Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

giaoans tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.7 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HẢI


<b>TRƯỜNG TH ĐỊNH THÀNH A</b> BÁO GIẢNG LỚP 5



Thứ


Ngaøy Tiết


Thời


gian Môn


Tiết


(CT) Tên bài dạy


Hai
23-11


2009


1 Tập đọc 25 - Người gác rừng tí hon
2 Đạo đức 13 - Kính già yêu trẻ ( tiết 2 )


3 Toán 61 - Luyện tập chung


4 Thể dục 25 - Động tác thăng bằng “ Trò chơi ai nhanh và khéo
hơn”



Ba
24- 11


2009


1 Hát nhạc 13


2 Mỹ thuật 13


3 Chính tả 13 - Nghe – viết : Hành trình của bầy ong


4 Tốn 62 - Luyện tập chung


5 LT & C 25 - Mở rộng vốn từ : Bảo vệ mơi trường



25 - 11


2009


1 K chuyện 13 - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
2 Tập đọc 26 - Trồng rừng ngập mặn


3 Toán 63 - Chia một số thập phân cho một số tự nhiên


4 Khoa học 25 - Nhôm


5 Thể dục 26 - Động tác nhảy – Trò chơi “ chạy nhanh theo số”


Naêm


26 - 11


2009


1 TLV 25 - Luyện tập tả người ( tả ngoại hình )
2 LT & C 26 - Luyện tập về quan hệ từ


3 Toán 64 - Luyện tập


4 Địa lí 13 - Công nghiệp ( tt)


5 Lịch sử 13 - Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định khơng làm nơ lệ


Sáu
27 – 11


2009


1 TLV 26 - Luyện tập tả người ( tả ngoại hình )


2 Khoa học 26 - Đá vơi


3 Tốn 65 - Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000….
4 Kĩ thuật 13 - Cắt, khâu, thêu, nấu ăn tự chọn


5 Sinh hoạt 13 - Sinh hoạt lớp


<b>Tuần thứ 13 từ ngày 23 tháng 11 đến 27 tháng 11 năm 2009 </b>



<b>TUẦN 13</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Ngaỳ dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 </b></i>


<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC </b>


Phân môn: Tập đọc


Bài dạy:

Người gác rừng tí hon


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: loanh quanh, thắc mắc, bàn bạc, gã mãi, rắn rỏi, trộm gỗ, bành
bạch, chảo, lượn dũng cảm


- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt, nghĩ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả


- Đọc diển cảm đoạn 3


- Hiểu các từ khó trong bài: rơ-bốt, cịng tay, ngoan cố


- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một bạn nhỏ
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ SGK trang 124 ( phóng to nếu có điều kiện )
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 HS đọc thuộc lịng bài thơ Hành trình
của bầy ong và trả lời câu hỏi về nội dung bài
+ Gọi HS nhận xét, GV nhận xét cho điểm HS
- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Luyện đọc</b></i>


- GV gọi HS đọc tồn bài
- GV cho HS đọc các từ khó


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài, GV chú
ý sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS
- Gọi HS đọc phần chú giải


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc toàn bài


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài</b></i>


- GV cho HS đọc thầm bài trao đổi và trả lời
câu hỏi


+ Theo lối ba dẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã
phát hiện điều gì?


+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
* Bạn là người thông minh



* Bạn là người dũng cảm


+ 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và
lần lượt trả lời câu hỏi


- HS lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài


- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- HS đọc bài theo trình tự


+ HS 1: Ba em………...bìa rừng chưa?
+ HS 2: Qua khe lá ………….thu gổ lại
+ HS 3: Đêm ấy………...dũng cảm
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe


- HS đọc thầm trao đổi trả lời


+ Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người
lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc và lần theo dấu
chân thấy cây bị chặt từng khúc dài, có bọn
trộm gỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn
trộm gỗ?



+ Em học được ở bạn nhỏ điều gì ?


+ Em hãy nêu nội dung chính của bài
- GV ghi nội dung chính của bài


<i><b>* Hoạt động 4: Đọc diễn cảm</b></i>


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài, HS
cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay


+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ GV đọc mẫu


+ GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm


- Nhận xét khen ngợi cho điểm HS đọc hay


<i><b>* Củng cố dặn dị: </b></i>


- Em học được điều gì từ bạn nhỏ
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài:
Trồng rừng ngập mặn


+ Những việc làm cho thấy bạn rất dũng cảm,
chạy đi gọi điện báo công an và phối hợp với
các chú công an để bắt trộm



+ Vì bạn yêu rừng, sợ rừng sẽ bị tàn phá
+ Vì bạn có ý thức của một cơng dân, tôn
trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người
+ Em học được ở bạn nhỏ:


Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
Đức tính dũng cảm, sự táo bạo


Sự bình tĩnh thơng minh khi xử lí tình huống
bất ngờ


+ Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông
minh và dũng cảm của công dân nhỏ tuổi
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài, cả lớp
ghi vào vở


- 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện, cả lớp theo
dõi, sau đó trao đổi để tìm cách đọc hay
+ Theo dõi và tìm từ nhấn giọng


+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc


- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả
lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay


Mơn: Đạo đức


Bài dạy:

<b>Kính già yêu trẻ ( tiết 2 )</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS hiểu:


- Người già là người có nhiều kinh nghiệm sống và có nhiều cơng lao đóng góp cho xã hội, sức
khỏe giảm súc nên phải tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ người già ở bất cứ nơi nào


- Trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm chăm sóc


- Biết thực hiện các hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ người già, nhường nhịn em
nhỏ


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Giấy khổ to bút dạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi HS lên bảng nhắc lại bài trước
+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống</b></i>


- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm thỏa
luận tìm cách giải quyết


- Hỏi: Trên đường đi học thấy một em bé bị
lạc mẹ, em sẽ làm gì ?



+ Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đang đánh
nhau để giành quả bóng


+ Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một
cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là Lan thì em
sẽ làm gì?


- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp
- Gọi nhóm sắm vai xử lí tình huống của
nhóm mình


- u cầu HS nhận xét bổ sung
- GV nhận xét kết luận


<i><b>* Hoạt động 3: Làm việc với phiếu</b></i>


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- GV đưa phiếu cho nhóm thảo luận


- Yêu cầu HS các nhóm đính kết quả lên bảng
- u cầu HS nhận xét và bổ sung


- GV nhận xét kết luận


<i><b>* Hoạt động 4: Truyền thống tốt đẹp kính </b></i>
<i><b>già yêu trẻ</b></i>


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
- GV đưa ra nội dung thảo luận



- Em hãy kể với bạn những phong tục tập
quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già u trẻ
của dân tộc Việt Nam


- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp
+ Gọi 4-6 HS lên bảng trả lời nội dung thảo
luận


+ GV gọi HS nhận xét và bổ sung
+ Khen ngợi HS trả lời tốt


- GV nhận xét kết luận


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


+ 2 HS nhắc lại
- HS lắng nghe


- HS tiến hành chia nhóm và thảo luận để tìm
cách ứng xử


- Em dừng lại dỗ và hỏi em tên gì, sau đó dẫn
em đến cơng an tìm cha mẹ của em bé


+ Em sẽ can hai em khơng được đánh nhau
nữa, sau đó hướng dẫn các em cùng đi chơi
+ Em sẽ dừng lại và hỏi cụ muốn tìm nhà của
ai, nếu biết em sẽ dẫn cụ đi, khơng biết hì em


sẽ lễ phép trả lời “dạ cháu không biết, bác thử
hỏi người lớn xem sao ạ”


- HS thực hiện


- HS tiến hành sắm vai xử lí tình huống


- HS tiến hành chia nhóm
- HS thảo luận


- Các nhóm dán phiếu của mình lên bảng
- Đọc phiếu của từng nhóm và nêu ý kiến


- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe
những điều mình biết về truyền thống kính
già, yêu trẻ của người Việt Nam


- HS thảo luận


- HS tiến hành làm việc cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Dặn dị HS về nhà thực hiện tốt việc kính già
u trẻ và chuẩn bị bài sau


Mơn: Tốn


Bài dạy:

<b>Lun tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS củng cố về :



- Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân


- Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân
- Giải bài tốn có liên quan rút nhiều đơn vị


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>- Bảng số trong bài tập 4a viết sẵn trên bảng phụ</b>
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước
+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực hành </b></i>


Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài


- GV cho HS nhận xét bài bạn làm, yêu cầu
nêu rỏ cách tính



- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2


- Gọi HS đọc đề bàivà hỏi:


+ Muốn nhân một số thập phân với
10,100,1000,…ta làm thế nào?


+ Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01;
0,001;… ta làm thế nào?


- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực
hiện phép nhân


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
nhận xét


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc đề bài, 3 HS lên bảng làm bài
a) 375,86 b) 80,475 c) 48,16
29,05 26,827 x 3,4
401,91 53,648 19264
14448
163,774


- 1 HS đọc đề bài trong SGK và trả lời


+ Ta chỉ việc chuyễn dấu phẩy của số đó sang


bên phải 1,2,3 chữ số


+ Ta chỉ việc chuyễn dấu phẩy của số đó sang
bên trái 1,2,3 chữ số


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
bài tập


a) 78,29 x 10 = 782,9
78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265, 307 x 100 = 26530,7


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV chửa bài cho điểm HS
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán


- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài


- Cho HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 4


- Yêu cầu HS tính phần a


265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8


0,68 x 0,1 = 0,068



- 1 HS đọc đề bài trước lớp


- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở bài tập
Bài giải


Giá của một kí đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)


Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường
7700 x 3,5 = 26950 (đông)


Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg
đường số tiền là:


38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11500 đồng
- HS nhận xét bài bạn


- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở


a b c ( a + b ) x c a x c + b x c


2,4 3,8 1,2 ( 2,4 + 3,8 ) x 1,2


6,2 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 6,88 + 4,56 = 7,44
6,5 2,7 0,8 ( 6,5 + 2,7 ) x 0,8


9,2 x 0,8 = 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 5,2 + 2,16 = 7,36
- Gọi HS nhận xét



- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc
nhân một tổng các số thập phân với một số
thập phân


- GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để
làm bài


- GV chữa bài cho điểm HS


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- HS nhận xét nếu bạn làm sai thì sữa
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
bài tập


9, 3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x ( 6,7 + 3,3 )
= 9,3 x 10 = 93


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Môn : Thể dục


Bài dạy

:

<b> Động tác thâng bằng </b>


<b>Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- Chơi trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và an tồn </b>
- Ôn 5 động tác đã học và học mới động tác thăng bằng, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác, đúng nhịp


<b>II, Địa điểm, phương tiện:</b>


- Địa điểm: trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khu tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi


<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Phần mở đầu</b></i>


- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học, chấn hỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện


- GV cho HS xoay khớp cổ tay, chân, gối, vai
theo đội hình vịng trịn


<i><b>* Hoạt động 2:Phần cơ bản</b></i>


- GV cho HS ôn lại 5 động tác đã học.


- GV nhắc nhở HS những yêu cầu cần chú ý
của từng động tác. Sau đó cho HS tập luyện
đồng loạt cả lớp



 * * * * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * * * * *


GV


* * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * *
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học động tác thăng bằng


- GV nêu tên và l;àm mẫu đọng tác 2 lần ( lần
1 làm mẫu tồn bộ động tác, lần 2 vừa phân
tích vừa làm mẫu chậm ) cho HS tập GV hô
chậm và yêu cầu HS tập đúng


- Cho HS ôn 6 động tác đã học GV quan sát
nhắc nhở kĩ luật tập luyện


- GV cho HS chơi trò chơi “ ai nhanh và khéo
hơn”


<i><b>* Hoạt động 3:Phần kết thúc</b></i>


- GV cho HS tập một số động tác hồi tỉnh
- Cho HS vổ tay theo nhịp và hát một bài


- GV cùng HS hệ thống bài


- GV nhận xét bài học và giao bài về nhà cho
HS ôn


* * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * * * *
GV


* * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * * * *
GV


<i><b>Ngày soạn:2 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ ba ngày24 tháng 11 năm 2009</b></i>


Phân mơn: Chính tả


Bài dạy:

<b>Hành trình của bầy ong</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhớ viết chính xác đẹp hai khổ thơ cuối trong bài thơ hành trình của bầy ong
- Ơn luyện cách viết các từ ngữ có chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Thẻ chữ ghi các tiếng: sâm – xâm, sương – xương, sưa – xưa, siêu – xiêu hoặc uốt – uốc,


ướt – ước, iết – iếc


- Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 cặp từ có
tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c
+ GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả </b></i>


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Hỏi qua 2 dòng thơ cuối tác giả muốn nói
điều gì về cơng việc của loài ong


+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất đáng quý
gì của bầy ong?


