Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giáo an lop 5 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.88 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>


<i><b>Ngày soạn: 26/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2019(5A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 39: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC ( TIẾP THEO)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của
nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.


2. Kĩ năng: Thực hiện được một số trị chơi có liên quan đến vai trị của ánh sáng
và nhiệt trong biến đổi hóa học.


3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác, tự tìm hiểu trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


<b>- Kĩ năng ứng phó với những tình huống khơng mong đợi xảy ra trong khi tiến</b>
hành thí nghiệm( của trị chơi).


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình 80,81 SGK.


- 1 thìa nhơm cán dài, 1 đèn cây, 1 ít đường trắng, giấm, que tăm.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>



- Thế nào là sự biến đổi hóa học? Cho ví
dụ.


- GV nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>b. Nội dung: </b>


<b>Hoạt động 3: Trò chơi: chứng minh</b>
<b>vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa</b>
<b>học (15’)</b>


* Cách tiến hành :


- Bước 1: Làm việc theo nhóm.


+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
chơi trị chơi được giới thiệu ở trang 80
SGK .


- Bước 2: Làm việc cả lớp.


+ Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức thư
của nhóm mình với các bạn trong nhóm
khác. Rút ra nhận xét.


=>Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể
<b>xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng .</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành xử lí thơng</b>


<b>tin trong SGK. (15')</b>


- 2 hs trình bày.
- Lớp nhận xét.


+ HS làm việc theo nhóm cùng làm thí
nghiệm như SGK hướng dẫn .


+ Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức
thư của nhóm mình.=> nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cho HS làm việc theo nhóm bàn.
+ GV giao việc: Yêu cầu các nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình đọc thơng
tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu
hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK .
- Đại diện từng nhóm trình bày. Mỗi
nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


=>Kết luận: Sự biến đổi học có thể xảy
<b>ra dưới tác dụng của ánh sáng.</b>


<b>3. Củng cố- dặn dò(5’)</b>


- Thế nào là sự biến đổi hóa học?


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
em học tốt. Dặn HS chuẩn bị bài : “Năng
lượng”.



trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài
tập.


+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


- Lắng nghe.
- Hs trả lời.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 27/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2019(5B)</b></i>
<i><b>Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2019(5A,5C)</b></i>


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 20: CHĂM SÓC GÀ</b>
<b> I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
2. Kĩ năng: Biết cách chăm sóc gà.


3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Ảnh trong SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 5’) </b>


- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời: Vì sao
gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung
cấp chất bột đường và đạm?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Dạy bài mới (25’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài(1’)</b>


<b>- Muốn cho gà mau lớn và khoẻ mạnh,</b>
chúng ta cần phải biết cách chăm sóc
gà, đó là nội dung bài học hơm nay.
<b>b. Giảng bài:</b>


<b>HĐ1: Thảo luận nhóm. Tìm hiểu</b>
<b>mục đích, tác dụng của việc chăm sóc</b>


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>gà.(12’)</b>


- GV nêu: Khi ni gà, ngồi việc cho
gà ăn uống, ta cần tiến hành một số
công việc như sưởi ấm cho gà mới nở,
che nắng, chắn gió lùa...để giúp gà
không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả


những việc đó gọi là chăm sóc gà.


- GV gọi HS đọc mục 1 SGK.


- Yc hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Chăm sóc gà nhằm mục đích gì?


+ Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?
- GV tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt
độ, khơng khí, nước và các chất dinh
dưỡng để sinh trưởng và phát triển.
Chăm sóc tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh
sáng, khơng khí thích hợp cho gà sinh
trưởng và phát triển.


<b>HĐ2: Làm việc cá nhân. Tìm hiểu</b>
<b>cách chăm sóc gà.(13’)</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm nội dung mục 2
SGK và trả lời câu hỏi.


+ Em hãy nêu các công việc chăm sóc
gà?


- GV ghi từng đề mục a, b, c, d.


- Hướng dẫn HS khai thác từng đề mục:
<b>*Sưởi ấm cho gà.</b>


+ Tại sao cần sưởi ấm cho gà con ?



+ Những việc cần làm để sưởi ấm cho
gà ?


- GVn.xét, g.thích thêm: Nhiệt độ t.dụng
đến sự lớn lên, sinh sản của động vật.
Động vật cịn nhỏ có khả năng chịu rét,
chịu nóng kém hơn động vật lớn.


+ Dựa vào hình 1, em hãy nêu dụng cụ
dùng để sưởi ấm cho gà?


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu
hỏi.


- Nhằm tạo điều kiện sống thuận lợi,
thích hợp cho gà và giúp gà tránh được
ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi
trường.


- Giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, không
bị bệnh, sinh sản tốt, chất lượng tốt.
- HS lắng nghe.


