Tải bản đầy đủ (.docx) (259 trang)

Giao an Ngu van 10 tron bo Chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.7 KB, 259 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 1-2:</b></i>

<b>TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM</b>


<b>A - Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


1. Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học.
2. Nắm được những nét lớn về nội dung và nghệ thuật.


<b>B - Phương tiện thực hiện:</b>


- SGK, SGV, thiết kế bài học, các tài liệu tham khảo…
<b>C - Cách thức tiến hành:</b>


- Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi…
<b>D - Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
? Em hiểu thế nào là tổng


quan văn học Việt Nam.
? VHVN gồm mấy bộ phận
lớn.


? Văn học dân gian theo em
có nghĩa thế nào, có đặc
điểm gì?



HS thống kê các thể loại


Cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát
những nét lớn của VHVN.


<b>I. Các bộ phận hợp thành của VHVN:</b>
- VHVN gồm 2 bộ phận lớn:


+ Văn học dân gian (VHDG)
+ Văn học viết (VHV)


<i><b>1. Văn học dân gian:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
VHDG.


? Đặc trưng của VHDG là gì.
HS đọc SGK.


? SGK trình bày ntn về văn
học viết .


? Chúng ta sử dụng thứ chữ
nào sáng tác văn học.


? Về thể loại có đặc điểm
nào .


? Đặc điểm thể loại của văn
học viết từ đầu thế kỉ XX = >


nay.


? Quá trình phát triển của
văn học viết Việt Nam gắn
với những đặc điểm gì .
=> có mấy thời kì lớn?


- Đặc trưng của VHDG là tính truyền miệng, tính
tập thể, và sự gắn bó các sinh hoạt khác nhau trong
đời sống cộng đồng.


<i><b>2. Văn học viết:</b></i>


- K/N: Là sáng tác của tri thức được ghi lại bằng
chữ viết, là sáng tạo của cá nhân. Tác phẩm VHV
mang dấu ấn của tác giả.


- Hình thức văn tự của văn học viết được ghi lại
chủ yếu bằng ba thứ chữ: Hán, Nơm, Quốc ngữ
(một số ít và chữ Pháp).


- Thể loại:


+ Từ thế kỉ X -XIX có ba nhóm thể loại chủ yếu:
 Văn xi ( truyện, kí tiểu thuyết chương hồi).
 Thơ ( thơ cổ phong đường luật, từ khúc).
 Văn biền ngữ ( phú, cáo, văn tế).


 Chữ Nơm có thơ Nơm đường luật, từ khúc,
ngâm khúc, hát nói…



+ Từ đầu thế kỉ XX đến nay: Loại hình thể loại
văn học có ranh giới tương đối rõ ràng hơn, loại
hình tự sự, trữ tình, kịch.


<b>II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt</b>
<b>Nam:</b>


- Quá trình phát triển của văn học Việt Nam gắn
chặt với lịch sử chính trị, văn hóa, xã hội của đất
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


? Em hiểu thế nào là văn học
trung đại và văn học hiện
đại.


( TĐ ảnh hưởng ĐÁ, ĐNÁ,
đặc biệt là TQ )


=> VHHĐ chịu ảnh hưởng
của văn học Âu -Mĩ.


HS đọc SGK.


? Điểm chú ý của văn học
trung đại.


? HS thống kê các tác phẩm


và tác giả tiêu biểu.


? Em có suy nghĩ gì về văn
học chữ Nơm.


HS đọc SGK


? Vì sao ta gọi thời kì văn
học này là văn học hiện đại.


+ Từ đầu thế kỉ XX => CMT8/ 1945
+ Sau CMT8/ 1945 đến hết thế kỉ XX.


- Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX là VHTĐ
- Hai thời kì sau (đầu XX => hết XX).


Tuy mỗi thời kì có những đặc điểm riêng nhưng
đều nằm chung trong xu thế phát triển văn học
theo hướng hiện đại hố nên có thể gọi chung là
văn học hiện đại.


<i><b>1. Văn học trung đại: </b></i>


- Văn học thời kì này được viết bằng chữ Hán và
chữ Nôm => ảnh hưởng chủ yếu văn học trung đại
TQ (PK xâm lược).


- Tác phẩm, tác giả tiêu biểu:
+ Chữ Hán.



+ Chữ Nôm.


=> Sự phát triển chữ Nôm và Văn Học chữ Nôm
luôn gắn với những truyền thống của dân tộc: lòng
yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể
hiện thinh thần ý thức dân tộc đã phát triển cao.
<i><b>2. Văn học hiện đại : </b></i>


=> Văn học thời kì này phát triển trong thời đại
mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại
hoá. Mặt khác những luồng tư tưởng tiến bộ thổi
vào VN làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách
cảm và cách nói của người Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


? Có thể chia Văn học thời kì
này ra làm bao nhiêu giai
đoạn.


HS trả lời câu hỏi .


1- Đặc điểm lớn của từng
giai đoạn .


2- Sự khác biệt của các giai
đoạn theo tiến trình phát
triển.


? Sự khác biệt của văn học


trung đại và văn học hiện đại
Việt Nam.


? H/S thống kê một số tác
phẩm, tác giả tiêu biểu.


- Tản Đà, Nguyễn
Tuân,Xuân Diệu, Nam Cao,
Lê Anh Xuân, Tố Hữu, Hồ
Chí Minh…


? So sánh những đặc điểm
của VHTĐ và VHHĐ qua
các tác phẩm cụ thể


H/S đọc sách giáo khoa.


+ Từ đầu XX => 1930
+ Từ 1930 => 1945
+ Từ 1945 => 1975
+ Từ 1975 => nay
<i><b>*. Đặc điểm chung:</b></i>


- Văn học hiện đại VN một mặt kế thừa tinh hoa
của văn học truyền thống, mặt khác tiếp thu tinh
hoa của những nền văn học lớn trên thế giới để
hiện đại hố.


<i><b>Có 4 đặc điểm:</b></i>



-Về tác giả: Đã xuất hiện nhà văn nhà thơ chuyên
nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ là nghề
nghiệp.


- Về đời sống văn học: Nhờ có báo chí, kĩ thuật in
ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào đời sống
nhanh hơn, mối quan hệ giữa độc giả và tác giả
mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nổi, năng động
hơn.


- Về thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói…
thay thế hệ thống thể loại cũ.


- Về thi pháp: Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi ngã,
của VHTD không cịn thích hợp và lối viết hiện
thực đề cao cá tính sáng tạo, đề cao “cái tơi” cá
nhân dần được khẳng định.


<b>III. Con người Việt Nam qua văn học:</b>


<i><b> 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế</b></i>
<i><b>giới tự nhiên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


? Mối quan hệ giữa con
người với thế giới tự nhiên
được thể hiện như thế nào.
<i>Nêu ví dụ:</i>



<i>“ Bây giờ mận…”</i>
H/S đọc SGK


? SGK trình bày nội dung
này như thế nào.


HS lấy ví dụ
H/S đọc SGK.


? Trong quan hệ xã hội con
người thể hiện tư tưởng gì.


? Ý thức của con người có
những đặc điểm nào đáng
chú ý.


thiết, hình ảnh núi, sông, bãi mía, nương dâu,
đồng lúa, cánh cị, vầng trăng, dịng suối, tất cả
đều gắn bó với con người .


- VHTĐ hình ảnh thiên nhiên được gắn với lí
tưởng đạo đức thẩm mĩ.


<i><b>2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia,</b></i>
<i><b>dân tộc :</b></i>


- Tình yêu quê hương xứ sở, niệm tự hào truyền
thống mội mặt của dân tộc


- Tình yêu tổ quốc thể hiện qua lòng căm thủ giặc


sâu sắc.


=> VHVN ở thế kỉ XX là nền văn học tiên phong
chống đế quốc. Chủ nghĩa yêu nước là nội dung
tiêu biểu, một giá trị quan trọng của VHVN.


<i><b>3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội:</b></i>
- Tác phẩm văn học thể hiện với ước mơ về một
xã hội cộng bằng, tốt đẹp.


- Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền, bày
tỏ cảm thơng và địi quyền sống cho con người.
=> Ra đời chủ nghĩa hiện thực, chủ nghĩa nhân
đạo dựa trên cảm hứng sâu đậm về xã hội.


<i><b>4. Con người VN ý thức về bản thân:</b></i>


- Con người với ý thức cống hiến, hi sinh (hướng
ngoại).


- Quyền sống cá nhân, hạnh phúc, tình yêu, ý
nghĩa của cuộc sống trần thế. (hướng nội)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


vị tha, đức hi sinh, vì sự nghiệp chính nghĩa….
<b>4. Củng cố: </b>


Phần “Ghi nhớ” SGK…
<b>5. Dặn dị: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tiết 3: </b></i>


<b>HoẠt ĐỘng Giao TiẾp BẰng ng«n NgỮ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh</b>


- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp( HĐGT) bằng ngôn ngữ,
về các nhân tố giao tiếp (NTGT) (như nhân vật, nội dung, mục đích, phương tiện,
cách thức giao tiếp) về hai quá trình trong HĐGT.


- Biết xác định các NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi
nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.


- Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngơn ngữ.
<b>B. Chn bÞ : - GV: ThiÕt kÕ bµi häc, Tµi liƯu tham kh¶o</b>


- HS : SGK, Bài soạn
<b>C. Tin trỡnh dy hc:</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS đọc văn bản “Hội nghị Diên
Hồng”.


? Nhân vật giao tiếp nào tham gia


vào các hoạt động giao tiếp trên.
? Cương vị của các nhân vật và
quan hệ của họ như thế nào.


? Các nhân vật giao tiếp lần lượt
đổi vai cho nhau như thế nào.


<b>I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn</b>
<b>ngữ:</b>


<b>1. Văn bản thứ nhất:</b>


- Vua Trần và các bô lão trong hội nghị là
nhân vật tham gia giao tiếp.


- Vua cai quản đất nước, đứng đầu trăm họ.
- Các bô lão đại diện cho các tầng lớp nhân
dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


? Hoạt động giao tiếp diễn ra
trong hoàn cảnh nào (ở đâu? Vào
lúc nào? Khi đó ở nước ta có sự
kiện xã hội - lịch sử gi?)


? HĐGT trên hướng vào nội dung
gì.


? Mục đích của hoạt động giao


tiếp ở đây là gì.


? Mục đích đó có đạt được hay
khơng.


? Các nhân vật giao tiếp trong văn
bản là ai.


thì người nghe (đọc ) tiến hành các hoạt động
nghe (đọc ) để giải mã rồi lĩnh hội nội dung
đó. Người nói và người nghe có thể đổi vai
cho nhau.


- Vua nói => các bơ lão nghe => các bơ lão
nói (trả lời) => vua nghe.


=> HĐGT có hai q trình: tạo lập văn bản và
lĩnh hội văn bản.


- HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này,
quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang
xâm lược nước ta.


- Thảo luận về đát nứơc đang bị giặc ngoại
xâm đe doạ và bàn bạc sách lược đối phó.
Nhà Vua đưa ra ý kiến của mình và hỏi ý kiến
các bơ lão.


- Bàn bạc và thống nhất sách lược đối phó với
quân giặc.



=> Cuộc giao tiếp đã đi đến thống nhất hành
động, nghĩa là đã đạt được mục đích.


<b>2. Văn bản “ Tổng quan văn học Việt</b>
<b>Nam”:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
? Hoàn cảnh của HĐGT ở văn


bản này.


? Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh
vực nào.


? Về mục đích giao tiếp của văn
bản này.


? Phương tiện giao tiếp và cách
thức giao tiếp ở đây là gì.


- HĐGT thơng qua văn bản đó được tiến hành
trong hoàn cảnh của nền giáo dục quốc dân,
trong nhà trường.


- NDGT thuộc lĩnh vực văn học, về đề tài “
Tổng quan…” gồm những vấn đề cơ bản:
+ Các bộ phận hợp thành của nền VHVN
+ Quá trình phát triển của VH viết Việt Nam.
+ Con người VN qua văn học.



- Có hai khía cạnh:


+ Người viết: trình bày một cách tổng quát
một số vấn đề cơ bản về văn học VN.


+ Người đọc: Thông qua đọc và học văn bản
đó mà tiếp nhận, lĩnh hội những kiến thức cơ
bản về VHVN trong tiến trình lịch sử.


- Dùng ngơn ngữ viết: Từ thuật ngữ văn học,
các câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa
học. Cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần,
nhiều vế nhưng mạch lạc chặt chẽ; kết cấu
văn bản mạch lạc rõ ràng…


<b>* Ghi nhớ</b>


<b>D. Củng cố:</b>


? HS đọc phần ghi nhớ:
GV Kết luận:


<b>E. Dặn dò:</b>
- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Tiết 4:</b></i>


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM</b>



<b>A -Mục tiêu bài học: </b>
Giúp học sinh


- Hiểu và nhớ những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.


- Hiểu được những giá trị to lớn của văn học dân gian. Đây là cơ sở để học
sinh có thái độ trân trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc, từ đó học tập
tốt hơn phần Văn Học Dân Gian trong chương trình.


- Nắm được khái niệm về các thể loại của Văn Học Dân Gian Việt Nam. Mục
tiêu đặt ra là học sinh có thể nhớ và kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể loại
với các thể loại khác trong hệ thống.


<b>B - Tiến trình dạy học: </b>
1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là HĐGT? Hoạt động này gồm những nhân tố nào?
3. Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của G/V và H/S</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
H/S đọc SGK


? Em hiểu như thế nào là VHDG.


H/S đọc từng phần SGK.
? Văn học dân gian có những đặc
trưng cơ bản nào.



<b>I. Văn học dân gian là gì?</b>


- Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá
trình sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ
trực tiếp cho cách sinh hoạt khác nhau trong
đời sống cộng đồng.


<b>II. Đặc trưng cơ bản của VHDG?</b>
- Có ba đặc trưng cơ bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của G/V và H/S</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


? Em hiểu như thế nào là tính
truyền miệng.


HS nêu ví dụ về những dị bản.


? Em hiểu như thế nào là tính tập
thể.


? Mỗi cá nhân trong cộng đồng có
vai trị như thế nào đối với tác
phẩm VHDG.


? Em hiểu như thế nào là tính
thực hành.


Ví Dụ:



<i>“Ra đi anh đã dặn dị</i>


+ Tính tập thể.
+ Tính thực hành.


<i><b>1. Văn học dân gian là những ngôn từ truyền</b></i>
<i><b>miệng ( tính truyền miệng).</b></i>


- Khơng lưu hành bằng chữ viết, truyền từ
người nọ sang người kia, từ đời này qua đời
khác, tính truyền miệng còn biểu hiện trong
diễn xướng dân gian ( ca hát chèo, tuồng…).
- Tính truyền miệng làm nên sự phong phú, đa
dạng nhiều vẻ của VHDG. Tính truyền miệng
làm nên nhiều bản kể gọi là dị bản.


<i><b>2. Văn học dân gian là sản phẩm của quá</b></i>
<i><b>trình sáng tác tập thể ( tính tập thể).</b></i>


- VHDG khác với văn học viết. Văn học viết
cá nhân sáng tác, VHDG tập thể sáng tác.
=> Quá trình sáng tác tập thể diễn ra:
+ Cá nhân khởi xướng


+ Tập thể hưởng ứng tham gia
+ Truyền miệng trong dân gian


=> Quá trình truyền miệng được tu bổ thêm
bớt cho hồn chỉnh. Vì vậy sáng tác VHDG
mang đậm tính tập thể.



- Mọi người có quyền tham gia bổ sung, sửa
chữa sáng tác dân gian.


<i><b>3. Tính thực hành.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của G/V và H/S</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i>Ruộng sâu cấy trước, ruộng gò</i>


<i>cấy sau”</i>


H/S đọc từng khái niệm thể loại?
? Em hiểu như thế nào về từng thể
loại.


<i>Nêu ví dụ</i>


H/S đọc phần 1.


? Tại sao văn học dân gian được
gọi là kho tri thức.


H/S đọc phần 2 SGK.


? Tính giáo dục của VHDG thể
hiện như thế nào.


<i>Ví dụ: Tấm Cám</i>


thuyền….).



=> Bài ca nghi lễ (…).


- VHDG gợi cảm hứng cho người trong cuộc
dù ở đâu, làm gì.


<b>III. Hệ thống thể loại của VHDG Việt Nam.</b>
- VHDG Việt Nam có một hệ thống thể loại
phán ánh nội dung cuộc sống theo những cách
thức riêng. Hệ thống này gồm 12 thể loại:
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ
tích, truyện ngụ ngơn, truyện cười, tục ngữ,
câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.


<b>IV. Những giá trị cơ bản của VHDG Việt</b>
<b>Nam.</b>


<i><b>1. Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng</b></i>
<i><b>phong phú về đời sống các dân tộc.</b></i>


- Tri thức trong văn học dân gian thuộc đủ mọi
lĩnh vực của đời sống: Tự nhiên, Xã hội, Con
người.


=> Được nhân dân đúc kết từ thực tiễn


=> Khác với cách nhận thức của giai cấp thống
trị cùng thời.


=> Việt Nam có 54 dân tộc nên kho tri thức


của VHDG vì thế vơ cùng phong phú, đa dạng.
<i><b>2. Văn học dân gian có giá trị giao dục sâu</b></i>
<i><b>sắc về đạo lí làm người.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của G/V và H/S</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


H/S đọc phần 3 SGK.


người khỏi áp bức, bất công.


<i><b>3. Văn học dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn</b></i>
<i><b>góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng</b></i>
<i><b>cho nền văn học dân tộc. </b></i>


- Mỗi thể loại VHDG đóng góp cho nền văn
hố dân tộc những giá trị riêng. Vì thế, giá trị
thẩm mĩ của VHDG có vị trí vơ cùng quan
trọng trong nền văn học Việt Nam nói riêng,
và văn hố dân tộc nói chung.


<b>C. Củng cố:</b>


- H/S đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV kết luận.


<b>D. Dặn dò: </b>
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tiết 5:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh</b>


- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp( HĐGT) hoạt động giao
tiếp, về các nhân tố giao tiếp (NTGT) (như nhân vật, nội dung, mục đích, phương
tiện, cách thức giao tiếp) về hai quá trình trong HĐGT.


- Biết xác định các NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi
nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.


- Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngơn ngữ.
<b>B. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ :
(Bài tập SGK).


3. Giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động của G/V v H/S</b> <b>Yờu cu cn t</b>
HS trình bày trên bảng


? Nhân vật giao tiếp là những ngời
nào.


Hot động giao tiếp diễn
ra trong hồn cảnh nào?



? Nh©n vËt “anh” nãi vỊ điều gì.


=> Nhm mc ớch no?


<b>II- Luyện tập</b>


<i><b>1. Phân tích nhân tố giao tiếp thẻ hiện trong</b></i>
<i><b>câu ca dao</b></i>


<i>Đêm trăng thanh anh míi hái nµng</i>


<i>Tre non đủ lá đan sàng nờn chng</i>


=> Chàng trai và cô gái đang ở lứa tuổi yêu
đ-ơng.


=> ờm trng sỏng v thanh vng. Hon cảnh
ấy rất phù hợp với câu chuyện tình của đơi lứa
tuổi trẻ.


=> “Tre non đủ lá” để tính chuyện “đan sàng”
nhng ngụ ý: Họ (chúng ta) đã đến tuổi trởng
thành nên tính chuyện kết hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của G/V và H/S</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
? C¸ch nãi cđa chµng trai cã phï


hợp với hoàn cảnh và mục đích


giao tiếp hay khơng.


=> Nét độc đáo trong cách nói
của chàng trai.


HS đọc SGK và trao i nhúm
(bn HS)


=> Trả lời câu hỏi SGK


? Nột c đáo trong nhng câu nói
của ơng già là gì?


=> Hình thức và mục đích của
nh-ng câu nói đó.


? Tình cả, thái độ của các nhân
vật bộc lộ qua lời nói nh thế nào.


HS lµm bµi tËp SGK
GV híng dÉn


GV lÊy vÝ dơ cơ thĨ: “ Th B¸c Hå
<i>gưi häc sinh cả nớc nhân ngày</i>
<i>khai giảng năm học đầu tiên</i>
<i>tháng 9/ 1945 cđa níc</i>
<i>VNDCCH”</i>


=> Rất phù hợp. Khung cảnh lãng mạn, trữ
tình, đơi lứa bàn chuyện kết hơn là phù hợp.



=> Chàng trai tế nhị, khéo léo dùng hình ảnh
ẩn dụ nhng đậm đà tình cảm.


<i><b>2. Đọc đoạn đối thoại SGK và trả lời câu hỏi:</b></i>
+ Trong cuộc giao tiếp giữa A Cổ và ơng có
những hành động cụ thể là:


- Chào (Cháu chào ông ạ!)
- Chào đáp lại (A Cổ hả?)
- Khen (Lớn tớng rồi nhỉ)
- Hỏi (Bố cháu có gửi…)
- Trả lời (Tha ơng, có ạ!)


+ Cả ba câu đều có hình thức câu hỏi. Câu thứ
nhất là câu chào. Câu thứ hai là lời khen. Câu
thứ ba là câu hỏi.


=> Lời nói giữa hai nhân vật bộc lộ tình cảm
giữa ơng và cháu. Cháu tỏ thái độ kính mến
ơng, cịn ông là tình cảm quý yêu trìu mến đối
với cháu.


<i><b>3. Hãy viết một thông báo ngắn cho các bạn</b></i>
<i><b>học sinh toàn trờng biết về hoạt động làm</b></i>
<i><b>sạch môi trờng nhân ngày Môi trờng thế giới.</b></i>
+ u cầu thơng báo ngắn song phải có phần
mở u v kt thỳc.


+ Đối tợng giao tiếp là học sinh toàn trờng.


+ Hoàn cảnh giao tiếp là hoàn cảnh nhà trờng
và ngày Môi trờng thế giới.


<i><b>4. Viết th</b></i>


+ Th viÕt cho ai? Ngêi viÕt cã quan hÖ nh thÕ
nµo víi ngêi nhËn?


+ Hồn cảnh của ngời viết và ngời nhận khi đó
nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của G/V và H/S</b> <b>Yờu cầu cần đạt</b>
+ Th viết đẻ làm gì?


+ Nªn viÕt th nh thÕ nào?


<b>C. Củng cố: </b>


? Khi giao tiếp ta cần chú ý những gì.


* Tham gia hot ng giao tip cn phải chú ý:
- Nhân vật đối tợng giao tiếp (Nói, viết cho ai?)
- Mục đích giao tiếp (Viết, nói để làm gì?)
- Nội dung giao tiếp (Nói, viết về cỏi gỡ?)


- Giao tiếp bằng cách nào (Viết, nói nh thế nào?)
<b>D. Dặn dò:</b>


<b> - Làm bài tập còn lại</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Tiết 6:</b></i>

<b>VĂN BẢN</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
- Giúp học sinh:


1. Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản.
2. Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


<i> Hồ Xuân Hương muốn nói ( giao tiếp) điều gì qua bài thơ “Bánh trơi nước”?</i>
3. Giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động của G/V và H/S</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>a/? Văn bản là gì.</b>


( H/S đọc các văn bản trong SGK)
<b>*/ Mỗi văn bản được người nói tạo</b>
ra trong hoạt động nào? Để đáp ứng
nhu cầu gì? Số câu (dung lượng ) ở
mỗi văn bản như thế nào?


<b>b/ Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề</b>
gì?


<b>I. Khái niệm văn bản:</b>



- Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một hay
nhiều câu, nhiều đoạn.


=> VB 1:


+ Hoạt động giao tiếp chung. Đây là (một
câu) kinh nghiệm của nhiều người với mọi
người.


=> VB 2:


+ Hoạt động giao tiếp giữa cô gái với mọi
người. Đó là lời than thân.( 4 Câu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của G/V và H/S</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


=> Vấn đề đó được triển khai nhất
quán trong văn bản như thế nào?
<b>c/ ? Văn bản 3 có bố cục như thế</b>
nào.


<b>d/ ? Mỗi văn bản trên được tạo ra</b>
nhằm mục đích gì?


<b>e/ ? Về hình thức VB3 có bố cục</b>
như thế nào?


tồn thể quốc dân, đồng bào, là nguyện vọng


khẩn thiết, khẳng định quyết tâm…(15 Câu).
- Văn bản 1, 2, 3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và
triển khai nhất quán trong từng văn bản.
- Rất rõ ràng:


+ Phần mở bài: “ Hỡi đồng bào toàn quốc!”
+ Phần thân bài: “ Chúng ta muốn hồ
bình… nhất định về dân tộc ta.”


+ Kết bài: phần còn lại.


- VB1: Truyền đạt kinh nghiệm sống.


- VB2: Lời than thân để gợi sự hiểu biết và
cảm thông của mọi người đối với số phận
người phụ nữ.


-VB3: Kêu gọi, khích lệ, thể hiện quyết tâm
của dân tộc trong kháng chiến chống thực
dân Pháp.


<b>*/ Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ:</b>


- Mở bài: Nhân tố cần giao tiếp (đồng bào
toàn quốc)


- Thân bài:


+ Lập trường chính nghĩa của ta, dã tâm của
Pháp.



+ Chân lí mn đời.


+ Chúng ta phải đứng lên. Bác nói rõ cách
đánh: khi nào và bằng gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của G/V và H/S</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
- Qua việc tìm hiểu các văn bản, ta


rút ra kết luận như thế nào về đặc
điểm của văn bản?


- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề
và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng
theo một kết cấu mạch lạc.


- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoạc một
số mục đích giao tiếp nhất định.


<i><b>C. Củng cố:</b></i>


Đặc điểm của văn bản?
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Tìm tài liệu về văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tiết 7:</b></i> <i> </i> <i> </i>



<b>VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1: CẢM NGHĨ VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI</b>
<b>SỐNG</b>


<b>(HOẶC MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC)</b>


<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh</b>


- Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là về văn biểu cảm
và văn nghị luận.


- Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh
nghiệm cần thiết để làm các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.


<b>B. </b>


<b> ChuÈn bÞ:</b>


- GV: ThiÕt kÕ bµi häc, Tµi liƯu Tham kh¶o
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn


<b>C- Tin trỡnh dy hc:</b>
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới.


I. Đề bài


Cảm nghĩ của anh/ chị về Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ( Nguyễn Thành Long )


II. Híng dÉn chÊm
Bài làm của HS cần có các nội dung sau



1. Giới thiệu tác giả Nguyễn Thành Long và truỵen ngắn Lặng lẽ Sa Pa
2. Nêu cảm nghĩ về truyện ngắn


a. Các nhân vật trong truyện
- Ông hoạ sĩ


- Bác lái xe
- Cô kĩ s


- Anh thanh niên


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bút pháp lÃng mạn, lí tởng hoá
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật
c. Đánh giá chung


<b>D. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Tiết 8-9</b><b> </b><b> </b></i>


<b>CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY</b>



<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>


- Nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu “nhân vật
anh hùng sử thi”, và nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.


- Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng.


- Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì


danh dự và hạnh phúc yên vui cả cộng đồng.


<i><b>B. ChuÈn bÞ:</b></i>


- GV: ThiÕt kÕ bµi häc, Tµi liƯu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn


<b>C- Tin trỡnh dy hc:</b>
1- n nh t chức.
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV vàHS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS đọc SGK
? Có mấy tiểu loại sử thi.


=> Sử thi Đăm Săn thuộc loại nào.
HS đọc phần tóm tắt SGK.
? Vị trí đoạn trích và tiêu đề.


GV chia vai cho HS đọc bài (6


<b>I- Tiểu dẫn</b>
<i><b>1. Sử thi</b></i>


- Có hai loại sử thi: sử thi thần thoại và sử thi
anh hùng.


=> Sử thi Đăm Săn là sử thi anh hùng


<i><b>2. Tóm tắt nội dung và vị trí đoạn trích</b></i>
- Nội dung: (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nhân vật).
? Đại ý của đoạn trích.


=> Phân tích đoạn trích theo hướng
nào.


- Theo từng khía cạnh (vấn đề) của
đại ý.


? Đăm Săn khiêu chiến và thái độ
hai bên như thế nào.


=> Lần thứ hai thách thức.


? Xác định ai là người ra tay trước.
=> Khí thế của từng nhân vật.


GV: trận đấu trở nên quyết liệt hơn,
Đăm Săn giành được thế thượng
phong.


? Bước ngoặt của trận đấu thể hiện
ở chi tiết nào.


- Đại ý: miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săm
và thù địch Mtao Mxây, cuối cùng Đăm Săn
chiến thắng. Đồng thời thể hiện niềm tự hào


của lũ làng về người anh hùng dân tộc mình.
<b>II- Đọc hiểu:</b>


<b>a. Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của</b>
<b>Đăm Săn với Mtao Mxây:</b>


- Đăm Săn đến tận nhà thách thức Mtao
Mxây.


=> Mtao Mxây thì rất ngạo nghễ.


- Đăm Săn tỏ ra quyết liệt hơn. Mtao Mxây
trước thái độ kiên quyết của Đăm Săn buộc
phải xuống đấu.


- Mtao Mxây ra tay trước. Hành động múa
khiên của hắn thể hiện sự kém cỏi, Đăm Săn
bình thản đứng nhìn.


- Mtao Mxây sợ hãi trước hành động uy vũ
của Đăm Săn. Hắn hốt hoảng chạy bước cao
bước thấp. Đăm Săn uy mãnh giành thế
thượng phong.


- Hơ Nhị ném miếng trầu, Đăm Săn “đớp
<i>được”, sức mạnh của chàng tăng gấp bội.</i>
Mtao Mxây nhờ có lớp áo giáp bảo vệ, mặc
dù đã say địn nhưng chưa hề hấm gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

=> Hình tượng ơng trời có ý nghĩa


như thế nào.


HS nhận xét về nghệ thuật miêu tả
hành động nhân vật Đăm Săn.


=> Ý nghĩa của cuộc chiến.


? Khung cảnh chiến thắng qua cách
miêu tả của tác giả dân gian hiên


lên như thế nào.


=> Hình tượng người anh hùng của
dân làng.


<b> HS rút ra ý nghĩa của đoạn trích.</b>


Đọc phần “Ghi nhớ ” (SGK)


Đăm Săn.


=> Hình ảnh mang tính phù trợ, quyết định
chiến thắng phải là Đăm Săn.


- Miêu tả hàng động của Đăm Săn bằng cách
so sánh và phóng đại.


+ Múa trên cao như gió bão
+ Múa dưới thấp như lốc…..



- Đòi vợ chỉ là cái cớ, cao hơn chính là sự mở
mang bờ cõi, làm nổi uy danh cộng đồng. Sự
chết chóc chỉ là thứ yếu, quan trọng hơn là
chiến thắng lẫy lừng.


<b>b. Ăn mừng chiến thắng, tự hào về người</b>
<b>anh hùng.</b>


- Hình ảnh Đăm Săn được miêu tả hoà vào
với lũ làng trong niềm vui chiến thắng.


+ Đơng vui nhộn nhịp,
+ Ăn mừng hồnh tráng.


- Đăm Săn hiện lên ngồi vẻ đẹp hình thể,
hơn thế là sức mạnh uy vũ vô biên trong con
mắt ngưỡng mộ của lũ làng.


=> Cách miêu tả phóng đại, tạo ấn tựợng đối
với độc giả:


+ Sự anh hùng cá nhân hoà với cộng đồng,
+ Thế giới sử thi là thế giới lí tưởng hố,
+ Âm điệu hùng tráng.


<b>III- Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Êđê Tây Nguyên thời cổ đại.


- Đoạn trích thể hiện vai trò người anh hùng


đối với cộng đồng.


<b>D. Dặn dò : </b>
- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Tiết 10:</b></i>

<b>VĂN BẢN</b>



<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
Giúp học sinh:


1. Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản.
2. Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
<i><b>B. ChuÈn bị:</b></i>


- GV: Thiết kế bài học, Tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn


<b>C- Tin trỡnh dy học:</b>
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>?Hình ảnh anh hùng Đăm Săn được thể hiện như thế nào trong đoạn trích</b></i>
<i><b>“Chiến thắng Mtao Mxây”? Cảm nhận của em về hình tượng này?</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


? Từ các văn bản đã xét, xác định
chúng thuộc PCNN nào.



HS nêu các loại VB.
HS lấy ví dụ minh hoạ.


<b>II- Các loại văn bản</b>


- Văn bản 1 và 2 thuộc PCNN nghệ thuật.
- Văn bản 3 thuộc PCNN chính luận.
<i><b>* Các loại văn bản:</b></i>


1/ Văn bản thuộc PCNN sinh hoạt (thư, nhật
kí…)


2/ Văn bản thuộc PCNN gọt giũa:


a. Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật (truyện,
thơ, kịch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Đoạn văn có chủ đề thống nhất
như thế nào?


? Đoạn văn có bao nhiêu luận điểm,
luận cứ và luận chứng.


HS đặt tiêu đề cho đoạn văn.


? Đơn xin phép nghỉ học thuộc loại
văn bản nào.


HS xác định những đặc điểm của
VB PCNN hành chính cơng vụ.



c. Văn bản thuộc PCNN chính luận.


d. Văn bản thuộc PCNN hành chính cơng vụ.
e. Văn bản thuộc PCNN báo chí.


<b>III- Luyện tập</b>
<i><b>1. Văn bản 1:</b></i>


- Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu
chủ đề đứng đầu đoạn. Câu chốt (chủ đề)
được làm rõ bằng những câu tiếp theo: giữa
<i>cơ thể và môi trường có ảnh hưởng qua lại</i>
<i>với nhau.</i>


+ MT có ảnh hưởng tới mọi đặc tính của cơ
thể,


+ So sánh các loại lá mọc những MT khác
nhau.


=> Một luận điểm, hai luận cứ, bốn luận
chứng. Đoạn văn có ý chung được triển khai
rõ ràng, mạch lạc.


=> Môi trường và cơ thể.


<i><b>2. Viết đơn xin nghỉ học chính là thực hiện</b></i>
<i><b>một văn bản.</b></i>



- Văn bản hành chính công vụ.


- Đơn gửi các thầy, cô giáo đặc biệt là cơ,
thầy chủ nhiệm. Người viết là học sinh (học
trị).


- Xin phép được nghỉ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HS làm trên bảng (Sắp xếp và đặt
tiêu đề).


- HS đọc phần “Ghi nhớ” SGK
Viết bài theo yêu cầu.


- Giúp học sinh


<i><b>3. Sắp xếp các câu sau thành văn bản hoàn</b></i>
<i><b>chỉnh, mạch lạc và đặt tiêu đề phù hợp.</b></i>
=> a -c -e -b -d


=> Bài thơ Việt Bắc.


<i><b>4. Viết đoạn văn chủ Mỏi trng.</b></i>


<b>D. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Tit 11-12 </b></i>


<b>TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ</b>




<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS


- Qua phân tích một truyền thuyết cụ thể nắm được đặc trưng chủ yếu của
truyền thuyết: kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố lịch sử với yếu tố tưởng tượng; phản
ánh quan điểm đánh giá, thái độ và tình cảm của nhân dân về các sự kiện lịch sử và
các nhân vật lịch sử.


- Nắm được giá trị, ý nghĩa của truyện An Dương Vương và Mị Châu-Trọng
Thuỷ.


- Rèn luyện thêm kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý
nghĩa của những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết.


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- Ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Có nhưng loại VB nào. Lấy ví dụ minh hoạ? </b></i>
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS đọc SGK (nắm nội dung Tiểu
dẫn, đặc trưng cơ bản của truyền


thuyết).


GV khái quát về khu di tích Cổ
Loa.



HS đọc văn bản
GV giải nghĩa từ khó.


<b>I- Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tiểu dẫn: (SGK).</b></i>


<i><b>2. Văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Bố cục truyện có thể chia làm
mấy đoạn.


HS nêu chủ đề của tác phẩm.


GV dựa vào câu hỏi SGK.
HS tìm hiểu:


? Nguyên nhân ADV được rùa
thần giúp đỡ.


=> Cách đánh giá của nhân dân
về ADV.


? Nhà vua mất cảnh giác như thế
nào.


=> Những chi tiết hư cấu có ý


chích quái”- Những câu truyện ma quái ở
phương Nam.



- Có 3 bản kể:
+ Rùa vàng,


+Thục kỉ An Dương Vương (Thiên nam ngữ
lục),


+ Ngọc trai - giếng nước (Cổ Loa).
b. Bố cục: chia làm bốn đoạn


c. Chủ đề: miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ
bảo vệ đất nước của An Dương Vương và bi
kịch nhà tan nước mất. Đồng thời thể hiện thái
độ, tình cảm của tác giả dân gian đối với từng
nhân vật.


<b>II- Đọc hiểu: </b>


<i><b>1. An Dương Vương xây thành, chế nỏ và</b></i>
<i><b>bảo vệ đất nước.</b></i>


- An Dương Vương có ý thức cảnh giác, lo xây
thành, chuẩn bị vũ khí từ khi giặc chưa đến.
=> Tưởng tượng ra thần linh giuáp đỡ chính là
cách để nhân dân ca ngợi nhà vua, tự hào về
chiến công xây thành, chế nỏ, chiến thắng giặc
ngoại xâm của dân tộc.


- An Dương Vương mơ hồ về bản chất ngoan
cố của bọn xâm lược nên mở đường cho con


trai kẻ thù vào làm nội gián; lúc giặc đến có
thái độ ỷ lại vào vũ khí khơng đề phịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nghĩa gì?


HS xác định sự mất cảnh giác của
ADV.


? Chi tiết Mị Châu lén đưa cho
Trọng Thuỷ xem nỏ thần được


đánh giá như thế nào.
HS thảo luận


GV hướng dẫn và kết luận.


HS suy ra bài học đối với thế hệ
trẻ ngày nay.


HS thảo luận


trọng đối với thái độ dũng cảm của vị anh
hùng, phê phán thái độ mất cảnh giác của Mị
Châu. Đây cũng là lời giải thích lí do mất nước
nhằm xoa dịu nỗi đau này.


<i><b>2. Sự mất cảnh giác dẫn tới bi kịch nhà tan</b></i>
<i><b>nước mất của An Dương Vương và Mị Châu.</b></i>
- An Dương Vương là người đầu tiên mất cảnh
giác.



- Hành động của Mị Châu có những cách lí
giải như sau:


+ Mị Châu làm vậy là chỉ thuận theo tình cảm
vợ chồng mà bỏ quên nghĩa vụ với đất nước.
+ Mị Châu là theo ý chồng là lẽ tự nhiên hợp
đạo lí.


=> Mị Châu nặng tình cảm riêng tư, qn đi
nghĩa vụ của một công dân với tổ quốc. Nàng
phải chết. Mặt khác, Mị Châu chết do sự vơ
tình, thơ ngây, nhẹ dạ nên nhân dân đã “khuôn
xếp” để cho máu và thân thể nàng biến thành
ngọc trai và ngọc thạch. Nàng không bán
nước.


- Bài học cho thế hệ trẻ là phải luôn đặt mối
quan hệ riêng chung đúng mực. Có những cái
chung địi hỏi con người phải hi sinh tình riêng
để giữ trọn nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.
Tình u nào cũng địi hỏi sự hi sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Chi tiết “Ngọc trai - giếng
nước” được hiểu và đánh giá như


thế nào. Vì sao?


=> Khơng ca ngợi mối tình thuỷ
chung Mị Châu - Trọng Thuỷ.


=> Không ca ngợi những kẻ đưa
họ đến bi kịch mất nước.


=> Thái độ vừa nghiêm khắc vừa
nhân hậu của nhân dân Âu Lạc.


<i><b>của tác giả dân gian.</b></i>


- Nó là sự kết thúc duy nhất hợp lí cho số phận
đơi trai gái. Chi tiết này có thể hiểu:


+ Lời khấn của Mị Châu và kết cục “ngọc trai,
ngọc thạch” đã chiêu tuyết cho cho danh dự
của nàng, chứng tỏ tấm lòng nàng trong sáng.
+ Nhân dân ta chứng nhận cho sự hối hận của
Trọng Thuỷ.


+ Ngọc trai rửa nước giếng càng sáng chứng tỏ
Trọng Thuỷ đã tìm được sự hố giải trong tình
cảm của Mị Châu ở thế giới bên kia.


<b>III- Tổng kết</b>


- Truyền thuyết bắt nguồn từ cốt lõi lịch sử
được nhân dân tưởng tượng, thần kì hố nhằm
gửi vào đó tâm hồn thiết tha, thái độ bao dung
nhưng cũng không kém phần nghiêm khắc của
mình./.


<b>4. Củng cố:</b>



HS đọc phần ”Ghi nhớ” SGK
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài


- Chuẩn bị Làm văn “Lập dàn ý bài văn tự sự” theo SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


Giúp học sinh:


- Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
- Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự.


- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có
thói quen lập dàn ý trước khi viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói
chung.


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: (15')


<i>? Hình ảnh "Ngọc trai - giếng nước" trong truyền thuyết An Dương Vương và Mị</i>
<i>Châu - Trọng Thuỷ có ý nghĩa như thế nào.</i>


3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>



HS đọc SGK


?Nhà văn Ngun Ngọc nói về việc
gì.


=> HS nêu kinh nghiệm của nhà
văn.


<b>I- Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện.</b>
- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về truyện ngắn
"Rừng xà nu"- Ông đã viết truyện ngắn này
như thế nào.


=> Muốn viết được bài văn kể lại một câu
chuyện hoặc một truyện ngắn ta phải hình
thành ý tưởng và phác thảo một cốt truyện
(dự kiến tình huống, sự kiện và nhân vật).
* Chọn nhân vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


? Cách sắp xếp các tình huống, chi
tiết.


HS đọc SGK


Lập dàn ý cho bài văn kể về hậu
thân của chị Dậu (dựa vào SGK).
GV hướng dẫn HS tìm hiểu những


phần bài: Phần khai đoạn, phát
triển, đỉnh điểm…


vậy phải có Mai (chị của Dít),


+ Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của
bn làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã
thấy được. Thằng bé Heng cũng vậy.


* Về tình huống vầ sự việc để nối kết các
nhân vật:


+ Cái gì, nguyên nhân nào là bật lên sự kiện
nội dung diệt cả 10 tên ác ôn những năm
tháng chưa hề có tiếng súng cách mạng: Đó
là cái chết của mẹ con Mai; mười đầu ngón
tay Tnú bốc lửa…


+ Các chi tiết đó đến như rừng xà nu, nó gắn
liền với số phận mỗi con người: Cơ gái lấy
nước ở vịi nước đầu làng, cụ già lom khom,
tiếng nước lách tách trong đêm khuya…
<b>II- Lập dàn ý:</b>


<i><b>1. Câu chuyện 1</b></i>


a. Mở bài:


+ Chị Dậu hớt hải chạy về hướng làng mình
trong đêm tối;



+ Về tới nhà, trời đã khuya nhưng chị thấy
một người lạ nói chuyện với chồng;


+ Vợ chồng gặp nhau mừng mừng, tủi tủi.
b. Thân bài:


+ Người khách là cán bộ Việt Minh;


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS làm bài tập SGK. GV hướng
dẫn.


muốn hết khổ phải làm gì? Nhân dân xung
quanh họ đã làm gì và làm như thế nào?
+ Khuyến khích chị Dậu tham gia Việt Minh;
+ Chị Dậu vận động những người làng xóm
tham gia Việt Minh cùng mình;


+ Phá kho thóc Nhật chia cho dân nghèo.
c. Kết bài:


+ Chị Dậu và bà con làng xóm mừng ngày
Tổng khởi nghĩa;


+ Chị đón cái Tí về, gia đình sum họp.
<b>III- Luyện tập:</b>


1. Bài tập 1và 2 SGK trang 46.


<b>C. Củng cố:</b>


* Phần Ghi nhớ.
<b>D. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Tiết 14-15: </b></i>

<b>UY - LÍT - XƠ TRỞ VỀ</b>



(Trích sử thi Ơ - đi - xê - sử thi Hi Lạp)
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>


Giúp HS:


- Cảm nhận được vẻ đẹp của tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp thể hiện
qua cảnh đồn tụ vợ chồng sau hai mươi năm xa cách,


- Biết phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp
mặt để thấy thấy được khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ của họ,


- Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao
đẹp là động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn.


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
<i><b>Bài tập 1 SGK trang 46</b></i>
3. Giới thiệu bài mới:



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS đọc SGK


?Trình bày nội dung phần Tiểu dẫn
? Tìm hiểu về Hơmerơ.


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


Hơ - me - rơ và sử thi Ơ - đi - xê:
<i><b>1. Tác giả: </b></i>


- Hô - me - rơ là một nhà thơ mù người Hi
Lạp, sống vào khoảng thế kỉ IX - VIII trước
Cơng ngun.


- Ơng con một gia đình nghèo và được sinh
ra bên dịng sông Mê - lét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
HS trình bày tóm tắt cốt truyện.


GV phân vai HS đọc văn bản.


HS tìm hiểu bố cục đoạn trích.