- Hướng dẫn HS viết từ khó dể lẫn khi viết
chính tả, GV đọc cho HS viết các từ khó:
Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời.
- Cho HS viết chính tả



- Cho HS sốt lỗi
- GV chấm bài chữa lỗi


<i><b>* Hoạt động 3:Thực hành </b></i>


Bài 2


- Cho HS làm bài dưới dạng thi tiếp sức tìm
HS lên bảng tìm


- HS lắng nghe
- 2 HS đọc


- Cơng việc của lồi ong rất lớn lao, ong giữ
hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai,
mang lại cho đời những giọt mật tinh túy.
+ Bầy ong cần cù làm việc tìm hoa gây mật
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp
theo lời đọc của GV


- HS nhớ viết
- HS soát lỗi


- HS lên bảng làm bài


Uốt – uốc Ướt – ước Iết– iếc


Rét buốt – buộc tóc
Con chuột – cuốc đất
Tuốt lúa – mua chuộc



Sáng suốt – lem luốc


Xanh mướt – ước mơ
Mượt mà – mong ước


Là lượt – tác nước
Rượt đuổi – rước đèn


Tập viết – xanh biếc
Tiết kiệm – cá diếc
Chiết cành – quặng thiết


Liêm khiết – tiết của
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a
- Yêu cầu HS làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại 2 câu thơ


- GV cho HS làm phần b tương tự phần a


- Nhận xét kết luận


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học



- Dặn dị HS về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa
tìm được trong bài và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng


- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm
vào vở


- Nêu ý kiến bạn làm đúng sai
- Theo dõi tự chữa bài


Đàn bị trên đồng cỏ xanh xanh


Gặm cả hồng hơn, gặm cả buổi chiều sót lại
- 2 HS tiếp nối nhau đọc


Trong làn nắng ửng khói mơ tan
Đơi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo biếc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Mơn: Tốn


Bài dạy:

<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân



- Áp dụng các tính chất của phép tính đã học để tính giá trị của các biểu thức theo cách thuận
tiện nhất


- Giải bài tốn có liên quan rút nhiều đơn vị
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước
+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: </b></i>


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và tự tính giá trị
các biểu thức


- Cho HS nhận xét bài bạn


- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS
Bài 2


- Gọi HS đọc đề bài toán



- Hỏi: Em hãy nêu dạng của các biểu thức
trong bài


- Bài toán yêu cầu em làm gì?
- yêu cầu HS làm bài


Cách 1


a) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2


= 42


- 2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi
nhận xét


- HS lắng nghe


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập


a) 375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78


= 316,93


b) 7,7 + 7,3 x 7,4
= 7,7 + 54,02
= 61,73



- HS nhận xét bài bạn làm đúng sai
- HS đọc thầm bài toán trong SGK
- HS nêu


a) Biểu thức có dạng một tổng nhân với một
số


b) Biểu thức có dạng một hiệu nhân với một
số


- Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu
thức theo hai cách


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Cách 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) (9,6 – 4,2) x 3,6
= 5,4 x 3,6
= 19,44


- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài


Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét cho điểm HS


Bài 4


- Gọi HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS làm bài


- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét cho điểm HS


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau


= 42


b) (9,6 – 4,2) x 3,6
= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6
= 34,56 - 15,12
= 19,44


- HS cả lớp theo dõi GV chữa bài của mình
- 1 HS đọc đề bài


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần
a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4


= 12 x 4


= 48


4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x ( 5,5 – 4,5 )
= 4,7 x 1


= 4,7
b) 5,4 x <i>x</i> = 5,4 ; <i>x</i> = 1
9,8 x <i>x</i> = 6,2 x 9,8 ; <i>x </i>= 6,2
- HS nhận xét bài bạn


- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Bài giải


Giá tiền một mét vải là:
60.000 : 4 = 15.000 (đồng)
Số tiền để trả mua 6,8 mét vải là:
15.000 x 6,8 = 102.000 (đồng)


Mua 6,8 mét vải phải trả số tiền nhiều hơn 4
mét vải là:


102.000 – 60.000 = 42.000 (đồng)
Đáp số: 42.000 đồng
- 1 HS nhận xét cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài dạy: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường
- Hiểu được những hành động có ý nghĩa bảo vệ mơi trường


- Viết được đoạn văn ngắn có đề tài với nội dung bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:


- Các thẻ có ghi sẵn: pha rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, xã rác bừa bãi, đốt nương,
săn bắn thú rừng, xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ và
cho biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì ?


+ Nhận xét


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực hành </b></i>


Bài 1


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và chú giải của bài
tập



- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng trao
đổi, thảo luận trả lời câu hỏi:


- Gọi HS phát biểu, yêu cầu HS khác bổ sung


- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận trong nhóm
- Tổ chức cho HS xếp từ theo hình trị chơi
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


- GV viết bảng 2 cột chia lớp thành 2 đội mỗi
đội 3 HS tham gia xếp từ vào đúng cột
- Nhận xét đội xếp trước thắng


- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS lắng nghe


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi trả lời câu hỏi
- tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung đến khi có
câu trả lời đúng: Khu bảo tồn đa dạng sing
học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và
thực vật


- 2 HS nhắc lại cả lớp ghi vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp



- 4 HS tạo thành một nhóm cùng hoạt động để
hồn thành bài


- Thi xếp từ vào đúng cột: Hành động bảo vệ
môi trường / hành động phá hoại môi trường
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từ


Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hoại môi trường
Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xã rác bừa bãi,


đốt nương, săn bắt thú rừng, đánh cá bằng
điện, buôn bán động vật hoang dã


Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hỏi: Em viết đề tài nào?


