Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIAO N L3 1213 TICH HOP DAY DU SOAN HAY TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.61 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<i><b> (31/10/2011 – 04/11/2011) </b></i>
<i><b>Thứ/</b></i>


<i><b>Ngày</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>Mơn học</b></i> <i><b>Tên bài</b></i> <i><b>GD</b><b>KN</b></i>


<i><b>S</b></i>
<i><b>GD</b></i>
<i><b>BV</b></i>
<i><b>MT</b></i>
<i><b>SD</b></i>
<i><b>TK</b></i>
<i><b>NL</b></i>
<i><b>Nhận </b></i>
<i><b>xét</b></i>
<i><b>Thứ 2</b></i>
<i><b>31/10</b></i>
<i><b>1,2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>TĐ-KC</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>
<i><b>Đạo đức</b></i>
<i><b>Chào cờ</b></i>


<i><b>Đất q, đất u</b></i>



<i><b>Bài tốn giải bằng hai phép</b></i>
<i><b>tính (tt)</b></i>


<i><b>Thực hành kĩ năng giữa kì I</b></i>


<i><b>x</b></i> <i><b>x</b></i>
<i><b>Thứ 3</b></i>
<i><b>01/11</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>
<i><b>Tập viết</b></i>
<i><b>TNXH</b></i>
<i><b>Âm nhạc</b></i>
<i><b>Luyện tập</b></i>


<i><b>Ơn chữ hoa: G (tt)</b></i>


<i><b>TH: Phân tích và vẽ sơ đồ</b></i>
<i><b>mqh họ hàng (T1)</b></i>


<i><b>Ơn: Lớp chúng ta đồn kết</b></i>


<i><b>x</b></i> <i><b>1/NX3</b></i>
<i><b>NX3</b></i>
<i><b>Thứ 4</b></i>
<i><b>02/11</b></i>
<i><b>1</b></i>


<i><b>2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>Tập đọc</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>
<i><b>Mĩ thuật</b></i>
<i><b>Chính tả</b></i>


<i><b>Vẽ quê hương</b></i>
<i><b>Bảng nhân 8</b></i>


<i><b>Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá</b></i>
<i><b>N – V: Tiếng hị trên sơng</b></i>


<i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>NX2</b></i>
<i><b>Thứ 5</b></i>
<i><b>03/11</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>
<i><b>Thủ cơng</b></i>
<i><b>LTVC</b></i>
<i><b>TNXH</b></i>
<i><b>Luyện tập</b></i>



<i><b>Cắt, dán chữ I, T</b></i>


<i><b>MRVT: Quê hương. Ôn tập</b></i>
<i><b>câu: Ai làm gì?</b></i>


<i><b>TH: Phân tích và vẽ sơ đồ</b></i>
<i><b>mqh họ hàng (TT)</b></i>


<i><b>x</b></i>
<i><b>1/NX3</b></i>
<i><b>Thứ 6</b></i>
<i><b>04/11</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>Chính tả</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>
<i><b>TLV</b></i>
<i><b>GDSDN</b></i>
<i><b>LTKVH</b></i>
<i><b>Q</b></i>


<i><b>N – V: Vẽ q hương</b></i>


<i><b>Nhân số có 3 chữ số với số</b></i>
<i><b>có 1 chữ số</b></i>


<i><b>N – K: Tơi có đọc đâu! Nói</b></i>
<i><b>về quê hương</b></i>



<i><b>Bảo vệ tài nguyên thiên</b></i>
<i><b>nhiên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011</b></i>
<b>Tập đọc – Kể chuyện</b>


<b>ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1.1- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, cảm phục.


1.2- Hiểu nội dung câu chuyện: Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(Trả lời được các câu
hỏi trong sgk ) .


2.1- Đọc trơi chảy được tồn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài. Chú ý các từ ngữ
các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi…Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
và giữa các cụm từ .


2.2- Biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu
chuyện dựa vào tranh minh hoạ. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.


<i><b>* Hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.</b></i>


3- ** Cần có tình cảm u q, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương (thông qua câu hỏi 3)
<b>Ki</b>


<b> ̃ năng sống</b>
- Xác định giá trị.
- Giao tiếp.



- Lắng nghe tích cực.


<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoïa bài học trong SGK.</b>


Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.


<b>III/ Ca ́c phương pháp/ kĩ thuật dạy học</b>
- Trình bày ý kiến cá nhân.


- Đặt câu hỏi.
<b>IV/ Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>Hoạt động 1: Trao đổi</b>


- GV treo tranh minh họa cho bài học lên bảng.
- Có những ai trong bức tranh?


- Những người trong tranh đang làm gì?


- Muốn biết vì sao người ta lại cạo hết đất dính ở đế
giày của hai người khách, hôm nay chúng ta cùng tim
hiểu câu chuyên <i>Đất quý, đất yêu.</i>


<b>Hoạt động2: Hướng dẫn Hs luyện đọc</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1.1 và 2.1) </b></i>



 Gv đọc mẫu bài văn.


- Gv cho Hs xem tranh minh hoïa.


 Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa


từ.


- Hs đọc từng câu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>
- HS thực hiện


- HS quan sát.


- Hai người khách ăn mặc theo kiểu của người châu
Âu, một số người nữa ăn mặc theo kiểu của người
châu Phi.


- Người châu Âu đang tháo giày của mình ra, người
châu Phi đang cạo đế giày của người này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Hs đọc từng đoạn trước lớp.


-Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
-Chú ý cách đọc các câu:


<i> Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách /</i>
<i>rời mới để họ xuống tàu trở về nước. //</i>



<i><b>Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở</b></i>
từ để hỏi).


<i> Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột</i>
<i><b>thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở</b></i>
những từ in đậm)


- Yêu cầu Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung
<i>điện, khâm phục.</i>


<i>-</i> Yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài </b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1.2)</b></i>


- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
<i> + Hai người khách được vua Ê-ti-ơ-pi-a đón tiếp thế</i>
<i>nào?</i>


- u cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:


+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?


- Yêu cầu 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.


<i>+ Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng để khách mang đi</i>
<i>những hạt đất nhỏ.</i>


- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đơi.


<i><b>** Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của</b></i>
<i><b>người Ê-ti-ơ-pi-a với q hương thế nào?</b></i>


- Gv chốt lại: Người Ê-ti-ơ-pi-a rất u q và trân
trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi
đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiêng
liêng nhất. Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật
<i><b>“Thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người</b></i>
<i><b>dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được)</b></i>


<b>Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2.1) </b></i>
<i>- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.</i>


- Hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời
các nhân vật


- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2, theo phân vai.
- Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất.


- Hs lắng nghe.


- Hs xem tranh minh họa.


- Hs đọc từng câu.


- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs đọc lại các câu này.



- Hs giải thích và đặt câu với từ
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
<b>- Đặt câu hỏi</b>


- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời :


<i>+ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng</i>
<i>nhiều vật quý.</i>


- Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2.


<i>+Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ</i>
<i>cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở</i>
<i>về nước.</i>


- 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2


<i>+ Vì người Ê-tiâ-ơ-pi-a coi đất của quê hương họ là</i>
<i>thứ thiêng liêng cao quý nhất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 5: Kể chuyện </b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2.2)</b></i>


- Yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện.
- Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các
tranh.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 .
+ Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước


Ê-ti-ô-pi-a.


+ Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước
Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà.


+ Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên
quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
+ Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về
phong tục của người Ê-ti-ơ-pi-a.


<i><b>Bài tập 2</b></i>


- Yêu cầu từng cặp Hs nhìn tranh kể lại từng đoạn của
câu chuyện.


- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể tồn bộ lại câu chuyện.


- Gv nhận xét, cơng bố bạn nào kể hay.
<b>Hoạt động 6: Hoạt động tiếp nới</b>


- Em học được điều gì qua bài học ngày hôm nay?
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau.


- Hs lắng nghe.


- Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
- Hs nhận xét.



- Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện.


- Hs thực hành sắp xếp tranh. Một Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.


- Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện.
- Ba Hs thi kể chuyện.


- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Hs nhận xét.


<b>- Trình bày ý kiến cá nhân</b>
- Nhiều HS trả lời


- HS chú ý


………..
<b>Tốn</b>


<b>GIẢI TỐN BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Củng cố kiến thức về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần: thêm bớt một số đơn vị.
2- Bước đầu biết giải và trình bày bài tốn bằng hai phép tính.


3- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.</b>


* HS: VBT, bảng con.


<b>III/ Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỢNG CỦA GV</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài tốn giải bằng hai phép</b>
<b>tính</b>


<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2)</b></i>
- Yêu cầu 1 Hs đọc đề bài.


- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài tốn và phân tích.
+ Ngày thứ <i>7 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>đạp?</i>


+ Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với
<i>ngày thứ 7 ?</i>


<i>+ Bài tốn u cầu ta tính gì?</i>


+ Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải
<i>biết những gì?</i>


+ Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của
<i>ngày nào?</i>


- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.


<b> Bài giải</b>



<i>Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:</i>
<i>6 x 2 = 12 (chiếc).</i>


<i>Cả hia ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:</i>
<i>6 + 12 = 18 (xe đạp)</i>


<i>Đáp số : 18 xe đạp.</i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1)</b></i>


<i><b>Baøi 1</b></i>


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.


+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ
<i>như thế nào vớ quãng đường từ nhà đến chợ huyện và</i>
<i>từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?</i>


<i>+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh</i>
<i>ta phải làm thế nào?</i>


<i>+ QĐ từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?</i>
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào
VBT


- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.



<i>Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:</i>
<i>5 x 3 = 15 (km)</i>


<i>Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:</i>
<i>5 + 15 = 20 (km)</i>


<i>Đáp số: 20 km.</i>
<i><b>Bài 2</b></i>


<i>- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.</i>
+ Thùng 1 có bao nhiêu lít?
<i> + Lấy ra trong thùng bao nhiêu?</i>
<i> + Bài toán hỏi gì?</i>


- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng
làm


- Hs đọc đề bài.


<i>- Ngày thứ 7 cửa hàg bán được 6 chiếc xe đạp.</i>
<i>- Ngày chủ nhật bán đựơc số xe đạp gấp đôi ngày</i>
<i>thứ 7.</i>


<i>+Tính số xe đạp cửa hàng bán được cả hai ngày.</i>
<i>+ Ta phải biết số xe đạp bán được của mỗi ngày.</i>
<i>+ Biết số xe của ngày thư 7; còn số xe ngày chủ</i>
<i>nhật chưa biết.</i>


- Một Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.



- Hs sửa bài vào vở.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.


<i>- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng</i>
<i>tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ</i>
<i>huyện đến bưu điện tỉnh.</i>


<i>- Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng</i>
<i>vơiù quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh..</i>
<i>- Chưa biết, phải tính.</i>


- Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào
VBT.


- Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
- Hs chữa bài đúng vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
<i>+ Có 24 lít.</i>


<i>+ Lấy ra 1/3 số lít mật ong trong thùng.</i>
<i>+ Tìm số lít mật ong còn lại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gv nhận xét, chốt lại
<i><b>Bài 3</b></i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài, nêu cách thực hiện
- Gv gọi 1 em Hs lên làm mẫu.


- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.



Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài
xong, đúng sẽ chiến thắng.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nới</b>


- Laøm lại baøi 2, 3


- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Một Hs lên làm mẫu.
- Hai nhóm thi đua làm bài.
- Hs nhận xét.


- HS chú ý


_____________________________
<b>Đạo đức </b>


<b>THỰC HAØNH KỸ NĂNG GIỮA HKI </b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1- Củng cố những kiến thức đã học trongHKI.


2- HS biết vận dụng những điều đã học vào giải quyết các tình huớng cụ thể trong cuợc sớng.
3- GD HS tự giác, tích cực học tập và vận dụng thực hành ngay sau khi học KT mới



<b>II/ Chuẩn bị: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập </b>


- HS: Oân lại những kiến thức đã học từ đầu năm
<b>III / Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1, 2, 3)</b></i>
<i><b>Ba</b></i>


<i><b> ̀i 1 : Em đã làm được những điều nào trong 5 điều </b></i>
BH dạy? Lấy VD ?


- GV nhận xét chung – liên hệ
<i><b>Ba</b></i>


<i><b> ̀i 2 : Hãy điền chữ Đ trước hành vi đúng, chữ S </b></i>
trước hành vi sai.


- GV phát phiếu


a) Em hứa với cô về nhà làm bài tập. Nhưng khi lấy
vở ra làm bài thì đơi mắt díp lại, rất buồn ngủ. Thế là
em đi ngủ


b) Nam và em hẹn chiều đi tắm sông. Nhưng khi
được cơphân tích là khơng nên tắm sơng, rất nguy
hiểm. Em đã khơng đi nữa và giải thích cho Nam
hiểu.



c) Thứ 7 này bố nói sẽ chở em đi cơng viên. Nhưng
đến khi đó bố lại bận việc. Em khóc và đòi bớ phải


- Nhiều Hs trả lời.
- HS nghe


- HS nhận phiếu và điền vào phiếu theo yêu cầu
của GV.


a) S em có thể đi rửa mặt cho tỉnh rồi vào làm bài.


b) Ñ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đưa em đi bằng được.


d) Em học yếu mơn tốn. Những bài tập về nhà em
đều nhờ Nam làm giúp .


- GV nx – boå sung
<i><b>Ba</b></i>


<i><b> ̀i 3 : - Kể 1 việc em đã làm về quan tâm, chăm sóc</b></i>
ơng bà, cha mẹ, anh chị em.


- Tuần trước lớp ta có bạn Sơn nghỉ 2 ngày vì bị
bệnh. Vậy chúng ta đã làm gì để giúp bạn?


- GV nx .



<b>Hoạt động 2: Hoạt động tiếp nới</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau.


o


d) S Em nên nhờ Nam giảng để hiểu rồi tự làm bài.


- HS xung phong kể.


- Chép bài hợ bạn, đến hỏi thăm, động viên giúp bạn
mau lành bệnh để đến lớp.


- HS chú ý.


<i><b>******************************************************</b></i>
<i><b>Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011</b></i>


<b>Toán </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Củng cố kiến thức về giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.
2- Biết giải bài toán bằng hai phép tính. u cầu làm tốn đúng, chính xác.
3- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.


<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ.</b>


* HS: VBT, bảng con.


