Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>LIÊN BANG ĐÔNG DƯƠNG</b>
<b>1- Tổ chức bộ máy Nhà nước.</b>
<b>- Thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương gồm: B c K , ắ</b> <b>ỳ</b>
<b>Trung K , Nam K , Cam-pu-chia và Lào, đứng đầu là viên Tồn ỳ</b> <b>ỳ</b>
<b>quyền Đơng Dương người Pháp.</b>
<b>- Việt Nam Pháp chia làm ba xứ, với ba chế độ khác nhau.</b>
<b>+ B c K , ch độ nửa bảo hộ.ắ</b> <b>ỳ</b> <b>ế</b>
<b>+Trung K , ch độ bảo hộ.ỳ</b> <b>ế</b>
<b>+ Nam K , ch độ thuộc địa.ỳ</b> <b>ế</b>
<b>SƠ ĐỒ BỘ MÁY THỐNG TRỊ CỦA PHÁP Ở ĐƠNG DƯƠNG</b>
<b>LIÊN BANG ĐÔNG DƯƠNG</b>
<b>Bộ máy chính quyền cấp làng xã (Bản xứ) </b>
<b>Bộ máy chính quyền cấp tỉnh, phủ, huyện, châu (Pháp và Bản xứ)</b>
<b>Bộ máy chính quyền cấp Kì (Pháp)</b>
<b>Bắc Kì</b>
<b>(Thống sứ)</b> <b>(Khâm sứ)Trung Kì</b> <b>(Thống đốc)Nam Kì</b>
<b>Cam-pu-chia</b>
<b>BA XỨ - BA CHẾ ĐỘ</b>
<b>BẮC KÌ</b>
<b>Nửa bảo hộ</b>
<b>TRUNG KÌ</b>
<b>Bảo hộ</b>
<b>NAM KÌ</b>
<b>Thuộc địa</b>
<b>TỈNH (Người Pháp)</b>
<b>2- Chính sách kinh tế.</b>
<i><b>a/ Nông nghiệp.</b></i>
<b>Cướp ruộng đất, phát canh thu tơ .</b>
<i><b>b/ Công nghiệp.</b></i>
<b>- Khai thác than và kim loại </b>
-Xây dựng các ngành công nghiệp
<b>chế biến th c ph m, ngành ự</b> <b>ẩ</b>
<b>công nghiệp vật liệu xây dựng, ...</b>
<i><b>c/ Thương nghiệp.</b></i>
<b>Độc chiếm thị trường mua bán hàng hóa, ngun liệu.</b>
<i><b>d/ Giao thông vận tải.</b></i>
<b> Tăng cường xây dựng hệ thống giao thông đường b , ộ</b>
<b>ng th y vaø </b> <b>ng s t .</b>
<b>đườ</b> <b>ủ</b> <b>đườ</b> <b>ắ</b>
<i><b>e/ Tài chính.</b></i>
<b> N m giữ độc quy n về việc thu chi và thuế khóa ở Việt Nam. ắ</b> <b>ề</b>
-Mục đích chính
sách kinh tế của
Pháp?
- Tác hại của nó đối
với kinh tế nước ta?
-Mục đích: Vơ vét sức người,
sức của làm giàu cho Pháp.
- Tác hại:
+ Tài nguyên thiên nhiên cạn
kiệt.
+ Nông nghiệp đình đốn.
+ CN kém phát triển, thiếu CN
nặng.
<b>Cả nước</b>
<b>Naêm </b>
<b>Cả nước</b>
<b>(285.915 Taán)</b> <b>(415.000 Taán)</b> <b>(500.000 Taán)</b>
<b> Taán</b>
<b>Ga xe điện CHỢ LỚN</b>
<b>Ga xe điện SÀI GỊN</b>
<b>Chợ Bến Thành và Sở Đường Sắt</b>
<b>3- Chính sách văn hóa, giáo dục</b>
<b>GIÁO DỤC THỜI PHÁP THUỘC</b>
Chính sách
VH-GD của Pháp
có phải là để
khai hóa văn
minh cho nước
ta không? Tại
sao?