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- HS nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS viết đoạn văn
- Gọi HS trình bày


- GV nhận xét


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học



- Dặn dị HS về nhà hồn chỉnh đoạn văn
vchuẩn bị bài sau


+ Em viết đề tài đánh cá bằng điện
+ Em viết đề tài xã rác bừa bải


- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cịn lại viết
vào vở


- 1 HS trình bày


<i><b>Ngày soạn:3 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ tư ngày25 tháng11 năm 2009 </b></i>


Phân môn: Kể chuyện



Bài dạy: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Kể lại được việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường
hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường


- Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường, có
tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm


- Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo



- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Bảng lớp ghi sẵn đề bài
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS kể câu chuyện mà em đã nghe, đã
đọc về bảo vệ môi trường


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ ngữ: Một việc làm tốt, một
hành động dủng cảm bảo vệ môi trường
- Gọi HS đọc gợi ý SGK


- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể trước lớp



<i><b>* Hoạt động 3: Kể trong nhóm</b></i>


- GV tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm


+ 2 HS lên bảng kể chuyện
- HS lắng nghe


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần gợi ý
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Gợi ý cho HS nghe bạn kể và đặt câu hỏi để
trao đổi


+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia việc
này


+ Theo bạn việc làm đó có ý nghĩa như thế
nào?


+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm
đó


+ Nếu là bạn, bạn sẻ làm gì khi đó


<i><b>* Hoạt động 4: Thi kể trước lớp</b></i>


- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp, khi HS


kể GV theo dõi và khuyến khích HS lắng nghe
và hỏi lại bạn tạo khơng khí sôi nổi trong giờ
học


- GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay
nhất


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.


- HS trả lời


- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về
ý nghĩa của việc làm được kể đến trong
chuyện


Phân môn: Tập đọc



Bài dạy: Trồng rừng ngập mặn


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Đọc đúng những từ ngữ khó : ngập mặn, nguyên nhân, xói lỡ, bị vỡ, bão, tuyên truyền,
hải sản, phấn khởi, đê đều,…


- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn


giọng ở các từ ngữ nới về tá dụng của việc trồng rừng


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: rừng ngập mặn, quay đê, phục hồi


- Hiểu ý nghĩa của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khơi
phục rừng ngập mặn khi được phục hồi


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Tranh minh hoạ SGK trang 129 SGK ( phóng to nếu có điều kiện )
- Tranh ảnh về rừng ngập mặn


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng
đoạn bài người gác rừng tí hon và trả lời câu
hỏi về nội dung bài cũ


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Luyện đọc</b></i>


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài văn, GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt


giọng


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài


- GV đọc mẫu cả bài


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
sau:


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn?


+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng
rừng ngập mặn


+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi phục
hồi


+ Em hãy nêu nội dung chính của bài


- GV ghi nội dung của bài lên bảng


<i><b>* Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm</b></i>


- Goị 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài



- GV tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc


- Nhận xét cho điểm HS


<i><b>* Củng cố dặn dò:</b></i>


+ 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn
và lần lượt trả lời câu hỏi


- HS lắng nghe


- HS đọc toàn bài theo trình tự


+ HS 1: Trước đây………sóng lớn
+ HS 2: Mấy năm………..còn nhỏ
+ HS 3: Phục hồi………...đê điều
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc


- 1 HS đọc thành tiếng cả bài trước lớp
- Theo dõi


- HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời


+ Nguyên nhân do chiến tranh, do quá trình


quay đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm …làm
mất đi phần rừng


+ Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê điều khơng cịn,
đê điều bị xói lở, bị vở khi có gió bảo sóng lớn
+ Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thơng tin,
tuyên truyền để mọi người dân hiểu rỏ tác
dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ
đê điều


+ Rừng ngập mặn bị phục hồi đã phát huy tác
dụng bảo vệ vửng chắc đê biển, tăng thu nhập
cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều,
các loại chim nước trở nên phong phú
+ Bài văn nói lên nguyên nhân khiến rừng
ngập mặn bị tàn phá, thành tích khơi phục
rừng ngập mặn ở một số tỉnh và tác dụng của
rừng ngập mặn khi được phục hồi


- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, HS cả
lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu giọng đọc, cả
lớp bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất
- Theo dõi GV đọc mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo dục HS qua tiết học


- GV tổng kết và nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và
soạn bài chuỗi ngọc lam.



Mơn: Tốn


Bài dạy:

<b>Phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên


- Giải các bài tốn có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2:Hình thành cách chia</b></i>


- GV nêu bài tốn ví dụ


- Hỏi: Để biết đoạn dây dài bao nhiêu mét


chúng ta phải làm thế nào?


- GV nêu 8,4 : 4 là phép chia một số thập phân
cho một số tự nhiên


- GV yêu cầu HS trao đổi và tìm thương của
phép chia


- GV hỏi: 8,4 : 4 được bao nhiêu


- GV giới thiệu kĩ thuật tính, cách đặt tính như
SGK


- GV nêu ví dụ 2: Đặt tính và tính 72,58 : 19
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày


- Cho HS rút ra cách chia một số thập phân
cho một số tự nhiên


<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành</b></i>


Bài 1


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
- HS lắng nghe


- HS nghe và tóm tắt bài tốn



- Chúng ta phải thực hành phép tính 8,4 : 4


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi tìm
8,4 m = 84 dm 84 4


04 21 (dm)
0


- HS nêu: 8,4 : 4 = 2,1 m


- 1 HS lên bảng đặt tính và tính. HS cả lớp đặt
tính vào giấy nháp


- 1 HS trình bày cả lớp theo dõi, nhận xét
- 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Cho HS nhận xét bài bạn làm


- Yêu cầu HS nêu rỏ cách tính của mình
- GV nhận xét cho điểm HS


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tậpnêu cách tìm thừa
số chưa biết


- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét GV nhận xét cho điểm HS


Bài 3


- Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS khá
làm bài, hướng dẫn HS kém


- GV chữa bài cho điểm HS


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học thuộc cách chia số
thập phân cho số tự nhiên, làm bài tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