<b>III/ Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1, 2)</b></i>


 <i><b>Baøi 1 </b></i>


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài


- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự vẽ sơ đồ và giải bài
toán.


- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
<i>Giải</i>


<i>Số ô tô đã rời bến là:</i>
<i>18 + 17 = 35 (ơ tơ)</i>
<i>Số ơ tơ cịn lại trong bến là:</i>


<i>45 – 35 = 10 (ôtô)</i>
<i>Đáp số : 10 ơtơ.</i>


 <i><b>Bài 2</b></i>


- Mời Hs đọc u cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 em Hs lên bảng thi làm bài.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm vào VBT.
- Một Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.


- Hs chữa bài vào VBT.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gv nhận xét.


<i>Giải</i>


<i>Số con thỏ đã bán đi là:</i>
<i>48: 6 = 8 (con)</i>
<i>Số con thỏ con lại là:</i>


<i>48 – 8 = 40 (con)</i>
<i>Đáp số : 40 con.</i>


 <i><b>Baøi 3</b></i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
<i>+ Có bao nhiêu bạn Hs giỏi?</i>


<i>+ Số bạn Hs khá như thế nào so với số bạn Hs giỏi?</i>
<i>+ Bài tốn u cầu tìm gì?</i>



- Gv u cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề tốn.
- GV u cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên bảng
sửa bài.


- Gv nhận xét, chốt lại:


<i>Giải</i>
<i>Số Hs khá là:</i>
<i>14 + 8 = 22 (học sinh)</i>


<i>Số Hs khá và giỏi là:</i>
<i>14 + 22 = 36 (học sinh)</i>


<i> Đáp số : 22 học sinh , 36 học sinh</i>


 <i><b>Baøi 4</b></i>


- Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK.


- Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên 3 lần
rồi cộng với 47.


- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.


- Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho các
em thi đua làm tốn với nhau.Trong thời gian 5 phút
nhóm nào làm bài nhanh, đúng sẽ chiến thắng.


- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
Hoạt động 2: Hoạt đợng tiếp nới



- Nhaän xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 8


- Hs nhận xét.


- Hs chữa bài đúng vào VBT.


- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
<i>+ Có 14 bạn Hs giỏi.</i>


<i>+ Số bạn HS khá nhiều hơn số bạn Hs giỏi là 8</i>
<i>bạn.</i>


<i>+ Tìm số bạn Hs khá và giỏi.</i>


- Hs nhìn tóm tắt đọc thành đề toán.


- Cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng
làm.


- Hs nhận xét.


- Hs chữa bài vào VBT.


- Một Hs đọc bài toán mẫu.
- Một em lên bảng làm bài mẫu.
- Hs cả lớp làm bài vào VBT.



- Hai đội thi đua nhau làm bài.Đ ại diện các đội
đọc kết quả.


- Hs nhận xét.
- Lắng nghe
- HS chú ý


_____________________________
<b>Tập viết</b>


<b>ƠN CHỮ HOA: G (TT)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Củng cố cách viết chữ hoa G .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Ai về đến huyện Đông Anh</i>


<i>Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục Vương </i>
2.2- Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
3- ** Giáo dục tình cảm yêu quê hương.


<i><b> Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.</b></i>


<b>II/ Chuẩn bị:</b> * GV: Mẫu viết hoa G.


Các chữ Ghềnh ráng và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.


<b>III/ Các hoạt động</b>
<b>HO</b>



<b> ẠT ĐỢNG CỦA GV</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con </b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1)</b></i>


<i><b>Giới thiệu chữ G hoa </b></i>


- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ : Gh


<i><b>Hướng dẫn Hs viết trên bảng con</b></i>


 Luyện viết chữ hoa.


- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài.


<b> - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng </b>
chữ.


- Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, K” vào bảng con.


 Hs luyện viết từ ứng dụng.


- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng


- Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một
thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tấm rất đẹp.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.


 Luyện viết câu ứng dụng.



<i><b>** Giáo dục tình cảm yêu quê hương qua câu ca dao.</b></i>
- GV mời Hs đọc câu ứng dụng.


<i> </i>

Ai về đến huyện Đơng Anh.


Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương.
<i><b>** Hụn Đông Anh ở đâu?</b></i>


<i><b>** Yêu cầu HS kể một số nét sơ lược về Loa Thành và về </b></i>
<i><b>Thục Vương.</b></i>


<i><b>** Câu ca dao nói lên điều gì? </b></i>


- Gv nhận xét, kết luận: Câu ca dao bợc lợä niềm tự hào về
di tích lịch sử Loa Thành, đựơc xây theo hình vịng xoắn
như trơn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán,
cách đây hàng nghìn năm.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở </b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2.1 và 2.2)</b></i>
<b>- Gv nêu yêu cầu: </b>


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA HS</b>


- Hs quan sát.
- Hs nêu



- Hs tìm: R, A, Đ, L, T, V.
- Hs quan sát, lắng nghe.


- Hs viết các chữ vào bảng con.
- Hs đọc: tên riêng Ghềnh Ráng.
- Một Hs nhắc lại.


- Hs viết trên bảng con.


- Hs đọc câu ứng dụng:


- Hs viết trên bảng con các chữ: Ai, Ghé, Đông
Anh, Loa Thành, Thục Vương.


<i><b>** Ở Hà Nội.</b></i>
<i><b>** HS kể.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Viết chữ Gh 1 dòng cỡ nhỏ.


+ Viết chữ: Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ chữ nhỏ .
+ Viết câu ca dao 1 lần


- Gv theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.


- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết


đẹp.


- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.


- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu
là Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.


- Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nới</b>
- Về nhà viết bài ở nhà


- Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa H.
- Nhận xét tiết học.


- Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- Hs viết vào vở


- Đại diện 2 dãy lên tham gia.
- Hs nhận xét.


- Lắng nghe và thực hiện


____________________________
<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1- Biết được các mối quan hệ.



2.1-Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
2.2-Biết xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại.


2.3-Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại. Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
3- Giáo dục tình cảm yêu quý những người trong gia đình và họ hàng .


<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 42, 43. Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp.</b>
* HS: SGK, vở.


<b>III/ Các hoạt động</b>
<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA GV</b>
<b>Hoạt động 1: Các mới quan hệ họ hàng</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1, 2.1 và 2.2)</b></i>


<i><b>Trò chơi đi chợ mua gì? Cho ai?</b></i>
+ Trưởng trị: Đi chợ, đi chợ.
+ Cả lớp: Mua gì? Mua gì?
+ Trưởng trị: Mua 2 cái áo.
+ Cả lớp: Cho ai? Cho ai?


+ Hai em vừa chạy vừa nói: cho mẹ, cho mẹ.
<i><b>Làm việc với phiếu bài tập</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA HS</b>


- Hs chơi trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát
hình 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập.


<i><b>* Phiếu bài tập: Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả</b></i>
lời câu hỏi sau:


1.Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
2.Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà.
3.Ai là cháu nội, ai làcháu ngoại của ông bà?
4.Những ai thuộc họ nội của Quang?


5.Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
<b>Bước 2</b>


- Gv yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau
để chữa bài.


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp.</b>


- Gv yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.


