Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 4 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.4 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai , ngày 18 tháng 10 năm 2010


Đạo đức

(tiết 10)


<b>Tiết kiệm thời giờ (tt).</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ .


-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt …hằng ngày một cách hợp lí
-Rèn cho HS kĩ năng biết tiết kiệm thời giờ


<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- SGK .


- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Tiết kiệm thời giờ .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Tiết kiệm thời giờ (tt).
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub>
<b>* Hoạt động1: Làm việc cá nhân </b>


Bài tập 3 :HS đọc yêu cầu đề bài suy
nghĩ và nêu ý kiến



* Hoạt động 2 :Thảo luận theo nhóm
đơi ( bài tập 4 SGK )


GV nhận xét , khen ngợi những HS đã
biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các
HS cịn sử dụng lãng phí thời giờ.u1
*Hoạt động 3 : Luyện tập trên phếu bài
tập


-Gọi 1 HS làm vào phiếu - GV theo dõi
- Tuyên dương những em có thời gian
biểu hợp lí


-> Kết luaän :


+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử
dụng tiết kiệm.


+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ
vào các việc có ích một cách hợp lí, có
hiệu quả.


- HS làm việc cá nhân .


- HS trình bày , trao đổi trước lớp .


- Các việc làm (a) , (c) , (d) là tiết kiệm
thời giờ .- Các việc làm ( b) , (đ) , (e)
không phải là tiết kiệm thời giờ .



- HS từng cặp một trao đổi với nhau về
việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế
nào và dự kiến thời gian biểu của cá
nhân trong thời gian tới.


- Vài HS triønh bày trước lớp.
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
1HS làm vào giấy A0 , cả lớp làm phiếu


<i><b>Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TẬP ĐỌC (tiết 19)
<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK1(khoảng
75 tiếng/ phút)


-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh ,chi tiết ý nghĩa trong bài; biết đầu biết nhận xét nhân vật trong bài văn tự
sự.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Điều ước của vua Mi-đát .



- HS tiếp nối nhau đọc bài <i>Điều ước của vua Mi-đát </i>, trả lời câu hỏi SGK
<i><b>3. Bài mới</b></i> :


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<b> HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc </b>


loøng.


-GV cho lần lượt từng hs lên bốc thăm và
đọc bài ,kết hợp trả lời câu hỏi (khoảng
1/3 lớp).


-Nhaän xét và ghi điểm.
<b> HĐ 2: Làm bài tập 2</b>


Những điều cần nhớ về chủ điểm <i>thương</i>
<i>ngườinhư thể thương thân</i>.


GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm và
trình baøy


-Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể ?


-Hãy kể tên các bài tập đọclà truyện kể
thuộc chủ điểm “thương người ….thương


thân “


-Yêu cầu hs làm bài trên phiếu
-GV nhận xét và chốt ý đúng.
<b> HĐ 3:Làm bài tập 3</b>


Tìm và đọc diễn cảm một số đoạn văn
trong các bài tập đọc.(bài tập 3)


-Tổ chức làm việc nhóm 6, sau đó đại
diện mỗi nhóm đọc một đoạn.


-Nhận xét và khen những nhóm đọc hay.


1/ -HS bốc thăm và đọc bài 1, 2 phút
( theo chỉ định của trong phiếu thăm )
trả lời cau hỏi theo nội dung bài vừa
đọc .


2/-Các nhóm làm việc trên bảng
bìa,sau đó trình bày trước lớp.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Những bài kể về một chuỗi sự việc có
đầu có cuối ,liên quan đến một hay
nhiều nhân vật để nói lên một điều có
ý nghĩa .


-HS làm bài vào phiếu mẫu SGK (tên
bài , tên ác giả , nội dung chính nhân


vật )


- HS trình bày -Các nhóm khác nhận
xét bổ sung


3/ HS tìm và đọc


* Giọng thiết tha, trìu mến: Đoạn cuối


<i>người ăn xin</i>


<i>*</i> Giọng thảm thiết: Đoạn Nhà Trị kể
lại nỗi thống khổ của mình.


