Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.69 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 2/11/2020 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai 9/11/2020</i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MUC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức:</i>
- Biết dùng bút và thước để vẽ các đoạn thẳng cho trước.
- Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ và đo độ dài đoạn thẳng</i>
<i>c) Thái độ: GD lòng u thích mơn học.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Thước dây.</b>
<b>III. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi 2 HS lên tính.
a) 83hm - 35hm
b) 403cm - 57cm
21km x 5
- Gv nx, tuyên dương.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yc HS dùng thước và bút để
vẽ đoạn thẳng.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
GV kiểm tra kết quả của HS.
? Làm thế nào để vẽ được độ
dài đoạn thẳng EG. (Đổi 1dm
2cm = 12cm.)
- GV: Em hãy nhắc lại cách vẽ
đoạn thẳng.
<b>Bài số 2: : </b>
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Chữa:
- 1HS lên kiểm tra bài bạn trên
bảng, nhận xét ĐS.
- Yc HS dưới lớp đổi vở KT
chéo.
- GV: Em vừa viết những số đo
có đơn vị đo như thế nào? (Số
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu ở bảng sau:
- Hs thực hiện yêu cầu.
<b>Đoạn</b>
<b>thẳng</b>
<b>Độ dài</b>
AB
CD
EG
5cm
A B
8cm
C D
1dm2cm = 12cm
<b>E D</b>
- Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
có 2 đơn vị đo, số có 1 đơn vị
đo.)
<b>Bài số 3: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì.
? Bài tập hỏi gì.
- Yc hs làm bài.
- Gv nx.
<b>3. Củng cố, dặn dò(5’)</b>
- Yc hs nhắc lại cách đo độ dài.
- Gv nx tiết học.
- Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của
chúng rồi điền vào bảng sau:
- Hs thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài rồi đọc kết quả.
Đồ vật Ước lượng độ
dài
Độ dài
đo được
- Bút chì của em.
- Chiều cao mép bàn.
- Chiều cao chân bàn.
- Hs thực hiện yêu cầu.
––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức</i>
+ Hiểu nghĩa các từ khó: đơn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi.
+ Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha và gắn bó của các
nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc hiểu</i>
+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Ln miệng, vui lịng, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng
lặng cúi đầu.
+ Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại.
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện;
biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe.
<i>c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về quê hương</i>
<b>* TH QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU</b>
<b>Tiết 1 TẬP ĐỌC</b>
<b>A. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Quê hương.</b>
<b>B. Bài cũ(5’)</b>
<b>C. Bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài(3’) (UDCNTT)Quê hương là vùng quê có những cánh đồng, những</b></i>
gốc đa cổ thụ, những con người cần cù lam lũ… Quê hương còn là những người thân
và tất cả những gì gắn bó với người thân của ta. Các em sẽ hiểu rõ điều đó qua bài
“Giọng quê hương”.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng.
<i>* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.</i>
<i>a. Đọc từng câu</i>
- Yc hs đọc nối tiếp câu.
+ GV lưu ý HS đọc các từ khó.
<i>b. Đọc từng đoạn.</i>
- Yc HS đọc nối tiếp đoạn.
+ GV hướng dẫn HS đọc một số câu
khó..
+ Gọi HS đọc từ ngữ chú giải cuối bài.
? Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ “qua
đời”.
? Em hiểu “mắt rớm lệ” nghĩa là thế
nào.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yc HS từng cặp tập đọc bài.
- Tc Thi đọc giữa các nhóm.
- Goih1 HS đọc lại tồn bài.
<i><b>3. Tìm hiểu bài(15’)</b></i>
- Yc HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
? Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán
với những ai.
- Yc HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
? Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng
ngạc nhiên.
- Yc HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên
và Đồng.
- Yc HS trao đổi nhóm câu hỏi 4
? Những chi tiết nào nói lên tình cảm
tha thiết của các nhân vật đối với quê
hương.
? Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng
quê hương.
- TH: Quyền có quê hương….
<b>TIẾT 2</b>
<i><b>4, Luyện đọc lại(13’)</b></i>
- Yc 1 HS đọc đoạn 2 và 3.
- Hs lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết
bài, chú ý đọc đúng các từ ngữ: luôn
miệng, vui lòng, lẳng lặng, rớm lệ, nén
nỗi xúc động.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hs luyện đọc câu khó.
- Hs đọc chú giải.
- HS trả lời.
- Rớm rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị
xúc động sâu sắc.
- HS từng cặp tập đọc bài.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Hs đọc đoạn 1.
+ cùng ăn với 3 người thanh niên
- Hs đọc đoạn 2.
+ Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên
tiền thì một trong 3 thanh niên đến gần
xin được trả tiền ăn.
- Hs đọc đoạn 3.
+ Vì Thun và Đồng có giọng nói gợi
cho anh thanh niên nhớ đến mẹ thân
thương quê ở miền Trung.
+ Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đơi
mơi mím chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên
và Đồng im lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
+ Giọng quê hương gắn bó những người
cùng quê.
- Giọng quê hương rất gần gũi, thân
thiết.
- Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ
niệm sâu sắc với quê hương, người thân
? Khi đọc phân vai cần chú ý điều gì.
- Tc cho các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay.
<b>KỂ CHUYỆN(20’)</b>
<b>1, Xác định yêu cầu</b>
- Dựa vào tranh minh họa, hãy kể lại câu
chuyện “Giọng quê hương”:
<b>2, HD kể lại câu chuyện theo tranh</b>
- Yc HS quan sát từng tranh minh họa
SGK, 1HS nêu nhanh sự việc được kể
trong từng tranh ứng với từng đoạn.
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- GV phân nhóm, các nhóm tập kể trong
nhóm mình dựa vào tranh minh họa.
- Yc 3 HS tiếp nối kể theo tranh.
- Yc 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
<b>3. Củng cố, dặn dị(2’)</b>
? Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện?
- Nhận xét giờ học.
- Thể hiện rõ giọng đọc của các nhân
vật
- 2 nhóm thi đọc.
- Hs quan sát tranh và trả lời:
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào
quán ăn. Trong quán đó có 3 thanh niên
đang ăn
+ Tranh 2: Một trong 3 thanh niên xin
được trả tiền bữa ăn.
+ Tranh 3: Mọi người trò chuyện vui vẻ.
Anh thanh niên xúc động giải thích lí do
vì sao muốn làm quen với Thuyên và
Đồng.
- 1 HS kể mẫu.
- Hs tập kể trong nhóm.
- 3 HS tiếp nối kể theo tranh.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối
với mỗi người: gợi nhớ đến quê
hương,đến những người thân,đến những
kỉ niệm thân thiết…
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
<i><b> </b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<b>Chính tả (nghe - viết)</b>
<b>QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức</i>
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Quê hương ruột thịt”. Biết viết hoa chữ
đầu câu và tên riêng trong bài.
- Luyện viết tiếng có vần khó (oai / oay), tiếng có âm đầu l / n.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục ý thức viết chữ cẩn thận, đẹp, giữ vở sach sẽ.</i>
<b>* GDMT: HS biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý</b>
MTXQ, có ý thức bảo vệ. Liên hệ với trường mình và khu vực mình ở.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU </b>
- Gọi 2 HS lên bảng tự tìm từ chứa tiếng
bắt đầu bằng r, d, gi.
- Gv nx.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu</b></i>
của bài.
