Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

văn 6 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.4 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Soạn: Tiết 49 – Tuần 13</b></i>
<i><b>Giảng:</b></i>


<i><b> Đọc thêm:</b></i>


<i><b> LỢN CƯỚI ÁO MỚI</b></i>
( Truyện cười)
I. Mục tiêu: Giúp HS


<b> 1. Kiến thức</b>


+ Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong <i>Lợn</i>
<i>cưới áo mới.</i>


+ Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ
làm trị cười cho thiên hạ.


+ Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự
nhiên.


<b>2.Kĩ năng</b>


- kĩ năng bài học:


+ Đọc – hiểu văn bản truyện cười.


+ Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.
+ Kể lại câu chuyện.


- Kĩ năng sống: Nhận thức được tính cách xấu của bản thân để sửa chữa, giao tiếp/
lắng nghe phản hồi khi nhận xét, đánh giá về tác phẩm.



<b>3.Thái độ: Yêu thích thể loại truyện cười, rút ra được bài học trong cuộc sống.</b>


4.Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm </i>), năng lực
<i>sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói;</i>
<i>năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp</i>
trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp
tác phẩm văn chương.


<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục phẩm chất tự trọng, tự lập, tự </b>tin, Tránh thói
khoe khoang hợm hĩnh => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, giáo án, phấn màu, máy chiếu
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV


<b> III. Phương pháp</b>


- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm, động não
<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


? Kể chuyện Treo biển – truyện gây cười ở điều gì? Em rút được ra bài học gì cho bản
thân từ câu chuyện.



<i><b>3, Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2 - 3P</b>
<b>Tìm hiểu thể loại</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung</b></i>
<b>về thể loại</b>


<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi , trình bày 1’</b></i>
- 1 HS nhắc lại định nghĩa truyện cười và lí giải


<b>Hoạt động 3 - 20P</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh </b></i><b>đọc – hiểu văn</b>
<b>bản: Hiểu được cốt truyện, nhân vật; giá trị nội</b>
<b>dung – ý nghĩa và những đặc sắc về nghệ thuật</b>
<b>của văn bản.</b>


<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, Dạy học</b></i>
<i>nhóm,giải quyết vấn đề, thuyết trình</i>


<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao </b></i>
<i>nhiệm vụ, Kĩ thuật tóm tắt nội dung tài liệu theo </i>
<i>nhóm ,Kĩ thuật đọc hợp tác</i>


- Hướng dẫn HS đọc – HS đọc, nhận xét
- Giải nghĩa từ tất tưởi



<i>? Từ này được giải nghĩa bằng cách nào</i>


<i>Vậy truyện có những sự việc nào? Bố cục của</i>
<i>truyện</i>


- HS phát biểu – GV trình chiếu chốt
<i>? Truyện kể về ai ? về điều gì</i>


- Kể người khoe của


<i><b>?) Em hiểu thế nào về tính khoe của?</b></i>


- Thói tỏ ra là người giàu có, thường biểu hiện ở ăn
mặc, xây cất, nói năng, giao tiếp...


<i><b>?) Ai trong truyện là người có tính xấu đó?</b></i>
- Cả hai nhân vật


<i><b>?) Điều đáng cười ở nội dung hay cách khoe?</b></i>
- Cả hai


<b>PT cái đáng cười của hai nhân vật</b>


<b>Thảo luận nhóm bàn trong 2’ – đại diện nhóm</b>
<b>trả lời – nhận xét, bổ sung</b>


<b>GV đánh giá, chốt</b>


<i><b>?) Vì sao anh thứ nhất đứng hóng ở cửa? Thái độ</b></i>


<i>của anh ta?</i>


<i>-</i> để khoe cái áo mới


<i>-</i> đứng thời gian rất lâu mà không có ai đi qua để
khoe


<i><b>?) Anh chàng thứ hai có gì để khoe? Có đáng khoe</b></i>


<b>I.</b> <b>Tìm hiểu chung</b>


<i><b>Thể loại: Truyện cười </b></i>


<b>II.Đọc- hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Đọc - chú thích</b></i>
<i><b>2. Bố cục </b></i>


<i><b>3. Phân tích</b></i>


a. Các nhân vật khoe của:
đó là người khoe lợn, kẻ
khoe áo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>khơng?</i>


- Một con lợn để làm lễ cưới -> không đáng khoe
<i><b>?) Anh ta khoe trong một tình huống như thế nào?</b></i>
- Nhà đang rất bận, tâm trạng tiếc của, hốt hoảng
chạy tìm -> cố khoe bằng được



<i><b>?) Nhận xét về cách khoe của 2 chàng?</b></i>


- Lố bịch, đáng cười, khoe những cái không đáng
khoe!


