Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an tuan 30 lop3 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.01 KB, 30 trang )

Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Tuần 30
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày
4-4-2011
Chào cờ
TĐ-KC
T
ĐĐ
30
59-30
146
30
Gặp gỡ ở Lúc –xăm-bua ( ☻)
Luyện tập ( trang 156 )
Chăm sóc cây trồng vật ni (☻)
Thứ ba
Ngày
5-4-2011
CT
T

59
147
60
Liên hợp quốc
Phép trừ các số trong phạm vi 100.000( tr 157 )


Một mái nhà chung
Thứ tư
Ngày
6-4-2011
LTVC
TV
T
TNXH
30
30
148
59
Đặt và TLCH “ Bằng gì “ ? Dấu hai chấm
Ơn chữ hoa U
Tiền Việt NJam ( trang 157 )
Trái đất , quả địa cầu
Thứ năm
Ngày
7-4-2011
CT
T
TC
60
149
30
Một mái nhà chung ( nhớ -viết )
Luyện tập ( trang 159 )
Làm đồng hồ để bàn ( tiết 3 )
Thứ sáu
Ngày

8-4-2011
TLV
T
TNXH
GDNGLL
SHTT
30
150
60
30
30
Viết thư ( ● )
Luyện tập ( trang 160 )
Sự chuyển động của trái đất ( ☻ )
Tuần 30
Tuần : 30
Thứ hai , ngày 4 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 59-30
GẶP GỢ Ở LÚC-XĂM-BUA ( ☻)
I/. Yêu cầu:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lới các nhân vật
-Nắm được cốt truyện: cuộc gặp gỡ thú vò, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS
một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghò, đoàn kết giữa các dân tộc.
●Giao tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp , tư duy sáng tạo ( thảo luận cặp đơi – chia sẻ ;
trình bày ý kiến cá nhân )
-Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Kể chuyện:
GV: Nguyễn Hồng Thanh 1 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-: HS dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiện sinh

động, thể hiện đúng nôi dung.
-Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II- Phương tiện dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III-Tiến trình lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
-Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người
dân yêu nước?
-Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a- Khám phá : GV nêu gợi ý nội dung bài học
dẫn vào câu chuyện. Ghi tựa.
Kết nối
b- Luyện đọc trơn :
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc cảm
động, nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
-GV treo tranh SGK hỏi: Tranh vẽ gì?
-GV: Tranh vẽ đoàn cán bộ VN đang thăm
một lớp tiểu học ở đất nước Lúc-xăm- bua.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó.

-GV viết các từ phiên âm lên bảng hướng dẫn
HS đọc.
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước
yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả
nước mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể
thao…

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Quan sát và trả lời: Vẽ cô giáo và HS của
Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Lúc-xăm-bua, Mô-
ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ-rưng,
xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,…
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài
theo hướng dẫn của giáo viên.
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.

VD: Đã đến lúc chia tay. / Dưới làn tuyết bay
mù mòt, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu
luyến, / ………hoa lệ, / mến khách.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 2 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Luyện đọc hiểu – trình bày ý kiến cá nhân
-YC HS đọc đoạn 1.
-Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-
bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì
bất ngờ, thú vò?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và
có nhiều đồ vật của Việt Nam?
-Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì
về thiếu nhi Việt Nam?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Tìm những từi ngữ thể hiện tình cảm của HS
Lúc-xăm-bua đối với đoàn các bộ Việt Nam
lúc chia tay?
-Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu
chuyện này?(treo bảng phụ các ý cho HS
chọn)
Thực hành

* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của ai?
-GV: Bây giờ các em dựa vào trí nhớ và các
gợi ý SGK, kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời
của mình. Các em cần kể tự nhiện, sinh động,
thể hiện đúng nội dung.
-Kể bằng lời của em là thế nào?
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của
mình.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm- thảo luận cặp đơi – chia sẻ
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng
Tiếng Việt, hát bài hát tặng đoàn bằng Tiếng
Việt, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt
Nam và Quốc kì Việt Nam, nói bằng Tiếng
Việt “Việt Nam, Hồ Chí Minh”.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam.
Cô thích Việt Nam nên dạy cho học trò của

mình nói Tiếng Việt, kể cho các em biết những
điều tốt đẹp về Việt Nam trên in-tơ-nét.
-Muốn biết HS Việt Nam học những môn gì,
thích những bài hát nào, chơi những trò chơi
gì.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến dưới
làm tuyết bay mù mòt.
-HS phát biểu: Chúng tôi rất cám ơn các bạn
vì các bạn đã yêu q Viết Nam. / Cám ơn tình
thân ái hữu nghò của các bạn…
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của một thành
viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
-Lắng nghe.
-Là kể khách quan, như người ngoài cuộc biết
về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 3 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Áp dụng
-Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghóa gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe. Về nhà học bài.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Câu chuyện nói về cuộc gặp gỡ thú vò đầy bất ngờ của đoàn
cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
Câu chuyện thể hiện tình hữu nghò, đoàn kết giữa các dân tộc
trên thế giới.
-Lắng nghe.
TOÁN :146
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kó năng thực hiện phép tính cộng các số có đến năm chữ số.( có nhớ )
-Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm : 1 ( cột 2,3 ) 2,3 . ham thích học tốn , say mê tìm tòi .
II/ Chuẩn bò:
-Phấn màu.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy hocï:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:

