Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Đ/C ĐDDH


Hai


30.1 Chào cờTập đọc
Tập đọc
Tốn
Tập viết


21
61
62
101


21


Chim sơn ca và bơng cúc trắng (T1) -THMT (Gián
tiếp).


Chim sơn ca và bông cúc trắng (T2) - GDKNS
Luyện tập


Chữ hoa : R


Tranh


Chữmẫu


Ba


31.1 Mĩ thuậtThể dục


Chính tả


Tốn
K/chuyện


21
41
41
102


21


Tập nặn tạo dán. Nặn hoặc xé dáng… - THMT
Đi thường theo vạch kẽ thẳng


Chim sơn ca và bông cúc trắng (Tập chép)
Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc


Chim sơn ca và bông cúc trắng - THMT (Gián tiếp).


Đ/C Tranh
Cịi
B phụ
Tranh



1.2


Đạo đức
Tập đọc



Tốn
TN&XH


21
63
103


21


Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (T1) - GDKNS
Vè chim


Luyện tập


Cuộc sống xung quanh. ATGT: Bài 3(HĐ2) –
THMT-GDKNS


VBT
Tranh
Tranh


Năm


2.2 ToánThể dục
LT&C
Âm nhạc


42
104



21
21


Đi thường theo vạch kẽ thẳng hai tay chống hông..
Luyện tập chung


Từ ngữ về chim chóc. Đặt và TLCH Ở đâu ?
Học hát Bài Hoa lá mùa xn


Cịi
VBT
Nhạc cụ


Sáu


3.2 Chính tảTốn
TLV
Thủ cơng


SHTT


105
42
21
21
21


Luyện tập chung



Sân chim (Nghe – viết )


Đáp lời cảm ơn. Tả nhắn về loài chim - THMT (Gián
tiếp). – GDKNS


Gấp, cắt , dán phong bì (T1)
Sính hoạt lớp


B phụ
VBT
Mẫu

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

NGÀY SOẠN : 27/1


NGÀY DẠY : 30/1 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
<b>Tập Đọc (Tiết 61, 62)</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
I. MỤC TIÊU:


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỡ; đọc rành mạch được tồn bài.


- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để choc him được tự do ca hát, bay lượn; để cho
hoa tự do tắm nắng mặt trời. (TL được CH 1, 2, 4, 5).


* HS khá, giỏi TL được CH 3.


* THMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc
sống ln đẹp đẽ và có ý nghĩa. Góp phần ý thức BVMT.



*GDKNS: Xác định được giá trị, thể hiện sự cảm thông và tư duy phê phán …
II. PP/KTDH: Đặt câu hỏi, trình bày ý kiến, bài tập tình huống …


III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, tranh
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng (T1)
 Hoạt động 1 : Đọc mẫu


- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV lưu ý HS cách đọc bài


 Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
- Hướng dẫn HS đọc các câu dài:


Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời
xanh thẳm. //


Tội nghiệp con chim! // Khi nó cịn sống
và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói
khát. //



Cịn bơng hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó /
thì hơm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.
//


- Yøêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm
- Tổ chức cho học sinh nhóm thi đọc.


- Nhận xét, tun dương nhóm đọc hay .
4.Củng cố – Dặn dị: (2’)


- Luyện đọc tiếp và chuẩn bị câu hỏi để tiết 2 tìm
hiểu bài.


- Nhận xét tiết học.


- Hát: Hoa lá mùa xuân


<b>* Trình bày ý kiến</b>


- Học sinh mở SGK, 1 học sinh đọc
thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


<b>* Đặt câu hỏi, trình bày ý kiến</b>
- HS đọc.


- HS luyện đọc và nêu cách đọc.


- Các nhóm luyện đọc. (5’)
- Đại diện tổ đọc.



- Nhận xét.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định :


2. Bài cũ:


3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng (T2)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
- Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nào?


- Vì sao tiếng hót chim trở nên buồn thảm?


- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vơ tình đối với
chim, đối với hoa?


- Hàng động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau
lịng?


- Em muốn nói gì với các cậu bé?
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại


- Trò chơi “Gọi tên”. Trúng tên ai người đó đứng
dậy đọc bài theo yêu cầu.



- Học sinh thi đua đọc truyện thông qua trị chơi
“bắn tàu”.


- Nhận xét, tun dương nhóm đọc đúng, hay.
* Hoạt động 3: Chốt ND bài


- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì từ câu chuyện
“Chim sơn ca và bông cúc trắng”?


<b>* THMT:</b> Cần yêu quý những sự vật trong mơi
trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống
luơn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Góp phần ý thức
BVMT.


<b>*GDKNS:</b> Xác định được giá trị, thể hiện sự
cảm thơng và tư duy phê phán …


4. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- HD hệ thống lại bài


- Yêu cầu học sinh xem trước bài để chuẩn bị cho
tiết kể chuyện.


- Nhận xét tiết học


- Học sinh trả lời.


- Chim bị nhốt trong lồng.
- Học sinh <b>khá, giỏi</b> trả lời.
- Sơn ca chết, cúc héo tàn.