* Giọng mạnh mẽ, răn đe: Đoạn Dế
Mèn đe doạ bọn nhện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Toán (tiết 46)


<b>Luyện tập</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, goc bẹt, góc vng, đường cao của hình
tam giác


-Vẽ được hình chữ nhật, hình vng
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Thước thẳng và ê-ke .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :



<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Thực hành vẽ hình vng .


<i><b> 3. Bài mới</b></i> : Luyện tập .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>- Bài 1 : Làm miệng </b>
-Y/c hS đọc bài


-GV nhận xét


<b>- Bài 2 :Làm SGK </b>


- nêu được các góc có trong mỗi hình
và giải thích được các góc khơng phải
là góc vng:


-GV nhận xét
<b>- Bài 3 : Làm nháp </b>


<b>- Bài 4 : Y/c HS chỉ làm câu a vào vở</b>
-Thu vở chấm điểm


-HS đọc yêu cầu
-HS trả lời


a) + Góc vuông đỉnh A
+ Góc nhọn đỉnh C , D
+ Góc tù đỉnh M


+ Góc bẹt đỉnh M
b) + Góc vuông đỉnh A , B
+ Góc nhọn đỉnh C , D
+ Góc tù đỉnh M


- Nêu các góc có trong mỗi hình .
+ AH khơng là đường cao tam giác
ABC vì khơng vng góc với đáy BC .
+ AB là đường cao tam giác ABC vì
nó vng góc với đáy BC .


- HS vẽ hình vng có cạnh 3 cm
a)Vẽ hình chữ nhật dài 6 cm , rộng 4
cm




<i><b>4: Củng cố – Dặn dò </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Kó thuật (tiết 10)



<b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương
đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Vật liệu và dụng cụ khâu


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Khâu đột thưa tt.


<i><b>3. Bài mới</b></i> : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và</b>


nhận xét mẫu .


-Y/c hS quan sát mẫu và nêu nhận xét
-GV tóm tắt đặc điểm đường khâu viền
gấp mép vải :


-HS quan sát và nhận xét


- Mép vải được gấp 2 lần . Đường gấp
mép ở mặt trái mảnh vải và được khâu
bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau .
Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh
vải .


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ</b>
thuật .



- Y/c HS quan sát hình 1 , 2 , 3 , 4
-Y/c HS nêu các bước thực hiện khâu
viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột
- GV hướng dẫn HS để đường khâu đẹp
cần phải chú ý những điều sau:


+ Khi gấp mép vải , mặt phải mảnh vải
ở dưới .


+ Gấp theo đúng đường vạch dấu và
theo chiều lật mặt phải vải sang mặt
trái của vải .


+ Sau mỗi lần gấp , cần miết kĩ đường
đã gấp .


+ Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào
trong đường gấp thứ hai .


-Y/c HS thực hiện thao tác vạch đường
dấu và gấp mép vải


- HS đọc ND SGK


-HS nêu các bước thực hiện khâu viền
đường gấp mép bằng mũi khâuđột


- HS bảng thực hiện


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò :</b></i>



-Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>RÈN LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
<b>Tập làm văn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thứ ba , ngày 19 tháng 10 năm 2010


CHÍNH TẢ (TIẾT 10)



ÔN TẬP( Tiết 2)


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nghe – viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút ), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu
ngoặc kép trong bài chính tả.


-Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngồi); bước đầu biết sửa
lỗi chính tả trong bài viết .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Thợ rèn .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Tiết 2 .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :



Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
*HĐ1: Viết chính tả.


-GV đọc cả bài một lượt.
- Giúp HS hiểu từ


-Hướng dẫn hs viết từ khó


-Cho HS nhắc lại cách trình bày
bài,cách viết các lời thoại.


-GV đọc cho hs viết.


-Đọc bài cho hs soát lại bài.
-Thống kê lỗi và chấm một số bài.
* HĐ 2: Làm bài tập


Baøi 2 :HS dựa vào bài tập và trả lời câu
hỏi trong sgk


-Tổ chức làm việc nhóm đơi, sau đó
trình bày trước lớp.


a/ Em bé được giao nhiệm vụ gì ?
b/ Vì sao trời đã tối mà em khơng về ?
c/ Các đấu trong bài được dùng để làm
gì ?


d/ Có thể đưa vào đầu dịng khơng ?
-GV nhận xét và chốt ý đúng:


.


-HS đọc thầm.