-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV hỏi thêm: Cách tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em củng cố về phép cộng các số có đến năm
chữ số, áp dụng để giải bài toán có lời văn
bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật. Ghi tựa.
b. Luyện tập:
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa
bài.
-GV viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết
các số hạng, không viết kết quả) sau đó thực
hiện phép tính này trước lớp cho HS theo dõi.
-GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài.
-3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình.
-Gọi 2-3 HS nêu. Lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu của GV.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
con tính HS cả lớp, làm bài vào VBT.
-3 HS lần lượt thực hiện yêu cầu của GV, ví
dụ:
GV: Nguyễn Hồng Thanh 4 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước

-GV chữa bài, yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần
lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
46215
4072
19360
69647
Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề toán.
-Hãy nêu kích thước hình chữ nhật ABCD?
-GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình
chữ nhật ABCD.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS
quan sát.
-Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân
nặng của con?
*GV có thể HD HS: Quan sát trên sơ đồ, ta
thấy cân nặngău3a con được biểu diễn bằng
một đoạn thẳng, cân nặng của mẹ được biểu
diễn bằng 3 đoạn thẳng như thế. Vậy cân
nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS đọc thành đề bài toán.
-Yêu cầu HS đặt đề toán khác cho bài toán.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính chu vi và

diện tích HCN.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bò bài sau.
* 5 cộng 2 bằng 7; 7 cộng 0 bằng 7; viết 7.
*1 cộng 7 bằng 8; 8 cộng 6 bằng 14; viết 4 nhớ 1.
*2 cộng 0 bằng 2, 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 bằng 6; v/ 6.
*6 cộng 4 bằng 10; 10 cộng 9 bằng 19; viết 9 nhớ 1.
*4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
Vậy 46215 + 4072 + 19360 = 69647
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.
-HCN: ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài
gấp đôi chiều rộng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chi vi hình chữ nhật ABCD là:
( 6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Đáp số: 18cm; 18 cm
2
-HS cả lớp quan sát sơ đồ bài toán.
-Con nặng 17 kg.
-Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của
con.

-Tổng cân nặng của hai mẹ con.
-HS đọc to: Con cân nặng 17kg, mẹ cân nặng
gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng
bao nhiêu ki-lô-gam?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Bài giải:
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
ĐẠO ĐỨC : 30
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)( ☻)
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
GV: Nguyễn Hồng Thanh 5 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
- Kể được một số ích lợi của cây trồng , vật ni đối với cuộc sống con người .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật ni . biết
làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng , vật ni ở gia đình hay nhà trường
( Khá giỏi ) Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật ni
●Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn - Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng , vật ni
ở nhà và ở trường - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến chăm sóc cây trồng , vật
ni ở nhà và ở trường – Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây
trồng vật ni ở nhà và ở trường – Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng , vật ni
ở nhà và ở trường . ( Dự án – Thảo luận )
-Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi, Tham gia tích cực các hoạt động chăm sóc cây
trồng, vật nuôi.
II- Phương tiện dạy học
-Vở BT ĐĐ 3, bảng từ, phiều bài tập.
-Tranh ảnh cho HĐ 1 tiết 1.

III- Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Tại sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguốn nước?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a- Khám phá : Nêu mục tiêu yêu cầu
Ghi tựa.
Kết nối
b.Hoạt động 1:
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Dự án
-Yêu cầu HS chia thành các nhóm thảo luận về
các bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+Trong tranh các bạn đang làm gì?
+Làm như vậy có tác dụng gì?
+Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con
người?
+Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
-GV rút ra kết luận:
+Các tranh đều cho ta thấy các bạn nhỏ đang
chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
+Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người
thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức
khoẻ.
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với
con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn,
uống, ) dùng trong lao động sản xuất.

Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì
thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước.
-Lắng nghe giới thiệu.
-HS chia thành các nhóm, nhận xét tranh vẽ
và thảo luận và trả lời các câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+Tranh 1: Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây
trồng.
+Tranh 2: Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn.
Được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn.
+Tranh 3: Các bạn nhỏ đang tưới nước cho
cây non mới trồng, giúp cây thêm khoẻ
mạnh , cứng cáp.
+Tranh 4: Bạn gái đang tắm cho đàn lợn .
Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẽ, chóng
lớn.
* Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp
rau cho chúng ta. Chúng ta cần chăm sóc
cây trồng, vật nuôi.
-Lắng nghe.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 6 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
+Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ mạnh
chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật
nuôi.
Thực hành
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm
sóc cây trồng, vật nuôi.

