Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

TUAN 30 LOP3 HONG 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.09 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>a) Giới thiệu câu ứng dụng</i>
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.


<i>Giải thích: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương</i>
của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác xem trẻ em là lứa
tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ
em ngoan ngoãn chăm học.


<i>b) Quan sát và nhận xét</i>


- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn ?
<i>c) Viết bảng</i>


- HS viết: Trẻ, Biết vào bảng. GV theo dõi và chỉnh
sửa lỗi cho HS.


<i><b>Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 18’</b></i>


- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập
<i>viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.</i>
Chấm, chữa bài: 4’


- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài


- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng
dụng và chuẩn bị bài sau.



- 2 HS đọc :


- Chữ T, B, h, g, l cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao 1 li.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- HS viết :


+ 1 dòng chữ Tr cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ S, B cỡ nhỏ.


+ 2 dòng chữ Trường Sơn cỡ nhỏ.
+Viết câu ứng dụng : 2 lần


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 29</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 28


- Có ý thức sữa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động


<b>II. NỘI DUNG SINH HOẠT:</b>
<i><b>1. Học sinh:</b></i>


1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,…).



2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp.


3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác
phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy…


4. Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công.
5. Cả lớp tham gia ý kiến.


6. Lớp trưởng đánh giá chung:


- Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn.
- Tổ chức bình chọn học sinh xuất sắc, tổ xuất sắc.
- Triển khai công tác tuần 30.


<i><b>2. Giáo viên:</b></i>


1.Nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng (động viên, nhắc nhở, khen ngợi học sinh).
2.Giải pháp thực hiện trong tuần 29:


<i>- Thực hiện kế hoạch tuần 30 theo kế hoạch của nhà trường. </i>


- Sau phần học sinh tự quản, có thể xen vào phần vui chơi, văn nghệ,…hoặc sinh hoạt theo chủ điểm,
kết hợp giáo dục theo chủ điểm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TOÁN:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết cộng các số có đến 5 chữ số ( có nhớ) .



- Giải bài tốn có lời văn bằng 2 phép tính, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Làm BT1(cột
2, 3), 2, 3.


GD học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>


- HS lên bảng làm bài 1, 2 / 67VBT Toán 3.
- GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hướng dẫn luyện tập: 32’</b></i>
<i><b>Bài 1: ( cột 2,3)</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa bài.
- GV viết bài mẫu phần b lên bảng( chỉ viết các số
hạng, không viết kết quả) sau đó thực hiện phép
tính này trước lớp cho HS theo dõi.


-GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài.


-GV chữa bài, 2 HS vừa lên bảng lần lượt nêu
cách thực hiện phép tính của mình.



<i><b>Bài 2:</b></i>


- GV gọi một HS đọc bài trước lớp.


- Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD.
- GV u cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật ABCD.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS cả
lớp quan sát sơ đồ.


- Con cân nặng bao nhiêu kg ?


- Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng
cuả con ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- Nghe GV giới thiệu bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một
con tính, HS cả lớp làm vào vở.


- Hs cả lớp theo dõi bài làm mẫu của GV .


-2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS thực hiện một


con tính. HS cả lớp làm bài vào vở.


-2 HS lên bảng lần lượt thực hiện yêu cầu của
GV.


- Một HS đọc bài trước lớp.


-Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng
3cm , chiều dài gấp đôi chiều rộng.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập


<i><b>Bài giải:</b></i>


Chiều dài hình chữ nhật ABCD là.
3 ´ 2 = 6( cm)


Chu vi hình chữ nhật ABCD là.
( 6 + 3) ´ 2 =18 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là.
6 ´ 3 = 18 (cm2<sub>).</sub>
Đáp số: 18 cm; 18 cm2


- HS cả lớp quan sát sơ đồ.
- Con cân nặng 17 kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu HS đọc thành đề bài toán.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV hỏi thêm HS về cách đặt lời khác cho bài
tốn.


<i><b>3. Củng cố dặn dị: 3’</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn
bị bài sau.


- HS có thể đọc : Con cân nặng 17 kg, mẹ cân
nặng gấp ba lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân
nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Một số HS đọc cách đặt lời khác cho bài toán.


<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:</b>


<b>GẶP GỠ Ở LÚC - XĂM - BUA </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>Tập đọc:</b>


<b>1. Đọc thành tiếng: </b>Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.


<b>2. Đọc hiểu: </b>Hiểu được nội dung bài : Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam
với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đồn kết giữa các dân tộc.



