Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tiết 41 Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.88 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn...
Ngày giảng...


<b>Tiết 41</b>


<b>Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số lồi mơi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc
điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát…


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm


<b>3. Thái độ:</b>


- u thích tìm hiểu tự nhiên


* THMT: Giáo dục HS bảo vệ các lồi bị sát có ích.


* THBĐKH: Đa số bị sát có giá trị kinh tế cao. Trong lớp bị sát ở Việt Nam chỉ những lồi thuộc phân
bộ rắn là có độc với con người. Giáo dục HS biết bảo vệ những lồi bị sát có ích, có ý thức phịng tránh
những lồi rắn độc và tuyên truyền mọi người nuôi đúng cách các loại rắn có giá trị kinh tế cao; có ý thức
bảo vệ các lồi bị sát có ích.


<b>4. Định hướng hình thành năng lực:</b>


- Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tri thức về sinh học.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<b>1. Giáo viên</b>


-Tranh một số loài khủng long


- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập


<b>2. Học sinh</b>


- Đọc trước bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.


<b>2. Phương pháp:</b>


- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tịi, trình bày 1 phút.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ(4’) </b>- Nêu đặc điểm cấu tạo trong của Thằn lằn?


<b>2. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)</b>


<b>Mục tiêu:</b> HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.



<b>Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


Cách đây khoảng 65 triệu năm, khi đó trên Trái Đất đã xuất hiện chim và thú. Chim


và thú có cỡ nhỏ hơn khủng long, song sức sống cao và hoạt động mạnh mẽ hơn, có


khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định không phụ thuộc vào môi trường (động vật


hằng nhiệt). Chúng có số lượng đơng và nhiều lồi đã phá hoại trứng khủng long.


Thậm chí nhiều lồi thú ăn thịt đã tấn công cả khủng long ăn thực vật



- Lúc đó khí hậu Trái Đất đang nóng bỗng trở nên lạnh đột ngột, cùng với những


thiên tai như núi lửa, khói bụi che phủ bầu trời Trái Đất trong nhiều năm ảnh hưởng


tới sự quang hợp của thực vật, thiên thạch va vào Trái Đất, khủng long cỡ lớn thiếu


chỗ trú thích hợp để tránh rét, thiếu thức ăn, đã bị tiêu diệt hàng loạt. Chỉ còn một số


loài cỡ nhỏ hơn nhiều so với khủng long như thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu… còn tồn tại


đến ngày nay.



Lớp bò sát rất đa dạng vậy sự đa dạng đó thể hiện như thế nào? Giữa chúng có đặc điểm gì chung? Ta vào
nội dung bài hơm nay:


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Định hướng phát triển năng lực:</b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


<b>1: Sự đa dạng của bị sát(10’)</b>



- GV u cầu HS đọc thơng tin và quan
sát H40.1 SGK tr.130 làm phiếu học
tập.


- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến
thức


- Từ thông tim trên và phiếu học tập
GV cho HS thảo luận:


+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở
những điểm nào? Cho ví dụ


- GV chốt lại kiến thức.


- Các nhóm đọc thông tin SGK
thảo luận hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên làm bài tập,
các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm tự sửa chữa


- Các nhóm nghiên cứu thông tin
và H40.1 SGK thảo luận câu trả lời


<b>1. Sự đa dạng của bò sát</b>


- Lớp bò sát rất đa dạng, số
loài lớn chia làm 4 bộ: Bộ
Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá


sấu, bộ Rùa.


- Có lối sống và mơi trường
sống phong phú


<b>2: Các lồi khủng long(10’)</b>


- GV giảng giải cho HS sự ra đời của
bò sát, tổ tiên của bò sát là lưỡng cư
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
quan sát H40.2 thảo luận:


+ Nguyên nhân phồn vinh của khủng
long


+ Nêu những đặc điểm thích nghi của
khủng long (cá, cánh, bạo chúa)
- GV chốt lại kiến thức


- GV cho HS tiếp tục thảo luận


+ Nguyên nhân khủng long bị diệt
vong


+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại
- GV chốt lại kiến thức


- HS nghe và ghi nhớ kiến thức


- HS đọc thông tin quan sát H40.2


thảo luận câu trả lời


- Các nhóm thảo luận thống nhất ý
kiến


- Đại diện nhóm phát biểu các
nhóm khác bổ sung


<b>2. Các lồi khủng long</b>
<b>a) Sự ra đời và thời địa</b>
<b>phồn thịnh của khủng long</b>


- Sự ra đời: Bị sát cổ hình
thành cách đây khoảng 280
-230 triệu năm


- Thời đại phồn thịnh:
+ Do điều kiện sống thuận
lợi, chưa có kẻ thù...


+ Các loài khủng long rất đa
dạng.


<b>2. Sự diệt vong của khủng</b>
<b>long</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Do ảnh hưởng của khí hậu
và thiên tai...


<b>3: Đặc điểm chung của bò sát(8’)</b>



- GV yêu cầu HS thảo luận


+ Nêu đặc điểm chung của bị sát
về( thành phần lồi, Đặc điểm cấu tạo
ngoài)


- GV chốt lại kiến thức


- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc
điểm chung


- HS vận dụng kiến thức lớp
bò sát thảo luận rút ra đặc
điểm chung


- Đại diện nhóm phát biểu các
nhóm khác bổ sung


<b>3. Đặc điểm chung của bò sát</b>


- Bò sát là động vật có xương
sống thích nghi hồn tồn đời
sống ở cạn


+ Da khơ có vảy sừng
+ Chi yếu có vuốt sắc


+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao
bọc giàu nỗn hồng



+ Là động vật biến nhiệt


<b>4: Vai trò của bò sát(7’)</b>


- GV yêu càu HS nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi :


+ Nêu ích lợi và tác hại của bị sát?
+ Lấy ví dụ minh họa?