1 2 1,32 27 2 1,4
08 0
0


c) 0,36 9 d) 75,52 32
036 0,04 115 2,36
0 192
0


- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung


- HS nêu như phần ví dụ
- 1 HS nêu trước lớp
- 2 HS lên bảng làm bài



a) <i>x</i> x 3 = 8,4 b) 5 x <i>x</i> = 0,25
<i>x</i> = 8,4 : 3 <i>x</i> = 0,25 :5
<i>x</i> = 2,8 <i>x</i> = 0,05
- HS nhận xét


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Bài giải


Trung bình mỗi giờ nhười đi xe máy đi được:
126,54 : 3 = 42,18 (km)


Đáp số: 42,18 km


Môn: Khoa học


Bài dạy: Nhom


<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS


- kể tên được một số đồ dùng máy móc làm bằng nhơm trong đời sống
- Nêu được nguồn gốc của nhơm, hợp kim của nhơm và tính chất của chúng
- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhơm có trong nhà


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhơm có trong nhà
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài cũ


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Một số đồ dùng bằng nhôm </b></i>


- Tổ chức HS làm việc trong nhóm


+ Phát giấy, bút cho HS, yêu cầu HS trao đổi
thảo luận tìm các đồ dùng bằng nhơm mà em
biết ghi vào phiếu


+ Gọi nhóm làm xong dán trước


+ Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng
nhôm


<i><b>* Hoạt động 3: Nguồn gốc và tính chất giữa </b></i>
<i><b>nhơm và hợp kim của nhơm </b></i>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: Phát


cho nhóm đồ dùng làm bằng nhơm


- u cầu HS quan sát và hoàn thành phiếu
- Gọi HS dán phiếu lên bảng


- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau
đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi


+ Trong tự nhiên nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?


+ Nhơm có thể pha trộn với kim loại nào để
tạo ra hợp kim của nhôm


- GV kết luận


* Hoạt động 4: Cách bảo quản đồ dùng bằng
nhôm


- Hỏi: Em hãy nêu cách bảo quản đồ dùng
bằng nhơm?


- GV kết luận


<i><b>* Củng cố dặn dị: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết, ghi lại vào vở và sưu tầm các tranh ảnh



+ 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
nhóm cùng nêu tên các đồ vật làm bằng nhôm
- HS cùng trao đổi thống nhất


+ Các đồ dùng làm bằng nhôm: Xoong, chảo,
ấm đun nước, thìa ni, cặp lồng đựng thức
ăn, mâm hợp đựng


+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ
phận của xe máy tàu hỏa ô tô


- nhận đồ dùng hoạt động theo nhóm
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
+ Nhôm được sản xuất từ quặng nhơm


+ Nhơm có màu trắng bạc có ánh kim nhẹ hơn
sắt và đồng, có thể kéo thành sợi và dát mỏng,
nhôm không bị gỉ, tuy nhiên có thể có một số
a xít ăn mịn nhơm dẫn nhiệt dẫn điện tốt
+ Nhơm có thể pha trộn với đồng kẽm để tạo
ra hợp kim của nhôm


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

về hang động ở Việt Nam



Môn : Thể dục


Bài dạy:

<b>Động tác nhảy – Trò chơi </b>


<b>“ Chạy nhanh theo số”</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Chơi trò chơi “ chạy nhanh theo số” yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình


- Ôn 6 động tác đã học, học động tác nhảy, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
<b>II, Địa điểm, phương tiện:</b>


- Địa điểm: trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khu tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Phần mở đầu</b></i>


- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học, chấn hỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
- GV cho HS khởi động: Cho HS đi đều vòng
quanh sân, có thể vừa đi vừa đánh tay bình
thường vừa kết hợp với hát


- GV cho HS đứng thành vòng tròn khởi dộng các
khớp



<i><b>* Hoạt động 2:Phần cơ bản</b></i>


- GV cho HS chơi trò chơi


- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách
chơi, cho các em chơi thử một lần sau đó cho HS
chơi chính thức


- GV cho HS ơn lại 6 động tác thẻ dục đã học.
Cho HS chia tổ tập


- GV quan sát sửa sai


- GV cho HS học động tác nhảy


- GV nêu tên và làm mẫu động tác có kết hợp
phân tích kĩ thuật sau đó cho HS tập theo nhịp hơ
chậm. Có thể cho HS dừng lại ở nhịp 1,3,5,7 để
quan sát và sửa sai cho các em, sau đó mới tập
nhịp tiếp theo


- GV có thể cho HS tập riêng động tác sau đó mới
phối hợp với các động tác của chân


<i><b>* Hoạt động 3:Phần kết thúc</b></i>


- Cho HS cho HS chơi trò chơi để thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài



- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao


GV


- HS nhắc lại tên trò chơi và nghe hướng dẫn
để thực hiện chơi


- Tổ trưởng điều khiển cho HS tập
 * * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * * *


&


- HS lắng nghe GV hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

bài về nhà: Ôn các động tác đã học của bài thể
dục phát triển chung.


<i><b>Ngày soạn:3 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009</b></i>


Phân môn: Tập làm văn


Bài dạy: Luyện tập tả người


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Xác định được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn mẫu. Thấy được
mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật với nhau và với tính
cách của nhân vật



- Lập dàn ý cho bài văn tả người mà em thường gặp

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Giấy khổ to bút dạ


- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý của bài văn tả người
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ GV chấm điểm kết quả quan sát một người (
thường gặp ) của 5 HS


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>


Bài 1


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Chia HS thành nhóm, yêu cầu nhóm trao đổi
cùng làm bài


- Gọi nhóm làm xong dán giấy lên bảng và


đọc kết quả làm việc, yêu cầu các nhóm khác
nhận xét bổ sung


- Kết luận lời giải đúng
a) Bà tôi


- Đoạn 1: Tả đặc điểm về ngoại hình của bà
- Đoạn 2: Tả những dặc điểm gì về ngoại hình
của bà?


b) Chú bé vùng biển


- HS mang vở cho GV chấm bài
- HS lắng nghe


- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm bài
- Nhóm làm xong dán kết quả, nhóm khác bổ
sung


- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài
của mình


- Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt
nhìn của đứa cháu là một cậu bé


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Đoạn văn tả những đặc điểm nào về bạn
Thắng?


- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính


tình của bạn Thắng?


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- GV treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài
văn tả người


- Hãy giới thiệu về người em định tả: Người
đó là ai? Em quan sát trong dịp nào?