<i><b>2, HD viết chính tả. 25’</b></i>
<i><b>a- HD chuẩn bị</b></i>
- GV đọc tồn bài một lượt.
- Yc 2HS đọc lại.
+ HD nắm nội dung bài.
? Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương của
mình.
* TH BVMT ….
+ Nhận xét chính tả.
? Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài.
? Vì sao những chữ đó phải viết hoa.
- Luyện viết tiếng khó trong bài.
<i><b>b. Đọc cho HS viết bài vào vở.</b></i>
<i><b>c. Chấm, chữa bài.</b></i>
- GV chấm 5 bài nhận xét nội dung và
chữ viết, cách trình bày của HS.
<i><b>3, HD làm bài tập chính tả.8’</b></i>
<b>Bài 1: </b>
- Yc HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì.
- GV tổ chức cho HS thi đua tìm, viết
nhanh nhiều từ lên bảng. Trong thời gian
3 phút đội nào tìm được nhiều, nhanh,
đúng là thắng cuộc.
- Nhận xét, phân định thắng thua.
<b>Bài 2: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì.
- Từng nhóm cử đại diện lên thi đọc với
các nhóm khác.
+ Thi viết: Từng cặp 2HS lên bảng nhớ
và viết lại đúng đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương HS thuộc và viết
đúng đẹp.
<b>3. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- Nhận xét, tuyên dương HS có ý thức
học tập và viết chữ đẹp.
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- 2 hs đọc bài.
+ Vì đó là nơi chị đó sinh ra và lớn lên, là
nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của
chị…
+ Quê, Chị, Sứ, Chính.
+ Vì đó là các chữ đầu tên bài, đầu câu và
tên riêng.
- Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có
tiếng chứa vần oay.
- Củ khoai, khoan khối, ngoại ngữ, từ
loại; toại nguyện, quả xồi, thoai thoải,
thoải mái…..
- Xoay, xốy, ngốy, ngọ ngoạy, hí hốy,
loay hoay, khoáy….
- Thi đọc viết đúng và nhanh
- Hs thực hiện yêu cầu.
- HS thi đọc nhanh trong nhóm
a. Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một
thanh niên bước lại gần anh.
b. Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ
mặt buồn bã xót thương.
<b>Thực hành Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN ĐỌC: BẾP. ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trơi chảy cả bài Bếp. Hiểu ND bài Tình cảm gắn bó thân
thiết của tác giả với căn bếp của quê hương.
- Ôn lại các kiểu câu đã học.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng thực hành làm bài tập.
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỒNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
- GV kiểm tra bài về nhà của HS.
- Nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới(29’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- Giới thiệu nội dung và yêu cầu bài.
<b>2. Bài mới</b>
<b>Bài 1 : Đọc bài văn Bếp</b>
- Gv đọc cả bài, hướng dẫn học sinh cách
đọc.
- Gọi Hs đọc nối tiếp câu – đoạn (5 đoạn)
kết hợp giải nghĩa từ khó (vén nắm rơm,
trở cho cơm chín; rơm; ba ơng đầu rau, củi
gộc tre, bồ hóng).
- Yc hs đọc đoạn trong nhóm 5.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài.
<b>Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.</b>
- Y/c H đọc thầm từng đoạn để chọn câu
trả lời:
? Bếp được tả trong bài văn là loại bếp
nào?
? Ba ông đầu rau bếp được đặt chụm lại để
làm gì?
? Vì sao với tg, khơng có nơi nào ấm cúng
hơn căn bếp?
? Vì sao tg cảm nhận: đàn gà con và tuổi
thơ của mình giống nhau trong ảnh hình
căn bếp quê hương ?
? Những sự vật nào được so sánh với răng
đen?
- Liên hệ cho HS về tc của mình với căn
bếp ở gia đình...
<b>Bài 3: Nối câu với kiểu câu tương ứng.</b>
- Các tổ trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Hs lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Hs đọc nối tiếp câu.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- 1 H đọc cả bài.
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Bếp rơm củi.
- Đặt nồi được chắc chắn.
- Vì là nơi có lửa ấm …
- Vì bếp là nơi được ở bên mẹ,
được sởi ấm, ăn ngon.
- Cột kèo, mái rạ.
- Gọi h nêu y/c, sau đó làm bài cá nhân.
- T/c cho HS thi nối nhanh theo tổ.
- Nx và tuyên dương.
<b>C. Củng cố, dăn dò(3’)</b>
- Gv Nx tiết học, HD bài về nhà.
- H thi nối nhanh theo tổ.
a) Mẹ vén
nắm rơm,
trở cho cơm
chín.
1) Ai là
gì ?
b) Cột kèo,
mái rạ đen
bóng màu
bồ hóng.
2) Ai
làm gì ?
c) Bếp là
nơi chim sẻ
bay về sưởi
lửa.
3) Ai thế
nào ?
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
__________________________________
<i>Ngày soạn: 3/11/2020 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba 10/11/2020</i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)</b>
<b>I. MUC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức</i>
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài, so sánh các độ dài, đo chiều dài (đo chiều cao
của người).
- Biết cách đo, ghi, so sánh các đơn vị đo độ dài nhanh, đúng.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo, ghi, so sánh các độ dài </i>
<i>c) Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.</i>
<b>II. CHUẨN BI: Thước mét và ê ke cỡ to.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài
sau:
a: Đoạn AB dài 7cm.
b: Đoạn CD dài 12cm.
- Gv nx.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2, Thực hành. 30’</b></i>
<b>Bài số 1:</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yc HS hoạt động nhóm lớn,
đo kq chiều dài gang tay của
- Hs thực hiện yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hs thực hiện yêu cầu.
a. Đo chiều dài gang tay của các bạn trong tổ em rồi
viết kết quả đo vào bảng
các bạn trong tổ rồi ghi số đo
vào bảng.
- GV quan sát giúp các nhóm
cách đo.
- Yc HS báo cáo kq.
- GV nhận xét, tun dương
nhóm làm việc tích cực
<b>Bài số 2</b>
? Bài tập yêu cầu gì
- GV kiểm tra lại kq đo của
một số bạn
? Làm thế nào em biết được
bước chân của bạn ngắn nhất,
dài nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dị(2’)</b>
- Nhắc lại nội dung giờ học
hơm nay?
- Về nhà làm bài tập SGK
trang 48.
Tên Chiều dài gang tay
Nguyễn Nhật Anh
Lê Như Quỳnh
……….
14cm
16cm
……...
b. Bạn …. có gang tay dài nhất.
Bạn ……có gang tay ngắn nhất.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hành đo bước chân của bạn.
- HS nêu kq đo
a. Đo chiều dài bước chân của các bạn trong tổ rồi
viết kết quả vào bảng.
Tên Chiều dài bước chân
………
………
……….
50cm
40cm
b. Bạn …. có bước chân dài nhất.
Bạn …. có bước chân ngắn nhất.
- So sánh độ dài bước chân của bạn.
- Hs thực hiện yêu cầu.
<b>TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)</b>
––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>SO SÁNH. DẤU CHẤM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức</i>
- Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh).
- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực hứng thú trong học tập</i>
<i><b>* GDMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường Côn Sơn.</b></i>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 1 HS lên làm bài tập, KT dưới lớp BT
của HS.
- Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để
tạo thành hình ảnh so sánh (Một cánh diều,
- Hs thực hiện yêu cầu.
những hạt ngọc, tiếng sáo)
? Nêu lại tên các sự vật được so sánh với nhau
trong mỗi câu.
? Tg đã dùng từ so sánh nào trong các câu
trên.
- Gv nx.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của</b></i>
bài học.
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.30’</b></i>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì.
- Bài tập có mấy yc, là những yc nào.
- Gọi 2HS (1em nêu câu hỏi, 1em trả lời)
- Âm thanh của tiếng thác đổ và tiếng gió thổi
mạnh nó ntn. (ào ào, mạnh mẽ, dữ dội).
- Tg đã dùng phép so sánh nào. (So sánh âm
thanh với âm thanh).
- GV tg đã so sánh âm thanh của tiếng mưa
với âm thah của tiếng thác và âm thanh của
tiếng gió.
- Gọi HS trả lời câu hỏi tiếp theo.
- GV đưa tranh rừng cọ giảng: (UDCNTT)
Đây là cảnh rừng cọ, khi mua rơi xuống đập
vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to, vang động
lớn hơn bình thường.
- Vậy phép so sánh âm thanh với âm thanh có
tác dụng gì.
- GV chốt.
<b>Bài 2:(ƯDCNTT)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Bài tập yc gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập, sau đó gửi
bài cho HS thảo luận nhóm, thư kí ghi kq vào
phiếu làm bài và gửi bài cho Gv.
- GV thu kq thảo luận dán lên bảng.
- Nhận xét cụ thể từng nhóm, tuyên dương
nhóm làm đúng trình bày đẹp.
- Trong các câu thơ, câu văn tg đã dùng từ nào
b. Sương sớm long lanh tựa………
c. Tiếng gió rừng vi vu như…………..
- HS Nhận xét Đ/S.
- Hs lắng nghe.
- Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi.
- Hs thực hiện yêu cầu.
- 1HS đọc lại đoạn thơ, 1HS đọc các
câu hỏi của bài tập.
- HS làm bài.
a. Tiếng mưa trong rừng cọ được so
sánh với những âm thanh nào?
- Tiếng mưa được so sánh với tiếng
<i><b>thác và tiếng gió.</b></i>
b. Qua sự so sánh trên, em hình dung
tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất
<i>mạnh mẽ, dữ dội và âm vang.</i>
- Giúp ta cảm nhận được âm thanh của
sự vật rất sinh động.
- Tìm những âm thanh được so sánh
với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn:
- Hs nhận bài làm và thực hiện yêu cầu
theo nhóm.
<b> âm thanh 1 Từ</b>
<b>so</b>
<b>sánh</b>
<b> âm thanh 2</b>
a.Tiếng suối
b.Tiếng suối
c.Tiếng chim
như
như
Tiếng đàn cầm
Tiếng hát xa
Tiếng xóc
những rổ tiền
đồng.
để so sánh.
- Hãy nhắc lại các âm thanh được so sánh với
nhau trong từng câu.
- Để so sánh được các âm thanh với nhau, các
tác giả sử dụng giác quan nào để so sánh.
- GV chốt.
<b>*GDMT: Những câu thơ câu văn nói trên tả</b>
cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên
đất nước ta?
- Liên hệ bảo vệ môi trường ở Côn Sơn
<b>Bài số 3: </b>
- Nêu yc bài tập 3.
- Bài tập yc gì?
- Bài tập có mấy yc, là những yc nào?
- Muốn ngắt đoạn văn thành các câu ta phải
- Sau dấu chấm câu em phải viết ntn?
- Khi nào ta điền dấu chấm.
- Gọi HS đọc thầm đoạn văn suy nghĩ làm bài.
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi.
- Vì sao em ghi dấu chấm ở những chỗ này?
- Khi gặp dấu chấm em đọc ntn?
- Gọi HS đọc bài, HS khác nhận xét bạn đọc.
- GV chốt.
<b>C. Củng cố, dặn dị(2’)</b>
- Hơm nay ta học về phép so sánh nào, phép
so sánh đó có tác dụng gì?
- Khi nào dùng dấu chấm, khi gặp dấu chấm
câu ta đọc như thế nào?
- Tác giả dùng tai để nghe.
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu và viết lại
cho đúng chính tả.
- Hs thực hiện yêu cầu.
Trên nương, mỗi người một việc.
- Hs thực hiện yêu cầu.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
<i>Ngày soạn: 4/11/2020 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư 11/11/2020</i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức: Giúp HS củng cố về:</i>
- Nhân chia trong bảng tính đã học.
- Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thơng dụng.
- G.tốn dạng “Gấp một số lên nhiều lần” và “Tìm 1 trong các phần bnhau của 1 số”.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân chia trong bảng tính đã học và giải tốn</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính tích cực trong học tập </i>
<b>II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ </b>
- Gọi từng cặp HS lên đo chiều cao cho
nhau và nêu kết quả đo được (2 cặp).
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Nêu mục đích yêu cầu
bài học.
<i><b>2. Thực hành.30’</b></i>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập u cầu gì?
- GV: Quan sát cột tính thứ 3 em có nhận
xét gì về các phép tính?
- GV: Mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia.
<b>Bài số 2: </b>
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yc hs làm bài. Gv chữa, nhận xét ĐS.
? Trong phép chia có dư, số dư ntn với số
chia.
- GV: Lưu ý cho HS cách đặt tính và thực
hiện tính.
<b>Bài số 3:</b>
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS thi điền số nhanh.
Mời đội chơi, phổ biến cách chơi, thời
gian chơi.
- Nhận xét, phân định thắng thua.
? Khi đổi số có 2 đơn vị đo về số có 1 đv
đo em làm thế nào.
<b>Bài số 4</b>
- Gọi HS đọc bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì.
? Bài tốn hỏi gì.
- Dưới lớp làm vào vở, 1HS lên bảng.
- Chữa: Nhận xét ĐS.
? BT thuộc dạng nào.
?Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm
ntn.
<b>3. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- Nhận xét giờ học, Về nhà làm bài tập
SGK - 49.
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
- Tính nhẩm
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Lấy tích chia cho TS thứ nhất được TS
thứ hai.)
6 x 6 = 36 35 : 7 = 5 7 x 5 = 35
7 x 7 = 49 48 : 6 = 8 35 : 7 = 5
5 x 5 = 35 49 : 7 = 7 35 : 5 = 7
<i>- Đặt tính rồi tính</i>
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng.
<b>- </b>Số dư phải nhỏ hơn số chia).
a. 14 x 6 20 x 5 34 x 7
b. 86 : 6 64 : 3 80 : 4
<i>- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.</i>
- Hs thực hiện yêu cầu.
- HS chơi.
6m 5dm = 65dm 1m 65cm = 165cm
3m 3dm = 33dm 5m 12cm = 512cm
- HS đọc bài tốn.
- Hs thực hiện u cầu.
Tóm tắt.
Buổi sáng : 12kg đường
Buổi chiều bán gấp 4 lần
Buổi chiều : … kg đường?
<i><b>Bài giải.</b></i>
<i><b>Buổi chiều cửa hàng bán được số kg</b></i>
<i><b>đường là:</b></i>
<i><b>12 x 4 = 48 (kg)</b></i>
<i><b> Đáp số: 48kg đường.</b></i>
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Tập đọc</b>
<b>THƯ GỬI BÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức </i>
- Nắm được ý nghĩa của bức thư: tình cảm gắn bó với q hương, quý mến bà của
người cháu.