-Yêu cầu HS chia thành nhóm, mỗi thành viên
nhóm sẽ kể tên một vật nuôi, một cây trồng
trong gia đình mình rồi nêu những việc mình đã
làm để chăm sóc con vật / cây trồng đó và nêu
những việc nên tránh đối với vật nuôi cây trồng.
-Ý kiến của các thành viên được ghi lại vào báo
cáo:
Tên vật
nuôi
Những việc em
làm để chăm
sóc
Những việc
nên tránh để
bảo vệ
-Yêu cầu các nhóm dán báo cáo của nhóm mình
lên bảng theo hai nhóm.
-Nhóm 1: Cây trồng.
-Nhóm 2: Vật nuôi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày báo cáo của nhóm
mình.
-Rút ra các kết luận:
+Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi
bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ là
già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc
phòng bệnh.
+Được chăm sóc chu đáo, cây trồng, vật nuôi sẽ
phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ
chết, vật nuôi gầy gò dễ bò bệnh tật.
4. Áp dụng

-Nhận xét tiết học.
Liên hệ thực tế
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản
thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những
gì các em đã học được. Chuẩn bò cho tiết sau.
-HS chia thành nhóm, thảo luận theo HD
của GV và hoàn thành báo cáo của nhóm:
Cây
trồng
Những việc em
làm để chăm sóc
cây
Những việc nên
tránh để bảo vệ
cây
-Các nhóm dán báo cáo lên bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-HS tự phát biểu - VD:
-Cần quan tâm, chăm sóc cây trồng, vật
nuôi.
………………
Thứ ba , ngày 5 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) : 59
LIÊN HP QUỐC
I/ Mục tiêu:
GV: Nguyễn Hồng Thanh 7 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước

-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số.
Trình bày đúng hình thức bài văn xi .
-Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: tr/ch . Đặt câu đúng với
các từ ngữ mang âm, vần trên.
- Rèn tính cẩn thận , luyện viết âm vần chính xác
II/ Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Liên hợp quốc được thành lập vào ngày
tháng năm nào?
-Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục
đích gì?
-Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên
hợp quốc?
-Viết Nam trở thành thành viên của Liên
hợp quốc từ ngày tháng năm nào?
-GV: Vùng lãnh thổ chỉ những vùng được
công nhận là thành viên Liên hợp quốc
nhưng chưa hoặc không phải quốc gia độc
lập.

* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-GV: Khi viết các chữ số các nhớ viết dấu
nối giữ các chữ số.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.
-bác só, mỗi sang, xung quanh, điền kinh,……
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Liên hợp quốc được thành lập vào ngày 24-
10-1945.
-Nhằm: Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác
và phát triển giữa các nước.
-Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
-Ngày 20- 9-1977.
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
hoa. (Viết Nam).

-HS: 24-10-1945, 20- 9-1977, tháng 10 năm
2002, …
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 8 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
c/ HD làm BT:
Bài 2: chọn câu a hoặc câu b.
Câu a: Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số từ
nhưng mỗi từ còn để trống một tiếng (chữ).
Nhiệm vụ của các em là chọn tiếng triều
hay chiều điền vào chỗ trống sao cho
đúng.
-Sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS lên bảng thi làm bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em
chọn 2 từ ngữ trong các số từ ngữ các em
đã hoàn thành và đặt câu với mỗi từ ngữ
đó. Như vậy mỗi em phải đặt 2 câu.
-Cho HS làm bài.
-Phát cho HS 3 tờ giấy A
4
+ bút dạ để HS
làm bài tập vào giấy.

-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng
vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
-Đọc lời giải và làm vào vở.
-Câu a: Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình – chiều
chuộng – ngược chiều – chiều cao.
1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe.
-HS tự làm bài cá nhân.
-Nhận đồ dùng và làm bài tập vào giấy A
4
.
-3 HS làm bài vào giấy lên bảng dán kết quả
trình bày cho lớp nghe. Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
TOÁN : 147
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép
tính).

-Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan, giải
các bài tốn có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m
( bài tập cần làm : 1,2,3 )
_u thích mơn học , thích tìm tòi áp dụng giải tốn hàng ngày
II/ Chuẩn bò : Tóm tắt BT 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-3 HS lên bảng làm BT.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 9 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp
các em biết thực hiện phép trừ các số trong
phạm vi 100 000. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ
85674 - 58329
*Hình thành phép trừ 85674 - 58329
-GV nêu bài toán: Tìm hiệu của hai số
85674 - 58329
-GV hỏi: Muốn tìm hiệu của hai số 85674 -
58329, chúng ta làm như thế nào?
-GV: Dựa vào cách thực hiện phép trừ các
số có 4 chữ số, em hãy thực hiện phép trừ
85674 - 58329
*Đặt tính và tình 85674 - 58329
-GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện

85674 - 58329
-Bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu đến
đâu?
-GV: Hãy nêu từng bước tính trừ 85674 -
58329
85674
58329
27345
*Nêu qui tắc:
-GV hỏi: Muốn thực hiện phép trừ các số có
5 chữ số với nhau ta làm như thế nào?
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nghe giới thiệu.
-HS nghe GV nêu yêu cầu.
-HS Chúng ta thực hiện phép trừ 85674 - 58329
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy
nháp.
-HS nêu: Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số ở
cùng một hàng đơn vò thẳng cột với nhau: hàng
đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng chục thẳng hàng
chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn
thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng
chục nghìn.
-Thực hiện phép tính bắt đầu từ phải sang trái
(từ hàng thấp đến hàng cao).
-HS lần lượt nêu các bước tính trừ từ hàng đơn
vò, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng

chục nghìn của phép trừ 85674 – 58329 như
SGK để có kết quả như sau:
*4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
*2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
*6 trừ 3 bằng 3 , viết 3.
*5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
*5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
Vậy: 85674 – 58329 = 27345
-Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như sau:
+Đặt tính: Viết số bò trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao
cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vò thẳng cột với
nhau: hàng đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng chục thẳng
hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng
hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. Viết
dấu trừ và kẻ vạch ngang dưới các số.
+Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng
đơn vò)
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các
số có 5 chữ số.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 10 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4
phép tính trên.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ
các số có đến 5 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả
tính.
-Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Có : 25 850m
Đã trải nhựa: 9850m
Chưa trải nhựa: …km?
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
ở VBT và chuẩn bò bài sau.
92896 73581 59372 32484
65748 36929 53814 9177
27148 37552 5558 23307
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-BT yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-1 HS nêu, lớp nhận xét.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.

63780 91462 49283
18546 53406 5765
45234 38056 43518
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS tự tìm hiểu và làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm VBT
Bài giải:
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000(m)
Đổi: 16000m = 16km
Đáp số: 16km
TẬP ĐỌC :60
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ , khổ thơ.
-Hiểu: Bài thơ muốn nói mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái
Đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó. ( trả lời được các câu hỏi sách giáo
khoa 1,2,3 )
-Học thuộc long 3 khổ thơ đầu bài thơ.
II/ Chuẩn bò:
-Tranh Minh Họa nội dung bài Tập Đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
GV: Nguyễn Hồng Thanh 11 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
2/ KTBC:
- YC HS đọc (hoặc kể chuyện) và trả lời
câu hỏi về ND bài tập đọc Gặp gỡ ở Lúc-
xăm-bua.

- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Bài thơ một mái nhà chung của
tác giả Đònh Hải hôm nay chúng ta học sẽ
giúp các em hiểu rằng: mỗi người, mỗi vật
có cuộc sống riêng nhưng đều có chung
một mái nhà. Mái nhà chung đó như thế
nào? Bài hạc sẽ giúp các em hiểu rõ điều
đó. Ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui,
nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách đọc.
-Treo tranh giới thiệu trò chơi.
Hỏi: Tranh vẽ gì?
-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa
từ khó.
-YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho
HS.
-YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
-Cho HS đặt câu (nếu cần).
-YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c/ HD tìm hiểu bài:
-GV gọi 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.

+Ba khổ thơ đầu nói đến những bài nhà
riêng của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài (hoặc kể chuyện) và trả lới câu
hỏi.

-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS quan sát.
-Vẽ bạn gái đang tươi cười, chú chim đang ríu
rít trên cành cây, những chú cá đang tung tăng
bơi lội. Phía xa xa là mặt trời đang lên, phía
trên cáo là cầu vòng với những màu sắc rất
đẹp.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc đúng các từ
khó.(Mục tiêu)
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
-6 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm
theo.
-HS thi nhau đặt câu.
-6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài SGK.
-Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc,
của bạn nhỏ.

+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là
sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất,
của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn
gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng.
-1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 12 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-Cho HS đọc thầm khổ 3 thơ cuối.
+Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+Em muốn nói gì với những người bạn
chung một mái nhà?
-HS chọn một trong các ý và giải thích.
d/ Học thuộc lòng bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo
hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bò
nội dung cho tiết sau.
-Là bầu trời xanh ……
-Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy sống hoà bình
với mái nhà chung. /Hãy giữ gìn, bảo vệ mái
nhà chung.

-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.

-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
-Mọi vật trên Trái Đất đều sống chung một
mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung bảo vệ và giữ
gìn nó.
- Lắng nghe ghi nhận.
***************************************************************************
*
Thứ tư , ngày 6 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 30
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I/. Yêu cầu:
-Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ( bài tập 1? (Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì?). Trả
lới đúng các câu hỏi bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì? ( bài
tập : 2,3 )
-Bước đầu biết dùng dấu hai chấm. ( bài tập 4 )
_ Biết áp dụng dùng từ , trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi đúng
II/. Chuẩn bò:
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Em hãy kể tên các môn thể
thao bắt đầu bằng những tiếng sau: bóng,
chạy, đua, nhảy, …
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu bài
học. - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:

Bài tập 1: Giảm tải câu c.
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho 2 câu
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, ….
b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, ….
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua…
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, ….
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 13 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
a, b. Nhiệm vụ của các em là trong các câu
đã cho, hãy tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi
bằng gì?
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã
chuẩn bò trước).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Như vậy: Muốn tìm bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi “Bằng gì” các em chỉ việc
gạch dưới cum từ (từ chữ “bằng” cho đến
hết câu).
-Yêu cầu HS bổ sung những phần cần thiết
vào VBT của mình.
Bài tập 2: Giảm tải câu c
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: Bài tập cho 2 câu a, b.
Nhiệm vụ của các em là phải trả lời các
câu hỏi ấy sao cho thích hợp.