- Yêu cầu HS lập dàn ý


- Gọi HS làm ra giấy khổ to dán phiếu lên
bảng, GV cùng HS nhận xét sữa chữa


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà hoàn thành dàn ý và
chuẩn bị bài sau.


- Đoạn văn tả: Thân hình, cổ, vai, ngực, bụng,
tay, đùi, mắt, miệng, trán của bạn Thắng.
+ Câu 1: Giới thiệu chung về bạn Thắng
+ Câu 2: Tả chiều cao


+ Câu 3: Tả nước da


+ Câu 4: Tả thân hình
+ Câu 5: Tả cặp mắt
+ Câu 6: Tả cái miệng
+ Câu 7: Tả trán


- Những đặc điểm ấy cho biết Thắng là một
cậu bé thông minh bướng bỉnh, gan dạ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp


- 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài văn tả
người


- 3 đến 5 HS giới thiệu
+ Em ông em đang đọc báo
+ Em tả mẹ em đang nấu cơm
+ Em tả bạn Tuấn đi học


- HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào
vở


- Bổ sung dàn ý cho bạn


Phân môn: Luyện từ và câu


Bài dạy: Luyện tập về quan hệ từ


<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS:


- Xác định được các cặp quan hệ từ và tác dụng của chúng trong câu
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
- Giấy khổ to bút dạ


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về đề
tài bảo vệ môi trường


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>


Bài 1


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài, hướng dẫn HS cách
làm bài


- Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


Bài 2



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài theo gợi ý
+ Mỗi đoạn văn a,b đều có mấy câu?
+ Yêu cầu của bài tập là gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu
hỏi trong SGK


- Gọi HS phát biểu ý kiến


- Hai đoạn văn sau có gì khác nhau


- Đoạn nào hay hơn vì sao?


+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì?
- GV kết luận


<i><b>* Củng cố dặn dị: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dị HS về nhà ơn lại các kiến thức về



- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- HS lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp
dùng bút chì gạch vào vở


- Nêu ý kiến bạn làm đúng sai, nếu sai thì sửa
- Theo dõi bài chữa của GV


+ Cặp từ nhờ…. mà … biểu thị quan hệ nhân
quả


+ Cặp khơng những….mà cịn ….biểu thị
quan hệ tăng tiến


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp
- Trả lời câu hỏi và rút ra cách làm


+ Mỗi đoạn văn a,b gồm có 2 câu.


+ Yêu cầu của bài tập là chuyển 2 câu văn đó
thành một câu trong đó có sử dụng quan hệ từ
vì …nên… hoặc chẳng những….mà cịn…
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Nêu ý kiến bạn làm đúng sai


- Chửa bài (nếu sai)



- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm
bài theo hướng dẫn


- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi


- So với đocạn văn a, đoạn văn b có thêm một
số quan hệ từ ở một số câu sau


Câu 6: Vì vậy …..
Câu 7: Củng vì vậy …..


Câu 8: vì (chẳng kịp) …..nên (cơ bé)


- Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ từ và
cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8owr
đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

danh từ riêng, danht ừ chung, quy tắc viết hoa
danh từ riêng và đại từ xưng hơ.


Mơn: Tốn


Bài dạy: Luyện tập


<b>I. Mục tiêu</b>

<b>:</b>


Giúp HS củng cố về:


- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- Xác định số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên


- Củng cố ý nghĩa của phép chia thơng qua bài tốn có lời văn


II. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước
+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2:Thực hành </b></i>


Bài 1


- Yêu cầu HS làm bài


- Gọi HS chữa bài nhận xét bài bạn trên bảng


- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2


- Yêu cầu HS thực hiện phép tính chia 22,44:
18


- Hỏi: Em hãy nêu rỏ các thành phần số bị


chia, số chia, thương, số dư trong phép chia
trên


- Em hãy thử lại phép tính


- GV nhận xét cho điểm HS sau đó yêu cầu


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi
nhận xét


- HS lắng nghe


- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia HS cả lớp
làm vào vở bài tập


- HS nhận xét bài của bạn, nếu bạn sai thì sửa
lại cho đúng


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài
lẫn nhau


- HS thực hiện trên bảng, HS cả lớp làm vào
vở bài tập


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận
xét


Số bị chia là: 22,44
Số chia là: 18
Thương là: 1,24


Số dư là: 0,12


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS thuwchj hiện phép tính chia 43,19 : 21
Bài 3


- GV viết phép tính 21,3 : 5 lên bảng và yêu
cầu HS thực hiện phép tính chia


- GV nhận xét phần thực hiện phép chia của
HS, sau đó hướng dẫn


-Yêu cầu HS làm tương tự 2 phép chia trong
bài


- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS
Bài 4


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài


- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS


- Gọi HS đọc bài trước lớp để chửa bài
- GV nhận xét cho điểm HS


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn


luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào
vở bài tập


- HS nghe GV hướng dẫn và tiếp tục thực hiện
phép chia 21, 3 : 5


- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở bài
tập


- 1 HS đọc đề bài trước lớp
- HS tự làm bài vào vở
Bài giải
Một bao gạo cân nặng là:
243,8 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng là:
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Đáp số: 364,8 (kg)


- 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp


Mơn : Địa lí



Bài dạy: Cơng nghiệp


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Sau bài học HS có thể:


+ Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành cơng nghiệp ở nước ta


+ Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp


+ Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng tàu, Đồng Nai


+ Biết một số điều kiện để hình thành khu cơng nghiệp

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Bản đồ kinh tế Việt Nam


- Sơ đồ các điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời câu hỏi
về nội dung bài cũ


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Phân bố các ngành công </b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình 3 và tìm những
nơi có các ngành cơng nghiệp khai thác than,
dầu mỏ, a pa tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy


điện


<b>- GV nhận xét câu trả lời của HS </b>


<i><b>* Hoạt động 3:Sự tác động của tài nguyên, </b></i>
<i><b>dân số đến sự phân bố của mộ số ngành </b></i>
<i><b>công nghiệp</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành
bài tập sau


- Nối ý ở cột A với ý ở cột B sau cho phù hợp


+ 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
- HS lắng nghe


- HS làm việc cá nhân và tiếp nối nhau nêu về
từng ngành công nghiệp các HS khác theo dõi
và bổ sung ý kiến