=> Chủ đề của sử thi Ơđixê là gì?
HS rút ra đại ý


GV và HS - Phân tích tâm trạng


nàng Pê - nê - lốp dưới sự tác động


của người nhũ mẫu.


? Pênêlốp nghi ngờ và phân vân về
điều gì.


HS rút ra đặc trưng tâm lí nhân vật
sử thi.


<i><b>2. Tóm tắt tác phẩm: SGK</b></i>


<b>II- Đọc - hiểu:</b>


<i><b>1. Bố cục và chủ đề: </b></i>
- Bố cục chia ba phần:


+ Từ đầu… người giết chúng,
+ Tiếp theo… kém gan dạ,
+ Phần cịn lại.


- Chủ đề: q trình chinh phục thiên nhiên và
biển cả, đồng thời miêu tả cuộc đấu tranh bảo
vệ hạnh phúc gia đình của người Hi Lạp cổ
đại.


- Tâm trạng của nàng Pê - nê - lốp khi nghe
tin chồng trở về và thử thách sum họp.


<i><b>2. Phân tích:</b></i>



<b>a. Tâm trạng của nàng Pê - nê - lốp :</b>


- Tác động của nhũ mẫu Ơ - ri - clê đối với
Pênêlốp: thuyết phục và đưa ra bằng chứng
chứng minh Uy - lít - xơ đã trở về.


- Pê - nê - lốp suy tư, nàng ghìm mình và
ghìm cả sự mừng vui của Ơ - ri - clê.


- Uy - lít - xơ làm thế nào giết được 108 tên
vương tôn - công tử.


- Uy - lít - xơ ra đi đã 20 năm, nàng nghĩ
chàng đã chết, hết hi vọng trở về.


=> Đặc trưng tâm lí nhân vật sử thi là tin vào
những điều huyền bí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
GV: sự tác động của Tê - lê - mác.


GV-HS phân tích cuộc đấu trí giữa
Uy - lít - xơ và Pê - nê - lốp.


?Ý nghĩa của cuộc thử thách này
như thế nào.


=> Pê - nê - lốp phân vân cao độ, đồng thời
hé lộ điều thử thách.



<b>b. Cuộc đấu trí giữa Pê nê lốp và Uy </b>
<b>-lít - xơ: </b>


- Uy - lít - xơ khơi dậy lòng tự ái của vợ và
hướng vào điều bí mật riêng của hai người.
- Pê - nê - lốp bình tĩnh, sáng suốt đưa ra thử
thách: "gian phịng và chiếc giường".


- Uy - lít - xơ giải thích và miêu tả đúng
"mười mươi sự thực" điều bí mật. Vợ chồng
chàngmừng tủi đoàn viên sau hai mươi năm
xa cách.


=> Tấm lịng thuỷ chung son sắt, trí tuệ và
lịng dũng cảm của hai người Uy - lít - xơ và
Pê - nê - lốp.


<b>III- Tổng kết:</b>


- Đề cao và khẳng định sức mạnh của tâm
hồn và trí tuệ và con người Hi Lạp, đồng thời
làm rõ giá trị của hạnh phúc gia đình.


=> Hơmerơ là một thiên tài. Nghệ thuật "trì
hỗn" sử thi.


- Ghi nhớ.
<b>4. Củng cố:</b>



- HS nêu ý nghĩa đoạn trích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Tiết 16: </b></i>


<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1</b>


<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>


- Hệ thống hoá kiến thức đã học và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc, về lập
dàn ý, về diễn đạt,….


- Tự đánh giá những ưu - nhược điểm trong bài làm của mình, đồng thời có
được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau.


<b>B- Tiến trình dạy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:


<i>?Cuộc đấu trí giữa Uy - lít - xơ và Pê - nê - lốp có ý nghĩa như thế nào.</i>
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS nhắc lại đề.


=> Xác định yêu cầu của đề bài.


HS đọc một số bài khá, giỏi.



<b>I- Phân tích đề:</b>


Đề bài: - Anh (chị) hãy nêu cảm nghĩ bản
thân về bài thơ: "Bánh trôi nước" của nữ sĩ
Xuân Hương.


=> Nét độc đáo của bài thơ: dùng hình tượng
so sánh - ẩn dụ về một sản phẩm "Bánh trơi"
để nói lên thân phận người phụ nữ trong xã
hội phong kiến - Liên hệ cuộc đời tác giả.
<b>II- Nhận xét chung:</b>


<i><b>1. Ưu điểm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


GV - HS sửa lỗi bài làm.


HS viết lại một số đoạn trong bài.


- Hình thức trình bày - một số bài - khoa học,
rõ ràng, mạch lạc.


<i><b>2. Nhược điểm:</b></i>


- Bố cục một số bài chưa rõ ba phần.


- Thiếu ý tưởng, sơ sài dẫn chứng, liên hệ mở
rộng thiếu…



- Phân tích, cảm nghĩ khách quan, thiếu ý chủ
quan.


<b>III- Sửa lỗi:</b>
<i><b>1. Hình thức</b></i>


- Bài văn chia làm ba phần rõ ràng, bố cục
ngắn gọn.


- Khơng gạch đầu dịng khi trình bày,
- Mỗi ý trình bày một đoạn.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


- Tập trung bộc lộ tình cảm, suy nghĩ của bản
thân,


- Bổ sung dân chứng, liên hệ ca dao,…


- Trình bày cảm xúc dựa trên văn bản bài thơ
và chính cuộc đời nữ sĩ Xuân Hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Về nhà sửa lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Tiết 17-18: </b></i>


<b>RA - MA BUỘC TỘI</b>



(Trích Ra - ma - ya -na - sử thi Ấn Độ)
<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>



- Qua đoạn trích Ra - ma buộc tội, hiểu quan niệm của người Ấn Độ cổ về người
anh hùng, đấng quân vương mẫu mực và người phụ nữ lí tưởng; hiểu nghệ thuật
xây dựng nhân vật của sử thi Ra - ma - ya - na.


- Bồi dưỡng ý thức danh dự và tình yêu.
<b>B- Tiến trình dạy học: </b>


1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:


<i>? Hãy trình bày những điểm cơ bản khi làm bài văn. Nêu ví dụ minh hoạ?</i>
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Tiết 1</b>


(HS đọc phần tiểu dẫn SGK)
<i>-Em hãy cho biết nội dung chính</i>
<i>phần tiểu dn nờu ra ú l gỡ?</i>


<i>GV giải thích thêm:</i>


Ra-ma-ya-na l tác phẩm bắt nguồn
từ truyền thuyết về hoàn tử Ra-ma
đợc lu truyền trong dân gian mấy
ngàn năm trớc. Vào thế kỉ III TrCN,
Van-mi-ki một đạo sĩ Bà-la-môn ghi
lại bằng văn vần. Nó có ảnh hởng
sâu rộng trong ở các nớc ĐNá nh về


điêu khắc, hội hoạ, múa…


+ Ra-ma-ya-na h×nh thành trong
hoàn cảnh nh thế nào?


<b>I.Tiểu dÉn</b>


- Giới thiệu về 2 cuốn sử thi đồ sộ của ấn
Độ đợc ngời dân mến mộ và đón nhận nh
một món ăn tình thần: Ra-ma-ya-na và
Ma-ha-bha-ra-ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+Dung lỵng cđa TP?


(một câu thơ đơi gồm hai dũng th)
<i>-Ra-ma-ya-na l cõu chuyn k v</i>


<i>điều gì?</i>


GV cú thể tóm tắt tác phẩm hoặc
cho HS tự tóm tắt ngay sau khi đọc.


kØ III TrCN,


+ TP đợc bổ sung, trau chuốt bởi nhiều thế
hệ tu sĩ- thi nhân và đạt đến hình thức hồn
thiện cuối cùng nhờ đạo sĩ Van-mi-ki.
- TP bao gồm 24 000 câu thơ đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>- Giá trị của tác phẩm?</i>



<b>Tiết 2</b>


<i>- Hỡnh nh Ra-ma đợc hiện ra trong</i>
<i>tác phẩm nh thế nào?</i>


+ Cách xng hô với vợ khi chiến
thắng quỷ đảo Lan-ka và mối nghi


ngờ đối với vợ?


+ Ra-ma chiến đấu với kẻ thù vì
điều gì?


<i>- Tuy nãi vỊ Xi-ta nh vËy nhng tâm</i>
<i>trạng của Ra-ma nh thế nào?</i>
<i>- Nh vậy ghen tuông này là vì điều</i>
<i>gì?</i>


(Ph n A cú chồng phải dùng
mạng để che mặt khi ra ngoài đờng).


<i>- Lời lẽ của Ra-ma đối với Xi-ta nh</i>
<i>thế nào khi chàng nổi cơn ghen ?</i>


<i>- Lịng ghen tng của Ra-ma n</i>
<i>mc no ?</i>


<i>bình, thịnh trị.</i>



- Giá tị của tác phẩm:


+ Bức tranh sử thi rộng lớn về XH ấn Độ
cổ đại.


+ Ca ngợi chiến công và đạo đức anh hùng.
+ Biểu dơng tấm lòng thuỷ chung, kiên
trinh, trung hậu, đoan trang của Xi-ta.
<b>II. Phân tích</b>


<i><b>1. Diễn biến tâm trạng của Ra-ma:</b></i>


- Hỡnh nh Ra-ma c hiện lên là một ngời
anh hùng trong t thế của bậc quân vơng, lời
mở đầu oai nghiêm, trịnh trọng


+ C¸ch xng hô: ta và phu nhân => xa
cách trong quan hÖ, sù chia li trong t©m
hån.


+ Ra-ma chiến đấu với kẻ thù là vì nghĩa
vụ của một Kơ-xa-try-a nguyên lí đẳng
cấp, chàng dành lời tốt đẹp ca ngợi
Ha-nu-man và Vi-phi-sa-na.


- “Lòng chàng đau nh cắt” nghĩa là chàng
vẫn say đắm Xi-ta


=> Sự giằng xé trong tâm trạng, thực sự
trong lịng chàng tình nghĩa vợ chồng vẫn


cịn, vì bổn phận và đặc biệt vì danh tiếng
của chàng trớc cộng đồng mà chàng tạo ra
nh vậy.


- Lời lẽ: giận giữ và gay gắt, thậm chí tàn
nhẫn, “muốn đi đâu thì đi”, “khơng cần
đến nàng nữa”


=> chàng hạ lời khuyên quá thậm tệ, bất
chấp đạo lí, coi thờng Xi-ta hết mức và
mặc cho Xi-ta theo ai cũng đợc ngay cả em
trai chàng là Lắc-ma-na


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>- Vậy sự ghen tuông của Ra-ma có</i>
<i>phải là sự mù quáng không mà nó</i>


<i>xuất phát từ điều gì?</i>


<i>-Tính cách của Ra-ma hiện ra trong</i>
<i>tác phẩm nh thế nào?</i>


=> Xt th©n?


 Tình cảm sâu sắc của đời
sống trần tục?


<i>GV nghệ thuật của Van-mi-ki thật</i>
sắc sảo, tinh tế, ông đã lột tả đợc
hành động và tâm trạng Ra-ma rất
ngời khiến cho nhân vật sử thi vợt


qua ớc lệ cứng nhắc, khuôn sáo.


<i>- Vậy trớc lời lẽ của Ra-ma tâm</i>
<i>trạng Xi-ta đợc thể hiện nh thế nào?</i>


+ Bi kịch tình yêu cho ta thấy hình
ảnh của Xi-ta hiện ra nh thế nào?
<i>- Trớc bi kịch tình u đó Xi-ta làm</i>
<i>nh thế nào minh chứng cho nàng và</i>
<i>hơn nữa về hình ảnh ngời phụ nữ ấn</i>


<i>§é?</i>


- Chứng cứ mà Xi-ta nêu ra nàng
muốn nhấn mạnh điều gì nhất?
<i>GV: đối với ngời AĐ thần lửa có ảnh</i>
hởng lớn trong đời sống xã hội, là


lµm chµng thiÕu bình tĩnh và sáng suốt.
Ra-ma trong tâm trạng mất hÕt niÒm tin. Ngêi
anh hïng giê tr«ng khđng khiÕp nh thần
Chết.


<i><b>*Tóm lại:</b></i>


- Ra-ma ghen tuông không phải vì mù
quáng. Chàng ghen tuông, buộc tội Xi-ta vì
nhân phẩm, danh dự.


- Tính cách của con ngời thiện và của dẳng


cấp Kơ-xa-try-a cao quý.


+ Ra-ma xuất thân là thần thánh (Là thần
Visnu giáng thế).


+ Là bậc quân vơng, vị anh hùng


+ Nhng chàng có đủ mọi cung bậc tình
cảm của con ngời trần tục: yêu hết mình,
ghen cực độ, có lúc oai phong lẫm liệt,
nh-ng có lúc mềm yếu nhu nhợc, có lúc cao
thợng vị tha, có lúc ớch k nho nhen


<i><b>2. Diễn biến tâm trạng của Xi-ta:</b></i>


-Xi-ta đợc miêu tả trong bi kịch của tình
yêu và danh dự.


+ “Trịn xoe đơi mắt, đầm đìa giọt lệ”
+ “Đau n n nghn th


+ Muốn vùi hình hài của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

biểu tợng chứng giám tình yêu, hạnh
phúc của con ngêi…


<i>-Hành động Xi-ta khoan thai bớc</i>
<i>vào giàn hoả thiêu thể hiện điều gì?</i>
GV: số phận ngời anh hùng trong sử
thi AĐ luôn gắn với cộng đồng. Bổn


phận, danh dự ngời anh hùng quan
hệ đến cộng đồng đợc cộng đồng
phán xét. Đó là t tởng dân chủ sơ
khai trong xh cổ đại


Vậy vai trò của cơng chúng nh thế
nào đối với tp’?


<i>-Qua ph©n tích em hÃy cho biết giá</i>
<i>trị nội dung và nghệ tht cđa t¸c</i>


<i>phÈm?</i>


- Hành động khoan thai bớc vào ngọn lửa
của Xi-ta là đỉnh cao chói lọi trong tính
cách, đức hạnh của nàng.


+Tấm lịng của Xi-ta về sự chung thuỷ,
+ Hình ảnh Xi-ta đợc thử qua lửa đợc hiện
lên rực rỡ nh đoá hoa sen xoè cánh, nhị
vàng toả hơng thơm ngát.


- Cuộc gặp gỡ của Xi-ta và Ra-ma đợc
cộng đồng chứng kiến. Tác giả miêu tả
hành động của cộng đồng qua tiếng khóc
của đám đơng, của phụ nữ, ta thấy thái độ
của cộng đồng đối với:


+ Ra-ma: Chăm chú theo dõi, tôn kính
thầm trách chàng về sự nghi oan vô căn cứ.



+ Xi-ta: Đau lòng, thơng cảm và khâm
phục sụ kiên trinh, tiết hạnh của nàng...
<b>III.Tổng kết</b>


<i><b>1. Néi dung:</b></i>


- Nêu cao tình nghĩa thuỷ chung son sắt, sự
trinh tiết, trong trắng, lòng dũng cảm, đức
hi sinh,… đặc biệt là đề cao nhân phẩm và
danh dự của con ngời.


- Tình yêu đợc thử qua lửa (tình yêu cao
cả, đẹp nhất).


<i><b>2. NghÖ thuËt:</b></i>


- Khắc hoạ tâm trạng nhân vật rất sâu sắc
và diễn biến theo nhịp điệu đối thoại.


- Đỉnh điểm xung đột


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Về nhà tìm hiểu và trả lời câu hỏi bằng cách phân tích tâm trạng Xi-ta, để thấy đợc
hình ảnh ngời phụ nữ trong xó hi n c i.


- Tâm trạng của Ra-ma khi ghen tuông thể hiện nh thế nào ?
- Chú ý phần "Ghi nhớ" SGK.


<b>5- Dn dũ:</b>



- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Tiết 19: </b></i>



<b>CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU</b>


<b> TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>


- Nhận biết thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.


- Bước đầu chọn được sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết một văn bản tự sự đơn
giản.


<b>B- Tiến trình dạy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ:<i>?Giải thích nguồn gốc tâm trạng ma khi gặp lại Xi-ta. </i>
<i>Ra-ma và Xi-ta có những phẩm chất đáng quý nào? </i>


3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
HS đọc SGK


? ThÕ nµo lµ tù sù


- Vậy từ đó cho biết th no l s
vic?



=> Em hiểu biết gì về khái niÖm sù
viÖc?


+Trong văn bản tự sự sự việc đợc
diễn tả nh th no?


+Tại sao ngời viết lại phải chọn
những sự việc tiêu biểu?


<b>I. Khái niệm</b>


- T sự: là kể chuyện, phơng thức dùng
ngôn ngữ kể chuyện trình bày một chuỗi từ
sự việc này đến sự việc kia. Cuối cùng dẫn
đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa (có
thể gọi sự kiện, tình tiết… thay cho sự việc).
- Sự việc: là cái xảy ra đợc nhận thức có
ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái
xảy ra khác.


+ Trong văn bản tự sự, sự việc đợc diễn tả
bằng lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật
trong quan hệ với nhân vật khác. Ngời viết
chọn một số việc tiêu biểu để câu chuyện
hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Chi tiết là gì? Hay thế nào lµ chi
tiÕt?


+Chi tiết thờng đợc kết hợp nh thế


nào đợc gọi là chi tiết?


Xét ví dụ truyện Tấm Cám.
- Các sự việc đợc liên kết nh thế


nµo?


+ Nhân vật Tấm đợc xây dựng nh
thế nào? Gồm mấy sự việc chính?
+ Núi v s phn bt hnh ca Tm


tác giả viết nh thÕ mµo?


Vậy, từ đó em rút ra nhận xét gỡ?


HS c SGK


- Tác giả dân gian kể chuyện gì?


HS tìm chi tiết tiêu biểu trong
Truyện An Dơng Vơng và Mị


Châu- Trọng Thuỷ?


HS nêu ý nghĩa của những chi tiết
tiêu biÓu.


- Chi tiết: là tiểu tiết của tác phẩm mang sức
chứa lớn về cảm xúc và t tởng: chi tiết có
thể là một lời nói, một cử chỉ và một hành


động của n/vật hoặc một sự vật, một h/ảnh
thiên nhiờn, mt nột chõn dung


<i><b>* Ví dụ: </b></i>


Tấm Cám là một văn bản tự sự.


Nhng s việc liên kết với nhau trong đó
các sự việc chính là:


- TÊm - hiƯn th©n cđa sè phận bất hạnh (1)
+ Mồ côi cả cha, mẹ


+ Đứa con riêng (ở với dì ghẻ).
+ Là phận gái.


+ Phải làm nhiều việc vất vả.


- Chuyn nỗi niềm bất hạnh đáng thơng
thành cuộc đấu tranh không khoan nhợng để
giành lại hạnh phúc (2).


=> Đây chính là những chi tiết làm cho
nỗi khổ của Tấm đè nặng lên đôi vai nng
nh trỏi nỳi.


<b>Tóm lại: </b><i>Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là</i>
<i>khâu quan trọng trong quá trình viết hoặc</i>
<i>kể lại một câu chuyện.</i>



<b>II- Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biÓu:</b>
<i>VD:</i>


*Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng
Thuỷ tác giả dân gian đã kể chuyện về:
- Công vệc xây dựng và bảo vệ đất nớc của
cha ông ta (xây thành v ch n).


- Tình cha con (ADV và Mị Châu), tình vợ
chồng (Mị Châu và Trọng Thủy) => đây là
những sù viƯc tiªu biĨu nhÊt.


* ý nghÜa:


- Më ra bíc ngt, sù viƯc míi, t×nh tiÕt
míi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

GV tù ra


Em h·y nêu những hiểu biết về tác
phẩm Làng của Kim Lân.


+Nhân vật chính ở đây là ai?


+Hỡnh ảnh ông Hai trớc cách
mạng, khi kháng chiến và sau khi
đựơc lệnh tản c nh thế nào?


HS đọc sgk



- Đoạn trích Uy-lit-xơ trở về, nhà
văn Hơ-me-rơ đã kể chuyện gì?


- Cuối đoạn trớch, tỏc gi ó chn
s vic gỡ?


+ Đợc kể bằng chi tiết tiêu biểu
nào?


+ Có thể coi đâylà thành công của
Hômerơ trong kể chuyện sử thi


không?


giả dân gian khã miªu t¶ chi tiÕt Träng
Thủ theo dấu vết lông ngỗng tìm thấy xác
vợ


- Vậy còn đâu là bi kịch tình sử


<i><b>Túm li: </b>ngi vit hoc kể chuện phải xây</i>
<i>dựng đợc cốt truyện. Cốt truyện ao gồm hệ</i>
<i>thống nhân vật, sự việc, tình tiết. Sự vật,</i>
<i>tình viết ấy góp phần c bn hỡnh thnh ct</i>
<i>truyn.</i>


<b>III- Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập1 </b></i>


Tác phÈm “Lµng” cđa Kim Lân: nhân vật


chính là ông Hai.


- Ông Hai rất yêu cái làng của mình (sự việc
chính)


+ Trớc cách mạng; trong kháng chiến,


- Ông Hai theo lệnh tản c xa làng quê: luôn
nhớ về làng; buồn khi nghe tin làng mình
theo giặc (tình yêu quê hơng, lµng xãm);
sung síng khi nghe tin chính xác làng ông
không theo giặc.


<i><b>Bài tập 2: SGK tr 64</b></i>


+ Tâm trạng của Pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ.
+ Cuộc đấu trí giữa Pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ.
- Cuối đoạn trích là sự liên tởng trong kể
chuyện:


+ Tác giả chọn sự việc mặt đất dịu hiền, là
niềm khao khát của những ngời đi biển,
nhất là những ngời bị đắm thuyền.


=> So s¸nh :


+ Khao khát mong đợi sự gặp mặt của vợ
chồng Uy-lit-xơ.


+ Uy-lit-x¬ trở thành mong mỏi khao khát


cháy bỏng của nàng Pê-nê-lốp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Hô-me-rơ.


<b>4- Cng c</b>


- Nm c cỏc thao tác trong việc chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu và tổ chức, sắp
xếp các chi tiết này trong bài văn tự sự là nh thế nào?


- Lµm bµi tập còn lại SGK tr63,64.


<b>5- Dn dũ</b>


- Chun b v ôn luyện các tác phẩm văn học đã học.
<b>- Giờ sau kiểm tra bài viết số 2 (2 tiết).</b>


<i><b>TiÕt 20-21 </b></i>


<b>Bài viết số 2</b>
Ngữ văn 10


<i><b>Thời gian làm bài 90 phút</b></i>
<b>I- Trắc nghiệm (3 điểm) - Lựa chọn ph ơng án đúng nhất:</b>
1. Sử thi là gì?


<b>A. Tác phẩm tự sự dân gian. </b> B. Tác phẩm tự sự trung đại.
C. Tác phẩm của nền văn xuôi hiện đại. D. Cả 3 phơng ỏn (A,B,C) u
sai.


2. Sử thi Đăm Săn của dân téc nµo ?



A. Ba na. B. Mờng. C. Khơ me. <b>D. Ê đê. </b>
3. Đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây” thể hiện đề tài gỡ?


A. Hôn nhân. <b>B. Chiến tranh. </b>


C. Lao ng - Xây dựng. D. Cả A, B và C đều đúng.
4. Đối với nhân vật Đăm Săn khát vọng nào mãnh liệt nhất?


<i>A. Trở thành một tù trởng có nhiều tơi tớ. </i>
<i>B. Có đợc ngời vợ xinh đẹp nhất trên đời. </i>
<b>C. Trở thành một tù tr ởng uy danh lẫy lừng. </b>
<i>D. Làm cho mặt đất tơi tốt dịu hiền mãi mãi. </i>


5. Nh©n vËt trong trun thut lµ ai?


A. Thế giới thần linh. ` B. Giai cấp bóc lột thống trị.
<b>C. Các nhân vật lịch sử. </b> D. Những ngời dân lao
động.


6. Trun An D¬ng V¬ng và Mị Châu - Trọng Thuỷ nêu lên bài học g×?


A. Tình u nam nữ. <b>B. Bảo vệ đất n ớc. </b>
C. Xây dựng đất nớc. D.Giáo dục thế hệ trẻ.
7. Sự mất cảnh giác của Mị Châu biểu hiện nh thế nào?


A. Thuận theo cha lấy Trọng Thuỷ. B. Cho Trọng Thuỷ xem
nỏ thần. C. Rắc lông ngỗng trên đờng chạy nạn. <b>D. Cả (A, B,</b>
<b>C) đều đúng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

A. QuyÕt liÖt, døt kho¸t. B. NgËp ngõng, do dù.


C. Run sợ, chần chừ. <b>D. Mạnh mẽ, nhanh</b>


<b>chóng.</b>


9. Chi tiết nào sau đây không phải là chi tiết kì ảo?
A. Nhân vật cụ già xuất hiện một cách thần bí.


B. Thn Kim Quy từ biển Đông lên giúp An Dơng Vơng xây thành, chế
nỏ. C. Thần Kim Quy thông tỏ việc trời t, õm dng, qu thn.


<b>D. Thành rộng hơn ngàn tr ợng xoắn nh hình trôn ốc.</b>
10. ý nghĩa của chi tiết kì ảo: máu Mị Châu chảy xuống biển thành ngọc là gì?


A.Minh chứng cho tấm lòng trong trắng mà bị lừa dối của Mị Châu.
B.Thanh minh cho sự vô tình gây tội của Mị Châu.


C.Th hin thỏi thơng cảm, thơng xót, bao dung với nàng.
<b>D.Cả (A, B, C) đều đúng.</b>


<b> </b>


<b> II. Tù ln (7 ®iĨm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Tiết 22-23: </b></i>


<b>TÊm c¸m</b>



<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>



- Tìm hiểu truyện cổ tích thần kì Tấm Cám để nắm đợc: nội dung của truyện;
biện pháp nghệ thuật chính của truyện.


- Biết cách đọc và hiểu một truyện cổ tích thần kì; nhận biết đực một số
truyện cổ tích thần kì qua đặc trng thể loại.


- Có đợc tình u với ngời lao động, củng cố niềm tin và sự chiến thắng của
cái thiện, cái chính nghĩa trong cuộc sống.


<b>B- Tiến trình dạy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ: không.
3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
HS đọc phần tiểu dẫn (SGK)


- Em cho biÕt néi dung phần
<i><b>Tiểu dẫn?</b></i>


- Cổ tích thần kì có nội dung và
vai trò nh thế nào?


? Đặc trng của thể loại cổ tích
thần kì này là gì.


+Nội dung chính của truyện cổ
tích thần kì?



=> Tấm Cám thuộc loại cổ tích
nào?


GV: Theo thống kê của một nữ


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tiểu dẫn:</b></i>


- Phân lo¹i trun cỉ tÝch.


=> Truyện cổ tích đợc chia làm 3 loại: cổ tích
sinh hoạt, cổ tích lồi vật và cổ tích thần kì.
- Cổ tích thần kì có nội dung phong phú và
chiếm số lợng nhiều nhất.


+ Đặc trng quan trọng nhất của cổ tích thần kì
là: sự tham gia của các yếu tố thần kì vào tiến
trình phát triển của câu chuyện ( tiên, Bụt, sự
biến hố thần kì, những vật có phép màu…)
+ ND: thể hiện đợc ớc mơ cháy bỏng của nhân
dân lao động về hạnh phúc gia đình, về lẽ công
bằng xã hội, về phẩm chất và năng lực tuyệt vời
của con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

sÜ ngêi Anh trªn thÕ giới có 564
kiểu truyện Tấm Cám.


HS c vn bn



- Văn bản này có thể chia bố cục
thành mấy đoạn? Nội dung của
từng đoạn?


GV hớng dẫn học sinh giải
nghĩa những từ khã trong SGK.


GV định hớng HS đọc hiểu


-Tấm hiện ra là một con ngời có
cuộc đời và số phn nh th no?


=> Hình ảnh của Tấm trong tác
phẩm.


+ Công việc thờng ngày của
Tấm?


+ Cỏm v m dỡ gh đối xử, ứng
xử với Tấm ra sao?


+ VN cã khoảng 30 kiểu truyện Tấm Cám. ý
Ưởi, ý Noọng (dân tộc Thái) là một trong những
kiểu truyện Tấm Cám.


<i><b>2. Bố cục </b></i>


Chia làm 3 đoạn:


+ Cuc i v số phận bất hạnh của Tấm. Nhng


Tấm luôn đợc Bụt giúp đỡ.


+ Vật báu trả ơn, hạnh phúc đã đến với Tấm.
+ Cuộc đấu tranh không khoan nhợng qua những
kiếp hồi sinh của Tấm để giành lại hạnh phúc.
<i><b>3. Giải ngha nhng t khú (SGK)</b></i>


<b>II. Đọc -hiểu</b>


<i><b>1. Thân phận của TÊm</b></i>


- Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ, là đứa con riêng lại
là phận gái, sống trong xã hội phong kiến ngày
xa, nỗi khổ của Tấm bị đè nặng nh một trái núi.
Tấm - đại diện cho cái thiện - là cô gái chăm chỉ,
hiền lành đôn hậu.


- Tác giả dân gian đã miêu tả:


+ Tấm làm lụng vất vả suốt ngày, đêm lại xay
lúa giã gạo trong khi Cám đợc mẹ nuông chiều,
ăn trắng mặc trơn quanh quẩn ở nhà không phải
làm việc nặng.


+ Cám lừa Tấm trút hết giỏ tép để giành phần
th-ởng chiếc yếm đỏ.


+ MÑ con Cám lừa giết cá bống ăn thịt.


+ M con Cám khơng muốn cho Tấm đi xem hội


đổ thóc trộn go bt nht.


+ Khi thấy Tấm thử giày, mụ dì ghẻ bĩu môi tỏ
vẻ khinh miệt.


+ Giết Tấm và giết cả những kiếp hồi sinh của
Tấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Mẹ con Cám bóc lột Tấm ở
những mặt nào?


=> Bằng dẫn chøng cơ thĨ?


HS NhËn xÐt:


+ Thùc chÊt cđa sù m©u thuẫn
này là gì?


GV: Truyn Tm Cám mợn
xung đột trong gia đình để phản
ánh mâu thuẫn xã hội. Cái thiện
là Tấm ( chịu thơng chịu khó bắt
đầy giỏ tép, chăn trâu đồng xa,
nhịn cơm để dành nuôi bống,
thật thà cả tin nghe lời mụ dì
ghẻ). Cái ác hiện hình qua mẹ
con Cám (lừa gạt lấy giỏ tép tớc
đoạt ớc mơ nhỏ bé là cái yếm
đỏ, lén lút giết chết bống, trắng
trợn trộn thóc lẫn gạo nhằm dập


tắt niềm vui đợc giao cảm với
đời của Tấm, giết Tấm và những
kiếp hồi sinh của nàng…).


- Con đờng dẫn đến hạnh phúc
cho ta thấy điều gì?
+ Hình ảnh Bụt xuất hiện có ý
nghĩa nh thế no trong i sng


tâm tởng của ngời xa?


thần.


+ Vt cht: lao động quần quật suốt ngày, trút
giỏ cá, bắt bống ăn thịt.


+ Tinh thần: giành chiếc yếm đỏ, không cho xem
hội, khinh miệt khi thử gày.


* Khơng chỉ bóc lột về vật chất, tinh thần, tàn
nhẫn hơn mẹ con Cám giết chết Tấm để cớp đoạt
hạnh phúc. Chúng không chỉ giết Tấm một lần
mà tới 4 lần: Tấm chết => Vàng anh => xoan
đào => khung cửi => cây thị (quả thị).


* Tấm khổ sở và bất hạnh, mẹ con Cám ác đến
tận cùng cái ác. Mâu thuẫn và xung đột càng trở
nên căng thẳng.


- Bản chất mâu thuẫn này là thể hiện sự xung đột


trong gia đình chế độ phụ quyền thời cổ, khi
<i>ng-ời phụ nữ giữ vai trò quan trọng. Song mâu</i>
<i>thuẫn giữa cái thiện và cái ác là chủ yếu. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+ Hình ảnh Tấm - một trẻ mồ
cơi - đợc làm Hồng hậu? Ta
thấy c quan nim v trit lớ


sống của ngời dân là gì?


Để bảo vệ và giành lại cuộc
sống hạnh phúc của m×nh TÊm


phải trải qua cuộc đấu tranh
khơng khoan nhợng nh thế nào


?Sự hố thân này có gì đặc biệt.
- Sự hố thân này mang đặc trng
riêng của VHDG.Vậy đó l c


trng gì?


+ ảnh hởng điều gì trong thế


Tm mt yếm đào, Bụt cho cá bống. Tấm mất
bống, Bụt cho hi vọng đổi đời. Tấm bị chà đạp,
hắt hủi, Bụt cho đàn chim sẻ giúp Tấm để Tấm
đi hội làng gặp nhà vua trở thành Hồng hậu.
- Từ mồ cơi, Tấm trở thành Hồng hậu. Hạnh
phúc ấy chỉ có ở con ngời hền lành lơng thiện,


chăm chỉ. Điều đó đã nêu triết lí sống “ở hiền
gặp lành”. Đây cũng là quan niệm phổ biến
trong truyện cổ tích thần kì ở VN. Mặt khác trở
thành Hoàng hậu là ớc mơ, khát vọng lớn lao
của ngời nông dân bị đè nén áp bức. Song truyện
Tấm Cám không dừng lại ở kết thúc phổ biến đó
mà mở ra một hớng khác. Đó là cuộc đấu tranh
không khoan nhợng để giành lại hanh phúc.
<i><b>2. Cuộc đấu tranh không khoan nhợng để</b></i>
<i><b>giành lại hạnh phúc</b></i>


- TÊm tr¶i qua bèn kiÕp håi sinh:


+ Chim Vàng anh => xoan đào => khung cửi =>
(cây thị) quả thị.


- Một cô Tấm hiền lành lơng thiện vừa ngã
xuống, một cô Tấm mạnh mẽ quyết liệt sống dậy
<i>trở về với cuộc đời đòi lại hạnh phúc. Tấm hố</i>
Vàng anh để báo hiệu sự có mặt của mình. Vàng
anh bị giết, Tấm hoá cây xoan đào, khung cửi
dệt tuyên chiến với kẻ thù “cót ca, cót két, lấy
tranh chồng chị, chị khoét mắt ra”. Khung cửi
dệt, qủa thị là những vật Tấm hoá thân cũng là
những gì bình dị, thân thơng nhất trong cuộc
<i>sống dân dã. Đó là những hình ảnh đẹp tạo ấn </i>
t-ợng thẩm mĩ cho truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

giíi PhËt?



=> ý nghĩa của việc giành và
giữ hạnh phúc của cơ Tấm.
+ Hình ảnh trầu cịn cho ta thấy
đợc nét văn hố nàycó giá trị nh
thế nào trong cuộc sng ca


ng-ời dân VN?


GV: Vì vậy miếng trầu mang ý
nghĩa giao duyên không thể
không có mặt trong sự hội ngộ
giữa nhà vua vµ TÊm.


+ ảnh hởng ở thuyết luân hồi của đạo Phật. Cơ
Tấm chết đi sống lại khơng phải tìm hạnh phúc ở
cõi Niết bàn mà giành và giữ hạnh phúc ngay ở
cõi đời này.


=> Lòng yêu đời và bản chất duy vật của ngời
<i>lao động khi sáng tạo truyện cổ tích.</i>


- Nếu đơi giày là vật trao dun thì miếng trầu
<i>têm cánh phợng là vật nối duyên. Miếng trầu</i>
<i>cánh phợng là thể hiện sự khéo léo đảm đang của</i>
ngời têm trầu. Hoàng tử nhận ra ngời vợ của
mình và đa Tấm hồi cung.


=> Miếng trầu là hình ảnh quen thuộc trong đời
<i>sống văn hố, gắn liền với phong tục tập quán</i>
<i>về hôn nhân gia đình. Nhận trầu và ăn trầu là</i>


<i>nhận lời giao ớc, kết hơn.</i>


<b>III- Tỉng kÕt:</b>


- Nghệ thuật thể hiện sự chuyển biến của nhân
vật Tấm lúc đầu Tấm hoàn toàn thụ động “Ơm
mặt khóc” (3 lần khóc ). Thực ra khi khóc, Tấm
đã nhận ra số phận cay đắng đau khổ của mình.
Nhng sau khi bị giết ta thấy Tấm đứng thẳng dậy
kiên quyết không hề rơi nớc mắt.


- Phản ánh ớc mơ đổi đời và tinh thần lạc quan
của ngời xa.


<b>4- Củng cố</b>


- Nét đặc sắc nghệ thuật trong truyện cổ tích này là gì?


<b>5- Dặn dị</b>


- Häc bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Tiết 24: </b></i>


<b>Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự</b>


<b>A- Mc tiờu bi hc: Giỳp HS</b>


- Củng cố vững chắc hơn những kiến thức và kĩ năng đã học về miêu tả và
biểu cảm trong văn bản tự sự.



- Thấy rõ đợc ngời làm văn tự sự sẽ khó có thể miêu tả hay biểu cảm thành
công nếu không chú trọng đến việc quan sát, liên tởng và tởng tợng; từ đó có ý thức
rèn luyện để nâng cao năng lực miêu tả và biểu cảm nói chung, quan sát, liên tởng
và tởng tợng nói riêng khi viết bài văn tự sự.


<b>B- Tiến trình dạy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:


<i>? Cô Tấm đại diên cho ai? Cuộc đời cô đã trải qua những khó khăn nào?</i>
<i>? Nêu cảm nghĩ của bản thân về kết cấu và phần kết của Tấm Cám.</i>
3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
HS đọc SGK v lm bi tp


* Luyện tập: Câu hỏi 4(sgk Tr73)
+Miêu tả:


(+) Suối reo ... cỏ non đang mọc.
(+) Một lần ....một luồng ánh sáng.
(+) Nàng vẫn ... của nhà trời.


+Biểu c¶m:


(+) “Tơi cảm thấy ... vai tơi”
(+) “Cịn tơi ... cao đẹp”


(+) “Tôi tởng … thiêm thiếp ngủ”.
=> Yếu tố miêu tả mang lại không


gian yên tĩnh của một đêm đầy sao
trên trời, chỉ còn nghe tiếng suối reo,
cỏ mọc, tiếng kêu của lồi cơn trùng.
Có 2 ngời cơ chủ và chàng trai (mục
đồng, đang thức trắng dõi nhìn sao).


<b>I- </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

=> Yếu tố biểu cảm làm nổi rõ vẻ
bâng khuâng xao xuyến của chàng
trai trớc cô chủ nhng anh ta vẫn giữ
đ-ợc mình. Anh tởng cơ gái đang ngồi
cạnh là vẻ đẹp của ngôi sao lạc đờng
đậu xuống vai anh và thiêm thiếp ngủ.
? Và thế nào là miêu tả v biu cm.


?Sự giống và khác nhau giữa miêu tả
và biểu cảm trong văn tự sự và văn


mtả biểu cảm?


<i><b>1. Miêu tả</b></i>


- Dựng cỏc chi tit, hỡnh nh giỳp ngi đọc,
ngời nghe hình dung ra đợc đặc điểm nổi
bật của một sự vật, sự việc, con ngời,
phong cảnh làm cho đối tợng nói đến nh
hiện lên trớc mặt.


<i><b>2. BiĨu c¶m</b></i>



- Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ t tởng tình
cảm, cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của
ngời viết đối với đối tợng c núi ti.


<i><b>3. Sự giống và khác nhau </b></i>
a. Giống nhau:


+ Miêu tả trong văn tự sự giống với miêu
tả trong văn miêu tả ở cách thức tiến hành
+ Biểu cảm trong văn biểu cảm cũng giống
biểu cảm trong văn biểu cảm ở cách thức
<i>Tóm lại: Miêu tả và biểu cảm làm tăng vẻ</i>
đẹp hồn nhiên của cnh vt, ca lũng ngi.
b. Khỏc nhau:


Miêu tả và biểu
cảm trong văn tự sự


Miêu tả và biểu
cảm trong văn mtả


biểu cảm
- Không có chi tiết


cụ thể.


- Miờu t khỏi quát
của sự vật, sự việc,
con ngời để truyện


có sức hấp dn.


- Cảm xúc xen vào
trớc những sự việc,
chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

?Vậy thế nào hiệu quả của miêu tả và
biểu cảm trong văn tự sự?


<i><b>Ví dụ: (SGK/ tr75)</b></i>


Chọn và điền từ (quan sát, liên tởng,
tởng tợng) vào các ô trống?
a. điền từ liên tởng


b. điền từ quan sát
c. điền từ tởng tợng


? Vậy từ ví dụ trên hÃy đa ra những
hiểu biết về liên tởng, tởng tợng,


quan sát ?


? Ta cần chú ý gì khi miêu tả và biểu
cảm trong văn tự sự.


<i><b>4. Hiệu quả của miêu tả và biểu cảm</b></i>
<i><b>trong văn tù sù:</b></i>


- Căn cứ vào sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu


tả để liên tởng tới yếu tố bt ng rong
truyn.


- Căn cứ vao sự truyền cảm mạnh mẽ qua
cách trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ t tởng
tình cảm của tác giả.


<b>II- Quan sỏt, liờn t ng, t ng t ợng đối với</b>
<b>miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự</b>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


<i>- Quan sát: xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự</i>
vật hay hiện tợng.


<i>- Liên tởng: từ sự việc hiện tợng nào đó mà</i>
nghĩ đến sự việc hiện tợng có liên quan.
<i>- Tởng tợng: tạo ra trong tâm trí hình ảnh</i>
của cái khơng hề có trớc mắt hoặc cịn cha
hề gặp.


*Chó ý:


<i>+ Khơng chỉ quan sát trong miêu tả mà</i>
<i>phải liên tởng, tởng tợng mới gây đợc cảm</i>
<i>xúc.Đây chính là sự kết hợp nhuần nhuyễn</i>
<i>giữa các khâu.</i>


<b>III- Lun tËp</b>


<b>4- Củng cố</b>



- Lµm bµi tập còn lại SGK- Tr75,76


<b>5- Dn dũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Tiết 25: </b></i>

<b>Tam đại con gà </b>



<b> Nhng nã ph¶i b»ng hai mµy</b>


<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>


<b>* Bài: Tam đại con gà</b>


- Hiểu đợc mâu thuẫn trái tự nhiên trong cách ứng phó của anh học trị dốt nát
mà hay khoe khoang.


- Thấy đợc cái hay của nghệ thuật nhân vật tự bộc lộ.
<b>*Bài: Nhng nó phải bằng hai mày</b>


- Hiểu đợc cái cời (nguyên nhân cái cời) và thấy đợc thái độ của nhân dân
bản chất tham nhũng của quan lại địa phơng. Đồng thời thấy đợc tình cảnh bi hài
của ngời lao động vào kiện tụng.


- Nắm đợc biện pháp gây cời của truyện.
<b>B- Tiến trỡnh dạy học: </b>


1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bi c:


<i>? Thế nào là miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Nêu ví dụ minh hoạ. </i>


3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Truyện ci gm my th loi nh


chính?


=> Đó là những thể loại nào?


<i>Tỏc phm Tam i con g cn phải</i>“ ”
<i>hiểu rằng bản thân cái dốt của học</i>
<i>trị khơng có gì đáng cời. Cái dốt của</i>
<i>ngời thất học nhân dân cảm thơng.</i>
<i>Cái dốt của học trị nhân dân chỉ chê</i>


<b>I.T×m hiĨu chung </b>


- ThĨ lo¹i: trun cêi cã 2 lo¹i chÝnh


+ Truyện khôi hài: nhằm mục đích giải trí,
mua vui ít nhiều có tính giáo dục.


+ Trun trµo phóng: phê phán những kẻ
thuộc giai cấp quan lại bóc lột ( trào phúng
thù), phê phán thói h tËt xÊu trong nội bộ
nhân dân (trào phúng bạn).


<b>II- Đọc - hiểu </b>
<i><b>1. Cái cời:</b></i>



<i>* Nhân vật: là anh học trò dốt hay nói chữ,</i>
<i>hay khoe khoang và rất liều lĩnh. Cái cời thể</i>
hiện nhiều lần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>trách chứ không cời, ở đây cời kẻ dốt</i>
<i>hay khoe hay nói chữ, cả gan hơn</i>
<i>dám nhận đi dạy trẻ. Cái xấu của</i>
<i>anh ta khơng dừng ở lời nói mà đã</i>
<i>thành hành ng.</i>


? Tính cách nhân vật anh học trò dốt
đc hiện qua lần 2 này nh thế nào.


?Ting ci ln 3 c phỏt ra nh th
no. T õu?


? Cái cời đc thẻ hiện ở lần 4 nh thế
nào.


? Tác phẩm Nhng nó phải bằng hai
mày. Nhân vật chính ở đây là ai?


Đợc giới thiệu nh thế nào?


? Ting ci c bt lờn t iu gỡ.


? Cử chỉ những nhân vật có tên trong
truyện nh thế nào.


