Tải bản đầy đủ (.docx) (294 trang)

van 6 cuc chuan day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 294 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 19/8/2010</i>
<i>Ngày dạy: 6A…/8/2010</i>
<i> 6B…/8/2010</i>
<b>TiÕt 1 </b>


<b>Con rồng cháu tiên</b>
<i> Truyền thuyết</i>
<b> I .Mục tiêu cần đạt:</b>


*Gióp häc sinh:
<b>1. KiÕn thức: </b>


- Khái niệm thể loại truyền thuyết


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai
đoạn đầu.


- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học
dân


gian thời kì dựng níc .
<i><b>2. T tëng </b></i>


- Gi¸o dơc lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu vn hc.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Đọc diễn cảm văn bản thuyết minh.
- NhËn ra sù viƯc chÝnh cđa trun.


- NhËn ra một số chi tiết tởng tợng kì ảo tiêu biĨu trong trun.
<b>II. Chn bÞ </b>



- Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh
minh hoạ đợc cấp


- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
<b>III. Tiến trình dạy - học </b>


<b>1. ổn định lớp: 6A</b>
<b> 6B</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (Giáo viên tạo không khí cho tiết học đầu tiên)</b>
<b>3. bài mới: </b>


Truyn thuyt l một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, đợc nhân
dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết
tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng nh truyền
thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là
gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật
độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và u thích câu truyện
này? tiết học hơm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.


<b>Hoạt động của Thầy và </b>


<b>Trß</b> <b>Néi dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thể loại</b>
GV: Gọi hs đọc chú thích * SGK ,
nêu câu hỏi


? Em hiÓu nh thÕ nµo lµ truyền


thuyết?


H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận


GV : Giải thích thêm cho HS hiểu rõ
về TT, giới thiệu một số thể loại khác
của VHDG hs sẽ học ở các lớp trên
? HÃy cho biÕt vµi nÐt về VB Con
<i>rồng, cháu tiên ?</i>


H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận


<b>Hot ng 2: HD đọc, kể, tìm hiểu</b>
từ khó


GV: HD HS giọng đọc, kể rõ ràng,
mạch lạc, thể hiện rõ lời thoại của
các nhân vật


<b>I. T×m hiĨu chung vỊ thĨ lo¹i</b>


- TT là loại truyện dân gian kể về các nhân
vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quả khứ thờng có các yếu tố tởng tợng, kỳ
ảo thể hiện tháI độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật đó
- VB Con rồng, cháu tiên là chuyện mở đầu
cho chuỗi TT về các Vua Hùng



<b>II. §äc, kĨ, tìm hiểu từ khó</b>
<b>1. Đọc, kể</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS : Đọc theo yêu cầu, kể đảm bảo
đầy đủ các sự việc


GV : Cho hs đọc thầm từ khó SGK
và kiểm tra một số từ quan trọng
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận


<b>Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu chi</b>
tit VB


GV: HDHS tìm hiểu nguồn gốc, hình
dáng của LLQ và Âu Cơ


? Hóy tìm trong VB những chi tiết
thể hiện tích chất lớn lao đẹp đẽ về
nguồn gốc và hình dạng của LLQ?
H/s : Trao đổi, ĐL trả lời, lớp nhận
xét, gv kết luận


? Nàng Âu Cơ đợc giới thiệu nh th
no ?


H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kÕt
luËn



GV Chốt : LLQ và Âu Cơ đều là
thần gặp gỡ và kết duyên cùng
nhau....


? Sau khi kết hơn họ đã có con với
nhau, em thấy việc sinh con của Âu
Cơ có gì lạ ?


H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận


GV : Nêu vấn đề HS thảo luận nhóm
<b>? Nguồn gốc, hình dáng của LLQ,</b>
Âu cũng nh việc sinh con của họ nói
lên điều gì?( YN của các chi tiết kì
lạ)


H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, lớp nx, gv kết luận


<b>TiĨu kÕt:</b>


Họ đều là thần Giải thích sự kỳ vĩ,
lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc của dân
tộc ta


? Em hiểu nh thế nào là Đồng bào?
Học sinh khá giỏi trả lời


Đồng bào: Cùng chung một bọc


GV chuyển ý


Những chi tiết lạ, hoang đờng nhng
thi vị và giàu ý nghĩa : Mọi ngời VN
ta đều sinh ra trong cùng một cái bọc
trứng của cha LLQ và mẹ Âu Cơ
(DT ta thuộc nòi giống tiên rồng).
Và cuộc hơn nhân đó có bền vững
khơng ?...


T×m hiĨu YN của chi tiết LLQ và Âu
Cơ chia tay chia con


GV: Nêu vấn đề cho HS thảo luận
? Tại sao LLQ và Âu Cơ phải chia
tay? Điều đó thể hiện mong ớc gì của
nhân dân?


H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trỡnh
by, lp nx, gv kt lun


<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. LLQ và Âu Cơ kết hôn</b>
<b>a) Lạc Long Quân</b>


- Con thần biển, nòi rồng quen sống ở dới
nớc.


- Sc khe vô địch, thờng giúp dân diệt trừ
yêu quái, dạy dân lm n



<b>b) Âu Cơ</b>


- Con gái thần Nông, thuộc dòng tiên, sống
trên cạn


- Xinh p, thờng dạy dân phong tục, lễ
nghi


 Hä gỈp nhau và kết hôn sinh ra một bọc
trứng nở 100 con trai


2) LLQ và Âu Cơ chia tay <i> chia con</i>
- Điều kiện sống không thuận lợi
+ LLQ quen sống dới nớc


+ Âu Cơ ở trên cạn


M c của ND là: Mở rộng đất nớc, cai
quản các phơng. Giải thích truyền thống
đoàn kết DT của nhân dõn ta.


<b>3. YN của chi tiết kỳ ảo</b>


- Tô đậm tính lớn lao, kỳ vĩcủa các nhân vật
- Thần kỳ hóa, thiêng liêng hóa nguồn gốc
của dân tộcVNTự hào, tôn kính, tin yêu
tổ tiên mình Có ý thức bảo vệ dân tộc,
bảo vệ tổ quốc



-Tăng tính hÊp dÉn cđa trun


<b>4. YN cđa trun</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Cho HS đọc đoạn cuối


? Đoạn cuối cho ta biết đợc them
điều gì về DT VN buổi sơ khai?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, ĐLtrình
bày, lớp nx, gv kết luận


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu YN của các</b>
chi tiết kì ảo


? Hãy xác định các chi tiết kỳ ảo?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận


? Nêu YN các chi tiết đó ?


H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập
trình bày, lớp nx, gv kt lun


? Từ bài học trên em hÃy rút ra YN
của câu chuyện?


H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xÐt, gv kÕt
luËn


GV : Gọi HS đọc Ghi nhớ


<b>Hoạt động 5: HDHS luyện tập</b>


Tỉ chøc cho HS s¾m vai ®o¹n 2 ngêi
nãi lêi chia tay nhau


H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, lớp nx, gv kết luận


- Trun thống đoàn kết của dân tộc ta
* Ghi nhớ (sgk)-


<b>III. Lun tËp</b>


<b>4. Cđng cè : </b>


ThÕ nµo lµ trun thut ? Nªu néi dung cđa trun.
<b>5. Híng dÉn häc bài ở nhà</b>


- Đọc, tóm tắt, kể lại câu chuyện bằng lời văn của mình
- Học thuộc ghi nhớ SGK


- Chuẩn bị bài mới: Bánh chng, bánh giầy
<i><b>Ngy son: 20/8/10</b></i>


<i><b>Ngy dạy:6A …/8/10</b></i>
<i><b> 6B …/8/10</b></i>


<b>TiÕt 2</b>


<b>Bánh chng, bánh Giầy</b>


(Hớng dẫn đọc thêm)
<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>


Gióp HS:
<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Nh©n vËt, sù kiƯn, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kì hùng vơng.


- Cỏch gii thớch của ngời việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động
,


đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của ngời Việt.
<b>2. T tởng:</b>


- Båi dỡng lòng yêu nớc và tự hào dân tộc.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Đọc hiểu một văn bản thể loại truyền thuyết .
- NhËn ra nh÷ng sù viƯc chÝnh trong trun.
<b>II.Chn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ë nhµ.


<b>III. Tiến trình hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 6a</b>


<b> 6b</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: </b>



1) ThÕ nµo lµ truyện truyền thuyết ?


2) Kể các chi tiết tởng tợng kỳ ảo trong truyện Con Rồng cháu Tiên Và cho biết
em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?


<b>3. bài míi:</b>


<i>Giới thiệu bài: Truyền thuyết Bánh trng, bánh giầy là truyền thuyết giải</i>
thích phong tục làm bánh trng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời,
đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta
trong việc tìm tịi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.


<b>Hoạt động của Thầy và </b>


<b>Trß</b> <b>Néi dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức đọc, kể, giải</b>
thích từ khó


GV: Yêu cầu HS đọc chậm rãi, rõ
ràng, chú ý giọng nói của Vua Hùng
đĩnh đạc, chắc khe. Ging ca Thn
thỡ õm vang, xa vng.


H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận


? HÃy kể lại câu chuyện theo lời văn
của mình ?



H/s: ĐL trả lời, lớp nhËn xÐt, gv kÕt
luËn


GV : Yêu cầu HS đọc thầm từ khó
trong chú thích * SGK, sau đó kim
tra li vi t bt k


H/s: ĐL trả lời, lớp nhËn xÐt, gv kÕt
luËn


<b>Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu VB</b>
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn 1 từ đầu
 lễ Tiên Vơng


? Vua Hïng chän ngêi nèi ng«i
trong hoàn cảnh nh thế nào? Tiêu
chuẩn và hình thức ra sao?