-Yêu cầu HS làm bài miệng.
-Yêu cầu HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Nhận xét và chốt lời giải.
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS tổ chức trò chơi theo nhóm.
-Cho HS thực hành trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài đúng váo vở bài tập.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em
học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà học thuộc các tin ở
bài tập 4. Chuẩn bò tiết sau.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm.
-HS thi tiếp sức. 2 nhóm HS lên bảng thi làm
bài dùng phấn gạch chân bộ phận trả lời bằng
gì?. Lớp theo dõi nhận xét. Viết bài vào vở.
-Đáp án:
Câu a: Voi uống nước bằng vòi.

Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan
tre dán giấy bóng kính.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Hằng ngày em viết bằng bút bi, (bút máy…)
+Chiếc bàn em ngồi học làm gỗ, (nhựa, đá,
mê ca,…)
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS chơi theo nhóm đôi, một em hỏi, một em
đáp, sau đó đổi lại. Từng cặp nối nhau hỏi
đáp trước lớp. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thần.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS trình bày trên 3 tờ giấy to đã chuẩn bò
trước theo hình thức thi đua. Lớp nhận xét.
Bài giải:
Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo!”
Câu b: Nhà an dưỡng trang bò cho các cụ
những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu,
xoong nồi, ấm chén pha trà, …
Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước: Bru-
nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a,
Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái
Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 14 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: U
I/ Mục tiêu:

-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U ( 1 dòng )
-Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Uông Bí ( 1 dòng ) và câu ứng dụng:
Uốn cây từ thû còn non
Dạy con từ thû con còn bi bô ( 1 lần )
-YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
-Mẫu chữ víet hóc: U.
-Tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết 3/2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng
của tiết trước.
- HS viết bảng từ:Trường Sơn
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ U, B, D.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Uông Bí?
-Giải thích: Uông Bí là tên một thò xã ở tỉnh

Quảng Ninh.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Cây non cành mền nên dễ uốn.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Trường Sơn
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: U, B, D.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: U, B,
D.
-2 HS đọc Uông Bí.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe
-Chữ u, g, b, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con
chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 15 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình
thành những thói quen tốt cho con.

-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Uốn, Dạy.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc
câu ca dao.
-HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ U cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ B, D cỡ nhỏ.
-2 dòng Uông Bí cỡ nhỏ.
-2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại giải tải)
TOÁN :148
TIỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
-Bước đầu biết đổi tiền .
-Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các các số với đơn vò tiền tệ là đồng ä Việt
Nam.
II/ Chuẩn bò:
-Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:

-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau làm
quen với một số to giấy bạc trong hệ thống
tiền tệ Việt Nam.
b.Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000 đồng,
50000 đồng, 100 000 đồng.
-GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và
cho nhận biết giá trò các tờ giấy bạc bằng
dòng chữ và con số ghi giá trò trên tờ giấy
bạc.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-Quan sát 3 tờ giấy bạc và nhận biết:
+Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có dòng chữ
“Hai mươi nghìn đồng” và số 20 000.
+Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ
“Năm mươi nghìn đồng” và số 50 000.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 16 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
c.Luyện tập:
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: Bài toán hỏi gì?
-Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền,
chúng ta làm như thế nào?
-GV hỏi: Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền?
-GV hỏi tương tự với các chiếc ví còn lại.

-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Cặp sách : 15 000 đồng
Quần áo : 25 000 đồng
Đưa người bán: 50 000 đồng
Tiền trả lại: ……đồng?
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
-Các số cần điền vào ô trống là những số như
thế nào?
-Vậy muốn tính số tiền mua 2 quyển vở ta
làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và
cho điển HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó hỏi: Em hiểu
bài làm mẫu như thế nào?
-GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền.
Phần đổi tiền ở bài làm mẫu có thể hiểu là:
có 80 000 đồng, trong đó có các loại giấy bạc
là 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng, hỏi
mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? Giải câu hỏi này

ta thấy, mỗi loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa
đủ 80 000 đồng, ta viết 1 vào cả 3 cột thể
+Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có dòng chữ
“Một trăm nghìn đồng” và số 100 000.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
-Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc
trong từng chiếc ví.
-Chiếc ví a có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 20000 = 50 000 (đồng)
-HS thực hiện tính nhẩm và trả lời:
-Chiếc ví b có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 20000 + 10 000 = 90 000
(đồng)
-Tương tự câu c là: 90 000 (đồng); câu d là: 14
500 (đồng); câu e là: 50 700 (đồng).
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Số cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng.
-Là số tiền phải trả để mua 2, 3 , 4 cuốn vở.
-Ta lấy giá tiền của một cuốn vở nhân với 2.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-1 HS nêu yêu cầu BT.

