Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Giup Dinh Tan Hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.26 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: Một tế bào trứng của một lồi đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm. </b>
Khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào, người ta tách rời các phôi bào và ni
trong các ống nghiệm khác nhau rồi kích thích để các phơi bào này phát triển thành cá
thể. Các cá thể được tạo ra nói trên


A. Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai hữu thụ
B. Tuỳ lồi mà có thể giao phối được với nhau hoặc không
C. Không thể giao phối được với nhau


D. Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai bất thụ


<b>ĐÁP ÁN C. Giải thích: lồi trên là lồi đơn tính giao phối (trên cơ thể chỉ tồn tại 1 cơ </b>
quan sinh dục đực hoặc cái), 8 cơ thể tạo ra đều thuộc 1 giới do có nguồn gốc từ 1 hợp tử
nên khôgn giao phối được với nhau


<b>Bài 2: Một cá thể động vật có sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong </b>
giảm phân của tế bào sinh tinh (2n), cá thể này:


A. luôn sinh ra đời con mắc đột biến dị bội
B. không thể cho giao tử n + 1


C. chỉ tạo ra các giao tử khơng có sức sống
D. có thể sinh ra một tỉ lệ con bình thường


ĐÁP ÁN D. Trên 1 cơ thể chỉ 1 số tb giảm phân có sự rối loạn phân bào (do tần số đột
biến thấp) nên bên cạnh các giao tử đột biến vẫn có những giao tử bình thường <sub></sub> có 1 tỉ lệ
con bình thường và 1 tỉ lệ con đột biến


<b>Bài 3: Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các </b>
cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do ( số lượng cá thể ở
mỗi kiểu gen là như nhau ). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:



A. 56,25% mắt đỏ : 43,75% mắt trắng
B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng


C. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng


<b>ĐÁP ÁN D. Gen 2 alen tạo ra 5 KG khác nhau trogn quần thể nên gen nằm trên X. Cấu </b>
trúc di truyền của quần thể: 0,2XA<sub>X</sub>A<sub> + 0,2 X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> + 0,2 X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> + 0,2 X</sub>A<sub>Y+0,2 X</sub>a<sub>Y</sub>


Tần số XA<sub> = tần số X</sub>a<sub> = 0,5 </sub><sub></sub><sub> ruồi mắt trắng = X</sub>a<sub>X</sub>a<sub>+ X</sub>a<sub>Y = ½ . (0.5</sub>2<sub> + 0.5)= 0.375 </sub>


<b>Bài 4 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo sơ đồ sau : </b>
Chất có màu trắng ---> sắc tố xanh ----> sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được
thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a khơng có khả năng tạo ra
enzim có hoạt tính .Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzim
có chức năng, cịn alen b khơng thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm
trên các NST khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có
KG aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2 . Tỉ lệ phân li
kiểu hình nào dưới đây sẽ là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 ?


A. 9/16 đỏ : 7/16 xanh
B. 9/16 đỏ : 7/16 trắng


C. 9/16 đỏ : 4/16 xanh : 3/16 trắng
D. 9/16 đỏ : 4/16 trắng : 3/16 xanh


<b>ĐÁP ÁN D. A-B-: đỏ, A-bb: xanh, (aaB- và aabb): trắng</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×