<b>* Đặt câu hỏi, trình bày ý kiến</b>
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.


- Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ hoa
vì chúng làm cho cuộc sống thêm tười
đẹp. Đứng đối xử với chúng vơ tình
như các cậu bé trong câu chuyện này.


<b>Toán (Tiết 101)</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU:


- Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ
trong trường hợp đơn giản.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5).


- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số cịn thiếu của dãy số đó.


* BT cần làm: Bài 1 (a), Bài 2, Bài 3. * Bài 1 (b), Bài 4, Bài 5 : HS khá, giỏi làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK.Vở, bảng


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: Bảng nhân 5.
- GV sửa bài và nhận xét.



3. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài.


 Hoạt động 1 :
Bài 1 :Tính nhẫm


<b>Bài (b) : HS khá, giỏi làm.</b>
- Nhận xét


Bài 2: Tính theo mẫu


- Hát


- HS đọc thuộc.


- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS nhẫm và nêu kết quả


- Mỗi em lần lượt đọc một phép tính.
- 1 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV hướng dẫn mẫu.


- Lưu ý: Thực hiện nhân trước, cộng trừ sau trong
một dãy số có nhiều phép tính.


- Sửa bài.



 Hoạt động 2 :
Bài 3:


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt:


Mỡi ngày học : 5 giờ
Mỗi tuần học : . . . Giờ ?
-Thu bài chấm điểm


Bài 4: <b>HS khá, giỏi làm.</b>


- HD tự làm vở và sữa bài – Nhận xét
 Hoạt động 3 :


Bài 5: <b>HS khá, giỏi làm.</b>


- Đội A và B. Mỗi đội cử 3 em lên thi đua tiếp sức
điền số thích hợp vào chỡ chấm.


- GV nhận xét 2 đội, tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò: (2’)


- Về Làm bài 4 vào vở bài tập. Nhận xét.
- Chuẩn bị: Độ dài đường gấp khúc.


- Nhận xét.


- HS làm các bài 2 a, b, c, d.



- Mỗi em trên bảng giơ bảng con ghi
cách tính.


- Cả lớp nhận xét.


- 2 HS đọc đề tốn.


- Mỡi ngày Liên học 5 giờ


- Hỏi mỡi tuần học bao nhiêu giờ?
- Cả lớp làm Vở.


Giải:


Số giờ mỗi tuần Liên học là :
5 x 5 = 25 (giờ)


Đáp số: 25 giờ.
- HS làm vở


<b>Tập Viết (Tiết 21)</b>
<b>CHỮ HOA : R</b>
I. MỤC TIÊU:


- Viết đúng chữ hoa R (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ríu
(1dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oân định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa Q
3. Bài mới : Chữ hoa R


- GV ghi tựa bài.
 Hoạt động 1 :
- GV treo mẫu chữ R hoa.
- GV hỏi:


 Chữ R hoa cao mấy ô li?


 Gồm có mấy nét? Là những nét nào?
- GV chỉ vào mẫu chữ nêu cách viết chữ R.
- GVchỉ vào mẫu và nêu cách viết chữ R.


- GV vừa viết vừa nói cách viết chữ R (cỡ vừa, cỡ
nhỏ) lên bảng.


<b>R</b>


- GV viết chữ R hoa trên bảng.


- Hát


- Viết bảng con.


- Học sinh quan sát.
- Cao 5 ô li.



- 2 Nét.
5 x 4 – 9 = 20 – 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 2 :


- GV đính mẫu cụm từ Ríu (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ.


- GV vừa viết vừa nói cách viết chữ Ríu (cỡ vừa,
cỡ nhỏ) lên bảng.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV đính mẫu cụm từ Ríu rít chim ca.
- GV hỏi: Ríu rít chim ca ý nói gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV viết mẫu cụm từ: Ríu rít chim ca.


<b>Ríu rít chim ca</b>



 Hoạt động 3 :


- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- GVtheo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.
- Thu bài chấm điểm


5.Củng cố – Dặn dò : (2’)


- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Luyện viết chữ R.
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh viết bảng con chữ R (cỡ
vừa, cỡ nhỏ).


- HS quan sát.
- HS nêu.


- HS viết bảng con chữ Ríu (cỡ vừa
và cỡ nhỏ).


- Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và
vui vẻ, nối liền nhau khơng khít.


- HS theo dõi.
- HS nêu.


- HS viết bài theo yêu cầu của GV


NGÀY SOẠN :28/1


NGÀY DẠY :31/1 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
<b>Mỹ thuật (Tiết 21) – (có Đ/C)</b>


<b> TẬP NẶN TẠO DÁNG :</b>
<b>NẶN HOẶC XÉ DÁNG</b>
**************************************



<b>Thể dục – Tiết 41</b>


<b>ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG</b>
I. Mục tiêu:


- Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía
trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng).


- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang
ngang.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


( Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Bỏ đứng đưa một chân ra sau, hai
tay giơ cao thẳng hướng).


