Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

GA DIA LI LOP 4 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.14 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Mời bạn vào thăm Blog của mình nhé: chuthisoa.blogtiengviet.net
(Khơng dáu, khơng cách).ĐT: 01667 420 172


<b>T1</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất định.


- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.OÅn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ </b>


- Mơn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
- Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em
ở?


- GV nhận xét – đánh giá.
<b>3.Bài mới:</b>



<b>a. Giới thiệu bài: Bản đồ.</b>
<b>b. Giảng bài : </b>


*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ TG, VN, khu vực …
- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.


- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên
mỗi bản đồ.


- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


+ KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một
tỉ lệ nhất định”.


<b>*Hoạt động2: Làm việc cá nhân </b>


- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và
trả lời.


+Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm


-3 HS trả lời.


-HS khác nhận xét.


- HS trả lời:



Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm
1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.
Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm
bộ phận nhỏ.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

như thế nào?


+Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3
(SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên
tường?


*Một số yếu tố bản đồ :


<b>*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm : </b>
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


+Trên bản đồ người ta qui định các
phương hướng Bắc, nam, đông, tây như
thế nào?


+Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?


- Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên
giấy = bao nhiêu mét trên thực tế?


- Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những
ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm
gì?



- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


<b>4.Củng cố : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu</b>
bản đồ.


- HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3
(SGK)


-Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới,
núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ …


- GV nhận xét đúng/ sai
<b>5.Dặn dò :</b>


- Bản đồ để làm gì ?


- Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
- Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.


vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
- Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.


- Đại diện các nhóm trình bày.


- Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện
câu trả lời.


- 2 HS thi từng cặp.



-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể
hiện gì.


- HS lần lượt nêu.


<b>T2</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>DÃY HOÀNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.


- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào
bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.


<i><b>* HS khá giỏi:</b></i>


<i><b>+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,</b></i>
<i><b>Động Triều.</b></i>


<i><b>+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi</b></i>
<i><b>phía Bắc.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>- Vở bài tập của HS.</b>


- Bản đồ và tranh ảnh.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


A) Kiểm tra bài cũ :


B) Bài mới :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


2. Hoạt động 2: Tìm hiểu Hồng Liên Sơn
-dãy núi đồ sộ nhất Việt Nam. Bằng hình thức
theo nhóm.


a) Tìm hiểu về dãy núi Hồng Liên Sơn:
- Yêu cầu HS dựa vào bản đồ và lược đồ các
dãy núi chính ở Bắc Bộ mơ tả dãy núi Hồng
Liên Sơn ( vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ
cao,đỉnh, sườn và thung lũng của dãy núi
Hoàng Liên Sơn).


+ KL: Dãy Hoàng Liên Sơn là một trong
những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta và nó
nằm ở giữa sơng Hồng và sơng Đà.


b) Hoạt động tiếp nối: Tìm hiểu về núi
Phan-xi-păng, về vị trí, độ cao nhằm giúp HS hiểu
đó là núi cao nhất Việt Nam.


+KL: Đỉnh núi cao 3143m, là đỉnh núi cao
nhất nước ta. Đỉnh nhọn xung quanh có mây
mù che phủ.



3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khí hậu ở Hồng
Liên Sơn bằng hình thức làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK và dựa
vào bảng số liệu trong sách cho biết khí hậu ở
đây như thế nào?




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ KL: Ở những nơi cao khí hậu lạnh quanh
năm, nhất là những tháng mùa đơng, đơi khi
có tuyết rơi. Trên những đỉnh núi mây mù
hầu như bao phủ quanh năm.


4. Hoạt động 4: Củng cố.


- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi
nhớ Sgk trang 72.


- HS tìm hiểu và trả lời.


- Trả lời, ghi nội dung vào
vở.


<b>T3</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOAØNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>



- Nêu được tên mốt số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao,…
- Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở
Hồng Liên Sơn.


<i><b>* HS khá, giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà</b></i>
<i><b>sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú giữ.</b></i>


<i><b>* </b></i><b>GDBVMT: Con người cần BV khơng khí nguồn nước. Ở vùng này rất dễ bị ơ</b>
nhiễm vì trình độ dân trí chưa cao.(liên hệ)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh, ảnh trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


A) Kiểm tra bài cũ : Bài “ Dãy Hoàng Liên Sơn ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm cho từng hS.


- Nhận xét chung.
B) Bài mới :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


2. Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoàng Liên Sơn
-nơi cư trú của một số dân tộc ít người. hình
thức theo nhóm.



- u cầu HS dựa vào mục 1 SGKvà cho biết
mật độ dân cư như thế nào? kể tên một số




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dân tộc ít người ở Hồn Liên Sơn


+ KL: Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa
thớt. Ở đây có một số dân tộc ít người như:
Thái, Dao, Mơng,....


3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bản làng với nhà
sàn ở Hồng Liên Sơn bằng hình thức làm
việc cả lớp.


- Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK và tranh
ảnh về bản làng, nhà sàn và cho biết bản
làng thường nằm ở đâu? Vì sao một số dân
tộc ở đây thường sống ở nhà sàn?


+ KL: Ở Hoàng Liên Sơn, các dân tộc sống
tập trung thành bản và có một số dân tộc
sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về chợ phiên, lễ
hội, trang phục của một số dân tộc ở Hồng
Liên Sơn bằng hình thức theo cặp.


- Yêu cầu dựa vào mục 3, các hình trong SGK
nêu những hoạt động trong chợ phiên, kể tên


một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn.


+ KL: Phiên chợ vùng cao là một nét văn hoá
đặc sắc ở Hoàng Liên Sơn, ở đây cịn có
nhiều lễ hội truyền thống.


5. Hoạt động 5: Củng cố.


- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi
nhớ Sgk trang 76


luận trước lớp.


- Tự đọc sách và trả lời.


- HS tìm hiểu và trả lời.


- Trả lời, ghi nội dung vào
vở.


<b>T4</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: Làm


ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khống sản.


- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh
co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.


<i><b>* HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động</b></i>
<i><b>sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành</b></i>
<i><b>những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khống sản nên ở</b></i>
<i><b>Hồng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh, ảnh trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


A) Kiểm tra bài cũ : Bài “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ” và trả lời câu hỏi
SGK.


- Nhận xét ghi điểm cho từng hS.
- Nhận xét chung.


B) Bài mới :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về trồng trọt trên
đất dốc. Hình thức theo nhóm.



- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGK và cho biết
ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? và
tại sao phải làm ruộng bậc thang?


+ KL: Người dân ở Hồng Liên Sơn trồng
lúa, ngơ, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên
nương rẫy và ruộng bậc thang.


3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nghề thủ cơng
truyền thống. Hình thức làm việc cả lớp.
- u cầu HS đọc mục 2 trong SGK và tranh
ảnh kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn?


+ KL: Để phục vụ cho đời sống và sản xuất,
người dân ở Hoàng Liên Sơn làm nhiều nghề
thủ công , tạo nên nhiều sản phẩm đẹp và có
giá trị.


4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về khai thác khống
sản, bằng hình thức theo cặp.


- Yêu cầu dựa vào mục 3, các hình trong SGK


- HS tự đọc trong Sgk và
thảo luận trả lời các câu
hỏi . Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo


luận trước lớp.


- Tự đọc sách và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

kể tên một số khống sản có ở Hồng Liên
Sơn? Ngồi khai thác khống sản, người dân
miền núi cịn khai thác gì?


+ KL: Hiện nay, a-pa-tít là khống sản được
khai thác nhiều nhất ở Hoàng Liên Sơn,
ngoài ra cuộc sống của người dân nơi đây còn
gắn liền với việc khai thác gỡ, mây, nứa và
các lâm sản khác.


5. Hoạt động 5: Củng cố.


- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi
nhớ Sgk trang 79


trình bày trước lớp. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


- Trả lời, ghi nội dung vào
vở.


<b>T5</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>



- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi
núi đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, nhăn cản tình
trạng đất đang bị xấu đi.


<i><b>* HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè.</b></i>


<i><b>* </b></i><b>GDBVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên</b>
vàviệc khai thác tài nguyên thiên nhiên.(bộ phận)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh, ảnh trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


A) Kiểm tra bài cũ : Bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn ”
và trả lời câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

B) Bài mới :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


2. Hoạt động 2: Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn
thoải. Hình thức làm việc cá nhân.



- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGKvà cho biết
Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay
đồng bằng? Mô tả sơ lược vùng trung du?
+ KL: Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc
Bộ, là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn
thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


3. Hoạt động 3: Chè và cây ăn quả ở trung
du. Hình thức theo nhóm.


- Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK và thảo
luận: Ở trung du thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì? Trong những năm gần đây,
ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại
chuyên trồng loại cây gì?


+ KL: Chè và cây ăn quả là thế mạnhcủa
vùng trung du, chè được phục vụ nhu cầu
trong nước, xuất khẩu, ở đây còn có trang
trại chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả
kinh tế cao.


4. Hoạt động 4: Hoạt động trồng rừng và cây
cơng nghiệp bằng hình thức theo cặp.


Yêu cầu dựa vào mục 3 kênh chữ trong
SGK lần lượt trả lời câu hỏi:


- Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những
nơi đất trống, đồi trọc?



- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi
đây đã trồng những loại cây gì?


+ KL: Người dân nơi đây đã và đang tích cực
trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây
ăn quả để phủ xanh đất trống, đồi trọc.


5. Hoạt động 5: Củng cố.


- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi
nhớ Sgk trang 81




- Tự đọc sách và trả lời


- HS tự đọc trong Sgk và
thảo luận trả lời các câu
hỏi . Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


- HS tìm hiểu theo cặp và
trình bày trước lớp. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>T6</b>
<b>Địa lí:</b>
<b>TÂY NGUYÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên.


- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiện Việt
Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.


<i><b>* HS khá giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh, ảnh trong SGK.


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


A) Kiểm tra bài cũ : Bài “ Trung du Bắc Bộ ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm cho từng hS.


