Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.27 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND TỈNH BẮC NINH
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH </b>
NĂM HỌC 2009 – 2010
<b>MƠN THI : HĨA HỌC-LỚP 12-THPT </b>
<i>Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
Ngày thi: 14 tháng 4 năm 2010
===========
<b>Bài 1(3,0 điểm):</b>
<b>1.</b> Công thức đơn giản nhất của axit cacboxylic A mạch hở, không nhánh là (CHO)n. Biết rằng cứ 1,0 mol A tác dụng
hết với NaHCO3 giải phóng ra 2,0 mol CO2; dùng P2O5 tách nước từ một phân tử A tạo ra chất B có cấu tạo mạch
vịng. Viết công thức cấu tạo của A, B, gọi tên của A và viết phản ứng tạo ra B.
<b>2.</b> Có những loại hợp chất nào, mạch hở chứa một loại nhóm chức có cơng thức CnH2n-2O2? Viết các loại hợp chất đó
dưới dạng cơng thức tổng qt chứa nhóm chức.
<b>3. </b>Với n bằng bao nhiêu thì có được hợp chất X có cơng thức phân tử CnH2n-2O2 mà khi đun nóng với dung dịch NaOH
được hợp chất A (chứa C, H, O, Na) thoả mãn sơ đồ sau: A
Viết công thức cấu tạo của A, B, D.
<b>Bài 2 (2,0 điểm):</b> Cho m gam hỗn hợp gồm NaBr, NaI phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp
khí A (ở đktc). Ở điều kiện thích hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn có màu vàng và một chất lỏng khơng
chuyển màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần lỏng được dung dịch B. Dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít CO2 (ở
đktc) được 9,5 gam muối. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính m.
<b>Bài 3 (2,0 điểm):</b> Có 5 chất hữu cơ X, Y, Z, T, H mạch hở, thành phần chứa C, H, O và đều có phân tử khối bằng 60
đvC. Đem trộn từng cặp chất với nhau theo tỉ lệ 1:1 về khối lượng được các hỗn hợp sau: hỗn hợp A1 gồm X và Y; hỗn
hợp A2 gồm Y và Z; hỗn hợp A3 gồm T và H; hỗn hợp A4 gồm X và H. Biết rằng khi lấy cùng một khối lượng các hỗn
hợp A1, A2, A3, A4 lần lượt cho tác dụng với lượng dư kim loại Na và NaOH thì cho kết quả sau:
– Số mol hiđro sinh ra trong phản ứng của các hỗn hợp trên với Na phản ứng có tỉ lệ tương ứng là: 2:1:1:1
– Số mol NaOH phản ứng với từng hỗn hợp trên có tỉ lệ tương ứng là: 1:1:0:1
Hãy xác định công thức cấu tạo của 5 chất trên.
<b>Bài 4 (2,0 điểm):</b>
<b>1. </b>Dung dịch X có chứa các ion sau: Na<i><b>+</b><sub>, </sub></i>
¿ <i><sub>,</sub></i>
<b>2. </b>Giải thích q trình hình thành hang động và q trình hình thành thạch nhũ trong các núi đá vơi.
<b>Bài 5 (4,0 điểm):</b> Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại R có hố trị khơng đổi. Hồ tan hoàn toàn 3,3 gam X trong
dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lít khí ở 27,3o<sub>C, 1 atm. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn cũng 3,3 gam X trong dung</sub>
dịch HNO3 1,0M (lấy dư 10%) thì thu được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O, NO (ở đktc) có tỉ khối so với hỗn hợp
gồm NO, C2H6 là 1,35 và dung dịch Z.
a) Xác định kim loại R và tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong X.
b) Cho dung dịch Z tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của
dung dịch NaOH, biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
<b>Bài 6 (4,0 điểm):</b> Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O. HCl. Dẫn hỗn hợp
này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư có mặt HNO3 ở 0oC thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch
AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thốt ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy
xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thấy xuất hiện thêm
kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam.
a) Tìm CTPT của X biết Mx < 230 g/mol.
b) A, B, D là các đồng phân của X thỏa mãn các điều kiện sau:
* 43,0 gam A + NaOH dư → 12,4 gam C2H4(OH)2 + 0,4 mol muối A1 + NaCl
* B + NaOH dư → Muối B1 + CH3CHO + NaCl + H2O
* D + NaOH dư → Muối A1 + CH3COONa + NaCl + H2O
Tìm cơng thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
<b>Bài 7 (3,0 điểm):</b> Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO3, FeS2 cùng lượng khơng khí (lấy dư 10% so với lượng cần thiết
để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích khơng đổi. Nung bình một thời gian để xảy ra phản ứng, sau đó đưa bình về
nhiệt độ trước khi nung, trong bình có khí B và chất rắn C (gồm Fe2O3, FeCO3, FeS2). Khí B gây ra áp suất lớn hơn
1,45% so với áp suất khí trong bình đó trước khi nung. Hòa tan chất rắn C trong lượng dư H2SO4 lỗng, được khí D
(đã làm khơ); các chất cịn lại trong bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được chất rắn E. Để E ngồi
khơng khí cho đến khi khối lượng khơng đổi, được chất rắn F. Biết rằng: Trong hỗn hợp A một muối có số mol gấp
1,5 lần số mol của muối cịn lại; giả thiết hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng; khơng khí chứa
20% oxi và 80% nitơ về thể tích.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp F.
c) Tính tỉ khối của khí D so với khí B.