<i><b>?) Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào? Lời hỏi thăm</b></i>
<i>có từ nào thừa? Vì sao?</i>


<i><b>?) Câu trả lời của anh “đứng hóng” như thế nào?</b></i>
<i>Có gì khác thường?</i>


- Từ lúc tơi mặc cái áo mới này + hoạt động: giơ sát
vạt áo ra trước mặt anh mất lợn


- Thừa hẳn một vế câu “Từ lúc..”


* GV: Thế là “Lợn cưới” phải đối với “áo mới”
<i><b>?) Đáng lẽ anh ta phải trả lời như thế nào?</b></i>
- Tôi đứng đây suốt từ sáng đến giờ...


<i><b>?) Để gây cười tác giả dân gian đã dùng nghệ</b></i>
<i>thuật gì?</i>


- Đối xứng và phóng đại
- Kết thúc bất ngờ


<i><b>?) Tiếng cười tạo ra từ câu chuyện có ý nghĩa gì?</b></i>
- Mua vui, giải trí, giễu cợt, phương pháp nhẹ
nhàng



<i>? Từ đó em có nhận xét gì về hai nhân vật trong</i>
<i>truyện</i>


-Nhân vật: người khoe lợn, kẻ khoe áo- những nhân
vật khoe của,thích học địi


- Hai nhân vật hiện lên lố bịch trong cách khoe
,biểu hiện trong hành vi và lời nói


<b>Hoạt động 4 - 5P: Tổng kết</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hs đánh giá và hiểu được giá trị tác</b></i>
<b>phẩm</b>


<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, Dạy học nhóm, </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ</b></i>


<i><b>?) Ý nghĩa và nghệ thuật của truyện?</b></i>


- HS thực hiện theo nhóm trong 1’ – trình bày,
nhận xét, bổ sung


- Gv khái quát
- HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 5- 5P: Luyện tập</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh </b></i><b>luyện tập thực</b>
<b>hành – tích hợp giáo dục đạo đức</b>



<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại</b></i>


<i>Tác giả dân gian đã phê phán</i>
<i>tính khoe khoang đến mức lố</i>
<i>bịch của hai anh chàng – một</i>
<i>thích khoe cái áo mới, một</i>
<i>thích khoe con lợn để cưới vợ.</i>
<i>Biểu hiện qua:</i>


<i>-</i> <i>Hành vi: tất tưởi đi khoe</i>
<i>lợn cưới, mặc áo mới đứng</i>
<i>hóng ở cửa, đợi người</i>
<i>khen.</i>


<i>-</i> <i>Lời nói: ahnh khoe lợn hỏi</i>
<i>thăm để tìm lợn cưới; anh</i>
<i>có cái áo mới cố tình ghép</i>
<i>vào câu trả lới để khoe cái</i>
<i>áo đang mặc.</i>


<i><b>3.Tổng kết</b></i>


<i>3.1. nội dung: chế giễu, phê</i>
phán những người có tính hay
khoe của- một tính xấu phổ
biến trong xã hội.


<i>3.2. nghệ thuật:</i>



-tạo tình huống truyện gây
cười


- Miêu tả điệu bộ, hành động,
ngôn ngữ khoe rất lố bịch.
- Sử dụng nghệ thuật phóng
đại.


<i>3.3. Ghi nhớ: SGK</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi</b></i>


<i>? Em có thể kể một câu chuyện hay tình huống</i>
<i>trong cuộc sống giống truyện này, phát biểu ý kiến</i>
<i>của em về vấn đề đó</i>


- HS kể , bộc lộ


<i>-</i> Nhận xét, GV rèn giáo dục đạo đức, kĩ năng
sống cho HS


<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>


? Nhắc lại định nghĩa truyện cười và ý nghĩa mỗi truyện cười vừa học
HS trả lời -> GV chốt kiến thức cơ bản


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b></i>


- Tập kể truyện, viết đoạn văn trình bày suy nghĩ sau khi học xong hai truyện cười.
- Học ghi nhớ



- Soạn Số từ và lượng từ (nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I,II từ đó rút
ra nhận xét kết luận về : Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. Đặc điểm ngữ pháp
của số từ và lượng từ:


+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.)
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………..