- Nhận xét chung.
B) Bài mới :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


2. Hoạt động 2: Tây Nguyên - xứ sở của các
cao nguyên xếp tầng. Hình thức làm việc
theo cặp.


- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đọc tên các cao


nguyên.


- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGKvà xếp các
cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.


+ KL: Vùng đất Tây Nguyên cao, rộng lớn
bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau.


3. Hoạt động 3: Tây Ngun có hai mùa rõ
rệt: mùa mưa và mùa khơ. Hình thức theo
nhóm.


- u cầu HS đọc mục 2 và bảng số liệu
trong SGK và tả lời câu hỏi:




- HS tìm hiểu theo cặp và
trình bày trước lớp. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những
tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
- Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa ? Là
những mùa nào?


- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây


Nguyên?


+ KL: Ở Tây Nguyên, khí hậu có hai mùa rõ
rệt là mùa mưa và mùa khô. .


4. Hoạt động 4: Củng cố.


- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi
nhớ Sgk trang 83


hỏi . Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


- HS đọc


- Trả lời, ghi nội dung vào
vở.


<b>T7</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…)
nhưng ại à nơi thưa dân nhất nước ta.


- Sử dụnh được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.



<i><b>* HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà roâng.</b></i>


<i><b>* </b></i><b>GDBVMT: gd ý thức BVMT thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên việc khai thác</b>
tài nguyên hợp lí.(bộ phận).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh, ảnh trong SGK.


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


A) Kiểm tra bài cũ : Bài “ Tây Nguyên ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm cho từng hS.


- Nhận xét chung.
B) Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


2. Hoạt động 2: Tây Nguyên - nơi có nhiều
dân tộc sinh sống. Hình thức làm việc cá
nhân.


- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- Dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
+ KL: Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng
chung sống nhưng đây là nơi thưa dân nhất
nước ta. Các dân tộc ở đây đã và đangchung
sức xây dựng Tây Nguyên ngày càng trở nên


giàu đẹp.


3. Hoạt động 3: Nhà rơng ở Tây Ngun.
Hình thức theo cặp.


- Yêu cầu HS đọc mục 2 và bảng số liệu
trong SGK và trả lời câu hỏi:


- Mỗi bn ở Tây ngun thường có ngơi nhà
gì đặc biệt?


- Nhà rơng được dùng để làm gì?


+ KL: Ở Tây Nguyên, các dân tộc thường
sống tập trung thành buôn. Nhà rông là ngôi
nhà chung lớn nhất của buôn.


4. Hoạt động 4: Trang phục, lễ hội
- Làm việc theo nhóm.


- GV yêu cầu các nhóm dựa vào mục 3 trong
SGK và hình để thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
- Nhận xét về trang phục truyền thống cùa
các dân tộc?


- Lễ hội thường được tổ chức khi nào?


+ KL: Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu
hoạch, người dân thường tổ chức lễ hội .
5. Hoạt động 5: Củng cố.



- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi
nhớ Sgk trang 86




- HS tìm hiểu và trình bày
trước lớp. HS khác nhận
xét, bổ sung .


- HS đọc


- HS tự đọc trong Sgk và
thảo luận trả lời các câu
hỏi . Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


- HS đọc


- thảo luận trả lời các câu
hỏi . Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


- Trả lời, ghi nội dung vào
vở.


<b>T8</b>
<b>Địa lí:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. MỤC TIEÂU:</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùnh trồng cà phê ở Bn Ma Thuột.


<i><b>* HS khá, giỏi:</b></i>


<i><b>+ Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đồi với việc</b></i>
<i><b>trồng cây cơng nghiệp và chăn nuơi trâu, bị ở Tây Nguyên.</b></i>


<i><b>+ Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên với hoạt dộng sản xuất của con</b></i>
<i><b>người: đất ba dan - trồng cây công nghiệp, đồng cỏ xanh tốt - chăn ni trâu,</b></i>
<i><b>bị…</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh, ảnh trong SGK.


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


A) Kiểm tra bài cũ : Bài “ Một số dân tộc ở Tây Nguyên ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm cho từng hS.


- Nhận xét chung.
B) Bài mới :



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


2. Hoạt động 2: Trồng cây công nghiệp trên
đất ba dan . Làm việc theo nhóm dựa vào
kênh chữ và kênh hình ở mục 1 thảo luận:
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên?


- Tại sao ở Tây Ngun lại thích hợp cho việc
trồng cây cơng nghiệp?


- GV giới thiệu tranh, ảnh vùng trồng cây cà
phê ở Bn Ma Thuột.


+ KL: Tây Ngun có những vùng đất ba dan
rộng lớn, có những vùng chun trồng cây
cơng nghiệp lâu năm. Đó là những cây trồng
có giá trị xuất khẩu cao.


3. Hoạt động 3: Chăn nuôi trên đồng cỏ.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 và bảng số liệu
trong SGK và trả lời câu hỏi:


- Kể tên những vật ni chính ở Tây


- HS tự đọc trong Sgk và
thảo luận trả lời các câu


hỏi . Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nguyeân?


- Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết con vật
nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?


+ KL: Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh
tốt, thuận lợi để phát triển chăn ni trâu, bị.
Ngồi ra ở đây cịn ni và thuần dưỡng voi
để chun chở người, hàng hố…


4. Hoạt động 4: Củng cố.


- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi
nhớ Sgk trang 89


xeùt, boå sung .


- HS đọc


- Trả lời, ghi nội dung vào
vở.


<b>T9</b>
<b>Địa lí:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( Tiếp theo )</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản,
nhiều thú quí,…


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược về đặc điểm sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.


- Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều
tầng…), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên:
sông Xê Xan, sơng Xrê Pốk, sơng Đồng Nai.


<i><b>* HS khá, giỏi:</b></i>


<i><b>+ Quan sát hình và kể các cơng việc cần phải làmtrong qui trình sản xuất ra các</b></i>
<i><b>sản phẩm đồ gổ.</b></i>


<i><b>+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh, ảnh trong SGK.


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>



A) Kiểm tra bài cũ : Bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ” và
trả lời câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

B) Bài mới :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


2. Hoạt động 2: Khai thác sức nước. Làm việc
theo nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình ở
mục 4 thảo luận:


- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
- Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác
ghềnh?


+ KL: Sông ở Tây Nguyên thường nhiều thác
ghềnh là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng
sức nước làm làm thủy điện.


3. Hoạt động 3: Rừng và việc khai thác rừng
ở Tây Nguyên.


- Yêu cầu HS đọc mục 4, quan sát hình 6, 7
trong SGK và trả lời câu hỏi:


- Tây Ngun có những loại rừng nào?



- Vì sao Tây Ngun lại có các loại rừng
khác nhau?


+ KL: Rừng Tây Nguyên có nhiều gỗ và các
lâm sản quý khác. chúng ta cần bảo vệ, khai
thác hợp lý và trồng lại rừng ở những nơi đất
trống, đồi trọc.


4. Hoạt động 4: Củng cố.


- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi
nhớ Sgk trang 93




- HS tự đọc trong Sgk và
thảo luận trả lời các câu
hỏi . Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


- HS tìm hiểu và trình bày
trước lớp. HS khác nhận
xét, bổ sung .


- Trả lời, ghi nội dung vào
vở.


<b>T10</b>
<b>Địa lí:</b>



<b>THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>
<i><b> </b></i>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.
+ Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều lồi hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).


<i><b>- Hoïc sinh khá, giỏi: </b></i>


<i><b>+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.</b></i>


<i><b>+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động</b></i>
<i><b>sản xuất: nằm trên cao nguyên cao - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều</b></i>
<i><b>loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.</b></i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>



GV cho HS hát .
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu đặc điểm của sơng ở Tây Ngun
và ích lợi của nó .


- Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở
Tây Nguyên.


-Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại
rừng ?


GV nhận xét ghi điểm .
<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài:


- GV ghi tựabài lên bảng.
b.Giảng bài:


<b>1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông</b>
<b>và thác nước :</b>


*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân


- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5,
tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức
bài trước để trả lời câu hỏi sau :



+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?


+Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như
thế nào?


+Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các
em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và


- HS cả lớp hát .
- HS trả lời câu hỏi .


- HS nhận xét và bổ sung .


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó
trên hình 3.


+ Mơ tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
- GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp .
- GV sửa chữa ,giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


*GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung
càng lên cao thì nhiệt độ khơng khí càng
giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì
nhiệt đơ khơng khí lại giảm đi 5 đến 6



0<sub>c .Vì vậy , vào mùa hạ nóng bức ,những</sub>


địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất
đông du khách . Đà Lạt ở độ cao 1500m
so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ
.Vào mùa đông ,Đà Lạt cũng lạnh nhưng
khơng chịu ảnh hưởng gió mùa đơng bắc
nên khơng rét buốt như ở miền Bắc .


<b>2/.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát</b>
<b>:</b>


*Hoạt động 2: Làm việc nhóm 6


- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của
mình, vào hình 3 ,mục 2 trong SGK để
thảo luận theo các gợi ý sau :


+Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch
và nghỉ mát ?


+ Đà Lạt có những cơng trình nào phục
vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ?


+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt .
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình .


- Cho HS đem tranh , ảnh sưu tầm về Đà


Lạt lên trình bày trước lớp .


- GV nhận xét,kết luận.


<b>3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :</b>
<b>* Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4</b>


- GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm
thảo luận theo gợi ý sau :


+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố
của hoa quả và rau xanh ?


+ HS moâ tả .


- HS trả lời câu hỏi .


- HS khác nhận xét ,bổ sung.


- HS các nhóm thảo luận .


- Các nhóm đại diện lên báo cáo kết
quả .


- Các nhóm đem tranh ,ảnh sưu tầm
lên trình bày trước lớp .


- Các nhóm khác nhận xét,bôû sung .


- HS các nhóm thảo luận .



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở
Đà Lạt.


+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều
loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?


+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế
nào?


<b>4.Củng cố :</b>


- GV cùng HS hồn thiện sơ đồ sau :


<b>5.Dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau
ôn tập .