============== Hết ==============
<i>Thí sinh được phép mang bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào phịng thi.</i>
<b>Họ và tên thí sinh </b>... <b>SBD</b> ...
Chữ kí giám thị 1 ... Chữ kí giám thị 2 ...
CTPT của A phải là C4H4O4 hay C2H2(COOH)2. Ứng với mạch thẳng có 2 đồng phân
cis-trans là:
C C
HOOC
H
H
COOH
C C
H
HOOC
H
COOH
axit trans-butenđioic axit cis-butenđioic
(axit fumaric) (axit maleic)
C
C
H COOH
H COOH
P2O5
C
C
H C
H C
O
O
O
+H2O
CH2
CH2
O
C
O
‒ Nhận ra ion S2‒<sub> bằng dung dịch chứa ion Pb</sub>2+<sub> hoặc Ag</sub>+<sub> hoặc Cu</sub>2+<sub>, .. ví du:</sub>
S2‒ <sub> + Pb</sub>2+<sub> → PbS↓</sub>
đen
‒ Nhận ra ion NH4+ bằng OH‒/t0 và giấy quì ẩm:
NH4+ + OH‒
‒ Nhận ra ion
đó cho Cu vào: S2‒<sub> + 2H</sub>+<sub> → H</sub>
2S↑
3Cu + 2NO3‒ + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
‒ Quá trình hình thành thạch nhũ trong hang động là do sự phân hủy của canxi hiđrocacbonat
tạo thành CaCO3 : Ca2+ + 2HCO3‒ → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O
2
3
3
3
0,2 mol 0,2 mol 0,4 mol
A có thể là: ClCH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2Cl
hoặc ClCH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2Cl
Phương trình:
ClCH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2Cl + 4NaOH→C2H4(OH)2 + 2HOCH2-COONa + 2NaCl
ClCH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2Cl+ 4NaOH→C2H4(OH)2 + 2HOCH2-COONa + 2NaCl
<i>+ Tìm B: B + NaOH dư → Muối B</i>1 + CH3CHO + NaCl + H2O
B là: CH3-CHCl-OOC-COO-CHCl-CH3
CH3-CHCl-OOC-COO-CHCl-CH3 + 4NaOH→Na2C2O4+ 2CH3CHO + 2NaCl + 2H2O
<i>+ Tìm D: D + NaOH dư → Muối A</i>1 + CH3COONa + NaCl + H2O
D là: CH3-COO-CH2-COO-CCl2-CH3
CH3COO-CH2COO-CCl2-CH3+5NaOH→2CH3-COONa+ HOCH2COONa+2NaCl+ 2H2O
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (2)
+ Khí B gồm: CO2, SO2, O2, N2; chất rắn C gồm: Fe2O3, FeCO3, FeS2.
+ C phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (3)
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2 (4)
FeS2 + H2SO4 → FeSO4 + S↓ + H2S (5)
+ Khí D gồm: CO2 và H2S; các chất còn lại gồm:FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư và S, khi tác
dụng với KOH dư:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (6)
2KOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + K2SO4 (7)
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4 (8)
+ Kết tủa E gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3 và S, khi để ra không khí thì chỉ có phản ứng:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (9)
Vậy F gồm Fe(OH)3 và S
lên chứng tỏ lương FeCO3 có trong hỗn hợp A nhiều hơn FeS2.
Gọi a là số mol của FeS2 số mol của FeCO3 là 1,5a, ta có:
116.1,5a + 120a = 88,2 a = 0,3.
+ Vậy trong A gồm : FeS2 (0,3 mol), FeCO3 (0,45 mol).
+ Nếu A cháy hồn tồn thì cần lượng O2 là : (0,45/4 + 11.0,3/4) = 1,03125 mol số mol N2
là 4.1,03125 = 4,125 mol ; số mol không khí là (1,03125 + 4,125) = 5,15625 mol.
- Vì hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng nên gọi x là số mol FeS2
tham gia phản ứng (1) thì số mol FeCO3 tham gia phản ứng (2) là 1,5x.
+ Theo (1), (2) và theo đề cho ta có : nB = (5,15625 + 0,375x)
+ Vì áp suất sau phản ứng tăng 1,45% so với áp suất trước khi nung, ta có :
(5,15625 + 0,375x) = 5,15625. 101,45/100 x = 0,2
- Theo các phản ứng (1), ...(9) ta có chất rắn F gồm : Fe(OH)3 (0,75 mol) và S (0,1 mol). Vậy
trong F có %Fe(OH)3 = 96,17% ; %S = 3,83%
- Khí D gồm CO2 (0,15 mol), H2S (0,1 mol) MD = 40. Vậy dD/B = 1,25