<i>Soạn: </i> <i><b>Tuần 13, Tiết 50</b></i>
<i>Giảng</i>


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Khái niệm số từ và lượng từ:


- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ:
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Kĩ năng bài học : Nhận diện được số từ và lượng từ. Phân biệt số từ với danh từ chỉ


đơn vị.Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.


- Kĩ năng sống cần giáo dục : Nhận thức, vận dụng trong giao tiếp


<b>3. Thái độ : Biết vận dụng từ loại tiếng Việt trong giao tiếp và cuộc sống, yêu quí tiếng</b>
mẹ đẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu), năng lực sáng tạo </i>
(có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập
đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
<i>giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm</i>
lĩnh kiến thức bài học.


<b>- GD đạo đức: Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt. Giáo dục phẩm chất yêu gia đình,</b>
quê hương, đất nước. Rèn luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có
trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM,
TƠN TRỌNG, U THƯƠNG, TRUNG THỰC.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, soạn giáo án
Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, CNTT.


-HS: Soan mục I,II theo hướng dẫn của GV
<b>III. Phương pháp</b>


- Phương pháp phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, động não , nhóm
<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>



<i><b>1- Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<b>? Thế nào là cụm danh từ? Cấu tạo của cụm Danh từ? Cho một ví dụ?</b>
<i><b>3- Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>
GV gi i thi u b iớ ệ à


<b>Hoạt động 2 - 8P: </b>
<b>Tìm hiểu khái niệm</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hiểu khái niệm số từ , vị trí</b></i>
<b>và chức năng của số từ</b>


<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu, </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi</b></i>


<b>GV trình chiếu VD a, b (Số từ)</b>


* HS đọc ví dụ SGK – quan sát từ in đậm


<i><b>?) Các từ gạch chân bổ nghĩa cho từ nào trong câu?</b></i>


- 2 chàng, 100 ván, 100 nếp, chín ngà, 9 cựa, 9 hồng mao, một
đôi


- Hùng Vương thứ 6


<b>?) Các từ được bổ nghĩa (gạch chân màu xanh) thuộc từ loại</b>


<i>nào?</i>


- Từ loại danh từ


<i><b>?) ở VD a các từ gạch chân (màu đỏ) đứng ở vị trí nào trong</b></i>
<i>cụm danh từ? Bổ sung ý nghĩa gì?</i>


- Đứng trước danh từ -> bổ nghĩa về số lượng


<i><b>?) ở văn bản b từ “6” bổ sung ý nghĩa gì? Đứng ở vị trí nào?</b></i>
- Đứng sau danh từ -> bổ nghĩa về thứ tự


<i><b>?) Những từ bổ nghĩa số lượng và thứ tự cho danh từ là số từ.</b></i>
<i>Vậy em hiểu như thế nào về số từ?</i>


<b>I. Số từ</b>


<i>1.Khảo sát, phân </i>
<i>tích ngữ liệu:sgk</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- 2 HS phát biểu


<i><b>?) Từ “đơi” trong VD a có phải là số từ khơng? Vì sao?</b></i>


- Khơng phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị (vì đứng ở vị trí
của danh từ chỉ đơn vị)


- Một đôi không phải là số từ ghép như 100, 1000 vì sau một đơi
khơng thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị



VD: có thể nói : 1 đơi trâu


Khơng thể nói: một đơi con trâu


<i><b>?) Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ</b></i>
<i>đôi?</i>


- Tá, cặp, chục


* Gọi 2 HS đọc ghi nhớ (128)
<b>* Làm bài tập 1 (129)</b>


- Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm canh
- Số từ chỉ thứ tự: canh 4, canh 5


2. Ghi nhớ:sgk(128)


<b>Hoạt động 2 - 8P: </b>
<b>tìm hiểu lượng từ</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hiểu khái niệm và các loại ,</b></i>
<b>vai trò, chức năng lượng từ</b>


<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu, nhóm</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm vụ</b></i>
<b>* HS đọc VD </b>


<i><b>?) Nghĩa của các từ in đậm trong VD có gì giống và khác nghĩa </b></i>
<i>của số từ?</i>



<i><b>Trao đổi nhóm bàn 1’ – đai diện 1 nhóm trả lời, nhận xét, bổ </b></i>
<i><b>sung</b></i>


