại.


* Cách tiến hành:


Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS.


- Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm quan
sát hình 1,2,3 SGK trang 38 và thảo luận.
<b> Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>


- Mời đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
- GV giảng và nhận xét.


HĐ 3:Đóng vai:” ứng phó với nguy cơ
<b>bị xâm hại ".</b>


<b>* Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ
bị xâm hại.


- Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
<b>Bước1: GV giao nhiệm vụ cho các </b>
nhóm.


- 2 HS trả lời.


- HS theo dõi GV hướng dẫn.


- Cử một bạn làm quản trò lên điều
khiển.


- HS chơi trò chơi .


- 2 HS nêu.



+Vì em rút tay chậm.


+Em chú ý nghe cô hô và rút tay thật
nhanh.


+HS tự trả lời- GV giới thiệu bài.


- Các nhóm quan sát và thảo luận nội
dung từng hình.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+Hình 1:Nếu đi đường vắng 2 bạn có
thể bị kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng
các chất gây nghiện


+Hình 2:Đi 1mình vào buổi tối có
thể bị kẻ xấu hãm hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

N1: Phải làm gì khi có người lạ tặng q
cho mình?


N2: Phải làm gì khi có người lạ muốn
vào nhà mình?


N3:Phải làm gì khi có người trêu ghẹo
hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu
đối với bản thân?


<b>Bước2: Làm việc cả lớp.</b>



- Từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận
của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi
nhận xét, góp ý kiến.


- GV giảng và nhận xét.
* Liên hệ.


- ở trường , địa phương nơi em sinh sống
và học tập khi bị anh chị lớn hơn trêu em
làm gì?


* GV giảng, củng cố nội dung cần ghi
nhớ.


<b>HĐ5: Vẽ bàn tay tin cậy</b>


<b>* Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách </b>
những người tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ
giúp đỡ khi bị xâm hại.


<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>Bước1: Làm việc cá nhân.</b>


- Y/c HS tự vẽ bàn tay mình trên giấy,
mỗi ngón tay ghi tên một người mình có
thể tin cậy tâm sự khi mình gặp khó khăn.


<b>Bước2: Làm việc theo cặp:</b>



- HS trao đổi cặp đơi về hình vẽ bàn tay
của mình.


<b>Bước3: HS nói về bàn tay tin cậy của </b>
mình trước lớp.


GV giảng và nêu kết luận.
<b> 3. Củng cố, dặn dò(5')</b>


- Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải
làm gì?


- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- Chuẩn bị bài: Phịng tránh tai nạn giao
thơng đường bộ.


- Các nhóm nhận nội dung và thảo
luận.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.


- HS nêu .


- HS tự liên hệ và trình bày trước
lớp.


- HS vẽ bàn tay lên giấy và ghi tên


người tin cậy vào mỗi ngón tay đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SÔNG</b>


<b>BÀI 8: QUYẾT ĐỊNH CỦA EM (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Trình bày được các bước ra quyết định và tầm quan trọng của kĩ năng ra
quyết định.


- Biết vận dụng kĩ năng ra quyết định để giải quyết các tình huống/vấn đề cụ
thể trong cuộc sống hàng ngày.


- Có thái độ đúng đắn và có trách nhiệm đối với những quyết định của bản
thân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Phiếu HT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>*Khởi động</b>


- Trò chơi “Cờ ca- rô người”
- Các câu hỏi thảo luận:


(1) Trong trị chơi vừa rồi bạn đã đi nước cờ của
mình như thế nào?



(2) Bạn đã suy nghĩ như thế nào để ngăn được
bước tiến của đội bạn và giành thắng lợi cho đội
mình?


(3) Quyết định của bạn trong trị chơi vừa rồi đã
giúp gì cho các bạn khác trong đội?


(4) Theo các bạn, trị chơi này có liên quan đến
kĩ năng sống nào?


<b>A. Hoạt động cơ bản</b>
<b>1. Phân tích tình huống:</b>


* Sáng nay đến lớp sớm làm trực nhật, Lan nhặt
được một quyển truyện tranh của ai để quên
trong ngăn bàn. Đó là một quyển truyện tranh rất
đẹp mà Lan vẫn ao ước muốn có từ lâu nhưng
chưa được mẹ mua cho. Lan rất băn khoăn
không biết nên thế nào với quyển truyện nhặt
được.


- Lan có thể có những cách giải quyết nào trong
tình huống đó?


- Nếu Lan hành động theo phương án a/b/c/... thì
sẽ đem lại những kết quả tích cực/ưu điểm và
tiêu cực/hạn chế cụ thể như thế nào (đối với bản
thân Lan, với bạn bị mất truyện,...)?