TT NXCC (khơng có trong NX)
II . Chuẩn bị:


Sân trường rộng rãi, thống mát, sạch sẽ, an tồn.
Cịi, 2 kẻ vạch giới hạn và các dấu chấm cho HS đứng
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:


NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP <i>Đ L</i> BIỆN PHÁP TỔ CHỨC


1. PHẦN MỞ ĐẦU:


<b>-</b> GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học.



<b>-</b> Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc


6’


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>-</b> Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim
đồng hồ.


<b>-</b> Vừa đi vừa hít thở sâu.
<b>-</b> Xoay cổ tay, xoay vai.


<b>-</b> Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân
2. PHẦN CƠ BẢN:


<b>-</b> Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện
động tác tay


<b>-</b> Đi thường theo vạch kẻ thẳng


<b>-</b> Trị chơi “Chạy đổi chỡ, vỡ tay nhau”
3. PHẦN KẾT THÚC:


<b>-</b> Cúi người thả lỏng.
<b>-</b> Cúi lắc người thả lỏng :.
<b>-</b> Nhảy thả lỏng


<b>-</b> GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.


20’



4’


x x x x x x x
X




X x x x


X x x x
- HS thực hiện theo y/c


- HS nxét tiết học
<b>Chính Tả (Tiết 41)</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG</b>
I. MỤC TIÊU:


- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói của nhân vật.
- Làm được bài tập (2) a/b.


* HS khá, giỏi giải được câu đó BT (3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Giáo viên : Bảng lớp, bảng phụ. STV, VBT. Bảng con, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)



2. Kiểm tra bài cũ: Mưa bóng mây
3. Bài mới: GV ghi tựa bài


 Hoạt động 1 :
- GV đọc mẫu lần 1
- GV hỏi:


 Đoạn viết cho ta biết điều gì về cúc và sơn
ca?


 Đoạn chép có những dấu câu nào?
 Hoạt động 2 :


- Nêu những từ, bộ phận khó hay viết sai?
 Hoạt động 3 :


- Giáo viên đọc lần 2
-Giáo viên đọc lần 3


- Giáo viên đọc toàn bài lần 4
- SGK


- Chấm 10 vở đầu tiên.
- Nhận xét.


 Hoạt động 4 :


- Hát



- Học sinh nhắc lại
- 1 Học sinh đọc lại.


- Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh
phúc trong những ngày được tự do.
- Dấu phẩy, chấm, 2 chấm, gạch
ngang, chấm than.


- Bên rào, dại, cúc trắng, sơn ca, sà
xuống, véo von, xanh thẳm.


- Viết bảng con các từ trên.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Học sinh viết vở.
- Học sinh sốt lại.
- Đổi vở, sửa lỡi.


- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài tập 2a/b: Chào mào, chích chịe, chèo bẻo,
chiền chiện, chìa vơi, châu chấu, chẫu chuộc, cá
chép, cá chuối, chuột.


Bài tập 3a/b: <b>HS khá, giỏi làm.</b>
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: (2’)


- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, xem trước bài.



- Nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 1 HS/ dãy viết bảng con, ai xong
trước thì thắng.


- Nhận xét.


<b>Toán (Tiết 102)</b>


<b>ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC</b>
I. MỤC TIÊU:


- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của mỗi đoạn thẳng của nó.


* BT cần làm: Bài 1(a), Bài 2, Bài 3. * Bài 1(b) : HS khá, giỏi làm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ, SGK, VBT, thước kẻ, phấn màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng nhân 5.
- GV nhận xét.


3. Bài mới: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp
khúc



 Hoạt động 1 :


- Nhận dạng đường gấp khúc.


- Đường gấp khúc này gồm có mấy đoạn thẳng?
Là những đoạn thẳng nào? (B là điểm chung của
2 đoạn thẳng AB và BC, C là điểm chung của 2
đoạn thẳng BC và CD).


- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc
là gì?


- Hãy nêu độ dài của đoạn thẳng AB, độ dài của
đoạn thẳng BC và CD.


- GV yêu cầu HS tính.


2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm


- Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là 9 cm.
- Hoạt động 2:


Bài 1: Ghi tên các điểm vào mỗi đường gấp khúc
rồi viết theo mẫu.


<b>* Bài 1(b) HS khá, giỏi làm.</b>
- Sửa bài, nhận xét.


Bài 2: Nối các điểm để được đường gấp khúc


gồm:


- Học sinh lần lượt nhắc lại: Đường
gấp khúc ABCD.


- 3 Đoạn thẳng đó là AB, CD, BC.


- Đoạn thẳng AB dài 2 cm. BC dài 4
cm, CD dài 3 cm.


- Vài HS nhắc lại.


- Cả lớp thực hiện ở bảng con.


- Đọc yêu cầu.
- HS đọc


- HS dựa vào mẫu làm tiếp các bài
1b, c ở vở


- 1 HS đọc yêu cầu.


B D


A C <b>Đường gấp khúc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Hai đoạn thẳng
 Ba đoạn thẳng


- Sửa bài.


- Nhận xét.


 Hoạt động 3:


Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ)
(GV hướng dẫn mẫu ở phần a SGK)


- Nhận xét, sửa bài.
- Sửa bài, nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò : (2’)


- HD hệ thống bài và liên hệ giáo dục
- Chuẩn bị Luyện tập. Nhận xét tiết học.