-Nhận xét tiết học .


- HS lên điền.


- Cả lớp nhận xét,bổ sung.


- HS cả lớp .


<b>T11</b>
<b>Địa lí:</b>
<b>ÔN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây
Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sống
ngịi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây
Ngun, trung du Bắc Bộ.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ tự nhiên VN .


Các công trình
phục vụ nghỉ
ngơi, du lịch, biệt


thư,
khách sạn
Khí hậu


Quanh năm
Mát mẻ


Thiên nhiên
Vườn hoa,
rừng thơng,


thác nước


<b>Đà Lạt</b>



Thành phố nghỉ mát,
du lịch, có nhièu loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- PHT (Lược đồ trống) .


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào
để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ
mát?


-Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ
lạnh ?


GV nhận xét ghi điểm .
<b>3.Bài mới :</b>


<b> a.Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi tựabài lên bảng.
b.Giảng bài:


<b>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>



- GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS
điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt
vào lược đồ .


- GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng
Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên
và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự
nhiên VN.


- GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm
việc của HS cho đúng .


<b>* Hoạt động2: Làm việc nhóm 2</b>


- GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi :
+Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động
của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng .
(SGK trang 97)


Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở Hồng Liên
Sơn Tây Ngun .


Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở
Hoàng Liên Sơn và Tây Ngun .


Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ
công .



Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác


- HS trả lời câu hỏi .


- Cả lớp nhận xét, bổ sung .


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS điền tên vào lược đồ .


- HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao
nguyên trên BĐ.


- HS cả lớp nhận xét, bổû sung.


- HS các nhóm thảo luận và điền
vào bảng phụ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sức nước và rừng .


- GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ.
Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng .
- Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm
khác nhận xét.


- GV nhận xét và giúp các em hồn thành
phần việc của nhóm mình .


<b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- GV hỏi :


+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc
Bộ .


+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh
đất trống, đồi trọc .


GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
<b>4.Củng cố :</b>


- GV cho treo lược đồ cịn trống và cho HS
lên đính phần cịn thiếu vào lược đồ .


- GV nhận xét, kết luận .
<b>5.Dặn doø:</b>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Đồng bằng Bắc Bộ”.


- GV nhận xét tiết học .


- HS trả lời .


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS thi đua lên đính .
- Cả lớp nhận xét.
- HS cả lớp .



<b>T12</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng Bắc
bộ.


+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên;
đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.


+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.


- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ): sơng Hồng, sơng Thái Bình.


<i><b>* Học sinh khá, giỏi: </b></i>


<i><b>+ Dựa vào ảnh trong SGK, mơ tả đồng bằng Bắc bộ: đồng bằng bằng phẳng với</b></i>
<i><b>nhiều mảnh ruộng, sơng uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.</b></i>


<i><b>+ Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.</b></i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .



- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>
Cho HS hát .
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS .


- Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây
Nguyên.


- Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du
Bắc Bộ .


GV nhận xét, ghi điểm .
<b>3.Bài mới :</b>


<b>a.Giới thiệu bài: </b>


- GV ghi tựabài lên bảng.
<b>b.Giảng bài: </b>


<b>1/.Đồng bằng lớn ở miền Bắc :</b>
* Hoạt động1: Làm việc cả lớp


- GV treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng và
chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu


HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng
Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK .


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của
đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .


- GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng
Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở
Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển .
<b>* Hoạt động2: Làm việc theo từng cặp </b>
- GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc
Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu


- HS hát .
- HS trả lời .


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên
lược đồ .


- HS lên bảng chỉ BĐ.
- HS lắng nghe.


- 2 HS thảo luận với nhau tìm câu trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hỏi sau :



+ Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp
nên ?


+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy
trong các đồng bằng của nước ta ?


+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc
điểm gì ?


- GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí,
giới hạn và mơ tả tổng hợp về hình dạng,
diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa
hình của đồng bằng Bắc Bộ .


<b>2/.Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lũ </b>
<b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớ</b>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát
hình 1…) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ
trên BĐ một số sơng của đồng bằng Bắc
Bộ .


- GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi
ý :Tại sao sơng có tên gọi là sông Hồng ?
- GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sơng
Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về
sông Hồng.


- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của


mình trả lời câu hỏi :Khi mưa nhiều, nước
sơng, ngịi, hồ, ao như thế nào ?


+ Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với
mùa nào trong năm ?


+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như
thế nào ?


- GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng
Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước
các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về
làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà
cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho
tính mạng và tài sản của người dân …)
<b>* Hoạt động 4: Làm việc nhóm bàn</b>
- Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và
vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo
gợi ý:


- HS lên chỉ và mô tả .


- HS quan sát và lên chỉ vào BĐ .


- Vì có nhiều phù sa nên quanh năm
sơng có màu đỏ .


- HS lắng nghe .


- Nước sông dâng cao thường gây


ngập lụt ở đồng bằng .


- Mùa hạ .


- Nước các sơng dâng cao gây lũ lụt .


- HS thảo luận và trình bày kết quả .
+ Ngăn lũ lụt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê
ven sơng để làm gì ?


+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có
đặc điểm gì ?


+ Ngồi việc đắp đê ,người dân cịn làm gì
để sử dụng nước các sơng cho sản xuất ?
- GV nói thêm về tác dụng của hệ thống
đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với
việc bồi đắp đồng bằng . Sự cần thiết phải
bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ .
<b>4.Củng cố :</b>


- GV cho HS đọc phần bài học trong
khung.


- Đồng bằng Bắc Bộ do những sơng nào
bồi đắp nên?


- Trình bày đặc điểm địa hình và sơng


ngịi của đồng bằng Bắc Bộ .


- GV yêu cầu HS lên chỉ đồng bằng và
mơ tả về đồng bằng sơng Hồng, về sơng
ngịi và hệ thống đê ven sông hoặc nối các
mũi tên vào sơ đồ nói về quan hệ giữa khí
hậu, sơng ngòi và hoạt động cải tạo tự
nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ
VD: Mùa hạ mưa nhiều <sub></sub> nước sông dâng
lên nhanh<sub></sub> gây lũ lụt <sub></sub> đắp đê ngăn lũ .
5.Dặn dò:


- Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau:
“Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”.


- Nhận xét tiết học .


- 3 HS đọc .


- HS trả lời câu hỏi .


- HS cả lớp .


<b>T13</b>
<b>Địa lí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân
sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.


- Sử dụng tranh, ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng


bằng Bắc Bộ.


+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao.


+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp
đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa
dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.


<i><b>* Học sinh khá, giỏi: nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua</b></i>
<i><b>cách dựng nhà của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được</b></i>
<i><b>dựng vững chắc.</b></i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang
phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đồng bằng Bắc Bộ do những sơng nào
bồi đắp nên.


- Trình bày đặc điểm địa hình và sơng


ngịi của đồng bằng Bắc Bộ .


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài:


- GV ghi tựabài lên bảng.
b.Giảng bài:


1/.Chủ nhân của đồng bằng:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


-GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu
hỏi sau:


+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay
thưa dân ?


+Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ
chủ yếu là dân tộc gì ?


- GV nhận xét, kết luận .


<b>*Hoạt động 2: Làm việc nhóm 6</b>


- GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh,


- HS chuẩn bị.tiết học .
- HS trả lời .



- HS khác nhận xét .


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS trả lời.


- HS nhaän xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau :


+ Làng của ngưịi Kinh ở ĐB Bắc Bộ có
đặc điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà).


+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu
gì? Chắc chắn hay đơn sơ? Vì sao nhà ở có
những đặc điểm đó?


+ Làng Việt Cổ có đặc điểm gì?


+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người
dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như
thế nào ?


-GV giúp HS hiểu và nắm được các ý
chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của
người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ,một vài
nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đo.ù
<b>2/.Trang phục và lễ hội :</b>



<b>* Hoạt động3: Làm việc nhóm 4</b>


- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh,
ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết
của mình thảo luận theo gợi ý sau:


+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống
của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ .
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào
thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?


+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể
tên một số hoạt động trong lễ hội mà em
biết


+ Kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người
dân đồng bằng Bắc Bộ .


- GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.


- GV kể thêm về một lễ hội của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm,
thời gian, các hoạt động trong lễ hội …)
<b>4.Củng cố :</b>


- Nhà và làng xóm của người Kinh ở đồng
bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?


- Mơ tả trang phục truyền thống của ngưịi


Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ .


- Kể tên một số hoạt động trong lễ hội .


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS các nhóm thảo luận .


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của mình .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời .


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV cho HS đọc bài trong SGK.
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>5.Dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
“Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB
Bắc Bộ” .



- GV nhận xét tiết học.


<b>T14</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ:


+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200<sub>C, từ</sub>


đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.


<i><b>* Học sinh khá, giỏi: </b></i>


<i><b>+ Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ</b></i>
<i><b>hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh</b></i>
<i><b>nghiệm trồng lúa.</b></i>


<i><b>+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.</b></i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- BĐ nông nghiệp VN .


- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm ) .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>
HS hát .


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người
Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ .


- Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ


- HS hát .
- HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chức vào thời gian nào ? Để làm gì ?
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài:


- GV ghi tựabài lên bảng.
b.Giảng bài:


<b> 1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :</b>
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm 2



- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu
biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
+ Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi
nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của
đất nước?


+ Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm
trong q trình sản xuất lúa gạo. Từ đó,
em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa
gạo của người nông dân ?


- GV giải thích thêm về đặc điểm của cây
lúa nước; về một số cơng việc trong q
trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ
nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ
trồng được nhiều lúa gạo; sự vất vả của
người nông dân trong việc sản xuất ra lúa
gạo .


<b>*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu
tên các cây trồng , vật nuôi khác của đồng
bằng Bắc Bộ .


- GV giải thích vì sao nơi đây ni nhiều
lợn, gà, vịt. (do có sẵn nguồn thức ăn là
lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo
là ngô, khoai) .



2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
<b> * Họat động 3: Làm việc theo nhóm 6</b>
- GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận theo
gợi ý sau : + Mùa đông của đồng bằng
Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt
độ như thế nào ?