<b>Kể chuyện</b>


<i>Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện bằng lời kể của mình. Lời kể</i>
tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện.


<i>Rèn kỹ năng nghe.</i>


- GD học sinh chăm học.


*GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Tư duy sáng tạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>


- Ba HS đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục,
và trả lời các câu hỏi trong SGK


- GV nhận xét và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn HS luyện đọc: 25’</b></i>
<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý;


- Giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của
thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt
Nam; sự bất ngờ thú vị của đồn cán bộ trước
lịng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiêú
nhi Lúc-xăm-bua.


<i>b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khó, dễ lẫn.


* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi
ngắt giọng cho HS.


- HDHS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- 3HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.


* Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh.



<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’</b></i>


- HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung
bài theo các câu hỏi ở cuối bài :


- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm bua,
đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ
thú vị ?


- Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có
nhiều đồ vật của Việt Nam?


- Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về
thiếu nhi Việt Nam ?


- Các em muốn nói điều gì với các bạn HS trong
câu chuyện này


<i><b>Kết luận: </b></i>


Câu chuyện cho chúng ta thấy cuộc gặp gỡ thú
vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS
một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình
hữu nghị, đồn kết giữa các dân tộc.


<i><b>Luyện đọc lại bài: 25’</b></i>


- GV chọn đọc mẫu đoạn cuối trong bài, sau đó
yêu cầu HS luyện đọc lại bài .



Đã đến lúc chia tay./ Dưới làn tuyết bay mù
mịt,/ các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/
cho đến khi xe của chúng tơi/ khuất hẳn trong
dịng người/ và xe cộ tấp nập/ của thành phố châu
Âu hoa lệ,/ mến khách.(Giọng đọc thể hiện cảm


âm đã nêu ở mục tiêu.


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.


* Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
GV.


- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu
khó :


- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới..
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.


- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


* 2 nhóm thi đọc tiếp nối.


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.


- Tất cả hs lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng


Việt ; hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt ;
giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam
mà các em sưu tầm được ; vẽ Quốc kỳ Việt
Nam, nói được bằng tiếng Việt những từ ngữ
thiêng liêng với người Việt Nam : Việt Nam,
Hồ Chí Minh.


- Vì cơ giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cơ
thích Việt Nam nên dạy học trị của mình nói
tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt
đẹp về Việt Nam. Các em cịn tự tìm hiểu về
Việt Nam trên in-tơ-nét.


- Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những
mơn gì, thích những bài hát nào, chơi những trị
chơi gì.


- Rất cảm ơn các bạn đã u q Việt Nam. /
Chúng ta tuy ở 2 đất nước xa nhau nhưng quí
mến nhau như anh em một nhà.


- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

xúc lưu luyến)


- HS thi đọc đoạn văn.
- Một HS đọc cả bài.
<i><b>Kể chuyện: 25’</b></i>
<i>a. GV nêu nhiệm vụ.</i>



Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện


<i>b. Hướng dẫn HS kể chuyện.</i>


- GV giúp hs hiểu yêu cầu của bài tập, hỏi :
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời của em là thế nào ?
- Gọi HS kể mẫu


- Yêu cầu hs kể theo cặp


- Một vài hs thi kể chuyện trước lớp.


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau
đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- Gọi 1, 2 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.


- Một HS đọc cả bài.


- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán


bộ Việt Nam.


+ Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về
cuộc gặp gỡ đó và kể lại.


- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét :
- Kể chuyện theo cặp.


- 3 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.


- 1, 2 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.


Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2012
<b>TOÁN:</b>


<b>PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Biết cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000( cả đặt tính và thực hiện tính ).</b>
- Giải bài tốn có phép trừ gắn mối quan hệ giữa km và m. Làm BT 1, 2, 3.


- GD học sinh tính cẩn thận, chính xác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình vẽ trong bài tập 1
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>



- 2 HS lên làm bài 1, 3/68 VBT Toán 3
- GV nhận xét ghi điểm HS


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ: 12’</b></i>
<i>a) Giới thiệu phép trừ 85674-58329 </i>


- GV nêu bài toán: Hãy tìm hiệu của hai số
85674-58329


- Muốn tìm hiệu của hai số 85674-58329 ta phải
làm như thế nào ?


- HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ
85674-58329


<i>b) Đặt tính và tính 85674-58329</i>


- Nghe GV giới thiệu bài.


- HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hãy nêu cách đặt tính ?
- Bắt đầu trừ từ đâu ?