? Hình thức nghệ thuật tạo nªn tiÕng


cêi?


con dù dì” => cái dốt đã đợc định lợng. Vừa
dốt kiến thức sách vở, vừa dốt kiến thức thực
tế.


- Lần thứ 2: cời vì sự giấu dốt và sĩ diện hão
của anh học trò làm thầy dạy học; dùng láu cá
vặt để gỡ bí, đó là cách giấu dốt


- Lần thứ 3: thầy tìm đến thổ công cái dốt
ngửa ra cả ba đài âm dơng.


=> Cái dốt đợc khuch i lờn v c nõng
lờn.


- Lần 4: chạm trán chủ nhà; thói giấu dốt bị
lật tẩy.


<i>* Nhân vật chính- viªn lÝ trëng xư kiƯn </i>


- Giíi thiƯu sù việc một cách ngắn gọn: viên lí
trởng nổi tiếng xử kiƯn giái”.


- Cải, Ngơ đánh nhau rồi mang nhau kiện.
+ Cải sợ kém thế lót trớc thầy lí năm đồng.
+ Ngô biện chè lá mời đồng (gấp đôi Cải).
=> Kết quả xử kiện Ngô thắng Cải thua.


- Cái cời cịn đợc miêu tả đầy kịch tính qua cử


chỉ và hành động gây cời.


- Cư chØ:


+ “C¶i véi x năm ngón tay ngẩng mặt nhìn
thầy lí khẽ bẩm, muốn nhắc thầy lí số tiền
anh ta lót trớc.


=> Ging nhân vật kịch câm ( lấy cử chỉ hành
động thay cho lời nói).


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Sử dụng từ ngữ õy cú gỡ c
ỏo?


? ý nghĩa của câu cái cời qua hai tác
phẩm?


? ý nghĩa nh thế nào trong cuộc sống
của nhân dân?


<b>4</b>


- Từ ngữ mang nhiều nét nghĩa:


+ Lẽ phải, chỉ cái đúng đối lập với cái sai, l
trỏi.


+ Là điều bắt buộc cần phải có.
=> Lời thầy lÝ lËp lê c¶ hai nghÜa Êy
<i><b>2.</b><b> ý </b><b>nghÜa cđa cái cời: </b></i>



- Phê phán, tố cáo bộ mặt thực con ngêi trong
x· héi phong kiÕn, mang tÝnh hãm hØnh, sâu
sắc và mang đậm bản chất dân gian.


- Đánh giá hạng "thầy" trong xã hội phong
kiến suy tàn => thy dy ch.


- Nhắc nhở, cảnh tỉnh những kẻ hôm nay cũng
mắc bệnh hay khoe chữ nghĩa nhng thực chất
chỉ là "thùng rỗng kêu to".


- Ting ci vui cửa vui nhà, vui anh vui em,
tiếng cời động viên nhau… trong cuộc sống.
-Trong mọi hoàn cảnh "làm ngời" cần cú s
trong sỏng, minh bch.


- Giải trí gây cời và giáo dục con ngời về luân
lí, xà hội.


<b>II. Tổng kết:</b>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>


- Phê phán những thói h tật xÊu, sù Ých kØ nhá
nhen, tÝnh khoe mÏ,… cña con ngêi trong
cuéc sèng x· héi.


- Cần biết và sửa chữa đúng lúc sự thiếu sót
để có thể tự hồn thiện mình trong cuộc sống.
Đồng thời phải tự nâng cao hiểu biết vốn


sống, vốn văn hố.


<i><b>2. NghƯ tht:</b></i>


- Truyện ít nhân vật, bố cục chặt chẽ, ngắn
gọn hấp dẫn ngời đọc, ngời nghe.


- Xây dựng và tạo tình huống truyện đặc sc
quan nhng mõu thun kch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Giá trị nội dung của hai tác phẩm?
? Giá trị nghệ thuật của tác phẩm?
<b>5- Dn dũ</b>


- Học bài.


- Gi sau hc đọc văn “<i><b>Ca dao than thân, yêu th</b><b>ơng, tình nghĩa .</b></i>


<i><b>Tit 26 - 27: </b></i>


<b>ca dao than thân, yêu thơng tình nghĩa</b>



<b>A- Mc tiờu bi hc: Giỳp HS</b>


- Hiểu đợc, cảm nhận đợc tiếng hát than thân và tiếng hát yêu thơng tình
<i>nghĩa của ngời bình dân trong xã hội phong kiến xa qua nghệ thuật riêng đậm sắc </i>
màu dân gian của ca dao.


- Biết cách tiếp cận và phân tích cao dao qua đặc trng thể loại.



- Đồng cảm với tâm hồn ngời lao động và yêu quý những sáng tác của họ.
<b>B- Tiến trỡnh dạy học: </b>


1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:


<i>? Cái cười và tiếng cười trong hai truyện học giờ trước. Nhận xét nghệ thuật kể </i>
<i>chuyện cười?</i>


3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
? Nêu vài nét khái quát về ca dao.


? Hình ảnh nào gần gũi với đời sống
sinh hoạt cộng đồng ca dao hay sử


dơng.


<b>I- T×m hiĨu chung</b>


- Ca dao là tiếng nói của tình cảm: gia đình,
q hơng, đất nớc, tình u lứa đơi và nhiều
mối quan hệ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Nghệ thuật tiêu biểu của ca dao là
gì?


<i><b>Bài 1 - 2: Hình ảnh con ngời ở đây</b></i>
là những ai?



Tác dụng?


? ý nghĩa hình ảnh.


? Suy nghĩ của bản thân.


? Lời than thở của ai?


tinh thn lc quan của ngời lao động.


- Nghệ thuật của ca dao: ca dao thờng ngắn
gọn, giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, biểu tợng
truyền htống, hình thức lặp lại, đối đáp mang
đậm sc thỏi dõn gian.


<b>II- Đọc -hiểu</b>


<i><b>1. Bài 1 - 2 (Tiếng hát than thân)</b></i>


- Hình ảnh ngời phụ nữ trong x· héi phong
kiÕn xa:


+ “<i>Tấm lụa đào :</i>” gợi ra vẻ đẹp duyên dáng,
mềm mại, tha thớt mà quý báu.


+ “<i>Củ ấu gai :</i>” lại mang vẻ đẹp, phẩm chất
chủ yếu bên trong nấp dới hình thức có vẻ
xấu xí “<i>ruột trong thì trắng vở ngồi thì đen .</i>”
Hình dáng bên ngồi thiếu chút thẩm mĩ nhng


phẩm chất bên trong thì thật tuyệt vời. Trong
nỗi đau ta vẫn thấy nét đẹp riêng. Đó là phẩm
chất con ngời.


Em nh cây quế giữa rừng


Thơm tho ai biết ngát lừng ai hay


=> Họ bị phụ thuộc và không tự quyết định
đ-ợc số phận cuộc đời mình.


- “<i>Thân em :</i>” là lời chung của họ, thân phận
nhỏ bé, đắng cay tội nghiệp, gợi cho ngời
nghe sự chia sẻ, đồng cảm sâu sắc.


- “<i>Tấm lụa đào :</i>” đẹp, quý báu đó lại đem ra
chợ “<i> Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai</i>” =>
không nơi bấu víu, bị phụ thuộc hoàn toàn
vào ngời mua, vào cách sử dụng của nhiều
hạng ngời khác nhau trong xã hội.


<i><b>2. Bài 3 (Lời thở than của ngời lỡ duyên).</b></i>
- Sử dụng đại từ phiếm chỉ “ai” => gợi ra sự
trách móc, ốn giận, nghe xót xa n tn ỏy
lũng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

? Tình cảnh này nh thÕ nµo?


? Khẳng định trong tình u điều gì
từ xa ti nay.



? Tâm trạng của cô gái nh thế nào.


? Hình ảnh chiếc khăn gợi lên tâm
trạng của ai. Tâm trạng đó ra sao?


? Bài 5 thể hiện đợc điều gì trong
tình yêu?


? Cái nhìn nh thế nào về tình yờu
ụi la.


? Bài ca số 6 phản ánh nội dung gì.


? Tác dụng ra sao?


+ Mặt trăng so sánh với mặt trời.
=> Tình cảnh hiện tại bị lỡ duyên.


+ Sao Hôm, sao Mai, sao Vợt chỉ là một ngôi
sao ở những thời điểm khác nhau. Điều khẳng
định tình yêu chung thuỷ ở hai tiếng “mình
ơi!” tha thiết và gợi nhớ, gợi thơng “có nhớ ta
chăng” đến kết thức: “Ta nh sao Vợt chờ
trăng giữa trời”.


=> Đây là sức mạnh của tình yêu thuỷ chung
- nét đẹp tâm hồn Việt Nam đặt trong thử
thách.



<i><b>3. Bµi 4</b></i>


- Biện pháp hốn dụ: khăn, đèn trở thành tâm
trạng con ngời, mòn mỏi, thao thức đợi chờ.
- Hình ảnh: chiếc khăn nhắc đi nhắc lại nhiều
lần, có tác dụng thể hiện đợc nét tâm trạng
ngời một cách độc đáo, đặc sắc nhng cũng rất
trữ tình sâu lắng.


<i><b>4. Bµi 5</b></i>


- ớc mơ về tình u hạnh phúc lứa đôi của
con ngời. Họ mơ ớc về một thế giới tự do yêu
thơng. Thay lời tâm sự trong xã hội phong
kiến xa, ngời phụ nữ thờng bị chà đạp, tớc
mất quyền tự do hạnh phúc => Tình yêu
mãnh liệt của ngời phụ nữ.


- Hình ảnh so sánh rất độc đáo: "sơng rộng"
<i>= "một gang"; "dải yếm"; "làm cầu".</i>


<i><b>5. Bµi 6</b></i>


- Nói tới tình nghĩa của con ngời, ca dao mợn
hình ảnh muối - gừng vì muối mặn gừng cay.
- Thuộc tính ấy để diễn tả tình nghĩa con ngời
có mặn mà, cay đắng.


- Tình ngời có trải qua mặn mà, cay đắng mới
sâu đậm, nặng nghĩa, nặng tình, thật thng


nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

lứa gắn bó yêu thơng. Dù muối và gừng có
nhạt bớt theo năm tháng nhng tình nghĩa
"nặng", "dày" của ngời thì bền vững mÃi.
<b>III- Tổng kết</b>


<i><b>1. Nội dung</b></i>


- Bức tranh tâm tình của ngời bình dân trong
cuộc sống.


- Ni nim tõm s thầm kín của những chàng
trai cơ gái, hay tình cảm vợ chồng thắm đợm
ân tình.


- Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung son sắt của
con ngời, đồng thời nêu lên quan niệm tiến bộ
về tình yêu, hạnh phúc (tự do u thơng tìm
hiểu nhau).


<i><b>2. NghƯ tht</b></i>


- Ngắn gọn, súc tích, giàu hình ảnh gợi tả.
- Bố cục rõ ràng, ngơn ngữ gần gũi với đời
sống sinh hoạt của ngời bình dõn.


- So sánh, ẩn dụ, liên tởng


<b>4- Cng c</b>



? Nêu giá trị nội dung của 6 bài ca dao.


?Nêu giá trị nghệ thuật của ca dao than thân, yêu thơng tình nghĩa?
<b>5- Dn dũ</b>


- Học thuộc lòng chùm ca dao.


- Nắm đợc nội dung t tởng và nghệ thuật của từng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Tiết 28: </b></i>


<b>Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viÕt</b>



<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>


- Nhận rõ đặc điểm các mặt thuận lợi, hạn chế, của ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết
để diễn đạt tốt khi giao tiếp.


- Nâng cao trình độ lên thành kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hịơ với
đặc điểm ngơn ngữ nói và ngơng ngữ viết.


<b>B- Tiến trình dạy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ:<i>? Đọc thuộclịng và phân tích một bài ca dao (bất kì).</i>
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Học sinh nêu ví dụ.



GV định hớng (đọc thuộc lòng và
nêu cách hiểu về bài thơ).


Häc sinh theo dâi.


? Làm thế nào có thể đọc thuộc
lòng bài thơ trên.


- GV & HS phải hiểu rõ mục đích
u cầu đặt ra (trao đổi trực tiếp).


?Qua ph©n tÝch vÝ dơ, em h·y
nhËn xÐt d¹ng nãi trong giao tiếp.


<b>I- Đặc điểm của dạng nói</b>


<b>*Ví dụ: bài thơ Bánh trôi nớc" của H Xuân</b>
Hơng.


=> Phải học bài, hiểu rõ về câu hỏi.


- a ra nhng hiu biết hoặc kiến thức đã tiếp
thu trên lớp.


- Cã thể có những suy nghĩ riêng của bản thân
(nh trong văn chơng, nghệ thuật điện ảnh, sân
khấu)


<b>*Nhận xét:</b>



- Hot động này diễn ra liên tục, khẩn trơng.
- Dùng ngữ iu, c ch, nột mt iu b.


- Khó khăn: nghe không rõ; không kịp hiểu hết
ý nghĩa câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

?Biện pháp tăng hiệu quả giao
tiếp của dạng nói lµ nh thÕ nµo?


? Cho biết sự giống nhau cuả nói
và đọc?


GV cho häc sinh theo dâi b¶ng
phơ.


VD: SGK, Đơn xin nghỉ học…
? Đây là kiểu diễn đạt nh thế


nµo?


?Qua đó em hãy cho biết đặc
điểm riêng của dạng vit?


? Sự giống nhau giữa viết và
ghi lại là gì?


<i>có điều kiện gọt giũa).</i>


<i>- Dùng ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.</i>


<i>- Sự giao tiếp liên tục, khẩn trơng.</i>


<i>- Từ ngữ sử dụng khá đa dạng. </i>
<i><b>* Biện ph¸p: </b></i>


+ Nói rõ ràng, đủ nghe, tốc độ nói vừa phải.
+ Dùng một số trợ từ, một số từ đa đẩy xen vào
giữa lời nói, hoặc thỉnh thoảng nhắc lại ý vừa
nói để ngời nghe kịp tiếp nhận.


+ NÕu là một bài nói thì ngời ta có thể thông
báo trớc dàn ý, mỗi lúc chuyển ý thì báo cho
phía ngêi nghe biÕt.


<b>*Phân biệt giữa nói và đọc</b>
(Bảng phụ)


<i><b>2. Đặc điểm của dạng viết</b></i>


<b>*Ví dụ: SGK, Ьn xin nghØ</b>
häc…


<b>*NhËn xÐt: </b>


- Đây là kiểu diễn đạt theo PCNN
hành chính


- H×nh thøc bằng văn tự
<b>*Đặc điểm của dạng viết:</b>



<i>- Din t dựng văn tự và dùng cách trình bày</i>
<i>văn tự</i>


<i>- Diễn đạt định hình trên giấy, khi trao cho </i>
<i>ng-ời đọc thì khụng th thay i.</i>


<b>*Phân biệt giữa viết và ghi l¹i:</b>


- Giống nhau: dùng văn tự để ghi ý; hình thc
giao tip.


- Sự khác nhau:


<b>Viết</b> <b>Ghi lại</b>


- Hng tới đối tợng
vắng mặt, diễn đạt ý
tởng và tình cảm của
văn bản.


-Từ đối tợng có mặt
chuyển lời nói của
ngời đó sang chữ viết.
- Hình thức giao tiếp


<b>Nãi</b> <b>§äc</b>


-ý tởng, tình cảm
phát ra thành lời trớc
một đối tợng.



- Dïng ng÷ điệu, nét
mặt, của chỉ, điệu bộ.


-Văn bản có sẵn
chuyển chữ thành lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

=> Từ đây chúng ta có thể phân
biệt sự khác nhau giữa viết và ghi
lại nh sau (GV treo bảng phụ )


- Hình thức giao tiếp
gián tiếp.


- Không cần kĩ năng
nghe.


trực tiếp


- Cn đến kĩ năng
nghe


<b>*Tãm l¹i:</b>


<b>4- Củng cố</b>


? Tóm lại: giữa nói và viết có sự khác nhau nh thÕ nµo?
- Häc sinh lµm bµi tËp SGK.


<b>5- Dn dũ</b>



- Làm bài tập còn lại SGK.


- Chuẩn bị:"Ca dao hài hớc" và Đọc thêm "Lời tiễn dặn" theo SGK.


<b>Nãi</b> <b>ViÕt</b>


- Trao đổi ý kiến
trực tiếp (<i>ý tởng</i>,


<i>tình cảm</i> phát ra
thành lời trớc một
đối tợng).


- Dïng ngữ điệu
kèm theo cử chỉ,
nét mặt điệu bộ.


- c <i>chuẩn bị, gọt</i>
<i>giũa</i> và đợc <i>định hình</i>


trên giấy để có thể
xem lại. Khi trao cho
ngời đọc, không thể
thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Tiết 29: </b></i>

<b>Ca dao hµi híc</b>


<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>



- Cảm nhận đợc tiếng cời lạc quan trong cao dao qua nghệ thuật trào lộng
<i>thơng minh, hóm hỉnh của ngời bình dân cho dù cuộc sống của họ còn nhiều vất v, </i>
lo toan.


- Tiếp tục kĩ năng tiếp cận và ph©n tÝch cao dao qua tiÕng cêi cđa ca dao hµi
híc.


- Trân trọng tâm hồn lạc quan u đời của ngời lao động và yêu quý tiếng cời
của họ trong ca dao.


<b>B- Tiến trình dạy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:


<i>? Lập bảng so sánh khái quát sự giống và khác nhau của ngơn ngữ nói và viết.</i>
3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
H/s đọc và nêu bố cục của ca


dao hµi híc?


- Bài ca dao số 1 đợc đặt trong
hoàn cảnh nh thế nào?


- Bút pháp giả định õy l gỡ?


- Cái khác thờng của bài ca dao
này ở điểm nào?



- Cách nói và tình cảm chàng
trai dành cho cô gái ra sao?


<b>I- Đọc- hiểu</b>
<i><b>1. Bài 1</b></i>


- Bài ca đợc dặt trong thể đối đáp của chàng trai
và cơ gái. Cả hai đều nói đùa vui, nhng cách nói
giàu ý nghĩa về cuộc sống con ngời. Trai gái lấy
nhau hai gia đình ng thuận thờng có chuyện
thách cới và dẫn cới.


=> Nhng cái khác thờng ở đây dẫn cới là: “toan
dẫn voi”, “dẫn trâu”, “dẫn bò” tất cả đều sang
quá, to tát quá nhng chàng trai thật hóm hỉnh đa
ra lớ do c th :


+ Dẫn voi thì sợ <i>quốc cấm</i> nhà nớc cấm dùng,
cấm mua bán.


+ Dẫn trâu thì sợ <i>máu hàn</i> ăn vào sẽ đau bụng.
+ Dẫn bò thì sợ ăn vào co gân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

=> Hai câu cuối:


<i>Miễn là có thú bốn chân</i>


<i>Dẫn con chuột béo, mời dân,</i>
<i>mời làng</i>



- S phi lớ trong thỏch ci m cụ
gỏi thay gia ỡnh bc l nh th


nào?


=> ân tình của cô dành cho
chàng trai nh thế nào?
- ý nghĩa tiÕng cêi nh thÕ nµo?


TiÕng cêi trong ba bµi ca dao
này có gì khác ở bài ca dao số


1?


Tỏc gi cời những đối tợng nào?


Mục đích của tiếng cời này là
gì?


? ở bài số 2 đối tợng đợc nói tới
bằng bỳt phỏp ngh thut nh th


nào.


=> Tác dụng nh thÕ nµo?


đến gia đình cơ gái bằng lịng u hết mình.
=> Xa nay cha hề dẫn chuột trong cới hỏi. Tiếng
cời phát ra làm nhẹ nỗi vất vả cuộc sống thuờng


nhật


- Thông thờng nhà gái thách cới rất cao, nhng ở
đây cô gái bộc lộ sự thách cới của gia đình
mình: “<i>ngời ta thách lợn…nó ăn .”</i>


“Thách một nhà khoai lang” đây là cái thách rất
bình thờng và xa nay cha từng có, rất phi lí nhng
đầy ân tình => Tiếng cời bật lên nhng có gì nh
chia sẻ với cuộc sống cịn khốn khó của ngời lao
động. Đằng sau tiếng cời là sự phê phán việc
thách cới nặng nề ngày xa.


<i><b>2. Bµi 2, 3, 4</b></i>


- TiÕng cêi ë ba bµi thơ này là tiếng cời trào
lộng, chủ yếu là phê ph¸n.


- Cời ở từng đối tợng cụ thể:
+ Những kẻ làm trai;


+ Những đức ơng chồng vơ tích sự;


+ Những ngời chồng coi vợ mình cái gì cũng
đẹp, cũng đáng yêu.


- Mục đích: phê phán với thái độ châm biếm, đả
kích.


+ Bài 2: Đối tợng châm biếm là chàng trai, kẻ tự


cho mình là <i>làm trai , sức trai .</i> “ ”


+ Nghệ thuật: kết hợp giữa đối lập và ngoa dụ:
đối lập còn gọi là tơng phản “làm trai , sức<i>” “</i>
<i>trai” phải </i>“<i>xuống Đông, Đông tĩnh, lên Đồi,</i>
<i>Đồi n” hoặc làm trai quyết chí tang bồng,</i>“
<i>sao cho tỏ mặt anh hùng mới cam .”</i>


+ Nhng ở đây đối lập “<i>làm trai , sức trai</i>” “ ” là
<i>khom l</i>


“ <i>ng chèng gèi, gánh hai hạt vừng thật là</i>
thảm hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Bài ca dao số 3,4 nói về ai. Về
điều gì? Nói nh thế nào?


<b>4- Cng c</b>


=> Nêu giá trị nội dung?


=> Giá trị nghệ thuật?
<b>5- Dn dũ</b>


- Học thuộc lòng các bài ca dao
hài hớc.


- Tham khảo phần ghi nhớ trong
SGK.



- Đọc thêm <i><b>Lời tiễn dặn</b></i>.


cả.


+ S dụng biện pháp tơng phản đối lập và ngoa
dụ:


=> §i ngợc về xuôi >< Ngồi bếp sờ đuôi con
mèo.


(Đảm đang) (Vô tích sự)


=> Lỗ mũi mời tám gánh lông><râu rång trêi
cho.


=> Ngáy o o >< cho vui nhà.
=> Hay n qu >< v nh cm.


=> Đầu những rác cùng rơm >< hoa thơm rắc
đầu.


=> Ting ci c phỏt ra.
<b>III- Tng kt</b>


<i><b>1. Nội dung:</b></i>


- Phê phán những thói h tật xấu của con ngời và
những hủ tục thách cới ngày xa.


- Tỏc phm l ting cời sảng khối sau những


phút giây lao động của khó khăn nhất.


<i><b>2. NghÖ thuËt:</b></i>


- Sử dụng nghệ thuật tơng phản đố lập đặc sắc.
- Ngoa dụ, giả định, chơi chữ, nói ngợc mang
tính chất hài hớc, thâm th.


<i><b>Tiết 30: </b></i> Ngy son: 17-10-2007
<b>Đọc thêm:</b>


<b>Lời tiễn dặn</b>


<b>(Trích: tiễn dặn ngời yêu - Dân tộc thái)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>


- Hiểu đợc tình yêu tha thiết thuỷ chung và khát vọng tự do yêu đơng của các
chàng trai, cô gái Thái.


- Thấy đợc dặc điểm nghệ thuật truyện thơ.
<b>B- Tiến trỡnh dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

2- Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lịng và phân tích nghệ thuật độc đáo trong ca dao
<i>hài hước Việt Nam (SGK).</i>


3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
HS đọc SGK.



? Truyện thơ là gì.


? Chủ đề của truyện thơ.
? Nhân vật trong truyện thơ.


? Cốt truyện như thế nào.


HS đọc và tóm tắt truyện.
? Cơ sở hình thành truyện là


những yếu tố nào.


HS đọc đoạn trích.
? Vị trí, bố cục, chủ đề.


<b>I- Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Truyện thơ</b></i>


- Truyện thơ là những truyện kể dài bằng thơ,
có sự kết hợp giữa hai yếu tố tự sự và trữ tình,
phản ánh cuộc sống của người nghèo khổ, khát
vọng về tình yêu tự do, hạnh phúc và cộng lí.
- Chủ đề là khát vọng tự do yêu thương và
hạnh phúc lứa đôi.


- Các chàng trai, cô gái nạn nhân đau khổ của
chế độ hôn nhân gả bán.


<i><b>* Cốt truyện:</b></i>



+ Yêu nhau tha thiết;


+ Tình yêu tan vỡ, đau khổ;


+ Vượt qua, thoát khỏi cảnh ngộ, chết cùng
nhau hoặc sống bên nhau hạnh phúc.


<i><b>2. Tiễn dặn người yêu </b></i>
- 1846 câu thơ:


Câu chuyện được dựa vào 3 sự việc sau:
+ Tình yêu tan vỡ;


+ Lời tiễn dặn;
+ Hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>4- Củng cố</b>
- HS tìm hiểu.


- Nội dung, nghệ thuật…
<b>5- Dặn dị</b>


- Nắm được nội dung bài.
- Chuẩn bị "<i><b>Luyện tập viết đoạn </b></i>
<i><b>văn tự sự"</b><b>.</b></i>


- Đoạn trích chia làm 2 phần:


+ Lời tiễn dặn khi chàng trai chạy theo cô gái:
+ Thương xót và khẳng định tình yêu của


chàng trai đối với cô gái.


- Tâm trạng xót thương của chàng trai qua lời
tiễn dặn và nỗi đau khổ tuyệt vọng của cô gái.
Đồng thời khẳng định khát cọng hạnh phúc,
tình yêu chung thuỷ của chàng trai với cô gái.
<i><b>2. Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa:</b></i>


a. Lời chàng trai.
b. Nghệ thuật


<i><b>Tiết 31: </b></i> Ngày soạn: 19-10-2007
<b>LuyÖn tËp viết đoạn văn tự sự</b>




<b>A- Mc tiờu bi học: Giúp HS</b>


- Nắm đợc các loại đoạn văn trong văn bản tự sự.


- Biết cách viết một đoạn văn, nhất là đoạn ở phần thân bài, để góp phần hon
thin bi vn t s.


- Nâng cao ý thức tìm hiểu và học tập cách viết các đoạn văn trong văn bản tự
sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>? c im ni bt trong chủ đề của truyện thơ là gì. Nêu tư</i>
<i>tưởng đoạn trích "Lời tiễn dặn"? </i>


3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS đọc, tìm hiểu VD (SGK)
? Mỗi đoạn văn trong văn tự sự


th-êng có mấy đoạn.


? Nhim v ca tng on ú.


? Nội dung của các đoạn này có
giống nhau không.


HS tìm hiểu cách viết đoạn văn
SGK (chia nhóm thảo luận).


=> Trả lời c©u hái:


? Đoạn văn trên có thể hiện đúng
dự kiến ca tỏc gi khụng.


? Nội dung, giọng điệu của đoạn
mở đầu và kết thúc có gì giống


nhau và khác nhau.


Kinh nghiệm đợc rút ra qua cách
viết đoạn văn của Nguyên Ngc?


GV kết luận.



Tóm lại: viết một đoạn văn tự sự ta
cần phải nh thế nào?


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Đoạn văn trong văn bản tự sự</b></i>


- Mỗi văn bản tự sự thờng gồm nhiều đoạn
văn với những nhiệm vụ khác nhau.


+ Đoạn1 (Mở bài) => Giới thiệu câu chuyện,
+ Đoạn 2 (Thân bài) => Kể diễn biến sự việc
chi tiÕt,


+ Đoạn3 (Kết bài) => Tạo ấn tợng mạnh tới
suy nghĩ, cảm xúc ngời đọc, ngời nghe.


- Nội dung mỗi đoạn tuy khác nhau (cách tả
ngời, kể sự việc) nhng đều có chung nhiệm
vụ là thể hiện chủ đề và ý nghĩa văn bản.
<i><b>2. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự</b></i>
- Mở đầu và kết thúc truyện ngắn “Rừng xà
nu” đúng theo dự kiến của nhà văn Nguyễn
Trung Thnh (Nguyờn Ngc).


- Mở đầu và kết thúc đoạn văn có giọng điệu
giống nhau. Miêu tả cây xà nu khác nhau:
đầu truyện cuộc sống hiện tại. Kết thúc gợi ra
sự lớn lao mạnh mẽ hơn ở những ngày tháng


phía trớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>4- Cng cố</b>


HS thùc hµnh lµm bµi tËp1 vµ 2
SGK (trang 99)


Cho biết đoạn trích trên kể về s việc
gì? ở phần nào văn bản tự sự nào?
Đoạn trích chép ở đây có một số sai


sót về ngôi kể, hÃy chỉ rõ những
chỗ sai và chữa lại cho hoàn chỉnh?


GV cã thĨ gỵi ý mét sè néi dung.
Híng dÉn HS tự làm theo ý kiến,


quan điểm của mình.
<b>5- Dn dũ</b>


- Làm bài tập SGK.


- Chuẩn bị "Ôn tập văn học dân
<i><b>gian Việt Nam". </b></i>


<i>mạch lạc, chặt chẽ.</i>
<b>II- Luyện tập</b>
<i><b>* Bài 1:</b></i>


a. Đoạn trích trên kể việc phá bom nổ chậm


của các cô gái thanh niên xung phong. ở
phần thân truyện Những ngôi sao xa xôi.
b. Đáng lẽ phải dùng ngôi thứ nhất (tự kể).
Ngời chép cố tình chép sai năm chỗ:


+ Da thịt cô gái
+ Cô rùng mình


+ Phng nh cn thn
+ Cụ khoả đất


+ Tim Phơng Định cũng đập không rõ => Tất
cả đều sửa bằng từ “tôi”.


* Chú ý tới ngôi kể và đảm bảo thống nhất
ngơi kể.


<b>Bµi 2/tr99</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Tiết 32: </b></i> Ngày son: 20-10-2007
<b>Ôn tập văn học dân gian Việt Nam</b>


<b>A- Mc tiêu bài học: Giúp HS</b>


- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học về văn học dân gian Việt Nam: kiến
thức chung; kiến thức về thể loại; kiến thức về tác phẩm (đoạn trích).


- Biết vận dụng các đặc trng thể loại của văn học dân gian để phân tích các
tác phẩm (đoạn trích) cụ thể.



<b>B- Tiến trình dạy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:


<i>? Tóm tắt một đoạn truyện cổ tích Tấm Cám.</i>
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
- Học sinh phát biểu khái


<i>niệm và nêu các đặc trng cơ</i>
<i>bản của văn học dân gian.</i>
- Học sinh nờu cỏc c trng


cơ bản của VHDG.


<b>I- Khái niệm: </b>


- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngơ từ
truyền miệngđợc hình thành, tồn tại, phát triển nhờ
tập thể và gắn bó, phục vụ trực tiếp cho các hoạt
động khác nhau trong đời sng cng ng.


<b>II- Đặc tr ng cơ bản của văn học dân gian</b>


- Là những t¸c phÈm nghƯ tht ng«n tõ trun
miƯng;


- Là những sáng tác tập thể;



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV cho học sinh làm bài tập
trên giấy về đặc trng của th


loại văn học dân gian.
Học sinh lên bảng thực hiện.


GV cht kt qu ỳng.


Truyện dân
gian
Câu nói
dân gian
Thơ ca
dân
gian
Sân khấu
dân gian
-Thần tho¹i
-Sư thi
-Trun
thut


-Trun cỉ
tÝch


-Truyện ngụ
ngơn
-Truyện cời
-Truyện thơ
-Tục ngữ


-Câu đố
-Ca dao
-Dân ca
-Vè
-Câu đố
-Chèo
-Tuồng
-Cải lơng
-Múa rối
cạn


-Móa rối
nớc
Lập
bảng
tổng
hợp,
so
sánh
các
thể
loại
truyện
dân
gian

học.


<b>TL</b> <b>Mc ớch sỏng</b>
<b>tỏc</b>



<b>HT</b>
<b>LT</b>


<b>ND phản</b>
<b>ánh</b>


<b>Kiểu nhân vật</b>
<b>chính</b>


<b>Đặc điểm nghệ</b>
<b>thuật</b>
<b>Sử</b>


<b>thi</b>
<b>anh</b>
<b>hùng</b>


Ghi lại cuộc
sống và ớc mơ
phát triển cộng
đồng ca ngi


dân Tây


Nguyên xa.



Hát-kể



Xh Tây


Nguyờn cổ
đại đang ở
thời công xã
thị tộc.


Ngời anh hùng
sử thi cao đẹp,
kì vĩ (Đăm
Săn).


Sử dụng bút pháp so
sánh, phóng đại,
trùng điệp tạo nên
những hình tợng
hồnh tráng, hào
hùng.


<b>Truy</b>
<b>Ịn</b>
<b>thuy</b>


<b>Õt</b>


Thái độ và cách
đánh giá của
nhân dân đvới
các sự kiện v
nvt lch s.




Kể-diễn
xớng


(lễ
hội).


Kể về các sự
kiện, nhân
vật lịch sử
đ-ợc khúc xạ


qua cốt


truyện h cÊu.


Nhân vật lịch
sử đợc truyền
thuyết hoá:
ADV, Mị Châu,
Trọng Thuỷ


Từ “cái lõi sự thật
lịch sử” h cấu thành
truyện mang nhng
yếu tố hoang đờng,
kì ảo.


<b>Truy</b>


<b>Ưn cổ</b>
<b>tích</b>


Nguyện vọng,
-ớc mơ của nhân
dân trong x·
héi cã giai cÊp:
thiƯn >< ¸c




Xung đột xã
hội cuộc đấu
tranh giữa
thiện - ác,
chính - tà


Ngời lao động
nghèo khổ bất
hạnh, côi cút,…


H cấu hoàn toàn.
Kết cấu theo đờng
thẳng, nhân vật
chính trải qua ba
chặng trong cuộc
đời.


<b>Truy</b>
<b>Ưn </b>



c-Gi¶i trí; châm
biếm, phê phán
xà hội, có tính


giáo dục. Kể


Những điều
trái tự nhiên,
thói h tật xấu


ỏng ci


Kiểu nh©n vËt
cã thãi h tËt
xÊu (anh häc
trß dèt, thÇy lÝ


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>ời</b> trong xã hội. tham tiền…) ngột để gây cời.
Yêu cầu HS đọc sgk và lần lợt


tr¶ lêi câu hỏi.
+ Ca dao than thân:


+ Ca dao yêu thơng tình nghĩa:


+ Ca dao hài hớc:


- Bổ sung thêm kiến thøc



<b>4- Củng cố, dặn dị</b>


- Lµm bµi tËp øng dơng (Phiếu
bài tập) .


- Học bài, ôn tập kĩ nội dung bµi
häc.


- Hoµn chØnh bµi tËp.


- Chuẩn bị "Trả bài số 2" và
<i><b>"Ra đề bài số 3".</b></i>


<b>III- Néi dung vµ nghƯ tht ca dao</b>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>


a. Ca dao than thân: thờng là lời của ngời phụ
nữ trong xã hội phong kiến. Thân phận củah họ
bị phụ thuộc vào những ngời khác trong xh, giá
trị của họ không đợc ai biết đến. Thân phận ấy
hiện lên bằng những so sánh ẩn dụ nh tấm lụa
đào, hạt ma…


b. Ca dao yêu thơng tình nghĩa: đề cập đến
những tình cảm, phẩm chất của ngời lao động
nh tình bạn cao đẹp, tình yêu tha thiết mặn nồng
với nỗi thơng nhớ da diết và ớc muốn mãnh liệt,
tình nghĩa thuỷ chung của con ngời trong c/s….
- Ca dao hài hớc nói lên tâm hồn lạc quan yêu
đời của ngời lao động trong cuộc sống còn


nhiều vất vả lo toan.


<i><b>2. Nghệ thuật: ẩn dụ, so sánh liên tởng, miêu</b></i>
tả… đặc sắc của thơ ca truyền thống ít thấy ở
văn học viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>1. Bµi tập 2</b></i>


Tấn bi kịch của Mị Châu - Trọng Thuỷ
Cái lâi sù thËt


lÞch sư


Bi kịch đợc h
cấu


Chi tiết hồng
đờng, kì o


Kết cục của bi
kịch


Bài học rút ra


Cuc xung t
ADV - Triệu
Đà thời kì Âu
Lach ở nớc ta.


Bi kịch tình


yêu (lồng vào
bi kịch gia
đình, quốc
gia).


ThÇn Kim


Quy; lÉy nỏ
thần; ngọc
trai-giếng nớc; Rùa
vàng rẽ níc


dÉn ADV


xng biĨn.


Mất tất cả:
- Đất nớc
- Gia ỡnh
- Tỡnh yờu


Cảnh giác giữ
nớc, không chủ
quan nh ADV
không nhẹ dạ,
cả tin nh Mị
Châu.


<i><b>2. Bài tập 4</b></i>



ụn tp v hai truyn cời đã học
Tên truyện Đối tợng cời


(Cêi ai?)


Néi dung cêi
(Cêi cái gì?)


Tình huống
gây cời


Cao tro
ting ci o


ra


Tam i con gà Thầy đồ “dốt
hay nói chữ”


Sù giÊu dèt
cđa con ngêi


Lng cng
khi kh«ng biết


chữ "kê"


Khi thy
núi cõu: "D dỉ
là chị con


công…"


Nhng nã phải


bằng hai mày Thầy lí và Cải


Tấn bi hài kịch
của việc hối lộ
và ăn hối lộ


ó ỳt lút tiền
hối lộ mà vẫn
bị đánh (Cải)


Khi thÇy lÝ nãi:
"(…) nhng nó
phải bằng
hai mày!


<i><b>Tit 33: </b></i> Ngy son:
22-10-2007


<b>Trả bài số 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>


- Nhận thức rõ những u và nhợc điểm về nội dung và hình thức của bài viết,
đặc điểm là khả năng chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu
cảm.



- Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi dỡng thêm năng lực viết văn tự
sự để chuẩn bị tốt cho bài viết sau.


<b>B- Tiến trình dạy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:


<i>? Những nét cơ bản của văn học dân gian. Cho ví dụ minh hoạ.</i>
3- Gi i thi u b i m i: ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Học sinh nhắc lại đề.


? NhËn xÐt h×nh thøc thĨ loại.


GV chỉ ra.
Học sinh theo dõi.


- Đọc một số bài mẫu.


- Chỉ ra một số lỗi điển hình.


<b>I- Phõn tớch </b>
- gm hai phn:


<1> Phần trắc nghiệm (3 điểm).


- Phần này nội dung chủ yếu thuộc văn học
dân gian.



=> Trắc nghiệm khách quan.
<2> Phần tự luận 7 điểm.


- Kể một câu chuyện về tình cảm gia đình, bạn
bè… theo ngơi kể thứ nhất.


=> ThĨ lo¹i tù sù (kĨ chuyện).
<b>II- Nhận xét chung</b>


<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>
a. Trắc nghiệm:


- Hc sinh làm bài tơng đối tốt. Một số em đạt
điểm tối đa.


b. Tù ln:


- KĨ chun cã c¶m xóc, nhiỊu chi tiết, hình
ảnh cụ thể, ấn tợng.


- B cc bi đã có sự chuyển biến so với bài
viết số 1, rừ rng, mch lc hn


<i><b>2. Nhợc điểm:</b></i>
a. Trắc nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>4- Củng cố</b>


- GV và học sinh cùng sửa lỗi bài.
- Học sinh đọc lại bài và sửa lỗi


(nếu có).


- GV ra đề bài viết số 3.


<b>5- Dặn dũ</b>


- Sửa lại bài viết số 2.


- Làm và nép bµi viÕt sè 3 sau 10
ngµy.


- Chuẩn bị "Khái quát văn học
<i><b>Việt Nam từ thế kỉ X đến ht th</b></i>
<i><b>k XIX".</b></i>


bài.


- Trình bày câu hỏi trắc nghiệm nh tù ln.
b. Tù ln:


- Lèi kĨ chun nhá, lỴ, vơn vỈt, kÕt thóc cha
râ ý nghÜa.


- Các chi tiết, sự việc sắp xếp cha lơ - gích.
- Chữ viết bn, u, cha p.


<b>III- Sửa lỗi</b>
<i><b>1. Hình thức:</b></i>


- Phõn nh rừ hai phn bi: trc nghim v t


lun;


- Trình bày phần trắc ngiệm cần khoa học hơn;
- Rèn chữ viết, chú ý lỗi chính tả.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


- c k, hiu đúng bản chất câu hỏi và lựa
chọn chính xác phơng án đúng nhất phần trắc
nghiệm;


- ChuyÖn kể cần cảm xúc vµ kÕt thóc cã ý
nghÜa h¬n. Tr¸nh lèi kĨ lan man, kÕt cơc
kh«ng râ ý nghĩa.


<b>IV- Đề bài làm văn số 3</b>


<i><b>- Anh (chị) hÃy kể lại một câu chuyện ứng</b></i>
<i><b>xử trong cuộc sống mà bản thân cảm phục. </b></i>
<b>* Yêu cầu:</b>


+ KĨ chun cã thËt hc h cÊu hợp lí trên
nguyên mẫu có thật;


+ KĨ tù nhiªn, không khiên cỡng, cảm xúc
chân thành;


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Tit 34-35: </b></i> Ngày soạn: 23-10-2007
<b>Kh¸i qu¸t văn học Việt Nam </b>



<b>t th k X n ht thế kỉ XIX</b>
<b>A- Mục tiờu bài học: Giỳp HS</b>


- Nắm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học
Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX,


- Nắm vững một số dặc điểm lớn về nội dung và hình thức của VH trugn i
VN trong quỏ trỡnh phỏt trin,


- Yêu mến, trân trọng giữ gìn và phát huy di sản văn học d©n téc.
<b>B- Tiến trình dạy học: </b>


1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Học sinh đọc và trả lời:


? Các thành phần chủ yếu văn học
trung đại Việt Nam.


- Văn học chữ Hán biểu hiện cụ
thể nh thế nµo?


<b>I- Các thành phần văn học từ thế kỉ X đến</b>
<b>hết thế kỉ XIX</b>


=> Hai thành phần chủ yếu của văn học trung
đại Việt Nam là văn học chữ Hán v vn hc


ch Nụm.


<i><b>1. Văn học chữ Hán</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Văn học chữ Nôm xuất hiện khi
nào.


? ý nghĩa của hai thành phần văn
học này nh thế nào.


Tỡm hiểu các giai đoạn phát triển
văn học trung đại Việt Nam.


Hc sinh c SGK.


? Hoàn cảnh lịch sử của giai đoạn
này có gì nổi bật.


- Chữ Hán giữ vai trò nh thế nào
trong các sáng tác văn học trung


i?


? Phơng tiƯn s¸ng t¸c.


? VỊ t tëng.


trình hình thành phát triển của văn học trung
đại (thơ, văn xuôi), ảnh hởng của văn học
Trung Quốc.



- ThĨ lo¹i: chiÕu, biểu, hịch, cáo, truyện
truyền k×, kÝ sù, tiĨu thut ch¬ng håi, phó,
th¬ cổ phong, thơ Đờng luật


=> Có thành tựu nghệ thuật to lớn
<i><b>2. Văn học chữ Nôm</b></i>


- Xuất hiện cuối thế kØ XIII,


- Tồn tại và phát triển đến hết thời kỡ vn hc
trung i.


=> Chủ yếu là thơ và một số ít tác phẩm văn
xuôi.


- Tiếp thu thể loại văn học Trung Quốc và dân
tộc hoá chúng: thơ Nôm §êng lt, §êng lt
thÊt ng«n xen lơc ng«n…


=> Hai thành phần văn học trung đại Việt
Nam phát triển song song không đối lập mà
bổ sung cho nhau.


<b>II- Các giai đoạn phát triển</b>
<i><b>1. Giai đoạn thế kỉ X-XIV:</b></i>
a. Hoàn cảnh lịch sử:


- t nc thoỏt khỏi ách thống trị của phong
kiến phơng Bắc, xây dựng nền độc lập tự chủ


dân tộc và hình thái xã hội phong kiến rõ nét.
- Quyền lợi của giai cấp thống trị và quyền lợi
của dân tộc, quyền lợi của nhân dân thống
nhất, thể hin rừ trong cỏc cuc khỏng chin
chng quõn xõm lc.


b.Văn häc:


- Văn học dân gian tiếp tục phát triển, văn học
viết chính thức ra đời tạo bớc ngoặt phát triển
của nn vn hc dõn tc.


- Chữ Hán, Nôm (chủ yếu chữ Hán).


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV cú th gii thiu s qua thi
i.


Học sinh tìm các tác phẩm tiêu
biểu.


? Hoàn cảnh lịch sử của giai đoạn
này có gì tiêu biểu.


? Về văn học.


GV: Nguyễn Bỉnh Khiêm - nhà
văn hoá lớn


vn vần (thất ngôn bát cú đờng luật, tứ tuyệt)
- ảnh hởng Phật giáo và Nho giáo hay Đạo


giáo ở cỏc tng lp trờn ca xó hi.