- Gv rút ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình.
Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là: ơng bà, bố mẹ và các con.
Ơng bà có 1 con trai, 1 gái, 1 con dâu và 1 con rể. Ơng
bà có 2 cháu ngoại là Hương và Hồng: hai cháu nội là
Quang và Thủy.


<b>Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng </b>


<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2.3)</b></i>


<b>Bước 1: Hướng dẫn.</b>


- Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình .
<b>Bước 2: Làm việc cá nhân.</b>


- Gv mời từng Hs vẽ và điền tên những người trong gia
đình của mình vào sơ đồ.


Bước 3: Làm việc cả lớp.


- Gv mời một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan
hệ họ hàng vừa vẽ.


- Sau đó Gv hỏi: Nghĩa vụ của em đối với cha mẹ, ông
bà, anh chị em, họ hàng trong gia đình?


- Gv nhận xét, chốt lại.


<i>=> Với những người họ hàng của mình, các em phải tôn</i>
trọng, lễ phép với ông bà, các bác, cơ, chú, dì ……phải
thương u đùm bọc các anh chị em họ hàng của mình.
<i><b>Trị chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản thân</b></i>
- Gv phổ biến luật chơi.


- Gv tổ chức chơi mẫu cho Hs.


- Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm.
- Các nhóm thi xếp hình với nhau.



- Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, nhanh.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nới</b>


- Nhóm trưởng điều khiển.
- Hs làm việc với phiếu bài tập.


- Hs đổi chéo bài kiểm tra nhau.


- Hs các nhóm trình bày bài làm của mình.
- Hs cả lớp bổ sung thêm.


- Hs quan saùt.


- Hs lên vẽ sơ đồ họ hàng của mình.


- Một số Hs lên giới thiệu cho các bạn nghe về sơ
đồ mình.


- Hs trả lời.


- Hs khác nhận xét.
- Hs lắng nghe.


- Hs chơi mẫu.


- Hs nhận nội dung chơi.


- Hs các nhóm thi đua xếp hình.
- Hs các nhóm nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài
- GV nhận xét tiết học.


<b>ÂM NHẠC</b>


<b>ƠN BÀI: LỚP CHÚNG TA ĐOAØN KẾT </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Oân lại bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.


2.1-Biết hát theo đúng giai điệu và đúng lời ca.
2.2- Biết hát vận động và phụ hoạ.


<i><b>* Tập biểu diễn bài hát và kết hợp các hoạt động </b></i>
3- Giáo dục tình đồn kết, u thương bạn bè
<b>II/ Chån bị</b>


- Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe


- Tập lại bài hát: Hoa lá mùa xuân (lớp 2)
<b>III/ Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Oân bài Lớp chúng ta đồn kết (Giải quyết</b>


<i><b>mục tiêu 1 và 2.1)</b></i>


- GV bắt nhịp cho cả lớp –nhóm – cá nhân hát


- HD gõ theo phách :


Lớp chúng mình rất rất vui anh em ta chan hoà
x x x x x x x
tình thân


x


- HD gõ theo tiết tấu:
Lớp chúng mình rất rất vui
x x x x x x


<b>Hoạt động 2: Tập biểu diễn và hát </b>
<i><b>(Giải quyết mt 2.2)</b></i>


- Từng nhóm lên biểu diễn. Khi hát kết hợp vỗ tay theo
nhịp 2/4. Một nhịp đưa sang phải, một nhịp đưa sang trái
ch nhịp nhàng.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nới</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: Con chim non


- HS nghe băng


- Cả lớp ơn luyện, sau đó từng nhóm và cá nhân
hát


– Hát kết hợp gõ đệm theo phách.



- Gõ theo tiết tấu lời ca.


- Từng nhóm thực hiện.
- Nhóm khác nhận xét


- HS chú ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tâ</b>
<b> ̣p đọc</b>
<b>VEÕ QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1.1- Hiểu được nghĩa của các từ: Sông máng, bát ngát …


1.2- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình cảm yêu quê hương tha thiết của
người bạn nhỏ (Trả lời các câu hỏi trong sgk, thuộc 2 khổ thơ trong bài)


<i><b>* Hs khá , giỏi thuộc 2 khổ thô.</b></i>


<b>** Hs cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. </b>


2- Rèn hs đọc trơi chảy tồn bài và bước đầu đọc bài với giọng vui vẻ và khẩn trương, hồn nhiên. Đọc đúng các
từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: lượn quanh, quay đầu đỏ, đỏ thắm, xanh ngắt. Ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, cuối mỗi dòng thơ và cuối các khổ thơ.


3- Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẻ đẹp và yêu quê hương của mình.
<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.</b>


Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng.


* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.


<b>III/ Các hoạt động</b>
<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA GV</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc </b>


<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1.1 vaø 2.1)</b></i>


 Gv đọc bài thơ.


- Gv cho hs xem tranh minh hoïa.


 Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.


- Gv mời đọc từng dòng thơ.


- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài
thơ.


- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng:


Bút chì xanh đỏ / A, / nắng lên rồi //
<i>Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót /</i>
<i>Em thử hai màu / Lá cờ Tổ Quốc /</i>
<i>Xanh tươi, / đỏ thắm. // Bay giữa trời xanh …//</i>
- Gv cho Hs giải thích từ: sơng máng, bát ngát.


- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.


- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài </b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1.2)</b></i>


- Gv yêu cầu Hs đọc toàn bài và trả lời và tự liên hệ:


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA HS</b>


- Học sinh lắng nghe.
- Hs xem tranh.


- Hs đọc từng dịng thơ.


- Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.


- Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Hs đọc lại khổ thơ trên.


- Hs giải thích từ.


- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 khổ
thơ.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>** Kể những cảnh vật đựơc tả trong bài thơ?</b></i>


<i><b>** Cảnh vật quê hương được tả thành nhiều màu sắc?</b></i>
<i><b>Hãy kể tên những màu sắc ấy?</b></i>


- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi.


+ Vì sao quê hương bức tranh rất đẹp? Chọn câu trả
<i>lời đúng nhất?</i>


<i>a) Vì quê hương rất đẹp.</i>


<i>b) Vì bạn nhỏ trong bài vẽ rất giỏi.</i>
<i>c) Vì bạn nhỏ trong bài yêu quê hương.</i>
- Gv chốt lại: Câu c) đúng nhất.


<i><b>Học thuộc lòng bài thơ</b></i>


- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lịng tại lớp.
- Gv xố dần từ dịng , từng khổ thơ.


- Gv mời 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4
khổ thơ.


- Gv nhận xét đội thắng cuộc.


- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nới</b>



- GV hệ thống nội dung bài học
- GV nhận xét chung tiết học.


- Chuẩn bị bài: Chõ bánh khúc của dì tôi.


<i>Tre, lúa, sơng máng, trời mây, nhà ở, ngòi mới,</i>
<i>trường học, cây gạa, mặt trời, lá cờ Tổ Quốc.</i>
- Đó là: tre xanh, lúa xanh, sơng máng xanh ngắt,
ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ
chót …


- Hs thảo luận nhóm đôi.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Hs nhận xét.


- Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
- 4 Hs đọc 4 khổ thơ.


- Hs nhận xét.


- 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
- Hs nhận xét.