- Hãy nêu từng bước tính trừ.
<i>c) Nêu quy tắc</i>


- Muốn thực hiện phép tính trừ các số có năm chữ


số với nhau ta làm thế nào ?


<i><b>Kết luận: Muốn trừ các số có năm chữ số với nhau</b></i>
<i>ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng </i>
<i>đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện tính phải </i>
<i>sang trái, từ hàng đơn vị ,đến hàng trăm, đến hàng</i>
<i>nghìn ,chục nghìn.</i>


<i><b>Luyện tập thực hành: 20’</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài


- GV nhận xét cho điểm HS
<i><b>Bài 2: </b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/C HS nêu lại cách thực hiện
- HS tự làm bài


- GV nhận xét cho điểm HS
<i><b>Bài 3:</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài


- GV chữa bài


<i><b>3. Củng cố dặn dò: 3’</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn
bị bài sau.


- Đặt tính cột dọc sao cho các chữ số ở cùng
một hàng đơn vị thẳng cột với nhau.


- Bắt đầu trừ từ phải sang trái, từ hàng đơn
vị ,đến hàng trăm , đến hàng nghìn ,chục
nghìn


- HS nêu qui tắc .


- HS trả lời .


- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở tập.
- HS nhận xét, cả lớp theo dõi .


- HS trả lời.


- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
tập.


- Cả lớp theo dõi . HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.


- 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở
<i><b>Bài giải:</b></i>



Số mét đường nhựa chưa giải là
25850-9850=16000 (m)= 16 km
<i><b>Đáp số: 16km</b></i>


<b>TẬP ĐỌC:</b>


<b>MỘT MÁI NHÀ CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.


<i><b>2. Đọc hiểu: Hiểu điều bài thơ muốn nói với em : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà</b></i>
chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.


<i><b>3. Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu bài thơ.</b></i>
GD hs chăm học và thích học Tiếng việt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>- Tranh minh hoạ bài thơ.


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b> 1. Bài cũ: 5’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ở Lúc-xăm-bua trả lời câu hỏi về ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét và cho điểm.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hướng dẫn HS luyện đọc: 12’</b></i>
<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui,
hồn nhiên, thân ái.


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>
* Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.


- HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi em đọc 2 dòng
thơ. Yêu cầu HS đọc 2 vòng như vậy.


- GV theo dõi HS đọc bài và sửa lỗi phát âm cho
những HS phát âm sai.


* H.dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- 6HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau
đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt
giọng cho HS.


- H.dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- HS quanh tranh minh hoạ bài tập đọc và chỉ
trên tranh con nhím, giàn gấc, cầu vồng.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ lần 2.
* HS luyện đọc theo nhóm.


- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS
yêu cầu luyện đọc theo nhóm.



- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


* HS cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ.
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’</b></i>
- GV gọi 1HS đọc lại cả bài trước lớp.
- HS đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi:
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng
của ai ?


+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng u ?
+ Mái nhà chung của mn vật là gì ?


+ Em muốn nói gì với những người bạn chung
một mái nhà ?


<i><b>Kết luận: Đó là chính là điều bài thơ muốn nói </b></i>
với em: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có
mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà
chung, bảo vệ và giữ gìn nó.


<i><b>Học thuộc lịng bài thơ: 10’</b></i>
- Một, hai học sinh đọc lại bài thơ.
- HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.


- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng một vài khổ thơ hoặc cả


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.



- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- HS theo dõi bạn đọc, nhìn bảng đọc các từ
khó dễ lẫn đã nêu ở phần Mục tiêu.


- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối mỗi
dòng thơ.


- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới..
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.


- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


- Mỗi HS đọc 1 lần bài thơ trước nhóm, câc bạn
trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc theo yêu cầu, cả lớp theo
dõi và nận xét.


* HS cả lớp đồng thanh đọc cả bài thơ .
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi
+ Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc,
của bạn nhỏ.


+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.


Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím nằm sâu trong lịng đất.
Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc.
Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa
giấy lợp hồng.


+ Là bầu trời xanh.


+ Hãy yêu mái nhà chung./ Hãy sống hồ bình
dưới một mái nhà chung.


- Một, hai HS đọc lại bài thơ.
- HS đọc theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bài thơ


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- Bài thơ muốn nói với em điều gì ?


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
tích cực trong giờ, học thuộc bài nhanh, nhắc nhở
những HS chưa chú ý trong giờ học.