- Bước đầu có hiểu biết về thư, cách viết thư.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: lâu rồi, dạo
<i>này, khoẻ, năm nay, lớp, ánh trăng, chăm ngoan, sống lâu, ...</i>
+ Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu
câu.
<i><b>- Rèn kĩ năng đọc hiểu </b></i>
+ Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm
hỏi.
<i>c) Thái độ: Giáo dục tình cảm u q ơng bà.</i>
<b>*TH QTE: Quyền có ông bà.</b>
- Quyền được tham gia (viết thư để thể hiện tình cảm gắn bó, q mến với bà)
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Tự nhận thức bản thân.
- Thể hiện sự cảm thông.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5 p)</b>
- Kể lại câu chuyện Giọng quê hương, kết
hợp nêu nội dung bài
- Nhận xét
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: (1p)( UDCNTT)</b></i> - Hs quan sát, lắng nghe.
<i><b>2. Luyện đọc: (16p)</b></i>
<i>a, Đọc mẫu: + GV đọc mẫu toàn bài 1 lần</i>
+ HD giọng đọc: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu
cảm trong bài, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
<i>b, Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ</i>
- Đọc từng câu: GV sửa lỗi phát âm sai
- Luyện đọc đoạn:
- GV phân đoạn, hướng dẫn HS đọc từng
đoạn theo trình tự:
<i>* Đoạn 1 : Mở đầu thư (3 câu đầu)</i>
- Luyện đọc: lâu rồi, ...
- Câu : Hải Phòng,/ngày 6/ tháng 11/ năm
2003.// (đọc rành rẽ, chính xác các chữ số)
<i>* Đoạn 2: </i>Nội dung chính từ Dạo này ...
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo
dãy
<i>dưới ánh trăng</i>
- Câu :
<b>+ Dạo này bà có khoẻ khơng ạ ? </b><i>(giọng ân</i>
<i>cần)</i>
<b>+ Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê,/ thả</b>
diều cùng anh Tuấn trên đê/ và đêm đêm/
ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh
trăng.//
<i>(giọng kể chậm rãi)</i>
<i>* Đoạn 3: Kết thúc (còn lại) </i>
* Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Gọi 1 em đọc toàn bộ bức thư
- Lớp luyện đọc trong nhóm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- 1 em đọc toàn bộ bức thư.
<i><b>3. Tìm hiểu bài:(10p)</b></i>
- Câu hỏi:
a) Đức viết thư cho ai ?
b) Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào ?
c) Đức hỏi thăm bà điều gì ?
d) Đức kể với bà những gì ?
e) Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của
Đức đối với bà thế nào?
? Nêu ND chính của bài ?
<i><b>4. Luyện đọc lại: (7p)</b></i>
- Luyện đọc lại toàn bộ bức thư
- Thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm
- Thi đọc cả bài
+ Cho bà của Đức ở quê.
<i>+ Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm</i>
<i>2003 (ghi rõ nơi và ngày gửi thư)</i>
+ Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà
-Dạo này bà có khoẻ khơng ạ ?
<i>+ Tình hình gia đình và bản thân,</i>
<i>được lên lớp 3, được tám điểm 10,</i>
<i>được đi chơi với bố mẹ vào những</i>
<i>ngày nghỉ; kỉ niệm năm ngối về q.</i>
<i>+ Rất kính trọng và u q bà.</i>
* Tình cảm gắn bó với q hương,
<i><b>q mến bà của người cháu.</b></i>
- 1 HS đọc
- 2 nhóm HS thi đọc
- HS thi đọc cả bài
+ Chú ý: giọng nhẹ nhàng, tình cảm ngắt
nghỉ, nhấn giọng hợp lí.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- Về nhà luyện đọc lai bài, đọc trươc bài Đất
<i>quý đất yêu.</i>
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>––––––––––––––––––––––––––––––––</b>
<b>Tập viết</b>
<b>ÔN CHỮ HOA: G (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức</i>
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng: “Ông Gióng” bằng cỡ chữ nhỏ.
<i><b>Gió đưa cành trúc la đà</b></i>
<i><b>Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.</b></i>
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. </i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp, </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi 2 hs lên bảng viết G, Gị Cơng
GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới
lớp viết vào bảng con.
<b>B . Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: 5’</b></i> - Hs lắng nghe.
<i><b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con </b></i>
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- Cho quan sát chữ mẫu: G
- Chữ G cao mấy ô, gồm mấy nét ?
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại
cách viết từng chữ.
- Yc hs viết.
- GV nhận xét sửa .
- HS tìm :G, Ơ, T
- Cao 2,5 ơ; gồm 2 nét.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con: G, C
b) HD viết từ Ơng Gióng
- Treo chữ mẫu và gọi hs đọc.
- GT: Ơng Gióng là ngưới sống ở thời vua Hùng
có cơng đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Ơng Gióng có chữ cái nào viết hoa?
- Yc hs viết bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng.
- Hs trả lời.
- HS viết bảng con.
c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi và yêu cầu hs đọc:
<i><b>Gió đưa cành trúc la đà</b></i>
<i><b>Tiếng chng Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.</b></i>
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?
- Yc Hs viết bảng con: Gió, Tiếng
- HS đọc.
- Chữ Gió, Tiếng
- HS nêu
- 1 con chữ o
- Hs viết bảng con: Gió, Tiếng
<i><b>3. Học sinh viết vào vở</b></i>
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở .
<i><b>4. Chấm 1 số bài, NX</b></i>
<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
<i>- Hs viết bài.</i>
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu đc các thế hệ trong một gia đình
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Giới thiệu với các bạn về các
thế hệ trong gia đình mình.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết gia đình 1, 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. </i>
<i>c) Thái độ: Học sinh biết yêu quý và trân trọng các thành viên trong gia đình mình.</i>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng giao tiếp: tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình
của mình.
- Trình bày, diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
- Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội
Có ý thức nhắc nhở thành viên trong gia đình giữ gìn mơi trường xanh, sạch đẹp.
* Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.
- Bổn phận biết tơn trọng, kính u và vâng lời ơng bà, cha mẹ
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu</b>
- HS mang ảnh chụp chung gia đình đến lớp.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1) Khởi động(1’) </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ(5’) (4 HS)</b>
- Kiểm tra HS nêu lại chức năng của từng
cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước
tiểu, thần kinh.
- Gv nx, tuyên dương.
<b>3) Bài mới(27’)</b>
<b>a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu </b>
giới thiệu Các thế hệ trong một gia
<b>đình.</b>
<b>b) Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1: Người trong gia đình.</b>
<i><b>(UDCNTT)</b></i>
<b>Mục tiêu: HS kể được người nhiều tuổi</b>
nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình
mình.
<b>Tiến hành</b>
- u cầu HS làm việc nhóm đơi, hỏi đáp
theo câu hỏi SGK/38.
- Gọi HS kể trước lớp.
<b>Kết lại: Trong mỗi gia đình thường có</b>
<b>Hoạt động 2: Người trong gia đình.</b>
<i><b>(UDCNTT)</b></i>
<b>Mục tiêu: Phân biệt dược gia đình 2 thế</b>
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
hệ và gia đình 3 thế hệ.