<i><b>GV nhận xét, chốt kiến thức</b></i>
- Giống: Đứng trước danh từ


- Khác: + Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật


+ Từ các, những, cả mấy: chỉ lượng ít nhiều của sự vật
<i><b>?) Những từ trên gọi là lượng từ. Em hiểu như thế nào là lượng </b></i>
<i>từ?</i>


- 2 HS phát biểu
<i><b>?) Xếp các từ</b></i>


<i><b>?) Xác nh c m DT trong VD trên v phân tích c u t o?</b></i>đị ụ à ấ ạ


T2 T1 T1 T2 S1 S2


cả


các
những
mấy vạn


kẻ


hoàng tử
tướng lĩnh
quân sĩ



thua trận


<i><b>?) Nhìn vào phần phụ trước, hãy cho biết có mấy loại lượng từ?</b></i>
- 2 loại


* Ghi nhớ : 1 HS đọc ghi nhớ (129)


<b>II. Lượng từ</b>
<i>1.Khảo sát, phân </i>
<i>tích ngữ liệu </i>
Các từ đứng trước
DT chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật


-Từ cả chỉ ý toàn
thể giữ vai trò
trước1


-Từ các, những ,
<i>mọi giữ vai trò trước</i>
2


2.Ghi nhớ: sgk(129)
<b>Hoạt động 3 - 17P</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>- Mục tiêu: Giúp HS hiểu và củng</b></i>
<b>cố kiến thức, luyện tập kiến thức</b>
<b>đã học</b>



<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, trực</b></i>
<i>quan, Dạy học nhóm </i>


<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, , </b></i>
<i>Kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT 3-2-1</i>
- Đọc bài tập –> xác định yêu cầu –
trả lời miệng


- HS làm bài tập 3 – thảo luận
nhóm bàn 1’- trình bày, nhận xét,
bổ sung – GV đánh giá


- GV đọc – HS viết chính tả - GV
thu – chấm – nhận xét




<b>-BT5 : Viết đoạn văn – chủ đề tự</b>
<b>chọn có sử dụng số từ, lượng từ</b>
2 hS lên bảng viết – HS dưới lớp
viết vào phiếu học tập


Quan sát HS viết trên bảng – nhận
xét – cho điểm


Đọc một số bài của HS viết – nhận
xét, cho điểm


<b>1.</b>
<b>2.</b>


<b>3.</b>
<b>4.</b>


<b>5.</b> <b>Bài tập 2 (129)</b>


- Trăm (núi ) dùng để chỉ số lượng
nhiều, rất


- Ngàn (khe) nhiều (khơng chính
xác)


- Mn (nỗi tái tê)
<b> Bài tập 3 (129)</b>
Từ: từng – mỗi


* Giống: tách ra từng sự vật, từng cá thể
* Khác:


- Từng: mang ý nghĩa lân lượt theo trình tự, hết
cá thể này đến cá thể khác


- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng
cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự
<b>Bài tập 4 : Viết chính tả</b>


BT5 : Viết đoạn văn – chủ đề tự chọn có sử dụng
số từ, lượng từ


<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>



<i><b>? Thế nào là số từ, lượng từ</b></i>


HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát kiến thức bài học.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (5’)</b></i>


- Học ghi nhớ, hoàn thành bài tập, viết đoạn văn có sử dụng số từ và lượng từ


- Chuẩn bị: Ôn văn tự sự kể chuyện đời thường để viết bài TLV số 3 : khái niệm văn
tự sự, nhớ bố cục bài văn tự sự, thứ tự kể, ngôi kể trong văn tự sự, luyện lập dàn ý các
đề trong SGK.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

………
……….
<i>Soạn:</i>


<i>Giảng </i> <i><b>Tuần 13, Tiết 51,52</b></i>
<b>BÀI VIẾT SỐ 3:</b>


<i><b>KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG</b></i>
<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. kiến thức: Vận dụng những kiến thức đã học về thể loại tự sự để kể về một câu</b></i>
chuyện đời thường


<i><b>2. kĩ năng: </b></i>


- KNBH: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản tự sự có bố cục 3 phần,diễn đạt trơi chảy,


trình bày lưu lốt.


<b>- GD KNS: KN tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngơi kể và tạo lập văn bản có ý</b>
nghĩa giáo dục, mang tính nhân văn, tính hướng thiện.


<b>3. Thái độ: Giáo dục niềm u thích mơn học. Có ý thức lưu giữ hình ảnh những người</b>
thân yêu.