+ Công nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ ở biển đông
+ Công nghiệp khai thác than ở a pa tít Cam
Đường (Lào Cai)


+ Nhà máy thủy điện ở vùng núi phía Bắc
(Thác Bà Hịa Bình) vùng Tây Ngun Đơng
Nam Bộ ( Y-a-li Trị An)


+ Khu nhiệt Phú Mỹ ở Bà rịa Vũng Tàu



- HS tự làm bài


A B


1. Nhiệt điện
2. Thủy điện


3. Khai thác khống sản
4. Cở khí, dệt may thực phẩm


a/ Nơi có nhiều thác ghềnh
b/ Nơi có mỏ khống sản


c/ Nơi có nhiều lao động, ngun liệu
d/ Gần nơi có than, dầu khí


- GV cho HS trình bày kết quả làm trước lớp
- GV nhận xét sửa sai


<i><b>* Hoạt động 4: Các trung tâm công nghiệp </b></i>
<i><b>lớn </b></i>


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp hoặc theo
nhóm trả lời câu hỏi: Chỉ trên bản đồ các trung
tâm công nghiệp lớn của nước ta


- GV nhận xét


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>



- GV tổng kết và nhận xét tiết học, tuyên
dương những HS tích cực tham gia xây dựng


- 1 HS nêu đáp án của mình, các HS khác
nhận xét


- - HS trao đổi thảo luận trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bài


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau


Môn: Lịch sử


Bài dạy:

<b>Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Qua bài học, HS biết:


- Ngày 19/12/1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc


- Nhân dân Hà Nội và toàn dân tộc quyêt đứng lên kháng chiến với tinh thần “Thà hy
sinh tất cả ch nhất định không chịu mất nước không chịu làm nơ lệ


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các hình minh họa trong SGK



- HS sưu tầm tài liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực dân Pháp quay sang </b></i>
<i><b>xâm lược nước ta</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc SGK và
trả lời câu hỏi


+ Sau cách mạng tháng Tám thành cơng, thực
dân Pháp có hành động gì?


+ Trước hồn cảnh đó, Đảng, chính phủ và
nhân dân ta phải làm gì?


<i><b>* Hoạt động 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng </b></i>
<i><b>chiến</b></i>



- GV yêu cầu HS đọc SGK từ đêm 18 rạng
ngày 19-12-1946 ……nô lệ


- GV nêu câu hỏi:


+ Trung ương Đảng và chính phủ quyết định
phát độngt oàn quốc kháng chiến khi nào?
+ Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xãy ra?


+ 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
- HS lắng nghe


- HS đọc SGK và tìm câu trả lời đúng


+ Ngay sau cách mạng tháng Tám thành công
thực dân pháp đã quay sang xâm lược nước ta
+ Trước hoàn cảnh đó nhân dân ta khơng cịn
con đường nào khác buộc phải cầm vũ khí
đứng lên để bảo vệ nền độc lập dân tộc
- HS cả lớp đọc thầm trong SGK


- HS trả lời


+ Đêm 18 rạng 19-12-1946 Đảng và chính phủ
đã họp và phát độngt oàn quốc kháng chiến
chống thực dân pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng lời kêu gọi
của Bác Hồ trước lớp



<i><b>* Hoạt động 4:</b></i>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng
đọc SGK và quan sát hình minh họa để: thuật
lại cuộc chiến đấu


- Cho HS đàm thoại quan sát hình
- Hình 1 cho biết hình chụp cảnh gì?


- Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện điều
gì?


- GV kết luận cho HS đọc ghi nhớ


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về
những ngày đầu toàn quốc kháng chiến


- GV tổng kết và nhận xét tiết học, dặn
dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- 2-3 HS đọc trước lớp


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần
lượt thuật lại


- HS suy nghĩ nêu ý kiến trước lớp



- Hình chụp cảnh phố Mai Hắc Đế (Hà Nội)
- Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm bom
ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch, điều đó
cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân Hà
Nội


<i><b>Ngày soạn:4 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ sáu27 ngày 11 tháng năm 2009 </b></i>


Phân môn: Tập làm văn


Bài dạy: Luyện tập tả người


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố kiến thức về đoạn văn


- Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường
gặp



+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực hành </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc phần gợi ý


- Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong
dàn ý sẻ tả chuyễn thành đoạn văn


- Gợi ý HS


- Yêu cầu HS tự làm bài, GV đi giúp đở HS


+ 5 HS mang bài cho GV chấm
- HS lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe


- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng tước lớp
phần tả ngoại hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

gặp khó khăn


- Gọi HS làm bài ra giấy dán lên bảng đọc
đoạn văn. GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa sai
để có đoạn văn hồn chỉnh



- Gọi HS dưới lớp đọc thầm đoạn văn mình
viết. GV chú ý sửa lỗi diển đạt dùng từ đặt câu
cho HS


- Nhận xét cho điểm bài làm đạt yêu cầu


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà viết lại đoạn văn
nêu chưa đạt thì xem lại hình thức trình bày
một lá đơn và chuẩn bị bài sau.


vở


- Nhận xét bổ sung cho bạn


- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình


Mơn:

Khoa học


Bài dạy: Đá vôi


<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS


- kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động ở nước ta
- Nêu lợi ích của đá vơi


- Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- HS sưu tầm tranh ảnh về hang động đá vôi
- Hình minh họa trong SGK trang 54


- Một số hịn đá đá vơi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ bơm tiêm
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài cũ


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Một số vùng nuí đá vôi ở </b></i>
<i><b>nước ta </b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 54
SGK đọc tên các vùng núi đá vơi đó


- Hỏi: Em cịn biết ở vùng nào nước ta có
nhiều đá vơi và núi đá vôi


- GV kết luận



<i><b>* Hoạt động 3: Tính chất của đá vơi </b></i>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng


+ 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
- HS lắng nghe


- 3 HS tiếp nối nhau đọc


- Tiếp nối nhau kể tên các địa danh mà em biết
+ Động Hương Tích ở Hà tây


+ Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh


+ Hang động Phong Nha – Kẽ Bàng ở Quảng
Bình


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

làm thí nghiệm
+ thí nghiệm 1:


+ Giao mỗi nhóm 1 hịn đá cuội và một hịn đá
vơi


+ u cầu: Cọ sát 2 hòn đá vào nhau quan sát
chỗ cọ và nhận xét


+ Gọi nhóm 1 miêu tả hiện tượng và nhóm


khác nhận xét bổ sung


Thí nghiệm 2;


+ Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ
+ nhỏ giấm vào hịn đá vơi và đá cuội
+ Quan sát hiện tượng xãy ra


- Qua 2 thí nghiệm em thấy đá vơi có tính chất
gì ?