- Hát đồng ca bài hát: Trái đất này là của chúng
mình.


- Dặn dị HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị
bài sau.



- HS thi đọc thuộc lịng


- Mn vật trên trái đất đều sống chung dưới
một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ
và gìn giữ nó.


Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2012
<b>TOÁN:</b>


<b>TIỀN VIỆT NAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng.
- Bước đầu biếât đổi tiền.


- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Làm BT 1, 2, 3, 4( dòng 1, 2)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng. giấy bạc khác đã học.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 3’</b></i>


- HS lên bảng làm bài 1 (3 phép tính đđầu), 2 /
69VBT Tốn 3 Tập hai.


- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>



<i><b>Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 </b></i>
<i><b>đồng, 100000 đồng: 12’</b></i>


- GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và
nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và
con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.


<i><b>Luyện tập , thực hành: 20’</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- GV hỏi :Bài toán hỏi gì?


- Để biết trong chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng
ta làm như thế nào?


- GV hỏi: Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền?


-GV hỏi tương tự đối với chiếc ví cịn lại


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận xét:
* Tờ giấy bạc loại 20000 đồngcó dịng chữ
“Hai mươi nghìn đồng “ và số 20000.


* Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dịng chữ “
Năm mươi nghìn đồng “ và số 50000.


* Tờ giấy bạc loại 100000 đồng có dịng chữ “


Một trăm nghìn đồng “ và số 100000.


- Bài tốn hỏi trong chiếc ví có bao nhiêu tiền
- Chúng ta thực hiện các phép tínhcộng các tờ
giấy bạc trong từng chiếc ví.


- Chiếc ví a có số tiền là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Bài 2:</b></i>


- GV gọi một HS đọc đề bài toán.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- HS đọc đề bài trong SGK


- GV hỏi: Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào?
- Vậy muốn tính tiền mua 2 cuốn vở thì ta làm
thế nào?


- HS làm bài , sau đó chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 4: ( dòng 1,2)</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- u cầu HS đọc mẫu, sau đó hỏi: Em hiểu làm
bài mẫu như thế nào?



- GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền .
Phần đổi tiền ở bài mẫu có thể hiểu là :Có 80000
đồng, trong đó có các loại giấy bạc là 10000
đồng,20000 đồng, 50000 đồng, hỏi mỗi loại giấy
bạc có mấy tờ? Giải thích câu hỏi này ta thấy,
mỗi loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ 80000
đồng, ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của
từng loại giấy bạc.


- GV hỏi: Có 90000 đồng,trong đó có 3 loại giấy
bạc là 10000 đồng, 20000 đồng, 30000 đồng. Hỏi
mỗi loại giấy bạc có mấy tờ?


- Vì sao em biết như vậy?


- Yêu cầu 1 HS viết số vào bảng
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố dặn dò: 3’</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn
bị bài sau.


10000+20000+50000+10000=90000(đồng).
- Số tiền có trong chiếc ví c là :


20000+50000+10000+10000=90000(đồng).
-Số tiền có trong chiếc ví d là



10000 + 2000 + 500 + 2000 = 14500( đồng )
- Số tiền có trong chiếc ví d là :


50000+500+200 = 50700( đồng)


- Mẹ mua cho Lan một cặp sách giá 15000
đồngvà một bộ quần áo mùa hè giá 25000 đồng.
Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng . Hỏi cô
bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?


- 1HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS cả lớp đọc thầm


- Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng


- Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn vở
- Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2
- 1HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào
ơ trống.


- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS nghe hướng dẫn của GV.


-HS cả lớp cùng suy nghĩ và giải. Đại diện HS
trả lời : Có 2 tờ loại 10000, Có 1 tờ loại 20000,
1 tờ loại 50000.



- Vì 10000 +10000+20000+50000 = 90000 (đ).
- HS lần lượt điền 2,1,1 vào 3 cột của hàng
90000 đ.


-1HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào
VBT


<b>LUYỆN TOÁN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Củng cố kỹ năng cộng , trừ nhẩm các số trong phạm vi 100 000.


- Giải tốn 2 phép tính liên quan đến tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vng.
<b>II. NỘI DUNG ƠN LUYỆN:</b>


<i><b>Bài tập 1: Đặt tính rồi tính</b></i>


30 690 + 22 532 10 435 + 3 432
46 572 - 15 916 73 505 - 53 702
32 536 + 42 540 65 735 - 36 735
- Học sinh làm từng bài vào bảng con.


- GV bổ sung – nhận xét .