- Lực lợng sáng tác: Vua, quan, tăng lữ, nhà
nho


<i><b>* Thời Lí:</b></i>


+ Các tác phẩm tiêu biểu: Thiên đô chiếu,
Nam quốc sơn hà, Cáo tật thi chúng…


+ Néi dung phản ánh: Tâm hồn nhà thơ giàu
rung cảm với tạo vật, với con ngời và nhân
dân nơi trÇn thÕ.


<i><b>* Thêi TrÇn, Hå:</b></i>


+ Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tớng sĩ, Bạch đằng
giang phú, Thuật hoài, Việt điện U linh tập....
+ Nội dung phản ánh: hào khí Đông A thể
hiện tinh thần yêu nớc, mở đầu cho việc ghi
thành văn các sáng tác văn học dân gian.
<i><b>* Thời Lê sơ:</b></i>


+ Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập….
+ Nội dung phản ánh: Nguyễn Trãi là một bớc
nhảy vọt, bông hoa nghệ thuật đầu mùa rực rỡ
của thơ ca viết bằng chữ Nơm. Ơng là kết tinh
của gần 6 thế kỉ vận động và phát triển của
văn học Việt Nam.



<i><b>2. Giai đoạn thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII.</b></i>
a.Về lịch s:


- Đất nớc không còn ngoại xâm, nguy cơ xâm
lợc vẫn còn.


- Khủng hoảng chÝnh trÞ xt hiƯn, néi bé
phong kiÕn m©u thuÉn g©y chiến tranh phong
kiến và chia cắt lÃnh thổ.


=> C¸c cuéc chiÕn tranh Lê - Mạc,
TrÞnh-Ngun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? Hồn cảnh lịch sử và văn học
giai đoạn này có đặc điểm nh thế


nµo.


? Học sinh tìm một số tác giả tiêu
biểu.


? Văn học chuyển biến nh thế nào
về nội dung và hình thức.


? Hoàn cảnh lịch sử của giai đoạn
này.


- S du nhp của đạo Thiên chúa, xây dựng
đ-ợc hệ thống ch quc ng.



b. Về văn học:


- Các tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Nguyễn Dữ những nho sĩ ở ẩn bất mÃn hiện
tại, hoài niệm quá khứ, thích nhàn t¶n.


- Các tác phẩm tiêu biểu: Thiên nam ngữ lục,
Truyền kỳ mạn lục,... thấm đợm cảm hng
nhõn o.


- Văn học viết bằng chữ Nôm phong phú hơn.
<i><b>3. Giai đoạn thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ</b></i>
<i><b>XIX:</b></i>


a.Về lịch sử:


- Ch phong kin rơi vào khủng hoảng trầm
trọng và sụp đổ.


- Phong trµo nông dân khởi nghĩa mạnh nh vũ
bÃo.


- Triu ỡnh nh Nguyễn là thể chế nặng nề,
bảo thủ.


- HiĨm ho¹ thùc dân xâm lăng.
b.Về văn học:


- Các tác giả tiêu biểu: Đặng Trần Côn,
Nguyễn Gia Thiều, Nguyễn Du, Hồ Xuân


H-ơng, Ngô gia văn phái, Bµ Hun Thanh
Quan…


- Các thể loại đều nở rộ và phát triển đến trình
độ nhuần nhuyễn, tinh tế, có khả năng diễn
đạt sự phong phú trong tâm hồn con ngời.
- Nội dung phản ánh: cảm hứng nhân đạo
chống phong kiến; số phận con ngời đợc đề
cao một cách gay gắt; đặc biệt chú ý vào thân
phận của ngời phụ nữ; biểu dơng những giá trị
nhân đạo mới;…


<i><b>4. Giai đoạn nửa cuối TKỉ XIX</b></i>
a. Lịch sử:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Vai trò chữ quốc ngữ trong sáng
tác văn học nh thế nào.
? Sự chuyển biến trong t tởng và
nhận thức của nhà văn thay đổi nh


thÕ nµo.


Học sinh đọc SSGK.


Nêu đặc điểm chính về nội dung?
GV phân tích.


Học sinh trao đổi thảo luận về
những tác phẩm đã học THCS.



? Nét tiêu biểu về hình thức nghệ
thuật?


? Thế nào là tính quy phạm.


=> XÃ hội phong kiến => X· héi phong kiÕn
thùc d©n.


- Cuộc giao tranh giữa hai luồng văn hố
Đơng và Tõy, c truyn v hin i.


b.Văn học:


- Ch quc ngữ đợc sử dụng, nhng văn học
chữ Hán và chữ Nơm vẫn là chính.


- Dịng văn học yêu nớc lần đầu tiên đợc thể
hiện dới âm điệu bi tráng, ngời nông dân đợc
xuất hiện trong các tác phẩm với nhng nột
p tiờu biu.


- Các nhà thơ trào phúng đa ra những tiếng cời
tài năng và tâm huyết trớc hiện thực xà hội lố
lăng.


<b>III- Đặc điểm về nội dung</b>
<i><b>1. Cảm hứng yêu nớc:</b></i>


- Yêu nớc gắn liền lí tởng trung quân.



- Nội dung thể hiện: yêu nớc là có ý thức tự
tôn dân tộc, yêu giống nòi, tinh thần bảo vệ tổ
quốc chống kẻ thù xâm lợc.


- Cảm hứng chủ đạo: đủ màu vẻ và cung bậc,
buồn vui, giận hờn, thao thức, hùng tráng, bi
ai


- Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà, Bình
Ngơ đại cáo, Bạch Đằng giang phú, Hịch tớng
sĩ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,...


<i><b>2. Cảm hứng nhân đạo:</b></i>


- Yêu nớc là phơng diện cơ bản của nhân đạo,
tuy vậy vẫn có đ/điểm riêng


- Nội dung thể hiện: nguyên tắc đạo lí làm
ngời, khát vọng về hạnh phúc, về quyền sống
của con ngời, tấm lòng cảm thơng cho mọi
kiếp ngời đau khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Thế nào là việc phá vỡ tính quy
phạm.


<i><b>Ví dụ: Quốc ©m thi tËp - NguyÔn</b></i>
Tr·i.


? Thế nào là trang nhó v bỡnh d.
- ti, ch :



- Ngôn ngữ:


* Tiếp thu và dân tộc hoá văn học
nơc thể hiện nh thế nào?


- Ngôn ngữ:
- Thể loại:


-T hi liệu:


- Q trình sáng tạo đó nh thế nào?
<b>4- Củng cố</b>


quan niệm nhân đạo của nhân dân.
<b>IV- Mấy đặc điểm lớn về hình thức:</b>


<b>1. Tính quy phạm và phá vỡ tính quy phạm</b>
- Quy phạm: Là đặc điểm nổi bật bao trùm
văn học trung đại. Sáng tác nghệ thuật theo
cơng thức về nội dung và hình thức:


+ H×nh thøc: sư dơng thĨ lo¹i văn học cổ,
niêm luật chặt chẽ thèng nhÊt;


+ C«ng thøc: ngêi (ng, tiỊu, canh, mơc) con
vËt (long, li, quy, phợng), nam phải có mày
râu, nữ phải là cây liễu, yểu ®iƯu…


+ Phép đối: đối đoạn, đối ý, đối âm.



=> Tính quy phạm tạo nên kiểu ớc lệ đặc trng
riêng thiên về cơng thức trừu tợng, nhẹ về tính
cá thể cụ thể trong nghệ thuật


- Phá vỡ: khai thác ngôn ngữ dân gian, sáng
tạo ra các thể thơ mới để cho hồn thơ nở hoa
kết trái tự nhiên nhiều màu sắc và ngọt dịu
hơn, tạo nên khuynh hớng dân chủ hoá văn
học thể hiện tinh thần dân tộc mặc dù viết
bằng chữ Hán nhng thể hiện tâm hồn của ngời
Việt. Vận dụng thành thạo chữ Nôm, thể thơ
lục bát, song tht lc bỏt,


-ảnh hởng: chữ viết, thể thơ, thi liệu, văn liệu
<i><b>2. Khuynh hớng trang nhà và xu hớng bình</b></i>
<i><b>dị</b></i>


- ti, ch đề: hớng tới cái cao cả trang
trọng hơn cái đời thờng bình dị.


- Nghệ thuật: hớng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ hơn vẻ
đẹp thô sơ, mộc mạc.


+ Ngơn ngữ: mang tính nghệ thuật, cách diễn
đạt trau chuốt, hoa mĩ hơn là thông tục, tự
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Nhận xét về tiến trình phát triển
của văn học Việt Nam.


? Nêu những nội dung chủ yếu và
hình thức nghệ thuật tiêu biểu thời


kì văn học này.
<b>5- Dn dũ</b>


- Nắm vững nội dung bài.


- Chun b phn t chn ch : ""


<i><b>3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học</b></i>
<i><b>nớc ngoài</b></i>


- Tip thu tinh hoa vn hc Trung Quốc:
+ Ngôn ngữ: dùng chữ Hán để sáng tác;


+ Thể loại: văn vần (thĨ cỉ phong và Đờng
luật), Văn xuôi: chiÕu, biĨu, trun kì, tiểu
thuyết,;


+ Thi liệu: chủ yếu điển cố, điển tích Trung
Hoa.


- Quá trình Việt hoá:


+ Sáng tạo ra chữ Nôm ghi âm tiếng Việt;
+ Việt hoá thơ Đờng thành thơ Nôm §êng
luËt;


+ Sáng tạo nhiều thể thơ dân tộc: lục bát, song


thất lục bát,… lấy thi liệu từ đời sống của
nhân dân Việt Nam.


<i><b>Tiết 36:</b></i> Ngày soạn 30-10-2007


<b>Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Nm vng các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt với các đặc trng cơ bản của nó để là cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn
ngữ khác.


- Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày, nhất là
việc dùng từ, việc xng hơ, biểu hiện tình cảm, thái dộ và nói chung là thể hiện văn
hố giao tiếp trong đời sống hiện nay.


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Học sinh đọc đoạn hội thoại SGK


? Cc héi tho¹i diƠn ra ở đâu.


? Ni dung v mc ớch ca cuc



<b>I- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:</b>
<i><b>1- Ví dụ SGK:</b></i>


- Cuộc hội thoại diễn ra ở khu tập thể X vào
buổi tra (Lan và Hùng gọi Hơng đi học)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

hội thoại là gì.


- T ng v cõu vn trong đoạn hội
thoại có đặc điểm gì ?


Häc sinh rót ra khái niệm


Học sinh nêu các biểu hiện của
ngôn ngữ sinh hoạt.


? Ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện chủ
yếu ở dạng nào.


<b>4- Củng cố:</b>


Học sinh làm bài tập SGK.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Hoàn thiện bài tập SGK.


- Chuẩn bị Tỏ lßng” theo SGK.


- Mục đích: Lan và Hùng rủ Hơng đi học. Sự


lề mề, chậm chạp cua Hơng trớc khi đến lớp,
khiến bạn bè, làng xóm bị ảnh hởng.


- Tõ ngữ: quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt
hằng ngày. Câu văn tỉnh lợc chủ ngữ, có
nhiều câu cảm thán, cầu khiến.


<i><b>2- Khỏi nim: ngơn ngữ sinh hoạt là lời ăn,</b></i>
tiếng nói hằng ngày dùng để thơng tin trao
đổi ý nghĩ, tình cảm,… đáp ng nhng nhu
cu trong cuc sng.


<i><b>3- Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh</b></i>
<i><b>hoạt:</b></i>


- Tn ti v biu hin ch yếu ở dạng nói (đối
thoại, độc thoại) và một số ở dạnh viết: nhật
kí, th riêng, tin nhắn,…


<i><b>* Chú ý: trong tác phẩm nghệ thuật có dạng</b></i>
tái hiện (mơ phỏng, bắt chớc) lời nói tự nhiên
mang đặc điểm PCNNSH. Việc bắt chớc này
tuỳ thuộc vào mục đích sáng tạo


cđa nhµ văn.
<i><b>4- Luyện tập:</b></i>


a. Anh (chị) hÃy phát biểu ý kiến của mình về
nội dung của những câu sau:



=> Khuyên chân thành trong khi hội thoại.
Mọi ngời hãy tôn trọng và giữ phép lịch sự
(phơng châm lịch sự). Hãy chọn cách nói phù
hợp để ngời nghe hiểu vui vẻ và đồng tình.
=> Muốn biết vàng tốt hay xấu phải thử qua
lửa. Chng thì thử tiếng để thấy đợc độ
vang. Con ngời qua lời nói biết đợc ngời ấy
có tính nết nh thế nào ngời nói dễ nghe hay
sỗ sàng, cục cằn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>TiÕt 37</b></i> Ngày soạn
01-11-2007


<b>Tỏ lòng</b>
<b>(Thuật hoài)</b>


<i><b> Phạm Ngũ LÃo </b></i>
<b>-A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp häc sinh:


- Học sinh nắm đợc hào khí Đông A thể hiện ở bài thơ,


- Vẻ đẹp của con ngời trong thời đại anh hùng, thời đại mang tinh thần quyết
chiến quyết thắng,


- Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ cơ đọng hàm xúc trong bài thơ.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1- ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ:


<i>Ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Các dạng tồn tại cđa nã?</i>
3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


Học sinh tìm hiểu về cuộc đời và sự
nghiệp của tác giả?


Häc sinh t×m hiĨu vỊ bài thơ.


<b>I- Tìm hiểu chụng:</b>
<i><b>1- Tác giả:</b></i>


- Phm Ng Lóo (1250-1320): quê làng Phù
ủng, huyện Ân Thi (nay thuộc Hng n).
Là con rể của Trần Hng Đạo, ngời có cơng
lớn trong việc đánh quân Mông- Nguyên.
- ở đời Trần Anh Tơng, ơng đợc phong chức
Điện sối tớng qn.


- Lµ ngêi văn võ toàn tài.
<i><b>2- Bài thơ:</b></i>


- Là mét trong hai tác phẩm còn lại của
Phạm Ngũ LÃo. (Cùng bài Viếng thợng tớng
<i>quốc công Hng Đạo Đại Vơng)</i>


<b>II- Đọc- hiểu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hc sinh đọc và nêu cảm nhận bản
thân về bài thơ.


- Vẻ đẹp con ngời thể hiện câu đầu
trong t thế nào?


- Nh vậy con ngời hiên ngang trong
vẻ đẹp của non sơng thể hiện nh thế
nào ?


=> Hình ảnh của ba quân đợc so
sánh với gì?


- GV: ta gặp nhiều trong văn thơ
trung đại "Múa gơm rợu tiễn cha tàn
- chỉ ngang ngọn giáo vào ngàn hang
beo".


? NhËn xÐt vỊ h×nh tợng tráng sĩ và
ba quân.


Học sinh tìm hiểu nội dung của hai
câu thơ cuối.


- Chí làm trai trong XHPK là đem lại
điều gì?


- Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt. Ngôn ngữ tinh
tế, giàu hình ảnh.



<i><b>2- Phân tích:</b></i>
a. Hai câu đầu:


- Vẻ đẹp con ngời trong t thế hành động, có
tầm vóc lớn lao, kỳ vĩ.


+ "Múa giáo non sông" => T thế hiên
ngang, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc,
lập nên chiến công huy hồng.


+ Chiến đấu khơng mệt mỏi:"trải mấy thu".
=> Vẻ đẹp này là sự kết tinh sức mạnh của
thời đại, ca dõn tc.


- Ba quân hùng khí thời Trần mang sức
mạnh vật chất và tinh thÇn cđa Hào khí
Đông A. Khí thế mạnh mẽ, oai hùng nh hổ
báo nuốt trôi trâu,


=> Li th khớ thế, vững trãi, thể hiện hào
khí mạnh mẽ của thời đại.


<i>* Cá nhân ngời trai thời Trần vẻ đẹp hiên</i>
<i>ngang vợt qua thử thách của thời gian và</i>
<i>hùng khí dân tộc, trời đất núi sơng mang</i>
<i>tầm vóc vũ trụ. Tráng trí cá nhân tìm thấy</i>
<i>bóng dáng mìng trong hồ khí của dân tộc.</i>
<i>Đó là thời đại cao đẹp của những con ngời</i>
<i>cao đẹp mang âm hởng hào hùng ngân vang</i>


<i>mọi thời đại -Hào khí Đơng A.</i>


b. Hai c©u th¬ ci:


- Thể hiện nỗi lịng của ngời tráng sĩ, đó là
cái trí, cái tâm ngời anh hùng. Lập cơng
chính là sự nghiệp lớn trong cơng cuộc xây
dựng và bảo vệ tổ quốc. Có cơng thì mới
đ-ợc ghi tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Bên cạnh ý chí cái tâm của ngời
anh hùng đợc thể hin ra sao?


<b>4- Củng cố:</b>


Học sinh nêu giá trị nội dung và
nghệ thuật?


<b>5- Dặn dò:</b>


- Hc thuc lũng bài thơ.
- Nắm đợc nội dung, t tởng.


- Chuẩn bị Cảnh ngày hÌ” theo
SGK.


- Coi cơng danh nh là món nợ: hồn thành
nghĩa vụ với đời, với dõn, vi nc.


- Bên cạnh ý chí thể hiện cái t©m cđa ngêi


anh hïng,


+ Nỗi "thẹn" mang giá trị nhân cách. Thể
hiện khát vọng lớn lao, tuyệt vời của nhà thơ
- nam nhi đời Trần.


<b>III- Tæng kÕt:</b>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>


- Bài thơ thể hiện hào khí của thời đại Đơng
A - thời đại hào hùng lịch sử dân tộc.


<i><b>2. NghÖ thuËt:</b></i>


- Bài thơ luật Đờng ngắn gọn, bút pháp
hoành tráng, tính sử thi kì vĩ. Tầm vóc, t thế
con ngời lớn lao, cao cả.


<i><b>Tiết 38</b></i> Ngày soạn 03-11-2007


<b>Cảnh ngày hè</b>
<b>(Bảo kính cảnh giới - 43)</b>


<b> Nguyễn TrÃi </b>
A- Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Cảm nhận vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè. Qua bức tranh thiên nhiên
là vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi với tình yêu thiên nhiên, yêu đời, nặng lòng với


nhân dân, đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Bồi dỡng tình yêu thiên nhiên, đất nớc, tình cảm gắn bóa với cuộc sống của
ngời dân.


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:


<i>? Hào khí Đơng A đợc thể hiện nh thế nào trong bài thơ</i>
<i>Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão.</i>


“ ”


3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
Học sinh đọc tiểu dẫn:


? PhÇn tiĨu dÉn giới thiệu nội dung gì.


Học sinh nêu; GV chốt ý.


Hc sinh đọc bài thơ.
=> Cảm nhận về bài thơ?


- Câu thơ đầu ta thấy tâm trạng trữ tình
đợc thể hiện nh th no?


<i>"Rồi hóng mát thuở ngày trờng"</i>



<b>I- Tìm hiểu chung:</b>


- Giíi thiƯu vỊ ''Qc ©m thi tËp'' gåm cã
254 bài thơ viết bằng chữ Nôm.


+ Tập thơ chia làm 4 phÇn:


<1> Vơ đề: Mạn thuật; Tự thõn; Bo
kớnh cnh gii;


<2> Môn thì lệnh;
<3> Môn hoa mộc;
<4> Môn cầm thú.


- Ni dung, t tng: phản ánh tình cảm,
vẻ đẹp nhân cách tồn diện của Nguyễn
Trãi. Đó là t tởng nhân nghĩa sáng ngời,
yêu nớc, thơng dân, giữ gin nhân cách,
hồ cảm với thiên nhiên,…


<b>II-T×m hiểu bài thơ:</b>
<i><b>1. Cảm nhận chung:</b></i>


- Bi th th hin vẻ đẹp tâm hồn yêu
thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sng ca
Nguyn Trói.


- Bài thơ bộc lộ khát vọng về cuộc sống
thanh bình, hạnh phúc cho nhân dân.


<i><b>2. Phân tích:</b></i>


a. Sự giao cảm với thiên nhiên, tạo vật
trong tâm hồn øc Trai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Học sinh nhận xét vẻ sinh ng ca bc
tranh.


- Đây là bức tranh với màu sắc rùc rì:


GV


- "Đùn đùn" kết hợp với động từ "rợp"
diễn tả sức sống căng đầy gây ấn tợng
mãnh liệt cho ngời đọc. Cái nắng cùng
với màu xanh làm cho cái nắng gay gắt
khơng cịn nữa. So sánh với câu thơ:
<i>''Đầu tờng lửa lựu lp loố m bụng''</i>


Thi nhân cảm nhận cảnh vật bằng các
giác quan nào?


- Sau bức tranh thiên nhiên mang tâm
trạng NguyễnTrÃi mong ớc điều gì?


Học sinh tìm hiểu điển tích trong SGK.
Liên hệ:


<i>"Nh Nam nh Bc u no mc</i>



lành


=> Một ngày nh vậy trong cuộc đời
Nguyễn Trãi không nhiều,


- Bức tranh cuối hè hiện lên sinh động
đầy sức sống, có đờng nét, màu sắc, âm
thanh, cảnh vật:


+ Màu lục của lá là đặc trng của cỏ cây.
Chúng mang trong mình sức sống mãnh
liệt.


+ Màu đỏ của hoa thạch lựu;
+ Âm thanh của tiếng ve;
+ Âm thanh ca lng chi;


=> Bức tranh có sự kết hợp hài hòa giữa
âm thanh và c¶nh vËt c¶nh vËt thiên
nhiên dân dÃ. Đây là nguồn cảm hứng
dạt dào cho thi nhân.


- Hỡnh ảnh của "hoè, lựu, sen" quen
thuộc, gần gũi, đặc trng cho cảnh sắc nơi
thôn dã .


- Thêi gian vµo cuèi mïa hÌ nhng sù
sèng không hề dừng lại:


+ ''ựn ựn'', ''ging'', ''phun''.



=> Thụi thỳc sự sống bên trong đang ứa
căng khơng thể kìm nén đợc.


-Thi nhân đón nhận cảnh vật bằng nhiều
giác quan: thị giác, thính giác, khứu
giác,…


=> Nguyễn Trãi hoà sắc âm theo quy
luật cái đẹp trong hội hoạ và âm nhạc để
bức tranh ẩn chứa những tâm trạng thầm
kín của ơng.


b. NiỊm khao kh¸t Êm no, hạnh phúc
cho nhân dân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>Lừng lẫy cùng ta khúc thái bình"</i>


<b>4- Củng cố:</b>


Học sinh tổng kết nội dung và nghệ
thuật trong bài thơ.


<b>5- Dặn dß:</b>


- Học bài, nắm nội dung, t tởng, chủ đề.
- Chuản bị “<i><b>Tóm tắt văn bản tự sự </b></i>” theo
SGK.


thanh bình, ấm no. Bên cạnh tâm hồn


nghệ sĩ, Nguyễn Trãi là một ngời suốt
đời vì nớc vì dân.


=> §iĨm kÕt tù của bài thơ không phải
là thiên nhiên, cảnh vật mà là tâm hồn
con ngời hết lòng vì dân vì níc.


<b>III- Tỉng kÕt:</b>


<i><b>1- Nội dung : bài thơ thể hiện tình yêu</b></i>
thiên nhiên trong tâm hồn ức Trai, bên
cạnh đó toả sáng vẻ đẹp tâm hồn của con
ngời cả cuộc đời vì dân, vì nớc. Tiếng
lịng của Nguyễn Trãi -Gơng báu răn
mình.


<i><b>2- Nghệ thuật: </b></i>thể thơ của Trung Quốc
đợc vận dụng sáng tạo. Kết hợp hài hoà
màu sắc và âm thanh, hình ảnh gần gũi,
bình dị.


<i><b>TiÕt 39</b></i> Ngày soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Tóm tắt văn bản tự sự</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Nắm đợc mục đích, yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự dựa theo
nhân vật chính



- Tóm tắt đợc những văn bản tự sự đơn giản, có độ dài vừa và phải (truyện
ngắn) dựa theo nhân vật chính.


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chc:


2- Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn
<i>TrÃi. T tởng của tác giả thể hiện trong bài là gì?</i>


3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b> HS đọc SGK và trả lời:</b>


? Mục đích, u cầu của việc tóm tất
văn bản tự s.


? Khi tóm tắt cần.


GV hng dn hc sinh ụn lại kiến
thức liên quan đến nhân vật và nhân


vËt chÝnh trong văn bản tự sự.


<b>I- Mc ớch, yờu cu túm tát văn bản tự</b>
<b>sự</b>


<i><b>1. Mục đích:</b></i>



- Hiểu ý nghĩa và đánh giá văn bản.


- Để ghi chép tài liệu nhằm kể lại hoặc minh
hoạ ý kiến nào đó.


- Tóm tắt đợc nội dung cơ bản của văn bản
hoặc nvật chính ca vn bn t s.


<i><b>2. Yêu cầu:</b></i>


+ c k văn bản, xác định nhân vật chính.
+ Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân
vật chính và diễn biến của các sự việc đó.
+ Tóm tắt các hành động, lời nói, tâm trạng
của nhân vật theo diễn biến của các sự việc
(một vài chỗ có thể kết hợp dẫn nguyên văn
từ ngữ, câu văn trong văn bản gốc).


<b>II- Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo</b>
<b>nhân vật chÝnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>4- Cñng cè:</b>


Yêu cầu HS đọc truyện ADV và Mị
Châu Trọng Thuỷ, sau đó xác định


nh©n vËt chính của truyện.
GV nêu câu hỏi:


- Truyn cú nhng nhân vật nào?


- Trong số các nhân vật đó, ai là
nhân vật chính?


Học sinh tóm tắt tại lớp.
GV đa ra phần tham khảo.


Hớng dẫn học sinh tóm tắt truyện
dựa theo nhân vật Mị Châu


ú.


- Nhân vật văn học là hình tợng con ngời.
Cũng có thể loài vật hay c©y cá.


- Nhân vật có tên tuổi lai lịch rõ ràng, có
ngoại hình, có hành động tình cảm và có
mối quan hệ với nhân vật khác và tất cả bộc
lộ qua diễn biến của cốt truyện.


- Xác định mục đích tóm tắt.


- Đọc kĩ văn bản, xác định đợc nhân vật
chính, mối quan hệ của nhân vật chính với
các nhân vật khác và diễn biến của cỏc s
vic trong ct truyn.


- Viết văn bản bằng lời văn của mình. Để
khắc hoạ nhân vật có thể trích dẫn nguyên
văn một số từ ngữ, câu văn trong tác phẩm .
<b>III- Luyện tập</b>



<i><b>Bài 1</b></i>


Tóm tắt truyện An Dơng Vơng và Mị
Châu-Trọng Thủ:


a. Tóm tắt theo nhân vật An Dơng Vơng:
<i> An Dơng Vơng xây Loa Thành cứ đắp</i>
<i>xong lại đổ. Mãi sau, nhà vua đợc thần Rùa</i>
<i>Vàng giúp đỡ mới xây xong thành. Thần còn</i>
<i>cho ADV chiếc vuốt để làm lẫy nỏ chống</i>
<i>giặc ngoại xâm. Triệu Đà đem quân sang</i>
<i>xâm lợc Âu Lạc nhng bị đánh bại. ít lâu sau,</i>
<i>Triệu Đà cầu hôn Mị Châu- con gái của</i>
<i>ADV -cho con trai mình là Trọng Thuỷ đánh</i>
<i>tráo lẫy nỏ thàn mang về nớc cho Triệu Đà.</i>
<i>Triệu Đà lại cất quân sang xâm lợc Âu Lạc.</i>
<i>Mất lẫy nỏ thàn, ADV thua trận bền cùng</i>
<i>Mị Châu lên ngựa chạy về phơng Nam. Nhà</i>
<i>vua cầu cứu Rùa Vàng và đợc thần cho biết:</i>
<i>Kẻ nào ngồi sau ngựa chính là giặc đó!</i>


“ ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>5- Dặn dò:</b>


- Làm bài tập SGK.


- ChuÈn bÞ theo SGK Nhàn
-Nguyễn Bỉnh Khiêm.



<i>Vàng xuống biển.</i>


b. Tóm tắt theo nhâ vật Mị Châu:


<i>M Chõu là con gái vua ADV. Sau khi vua</i>
<i>cha xây đợc thành và có lẫy nỏ thần, MC </i>
<i>đ-ợc gả cho Trọng Thuỷ, con trai của Triệu</i>
<i>Đà, ngời đã cử binh sang xâm lợc Âu Lạc và</i>
<i>bị ADV đánh bại. Tin yêu chồng và mất</i>
<i>cảnh giác, MC bị Trọng Thuỷ đánh tráo lẫy</i>
<i>nỏ thần. Triệu Đà cất quân sáng Âu Lạc và</i>
<i>đánh bại ADV. MC theo cha chạy trốn, vừa</i>
<i>chạy vừa rắc lông ngỗng chỉ đờng cho</i>
<i>chồng. Thần Rùa Vàng hện lên và báo cho</i>
<i>nhà vua biết MC chính là giặc. Trớc khi bị</i>
<i>vua cha chém, MC khấn:nếu mình có lịng</i>
<i>phản nghịch thì chết sẽ hố thành cát bụi,</i>
<i>cịn nếu một lịng trung hiếu mà bị lừa dối</i>
<i>thì sẽ hố thành châu ngọc. MC chết, máu</i>
<i>chảy xuống nớc, trai sò ăn phải đều biến</i>
<i>thành hật châu.</i>


<i><b>TiÕt 40</b></i> Ngày soạn


08-11-2007


<b>Nhàn</b>


<b> Nguyễn Bỉnh Khiêm </b>


<b>-A- Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Cm nhận đợc vẻ đẹp cuộc sống và nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua
bài thơ.


- Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Biết cách đọc bài thơ giàu triết lí.


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:


<i>? Tãm t¾t trun cỉ tÝch TÊm C¸m dùa theo nh©n vËt</i>
<i>TÊm.</i>


3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
Yêu cầu học sinh đọc tiểu dẫn và


tr¶ lêi c©u hái:


+ Cuộc đời của Nguyễn Bỉnh
Khiêm có điểm gỡ cn lu ý?


+ Tài năng của ông?


+ S nghip sáng tác văn chơng để
lại cho đời của ông nh th no?



GV tổng hợp và khái quát lại
những ý chÝnh.


I- T×m hiĨu chung
<i><b>1. TiĨu dÉn:</b></i>


- Ngun BØnh Khiªm (1491-1585), quê ở
làng Trung Am nay thuộc xà Lí Học, huyện
Vĩnh Bảo, ngoại thành Hải Phòng;


- Đỗ Trạng nguyên năm 1535 (44 tuổi), làm
quan dới triều Mạc;


- Tính tình thẳng thắn, cơng trực;


- Dõng s chộm 18 tờn lng thn khụng c
nh vua chp nhn;


- Ông cáo quan về quê, dựng am Bạch Vân
dạy học. Học trò của ông cã nhiỊu ngêi nỉi
tiÕng nh: Ngun Hàng, Nguyễn Dữ, Phïng
Kh¾c Khoan…


- Đợc ngời đời suy tơn là Tuyết Giang Phu Tử
(Ngời thầy sông Tuyết), vua Mạc, chúa Trịnh
nhiều lần đến hỏi ông ý kiến…


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Học sinh đọc SGK
GV luyện đọc và hớng dẫn cảm



nhËn bài thơ.
- Vị trí của bài thơ?
- Giải nghĩa từ.


- Theo em, bài thơ luật Đờng có bố
cục nh thế nào và bố cục bài thơ
này?


Học sinh nêu cảm nhËn


Học sinh đọc 2 câu đầu và trả lời
câu hi:


- Nội dung của hai câu thơ đầu thê
hiện hoàn cảnh, tâm trạng tác giả
nh thế nào?


- Quan niệm của nhà thơ về cuộc
sống nh thế nào?


- Cỏch dựng nhp điệu có gì đáng
chú ý?


- Cách dùng số từ có gì đáng chú
ý?


- Hai tiÕng “th¬ thÈn” cïng với
Dầu ai vui thú nào gợi ra ý nghĩa
gì?



<i><b>2. Văn bản</b></i>


- Vị trí: bài thơ trích trong tập thơ Bạch Vân
quốc ngữ thi


- Giải thích nghĩa từ theo (SGK).
- Thơ §êng thêng cã bè côc:


+ 2/2/2/2 bốn cặp câu(đề, thực, lun, kt)
+ 4/4(bn cõu trờn, bn cõu di).


+ 2/4/2.


Bài thơ có bố cục 2/4/2.
II- Đọc- hiểu


<i><b>1. Cảm nhận chung</b></i>


- Bài thơ là lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc
khẳng định quan niệm sống nhàn là hoà hợp
thiên nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vợt lờn
trờn danh li.


<i><b>2. Hai câu thơ đầu</b></i>


<i>Một mai, một cuốc, một cần câu</i>


<i>Thơ thẩn dầu ai vui thú nào .</i>



- Mai, cuốc: dụng cụ đào xới đất. Cần câu
dùng để bắt cá.


- Th¬ thần dầu ai: dù ai có cách vui thú nào
cũng mặc, ta cứ thơ thẩn theo cách sống của
ta.


=> Hai câu thơ thể hiện quan niệm về cuộc
sống nhàn tản, sống không vất vả, cực nhọc.
- Nhịp 2/2/1/2 ở câu thơ đầu diễn tả trạng thái
ung dung trong những việc hằng ngày (lao
động, vui chơi).


- Ba tiếng “một” trong câu thơ để thấy nhu
cầu cuộc sống của tác giả chẳng có gì cao
sang thật khiêm tốn, bình dị.


- Hai tiếng “thơ thẩn” gợi ra trạng thái thảnh
thơi của con ngời., một tâm không bon chen,
chạy đua với danh lợi, khẳng định lối sống
của nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Học sinh đọc và nêu cm nhn v
4 cõu th tip.


-Bốn câu thơ thể hiện nội dung gì?


-Quan điểm về dại và khôn
của tác giả nh thế nào?



- Em hiểu thế nào là nơi vắng vỴ”,
chèn “lao xao”?


- Các sản vật và khung cảnh sinh
hoạt trong hai câu thơ 5, 6 có gì
đáng chú ý?


- Nhịp thơ và nghệ thuật i trong
nhng cõu th ny?


- Hai câu thơ 5, 6 cho ta thấy cuộc
sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm nh
thế nào? (Quê mùa, khổ cực? Đạm
bạc mà thanh cao? Hoà hợp víi tù
nhiªn?)


Học sinh đọc hai câu thơ cuối và
cho biết giá trị nội dung của hai
câu kt.


- Dụng ý của việc mợn điển tích
x-a?


- Giá trị nội dung của hai câu kết?


- Không quan tâm tới xà hội, chỉ lo an nhàn
của bản thân sống hoà hợp với tự nhiên.


- Hai ting ta di, ngi khôn” khẳng định
phơng châm sống của tác giả, pha chút mỉa


mai với ngời khác:


+ Ta dại: ngu dại, nhng ngu dại của bậc đại
trí. Ngời xa có câu “<i>Đại trí nh ngu” nghĩa là</i>
ngời trí tuệ lớn thờng khơng khoe khoang, bề
ngồi xem rất vụng về, dại dột. Cho nên “ta
dại” cũng thể hiện nhà thơ rất kiêu ngạo với
cuộc đời.


+ Tìm nơi “vắng vẻ” khơng phải xa lánh cuộc
đời mà tìm nơi mình thích thú đợc sống thoải
mái, an tồn.


+ “Chốn lao xao” là chốn vụ lợi, giành giật
hãm hại lẫn nhau. Rõ ràng Nguyễn Bỉnh
Khiêm cho cách sống nhàn nhã là xa lánh
chốn quan trờng, đấu đá, ông chỉ quan tâm tới
bản thân. Đặc biệt sống hoà nhập với thiên
nhiên.


<i>Thu ăn măng trúc, ụng n giỏ,</i>


<i>Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao</i>


- Nhịp thơ 1/3/1/2 nhấn mạnh vào các mùa
trong năm - mùa nào thức ấy. Cách sống nhàn
là hoà hợp với tự nhiên. Nghệ thuật đối làm
nổi bật khung cảnh sống và sinh hoạt của nhà
thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>4- Củng cố:</b>


- Giá trị nội dng của tác phẩm?


- Tóm tắt giá trị nghệ thuật của tác
phẩm?


<b>5- Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng và nắm vững nội
dung, t tởng bài thơ.


- Chuẩn bị Đọc Tiểu Thanh kí
theo SGK.


<i><b>4. Hai câu thơ cuối</b></i>


- Mn in tích xa song tính chất bi quan của
điển tích mờ đi mà nổi lên ý nghĩa coi thờng
phú quý. Một lần nữa, Nguyễn Bỉnh Khiêm đã
tìm lối sống cho riêng mình.


<b>III- Tỉng kÕt</b>
<i><b>1. Néi dung</b></i>


- Bức tranh về cuộc sống ở nơng thơn rất sinh
động, làm say đắm lịng ngời. Qua đó thấy
đ-ợc tâm trạng của nhà thơ, ln lo nghĩ, trăn trở
về quê hơng đất nớc. Nhà nhng khơng có


nghĩa là qn đi tình nghĩa quê hơng, dân tộc.
<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Sử dụng số đếm điêu luyện tạo lên nét riêng
trong phong cách sống tác của nhà thơ.


- So sánh, liên tởng, tơng phản và đối lập gợi
ấn tợng sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>TiÕt 41</b></i> Ngày soạn
15-11-2007


<b>Đọc tiểu thanh kí</b>
<b>(Độc Tiểu Thanh kí)</b>


<i><b> Nguyễn Du </b></i>
<b>-A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Hc sinh nắm đợc tấm lòng thơng cảm của Nguyễn Du vi kip ngi hng nhan
bc mnh.


- Giá trị thơ văn chữ Hán của Nguyễn Du.


- Tấm lòng nhìn thấu sáu cõi và nghĩ suốt ngàn năm.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1- ổn định tổ chức:



2- KiÓm tra bµi cị: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh
<i>Khiêm và cho biết phong cách sống của nhà thơ thể hiện trong bài.</i>


3- Giới thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
Học sinh đọc tiểu dẫn và trả lời


c©u hái:


<i>- Phần tiểu dẫn trình bày nội</i>
<i>dung gì?</i>


Học sinh nêu cảm nhận về bài
thơ.


Hc sinh c 2 cõu u v tr li


<b>I- Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


- Tiểu Thanh là ngời con gái Trung Quốc sống
vào đầu thời Minh.


- Chịu cuộc sống làm lẽ và bị vợ cả đánh ghen.
=> Ti hoa nhng bc mnh.


<i><b>2. Bài thơ</b></i>


- Tiểu Thanh kí là tập thơ của nàng Tiểu thanh


(còn sót lại ).


- Bài thơ viết trong dịp Nguyễn Du đi sứ Trung
Quốc.


<b>II- Đọc -hiểu</b>


<i><b>1. Cảm nhận chung</b></i>


- Bài thơ thĨ hiƯn c¶m xóc, suy t cđa Ngun
Du vÒ sè phËn bÊt h¹nh ngêi phơ nữ tài sắc
trong xà héi phong kiÕn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

c©u hái:


- Cảnh vật có s bin i nh th
no?


- Nhà thơ viếng Tiểu Thanh qua
vËt g×?


Hớng dẫn học sinh đọc 2 câu thực
và yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Các hình ảnh đợc biểu hiện sau
có nghĩa nh thế nào?


+ Son phÊn: tiêu biểu cho điều gì?
+ Văn chơng: tiêu biểu cho điều
gì?



Tác giả hớng tới điều gì?


Hc sinh c 2 câu luận và trả lời
câu hỏi:


- ở đây tác giả muốn bàn luận về
vấn đề gì?


- Thái độ của Nguyễn Du v cuc
i, s phn con ngi?


Đang khóc thơng cho TiĨu Thanh
t¹i sao Ngun Du l¹i quay vỊ
khóc thơng cho chính mình?


<i>Tõy H cnh p hoỏ gũ hoang</i>


<i>Thổn thức bên song mảnh giấy tàn</i>


- Tõy H => gò hoang: cảnh vật biến đổi qua
thời gian, thời gian dờng nh xố nhồ tất cả,
phủ mờ, thay đổi của thiên nhiên, thay đổi của
cuộc đời.


- Nguyễn Du chỉ viếng Tiểu Thanh qua tập
sách đọc trớc cửa sổ, lấy cảm hứng để viết bài
thơ qua tập thơ của nàng (viếng bằng mảnh
giấy tàn cịn sót lại).



=> Sự đồng cảm trong tâm hồn thi sĩ.
b. Hai câu thực: (Tỏi hin hin thc)


<i>Son phấn có thần chôn vẫn hËn,</i>


<i>Văn chơng khơng mệnh đốt cịn vơng”</i>
- Son phấn: tiêu biểu cho vẻ đẹp ngời phụ nữ;
- Văn chơng tiêu biểu cho tài năng nàng Tiểu
Thanh.


=> Đố kị, vùi dập tài năng và vẻ đẹp;


=> Đều là vật vô tri, phải chịu sự tàn phá của
ghen tng, của lịng đố kị, lời tố cáo XHPK.
c. Hai câu luận: (Bàn bc v m rng vn )


<i>Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi,</i>


<i>Cái án phong lu khách tự mang</i>


- Ni hn kim cổ: nỗi hận từ xa đến nay cha ai
trả lời, giải thích, kể cả trời!


- ''án phong lu'': coi phong lu tài sắc nh là cái
tội, cái tội trong xã hội phong kiến vùi dập tài
năng và đố kị con ngời. Nguyễn Du bất lực với
chính bản thân. Ơng đồng cảm với nàng Tiểu
Thanh. Nỗi oan kì lạ vì có tài sắc của Tiểu


Thanh có gì giống với Nguyễn Du chăng?
d. Hai câu kết (Tâm trạng của nhà thơ)


- Nghĩ đến Tiểu Thanh, Nguyễn Du nghĩ đến
mình;


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>4- Cđng cè:</b>


- Häc sinh nhËn xÐt vỊ néi dung
và nghệ thuật bài thơ.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng, nắm nội dung
t tởng bài thơ.


- Chuẩn bị Phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt (tiếp theo).


<b>III- Tổng kết:</b>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>


- Tâm sự của nhà thơ trong xã hội phong kiến
đầy bất công đối với con ngời. Đặc biệt là ngời
phụ nữ. Họ thờng phải chịu cái cảnh “hồng
nhan bạc mệnh” (Cảm hứng nhõn o ca nh
th).


<i><b>2. Nghệ thuật: </b></i>



- Chất trữ tình sâu lắng,ngôn ngữ sắc sảo tạo
nên bút pháp riêng của nhà thơ.


<i><b>Tiết 42</b></i> Ngày soạn


15-11-2007


<b>Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Nm vng cỏc khỏi niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt với các đặc trng cơ bản của nó để là cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn
ngữ khác.


- Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày, nhất là
việc dùng từ, việc xng hơ, biểu hiện tình cảm, thái dộ và nói chung là thể hiện văn
hoá giao tiếp trong đời sống hiện nay.


<b> B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

GV yêu cầu HS xem lại VD trang 113
và trả lời câu hỏi



- a im v thi gian c núi ti ca
vn bn?


-Nhân vật trong hội thoại ?


- Cỏi đích của lời nói cụ thể ở đây là gì?


- Các cách diễn đạt đợc thể hiện qua từ
ngữ trong đối thoại?


=>ThÕ nµo lµ tÝnh cơ thĨ?


GV hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
- Mỗi ngời nói, mỗi giọng nói đều biểu
hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu?


- Cách sử dụng từ ngữ có gì đặc biệt?


- C¸ch sư dụng kiểu câu?


=>Thế nào là tính cảm xúc?


<i><b>1. Tính cụ thĨ</b></i>


- Bi tra, khu tËp thĨ.


- Lan, Hïng, H¬ng, mĐ Hơng, ông hàng
xóm - ngời nói.


- Lan, Hùng nói với H¬ng, mĐ H¬ng nãi


víi Lan, Hïng,


- Lan, Hïng gäi H¬ng đi học; mẹ Hơng
khuyên Lan, Hùng,...


- Từ ngữ hô gọi ơi, khuyên bảo thân
mật khẽ chứ, cấm đoán, quát nạt làm
gì mà.., cách ví von, miªu tả chậm
nh rùa, lạch bà lạch bạch)


=> L cách thức trình bày ngơn ngữ sinh
hoạt cụ thể về hồn cảnh, về con ngời và
về cách nói năng, từ ngữ diễn đạt. Nhằm
đạt tới tính sáng rõ, chính xác và cụ thể
hố vấn đề đợc nói đến.


<i><b>2.TÝnh c¶m xóc</b></i>


+ Giọng điệu thân mật trong thông tin,
kêu gọi, thúc giục (Lan, Hơng).


+ Giọng thân mật, yêu thơng trong lời
khuyên bảo của ngời mẹ.


+ Giäng th©n mËt trong sù tr¸ch mãc
(gím), trong so sánh (chậm nh rùa).
+ Giọng quát nạt bực bội của ông hàng
xóm (không cho ai..)


+ Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể


hiện cảm xúc rõ rệt nh: gì mà, gớm, lạch
bà lạch bạch, chết thôi,...