- GV kết luận


<i><b>* Hoạt động 4: Ích lợi của đá vơi </b></i>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi: Đá vơi được dùng để làm gì?


- Gọi HS trả lời câu hỏi


- GV kết luận


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết


- Hỏi muốn biết một hịn đá có phải là đá vơi
hay không, ta làm thế nào?


- Nhận xét câu trả lời của HS


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>



- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết và chuẩn bị bài sau.


nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn


+ HS nêu đá vôi mềm hơn đá cuội
- làm thí nghiệm theo hướng dẫn


- HS nêu: Đá vơi khơng cứng lắm dể bị mịn,
khi nhỏ giấm vào thì bị sủi bọt


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận trả lời
câu hỏi


- Tiếp nối nhau trả lời


+ Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà
sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng,
làm đồ lưu niệm


- HS lắng nghe


- 3 HS nối tiếp nhau đọc


- Ta có thể cọ sát vào một hịn đá khác hoặc
nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xít lỗng



Mơn: Tố n



Bài dạy: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…


<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS củng cố về:


- Biết và vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…
II. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước
+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chia một số </b></i>
<i><b>thập phân cho 10, 100, 1000</b></i>


Ví dụ 1:


- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
213,8 : 10


- GV nhận xét phép tính của HS sau đó hướng
dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc chia một
số thập với 10



Ví dụ 2


- GV yêu cầu HS đặt tính thực hiện phép tính
89,13 : 100


- GV nhận xét cho HS nêu ra cách chia một số
thập phân cho 100


- GV hỏi: Qua 2 ví dụ trên bạn nào cho biết
+ Khi muốn nhân một số thập phân cho 10 ta
có thể làm như thế nào?


+ Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta
làm như thế nào?


- yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập
phân cho 10; 100; 1000….


<i><b>* Hoạt động 3 : Thực hành</b></i>


Bài 1


- GV yêu cầu HS tính nhẩm
- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm bài



- Gọi HS sữa sai, sau đó nhận xét cho điểm
HS


Bài 3


- 2 HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe


- 1hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào giấy
nháp




213,8 10


13 213,8
38


80


0


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
giấy nháp
89,13 100


89 1 0,8913
913



130


300


0
- HS nhận xét


+Ta chỉ việc chuyễn dấu phẩy của số đó sang
bên trái một chữ số


+ Ta chỉ việc chuyễn dấu phẩy của số đó sang
bên trái 2 chữ số


- 3-4 HS nêu trước lớp, sau đó nối tiếp nhau
hoc thuộc ngay tại lớp


- HS tính nhẩm, sau đó nối tiếp nhau đọc kết
quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi


- 1 HS đọc đề bài, 4 HS làm trên bảng lớp, HS
cả lớp làm vào vở bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài bạn


- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách làm bài khi
chia một số thập phân cho 10;100 và nhân số
thập phân cho 0,1; 0,01



Bài 3


- Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS đọc bài của mình để chữa, sau đó
GV nhận xét cho điểm HS


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


= 1,29 = 1,29
b) 132,4 : 100 123,4 x 0,01
= 1,234 = 1,234
c) 5,7 : 10 5,7 x 0,1
= 0,57 = 0,57
d) 87,6 : 100 87,6 x 0,01
= 0,876 = 0,876
- HS nhận xét


- Khi chia một số thập phân cho 10; 100 hay
nhân cho 0,1; 0,01 đều chuyễn dấu phẩy của
số thập phân đó sang bên trái 1,2 chữ số
- 1 HS đọc đề bài trước lớp cả lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
bài tập



Bài giải
Số tấn gạo đã lấy đi là:


537,25 : 10 = 53,725 (kg)
Số tấn gạo còn lại trong kho là:


537,25 – 53,725 = 483, 525 (kg)
Đáp số: 483,525 kg


Môn: Kĩ thuật



Bài daỵ: Cắt, khâu, thêu, nấu ăn tự chọn


<b>I. Mục tiêu:</b>



HS cần phải:


- Làm được một số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học
- Tranh ảnh của các bài tập đã học
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Kiểm tra bài cũ:



+ Gọi HS nhắc lại mục đích, yêu cầu làm sản
phẩm tự chọn


+ GV nhận xét


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Cho HS thực hành sản phẩm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>tự chọn</b></i>


- GV chia nhóm HS cho HS thực hành theo
nhóm mỗi nhóm một nội dung đã học
+ Nhóm 1: Khâu


+ Nhóm 2: Thêu
+ Nhóm 3: Nấu ăn


- GV hướng dẫn HS thực hành phân chia vị trí
cho từng nhóm thực hành


- Cho HS thực hành theo nội dung đã hướng
dẫn


- GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành
và có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng
túng


- GV có thể hỏi thêm về từng nhóm để HS trả
lời và thực hành cho đúng



- GV cho HS nêu quy trình của;
+ Đính khuy hai lỗ


+ Thêu dấu nhân
+ Sơ chế thực phẩm
- GV kết luận


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét ý thức học tập của HS


- Dặn dò HS về nhà học bài, xem các bài đã
học và chuẩn bị bài sau:


- HS chia thành 3 nhóm thực hiện theo yêu
cầu của GV


- HS thực hiện theo vị trí đã phân chia
- HS nhóm thực hành


- HS thực hành theo yêu cầu của GV và trả lời
câu hỏi


- HS lần lượt nêu


+ Nhóm 1: Đính khuy hai lỗ
+ Nhóm 2: Thêu dấu nhân
+ nhóm 3: Sơ chế thực phẩm


<i><b>BÀI HỌC KINH NGHIỆM SAU CÁC TIẾT DẠY TRONG TUẦN</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×