-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số tích hợp vào
ô trống.
-HS lắng nghe hướng dẫn của GV.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 17 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
hiện số tờ của từng loại giấy bạc.
-GV hỏi: Có 90 000 đồng, trong đó có cả 3
loại giấy bạc là là 10 000 đồng, 20 000 đồng,
50 000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy
tờ.
-Vì sao em biết như vậy?
-Yêu cầu 1 HS điền số vào bảng.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà xem lại các tờ giấy bạc khác
nữa và luyện tập thêm các bài tập ở VBT.
Chuẩn bò bài sau.
-HS cả lớp cùng suy nghó và giải: Đại diện HS
trả lời: có 2 tờ loại 10 000 đồng, có 1 tờ loại
20000 đồng và 1 tờ loại 50 000 đồng.
-Vì 10 000 + 10 000 + 20000 + 50 000 = 90 000
(đồng)
-HS lần lượt điền 2, 1, 1 vào 3 cột của hàng
90000 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Lắng nghe và ghi nhận.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI : 60
TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
-Nhận biết hình dạng của Trái Đất không gian: rất lớn và có hình cầu.
-Biết được quả đòa cầu là mô hình thư nhỏ của Trái Đất và câu tạo của quả đòa cầu.
-Thực hành chỉ trên quả đòa cầu cực Nam, cực Bắc, xích đạo, hai bán cầu và trục của quả
đòa cầu.
II/. Chuẩn bò:
 Quả đòa cầu. Tranh vẽ số 1 SGK, các miếng ghép có ghi cực Nam, cực Bắc, xích đạo,
hai bán cầu và trục của quả đòa cầu. Phiếu thảo luận,…
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài cũ của tiết trước bằng cách
yêu cầu 1 HS lên đóng vai phóng viên đi
phỏng vấn các câu hỏi qua bài học với các
bạn.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hỏi: Các em có biết chúng
ta đang sinh sống ở đâu trong vũ trụ không?
-Giới thiệu: Để hiểu rõ hơn về Trái Đất,
thầy cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm
nay: Trái Đất – Quả đòa cầu. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng của Trái
-Các bạn khác trả lời câu hỏi của phóng
viên.
-Nhận xét cách làm phóng viên của bạn.
-HS: Sống ở trên Trái Đất.

-HS lắng nghe.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 18 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Đất và quả đòa cầu:
-Treo tranh Trái Đất giới thiệu: Đây là ảnh
chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ. Qua hình chụp
này em hãy quan sát theo cặp và cho biết
Trái Đất có hình gì?
-Yêu cầu 3–4 HS trả lời.
-GV chốt: Qua hình chụp này, ta có thể thấy
Trái Đất có dạng hình cầu và hơi dẹt ở hai
đầu. Trái Đất lơ lửng trong vũ trụ.
-GV cho HS quan sát rõ hơn về hình cầu và
giải thích hình như thế nào là hình cầu.
*Giới thiệu về quả đòa cầu:
-Quả đòa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái
Đất. Quả đòa cầu gồm các bộ phận sau: trục,
giá đỡ quả đòa cầu. Trên quả đòa cầu đòa cầu
thể hiện một số điểm cơ bản như: cực Nam,
cực Bắc, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán
cầu. (GV kết hợp vừa giảng vừa chỉ trên quả
đòa cầu)
*Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
1.Trục của quả đòa cầu nghiêng hay thẳng
đứng so với mặt bàn?
2.Em có nhận xét gì về màu sắc trên bề mặt
quả đòa cầu?
3.Từ những quan sát được trên mặt quả đòa
cầu, em hiểu thêm gì về bề mặt Trái Đất?
-Nhận xét tổng hợp các ý khiến của HS.

*Giới thiệu: Trong thực tế Trái Đất không có
trục xuyên qua và không được đặt trên một
giá đỡ nào cả. Trái Đất nằm lơ lửng trong
không gian. Vũ trụ rất rộng lớn và Trái Đất
chỉ là một hành tinh nhỏ bé trong vô vàn các
hành tinh nằm trong vũ trụ.
-Treo tranh vẽ bản đồ Việt Nam giới thiệu
hình dáng của đất nước và yêu cầu HS lên
chỉ vò trí đất nước Việt Nam trên quả đòa
cầu. GV hỏi nước ta có đồi núi, có biển có
đồng bằng không?
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi tìm hiểu về quả
đòa cầu:
-GV tổ chức hoạt động thực hành dưới hình
thức thi giữa các đội.
-Lắng nghe, quan sát và thực hiện.
-HS trả lời: Hình tròn, hình méo, hình quả
bóng, …
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-HS lắng nghe và quan sát.
-Quan sát lắng nghe và ghi nhận để thực
hiện.
-1 – 2 HS lên bảng chỉ vào quả đòa cầu ,
trình bày lại các ý chính mà GV giảng.
-Lắng nghe và nhận xét bạn.
-Ý kiến đúng là:
+So với mặt bàn trục của quả đòa cầu
nghiêng.
+Màu sắc trên quả đòa cầu khác nhau: có
một số màu cơ bản như màu xanh lơ thường

