BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN LÊ MINH
QUẢN LÝ KHAI THÁC KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG KHU ĐÔ
THỊ MỚI MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
Hà Nội – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN LÊ MINH
KHÓA: 2013-2015
QUẢN LÝ KHAI THÁC KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG KHU ĐÔ
THỊ MỚI MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành : Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số
: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LƯƠNG TÚ QUYÊN
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn và những tình cảm chân thành nhất đến gia
đình, thầy cô giáo và những người bạn đã tạo điều kiện hỗ trợ tơi hồn thành
luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo PGS.TS. Lương Tú Quyên ,
người đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học đã cung
cấp những lời khuyên quý giá và những tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên
cứu luận văn của tôi.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban giám hiệu nhà trường, ban chủ
nhiệm khoa sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành
đúng thời hạn và đạt chất lượng.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
1
Mục đích nghiên cứu
2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
Phương pháp nghiên cứu
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3
Cấu trúc luận văn
4
Các khái niệm, thuật ngữ
4
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHAI THÁC KHÔNG GIAN
CÔNG CỘNG KHU ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO.
1.1. Khái quát chung về khu đô thị mới Mỗ Lao
6
6
1.1.1. Giới thiệu khái qt
6
1.1.2. Tình hình triển khai dự án
11
1.2. Hệ thống khơng gian công cộng khu đô thị mới Mỗ Lao
11
1.2.1. Vị trí, quy mơ
11
1.2.2. Phân loại
14
1.2.3. Hoạt động của con người trong không gian công cộng
15
1.3. Thực trạng công tác quản lý khai thác không gian công cộng trong
khu đô thị mới Mỗ Lao, quận Hà Đông
1.3.1. Thực trạng quản lý khai thác
17
17
1.3.2. Văn bản pháp lý
24
1.3.3. Bộ máy quản lý
24
1.4. Những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý khai thác không gian
công cộng khu đô thị mới Mỗ Lao.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ QUẢN LÝ KHAI THÁC
30
33
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG KHU ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO
2.1. Cơ sở lý thuyết
33
2.1.1. Nội dung công tác quản lý khai thác khơng gian cơng cộng
33
2.1.2. Một số hình thức quản lý khai thác không gian công cộng
33
2.1.3. Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý khai thác không
34
gian công cộng
2.2. Cơ sở pháp lý
36
2.2.1. Văn bản pháp quy của Nhà nước
36
2.2.2. Quy chuẩn, quy phạm được áp dụng
38
2.2.3. Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 khu đô thị mới Mỗ Lao
38
được phê duyệt
2.3. Những yếu tố tác động đến công tác quản lý khai thác không gian
39
công cộng trong khu đô thị mới Mỗ Lao
2.4. Kinh nghiệm quản lý khai thác không gian công cộng khu đô thị
51
mới trên thế giới và trong nước
Thế giới
51
Trong nước
57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHAI THÁC KHÔNG GIAN
64
CÔNG CỘNG KHU ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO.
3.1. Quan điểm
64
3.2. Nguyên tắc
65
3.2.1. Đảm bảo lợi ích hài hịa giữa Nhà nước, chủ đầu tư
65
3.2.2. Nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương, chủ đầu tư 66
và đơn vị quản lý khai thác sử dụng trong công tác khai thác không gian
công cộng
3.3. Các giải pháp chung
67
3.3.1. Bổ sung văn bản pháp lý
67
3.3.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý
67
3.4. Các giải pháp cụ thể
71
3.4.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý
71
3.4.2. Nâng cao năng lực quản lý đô thị
79
3.4.3. Quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan
80
3.4.4. Nội dung quản lý
82
3.5. Huy động sự tham gia của cộng đồng
84
3.5.1. Các hình thức và phạm vi tham gia của cộng đồng
85
3.5.2. Xây dựng kế hoạch tham gia của cộng đồng
86
3.5.3. Yếu tố thúc đẩy và hạn chế của sự tham gia của cộng đồng
87
3.6. Lộ trình thực hiện
88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
89
Kết luận
89
Kiến nghị
90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt
Ký hiệu
KĐTM
Khu đô thị mới
KGCC
Không gian công cộng
BQLDA
Ban quản lý dự án
UBND
Ủy ban nhân dân
QHĐT
Quy hoạch đơ thị
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu hình ảnh
Tên hình ảnh
Trang
Bảng 1.1
Kết quả tính tốn và thực đo mực nước sông Nhuệ
8
Bảng 1.2
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
10
Bảng 1.3
Bảng tổng hợp hiện trạng sử đụng đất
12
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu hình ảnh
Hình 1.1
Tên hình ảnh
Bản đồ liên hệ vùng khu đô thị mới Mỗ Lao tỷ lệ
Trang
6
1/2000
Hình 1.2
Bản đồ quy hoạc khơng gian kiến trúc cảnh quan
7
khu đô thị mới Mỗ Lao tỷ lệ 1/2000
Hình 1.3
Hệ thống khơng gian cơng cộng trong khu đơ thị
12
Hình 1.4
Hình minh họa việc các hàng quán lấn chiếm vỉa hè
17
Hình1.5
Hình minh họa việc bãi đỗ xe sai quy định
19
Hình 1.6
Hình minh họa việc đỗ xe lấn chiếm vỉa hè
19
Hình 1.7
Hình minh họa việc tập kết vật liệu xây dựng, rác
20
thải lấn chiếm vỉa hè
Hình 1.8
Hình minh họa việc sử dụng khu đất sai mục đích
22
Hình 1.9
Hình minh họa việc sử dụng khu đất sai mục đích
22
Hình 1.10
Hình minh họa việc các hàng quán lấn chiếm vỉa hè
23
khu vực quanh hồ
Hình 1.11
Hình minh họa việc các hàng quán lấn chiếm vỉa hè
23
xung quanh khu chung cư
Hình 2.1
Quan hệ yếu tố khơng gian
50
Hình 2.2
Quy hoạch bền vững đơ thị
51
Hình 2.3
Khơng gian cơng cộng tại thành phố Lyon
52
Hình 2.4
Khơng gian cơng cộng tại TP Lausanne
54
Hình 2.5
Xe bus bộ hành tại TP Lausanne
55
Hình 2.6
Thành phố Lausanne từ trên cao
57
Hình 2.7
Hình ảnh khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng
59
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
Tên sơ đồ
Trang
sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban QLDA khu đơ thị mới Mỗ Lao
25
Sơ đồ 1.2
Mơ hình quản lý Nhà nước về không gian công cộng
68
Khu ĐTM Mỗ Lao
Sơ đồ 1.3
Đề xuất mơ hình quản lý Nhà nước về khơng gian cơng
72
cộng Khu ĐTM Mỗ Lao
Sơ đồ 1.4
Mơ hình tổ chức của phòng kỹ thuật
74
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ các giai đoạn tham gia của cộng đồng
86
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hà Đông là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của tỉnh Hà Tây trước
đây, hiện nay trở thành 1 trong 10 quận nội thành trực thuộc thành phố Hà Nội
với diện tích 47,91km2, dân số là 236.185 người, gồm 17 phường. Với vị trí
thuận lợi trong giao thương phát triển kinh tế, nên nhiều dự án đã, đang và sẽ
được đầu tư xây dựng tại đây như: khu đô thị Văn Quán, khu nhà ở Vạn Phúc,
khu nhà ở Văn Khê, khu nhà ở Chuôm Ngô- Bông Đỏ Nam La Khê , khu đô
thị mới Văn Phú, . .nhằm thúc đẩy quá trình đơ thị hóa quận Hà Đơng.
Khu đơ thị mới Mỗ Lao có quy mơ 62,26ha, nằm trong ranh giới quản
lý hành chính của phường Mộ Lao, quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội, có vị
trí rất thuận lợi, đặc biệt là mối liên hệ với các quận của Hà Nội thông qua hệ
thống hạ tầng giao thông gồm nhiều tuyến đường quan trọng mang ý nghĩa
chiến lược (như quốc lộ 6, đường Lê Văn Lương kéo dài ...). Theo quy hoạch,
Khu đô thị mới Mỗ Lao sẽ được thiết kế với không gian kiến trúc hiện đại, hệ
thống cơ sở hạ tầng tiên tiến theo tiêu chuẩn đô thị loại 1.