H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận


GV : Gi¶i thÝch


* Thời PK Vua chúa có tục truyền
ngôi cho con trởng, nhng đối với
Vua Hùng thì u cầu các con ai biết
đợc lịng Vua, trí Vua...Ko giống với
cách nối ngôi thông thờng....



HS đọc đoạn: “ Các Lan Tiên
V-ơng”


? Các anh của Lang Liêu đã làm gì?
Em có nhận xét gì về cách chuẩn bị
của họ?


H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập
trình bày, lớp nx, gv kết luận


GV: Nêu vấn đề cho hs thảo luận
nhóm


? Thái độ của Lang Liêu nh thế nào
trớc câu đố của Vua cha?


<b>I. Tỡm hiu chung</b>
<b>1. Đọc, kể</b>


<b>2. Từ khó (sgk)</b>


<b>II. Tìm hiĨu chi tiÕt VB</b>


<b>1. Vua Hïng chän ngêi nãi ng«i</b>


- Hồn cảnh: Vua đã già, thiên hạ thái bình,
nhiều con ụng.


- Tiêu chuẩn: Nối trí Vua, không nhất thiết
phải là con trởng.



- Hình thức: Thi dâng lễ vật trong ngày lễ
Tiên Vơng


<b>2. Cuộc thi tài dâng lễ vật</b>
<b>a) Các lang</b>


- Làm cỗ hậu, sang träng, vËt ngon, quý
hiÕm  Suy nghÜ th«ng thêng, hạn hẹp
thiên về hởng thụ (Tởng rằng ai cũng giống
mình)


<b>b) Lang Liêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Tại sao các Lang khác cũng là con
vua mà Thần chỉ giúp có mình Lang
Liêu?


? Trong Khi lm bỏnh Lang Liờu cú
sỏng to Ko? Sáng tạo nh thế nào?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, lớp nx, gv kết luận.


Học sinh đọc on cũn li


? Kết quả cuộc thi tài nh thế nào?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận


? Vì sao Vua Hùng lại bánh của


Lang Liêu mà Ko phải của các Lang
khác?


H/s: Tho lun nhúm bn, độc lập
trình bày, lớp nx, gv kết luận


(Cỗ của các Lang khác tuy quý hiếm
ngng Ko phải các Lang tự tay làm)
? Lang Liêu đợc chọn nối ngôi Vua
cú xng ỏng Ko? Vỡ sao?


H/s: ĐL trả lời, lớp nhËn xÐt, gv kÕt
luËn


<b>Hoạt động 3: HDHS Tổng kết</b>


? Qua phân tích câu chuyện trên em
hÃy nêu ý nghĩa và nghệ thuật của
truyện?


H/s: ĐL trả lời, lớp nhËn xÐt, gv kÕt
luËn


<b>Hoạt động 4: HDHS Luyện tập</b>
? Tai sao ngày nay chung ta thờng
làm bánh chng, bánh giầy vào ngày
tết? Tục lệ nào có nên gìn giữ và
phát huy Ko? Vì sao?


H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình


bày, lớp nx, gv kết luận


+ Bánh của Lang Liêu vừa lạ vừa có YN
thực tế  Quý trọng nghề nông, yêu LĐ
 Đợc chọn để lễ trời đất  Hiểu đợc ý
Vua, có thể nối trí Vua nên đợc truyền ngơi
là xứng đáng


<b>III. Tổng kết</b>


Nội dung- Giải thích : sự ra đời của 2 loại
bánh, và tục làm bánh chng,bỏnh giy ngy
tt ca DT ta


-Đề cao LĐ, nghề nông


<b>NT : -Sử dụng chi tiết tởng tợng để kể về</b>
việc Lang liêu đợc thần mách bảo


“ trong trời đất khơng có gì q bằng hạt
gạo”


- Lèi kĨ truyện dân gian: theo trình tự thời
gian.


<b>IV. Luyện tập</b>
Bài tập 1:


-TT thống văn hóa tốt đẹp của DT cần lu
giữ và phát huy.



<b>4. Cđng cè:</b>


Tãm t¾t trun


<b>5. híng dÃn học bài ở nhà</b>
- Đọc và kể lại truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Ngày soạn: 20/8/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/8/10</b></i>
<i><b> 6B …/8/10</b></i>
<b>TiÕt 3 </b>


<b>Từ và cấu tạo của từ tiếng việt</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh :
1.KiÕn thøc :


- Đinh nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức .
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)


<b>2. T tëng :</b>


Nhân biết đợc thế nào là từ và cấu tạo của từ.
<b>3. Kĩ năng :</b>


- Nhận diện phân biệt đợc :
+ Từ và tiếng.



+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ  hình thành khái niệm
- Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà


<b>III. Tổ chức các Hoạt động dạy và học </b>
<b>1. ổn định tổ chức: 6a</b>


<b> 6b</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài</b>
<b>3 bài mới</b>


<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu khái </b>
niệm về từ


GV treo b¶ng phơ cã ghi vÝ dơ .


? C©u trªn cã bao nhiêu tiếng và bao
nhiêu từ ?


? Tiếng là gì ?


? Ting c dựng làm gì ?
? Từ là gì ?



? Từ đợc dùng để làm gì ?


? Khi nào 1 tiếng đợc coi l 1 t?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv


<b>I. Khái niệm về từ :</b>
<b>1.Ví dụ :</b>


Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn
<i>nuôi/và/cách/ ăn ở.</i>


<b>2. Nhận xét.</b>
- Có 12 tiếng


- 9 từ (đợc phân cách = dấu gạch chéo)
- Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là
một âm tiết.


- Tõ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại
nhng mang ý nghÜa




Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhân xét, kết luận



Giáo viên cho HS rút ra ghi nhí thø nhÊt
vỊ tõ


<b>Hoạt động 2 :Hớng dẫn HS tỡm hiu cỏc </b>
kiu cu to t


Giáo viên treo bảng phụ ghi bảng phân
loại từ


? HÃy điền các từ trong câu trên vào bảng
phân loại?


Yờu cu hc sinh cần điền đợc nh sau :<sub></sub>
? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho
biết :


+? Từ đơn khác từ phức nh thế nào ?
+? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì
giống và khỏc nhau ?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận


VD : nhà cửa, quần áo


VD : nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất
<i>v-ởng.</i>


? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ?



Giỏo viờn kết luận những khái niệm cơ
bản cần nhớ - HS đọc ghi nhớ Sgk


<b>Hoạt động 3 :Hớng dẫn học sinh Luyện </b>
tập


HS làm bài tập theo3 nhóm. Các nhóm
cử đại diện lên trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét


GV kÕt luËn .


thµnh tõ.


* Ghi nhí :


<i><b>Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nht dựng</b></i>
<i><b> t cõu.</b></i>


<b>II. Các kiểu cấu tạo từ:</b>
*Vídụ:


<i></i>


<i>T/y/n-c/ta/chm/ngh/trngtrt/chnnuụi/ v/</i>
<i>cú/tc/ngy/Tt/lm/bỏnh/chng/</i>


<i>bánh giầy.</i>


- T n : t, y, nớc, ta, chăm, nghề,


<i>và, tục, có, ngày, tết, làm</i>


- Tõ láy : trồng trọt


- Từ ghép : chăn nuôi, bánh chng, bánh
<i>giầy.</i>


<i><b>- T ch gm 1 ting l t n</b></i>


<i><b>- Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức</b></i>




Từ ghép và từ phức giống nhau về cách
cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều
tiếng tạo thành.


* Kh¸c nhau:


- Từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa với nhau đợc gọi là từ
ghép


- Từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng đợc gọi là từ láy.


<i><b>- Đơn vị cấu tạo tõ cña tiÕng Việt là</b></i>
<i><b>tiếng</b></i>


* Ghi nhớ : sách giáo khoa


<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1 :


a) Các từ nguồn gốc, con ch¸u thc kiĨu
tõ ghÐp.


b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc, cội
<i>nguồn, gốc gác</i>


c) Tõ ghÐp chØ quan hệ thân thuộc cậu,
<i>mợ, cô dì, chú cháu, anh em.</i>


Bài tập2 :


- Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha
<i>mẹ, anh chị, cậu mợ</i>


- Theo bậc (bậc trên, bậc dới): bác cháu,
<i>chị em, dì cháu</i>


Bài tập 3 :


- C¸ch chÕ biÕn : b¸nh r¸n, b¸nh nớng,
<i>bánh hấp, bánh nhúng</i>


- Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ,
<i>bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh.</i>
- TÝnh chÊt cña b¸nh : b¸nh gèi, b¸nh
<i>quÊn thừng, bánh tai voi...</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Miêu tả tiếng khãc cđa ngêi


- Những từ láy cũng có tác dụng mơ tả
đó : nức nở, sụt sùi, rng rức


Bµi tËp 5 :Các từ láy


- Tả tiếng cời : khúc khích, sằng sặc
- Tả tiếng nói : khµn khµn, lÌ nhè, thỏ
<i>thẻ, léo </i>


<i>nhéo...</i>


- Tả dáng điệu
<b>4. Cñng cè:</b>


HS đọc lại ghi nhớ
<b>5. Hớng dẫn học bài nh</b>


<b>-</b> Nắm chắc kiến thức bài học


<b>-</b> Hc bi và soạn trớc bài : Giao tiếp, VB và phơng thức biểu đạt.


<i><b>Ngày soạn: 20/8/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/8/10</b></i>
<i><b> 6B …/8/10</b></i>
<b>TiÕt 4. </b>


<b>Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>


Gióp häc sinh n¾m v÷ng :
<b>1.KiÕn thøc : </b>


- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện ngôn
từ :


Giao tiếp, văn bản, phơng thức biểu đạt, kiểu văn bản.


-Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phơng thức biểu t to
lp vn bn.


- Các kiểu văn bản tự sự miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành
chính-công vụ


<b>2.T tởng : </b>


- Mc ớch của giao tiếp trong đời sống con ngời, trong xã hội
<b>3. Kĩ năng :</b>


- Bớc đầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.


- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trớc căn cứ vào phơng thứcc biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phơng thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV : Bảng phụ
HS : chuẩn bị bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. ổn định tổ chức : 6a</b>
<b> 6b</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : sù chn bị bài của học sinh.</b>
<b>3. bài mới</b>


- Giới thiệu bài : Giới thiệu chơng trình và phơng pháp học tập phần tập làm văn
lớp 6 theo hớng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng
thực hành, luyện tập, giải các bài tập.


Hot ụng của thầy và trò Nội dung


<b>Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu Khái </b>
niệm văn bản


? Trong đời sống khi có 1 t tởng tình
cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho
mọi ngời hay ai đó biết, em làm th
no ?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nh©n xÐt, kÕt luËn


<i>- Em sÏ nãi hay viÕt <b></b> cã thĨ nãi 1 tiÕng,</i>
<i>1 c©u, hay nhiỊu c©u</i>


<i>VD : T«i thÝch vui</i>
<i> Chao «i, buån</i>



? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm
nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn
cho ngời khác hiểu, thì em phi lm nh
th no ?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận


<i>- Phải nói có đầu có đuôi <b></b> có mạch lạc,</i>
<i>lý lẽ <b></b> tạo lập văn bản</i>


Em c cõu ca dao :
Ai ơi giữ chí cho bền


<i>Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai</i>


? Câu ca dao trên sáng tác ra để làm gì ?
<i>- Nêu ra 1 lời khuyên</i>


? Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề gì)
<i>- Chủ đề : giữ chí cho bn</i>


? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau nh thế
nào (về luật thơ và về ý) ?


<i>- Câu 2 làm rõ thêm : giữ chí cho bền</i>
<i>là không dao động khi ngời khác thay</i>
<i>đổi chí hớng. Chí là : chí hớng, hồi</i>
<i>bão, lý tởng. Vần là yếu tố liên kết câu</i>
<i>sau làm rõ ý cho câu trớc.</i>



? Theo em nh vậy đã biểu đạt trọn vẹn 1
ý cha ? Câu cách đó đã có thể coi là 1
văn bản cha




C©u ca dao là một văn bản


? Giáo viên hỏi : Vậy theo em văn bản
là gì


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luật


? Lời phát biểu của cô hiệu trởng trong
lễ khai giảng năm học có phải là 1 văn
bản không ? vì sao ?


<b>I. Vn bản và mục đích giao tiếp</b>
<b> 1. Phân tích ví d :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS : Độc lập trình bày, líp bỉ sung, gv
nh©n xÐt, kÕt ln


<i>- Là văn bản vì là chuỗi lời nói có chủ</i>
<i>đề : nêu thành tích năm qua, nêu nhiệm</i>
<i>vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ giáo</i>
<i>viên học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ</i>
<i>năm học <b></b> đây là văn bản nói.</i>



? Bøc th em viÕt cho b¹n bè, ngời thân
có phải là 1 văn bản không?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận


<i><b></b></i>


<i> Vn bn vit, cú th thc, ch </i>


? Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích,
thiếp mời.... có phải là văn bản không ?
HS : Độc lập trình bày, líp bỉ sung,
GV : NhËn xÐt, kÕt ln


<i><b></b></i>


<i> Đều là văn bản vì chúng có mục đích,</i>
<i>u cầu, thơng tin và có thể thức nhất</i>
<i>định.</i>


? Qua phân tích ví dụ em rút ra kết luận
gì vềvăn bản và mục đích giao tiếp của
văn bản ?


- HS độc lập trả lời – HS khác nhận
xét, bổ sung.


- GV kÕt luËn.



- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ : SGK


Những văn bản có các kiểu loại gì ?
Đ-ợc phân loại trên cơ sở nào  phần 2.
<b>Hoạt động 2 :Hớng dẫn tìm hiểu các</b>
kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của
văn bản


? Căn cứ vào đâu để phân loại các kiểu
văn bản


GV treo bảng phụ có kẻ các kiểu văn
bản ứng với các phơng thức biểu đạt
(nh SGK ) cho HS quan sỏt


HS : Độc lập trình bày, líp bỉ sung, gv
nh©n xÐt, kÕt ln.


*Phơng thức biểu đạt ca vn bn .
-T s.


- Miêu tả.
-Biểu cảm.
-Nghị luận.
- Thuyết minh.


- Hành chính, công vụ


Học sinh làm bài tập tình huèng : ë s¸ch


gi¸o khoa


Học sinh nhắc lại nội dung cần đạt của
tiết học ở phần ghi nhớ


HS đọc to ghi nhớ


<b>Hoạt động III :Hớng dẫn luyện tập</b>


<b>2. Bµi häc :</b>


* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp
<i>nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện</i>
<i>ngơn từ. Nó đóng vai trò quan trọng</i>
trong đời sống con ngời, khơng thể
thiếu. Khơng có giao tiếp thì con ngời
không thể hiểu, trao đổi với nhau bất cứ
điều gì. Ngơn từ là phơng tiện quan
trọng nhất để thực hiện giao tiếp  đó là
giao tiếp ngơn từ.


* Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có
<i>chủ đề thống nhất, đợc liên kết mch lc</i>
<i>nhm mc ớch giao tip</i>


- Văn bản có thể dài, ngắn, thậm chí chỉ
1 câu, nhiều câu... có thể viết ra hoặc
đ-ợc nói lên.


- Vn bn phi th hiện ít nhất 1 ý (chủ


đề nào đó).


- C¸c tõ ngữ trong văn bản phải gắn kết
với nhau chặt chẽ, m¹ch l¹c


<b>II. Kiểu văn bản và phơng thức biểu</b>
<b>đạt của vn bn</b>


* Căn cứ phân loại


- Theo mc ớch giao tiếp : (để làm gì)
<i><b>* Các kiểu văn bản, phơng thức biểu</b></i>
<i><b>đạt : Có 6 kiểu văn bản tơng ứng với 6</b></i>
phơng thức biểu đạt, 6 mục đích giao
tiếp khác nhau.


Mục đích giao tiếp
-Kể diễn biến sự việc.


-Tả trạng thái sự vật, con ngời.
-Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
-Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận.


-Giới thiệu, đặc điểm, tính chất, vấn đề..
-Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm..


<b>III. Lun tËp:</b>
Bµi tËp 1 :


a) Tù sù : kĨ chun, v× cã ngêi, cã viƯc,


cã diƠn biÕn sù viÖc


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5 đoạn văn, thơ trong sách giáo khoa
thuộc các phơng thức biểu đạt nào ? Vì
sao?


Bµi tËp 2 : TruyÒn thuyÕt ‘Con Rồng
<i>cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ?, vì</i>
sao


* Bài tập tình huống:


a) Văn bản : hµnh chÝnh – công vụ :
Đơn từ


b) Văn bản : thuyết minh, hoặc tờng
thuật kể chuyện


c) Văn bản miêu tả
d) Văn bản thuyết minh
e) Văn bản biểu cảm
g) Văn bản nghị luận
* Ghi nhớ : SGK


c) Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự tin,
tự hào của cô gái.


e) Thuyt minh vỡ gii thiu hng quay
qu a cu.



Bài tập 2 :Truyền thuyết Con Rồng cháu
<i>Tiên là:</i>


Vn bn tự sự, kể việc, kể về ngời, lời
nói hành động của họ theo 1 diễn biến
nhất định.


<b>4. Cñng cè:</b>


HS đọc lại ghi nhớ
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>
- Học thuộc bài


- Bài tập : Đoạn văn bánh hình... chứng dám thuộc kiểu văn bản gì ? Tại sao ?
- ý nghĩa của phong trào Hội khỏe Phù Đổng ?


- Soạn bài : Từ mợn


<i><b>Ngy son: 28/8/10</b></i>
<i><b>Ngy dy:6A /9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>


<b>TiÕt 5</b> <b> Th¸nh Giãng</b>


<i><b><Truyền thuyết></b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>


<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài


giữ nớc.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của ông cha ta đợc
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


<b>2. T tởng :</b>


- Thông qua truyện nêu cao lòng tự hào về dân tộc.
<b>3. Kĩ năng :</b>


- c hiu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.


- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản .


- Nm bt tỏc phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể trình tực thời gian.
II. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Su tầm tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
<b>III. Tiến trình hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


1) Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy


2) Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ớc những điều gì ?
3) Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu


<b>3. bài mới</b>



Ch ỏnh gic cu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa
Việt Nam nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết ‘Thánh Gióng’ là
một trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào
hùng nhất của nhân dân Việt Nam xa


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>Hoạt động 1 :Hớng dẫn đọc, kể, tóm tắt</b>
giải thích từ khó


- Giáo viên nêu rõ yêu cầu đọc
- Kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc


- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra
đời


- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm
ở đoạn Gióng trả lời sứ giả


- Cả làng ni Gióng: đọc giọng hào
hứng phấn khởi


- Gióng ỏnh gic c vi ging khn
trng, mnh m, nhanh, gp


Đoạn cuèi: giäng nhÑ nhàng, thanh
thản, xa vời, huyền thoại



Hc sinh c chỳ thớch


? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy
đoạn nhỏ ? ý chính của mỗi đoạn ?
Học sinh tự phân đoạn, phát biểu


? Nhân vật trung tâm của truyền thuyết
này là ai ? Vì sao


<i>* Nhõn vật trung tâm là Gióng từ cậu bé</i>
<i>làng Gióng kỳ lạ trở thành Thánh</i>
<i>Gióng. Đây là hiện tợng nhân vật đợc</i>
<i>xây dựng bằng nhiều chi tiết tởng tợng,</i>
<i>kỳ ả, tạo nên vẻ đẹp hấp dẫn đối với trẻ</i>
<i>thơ.</i>


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kÕt luËn


<b>Hoạt động 2 :Hớng dẫn tìm hiểu chi </b>
tiết truyện


? Em hãy giới thiệu sơ lợc về nguồn gốc
ra i ca Thỏnh Giúng


HS : Độc lập trình bày, lớp bæ sung
GV: NhËn xÐt, kÕt luËn


? Em cã nhËn xÐt gì về các chi tiết giới



<b>I) Đọc hiểu từ ngữ, bố cục</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2) Chú thích : cần chú ý thêm</b>


- Tơc trun : phỉ biÕn trun miƯng
trong d©n gian. Đây là 1 trong những từ
ngữ thờng mở đầu các truyện dân gian.
- Tâu : Báo cáo, nói với vua


- Tơc gäi lµ : thêng gäi lµ
<b>3) Bè cơc : 4 đoạn</b>


a. S ra i k l ca Giúng


b. Gióng gặp xứ giả, cả làng ni Gióng.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và
chiến thắng giặc Ân


d. Giãng bay vỊ trêi


<b>II. Phân t ích</b>


<i><b>* Hình tợng nhân vật Thánh Gióng</b></i>
<i>1. Nguồn gốc ra đời</i>


- Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài
đồng và thụ thai- Ba năm Gióng khơng
biết nói, cời, đặt đâu nằm đó





</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thiệu nguồn gốc ra đời của Gióng


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập


GV : NhËn xÐt, kÕt luËn


? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu hỏi
nào ? Với ai ? Trong hoàn cảnh nào ? ý
nghĩa của câu nói đó ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập


GV : NhËn xÐt, kÕt luËn


ND : lúc bình thờng thì âm thầm, lặng
<i>lẽ. Nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy biến,</i>
<i>họ sẵn sàng tham gia cứu nớc đầu tiên...</i>
<i>- Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu</i>
<i>cầu cứu nớc, là niềm tin sẽ chiến thắng</i>
<i>giặc ngoại xâm. Giọng nói đĩnh đạc,</i>
<i>đàng hoàng, cứng cỏi lạ thờng. Chi tiết</i>
<i>kỳ lạ, nhng hàm chứa 1 sự thật rằng ở 1</i>
<i>đất nớc ln bị giặc ngoại xâm đe dọa</i>
<i>thì nhu cầu đánh giặc cũng luôn thờng</i>
<i>trực từ tuổi trẻ thơ, đáp ứng lời kêu gọi</i>


<i>của tổ quốc</i>


? V× sao Giãng lín nh thổi ?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: NhËn xÐt, kÕt luËn


? Chi tiết : Gióng ăn bao nhiêu cũng
không no, áo vừa mặc xong đã chật có ý
nghĩa gì ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập


GV : NhËn xÐt, kÕt ln


Gi¸o viên : Ngày nay ở hội Gióng nhân
<i>dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái</i>
<i>cà nuôi Gióng <b></b> hình thức tái hiện quá</i>
<i>khứ rất giàu ý nghĩa</i>


Giỏo viên nói nhanh về chi tiết Gióng
v-ơn vai thành tráng sỹ.GV cho HS xem
tranh và kể lại đoạn Gióng đánh giặc.
? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ
từng bụi tre, vung lên thay gậy quật túi
bụi vào giặc có ý nghĩa gì ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc


lập


GV : NhËn xÐt, kÕt luËn


<i><b></b></i>


<i> Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng</i>
<i>khơng chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua</i>
<i>ban mà cịn bằng cả vũ khí tự tạo bên </i>
<i>đ-ờng. Trên đất nớc này, cây tre đằng ngà,</i>
<i>ngọn tầm vơng cũng có thể thành vũ khí</i>
<i>đánh giặc</i>


<b>2. Câu nói đầu tiên</b>


- Giúng nh m ra gi s giả vào để nói
chuyện




ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nớc trong
hình tợng Gióng  Gióng là hình ảnh
nhân dân  tạo ra khả năng hành động
khác thờng thần kỳ.


<b>3. Cả làng, cả nớc ni nấng, giúp đỡ</b>
<b>Gióng chuẩn bị ra trận</b>


- Gióng n khe, bao nhiờu cng khụng



- Cái vơn vai kú diƯu cđa Gióng. Lớn
bổng dậy gấp trăm ngàn lần, chøng tá
nhiỊu ®iỊu :


+ Søc sèng m·nh liƯt, kú diƯu của dân
tộc ta mỗi khi gặp khó khăn


+ Sc mnh dũng sỹ của Gióng đợc ni
dỡng từ những cái bình thờng, giản dị
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đồn
kết, tơng thân tơng ái của các tầng lớp
nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe dọa.




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>- Cảnh giặc thua thảm hại</i>


<i>- C nớc mừng vui, chào đón chiến</i>
<i>thắng</i>


GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết
của truyện?


HS : Độc lập trình bµy, líp bỉ sung
GV: NhËn xÐt, kÕt ln


? Cách kể truyện nh vậy có dụng ý gì ?
Tại sao tác giả lại khơng để Gióng về
kinh đô nhận tớc phong của vua hoặc


chí ít cũng về quê chào mẹ già đang mỏi
mắt chờ mong ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập


GV : NhËn xÐt, kÕt luËn


<i>- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự</i>
<i>nguyện không gợn chút cơng danh.</i>
<i>Gióng là con của thần thì nhất định</i>
<i>phải về trời.... <b></b> nhân dân yêu mến, trân</i>
<i>trọng muốn giữ mãi hình ảnh ngời anh</i>
<i>hùng, <b></b> Gióng tr v cừi vụ biờn bt t.</i>
<i>Hỡnh nh :</i>


<i>Cúi đầu từ biệt mẹ</i>


<i>Bay khuất giữa mây hồng</i>


<i> (Huy Cận)</i>
<i>đẹp nh một giấc mơ</i>


?H·y nªu ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng?


HS : Trao i nhúm bàn, trình bày độc
lập


GV : NhËn xÐt, kÕt luËn



<b>Hoạt động 3 :Hớng dẫn tổng kết và </b>
luyện tập


? Những dấu tích lịch sử nào cịn sót lại
đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên
khơng hồn tồn là 100% truyền thuyết
? Bài học gì đợc rút ra từ truyền thuyết
Thánh Giúng


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xÐt, kÕt luËn


Học sinh đọc phần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận


<b>4. Củng cố :</b>


- Kể lại một cách sáng tạo đoạn truyện mà em yêu thích ?
<b>5. Hớng dÉn häc ë nhµ</b>


Đọc lai và học những nội dung đã học


<i><b>Ngày soạn: 28/8/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>


<b>TiÕt 6</b> <b> Th¸nh Giãng</b>



<i><b><Truyền thuyết></b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>


<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nớc.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của ông cha ta đợc
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


<b>2. T tëng :</b>


- Thông qua truyện nêu cao lòng tự hào về dân tộc.
<b>3. Kĩ năng :</b>


- c hiu vn bn truyn thuyết theo đặc trng thể loại.


- Thùc hiÖn thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản .


- Nm bt tỏc phm thụng qua hệ thống các sự việc đợc kể trình tực thời gian.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ , đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy
* Đồ dùng, thiết bị cho bài :


Su tầm tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
<b>III. Tiến trình hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : 6A</b>



<b> 6B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


1) Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy


2) Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ớc những điều gì ?
3) Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu


<b>3. bài mới</b>


Ch đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa
Việt Nam nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết ‘Thánh Gióng’ là
một trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào
hùng nhất của nhân dân Việt Nam xa


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>Hoạt động 1</b>


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV : NhËn xÐt, kÕt luËn


<i><b></b></i>


<i> Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng</i>
<i>khơng chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua</i>
<i>ban mà cịn bằng cả vũ khí tự tạo bên </i>


<i>đ-ờng. Trên đất nớc này, cây tre đằng ngà,</i>
<i>ngọn tầm vơng cũng có thể thành vũ khí</i>
<i>đánh giặc</i>


<i>- C¶nh giặc thua thảm hại</i>


<i>- C nc mừng vui, chào đón chiến</i>
<i>thắng</i>


<b>Hoạt động 2</b>


GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết
của truyện?


HS : Độc lập trình bµy, líp bỉ sung
GV: NhËn xÐt, kÕt ln


? Cách kể truyện nh vậy có dụng ý gì ?
Tại sao tác giả lại khơng để Gióng về
kinh đô nhận tớc phong của vua hoặc
chí ít cũng về quê chào mẹ già đang mỏi
mắt chờ mong ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập


GV : NhËn xÐt, kÕt luËn


<i>- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự</i>
<i>nguyện không gợn chút cơng danh.</i>


<i>Gióng là con của thần thì nhất định</i>
<i>phải về trời.... <b></b> nhân dân yêu mến, trân</i>
<i>trọng muốn giữ mãi hình ảnh ngời anh</i>
<i>hùng, <b></b> Gióng tr v cừi vụ biờn bt t.</i>
<i>Hỡnh nh :</i>


<i>Cúi đầu từ biệt mẹ</i>


<i>Bay khuất giữa mây hồng</i>


<i> (Huy Cận)</i>
<i>đẹp nh một giấc mơ</i>


?H·y nªu ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng?


HS : Trao i nhúm bàn, trình bày độc
lập


GV : NhËn xÐt, kÕt luËn


<b>Hoạt động 3 :Hớng dẫn tổng kết và </b>
luyện tập


? Nh÷ng dÊu tích lịch sử nào còn sót lại


<b>chiến thắng giặc ngoại x©m</b>


-Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật
hào hứng. Gióng đã cùng dân đánh giặc,


chủ động tìm giặc mà đánh


- Cách kể, tả cđa d©n gian thËt gän
gµng, râ rµng, nhanh gän mµ cuèn hót.