dùng để chỉ biển, màu màu vàng và da cam
chỉ đồi núi, cao nguyên, màu xanh lá cây chỉ
đồng bằng.
+Từ những gì quab sát được, em hiểu thêm
về Trái Đất là: Trái Đất có trục nghiêng, bề
mặt Trái Đất không như nhau ở các vò trí.
-Lắng nghe, quan sátvà ghi nhớ.
-Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV,
sau đó trả lời: Nước ta có nhiều đồng bằng,
có núi, có biển.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 19 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-GV chia lớp thành 2 đội cúng thi:
-Vòng một: Thi tiếp sức.
-Mỗi đội sẽ được phát một mô hình quả đòa
cầu và các thẻ chữ có ghi cực Nam, cực
Bắc, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
-Vòng hai: Thi hùng biện.
-Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên thuyết trình
những kiến thức đã học trong bài về quả đòa
cầu. Yêu cầu vừa trình bày, vừa chỉ vào mô
hình quả đòa cầu. Đội nào trong 3 phút, trình
bày đúng, đủ kiến thức sẽ ghi được 10đ.
-GV tổng kết nhận xét và phát thưởng phần
trình bày của các em.
*Yêu cầu 5 HS đọc mục Bạn cần biết.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Chơi trò chơi trắc nghiệm các câu hỏi có
trong bài học.
-Giáo dục tư tưởng cho HS Trái Đất là hành

tinh có sự sống, nó rất đa dạng và phong phú
chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn Trái
Đất.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm
tranh ảnh về Trái Đất. Chuẩn bò tiết sau.
-Nhiệm vụ của các đội: Trong thời gian 2
phút các đội phải gắn đúng các thẻ chữ vào
các vò trí của quả đòa cầu trên mô hình quả
đòa cầu. Đội nào gắn đúng sẽ ghi được 10đ.
(nhanh nhất đước thưởng điểm).
-Các nhóm chọn 2 bạn nói hay lên thi tài.
Lớp quan sát nhận xét.
-5 HS thực hiện.
-Các em tham gia chơi tích cực.
-Lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm , ngày 7 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I . Mục tiêu:
-Nhớ - viết chính xác 3 khổ thơ đầu bài chính tả của bài Một mái nhà chung, trình bày
đúng khổ thơ , dòng thơ 4 chữ
-Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai tr/ch
-Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Chuẩn bò:
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:

cây tre, che chở, con ếch, đoàn kết,…
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi tựa.
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 20 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ 1 lượt.
-Hỏi: Ba khổ thơ đầu nói đến những bài nhà
riêng của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy
dòng?
-Những chữ nào trong 3 khổ thơ phải viết
hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả:
-Yêu cầu HS đọc lại 3 khổ của bài thơ.
-Cho HS tự nhớ viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC: BT cho bốn câu thơ của
tác giả Hoàng Mai. Trong 4 câu thơ ấy còn
để trống một số phụ âm đầu. Nhiệm vụ của
các em là chọn ch hoặc tr điền vào chỗ
trống ấy sao cho đúng.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (thi theo
hình thức tiếp sức).
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.4.Củng cố,
dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm
tr/ch. Chuẩn bò bài sau.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc lại khổ thơ.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc,
của bạn nhỏ.
+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là
sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất,
của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn
gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng.
-HS trả lời: 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.

-Những chữ đầu dòng thơ.
-nghìn, là biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất,
nghiêng lợp, ……
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi
theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm
sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi làm bài. Lớp nhận xét.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án: Câu a:
Mèo con đi học ban trưa
Nón nan không đợi, trời mưa ào ào
Hiên che không chòu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”
GV: Nguyễn Hồng Thanh 21 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
TOÁN:149
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến 5 chữ số có nhớ và giải bài tốn có phép trừ
-Củng cố về các ngày trong các tháng. bài tập cần làm ( 1,2,3,4a )
II/ Chuẩn bò:

-Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay củng cố về phép trừ các số
trong phạm vi 100 000, các ngày trong các
tháng. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV viết bảng phép tính: 90 000 – 50 000 =?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 90 000 –
50 000 =?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV có thể yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
và thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số.
-Nhận xét, ghi điểm bài làm của HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.

-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
Có: 23560 l
Đã bán: 21 800 l
Còn lại: …? l
-Chữa bài, ghi điểm bài làm của HS.
Bài 4a:
-GV viết phép tính trừ như bài tập lên bảng.
-4 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-HS theo dõi.
-HS nhẩm và trả lời: 90 000 – 50 000 = 40000
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài trước lớp.
-4 HS làm bài trên bảng, lớp làm VBT.
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
81981 86296 93644 65900
45245 74951 26107 245
36736 11345 67537 65655
-1 HS đọc đề bài SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số lít mật ong trại đó còn lại là:
23560 - 21 800 = 1760 (l)
Đáp số: 1760 l
GV: Nguyễn Hồng Thanh 22 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV yêu cầu HS làm bài và báo cáo kết quả.
-GV hỏi: Em đã làm như thế nào để tìm được
số 9?
-GV có thể hướng dẫn HS thực hiện các cách
tìm số 9 như sau:
+Vì: 2659 –23154 = 69505
2659 = 69505 + 23154
2659 = 92659
Vậy điền số 9 vào .
-GV lưu ý: Bước thực hiện phép trừ liền trước
 - 2 = 6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2
thành 3 để có  - 3 = 6, vậy  = 6 + 3 = 9.
Điền số 9 vào .
Bài 4b:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Trong năm có những tháng nào có
30 ngày?
-Vậy chúng ta chọn ý nào?
-GV hỏi thêm: Trong các ý A, B, C ý nào nêu
tên 3 tháng có 31 ngày?
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và
chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc phép tính.
-Điền số thích hợp vào ô trống trong phép
tính.
-2 đến 3 HS trả lời trước lớp, HS khác nhận
xét, bổ sung.