- Kiu câu giàu hình ảnh sắc thái biểu
cảm (câu cảm thán, câu cầu khiến),
những kiểu gọi đáp, trách mắng,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

GV hớng dẫn HS cách tìm hiểu vấn
qua tớnh cỏ th.


-Yêu cầu học sinh trả lời: Thế nào là
tính cá thể?


<b>4- Củng cố:</b>


Học sinh làm bµi tËp.
GV nhËn xÐt, kÕt luËn.


a. Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt
nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc,
tính cá thể củat PCNNSH?


b. Theo anh chÞ, ghi nhật kí có lợi gì cho
sự phát triển ngôn ngữ của mình?


<b>5- Dặn dò:</b>


- Làm bài tập còn l¹i trong SGK trang
127.



- Chuẩn bị bài đọc thêm “Vận nớc”,
“Cáo bệnh, bảo mọi ngời” “Hứng tr v
theo hng dn SGK.


- Mỗi tác phẩm lại có một sắc thái biểu
cảm khác nhau nh viết về tình cảm của
nhà thơ nhà văn, trớc hiện thực xà héi
con ngêi.


<i><b>3. TÝnh c¸ thĨ</b></i>


- Mỗi ngời thờng có vốn từ ngữ riêng
thể hiện giọng điệu thái độ, tình cảm,
vốn từ ngữ a dùng, cách nói và cách biểu
đạt của tng cỏ nhõn,...


- Nhà văn, nhà thơ cũng có phong cách
sáng tác riêng.


<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>1. Bài tập1/127</b></i>


a. Nhng t ng mang tính cảm xúc và
kiểu câu thuộc PCNNSH: lặng nh tờ, gì
đấy?,


b. Ghi nhật kí có lợi cho sự phát triển
ngôn ngữ của từng cá nhân, giúp cho sự
trau dồi kiến thức, làm phong phú vốn
từ, cách diễn đạt… .



<i><b>Tiết 43</b></i> Ngày soạn 21-11-2007


Đọc thêm


<b>- vận nớc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
Giúp học sinh:


1. Cảm nhận đợc vẻ đẹp của những bài thơ.
2. Biết cách đọc các bài thơ giàu triết lí.


3. Tìm hiểu thêm về một số tác giả văn học trung đại Việt Nam .
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1- ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ:?Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và các đặc trng cơ bản
<i>của nó.</i>


3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
Học sinh đọc SGK và tìm hiểu về các tác


gi¶.


Học sinh đọc bài thơ.
? Em hiểu nh thế nào là vận nớc.



? Theo em “v« vi” cã ý nghĩa nh thế nào.


? Bài thơ thể hiện truyền thống nào của
dân tộc.


? Ch bi th ny l gỡ.


<b>I- Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Thiền s Pháp Thuận</b></i>
<i><b>2. MÃn Giâc</b></i>


<i><b>3. Nguyễn Trung Ngạn</b></i>
<b>II- Đọc -hiểu</b>


<i><b>1. Vận nớc</b></i>


a. Vận nớc nh mây cn:


- VËn níc phơ thc vµo nhiỊu mèi quan
hƯ ràng buộc. Để vận nớc thịnh vợng
phát triển lâu dài cần có:


+ Cú ng li tr quc phù hợp;
+ Có quan hẹ ngoại giao tốt;
+ Có tiềm năng về quân sự;


+ Cã sù nhÊt trÝ cao gi÷a ngời cầm đầu
và muôn dân.



b. Vô vi -từ bi bác ¸i.


- Nhà vua trị vì đất nớc thuận với lẽ tự
nhiên và lịng ngời, có nghĩa là vơ vi =>
đất nc thanh bỡnh, yờn m.


=> Bài thơ thể hiện truyền thống yêu
n-ớc, khát khao hoà bình.


<i><b>2. Cáo bệnh, bảo mäi ngêi</b></i>


- Quy luật biến đổi của thiên nhiên;
- Quy luật biến đổi của đời ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Hai câu thơ cuối bài thơ có ý nghĩa nh
thế nào.


Hình ảnh nào thể hiện nỗi nhớ quê hơng
của tác giả.


? Ta hiểu thêm điều gì qua bài thơ này.
<b>4- Củng cố:</b>


- Học sinh nhận xét bài thơ.
- Giáo viên chốt ý.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Học thuộc các bài thơ.



- Chuẩn bị Tại lầu Hoàng Hạc tiễn
Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng theo
SGK.


=> Nm thỏng qua -con ngời già đi.
- Câu thơ cuối không miêu tả thiên
nhiên: cành mai giúp ta cảm nhận quy
luật vận động, biến đổi ở những câu thơ
đầu. Xuân qua, hoa lìa cành => một
cành mai => biểu thị sức sống mãnh liệt
của thiên nhiên và con ngời.


<i><b>3. Høng trë vÒ</b></i>


- Thể hiện cụ thể dân dã: đồng quê, dâu
tằm, trồng lúa, sinh hoạt đạm bạc….
- Cách nói mộc mạc, thể hiện nỗi nhớ
q hơng làm rung động lịng ngời.
- Tình yêu quê hơng không phải bằng
cảm xúc hô gọi mà bằng hình ảnh gợi
nhớ => thân mật, quê hơng.


- Quê dẫu nghèo vẫn hơn nơi phồn hoa
xứ ngời. Mong muốn trở về rất rõ ràng,
lòng tự hào về q hơng, đất nớc mình.
=> Khơng có gì bằng q hng, khụng
ni õu bng quờ hng.


<b>III- Tổng kết</b>



- Tình yêu nớc thiết tha, sâu sắc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>Tiết 44</b></i> Ngày soạn
23-11-2007


<b>Tại lầu hoàng hạc tiễn mạnh hạo nhiên đi </b>
<b>quảng lăng</b>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
Giúp học sinh:


- Hc sinh nm đợc kiến thức về thơ Đờng, qua sự phát triển và thành tựu,
ảnh hởng của thơ Đờng với Việt Nam.


- Bài thơ bộc lộ tình cảm chân thành sâu lắng của tác giả đối với ngời bạn của
mình, qua đó tác giả bộc lộ tâm sự của mình.


- RÌn lun kĩ năng cảm thụ và phát triển thơ.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1- n nh t chc:


2- Kiểm tra bài cũ: nội dung bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du?
3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Học sinh đọc tiểu dẫn


- Nêu vài nét về cuộc đời của Lớ
Bch?



<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>


- Lí Bạch: (701-762), tự là Thái Bạch, nguyên
quán tỉnh Cam Túc, lín lªn ë Tø Xuyªn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- NÐt chÝnh vÒ sù nghiƯp cđa LÝ
B¹ch?


- Néi dung thơ của ông.


=> Phong cách thơ Lí Bạch.


Hc sinh đọc bài thơ.


- GV gi¶i thích thêm dịch nghĩa
dịch thơ


+ Cố nhân: là bạn cũ


+Yên hoa: là hoa khói, là phồn hoa
+Tam nguyệt: là tháng 3.


<i>Dng Châu ở tỉnh Giang Tơ, Hồng</i>
<i>Hạc lâu là căn lầu đợc xây dựng</i>
<i>đời Đờng Vĩnh Huy vào năm 653,</i>
<i>cao 51 mét có 5 tầng, các vành mái</i>
<i>hiên cong nh cánh hạc, nằm trên</i>
<i>núi Rắn, đầu bắc là sơng Trờng</i>


<i>Giang. Tơng truyền Phí Văn Vi cỡi</i>
<i>hạc vàng bay về đây. Lầu Hoàng</i>
<i>Hạc không chỉ nổi tiếng về kiến</i>
<i>trúc đặc sắc mà còn gợi lên bao ý</i>
<i>niệm triết lí về cuộc đời và con </i>
<i>ng-ời ở các thi nhân xa. </i>


m¬ íc gióp nớc không thành.


- Là nhà thơ lÃng mạn nổi tiếng -Tiên thi.
<b>2. Sự nghiệp sáng tác: </b>


- Để lại trên 1000 bài thơ


- Th ụng mang ting núi yờu i, yêu thiên
nhiên và quê hơng đất nớc


- Nội dung thơ rất phong phú vứi chủ đềg
chính là:


+ íc m¬ v¬n tíi lÝ tởng cao cả.
+ Khát vọng giải phóng cá nhân.
+ Bất bình với hiên jthực tầm thờng


+ Th hin tỡnh cảm phong phú, mãnh liệt
- Phong cách thơ Lí Bạch rất hào phóng bay
bổng nhng rất tự nhiên, tinh tế, giản dị, thơ Lí
Bạch kết hợp giữa cái cao c v cỏi p.


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Cảm nhận chung</b></i>
<i><b>2- Ph©n tÝch:</b></i>


a. Hai câu đề:


- Nơi đi: Lầu Hồng Hạc -Cõi Phật
- Nơi đến: Dơng Châu -Cõi tục
- Thời gian: Tháng 3 hoa khói.


=> Thêi gian, không gian tiễn bạn cụ thể, tự
nhiên.


- ''Cố nhân'': bạn cũ, bạn tri kỉ.


=> Tình cảm bạn bè sâu sắc và nỗi buồn khi
xa bạn.


=> Ra i t ni c kính => nơi phồn hoa đơ
thị tâm trạng trống vắng hồi vọng của tác
giả.


*TiĨu kÕt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

=> GV đa ra phần tiểu kết để học
sinh nắm rõ.


HS đọc 2 câu kết.


- Hai hình ảnh chủ đạo, em nào có
thể cho biết đó là hai hình ảnh nào?



Học sinh tìm hiểu hai hình ảnh đó.


- Sự đối lập trong cách dõi theo của
tác giả đã gợi lên sức biểu cảm nh


thÕ nµo?


<b>4- Cđng cè: </b>


- So sánh giữa các bản dịch thơ và
dịch nghĩa để thấy đợc vận dụng
thơ ca của Lí Bạch.


- Häc sinh cho biết giá trị nội dung
và nghệ thuật của tác phẩm?


<b>5- Dặn dò:</b>


- Học thuộc bài thơ.


- Giờ sau học: Thực hành phép tu
từ ẩn dụ và hoán dụ.


b. Hai câu cuối:


- Cô phàm: hình ảnh cứ mờ dần, mờ dần biến
thành chiếc bóng, råi khuÊt hót dần và mất
vào khoảng không xanh biÕc v« cïng.



- Bích khơng tận: hình ảnh lẻ loi, cơ đơn giữa
dịng Trờng Giang bao la.


=> Sự đối lập nhỏ bé cô đơn của cánh buồm
và khoảng không vơ tận của dịng sơng. Sự bất
lực của Lí Bạch trớc không gian mênh mông
dần che khuất cánh buồn. Dờng nh khơng gì
có thể níu kéo bạn ơng ở li.


=> Tình cảm nhà thơ dâng trào nh dòng sông
tuôn ch¶y.


<b>III.Tỉng kÕt:</b>
<i><b>1. Néi dung</b></i>


- Bài thơ là nét đặc sắc trong ngịi trữ tình thể
hiện đợc tình cảm chân thành, sâu nặng của
tác giả đối với bạn đợc bộc lộ rất cảm động,
trong đó ẩn giấu tâm sự kín đáo, khao khát
hồi vọng của chính nhà thơ.


<i><b>2. NghƯ tht</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>TiÕt 45</b></i> Ngày soạn
25-11-2007


<b>Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:



- Nâng cao hiĨu biÕt vỊ phÐp tu tõ Èn dơ vµ hoán dụ.


- Có kĩ năng phân tích giá trị sử dụng hai biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1- n nh t chc:


2- Kim tra bài cũ: đọc tuộc lòng bài thơ Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo
Nhiên đi Quảng Lăng của Lí Bạch và cho biết tâm trạng của nhà thơ đợc thể hiện
nh thế nào.


3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


2 häc sinh lên bảng, cả lớp làm
vào vở.


Giỏo viờn cht ý ỳng.


Làm tơng tự phần (1).


<b>I- </b>


<b> ẩ n dụ</b>


<i><b>1. Tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao</b></i>


a. Thun lµ Èn dơ chØ ngêi trai. Trong x· héi


cị, nam nhi đa thê, nhiều thiếp => Thuyền đậu
hêt bến này sang bến khác (di chuyển).


- Bn l l n dụ chỉ tấm lòng son sắt, chung
thuỷ của ngời con gái (cố định).


b. Thuyền và con đò là những phơng tiện
chuyên chở => thờng xuyên di chuyển, không
cố định; bến, bến cũ và cây đa cố định một chỗ.
+ Thuyền và bến: có mối quan hệ thuỷ chung
son sắt bến dành cho thuyền.


+ Con đị và bến cũ, cây đa có mối quan hệ sâu
sắc về tình cảm. song vì điều kiện, hồn cảnh,
họ phi xa nhau.


<i><b>2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ</b></i>


a. Lửa lựu là hoa lựu đợc Nguyễn Du thấy chói
đỏ nh la.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Yêu cầu học sinh tìm thêm ví dụ
và phân tích.


<b>4- Củng cố:</b>


- Giáo viên củng cố lại kiến thức
về ẩn dụ và hoán dụ.


- Chữa bài cho học sinh.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Làm bài tập SGK.


- Tìm thêm ví dụ thực hành.
- Chuẩn bị Trả bµi viÕt sè 3”.


c. “Hót”: ca ngợi mùa xuân đất nớc, ca ngợi
cuộc đời mới với sức sống đang trào dâng, trỗi
dậy.


- “Từng giọt long lanh”: ca ngợi vẻ đẹp của
sáng xuân, vẻ đẹp của cuộc sống tơi trong.
d. Thác: gian khổ con ngời phải đối mặt,
- Thuyền: vợt qua gian khổ, thử thách.
e. Phù du: kiếp sống vô định của con ngời,
- Phù sa: cuộc đời mới, mầu mỡ, tốt tơi, có triển
vọng hn.


<b>II- Hoán dụ</b>
<i><b>1. Đọc và trả lời</b></i>


- Đầu xanh”, “m¸ hång” chØ nµng KiỊu trẻ
trung và tuyệt sắc (liên tởng tiếp cận).


- ỏo nõu, “áo xanh”: chỉ giai cấp công nhân
và nông dân trong xã hội ta (đặc điểm gắn liền
với đời sống lao ng).


<i><b>2. Phân biệt</b></i>



- Thôn Đoài, thôn Đông => Hoán dụ chỉ hai
ng-ời ở hai làng Đoài và Đông.


Cau thôn Đoài nhớ trầu không là ẩn dụ
của tác giả thể hiện cách nói lấp long trong tình
yêu => Em nhí ai!


<i><b>Ti t 46:</b><b>ế</b></i> Ng y so n: 30-11-à ạ
2007


<b>TR B I L M V N S 3Ả À</b> <b>À</b> <b>Ă</b> <b>Ố</b>
<b>A- M c tiêu b i h c: Giúp HSụ</b> <b>à ọ</b>


- H th ng hoá ki n th c ã h c v k n ng bi u l ý ngh v c m xúc, ệ ố ế ứ đ ọ à ĩ ă ể ộ ĩ à ả
v l p d n ý, v di n ề ậ à ề ễ đạ …t, .


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

1- n Ổ định t ch c:ổ ứ


2- Ki m tra b i c : ể à ũ <i>?Phân tích câu t c ng l a th v ng, gian nan th ụ</i> <i>ữ “ ử</i> <i>ử à</i> <i>ử</i>
<i>s c .ứ ”</i>


3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Ho t ạ động c a GV v HSủ</b> <b>à</b> <b>Yêu c u c n ầ</b> <b>ầ đạt</b>
HS nh c l i ắ ạ đề.


=> Xác định yêu c u c a ầ ủ đề à b i.


HS đọc m t s b i khá, gi i.ộ ố à ỏ


Giáo viên nh n xét.ậ


<b>4- C ng củ</b> <b>ố</b>


GV - HS s a l i b i l m.ử ỗ à à


HS vi t l i m t s o n trongế ạ ộ ố đ ạ
b i.à


<b>I- Phân tích đề:</b>
<i><b> b i:</b></i>


<i><b>Đề à</b></i> - Anh (chÞ) h·y kĨ lại một câu
chuyện ứng xử trong cuộc sống mà bản thân
cảm phục.


* Yêu cầu:


+ Kể chuyện có thật hoặc h cấu hợp lí trên
nguyên mÉu cã thËt;


+ T×m hiĨu hơn nữa về cuộc sống xung
quanh:


. Đời sống;
. Nhà trờng;


. Quan hệ thầy cô, bạn bè,


+ Nêu bài học của bản thân qua câu chuyện.


<b>II- Nh n xột chung:</b>


<i><b>1. u i m: </b><b>Ư đ ể</b></i>


- B i l m HS ti p c n tà à ế ậ ương đối sát yêu
c u ầ đề à b i.


- Hình th c trình b y - m t s b i - khoaứ à ộ ố à
h c, rõ r ng, m ch l c.ọ à ạ ạ


- Nhi u câu chuy n n tề ệ ấ ượng.
<i><b>2. Nh</b><b>ượ đ ể</b><b>c i m:</b></i>


- Ch vi t m t s b i ch a rõ r ng,ữ ế ộ ố à ư à
- B c c câu chuy n ch a th t h p lí.ố ụ ệ ư ậ ợ
- Thi u c m xúc, khiên cế ả ưỡng, vơ lí (khơng
lơgích)…


- Ph thu c t i li u, s b i sang t o chụ ộ à ệ ố à ạ ủ
quan cịn ít.


<b>III- S a l i:ử ỗ</b>
<i><b>1. Hình th c</b><b>ứ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>5- D n dịặ</b>


- V nh s a l i b i.ề à ử ạ à


- Chu n b ẩ ị<i><b>"C m xúc mùa thu"</b><b>ả</b></i>
theo SGK



- Khơng g ch ạ đầu dịng khi trình b y,à
- M i ý trình b y m t o n.ỗ à ộ đ ạ


- Chú ý l i chính t : ng x (s !?); câuỗ ả ứ ử ử
chuy n (truy n!?)ệ ệ


<i><b>2. N i dung:</b><b>ộ</b></i>


- H p lí, xúc ợ động,di n bi n phù h p v iễ ế ợ ớ
nh n th c tâm lí chung,ậ ứ …


- Thơng qua câu chuy n ph n ánh ệ ả được
cách nhìn nh n c a b n than v cu c s ngậ ủ ả ề ộ ố
v xã h i.à ộ


- Không xuyên t c nguyên m u.ạ ẫ


- Không chép l i y nguyên câu chuy n c aạ ệ ủ
người khác.


- Trình b y b ng l i v n c a b n thân.à ằ ờ ă ủ ả <i><b> </b></i>


<i><b>TiÕt 47</b></i> Ngày soạn


02-12-2007


<b>Cảm xúc mùa thu</b>


<i><b> Đỗ Phủ </b></i>


<b> A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp häc sinh:


- Hiểu đợc bức tranh mùa thu hiu hắt cũng là tâm trạng buồn lo của con ngời
cho đất nớc, nỗi niềm nhớ quê hơng và ngậm ngùi xót xa cho thân phận Đỗ Phủ.


- Hiểu thêm đặc điểm thơ Đờng.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS đọc


? Em hÃy nêu vài nét về tác giả?


<b>I- Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1- Tác giả </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Sinh ra trong một gia đình có
truyền thống Nho học và thơ ca lâu
đời. Thi tiến sĩ nhiều lần nhng bị
đánh hang. Năm 752 ông dâng vua
tập sách; Tam đại lễ phú;755 đợc
bổ chức; quản lí kho vũ khí. Sau sự
kiện An Lộc Sơn, gia đình ơng


chạy loạn lâm vào nạn đói rét (ơng
chết vì đói rét trên chiếc thuyền
độc mộc ở Lỗi Dơng khi 58 tuổi)
Nguyễn Du đã tôn vinh Đỗ Phủ là;
“thiên cổ văn chơng thiên cổ s”
( Bậc thầy muôn đời ca vn chng
muụn i)


HÃy nêu vài nét về hoàn cảnh sáng
tác bài thơ?


Học sinh nêu.


? Cnh mựa thu trong bi thơ đợc
hiện lên qua những hình ảnh nào?


? Em cã nhận xét gì về hai câu thơ
trên?


Giáo viên: cảnh vật tàn tạ hay
chính lòng ngời buồn, điêu linh.


Cng, tnh H Nam. Ơng xuất thân trong một
gia đình truyền thống Nho học và làm thơ.
- Cuộc đời nghèo khổ, chết trong bệnh tật.
- Ông là nhà thơ hiện thực vĩ đại của Trung
Quốc.


- Thơ ơng hiện cịn khoảng hơn 1500 bài, đợc
gọi là “Thi sử” -Sử viết bằng thơ.



- Ngời i xng tng ụng l Thi thỏnh.


<i><b>2. Văn bản</b></i>


- Đọc và giải nghĩa từ khó.


- Hon cnh ra i; Năm 776 Đỗ Phủ đến Quỳ
Châu ông đã sáng tác chùm thơ Thu Hứng nổi
tiếng gửi gắm nỗi niềm,thơng nhớ quờ hng.
<i><b>3. B cc </b></i>


- Hai phần: - Cảnh thu (4 câu đầu); Tâm trạng
của nhà thơ (4 câu sau)


<b>II- Đọc hiểu văn bản</b>
<i>1. Bốn câu đầu - cảnh thu</i>


<i>Ngọc lộ điêu thơng phong thụ lâm</i>
<i>Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm</i>


<i><b>+ Ngc l: sng nh ht ngc, sng trng- hỡnh</b></i>
nh p


<i><b>+ Điêu thơng: tiêu điều, buồn thơng</b></i>
<i><b>+Rừng phong, s¬ng thu.</b></i>


=> ở đây bị sơng móc (sơng muối có hại) làm
cho tiêu điều cả rừng cây phong. Khung cảnh
tàn tạ xơ xác, tiêu điều. Mùa thu hiện lên với


hình ảnh lạ. Cảnh thu gắn với địa danh cụ thể
(Vu Sơn, Vu Giáp, đất Quỳ Châu) đều hiu hắt
trong hơi thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Cảm giác bất ổn, đổ vỡ.


? Điểm nhìn của nhà thơ thay đổi
nh thế nào ở hai câu thơ sau.


Giáo viên: tác giả vẽ ra trớc mắt
ng-ời đọc một bức tranh thu buồn,
nh-ng rất hồnh tránh-ng, dữ dội, kì vĩ.


? Häc sinh nhận xét hai câu thơ.
<i>Tùng cúc C« chu</i>


<i>lìng nhÊt</i>
<i>khai hÖ</i>
<i>tha nhËt lÖ cốviêm</i>


<i>tâm</i>


? Nhận xét về hình ảnh con thuyền.


- Hớng nhìn của nhà thơ di chuyển từ rừng núi
xuống lòng sông và bao quát theo chiều rộng


- Cảnh vật hoang sơ, tiêu điều, bi thơng, cho
thấy nỗi u hoài của tác giả:



<i>Giang gian ba lóng kiờm thiên dõng</i>
<i>Tái thợng phong vân tiếp địa âm</i>
+ Lịng sơng; sóng vọt lên tận lng trời
+ Cửa ải; mây sa sầm xuống mặt đất


Với hai câu thơ này, tác giả sử dụng phép đối
(đối âm, cách ngắt nhịp, đối ý) - Qua đó
khơng gian đợc mở ra cả về;


+ Chiều cao;sóng vọt lên lng trời, mây sa sầm
giáp mặt đất


+ Chiều sâu;sông thẳm
+ Chiều xa;cửa ải


+ Bức tranh thu, cảnh thu bổ sung cho nhau
tạo nên cảnh thu trầm uất và bi tráng


<i><b>2. Bốn câu sau</b></i>


<i>Tựng cỳc lng khai tha nhật lệ</i>
<i>Cô chu nhất hệ cố viên tâm</i>
- Nghệ thuật đối


- Khóm cúc nở hoa hai lần, đã hai lần mùa thu
trơi qua, hai lần nhìn hoa cúc nở, hai lần đều
rơi nớc mắt. Lệ của hoa, lệ của ngời, cả hai
đều chung nớc mắt.


<i><b>+ Con thuyền: con thuyền thực, từng đa Đỗ</b></i>


Phủ đi lánh nạn. Con thuyền tợng trng: thân
phận đơn chiếc, dạt trôi, phiêu bạt của cuộc
đời Đỗ Phủ, song con thuyền ấy ln gắn bó
với q hơng.


=> Lịng u nớc thầm kín của tác giả.
<i>Hàn y xứ xứ thơi đao xích</i>
<i>Bạch đế thành cao cấp mộ châm</i>
- Tiếng dao kéo, tiếng chày đập vải dồn dp;


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

? Qua âm thanh tác giả miêu tả
cảnh gì?


<b>4- Củng cố</b>


- Nhận xét vÒ néi dung và nghệ
thuật văn bài thơ.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Chuẩn bị <i><b>Đọc thêm: Lầu</b></i>
<i><b>Hoàng Hạc; Nỗi oán của ngời</b></i>
<i><b>phòng khuê; Khe chim kêu theo</b></i>
hớng dẫn SGK.


lòng bởi nỗi nhớ ngời thân nơi biên ải.


=> Hai câu thể hiện khát vọng trở về quê hơng


của tác giả- tình cảm chủ đạo xun suốt bài
thơ.


<b>III- Tỉng kÕt</b>
<i><b>1. Néi dung</b></i>


- Bài thơ là nỗi lòng riêng t của Đỗ Phủ nhng
cũng chan chứa tâm sự yêu nớc, thơng đời.
<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>TiÕt 48</b></i> Ngày soạn
04-12-2007


Đọc thêm


<b>- Lầu hoàng hạc</b>


<b>- Nỗi oán của ngời phòng khuê</b>
<b>- Khe chim kêu</b>


<b>Của Thôi Hiệu, Vơng Xơng Linh, Vơng Duy</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Bit thờm mt s tác giả và tác phẩm thơ Đờng.
- Củng cố kiến thức đã học về thơ Đờng.


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- n nh t chc:



2- Kiểm tra bài cũ:?Đọc thuộc lòng Cảm xúc mùa thu-phân tích tâm trạng
<i>nhà thơ.</i>


3- Giới thiệu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần t</b>
Hc sinh c SGK.


? Cảnh hiện lên nh thế nào.


? Cú s i lp gỡ.


<b>I- Lầu Hoàng Hạc</b>
<i><b>1. Tác giả Thôi Hiệu</b></i>
<i><b>2. Đọc hiểu:</b></i>


a. Bốn câu thơ ®Çu:


- Giới thiệu về khơng gian, tên lầu Hồng Hạc
và nh v thi gian.


- Đối lập giữa cảnh tiên và cõi tục.


=> Phí Văn Vi hay Tử An tu thành tiên cỡi hạc
bay về trời.


- i lp gia hu hn và vô hạn: cuộc đời - vũ
trụ.



- Trơ trọi lầu giữa trời đất, mây trắng bồng bềnh.
=> Thân phận con ngi xa x.


- Liên hệ với 4 câu thơ sau: xa - nay.
b. Bốn câu thơ cuối:


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Hc sinh c SGK.


? Em hiểu cấu tứ bài thơ nh thế
nào.


Hc sinh c SGK.


? Bài thơ miêu tả cảnh và tâm
trạng gì.


<b>4- Củng cố:</b>


- Hc sinh c thuc lũng cỏc
bi th.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị ôn thi häc k× 1.


- Cuộc đời hữu hạn -vũ trụ vô biên; con ngời nổi
nênh, tha hơng => Lịng ngời buồn khi hồng
hơn bng xuống.


<b>II- Nỗi oán của ng ời phòng khuê</b>


<i><b>1. Tác giả Vơng Xơng Linh</b></i>


<i><b>2. Đọc -hiểu</b></i>


- Cảnh sống không biết buồn của ngời thiếu phụ:
trang điểm lộng lẫy ngắm cảnh xuân.


- Bỗng nhiên hốt hoảng nhận ra phút chia li từ
năm nào => Mình sống trong cơ đơn -chồng đi
chinh chiến không biết số phận nh thế nào.


=> Hèi hËn vì khuyên chồng đi kiếm tớc hầu.
=> Lên án chiến tranh phi nghĩa.


<b>II- Khe chim kêu</b>
<i><b>1. Tác giả Vơng Duy</b></i>
<i><b>2. §äc - hiĨu</b></i>


- Hoa q nhá li ti rơng => Cảm nhận tinh tế.
- Tác giả sống trong cảnh thanh nhàn, tâm hồn
và thể xác. Đêm xuân thanh tĩnh, cảm nhận vạn
vật xung quanh.


- Tâm hồn nhà thơ chan hoà với thiên nhiên;
lắng nghe từng âm thanh nhỏ nhất.


=> Trng sỏng giữa đêm xuân, bong tiếng chim
kêu. Bức tranh sinh động.


<i><b>TiÕt 51</b></i> Ngày soạn



06-12-2007


<b>Các hình thức kết cấu của</b>
<b> văn bản thuyết minh</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Nắm đợc các hình thức kết cấu của văn bản thuyếtminh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

1- ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ: ?Ngơn ngữ sinh hoạt là gì?NNSH đợc tồn tại ở mấy
<i>dạng?Cho ví dụ minh hoạ.</i>


3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần t</b>
<b>Hc sinh c SGK.</b>


Thế nào là văn bản thuyết minh?


-Văn bản thuyết minh là kiểu văn
bản viết nh thế nào?


- Cã bao nhiªu kiểu văn bản
thuyết minh?


Ví dụ 1: SGK/tr166



? Mục đích đối tợng của văn bản
này.


? C¸c ý chính của văn bản này.


+ Gii thiu vn gì?


+ Thờng đợc diễn ra nh thế nào và
ở đâu?


+ Thể lệ và hình thức?
+ Nội dung?


+ ý nghĩa?


- Cỏc ý đó đợc sắp xếp nh thế
nào?


VÝ dơ2: SGK/tr167


? Mục ớch i tng ca vn bn
ny.


<b>I. Khái niệm</b>


<i><b>1. Thế nào là văn bản thuyết minh</b></i>


- Vn bn thuyt minh l kiểu văn bản nhằm
giới thiệu, trình bày chính xác, khách quan về


cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị của một sự
vật, hiện tợng một vấn đề thuộc tự nhiên, xó hi
v con ngi.


- Có nhiều loại văn bản thuyết minh.


+ Có loại chủ yếu trình bày, giới thiệu nh thuyết
minh về một tác giả, tác phẩm, một danh lam
thắng c¶nh, mét di tÝch lÞch sư, một phơng
pháp.


+ Cú loi thiờn v miờu t sự vật, hiện tợng với
những hình ảnh sinh động giàu tớnh hỡnh tng.
<i><b>2. Kt cu ca vn bn thuyt minh</b></i>


a.Văn bản 1:


- Giới thiệu hội thổi cơm thi ở Đồng Vân thuộc
Đồng Tháp, huyện Đan Phợng, Hà Tây


- Các ý chính:


+ Giới thiệu sơ lợc về làng Đồng Vân xà Đồng
Tháp, huyện Đan Phợng, Hà Tây


+ Thụng lệ làng mở hội trong đó có thổi cơm
thi vào ngy rm thỏng riờng.


+ Luật lệ và hình thức thi.



+ Nội dung hội thi (diễn biến cuộc thi).
+ Đánh giá kết quả.


+ ý nghĩa hội thi thổi cơm ở Đồng Văn


- Cỏc ý c sp xp theo trt t thi gian v lụ
gớch.


b. Văn bản 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Nội dung chÝnh?


? Quả bởi nơi đây đợc miêu tả nh
thế no.


? Công dụng của bởi Phúc Trạch.


? ý nghĩa, danh tiÕng.


? Các ý trong văn bản đợc sắp
xếp nh th no.


Học sinh nêu kết cấu của văn bản
thuyết minh.


<b>4- Cñng cè:</b>


- Học sinh đọc Ghi nhớ SGK.
- Làm bi tp luyn tp.



- Giáo viên chốt ý.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Làm bài tập SGK.


- Các ý chính:


+ Trờn t nớc ta có nhiều loại bởi nổi tiếng:
Đoan Hùng (Phú Thọ), Long Thành (Đồng
Nai), Phúc Trạch (Hà Tĩnh).


+ Miêu tả hình dáng quả bởi Phúc Trạch (Hình
thể, màu sắc bên ngoài, mùi thơm của vỏ, vỏ
mỏng).


+ Miờu t hiện trạng (màu hồng đào, múi thì
màu hồng quyến rũ, tép bởi, vị không cay,
không chua, không ngọt đâmj mà ngọt thanh).
+ ở Hà Tĩnh ngời ta biếu ngời ốm bằng bởi.
+ Thời kì chống Pháp, chống Mĩ thơng binh
mới đợc u tiên.


+ Bởi đến các trạm quân y.


+ Các mẹ chiến sĩ tiếp bộ đội hành quân qua
làng.


+ Tríc CM cã b¸n ë Hång K«ng, theo ViƯt
KiỊu sang Pari và nớc Pháp.



+ Nm 1938 bi Phỳc Trch c trỳng giải
th-ởng trong một cuộc thi. Ban giám khảo xếp vào
hàng “Quả ngon xứ Đông Dơng”


=> Cách sắp xếp là sự kết hợp giữa nhiều yếu tố
khác nhau. Đợc giới thiệu theo trình tự khơng
gian (từ bên ngoài và trong), hình dáng bên
ngồi đến chất lợng bên trong, sau đó giới thiệu
giá trị sử dụng bởi Phúc Trạch. Trình tự hỗn
hợp.


<b>Tóm lại: kết cấu của văn bản thuyết minh là sự</b>
tổ chức, sắp xếp các thành tố của văn bản thành
một đơn vị thống nhất hoàn chỉnh và phù hợp
với mối quan hệ bên trong hoặc bên ngoi vi
nhn thc con ngi.


<b>II.Luyện tập</b>
<i><b>Bài1-Tr168</b></i>


Chọn hình thức kết cấu hỗn hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Học sinh tìm hiểu và viết bài.
Chuẩn bị <i><b>Lập dàn</b></i> <i><b>ý bài văn</b></i>
<i><b>thuyết minh theo SGK.</b></i>


là môn khách, là rể Trần Quốc Tuấn.


- ó tng ca ngợi sức mạnh của nhân dân đời


Trần trong đó có Phạm NGũ Lão.


- Ph¹m Ngị LÃo còn băn khoăn vì nợ c«ng
danh.


- So sánh với Gia Cát Lợng thì thấy xấu hổ vì
mình cha làm đợc là bao để đáp đền nợ nớc.
<b>Bài2/tr168</b>


- Giới thiệu về đền Bắc Lệ, Tân Thành


<i><b>TiÕt 52</b></i> Ngày soạn 07-12-2007


<b>Lập dàn ý bài văn thuyết minh</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


<b>- Biết cách sắp xếp một dàn ý thuyết minh </b>


- Vận dụng một cách khoa học, để sắp xếp thời gian và xác định đề tài.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1- ổn định tổ chức:


2- KiĨm tra bµi cị: ? Văn bản thuyết minh có những hình thức kết cÊu nµo.
3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>
Hc sinh c SGK.



Giáo viên hớng dẫn học sinh tham
khảo gợi ý SGK.


VD: Em h·y lËp dµn ý bµi thut
minh cđa m×nh vỊ một công việc
mà em yêu thích.


-Nêu sở thích của cá nhân.
-Vì sao lại thích?


- thực hiện đợc sở thích đó em
đã làm những gì?..


<b>I. Dàn ý bài văn thuyết minh</b>


- Trỡnh by theo trật tự nhất định theo thời
gian, địa điểm. Nhận thức riêng cuả cá nhân
đối tợng nghe dợc nói tới.


<b>II. Lập dàn ý bài văn thuyết minh</b>
<i><b>1.Xác định đề tài</b></i>


- Đề tài viết về vấn đề gì?
- Đề tài ú nh th no?


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Trình bày một dàn ý bài thuyết
minh cần phải nh thế nào?
- Lập dàn ý thờng có mấy bớc? Mở



bài ta thực hiện công việc nào?


-Thân bài nhiệm vụ cần phải thực
hiện?


+ Tìm ý, chọn ý phải nh thế nào?


+ Thế nào là Sắp xÕp ý”?


- KÕt bµi cđa mét bµi dµn ý thut
minh thờng phải thực hiện các bớc


nh thế nào?


(Học sinh có thể so sánh với văn
bản tự sự -giống và khác nhau)


<b>4- Củng cố:</b>


- Học sinh làm bài tập.


Đề: Em h·y lËp dµn ý bµi thuyÕt
minh của mình về 1 công việc mà
em yêu thích.


+Cách tha gửi nh thế nào?


+Công việc em yêu thích là gì?


+Tại sao lại yêu thích?



<i><b>2. Lập dàn ý</b></i>


Thờng gồm 3 phần:
<b>A- Më bµi:</b>


- Nêu đợc đề tài bài viết (giới thiệu về danh
nhân nào, tác giả, hoặc nhà khoa học nào…)
- Cho ngời đọc nhận ra kiểu văn bản của bài
làm (thuyết minh chứ không phải miêu tả, tự
sự, biểu cảm hay nghị luận).


- Thu hút sự chú ý của ngời đọc đối với đề tài
(thấy đợc đó là một danh nhân, một tác giả,
một nhà khoa học,.. rất cần đợc tỡm hiu, rt
cn bit rừ).


<b>B- Thân bài:</b>


<i>- Tỡm ý, chn ý: cần cung cấp cho ngời đọc</i>
những tri thức nào? Những tri thức ấy có
chuẩn xác, khoa học và đủ để giới thiệu rõ
danh nhân hay tác giả, nhà khoa học,.. đợc
giới thiệu khơng?


<i>- Sắp xếp ý: cần bố trí các ý đã tìm đợc theo</i>
hệ thống nào để có thể giới thiệu đợc rành
mạch và trơi chảy.


<b>C- KÕt bµi:</b>



- Trở lại đợc đề tài của bài thuyết minh.


- Lu lại những suy nghĩ và cảm xúc lâu bền
trong lịng độc giả.


<b>III. Lun tËp</b>
- Më bµi:


+ Cách tha gửi đối với ngời đọc ngời nghe.
+ Cơng việc mà em u thích đó là việc nu
n.


- Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>5- Dặn dò:</b>


- Hoàn thành bài tập SGK.


- Chuản bị <i><b>Đọc thêm: Thơ hai -c</b></i>
<i><b>cđa Ba-s«” theo SGK.</b></i>


cho mọi ngời đợc thởng thức các hơng vị đậm
đà của các món ăn ngon.


+ Em thích thú với việc nấu nớng, vì mỗi bữa
ăn là một tiếng cời vui, tràn đầy sức sống, đợc
gần gũi gia đình đầm ấm.


+ Đợc đem đến cho cho mọi ngời tiếng cời


chính là niềm vui trong cuộc sống của em...
- Kết bài:


+ Khẳng định niềm vui ý thích của riêng cá
nhân.


+ Sự thuyết phục em bằng niềm vui đó chính
là tình cảm với gia đình, ngời thân, bè bạn,...
+ Cảm ơn sự lắng nghe của khán giả, bạn
đọc...


<i><b>TiÕt 53</b></i> Ngày soạn


09-12-2007
Đọc thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Giúp học sinh:


- Hiu c thơ hai - c và đặc điểm của nó.
- Hiểu ý nghĩa và vẻ đẹp của thơ hai - c.
<b> B- Tiến trình dạy học:</b>


1- ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày dàn ý bài văn thuyết minh về cuộc đời và sự
<i>nghiệp một tác giả văn học.</i>


3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>



Học sinh đọc.


? PhÇn tiĨu dẫn trình bày nội
dung gì.


Học sinh tìm ví dụ SGK.


? Nét chính về Ba-sô.


(Học sinh nắm thêm một số nhà
thơ tiêu biểu khác)


Học sinh tìm hiểu các bài thơ
qua những câu hỏi và giải thích


SGK + Giáo viên.


Học sinh tìm quý ngữ trong các
bài thơ.


<b>I- Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Đặc điẻm th¬ hai -c</b></i>


- Thơ hai - c rất ngắn: một bài có 3 câu, tồn bài
có 17 âm tiết ( 8 đến 10 chữ Nhật).


- Th¬ hai - c phản ánh trạng thái tâm hồn ngời
Nhật, hoà nhập với thiªn nhiªn.



- Thơ hai - c đậm chất Thiền -Sabi, đề cao sự
Vắng lặng, Đơn sơ, U huyền, Mềm mại, Nhẹ
nhàng,… => Sử dụng từ ngữ miêu tả cảnh vật
thiên nhiên, khiến ngời và vật hoà làm một -tâm
bằng vật.


- Thời điểm trong thơ đợc xác định theo mùa qua
quy tắc sử dụng “q ngữ” (từ chỉ mùa).


<i><b>2. Vµi nÐt vỊ tác giả</b></i>


- Ma-su-ụ Ba-sụ (1644-1694) l nh th hng u
Nht Bản. Ơng sinh ra ở U-ê-nơ, xứ I-ga (nay là
tỉnh Mi-ê), trong một gia đình võ sĩ cấp thấp.
- Năm 28 tuổi chuyển đến Ê-đô (nay là Tô-ki-ô)
sinh sống và làm thơ với bút hiệu Ba-sơ (Ba
Tiêu).


<b>II- §äc - hiĨu</b>


1. Tình cảm thân thiết của nhà thơ với thành phố
Ê-đô và nỗi niềm hồi cảm về kinh đơ Ki-ơ-tơ
đẹp đẽ đầy kỉ niệm đợc thể hiện nh thế nào qua
bài 1và 2?


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>4- Cñng cè:</b>


- Em h·y chØ ra hình tợng điển
hình trong những bài hai - c vừa
học.



<b>5- Dặn dò:</b>
- Học bài.


- Chun b “Trình bày một vấn
<i><b>đề” theo SGK.</b></i>


hiƯn nh thÕ nµo? (Bµi 3 vµ 4)


3. Vẻ đẹp tâm hồn của Ba- sô thể hiện trong bài
5?


4. Mối tơng giao giữa các sự vật hiện tợng trong
vũ trụ đợc Ba-sô thể hiện nh thế nào trong bài
6,7.


5. Khát vọng sống đi tiếp những cuộc du hành
của Ba-sô đợc thể hiện nh thế nào trong bài 8.
<i><b>*Các quý ngữ:</b></i>


1. Mùa sơng- Mùa thu.
2. Chim đỗ quyên- Mùa hè.
3. Sơng thu- Mùa thu.
4. Gió mùa thu- Mùa thu.
5. Ma đơng- Mùa đơng.
6. Hoa đào- Mùa xuân.
7. Tiếng ve- Mùa hè.


8. Cánh đồng hoang vu (cánh đồng khô) - Mùa
đông.



<i><b>TiÕt 55</b></i> Ngày soạn


09-12-2007


<b>Trỡnh by mt vấn đề</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: </b>


- Nắm rõ đợc yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề.


- áp dụng hiểu biết, kĩ năng để trình bày một vấn đề trợc tập thể.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Học sinh đọc SGK.
=> Nờu vớ d:


? Công việc chuẩn bị thờng gåm
mÊy kh©u.


- Em chọn vấn đề nh thế nào?


+Để có cơ sở lựa chọn phải có
suy nghĩ và xác định nh th no?


-Tại sao phải lập dàn ý cho bài
văn trình bày?



Cách lập dàn ý thờng có mấy
b-ớc? Đó là những bớc nh thế nào?


Học sinh nêu cách lập dàn ý
(dựa theo SGK).


-


-Có mấy bớc trong khi trình
bày?


+ Thủ cần thiết trớc khi trình
bày là gì?


<b>I. Tm quan trọng của vịec trình bày một vấn</b>
<b>đề </b>


- Trong cuộc sống hằng ngày cũng nh trong học
tập, nhiều lúc chúng ta cần phải trình bày một
vấn đề nào đó trớc tập thể hoặc trớc ngời khác để
bày tỏ nguyện vọng, suy nghĩ, nhận thức, của
mình cũng nh thuyết phục họ cảm thơng và đồng
tình với mình.


<b>II. Cơng việc chuẩn bị</b>
<i><b>1. Chọn vấn đề trình bày </b></i>


- Chọn vấn đề trình bày tuỳ thuộc vào đề tài. Tức
trình bày vấn đề gì, cần xác định:



+ Hiểu biết của bản thân về vấn đề đó.


+ Ngời nghe là những ai (tuổi tác, trình độ, giới
tính và nghề nghiệp. Họ đang quan tâm tới vấn
đề gì?)


+ Đề tài trình bày có bao nhiêu vấn đề. Sau khi
đã xác định đợc nh vậy, ta bắt đầu lập dàn ý cho
vấn đề cần trình bày.


<i><b>2. LËp dµn ý cho bài trình bày</b></i>


- Lp dn bi trỡnh bày rõ ràng, rành mạch,
đầy đủ. Dàn ý làm cho ta chủ động hơn trong q
trình trình bày.