<b>Tiến hành :</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Quan
sát hình minh họa SGK/38,39 trả lời các
câu hỏi:
+ GĐ Minh có mấy thế hệ cùng chung
sống, đó là những thế hệ nào?
+ GĐ Lan có mấy thế hệ cùng chung sống,
đó là những thế hệ nào?
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đinh Minh là
ai?
+ Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gđ
Minh?
+ Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gđ
Lan?
+ Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy
trong gđ Minh?
+ Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong
gđ Lan?
<b>Kết lại: Trong một gia đình có nhiều thế</b>
hệ cùng chung sống: 3 thế hệ, 2 thế hệ, 1
thế hệ,...
<b>Hoạt động 3: Giới thiệu về gđ mình</b>
<b>Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn về</b>
các thế hệ trong gđ mình.
<b>Tiến hành </b>
- Tổ chức cho HS dùng ảnh gđ giới thiệu
với các bạn.
- Gọi HS giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS giới thiệu sinh
động.
<b>4. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
- Tập hợp nhóm, quan sát tranh thảo luận
trả lời câu hỏi
- 3 thế hệ: ông bà, cha mẹ, các con.
- 2 thế hệ: cha mẹ và 2 con.
- Ông, bà.
- Thứ hai
- Thứ nhất
- Thứ 3.
- Thứ 2.
- Giới thiệu trong nhóm.
- 4 HS
- Hs thực hiện.
<i>Ngày soạn: 5/11/2020 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ 5 12/11/2020</i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 49: KIỂM TRA GIỮA KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i>a)Kiến thức: Củng cố kiến thức tính nhân, chia số có 2 chữ số với số có một chữ số</i>
- Giải toán về gấp lên một số lần với các số có kèm theo đơn vị
<b>A. Giới thiệu: Nêu yêu cầu của tiết học: Kiểm tra về các kiến thức các con đã học,</b>
yêu cầu các con làm bài tự giác và nghiêm túc
<b>B. Đề bài:</b>
<b>1. Tính nhẩm:</b>
7 x 5 =
7 x 8 =
6 x 5 =
4 x 7 =
56 : 7 =
63 : 7 =
14 : 7 =
35 : 7 =
7 x 10 =
70 : 7 =
0 : 7 =
7 x 0 =
<b>2. Tính:</b>
25
3
58
7
68 2
97 7 95 3
<b>3. Tính:</b>
7 x 9 + 37 =………
= …...
78 : 6 – 8 = ………
=………
<b>4. Tìm x:</b>
7 X = 98 x : 6 = 38
<b>5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm sau</b>
7m5dm = …… dm
8km5hm = …… hm
6dm3cm = …… cm
6m 2cm = …. cm
9hm 15m = ….. m
5dm 8mm = ….. mm
<b>6. Một cửa hàng buổi sáng bán được 50m vải, buổi chiều bán được nhiều gấp đôi số</b>
vải bán được buổi sáng. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu mét vải?
B. HS làm bài, GV quan sát, theo dõi HS làm
C. Thu bài, kiểm tra kết quả nhận xét bài làm.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>CHÍNH TẢ( nghe - viết)</b>
<b>QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I-MỤC TIÊU </b>
<i>a) Kiến thức:</i>
- Nghe - viết đúng 3 khổ thơ đầu trong bài Quê hương.
- HS làm đúng các BT viết chữ có vần khó: et, oet.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày và thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp.</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch</i>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ chép bài 2.</b>
<b>III- CÁC HĐ DẠY- HỌC</b>
<b>A-KTBC(5’): GV gọi 2 HS viết bảng lớp: giặt</b>
<i>giũ, nhàn dỗi, da dẻ.</i>
- GV nhận xét
<b>B - Bài mới :</b>
<i><b>1 - GTB: Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.</b></i>
<i><b>2- Hướng dẫn HS nghe - viết(25’)</b></i>
<i><b>a) Chuẩn bị: GV đọc khổ thơ 1,2 ,3.</b></i>
- Gọi 1 em đọc lại e khổ thơ.
- HS khác viết bảng con :
- HS theo dõi .
- Hs lắng nghe.
- HS theo dõi .
x x
- Hỏi: Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Nêu cách trình bày bài thơ?
- Trong bài có chữ nào cần viết hoa?
- Gv hd viết chữ khó, yêu cầu hs viết bảng con:
<i>chùm khế, khua nước, nón lá, cầu tre.</i>
<i><b>b, H viết bài vào vở.</b></i>
- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút .
- Gv đọc bài cho H viết. Đọc lại cho HS soát lỗi
<i><b>c) Chấm, chữa bài , NX</b></i>
<i><b>3- Hướng dẫn làm bài tập:5’</b></i>
<b>+ BT2: Gv treo bảng phụ</b>
- Gọi h/s nêu y/c:
- YC hs điền vào VBT
- Gọi 1 em lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại các câu, từ đã điền
<b>+ BT3a:</b>
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- GV đọc câu đố.
- Yc hs làm bài và nêu lời giải đố?
<b>4- Củng cố - dặn dò(2’)</b>
- Gv nhận xét về chính tả.
- 1HS đọc lại 3 khổ thơ
+ Thơ 6 chữ
+ Mỗi dòng 6 chữ, mỗi khổ 4 dòng
+ Chữ đầu dòng thơ.
- Viết bảng con.
- Khi nào thì ta nói, viết: tre (cầu
tre, cây tre, luỹ tre,...)
- Khi nào thì ta nói, viết: (che mắt,
che chắn, che chở, che đậy, che
giấu…)
- Hs viết bài chính tả, sốt lỗi .
- HS theo dõi .
- Hs đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở bài tập
- Viết lời giải câu đố sau
Ghi lời giải đố: nặng nắng; lá
-là; cổ - cỗ; co- cò - cỏ.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
––––––––––––––––––––––––––––
<b>Phòng học trải nghiệm</b>
<b>BÀI 5: PULINH - RO BOT KÉO CO (t1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức</i>
- Giúp hs biết về ý nghĩa của milo và các cảm biến
<i>b. Kĩ năng</i>
- Tác dụng của những cảm biến
<i>c. Thái độ</i>
- Thêm yêu môn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Vật mẫu, bộ đồ lắp ghép
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>- Giờ trước học bài gì?</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Các hoạt động</b>
<b>a. Giới thiệu về pulinh- robot kéo co(5’)</b>
- Gv đưa vật mẫu hs quan sát
- Nhận xét gồm mấy phần?
<b>b. Kết nối: (5’)</b>
Gọi hs trả lời các câu hỏi để tìm hiểu
<i>- Lực kéo là gì?</i>
<i>- Liên hệ thực tế của lực kéo trong cuộc </i>
<i>sống</i>
- Gv cho hs quan sát các hình ảnh về các trị
chơi có lực kéo
- Trị chơi kéo co là một dạng của lực kéo,
các em dùng lực của mình để kéo qua lại.
- Trị chơi lướt ván trên mặt biển, chiếc cano
được dùng để kéo người chơi đứng trên tấm
ván cùng với một sợi dây.
- Chiếc xe chở hàng dùng những mắc xích
để nối các thùng hàng lại với nhau để kéo
hàng về kho lương thực.
- Hai bạn nhỏ đang chơi một trò chơi trên
tuyết, một bạn nằm trên tấm ván trượt tuyết
và bạn còn lại dùng một sợi dây để kéo bạn
mình trượt trên tuyết.