-Lắng nghe GV giảng.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK, lớp theo dõi.
-HS trả lời: các tháng có 30 ngày trong một
năm là tháng: 4, 6, 9, 11.
-Chọn ý D.
-Đó là ý B, nêu được các tháng 7, 8, 10 là
những tháng có 31 ngày.
THỦ CÔNG
Bài: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 3)
I.Mục tiêu: ( như u cầu tiết 1,2 )
II. Chuẩn bò:
-Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (hoặc bìa màu).
-Giấy thủ công, bìa cúng, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, …
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành: Tiếp tục hướng dẫn như tiết 2.
Hoạt động: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và
trang trí.
-GV gọi 1 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu lài các bước:
GV: Nguyễn Hồng Thanh 23 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
bàn.

-GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng
hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ:
Bước 1: Cắt giấy
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt,
đế, và chân đỡ đồng hồ).
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
-GV nhắc lại: khi gấp và dán các tờ giấy để làm
đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kó các nếp
gấp và bôi hồ cho đều.
-GV gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ ô nhỏ
làm lòch ghi thứ, ngày ở gần số 3, ghi nhãn hiệu của
đồng hồ ở phía dưới số 12 hoặc vẽ hình trên mặt
đồng hồ.
-GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. Trong khi
HS thực hành, GV đến các bàn quan sát, giúp đỡ
những em còn lúng túng hoặc chưa hiểu rõ cách
làm, để các em hoàn thành sản phẩm.
-HS trang trí, trưng bày và tự đánh gía sản phẩm.
GV khen ngợi, tuyên dương những em trang trí đẹp,
có nhiều sáng tạo.
-Đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần thái độ
học tập của HS.
-HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bò đầy đủ đồ dùng
học tập: giấy thủ công, kéo, hồ, sợi chỉ, … để học
bài “Làm quạt giấy tròn”.
+ Bước 1: Cắt giấy
+ Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ

(khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ).
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn
chỉnh.
-Lắng nghe sau đó thực hành theo hướng
dẫn của GV.
-HS trưng bày sản phẩm và cùng nhau
đánh giá sản phẩm.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
-1 HS nêu.
-Ghi nhận và chuẩn bò cho tốt.
Thứ sáu , ngày 8 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN : 30
VIẾT THƯ ( ☻)
I . Mục tiêu:
-Rèn kó năng viết: Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen
và bày tỏ tình thân ái.
-Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng
●Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp , tư duy sáng tạo , thể hiện sự tự tin ( trình bày ý
kiến cá nhân , trải nghiệm , đóng vai )
- Biết thể hiện tình cảm với người nhận thư.
II. Phương tiện dạy học
-Bảng lớp viết các gợi ý viết thư (SGK)
-Bảng phụ viết trình tự lá thư.
-Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
III. Tiến trình lên lớp
GV: Nguyễn Hồng Thanh 24 NH : 2010-2011
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. KTBC:

-Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có
dòp xem Tuần 29.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a- Khám phá : Ở tiết TLV trước, các em đã được học
nói, viết về một người lao động trí óc, kể lại một buổi
biểu diễn nghệ thuật, kể về lễ hội, viết về một trận thi
đấu thể thao…Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ viết
thêm về văn viết thư. Đó là viết một bức thư ngắn cho
một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân
ái. Ghi tựa.
Kết nối
b. Hướng dẫn làm bài tập:
-Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
-GV: Nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em viết một bức
thư ngắn khoảng 10 câu cho một bạn nhỏ nước ngoài để
làm quen và bày tỏ tình thân ái. Bạn nước ngoài đó có
thể em biết qua đọc báo, xem đài, xem truyền hình,
phim ảnh, … Người bạn này cũng có thể là người bạn
trong tưởng tượng của em. Các em cần nói rõ bạn đó là
người nước nào?
Hướng dẫn thực hành
-Nội dung thư phải thể hiện được:
*Mong muốn được làm quen với bạn (Để làm quen với
bạn, khi viết các em cần tự giới thiệu tên mình, mình là
người Việt Nam…)
*Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế
giới được sống trong hạnh phúc…
*Cho HS đọc lại hình thức trình bày một lá thư:
-GV mở bảng phụ (đã trình bày sẵn bố cục chung của

một lá thư).
*GV chốt lại: Khi viết các em nhớ viết theo trình tự.
+Dòng đầu thư: các em phải ghi rõ đòa điểm thời gian
viết thư.
+Lời xưng hô: viết cho bạn nên xưng bạn thân mến…
+Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái,
lời chúc, hứa hẹn…
+Cuối thư: lời cháo, chữ kí và kí tên.
Thực hành
-Các em cần viết vào giấy rời đã chuẩn bò.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét.
-2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng
nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó
thực hiện theo YC của GV.
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe.
-HS viết thư , viết phong bì
-3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày
bài viết của mình. Lớp nhận xét.
GV: Nguyễn Hồng Thanh 25 NH : 2010-2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×