<i><b>Bài tập 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có cạnh dài 150 mm, cạnh ngắn là 9 cm. Tính diện tích và </b></i>
chu vi miếng bìa đó?


- GV HD học sinh tóm tắt bài.


- Gợi ý: HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật .



- Em có nhận xét gì về số đo mỗi cạnh? ( Không cùng một đơn vị đo)
- HDHS đổi về đơn vị nào cho thuận tiện để tính.


- 1HS nêu hướng giải – cả lớp giải vào vở.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> Tìm x .


a, x - 67 594 = 13 272
b, x - 26 940 = 57 321
c, X x 5 – 1234 = 4321


- GV cho HS xác định thành phần x trong mỗi bài và cách tìm thành phần x trong mỗi bài.
- S làm vào vở- 4 em lên làm 4 bài.


<i><b>Bài 4: HS khá) Một HCN có chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Nếu tăng chiều dài thêm 2cm và giữ </b></i>
nguyên chiều rộng thì diện tích HCN tăng thêm 16 cm2. Tính diện tích HCN đó ?


- HD HS dựa vào diện tích để tìm chiều dài
- Tìm chiều rộng từ chiều dài đã tìm
- Tìm diện tích


<i><b>Gv chấm, chữa bài. </b></i>
<b>LUYỆN TỪ & CÂU:</b>


<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?</b>


<b>DẤU HAI CHẤM</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1)
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?(BT2,3)


- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.(BT4).
- HS thích học tiếng việt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>- Các câu văn trong bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- 2 tờ phiếu khổ to kể bảng nội dung BT4


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>


- Gọi 2 HS làm miệng BT1 ,3 tiết LTVC tuần
29, mỗi em làm 1 bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập: 32’</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.


- GV mời 3 HS lên bảng làm bài và chốt lạ lời
giả đúng .


<i><b>Bài tập 2:</b></i>



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó chữa
bài và cho điểm HS.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của trò trơi.


- HS trao đổi theo căïp : em hỏi em trả lời.
- HS một số nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs tự làm bài


- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ; mời 2 HS lên
bảng


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về xem lại BT4.



- Nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm việc cá nhân.
- Cả lớp chữa bài
Lời giải :


Câu a : Voi uống nước bằng vòi


Câu b : Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng
<i>nan tre dán giấy bóng kính,</i>


Câu c : Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng
<i>tài năng của mình.</i>


- 1 HS đọc yêu cầu củabài.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- Đáp án :


+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút
máy./ …


+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ. / bằng nhựa.
/ …


+ Cá thở bằng mang.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm việc nhóm đôi



- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2HS lên bảng làm bài.


<i><b>Câu a: Một người kêu lên : “Cá heo !”</b></i>


<i><b>Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những </b></i>
thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi,
ấm chén pha trà,…


- Câu c : Đông Nam Á gồm mười nước là :
Bru-nây, Cam-pu-chia, Đơng-Ti-mo, In-đơ-nê-xi-a,
Lào, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam,
Xin-ga-po.


<b>CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)</b>


<b>LIÊN HỢP QUỐC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe - viết chính xác bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số. Trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.


- Làm đúng bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp.


Bút dạ + 4 tờ giấy khổ lớn để hs làm BT3.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>


- Hs viết bảng con , 2 hs viết bảng lớp : lớp mình,
<i>điền kinh, tin tức, học sinh.</i>


- GV nhận xét và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn viết chính tả: 20’</b></i>
<i>a) Trao đổi nội dung đoạn văn</i>
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.


- Hỏi : Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục
đích gì ? Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên
hợp quốc ?


- Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc
vào lúc nào ?


<i>b) Hướng dẫn cách trình bày</i>
- Bài viết có mấy câu ?


-Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ?
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>


- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.


<i>d) Viết chính tả</i>


GV đọc cho HS viết bài vào vở
<i>e) Sốt lỗi</i>


- GV đọc lại bài cho hs soát lỗi
<i>g) Chấm bài</i>


GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bàivề mặt
nội dung, chữ viết, cách trình bày


<i><b>HD làm BT chính tả: 12’ </b></i>
<i><b>Bài 2b:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 3b:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.



- Bảo vệ hồ bình, tăng cường hợp tác và phát
triển giữa các nước. Có 191 nước và vùng lãnh
thổ tham gia.


- 20 – 9 - 1977


- Bài viết có 4 câu.


- Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bàivà
tên riêng Liên hợp quốc, Việt Nam.


- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- 3HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi
theo lời đọc của GV.


- Các HS cịn lại tự chấm bài cho mình.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
nháp.


- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : h<b>ết </b>giờ –
mũi h<b>ếch</b> – hỏng h<b>ết</b> – l<b>ệt </b>bệt – chênh <b>lệch </b>
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở


nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.


- Dặn HS về ghi nhớ nội dung bài chính tả Liên
<i>hợp quốc.</i>


trong nhà và ngoài trời rất chênh lệch.


Thứ năm ngày 05 tháng 4 năm 2012
<b>TOÁN:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết nhẩm trừ các số tròn chục nghìn.


- Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ) và giải bài tốn có phép trừ. Làm BT 1, 2, 3, 4(a).
- HS thích học tốn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - </b>Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 3.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm bài 2 / 70 VBT Toán 3


Tập hai.


- GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hướng dẫn luyện tập: 32’</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- GV viết lên bảng phép tính:
90000 –50000 = ?


- GV hỏi :Bạn nào có thể nhẩm được
90000 – 50000 = ?


- GV hỏi : Em đã nhẩm như thế nào?


- GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày.
- Yêu cầu HS tự làm bài


<i><b>Bài 2: </b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
tính trừ các số có đến 5 chữ số .


- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.


- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận
xét cách đặt tính và kết quả tính.



- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài


<i><b>Tóm tắt:</b></i>


Có : 23560 l
Đã bán : 21800 l


- Nghe GV giới thiệu bài.


- HS theo dõi


- HS nhẩm và báo cáo kết quả:
90000- 50000 = 40000
- HS trả lời


- HS theo dõi.


- Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài miệng trước
lớp.


- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính.


- 1 học sinh nêu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.



- Một trại nuôi ong sản xuất được 23560l mật
ong và đã bán được 21800 l mật ong.Hỏi trại
ni ong đó cịn lại bao nhiêu lít mật ong?
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào
VBT.


<i><b>Bài giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Còn lại :…? L
- GV nhận xét và cho điểm HS
<i><b>Bài 4a:</b></i>


- GV viết phép tính trừ như bài tập lên bảng
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- HS làm bài và báo cáo kết quả


- Em đã làm như thế nào để tìm được số 9?.
- GVHDHS thực hiện các cách tìm số 9 như sau:
+ Vì — 2659 –23154 =69505 nên


— 2659=69505 +23145
— 2659 = 92659


-Vậy điền số 9 vào —


+ Bước thực hiện phép trừ liền trước — - 2 = 6 là
phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có
<i><b>3. Củng cố dặn dò: 3’</b></i>



- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn
bị bài sau.


Đáp số: 1760 lít


- HS đọc phép tính


- Điền số thích hợp vào ơ trống trong phép tính
- Làm bài và báo cáo kết quả. Điền số 9 vào ô
trống


- 2 đến 3 HS trả lời trước lớp. HS khác nhận
xét và bổ sung.


<b>LUYỆN TỐN:</b>


<b>ƠN LUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính. </b></i>


a. 53 702 - 31 496 b. 93 505 - 67 281
c. 20 357 - 11 621 c. 57 436 - 35 647
- 1 HS làm ở bảng con



- Chữa, nhận xét.


<i><b>Bài 2:</b></i> Một quãng đường dài 25 850 m, trong đó có 9 850 m đường đã được trải nhựa. Hỏi còn bao
nhiêu km đường chưa trải nhựa?


- HDHS tóm tắt.


- Gợi ý cách giải: + Thực hiện bài giải rồi mới đổi.
- HS làm vào vở - HS làm vào bảng phụ .


- Chữa bài, nhận xét.
<i><b>Bài giải:</b></i>


Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:
25 850 – 9 850 = 16 000 ( m)
Đổi 16000 m = 16 km


<i><b> Đáp số: 16 km</b></i>


<i><b>Bài 3:( </b></i><b>HS khá) </b>Biết ( a x 7658) – 1234 = ( 7658 x 5 ) - 1234
- Gợi ý HS tìm cách nhận xét để tìm a nhanh nhất :


<i><b> Củng cố – dặn dò: </b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài dựa theo gợi ý.
- GD hs chăm học.



*GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Tư duy sáng tạo.


- Thể hiện sự tự tin


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý viết thư.
- Bảng phụ viết trình tự lá thư.


- Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>


- Hai, ba HS đọc lại bài văn kể lại một trận thi
đấu thể thao (tiết TLV tuần 29).