+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS các nhóm thảo luận .


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
phần làm việc của nhóm mình .


- HS nêu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hỏi :Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới
200<sub>c ?Đó là những tháng nào ?</sub>


+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận
lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông
nghiệp ?


+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ .


- GV gợi ý: hãy nhớ lại xem Đà Lạt có
những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau


đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ
khơng ?


<b>4.Củng cố :</b>


- GV cho 3 HS đọc bài trong khung .


- Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở
đồng bằng Bắc Bộ .


- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB
Bắc Bộ ?


<b>5.Dặn dò:</b>


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo .
- Nhận xét tiết học .


- HS đọc .


- HS trả lời câu hỏi .


- HS cả lớp .


<b>T15</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT)</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>



- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: Dệt lụa, sản
xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ…


- Dựa vào ảnh mơ tả về cảnh chợ phiên.


<i><b>* Học sinh khá, giỏi: </b></i>


<i><b>+ Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.</b></i>
<i><b>+ Biết quy trình sản xuất đồ gốm.</b></i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu
tầm).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1.Ổn định:</b>
HS hát .


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy nêu thứ tự các cơng việc trong quá
trình sản xuất lúa gạo của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ .


- Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận
lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ
lạnh .



<b>3.Bài mới :</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi tựabài lên bảng.
<b>b.Giảng bài: </b>


<b>3/.Nơi có hàng trăm nghề thủ công :</b>
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm 6


- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh
SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo
luận theo gợi ý sau:


+ Em biết gì về nghề thủ công truyền
thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
(Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các
mặt hàng nổi tiếng, vai trị của nghề thủ
cơng …)


+ Khi nào một làng trở thành làng nghề?
Kể tên các làng nghề thủ cơng nổi tiếng
mà em biết ?


+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
công?


- GV nhận xét và nói thêm về một số làng
nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của
đồng bằng Bắc Bộ .



GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ cơng
có giá trị, những người thợ thủ công phải
lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều
cơng đoạn sản xuất khác nhau theo một
trình tự nhất định .


<b>* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân </b>


- GV cho HS quan sát các hình về sản
xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :


-HS haùt .


- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS thảo luận nhóm .


- HS đại diện các nhóm trình bày kết
quả .


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS trình bày kết quả quan sát :


+ Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc,
làng Đồng Kị …



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm
thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc
Bộ mà em biết .


+ Quan sát các hình trong SGK em hãy
nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm
gốm .


- GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một
cơng đoạn quan trọng trong quá trình sản
xuất gốm là tráng men cho sản phẩm
gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ
bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men.
- GV yêu cầu HS kể về các công việc của
một nghề thủ công điển hình của địa
phương nơi em đang sống .


<b>4/.Chợ phiên:</b>


* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để
thảo luận các câu hỏi :


+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm
gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ,
hàng hóa bán ở chợ ) .


+ Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ
nhiều người hay ít người? Trong chợ có
những loại hàng hóa nào ?



- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa
phương, trong chợ cịn có nhiều mặt hàng
được mang từ các nơi khác đến để phục
vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
<b>4.Củng cố :</b>


- GV cho HS đọc phần bài học trong
khung .


- Cho HS điền quy trình làm gốm vào
bảng phụ .


<b>5.Dặn dò:</b>


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô
Hà Nội”.


- Nhận xét tiết học .


gốm, nung gốm, vẽ hoa văn …
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- Vài HS kể .


- HS thảo luận .


- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS khác nhận xét.



- 3 HS đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>T16</b>
<b>Địa lí:</b>


<b> </b>

<b>THỦ ĐÔ HÀ NỘI</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.


+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hố, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).


<i><b>* Học sinh khá, giỏi: dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác</b></i>
<i><b>nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố…).</b></i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Các bản đồ : Hành chính, giao thơng VN.
- Bản đồ Hà Nội (nếu có) .


- Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>



Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản
phẩm gốm .


- Nêu đặc điểm chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ.
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài:


- GV ghi tựabài lên bảng.
b.Giảng bài:


<b>1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm</b>
<b>đồng bằng Bắc Bộ:</b>


* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


- GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất
của miền Bắc .


- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành
chính,giao thơng, VN treo tường kết hợp


- HS chuẩn bị .
- HS trả lời câu hỏi.



- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nhắc lại tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lược đồ trong SGK, sau đó:
+ Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội .
+ Trả lời các câu hỏi:


Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?


Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác
bằng các loại giao thông nào ?


Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể
đến Hà Nội bằng những phương tiện giao
thơng nào ?


GV nhận xét, kết luận.


<b>2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát</b>
<b>triển:</b>


<b> * Hoạt động 2: Làm việc nhóm 6</b>


- HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận
theo gợi ý:


+ Thủ đơ Hà Nội cịn có những tên gọi
nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu
tuổi ?



+ Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên
phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường
phố?)


+ khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa,
đường phố …)


+ Kể tên những danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử của Hà Nội .


- GV giúp HS hồn thiện phần trả lời và
mơ tả thêm các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử ở Hà Nội .


- GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS
xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới …


<b>3/.Hà Nội –trung tâm chính trị, văn</b>
<b>hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả</b>
<b>nước:</b>


<b>* Hoạt động3: Làm việc nhóm bàn</b>
<b>- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo</b>
luận theo câu hỏi :


- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội
là:


+ Trung taâm chính trị .



- HS lên chỉ bản đồ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.


- Các nhóm trao đổi thảo luận .


- HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình .


- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.


- HS laéng nghe.


- HS quan sát bản đồ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Trung tâm kinh tế lớn .


+ Trung taâm văn hóa, khoa học .


- Kể tên một số trường đại học, viện bảo
tàng … của Hà Nội .


GV nhận xét và kể thêm về các sản
phẩm công nghiệp ,các viện bảo tàng
(Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng
Dân tộc học …) .


GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị
trí một số di tích LS, trường đại học, bảo


tàng, chợ, khu vui chơi giải trí … và gắn
các ảnh sưu tầm lên bản đồ .


<b>4.Củng cố :</b>


- GV cho HS đọc bài học trong khung .
- GV cho HS chơi một số trị chơi để củng
cố bài.


<b>5.Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải
Phòng”.


- HS lên chỉ BĐ và gắn tranh sưu
tầm lên bản dồ.


-3 HS đọc bài .
-HS chơi trị chơi.
- HS cả lớp.


<b>T17</b>
<b>Địa lí:</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Nội dung ôn tập và kiểm tra định kỳ.



+ Hệ thống lại những đặc điểm, tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng
ngịi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây
Ngun, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.


<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>
HS hát .


<b>2.Kiểm tra bài cuõ:</b>


- Gọi HS trả lời câu hỏi 2, 3 cuối bài 15.
- GV nhận xét.


-2 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài:


- GV ghi tựabài lên bảng.
b.Hướng dẫn ôn tập


<b>* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả</b>
<b>lời câu hỏi sau:</b>


+ Đồng bằng Bắc Bộ do sơng nào bồi đắp
nên?



+ Nêu đặc điểm địa hình và sơng ngịi
của đồng bằng Bắc Bộ?


+ Qua bài ngươpì dân ở đồng bằng Bắc
Bộ em rút ra nội dung ghi nhớ gì?


<b>* u cầu HS thảo luận nhóm bàn trả</b>
<b>lời câu hỏi sau:</b>


+ Em hãy kể tên một số cây trồng, vật
ni chính của đồng bằng Bắc Bộ ?


+ Em hãy kể tên một số nghề thủ công
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?
+ Mơ tả quy trình làm ra một sản phẩm
gốm.


+ Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì?


* GV u cầu HS thuộc ngay tại lớp.
<b>* Hoạt động cả lớp</b>


+ Hỏi: Qua bài Thủ đô Hà Nội em rút ra
nội dung ghi nhớ gì?


<b>4. Củng cố, dặn dị.</b>
- GV tổng kết giờ ôn tập.
- Về nhà học thuộc bài.



- Chuẩn bị giấy để tiết sau các em kiểm
tra HKI.


- Nhận xét tiết học.


- HS nhắc lại.


- HS thảo luận tìm ra câu trả lời.
- HS trình bày.


- HS khác nhận xét.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau
tìm câu trả lời.


- HS trình bày kết quả thảo luận.


- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>T18</b>
<b>Địa lí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>T19</b>
<b>Địa lí:</b>


<b>THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</b>
<b>Thành phố Hải Phòng</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


*Học xong bài HS biết :


- Xác định được vị trí của TP Hải Phịng trên bản đồ VN.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hải Phòng.


- Hình thành biểu tượng về TP cảng, trung tâm cơng nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch.
- Có ý thức tìm hiểu về các TP cảng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Các BĐ hành chính, giao thơng VN.
- Bản đồ Hải Phịng (nếu có) .


- Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định: </b>Cho HS hát .


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV nhận xét bài kiểm tra HKI, và giới thiệu
chương trình HKII.


<b>3.Bài mới :</b>



<b> a.Giới thiệu bài: </b>


- Ghi tựa lên bảng


<b> b.Giảng bài</b>:


<b>1/.Hải Phòng thành phố cảng:</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm bàn </b>


-Cho các nhóm dựa vào SGK, bản đồ hành chính
và giao thơngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý
sau:


+ TP Hải Phòng nằm ở đâu?


+ Chỉ vị trí Hải Phịng trên lược đồ và cho biết
HP giáp với các tỉnh nào ?


+ Từ Hải Phịng có thể đi đến các tỉnh khác bằng
các loại đường giao thông nào ?


+ Hải Phịng có những điều kiện tự nhiên thuận
lợi nào để trở thành một cảng biển ?


+ Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phịng .
- GV giúp HS hồn thiện phần trả lời .


<b>2/.Đóng tàu là ngành cơng nghiệp quan trọng</b>



-Cả lớp .
- HS lắng nghe.