<b>2. Các bước ra quyết định</b>



- Qua phân tích tình huống của bạn Lan và hoạt
động trị chơi “Cờ ca-rô người”, theo em, để ra
được quyết định phù hợp, cần thực hiện các bước
như thế nào?


- Lớp phó VN điều hành các
bạn:


- Phổ biến và hướng dẫn cách
chơi, luật chơi.


- Tổ chức chơi thử một lần.
- Cho các bạn chơi thật.
- Sau khi kết thúc trò chơi,
thảo luận theo các câu hỏi.
- Chốt lại nội dung và mời cô
chia sẻ.


* HĐ nhóm


- NT điều hành các bạn đọc
tình huống.


- Thảo luận, chia sẻ và nhận
xét.


- NT chốt lại các phương án
đúng. Báo cáo cô giáo.



- Mời cô chia sẻ - kết luận


* HĐ nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Sau khi ra được quyết định lựa chọn phương án
tối ưu rồi, để giải quyết được vấn đề/ tình huống
chúng ta cịn phải tiếp tục làm gì? Vì sao? Theo
em, giữa việc ra quyết định với việc giải quyết
vấn đề có mối quan hệ như thế nào?


- Xem sơ đồ Các bước ra
<b>quyết định</b>


- Thảo luận, chốt lại nội dung
đúng.


<b>KĨ THUẬT</b>
Tiết 9: LUỘC RAU
<b>I. MỤC TIÊU:HS cần phải :</b>


- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.


<b>* GDTKNL</b>: Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức


độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất
đốt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- Rau cải.



- Nồi, đĩa, bếp.
- 2 cái rổ, chậu, đũa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
Kiểm tra đồ dùng của các tổ
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các thực hiện các </b>
cơng việc chuẩn bị luộc rau. (9’)


-Y/c :


. Nêu các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn
bị để luộc rau ?


-Y/c :


. Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc ?
<b>3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. </b>
(10’)


-Y/c :



<b>4. Hoạt động 3: Đánh giá kquả học tập (8’)</b>
Em hãy nêu cách luộc rau ?


So sánh cách luộc rau của gia đình em với
cách luộc rau nêu trong bài học ?


<b>5. Củng cố, dặn dò : (2’)</b>
-Về nhà giúp gia đình luộc rau.
-Chuẩn bị bài tuần sau.


-Nhận xét tiết học.


-Qs hình 1 SGK.


-Rau cải, nồi, chậu, rổ, nước, bếp.
-Qs hình 2 và đọc nd mục 1b SGK.
-Cắt rau cải thành đoạn, bỏ lá úa, lá
sâu và rửa sạch.


-Qs hình 3 và đọc mục 2 SGK nêu
cách luộc rau.


-Đổ nước vào nồi, đậy nắp, đun sôi,
cho rau vào nồi.


-Dùng đũa lật rau cho rau ngập
nước. Đậy nắp nồi và đun to lửa.
-Dùng đũa lật rau 1 lần nữa, sau vài
phút rau chín.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>SINH HOẠT TUẦN 9</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp Hs:</b>


- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới


- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Nội dung


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ.</b>
- GV theo dõi, nhắc hs lắng nghe.


* Lớp phó học tập nhận xét về tình hình
học tập của lớp trong tuần.


<b>2. Lớp trưởng tổng kết.</b>


- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến bổ
sung.


<b>3. GV nhận xét, đánh giá.</b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:



- Chuyên cần : Đi học đúng giờ, khơng
có em nào nghỉ học.


- Nề nếp: HS thực hiện đầy đủ nội quy
của trường lớp, trang phục đầy đủ đúng
quy định. Học và làm bài trước khi tới
lớp. Trong lớp hăng hái xây dựng bài.
Đồ dùng học tập đầy đủ, Thực hiện tốt
ATGT.


* Nhược điểm:


- Một số HS còn làm việc riêng trong giờ
học, ra tập thể dục chậm.


- Một vài em chưa chăm chỉ học và làm
bài chưa kĩ:...
- Chữ viết cẩu thả:...
<b>4. Tuyên dương, phê bình:</b>


- Tuyên dương: ...


- Nhắc nhở: ...
<b>5. Phương hướng tuần 10:</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.


+ Tiếp tục giữ nề nếp trong và ngoài giờ


học.


+ Rèn chữ viết , đọc diễn cảm, rèn
ngọng.


+Thực hiện tốt ATGT đội mũ bảo hiểm


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
động của tổ.


- HS lắng nghe.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS bình xét thi đua cá nhân, tổ trong
tuần.


- HS thảo luận cho ý kiến.
- Lớp thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

khi ngồi sau xe máy.


+ Tham giai các phong trào của Đội
TNTP Hồ Chí Minh.



<b>6. Tổng kết sinh hoạt.</b>
- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học.


- HS vui văn nghệ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×