<b>c. Lắp ráp (30’)</b>
<i>1. Lắp ráp mơ hình Chú robot Pulling để </i>
<i>hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng </i>
<i>- Cho hs quan sát 33 trang hình ảnh các chi </i>
tiết để hoàn thành chú robot
2. Trưng bày sản phẩm
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và
giới thiệu
<b>C. Củng cố, dặn dị(2’)</b>
- Nhận xét tun dương các nhóm làm tốt
- Nhận xét giờ học
- Khi một lực tác động lên một vật
làm cho vật đó di chuyển ta gọi đó
là LỰC KÉO.
<b>- Hs quan sát tranh ảnh về các trị </b>
chơi có lực kéo
- HS quan sát và thực hành lắp ráp
theo hướng dẫn của gv
- Các nhóm lên trình bày sản phẩm
- Nhóm khác nhận xét
<i><b> </b></i>
<b>Tập làm văn</b>
<b>TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Dựa theo mẫu bài tập đọc “Thư gửi bà” và gợi ý về hình thức- nội dung thư, biết
viết một bức thư ngắn (khoảng 8- 9 dòng) để hỏi thăm báo tin cho người thân.
- Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư, ghi rõ nội dung
trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thư và phong bì thư</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và gắn bó với người thân</i>
<i><b>*THQTE: Quyền được tham gia.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ, một bức thư và phong bì thư viết sẵn mẫu.</b>
<b>III. CÁC HĐ DAY HOC.</b>
<b>A. Bài cũ(5’) </b>
- Gọi 1HS đọc bài “Thư gửi bà”
? Nhận xét về cách trình bày một lá thư.
? Dịng đầu bức thư ghi những gì.
? Dịng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai.
? Nội dung thư ghi như thế nào.
? Cuối thư ghi những gì.
- Gv nx.
<b>B. Bài mới.</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: Mục đích yc bài học.</b></i>
<i><b>2. HD làm bài tập.30’</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
? Bài tập yc gì.
- Gọi 1HS đọc phần gợi ý.
- Yc HS cho biết em viết thư cho ai:
+ Em sẽ viết thư gửi ai?
+ Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào?
+ Em viết thư xưng hô với ơng như thế nào
để thể hiện sự kính trọng?
+ Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm ơng
điều gì, báo tin gì cho ơng?
+ Ở phần cuối bức thư em chúc ơng điều
gì, hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư em viết những gì?
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Địa điểm thời gian gửi thư.
- Với người nhận thư, với bà.
- Thăm hỏi sức khỏe của bà…..
- Lời chào, chữ kí và tên.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
- Hs thực hiện yêu cầu.
+ Em viết thư gửi ông nội.
+ Đơng Triều, ngày 28 tháng 10 năm
2011.
+ Ơng nội kính yêu! Hoặc: Nội yêu
quý của con!
+ Em sẽ hỏi thăm sức khỏe của ông,
báo tin cho ơng biết kq bài KT giữa
học kì I của em, kể cho ông nghe
những tin mới về gia đình….
+ Em chúc ơng bà mạnh khỏe, vui vẻ.
Em hứa với ông sẽ chăm hơn và hè về
thăm ơng.
+ Lời chào ơng, chữ kí và tên của em.
<i>* Hướng dẫn HS viêt thư:</i>
- Trình bày thư đúng thể thức.
- Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên,
thân ái với bạn bè).
- Yc HS thực hành viết thư trên giấy.
- Mời một số HS đọc thư trước lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát phong bì viết mẫu: NX cách trình bày mặt trước phong bì:
+ Góc bên trái (phía trên): Viết tên, địa chỉ người gửi.
+ Góc bên phải (phía dưới): Viết rõ tên, địa chỉ người nhận thư.
+ Góc bên phải (phía trên) dán tem thư của bưu điện.
- Yc HS thực hành ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.
- Vài HS đọc kq, GV nhận xét.
<b>4. Củng cố, dặn dò(2’) Nêu QTE…</b>
- Yc HS nhắc lại cách viết một bức thư? Cách viết trên phong bì thư.
- Nhắc HS hồn thiện nd thư, phong bì thư.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Thực hành Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b> NHÂN, CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ, SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức</i>
- Củng cố về đo độ dài, so sánh chiều cao của một số bạn.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng về đo chiều dài, thực hiện phép tính nhân, chia.</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục tính tích cực trong học tập.</i>
<b>II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ(5’): Nối tiếp nhau nêu các đơn vị đo đã học và mối quan hệ giữa chúng </b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3cm.</b>
A 3cm B
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
<b> 9cm</b>
C D
- H nêu y/c sau đó làm bài cá nhân.
- Gv kt.
<b>Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm.</b>
a) Chiều cao của các bạn:
Khánh cao: 1m 35cm Hồng cao: 1m 33cm
Lê cao : 1m 27cm Sửu cao : 1m 30cm
Khoa cao : 1m 33cm
b) Trong năm bạn trên, bạn cao nhất là: bạn Khánh.
- H nêu y/c và đọc số đo chiều cao của 5 bạn.
- H làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- Nx và y/c H giải thích cách so sánh các số đo chiều cao của 5 bạn.
<b>Bài 3: Tính nhẩm.</b>
- Y/c H dựa vào bảng nhân, chia đã học để làm bài.
- 4 H nối tiếp nêu miệng kết quả.
<b>Bài 4: Tính</b>
30 25 60 6 77 7
6 7 6 10 7 11
180 175 00 07
0 7
0 0
- H làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm dưới lớp nx.
- G nx và yc H nêu lại cách tính.
<b>3. Củng cố, dặn dị(3’)</b>
- Giao bài nâng cao: Một số khi chia cho 5, được bao nhiêu cộng với 24 thì được kết
quả bằng 33. Tìm số đó.
- HDHS: Gọi số cần tìm là x. Ta có: (x : 5) + 24 = 33
Đây là đi tìm số hạng trong phép cộng, tiếp đó tìm SBC.
- Nx tiết học.
<b> _________________________________________</b>
<b>Thủ cơng</b>
<b>Tiết 10: ƠN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1.Kiến thức: Ơn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ
chơi.
2. Kĩ năng: Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
- Với HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm
mới có tính sáng tạo.
3.Thái độ: u thích gấp hình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các mẫu của bài 1;2;3;4;5. </b>Giấy thủ công các màu,
giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
<b>B. Dạy bài mới(29’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài(2’)</b>
- GV nêu mục tiêu của bài.
<b>2. Các hoạt động chính</b>
<b>Hoạt động 3. Thực hành (20’)</b>
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hành
gấp, cắt, dán những bài đã học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu đề kiểm tra: “Em hãy
gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một
trong những hình đã học ở chương I”
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của
bài kiểm tra : biết cách làm và thực hiện
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Nêu lại bài.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện yêu
cầu.
những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải
được làm theo quy trình. Các nếp gấp
phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp
gấp cắt dán như ngôi sao năm cánh, lá
cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các
bài đã học trong chương I.
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại các
mẫu: Quyển vở được bọc cẩn thận, hình
gấp tàu thuỷ hai ống khói, hình gấp con
ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bơng
hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài
kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những
học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ
những em còn lúng túng.
<b>Hoạt động 4.Trưng bày sản phẩm (9’)</b>
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản
phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản
phẩm đẹp để tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành
của học sinh.
* Nhận xét-Đánh giá:
- Chọn ra bài mẫu nhận xét về cách
gấp,cắt,dán.