- C¸ch lËp dµn ý thêng nh sau:


+ Để làm sáng vấn đề đợc lựa chọn, cần phải
trình bày bao nhiêu ý?


+ Các ý đó đợc triển khai thành những ý nhỏ
nào?


+ S¾p xếp các ý theo trình tự nào cho hợp lí? ý
nào là trọng tâm của bài trình bày?


+ Chuẩn bị trớc những câu chào hỏi, kết thúc,
chuyển ý và dự kiến điều khiển giọng điệu, cử


chỉ khi nói.


<b>III.Trình bày</b>


<i><b>1. Bắt đầu trình bày</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

+Trình bày phải nh thế nào?


? Cần l ý gì khi trình bày.


+ Kết thúc bài trình bày thờng
nh thế nào?


<b>4- Củng cố, dặn dò:</b>
- Làm bài tập SGK.


- Chuẩn bị Lập kế hoạch cá
nhân theo SGK.


y nht.


- Nêu lí do trình bày.
<i><b>2. Trình bày</b></i>


- Ni dung chính là gì? Nội dung ấy bao gồm bao
nhiêu vấn đề. Mỗi vấn đề cụ thể hoá nh thế nào?
- Cần có chuyển ý, chuyển đoạn nh thế nào. Mỗi
vấn đề cần liên hệ dẫn chứng cụ thể cho sinh
động.



<b>*Chú ý: thái độ, cử chỉ của ngời nghe để kịp thời</b>
điều chỉnh nội dung và cách trình bày.


<i><b>3. Kết thỳc vn </b></i>


- Tóm tắt, nhấn mạnh một số ý chính.
- Đặt ra yêu cầu cụ thể.


- Cảm ơn ngời nghe.


<b> TiÕt 56</b> Ngày soạn


14-12-2007


<b>Lập kế hoạch cá nhân</b>
<b> A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Nm c cỏch lp k hoch cỏ nhõn.


- Có thói quen và kĩ năng lập kế hoạch cá nhân.
<b> B- Tiến trình dạy học:</b>


1- ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ: ? Khi trình bày một vấn đề ta cần tiến hành những thao
<i>tác cụ thể nào.</i>


3- Giíi thiƯu bµi míi:



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Học sinh đọc SGK v tr li cõu


hỏi.


-Kế hoạch cá nhân là gì?
-Lập kế hoạch cá nhân có lợi nh


thế nào?


<b>I. Sự cần thiết lập kế hoạch cá nhân</b>


- K hoch cỏ nhõn là bản dự kiến nội dung, cách
thức hành động và phần bố thời gian để hồn
thành một cơng việc nhất định của một ngời nào
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Cho biÕt b¶n kÕ hoạch cá nhân
gồm mấy phần? Nêu cụ thể?


? Chú ý gì khi lập kế hoạch cá
nhân.


<b>4- Củng cố:</b>


- Học sinh làm bài tập.
- Giáo viên chốt kết quả.


<b>5- Dặn dò:</b>



- Làm bài tập, lập cho bản thân
một kế hoạch cá nhân.


- Chuẩn bị <i><b>Phú sông Bạch</b></i>
<i><b>Đằng theo SGK. </b></i>”


Vì vậy, lập kế hoạch cá nhân là thể hiện phong
cách làm việc khoa học, chủ động, bảo đảm
công việc đợc tiến hành thuận lợi và đạt kết quả.
<b>II.cách lập kế hoạch cỏ nhõn</b>


Thờng gồm hai phần (cha tính phần tên gọi) :
<b>- Phần I: nêu họ tên, nơi làm việc, häc tËp cđa</b>
ngêi lËp kÕ ho¹ch.


<b>- Phần II: nêu nội dung công việc cần làm, thời</b>
gian địa điểm tiến hành, dự kiến kết quả đạt đợc.
<b>*Chú ý: Nếu làm kế hoạch cho riêng mình thì</b>
khơng cần phần một, lời văn ngắn gọn, cần thiết
có thể kẻ bảng.


<b>III. Lun tập</b>
<i><b>Bài 1 (SGK)</b></i>


- Đây là thời gian biểu của một ngµy.


- Nó khơng phải là bản kế hoạch cá nhân dự kiến
làm cơng việc nào đó. Đây chỉ có sự sắp xếp thời
gian biểu cho một ngày.



- Công việc chỉ nêu chung, khơng cụ thể, khơng
có phần dự kiến hồn thnh cụng vic, kt qu
cn t.


<i><b>Bài 2 (SGK)</b></i>


Nội dung cần phải bổ sung:


- Viết dự thảo báo cáo, dự kiến néi dung.


+ Kiểm điểm qúa trình thực hiện nhiệm vụ của
chi đoàn những việc đã làm đợc kết quả cụ th;
+ Nguyờn nhõn;


+ Những mặt yếu, kém, nguyên nhân;


+ Phng hớng cơng tác trong nhiệm kì tới, nêu rõ
phơng hớng cụ thể để thực hiện tốt những gì đề
ra.


- Cách thức tiến hành đại hội
+ Thời gian, địa điểm;


+ Ai đảm nhiệm cơng tác tổ chứ trang hồng cho
đại hội;


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

+ Đề cử, ứng cử vào BCH;
+Bầu ra ban kiĨm phiÕu;



=> TÊt c¶ ph¶i cã ý kiÕn tham gia của cô chủ
nhiệm lớp và duyệt BCH nhà trờng.


<i><b>Tiết 57</b></i> Ngµy soạn


18-12-2007


<b>Phỳ sụng bch ng</b>
<b>(Bch ng giang phỳ)</b>


<i><b>Trơng Hán Siêu </b></i>
<b>-A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Nm c cảm hứng tự hào lịch sử của tác giả trớc chiến công vang dội và
hào hùng. Tác phẩm thể hiện hào khí thời đại hào khí Đơng A.


- Cảm hứng lịch sử thể hiện rõ qua việc thăm sông Bạch Đằng.
<b> B- Tiến trình dạy học:</b>


1- n nh tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
HS đọc SGK


? Em biết điều gì về Trơng Hán
Siêu.



? Sông Bạch Đằng, vai trò lịch
sử của sông Bạch Đằng.


? Em biết gì về thể Phú.


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


-Trơng Hán Siêu (?-1354) tự là Thăng Phủ, ngời
làng Phúc Am, huyện Yên Ninh (nay là thị xÃ
Ninh Bình).


- Di triều Anh Tông, Dụ Tông làm quan to, lúc
mất đợc truy tặng Thái bảo, đợc thờ ở Văn miếu.
- Ông học vấn uyên thâm, sinh thời đợc các vua
Trần tin cy, nhõn dõn kớnh trng.


<i><b>2. Sông Bạch Đằng (SGK)</b></i>
<i><b>3. Thể phó: </b></i>


- Là một thể tài của văn học trung đại Trung
Quốc đợc chuyển dụng ở Việt Nam .


- Phú là thể văn vần hoặc văn xuôi kết hợp văn
vần dùng để miêu tả cảnh vật, phong tục,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Hc sinh c bi.


? Em hÃy tìm hiểu các nhân vật


trong bài phú.


? Nhân vật khách xuất hiện với
tính các nỉi bËt nh thÕ nµo.


? Khách đã gặp gì ở sụng Bch
ng.


? Các bô lÃo kể với khách điều
gì.


? Các bô lÃo bộc lộ tâm trạng


<b>II. Đọc hiểu</b>
<i><b>1. Văn bản (SGK)</b></i>
<i><b>2. Phân tích</b></i>


a. Nhân vật khách:


- Ham du ngoạn, giơng buồm giong gió, lớt bể
chơi trăng, gót giang hồ đi khắp nơi: Cửa Giang,
Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt....


- Là ngời có tâm hồn phóng khống, tự do. Ưa
hoạt ng, khoỏi trớ, ham hiu bit.


- Nhân vật trữ tình đi vào miêu tả không gian cụ
thể, phong cảnh cụ thĨ.


+ Bát ngát sóng kình; thớt tha đi trĩ; đất trời


một sắc, phong cảnh ba thu; sơng chìm giáo gãy;
gị đầy sơng khơ.


- Khách đề cao cảnh trí sơng Đằng.


=> Cảm hứng thiên nhiên chan hoà với cảm hứng
lịch sử, tâm hồn “khách” luyến tiếc ngậm ngùi về
thời qúa khứ đẫ qua, thời quá khứ oanh liệt hào
hùng của dân tộc. Khách vừa vui, tự hào, vừa
buồn, nuối tiếc khi đến sông Bch ng.


b. Bạch Đằng giang qua sự hồi tởng của các bô
lÃo:


- Cm xỳc tr tỡnh thnh cm xỳc anh hùng ca.
- Những chiến công ở sông Bạch Đằng lừng danh
không chỉ đối với thời đại mà, ý nghiã mãi với
lịch sử dân tộc.


+ Là trận đánh kinh thiên động địa: trận thuỷ
chiến đợc khắc hoạ cơ đọng hàng loạt hìng ảnh
nói lên sự mãnh liệt hùng dũng.


- Kẻ địch có lực lợng hùng mạnh, lại thêm mu
ma chớc quỷ. Ta chiến đấu trên chính nghĩa, vì
chính nghĩa nên thuận lẽ trời. Thêm vào đó, ta lại
có địa lợi, nhân hồ là những yếu tố quyết định
của chiến thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

cđa m×nh nh thÕ nµo.



? Bµi phó kÕt thóc b»ng 2 lêi ca,
2 lời ca thể hiện điều gì.


? T tởng gì thể hiện qua lời ca
của khách.


<b>4- Củng cố:</b>


? Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm?
<b>5- Dặn dò:</b>


- Nắm nội dung bài.


- Chuẩn bị <i><b>Đại cáo bình Ngô ,</b></i>
Phần I -Tác gi¶ Ngun Tr·i
theo híng dÉn SGK.


bản (thiên....địa...nhân...). Các bô lão chỉ ra: sự
trợ giúp của trời; tài năng của ngời chèo lái cuộc
chiến: con ngời có tài, nhân vật xuất chúng, đảm
đơng gánh nặng mà non sơng giao phó.


- Sự anh minh của hai vua Trần, đặc biệt là Tiết
chế Quốc công Hng Đạo Đại Vơng Trần Quốc
Tuấn có tài thao lợc, có tầm nhìn chiến lợc đáng
đợc mn đời ca ngợi.


d. Lêi ca cđa kh¸ch:



- Lời ca các bô lão: nhấn mạnh lẽ đời mang tính
quy luật: bất nghĩa tiêu vong; anh hùng lu danh.
- Khách: đề cao vai trò hai vị Thánh quân - Hai
vua Trần. Đức cao mới thật sự là điều quyết định
của chiến cuộc. Đề cao giá trị con ngời - mang
giá trị nhân văn sâu sắc.


<b>III.Tæng kÕt:</b>


<i><b>1. Nội dung: Phú sông Bạch Đằng là bài ca yêu</b></i>
nớc và tự hào dân tộc.


- Nhà thơ bộc lộ t tởng nhân văn sâu sắc tiến bộ:
vinh và nhục, thắng và bại, tiêu vong và trờng
tồn,...


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


- Ngôn ngữ tráng lệ, giàu hình ảnh; tác giả sử
dụng điển tích, điển cố rất tài tình.


<b> Tiết 58</b> Ngày soạn 24-12-2007


<b>Đại cáo bình Ngô </b>
<b>Phần 1 - tác giả</b>


<i><b> Nguyễn TrÃi </b></i>
<b>-A- Mục tiêu bài học:</b>



Giúp học sinh:


- Hc sinh nắm đợc Nguyễn Trãi là tác giả có vị trí quan trọng trong lịch sử
văn học Việt Nam .


- Qua thơ văn Nguyễn Trãi thấy đợc ông không chỉ là nhà văn hố lớn mà
cịn là vị anh hùng dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Nguyễn Trãi là tác giả có vị trí quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam .
- Vị trí kết tinh và mở đờng cho giai đoạn văn học mới


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:


2- KiĨm tra bµi cị: ? Đọc đoạn 1 bài Phú sông Bạch Đằng và cho biết tâm
<i>trạng của Khách .</i> <i></i>


3- Giới thiệu bài míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


? Xuất thân và quê quán của
Nguyễn TrÃi.


? Em hóy nờu nét chính trong
cuộc đời và con ngời Nguyễn


Tr·i.


<b>I- Cuộc đời:</b>


<i><b>1. Thõn th:</b></i>


- Nguyễn TrÃi sinh năm 1830, hiệu là ức Trai,
quê ở Chi Ngại - Chí Linh - Hải Dơng. Sau dời
về Nhị Khê - Thờng Tín - Hà T©y.


- Cha là Nguyễn Phi Khanh, học giỏi - đỗ Thái
học sinh.


- Mẹ là Trần thị Thái, con của quan T đồ Trần
Nguyên Đán -một quý tộc đời Trần.


=> Nguyễn Trãi xuất thân trong một gia đình có
hai truyền thống là: yêu nớc và văn hoá, văn
học.


<i><b>2- Cuộc đời và con ngời của Nguyễn Trãi:</b></i>
a- Trớc khởi nghĩa Lam Sơn (1380-1418):


- NguyÔn Tr·i mất mẹ khi 5 tuổi, ông ngoaị mất
khi 10 tuổi.


- Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm 1400 (20
tuổi). Và cùng cha ra làm quan cho nhà Hồ
(quan ngự sử).


- Năm 1407 giặc Minh cớp nớc ta, Nguyễn Trãi
đã nghe lời cha ở lại lập chí “rửa hận cho nớc
báo thù cho cha”.



- Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn do
Lê Lợi đứng đầu.


b- NguyÔn Tr·i trong khëi nghÜa Lam S¬n
(1418-1428):


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

? Hai đặc điểm nổi bật trong
cuộc đời của Nguyễn Trãi.


Học sinh đọc SGK.


Sách" với chiến lợc cơ bản là tâm công đợc Lê
Lợi và bộ tham mu của cuộc khởi nghĩa vận
dụng thắng lợi.


- Nguyễn Trãi trở thành cố vấn đắc lực của Lê
Lợi. Ông đợc giữ chức" Thừa chỉ học sĩ" thay Lê
Lợi soạn thảo cơng văn giấy tờ.


c- Ngun Tr·i sau khëi nghÜa Lam S¬n
(1428-1442):


- Nhà Lê quá chú ý đến ngai vàng.


- Nguyễn Trãi hăm hở tham gia vào công cuộc
xây dung lại đất nớc. Nhng với tài năng, nhân
cách cao cả của mình, Nguyễn Trãi ln bị bọn
gian thần đố kị. Ông bị nghi oan, bị bắt rồi lại
đ-ợc tha. Từ đó ơng khơng cịn đđ-ợc trọng dụng.
- Năm 1439 ông đã cáo quan về Côn Sơn ở ẩn,


năm 1440 Lê Thái Tông vời Nguyễn Trãi ra làm
quan, 1442 cái chết đột ngột của Lê Thái Tông ở
Lệ Chi viên là bi kịch đối với Nguyễn Trãi và
dịng họ ơng chu di tam tộc.


=> Đây là bi kịch lớn nhất trong lịch sử dân tộc.
Nguyễn Trãi đã rơi đầu dới lỡi gơm của triều
đình mà ơng từng kì vọng. Vụ án Lệ Chi Viên
thực chất là mâu thuẫn nội bộ của triều đình
phong kiến. Năm 1464 Lê Thánh Tơng minh oan
cho Nguyễn Trãi, cho tìm lại con cháu và di sản
tinh thần của ơng.


<b>*Tóm lại: Cuộc đời Nguyễn Trãi nổi lên hai</b>
điểm cơ bản:


- Lµ bËc anh hùng dân tộc, là một nhân vật toàn
tài hiếm có của lịch sử Việt Nam.


- Là ngời chịu những oan khiên thảm khốc.
<b>II-Sự nghiệp:</b>


<i><b>1.Những tác phẩm chính</b></i>


- Nguyễn TrÃi sáng tác trên nhiều thể loại, có
nhiều thành tựu lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Tại sao nói Nguyễn TrÃi - nhà
văn chính luận kiệt xuất? Em h·y



minh chứng cho nhận định trên?


? Nét trữ tình sâu sắc đợc thể
hiện nh thế nào trong thơNguyễn
Trãi .


? Em hÃy nêu lên một vài minh
chứng cụ thể.


+ Thiên nhiên?


+ Con ngời


+ Quê hơng, dân tộc?..


<b>4- Củng cố:</b>


- Học sinh nhận xét về Nguyễn
TrÃi.


- Đọc phần Ghi nhớ SGK.
<b>5- Dặn dò:</b>


- Nắm nội dung bài.


- Chuẩn bị phần tác phẩm <i><b>Đại </b></i>
<i><b>cáo bình Ngô </b></i> theo SGK.


thất lạc nhiều:



a- Văn học chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập,
Đại cáo bình Ngô, ức Trai thi tập (150 bài), Chí
Linh sơn phú,....


b-Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập (254 bài).
- Nguyễn TrÃi là tác giả xuất sắc về nhiều thể
loại văn học, trong s¸ng t¸c chữ HÃn với chữ
Nôm, trong


<i><b>2. Nguyễn TrÃi - nhà văn chính luận kiệt xuất</b></i>
- Nguyễn TrÃi là nhà văn chính luận kiệt xuất
của dân tộc.


- Thể hiện ở tinh thần trung quân ái quốc, yêu
n-ớc thơng dân, nhân nghĩa, anh hùng chống ngoại
xâm.


- Nghệ thuật mẫu mực từ việc xác định đối tợng,
mục đích để sử dụng bút pháp thích hợp đến kết
cấu chặc chẽ, lập luận sắc bén (Quân trung từ
mệnh tập, i cỏo bỡnh Ngụ).


<i><b>3. Nguyễn TrÃi - nhà thơ trữ tình sâu sắc</b></i>


- Lí tởng của ngời anh hùng là hoà quyện giữa
nhân nghĩa với yêu nớc, thơng dân. Lí tëng Êy
lóc nµo cịng thiÕt tha, m·nh liƯt.


- Tình u của Nguyễn Trãi dành cho nhiều cho
thiên nhiên, đất nớc, con ngi, cuc sng.



- Thiên nhiên bình dị, dân dÃ, từ quả núc nác,
giậu mồng tơi, bè rau muống.


- Nim tha thiết với bà con thân thuộc quê nhà
- Văn chơng nâng cao nhận thức mở rộng tâm
hồn con ngời, gắn liềnvới cái đẹp, tác giả ý thức
đợc t cách của ngời cầm bút.


- Văn chơng Nguyễn Trãi sáng ngời tinh thần
chiến đấu vì lí tởng độc lập, vì đạo đức và vì
chính nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b> TiÕt 59-60</b> Ngày soạn
27-12-2007


<b>Đại cáo bình Ngô </b>
<b>Phần 2 - tác phẩm</b>


<i><b> Nguyễn TrÃi </b></i>
<b>-A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Nm c õy là áng thiên cổ hùng văn bất nguồn từ hai cảm hứng: cảm
hứng chịnh trị và cảm hứng sáng tác nghệ thuật.


- T tởng nhân nghĩa chi phối sáng tác của ông: Vừa tổng kết 10 năm chống
quân Minh và mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho dõn tc.



- Lập luận chặt chẽ sắc bén.


- Lí tởng nhân nghĩa của bài Cáo.


- Tố cáo tội ác của giặc Minh, quá trình kháng chiến gian khổ cuả ta, lời ca
chiến thắng.


<b>B- Tin trỡnh dy hc:</b>
1- n định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những nét chính về cuộc đời (sự nghiệp) Nguyễn
<i>Trãi.</i>


3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
Học sinh đọc bài phẩn tiểu dẫn


? Bài cáo đợc sáng tác trong
hồn cảnh nào.


Häc sinh t×m hiĨu SGK.
Häc sinh và giáo viên cùng tìm
hiểu (Giáo viên nói thêm về nhan


bi Cỏo).


? Theo em bố cục bài cáo chia
làm mấy phần? Nêu nội dung



chính của từng phần.


<b>I- Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Hoàn cảnh sáng tác: </b></i>


- Tháng 1/1428, dân tộc ta kết thúc công cuộc
kháng chiến chống của giặc minh xâm lợc thắng
lợi. Nguyễn TrÃi thay nhà vua (Lê Lợi) viết bài
Cáo.


<i><b>2. Thể cáo</b></i>
- SGK.


<i><b>3. Đại cáo bình Ngô.</b></i>


- Đặc trng của thể cáo: kết cấu gồm 4 phần ln:
+ Nờu lun chớnh ngha.


+ Vạch rõ tội ác của kẻ thù.


+ Kể lại quá trình chinh phạt gian khỉ vµ tÊt
th¾ng cđa cc khëi nghÜa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc các phần cịn lại.


? Em hiĨu nhân nghĩa là nh thế
nào.


? Ch quyn ca nc i Việt


đ-ợc khẳng định nh thế nào.


GV:So s¸nh víi “Nam quốc sơn


chính nghĩa.
<b>II- Đọc - hiểu</b>
<i><b>1. Văn bản</b></i>
<i><b>2. Phân tÝch</b></i>


a. Cảm hứng chính nghĩa và chủ quyền dân tộc
*Nguyên lí chính nghĩa: có tính chất chung của
dân tộc, của thời đại, chân lí về tồn tại độc lập.
- Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa con
ngời với con ngời dựa trên cơ sở tình thơng và
đạo lí. => Nhân nghĩa là yên dân, trừ bạo ngợc,
tham tàn, bảo vệ cuộc sống yên ổn cho nhân
dân.


- Nguyễn Trãi đã xác định đợc mục đích nội
dung của việc nhân nghĩa chủ yếu là yên dân
tr-ớc hết lo trừ bạo.


- Nhân nghĩa là chống xâm lợc, bóc trần luận
điệu xảo trá của địch, phân định rạch rịi ta là
chính nghĩa giặc là phi nghĩa.


*Chân lí tồn tại độc lập và chủ quyền của dân
tộc.



- Tính chất hiển nhiên vốn có, lâu đời của nớc
Đại Việt: từ trớc, vốn có, đã chia, cũng khác.
- Yếu tố xác định độc lập của dân tộc:


+ Cơng vực lãnh thổ.
+ Phong tục tập quán.
+ Nền văn hiến lâu đời.


+ Lịch sử riêng, chế độ (triều đại) riêng.
=> Phát biểu hoàn chỉnh về quốc gia dân tộc.
- Yếu tố văn hiến là yếu tố bản chất nhất là hạt
nhân để xác định chủ quyến của dân tộc.


So sánh Đại Việt với Trung Quốc ngang hàng
-“mỗi bên xng đế một phơng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

? Cảm nhận về đoạn này của bài
Cáo.


? Tội ác của giặc Minh đợc thể
hiện nh thế nào.


? Tội ác của chúng đợc khái quát
ở hình ảnh nào.


Häc sinh nêu nhận xét.


mọi cuộc chiến tranh xâm lợc phi nghĩa.
b. Cảm hứng căm thù quân giặc



- Nguyễn TrÃi viết bản cáo trạng đanh thép tội ác
giặc Minh.


+ Vạch trần âm mu xâm lợc,


+ Lờn ỏn chủ trơng cai trị thâm độc của giặc
Minh,


+ Tố cáo mạnh mẽ hành động tôi ác của kẻ thù,
- Nhà hồ cớp ngôi của nhà Trần chỉ là nguyên
nhân để nhà minh gây hoạ.


- Tố cáo tội ác của quân giặc Nguyễn Trãi đứng
trên lập trờng nhân bản.


+ Huỷ hoại con ngời bằng hành động tuyệt
chủng,


+ Huû hoại môi trờng sống,
+ Bóc lột và vơ vét,


- "Nng dân đen","vùi con đỏ" diễn tả tội ác dã
man thời trung cổ, vừa mang tính khái quát vừa
khắc sâu vào tấm bia căm thù để mn đời
nguyền rủa


- Hình ảnh của tên xâm lợc: há miệng nhe răng,
âm mu đủ muôn nghìn kế, tội ác thì "nát cả đất
trời". Chúng là những con quỷ đội lốt ngời.
=> Tố cáo tội ác của quân giặc diễn tả khối căm


hờn chất chứa ca nhõn dõn ta.


- Kết thúc bản cáo trạng bằng lời văn đầy hình
t-ợng


+ Ly cỏi vụ hn để nói cái vơ hạn - trúc Nam
Sơn - tội ỏc gic Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

? Hình tợng của Lê Lợi hiện lên
nh thế nào?


(So sánh với Trần Quốc Tuấn)


? Cuộc khởi nghĩa trải qua khó
khăn nh thế nào.


=> Ta lm gỡ khc phc khú
khn?


Học sinh và giáo viên cùng phân
tích những chiến thắng của nghĩa


quân Lam Sơn.


?Khớ th chiến thắng của ta đợc
ví với hình ảnh nào.


?ThÊt b¹i của kẻ thù thể hiên ở
hình ảnh nào.



?Khung cảnh chiến trơng hiện
lên nh thế nào.


=> Cc din thay i nh th no?


?Hình ảnh của kẻ thù xâm lợc
hiện lên nh thế nào.
?Bản chất của giặc Minh nh thế


nào.


=> Ging vn của Nguyễn Trãi
có đặc điểm nào.


“Lẽ nào trời đất dung tha.
Ai bảo thân dân chịu đợc”


c. C¶m høng vỊ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, tinh
thần quyết chiến quyết thắng của quân dân Đại
Việt:


*Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Hình tợng Lê Lợi:


+ Là ngời có nguồn gốc xuất thân bình thờng,
+ Có lòng căm thù quân giặc sâu sắc,


+ Cú hoi bóo ln v quyt tõm cao thc hin
lớ tng.



=> Nguyễn TrÃi khắc hoạ Lê Lợi bằng cảm hứng
anh hùng và truyền thống dân tộc.


- Buổi đầu cuộc khởi nghĩa gặp muôn vàn khó
khăn:


+ Thiếu nhân tài, thiếu quân lơng nghiêm trọng.
+ Nghĩa quân phải tự mình khắc phục.


=> Mc dự vy, nhng vi ý chí, lịng quyết tâm,
đặc biệt là tinh thần đồn kết, nghĩa quân Lam
Sơn đã từng bớc lớn mạnh và giành đợc những
chiến thắng quan trọng.


* Ph¶n công và tinh thần quyết chiến quyết
thắng của quân dân Đại Việt:


+ Thể hiện bằng hình tợng kì vĩ của thiên nhiên
+ Chiến th¾ng cđa ta: "sÊm vang chíp giật";
"trúc trẻ tro bay"


+ Thất bại của quân giặc: "máu chảy thành
sông"; "thây chất đầy nội" ....


+ Khung cnh chin trng: "sc phong vân phải
đổi"; "áng nhật nguyệt phải mờ"


=> Quân Lam Sơn thắng thế, giặc Minh đang
trên đà của sự thất bại.



- Chiến thắng hiện lên dồn dập liên tiếp, nhịp
điệu cuả triều dâng sóng dậy hết lớp này đến
lớp khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

? Nền tảng để quân dân ta chiến
thắng l gỡ.


?Truyền thống dân tộc thể hiện
nh thế nào.


?Vin cnh t nc c hin ra
nh th no.


<b>4- Củng cố:</b>


?Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm?


<b>5- Dặn dò:</b>


- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị <i><b>Tính chuẩn xác,</b></i>
<i><b>tính hÊp dÉn cña văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh theo SGK.</b></i>


cảnh ham sống, sợ chết, hèn nhát.


- Tip n l nhng sai lầm tiếp theo của kẻ xâm
lợc ngoan cố:



“Thằng nhãi con Tuyên Đức động binh khơng
ngừng,


§å nhót nhát Thạnh Thăng đem dầu chữa cháy.
=> Mỉa mai và coi thêng.


- Với nền tảng chính nghĩa và ma trí, nghĩa quân
Lam Sơn và cả dân tộc đã chứng minh cho giặc
Minh thấy bọn chúng đáng cời cho tất cả thế
gian.


+ LiÔu Thăng cụt đầu,


+ Quân Vân Nam vỡ mật mà tháo chạy


=> Cu binh hai o tan tnh, gic chỉ cịn nớc
ra hàng vơ điều kiện. Hình ảnh thảm bại nhục
nhã của kẻ thù làm tăng thêm khí thế hào hùng
của dân tộc và nghĩa quân. Hơn thế, tính chính
nghĩa, truyền thống nhân đạo dân tộc ta một lần
nữa đợc khẳng định sáng ngời, cao cả. Sức mạnh
của ngòi bút Nguyễn Trãi.


d. Cảm hứng độc lập dân tộc và tơng lai đất nớc.
- Đất nớc độc lập, bền vững ngn nm.


- Đất nớc sạch bóng quân thù là cơ héi míi, ph¸t
triĨn.


- Viễn cảnh đất nớc tơi sáng huy hồng: đó là


q khứ hào hùng, hiện thực hơm nay, tơng lai
ngày mai. Tự hào quá khứ, yêu hiện tại và vui
sứơng hớng tới tơng lai.


<b>III.T«ng kÕt</b>


<i><b>1- Nội dung: Đại cáo bình Ngơ là áng thên cổ</b></i>
hùng văn thể hiện rõ hào khí một thời đại oai
hùng của tồn dõn tc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

dụ, điệp từ làm tăng tính hình tợng của câu văn.


<i><b>Tiết 61</b></i> Ngày soạn


01-01-2008


<b>tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản </b>
<b>thuyết minh</b>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
Giúp häc sinh:


- Hiểu và bớc đầu viết đợc văn bản thuyết minh chuẩn xác, hấp dẫn.


- Để đảm bảo yêu cầu về tính chuẩn xác cũng nh tính hấp dẫn của văn bản
thuyết minh có những bớc tiến hành nh thế nào, HS có thể nắm rõ.


- VËn dơng vào làm bài tập.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>



1- n nh tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Tại sao i vi mt vn bn a ra


thuyết minh lại cần chuẩn xác về nội
dung?


Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết
minh là gì?


-Mc ớch ca vn bn thuyt minh
l gỡ?


-> i với mỗi một văn bản khi đa ra thảo
luận trao đổi, và thuyết minh cần phải đạt
đến độ tin cậy của ngời giao tiếp, tạo sự hấp
dẫn đối với ngời nghe, c


I. Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh
<i><b>1. TÝnh chn x¸c </b></i>


- Mục đích của văn bản thuyết minh: là cung
cấp những tri thức về sự vật khách quan
-Tác dụng của văn bản thuyết minh: giúp
cho hiểu biết của ngời đọc (ngời nghe) thêm
chính xỏc, phong phỳ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

-Tác dụng của văn bản thut minh?


Nếu nội dung khơng chuẩn xác vb
thuyết minh có tạo đợc sự tin cậy nữa


kh«ng?


-Có những biện pháp nào để đảm bảo
tính chuẩn xác của văn bản thuyt
minh?


<b>?Tính hấp dẫn của văn bản thuyết</b>
<b>minh</b>


-Tại sao văn bản thuyÕt minh cÇn cã
sù hÊp dÉn ?


-Nếu một văn bản thuyết minh khơng
tạo đợc tính hấp dẫn thì sẽ nh thế
nào?


-Các biện pháp chính để tạo tính hấp


mục đích đạt đợc nếu nội dung văn bản
không chuẩn xác (không đúng chân lí, với
chuẩn mực đợc thừa nhận).


<i><b>2. Những biện pháp nào để đảm bảo tính</b></i>
<i><b>chuẩn xác của văn bản thuyết minh:</b></i>



+Tìm hiểu thấu đáo trớc khi viết


+Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm
đ-ợc tài liệu có giá trị của chuyên gia, các nhà
khoa học có tên tuổi, của cơ quan có thẩm
quyền về vấn đề cần thuyết minh.


+ Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài
liệu để có thể cập nhật những thơng tin mới
và những thay đổi thờng có.


<b>II. TÝnh hÊp dÉn của văn bản thuyết minh</b>
<i><b>1. Tính hấp dẫn </b></i>


-Tớnh hp dẫn: là sự thu hút, lôi cuốn ngời
đọc ngời nghe trớc một vấn đề đợc bàn bạc,
trao đổi thảo luận.


- Hạn chế: Nếu không tạo đợc sức hấp dẫn
lôi cuốn ngời đọc, ngời nghe về vấn đề đợc
đem ra thuyết minh. Thì vấn đề đó sẽ khơng
đợc sự cổ động, khích lệ và khơng tìm đợc
tiếng nói chung trong tập th.


<i><b>2. Một số biện pháp tạo tính hấp dẫn của</b></i>
<i><b>văn b¶n thuyÕt minh</b></i>


- Đa ra những chi tiết cụ thể, sinh động,
những con số chính xác để bài văn không
trừu tợng, mơ hồ.



- So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc
sâu trí nhớ ngời đọc (ngời nghe).


- Kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm cho
bài văn thuyết minh biến hóa linh hoạt,
không đơn điệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

dÉn cuae văn bản thuyết minh?


<b>4- Củng cố:</b>


- Học sinh và giáo viên làm bài tập
SGK.


Bài tập/ tr24, 25


Tr li cỏc câu hỏi sâu đây để kiểm
tra tính chuẩn xác của văn bản thuyết
minh:


a) Trong bài thuyết minh về chơng
trình học, có ngời viết: “ở lớp THPT,
HS chỉ đợc học văn học dân gian ( ca
dao, tục ngữ, câu đố)”. Viết nh thế có
chuẩn xác khơng? Vì sao?


b)Trong c©u sau cã điểm nào cha
chuẩn xác:



Gi “ Đại cáo bình Ngơ” là áng
thiên cổ hùng văn vì đó là bài văn
hùng tráng đã đợc viết ra từ nghìn
năm trớc.


<b>5- DỈn dò:</b>


- Lảm bài tập SGK.


- Chuẩn bị Tựa trích diƠm thi tËp”
theo híng dÉn SGK.


<b>III.Lun tËp:</b>


- Ngời viết cha chuẩn xác về chơng trình học
THPT và đa ra những nhận định thiếu và
cha đủ với kết quả học trên lớp của học sinh
Vì trong chơng trình THPT ngồi văn học
dân gian cịn có văn học viết làm nền tảng
cho sự hiểu biết vốn từ vựng tiếng Việt và sự
am hiểu về cuộc sống của học sinh thông
qua các tác phẩm văn học.


- Điểm cha chuẩn xác ở đây là: không
những là bài văn hùng tráng đợc viết ra từ
nghìn năm trớc mà nó cho táa thấy đc khí
thế và sức mạnh của quân dân đời Trần trong
sự nghiệp đtranh chống giặc ng. xâm với
các trận thắng oanh liệt và hào hùng…



<i><b>TiÕt 62:</b></i> Ngày soạn 02-01-2008


<b>Tựa trích diễm thi tập</b>


<i><b>-Hoàng Đức </b></i>
<b>Lơng-A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Nắm đợc cách lập luận chặt chẽ kết hợp với tính biểu cảm của bài tựa


- Hiểu đợc nội dung và gía trị của một tấm bia trong Văn Miếu- Quốc Tử
Giám


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>GV hớng dẫn tìm hiểu phần tiểu</b>


<b>dÉn sgk/tr28</b>


Học sinh đọc bài
Giáo viên chốt ý


<i>-GV hỏi: Luận điểm ở đoạn 1 tác</i>
giả nêu là gì? Tác giả chọn cách lập
luận nào để luận chứng? Tại sao tác


giả không bắt đầu bài tựa bằng
cách trình bày nhng cơng việc su
tầm của mình mà lại giải quyết trớc
hết luận điểm?


- HS lần lợt trả lời và thảo luận,
phân tích theo định hớng:


<b>I- T×m hiÓu chung</b>


- Lời tựa: su tầm, bảo tồn di sản văn hố tinh
thần của tổ tiên ơng cha là một công việc rất
quan trọng và cần thiết nhng cũng hết sức khó
khăn, đặc biệt là những thời kì xa xa, hoặc sau
chiến tranh. Tiến sĩ Hoàng Đức Lơng là một
trong những trí thức thời Lê ở thế kỉ XV đã
khơng tiếc công sức, thời gian để làm cơng
việc đó. Sau khi hoàn thành Trích diễm thi
tập, ông lại tự viết một bài tựa đặt ở đầu sỏch
vi ngi c.


<b>II. Đọc - hiểu khái quát</b>


+ Gii thớch nhan v xỏc nh kiu loi vn
bn


+ Đọc văn b¶n


+ Gi¶i thÝch tõ khã : SGK



<b>III. H ớng dẫn đọc hiểu chi tiết</b>


<i><b>1. Nguyên nhân khiến cho thơ ca không đợc</b></i>
<i><b>lu truyền hết ở trên đời</b></i>


- Phơng pháp lập luận: phân tích bằng những
luận cứ cụ thể về các mặt kác nhau để lí giải
bản chất của hiện tợng, vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

-GV hỏi: Phát hiện và phân loại các
luận cứ của tác giả về các nguyên
nhân thơ văn thất truyền hay là
những khó khăn của việc su tầm.
Trong từng nguyên nhân, ngời viết
đã sử dụng phơng pháp lập luận
nào? Tác dụng?


- GV hỏi: Bên cạnh luận điểm, luận
cứ vững chắc, lập luận chặt chẽ,
đọc đoạn văn trên, ta còn thấy hộ


mở thêm điều gì?


- Hc sinh suy lun v trả lời định
hớng:


sở thích cá nhân và đó là một cv khó khăn vất
vả nhng nhất định phải làm.


+ Liên hệ đến hậu quả của chính sách cai trị


đồng hố thâm hiểm của nhà Minh: tìm mọi
biện pháp để huỷ diệt nền văn hoá, văn học
Đại Việt: thu đốt mọi sách vở, trừ kinh phật;
đập, xoá các văn bia…Bởi vậy, trong các triều
vua Thái Tổ, Thái Tông, Thánh Tông… công
việc su tầm, thu thập, ghi chép, phục dựng các
di sản hoá tinh thần củan gời Việt bị tản mát,
sau chiến tranh đợc khuyến khích tiến hành.
Theo tác giả, có 4 ngun nhân chính:


+ Chỉ có thi nhân (nhà thơ- ngời có học vấn)
mới thấy đợc cái hay, cái đẹp của thơ ca. Cách
lập luận : Liên tởng s2<sub> thơ văn nh khối chá,</sub>
gấm vóc, sắc đẹp ngồi sắc đẹp, vị ngon ngồi
vị ngon ( vì trừu tợng, khó cảm nhận cụ thể).
Từ đó, dấn tới kết luận => Dùng lối quy nạp.
+ Ngời có học, ngời làm quan thì bận việc
hoặc không quan tâm đến thơ văn ( cịn mải
học thi).


+ Ngời u thích su tầm thơ văn lại khơng đủ
năng lực, trình độ, tính kiên trì.


+ Nhà nớc (triều đình nhà vua) khơng khuyến
khích in ấn (khắc ván), chỉ in kinh Phật.


Đó là 4 nguyên nhân chủ quan và chủ yếu dẫn
đến tình hình rất nhiều thơ văn bị thất truyền.
Cách lập luận chung là phơng pháp quy nạp .
Ngồi ra, cịn 2 nguyên nhân khách quan


khác:


+ Đó là sức phá huỷ của thi gian i vi sỏch
v.


+ Đó là chiến tranh, hoả hoạn cũng góp phần
thiêu huỷ văn thơ trong sách vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Hs đọc đoạn văn:


-GV hỏi: so với các đoạn trên, vè
giọng điệu, đoạn văn vừa đọc có gì


kh¸c.


<b>4- Củng cố:</b>


? Nhận xét nội dung và nghệ thuật
tác phẩm.


- Tham khảo phần ghi nhớ SGK.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Nắm nội dung bài học.


- Chun b c thờm <i><b>Hin tài là </b></i>
<i><b>nguyên khí của quốc gia” theo </b></i>
h-ớng dẫn SGK.



giữ mãi … đợc mà khơng…


<i><b>2. NiỊm tù hµo vµ ý thức trách nhiệm của</b></i>
<i><b>Hoàng Đức Lơng</b></i>


- Tỡnh cm yờu quý, trân trọng văn thơ của
ông cha, tâm trạng xót xa, thơng tiếc trớc di
sản quý báu bị tản mát, huỷ hoại đắm chìm
trong qn lãng…của ngời viết.


- §øc Lơng này đau xót lắm sao.


- on vn trc tip bày tỏ tâm trạng, tâm sự
của tác giả trớc thực trạng đau lịng. Khó khăn
trong việc khảo cứu thơ văn Lí- Trần làm tác
giả thờng thở than, có ý trách lỗi các trí thức
đơng thời; lại cảm thấy tự thơng xót, tiếc nuối
cho nền văn hố nớc mình, dân tộc mình khi
sánh với văn hố Trung Hoa.


Rõ ràng yếu biểu cảm - trữ tình đã tham gia
vào bài nghị luận làm cho ngời đọc cùng cảm
thông và bị thuyết phục.


- Tác giả kể lại những việc mình đã làm để
hình thành cuốn sách, sửa lại lỗi cũ với giọng
kể giản dị, khiêm nhờng: khơng tự lợng sức
mình, tài hèn sức mọn, trách nhiệm nặng nề,
tìm quanh hỏi khắp, lại thu lợm thêm…
Gthiệu qua nd và bố cục của sách…



<b>IV- Tỉng kÕt</b>


- NghƯ tht lËp ln chăth chẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>Tiết 63:</b></i> Ngày soạn 02-01-2008
Đọc thêm


<b>Hiền tài là nguyên khí quốc gia</b>


<i><b> Thân Nhân Trung </b></i>
<b>-A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu đợc nội dung và gía trị của một tấm bia trong Văn Miếu- Quốc Tử
Giám.


- Hiểu việc khắc bia có ý nghià nh thế nào.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>


1- n nh t chc:


2- Kim tra bài cũ: ? Tinh thần nào đã khiến Hoàng Đức Lơng hàon thành
<i>Trích diễm thi tập .</i>


<i>“</i> <i>”</i>


3- Giíi thiƯu bµi míi:



<b>1. HS tự đọc phần tiểu dẫn sgk/tr31 và cần nhớ</b>


-Thân Nhân Trung -phó ngun sối trong Tao đàn văn học do Lê Thánh Tơng sáng
lập.


Bài kí đợc khắc trên bia năm 1484 và giữ vai trò quna trọng nh một lời tựa chung
cho cả 82 tấm bia tiến sĩ ơ Văn Miếu, Hà Nội.


<b>2.Gi¶i thÝch tõ khã: sgk</b>


<b>3.Híng dÉn t×m hiĨu mét sè chi tiÕt quan träng</b>
<i>HƯ thèng các luận điểm:</i>


-Hin ti l nguyờn khớ ca quc gia (tầm qtrọng và ý/n của hiền tài đối với đất nớc
-Những việc làm thể hiện sự qtâm của các thánh đế minh vơng đvới hiền tài.


-ý/n cđa viƯc kh¾c bia tiÕn sÜ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

+Hiền tài: ngời có tài, có c, ti cao, c ln.


+Nguyên khí: khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vËt.




Mqhệ giữa hiền tài với sự thịnh suy của đất nớc. Ngun khí thịnh thì thế nớc mạnh,
rồi lên cao và ngợc lại: ngun khí suy yếu thì thế nc, rồi xuống thấp.Cách lập luận
kiểu diễn dịch bằng cách so sánh đối lập để thấy chân lí rõ ràng hiển nhiên.


<i>-GV hỏi: Thánh đế minh vơng đã làm gì để khuyến khích hiền tài? Tại sao nói làm</i>
<i>thế vẫn cha đủ? -HS trả lời theo đinh hớng:</i>



Các nhà nức pk VN- các triều đại Lí-Trần, Lê đã thể hiện sự q’trọng hiền tài, kh2
hiền tài, đề cao kẽ sĩ, quý chuộng ko biết thế nào là cùng, ban ân lớn mà vẫn không
cho là đủ: đề cao danh tiếng, ban chức tớc, cấp bậc (trạng nguyên, thái học sinh,
tiến sĩ), ban yến tiệc, mũ áo, vinh quy bái tổ về làng (võng anh đi trc võng nàng đi
sau


-Khun khÝch kỴ hiền tài, ngăn ngừa điều ác, kẻ ác


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 4</b>
<b>BÀI HỌC KÌ </b>


<b>(Kèm theo hướng dẫn chấm của Sở GD&ĐT)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>


- Hệ thống hoá kiến thức đã học và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc, về lập
dàn ý, về diễn đạt,….


- Tự đánh giá những ưu - nhược điểm trong bài làm của mình, đồng thời có
được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau.


<b>B- Tiến trình dạy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Gi i thi u b i m i:ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS nhắc lại đề.



=> Xác định yêu cầu của đề bài.


HS đọc một số bài khá, giỏi.
Giáo viên nhận xét.


I- Phân tích đề:


Đề b i: gåm hai phÇn: à


1- Trắc nghiệm: 8 câu hỏi trắc nghiệm khách
quan.


2- T lun: đề bài mở, cần xác định chính xác
đề bài, yêu cầu có kĩ năng khái quát, tổng
hợp.


II- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:


- Hầu hết bài làm HS tiếp cận tương đối sát
yêu cầu đề bài.