- HS chú ý


………
<b>Tốn</b>



<b>BẢNG NHÂN 8 </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Thành lập được bảng nhân 8.


2- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
3- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.


<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu.</b>
* HS: VBT, baûng con.


<b>III/ Các hoạt động</b>
<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 8.</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1)</b></i>


- Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Có
mấy hình tròn?


- 8 hình trịn được lấy mấy lần?


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


-Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 8
hình trịn.



- Được lấy 1 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-> 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm
bìa, mỗi tấm có 8 hình trịn, vậy 8 hình trịn được lấy
mấy lần?


- Vậy 8 được lấy mấy lần?


- Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs
đọc phép nhân này.


- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân: 8 x 3.


- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân
8 và viết vào phần bài học.


- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc
lòng bảng nhân này.


- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2)</b></i>


 <i><b>Baøi 1</b></i>


<i>- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự làm.



- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài
của nhau.


- Gv nhận xét.


 <i><b>Bài 2</b></i>


<i>- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.</i>
- Gv cho hs thảo luận nhóm đơi. Gv hỏi:
<i>+ Mỗi can dầu có mấy lít?</i>


<i>+ Bài tốn hỏi gì?</i>


<i>+ Để tính số lít dầu của 6 can ta phải làm như thế nào?</i>
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm
bài trên bảng lớp.


- Gv nhận xét, chốt lại:
<i>Số lít dầu của 6 can là:</i>
<i> 6 x 8 = 48 ( lít)</i>
<i> Đáp số : 48 lít.</i>


 <i><b>Bài 3</b></i>


u cầu Hs đọc u cầu của đề bài.
<i>+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?</i>
<i>+ Tiếp sau số 8 là số n?</i>


<i>+ 8 cộng mấy thì bằng 16?</i>


<i>+ Tiếp theo số 16 là số naò?</i>


<i>+ Em làm như thế nào để tìm được số 24?</i>


- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền
số vào ô trống.


- 8 hình trịn được lấy 2 lần.


- 8 được lấy 2 lần.
- Đó là: 8 x 2 = 16.
- Hs đọc phép nhân.


- Hs tìm kết quả các phép cịn lại,
- Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng.


- Hs thi đua học thuộc lòng.


- Hs đọc u cầu đề bài.
- Học sinh tự giải.


- 2 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Hs nhận xét.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.
<i>- Có 8 lít.</i>


<i>- Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít.</i>
<i>- Ta tính tích 6 x 8.</i>



- Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.
<i>- Số 8</i>


<i>- Soá 16.</i>


<i>- 8 cộng 8 bằng 16.</i>
<i>- Số 24.</i>


<i>- Lấy 16 + 8.</i>


- Hai nhóm thi làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.


- Gv chốt lại, cơng bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự
cần điền là:


8 16 24 32 40 48 54 63 72 80
<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nới</b>


- GV hệ thớng nợi dung bài học
- GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập


- Hs nhận xét.
- Hs sửa vào VBT.


- HS chú ý



________________________________
<b>Mó thuật</b>


<b>VẼ THEO MẪU: VẼ CÀNH LÁ </b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1- Nhận biết được cấu tạo, hình dáng, đặc điểm của cành lá: Hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó. Bước đầu
làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí ở các dạng bài tập.


1.2- Biết cách vẽ cành lá .


<i><b>* Biết cánh sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.</b></i>
2- Vẽ được cành lá đơn giản.


<i><b>3**- Biết giữ gìn cảnh quan môi trường và tham quan các hoạt động làm sạch cảnh quan môi trường.</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị </b>


- GV: Một số cành lá khác nhau về hình dáng, màu sắc. Hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của HS các lớp trước
- HS: Mang theo cành lá đơn giản, vở tập vẽ, chì màu.


<b>III/ Các hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét </b>


<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1.1)</b></i>
- Gv giới thiệu 1 số cành lá
- GV cho Hs xem vài bài trang trí
<b>Hoạt động 2: Cách vẽ cành lá </b>


<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1.2)</b></i>


- Yêu cầu Hs quan sát cành lá và gợi ý các em vẽ.
+ Vẽ phác hình chung cành lá cho vừa phần giấy
+ Vẽ cành, cuống lá


+ Phác hình của từng chiếc lá
+ Vẽ chi tiết cho giống mẫu


+ Có thể vẽ màu như mẫu, hoặc màu khác, có đậm,
nhạt


<b>Hoạt động 3: Thực hành </b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2.2)</b></i>


- HS nhận biết về: Hình dạng,màu sắc, đặc điểm,
cấu tạo, hình dáng của cành la.ù


- HS thấy cành lá đẹp có thể làm hoạ tiết trang
trí.


- HS quan sát, lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV quan sát, gợi ý


- GV HD HS nhận xét về: Hình vẽ, đặc điểm của cành
lá, cách vẽ màu.


- Hoạt động 4: Ho<b>ạt động tiếp nới</b>
- Hỏi lại nội dung vừa học.



- Nhận xét tiết học


- Ch̉n bị bài sau: Sưu tầm tranh đề tài ngày nhà giáo
Việt Nam


trên bảng


- Hs chọn bài vẽ đẹp và xếp loại.


- HS chú ý


<b>Chính tả</b>


<b>NGHE – VIẾT: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Nghe và viết chính xác bài chính tả: Tiếng hò trên sông.


2.1- Trình bày đúng hình thức văn xi. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
2.2- Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ong/oong. Tìm đúng những từ có chứa tiếng s/x,
<i><b>ươn/ương.</b></i>


3**- Yêu cảnh đẹp đất nước ta và từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.
<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b> * GV: Bảng phụ viết BT3. </b>
* HS: VBT, buùt.


<b>II/ Các hoạt động</b>


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA GV</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe – viết </b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1 và 2.1)</b></i>


 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.


- Gv đọc toàn bài viết chính tả.


- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:


<i><b>** Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả</b></i>
<i><b>nghĩ đến điều gì?</b></i>


+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng trong bài?


- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
<i>tiếng hò, …</i>


 Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.


- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


 Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.


- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA HS</b>


- Hs laéng nghe.


-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.


<i><b>** Tác giả nghĩ đến q hương với hình ảnh cơn</b></i>
<i><b>gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.</b></i>
<i>+ Có 4 câu.</i>


<i>+ Gái, Thu Bồn.</i>
- Hs viết ra nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập </b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2.2)</b></i>


<i><b>Bài tập 2 </b></i>


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu các tổ thi làm bài


- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:



<i><b>a)</b></i> <i>Chng xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.</i>
<i><b>b)</b></i> <i>Làm xong việc, cái xoong.</i>


<i><b>Bài tập 3</b></i>


- u cầu Hs đọc yêu cầu.


- Gv cho Hs thi tìm các từ theo từng nhóm.
- Gv nhận xét, tuyên dương.


- Gv chốt lại.


<i><b>a)</b></i> Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng <i><b>S: sông, suối,</b></i>
<i>sắn, sen, sim, sung quả sấu, su su, sóc, sếu, sư tử, chim</i>
<i>sẻ………</i>


Bắt đầu bằng X: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn
<i>xéo, xa xa, xôn xao, xáo trộn.</i>


<i><b>b)</b></i> Những tiếng mang vần ươn: mượn, thuê mướn,
<i>bướng bỉnh, gương soi, giường, lương thực, đo lường, số</i>
<i>lượng…..</i>


Những tiếng mang vần ương: ống bương, bướng
<i>bỉnh, gương soi, giường, đo lường, số lượng, lưỡng lự...</i>
<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nới</b>


- GV hệ thống nợi dung bài học
- GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.