- Đánh giá về tinh thần học tập của hs.
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại các bài còn lại; chuẩn bị bài
cắt, dán chữ I, T.
- Lắng nghe.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<i><b>____________________________________________ </b></i>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>AN TỒN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG</b>
<b>THỦY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
2. Kĩ năng: HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường
thủy để đảm bảo an toàn.
3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định
khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.
<b>II. CHUẨN Bị</b>
- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thông đường
thủy.
<i>- </i>Áo phao (mỗi tổ một cái).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Trải nghiệm(3’)</b>
?Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các
phương tiện giao thông đường thủy?
? Khi đi trên các phương tiện giao thơng
đường thủy, em thấy có những quy định
gì?
- Gv nx.
<b>2. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện</b>
<b>“An toàn là trên hết” (12’)</b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An toàn
là trên hết”.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi các câu
hỏi sau:
<b>Câu 1: </b>Vì sao cô nhân viên không đưa áo
phao cho Hiếu? (Tổ 1)
<b>Câu 2: </b>Khi Hiếu không được phát áo
phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ 2)
<b>Câu 3: </b>Em có suy nghĩ gì về việc ba của
Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp
hành đúng quy định? (Tổ 3)
<b>Câu 4: </b>Tại sao hành khách đi trên
phương tiện giao thông đường thủy phải
mặc áo phao? (Tổ 4)
- GV mời đại diện các nhóm trình bày,
<b>-</b> Hs trả lời
- Hs đọc truyện
- Thảo luận nhóm đôi và đại diện các
nhóm trình bày
TL: Cơ nhân viên khơng đưa áo phao cho
Hiếu vì đã hết áo phao, chỉ cịn hai chiếc
áo phao cô đã phát cho ba mẹ Hiếu
TL: Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an toàn
của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này đến lần
khác nhắc cô nhân viên phải thực hiện
đúng quy định giao thông đường thủy:
mặc áo phao để đảm bảo an tồn.
TL: Hành khách đi trên phương tiện giao
thơng đường thủy phải mặc áo phao để
đảm bảo an toàn, tránh đuối nước...
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý:
<i><b>Cũng đừng quên mặc áo phao vào</b></i>
<i><b>người”</b></i>
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh
họa.
<b>3. Hoạt động thực hành(10’)</b>
- GV cho HS quan sát hình trong sách và
yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy
đánh dấu x vào ơ trống ở hình ảnh thể
hiện điều khơng nên làm.<b> </b>
<b>- </b>GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét, chất vấn.
- GV nhận xét.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi
H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các
hình ảnh thể hiện điều khơng nên làm ở
các tranh 3,4,5?
GV nhận xét, tuyên dương những câu nói
hay.
<b>- GV chốt ý:</b>
Nghe vẻ, nghe ve
Nghe vè đường thủy
Hãy luôn nhớ kĩ
Khi đi thuyền, đị
Đừng có hét to
Giỡn đùa cợt nhả
Cũng đừng buông bỏ
Áo phao khỏi người
Nguy hiểm vơ vàn
Đang chờ chực sẵn
Dịng nước im ắng
Đầy mối hiểm nguy
Bạn ơi nhớ ghi
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện
- Đại diện các nhóm trình bày
Bài vè đường thủy.
<b>4. Hoạt động ứng dụng(8’)</b>
- GV nêu tình huống theo nội dung bài
tập 2.
Nếu em là hành khách đi trên chuyến đị
dưới đây, em sẽ nói gì với cơ lái đị?
+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.
+ GV cho HS đóng vai xử lí tình
huống.
+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt ý: <i>Khi đi trên phương tiện giao</i>
<i>thông đường thủy, nếu chủ phương tiện</i>
<i>khơng có áo phao thì nhất định chúng ta</i>
<i>khơng đi.</i>
<b>5. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- H: Khi đi trên các phương tiện giao
thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm
bảo an tồn?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS
chuẩn bị bài sau: <i>“ Văn minh lịch sự khi</i>
<i>đi trên các phương tiện giao thơng cơng</i>
<i>cộn</i>g.
- Thảo luận nhóm 5
- Hs đóng vai xử lí tình huống
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn: 5/11/2020 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ 6 13/11/2020</i>
<b>Tốn</b>
<b>TIẾT 50: GIẢI BÀI TỐN BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I. MUC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức: Giúp HS: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết</i>
giải và trình bày bài giải.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tốn giải bằng hai phép tính</i>
<i>c) Thái độ: GD tính nhanh nhạy, u thích mơn học.</i>
<b>II. CHUẨN BI: Các tranh vẽ như SGK.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU </b>
28 x 7 93 : 3
42 x 5 69 : 3
- Gv nx.
<b>B. Bài mới. 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài toán 1: 8’ </b></i>Cho HS quan
sát tranh trên bảng.
? Hàng trên có mấy cái kèn.
? Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy
cái kèn.
- GV nói: Hàng dưới có mấy cái kèn? Cả
hai hàng có mấy cái kèn?
- Yc HS nhìn tranh minh họa đọc lại bài
tốn.
<b>- Tìm hiểu - Tóm tắt lại bài tốn</b>
? Bài tốn cho biết gì.
? Bài tốn hỏi gì.
+ Nhắc lại câu hỏi a?
? Bài toán thuộc dạng nào. (toán về nhiều
+ Nhắc lại câu hỏi b?
? Bài tốn thuộc dạng nào. (tìm tổng hai
số)
- GV hướng dẫn cách giải.
- GV chốt:
? Bài này giải bằng mấy bước, làm thế nào.
(Giải bằng 2 bước: B1: Tìm số lớn; B2:
Tìm tổng của 2 số)
- Gọi HS nhắc lại cách làm.
- GV: nếu bt trên chỉ có một câu hỏi “Cả 2
hàng có mấy cái kèn” thì ta vẫn tiến hành
bằng hai bước.
<i><b>2. Giới thiệu bài toán 2(8’)</b></i>
- GV đưa bảng phụ chép bt 2. Cho 2 HS
đọc bt.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì.
- Yc HS lên tóm tắt bt và giải bt.
- Dưới lớp làm ra nháp.
- Chữa: NX đúng sai.
- Gọi HS nêu lại cách tính tìm số có ở 2 bể.
- 2 hs lên bảng làm bài.
Hàng trên: 3 kèn
? kèn
Hàng dưới: nhiều hơn 2 kèn
- Hs thực hiện yêu cầu.
Bài giải
<i><b> a. Hàng dưới có số cái kèn là:</b></i>
<i><b> 3 + 2 = 5 (cái kèn)</b></i>
<i><b> b. Cả hai hàng có số cái kèn là:</b></i>
<i><b> 3 + 5 = 8 (cái kèn)</b></i>
<i><b> Đáp số: a. 5 cái kèn</b></i>
<i><b> b. 8 cái kèn</b></i>
- Hs đọc bài.
- Hs thực hiện yêu cầu.
Bể 1: ? con
Bể 2:
Bài giải
- GV: Bài toán trên giải bằng mấy bước,
được tiến hành ntn. (B1: Tìm số lớn. B2:
Tìm tổng của hai số)
<b>3. Thực hành. 17’</b>
<b>Bài 1</b>
- Gọi HS đọc bài tốn.
? BT cho biết gì, BT hỏi gì
? BT thuộc dạng nào.