- Đây là kiểu đề bài mở, học sinh cần xác
định đúng yêu cầu của đề bài, trình bày kiến
thức chính xác.


- Một số bài làm có phơng kiến thức rộng,
biết so sánh, mở rộng kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>4- Củng cố</b>



GV tham khảo hướng dẫn chấm
của Sở GD&ĐT.


GV - HS sửa lỗi bài làm.


<b>5- Dặn dò</b>


- Về nhà sửa lại bài.


- Chuẩn bị "<i><b>Bài viết số 5"</b></i> theo SGK


rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu lốt, có sự
sáng tạo.


2. Nhược điểm:


- Chữ viết một số bài chưa rõ ràng,
- Trình bày, bố cục bài làm chưa hợp lí.
- Phần tự luận chưa tập trung vào luận đề.
III- Sửa lỗi:


1. Hình thức


- Bố cục ngắn gọn và rõ ràng. Xác định rõ ý
tưởng trình bày ở từng phần.


- Mỗi ý trình bày một đoạn.


- Chú ý lỗi chính tả: dâu tằm (râu!); dắng dỏi


(dắng giỏi),…


2. Nội dung:


- Trình bày bằng lời văn của bản thân.


- Tập trung nêu bật cảm nghĩ của bản thân về
bài thơ chọn phân tích.


- Cố gắng hồn thành đày đủ ba phần bài tự
luận.


- Phần trắc nghiệm cần trình bày khoa học
hơn, không chép lại câu hỏi.


<i><b>TiÕt 64-65</b></i> Ngày soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Bài viết văn số 5</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)</b>


<b>Câu 1: Văn bản nào sau đây không phải là sáng t¸c cđa Ngun Tr·i</b>


a. D địa chí b. Đại cáo bình Ngơ c. Bạch Vân thi tập d. Lam Sơn
thực lục


<b>Câu 2: Văn bản nào sau đây là của Nguyễn TrÃi</b>


a.Văn bia Vĩnh Lăng. c. Tùa “TrÝch diƠm thi
tËp”



b. Hiền tài là ngun khí của quốc gia. d. Cả 3 câu a, b, c đều sai
<b>Câu 3: Văn bản Đại cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi đợc đánh giá là một áng văn:</b>
a. Vơ tiền khống hậu. b. Độc nhất vô nhị. c. Thiên cổ kì bút. d. Thiên cổ hùng
văn.


<b>Câu 4: Văn bản Đại cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi đợc xem là bản tuyên ngôn </b>
độc lập lần thứ mấy của dân tộc Việt Nam


a. Thứ nhất. b. Thứ hai. c. Thứ ba. d. Cả a, b, c đều
sai.


<b>Câu 5: T tởng nhân nghĩa trong Đại cáo bình Ngơ nghĩa là gì?</b>
a. Là mối quan hệ tình thơng và đạo lí của con ngời.
b. Là chống quân xâm lợc.


c. Là tiêu trừ tham tàn bạo ngợc để bảo cuộc sống yên ổn của con ngời.


d. Cả 3 cõu a, b, c u ỳng.


<b>Câu 6: Phú sông Bạch Đằng của tác giả:</b>


a. Nguyễn TrÃi b. Trơng Hán Siêu. c. Ngun Méng Tu©n. d. Nguyễn
S-ởng.


Câu 7: Điểm giống nhau của bài Nam quốc sơn hà với Đại cáo bình Ngô lµ:


a. Thể loại b. Hồn cảnh sáng tác c. T tởng chủ đạo d. Phơng thức biểu
đạt


Câu 8: Bài Tựa Trích diễm thi tập <i>“</i> <i>”</i> đợc viết năm



a. 1495 b. 1496 c. 1497 d.
1498


<b>II. PhÇn tự luận (8 điểm)</b>


Anh (chị) hÃy viết một bài văn giới thiệu về tác giả Nguyễn TrÃi.


<i><b>Tiết 66:</b></i> Ngày soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Khái quát lịch sử tiếng Việt</b>
<b>A- Mục tiêu bµi häc:</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc một cách khái quát nguồn gốc, các mối quan hệ họ hàng, quan hệ
tiếp xúc, tiến trình phát triển của tiếng Việt và hệ thống chữ viết của tiếng Việt .


-Thấy rõ lịch sử phát triển của tiếng Việt gắn bó với lịch sử phát triển của đất
nớc, của dân tộc.


-Bồi dỡng tình cảm quý trọng tiếng Việt - tài sản lâu đời và vố cùng qúy báu
của dân tộc.


<b> B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>


?Th no l ting Vit.


Lịch sử dày trun thèng vỊ tiÕng
ViƯt nh thÕ nµo?


? Tiếng Việt trong thời kì dựng
n-ớc có đặc điểm nh thế no.


?Quan hệ họ hàng của tiếng Việt.


<b>I. Lịch sử phát triĨn cđa TiÕng ViƯt</b>


- TiÕng ViƯt lµ tiÕng nãi cđa d©n téc ViƯt - d©n
téc


đa số trong đại gia đình 54 dân tộc anh em trên
đất nớc Việt Nam .


- Là ngơn ngữ tồn dân, dùng chính thức trong
các lĩnh vực hành chính, ngoại giao, giáo dục,…
Tiếng Việt đợc các dân tộc anh em sử dụng nh
ngôn ngữ chung trong giao tiếp xã hội.


<i><b>1. TiÕng ViÖt trong thêi k× dùng níc</b></i>
a. Ngn gèc tiÕng ViƯt:


- Có nguồn gốc từ tiếng bản địa (Vùng đồng
bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ).


- Nguån gèc và tiến tình phát triĨn cđa tiÕng


ViƯt gắn bó với nguồn gốc và tiến trình phát
triển cđa d©n téc ViƯt.


- Tiếng Việt đợc xác định thuộc họ ngơn ngữ
Nam á.


b. Quan hƯ hä hµng cđa tiÕng ViƯt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Häc sinh


So s¸nh tiÕng Việt - Mờng


?Tiếng Việt trong thời kì Bắc
thuộc và chống Bắc thuộc.


?Tại sao lại chịu ảnh hởng nặng
nề của tiếng Hán.


Học sinh tìm hiểu các phơng thức
vay mợn tiếng Hán cđa tiÕng


ViƯt.


?Tiếng Việt dới thời kì độc lập tự
chủ.


+ Môn- Khmer (Nam Đông Dơng và phụ cận
Bắc Đông Dơng) => là hai ngôn ngữ Môn và
Khmer đợc lấy tên cho cách gọi chung vì hai
ngơn ngữ này sớm có chữ viết.



+ Mơn - Khmer đợc tách ra thành tiếng Việt
M-ờng chung (tiếng Việt cổ), và cuối cùng tiếng
Việt Mờng lại đợc tách ra thành Tiếng Việt và
Tiếng Mờng. Ta so sánh:


ViÖt Mêng
ngµy ngµi
ma m¬
trong tlong


<i><b>2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chèng</b></i>
<i><b>B¾c thc</b></i>


- Trong q trình phát triển, tiếng Việt đã có
quan hệ tiếp xúc với nhiều ngôn ngữ khác trong
khu vực nh tiếng Thái (ngữ âm và ngữ nghĩa)
- ảnh hởng sâu rộng nhất phải kể đến tiếng
Hán. Có sự vay mợn và Việt hố ngơn ngữ Hán
về âm đọc, ý nghĩa…


- Tiếng Việt và tiếng Hán khơng cùng ngn
gốc và khơng có quan hệ họ hàng. Nhng trong
q trình tiếp xúc, tiếng Việt đã vay mợn rất từ
ngữ Hán.


+ Vay mợn trọn vẹn từ ngữ Hán, chỉ Việt hoá
âm đọc: tâm, tài, sắc, mệh, độc lập, tự do,<i>….</i>
+ Vay mợn một yếu tố, đảo vị trí các yếu tố, sao
phỏng, dịch nghĩa ra tiếng Việt, biến đổi nghĩa:


<i>bao gồm, sống động, thiên thanh -> trời xanh,</i>
<i>hồng nhan -> má hồng, thủ đoạn có nghĩa xấu</i>
<i>trong tiếng Việ,.…..</i>


<i><b>3. TiÕng ViƯt díi thêi k× déc lËp tù chđ</b></i>


- TiÕng ViƯt thêi k× này phát triển ngµy cµng
tinh tÕ un chun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

? Đặc điểm của tiếng Việt trong
thời kì Pháp thuộc.


?Ch Quốc ngữ ra đời có vai trị
nh thế nào.


? Tiếng Vit t sau Cỏch mnh
thỏng Tm n nay.


?Phiên âm thuật ngữ KH chủ yếu.


?Vay mợn thuật ngữ KHKT của
tiếng nớc nào.


?Từ ngữ ngày nay có tính chất
nh thế nào.


? Ting Vit ó s dng nhng
ch vit no.


- Chữ Hán?



- Nhờ q trình Việt hố từ chữ Hán, chữ Nơm
ra đời trên nền tự chủ, tự cờng của dân tộc.
-Với chữ Nôm, tiếng Việt khẳng định đợc những
u thế trong sáng tác văn chơng (âm thanh, màu
sắc, hình ảnh…).


<i><b>4. TiÕng Việt trong thời kì Pháp thuộc</b></i>


- Ch Hỏn mt v trí độc tơn, nhng tiếng Việt
vẫn bị chèn ép


- Ng«n ngữ: ngoại giao, giáo dục, hành chính
lúc này bằng tiếng Ph¸p.


- Chữ quốc ngữ ra đời, thơng dụng và phát triển
đã nhanh chóng tìm đợc thế đứng. Báo chí chữ
quốc ngữ ra đời và phát triển mạnh mẽ từ những
năm 30 thế kỉ XX.


- ý thức xây dựng tiếng Việt đợc nâng lên rõ rệt
(Danh từ khoa học 1942 -GS. Hoang Xuân
Hãn).


- Tiếng Việt góp phần cổ vũ và tuyên truyền
cách mạnh, kêu gọi toàn dân đoàn kết đấu tranh
giành độc lập, tự do cho dân tộc.


- Tiếng Việt phong phú hơn về các thể loại, có
khả năng đảm đơng trách nhiệm trong giai đoạn


mới.


<i><b>5. Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám</b></i>
<i><b>đến nay</b></i>


- Tiếng Việt trở thành ngôn ngữ quốc gia có đầy
đủ chức năng tham gia vào cơng cuộc xõy dng
v bo v t quc.


- Phiên âm thuật ngữ KH của phơng Tây (chủ
yếu qua tiếng Pháp)


- Vay mn thut ng KH-KT qua ting TQ (c
theo õm Hỏn-Vit)


- Đặt thuật ngữ thuần Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Chữ Nôm?


- Chữ Quốc ngữ?


<b>4- Củng cố:</b>


- Học sinh làm bài tập.
- Giáo viên hớng dẫn.
<b>5- Dặn dò:</b>


- Học bài.


- Chuẩn bị <i><b>H</b><b>ng Đạo Đại Vơng</b></i>


<i><b>Trần Quốc Tuấn theo SGK.</b></i>


<b>II. Chữ viết của tiếng Việt </b>


<i><b>- Chữ Hán: do ¶nh hëng hơn 1000 năm Bắc</b></i>
thuộc (phong kiến phơng Bắc TQ)


<i><b>- Ch Nụm: khi ý thc tự chủ tự cờng của dân</b></i>
tộc lên cao, đòi hỏi cần có một thứ chữ của dân
tộc.


<i><b>- Ch÷ qc ng÷: do giáo sĩ phơng Tây dùng con</b></i>
chữ La tinh ghi âm tiếng Việt (1651).


=> Chữ viết tiếng Việt ngày nay là cả một quá
trình phát triển lâu dài của dân tộc theo chiều
dài lịch sử xà hội Việt Nam.


<b>III- Luun tËp</b>
- Bµi tËp 1, 2, 3 SGK.


<i><b>TiÕt 67:</b></i> Ngày soạn


08-01-2008


<b>Hng đạo đại vơng trần quốc tuấn</b>
<b>-Ngô Sĩ </b>
<b> A- Mục tiêu bài học:</b>


Gióp häc sinh:



- Thấy đợc cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhng đậm chất văn
học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ chân dung nhân vật lịch sử.


- Cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ của ngời anh hùng dân tộc Trần
Quốc Tuấn, đồng thời hiểu đợc những bài học đạo lí q báu mà ơng để lại cho đời
sau.


<b> B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


Học sinh đọc SGK.
? Nột c bn v tỏc gi Ngụ S


Liên.


<b>I- Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

? Tìm hiểu về Đại Việt sử kí toàn
th.


Hc sinh c vn bn.
Giỏo viờn: Trần Quốc Tuấn có vai
trị quan trọng trong việc nhà Trn
ỏnh thng quõn xõm lc


Mụng-Nguyờn


?Hình ảnh Trần Quốc Tuấn trong
tác phẩm là một ngời nh thế nào.


+Tài năng, nhân cách, lối sống?


- Đỗ tiến sĩ năm 1442 dới triều Lê Thái Tông,
đ-ợc cử vào Viện Hàn lâm.


- Các chức danh của ông: Hữu thị lang bộ Lễ,
Triều liệt đại phu kiêm T nghiệp Quốc Tử Giám,
Tu soạn Quốc sử qn.


<i><b>2. T¸c phÈm:</b></i>


- Đại Việt sử kí tồn th: bộ chính sử lớn của
Việt Nam thời trung đại do ông biên soạn và
hồn tất năm 1479, gồm 15 quyển,....


=> ThĨ hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ, vừa có
giá trị sử học, vừa co giá trị văn học.


<b>II. Đọc - hiểu</b>
<i><b>1. Văn bản</b></i>
<i><b>2. Phân tích</b></i>


a. Hng o i Vung Trn Quốc Tuấn là vị
anh hùng dân tộc, tài cao, đức trọng:



- PhÈm chÊt nỉi bËt cđa TrÇn Quốc Tuấn là
trung quân ái quốc:


+ Phẩm chất sáng ngời khi ông phải giải quyết
những mối mâu thuẫn giữa hiếu và trung, giữa
tình nhà và nợ nớc.


+ t trung lên trên hiếu, nợ nớc trên tình nhà
(Hiếu với nớc, với dân mới là đại hiếu)


+ Trớc lời cha dặn: “Con mà khơng vì cha lấy
đợc thiên hạ thì cha dới suối vàng cũng không
nhắm mắt đợc”, ông “để điều đó trong lịng,
nh-ng khơnh-ng cho là phải”.


+ Khi vận nớc ở trong tay, ông vẫn một lòng
trung nghĩa víi vua TrÇn.


+ Thái độ, hành động của Trần Quốc Tuấn:
“cảm phục đến khóc”; “khen ngợi” Yết Kiêu,
Dã Tợng; “rút gơm kể tội”, “định giết” Trần
Quốc Tảng càng tơn lên tấm lịng trung nghĩa
của ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

? Chi tiết nào thể hiện Trần Quốc
Tuấn là vị tớng tài ba, mu lợc.


? c ca Trn Quc Tun c
th hin nh th no trong tỏc



phẩm.


? Ngô Sĩ Liên sử dụng nghệ thuật
khác họa nhân vật lịch sử nh thế


nào.


? Tác dụng của nghệ thuật kể
chuyện.


<b>4- Củng cố:</b>


? Nêu giá trị nội dung của tác
phẩm qua phân tích.


- Ông là vị tớng tài ba mu lợc với tầm nh×n xa
réng:


+ Tâu trình vua cách dùng binh và thợng sách
giữ nớc. Soạn sách binh gia lu truyền răn dạy
đời sau.


+ T tởng thân dân của bậc lơng thần thể hiện ở
chủ trơng khoan sức dân, ở việc chú trọng tới
vai trò, sức mạnh đoàn kết toàn dân.


+ Chiờu hiền đãi sĩ, mơn khách của ơng nhiều
ngời giỏi chính sự và nổi tiếng về văn chơng.
- Hng Đạo Đại Vuơng Trần Quốc Tuấn là ngời
có đức độ lớn lao:



+ Là thợng quốc công, đợc vua trọng đãi rất
mực nhng ông ln kính cẩn, khiêm nhờng “giữ
tiết làm tơi”,


+ Ngời đời ai cũng ngỡng mộ (hiển linh phò trợ
nhân dân), giặc Bắc phải nể phục.


b. Nghệ thuật khắc họa nhân vật lịch sử sắc nét
sống động:


- Trần Quốc Tuấn đợc xây dựng trong nhiều mối
quan hệ và đặt trong những tình huống thử
thách:


+ §èi với nớc: sẵn sàng quên thân;
+ Đối với vua: hết lòng hết dạ;
+ Đối với dân: quan tâm lo lắng;


+ Đối với tớng sĩ dới quyền: tận tâm dạy bảo;
+ Đối với con cái: nghiêm khắc giáo dục;
+ Đối với bản thân: khiêm tốn, giữ đạo trung,…
=> Cách kể này mạch lạc, khúc chiết, giữ đợc
tính lơgíc của những câu chuyện nhng vẫn sinh
động, hấp dẫn, có tác dụng làm nổi bật chân
dung nhân vật.


<b>III.Tæng kÕt:</b>
<i><b>1. Néi dung</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

? Giá trị nghệ thuật của tác phẩm.


- Trn Quc Tun là nhà chính trị - quân sự lỗi
lạc của dân tộc, đặc biệt luôn nêu cao tinh thần
trung quân ái quốc, sẵn sàng xả thân vì đất nớc.
<b>2. Nghệ thuật</b>


- K chuyn lch s rt c sc.


- Khắc hoạ hình tợng nhân vật sâu sắc.
- Lập luận chặt chẽ, lôgíc, gợi biểu cảm.


<i><b>Tiết 68:</b></i> Ngày soạn


14-01-2008
Đọc thêm


<b>Thỏi s trn th </b>


<i><b> Ngô Sĩ Liên </b></i>
<b>-A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Có thái độ đúng đắn khi nhìn nhận về con ngời có cơng và những sai lm,
tn bo.


- Hiểu rõ hơn về Văn sử bất phân.
<b>B- Tiến trình dạy học:</b>



1- n nh t chc:


2- Kim tra bài cũ: ? Phẩm chất cao quý của Trần Quốc Tuấn đợc thể hiện
<i>nh thế nào trong câu chuyện Ngơ Sĩ Liên kể.</i>


3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Học sinh tham khảo bi hc trc.


Hc sinh c vn bn.


? Ngô Sĩ Liên khắc họa nhân vật
Trần Thủ Độ qua những tình tiết


nào.


? Nêu nhận xét về ứng xử của
Trần Thủ Độ.


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


- Tham khảo bài Hng Đạo Đại Vơng Trần Quốc
Tuấn.


<b>II- Đọc - hiểu</b>
<i><b>1. Văn bản (SGK)</b></i>
<i><b>2. Phân tích</b></i>


a. Nhân cách Trần Thủ Độ:



- Ngô Sĩ Liên thể hiện nhân cách Trần Thủ Độ
qua bốn tình tiết:


+ Cú ngi hc tội ơng chun quyền, ơng khơng
thù ốn, tìm cách trừng trị, ngợc lại Trần Thủ Độ
công nhận và tán thởng. Ơng là ngời phục thiện,
cơng minh, độ lợng và có bản lĩnh.


+ Trần Thủ Độ khơng bênh vợ mà tìm hiểu rõ
s3ự việc, khen thởng việc làm đúng phép nớc.
Ơng là ngời tơn trọng pháp luật, chí cơng vơ t,
khơng thiên vị ngời thân (vợ mình).


+ Trần Thủ Độ dạy cho tên chạy chọt chức câu
đơng một bài học: muốn làm chức quan ấy hắn
phải chặt một ngón chân để phân biệt với những
ngời khác do xứng đáng mà đợc cử. Ơng là ngời
giữ gìn sự cơng bằng của phép nớc, bài từ tệ nạn
chạy chọt, đút lót, dựa dẫm thân thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

? NhËn xÐt khái quát về nhân
cách Trần Thủ Độ.


<b>4- Củng cố:</b>


? Nghệ thuật khắc họa nhân vật
lịch sử và nhân cách Trần Thủ


Độ qua bài học.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Nắm bài học.


- Chuẩn bị Phơng pháp thuyết
<i><b>minh theo SGK.</b></i>


việc công lên hàng đầu, không t lợi, gây bè kéo
cánh.


=> Trn Th Độ là ngời bản lĩnh và nhân cách:
thẳng thắn cầu thị, độ lợng, nghiêm minh đặc
biệt là chí cơng vơ t.


b. nghƯ tht kĨ chun cđa Ng« SÜ Liên:
- Tạo tình huống giàu kịch tính;


- Chọn chi tiết đắt giá cho những tình huống
truyện đẩy đến cao trào và giải quyết bất ngờ.
<b>III- Tổng kết</b>


- NghƯ tht kh¾c häa nhân vật lịch sử và nhân
cách Trần Thủ Độ qua bµi häc.


<i><b>TiÕt 69:</b></i> Ngày soạn


15-02-2008


<b>Phơng pháp thuyết minh</b>
<b>A- Mục tiêu bài häc:</b>



Gióp häc sinh:


- Hiểu rõ tầm quan trọng của phơng pháp thuyết minh và những yêu cầu đối
với việc vận dụng phơng pháp thuyết minh.


- Nắm đợc một số phơng pháp thuyết minh cụ thể.


- Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản thuyết minh để
viết đợc một bài văn nhằm trinh bày một cách cụ thể, chuẩn xác, hấp dẫn, sinh động
về một sự vật hay hiện tợng.


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ: 15’ (đề kèm theo)
3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


?Khi cần thuyết minh vấn đề nào
đó phải ta cần lu ý gì.


<b>I- TÇm quan träng cña ph ơng pháp thuyết</b>
<b>minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Học sinh nêu những phơng pháp
thuyết minh đã học.


Gi¸o viên hớng dẫn học sinh tìm


hiểu ví dụ SGK Tr 48


?Tác dụng của việc sử dụng
ph-ơng pháp thuyết minh đó.


?Thut minh chó thÝch lµnh thÕ
nµo.


?Thut minh bằng cách giảng
giải nguyên nhân-kết qu¶.


?Muốn làm bài văn thuyết minh
có kết quả thì phải nh thế nào?
?Những phơg pháp thuyết minh
thờng gặp đó là gì.


?ViƯc lùa chọn, vận dụng và phối
hợp các phơng pháp thuyết minh


cần tuân theo những nguyên tắc


- Phi thc lũng mong mun truyền đạt những
tri thức ấy cho ngời đọc (ngời nghe).


- Phơng pháp truyền đạt cho ngời đọc ngời nghe
cần dễ hiểu, rõ ràng, chính xác, khoa học và
trong sáng.


<b>II- Mét sè ph ¬ng ph¸p thut minh</b>



<i><b>1. Ơn tập các phơng pháp thuyết minh đã học</b></i>
a. Những phơng pháp thuyết minh đã học: nêu
định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so
sánh, phân loại, phân tích


<b>* T×m hiĨu vÝ dơ:</b>


- Nêu nhận định về nhân vật lịch sử Trần Quốc
Tuấn, rồi liệt kê bằng số liệu cụ thể để giải
thích.


- Dïng bút pháp phân tích, giải thích.


- Dựng s liu so sánh rồi phân loại và nêu ví
dụ phân tích đa ra kết luận.


- Đa ra nhận định về nhạc cụ của một điệu hát,
phân loại rồi phân tích âm thanh các nhạc cụ.
b. Tác dụng: lời văn thêm truyền cảm, sinh
động, hấp dẫn, chun xỏc.


<i><b>2.Tìm hiểu thêm một số phơng pháp thut</b></i>
<i><b>minh</b></i>


- Thut minh b»ng c¸ch chó thÝch.


- Thut minh bằng cách giảng giải nguyên
nhân- kết quả.


<b>III.Yờu cầu đối với việc vận dụng ph ơng</b>


<b>pháp thuyết minh</b>


<i><b>1. Muốn làm bài văn thuyết minh có kết quả,</b></i>
ngời làm bài phải nắm đợc phơng pháp thuyết
minh.


<i><b>2. Những phơng pháp thuyết minh thờng gặp:</b></i>
định nghĩa, chú thích, phân tích, phân loại, liệt
kê, giảng giải nguyên nhân-kết quả, nêu ví dụ,
so sánh, dùng số liệu,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

ph-nào.


<b>4- Củng cố:</b>


- Học sinh lam bài tập.
- Giáo viên củng cố.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Làm bài tập còn lại.


- Chuẩn bị “<i><b>Chuyện chức phán</b></i>
<i><b>sự đền Tản Viên </b></i> theo hng dn
SGK.


ơng pháp thuyết minh cần tuân theo các nguyên
tắc:


- Khụng xa ri mc ớch thuyt minh;



- Lm nổi bật bản chất và đặc trng của sự vật,
hiện tợng;


- Làm cho ngời đọc (ngời nghe) tiếp nhận dễ
dàng v hng thỳ.


<b>IV.Luyện tập</b>
<i><b>1. Bài tập1</b></i>


- Phơng pháp chú thích, phân loại, liệt kê, nêu ví
dụ điển hình.


=> Tỏc gi cung cấp những tri thức về một loài
hoa đợc cả phơng Đông và phơng Tây tôn quý.
+ Tác giả hiểu biết thật sự khoa học, chính xác,
khách quan về lồi hoa lan ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i><b>TiÕt 70-71:</b></i> Ngày soạn
17-02-2008


<b>Chuyn chức phán sự đền tản viên</b>


<i><b>Ngun D÷ </b></i>
A- Mơc tiêu bài học:


Giúp học sinh:


-Thy dc tớnh cỏch dng cảm, kiên cờng của nhân vật Ngô Tử Văn- đại diện
cho chính nghĩa chống lại những thế lực gian tà



-Bồi dỡng thêm lịng u chính nghĩa và niềm tự hào về ngời trí thức nớc Việt
-Tháy đợc nghệ thật kể chuyện sinh động, hấp dẫn, giàu kịch tính của tác giả
Truyền kì mạn lục


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn nh t chc:


2- Kiểm tra bài cũ: ? Có những phơng pháp thuyết minh nào? Muốn thuyết
<i>minh hiệu quả ta cần chú ý gì.</i>


3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hot ng ca GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i><b>Tiết1:</b></i>


-Cuộc đời và con ngời Nguyễn
Dữ có những điểm gì cần lu ý?


? Em hiểu gì về thể loại truyền
kì.


? Tác phẩm Truyền kì m¹n lơc”:


+Nội dung chính của tác phẩm
đó?


<b>I. T×m hiĨu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>



- Nguyễn Dữ (?....?) sống vào khoảng thế kỉ
XVI, ngời xà Đỗ Tùng, huyện Trờng Tân (này
là huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dơng).


- Xuất thân trong 1 gia đình khoa bảng (cha đỗ
tiến sĩ đời Lê Thánh Tông).


- Thi đỗ và ra làm quan nhng không lâu sau ông
cáo quan về ở ẩn.


<i><b>2. Truyền kì - Truyền kì mạn lục</b></i>


a. Truyn kỡ: l thể văn xuôit rung đại, phản ánh
hiện thực qua những yếu tố kì lạ, hoang đờng.
b. Truyền kì mạn lục:


- Số lợng tác phẩm không nhiều, tiêu biểu là
Truyền kì mạn lục gồm 20 truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

-Yờu cu hc sinh c bi.


?Tính cách nổi bật của Ngô Tử
Văn là gì.


+Thể hiện ở những điểm nào?


+Dẫn chứng cụ thĨ ?


<b>TiÕt2:</b>



+Ph¶n øng tríc thãi xÊu, thãi
¸c…?


+Những hàng động nào mà tác
phẩm đã phản ánh rõ nét nhất?


? §èi diƯn với Diêm Vơng và cõi
âm, Tử Văn thể hiện minh lµ


ng-êi nh thÕ nµo.


quan niệm sống“ lánh đục về trong” của bản
thân và lớp trí thức ẩn dật cùng thời. Giá trị
nhân bản của tác phẩm còn là tinh thần dân tộc,
bộc lộ niềm tự hào nhân tài, văn hóa nơc Việt.
<b>II. Đọc - hiu</b>


<i><b>1. Văn bản: SGK</b></i>
<i><b>2. Phân tích:</b></i>


a. Tớnh cỏch ni bật ở nhân vật Ngô Tử Văn: là
cơng trực, dũng cảm đấu tranh vì chính nghĩa
(tình tiết, sự kiện…)


- Trớc hết, tính cách Ngơ Tử Văn thể hiện qua
lời kể của tác giả: “Chàng vốn khảng khái, nóng
nảy, thấy sự tà gian thì khơng thể chịu đợc, vùng
Bắc ngời ta vẫn khen là một ngời cơng trực”.
- Ngay khi mới xuất hiện, tính cách Ngô Tử
Văn đã bộc lộ khá rõ với thái độ không run sợ


trớc lời đe dọa của tên hung thần. Hành động
của Tử Văn châm lửa đốt ngôi đền thiêng: “rất
tức giận, một hôm tắm gội sạch sẽ khấn trời, rỗi
châm lửa đốt đền. Mọi ngời đều lắc đầu lè lỡi,
lo sợ thay cho Tử Văn, nhng chàng vẫn vung tay
khơng cần gì cả”.


+ Ph¶n øng cđa Tư Văn trớc thói xấu, thói ác
nhanh chóng, mạnh mẽ, dứt kho¸t.


+ Hành động: “tắm gội sạch sẽ” trớc khi đốt
đền, “vung tay khơng cần gì cả” sau khi đốt đền
chứng tỏ Tử Văn quyết đấu, quyết sống mái với
kẻ gian tà, dù đối thủ của Tử Văn là kẻ nào
cũng phải kinh sợ.


- ở chốn âm cung, do chỉ nghe bên nguyên,
Diêm Vơng - vị quan tồ xử kiện, ngời cầm cán
cân cơng lí - cũng đã có lúc tỏ ra hồ đồ.


+ Tử Văn gan dạ trớc bọn quỷ Dạ Xoa nanh ác
và quang cảnh đáng sợ nơi cõi âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

+Ngôn ngữ, cử chỉ, thái độ?


? ý nghĩa sự đấu tranh của Ngơ
Tử Văn.


? T tởng câu chuyện này là gì.
+Lên án vấn đề gì?



+Vạch ra rõ nét hiện thực xh đất
nớc con ngời ra sao?


-Tác giả đề cao điều gì ở con
ng-ời?


-Nguyễn Dữ thể hiện đợc điều gì
qua ngịi bút?


+ Chàng không chỉ ‘kêu to”, khẳng định: “Ngô
Soạn này là một kẻ sĩ ngay thẳng ở trần gian”,
mà còn dũng cảm vạch mặt tên bại tớng gian tà
với lời lẽ “rất cứng cỏi, không chịu nhún nhờng
chút nào”. Chàng chiến đấu đến cùng vì lẽ phải.
Cứ từng bớc, Ngơ Tử Văn đã đánh lui tất cả sự
phản công, kháng cự của kẻ thù, cuối cùng đánh
gục hoàn toàn viên tớng giặc.


- Ngơ Tử Văn với sự kiên định chính nghĩa của
mình đã chiến thắng gian tà mang lại ý nghĩa:
+ Giải trừ đợc hậu họa, đem lại an lành cho
nhân dõn;


+ Diệt từ tận gốc thế lực xâm lợc tàn ác, làm
sáng tỏ nỗi oan khuất và phục hồi danh vị cho
Thổ thần nớc Việt;


+ c tin c vo chc phán sự đền Tản Viên,
đảm đơng nhiệm vụ giữ gìn cơng lí.



b. T tởng Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- Vạch trần bộ mặt gian tà của khơng ít kể đơng
quyền “quen dùng chớc dối lừa, thích làm trị
thảm ngợc”.


+ Lên án một quan tham lại nhũng đơng thời
+ Đồng thời còn tố cáo mạnh mẽ hiện thực xã
hội với “rễ ác mọc lan, khó lịng lay động”, “vì
tham của đút” mà bênh vực cho kẻ gian tà.
+ Lời nói tự nhiên của Tử Văn với Thổ cơng:
“Sao mà nhiều thần quá vậy?”


- Tác giả đề cao phẩm chất ngời qn tử: Ngơ
Tử Văn là hình tợng tiêu biểu cho kẻ sĩ cơng
trực, khảng khái, kiên quyết chống gian tà.
- Nguyễn Dữ đã thể hiện sâu sắc tinh thần tự
hào dân tộc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

-Câu chuyện kết thúc nh thế nào?
Có gì đặc biệt?


<b>4- Cđng cè:</b>


? NhËn xÐt nội dung và nghệ
thuật tác phẩm.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Học bài, nắm nội dung và t


t-ởng tác phẩm.


- Chuẩn bị <i><b>Luyện tập viết đoạn</b></i>
<i><b>văn thuyết minh theo hớng dẫn</b></i>
SGK.


chung cho những tên xâm lợc?


- Cõu chuyn kết thúc với thắng lợi thuộc về
Ngô Tử Văn: cội nguồn truyền thống nhân đạo
và yêu nớc của dân tộc Việt Nam chính nghĩa
thắng gian tà, tinh thần dân tộc thắng ngoại
xâm.


<b>III. Tỉng kÕt</b>
<i><b>1. Néi dung</b></i>


- ChiÕn th¾ng cđa chÝnh nghÜa trªn mäi lÜnh vùc
trong cc sèng cđa con ngêi. Đây là niềm tin
tất yếu cần có ở mỗi chúng ta


-Thể hiện niềm tự hào về những ngời trí thức
Việt, những con ngời kiên định, dũng cảm luôn
đứng về lẽ phải và cơng lí.


- Tố cáo hiện thực về xã hội đơng thời với nhiều
thủ đoạn, nhiều mánh khoé,…


<i><b>2. NghÖ tht</b></i>



- Sư dơng thµnh c«ng yÕu tè kì và yếu tè
“thùc”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b>TiÕt 72:</b></i> Ngày soạn
20-02-2008


<b>Luyện tập</b>


<b> viết đoạn văn thuyết minh</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Ôn tập và củng cố những kiến thức về đoạn văn đã học ở THCS.


- Thấy đợc mối quan hệ mặt thiết giữa việc viết đoạn văn với việc lập dàn ý.
- Tích hợp với các kiến thức về văn, tiếng Việt và tích hợp với vốn sống thực
tế để viết đoạn văn thuyết minh.


- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn có liên kết câu và đúng kiểu bài thuyết
minh.


B- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Giới thiệu bài mới:
<b>I- ôn tập về đoạn văn</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục I trong SGK và trả lời câu hi:
<i><b>1. on vn l gỡ?</b></i>



<i><b>2. So sánh đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết minh.</b></i>
<i><b>3. Cấu trúc của một đoạn văn thuyết minh</b></i>


- Giỏo viờn gi ý v dn dắt học sinh trao đổi thảo luận và trả li:


<i><b>1. Hiện nay có nhiều cách hiểu về đoạn văn kh¸c nhau, nhng cã thĨ quy vỊ</b></i>
mét sè c¸ch hiĨu chÝnh nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

mấy đoạn? Mỗi đoạn nói gì?...”. Nh vậy đoạn có thể rất dài, bao gồm nhiều phần
xuống dịng, nhng cũng có thể chỉ là một phần xuống dòng. Đoạn trong những trờng
hợp này đợc quan niệm nh một đơn vị có sự hồn chỉnh nhất định về mặt nội dung.


- Đoạn văn đợc hiểu là sự “phân đoạn mang tính chất hình thức” Cách hiểu
này thờng gặp trong các cách nói nh: “Mỗi chỗ xuống dịng sẽ cho ta một đoạn văn.
Muốn có đoạn vn ta phi chm xung dũng.


<i><b>Giáo viên: giải thích thêm</b></i>


Nu chỉ nhấn mạnh vào hình thức của đoạn văn sẽ phiến diện và rất khó cho
việc giải quyết vấn đề “đoạn văn” trong môn Làm văn ở nhà trờng.


Các nhà nghiên cứu đã thống nhất <i>“đoạn văn là một thủ pháp tổ chức văn</i>
<i>bản nhằm giúp ngời đọc tiếp nhận nội dung thông tin của văn bản một cách thuận</i>
<i>lợi nhất. Đoạn văn là đơn vị cơ sở của văn bản, liền kề với câu nhng trực tiếp đứng</i>
<i>trên câu, diễn đạt một nội dung nhất định, đợc mở đầu bằng chỗ lùi đầu dòng, viết</i>
<i>hoa và kết thúc bằng dấu ngắt đoạn (thực chất là dấu ngắt câu của câu cuối cùng</i>
<i>trong đoạn văn) .”</i>


=> Tãm l¹i



*VỊ mặt nội dung:


- Đoạn văn có thể hoàn chỉnh hoặc không hoàn chỉnh.


- Tớnh hon chnh hay khụng hồn chỉnh khơng quyết định bản chất của việc
tổ chức đoạn văn.


- Khi đoạn văn đạt mức hoàn chỉnh về nội dung, nó sẽ trùng với chỉnh thể
trên câu (một khái niệm khá phức tạp, khơng có điều kiện trình bày ở bài này).


- Đoạn văn trùng với chỉnh thể trên câu có thể đợc gọi là “đoạn ý” (hay
“đoạn nội dung”).


- Những đoạn văn không hồn chỉnh về nội dung có thể đợc gọi là on li
(hay on din t).


*Về mắt hình thức:


- Đoạn văn luôn luôn hoàn chỉnh.


- Tớnh hon chnh ny đợc thể hiện ra bằng những dấu hiệu tự nhiên của đoạn
nh: lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu dũng, cú du kt on.


- Đây là những dấu hiƯu gióp ta cã thĨ dƠ dµng nhËn ra ranh giới giữa các
đoạn văn trong văn bản.


Vớ d: Anh cng hết sức để hát, để đàn và để… không ai nghe. Bởi vì…
Đờng càng vắng ngắt. Thỉnh thoảng, những chiếc xe cao su kín mít nh bng, lép nhép
chạy uể oải. lại thỉnh thoảng một ngời đi lén dới mái hiên, run rẩy, vội vàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b>2. So s¸nh sự giống nhau của văn bản tự sự và văn b¶n thuyÕt minh</b></i>
- Gièng nhau:


+ Đều đảm bảo cấu trỳc thng gp ca mt on vn
- Khỏc nhau:


<b>Đoạn văn tự sự</b> <b>Đoạn văn thuyết minh</b>
+ Kể lại câu chuyện, cã sư dơng c¸c


yếu tố miêu tả và biểu cảm rất hấp dẫn,
xúc động.


+ Giải thích cho ngời đọc hiểu thơng
qua các tri thức đợc cung cấp, khơng có
u tố miêu tả và biểu cảm nh đoạn văn
tự sự


<i><b>3. CÊu trúc của đoạn văn thuyết minh thờng gặp: chia làm 3 phần</b></i>
- Câu mở đoạn: là giới thiệu nội dung toàn đoạn


- Cõu tip: thuyt minh c th vo vn đề;


- Câu kết đoạn: khẳng định lại kết quả của việc thuyết minh.
<b>II- Viết đoạn văn thuyết minh</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục II /sgk và trả lời cõu hi:


- Muốn viết một đoạn văn thuyết minh, chúng ta phải có mấy bớc chuẩn bị?
Là những bớc nµo?



- Giáo viên gợi ý học sinh trao đổi, thảo luận và trả lời: Gồm 4 bớc nh sau
Bớc 1: Xác định đối tợng cần thuyết minh, chẳng hn:


+ Một nhà khoa học
+ Một tác phẩm văn học
+ Một công trình nghiên cứu


+ Một điển hình ngời tốt, việc tốt
Bớc 2: Xây dựng dàn ý, chằng hạn:
+ Mở bài (mấy đoạn, mỗi đoạn nãi g×?)


+ Thân bài (mấy đoạn, mỗi đoạn diễn đạt một ý hay nhiều ý)
+ Kết bài (mấy on, mi on núi gỡ?)


Bớc 3: Viết từng đoạn văn theo dàn ý


Bớc 4: Lắp ráp các đoạn văn thành bài văn và kiểm tra, sửa chữa bổ sung.
<b>III- H ớng dẫn luyện tập (củng cố)</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu đoạn văn: Với Anh-xtanh, thời gian
chậm lại 22,4 lần.


*Nhận xét:


+õy l on vn thuyt minh về nghịch lí giữa thời gian và tốc độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

+Nghĩa bóng: Khuyên ta hãy tận dụng thời gian để làm việc có năng suất và
hiệu quả, nếu cứ lời biếng rong chơi thì sẽ bị “lão hố” với tốc độ khủng khiếp của
ánh sáng.



- Học sinh đọc Ghi nh trong SGK.


<b>5- </b>


<b> Dặn dò:</b>


+ Làm các bài tập còn lại SGK/63,64
+ Học thuộc phần ghi nhí


+ Chuẩn bị “<i><b>Trả bài viết số 5 - Ra đề bài số 6</b></i>”


<i><b>TiÕt 73:</b></i> Ngày soạn


22-02-2008


<b>Trả bài số 5 </b>


<b>Ra đề bài số 6 (ở nhà)</b>
<b>A- Mục tiờu bài học: Giỳp HS</b>


<b> - Nhận thức rõ những u và nhợc điểm về nội dung và hình thức của bài viết, đặc</b>
biệt là kĩ năng chọn chi tiết tiêu biểu kết hợp thao tác thuyết minh về nhân vật lịch
sử.


- Rót ra bµi häc kinh nghiƯm vµ cã ý thøc båi dỡng thêm năng lực viết văn
thuyết minh.


<b>B- Tin trỡnh dy học: </b>
1- Ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ:
3- Gi i thi u b i m i: ớ ệ


<b>Ghi nhớ</b>


Để có thể viết một đoạn văn thuyết minh, cần phải:


- Nắm vững các kiến thức về đoạn văn thuyết minh và các kĩ năng viết đoạn văn
thuyết minh.


- Có đủ những tri thức cần thiết và chuẩn xác để làm rõ ý chung của đoạn.
- Sắp xếp hợp lí các tri thức đó theo một thứ tự rõ ràng, rành mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Học sinh nhắc lại đề.


? Nhận xét hình thức thể loại.


GV chỉ ra.
Học sinh theo dõi.


- Đọc một số bài mẫu.


- Chỉ ra một số lỗi điển hình.


<b>4- Cng c</b>


- Giỏo viờn v hc sinh cùng
sửa lỗi bài (Tham khảo đáp
án).



- Học sinh đọc lại bài và sửa
lỗi (nếu có).


<b>I- Phân tớch </b>


<1> Phần trắc nghiệm (2 điểm).


- Phần này, nội dung kiến thức chủ yếu đầu học kì
2.


=> Trắc nghiệm khách quan.
<2> Phần tự luận 8 điểm.


- Thuyt minh (giới thiệu) về Nguyễn Trãi: cuộc
đời, sự nghip,


<b>II- Nhận xét chung</b>
<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>


a. Trắc nghiệm:


- Học sinh làm bài tơng đối tốt. Một số em đạt
điểm ti a.


b. Tự luận:


- Bài thuyết minh khá kĩ vỊ Ngun Tr·i.


- Những chi tiết tiêu biểu gắn liền với cuộc đời, sự


nghiệp Nguyễn Trãi cơ bản đã có trong các bài viết.
- Bố cục bài đã có sự chuyển biến so với những bài
viết trớc, rõ ràng, mạch lc hn


<i><b>2. Nhợc điểm:</b></i>
a. Trắc nghiệm:


- Cha khoa học, một số học sinh tẩy xóa bẩn.
- Trình bày câu hỏi tr¾c nghiƯm nh tù ln.
b. Tù ln:


- Lỗi diễn đạt cha thoát ý.


- Các chi tiết, sự việc sắp xếp cha lơ - gích.
- Chữ viết bẩn, ẩu, cha p.


<b>III- Sửa lỗi</b>
<i><b>1. Hình thức:</b></i>


- Phõn nh rừ hai phn bài: trắc nghiệm và tự luận;
- Trình bày phần trắc ngiệm cần khoa học hơn;
- Rèn chữ viết, chú ý lỗi chính tả.


<i><b>2. Néi dung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- GV ra đề bài viết số 6.


<b>5- Dặn dị</b>


- Sưa lại bài viết số 5.



- Làm và nộp bài viết số 6 sau
10 ngày.


- Chuẩn bị "Tóm tắt văn bản
<i><b>thuyết minh".</b></i>


- Giới thiệu về nhân vật lịch sử, đặc biệt là những
ngời nổi tiếng nh Nguyễn Trãi cần nắm và tránh sai
những lỗi cơ bản nh: tên chữ của Nguyễn Trãi là Tố
Nh hay tác phẩm Nam quốc sơn hà l ca Nguyn
Trói,...