- HS nối trong SGK


- 2 HS nối ở bảng lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm Vở


<b>Kể Chuyện (Tiết 21)</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
I. MỤC TIÊU:


- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).


* THMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhien6quanh ta để cuộc sống
ln đẹp đẽ và có ý nghĩa. Góp phần ý thức BVMT.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ ghi toàn bộ câu chuyện. Đọc kỹ nội dung câu
chuyện.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài: (1’)


- GV nêu mục tiêu của tiết học.
 Hoạt động 1 :


- Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý:


- 4 HS kể tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. (Lệnh + gợi ý kể từng đoạn, là dàn ý của
câu chuyện).


- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn câu
chuyện.


- GV khuyến khích HS mạnh dạn kể bằng lời của
mình, khơng lệ thuộc vào bài đọc.


- Ví dụ:


 Bơng cúc đẹp như thế nào?


 Sơn ca làm gì và nói gì?


 Bơng cúc vui như thế nào?


- Hát


- Cả lớp đọc thầm theo.


- 1 HS kkhá giỏi nhìn bảng kể mẫu
đoạn 1.


- Có 1 bơng cúc rất đẹp, cánh trắng
tinh, mọc bên bờ rào, vươn trên đám
cỏ dại.


- Một chú chim sơn ca thấy bơng cúc
đẹp q, hót lời ngợi ca: cúc ơi! Cúc
xinh xắn làm sao!


- Cúc nghe sơn ca hát hót như vậy thì


M A


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo viên mời 4 HS (có trình độ tương đương)
đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau khi kể 4 đoạn
truyện theo gợi ý. Sau khi mỗi bạn kể, cả lớp nhận
xét, bổ sung.



 Hoạt động 2 :


- Kể lại tồn bộ câu chuyện.


- Sau khi mỡi bạn kể, cả lớp và giáo viên nhận
xét.


<b>* THMT:</b> Cần yêu quý những sự vật trong mơi
trường thiên nhien6quanh ta để cuộc sống
luơn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Góp phần ý thức
BVMT.


4.Củng cố – Dặn dị: (2’)
- GV nhận xét tiết học.


- Khen ngợi những HS kể hay.


- Chuẩn bị: Một trí khơn hơn trăm trí khơn.


sung sướng khơn tả. Sơn ca véo von
hót mãi rồi mới bay về bầu trời xanh
thẳm.


- HS tiếp nối nhau kể trong nhóm.
- HS kể trước lớp.


- <b>HS khá, giỏi làm.</b>


- Đại diện các nhóm (do nhóm
trưởng bắt thăm để xác định).



NGÀY SOẠN :19/1


NGÀY DẠY : 1/2 Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012
<b>Đạo Đức ( Tiết 21)</b>


<b>BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T1)</b>


<b>*************************************************</b>
<b>Tập Đọc (Tiết 63)</b>


<b>VÈ CHIM</b>
I. MỤC TIÊU:


- Biết ngắt nghỉ đúng nhip5khi đọc các dòng trong bài vè.


- Hiểu ND: Một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (TL
được CH1, 3; học thuộc được một đoạn trong bài vè).


* HS khá, giỏi thuộc được bài vè, thực hiện được yêu cầu của (CH2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng
3. Bài mới : Vè chim


- Ghi tựa bài lên bảng.



 Hoạt động 1 : Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.


- GV giới thiệu các loài chim được nêu trong bài,
giải thích thêm gà cũng được xem là một loài
thuộc họ chim.


- Gọi HS đọc lại bài ở bảng phụ.


 Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh luyện
đọc, kết hợp giải nghĩa từ


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 dịng thơ.
- HS nêu từ khó đọc trong bài.


- Hát


- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh.


- 1 Em đọc, lớp mở sách trang 19,
đọc thầm.


- HS đọc nối tiếp nhau theo hàng dọc
hoặc ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS các từ chú thích trong bài đọc


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp (4 dòng


thơ là một đoạn).GV nhận xét, tuyên dương.
- Thi đọc giữa các nhóm.


- GV nhận xét.


 Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài
- Đọc 4 dịng thơ liên tiếp cho đến hết


 Tìm tên các lồi chim được kể trong
bài.


- Tìm những từ ngữ được dùng để: <b>(HS khá, </b>
<b>giỏi)</b>


 Gọi các loài chim


 Tả đặc điểm các loài chim.


 Em thích con chim nào trong bài? Vì
sao?


- Nhận xét, tuyên dương


 Hoạt động 4 : Học thuộc 6 – 8 dòng thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ (4 dịng) mà em thích.
<b>* HS khá, giỏi</b> thuộc được bài vè.


4. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Về học thuộc lịng bài thơ.



- Chuẩn bị bài: Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
- Nhận xét tiết học.


liếu điếu, nghịch, tếu, mách lẻo, nhấp
nhem.


- Đọc chú thích trang 28.


- HS đọc nối tiếp nhau, đọc từng
đoạn trước lớp (có 5 đoạn).