<i>* THGDMT và BĐKH: Cần làm gì</i>
<i>để bảo vệ và phát triển các lồi bị</i>
<i>sát có lợi ?</i>


- HS đọc thông tin tự rút ra vai trò
của bò sát


- 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung.


<i>- Ni trồng, nhân giống các lồi</i>
<i>bị sát có giá trị kinh tế, dược</i>
<i>liệu...</i>


<b>4. Vai trò của bị sát</b>


* Lợi ích:


- Có ích cho nơng nghiệp (diệt sâu
bọ, diệt chuột...)



- Có giá trị thực phẩm (ba ba, rùa,
cá sấu....)


- Có giá trị dược phẩm (trăn, rắn,
rùa vàng....)


- Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi,
da cá sấu...)


* Tác hại:


- Gây độc cho người và động vật
(rắn....)


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu:</b> Luyện tập củng cố nội dung bài học


<b>Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


<b>Câu 1. </b>Trong các động vật sau, tim của động vật nào có vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành hai nửa?
A. Cá thu.


B. Ếch đồng.


C. Thằn lằn bóng đi dài.
D. Chim bồ câu.



<b>Câu 2. </b>Đặc điểm nào dưới đây có ở bộ xương thằn lằn?
A. Đốt sống thân mang xương sườn.


B. Đốt sống cổ linh hoạt.
C. Đốt sống đuôi dài.
D. Cả A, B, C đều đúng.


<b>Câu 3. </b>So với phổi của ếch đồng, phổi thằn lằn có điểm nào khác?
A. Có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.


B. Kích thước bé và cấu tạo đơn giản hơn.


C. Gồm ba lá phổi trong đó là giữa phát triển nhất.
D. Thơng khí nhờ sự nâng hạ thềm miệng.


<b>Câu 4. </b>Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thần kinh và giác quan của thằn lằn?
A. Khơng có mi mắt.


B. Vành tai lớn, có khả năng cử động.
C. Não trước và tiểu não phát triển.
D. Cả A, B, C đều đúng.


<b>Câu 5. </b>Ống tiêu hoá của thằn lằn bao gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 6. </b>Đặc điểm nào dưới đâu giúp cơ thể thằn lằn giữ nước?
A. Da có lớp vảy sừng bao bọc.


B. Mắt có tuyến lệ giữ ẩm.



C. Hậu thận và trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước.
D. Cả A và C đều đúng.


<b>Câu 7.</b> Trong vịng tuần hồn của thằn lằn, máu ở đâu là máu đỏ tươi?
A. Động mạch chủ.


B. Động mạch phổi.
C. Tĩnh mạch chủ.
D. Tĩnh mạch phổi.


<b>Câu 8.</b> Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hơ hấp của thằn lằn?
A. Sự thơng khí ở phổi là nhờ sự co dãn của cơ Delta.


B. Phổi là cơ quan hô hấp duy nhất.


C. Phổi thằn lằn có cấu tạo đơn giản hơn phổi ếch.
D. Sự thơng khí ở phổi nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.


<b>Câu 9.</b> Phát biểu nào dưới đây về hệ bài tiết của thằn lằn là sai?
A. Thận có khả năng hấp thụ lại nước.


B. Hệ bài tiết tạo ra nước tiểu đặc.
C. Có thận giữa.


D. Nước tiểu là axit uric đặc, có màu trắng.


<b>Câu 10.</b> Trong những bộ phận sau ở thằn lằn bóng đi dài, có bao nhiêu bộ phận có khả năng hấp thụ lại
nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Số ý đúng là



A. 1 B. 2. C. 3. D. 4


<b>Đáp án</b>


Câu 1 2 3 4 5


Đáp án C D A C B


Câu 6 7 8 9 10


Đáp án D D B C B


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu:</b> Vận dụng làm bài tập


<b>Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học</b>
<b>tập</b>


GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1
bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo
luận trả lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở bài tập



a.Giải thích tại sao khủng long bị
tiêu diệt còn những bò sát cỡ nhỏ
trong những điều kiện ấy lại vẫn
tồn tại và sống sót cho đến ngày
nay.


b. Nêu mơi trường sống của từng
đại diện của ba bộ bò sát thường
gặp


<b>2. Đánh giá kết quả thực hiện</b>
<b>nhiệm vụ học tập:</b>


<b>1. Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>


HS xem lại kiến thức đã học, thảo
luận để trả lời các câu hỏi.


<b>2. Báo cáo kết quả hoạt động và</b>
<b>thảo luận</b>


a. - Do sự thay đổi đột


ngột về thời tiết từ nóng


sang lạnh, làm cạn kiệt


nguồn thức ăn, khủng


long kích thước to nên


khơng có chỗ ẩn náu và


bị tuyệt chủng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm
trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác
bổ sung.


- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở
bài tập.


- GV phân tích báo cáo kết quả
của HS theo hướng dẫn dắt đến
câu trả lời hoàn thiện.


- HS trả lời.


- HS nộp vở bài tập.


- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã
hoàn thiện.


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu:</b> Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học


<b>Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>



- Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Đọc mục “ Em có biết”


- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
- Kẻ bảng 1,2 bài 41vào vở.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

×