Khu đô thị mới Mỗ Lao hiện nay đã triển khai xây dựng được khoảng
60% so với quy hoạch được duyệt. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện quy
hoạch xây dựng, công tác quản lý khai thác đang diễn ra chưa thực sự tốt vì
nhiều nguyên do như: nguồn vốn của nhà đầu tư hạn chế, sự đầu cơ về đất
đai, chính sách và biện pháp quản lý chưa đồng bộ, thống nhất, trình độ dân
trí chưa cao, quản lý chưa chặt chẽ, dẫn đến tình trạng các khơng gian công
cộng không được khai thác hiệu quả như quy hoạch ban đầu.
Trong các đô thị hiện đại, khi con người hằng ngày phải gắn bó với
cơng việc căng thẳng, điều kiện sinh hoạt riêng tư chật hẹp, nhu cầu về những
không gian công cộng cởi mở, thân thiện, thoải mái dành cho tất cả lại càng
lớn. Ở đó, người ta có thể giao lưu, giải trí, có thể cùng lúc sinh hoạt trong
những nhóm cộng đồng nhỏ và có thể thử nghiệm những ý tưởng sáng tạo
2
giàu tinh thần nghệ thuật. Không gian công cộng là nơi thể hiện rõ nhất cuộc
sống đơ thị. Nó có nhiều giá trị đặc biệt. Về thể chất, nó cung cấp một môi
trường thiên nhiên lành mạnh, giúp cho con người phục hồi sức khỏe và khả
năng lao động. Về kinh tế-xã hội, nó giúp tăng cường sự gắn kết và hỗ trợ
giữa những người có nền tảng và viễn cảnh khác nhau. Về văn hóa, nó là nơi
diễn ra các hoạt động cộng đồng có thể tạo ra nét đặc trưng của một thành
phố. Về chính trị, nó là nơi mọi người có thể tập hợp thể hiện chung chí
hướng như chống tệ nạn xã hội hay ủng hộ việc bảo vệ môi trường v.v...
Tuy nhiện tại khu đô thị mới Mỗ Lao đã có nhiều vấn đề bất cập xung
quanh việc khai thác sử dụng các không gian công cộng khiến rất nhiều cư
dân trong khu đô thị và cộng đồng xã hội bức xúc và có nhiều ý kiến phản ánh
như: việc lấn chiếm vỉa hè, lòng đường để kinh doanh buôn bán; rác tập kết
ngay trên một số tuyến đường; các bãi trông giữ xe được khai thác không
đúng quy định; vườn hoa, công viên, quảng trường sử dụng sai mục đích.
Người dân trong khu đơ thị khơng được hưởng các lợi ích đó như chủ đầu tư
đã cam kết ban đầu với những hộ dân khi vào sinh sống trong khu đơ thị. Bên
cạnh đó, một số không gian công cộng khác trong khu đô thị đã xuống cấp vì
thời gian và sử dụng, tuy nhiên việc duy tu bảo dưỡng vẫn chưa rõ thuộc trách
nhiệm của ai.
Do vậy công tác quản lý khai thác không gian công cộng trong khu đô
thị đã trở thành vấn đề hết sức nóng bỏng và cấp thiết đối với chính quyền
thành phố và địa phương, các doanh nghiệp đầu tư.
Chính vì vậy việc thực hiện đề tài “Quản lý khai thác không gian công
cộng khu đô thị mới Mỗ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội” là thực sự
cần thiết nhằm góp phần hồn thiện cơng tác quản lý khai thác không gian công
cộng cho khu đô thị mới Mỗ Lao nói riêng và các khu đơ thị mới trên thành phố
nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý khai thác không gian công cộng một cách
hiệu quả, đáp ứng cao nhất các nhu cầu văn hóa – giáo dục, nghỉ ngơi, vui
3
chơi, giải trí và mua sắm của cộng đồng dân cư trong khu đơ thị mới Mỗ Lao,
góp phần xây dựng khu đô thị Mỗ Lao thành khu đô thị văn minh, hiện đại.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống các không gian công cộng trong khu đô thị mới Mỗ Lao.
* Phạm vi nghiên cứu:
Khu đô thị Mỗ Lao nằm trong ranh giới quản lý hành chính phường Mộ
Lao, quận Hà Đơng, được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc và Đơng Bắc: giáp phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm.