- 1 HS nhaéc lại


- HS các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>của Hải Phoøng</b>:


<b>*Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp:</b>


- Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ So với các ngành cơng nghiệp khác, cơng
nghiệp đóng tàu ở Hải Phịng có vai trị như thế
nào?


+ Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phịng .
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải
Phịng (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở
khách, tàu chở hàng…)


<b> * GV bổ sung</b>: Các nhà máy ở Hải Phòng đã đóng
được những chiếc tàu biển lớn khơng chỉ phục vụ
cho nhu cầu trong nước mà cịn xuất khẩu. Hình 3
trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn
của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy .


<b> 3/.Hải Phòng là trung tâm du lịch</b>:
<b>* Hoạt động nhóm đơi</b>



- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận
theo gợi ý :


+ Hải Phịng có những điều kiện nào để phát
triển ngành du lịch ?


- GV nhận xét, kết luận.


<b>4.Củng cố : </b>


- GV<b>:</b> Đến Hải Phòng chúng ta có thể tham gia
được nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm biển,
tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội ,vườn
quốc gia cát Bà …


- Cho HS đọc bài trong khung SGK / 115.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Bộ”.


- HS trả lời câu hỏi .


- HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS các nhóm thảo luận .



-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS khác nhận xét ơ5


- Lắng nghe


-HS đọc .
- HS cả lớp.


<b>T20</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b> I.MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồng
bằng Nam Bộ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù
sa màu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.


- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ , sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ (lược đồ)tự
nhiên Việt Nam.


- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sơng lớn của đồng bằng Nam Bộ: sơng
Tiền, sơng Hậu.


<i><b>* HS khá, giỏi: </b></i>


<i><b>+ Giải thích vì sao ở nước ta sơng Mê Cơng lại có tên là sơng Cửu Long: do nước</b></i>
<i><b>sơng đổ ra biển qua 9 cửa sơng.</b></i>



<i><b>+ Giải thích vì sao ở đồng Bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để</b></i>
<i><b>nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.</b></i>


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.


-Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ Ổn định: </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi HS trả lời 2 câu hỏi của bài “Thành
phố Hải Phòng”


- GV nhận xét
<b>3/ Bài mới :</b>


<b> a.Giới thiệu bài: </b>


- GV ghi tựabài lên bảng.
<b> b.Giảng bài: </b>


1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
*Hoạt động 1 Làm việc cả lớp:



- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của mình để trả lời các câu hỏi:


+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của
đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm
gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
+Tìm và chỉ trên Bản đồ Địa Lí tự nhiên
VN vị trí Đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp
Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
* GV nhận xét, kết luận.


<b> 2/.Mạng lưới sơng ngịi ,kênh rạch chằng</b>
<b>chịt</b>


<b> : </b>


- 2 HS trả lời câu hỏi.


- HS nhắc lại.


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

*Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm đơi:
- GV cho HS quan sát SGK .


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời
câu hỏi:



+Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh
rạch của ĐB Nam Bộ.


+Nêu nhận xét về mạng lưới sơng ngịi,
kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít
sơng?)


+Nêu đặc điểm sông Mê Công .


+Giải thích vì sao nước ta lại có tên là
sơng Cửu Long?


* GV nhận xét và chỉ lại vị trí sơng Mê
Cơng, sơng Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,
kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ .


* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm bàn
-Cho HS dựa vào SGK , thảo luận nhóm
bàn và trả lời câu hỏi :


+Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không
đắp đê ven sông ?


+Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa
mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa
khơ ở ĐB Nam Bộ .


<b>4.Củng cố : </b>



-GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa
Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ
về các mặt địa hình, khí hậu , sơng ngịi, đất
đai .


-Cho HS đọc phần bài học trong khung
SGK/upload.123doc.net.


<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài:
“Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ”.


-Nhận xét tiết học .


-

HS quan sát.


- HS thảo luận theo cặp trả lời câu
hỏi .


- 4 nhóm trình bày.


- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận tìm câu trả lời .
- 3 nhóm trình bày.


- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS so saùnh .



- 3 HS đọc .
- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ - me, Chăm,
Hoa.


- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu nột số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở trang
phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:


+ Người dân ở đồng bằng Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi,
kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.


+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà
ba và chiếc khăn rằn.


<i><b>* HS khá, giỏi: Bêt được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở</b></i>
<i><b>đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là</b></i>
<i><b>phương tiện đi lại phổ biến. </b></i>


* BVMT: Chú ý mối quan hệ giữa việc dân số đong, phát triển sản xuất với việc
khai thác và BVMT. (liên hệ)


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ phân bố dân cư VN.



-Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở Đồng bằng
Nam Bộ (sưu tầm) .


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động hoc</b>


<b>1 / Ổn định: </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đồng bằng Nam Bộ do phù sa sông nào
bồi đắp nên?


- Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?
* GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3/ Bài mới :</b>


<b> a/ .Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi tựa bài lên bảng .
<b>b/ Giảng bài: </b>


<b>1/.Nhà cửa của người dân:</b>


*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:


- GV cho HS dựa vào SGK, Bản đồ và cho


biết:


+ Người dân sống ở Đồng bằng Nam Bộ
thuộc những dân tộc nào?


- HS trả lời câu hỏi .


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì
sao?


+ Phương tiện đi lại phổ biến của người
dân nơi đây là gì ?


* GV nhận xét, kết luận.


<b> *Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 2 : </b>
- Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho
biết: nhà ở của người dân thường phân bố ở
đâu?


* GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB
Nam Bộ: như SGV/ 96


- GV cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà
kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây
bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp


ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây
dựng nhà ở của người dân nơi đây. Nếu
khơng có tranh, ảnh GV mô tả thêm về sự
thay đổi này: đường bộ được xây dựng ,các
ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng
nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi …
<b> 2/.Trang phục và lễ hội :</b>


* Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm bàn :
- GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh,
ảnh thảo luận theo gợi ý :


+ Trang phục thường ngày của người dân
đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc
biệt?


+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích
gì?


+ Trong lễ hội thường có những hoạt
động nào ?


+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng
bằng Nam Bộ .


* GV nhận xét, kết luận.
<b>4.Củng cố : </b>


<b> -GV cho HS đọc bài học trong khung</b>
SGK/121.



-Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc
điểm gì ?


-HS nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm quan sát và trả lời .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận và đại diện trả
lời .


+ Quần áo bà ba và khăn rằn.


+ Để cầu được mùa và những điều
may mắn trong cuộc sống .


+ Ñua ghe ngo …


+ Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà
,lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá
voi) …


-HS nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học .


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt


động sản xuất của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ”.


-HS chuẩn bị.


<b>T22</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I/.YÊU CẦU:</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam
Bộ:


+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.


<i><b>* HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản</b></i>
<i><b>xuất lúa gạo, trái cây và hải sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng</b></i>
<i><b>ẩm, nhười dân cần cù lao động.</b></i>


<b>BVMT: Chú ý mối quan hệ phát triển sản xuất với việc khai thác và BVMT.(liên</b>
hệ)


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ nông nghiệp VN.


-Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở Đồng bằng
Nam Bộ.



<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1./ Ổn định: Cho HS hát .</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> - Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có</b>
đặc điểm gì ?


- Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức
lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt
động gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

* GV nhận xét, ghi điểm .
<b>3./ Bài mới :</b>


a./ Giới thiệu bài:


- GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Giảng bài:


- GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp,
kể tên các cây trồng ở Đồng bằng Nam Bộ
và cho biết loại cây nào được trồng nhiều
hơn ở đây?


<b> 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả</b>
<b>nước:</b>



*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:


- GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK,
cho biết :


+ Đồng bằng Nam bộ có những điều kiện
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái
cây lớn nhất cả nước ?


+ Lúa gạo, trái cây ở Đồng bằng Nam Bộ
được tiêu thụ ở những đâu ?


* GV nhận xét, kết luận.


*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đơi :
- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời
các câu hỏi sau :


+ Kể tên các loại trái cây ở Đồng bằng
Nam Bộ .




+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và
chế biến gạo xuất khẩu ở Đồng bằng Nam
Bộ .


- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn
cây ăn trái của Đồng bằng Nam Bộ .



- GV nói( như SGK/98)


<b>2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả</b>
<b>nước:</b>


- GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
<b>* Hoạt động3: Hoạt động nhóm bàn : </b>
- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK,


- HS nhắc lại.


- HS quan sát bản đồ.


- HS trả lời .


- HS nhận xét, bổ sung.


- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+ Xồi, chơm chơm, măng cụt, sầu
riêng, thanh long …


+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay
xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên
tàu để xuất khẩu.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe


- HS nhắc lại .



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :


+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam
Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?


+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây.


+ Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở
đâu ?


- GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi
cá, tôm ở đồng bằng này .


<b>4./ Củng cố : (liên hệ BVMT) </b>


-GV cho HS đọc bài học trong khung
SGK/123.


-GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các
ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ
giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của
con người .


<b>5./ Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.



- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc bài .


- HS lên điền vào bảng.


-HS cả lớp .


<b>T23</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)</b>
<b>I.YÊU CẦU:</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam
Bộ:


+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.


Vựa lúa,vựa
trái cây lớn
nhất cả nước
Đất đai màu mỡ



Khí hậu nắng nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Những ngành công nghiệp nổi tiếp là khai thác dầu khí, chế biến lương thực,
thực phẩm, dệt may.


<i><b>* HS khá, giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành cơng nghiệp</b></i>
<i><b>phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào,</b></i>
<i><b>được đầu tư phát triển.</b></i>


<b>* BVMT: - Chú ý mối quan hệ giữa việc dân số đông, phát triển sản xuất với</b>
<b>viêc khai thác và BVMT.(liên hệ)</b>


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ công nghiệp VN.


-Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ
(sưu tầm)


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ .Ổn định: Cho HS hát.</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng
Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo,
trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta .


- Cho ví dụ chứng minh .


+ GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3/ .Bài mới :</b>


<b> a/ .Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi tựa bài lên bảng
<b>b.Giảng bài: </b>


<b>3/.Vùng công nghiệp phát triển mạnh</b>
<b>nhất nước ta:</b>


<b> * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 4 :</b>
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ
công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến
thức của mình thảo luận theo gợi ý sau:
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ
có cơng nghiệp phát triển mạnh?


+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có
cơng nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng
của ĐB Nam Bộ .


- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
4/.Chợ nổi trên sơng:


-Cả lớp hát .
- HS trả lời .


- HS khác nhận xét, bổ sung.



- HS nhắc lại.


- HS thảo luận theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm bàn :
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và
chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi
trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý :


+ Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở
đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện
gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì?
Loại hàng nào có nhiều hơn ?)


+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô
tả)về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ.


- GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS
các nhóm .


4.Củng cố : ( liên hệ BVMT)


-GV cho HS đọc bài trong khung
SGK/126.



-Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam
Bộ có cơng nghiệp phát triển nhất nước ta .
-Mô tả chợ nổi trên sông ở đồng bằng
Nam Bộ.


<b>5 / Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hồ Chí
Minh”.


- HS chuẩn bị thi kể chuyện.
- Đại diện nhóm mơ tả .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc bài .
- HS trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp.


<b>T24</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số đặt điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gịn.



+ Thành phố lớn nhất cả nước.


+ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành
phố đa dạng; hoạt động thương mại rấp phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>* HS khá, giỏi: </b></i>


<i><b>+ Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh vơ1i</b></i>
<i><b>các thành phố khác.</b></i>


<i><b>+ Biết các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Các bản đồ hành chính, giao thơng VN.
- BĐ thành phố HCM (nếu có).


- Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động hoc</b>


<b>1./ OÅn định:.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB
Nam Bộ .



- Mơ tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ .
+ GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3./ Bài mới :</b>
<b> a/ Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi tựa bài lên bảng.
<b> b/ Giảng bài: </b>


<b>1/.Thành phố lớn nhất cả nước:</b>
<b>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: </b>


- GV gọi HS chỉ vị trí thành phố HCM trên
BĐ VN .


<b>* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 4 : </b>
Các nhóm thảo luận theo gợi ý:


- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy
nói về thành phố HCM :


+ Thành phố nằm trên sông nào ?
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?


+ Thành phố được mang tên Bác vào năm
nào ?


+ Thành phố HCM tiếp giáp với những
tỉnh nào ?



+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng
những loại đường giao thông nào ?


+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về
diện tích và số dân của TP HCM với các


- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS nhắc lại.


- 1 HS lên chỉ.


- HS Các nhóm thảo luận theo câu
hỏi gợi ý.


+ Đường sắt, ơ tơ, thủy .


+ Diện tích và số dân của TPHCM
lớn hơn các TP khác .


- HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TP khác .


- GV theo dõi sự mơ tả của các nhóm và
nhận xét.


<b>2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học</b>


<b>lớn:</b>


<b>* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm bàn : </b>
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, bản đồ và
vốn hiểu biết :


+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành
phố HCM.


+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là
trung tâm kinh tế lớn của cả nước .


+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm
văn hóa, khoa học lớn .


+ Kể tên một số trường Đại học ,khu vui
chơi giải trí lớn ở TP HCM.


- GV nhận xét và kết luận: (như SGV/102)
<b>4/ Củng cố : </b>


-GV cho HS đọc phần bài học trong khung
SGK/130.


-GV treo bản đồ TPHCM và cho HS tìm vị
trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui
chơi giải trí của TPHCM và cho HS lên gắn
tranh, ảnh sưu tầm được vào vị trí của
chúng trên bản đồ.



<b>5/ Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học .


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau :
“Thành phố Cần Thơ”.


-HS thảo luận nhóm .


-Các nhóm trao đổi kết quả trước
lớp và tìm ra kiến thức đúng .


- 3 HS đọc bài học trong khung .
- HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu
tầm được lên bản đồ.


-HS cả lớp .


<b>T25</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Trung tâm kinh tế, văn hố và khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long.
- Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).


<i><b>* HS khá, giỏi: Giải thích vì sao Thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại</b></i>


<i><b>nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học của đồng bằng</b></i>
<i><b>sơng Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt</b></i>
<i><b>hàng nông, thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.</b></i>


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Các bản dồ: hành chính, giao thơng VN .
-Bản đồ Cần Thơ (nếu có)


-Tranh, ảnh về Cần Thơ(sưu tầm)
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên bản
đồ hành chính VN .


- Kể tên một số ngành công nghiệp chính,
một số nơi vui chơi , giải trí của tp HCM.
- GV nhận xét, ghi điểm .


<b>3.Bài mới :</b>


<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi tựa bài lên bảng


<b>b.Giảng bài: </b>


<b>1/.Thành phố ở trung tâm đồng bằng</b>
<b>sông Cửu Long:</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 2 :</b>


- GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu
hỏi : + Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và
cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào ?
+ Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng
các loại đường giao thơng nào ?


* GV nhận xét .


<b>2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa</b>
<b>học của đồng bằng sơng Cửu Long :</b>


* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 4 :


- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản
đồ VN, SGK, thảo luận theo gợi ý :


Tìm dẫn chứngï thể hiện Cần Thơ là :


+ Trung taâm kinh tế (kể các ngành công


- 1 HS lên chỉ
- HS trả lời .



- HS khác nhận xét.


- HS nhắc lại.


- HS thảo luận theo cặp và trả lời .
+ HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ
giáp với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên
Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh
Long.


+ Đường ơ tơ, đường thủy .


- Các cặp khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nghiệp của Cần Thơ) .


+ Trung tâm văn hóa, khoa học .
+ Trung tâm du lịch .


Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ
nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng
sông Cửu Long ?


- GV nhận xét và phân tích thêm về ý
nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện
thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế
(như SGV/103).


4.Cuûng coá :



-Cho HS đọc bài trong khung SGK/133.
-Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần
Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
quan trọng của ĐBSCL .


<b>5/ Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học .


-Về nhà ơn lại các bài từ bài 16 đến bài
22 để tiết sau ơn tập .


-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả .


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 4 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi .


- Cả lớp .


<b>T26</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Chỉ hoặc điều đựơc vị trí của đồng bằngBắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng,


sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.


- Hệ thồng một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hố Chí Minh, Cần Thơ và
nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.


<i><b>* HS khá giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên</b></i> <i><b>của đồng bằng Bắc Bộ và</b></i>
<i><b>đồng bằng Nam Bộ về khí hâu, đất đai.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên ,BĐ hành chính VN.


- Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>1/ Ổn định:</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>


-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
của ĐBSCL ?


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi tựa bài lên bảng


<b>b/ Giảng bài: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp: </b>


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các
địa danh trên bản đồ .


-GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB
Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sơng
Th Bình, sơng tiền, sơng Hậu, sơng Đồng
Nai vào lược đồ .


- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 6 :


- Cho HS các nhóm thảo luận và hồn
thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB
Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .


Đặc điểm
thiên
nhiên


Khác nhau


- Địa hình
- Sông
ngòi


- Đất đai


- Khí hậu


ĐB Bắc
Bộ


ĐB Nam
Bộ


- GV nhận xét, kết luận .


<b>* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân </b>


- GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho
biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?


a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa


- 2 HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nhắc lại.


- 1 HS lên bảng chỉ .


- 1 HS lên điền tên địa danh .
-- 1 HS trình bày.


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.



- Các nhóm thảo luận và điền kết
quả vào PHT.


- Đại điện các nhóm trình bày trước
lớp .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

gạo nhất nước ta .


b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản
nhất cả nước.


c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà
số dân đông nhất nước.


d/.TPHCM là trung tâm cơng nghiệp lớn
nhất cả nước.


-GV nhận xét, kết luận .
<b>4/ Củng cố : </b>


<b> GV nói thêm cho HS hiểu .</b>
<b>5/ Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải đồng bằng
duyên hải miền Trung”.



- HS cả lớp chuẩn bị .


<b>T27</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>DẢI DỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hâu của đồng bằng duyên
hải miền Trung:


+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.


+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và hạn hán, cuối năm thường có mưa
lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam:
khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng lạnh.


- Chỉ được vị trí đồng bằng du hải miền Trung đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.


<i><b>* KS khá giỏi: </b></i>


<i><b>+ Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do</b></i>
<i><b>núi lan ra sát biển, sơng ngắ, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.</b></i>


<i><b>+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vức Bắc, Nam dãy Bạch Mã.</b></i>


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/ Ổn định: </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : Bài Ôn tập .</b>


-Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên
nhiên của đồng bằng bắc bộ và đồng bằng
nam bộ?


- GV nhận xét.
<b>3/ Bài mới :</b>
a/Giới thiệu bài:


- GV ghi tựa bài lên bảng .
b/ Giảng bài:


1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn
<b>cát ven biển :</b>


<b>* Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm 2 </b>


GV chỉ trên bản đồ kinh tế chung VN
tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua
suốt dọc duyên hải miền Trung để đến
TPHCM (hoặc ngược lại); xác định đồng
bằng duyên hải miền trung ở phần giữa của
lãnh thổ VN, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc
Bộ , phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây
là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; Phía
Đơng là biển Đơng.



-GV u cầu các nhóm HS đọc câu hỏi,
quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi
với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng
bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB
Bắc Bộ và Nam Bộ). HS cần :


+Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các
đồng bằng .


+Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau
bởi các dãy núi lan ra sát biển.


-GV bổ sung (như SGV/106)


-GV u cầu HS một số nhóm nhắc lại
ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên
hải miền Trung.


-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về
đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở
duyên hải miền Trung và giới thiệu ( như


- 2 HS nêu.


- HS nhắc lại


- HS theo doõi.


- HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng
duyên hải miền Trung.