-1 HS đọc to , lớp đọc thầm
-Tìm hie từ : trung sĩ


-HS phân tích và viết bảng con từ khó:
bỗng ,bụi, ngẩng đầu ,giao.


-HS nêu,lớp nhận xét .


-Cả lớp viết bài,sau đó kiểm tra chéo
lỗi .


2/ -Từng cặp hỏi ,đáp ,sau đó trình bày.
-Lớp nhận xét,bổ sung.


a/ Em bé được giao nhiệm vụ gác kho
đạn


b/ Trời tối mà em vẫn khơng về vì đã
hứa khơng bỏ vị trí gác khi chưa có người
đến thay.


c/ Các dấu ngoặc kép trong câu được
dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời
nói của bạn em bé hay của em bé.
d/ Không đưa được những bộ phận đặt
trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu


gạch ngang đầu dịng,


- Ví dụ: những lời trong ngoặc kép là lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài tập 3.


-Tổ chức làm việc nhóm ba và trình
bày.


-GV nhận xét, chốt ý đúng.


không phải lời thoại trực tiếp


3/ HS laøm việc trên phiếu và trình bày kết
quả


- HS nhận xét bổ sung


<i><b>4: Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tốn (tiết 47)


<b>Luyện tập chung .</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Thực hiện được cộng trừ các số có đến sáu chữ số.
Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.


-Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình


chữ nhật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Baøi cũ</b></i> : Luyện tập .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : Luyện tập chung .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :
<b>- Bài 1 : Làm câu a</b>
- Y/c HS làm bảng con


<b>- Bài 2 : làm câu a</b>
-Y/c đại diện 3 tổ thi đua
-GV nhận xét


- Tự làm bài rồi chữa bài .


- Nêu lại các bước thực hiện phép cộng , phép trừ .
a) 386259


+ 260837
<b> 647096 </b>
<b> </b>


- HS laøm bài vào nháp



- Nêu cách tính thuận tiện đã áp dụng .
a)6257+989+743


(6257+743)+989=7000+989
=7989
<b>- Bài 3 : Làm câu b</b>


nêu miệng


<b>- Bài 4 : Làm vở </b>


- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI


b) Trong hình vng ABCD , cạnh DC vng góc
với AD và BC . Trong hình vng BIHC , cạnh CH
vng góc với cạnh BC và IH . Mà DC và CH là
một bộ phận của cạnh DH . Vậy cạnh DH vng
góc với các cạnh AD , BC , IH .


GIẢI
Chiều rộng hình chữ nhật :
(16-4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật :
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật :
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : 60 cm2<sub> .</sub>
4/ Củng cố – Dặn dò



- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Khoa học (tiết 19)



<b>Ơn tập : Con người và sức khỏe (tt) </b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


+Ôn tập các kiến thức về :


-Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.


-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn va vai trị của chúng.


-Cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hóa.


-Dinh dưỡng hợp lí
-Phịng tránh đuối nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-PHT


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Ôn tập : Con người và sức khỏe .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Ôn tập : Con người và sức khỏe (tt) .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài : <i>Nước có những tính chất gì ?</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>* Hoạt động 1:Con người và sức khoẻ”</b>


-GV nêu mục tiêu và cách tiến hành
-Tổ chức cho hs thảo luận nhóm


-Các nhóm trình bày bữa ngon của nhóm
mình



-GV đánh giá chung


<b>* Hoạt động 2:Tự đánh giá </b>
-Tổ chức làm việc cả lớp.
-Yêu cầu HS vẽ bảng


-Yêu cầu tự đánh giá
-Cho vài em trình bày.
-GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 3:Trị chơi”Ai chọn thức ăn hợp</b>
lí?”


-Dựa vào những tư liệu và hình ảnh mang
theo trình bày



-Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có
bữa ăn dinh dưỡng.


<b>* Hoạt động 4:Thực hành</b>


-Yêu cầu HS ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng
và trang trí tờ giấy ghi.


HS hoạt động nhóm


-Các nhóm khác nhận xét bổ
sung


-HS sử dụng những tranh ảnh
,mơ hình về thức ăn đã sưu tầm
để trình bày bữa ăn ngon và bổ
-Trả lời thật nhanh các câu hỏi
để có điểm.