- Chia 5 nhóm, mỡi nhóm đọc 1 đoạn
thơ. Nhận xét


- Mỡi em đọc 4 dịng


- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi,
chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu,
tu hú, cú mèo.


- Em sáo, cậu chìa vơi, thím khách,
bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú,
bác cú mèo.


- Chạy lon xon, nói linh tinh, hay
nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách
lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục
hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ
- HS tự nêu



- HS xung phong đọc.


<b>Toán (Tiết 103)</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU:


- Biết tính độ dài đường gấp khúc.


* BT cần làm: Bài 1 (b), Bài 2. * Bài 1(a), Bài 3 : HS khá, giỏi làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ, SGK.Vở, bảng con.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: Đường gấp khúc, độ dài
đường dấp khúc.


3. Bài mới: Luyện tập - GV ghi tựa.
 Hoạt động 1 :


Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc. (Theo hình
vẽ).


- GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài.


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a. Bài giải:


Độ dài đường gấp khúc là:


12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
- Sửa bài nhận xét.


b. Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc là:


10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33 dm
- Sửa bài nhận xét.


 Hoạt động 2 :
Bài 2:


- Quan sát con ốc sên bò đoạn đường gồm mấy
đoạn thẳng?


- Đoạn thẳng AB, BC, CD có độ dài bao nhiêu
cm?


Bài giải:


Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
5 + 2 + 7 = 14 (dm)


Đáp số: 14 dm
- Sửa bài, nhận xét.



 Hoạt động 3 :


Bài 3: <b>HS khá, giỏi làm.</b>


- Ghi tên các đường thẳng gấp khúc có trong hình
vẽ sau, biết :


a. Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
b. Các đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng
- Sửa bài, nhận xét.


4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Về làm bài tập 3a, b.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.Nhận xét tiết
học.


- 1 Em làm ở bảng phụ.
- Cả lớp làm bài Vở
- 1 HS đọc bài giải.
- Nhận xét.


- 2 Học sinh đọc đề bài.
- 3 Đoạn thẳng.


- Học sinh tự nêu.


- Học sinh giải toán VBT.


- 1 HS đọc yêu cầu.


ABCD.


ABC, CDE.


- HS tự nêu (miệng).
- Nhận xét.


<b>TNXH (Tiết 21)</b>


<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH</b>
I. MỤC TIÊU:


- Nêu được một số nghề chính và hoạt đông sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
* HS khá, giỏi: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng
nông thôn hay thành thị.


* THMT: Biết được môi trường cộng đồng: Cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao
thong và các vấn đề MT của cuộc sống XQ. Có ý thức BVMT.


* GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm xử lý thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân
địa phương, phân tích và so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn …


- Nhận xét : 5 Chứng cứ : 1, 2 Cả lớp
II.PP/KTDH: Quan sát, thảo luận nhóm, viết tích cực …


III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:SGK – Tranh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh
- GV ghi tựa bài.


 Hoạt động 1 : làm việc SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm


- GV yêu cầu HS thảo luận và nói về những gì mà
các em nhìn thấy trong hình.


- GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý:


+ Những bức tranh ở trang 44, 45 trong SGK
diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?


+ Tương tự tranh ở trang 46, 47 trong SGK.
+ Kể tên các nghề nghiệp của người dân được
vẽ trong các hình từ 2 đến 8 ở trang 44, 45 và tên
các nghề nghiệp được vẽ trong các hình từ 2 đến 5
ở trang 46, 47 SGK.


Bước 2:


- Cho học sinh các nhóm trình bày.
- Kết luận:


 Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện
nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông
thôn các vùng, miền khác nhau của đất nước.



 Những bức tranh trang 46, 47 thể hiện
nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân thành
phố, thị trấn.


 Hoạt động 2 : Nói về cuộc sống địa phương
Phương án 1:


- GV có thể tổ chức cho HS đi tham quan các nơi
sản xuất hy buôn bán … ở gần trường học.


- Về lớp cho các em kể lại những gì các em đã
quan sát được về cuộc sống và nghề nghiệp của
người dân ở địa phương.


Phương án 2:


- GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, các bài báo
nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân
ở địa phương.


- HS tập trung các tranh ảnh và bài báo đã sưu
tầm được và trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử
người lên giới thiệu trước lớp.


<b>* THMT:</b> Biết được mơi trường cộng đồng: Cảnh
quan tự nhiên, các phương tiện giao thong và các
vấn đề MT của cuộc sống XQ. Có ý thức BVMT.
 Lồng ghép ATGT: Bài 3 (HĐ2)



- Giới thiệu bài học:


+ GV nêu câu hỏi (SGK) . GV nhận xét và kết
luận


* GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm xử lý thơng tin quan
sát về nghề nghiệp của người dân địa phương,
phân tích và so sánh nghề nghiệp của người dân ở


- HS nhắc lại.


<b>* Quan sát, thảo luận nhóm, viết</b>
<b>tích cực </b>


- Thảo luận nhóm.