<b>+ Trường học mở dè dặt, càng lên lớp </b>
<b>cao, số lương HS càng giảm.</b>
<b>+ Hệ thống giáo dục : chia làm 3 bậc:</b>
<b>*Ấu học: học chữ Hán và Quốc ngữ.</b>
<b>*Tiểu hoc: học chữ Hán và Quốc ngữ, </b>
<b>chữ Pháp là môn tự nguyện.</b>
<b>* Trung học: học chữ Hán và Quốc </b>
<b>ngữ, chữ Pháp là mơn bắt buộc.</b>
Chính sách ngu dân.
-Duy trì giáo dục Hán
học, lợi dụng hệ tư
tưởng pk để cai trj.
-Tạo ra một lớp
<b>II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM</b>
<b>1. Các vùng nông thôn</b>
Ở Nơng thơn Việt Nam có các giai cấp:
<b>1. Các vùng nông thôn</b>
<i><b>a. Giai cấp địa chủ phong kiến</b></i>
- Kinh doanh ruộng đất, bóc lột địa tơ.
<i><b>b. Giai cấp nông dân</b></i>
H99: Nông dân Việt
Nam trong thời kì Pháp
thuộc
“Nửa đêm thuế thúc trống dồn
Sân đình máu chảy. làng thơn lính
đầy.
Cha trốn ra Hịn Gai cuốc mỏ,
Anh chạy vào đất đỏ làm phu
Bán thân đổi mấy đồng xu
Thịt xương vùi gốc cao su mấy
tầng.
Con đói lả ơm lưng mẹ khóc
Mẹ địu con đấu thóc cầm hơi
Kiếp nghèo cơm vãi, cơm rơi
Biết đâu nẻo đất phương trời mà
đi”.
<b>II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM</b>
<b>1. Các vùng nông thôn</b>
<i><b>a. Giai cấp địa chủ phong kiến</b></i>
<i><b>b. Giai cấp nông dân</b></i>
H99: Nơng dân Việt
Nam trong thời kì Pháp
thuộc
- Phân hóa: làm tá điền, làm
phu, làm cơng.
<b>II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM</b>
<b>2. Đô thị phát triển, sự xuất </b>
<b>hiện các giai cấp, tầng lớp </b>
<b>mới</b>
- Cuối TKXIX đầu TKXX, đô thị
ra đời và phát triển ngày càng
nhiều
<b>II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM</b>
<b>2. Đô thị phát triển, sự xuất </b>
<b>hiện các giai cấp, tầng lớp </b>
<b>mới</b>
- Cuối TKXIX đầu TKXX, đô thị
ra đời và phát triển ngày càng
- Các giai cấp mới, tầng lớp mới
xuất hiện.
+ Tư sản.
<b>II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM</b>
<b>2. Đô thị phát triển, sự xuất </b>
<b>hiện các giai cấp, tầng lớp </b>
<b>mới</b>
<i><b>a. Tầng lớp tư sản</b></i>
- Kinh doanh công thương nghiệp.
- Thoả hiệp với đế quốc.
- Làm công ăn lương, bn bán nhỏ
- Có tinh thần chống đế quốc, u
nước
<b>II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM</b>
<b>2. Đô thị phát triển, sự xuất </b>
<b>hiện các giai cấp, tầng lớp </b>
<b>mới</b>
<b>c. </b><i><b>Đội ngũ công nhân</b></i>
Ảnh: Công nhân Việt
Nam trong thời kì Pháp
thuộc
- Làm cơng ăn lương
<b>II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM</b>
<b>2. Xu hướng mới trong cuộc</b>
<b> vận động giải phóng dân tộc</b>
- Khởi xướng: các nhà trí thức Nho học yêu nước tiến bộ.
- Cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
Các nhà yêu nước ở Việt Nam
thời bấy giờ muốn noi theo con
đường cứu nước của Nhật Bản
vì:
- Nhật có hoàn cảnh giống
Việt Nam: CĐPK suy yếu, bị
phương Tây uy hiếp.