- GV nhận xét và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn hs viết bài: 32’</b></i>
- HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS giải thích yêu cầu của BT theo gợi ý
<i>GV chốt lại: Có thể viết thư cho một bạn nhỏ</i>
nuớc ngoài các em biết qua đọc báo, nghe đài,
xem truyền hình, phim ảnh, hoặc các bài đọc
giúp em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn
nước ngoài này cũng có thể là người bạn


tưởng tượng của các.


- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và nêu trình
tự của một bức thư.


- Yêu cầu HS cả lớp viết bài.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.


- HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư
vào phong bì, dán kín.


<i><b>3. Củng cố, dặn dị: 3’</b></i>


- Nhắc những HS chưa hoàn thanh bức thư về
nhà hoàn thanh nốt, các em có thể nhờ báo
Thiếu niên tiền phong chuyển giúp thư.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về xem lại nội dung viết thư cho
một bạn nước ngoài và chuẩn bị bài sau.


- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS giải thích.


- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.



- 1 HS nêu trình tự của một bức thư:


+ Dịng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày tháng, năm).
+ Lời xưng hô (bạn …thân mến). Sau lời xưng hô
này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc
khơng đặt dấu gì.


+ Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình
thân ái. Lời chúc, hứa hẹn.


+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
- Thực hành viết .


- HS đọc bài của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý
kiến cho thư của từng bạn.


<b>CHÍNH TẢ: (Nhớ- viết)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhớ và viêt lại đúng ba khổâ thơ đầâu của bài Mơt mái nhà chung .Trình bày đúng các khổ thơ,
dòng thơ 4 chữ.


- Làm đúng BT 2.- HS biết rèn chữ giữ vở.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - </b>Bảng lớp viết BT2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>




1. Bài cũ: 5’


- Hai hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con theo lời đọc của GV : lệt bệt,
chênh lệch, hết giờ, mũi hếch.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn viết chính tả: 22’</b></i>
<i>a) Trao đổi về nội dung bài viết</i>
- GV đọc đoạn viết1 lượt.
<i>b) Hướng dẫn cách trình bày</i>


- Đoạn thơ có mấy khổ ? Trình bày như thế
nào cho đẹp ?


- Các dịng thơ được trình bày như thế nào ?
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>


- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc và viết lại các từ tìm được.


<i>d) Viết chính tả</i>
- GV cho hs viết bài
<i>e) Sốt lỗi</i>


- GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho hs
chữa


<i>g) Chấm bài</i>



- GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bàivề
mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
<i><b>Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’</b></i>
<i><b>Bài 2b:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được, HS
nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài
cho đúng và chuẩn bị bài sau.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Nghe đọc. Sau đó theo dõi 3HS đọc thuộc lịng.
- Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách ra
một dòng.


- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ơ.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.


- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con
các từ vừa tìm được.


- HS nhớ bài và viết vào vở



- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa
bài.


- 1 HS đọc yêu cầu của BT2.


- HS cả lớp làm bài vào vởû, 3 HS thi làm bài trên
bảng lớp.


- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở :<b>Tết – </b>
<b>tết</b> – bạc ph<b>ếch</b>


<b> </b>Thứ sáu ngày 06 tháng 4 năm 2012

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Làm BT 1, 2, 3, 4.
- GD hs tính cẩn thận, chính xác trong học toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>


- 3 HS lên làm bài 2 / 72VBT Toán 3 Tập hai
- GV nhận xét ghi điểm HS.



<i><b>2. Bài mới:</b><b>Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hướng dẫn HS luyện tập: 32’ </b></i>
<i><b>Bài 1: </b>(Khơng u cầu viết phép tính, chỉ y/c trả </i>
<i>lời).</i>


- GV hỏi bài tập Y/C chúng ta làm gì ?


- Khi biểu thức chỉ có dâu cộng trừ, chúng ta thực
hiện tính như thế nào ?


- Khi Biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện tính như
thế nào?


- GV viết lên bảng :40000+30000+20000 và Y/C
HS nhẩm trước lớp Sau đó HS tự làm bài .


- HS tự làm bài.
<i><b>Bài 2: </b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài


- GV nhận xét cho điểm HS
<i><b>Bài 3:</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài.


- Bài tốn Y/C chúng ta tính gì ?



- Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so vơi số cây ăn
quả của xã Xn Hồ thì như thế nào ?


- Xã Xn Hồ có bao nhiêu cây ?


- Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so vơi số
cây của xã Xuân Phương ?