- HS cả lớp đọc thầm.


- Gà con không chịu được rét. Nếu bị
lạnh, gà kém ăn, dễ nhiễm bệnh được hô


hấp, đường ruột. Nếu lạnh quá hoặc
lạnh kéo dài, gà con sẽ bị chết.


- Nhiệt độ ln đảm bảo khoảng 30-
310<sub>C, có thể dùng máy sưởi, bóng đèn </sub>
điện, bếp dầu, bếp than để sưởi ấm cho
gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nhận xét và nêu một số cách sưởi
ấm cho gà mới nở: dùng chụp sưởi,
bóng đèn, đốt bếp than (củi) quanh
chuồng.


<b>*Chống nóng, chống rét, phòng ẩm</b>
<b>cho gà.</b>


- GV yêu cầu HS đọc mục 2b và hỏi:
+ Nêu cách chống nóng, chống rét,
phịng ẩm cho gà?


+ Nêu cách chống nóng, chống rét,
phịng ẩm cho gà ở gia đình em?


<b>*Cách phịng ngộ độc thức ăn cho gà </b>
+ Tại sao cần phòng ngộ độc thức ăn
cho gà ?


+ Những việc cần làm để phòng ngộ độc
thức ăn cho gà ?



- GVchốt: Khi chăm sóc gà cần chú ý
sưởi ấm, chống nóng, chống rét, phịng
ngộ độc thức ăn cho gà.


<b>3. Củng cố dặn dò(5’)</b>


- GV nxét tiết học, tdương HS học tốt.
- Chuẩn bị bài: <i>Chăm sóc gà.</i>


- HS lắng nghe.


- HS quan sát và trả lời, các em khác
nhận xét bổ sung.


- Nếu bị nóng quá, gà thở dốc, mất
nhiều năng lượng, kém ăn, chậm lớn.
Nếu rét quá, gà tiêu hao nhiều năng
lượng để chống rét và dễ bị bệnh.
- Làm chuồng quay về hướng
đông-nam. Chuồng phải cao ráo, thơng
thống, mát về mùa hè và ấm về mùa
đông. Mùa đông cần làm rèm chắn gió
hướng đơng-bắc, khơng thả gà vào
những ngày rét có sương muối. Cần
sưởi ấm cho gà.


- Bị ngộ độc thức ăn, gà có thể bỏ ăn, ỉa
chảy, nếu bị nặng có thể bị chết.


- Khơng cho gà ăn những thức ăn ôi,


mốc, thức ăn mặn.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 28/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2019(5A)</b></i>
<b> ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 20 : CHÂU Á( TIẾP THEO)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
+ Có số dân đông nhất.


+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Chủ yếu người dân làm nơng nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đơng Nam Á:


+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.


+ Sản xuất nhiều loại nơng sản và khai thác khống sản.


2. Kĩ năng: Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư
dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.


3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.


<i><b>* SDNLTK&HQ: </b>Khai thác dầu có ở một số nước và một số khu vực châu Á. Sơ</i>


<i>lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu</i>
<i>Á.</i>


<i><b>*GDMT: </b>Giáo dục cho học sinh hiểu châu Á cần giảm tỉ lệ sinh và nâng cao trình</i>
<i>độ dân trí.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ Các nước Châu Á, bản đồ Tự nhiên châu Á.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>


+ Nêu vị trí, giới hạn của châu Á?


+ Kể tên một số cảnh thiên nhiên của
châu Á?


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài. (1’)</b>
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>b. Nội dung.( 30’)</b>


<b>*Tìm hiểu dân cư châu Á. (Làm việc </b>
cá nhân ).(10’)


- GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK làm


việc cá nhân với bảng số liệu theo nội
dung câu hỏi sau:


? Dựa vào bảng số liệu để so sánh dân
số châu Á với dân số các châu lục khác
để nêu nhận xét về dân số của châu Á
với các châu lc khỏc.


+ Vy chõu là châu lục số dân như thế


nào?


+ Đứng trước tình hình đó, châu cần
phải làm gì?


?c im v mu da, trang phc và nơi
cư trú của người dân châu Á ntnào?
Kết luận: Châu Á có số dân đơng nhất
thế giới. Mật độ dân số cũng cao nhất
thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da


- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Hs lắng nghe để nắm yêu cầu.


- Hs đọc bảng số liệu, quan sát tranh
làm việc cá nhân , tự so sánh các số liệu
về dân số ở châu Á và dân số ở các châu
lục khác…



- Châu á chỉ lớn hơn Châu Mĩ 2 triệu t


km2<sub> nhưng số dân đông gấp 4 lần so với</sub>
Châu Mĩ.


- Đông đúc.