<b>.</b>


<b>5. KÕt trun</b>


Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn
- Ra đời phi thờng  ra đi cũng phi thờng


<i><b>* ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng</b></i>
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ
của ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc
- Là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu
dựng nớc. Sức mạnh của tổ tiên thần
thánh, của tập thể cộng đồng, của thiên
nhiên văn hóa, kỹ thuật.


- Có hình tợng Thánh Gióng mới nói
đ-ợc lịng u nớc, khả năng và sức mạnh
quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm


<b>III. Tỉng kÕt, lun tËp</b>
<b>1. ý nghÜa lÞch sư</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên


khơng hồn tồn là 100% truyền thuyết
? Bài học gì đợc rút ra từ truyền thuyết
Thánh Giúng


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xÐt, kÕt luËn


Học sinh đọc phần ghi nhớ


? Theo em chi tiết nào trong truyện để
lại trong tâm trí em những ấn tợng sâu
đậm nhất ? Vì sao ?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luËn


- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ... ở
ngoại thành Hà Nội, Sóc Sơn... làng
Cháy


<b>2. Bµi häc :</b>


- Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần
thoại đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu
nớc, bất khuất chiến đấu chống giặc
ngoại xâm vì độc lập, tự do của dân tộc
Việt Nam thời cổ đại.


- Ngời anh hùng làng Phù Đổng –
Thánh Gióng – là 1 biểu tợng tuyệt đẹp


của con ngời Việt Nam trong chiến đấu
và chiến thắng, không màng đến danh
lợi, đẹp nh một giấc mơ hồng


- Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh
thần đồn kết, chung sức, chung lòng,
lớn mạnh vợt bậc, chiến đấu, hy sinh...
Dựng nớc và giữ nớc  2 nhiệm vụ thờng
trực.


<b>3. Ghi nhí : Sgk</b>
<b>4. Cđng cè :</b>


-Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về hình tợng ngời anh hùng làng Gióng
<b>-ý nghĩa của hội khoẻ phù đổng</b>


<b>5. Híng dÉn häc ë nhà</b>
Soạn bài : từ mợn


<i><b>Ngy son: 3/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>


<b>Tiết 7 : Từ mợn</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1.KiÕn thøc:</b>


- Kh¸i niƯm tõ mỵn .



- Ngn gèc cđa tõ mỵn trong tiÕng việt.
- Nguyên tắc mợn từ trong tiếng việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Gióp häc sinh nhËn biÕt viƯc mỵn tõ .
<b>3. Kĩ năng :</b>


- Nhn bit cỏc t mn trong văn bản .
- Xác định đúng nguồn gốc của từ mợn.
- Viết đúng những từ mợn .


- Sử dụng từ điển để hiểunghĩa từ mợn.
- Sử dụng từ mợn trong nói và viết
<b>ii. Chuẩn bị .</b>


GV : B¶ng phụ ,tra từ điển Hán Việt
HS : chuẩn bị bài ë nhµ


<b>III. Tiến trình hoạt động dạy học. </b>
<b>1. ổn định lớp : 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Từ là gì ? Cấu tạo cđa tõ nh thÕ nµo ? cho vÝ dơ minh hoạ ?
<b>3. bài mới.</b>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>


<b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu mục I : Từ </b>
thuần Việt và từ mợn, nhận biết từ mợn


trong câu


? GV treo bảng phụ :Trong câu Chú bé
<i>vùng dËy, v¬n vai mét cái, bỗng biến</i>
<i>thành một tráng sỹ mình cao muôn </i>
<i>tr-ợng Có những từ Hán ViƯt nµo ?</i>


? Đặt câu này trong văn bản Thánh
<i>Gióng, hãy giải thích nghĩa của 2 từ đó ?</i>
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
Giáo viên chốt : 2 từ mợn đợc dùng ở
đây rất phù hợp tạo nên sắc thái trang
trọng cho câu văn


? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có
yếu tố sỹ đứng sau :


? C¸c em cã hay xem phim trun d· sư
cđa Trung Qc kh«ng ?


Có gặp các từ trợng, tráng sỹ trong lời
thuyết minh hay lời đối thoại của các
nhân vật không ?


? Vậy 2 từ ấy là từ mợn của tiếng nớc
nào ?


HS : Độc lập lần lợt trình bày, líp bỉ
sung



GV: NhËn xÐt, kÕt ln


? Xác định các từ Hán Việt trong 2 câu
thơ sau :


<i>Lối xa xe ngựa hồn thu thảo</i>
<i>Nền cũ lâu đài bóng tịch dơng</i>
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết lun


? Em có nhận xét gì về cách viết của c¸c
tõ trong nhãm tõ ë vÝ dơ 2


? Vì sao lại có những cách viết khác
nhau nh vậy?


<b>I) Từ thuần Việt và từ mợn</b>
<b>1. Ví dụ 1 :</b>


Các từ Hán Việt: trợng ,tráng sỹ


* Trợng : đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
TQ cổ (0,33m), ở đây hiểu là rất cao
* Tráng sỹ : ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
<i>Tráng : khỏe mạnh, to lớn, cờng tráng</i>
<i>Sỹ : ngời trí thức thời xa và những ngời</i>
đợc tơn trọng nói chung.


- HiƯp sü, thi sü, dịng sü, chiÕn sü, b¸c


<i>sü, chÝ sü, nghƯ sü...</i>


 <i>Từ mợn tiếng Trung Quốc cổ, đợc đọc</i>
<i>theo cách phát âm của ngời Việt nên gọi</i>
<i>là từ Hán Việt</i>


*. VÝ dô 2 :


<i>Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn,</i>
<i> in </i><i> t¬ - nÐt</i>


- Có từ đợc viết nh từ thuần Việt : Ti vi,
<i>xà phịng</i>


- Có từ phải gạch ngang để nối các
tiếng : Ra-di-ơ, in-tơ-nét


<i><b></b> Các từ mợn đã đợc Việt hóa cao thì viết</i>
<i>giống nh từ thuần Việt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Những từ mợn trên có cách viết khác
nhau ấy có nguồn gốc từ ngơn ngữ nào ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV chốt lại vấn đề


VËy theo em :
? Từ mợn là gì ?


? Bộ phận quan trọng nhÊt trong vèn tõ
mỵn TiÕng ViƯt cã ngn gèc cđa níc


nµo ?


? Ngoµi ra cßn cã nguån gèc từ các
tiếng nớc nào ?


? Các từ mợn tiếng ấn - Âu có mấy cách
viết ? Cho vÝ dô ?


HS dựa vào ghi nhớ độc lập để trả lời
<b>Hoạt động 2 :Tìm hiểu mục II : Xác </b>
định nguyên tắc mợn từ


GV treo bảng phụ :Học sinh đọc đoạn
trích ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
? Mặt tích cực của việc mợn từ là gì ?
? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ
m-ợn từ là gì ?


? Liªn hƯ thùc tÕ


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
Giáo viên chốt :


<i>- Khi cần thiết Tiếng Việt cha có hoặc</i>
<i>khó dịch thì phải mợn</i>


<i>- Khi Ting Vit ó cú t thỡ khụng nờn</i>
<i>mn tựy tin</i>


<i>* Nguồn gốc từ ngôn ngữ ấn - ¢u</i>


<i>TiÕng Anh, tiÕng Ph¸p, Nga...</i>


<i>* Nguån gèc tõ tiÕng Trung Quốc cổ </i>
<i>Hán cổ</i>


<i> VD : sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện</i>
* Kết luận : Từ mợn có 2 nguồn chính là
tiếng Hán, tiếng ấn - Âu


- Từ mợn tiếng ấn - Âu có 2 cách viết
khác nhau.


<b>2. Ghi nhớ : (SGK)</b>
<b>II. Nguyên tắc mợn từ</b>


- Mợn từ là 1 cách làm giàu Tiếng Việt
- Lạm dơng viƯc mỵn tõ sÏ lµm cho
TiÕng ViƯt kÐm trong s¸ng


- NhiỊu biĨu hiƯn l¹m dơng tiếng nớc
ngoài, có khi còn viết sai rÊt ngí ngÈn
<i>* Ghi nhí : s¸ch gi¸o khoa</i>


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập</b>
HS làm bài tập theo nhóm


Bµi tËp 1 :


a) Mợn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b) Mợn tiếng Hán : Gia nhân



c) Mợn tiếng Anh : Pốp, Mai <i> cơn </i><i> Giắc </i><i> Xơn, in-tơ-nét</i>
Bài tập2 :


a) Khỏn gi : khán = xem, giả = ngời <sub></sub> ngời xem
<i>Thính giả : thính = nghe, giả = ngời </i><sub></sub> ngời nghe
<i>Độc giả : Độc = đọc, giả = ngời </i><sub></sub> ngời đọc
b) Yếu điểm : yếu = quan trọng, điểm = chỗ
<i>Yếu lợc : yếu = quan trọng, lợc = tóm tắt</i>
<i>Yếu nhân : yếu = quan trọng, nhân = ngời</i>
Bài tập 3 :


a) Tên gọi các đơn vị đo lờng : Mét, lý, ki-lô-mét
b) Tên gọi các bộ phn xe p :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Ra-đi-ô, u-ô-lông, sa-lông</i>
Bài tập 4 :


a) Các từ mợn : phôn, fan, nốc ao


b) Có thể dùng trong hoàn cảnh gián tiếp với bạn bè, ngời thân, viết tin đăng báo
Không thể dùng trong nghi thøc giao tiÕp trang träng nh héi nghÞ...