4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học (ôn tập về văn tự sự, từ các kiến thức
đã học biết cách làm một văn bản tự sự), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình
huống ở đề bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng
<i>tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết đề bài ), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi</i>
tạo lập văn bản, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình bày bài.


<b>GD đạo đức: Giáo dục lòng yêu thương, sự </b>khoan dung, giản dị khi viết và tạo dựng
các câu chuyện trong văn tự sự.=> giáo dục về các giá trị: KHOAN DUNG, YÊU
THƯƠNG, GIẢN DỊ...


<b>II.Chuẩn bị</b>


- GV: Hướng dẫn HS ôn tập; ra đề bài, đáp án, biểu điểm


- HS: Ơn ngơi kể và vai trị các của ngôi kể trong văn tự sự, nhớ thứ tự kể của các
truyện cổ tích đã học, nhớ được bốn bước trong quá trình tạo lập văn bản, lập dàn ý các
đề viết só 2


<b>III. Phương pháp: tạo lập văn bản tự sự. </b>
1. Thời gian : 90’làm tại lớp.


2. Hình thức: Tự luận



<b>V. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1- ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3- Bài mới </b></i>


<b>I.Thiết lập ma trận đề kiểm tra (b ng mơ t tiêu chí c a </b>ả ả ủ đề ể ki m tra)
Mức độ


Tên chủ đề


Nhận biết Thông hiểu


Vận dụng Cộng


Tự sự :
Thứ tự kể
Chủ đề


Bố cục trong


Nhận biết
PTBĐ, thứ tự
kể


-Chủ đề văn
bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

văn bản tự sự bản tự sự


Số câu :


số điểm :
Tỉ lệ %


- Số câu : 1
-Sốđiểm: 1
Tỉ lệ : 10%


- Số câu : 2
-Sốđiểm: 2,0
Tỉ lệ : 20%


- Sốcâu:2
-Sốđiểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Tập làm văn:


<i>Tạo lập văn </i>
<i>bản tự sự</i>


<i>Viết một văn bản </i>
<i>tự sự kể chuyện </i>
<i>đời thường. </i>
số câu


số điểm
Tỉ lệ %


Số câu : 1


Sốđiểm: 7
Tỉ lệ : 70%


Số câu : 1
Sốđiểm: 7
Tỉ lệ : 70%
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


- Số câu : 1
-Sốđiểm: 1,0
Tỉ lệ : 10%


- Số câu : 2
-Sốđiểm: 2,0
Tỉ lệ : 20%


Số câu : 1
Sốđiểm: 7
Tỉ lệ : 70%


Số câu : 1
Sốđiểm: 10
Tỉ lệ : 100%
<b>V . Biên soạn câu hỏi theo ma trận</b>


<b>Phần 1: Đọc – hiểu ( 3,0đ): Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi:</b>
<b>Cho mẹ về quê</b>



Cuối đời, nội tôi lẫn, mắt mờ. Một đời lo toan hằn sâu trong óc nội.
Hễ cha tôi về, nội lại giục: “ Cho mẹ về quê”. Bao giờ cha cũng vui vẻ:
- Thưa mẹ, vâng!


Rồi vờ gọi: “ Xe đâu, đưa cụ tôi về quê”. Cha nhấc nội lên xe (ghế đẩy), đẩy ra sân,
vòng vào bếp, quay lên nhà...


- Tới quê rồi!


Ẵm nội lên phản, cha tơi tíu tít:


- Thím Hai, lấy nước mưa cho mẹ rửa mặt!
Nội vớt nước, thích: “ Nước mưa mát q!”


Chưa nóng chỗ, nội lại địi: “ Cho mẹ ra Hà Nội”. Cha sẵn sàng “ Vâng”. Lại lên
“ xe”. Lại nhún nhảy ra sân...vào bếp...lên nhà ...và đặt đúng vào cái giường ấy...
- Gớm, ra đến Hà Nội nóng ơi là nóng! - Nội than


Suốt bốn năm, ngày nào cha tôi cũng tất bật, vui vẻ cho mẹ về quê ...như thế.
Tôi đã thấm chữ Hiếu từ thưở ấu thơ.


( Nguyễn Thị Thao – Kiến thức ngày nay, số 371)
<b>Câu 1: Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào?</b>


A. Biểu cảm C. Nghị luận
B. Tự sự D. Thuyết minh


<b>Câu 2: Em hãy điền vào chỗ trống từ ngữ phù hợp : Truyện “ Cho mẹ về quê” được</b>
kể theo thứ tự ..., việc gì xảy ra trước thì ..., việc gì xảy ra sau thì kể sau, cho


đến hết.