- HS quan saùt tranh ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

SGV/107)


<b>2/ Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực</b>
<b>phía bắc và phía nam :</b>


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm bàn</b>
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ
hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS
cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã,
đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có
thể u cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mơ tả
đường đèo Hải Vân


- GV giải thích vai trị “bức tường” chắn
gió của dãy Bạch Mã. GV nói thêm( như
SGV/107


-GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía
bắc và nam dãy Bạch Mã(như SGV/107)
-GV nêu gió tây nam vào mùa hạ( như
SGV/108)


<b>4.Củng cố : </b>


- GV yêu caàu HS:


+ Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung
hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc
tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng
bằng dun hải miền Trung.


<b>5/ Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết hoïc.


-Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và
chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng
duyên hải miền Trung”.


- HS thấy rõ vai trị bức tường chắn
giómùa đơng của dãy Bạch Mã.
- HS lắng nghe


- HS tìm hiểu.


- HS cả lớp thực hiện.


-HS cả lớp.


<b>T28</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu
của đồng bằng duyên hải miền Trung.



- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh
bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản, …


<i><b>* HS khá giỏi: Giải thích vì sao người dân tộc ở đồng bằng duyên hải miền</b></i>
<i><b>Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.</b></i>


<b> II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ dân cư VN.


<b>*BVMT: Cần khai thác tài nguyên hợp lí, vệ sinh sạch sẽ mơi trường sống để</b>
BVMT.


<b> III / HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Ổn định: </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của</b>
khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
- Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền
Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản
đồ).


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới :</b>


<b>a/ Giới thiệu bài: </b>



-GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>b.Giảng bài: </b>


<b>1/.Dân cư tập trung khá đông đúc :</b>
<b>* Hoạt động 1 </b>


-GV thông báo số dân của các tỉnh miền
Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này
sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên
hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức
độ tập trung dân được biểu hiện bằng các
kí hiệu hình trịn thưa hay dày .Quan sát
BĐ phân bố dân cư VN , HS có thể so sánh
và nhận xét được ở miền Trung vùng ven
biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng
núi Trường Sơn .Song nếu so sánh với ĐB
Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc
bằng .


-GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả
lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nhắc lại


-HS laéng nghe .



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài , cổ
cao ;còn phụ nữ Chăm mặc váy dài , có
đai thắt ngang và khăn choàng đầu.


GV bổ sung thêm trang phục hàng ngày
của người Kinh , người Chăm gần giống
nhau như áo sơ mi , quần dài để thuận tiện
trong lao động sản xuất .


<b>2/.Hoạt động sản xuất của người dân :</b>
<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp:</b>


- GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các
ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các
hoạt động sản xuất .


- GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu
4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động
sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS
quan sát .




Trồng
trọt


Chăn
nuôi


Ni


trồng
đánh
bắt
thủy


sản


Ngành
khác


-Mía
-Lúa


-Gia
súc


-Tôm
-Cá


-Muối


- GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” :cho 4 HS
lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền
nhanh ,điền đúng.Gv nhận xét, tun
dương.


- GV giải thích thêm:


+ Tại hồ ni tơm người ta đặt các guồng
quay để tăng lượng khơng khí trong nước,


làm cho tơm ni phát triển tốt hơn.


+ Để làm muối, người dân (thường được
gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay
bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là
nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng
phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn


- HS đọc và nói tên các hoạt động
sx .


- HS lên bảng điền .


-HS thi điền .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

lại muối đọng trên ruộng và được vun
thành từng đống như trong ảnh.


- GV khái quát: Các hoạt động sản xuất
của người dân ở huyện duyên hải miền
Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc
ngành nông – ngư nghiệp. GV đặt câu hỏi
“Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt
động sản xuất này” .


- GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản
xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản
xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên
nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất
(không đọc theo SGK) và điều kiện để sản


xuất từng ngành.


<b>4.Củng cố : </b>
- GV yêu cầu HS:


+ Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở
dun hải miền Trung và nêu lí do vì sao
dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
+ Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản
xuất phổ biến của nhân dân trong vùng
(nên kẻ 4 cột để 4 HS nhận nhiệm vụ và
đồng thời ghi lên bảng như ví dụ dưới đây).


Trồng


lúa Trồngmía,
lạc


Làm


muối Ni,đánh
bắt
thủy


sản


+ Tiếp tục u cầu 4 HS khác lên điền
bảng các điều kiện của từng hoạt động sản
xuất.



+ Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận
xét.


- GV kết luận:


Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và
khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn
khai thác các điều kiện để sản xuất ra


-HS trình bày.


-HS trả lời.


- HS khác nhận xét
- HS lên điền vào bảng.
- 3 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong
vùng và các vùng khác.


<b>5.Tổng kết - Dặn dò(liên hệ BVMT)</b>
-Nhận xét tiết học.


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>T29</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>NGƯỜI DÂN VAØ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tiếp theo)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung:


+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.


+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyện
hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới sửa chữa tàu thuyền.


<i><b>* HS khá giỏi:</b></i>


<i><b>+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa</b></i>
<i><b>chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên</b></i>
<i><b>biển.</b></i>


<i><b>+ Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở dây rất phát triển: cảnh</b></i>
<i><b>đẹp, nhiều di sản văn hoá.</b></i>


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ
đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có).


- Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa
nhỏ (nếu có).


*BVMT: Cần khai thác và sử dụng nguồn tài ngun hợp lí để bảo vệ mơi trường
sống.(liên hệ)



<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Ổn định: Hát</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Vì sao dân cư tập trung khá đơng đúc
tại ĐB dun hải miền Trung?


- HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên
hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và
làm muối?


<b>3.Bài mới :</b>


<b>a.Giới thiệu bài: </b>


- GV ghi tựa bài lên bảng
<b>b.Giảng bài: </b>


<b>3/.Hoạt động du lịch :</b>
<b>* Hoạt động cả lớp: </b>


- Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi:
+ Người dân miền Trung sử dụng cảnh
đẹp đó để làm gì?



- Gọi HS đọc đoạn văn đầu của mục này,
yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu
hỏi:


+ Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở
miền Trung mà em biết


* GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các
thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
- GV khẳng định (SGV/112)


<b>4/.Phát triển công nghiệp :</b>


<b>*Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 4</b>
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các câu
hỏi:


+ Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là
điều kiện để phát triển ngành cơng
nghiệp gì?


+ Kể tên các sản phẩm hàng hố làm từ
mía đường?


- GV u cầu HS quan sát hình 10 và
giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền.
-GV khẳng định các tàu thuyền được sử
dụng phải thật tốt để đảm bảo an tồn.
-GV cho các nhóm HS quan sát hình 11


và nói cho nhau biết về các cơng việc
của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận
chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay
li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng
gói.


- HS nhắc lại.


- HS trả lời.
-1 HS đọc


-HS nêu.


- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.


- HS quan sát, lắng nghe.


- HS lắng nghe và quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh
tế mới đang xây dựng ở ven biển của
tỉnh Quảng Ngãi(SGV/ 113).


<b>5/.Lễ hội :</b>


<b>* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp: </b>


- GV giới thiệu thông tin về một số lễ
hội như (SGV/113)



- GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ
hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang,
sau đó u cầu HS quan sát hình 13 và
mơ tả Tháp Bà.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>4.Củng cố : (liên hệ BVMT)</b>
-GV gọi HS đọc bài trong khung.


-GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ
đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình
bày về hoạt động sản xuất của người dân
miền Trung VD:


+ Bãi biển, cảnh đẹp <sub></sub> xây khách sạn <sub></sub>…
+ Đất cát pha, khí hậu nóng <sub></sub> … <sub></sub> sản xuất
đường.


+ Biển, đầm, phá, sơng có nhiều cá tơm 


tàu đánh bắt thủy sản <sub></sub> xưởng …
<b>5.Tổng kết - Dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành
phố Huế”.



-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc


- HS nối tiếp nhau mô taû.


- 3 HS đọc.


- HS thi đua điền vào sơ đồ.


- HS cả lớp.


<b>T30</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>
<b>THÀNH PHỐ HUẾ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều
khách du lịch.


- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ hành chính VN.


- nh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.


* BVMT: Cần khai thác và sử dụng tài nguyên sẵn có của thành phố một cách
hợp lí. Cần giữ gìn vệ sinh môi trường để thành phố được xanh sạch đẹp.(liên hệ)
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Ổn định: Hát </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Vì sao ngày càng có nhiều khách du
lịch đến tham quan miền Trung?


- Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung
lại có các nhà máy sản xuất đường và
sửa chữa tàu thuyền ?


* GV nhận xét ghi điểm.
<b>3.Bài mới :</b>


<b>a.Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi tựa bài lên bảng
<b>b.Giảng bài: </b>


<b>1/.Thiên nhiên đẹp với các cơng trình</b>
<b>kiến trúc cổ :</b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và</b>
<b>theo cặp</b>


- GV tìm trên bản đồ hành chính VN kí
hiệu và tên TP Huế.


- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài


tập trong SGK.


+ Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
+ Huế thuộc tỉnh nào?


+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính
của Huế.


- GV nhận xét và bổ sung thêm:


+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của
dãy Trường Sơn, phía đơng nhìn ra cửa
biển Thuận An.


- HS hát.
- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe, nhắc lại


- HS theo dõi.
- HS làm từng cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ Huế là cố đô vì là kinh đơ của nhà
Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là
thủ đô cũ).


- GV cho HS biết các cơng trình kiến
trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách


đến tham quan, tìm hiểu Huế.


<b>2/.Huế- Thành phố du lịch :</b>


<b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: </b>
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi


+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi
theo sông Hương, chúng ta có thể tham
quan những địa điểm du lịch nào của
Huế?


+ Em hãy mô tả một trong những cảnh
đẹp của TP Huế.


- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả làm việc.


- GV mơ tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lịch của Huế: Sông Hương
chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây
cối che bóng mát cho các khu cung điện,
lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc
về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.
<b>4.Củng cố : (liên hệ BVMT) </b>


- GV cho 3 HS đọc phần bài học.


- GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên
bản đồ và nhắc lại vị trí này.



-Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở
thành TP du lịch.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “
Thành phố Đà Nẵng”


-

HS trả lời .


- HS mô tả .


- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa
điểm .


-HS đọc .