HS vẽ bảng như SGK và điền
vào bảng những thức ăn, thức
uống trong tuần của HS
-Trao đổi với bạn bên cạnh.
HS tự đánh giá đã ăn phối hợp
và thường xuyên thay đổi món
chưa, đã đủ các chất chưa, ….
-Dùng hình ảnh mang theo để
bày một bữa ăn ngon và bổ. Nếu
hs mang nhiều có thể thực hiện


nhiều bữa trong ngày.


-Nhóm khác nhận xét có ngon
khơng, có đủ chất khơng?


-Cả lớp làm việc cá nhân trên
giấy và trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Lịch sử (tiết 10)



<b>Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược</b>


<b>lần thứ nhất ?( Năm 981)</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:


+Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với y/c của dân của đất nước và hợp với lòng
dân


+ Tường thuật( sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ
nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo 2 đường thủy và bộ tiến vào xâm lược nước ta .
Quân ta chặn đánh ở Bạch Đằng ( đường thủy) và Chi Lăng ( đường bộ) . Cuộc
kháng chiến thắng lợi


-Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập
đạo tướng quân . Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại , quân Tống sang xâm lược , Thái
hậu họ Dương và qn sĩ đã suy tơn ơng lên ngơi hồng đế ( nhà Tiền Lê) .Oâng đã
chỉ huy cuộc kháng chiến thắng lợi



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ?( Năm
981)


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>* Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


I/ Lê Hồn lên ngơi.


- Lê Hồn lên ngơi vua trong hoàn cảnh
nào ?


- Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ không ?


GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hồn lên ngơi vua
có hai ý kiến khác nhau:


+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn
nên đã trao cho ơng ngơi vua.


+ Lê Hồn được tơn lên làm vua là phù hợp


với tình hình đất nước & nguyện vọng của
nhân dân lúc đó.


GV kết luận


GV giảng về hành động cao đẹp của Dương
Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hồn: đặt
lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dịng
họ, của cá nhân.


<b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b>


II/Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Tống.


GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:


1/-Qn Tống sang xâm lược nước ta vào năm
nào?


2/-Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?


3/-Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
như thế nào?


4/-Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng không?



-HS đọc nội dung sgk/27
và phát biểu.


-Vua Đinh & con trưởng
là Đinh Liễn bị giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới
6 tuổi lên ngơi vì vậy
khơng đủ sức gánh vác
việc nước


Lợi dụng cơ hội đó, nhà
Tống đem quân sang xâm
lược nước ta


-Đặt niềm tin vào “Thập
đạo tướng quân” (Tổng
chỉ huy quân đội) Lê
Hoàn và giao ngôi vua
cho ông.


-HS dựa vào nội dung
đoạn trích trong SGK để
chọn ra ý kiến đúng.”
-HS trao đổi & nêu ý kiến
-HS làm việc cá nhân và
phát biểu và chọn ý chọn
ý đúng .


Ý kiến thứ hai đúng vì:
Đinh Tồn khi lên ngơi


cịn q nhỏ; nhà Tống
đem quân sang xâm lược.
Lê Hoàn giữ chức Tổng
chỉ huy qn đội; khi Lê
Hồn lên ngơi được qn
sĩ tung hơ “Vạn tuế”
-Các nhóm thảo luận sau
đó đại diện nhóm trình
bày ,các nhóm khác nhận
xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Gv nhận xét và chốt ý


*Hoạt động3 : Thảo luận nhóm đôi
III/kết quả và ý nghĩa


Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
-GV tổng kết


- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ
tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp
nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã
đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà
Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước
nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó
HD rút ra nội dung bài


2/-Nhóm 3,4 :Chúng tiến


vào nước ta theo hai con
đường , quân thuỷ theo
sông Bạch Đằng , quân
bộ theo đường Lạng Sơn .
3/-Nhóm 5,6 :Diễn ra tại
cửa sông Bạch Đằng và
Ải Chi Lăng , diễn ra rất
ác liệt quân thuỷ bị đánh
lui ,quân bộ chết q
nữa ,tướng giặc bị giết
4/-Nhóm 7,8 :Qn Tống
khơng thực hiện ý đồ âm
mưu của chúng


HS trao đổi nhóm


2-3 HS đọc nội dung bài
học


<b>4: Củng cố – Dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài : Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long


<b>RÈN LUYỆN TỐN</b>
1) Đặt tính rồi tính


528964 + 73529 435260 – 92753
2) Tính bằng cách huận tiện nhất .



5798 + 322 + 3678 3672729 + 400 + 271
3) Viết giá trị của biểu thức vào ô trống




m 2 3 4 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thứ tư , ngày 20 tháng 10 năm 2010


Luyện từ và câu (tiết 19)



OÂN TẬP

(TIẾT 3)
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-- Đọc rành mạch trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa
HK1(khoảng 75 tiếng/ phút)


-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh ,chi tiết ý nghĩa trong bài; biết đầu biết nhận xét nhân vật trong bài văn tự
sự.


- Nắm được nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<b>*HĐ 1: Kiểm tra TĐ và HTL </b>


-Tổ chức như tiết 1.
<b>* HĐ 2. Thảo luận nhóm 3</b>
Làm bài tập 2.


-Tổ chức làm việc nhóm ba,cứ hai
nhóm tìm


một bài ,sau đó trình bày


Tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm Măng mọc thẳng


-GV nhận xét và chốt ý đúng.


-Tổ chức cho các tổ đọc diễn cảm minh
hoạ giọng đọc.


-Nhận xét ,tuyên dương.


-HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét.


2 / Các nhóm làm việc trên giấy và
trình bày.


-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-Mỗi nhóm cử đại diện đọc diễn cảm.


* Một ngơừi chính trực: Giọng thong thả,
rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ thể
hiện tính cách kiên định , khẳng khái của
Tơ Hiến Thành.


* Những hạt thóc giống: Khoan thai ,
chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm
ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn,
khi dõng dạc.


* Nỗi dằn vặt của An –đrây-ca: Trầm
buồn, xúc động.


* Chị em tơi: Nhẹ nhàng , hóm hỉnh. Lời
người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời
cô chị khi lễ phép , khi bực tức. Lời cô
em lúc thản nhiên , lúc giả bộ ngây thơ.


<b>4: Củng cố – Dặn dò </b>


- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài : Ôn tập tiết 4


TOÁN ( tiết 48)


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I



<b></b>



---Khoa học (tiết 20)



<b>NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng trong suốt, khơng màu,
khơng mùi, khơng vị, khơng co hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống
thấp,chảy lan qua mọi phía và thấm qua một số vật và hịa tan một số chất
-Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.


-Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà
dốc cho nước mưa chảy xuống , làm áo mưa để mặc không bị ước


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình vẽ trang 42 , 43 SGK .
-Chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm
-PHT


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Ôn tập : Con người và sức khỏe (tt) .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Nước có những tính chất gì ?
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


* Hoạt động 1:Quan sát đểphát hiện màu,


mùi, vị của nước


-Yêu cầu hs mang cốc đựng nước và cốc
đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa
bằng chất khác) theo nhóm.


-Cốc nào đựng nước cốc nào đựng sữa?
-Vì sao em biết? Hãy dùng các giác quan để
phân tích.


--Hãy nói về những tính chất của nước.
*Kết luận: Nước có tính chất khơng màu,
khơng mùi, khơng vị.


<b>*Hoạt động 2:Làm thí nghiệm để phát hiện</b>
hình dạng của nước


-Yêu cầu HS mang vật để làm thí nghiệm,
nh. xét


-GV theo dõi và giúp đỡ


-Khi ta thay đổi vị trí của vật đựng thì hình
dạng chúng có thay đổi khơng?


-Khi rót nước vào chai hoặc vào cốc thì hình
dạng của nước có thay đổi khơng ?



-Vậy nước có hình dạng nhất định khơng?
Kết luận:


Nước khơng có hình dạng nhất định.


<b>* Hoạt động3: Làm thí nghiệm để tìm hiểu</b>
xem nước chảy thế nào?


-Yêu cầu các nhóm tiến hành như SGK.
-Ghi nhanh các ý kiến quan sát được.


1/Các nhóm trình bày.
-Chỉ ra.


-Vì :


+Nhìn: cốc nước trong suốt, khơng
màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa
để trong cốc; cốc sữa trắng đục
nên không thấy thìa trong cốc.
+Nếm: Cốc nước khơng có vị; cốc
sữa có vị ngọt.


+Ngửi: cốc nước khơng mùi; cốc
sữa có mùi sữa.


-Một vài hs nói và bổ sung ý bạn.
Qua quan sát ta thấy nước không
màu, không mùi, không vị.



2/Thực hiện và quan sát


-Các nhóm mang vật đựng nước
theo. Yêu cầu mỗi nhóm chứa
nước trong 1 vật và thay đổi chiều
theo các hướng khác nhau


-Khơng thay đổi


-Có hình dạng của vật chứa nó
-Khơng có hình dạng nhất định.
-Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận:
nước không có hình dạng nhất
định.


3/-Lấy nước đổ lên mặt một tấm
kính. Và quan sát đưa ra nhận xét.


Cách tiến hành Nhận xét
Đổ nước lên


mặttấm kính
nằm nghiêng
trên khay nằm
ngang.


-Nước chảy
xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4/ Củng cố – Dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài : <i>Ba thể của nước </i>.


TIẾNG VIỆT



ÔN TẬP( tiết 4)


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông
dụng) thuộc các chủ điểm đã học( Thương người như thể thương thân, Măng mọc
thẳng, Trên đôi cánh ước mơ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- VBT


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Tiết 4 .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
HĐ 1:Bài tập 1


-Chia lớp thành các nhóm 4,cứ
hai nhóm làm một chủ đề ,các


nhóm thay phiên nhau làm
bảng phụ(GV quy định thời
gian ).


Nhận xét bảng phụ và chốt ý
đúng.


<b>HĐ2: làm bài taäp 2.</b>


-Gọi HS đọc các câu tục ngữ
,thành ngữ …


-HS suy nghĩ và đặt câu
-GV nhận xét chốt ý đúng
<b> HĐ3: Bài tập 3 trao đổi nhóm </b>
đơi


-Tổ chức làm việc cả lớp, sau
đó trình bày .


-Nhận xét và thống kê ý đúng.


1/ -Các nhóm làm việc trên giấy, sau đó trình
bày.


2/ HS làm việc cá nhân
-HS phát biểu


-HS nhận xét bảng phụ.



3/HS đọc u cầu đề bài trao đổi nhóm đơi và
trình bày , HS các nhóm khác nhận xét bổ
sung


Dấu hai chấm:báo hiệu bộ phận đứng sau…
gạch đầu dòng


b/ dấu ngoặc kép :-Dẫn lời nói trực tiếp …
Đánh dấu những từ …….đăc biệt


<i><b>4: Cũng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG NGOAØI GIỜ LÊN LỚP</b>
BAØI :

<b>VẼ VỀ NGƠI TRƯỜNG THÂN U</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Biết vẽ và mơ tả về ngơi trường thân u


-u mến, gắn bó với trường với lớp, quý trọng thầy cô giáo
<b>II.CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III.TIẾN HAØNH CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
Hoạt động 1: Thi vẽ tranh về trường,
lớp


-GV y/c HS vẽ tranh có nội dung về
trường lớp như : ngơi trường của em, HS
đang tập thể dục , HS đang rồng cây,


HS đang múa hát trong sân trường…
-Y/c HS trình bày sản phẩm


-GV nhận xét . Cơng bố nhóm có tranh
vẽ đẹp nhất


Hoạt động 2: Văn nghệ


-Y/c các nhóm cử đại diện lên hát
những bài hát có liên qua đến trường
lớp, bạn bè…


-GV nhận xét


-Động viên khuyến khích các nhóm
xưng phong .


-HS vẽ tranh theo ý tưởng của mình
-Có thể tơ màu , trang trí …


-HS trình bày
-Lớp nhận xét


-Đại diện các nhóm lên trình b ày bài
hát


-Lớp nhận xét


<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG </b>
-GV nhận xét tiết học



-Nhận xét thái độ học tập của các em


-Chuẩn bị bài : Thi hát các bài hát truyền thống


Thứ năm , ngày 21 tháng 10 năm 2010


TIẾNG VIỆT



KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GK I (ĐỌC _ HIỂU)



<b></b>



---TỐN (tiết 49)



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách thực hiện phep nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích
có khơng q 6 chữ số)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Phấn màu .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Luyện tập chung .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : Nhân với số có một chữ số .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :



<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b> Hoạt động 1 : Hướng dẫn th</b>ực
hiện phép nhân


* Số có sáu chữ số với số có
một chữ số ( không nhớ)
- GV viết lên bảng phép nhân
- Gọi một HS lên bảng đặt tính
và tính


- Gv nhận xét và nhắc lại cách
làm bài, chốt ý


* GV HD HS phép nhân có nhớ
-GV ghi phép nhân, gọi 1 HS
lên bảng tính


-GV nhận xét sửa sai
-Gv nêu lưu ý


a/241324 x 2 = ?


- Hs tính, Hs khác làm vào vở nháp


-Gọi Hs nhận xét kết quả bài làm của HS


241324
x 2
482648



-Đây là phép tính nhân khơng có nhớ


-Phép nhân khơng có nhớ
b/136204 x 4 =?


-1 HS tính, HS khác làm vào bảng con


b) 136204
x 4
544816


-Hs nêu kết quả – Hs khác nhận xét
-Hs nêu cách làm


-Phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào
kết quả lần nhân liền sau


-Đây là phép tính nhân có nhớ
<b>Hoạt động 2 : Thực hành .</b>


<b>- Bài 1 : Bảng con </b>


-GV nhận xét bài làm của HS


<b>- Bài 3 : Làm câu a</b>
Làm vở


-Thu vở chấm điểm



-1HS làm bảng lớp
-Lớp làm bảng con


a) 341231 214325
x 2 x 4
<b> 682462 </b> <b>857300</b>


-HS làm bài vào vở


a)321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014
= 1168489


<i><b>4: Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

RÈN LUYỆN TỐN
1) Đặt tính rồi tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2) Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mội xã vùng thấp nhận
được 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao nhận được 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó
được cấp bao nhiêu quyển truyện ?


GIẢI


Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là :
850 x 8 =6800( quyển)


Số quyển truyện 9 xã vùng thấp được cấp là :
980 x 9 =8820( quyển)



Số quyển truyện huyện đó được cấp là :
6800 + 8820 =15620( quyển )


Đáp số : 15620 quyển


Thư ù sáu , ngày 22 tháng 10 năm 2010


Tiếng việt



KIỂM TRA viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

---Tốn (tiết 50)



<b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân .


- Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần b SGK .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Nhân với số có một chữ số .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : Tính chất giao hốn của phép nhân .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : so sánh giá trị của hai</b>
biểu thức


-Gọi HS nêu miệng tính và so sánh kết
quả


-GV nhận xét chốt ý đúng


-GV đính bảng phụ kẻ sẵn bt/b lên bảng
-GV yêu cầu HS tính kết quả


-Mỗi HS thực hiện phép tính ở 1 dịng
-Gọi HS nhận xér sửa sai


-GV nhận xét chung


* Gọi HS so sánh giá trị của 2 biểu thức
a x b và b x a


- GV nhaän xét chốt ý
-Gọi HS nhắc lại


<b>-Khi đổi chỗ các thừa số trong một </b>
<b>tích thì tích đó như thế nào ? </b>
-Vậy phép nhân có tính chất gì ?



Tính và so sánh
3x4 và 4x3
2x 6 và 6x2
7x5 và 5x7


- Hs nhận xét các tính
3x4 = 4x3 2x6 = 6x2
7x5 = 5x7


b/- HS tính kết quả điền vào ô trống:


a b axb bxa


4
6
5
8
7
4


4x8 = 32
6x7 = 42
5x4 = 20


8x4 =32
7x6 = 42
4x5 = 20
- G/ trị của axb và bxa luôn bằng nhau
- Vieát a x b = b x a



<b>- Khi đổi chỗ các thừa số trong một </b>
<b>tích thì tích khơng thay đổi .</b>


-Tính chất giao hốn
<b>Hoạt động 2 : Thực hành .</b>


<b>- Baøi 1 : Laøm SGK </b>


-GV nhận xét


<b> - Bài 2 : làm câu a, b </b>


-HS điền kết quả vào SGK
-HS nối tiếp nêu kết quả
-Lớp nhận xét


a) 4 x 6= 6 x 4
207 x7 = 7 x 207
b) 3 x 5 = 5 x 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>-Y/c HS vào vở</b>


-GV thu vở chấm điểm
- Nhận xét bài làm của hS


-1 HS làm bảng phụ


<i><b>4: Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tietá học



- Chuẩn bị bài : Nhân với 10 , 100 , 1000. Chia với 10 , 100 , 1000.


Địa lí (tiết 10)


<b>Thành phố Đà Lạt</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+Thành phố có khí hậu trong lành , mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng
thơng, thác nước…


+Thành phố có nhiều công trình nghỉ ngơi và du lịch


+Đà lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiề lồi hoa
-Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .
- Tranh , ảnh về thành phố Đà Lạt .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> :


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Thành phố Đà Lạt .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


1/Tìm hiểu về vị trí , địa hình, khí hậu
của Đà Lạt


-Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
-Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?


-Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu
như thế nào?


-Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?


GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


<b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4</b>
2/Đà Lạt- Thành phố du lịch và nghỉ mát
-Thảo luận nhóm bàn.


-Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi
du lịch, nghỉ mát?


-Đà Lạt có những cơng trình kiến trúc
nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
-Kể tên một số điểm du lịch ở Đà Lạt
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


Dựa vào lược đồ Tây Nguyên, tranh


ảnh, mục 1 trang 93 & kiến thức bài
trước, trả lời các câu hỏi.


-Cao nguyên Lâm Viên


-Ở độ cao1500mso với mực nước biển
-Khí hậu mát mẻ trong năm


-HS quan sát h1, 2 và chỉ vị trí các địa
điểm đó trên hình – Lớp theo dõi


-HS trả lời tự do


VD: Hồ xuân Hương xinh xắn .Nơi đây
có nhiều vườn hoa và rừng thông xanh
tốt quanh năm




2/Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục
2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của
GV


Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm trước lớp .


-Có khơng khí trong lành , mát mẻ
,thiên nhiên tươi đẹp


-Khách sạn , sân gôn , biệt thự .



-HS quan sát H3 kể tên một số điểm du
lịch:


Hồ Xn Hương , thác Cam Li ,chợ Đà
Lạt , chùa Linh Sơn .


HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà
mình sưu tầm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm </b>
3/Rau và hoa ở Đà Lạt


Hoạt động cả lớp quan sát hình vẽ và
thảo luận trả lời những y ùsau


*-Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố
của hoa, trái & rau xanh? (HS khá , giỏi)
-Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế
nào?


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


luận trước lớp


*Vì Đà Lạt khí hậu lạnh và mát mẻ
quanh năm nên thích hơpï với lồi cây sứ
lạnh ,đất đỏ ba zan màu mỡ



- Vì hoa ,quả chủ yếu được tiêu thụ ở
các thành phố lớn và xuất khẩu


<i><b>4: Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Ôn tập


SINH HOẠT TẬP THỂ
<b>I . MỤC TIÊU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
-Lên kế hoạch cho tuần 11


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Báo cáo tuần 10
- Kế hoạch tuần 11


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b> * TỔNG KẾT TUẦN 10</b>


- Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần về các mặt


* Chuyên cần :

---* Học tập :
---


---* Nề nếp bán trú

--- Giáo viên tổng kết, đánh giá, tuyên dương, nhắc nhở


- Nêu biện pháp khắc phục mặt tồn tại của lớp
<b> *KẾ HOẠCH TUẦN 11</b>
- Đi học đúng giờ, chuyên cần


- Nghiêm túc trong giờ ăn, giờ nghỉ trưa, ý thức giữ gìn trường, lớp sạch sẽ, dội nước
sau khi đi tiểu tiện, ghi nhớ nội quy nhà vệ sinh


- Bảo đảm an toàn trong giờ chơi, tránh gây ra thương tích
-Tham gia tích cực các phong do Đội đề ra


-Đoàn kết thương yêu , giúp đỡ bạn bè .
-Biết vâng lời thầy cô , ba mẹ , ông bà
-Trang trí thêm cây xanh trong lớp học


- Học tập tốt . Đạt được nhiều điểm 10 dành tặng thầy cô.
Sinh hoạt tập thể : - Múa hát trước lớp




Kí duyệt tổ khối trưởng
Ngày --- tháng --- năm 2010





Hoàng Thị Nguyên




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×