- GV chữa bài cho điểm HS


<i><b>Bài 4:</b></i>


- Y/C HS đọc đề tốn .


- Bài tốn trên thuộc dạng tốn gì ?
- HS tự làm bài


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS trả lời .


- Ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc
sau.


- HS nhẩm .
- HS làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.



- 4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở
tập.


- 1 HS đọc đề bài.


- Tính số cây ăn quả xã Xn Mai.


- xã Xn Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500
cây.


- Chưa biết.


- Nhiều hơn 52 000 cây.


- 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở
<i><b>Bài giải:</b></i>


Số cây ăn quả của xã Xn Hồ có là
68700 + 5200 = 73900(cây)


Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là
73900 – 4500 = 69400( cây )


<i><b>Đáp số: 69400 cây</b></i>
- 1HS đọc đề bài


- Bài toán trên thuộc dạng toán rút về đơn vi.
- HS làm bài


<i><b>Bài giải:</b></i>



Giá tiền một chiếc compa là:
10000 : 5 = 2000( đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn
bị bài sau.


2000 x 3 = 6000 ( đồng)


<b>LUYỆN TỐN: </b>



<b>ƠN LUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp học sinh:


- Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.( Cộng phép tính có đến 3 số hạng)
- Giải bài tốn bằng hai phép tính và bài tốn rút về đơn vị.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>
<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b></i>


23045 + 10632 + 4502 33677 + 3502 + 4563 73643 - 45173 90700 - 32154
- Cả lớp làm bài vào vở nháp- 4em làm bài trên bảng.


<i><b>Bài 2: Mua 5 quyển vở trả 25 000 đồng. Hỏi mua 3 quyển vởnhư thế phải trả bao nhiêu tiền?</b></i>
- HD HS nhớ dạng toán rút về đơn vị.


<i><b>Bài 3: Xe to chở 15400 kg hàng. Xe nhỏ chở được ít hơn xe to3700 kg hàng. Hỏi cả 2 xe chở được </b></i>
bao nhiêu kilôgam hàng?



- HD HS tóm tắt bài tốn dạng vẽ sơ đồ đoạn thẳng rồi giải.
<i><b>Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào chõ chấm:</b></i>


A, ..95.. 4..86 67..9
27..9 37..9 ..96..
9..26 ..14.. 9..24
B, 8..23 9..0.. 9..2..
..47.. ..879 ..238
46..7 44..7 28..6


- HS làm bài ở vở nháp - sau đó nêu ý kiến( HS kkhá hồn chỉnh cả 6 phép tính)
<i><b>Củng cố, dặn dị: </b></i>


- Nhận xét giờ học.
<b>TẬP VIẾT:</b>


<b>ÔN CHỮ HOA: U</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U(1 dịng).Viết tên riêng ng Bí (1 dịng) và câu ứng
dụng bằng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con cịn bi bơ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


HS biết rèn chữ, giữ vở.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b> - Mẫu chữ viết hoa U. Vở Tập viết 3


- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: 5</b></i>


- Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con : Trường Sơn, Trẻ em.


- GV nhận xét và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 10’</b></i>
<i>a) Hướng dẫn viết chữ hoa</i>


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chữ hoa nào ?


- Treo bảng chữ viết hoa U và gọi HS nhắc
lại quy trình viết đã học ở lớp 2.


- GV viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc
lại quy trình viết cho HS quan sát.


- HS viết các chữ hoa U vào bảng. GV đi
chỉnh sửa lỗi cho HS.


<i>b) Hướng dẫn viết từ ứng dụng</i>
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.


- Giới thiệu : ng Bí là tên một thị xã ở


tỉnh Quảng Ninh.


- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều
cao như thế nào ?


- Kh.cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- u cầu HS viết ng Bí GV theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho HS.


<i>c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng</i>
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.


<i><b>Giải thích: Cây non cành mềm nên dễ uốn. </b></i>
Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình
thành những thói quen tốt cho con.


- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?


- HS viết: Uốn, Dạy vào bảng. GV theo dõi
và chỉnh sửa lỗi cho HS.


Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 18’
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết
bài vào vở.


Chấm, chữa bài: 4’


- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài



- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu
ứng dụng và chuẩn bị bài sau.


- Có chữ hoa U,B,D.


- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.


- 3HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.


- 2 HS đọc ng Bí.


- Chữ U,B,g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.


- 3HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.


- 2 HS đọc


- Chữ U, D,y, h, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1
li.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết:



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×