- Yc HS tóm tắt và giải BT, 1HS lên bảng.
- Chữa: Nhận xét ĐS.
- GV: Nêu lại các bước của BT trên.
<b>Bài 2</b>
- Yc HS đọc yêu cầu của bài.
? BT cho biết gì, BT hỏi gì?
- Chữa: HS đọc bài, NX
- GV: nhắc lại các bước giải BT trên
( B1: Tìm số lớn; B2: Tìm tổng hai số).
<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
<b>- Nhắc lại nội dung giờ học hôm nay.</b>
<i><b> 4 + 3 = 7 (con)</b></i>
<i><b> Cả hai bể có số con cá là: </b></i>
<i><b> 4 + 7 = 11 (con)</b></i>
<i><b> Đáp số: 11 con cá</b></i>
- HS đọc bài toán
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs thực hiện yêu cầu và HS giải thích
cách làm.
<i>Tóm tắt. 32 quyển sách </i>
Ngăn trên: 4qs ?
Ngăn dưới:
<i><b>Bài giải</b></i>
<i><b>Ngăn dưới có số quyển sách là:</b></i>
<i><b>32 - 4 = 28(quyển)</b></i>
<i><b>Cả hai ngăn có số quyển sách là:</b></i>
<i><b>32 + 28 = 60(quyển)</b></i>
<i><b> Đáp số: 60 quyển sách</b></i>
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện yêu cầu.
- HS tự làm bài, 1HS lên bảng
- HS nêu.
<i><b> Bài giải</b></i>
<i><b> Số con gà mái là:</b></i>
<i><b> 27 + 25 = 42(con)</b></i>
<i><b> Cả đàn có số con gà là:</b></i>
<i><b> 27 + 42 = 69(con)</b></i>
<i><b> Đáp số: 69 con</b></i>
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Tự nhiên- Xã hội</b>
<b>BÀI 11: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức </i>
<b>- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.</b>
- HS biết và giải thích được thế nào là họ nội, họ ngoại.
- Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội và họ ngoại của bản thân.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại </i>
<i>c) Thái độ: Có tình cảm u quý, quan tâm, giúp đỡ để những người họ hàng thân </i>
thích, khơng phân biệt bên nội cũng như bên ngoại.
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
Giao tiếp, ứng xử than thiện với họ hang, khơng phân biệt.
* Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.
- Bổn phận biết tơn trọng, kính u và vâng lời ông bà, cha mẹ
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: máy tính, máy chiếu</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<b>1) Khởi động(1’): Cả lớp hát.</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ(4’) (4 HS)</b>
- Cho HS giới thiệu các thành viên trong gia
đình trước lớp.
<b>3) Bài mới(27’)</b>
<b>a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu</b>
<b>Họ nội, họ ngoại</b>
<b>b) Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: Họ nội, họ ngoại</b>
<b>Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc</b>
họ nội là những ai, những người thuộc họ
ngoại là những ai
<b>Tiến hành:(UDCNTT)</b>
- u cầu HS quan sát H1/40, hoạt động nhóm
đơi và trả lời câu hỏi:
+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những
ai?
+ Ông bà ngoại Hương sinh ra những ai trong
ảnh?
+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của những
ai?
+ Ông bà nội Quang sinh ra những ai trong
ảnh?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+ Những người thuộc họ ngọai gồm những ai?
<b>Kết lại: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em</b>
của bố cùng với các con của họ là người thuộc
họ nội. Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em
<b>Hoạt động 2: Kể về họ nội, họ ngoại</b>
<b>Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại</b>
của mình.
<b>Tiến hành </b>
- u cầu HS làm việc nhóm đơi và giới thiệu
với bạn về những người họ hàng trong bức ảnh
mình mang đến lớp.
<b>Kết lại: Mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh chị</b>
em ruột của mình cịn có những người họ hàng
- Hs giới thiệu.
- Hs lắng nghe.
- Làm việc nhóm đơi, cử đại diện
trả lời.
- Ơng bà ngoại, mẹ, Cậu ruột
- Mẹ và cậu Hương.
- Ông bà nội, cha và cô ruột.
- Cha và cô Quang
- Lắng nghe, ghi nhớ.
thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại.
<b>Hoạt động 3: Đóng vai.</b>
<b>Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ</b>
hàng của mình.
<b>Tiến hành </b>
- Yc hs đóng vai theo nhóm và lên diễn trước
lớp.
- Nêu một số gợi ý yêu cầu các nhóm chọn gợi
ý để đóng vai.
- Nhận xét, khen ngợi.
<b>4 Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài
<b>Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan</b>
<b>hệ họ hàng.</b>
- Đóng vai trong nhóm, sau đó lên
diễn trước lớp, nhận xét lẫn nhau.
- Hs đọc.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 10</b>
<b>PHẦN I. KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>Bài 2: Kĩ năng chịu trách nhiệm về bản thân( tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức: - Biết được thế nào là trách nhiệm và tự chịu trách nhiệm về bản thân.</i>
- Hiểu được một số yêu cầu của việc chịu trách nhiệm về bản thân.
<i>2. Kĩ năng: Vận dụng một số yêu cầu cơ bản để có thái độ đúng đắn với chính mình</i>
và khơng đổ lỗi cho người khác.
<i>3. Thái độ: Hs u thích mơn học.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh họa trong bài.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Hoạt động cơ bản(18’)</b>
<b>1. Trải nghiệm</b>
- Gọi hs đọc u cầu.
- Yc hs thảo luận nhóm đơi, suy nghĩ trả
lời.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Gv nx.
? Em có bao giờ hành động như các bạn
ở trong hình khơng?
? Em thấy các bạn đó có nên thay đổi
khơng? Vì sao?
- Gv nx, kết luận.
2. Chia sẻ, phản hồi(5’)
? Hãy chia sẻ về một việc mà em đã làm
chưa tốt nhưng lại không dám nhận
trách nhiệm
- Hãy quan sát và dùng một từ để gọi tên
hành vi của các bạn ở các hình ảnh sau.
- Hs thảo luận nhóm đơi, suy nghĩ trả
lời.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Hs trả lời.
- Gv nx.
3. Xử lí tình huống
- Gv đưa ra tình huống yc hđ nhóm và
nêu cách xử lí: Do mải chơi điện tử nên
Nam đã không ôn bài. Khi cô giáo kiểm
B. Củng cố, dặn dò(2’)
- Gv nx tiết học.
- Hs hđ nhóm và nêu cách xử lí: Nói thật
với bố mẹ, nhận lỗi và hứa sẽ sửa chữa.
<b>PHẦN I: SINH HOẠT LỚP</b>
<b>TUẦN 10 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 11</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
<b>II. TIẾN HÀNH</b>
<b>A. Ôn định tổ chức(1p)</b>
<b>B. Các bước tiến hành(18p)</b>
- Cả lớp hát tập thể một bài.
- Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.
- Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.
- Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.
<b>1. Nhận xét tuần 10:</b>
* Ưu điểm:
………...
……….
..………...
………...
*Tồn tại:
<b>2. Phương hướng tuần 11: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 10</b>
- Tích cực học thuộc lòng các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân đã học.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vơ lí do.
- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.
- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt tiếng trống sạch trường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Không mang quà vặt và tiền đến trường.
- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng
học.
- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.
- Thi đua giành nhiều nhận xét tốt chào mừng ngày 20/11.
- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ các nội quy.