<b>4. Cđng cè :</b>


Học sinh đọc lại mục ghi nhớ
<b>5.Hớng dẫn học nh</b>


Bài tập 5 :



a) Theo sách giáo khoa


b) Luyn vit ỳng cỏc ph õm l/n


Chuẩn bị bài tiếp theo : Tìm hiểu chung về văn tự sự


<i><b>Ngy soạn: 4/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>
<b>TiÕt 8 </b>


<b>Tìm hiểu chung về văn tự sự</b>
<b>I. Mục tiêu cần t</b>


1. Kiến thức :


- Đặc điểm của văn bản tù sù.


2. T tëng : Thªm thÝch thó khi tìm hiểu văn bản tự sự.


-Nhn din vn bn t sự trong các văn bản đã, đang, sắp học,
3. Kĩ năng :


- Nhận biết đợc văn bản tự sự .


- Sử dụng đợc một số thuật ngữ : Tự sự, kể chuyện, sự việc, ngời kể.
<b>II.Chun b ca thy v trũ: </b>


Đọc các tài liệu cã liªn quan



<b>III. Tiến trình các hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>


? Nh thế nào là phơng thức biểu đạt ? Có mấy loại phơng thức biểu đạt ? Cho ví
dụ ?


<b>3. bµi míi.</b>
Giíi thiƯu bµi :


- Ai có thể giải nghĩa đợc khái niệm văn tự sự là gì ?


- Văn tự sự khác gì với văn miêu tả ? Trong những tình huống nào ngời ta phải
dùng đến văn tự sự


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 Hớng dẫn tìm hiểu ý </b>
nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự


? Đọc và nghe truyện truyền thuyết
<i>Thánh Gióng em hiểu đợc những điều</i>
gì ?


<b>I. ý nghĩa và đặc điểm chung của </b>
<b>ph-ơng thức tự s</b>



* Văn bản : Thánh Gióng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hc sinh đọc mục (2) sách giáo khoa,
giáo viên gợi ý hớng dẫn học sinh trả
lời.


HS liệt kê chuỗi chi tiết trong truyện
<i>Thánh Gióng,từ chi tiết mở đầu đến chi</i>
tiết kết thúc.Qua đó cho biết truyện thể
hiện nội dung ch yu gỡ?


Em hiểu thế nào là chuỗi sự việc trong
văn tự sự ?


* L k li sự việc một cách có đầu có
<i>đi. Việc gì xảy ra trớc, thờng là</i>
<i>nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau</i>
<i>nên có vai trị giải thích cho việc sau.</i>
* Khi kể lại 1 sự việc phải kể các chi
<i>tiết nhỏ hơn tạo ra sự việc đó</i>


Em hãy kể lại sự việc Gióng ra đời ntn ?
Theo em có thể bỏ bớt chi tiết nào có
đợc khơng?


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập


GV : NhËn xÐt, kÕt luËn



* Các sự việc trong truyện đợc diễn ra
theo trình tự :


- Sự ra đời của Gióng


<i>- Thánh Gióng biết nói và nhận trách</i>
<i>nhiệm đánh giặc</i>


<i>- Th¸nh Giãng lín nhanh nh thỉi</i>


<i>- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sỹ </i>
<i>c-ỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi</i>
<i>sắt đi đánh giặc.</i>


<i>- Thánh Gióng đánh tan giặc</i>


<i>- Th¸nh Giãng lên núi, cởi bỏ áo giáp</i>
<i>sắt bay về trời.</i>


<i>- Vua lập đền thờ phong danh hiệu </i>
<i>- Những dấu tích cịn lại của Thánh</i>
<i>Gióng</i>


<i>-> Truyện thể hiện chủ đề đánh giặc giữ</i>
<i>nớc của ngời Việt cổ ...</i>


* Không thể bỏ đợc vì nếu bỏ câu
chuyện sẽ rời rạc, khó hiểu


? Ngoài truyện trong văn học chúng ta


còn hay nghe những câu chuyện nh thế
nào ?


HS: ĐL trả lời, lớp bổ sung
GV: NhËn xÐt, kÕt luËn


? VËy em hiÓu thÕ nào là tự sự ?


? Đặc điểm của phơng thức tự sự là gì ?
? ý nghĩa của tự sự ?


Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
<b>Hoạt động 2 :Hớng dẫn luyện tập trên </b>
lớp


Học sinh đọc mẩu chuyện ‘<i>Ông già và</i>
<i>thần chết’ trả lời câu hỏi theo SGK</i>


cơng đức của vị anh hùng làng Gióng vì
có công đánh đuổi giặc xâm lợc mà
khơng màng đến danh lợi.


*Trun


+ Truyện văn học
+ chuyện đời thòng
+ chuyện sinh hoạt
<i><b>* Kết luận (ghi nhớ)</b></i>


- Tự sự là cách kể chuyện, kể việc, kể về


con ngời (nhân vật). Câu chuyện bao
gồm những chuỗi sự việc nối tiếp nhau
để đi đến kết thúc.


- Tự sự giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ
sự việc, con ngời, hiểu rõ vấn đề, từ đó
bày tỏ thái độ khen, chê


- Tù sù rÊt cÇn thiÕt trong cuộc sống,
trong giao tiếp, trong văn chơng.


<b>II. Luyện tập</b>
<i>Bài tập 1 :</i>


* Phơng thức tự sự trong trun kĨ theo
tr×nh tù thêi gian, sù viƯc nèi tiÕp nhau,
kÕt thóc bÊt ngê, ng«i kĨ thø 3


* ý nghÜa c©u chun :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Học sinh đọc 2 lần bi th


? Bài thơ này có phải là tự sự không ?
Vì sao ?


K chuyn bộ Mõy v mốo con rủ nhau
bẫy chuột, nhng mèo thèm quá đã chui
vào bẫy ăn tranh phần chuột và ngủ ở
trong bẫy.



? KĨ miƯng câu chuyện trên


Yêu cầu tôn träng m¹ch kĨ trong bài
thơ


hot ca ụng gi
- Cu c c thy


- Thể hiện t tởng yêu thơng cuộc sống,
dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết.


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


- Đó chính là bài thơ tự sự vì tuy diễn
đạt bằng thơ 5 tiếng nhng bài thơ đã kể
lại 1 câu chuyện có đầu có cuối, có nhân
vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục
đích chế giễu tính tham ăn của mèo đã
khiến mèo tự mình sa bẫy của chính
mình


- KĨ chun :


+ Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột
<i>nhắt bằng cá nớng thơm treo lơ lửng</i>
<i>trong bẫy sắt</i>


<i>+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ bọn chuột sẽ</i>
<i>vì tham n m mc by ngay</i>



<i>+ Đêm Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị</i>
<i>sập bẫy đầy lång. Chóng chÝ cha chí</i>
<i>chóe, khóc lóc, cầu xin tha mạng</i>


<i>+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp</i>
<i>xem bé Mây chẳng thấy chuột, cũng</i>
<i>chẳng còn cá nớng, chỉ có ở giữa lồng</i>
<i>mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...</i>
<i>Chắc mèo ta đang mơ</i>


<i>Bài tập 3 :</i>


- C 2 văn bản đều có nội dung tự sự với
nghĩa k chuyn k vic


- Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, thờng
thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sư
<b>4. Cđng cè :</b>


Cho học sinh đọc lại mục ghi nh
<b>5.Hng dn hc nh</b>


<i>Bài 4 : Gợi ý : các ý cơ bản của chuyện khi kể không thĨ thiÕu lµ :</i>
- Vua Hïng lµ con trai cđa Lạc Long Quân và Âu Cơ


- Long Quõn v u Cơ lấy nhau đẻ ra bọc trăm trứng (vua Hùng là con trởng)
- Ngời Việt tự hào mình là con Rồng cháu Tiên Bài


<i>5 : Nên kể tóm tắt về thành tích của bạn Minh : về học tập, đạo đức, sức khỏe, ý</i>
thức, tập thể



Häc sinh thuéc lßng ghi nhớ và soạn bài 3


<i><b>Ngy son: 5/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>


<b>TiÕt 9 </b>


<b>Sơn tinh, thủy tinh</b>
<Truyền thuyết >
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nh©n vËt sù kiƯn trong trun thut s¬n tinh thủ tinh.


- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xẩy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của ngời
Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mìnhtrong một
truyền thuyết.


- Nh÷ng nÐt chÝnh vỊ nghƯ tht cđa truyện : Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ hoang
®-êng.


<b>2. T tëng :</b>


<b>- Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện tợng lũ lụt và thể hiện ớc mong</b>
của con ngời Việt cổ muốn giải thích và chế ngự thiên tai. Truyền thuyết dân gian
không chỉ thần thoại hóa, cổ tích hóa lịch sử, mà cũng thờng hoang đờng hóa hiện
tợng khách quan, hiện tợng tự nhiên


<b>3. KÜ năng :</b>



- c hiu vn bn truyn thuyt theo đặc trng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.


- Xác định ý nghĩa của truyện
- Kể lại đợc câu chuyện


<b>II. ChuÈn bÞ </b>


- Giáo viên : đọc các tài liệu có liên quan đến bài, Tranh minh hoạ
- Học sinh : đọc, soạn bài


<b>III. Tiến trình các hoạt động dạy học</b>
<b>1.ổn định tổ chức : 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi 1 : Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng. Nhận xÐt kÕt chun


C©u hái 2 : Giíi thiƯu vỊ bøc tranh minh häa ë s¸ch gi¸o khoa (3 – 4 câu)
<b>3. bài mới.</b>


- Giới thiệu bài :GV treo tranh : ? Bức tranh phản ánh điều gì?