- Hs đọc u cầu của đề bài.


- Các nhóm thi đua tìm các từ có vần ong/oong.
- Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
- Hs nhận xét.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Hs thi tìm từ theo từng nhóm.
- Hs cả lớp nhận xét.


- Cả lớp sửa bài vào VBT.


- HS chú ý


<b>****************************************************</b>
<i><b>Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2011</b></i>


<b>Toa ́n </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Củng cố về phép nhân trong bảng nhân 8. Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể.
2- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn. u cầu Hs làm đúng, chính xác
các bài tập.


3- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
<b>II/ Chuẩn bị *GV: Bảng phụ, VBT.</b>



* HS: VBT, bảng con.
<b>III/ Các hoạt động</b>


<b>HO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1 và 2)</b></i>


<i><b>Baøi 1</b></i>


<i>- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.


- Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong câu a.
- Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của câu b.


+ Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự
<i>của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8</i>
=> Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích khơng thay đổi.


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gv mời Hs đọc u cầu đề bài.


- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu
thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép
nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với
số kia.



- Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.


- Gv nhận xét, chốt lại.


<b>a) 8 x 3 + 8 8 x 4 + 8</b>


= 24 + 8 = 32 + 8
= 32 = 40


<i><b>Baøi 3</b></i>


- Gv mời Hs đọc đề bài.


- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cuộn dây điện dài bao nhiêu mét?
<i>+ Người ta cắt làm mấy đoạn?</i>
<i>+ Mỗi đoạn dài mấy mét?</i>
<i>+ Bài tốn hỏi gì?</i>


- Gv u cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm bài.


- Gv nhận xét, chốt lại:
<i> Số mét dây đạ cắt đi là:</i>
<i> 8 x 4 = 32 (mét)</i>
<i> Số mét dây còn lại là:</i>
<i> 50 – 32 = 18 (mét)</i>
<i> Đáp số: 18 mét.</i>


<i><b>Bài 4 </b></i>


- Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a):


- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm vào VBT.


- 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả câu a
- 8 Hs đọc kết quả câu b.


+ Hai phép tính có cùng kết quả bằng 16.


- Hs đọc u cầu đề bài.
- Hs nhắc lại.


- Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Hs cả lớp nhận xét.


- Hs chữa bài vào VBT.


- Hs đọc đề bài.


- Hs thảo luận nhóm đơi.
<i>+ Cuộn dây điện dài 50mét.</i>
<i>+ Người ta cắt làm 4 đoạn.</i>
<i>+ Mỗi đoạn dài 8mét.</i>


<i>+ Hỏi cuộn dây còn lại bao nhiêu mét.</i>


- Hs làm vào VBT. Một HS lên sửa bài.
- Hs nhận xét bài làm.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ơ vng trong hình chữ
nhật.


- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b):


- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ơ vng trong hình chữ
nhật.


=> Nhận xét rút ra kết luận: 8 x 3 = 3 x 8.
<b>Hoạt động 2: Hoạt động tiếp nới</b>


<i><b>Trò chơi </b></i>


- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “Ai nhanh”.


u cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và
nhanh sẽ chiến thắng.


<i><b>* Điền dấu (< = > ) vào chỗ chấm.</b></i>


8 x 7 …… 7 x 8 4 x 8 …… 2 x 4 x 2.
6 x 8 …… 8 x 5 3 x 8 …… 6 x 4.


- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài sau: Nhân số có ba chữ số với số có một
<i><b>chữ số </b></i>


- Hs tính: 8 x 3 = 24 (ô vuông).


- Hs nêu: Một hình chữ nhật chia làm 8 cột, mỗi
cộ có 3 ơ vng. Hỏi trong hình chữ nhật co tất cả
bao nhiêu ơ vng.


- Hs tính 3 x 8 = 24 (oâ vuoâng).
- Hs các nhóm thi đua làm bài.
- Hs nhận xét.


- HS tham gia chơi.


- HS chú ý


...


<b>Thủ công</b>


<b>CẮT, DÁN CHỮ I , T (TIẾT 1)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.


2- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng.
<i><b>* Hs khéo tay: kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.</b></i>
3- Hs thích cắt, dán chữ.u thích mơn học.



<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo </b>
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.


<b>III/ Các hoạt động</b>
<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA GV</b>
<b>Hoạt động 1: Giải quyết mục tiêu 1 </b>
<b> Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét</b>


- Gv giới thiệu chữ I, T Hs quan sát rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.


+ Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
=> GV rút ra kết luận.


<i><b>Hướng dẫn Hs làm </b><b> mâ</b><b> ̃u</b><b> </b></i>


<b>HO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Bước 1: Kẻ chữ I, T.</b></i>


- Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật. Hình chữ
nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ <b>I,</b>
(H.2a). Hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ <b>T vào hình chữ nhật</b>
thứ 2. Sau đó, kẻ chữ <b>T theo các điểm đã đánh dấu như</b>
hình 2b.



<i><b>Bước 2: Cắt chữ T.</b></i>


- Gấp đơi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường
dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch
chéo (H.3a). mở ra được chữ T theo mẫu (H. 3b).


<i><b>Bước 3: Dán chữ I, T.</b></i>


- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên
đường chuẩn.


- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ơ vá dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho
phẳng. ( H.4)


<b>Hoạt động 2: Hoạt động tiếp nới</b>
<i>- Về tập làm lại bài.</i>


- Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ I, T (T2).
- Nhận xét bài học.


- Hs quan saùt.


- Hs quan saùt.


- Quan saùt


- Lắng nghe.


………



<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ Q HƯƠNG. ƠN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Quê hương. Củng cố kiến thức về mẫu câu Ai làm gì?
2.1- Hiểu và xếp đúng hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1)


2.2- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn bài tập 2


2.3- Tìm được các câu theo mẫu: Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc Làm gì ? ( BT3)
2.4- Đặt được 2 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4)


3**- Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.


<b>II/ Chuẩn bị: </b> * GV:. Bảng phụ viết BT1. Bảng lớp viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.


<b>III/ Các hoạt động</b>
<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>Hoa ̣t động 1: HD HS làm bài tập 1, 2</b>


<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1, 2.1, 2.2)</b></i>


<i><b>** Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. </b></i>
<i><b>Bài taäp 1</b></i>



- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào VBT.


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 Hs thi làm bài
đúng, nhanh.


- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.


<i><b>1.</b></i> Chỉ sự vật ởø q hương: cây đa, dịng sơng, con đị,
<i>mái đình, ngọn núi, phố phường.</i>


<i><b>2.</b></i> Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ
<i>thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.</i>
<i><b>Bài tập 2</b></i>


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm.


- Gv hướng dẫn các em giải nghĩa những từ gian sơn:
<i>sông núi, dùng để chỉ đất nước..</i>


- Sau đó Gv cho 3 Hs lần lượt đọc lại đoạn văn với sự
thay thế các từ khác nhau.