<b>Câu 3: Theo em, ý nghĩa của truyện nằm ở phần nào của văn bản? Em có suy nghĩ</b>
gì khi đọc câu cuối của truyện.


<b>Câu 4: Ghi lại dàn bài của truyện.</b>
<b>Phần 2: Tự luận ( 7,0 điểm)</b>


<b> Kể về một người thân mà em yêu quí.</b>
<i><b> E. Hướng dẫn chấm - biểu điểm</b></i>


<b>Câu </b> <b>Đáp án</b> <b>Só điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 1</b> B. tự sự <b>0,5</b>
<b>Câu 2</b> Truyện “ Cho mẹ về quê” được kể theo thứ tự tự nhiên


<b>( kể xi), việc gì xảy ra trước thì kể trước, việc gì xảy ra</b>
sau thì kể sau, cho đến hết.


<b>0,5</b>


<b>Câu 3</b> - Ý nghĩa của truyện nằm ở phần kết của văn bản.


- Đọc câu cuối của truyện: “Tôi đã thấm chữ Hiếu từ thưở
ấu thơ.” Ta hiểu cha mẹ chính là tấm gương để con cái
noi theo.


<b>1,0</b>


<b>Câu 4</b> <b>1.</b> MB: Giới thiệu về tình cảnh của bà khi già.


<b>2.</b> TB: Diễn biến câu chuyện


- Bố đưa bà về quê và ra Hà Nội.


- Suốt 4 năm, bố đã chăm sóc, chiều bà như vậy.
<b>3.</b> KB: Suy nghĩ của người con.


<b>1,0</b>


<b>Phần tự luận</b>
<b>*Tiêu chí cho 3 phần bài viết</b>
<b>1.MB:giới thiệu về người thân </b>


2. TB:


a. kể về những sở thích của người thân


b. Kể về những tình cảm của người thân dành cho em và
người khác


<b>3. KB: KB hay/ tạo ấn tượng/ có sự sáng tạo theo các cách kết</b>
đóng hoặc kết mở.


<b>0,5</b>
<b>2,5</b>
<b>2,5</b>
<b>0,5</b>


<b>* Các tiêu chí khác </b>
<b>1. Về hình thức: 0,25 điểm</b>



<i><b>- Mức tối đa: HS viết bài văn có đủ 3 phần ( MB, TB, KB), biết</b></i>
tách đoạn trong TB một cách hợp lí, chữ viết rõ ràng, trình bày
sạch đẹp, có thể mắc một số ít lỗi chính tả.


<i>- Khơng đạt: HS chưa hoàn thiện bố cục bài viết, cả phần TB có</i>
một đoạn văn, chữ viết xấu, khơng rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính
tả, dựng từ, đặt câu hoặc HS không làm bài.


<i>2. Sáng tạo: 0,5 đ</i>


<i>- Mức đầy đủ: HS đạt được 3 các yêu cầu sau: 1) câu văn gọn,</i>
rõ, hành văn trong sáng. 2) Biết sử dụng yếu tố miêu tả, biểu
cảm.


- Mức chưa đầy đủ ( 0,25 đ): HS đạt được 2 trong số các yêu
cầu trên


- Mức không đạt: GV không nhận ra được những yêu cầu trên
thể hiện trong bài viết của HS hoặc HS không làm.


<b>3, Lập luận: 0,25đ</b>


<i><b>- Mức tối đa: HS biết cách lập luận chặt chẽ, phát triển ý tưởng</b></i>
đầy đủ theo một trật tự logic giữa các phần: MB, TB, KB; thực
hiện khá tốt việc liên kết câu, đoạn trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

KB rời rạc, không biết cách phát triển ý ở TB, các ý trùng lặp,
sắp xếp lộn xộn, thiếu định hướng hoặc không làm bài.



<b>GV hướng dẫn HS về nhà: </b>


Nghiên cứu bài “ Kể chuyện tưởng tượng” – trả lời câu hỏi mục I – phân nhóm thực
hiện lập dàn ý vào bảng nhóm


- nhóm 1 – đề 1, nhóm 2 – đề 2 , nhóm 3 – đề 3 , nhóm 4 – đề 4
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...


<b> Duyệt giáo án </b>


<b> </b>


<b> </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×