<b>IV- Đề bài làm văn số 6</b>


<i><b>- Anh (chị) hãy thuyết minh những chiến thắng</b></i>
<i><b>của nghĩa quân Lam Sơn đợc Nguyễn Trãi nêu</b></i>
<i><b>trong Đại cáo bình Ngơ. </b></i>


<b>* Yêu cầu:</b>


+ Thuyt minh da theo vn bn i cỏo bình Ngơ;
+ Lập luận chặt chẽ, chính xác và hấp dẫn về những
chiến thắng hào hùng của nghĩa quân Lam Sơn;
+ Qua bài viết, ngời đọc thấy đợc khái quát cơng
cuộc giải phóng đất nớc của nghĩa qn Lam Sơn
nói riêng và của dân tộc ta ở thế kỉ XV núi chung.


<b>Bài viết văn số 5</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)</b>



<b>Câu 1: Văn bản nào sau đây không phải s¸ng t¸c cđa Ngun Tr·i:</b>


a. D địa chí b. Đại cáo bình Ngơ c. Bạch Vân thi tập d. Lam Sơn
thc lc


<b>Câu 2: Văn bản nào sau đây của Nguyễn TrÃi:</b>


<b>a.Văn bia Vĩnh Lăng. c. Tùa “TrÝch diÔm thi </b>
tËp”


b. Hiền tài là nguyên khí của quốc gia. d. Cả 3 câu a, b, c đều sai
<b>Câu 3: Văn bản Đại cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi đợc đánh giá là một áng văn:</b>
a. Vơ tiền khống hậu. b. Độc nhất vô nhị. c. Thiên cổ kì bút. d. Thiên cổ
<b>hùng văn.</b>


<b>Câu 4: Văn bản Đại cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi đợc xem là bản tuyên ngôn </b>
độc lập lần thứ mấy của dân tộc Việt Nam:


a. Thứ nhất. b. Thứ hai. c. Thứ ba. d. Cả a, b, c đều
sai.


<b>Câu 5: T tởng nhân nghĩa trong Đại cáo bình Ngơ nghĩa là gì?</b>
a. Là mối quan hệ tình thơng và đạo lí của con ngời.
b. Là chống quân xâm lợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>d. Cả 3 cõu a, b, c u ỳng.</b>


<b>Câu 6: Phú sông Bạch Đằng của tác giả:</b>



a. Nguyễn TrÃi b. Tr<b> ơng Hán Siêu.</b> c. Ngun Méng Tu©n. d.
Nguyễn Sởng.


Câu 7: Điểm giống nhau của bài Nam quốc sơn hà với Đại cáo bình Ngô là:


a. Th loi b. Hoàn cảnh sáng tác c. T<b> t ởng chủ đạo d. Phơng thức biểu</b>
đạt


Câu 8: Bài Tựa Trích diễm thi tập <i>“</i> <i>”</i> đợc viết năm


a. 1495 b. 1496 c. 1497 d.
1498


<b>II. Phần tự luận (8 điểm)</b>


Anh (chị) hÃy viết một bài văn giới thiệu về tác giả Nguyễn TrÃi.


<i><b>Tiết 74-75:</b></i> Ngày soạn


23-02-2008


<b>Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt </b>
A- Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


1. Nm c nhng yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phơng diện: phát âm,
chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.


2. Vận dụng đợc những yêu cầu đó vào việc nói, viết chun mc v cú hiu


qu.


3. Có ý thức giữ gìn sự trong sáng cuả tiếng Việt.
B- Tiến trình dạy häc:


1- ổn định tổ chức:


2- KiĨm tra bµi cị: Tiếng Việt có nguồn gốc ở đâu và thuộc họ ngôn ngữ
<i>nào?</i>


3- Giới thiệu bài mới:


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>
<i><b>Tit1:</b></i>


- Những câu trong mục (a) m¾c


<b>I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng</b>
<b>Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

lỗi gì? Cho biết cách sửa ?


- Cỏch sử dụng từ ngữ ở VD2 nh
thế nào? ngôn ngữ đó ra sao?


- Học sinh trao đổi, thảo luận và
trả li:


+Vậy theo em về ngữ âm và chữ
viết cần phải thùc hiƯn nh÷ng



quy định nào?


Ví dụ 1: đã dùng từ chính xác
hay cha?


-VD2dùng từ đúng mục đích
ch-a?


-Vậy đối với từ ngữ, cần phải sử
dụng nh thế nào có hiệu qu


nhất?


- Câu 1: dùng sai cặp phụ âm cuối c/t trong tiếng
giặc, sửa lại là giặt.


- Câu 2: dùng sai cặp phụ âm đầ d/r trong tiếng
dáo, sửa là ráo


- Câu 3: cặp thanh điệu hỏi/ngã trong các tiếng
“lẽ; đỗi” sửa là “lẻ; đổi”


b. VÝ dô 2:


- Từ ngữ địa phơng: dng mờ, bẩu, mờ
- Từ ngữ toàn dân tơng ng:


dng mờ = nhng mà, bẩu = bảo, mờ = mµ
c.NhËn xÐt, kÕt luËn:



- Cần phát âm theo âm chuẩn của tiếng Việt, viết
đúng theo quy tắc hiện hành v chớnh t v v
ch vit núi chung.


- Cần phát âm chuẩn phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp


- Phi tụn trọng mọi quy định về ngữ âm, chữ
viết.


<i><b>2. VÒ tõ ngữ</b></i>
a. Ví dụ 1:


- Dùng từ cha chính xác


- Gây hiểu lầm về ý nghĩa của từ


- Có thể sửa: phút chót; truyền đạt; các bệnh
truyền nhiễm và chết vì các bệnh này đã giảm
dần…, những bệnh nhân không cần phải mổ
mắt, đợc điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt
đặc biệt do khoa dợc pha chế…


b. VÝ dơ 2:


- Dùng từ sai mục đích;


- Dïng tõ cha chuẩn ở câu 1 và 5:



- Câu 1 sửa là: Anh ấy có một nhợc điểm..(dùng
từ yếu điểm là sai)


- Câu 5 sửa là: …thứ tiếng rất sinh động, phong
phú (dùng linh động cha chính xác).


c. NhËn xÐt, kÕt luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

VD1 lỗi về câu nh thế nào? Kết
cấu câu về mặt ngữ pháp?


- Nhận xét hình thức c©u?


? Sử dụng câu nh thế nào đạt
hiệu quả cao trong giao tiếp.


- XÐt vÝ dô (sgk)
- NhËn xÐt?


- KÕt luận chung về phong cách
ngôn ngữ?


to, ý ngha, v c điểm ngữ pháp của chúng
trong tiếng Việt.


- Cần dùng từ chính xác và đúng mục đích.


- Dùng từ phù hợp ỳng yờu cu, mang tớnh ton
dõn.



<i><b>3. Về ngữ pháp</b></i>
a. Ví dơ 1:


- Lỗi thừa từ “qua” có thể bỏ từ “qua” hoặc viết:
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, ta thấy
hình ảnh ngời phụ nữ nơng thơn trong chế độ cũ.
- Thiếu vị ngữ có thể viết lại “Lòng tin tởng sâu
sắc … đã đợc thể hiện bằng những hành động cụ
thể. Hoặc đó là lịng tin tởng sâu sắc…


b. VÝ dơ 2:


- Câu 1: cha chính xác, gây mơ hồ, có thể sửa:
<i>Có đợc ngơi nhà ngời ta đã làm cho, bà sống</i>
<i>hạnh phúc hơn. Hoặc Có đợc ngôi nhà, bà sống</i>
<i>hạnh phúc hơn.</i>


- Câu 2, 3, 4: đúng
c. Ví dụ 3: (SGK)
d. Nhận xét, kết luận:


- Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng
Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử
dụng dấu câu thích hợp


- Các câu trong đoạn văn và văn bản cần đợc liên
kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lc,
thng nht.


<i><b>4. Về phong cách ngôn ngữ.</b></i>


a. Ví dụ 1: (SGK)


b. Nhận xét:


- Vận dụng thành ngữ


- Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ
c. Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i><b>TiÕt 2:</b></i>


Híng dÉn häc sinh nªu nhËn xÐt
vỊ sư dơng hay, hiƯu qu¶ tiÕng


ViƯt.


<b>4- Cđng cè:</b>
- Ghi nhí SGK.
- Làm bài tập SGK.


<b>5- Dặn dò:</b>


- Hoàn thành bài tập SGK.


- Nắm chắc những yêu cầu sử
dụng tiếng ViƯt.


- Chn bÞ: “<i><b>Tãm tắt văn bản</b></i>
<i><b>thuyến minh </b></i>” theo híng dÉn
SGK.



<b>II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao</b>
- Khi nói hoặc viết, chẳng những cần sử dụng
tiếng Việt đúng theo các chuẩn mực, mà cần sử
dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh
hoạt theo các phơng thức và quy tắc chung, theo
các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tính
nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao.


<b>III.Lun tËp</b>
<i><b>1. Bµi tËp1/68 </b></i>


- Từ ngữ đúng: bàng hoàng, chất phác, bàng
quan, lãng mạn, hu trí, uống rợu, trau chuốt,
nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ


<i><b>2. Bµi tËp 2/68</b></i>


- Từ lớp thay cho từ hạng bởi vì từ hạng chỉ sử
dụng khi thể hiện sự coi thờng đối với ngời đợc
nói đến trong văn bản.


+ Năm nay, tôi vừa 79 tuổi, đã là lớp ngời “xa
này hiếm”… => khẳng định tuổi thọ của con ng
-ời là cái đáng quý, sống đợc 79 tuổi chứng tỏ là
cái phúc của con ngời.


+ Năm nay, tôi vừa 79 tuổi, đã là hạng ngời “xa
này hiếm”…=> tự hạ thấp bản thân, một cách so
sánh khập khiễng.



- Từ sẽ thay cho từ phải nhằm nói đến tính khách
quan của quy luật cuộc sống con ngời. Từ phải
có chút gì đó ép buộ, gị bó, mất đi tính tự nhiên
của quy luật cuộc sống khi tuổi về già.


<i><b>TiÕt 76:</b></i> Ngày soạn


25-02-2008


<b>Tóm tắt </b>


<b>văn bản thuyết minh</b>
A- Mục tiêu bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- Ôn tập và củng cố kĩ năng tóm tắt vă bản nói chung.


- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản thuyết minh và so sánh sánh với việc tóm
tắt văn bản tự sự.


- Củng cố các kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
B- Tiến trình dạy học:


1- n nh t chc:


2- Kiểm tra bài cũ: ? Học sinh chữa bµi tËp SGK Tr 68.
3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>I. Tìm hiểu mục đích, u cầu của việc tóm tắt văn bản thuyết minh</b>



- Giáo viên gợi dẫn: Trong thực tế, do điều kiện thời gian và công tác, không
phải lúc nào chúng ta cũng có thể đọc nguyên văn một văn bản thuyết minh cho
ng-ời khác nghe, mà đơi khi phải tóm tắt sao cho ngắn gọn, đủ ý để ngng-ời nghe có thể
nhanh chóng nắm đợc những thơng tin chính về đối tợng. Nói cách khác, tóm tắt
văn bản thuyết minh vừa là đòi hỏi của cuộc sống, vừa là một hệ thống các thao tác
kĩ năng của mơn làm văn.


- Vậy việc tóm tắt một văn bản: nhằm hiểu và ghi nhớ những nội dung cơ bản
của bài văn hoặc giới thiệu với ngời khác về đối tợng mà văn bản nói tới một cách
ngắn gọn, rành mạch, sát với nội dung cơ bản của văn bn gc.


<b>II. Cách tóm tắt một văn bản thuyết minh </b>
<i><b>1. Ôn tập về tóm tắt văn bản tự sự</b></i>


- Giáo viên gợi dẫn học sinh nhắc lại các ý chính:


1. Những yếu tố quan trọng của văn bản tự sự là: sự việc và nhân vật chính
(hoặc: cốt truyện và nhân vật chính).


2. Nhng yu t khỏc: miờu t, biểu cảm, các nhân vật phụ, các chi tiết…
3. Cách tóm tắt văn bản tự sự: phải dựa vào sự việc và nhân vật chính
4. Mục đích tóm tắt văn bản tự sự: tóm tắt văn bản tự sự là kể lại
5. Quy trình tóm tắt văn bản tự sự:


*Bớc 1: Đọc kĩ tồn bộ văn bản cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó.
*Bớc 2: Lựa chọn những sự việc chính và nhân vật chính.


*Bíc 3: Sắp xếp cốt truyện tóm tắt theo một trình tự hợp lí.
*Bớc 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình.



<i><b>2. Cách tóm tắt văn bản thuyết minh</b></i>


- Giỏo viên yêu cầu học sinh đọc văn bản Nhà sàn và trả lời các câu hỏi:
<i><b>1. Văn bản thuyết minh v i tng no?</b></i>


<i><b>2. Đại ý của văn bản là g×?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i><b>4. Viết bản tóm tắt văn bản và cho biết cách làm .</b></i>
- Học sinh trao đổi, thảo luận và trả lời:


<i><b>1. Văn bản thuyết minh về một sự vật (nhà sàn), một kiểu cơng trình kiến trúc</b></i>
dùng để ở của ngời dân miền núi (đối tợng thuyết minh).


<i><b>2. Văn bản giới thiệu về nguồn gốc, kiến trúc và giá trị sử dụng của nhà sàn</b></i>
(đại ý).


<i><b>3. Văn bản có thể chua làm 3 phần:</b></i>
a. Mở bài:


+ Từ đầu đến văn hoá cộng đồng: định nghĩa và nêu mục đích sử dụng của nhà sàn;
b. Thân bài:


- Tiếp theo đến nhà sàn: thuyết minh nguồn gốc, cấu tạo và công dụng của nhà sàn.
c. Kết bài:


- Đoạn còn lại: khẳng định giá trị thẩm mĩ của nhà sàn.
- Giáo viên chốt kết quả:


<i><b>4. Tóm tắt: Nhà sàn là cơng trình kiến trúc có mái che dùng để ở hoặc sử</b></i>
dụng vào một số mục đích khác. Tồn bộ nhà sàn đợc cấu tạo bằng tre, gianh, nứa,


gỗ; gồm nhiều cột chống, mặt sàn, gầm sàn, các khoang nhà để ở hoặc rửa ráy. Hai
đầu nhà có hai câu thang. Nhà sàn xuất hiện từ thời Đá mới, tồn tại phổ biến ở miền
núi Việt Nam và Đơng Nam á. Nhà sàn có nhiều tiện ích: vừa phù hợp với nơi c trú
miền núi, đầm lầy, vừa tận dụng nguyên liệu tại chỗ, giữ đợc vệ sinh và bảo đảm an
toàn cho ngời ở. Nhà sàn ở một số vùng miền núi nớc ta đạt tới trình độ kĩ thuật và
thẩm mĩ cao, đã và đang hấp dẫn khách du lịch.


* Vậy thì để tóm tắt đạt hiệu quả cao cần:


<b>Bớc 1: Xác định mục đích, u cầu tóm tắt văn bản thuyết minh</b>


<b>Bớc 2: Đọc kĩ văn bản gốc để nắm đợc định nghĩa, số liệu, t liệu, nhận định,</b>
đánh giá về đối tợng thuyt minh.


<b>Bớc 3: Viết bản tóm tắt bằng lời của mình.</b>
<b>Bớc 4: Kiểm tra, sửa chữa văn bản tóm tắt.</b>
<b>4- Củng cố:</b>


<b>III. H ớng dẫn luyện tập </b>


1. Giáo viên hớng dẫn học sinh lập bảng so sánh:
Văn bản


So sánh <b>Tóm tắt văn bản tự sự</b> <b>Tóm tắt văn bản thuyết minh</b>


Giống nhau - Là hình thức rút gọn văn bản - Là hình thức rút gọn văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Khác nhau:


phẩm



+ Cách thức: Dựa vào sự việc
chinhs và nhân vật chính.


+ Quy tr×nh: Bèn bíc cã nội
dung cụ thể không giống với các
nội dung cña tãm tắt văn bản
thuyết minh.


+Da vào định nghĩa, dữ liệu,
thông số, số liệu, nhận định.
+Bốn bớc có nội dung cụ thể
khác với tốm tắt văn bản tự sự.


- Học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK/ tr70.
<i><b>2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>


<b>Bµi tËp 1/tr71</b>


a. Xác định đối tợng thuyết minh của văn bản:


- Đối tợng thuyết minh của văn bản Tiểu dẫn bài Thơ hai- c của Ba-sô là tiểu
sử, sự nghiệp nhà thơ Ma-su-ô Ba-sô và những đặc điểm thể thơ hai-c.


b.Bố cục của văn bản:


- on 1: t đầu đến M.Si-ki (1867-1902): Tóm tắt tiểu sử và giới thiệu
những tác phẩm của Ma-su-ơ Ba-sơ.


- Đoạn 2: phần cịn lại: Thuyết minh về đặc điểm nội dung và nghệ thut ca


th hai-c.


c.Viết đoạn văn tóm tắt:
*Tham khảo:


Ma-su-ụ Ba-sụ l nhà thơ hàng đầu của Nhật Bản. ông sinh ra ở U-e-nơ, xứ
I-ga trong một gia đình võ sĩ cấp thấp. Khoảng năm 28 tuổi, ông chuyển đến Ê-đô,
sinh sống và làm thơ hai-c với bút hiệu là Ba-sô. So với các thể loại thơ khác trên
thế giới, thơ hai-c có số từ vào loại ít nhất, chỉ có 17 âm tiết, đợc ngắt ra làm ba
đoạn theo thứ tự thờng là từ 5 đến 7 âm. Thơ hai-c thấm đẫm tinh thần Thiền tông
và tinh thần văn hố phơng Đơng nói chung. Nh một bức tranh thuỷ mặc, hai-c
th-ờng chỉ dùng những nét chấm phá, chỉ gợi chứ khơng tả, chừa rất nhiều khoảng
trống cho trí tởng tợng của ngời đọc. Cùng với nghệ thuật vờn cảnh, hoa đạo, trà
đạo, hội hoạ, tiểu thuyết,… thơ hai-c là một đóng góp lớn của Nhật Bản vào kho
tng vn hoỏ nhõn loi.


<b>5- Dặn dò</b>


- Cn nm vng mục đích, u cầu của việc tóm tắt văn bản thuyết minh.
- Ơn tập kiến thức về việc tóm tắt văn bản tự sự để có thể lập bảng so sánh.
- Tìm hiểu kĩ cách tóm tắt văn bản thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Chn bÞ “<i><b>Håi trèng Cỉ Thµnh </b></i>” theo híng dÉn SGK.


<i><b>TiÕt 77:</b></i> Ngày soạn


28-02-2008


<b>Hồi trống cổ thành</b>
<b>(Trích: Tam quốc diễn nghĩa)</b>



<i><b>- </b><b>La Quán Trung </b></i>
A- Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Hiu c tính cách bộc trực, ngay thẳng của Trơng Phi, cũng nh “tình nghĩa
vờn đào” cao đẹp của ba anh em kết nghĩa - một biểu hiện riêng biệt của lòng trung
nghĩa.


- Hồi trống gieo vào lòng ngời đọc âm vang chiến trận hào hùng.
B- Tiến trình dạy học:


1- n nh t chc:


2- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái quát những bớc tóm tắt văn bản thuyết minh.
3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu sơ lợc về tiểu thuyết cổ


Trung Quốc.


Hc sinh c SGK và trả lời câu


<b>I- T×m hiĨu chung</b>


<i><b>1- Sơ lợc về tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc</b></i>


- Phát triển vào thời Minh - Thanh (1368-1911)
- Tiểu thuyết chia thành nhiều chơng hồi:
+ Sự kiện đợc xắp xếp trớc sau;


+ Kết thúc vào mâu thuẫn phát triển đến cao
trào;


- X©y dùng nh©n vËt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

hái:


- NÐt tiªu biĨu về tác giả, tác
phẩm?


- Nêu giá trị và ý nghĩa của tác
phẩm?


Tóm tắt sự kiện diễn ra trớc đoạn
trích.


? Hỡnh tng Trng Phi cú nột gỡ
c ỏo.


? Hnh ng.


? Lời nói.


thúc có câu hạ hồi phân giải.


<i><b>2- ''Tam quốc diƠn nghÜa'' cđa La Quán</b></i>


<i><b>Trung:</b></i>


a. Tác giả:


- La Qu¸n Trung (1330-1400), tên là Bản, tự
Quán Trung. Quê


b. Tác phẩm:


- Tam quc din nghĩa đợc La Quán Trung su
tầm lại từ tài liệu lịch sử và truyền thuyết dân
gian.


- Tam quốc diễn nghĩa, ra đời thế kỉ 14, dài 120
hồi. Miêu tả cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn
phong kiến quân phiệt: Nguỵ - Thục - Ngô
- Giá trị và ý nghĩa của tỏc phm:


+ Phản ánh nguyện vọng nhân dân;


+ Kho tàng kinh nghiệm phong phú chiến lợc
chiến thuật;


+ Đề cao tình nghĩa;


+ Ngôn từ kể truyện hấp dẫn.
<b>II- Tìm hiểu đoạn trích:</b>
<i><b>1. Vị trí</b></i>


- Đoạn trích thuộc hồi 28 của tác phẩm.


<i>Chém Sái D</i>


<i></i> <i>ơng anh em hòa giải</i>
<i>Hồi Cổ Thành tôi chúa đoàn viên .</i>
<i><b>2. Đọc - hiểu đoạn trích</b></i>


a. Hình tợng nhân vËt Tr¬ng Phi (Tr¬ng Dùc
§øc):


* Hành động:


+ Nghe tin Quan Công đến: “… chẳng nói
chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác mâu, lên
ngựa, dẫn một nghìn quân, đi tắt ra của bắc…”
+ Khi gặp Quan Cơng: “… mắt trợn trịn xoe,
râu hùm vểnh ngợc, hò hét nh sấm, múa xà mâu
chạy lại đâm Quan Công...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

? Về thái độ ứng xử.


? NhËn xét.


? Quan Công hiện lên trong đoạn
trích này là ngời nh thÕ nµo.


? Nhận xét về tính cách, hành
động, thái độ của Quan Cơng.


? Theo em, ý nghÜa cđa nh÷ng hồi
trống trong đoạn trích này là:



+ Xng hô mày, tao, nãi Quan C«ng béi
nghÜa,…


+ Lí lẽ của Trơng là: lẽ nào trung thần lại thờ
hai chủ


+ Không nghe lời khuyên của bất cứ ai.
=> Ngôn ngữ bộc trực, nóng nảy.


* ng x, thỏi :


+ Kiên quyết dang tay đánh trống thử thách tấm
lòng trung nghĩa của Quan Cơng trong ba hồi
trống.


+ Mäi chun sáng tỏ, hết nghi ngờ, nhận lỗi,
thụp lạy Vân Trờng.


* Tiểu kết: Hình tợng Trơng Phi tuyệt đẹp: dũng
cảm, cơng trc, trong sỏng vụ ngn,.


b. Hình tợng nhân vật Quan Công (Vân Trờng
hay Quan Vũ):


* Hnh ng:


+ Một lòng tìm về đoàn tụ anh em;


+ Mừng rỡ sai Tôn Càn vào thành báo tin;



+ Gặp Trơng Phi: giao long đao cho Châu
Th-ơng cầm;


+ Tránh né và không phản kích.


+ Chấp nhận lời thử thách, nhanh chóng chém
t-ớng Tào là Sái Dơng để minh oan cho bản thân.
* Thái độ, ngôn ngữ:


+ Ngạc nhiên trớc hành động của Trơng Phi;
+ Nhún nhờng, thanh minh: “Hiền đệ; ta thế
nào là bội nghĩa?; đừng nói vậy oan uổng
quá!;...”


* TiĨu kÕt: Quan C«ng lµ ngêi rÊt mùc trung
nghĩa. Tấm lòng Vân Trờng luôn son sắt thủy
chung nhng cũng rất bản lĩnh và kiêu hùng.
c. ý nghĩa (âm vang) hồi trống Cổ Thành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>4- Củng cố:</b>


? Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật cđa t¸c phÈm qua đoạn
trích?


- Đọc phần Ghi nhớ.


<b>5- Dặn dò:</b>



- Nắm nội dung bài.


- Chuẩn bị Đọc thêm: Tào Tháo
<i><b>uống rợu luận anh hïng” theo</b></i>
híng dÉn SGK.


- Håi trèng Cổ Thành: hồi trống giải nghi với
Trơng Phi, minh oan cho Quan Vũ; biểu dơng
tinh thần khí phách, hồi trống hội ngộ giữa các
anh hùng


- Hồi trống tạo ra không khí hào hùng, hoành
tráng và mạnh mẽ cho màn kịch Cỉ Thµnh.
<b>III. Tỉng kÕt</b>


<i><b>1. Néi dung </b></i>


- BiĨu dơng lòng trung nghÜa, khÝ ph¸ch anh
hùng của Trơng Phi và Quan Công.


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Xõy dựng tính cách nhân vật độc đáo, đặc sắc;
- Xung đột kịch rõ nét.


<i><b>TiÕt 78:</b></i> Ngày soạn


01-03-2008
Đọc thêm



<b>Tào tháo uống rợu luận anh hùng</b>
<b>(Trích: Tam quốc diễn nghĩa)</b>


<i><b> La Quán Trung </b></i>
<b>-A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Hiu đợc từ quan niệm đối lập về anh hùng đến tính cách đối lập giữa Tào
Tháo (gian hùng) và Lu Bị (anh hùng) qua ngịi bút kể chuyện gu kịch tính, rất
hấp dẫn của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

2- KiĨm tra bài cũ: ?<i>ấn tợng của em về nhân vật Trơng Phi trong đoạn trích Hồi</i>
<i>trống Cổ Thành .”</i>


3- Giíi thiƯu bµi míi:


<b>I- H ớng dẫn đọc- hiểu văn bản</b>
1. Học sinh đọc sgk/tr80,81
2. Giải thích từ khó (sgk)


3. Giới thiệu: Bị Lã Bố lừa đánh chiếm Từ Châu, ba anh em Lu - Quan -
Tr-ơng đành đến Hứa Đô nTr-ơng nhờ Tào Tháo, chờ thời cơ để lại ra đi mu đồ nghiệp
lớn.


-Luận anh hùng là một hồi đặc sắc, độc đáo của Tam quốc diễn nghĩa. Chỉ
qua một tiệc rợu nhỏ với mơ, khi trời nổi cơn dơng gió, hai ngời bàn luận về anh
hùng trong thiên hạ, ngời đọc đựơc thởng thức bao điều thú vị về tính cách con ngời,
về quan niệm anh hùng của những anh hùng và gian hùng thời cổ trung đại Trung
Hoa.



<b>II- H ớng dẫn đọc - hiểu chi tiết</b>


<i><b>1. Câu1: Phân tích tâm trạng và tính cách của Lu Bị khi phải nơng nhờ Tào Tháo</b></i>
- Lu Bị quyết bền chí mu nghiệp lớn giúp nhà Hán dựng lại cơ đồ nhng thất
bại phải ở nhờ Tào Tháo ở Hứa Đơ. Sợ Tào nghi ngờ, tìm cách cản trở hoặc hãm hại,
Lu phải bày kế che mắt, làm vờn chăm chỉ và giấu cả hai em. (Hai em đau biết ý
anh!) Bởi vậy khi Tào đột ngột gọi đến, Lu giật mình, lo lắng nghĩ rằng Tào đã nghi
ngờ mình. Đến nơi, câu hỏi nắn gân của Tào lại càng khiến Lu sợ tái mặt. Mãi đến
khi Tào nói mục đích của việc gặp gỡ Lu mới tạm yên lòng.


- Câu hỏi của Tào về anh hùng thiên hạ, Lu một mực tỏ ra không biết, lại đa
ra hết ngời này đến ngời khác để Tào nhận xét, đáng gía. Lu cố giấu t tởng, tình
cảm thật của mình. Nhng đến khi Tào chỉ vào Lu và vào y nói: Anh hùng thiên hạ
<i>bây giờ chỉ sứ qn và Tháo mà thơi! Thì Huyền Đức sợ đến mức rụng rời chân tay</i>
luống cuống, đánh rơi cả chiếc thìa đũa đang cầm trên tay. Vì sao Lu sợ đến thế?


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Câu nói và hành động thật khớp, thật phù hợp. Tào Tháo hết nghi ngờ, nói
đùa: “Trợng phu cũng sợ sấm à? ” Lu đã diễn màn kịch thành công trớc kẻ thù suốt
đời của mình.


<b>Tóm lại: Tính cách của Lu là trầm tĩnh, khơn ngoan, khéo che đậy tâm trạng, tình</b>
cảm thật của mình trớc kẻ thù, kiên trì nhẫn nại thực hiện chí lớn phị vua giúp nớc.
Đó là tính cách của một anh hùng lí tởng của nhân dân Trung Hoa cổ đại, một vị
vua tơng lai.


<i><b>2. C©u 2: Tính cách của Tào Tháo</b></i>


- Mt nh chớnh tr tài ba lỗi lạc, thơng minh cơ trí, dũng cảm hơn đời;



- Một tên trùm quân phiệt đa nghi, nham hiểm, tàn bạo với triết lí sống vơ
cùng ích kỉ, cá nhân: Thà ta phụ ngời chớ không để ngời ph ta!


<i><b>3. Câu 3: Những điểm khác nhau về tính cách giữa Tào Tháo và Lu Bị trong đoạn</b></i>
trích


<b>To Thỏo (gian hùng)</b> <b>Lu Bị (anh hùng)</b>
- Đang có quyền thế, có đất, có quân,


đang thắng, lợi dụng vua Hán để khống
chế ch hầu.


- Tự tin, đày bản lĩnh, thơng minh sắc
sảo, hiểu mình, hiểu ngời.


- Chủ quan, đắc chí, coi thờng ngời khác
- Lu Bị lừa, qua mặt một cách khôn
ngoan, nhẹ nhàng.


- Đang thua, mất đất, mất quân, phải
sống nhờ kẻ thù vô cùng nham hiểm
(Huyền Đức từng nhận mật chiếu của
vua Hán quyết diệt Tháo để lập lại cơ đồ
nhà Hỏn).


- Lo lắng, sợ hÃi, cố che giấu ý nghĩ,
tình cảm thật của mình trớc Tào.


- Khụn ngoan, linh hoạt che giấu đợc
hành động sơ suất của mình.



<i><b>4. C©u 4: NghƯ tht kĨ chun hÊp dÉn lµ bëi: </b></i>


- Nh một trị chơi trí tuệ mà ẩn chứa đầy hiểm nguy không lờng hết đợc. Một
kẻ cố tìm, quyết tìm và khơng tìm đợc, một ngi c trn v trn thoỏt.


- Tạo hoàn cảnh, tình huống rất khéo, rất tự nhiên: mơ chín, uống rợu, bàn
luận về các anh hùng thiên hạ


- Cuc i thoi giữa Tào và Lu lên đến đỉnh điểm tạo sức hp dn sõu sc
nht.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

1. Đọc tham khảo toàn truyện Tam Quốc diễn nghĩa


2. Chuẩn bị Tình cảnh lẻ loi của ngời chinh phụ theo hớng dẫn SGK.


<i><b>TiÕt 79-80:</b></i> Ngày soạn


04-03-2008


<b>Tình cảnh lẻ loi </b>
<b>của ngời chinh phụ</b>


<i><b>Tác giả Đặng Trần Côn</b></i>


<i><b>Bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm</b></i>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:



- Hc sinh nm c khái quát về tác phẩm Chinh phụ ngâm, gía trị nội dung
và gía trị nghệ thuật;


- Đánh giá đóng góp của tác phẩm cho nền văn học trung đại thế kỉ XVIII
- Tâm trạng đau đớn xót xa của ngời chinh phụ


<b>B- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức:


2- Kiểm tra bài cũ: ? <i>ấn tợng của em về nhân vật Trơng Phi trong đoạn</i>
<i>trích Hồi trống Cổ Thành .</i> <i></i>


3- Giới thiệu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần t</b>
<i><b>Tit1</b></i>


Học sinh đoạ SGK.


- Em biết gì về tác giả Đặng Trần
Côn?


<b>I- Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1- Tác giả - Dịch giả</b></i>
a. Đặng Trần Côn:


- Sống vào thế kỉ XVIII, quê Hà Nội;
- Là ngời thông minh, học giỏi;


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

- Điều lu ý về dịch giả?



-Giáo viên: hớng dẫn học sinh
tìm hiểu thêm về Phan Huy ích.


? Tỏc phm Chinh ph ngõm cú
nhng c im ni bt no. So


sánh nguyên tác và bản diễn
Nôm.


Hc sinh c vn bn
- Giỏo viờn gii ngha t khú.


- Vị trí và bố cục của đoạn trích?


-Tám câu thơ đầu mở ra hình ảnh
ngời chinh phụ hiện lên nh thế


nào?


Nhận xét gì về không gian mở ra
trong câu thơ?


-Nghệ thuật miêu tả tâm trạng?


b. Đoàn Thị Điểm (1705-1748):


- Hiệu là Hồng Hà nữ sĩ, ngời làng Giai Phạm,
Văn Giang, trấn Kinh Bắc (nay là Hng Yên)
- Nổi tiếng thông minh, lÊy chång mn (37


ti);


- Bµ còn là tác giả cđa tËp trun chữ Hàn
<i>Truyền kì tân phả.</i>


<i><b>2- Tác phẩm Chinh phụ ngâm : </b></i>


- Nguyên tác là thể ngâm khúc; thể thơ trờng
đoản cú (câu dài ngắn khác nhau).


- Bản diễn Nôm theo thĨ ng©m khóc; thể thơ
song thất lục bát.


- Gớa tr ni dung: thể hiện nội tâm của ngời
chinh phụ khi ngời chinh phu phải ra trận vắng
nhà; nỗi mong đợi, khát khao hạnh phúc lứa đôi.
- Giá trị nghệ thuật: bút pháp tự sự trữ tình và
miêu tả nội tâm sâu sắc.


<b>II- Đọc - hiểu đọan trích</b>
<i><b>1- Cảm nhận chung</b></i>


- Diễn biến tâm trạng của ngời chinh phụ khi
chinh phu xa nhà, buồn và cơ đơn.


<i><b>2- VÞ trÝ - Bè cơc: </b></i>


- Từ câu 192 đến câu 216.


- Bè cơc ba phÇn: 8 câu đầu, 8 câu giữa và 8


câu cuối; hoặc hai phần: 16 câu đầu và 8 câu
còn lại.


<i><b>3- Phân tÝch:</b></i>


a. Tâm trạng buồn, cô đơn, lẻ loi, khát khao
hạnh phúc lứa ụi (8 cõu u):


- Một mình ở nhà, lẻ loi ngoài hiên, đi đi lại lại;
- Quanh quẩn, quẩn quanh;


- Buông rèm., cuốn rèm bao nhiêu lần,


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

-Âm điệu thơ triền miên và lối
điệp ngữ liên hoàn


? Hình ảnh nào gây ấn tợng.


<i><b>Tiết 2</b></i>


-Âm thanh, hình ảnh xuất hiện
trong không gian lạnh lẽo ấy là


gì?


? Ngôn ngữ nghệ thuËt.


+ Hành động cụ thể?


- Điệp ngữ bắc cầu: đèn biết chăng - đèn có<i>“</i>


<i>biết” đã và sẽ là một biện pháp nghệ thuật phổ</i>
biến trong đoạn trích và trong tồn khúc ngâm.
(Có thể nói thêm hình ảnh của đoạn dới non
Yên, bằng trời- trời thăm thẳm..) diễn tả tâm
trạng buồn lê thê trong thời gian và không gian
dờng nh khơng bao giờ dứt.


+<i>“Đèn biết chăng - đèn có biết” còn là sự kết</i>
hợp việc sử dụng câu hỏi tu từ nh lời than thở,
nỗi khắc khoải đợi chờ và hi vọng trong nàng
day dứt không yên. Từ lời kể chuyển thành lời
độc thoại nội tâm da diết, tự dằn vặt, rất thơng,
rất ngậm ngùi.


- Hình ảnh “ngọn đèn, hoa đèn” cùng với hình
ảnh cái bóng trên tờng của chính mình gợi cho
ngời đọc nhớ đên hình ảnh ngọn đèn không tắt
trong bài ca dao: <i>“Đèn thơng nhớ ai mà đèn</i>
<i>không tắt?...”</i>


=> Không gian quanh ngời chinh phụ mênh
mông, khiến sự cô đơn càng đáng sợ.


b. Bút pháp tả cảnh ngụ tình (Tám câu tiếp
theo):


- Dựng cảnh vật thiên nhiên, để miêu tả tâm
trạng con ngời, dùng khách quan để tả chủ
quan:



+ Tiếng gà “eo óc” báo hiệu canh năm, chứng tỏ
ngời vợ trẻ xa chồng, đã thao thức suốt cả đêm.
+ Bóng cây hoè ngoài sân, trong vờn ngắn rồi
dài, dài rồi lại ngắn: bớc đi chậm chạp của thời
gian, một khắc, một giờ dài nh một năm.


+ Cụ thể hoá mối sầu nh niên: đằng đẵng, dằng
<i>dặc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

ch--Em cã nhận xét gì về cách xây
dựng hình ảnh thơ ca?


-Nội dung của 8 câu thơ cuối?


+ Hỡnh nh giú ụng và non
n có dụng ý gì?


+Tâm trạng của ngời chinh phụ
đợc miêu tả nh thế nào?


+Tâm trạng đó có sự biến chuyển
hay khơng?


<b>4- Cđng cè:</b>


- NhËn xÐt vỊ néi dung và nghệ
thuật của đoạn trích.


ờng.



(+) t hng tỡm s thanh thản mà hồn lại
mê man, bấn loạn;


(+) Soi gơng mà khơng cầm đợc nớc mắt;


(+) Dây đàn, phín đàn chỉ nhắc cảnh chia li và
nỗi chia lìa ám ảnh dây đứt, phím chùng…
- Hình ảnh ẩn dụ tợng trng mang tính ớc lệ của
thi pháp trữ tình trung đại bóng bảy, sang trọng
và cổ kính nhng ngời đọc tâm trạng thật của
ng-ời phụ nữ bồn, cô đơn, lẻ loi, nhớ thơng, dằn vặt
khi chồng đi chinh chiến phơng xa.


c. Nỗi nhớ chồng đi chinh chiến xa trờng (Tám
câu ci):


- Gió đơng: gió xn tơi mát làm dịu đi cảnh vật
và lòng ngời - ngời chinh phu vẫn xa xôi.


- Non Yên: địa danh ngời chồng chinh chiến.
=> Không gian xa cách muôn trùng giữa ngời
chinh phu và ngời chinh phụ


- Tâm trạng ngời chinh phụ đợc miêu tả trực
tiếp:


+ Nỗi nhớ triền miên trong thời gian ''đằng
đẵng'' đợc cụ thể hố bằng độ dài khơng gian
''đờng lên...''



+ Đất trời dờng nh bao la đến vô hạn: ''xa thẳm"
khơng có đích, ''đau đáu'' trăn trở khơng sao gỡ
ra đợc.


=> Tâm trạng của ngừơi chinh phụ đợc miêu tả
ngày càng sầu thảm, làm cho khung cảnh thêm
hoang vắng, quạnh hiu. Hình ảnh ngời chinh
phụ chìm sâu trong cơ đơn, vị võ, lẻ loi chiếc
bóng thao thức suốt 5 canh: nhớ nhung, sầu
muộn, lo lắng, day dứt. Khao khát âm thanh
mãnh liệt đợc hởng hạnh phúc ái ân đơi lứa,
đồn tụ gia đình của ngời chinh ph.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>5- Dặn dò:</b>


- Năm t tởng bài học.


- Chuẩn bị Lập dàn ý bài văn
<i><b>nghị luËn”</b></i>


- Bằng sự đồng cảm và chia sẻ nỗi niềm khát
khao hạnh phúc lứa đôi của ngời phụ nữ, tác giả
khẳng định đợc giá trị nhân văn, nhân đạo sâu
sắc của khúc ngâm.


- Đồng thời gián tiếp phê phán chiến tranh
phong kiến chia rẽ tình cảm gia đình, gây nên
bao tấn bi kịch tinh thần cho con ngời.


<i><b>2. NghÖ thuËt </b></i>



- Miêu tả diễn biến tâm trạng đặc sắc


- Tiếng nói độc thoại dẫn lịng ngời vì giá trị
nhân văn cao cả


- Xây dựng hình tợng nhân vật, cử chỉ hành
động, qua các điệp ngữ điệp từ, ẩn dụ tợng trng
và cau hỏi tu từ …


<i><b>TiÕt 81:</b></i> Ngày soạn


06-03-2008


<b>Lập dàn ý bài văn nghị luận</b>
A- Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Nm c tỏc dụng của việc lập dàn ý và cách thức lập dn ý cho bi vn
ngh lun.


- Tích hợp với các kiến thức về văn, tiếng Việt và vốn sống thực tế, rèn luyện
kĩ năng lập dàn ý cho bài văn nghÞ ln.


B- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

3- Giíi thiƯu bµi míi:



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


Học sinh đọc SGK.


Gi¸o viên chốt ý.


? Em cho biết mô hình khi tiến
hành làm một bài văn nh thế


nào.


? Tính chất những phần của bài
văn.


* Xét ví dụ SGK:


Hc sinh c SGK và thảo luận.


? Luận đề là gì.


? T×m ý cho bài văn là nh thế
nào.


- Hc sinh xỏc nh lun im
v lun c.


<b>I.Tác dụng của việc lập dàn ý</b>
<i><b>1. Tác dông</b></i>


- Là công việc lựa chọn và sắp xếp những nội dung


cơ bản dự định triển khai vào bố cục ba phần của
văn bản.


- Giúp bao quát đợc những nội dung chủ yếu,
những luận điểm, luận cứ cần triển khai, phạm vi và
mức độ nghị luận.


- Tránh tình trạng xa đề, lạc đề, lặp ý, bỏ sót, hoặc
triển khai khơng cân xứng. Phõn b thi gian hp lớ
khi lm bi.


<i><b>2. Mô hình (1)Đề bài - (2) Dàn ý - (3) Bài viết.</b></i>
(1) Đề bài: cho trớc, mang tính bắt buộc.


(2) Dàn ý: tự xây dựng, mang tính sáng tạo, tuỳ
thuộc vào trình độ, sở thích, kĩ năng,… của mỗi cá
nhân.


(3) Bài viết: sản phẩm ngôn ngữ cụ thể, hoàn
chỉnh, phản ánh đầy đủ cách hiểu đề, cách lập dàn
ý, khả năng vận dụng tri thức và kĩ năng,.. của ngời
viết.


<b>II. C¸ch lËp dàn ý bài văn nghị luận</b>
<i><b>1. Tìm ý cho các bài văn</b></i>


- Xỏc nh lun : yờu cu ca :


+ Sách là phơng tiện cung cấp tri thức cho con ngời,
giúp con ngời trởng thành về mặt nhận thức.



- Xác định các luận điểm: có 3 luận điểm


<1> S¸ch là sảp phẩm tinh thần kì diệu của con
ng-ời (ghi lại những hiểu biết về thế giới tự nhiên và xÃ
hội);


<2> Sách mở rộng những chân trời mới;


<3> Cn có thái độ đúng đối với sách và việc đọc
sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

? Lập dàn ý gồm mấy bớc? Các
bớc ú nh th no?


<b>4- Củng cố:</b>


- Đọc phần Ghi nhớ.


- Học sinh làm bài tập SGK.
- Giáo viên củng cố.


<1> Sách là sảp phẩm tinh thần kì diệu của con
ng-ời:


+ Sách là sản phẩm tinh thần của con ngời;
+ Sách là kho tàng trí thức;


+ Sách giúp ta vợt qua thời gian, không gian.
<2> Sách mở rộng những chân trời mới:



+ Sách giúp ta hiểu biết mọi lĩnh vực tự nhiên và xÃ
hội;


+ Sách là ngời bạn tâm tình gần gũi, giúp ta tự hoàn
thiện mình về nhân cách.


<3> Cn cú thỏi ỳng i vi sỏch v vic c
sỏch:


+ Đọc và làm theo sách tốt phê phán sách có hại;
+ Tạo thói quen lùa chän sách, hứng thú và làm
theo các sách có nội dung tốt;


+ Học những điều hay trong sách bên c¹nh häc
trong thùc thÕ cuéc sèng.


<i><b>2. LËp dµn ý</b></i>


- Mở bài: Nêu luận đề (trực tiếp hoặc gián tiếp)
nhằm đa ra phơng hớng cho bài văn nghị luận.
- Thân bài: trình bày các luận điểm, luận cứ.
(hợp lí, có trọng tâm)


- KÕt bµi:


+ Nên kết bài theo kiểu đóng hay mở?
+ Khẳng định những nội dung naog?


+ Mở ra những nội dung nào để ngời đọc tip tc


suy ngh?


* Phần Ghi nhớ
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1/ Tr91 (sgk)</b></i>


a. Cã thĨ bỉ sung mét sè ý cßn thiếu:


- Đức và tài có quan hệ khăng khít với nhau trong
mỗi con ngời.


- Cn phi thng xuyên học tập, rèn luyện, phần
đấu để có cả tài lẫn đức.


</div>

<!--links-->

×