Hng nm, nhõn dõn Việt Nam chúng ta phải đối mặt với mùa ma bão lũ lụt, lũ lụt
nh là thủy – hỏa đạo tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi
cách sống, chiến đấu, chiến thắng giặc nớc.


Cuộc chiến đấu trờng kỳ, gian chuân ấy đã đợc thần thoại hóa trong truyền thuyết


"Sơn tinh, Thủy tinh"


"Nói cao s«ng hÃy còn dài


Nm nm bỏo oỏn, i i ỏnh ghen
<b>Hot động của thầy và</b>


<b>trß</b> <b>Néi dung</b>


<b>Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu</b>
chung văn bản


Giáo viên tổ chức đọc, kể sáng tạo
theo vai nhân vật


Giáo viên nhận xét cách đọc, kể


? Trun cã bè cơc nh thÕ nµo ?
Néi dung mỗi đoạn là gì ?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung,
gv nhận xét


<b>I.Tìm I hiểu chung văn bản</b>
1. Đọc


- Đọc chậm rÃi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở
đoạn sau


Đoạn cuối kể chậm, bình tĩnh


2. Giải thích mét sè tõ khã :


- Cồn : dải đất (cát) ni lờn gia sụng hoc
b bin


- Ván : mâm


- Np : Cặp (hai, đơi)
3. Bố cục truyện
<i>a) Mở truyện</i>


Hïng v¬ng thứ 18 kén rể
<i>b) Thân truyện</i>


- Vua Hùng ra điều kiƯn kÐn rĨ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Truyện đợc gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung,
gv nhËn xÐt


<b>Hoạt động 2 :Hớng dẫn tìm hiểu chi </b>
tiết của truyện


GV : Nêu các câu hỏi HS lần lợt trả
lời độc lập, lớp nhận xét bổ sung, GV
kt lun


Hỏi : Truyện có bao nhiêu nhân vật ?


Nhân vật chính là ai ? Vì sao ?


- Truyện có 2 nh©n vËt chÝnh


?Hình dáng bên ngồi của các nhân
vật chính đã đợc tác giả miêu tả bằng
những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo nh thế
nào ?


? Điều đó có ý nghĩa gì ?


Học sinh thống kê, trả lời, thảo luận
GV : Nêu các câu hỏi HS lần lợt trả
lời độc lập, lớp nhận xét bổ sung, GV
kết luận


? §iỊu kiƯn chän rĨ cđa nhµ vua là
gì ? Em có nhận xét gì về điều kiện
ấy ?


? Ti sao vua Hùng lại chọn lễ vật
toàn là ở trên rừng, có lợi cho Sơn
Tinh ? Điều đó có ý nghĩa gì ?


<i>Ai hoàn thành sớm, mang đến sớm là</i>
<i>thắng <b></b> vua thiên vị <b></b> tạo điều kiện</i>
<i>thuận lợi cho Sơn Tinh <b></b> thể hiện thái</i>
<i>độ của ngời Việt cổ: lũ lụt là kẻ thù,</i>
<i>chỉ đem lại tai họa, rừng núi là ích</i>
<i>lợi, bạn bè, nhân nhân</i>



? Tríc lêi th¸ch cíi cđa Vua Hïng,
Thđy Tinh cã ph¶n ứng gì ?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung,
gv nhËn xÐt


GV treo tranh :


? Tranh minh hoạ điều gì? Dựa vào
tranh em hÃy kể lại cuộc giao tranh
giữa hai thần ?


Hc sinh c li on 2 :


GV : Nêu các câu hỏi HS lần lợt trả
lời độc lập, lớp nhận xét bổ sung, GV
kết luận


? Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng
n-ớc để đánh Sơn Tinh ?


<i>* Thủy Tinh đến chậm, mất Mỵ Nơng</i>


<i><b></b></i>


<i> nổi giận, nổi ghen quyết đánh Sơn</i>
<i>Tinh để cớp Mỵ Nơng.</i>


? C¶nh Thđy Tinh h« ma gäi giã,



- TrËn quyÕt chiÕn gi÷a 2 thần
<i>c) Kết truyện</i>


Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm


* Truyện đợc gắn với thời đại các vua
Hựng


<b>II. Phõn t ớch</b>


<i>1. Giới thiệu hoàn cảnh truyện và các</i>
<i>nhân vật</i>


+ Sơn Tinh thần núi Tản Viên
+ Thủy Tinh thần nớc Sông Hồng


<i>- C hai vị thần đều có tài cao, phép lạ </i>
đều xứng đáng làm rể vua Hùng  Cách giới
thiệu nh trên khiến ngời nghe hấp dẫn  dẫn
tới cuộc tranh tài, đọ sức của họ vì một
ng-ời con gái – Mỵ Nơng


<i>2. Vua Hïng kÐn rĨ</i>


- B»ng c¸ch thi tài dâng lễ vật sớm lễ vật
<i>vừa trang nghiêm, giản dị, trun thèng</i>
<i>võa q hiÕm, kú l¹. </i>


- Rõ ràng Thủy Tinh bị bất lợi, nhng chàng


vẫn quyết trổ tài đấu với Sơn Tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

sãng dâng cuồn cuộn bÃo tố ngập trời
dữ dội, gợi cho em hình dung ra cảnh
gì mà nh©n d©n ta thêng gặp hàng
năm ?


<i>- Thy Tinh đã dâng nớc gây dông</i>
<i>bão <b></b> kỳ ảo hóa cảnh lũ lụt thờng xảy</i>
<i>ra ở vùng Đồng bằng sông Hồng</i>
<i>hàng năm. Hiện tợng tự nhiên, khách</i>
<i>quan đã đợc giải thích 1 cách ngây</i>
<i>thơ mà lý thú</i>


? Sơn Tinh đã đối phó nh thế nào ?
Kết quả ra sao ?


<i>* Sơn Tinh : không hề run sợ, chống</i>
<i>cự kiên cờng, quyết liệt, càng đánh</i>
<i>càng mạnh, Thủy Tinh buộc phải rút</i>
<i>lui</i>


? Câu ‘Nớc dâng cao bao nhiêu, đồi
núi dâng lên bấy nhiêu’ có hàm ý gì ?
Hình ảnh của Sơn Tinh giúp em liên
hệ tới ai ?


<i><b></b></i>


<i> Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co,</i>


<i>khó phân thắng bại <b></b> thể hiện quyết</i>
<i>tâm bền bỉ, sẵn sàng đối phó kịp thời</i>
<i>và nhất định chiến thắng bão lũ của</i>
<i>nhân dân ta.</i>


?Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật
miêu tả ở đoạn này?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung,
gv nhận xét


Bc tranh hoành tráng vừa hiện
<i>thực, vừa giàu chất thơ, khẳng định</i>
<i>sức mạnh của con ngời trớc thiên</i>
<i>nhiên hoang dã. Đắp đê ngăn lũ là</i>
<i>một chiến công vĩ đại của nhân dân</i>
<i>ta trong thời kỳ lịch sử, đã đợc thần</i>
<i>thoại hóa.</i>


? KÕt thóc trun ph¶n ¸nh sù thËt
g× ? VỊ nghƯ thuật nó gợi cho em cảm
xúc gì ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày
độc lập, lớp bổ sung, gv kết luận


<b>Hoạt động 3 :Hớng dẫn tổng kết và </b>
luyện tập


- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ


- Kể lại chuyện


? Văn bản này có mấy sự việc ? Hãy
giải trình bày lại các sự việc đó


- Qut liệt Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh.


<i>3. ý nghĩa truyện</i>


- Cách giải thích độc đáo, nghệ thuật hiện
tợng ma lũ lụt ở Miền Bắc nớc ta mang
tính chu kỳ năm một lần qua tính ghen
tng dai dẳng của con ngời – thần nớc
- Thể hiện sức mạnh, ớc mơ chế ngự bão
lụt của ngời Việt cổ


- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc của
các vua Hùng vµ cđa ngêi ViƯt cỉ


- Bởi vậy kiên cờng, bền bỉ chống lũ bão
để sống, tồn tại và phát triển là lẽ sống tất
yếu của con ngời nơi đây.


<b>III. Tæng kÕt </b>–<b> lun tËp</b>
1. Ghi nhí: s¸ch gi¸o khoa
2. Lun tËp


- Cã 7 sù viƯc





Theo trình tự thời gian : Sự việc nào xảy
ra trớc nói trớc, sự việc nào xảy ra sau nói
sau. Có sự việc mở đầu  diễn biến  kết thúc
Bài 2 : Có thể nói nhân dân VN chúng ta
hiện nay chính là những chàng Sơn Tinh
của thời đại mới, đang làm tất cả để đẩy
lùi lũ lụt hoạt động, ngăn chặn, khắc phục
nó, vợt qua và chiến thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Các sự việc trên đã đợc sắp xếp theo
trình tự nào ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày
độc lập, lớp bổ sung, gv kết luận
Giáo viên : Đây là 1 văn bản tự sự, và
đã là tác phẩm bao giờ cũng có sự
việc (chi tiết) và nhân vật - đó là 2
đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự.
Vậy vai trị, tính chất, đặc điểm của
nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự
sự nh thế nào. Tiết học sau các em sẽ
tìm hiểu kỹ


Häc sinh lµm bài tập 2 sách giáo khoa
<b>4. Củng cố :</b>


Đọc lại mục ghi nhớ.


<b> Em hÃy nêu ý nghĩa của truỵện</b>


<b>5. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


<b> - Đọc thêm bài thơ của Nguyễn Nhợc Pháp.</b>
- Soạn bài Sự tÝch Hå G¬m’


<i><b>Ngày soạn: 5/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>
<b>TiÕt 10 </b>


Nghĩa của từ
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. KiÕn thøc ;</b>


- Kh¸i niƯm nghÜa cđa tõ


- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
<b>2. T tëng :</b>


<b> Nhận biết đợc cách giải nghĩa của từ.</b>
<b>3. Kĩ năng :</b>


- Gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ .


- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
-Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV : B¶ng phơ, bài tập nâng cao


HS : Làm các bài tập ở nhµ


<b>III. Tiến trình hoạt động dạy học.</b>
<b>1. ổn đinh tổ chức : 6A</b>


<b> 6B </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>


? Nh thÕ nµo lµ từ mợn ? Nớc ta mợn từ của nớc nào nhiều nhất ? Vì sao ?
<b>3. bài mới</b>


<b>Hot ng 1: Xác định nghĩa của từ và</b>
cách giải nghĩa của từ.


GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk
HS đọc và lần lợt trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? NÕu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ
trên gồm mấy phần ? Là những phần nào?
<i>- Gồm 2 phần :</i>


<i>+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải</i>
<i>nghĩa.</i>


<i>+ Phần bên phải lµ néi dung gi¶i thÝch</i>
<i>nghÜa cđa tõ.</i>


Một học sinh đọc to phần giải thích nghĩa
từ : Tập quán.



?Trong hai câu sau từ tập quán và thói
<i>quen có thể thay thế cho nhau đợc hay</i>
khơng ? Tại sao ?


a. Ngêi ViƯt cã tËp quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.




Câu a có thể dùng cả 2 từ




Cõu b chỉ dùng đợc từ thói quen.


- Cã thĨ nãi : Bạn Nam có thói quen ăn
<i>quà.</i>


- Khụng th núi : Bạn Nam có tập quán?
Vậy từ tập quán đã đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào ?


HS : Trình bày độc lập, lớp bổ sung, gv kết
luận


VËy lÝ do lµ :


- Từ tập qn có ý nghĩa rộng, thờng gắn
với chủ đề là số đơng.



- Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng gắn
với chủ đề là một cá nhân. Từ tập quán
đ-ợc giải thích bằng cách diễn tả khái niệm
mà từ biểu thị.


? Mỗi chú thích cho 3 từ: tập quán, lẫm
<i>liệt, nao nóng gåm mÊy bé phËn ?</i>


<i>- 2 bé phËn : tõ vµ nghÜa cđa tõ.</i>


? Bé phËn nµo trong chó thÝch nªu lªn
nghÜa cđa tõ


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc lập,
lớp bổ sung, gv kết luận


? NghÜa cña tõ øng với phần nào trong mô
hình dới đây.


Hình thức
Nội dung


? Từ mô hình trên em hÃy cho biết em hiểu
thế nào lµ nghÜa cđa tõ ?


? Em hãy tìm hiểu từ : Cõy, bõng khuõng,
<i>thuyn, ỏnh theo mụ hỡnh trờn.</i>


Giáo viên giao theo 4 nhãm.



HS : Trao đổi nhóm, đại diện nhóm trả lời,
lớp bổ sung, gv kết luận


<b>2. Nh©n xÐt.</b>


<i>- Bộ phận nêu lên nghĩa của từ là bộ phận</i>
<i>đằng sau dấu :</i>‘ ’<i><b></b> Đó chính là nghĩa của</i>
<i>từ ; </i>


<i>Nội dung là cái chứa đựng trong hình</i>
<i>thức của từ, là cái có từ lâu đời <b></b> ta phải</i>
<i>tìm hiểu để dùng cho đúng.</i>


Bµi häc 1:


<i>Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính</i>
<i>chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu</i>
<i>thị.</i>


<i>VD: C©y:</i>


- Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng
- Nội dung : ch mt loi thc vt


VD: Bâng khuâng


- Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng


- Nội dung : chØ 1 trạng thái tình cảm


không rõ rệt của con ngời.


* VD:Thuyền


- Hỡnh thc : là từ đơn, gồm 1 tiếng


- Néi dung : chØ phơng tiện giao thông
đ-ờng thuỷ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Cỏc từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa nh
thế nào ?


Häc sinh chó gi¶i tõ lÉm liƯt
<i>VÝ dơ : </i>


<i>a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng</i>
<i>b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.</i>
<i>c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng</i>
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
<i>dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau</i>
đợc khơng ? Tại sao ?


<i><b></b></i>


<i> có thể thay thế cho nhau đợc vì chúng</i>
<i>khơng làm cho nội dung thông báo và sắc</i>
<i>thái ý nghĩa của câu thay đổi </i>


? 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc, gọi là
3 từ gì ?



<i><b></b></i>


<i> 3 từ đồng nghĩa.</i>


? Vậy từ lẫm liệt đã đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào ?


<i><b></b></i>


<i> Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.</i>
? Cách giải nghĩa từ nao núng ?




Gièng tõ lÉm liƯt.


HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc lập,
lớp bổ sung, gv kết luận


Giáo viên : Nh vậy ta đã có 2 cách giải
nghĩa từ :Giải thích = khái niệm và giải
thích = cách dùng từ đồng nghĩa. Vậy cịn
cách nào ?


? C¸c em hÃy tìm những từ trái nghĩa với
từ : Cao thợng, sáng sủa, nhẵn nhụi.


- Đại diện 4 tổ lên bảng tìm



- Cao thợng : nhỏ nhen, ti tiÖn, hèn hạ,
lèm nhèm,...


- Sáng sủa : tối tăm, hắc ám, âm u, u ám...
- Nhẵn nhụi : sù sì, nham nhở, mấp mô, ...




Giải thích bằng tõ tr¸i nghÜa.


HS : Trao đổi nhóm, đại diện nhóm trình
bày, lớp bổ sung, gv kết luận


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu các cách giải</b>
nghĩa từ


? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa nh
thế nào ?


? Cã mÊy cách giải nghĩa của từ ? Là
những cách nào ?


Học sinh đọc ghi nhớ II.


Lu ý : §Ĩ hiĨu sâu sắc ý nghĩa của từ, có


- Hỡnh thc : từ đơn, gồm 1 tiếng


- Nội dung : Hoạt động của chủ thể tác
động lên một đối tợng nào đó.





Giải thích bằng cách đặc tả khái niệm m
t biu th.


.


<b>II. Các cách giải nghĩa từ:</b>


- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị


- a ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích


VÝ dơ :


Tõ : Trung thùc :


- Đồng nghĩa : Thật thà, thẳng thắn,...
- Trái nghĩa : Dối trá, lơn lẹo, ...
<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thể đa ra cùng lúc các từ đồng nghĩa và
trái nghĩa.


<b>Hoạt động 3 :Hớng dẫn luyện tập</b>



Häc sinh lµm bµi tËp theo 4 nhóm mỗi
nhóm 1 bài


HS : Thảo luận nhóm, Viết ra giấy khổ to
trìng bày tríc líp, nhãm kh¸c nhËn xÐt,
GV kÕt ln


b. Chó thích 2 : Giải thích bằng cách trình
bày khái niệm mà từ biểu thị.


c. Chỳ thớch 3 : Cỏch gii thích bằng việc
mơ tả đặc điểm của sự việc


d. Chó thích 4 : Cách giải thích trình bày
khái niệm mà tõ biĨu thÞ.


e. Chú thích 5 : Giải thích bằng t ng
ngha.


g. Chú thích 6 : Giải thích bằng cách trình
bày khái niệm mà từ biểu thị.


h. Chỳ thớch 7 : Giải thích bằng cách dùng
từ đồng nghĩa.


i. Chó thÝch 8 : Giải thích bằng khái niệm
mà từ biểu thị.


g. Chú thích 9 : Giải thích bằng từ đồng
nghĩa.



Bµi tËp 2 :
a. Häc tËp
b. Häc lám
c. Häc hái
d. Häc hµnh.
Bµi tập 3 : Điền từ
a. Trung bình
b. Trung gian.
c. Trung niên.


Bài tập 4 : Giải thích từ


* Ging : H đào sâu vào lòng đất để lấy
nớc ăn uống.




Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Rung rinh : Chuyển động nhẹ nhàng,
liên tục.




Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Hèn nhát : Trái với dũng cảm <sub></sub> Dùng từ
trái nghĩa để giải thích.


<b>4.Cđng cè :</b>



Cho học sinh đọc lại mục ghi nhớ.
<b>5. Hng dn hc nh</b>


Bài tập 5 : Giải nghĩa tõ mÊt ;


? H·y gi¶i nghÜa tõ ‘mÊt’ theo nghÜa đen ?
<i>Mất : trái nghĩa với còn.</i>


? Hc sinh tho luận cuộc hội thoại, để đi đến kết luận. Nhân vật Nụ đã giải thích cụm
từ khơng mất là biết nó ở đâu Điều thú vị là cách giải thích này đã đợc cô chiêu hồn
nhiên chấp nhận. Nh vậy, mất có nghĩa là khơng mất nghĩalà vẫn cịn.


KÕt ln :


- So với cách giải nghĩa ở bớc 1 lµ sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Ngày soạn: 5/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>
<b>TiÕt 11</b>


Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Vai trß cđa sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự.


- ý nghĩa và mỗi quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
<b>2. T tởng :</b>



-Nhận biết đợc sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự.
<b>3. Kĩ năng :</b>


- Chỉ ra đợc sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
<b>II.Chuẩn bị : </b>


GV : Bảng phụ, đọc các tài liệu có liên quan
HS : Làm bài tập – chuẩn bị bài


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


Nh thế nào là văn tự sự? Lấy ví dụ để minh hoạ?
<b>3. bài mới : </b>


ở bài trớc, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có
ngời. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự.


Nhng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự
sự nh thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay,
cho sống động trong bài viết của mình ?


<b>Hoạt động 1.Hớng dẫn học sinh nắm đặc </b>
điểm của sự việc và nhân vật.



GV treo b¶ng phô


? Xem xÐt 7 sù viