Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Địa lí 6- tiết 30 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.72 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>CHỦ ĐỀ : BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>Thời gian: 2 tiết ( tiết 30, 31)</b>
<b>I.XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT</b>


- Khái niệm về biển, đại dương.


- Các hình thức vận động của nước biển và đại dương và nguyên nhân của
chúng .


-Ảnh hưởng của dịng biển đến khí hậu .


<b>II. XÂY DỰNG NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ</b>
1.Biển và đại dương


2. Sự chuyển động của các dòng biển và đại dương
<b>III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ</b>


<b>1.Kiến thức</b>
HS nắm được:


- Nắm được khái niệm biển, đại dương.


- Biết được độ muối của nước biển , đại dương và nguyên nhân làm cho nước
biển , đại dương có độ muối .


-Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương và nguyên nhân của
chúng .



-Biết ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu .
<b>2. Kĩ năng</b>


- Phân tích tranh , bảng thống kê số liệu.


- Xác định vị trí hướng chảy của các dòng biển , mối quan hệ giữa các dịng
biển với khí hậu của vùng nó chảy qua .


- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin.
- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe.
<b>3. Thái độ</b>


- Lịng u thích bộ mơn.


- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường xung quanh bằng những việc làm cụ
thể hàng ngày, vui vẻ hạnh phúc với những việc làm có ý nghĩa đó.


4. Định hướng năng lực được hình thành


- Năng lực chung: năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tự giải
quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự học.


- Năng lực chuyên biệt: năng lực chỉ bản đồ, năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ,
năng lực khai thác tranh ảnh. Năng lực khảo sát thực tế.


<b>IV. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiết 1:
Biển và đại
dương



Khái niệm
Biển


-Sự khác nhau
giữa nước biển
và nước sơng.
-Các hình thức
vận động của
nước biển và
lợi ích.


-Hiện tượng
thủy triều.


Giải thích được vì
sao nước biển lại
mặn .


Giải thích
được tại sao có
sự chênh lệch
về độ mặn
giữa các biển.


Tiết 2: Thực
hành sự
chuyển
động của
các dòng


biển trong
đại dương.


Xác định vị
trí của các
dịng biển
nóng, lạnh


So sánh nhiệt
độ của các địa
điểm ở gần
dòng biển
nóng và dịng
biển lạnh.


Nhận xét
chung hướng
chảy của các
dịng


biểnnóng,lạnh
trên thế giới?
Mối quan hệ
giữa các dịng
biển nóng,
lạnh với khí
hậu của nơi
chúng chảy
qua.



<b>V. XÂY DỰNG CÂU HỎI, BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b>
<b>* Nhận biết</b>


Câu 1: Yêu cầu HS quan sát hình 64 cho biết:
-Ở bán cầu bắc có những dịng biển nào ?


- Mỗi dịng biển có hướng chảy trùng với hướng gió thường xuyên nào ?
- Về tính chất dịng biển có mấy loại ?


Câu 2: Quan sát H65 hãy xác định:


- Xác định các dòng biển nóng, lạnh trong hai đại dương : Thái Bình Dương ,
Đại Tây Dương (dịng nóng : màu đỏ , dịng lạnh : màu xanh).


- Các dịng biển nóng, lạnh ở hai nửa cầu xuất phát từ đâu?Hướng chảy thế nào?
Câu 3: Dựa vào lược đồ hình 65 hãy cho biết:


Vị trí các điểm A,B,C,D nằm ở vĩ độ nào?(600<sub>B).</sub>


- Đánh dấu 4 địa điểm từ phải sang trái theo thứ tự 1 ,2 ,3 ,4. Địa điểm nào gần
dòng biển nóng (tên), địa điểm nào gần dịng biển lạnh (tên dịng biển).


- Địa điểm nào gần dịng biển nóng (1 ,2) có nhiệt độ bao nhiêu?
- Địa điểm gần dịng lạnh (3 ,4) có nhiệt độ bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 1: Các đại dương có diện tích thế nào ? Các biển và đại dương có thơng
với nhau khơng ?


Câu 2: Nước biển có những hình thức vận động nào ? Nêu nguyên nhân tạo ra
các hình thức vận động đó?



Câu 3: Em hãy kể ích lợi của mổi hình thức vận động của biển đến hoạt động
kinh tế và đời sống con người .


Câu 4: Các dịng biển là gì ? Chảy ở đâu ? Có khác với dịng sơng khơng ?
<b>*Vận dụng thấp</b>


Câu 1: Vì sao nước biển lại mặn ?
<b>* Vận dụng cao</b>


Câu 1: Giải thích tại sao có sự chênh lệch về độ mặn giữa các biển ?


Câu 2: Nhận xét chung hướng chảy của các dịng biển nóng,lạnh trên thế giới?
Mối quan hệ giữa các dịng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy qua.
<b>VI. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>I. Chuẩn bị của giáo viên và HS</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Máy tính, máy chiếu, nam châm gắn bảng…
-Bản đồ tự nhiên thế giới.


-Hình 65 phóng to trong SGK.
<b>2. Chuẩn bị của HS</b>


- Tranh ảnh sóng thủy triều.
<b>II. Hoạt động học tập</b>


<b> A. Tình huống xuất phát (5p)</b>
<b> 1. Mục tiêu:</b>



- Qua hiểu biết thực tế hs mô tả được khái quát về biển, đại dương.
<b>2. Phương thức:</b>


- Phương pháp: đàm thoại


- Kĩ thuật: : Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.


- Phương tiện: Máy chiếu,hình ảnh biển, đại dương.
- Hình thức: cá nhân, căp đơi.


<b> 3. Tiến trình hoạt động</b>
<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ </b>


- GV chiếu hình ảnh biển, đại dương thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi sau:
? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về biển, đại dương.


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>
- HS thực hiện nhiệm vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV quan sát, đánh giá hoạt động của HS trên cơ sở kết quả đó GV dắt
dẫn vào bài học.


<b>B. Hình thành kiến thức mới</b>


<b>TIẾT 1</b>


<b>NỘI DUNG 2: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>Hoạt động giáo viên - học sinh</b>



<b>Hoạt động 1 : </b>


1. Mục tiêu: Biết được độ muối của nước
biển và đại dương.


2. Phương pháp: đàm thoại, giải quyết vấn
đề.


3.Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm
vụ


4. Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa
5. Thời gian: 20 p


6. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ


<b>? Nước biển và nước sông co đặc điểm gì </b>
khác biệt ?


<b>? Vì sao nước biển lại mặn ?</b>


<b>? Các đại dương có diện tích thế nào ? Các </b>
biển và đại dương có thơng với nhau


khơng ?


<b>? Dựa vào bản đồ giải thích tại sao có sự </b>
chênh lệch về độ mặn này?



Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ


Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc,các
bạn khác nhận xét, bổ sung


Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm
việc của HS và chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 2</b>


1. Mục tiêu: Biết các hình thức vận động
của nước biển và đại dương và nguyên nhân
của chúng .


2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải
quyết vấn đề.


3.Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm
vụ


4. Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa
5. Thời gian: 20p


6. Cách thức tiến hành


<b>Nội Dung :</b>
1-Độ muối nước biển và
<b>đại dương</b>


- Nước biển và đại dương


thơng với nhau . Độ muối
trung bình của biển là 35o<sub>/</sub>


oo .


- Độ muối của biển và đại
dương không giống nhau tùy
thuôc vào nguồn nước sông
đỏ vào nhiều hay ít và độ
bơc hơi lớn hay nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bước 1: Giao nhiệm vụ


GV yêu cầu HS quan sát tranh 61 cho biết
đây là tranh của hiện tượng gì ?


Cho hs quan sát tranh 62 và 63 cho biết hiện
tượng gì trong tranh ? Mực nước ở mổi
tranh diễn ra vào thời gian nào trong ngày ?
Cho Hs quan sát hình 64 cho biết đâylà
hình gì ?


<b>? Các dịng biển là gì ? Chảy ở đâu ? Có </b>
khác với dịng sơng khơng ?


u cầu HS quan sát hình 64 cho biết ở
bán cầu bắc có những dịng biển nào ?
Mỗi dịng biển có hướng chảy trùng với
hướng gió thường xun nào ?



Về tính chất dịng biển có mấy loại ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ


Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc,các
bạn khác nhận xét, bổ sung


Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm
việc của HS và chuẩn kiến thức.


-Sóng :


+ là hình thức dao động tại
chỗ của nước biển và đại
dương.


+ Nguyên nhân: Sóng được
phát sinh chủ yếu do tác
động của gió lên bề mặt
nước .


-Thủy triều :


+ là hiện tượng dao động
của mực nước biển ,là hiện
tượng mực nước biển dâng
lên và hạ xuống có chu kì
trong 1 ngày . + Nguyên
nhân: phát sinh do lực hút
của mặt trăng , mặt trời
- Dòng biển :là nhữngdòng


nước chảy trong biển và đại
dương .


- Nguyên nhân phát sinh do
các loại gió thổi thường
xun trên trái đất: gió tín
phong, gió tây ơn đới…
<b>TIẾT 2</b>


<b>THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN</b>
<b> TRONG ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
3.Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ


4. Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa
5. Thời gian: 19p


6. Cách thức tiến hành
<b>Bài tập 1 : </b>


Trả lời các câu hỏi trong bài tập 1 , dựa vào các bản đồ các dòng biển.
Các bước làm như sau.


- Xác định các dịng biển nóng, lạnh trong hai đại dương : Thái Bình Dương ,
Đại Tây Dương (dịng nóng : màu đỏ , dòng lạnh : màu xanh).


- Các dịng biển nóng, lạnh ở hai nửa cấu xuất phát từ đâu?Hướng chảy thế


nào?


- Rút ra nhận xét chung.


HS tự làm việc, rồi trình bày trên bản đồ.
Cả lớp theo dõi, góp ý bổ sung.


Gv nhận xét, chuẩn xác kiến thức bài tập 1.
Đại


dương


Hải
lưu


Bắc bán cầu Nam bán cầu


Tên hải
lưu


Vị trí - hướng
chảy


Tên Vị trí - hướng
chảy
Thái
Bình
Dương
Nóng Cưrơsiơ
Alaxca



Từ xích đạo lên
Đơng Bắc.


Từ xích đạo lê
Tây Bắc.


Đơng Úc Từ xích đạo
chảy về hướng
Đơng Nam.
Lạnh Cabi


Pdrinia
Ơriasiơ


400<sub>B chảy về xích</sub>


đạo.


Bắc Băng Dương
chảy về ôn đới


Pêru
(Tây
Nam Mĩ)


Từ phía Nam
(600<sub>N) chảy</sub>


lên xích đạo.


Đại


Tây
Dương


Nóng Guyan
Gơnxtrim


Bắc xích đạo –
300<sub>B</sub>


Từ chí tuyến Bắc
– Bắc Au (Đơng
Bắc Mĩ)


Braxin Xích đạo
-Nam.


Lạnh Labrađô
Canari


Bắc – 400<sub>B</sub>


400<sub>B - 30</sub>0<sub>B </sub>


Benghila
(Tây
Nam
Phi)



Phía Nam –
xích đạo


Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Các dòng biển lạnh ở hai bàn cầu xuất phát từ vĩ độ cao (vùng cực) chảy về vĩ
độ thấp (khí hậu ơn đới và khí hậu nhiệt đới).


<b>Hoạt động 2:</b>


1.Mục tiêu: So sánh nhiệt độ của các dịng biển nóng , lạnh cùng nằm trên một
vĩ độ. Ảnh hưởng của dịng biển nóng, lạnh đến khí hậu những vùng biển mà
chúng đi qua.


2. Phương pháp: đàm thoại, giải quyết vấn đề.
3.Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
4. Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa


5. Thời gian: 20 p
6. Cách thức tiến hành
<b>Bài tập 2: </b>


GV hướng dẫn cả lớp trả lời câu hỏi dựa vào lược đồ hình 65 theo dàn ý sau:
Vị trí điểm đó nằm ở vĩ độ nào?(600<sub>B).</sub>


Đánh dấu 4 địa điểm từ phải sang trái theo thứ tự 1 ,2 ,3 ,4. Địa điểm nào gần
dịng biển nóng (tên), địa điểm nào gần dòng biển lạnh (tên dòng biển).


- Địa điểm nào gần dịng biển nóng (1 ,2) có nhiệt độ bao nhiêu?
- Địa điểm gần dịng lạnh (3 ,4) có nhiệt độ bao nhiêu?



Rút ra jết luận về ảnh hưởng của của dịng biển nóng và lạnh đến khí hậu vùng
ven biển chúng ra qua.


Dịng biển nóng làm cho nhiệt độ các vùng cao hơn.


Ví dụ : Dịng hải lưu nóng ở vịnh Mexicơ làm thay đổi rất nhiều đặc trưng khí
hậu của Tây Âu…


Dịng biển lạnh làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ
độ.


+ Nắm vũng quy luật của hải lưu có ý nghĩa rất lớn trong việc vận tải biển, phát
triển nghề cá, củng cố quốc phòng.


+ Nơi gặp gỡ giữa dòng biển nóng và dịng biển lạnh thường hình thành những
ngư trường nổi tiếng thế giới?


<b>C. Luyện tập ( 3 p)</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


- Kiến thức: sự vận động của biển và đại dương.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bản đồ địa hình.


<b>2. Phương thức</b>


- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở.


- Phương tiện: Máy chiếu, lược đồ sơng ngịi Việt Nam.
- Hình thức: cặp đơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Em hãy kể ích lợi của mỗi hình thức vận động của biển đến hoạt động kinh tế
và đời sống con người .


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. </b>


HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trước, sau đó trao đổi với các bạn bên
cạnh.


Gv quan sát và trợ giúp HS khó khăn.
<b>Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả</b>


- Gọi 1 HS lên báo cáo kết quả thực hiện được.
- Các ý kiến nhận xét, bổ sung


- GV hướng dẫn HS điều chỉnh, hoàn thiện kết quả và ghi chép kiến thức,
chốt lại nội dung học tập.


<b>Bước 4: Đánh giá, chốt kiến thức</b>


- GV quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của HS về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng
của HS.


<b> D. Vận dụng, mở rộng ( 3 p)</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


- Kiến thức:


+ Giả thích được vì sao nước biển mặn, độ chênh lệch về độ mặn của biển.


+ Mối quan hệ giữa các dịng biển nóng, lạnh đối với khí hậu nơi chúng chảy
qua.


- Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp.
<b>2. Phương thức</b>


<b>- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở.</b>
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ


- Phương tiện: Máy chiếu, tranh phóng to H65
- Hình thức: cá nhân, cặp


<b>3. Tiến trình hoạt động</b>
<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ</b>


Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Câu 1: Vì sao nước biển lại mặn ?


Câu 2: Giải thích tại sao có sự chênh lệch về độ mặn giữa các biển ?


Câu 3: Nhận xét chung hướng chảy của các dịng biển nóng,lạnh trên thế giới?
Mối quan hệ giữa các dịng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy qua.
<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. </b>


HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trước, sau đó trao đổi với các bạn bên
cạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi 1 HS lên báo cáo kết quả thực hiện được.
- Các ý kiến nhận xét, bổ sung



- GV hướng dẫn HS điều chỉnh, hoàn thiện kết quả và ghi chép kiến thức,
chốt lại nội dung học tập.


<b>Bước 4: Đánh giá, chốt kiến thức</b>


- GV quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của HS về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng
của HS.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×