- Mỡi em chỉ trả lời một câu hỏi hoặc
chỉ phân tích nói tên nghề nghiệp của
người dân được vẽ trong một hình.
- HS khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thành thị và nơng thơn
4. Củng cố – Dặn dò: (2’)


- Về nhà chuẩn bị bài: Cuộc sống xung quanh.
- Nhận xét tiết học.


NGÀY SOẠN : 29/1


NGÀY DẠY : 2/2 Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012


<b>Thể dục (Tiết 42)</b>


<b>ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HƠNG </b>
<b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ô”</b>


I. Mục tiêu:


- Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía
trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng).


- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang
ngang.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


( Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Làm quen với trò chơi “Nhảy ô” Bỏ
đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng).


TTCC1- NX 7: Lấy CCHS TỔ 1+ 2
II . Chuẩn bị:


- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an tồn.
- Cịi, đường kẻ thẳng, kẻ ơ cho trị chơi


III . Nội dung và phương pháp lên lớp:


NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP <i>Đ L</i> BIỆN PHÁP TỔ CHỨC


1. PHẦN MỞ ĐẦU:



<b>-</b> GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.


<b>-</b> Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên


<b>-</b> Đi thường theo vịng trịn ngược chiều kim
đồng hồ.


<b>-</b> Vừa đi vừa hít thở sâu.
<b>-</b> Xoay cổ tay, xoay vai.


<b>-</b> Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ
chân


2. PHẦN CƠ BẢN:


<b>-</b> Ôn đứng hai chân rộng bằng vai thực hiện
động tác tay


<b>-</b> Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
<b>-</b> Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang:
<b>-</b> Thi một trong 2 động tác trên xem tổ nào
có nhiều người đi đúng


<b>-</b> Trị chơi “Nhảy ô”
3. PHẦN KẾT THÚC:
<b>-</b> Đứngvỗ tay hát.


<b>-</b> Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.


<b>-</b> Cúi lắc người thả lỏng: 4 – 5 lần.
<b>-</b> Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.


<b>-</b> GV cùng HS hệ thống bài.


5’


20’


5’




x x x x x
x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.


<b>Toán (Tiết 104)</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. MỤC TIÊU:


- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân và cộng hoặc trừ trong trường
hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5(a). * Bài 2, Bài 5(b) : HS khá, giỏi làm.
II. CHUẨN BỊ:Vở – Bảng Đ / S.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới: Luyện tập chung


 Hoạt động 1 :
Bài 1: Tính nhẩm


- Sửa bài: lần lượt mỗi em đọc kết quả 1 phép tính.
Bài 2: <b>HS khá, giỏi làm.</b>


- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV viết lên bảng


- Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 2 :
Bài 3: Tính


a) 5 x 5 + 6 = c) 4 x 8 – 17 =
b) 2 x 9 – 18 = d) 3 x 7 + 29 =
- Nhận xét, tuyên dương.


 Hoạt động 3 :
Bài 4:


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Nhận xét – tuyên dương.



Bài 5: <b>b HS khá, giỏi làm.</b>


- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau :
-Thu bài chấm điểm – NX


4. Củng cố - Dặn dò: (2’)


- Sửa bài: Mỗi đội cử 1 em lên sửa 1 bài.
- Về làm tiếp bài tập . Nhận xét tiết học.


- Hát


- 1 Em đọc yêu cầu.
- Nhẩm và nêu kết quả
- HS thi đua thực hiện


- Nhận xét


- Đọc yêu cầu
- Làm bảng con
- Nhận xét
- 1 Em đọc đề.
- Làm vở
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- Làm vở


<b>Luyện Từ Và Câu (Tiết 21)</b>
<b>TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC</b>



<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU</b>?
<b> </b>I. MỤC TIÊU:


- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặc và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh ảnh đủ 9 loài chim nêu ở BT1. Vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


12 …. x 4


4
3 x


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và TLCH ở
đâu


- Hoạt động 1:
Bài tập 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.


- GV giới thiệu tranh, ảnh về 9 loại chim.


- GV phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm làm
bài.



- Các nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


- GV có thể miêu tả thêm về hình dáng, tiếng kêu,
cách kiếm ăn của các lồi chim đã nêu.


Gọi tên theo


hình dáng Gọi tên theotiếng kêu cách kiếm ănGọi tên theo
Chim cánh


cục
Vàng anh


Cú mèo


Tu hú
Cuốc


Quạ


Bói cá
Chim cuốc


Gõ kiến
 Hoạt động 2 :


Bài 2: (Miệng)



- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.


- GV nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3 :


Bài tập 3: (Viết)


- GV nhắc HS chú ý: Trước khi đặt câu hỏi có
cụm từ ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào
trong câu trả lời câu hỏi ở đâu?


- Ví dụ:


 Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống
của trường.


Sao chăm chỉ họp ở đâu?
 Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
Em ngồi ở đâu?


 Sách của em để trên giá sách.
Sách của em để ở đâu?
- GV nhận xét, tuyên dương.


4Củng cố – Dặn dò: (2’)


- Yêu cầu HS về nhà chuẩn tìm hiểu các loài


- 1 HS đọc bài 1.