- HS trả lời .


- Cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:


+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung


+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.


- Chỉ được thành phố Đà nẵng trên bản đồ (lược đồ).


<i><b>* HS khá giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đitới các</b></i>
<i><b>tỉnh khác.</b></i>


<i><b>* BVMT: Cần giữ gìn mơi trường xanh sạch đẹp.(liên hệ)</b></i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ hành chính VN.
- Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


- Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành
chính VN.


- Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
* GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3.Bài mới :</b>



<b>a.Giới thiệu bài: </b>


- GV ghi tựa bài lên bảng
<b>b.Giảng bài</b>


- GV đề nghị HS quan sát lược đồ
hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía
nam của đèo Hải Vân .


<b>1/.Đà Nẵng- TP cảng :</b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm:</b>
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và
trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi:
+ Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?


+ Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu
mối giao thơng lớn ở duyên hải miền
Trung?


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của
bài để nêu các đầu mối giao thơng có


- HS trả lời.


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe, nhắc lại.
-Cả lớp quan sát , trả lời .



- HS quan sát và trao đổi với nhau để
trả lời.


+ Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sơng
Hàn và vịnh ĐN .


+ Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên ,
cảng sông Hàn gần nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

ở Đà Nẵng?


- GV nhaän xét, rút ra kết
luận(SGV/117)


<b>2/.Đà Nẵng- Trung tâm cơng nghiệp:</b>
<b>* Hoạt động2 : Làm việc theo</b>
<b>nhóm: </b>


-Yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc
SGK để trả lời câu hỏi sau:


+ Em hãy kể tên một số loại hàng hóa
được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà
Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu
biển.


GV yêu cầu HS liên hệ với những
kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất
của người dân … để nêu được lí do Đà
Nẵng sản xuất được một số mặt hàng


vừa cung cấp cho địa phương, vừa
cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất
khẩu.


- GV giải thích:


(SGV/upload.123doc.net)


<b>3/.Đà Nẵng- địa điểm du lịch :</b>


<b>* Hoạt động 3: Làm việc từng cặp: </b>
- GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và
cho biết những nơi nào của ĐN thu hút
khách du lịch, những điểm đó thường
nằm ở đâu?


- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK để
bổ sung thêm một số địa điểm du lịch
khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng
Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa
điểm khác mà HS biết.


* GV nói: Đà Nẵng nằm trên bờ biển
có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận
lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là
đầu mối giao thông thuận tiện cho việc
đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm,
nơi du khách có thể đến tham quan,
tìm hiểu về đời sống văn hóa của



- 2 HS trao đổi với nhau để trả lời câu
hỏi.


- HS cả lớp .


- HS liên hệ bài 25.


- 2 HS trao đổi với nhau để trả lời câu
hỏi.


- HS tìm.
- HS đọc .


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

người Chăm.


<b>4.Củng cố : (liên hệ BVMT) </b>
- 2 HS đọc bài trong khung.


- Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản
đồ và nhắc lại vị trí này.


- Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng,
vừa là TP du lịch.


<b>5/ Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.



- Về xem lại bài và chuẩn bị bài:
“Biển, Đảo và Quần đảo”


- Cả lớp, lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>T32</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.


- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn, với
nhiều đảo và quần đảo.


- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối.


+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
<i><b>* HS khá giỏi: </b></i>


<i><b>+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.</b></i>


<i><b>+ Biết vai trò của biển, đảo, quần đảo đối với nước ta: Kho muối vô tận, nhiều hải</b></i>
<i><b>sản, khống sản q, điều hồ khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh</b></i>
<i><b>thuận lợi cho việc phát triển du lịch và phát triển các cảng biển.</b></i>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- BĐ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh về biển , đảo VN.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>1.Ổn định: HS hát .</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


- Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất
của Đà Nẵng.


- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách
du lịch ?


* GV nhận xét, ghi điểm .
<b>3/.Bài mới :</b>


<b>a/.Giới thiệu bài: </b>


- GV ghi tựa bài lên bảng
<b>b/.Giảng bài: </b>


<b>1/.Vùng biển Việt Nam:</b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm2</b>
- GV cho HS quan sát hình 1,


-Yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc SGK


để trả lời câu hỏi sau:


+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía
nào của phần đất liền nước ta ?


+ Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên
lược đồ .


+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của
nước ta


- Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK,
bản đồ trả lời các câu hỏi sau:


+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?


+ Biển có vai trị như thế nào đối với nước
ta?


- Gọi HS trình bày kết quả.


- GV mơ tả, cho HS xem tranh, ảnh về
biển của nước ta, phân tích thêm về vai trị
của Biển Đông đối với nước ta.


<b>2/.Đảo và quần đảo :</b>


<b>* Hoạt động2 : Làm việc cả lớp </b>


- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển


Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?


+ Biển của nước ta có nhiều đảo, quần
đảo khơng?


+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?


- HS hát .
- HS trả lời .


- HS nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe, nhắc lại.


- HS quan sát


- 2 HS trao đổi với nhau để trả lời
câu hỏi.


- HS khaùc nhận xét, bổ sung .


- HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- GV nhận xét phần trả lời của HS.


<b>* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm</b>
<b>bàn : </b>


- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, SGK,


thảo luận các câu hỏi sau:


- Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc
Bộ.


- Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển
phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị
gì?


- Gọi HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và cho HS xem ảnh các
đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp
về giá trị kinh tế và hoạt động của người
dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
<b>4.Củng cố : </b>


- Gọi HS đọc bài học trong SGK.


- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo
đối với nước ta.


- Gọi HS lên chỉ bản đồ và mô tả về vùng
biển của nước ta.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng
sản và hải sản ở vùng biển VN”.


- HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo
luận .


- HS trình bày.


- 2 HS đọc.
- HS nêu.


- 1 HS lên chỉ và mô tả.


- Cả lớp, lắng nghe về nhà thực
hiện.


<b>T33</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>KHAI THÁC KHỐNG SẢN VAØ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu
khí, du lịch, cảng biển, …).


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Phát triển du lịch.


- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều
hải sản của nước ta.



<i><b>* HS khá giỏi: </b></i>


<i><b>+ Nêu thứ tự các cơng việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.</b></i>


<i><b>+ Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.


- Bản đồ cơng nghiệp, nơng nghiệp VN.


- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường
biển.


* BVMT: Chúng ta cần khai thác khoán sản,hải sản một cách hợp lí để bảo vệ
mơi trường sống cho con người.(liên hệ)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .</b>


<b>2/.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Hãy mô tả vùng biển nước ta .


- Nêu vai trò của biển, đảo và các quần
đảo đối với nước ta .


- GV nhận xét, ghi điểm .


<b>3/.Bài mới :</b>


<b>a/.Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi tựa bài lên bảng
<b>b.Giảng bài: </b>


- GV hỏi: Biển nước ta có những tài
nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử
dụng như thế nào?


<b>1/.Khai thác khoáng sản :</b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp: </b>


- Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả
lới các câu hỏi sau:


+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất
của vùng biển VN là gì?


+ Nước ta đang khai thác những khoáng
sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để
làm gì?


+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang
khai thác các khống sản đó.


- HS chuẩn bị .
- HS trả lời .



-HS nhắc lại.
- HS trả lời .


- 2 HS trao đổi với nhau để trả lời
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước
ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất
khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy
lọc và chế biến dầu.


<b>2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản :</b>
<b>* Hoạt động2: Làm việc theo nhóm 4</b>
- GV Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh,
ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển
nước ta có rất nhiều hải sản.


+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta
diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai
thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó
trên bản đồ.


+ Ngồi việc đánh bắt hải sản, nhân dân
cịn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả lần lượt
theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng
đánh bắt nhiều hải sản.



- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu
thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể
những loại hải sản mà các em đã trông
thấy hoặc đã được ăn.


<b>4/.Củng cố : (liên hệ BVMT) </b>
- GV gọi HS đọc bài trong khung.


- Theo em, nguoàn hải sản có vô tận
không ?


- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn
tài ngun đó ?


<b>5/. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm
hiểu địa phương”.


- 4 HS tạo thành một nhóm trao
đổi,thảo luận ghi kết quả vào phiếu.


- HS các nhóm lần lượt trình bày kết
quả


- HS các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.



- 2 HS đọc
- HS trả lời.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Địa lí (Lớp 4)</b>


<b>ÔN TẬP ĐỊA LÍ</b>
<b>I/.MỤC TIÊU :</b>


- Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam:


+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phăn-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam
Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.


+ Một số thành phố lớn.


+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính, …


- Hê thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.


- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng
Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.


- Hệ thống hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng,
biển, đảo.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Bản đồ hành chính VN.


- Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
- Các bản hệ thống cho HS điền.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định: Cho HS hát .</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta
rất phong phú về biển .


- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn
kiệt nguồn hải sản ven bờ .


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3/.Bài mới :</b>


<b>a/.Giới thiệu bài: </b>


- GV ghi tựa bài lên bảng
<b>b/.Giảng bài: </b>


<b>* Hoạt động1 : Làm việc cả lớp: </b>


- Gọi HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên


VN:


+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB
duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở


- Cả lớp.
- HS trả lời .


- HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tây Nguyên.


+ Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế,
Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
- Biển đơng, quần đảo Hồng Sa, Trường
Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>* Hoạt động 2 :Làm việc theo nhóm </b>
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ
thống về các TP như sau:


Tên TP Đặc điểm tiêu


biểu
Hà Nội


Hải Phòng
Huế



Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ


- GV u cầu HS các nhóm thảo luận và
hồn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS
lên chỉ các TP đó trên bản đồ.


<b>4/.Củng cố : </b>


- GV hỏi lại kiến thức vừa ơn tập .
<b>5/. Dặn dị:</b>


- Nhận xét, tuyên dương .


- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .


- HS cả lớp nhận xét .


- HS thảo luận và điền vào bảng
hệ thống .


- HS trả lời .
- Cả lớp.


<b>T35</b>
<b>Địa lí (Lớp 4)</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×