+ Phía Đơng Nam giáp Quốc lộ 6.
+ Phía Tây Nam giáp sơng Nhuệ.
+ Quy mô : 62,26 ha .
+ Thời gian thực hiện: đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu;
- Phương pháp hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích để đưa ra các giải
pháp phù hợp;
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu, kết quả của các đề tài
nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan;
- Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến của các chuyên gia, các nhà khoa
học....;
- Phương pháp so sánh, đối chiếu – đề xuất các giải pháp;
- Phương pháp lấy ý kiến tham gia của cộng đồng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần làm sáng tỏ các lý luận về quản lý khai
thác các không gian công cộng trong khu đô thị mới.
4
- Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần tham khảo vào các quy định liên quan đến
việc quản lý khai thác các không gian công cộng trong khu đô thị mới.
6. Cấu trúc luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
Chương I
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHAI THÁC KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
KHU ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI
Chương II
CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ QUẢN LÝ KHAI THÁC KHÔNG GIAN CÔNG
CỘNG KHU ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI
Chương III
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHAI THÁC KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG KHU
ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7. Các khái niệm, thuật ngữ
1. Khu đô thị mới:
Khu đô thị mới là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở [4].
5
2. Quản lý đô thị:
Quản lý đô thị là các hoạt động nhàm huy dộng mọi nguồn lực vào
công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt
dộng đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phổ.
Quản lý đơ thị là một khoa học tổng hợp được xây dựng trên cơ sở của
nhiều khoa học chuyền ngành, bao gồm hệ thông chinh sách, cơ chế. biện
pháp và phương tiện được chính quyền nhà nước các cấp sử dụng để tạo điều
kiện qn lý và kiểm sốt q trình tăng trường đơ thị. Theo một nghĩa rộng
thì quản lý đơ thị là quản lý con người và không gian sống (ăn, ở, làm việc,
nghỉ ngơi…) ở đô thị. [ ngày 11/10/2014]
3. Không gian công cộng:
Không gian công cộng là không gian phục vụ chung cho nhu cầu của
nhiều người như: quảng trường, đường phố, cơng viên. Sự hình thành, phát
triển, và thay đổi của không gian công cộng phụ thuộc vào sự phát triển và
đặc điểm của đời sống công cộng, vốn khơng giống nhau giữa các nền văn
hóa khác nhau và ở các thời điểm khác nhau. Trong không gian công cộng,
người sử dụng vừa là người quan sát, lại vừa là người tham gia các hoạt động
chung. Hình thức hay hoạt động của mỗi người trong không gian cơng cộng
thường gây ảnh hưởng tới những người khác, vì thế, không gian công cộng
được coi là nơi diễn ra các xung đột xã hội cũng như là nơi của các hòa giải
xã hội giữa các tổ chức cá nhân. [ />
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Không gian công cộng của một đơ thị góp phần rất lớn vào việc tạo
ra hình ảnh cho thành phố, đồng thời mang lại những trải nghiệm sống cho
con người. Sự thân thiện với người đi bộ và việc chú trọng đến đối tượng sử
dụng cuối cùng được coi là những yếu tố chủ chốt cho một thành phố hấp dẫn
và thu hút khách du lịch. Ở quy mô khu ở, KGCC cần được nhìn nhận như
một yếu tố quyết định trong việc mang lại chất lượng cuộc sống cho một khu
đô thị, biến khu đô thị trở thành một môi trường sống tốt nơi con người cảm
thấy thật sự gắn bó.
2. Các khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội mới được hình
thành chưa lâu, vì vậy những kết quả đạt được trong q trình quản lý khai
thác cịn có những khuyết điểm, tồn tại, vướng mắc, đặc biệt là việc khai thác
sử dụng không gian công cộng trong khu đơ thị chưa thực sự hiệu quả. Do đó
việc tổ chức lại bộ máy quản lý khai thác vận hành đối với các không gian
công cộng trong khu đô thị, cũng như việc gắn liền trách nhiệm của chính
quyền địa phương và sự tham gia của cộng đồng trong đó là điều cần thiết và
cấp bách.