- Giảm mức độ gia tăng dân số để cải
thiện đời sống của người dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vàng và sống tập trung đông đúc tại các
đồng bằng châu thổ. Mỗi dân tộc có
trang phục, phong tục khác nhau nhưng
họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống
và học tập như nhau.


<b>*Hoạt động kinh tế.(10’)</b>


- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình 5 và
đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt
động sản xuất khác nhau của người dân
châu Á và làm việc theo nhóm đơi.
+ Nêu tên một số ngành sản xuất?


+ Tìm các kí hiệu về các hoạt động SX
trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân
bố của chúng ở một số khu vực, quốc
gia của châu Á?



- Gv bổ sung thêm kiến thức để HS
nhận biết thêm một số hoạt động sản
xuất khác như trồng cây công nghiệp:
chè, cà phê, …hoặc chăn nuôi và chế
biến thuỷ, hải sản,…


- GV sơ lược một số nét về tình hình
khai thác dầu khí ở một số nước và khu
vực của châu Á.


<i><b>Kết luận: người dân châu Á phần lớn</b></i>
làm nơng nghiệp, nơng sản chính là : lúa
gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số
nước phát triển ngành công nghiệp: khai
thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,…


*Tìm hiểu khu vực Đông Nam Á.(8’)
- GV cho HS quan sát H 3 ở bài 17, H5
ở bài 18. GV xác định lại vị trí địa lý
khu vực Đông nam Á.


+ Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực?


+ Khu vực Đơng Nam Á có đường xích
đạo chạy ngang qua, vậy có khí hậu như
thế nào? Với khí hậu như thế thì ĐNÁ
có loại rừng chủ yếu nào?


+ Nêu n.xét về địa hình khu vực ĐNÁ?



- Quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải
để nhận biết các hoạt động sản xuất
khác nhau của người dân châu Á và làm
việc theo nhóm đơi.


- Hs trình bày ý kiến, lớp bổ sung và
thống nhất.


- Trồng bơng, trồng lúa gạo,lúa mì, ni
bị khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,…
- Lúa gạo được trồng ở Trung Quốc,
ĐNÁ, An Độ; lúa mì, bông ở Trung
Quốc, An Độ, Ca-dắc- xtan; chăn ni
bị ở Trung Quốc, An Độ; khai thác dầu
mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản
xuất ô tô ở Nhật Bản , Trung Quốc, Hàn
Quốc.


- Quan sát H 3 ở bài 17, H5 ở bài 18.
GV xác định lại vị trí địa lý khu vực
Đơng nam Á.


- Hs trình bày ý kiến , lớp bổ sung.
+ Thái Lan, Lào, Cam- pu - chia, Sing-
ga- po, Ma- lai- xi- a,Việt Nam, In-đô–
nê-xi-a, Phi-lip-phin, Bru-nây, Đông-
Ti- mo, Mi-an-ma.


+ Nóng, rừng rậm nhiệt đới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Từ hoạt động sản xuất chính và các
sản phẩm cơng nghiệp, nơng nghiệp ở
VN, liên hệ để tìm ra các hoạt động sản
xuất chính của khu vực ĐNÁ.


Kết luận<i> : Khu vực Đơng Nam A có khí</i>
<i>hậu gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng</i>
<i>nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai</i>
<i>thác khoáng sản.</i>


<b>3. Củng cố- dặn dò(3’)</b>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ .
- Nhận xét tiết học.


đồng bằng nằm dọc sông lớn và ven
biển.


+ Nơng nghiệp, khai thác khống sản…


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


- 2, 3 hs đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b>---Ngày soạn :29/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2018(5A) </b></i>
<b>KHOA HỌC</b>



<b>TIẾT 40 : NĂNG LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức

:

Nhận bíêt mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.


2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
3. Thái độ

:

Có ý thức tiết kiệm năng lượng


<i><b>* GDBVMT</b>: có ý thức bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng(Liên hệ/bộ phận)</i>


<i><b>*GD TNMTBĐ: </b>Năng lượng biển cung cấp một nguồn năng lượng q giá: dầu </i>
<i>khí năng lượng gió, thủy triều ( Liên hệ )</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Nến, diêm. - Ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>


- 2 hs trả lời bài “Sự biến đổi hoá học” .
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b>b. Nội dung: </b>



<b>*Hoạt động 1: Thí nghiệm (15’)</b>


- Y/cầu HS đọc thơng tin SGK và làm thí
nghiệm theo nhóm thảo luận nội dung sau:
+ Hiện tượng quan sát được?


+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?


- 2 hs thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.


- HS đọc thông tin SGK.


- Học sinh thí nghiệm theo nhóm và
thảo luận .đại diện nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV gọi hs đọc mục bạn cần biết.


<b>*Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. (15’)</b>
- Yc hs quan sát và tìm các ví dụ khác về
các biến đổi, hoạt động và nguồn năng
lượng?


- GV kết luận: Trong mọi hoạt động của
con người, động vật,… đều có sự biến đổi.
Vì vậy bất kì hoạt động nào cũng cần dùng
năng lượng.



- Gọi hs nêu lại nội dung bài học.
<b>3. Củng cố- dặn dò(5’)</b>


<b>*GDBVMT: Con người và mơi trường </b>
<b>có tác động hỗ trợ lẫn nhau ...</b>


- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà xem lại
bài.


dịch chuyển lên cao.


- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát
ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng
lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ
chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
Điện do pin sinh ra cung cấp năng
lượng.


- Học sinh tự đọc mục Bạn cần biết
trang 75 SGK.


- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ
hoạt động của con người, của các động
vật khác, của các phương tiện, máy
móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các
hoạt động đó.


- Người nơng dân cày, cấy…Thức ăn


- Các bạn học sinh đá bóng, học bài…
Thức ăn.


- Chim săn mồi…Thức ăn.
- Máy bơm nước…Điện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn : 29/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2019(5A)</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 20: ƠN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN </b>
<b>BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945 – 1954)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba
thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt” , “giặc ngoại xâm”.


- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.


2. Kĩ năng: Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Kiểm tra bài: Chiến
thắng lịch sử Điện Biên
Phủ.


+ Nêu diễn biến sơ lược
chiến thắng Điện Biên
Phủ?


+ Nêu ý nghĩa lịch sử
chiến thắng Điện Biên
Phủ?


+ Nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>II/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Giới thiệu bài - ghi đề
bài.


<b>2. Nội dung</b>



<b>a/ Hoạt động (15’) Thảo</b>
<b>luận nhóm.</b>


<b> Ơn tập: chín năm</b>
<b>kháng chiến bảo vệ độc</b>
<b>lập dân tộc ( 1945 – 1954</b>
<b>)</b>


- GV yêu cầu học sinh đọc
câu hỏi SGK.


- GV cho hs thảo luận
theo nhóm và phát phiếu
học tập cho các nhóm, yêu
cầu mỗi nhóm thảo luận 4
câu hỏi trong SGK.


- Cho các nhóm làm việc,
sau đó cử đại diện trình
bày kết quả, thảo luận,
cho các nhóm khác bổ
sung.


- GV nhận xét, chốt ý


- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Lớp chia 4 nhóm, nhận phiếu.



- Các nhóm thảo luận câu hỏi của nhóm mình trong
phiếu.


- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận
nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đúng.


<b>b/ Hoạt động 2: (15’)</b>
<i><b>Lập</b></i>


<i><b> bảng các sự kiện lịch sử</b></i>
<i><b> tiêu biểu từ 1945 - 1954</b></i>
- GV phát phiếu đã ghi
sẵn các mốc thời gian để
HS hoàn thành -> HS làm
việc cá nhân


- Gọi lần lượt HS trình
bày từng ý.


- Cả lớp sửa chữa, bổ
sung, thống nhất.


-GVchốt: Mỗi sự kiện là
sự hi sinh to lớn của nhân
dân ta vì sự nghiệp giải
phóng đất nước


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện lịch sử tiêu biểu</b>




Cuối1945-1946


Đẩy lùi "giặc đói, giặc dốt"
19-12-1946


20-12-1946


TW Đảng và Chính phủ phát động
tồn quốc kháng chiến. Đài tiếng
nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn


quốc kháng chiến của Bác Hồ
20-12 đ


2-1947


Cả nước đồng loạt nổ súng chiến
đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của


nhân dân Hà Nội với tinh thần
"Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh".
Thu - Đông


1947


Chiến dịch VB - "Mồ chôn giặp
Pháp"



Thu - Đông
1950


Chiến dịch Biên giới


16 -> 8-9-1950 Trận Đông Khê. Gơng chiến đấu
dũng cảm La Văn Cầu
Sau chiến dịch


biên giới


Tập trung xây dựng hậu phơng
vững mạnh, chuẩn bị cho tiền


tuyến sẵn sàng chiến đấu.
Tháng 2


-1951


Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho


kháng chiến.


1 - 5 - 1952 Khai mạch Đại hội chiến sĩ thi đua
và cán bộ gương mẫu toàn quốc.


Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu
biểu.



30-3-1954 đến
7-5-1954


Chiến dịch Điện Biên Phủ tồn
thắng. Phan Đình Giót lấy thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Củng cố- dặn dị(5’)</b>
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn
HS về nhà học bài, chuẩn
bị bài sau.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×