- Gv nhận xét, chốt lại: Tây Nguyên là (quê quán, quê
<i>cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn) của tôi. Nơi đây, tôi</i>


đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong
tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào
ngạt của núi rừng.


<b>Hoạt động 2: HD HS làm bài tập 3, 4</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1, 2.3, 2.4)</b></i>


<i><b>Bài tập 3</b></i>


- Gv mời hs đọc u cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.


- Gv mời hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
<i><b> Ai Làm gì?</b></i>


<i>Cha làm cho tôi chiếc chổi cỏ để quét nhà, quét sân</i>
<i>Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp…</i>
<i>Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ..</i>
<i><b>Bài tập 4</b></i>


- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv nhắc các em rằng với mỗi từ đã cho, các em có
thể đặt được nhiều câu


- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Viết nhanh vào vở
các câu văn đặt được.


- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc các câu mình đặt được.


- Gv nhận xét, chốt lại


+ Bác nông dân đang cày ruộng.
<i>+ Em trai tơi chơi bóng đá ngồi sân.</i>
<i>+ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân.</i>
<i>+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.</i>


<b>Hoa ̣t động 3 : Hoạt động tiếp nới</b>


- 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Hs nhận xét.


- Hs chữa bài đúng vào VBT.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs trao đổi theo nhóm.


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Hs lắng nghe.


- 3 Hs đọc.


- Hs chữa bài vào VBT.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Hs làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.


- Hs sửa bài vào VBT.



- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs lắng nghe.


- Hs làm bài vào vở.
- Hs đứng lên phát biểu.
- Hs nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV hệ thống nội dung bài học
- GV nhận xét chung tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: Oân tập về từ chỉ hoạt động trạng
<i>thái. So sánh </i>


- HS chú ý


………


<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b> THỰC HAØNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( TT) </b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Biết được các mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng với những người trong họ hàng.
2.1- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.


2.2- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại. Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
3- Giáo dục tình cảm yêu quý những người trong gia đình và họ hàng .


<b>II/ Chuẩn bị:* GV: Hình trong SGK trang 42, 43. Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp.</b>


* HS: SGK, vở.


<b>III/ Các hoạt động</b>
<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA GV</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1, 2.1) </b></i>


<i><b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b></i>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát
hình 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập.


<i><b>Phiếu bài tập</b></i>


Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau:
6. Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?


7. Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà.
8. Ai là cháu nội, ai làcháu ngoại của ông bà?
9. Những ai thuộc họ nội của Quang?


10. Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
<i><b>Bước 2</b></i>


- Gv yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau
để chữa bài.


<i><b>Bước 3: Làm việc cả lớp.</b></i>



- Gv u cầu các nhóm trình bày trước lớp.


- Gv rút ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình.
Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là: ợng bà, bố mẹ và các
con. Ơng bà có 1 con trai, 1 gái, 1 con dâu và 1 con rể.
Ông bà có 2 cháu ngoại là Hương và Hồng: hai cháu nội
là Quang và Thủy.


<b>Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2.2)</b></i>


<i><b>Bước 1: Hướng dẫn.</b></i>


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- Nhóm trưởng điều khiển. Hs làm việc với
phiếu bài tập.


- Hs làm bài tập.


- Hs đổi chéo bài kiểm tra nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình .
<i><b>Bước 2: Làm việc cá nhân.</b></i>


- Gv mời từng Hs vẽ và điền tên những người trong gia
đình của mình vào sơ đồ.



Bước 3: Làm việc cả lớp.


- Gv mời một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan
hệ họ hàng vừa vẽ.


- Gv hỏi: Nghĩa vụ của em đối với cha mẹ, ông bà, anh
chị em, họ hàng trong gia đình?


- Gv nhận xét, chốt lại.


<i>=> Với những người họ hàng của mình, các em phải tơn</i>
trọng, lễ phép với ơng bà, các bác, cơ, chú, dì ……phải
thương yêu đùm bọc các anh chị em họ hàng của mình.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nới</b>


Trò chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản thân
- Gv phổ biến luật chơi.


- Gv tổ chức chơi mẫu cho Hs.


- Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm.
- Các nhóm thi xếp hình với nhau.


- Gv nhận xét, tun dương đội xếp đúng, nhanh.
<b>Dặn dị</b>


- Về xem lại bài.


- Chuẩn bị bài sau: Phịng cháy khi ở nhà.


- Nhận xét bài học.


- Hs quan saùt.


- Hs lên vẽ sơ đồ họ hàng của mình.


- Một số Hs lên giới thiệu cho các bạn nghe về
sơ đồ mình.


- Hs trả lời.


- Hs khác nhận xét.
- Hs lắng nghe.


- Hs chơi mẫu.


- Hs nhận nội dung chơi.


- Hs các nhóm thi đua xếp hình.
- Hs các nhóm nhận xét.


- HS chú ý


<b>****************************************************</b>
<i><b>Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2011</b></i>


<b>Chính tả</b>


<b>NHỚ – VIẾT: VẼ QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>



1- Nhớ - viết chính xác một đoạn của bài: Vẽ quê hương


2.1- Trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ: “ Vẽ quê hương”
2.2- Làm đúng BT2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do Gv soạn .
3- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2.</b>
* HS: VBT, buùt.


<b>III/ Các hoạt động</b>
<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA GV</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính ta </b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1 và 2.1)</b></i>


 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.


- Gv đọc một đoạn thơ cần viết trong bài <i>Vẽ quê</i>


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>hương.</i>


- Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày
đoạn thơ: + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?



<i>+ Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao </i>
<i>viết hoa?</i>


<i>+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?</i>


- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết


sai.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết
bài.


 Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 2.2)</b></i>


<i><b>Bài tập 2</b></i>


a/ - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.



- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i>Một nhà sàn đơn sơ vách nứa.</i>
<i>Bốn bên suối chảy, cá bơi vui.</i>
<i>Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa.</i>
<i>Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi.</i>
b/ - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở.


- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:


- Mồ hôi đổ xuống vườn.
<i>Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm.</i>


- Cá không ăn muối cá ươn.
<i>Con cải cha mẹ trăm đường con hư.</i>
<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nới</b>


- Gv hệ thống nội dung bài học
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài


- Hai Hs đọc lại.


<i>+ Vì bạn rất yêu quê hương.</i>


<i>+ Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ.</i>
<i>+Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli..</i>
- Hs viết ra nháp..



- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.


- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.


- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VBT.


- Hai Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.


- Cả lớp chữa bài vào VBT.


- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm bài vào vở.


- Hai Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.


- Hs sửa bài vào VBT.


- HS chú ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tốn</b>


<b>NHÂN SỐ CĨ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Biết cách đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số



2- Aùp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có phép nhân
3- u thích mơn tốn, tự giác làm bài.


<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.</b>


* HS: VBT, bảng con.
<b>III/ Các hoạt động</b>


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân sớ có ba chữ sớ</b>
<b>với sớ có một chữ sớ</b>


<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1) </b></i>
<b> a) Phép nhân 123 x 2.</b>


- Gv viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.


+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?


- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính
trên.


123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, vieát 4.
246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.


* Vaäy 123 nhân 2 bằng 246.
<i><b>b) Phép nhân 236 x 3</b></i>


- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.