3. Để công tác quản lý khai thác không gian công cộng khu đô thị mới
có hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra, cần xác định được những nội dung cụ
thể của công tác quản lý: quản lý về vỉa hè lòng đường; công viên, cây xanh,
quảng trường; khai thác không gian trông giữ xe. Việc quản lý dựa trên
nguyên tắc:
+ Thống nhất trong quản lý giữa các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa
xã hội.
+ Cần có sự phối hợp tốt giữa chính quyền địa phương, chủ đầu tư, đơn
vị quản lý khai thác sử dụng và cư dân trong khu đô thị.
+ Hiểu được giá trị cũng như tầm quan trọng khi có sự tham gia của
cộng đồng.
90
Kiến nghị
Để công tác quản lý khai thác không gian công cộng trong khu đô thị
mới được hiệu quả hơn, tác giả xin kiến nghị một số vấn đề sau:
1. Đối với nhà nước và các cơ quan ban ngành:
- Có nghiên cứu, rà sốt thực trạng cơng tác quản lý khai thác không
gian công cộng trong các khu đô thị mới hiện nay, từ đó ban hành bổ sung
hồn thiện hoặc thay thế những cơ chế, chính sách cũ khơng phù hợp. Trong
đó cần phân định rõ vai trị, trách nhiệm của chính quyền địa phương trong
cơng tác kiểm soát, quản lý, cũng như thu hút chủ đầu tư, người dân đô thị
tham gia cùng để quản lý hiệu quả các khơng gian cơng cộng trong đơ thị nói
chung và trong các khu đơ thị mới nói riêng.
- Sử dụng những kết quả về lý luận, thực tiễn của các nhà nghiên cứu,
nhà hoạt động quản lý thực tiễn trong nước và thế giới về lĩnh vực khai thác
sử dụng khu đô thị. Đồng thời thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, tuyên
truyền sâu rộng về kiến thức chuyên môn, phương thức quản lý khoa học đến
các đối tượng tham gia quản lý đang làm việc trong cơ quan nhà nước quản lý
nhà nước, các tổ chức, người dân đơ thị. Như thế cơ chế chính sách mới thực
sự đi vào đời sống nhân dân. Kinh tế xã hội ổn định và phát triển bền vững,
đẩy mạnh công cuộc hiện đại hóa đất nước. Nghiên cứu để có thể thành lập
một cơ quan chuyên môn giúp các nhà lãnh đạo để theo dõi, giám sát trong
quá trình triển khai dự án trên địa bàn đảm bảo cho khu đô thị mới thực hiện
đúng quy hoạch, kế hoạch đạt chất lượng cao.
2. Đối với chủ đầu tư các khu đơ thị mới:
Cần nâng cao vai trị, trách nhiệm của mình trong cơng tác đầu tư, quản
lý vận hành và bảo trì hệ thống khơng gian cơng cộng trong khu đô thị theo
đúng các quy định hiện hành của pháp luật để đảm bảo sử dụng có hiệu quả.
3. Đối với cư dân sống trong khu đơ thị:
Tích cực tham gia vào công tác quản lý khai thác sử dụng, nhất là công
tác quản lý khai thác các không gian công cộng, giúp cho việc quản lý khai
Phó
Trưởng
Ban
(Phụ
91
thác khơng gian cơng cộng trong khu đơ thị đạt hiệu quả hơn. Bởi vì người
dân biết cái gì họ cần, họ biết cái gì họ có khả năng làm được.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nhà
xuất bản xây dựng, Hà Nội.
2. Bộ xây dựng, TCXDVN 362: 2005, Quy hoạch cây xanh sử dụng công
cộng trong các đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
4. Bộ Xây dựng (1987), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4449:1987, Hà Nội.
5. Bộ Xây dựng (2001), Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường,
đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259: 2001, Hà Nội.
6. Bộ Xây dựng (2010), Giáo trình quản lý quy hoạch kiến trúc cảnh
quan và Môi trường, Hà Nội
7. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định
02/2006/NĐ-CP, Hà Nội.
8. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 22/02/2008
Hướng dẫn quản lý đường đô thị, Hà Nội.
9. Bộ xây dựng – Vụ quy hoạch và kiến trúc. Các văn bản pháp luật về
đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
10. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, tr. 52-60,
NXB xây dựng, Hà Nội.
11. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị.
12. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/ 2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về
Quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
13. Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
14. Chính phủ (2013), Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 về
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
15. Trần Trọng Hanh (2007), Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô
thị, Dự án nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị
DANIDA, tr.28-60, Trường ĐH Kiến trúc Hà nội.
16. Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, Nhà xuất bản xây dựng,
Hà Nội
17. Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
18. Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: quy định về hoạt động đầu tư nhằm
mục đích kinh doanh; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư; bảo đảm quyền, lợi
ích hợp pháp của nhà đầu tư; khuyến khích và ưu đãi đầu tư; quản lý nhà
nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.
19. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: điều 80 yêu cầu bảo vệ môi
trường đô thị, khu dân cư.
20. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư: điều 20, điều
21 quy định quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư
21. Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/202006 của Chính Phủ về
việc ban hành quy chế khu đô thị mới. Quy chế này quy định về quản lý và
thực hiện dự án khu đô thị mới bao gồm quá trình hình thành dự án, thực hiện
đầu tư xây dựng, khai thác và chuyển giao. Dự án khu đơ thị mới có vốn đầu
tư nước ngoài phải tuân theo quy định của Quy chế này và các văn bản pháp
luật khác có liên quan.
22. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình: điều 29,30,31 quy định về việc
quản lý thi công xây dựng công trình.
23. Nghị Quyết của Chính phủ ngày 01/8/2008 về mở rộng địa giới phát
triển thủ đô Hà Nội sát nhập tỉnh Hà Tây với Hà Nội. Hiện nay tổng diện tích
đất của thủ đơ là 3.344,7km2 bao gồm 10 quận, 01 thị xã và 18 huyện.
24. Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số
02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính Phủ: mục 1, mục 2 phần VII quy
định về việc bảo hành, bảo trì khu đô thị mới.
25. Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng chính phủ
về việc ban hành quy chế giám sát cộng đồng. Điều 4 quy định nội dung giám
sát công đồng, điều 5 quy định quyền giám sát của cộng đồng.
26. Bản đồ đo đạc khu vực thiết kế tỷ lệ 1/500, đo vẽ ngày 30/01/2002
của Sở địa chính và UBND phường Văn Mỗ;
27. Quyết định 364 v/v bàn giao địa giới hành chính giữa xã Trung Văn –
Hà Nội và HTX Mỗ Lao – Hà Đông;
28. Căn cứ Quyết định số 738/QĐ-UB ngày 28/4/2006 của UBND tỉnh
Hà Tây về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỗ
Lao tỷ lệ 1/500, thị xã Hà Đông;
29. Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-UB ngày 07/4/2008 của UBND tỉnh
Hà Tây về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500
khu đất Cổ Ngựa, khu đô thị mới Mỗ Lao, thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
30. Căn cứ các văn bản: Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định phê duyệt
dự án của UBND tỉnh Hà Tây, UBND thành phố Hà Nội về việc giao đất để
các nhà đầu tư thứ phát thực hiện các dự án tại khu đô thị mới Mỗ Lao gồm:
Công ty Booyoung, công ty TSQ, công ty cổ phần đầu tư và phát triển Hồng
Thành, cơng ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18, chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tây, công ty cổ phần May Chiến
Thắng, công ty TNHH xây dựng và phát triển nhà Sơn Tùng, công ty TNHH
phát triển quản lý Đá Đỉnh Vòm Việt Nam;
31. Căn cứ văn bản số 5792/UBND-NV ngày 19/6/2009 của UBND
thành phố Hà Nội v/v bàn giao hệ thống công trình thủy lợi Thanh Bình
(trạm bơm, tuyến cống hộp Ao Sen...) về cơng ty TNHH Mơi trường và Thốt
nước Hà Nội quản lý, khai thác, sử dụng.
32. Quyết định số 1259/QĐ – TTg Ngày 26/7/2011 của Thủ tướng chính
phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050.
33. Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND thành
phố Hà Nội Ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây
dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Tiếng Anh:
34. Debra Efroymson (2008),L.ed.Ecocity Plan-ning: Images and
Ideas,Banggladesh University ò Engineering and Technology,and Health
Bridge.
35. Gehl,j, Life Between Building, Using Public Space, The Danish
Architectural Press.
36. Ryan ,Z, (2006) The good life, new public spaces for recreation, Van
Alen Institute,New York.