- Cả lớp nhận xét.


- 1 HS đọc.


- Cả lớp đọc thầm theo.


a. Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào,
giữa đám cỏ dại…


b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
- Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chim. Nhận xét tiết học.


<b>Âm nhạc (Tiết 21)</b>
<b>HỌC HÁT BÀI :</b>
<b>HOA LÁ MÙA XUÂN</b>


**************************************
NGÀY SOẠN : 30/1


NGÀY DẠY : 3/2 Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
<b>Toán (Tiết 105)</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. MỤC TIÊU:


- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 đển tính nhẩm.



- Biết thừa số tích. Biết giải bài tốn có một phép nhân.


* BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột 1), Bài 4. * Bài 3 (cột 2), Bài 5 : HS khá, giỏi
làm.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Vở , bảng Đ / S.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: - Luyện tập chung:
3. Bài mới: Luyện tập chung:
Hoạt động 1:


Bài 1:


- Yêu cầu học sinh làm cột 1, 2.
- Nhận xét.


Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống :


- Giáo viên hướng dẫn mẫu 1 cột. (Đính bảng cài
ghi phần 1 lên bảng)


- Nhận xét, tuyên dương.


Bài 3: <b>HS khá, giỏi làm (cột 2)</b>
- Yêu cầu học sinh điền dấu ở cột 1.


- Sửa bài: Lần lượt mỗi em đọc 1 bài.
- Nhận xét.


 Hoạt động 2 :


Bài 4: Giải:


Số quyển truyện 8 học sinh mượn là :
5 x 8 = 40 (quyển)


Đáp số: 40 quyển truyện
- Thu bài chấm điểm


 Hoạt động 3 :
Bài 5: <b>HS khá, giỏi làm.</b>


- Yêu cầu học sinh đo từng đoạn thẳng của mỗi
đường gấp khúc


- Sửa bài nhận xét.


-Hát


- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Nhẩm và nêu kết quả
- Cả lớp giơ tay.
- Đọc yêu cầu.
- Làm SGK
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.


- Làm vở


- Cả lớp giơ bảng Đ /S.


- 1 Học sinh đọc đề.
- Làm Vở


- 1 Em giải ở trên bảng.


- 1 Em đọc yêu cầu câu a.


- Đo và ghi kết quả số đo vào Vở
- Nhận xét xem số đo ghi có chính
xác khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Câu b:


- Yêu cầu đội A làm cách 1, đội B làm cách 2.
- Sửa bài, nhận xét, tuyên dương.


4. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài: Phép chia.


- Về làm tiếp cột 3, 4 ở bài 1 trên.
- Làm tiếp phần 3 ở bài 2.


- Nhận xét tiết học.


- Làm Vở



- Đại diện mỗi đội 1 em lên làm ở
bảng lớp.


<b>Chính Tả ( Tiết 42)</b>
<b>SÂN CHIM (Nghe – Viết )</b>
I. MỤC TIÊU:


- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b.


II. CHUẨN BỊ: Bảng con, , vở viết, vở bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định :


2. Kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng
3. Bài mới : Sân chim (Nghe – viết)


- GV ghi tựa bài.
 Hoạt động 1 :
- GV đọc mẫu lần 1
- GV hỏi:


 Sân chim là cái gì?
 Hoạt động 2 :


- Nêu những từ, bộ phận khó hay viết sai.
 Hoạt động 3 :



- Giáo viên đọc lần 2
- Giáo viên đọc lần 3
- Giáo viên đọc bài lần 4
- SGK


- Chấm 10 vở đầu tiên.
- Nhận xét.


 Hoạt động 4 :
Bài tập 1a:


Bài tập 2b:


- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò : (2’)


- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị bài sau.


- Hát


- HS nhắc lại.
-HS đọc lại.


- Chim nhiều không tả xiết.


- Xiết, thấp nhặt trứng, dễ, dàng, vay,
tại, chuyện, thuyền, trắng xóa, sát
sơng.



- Viết bảng con các từ trên.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Học sinh chép vở.
- Học sinh sốt lại.
- Đổi vở sửa lỡi.


- 6 Học sinh / dãy thể hiện bài 1.
- Nhận xét.


- Từng học sinh thi đua nêu từ có vần
c, t.


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>ĐÁP LỜI CÁM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM</b>
I. MỤC TIÊU:


- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giảng (BT1, BT2).


- Thực hiện được yêu câu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về
một loài chim).


* THMT:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
*GDKNS: Biết giao tiếp ứng xử văn hóa …


II. PP/KTDH : Hoàn tất một nhiệm vụ …


III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, chuẩn bị tranh ảnh về lồi chim mình yêu thích.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
- Hoạt động 1:


Bài 1: Treo tranh minh họa và yêu cầu học sinh
đọc lời các nhân vật trong tranh.


- Hỏi: Khi được cụ gài cảm ơn, bạn học sinh đã
nói gì?


- Theo em tại sao bạn học sinh lại nói vậy?


- Khi nói như vậy với bà cụ bạn nhỏ đã thể hiện
thái độ như thế nào?


- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho
lời đáp lại của bạn học sinh.


- Cho học sinh đóng lại tình huống.
Bài 2:


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng
vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.



- Gọi 1 cặp học sinh đóng lại tình huống.
 Hoạt động 2 :


Bài 3:


- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc
đoạn văn Chim chích bơng.


- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích
bơng.


- Gọi học sinh đọc u cầu c.


- Để làm tốt bài tập này, khi viết cần chú ý:
 Con chim định tả là chim gì?
 Trơng nó thế nào? (Đầu, mỏ,


- Hát


<b>* Hồn tất một nhiệm vụ</b>


- 2 Học sinh thực hiện đóng vai, diễn
lại tình huống trong bài.


- Bạn học sinh nói: khơng có gì ạ!
- Vì giúp các cụ già qua đường là
một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều
có thể làm được.



- Học sinh trả lời.


- Ví dụ: có gì đâu ạ! Bà với cháu
cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
- Một số học sinh thực hành đóng
trước lớp.


- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm việc nhóm đơi.
<b>* Hồn tất mợt nhiệm vụ</b>


- Học sinh dưới lớp nhận xét và đưa
ra những lời đáp khác.


- Là một con chim bé xinh đẹp: Hai
chân xinh cinh bằng hai chiếc tăm.
Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí
tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai chân cứ nhảy liền liền. Cánh
nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ
tí hon gắp sâu tên lá nhanh thoăn
thoắt, khéo moi những con sâu độc
ác nằm lá mặt trong những thân cây
mảnh dẻ, ốm yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cách, chân)


 Em có biết một hoạt động nào của nó
khơng? Đó là hoạt động gì?



- Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc bài làm của
mình.


- Nhận xét và cho điểm.


<b>* THMT:</b>Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường
thiên nhiên.


<b>*GDKNS</b>: Biết giao tiếp ứng xử văn hĩa …
4. Củng cố – Dặn dò: (2’)


- Yêu cầu học sinh về hỏi thêm bố mẹ hoặc người
thân về tên mơt số lồi chim, hình dáng và hoạt
động của chúng. Nhận xét tiết học.


- Học sinh làm bài vào VBT.


- Học sinh có thể viết một đoạn văn
tả một lồi chim em thấy trên ti vi:
Em rất thích xem chương trình ti vi
giới thiệu chim cánh cục. Đó là một
loài chim rất to, sống ở biển. Chim
cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi
vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn
trông rất ngộ nghĩnh.


<b>Thủ Công (Tiết 21)</b>


<b>GẤP,CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1)</b>
I. MỤC TIÊU:



- Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.


- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng.
Phong bì có thể chưa cân đối.


* HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng,
phẳng. Phong bì cân đối.


- Nhận Xét :5 Chứng cứ : 2, 3 Tổ 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phong bì mẫu, Quy trình gấp, cắt, dán phong bì,


 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc
mừng.


3. Bài mới : Gấp, cắt, dán phong bì (T1)
- GV ghi bảng tựa bài.


 Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét.


- Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi
để học sinh quan sát và nhận xét:


 Phong bì có hình gì?



 Mặt trước, mặt sau của phong bì như
thế nào?


- GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì
và thiệp chúc mừng.


 Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phong bì.


- Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu)
gấp thành 2 phần theo chiều rộng như (H.1) sao
cho mép dưới của tờ giấycách mép trên khoảng
2 , được hình 2.


- Hát


- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Hình chữ nhật.


- Mặt trước ghi chữ “Người gởi”
“Người nhận”: mặt sau dán theo 2
cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng.
- Kích thước của phong bì to hơn
thiệp chúc mừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để
lấy đường dấu gấp.


- Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như


(H.3) để lấy đường dấu gấp.


Bước 2: Cắt phong bì.


-Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ
những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5).


Bước 3: Dán thành phong bì.


- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép
bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) ta
được chiếc phong bì.


- GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
- GV theo dõi, uốn nắn


4. Củng cố – Dặn dò : (2’)


- Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán phong bì (T2)
- Nhận xét tiết học.


- HS quan sát mẫu quy trình cắt và
thao tác mẫu của GV (H.4, 5).


- HS quan sát mẫu quy trình dán và
thao tác mẫu của GV (H. 6).


- HS thực hiện theo nhóm.


<b>SINH HOẠT TẬP THỂ : ( TUẦN 21)</b>


I/ MỤC TIÊU:


Đánh giá được ưu tồn trong tuần
Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới
II/ NỘI DUNG:


1. Đánh gía các hoạt động của tuần:


- GV cho BCS + HS toàn lớp tự ĐG kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc
phục.


- GV nhận xét chung.


2. Kế hoạch:


- Thực hiện giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.


- Oån định và Duy trì nề nếp học tập


- Phát huy phong trào tự học của lớp


- Rèn chữ viết thường xuyên


- Phụ đạo HS yếu giờ ra chơi


- Không đi học muộn giờ, nghỉ học phải xin phép


3. Sinh hoạt văn nghệ và thi kể chuyện gương đạo đức - ĐG tuyên dương



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×