- Gv u cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính
trên.


326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.


x <sub> 3</sub><sub> * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.</sub>
978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.


* Vậy 326 nhân 3 bằng 978.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i>(Giải quyết mục tiêu 2) </i>


<i><b>Baøi 1</b></i>


<i>- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài</i>


- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT, 5 Hs lên bảng
làm bài.


- Gv chốt lại.


341 213 212 110 203
x <sub> 2</sub><sub> </sub><sub> 3</sub>x<sub> </sub>x<sub> 4</sub><sub> </sub>x<sub> 5</sub><sub> </sub><sub> 3</sub>x



<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy
nháp.


<i>- Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến</i>
<i>hàng chục.</i>


<i>.</i>


- Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy
nháp.


-Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách
tính.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

682 639 848 550 609
<i><b>Bài 2: (Bỏ cột b)</b></i>


- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên
bảng sửa bài.



- Gv nhận xét, chốt lại
437 205
x<sub> 2 </sub><sub> </sub>x<sub> 4</sub><sub> </sub>
874 820
<i><b>Baøi 3 </b></i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đơi :


+ Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người?
+ Bài tốn hỏi gì?


<i>+ Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế</i>
<i>nào?</i>


- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng
sửa bài.


- GV nhận xét, chốt lại:


<i> Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người là:</i>
<i> 116 x 3 = 348 (người)</i>


<i> Đáp số :348 người.</i>
<i><b>Ba</b></i>


<i><b> ̀i 4</b><b> </b></i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.


- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?


- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:


a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
<i> x = 707. X = 642.</i>
<b>Hoa ̣t động 3 : Hoạt động tiếp nới</b>


- Tập làm lại bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.


- Hs đọc u cầu của bài.


- Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài.
- Hs chữa bài vào vở.


- Hs đọc yêu cầu bài tốn.
<i>- Chở đựơc 116 người.</i>


<i>- Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao nhiêu người?</i>
<i>- Ta tính tích: 116 x 3 .</i>


- Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Hs chữa bài đúng vào VBT.


- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs trả lời.



- Hai nhoùm thi đua làm bài.
- Hs nhận xét.


- HS chú ý
___________________________


<b>Tập làm văn</b>


<b>NGHE KỂ: TƠI CĨ ĐỌC ĐÂU!. NĨI VỀ Q HƯƠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1- Biết về quê hương nơi mình đang sinh sống


2- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2)
<i><b>3** Giáo dục tình cảm yêu quê hương </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* HS: VBT, bút.
<b>III/ Các hoạt động</b>


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỢNG CỦA GV</b>
<b>Hoạt động 1: Nói về q hương</b>


<i>(Giải quyết mục tiêu 2.2)</i>


<i><b>** Giáo dục tình cảm yêu quê hương </b></i>
<i><b>Bài 2</b></i>



- Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi
ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít
về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ.
- Gv hướng dẫn Hs nhìn những câu hỏi gợi ý:


<i>a) Quê em ở đâu?</i>


<i>b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở q hương?</i>
<i>c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ.</i>


<i>d) Tình cảm của em với q hương như thế nào?</i>
- Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp.


- Sau đó Gv yêu cầu Hs xung phong trình bày nói trước
lớp.


- Gv nhận xét, tun dương những Hs nói về q hương
của mình hay nhất.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động tiếp nới</b>


<i>- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.</i>
- Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước.
- Nhận xét tiết học.


<b>HO</b>


<b> ẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



- Hs đọc yêu cầu đề bài
<i>- Hs lắng nghe.</i>


- Hs tự trả lời.


- Hs noùi theo cặp.


- Hs xung phong nói trước lớp.
- Hs nhận xét.


- HS chú ý


_____________________________________
<b>Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu qua</b>


<b>BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


1.1- Biết thế nào là tài nguyên thiên nhiên


1.2- Biết được than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, khí đốt, gió, ánh nắng mặt trời,…là những tài nguyên thiên
nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống con người.


1.3- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; biết cần phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách
hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, vì lợi ích của tất cả mọi người.


2- Kể được một vài tài nguyên cuẩ nước ta và địa phương.



3- Đồng tình, ủng hộ các hoạt động tuyên truyền, vận động sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các tài nguyên
thiên nhiên.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Tranh, ảnh về các tài nguyên thiên nhiên (dùng cho HĐ1)
- Mỗi HS 3 thẻ màu: xanh, đỏ, trắng (dùng cho HĐ2)
<b>III/ Các hoạt động dạy- học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tài nguyên thiên nhiên.</b>
<i><b>(Giải quyết mục tiêu 1.1, 1.2, 1.3, 2)</b></i>


- Theo em, thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
- GV ghi nhanh lên bảng.


- GV hướng dẫn HS tìm điểm chung trong các ý kiến và
những điểm khác biệt.


- Giới thiệu khái niệm về tài nguyên thiên nhiên, nhấn
mạnh đến hai dấu hiệu:


+ Có sẵn trong tự nhiên, không phải do con người tạo ra.
+ Có ích cho cuộc sống con người.


- Yêu cầu HS nêu tên các tài nguyên thiên nhiên mà các em
biết và ích lợi của nó đối với cuộc sống con người.


- Gv ghi nhanh lên bảng.


- GV giới thiệu tranh ảnh về một số tài nguyên thiên nhiên.


- GV kết luận:


+ Tài nguyên thiên nhiên là những thứ có sẵn trong tự
nhiên, có ích cho cuộc sống của con người.


+ Rừng, thác nước, nguồn nước sạch, mỏ than, dầu mỏ, khí
đốt, gió, ánh mặt trời,…là các thài nguyên thiên nhiên cung
cấp năng lượng cần thiết cho cuộc sống của con người.
<b>Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến</b>


<i><b>(Giải quyết mục tiêu 3)</b></i>


- GV lần lượt nêu từng ý kiên, yêu cầu HS dùng thẻ màu
biểu thị thái độ đồng tình hay phản đối của các em đối với
tứng ý kiến.


<i>a. Tài nguyên thiên nhiên rất có ích cho cuộc sống của con</i>
<i>người.</i>


<i>b. Tài nguyên thiên nhiên không bao giờ cạn kiệt nên </i>
<i>không cần phải tiết kiệm.</i>


<i>c. Sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên là </i>
<i>trách nhiệm chung của tất cả mọi người.</i>


- GV kết luận:


a. Tài nguyên thiên nhiên rất có ích cho cuộc sống của con
người, bao gồm cả việc cung cấp năng lượng phục vụ cho
các hoạt động sống của con người.



b. Tài nguyên thiên nhiên chỉ có hạn, nếu khai thác và sử
dụng bữa bãi sẽ dẫn đến cạn kiệt, ảnh hưởng đến cuộc sống
của con người.


c. Sử dụng tiết kiệm và hợp lí tì nguyên thiên nhiên là trách
nhiệm của tất cả mọi người, vì sự tồn tại và phát triển bền
vững của loài người.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối</b>
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Chuẩn bị cho bài sau.


- HS nêu ngắn gọn cách hiểu của các em.
- HS thực hiện.


- HS chú ý.


- HS nêu.


- HS quan sát.
- HS chú ý,


- HS thực hiện.


- HS chú ý.



</div>

<!--links-->

×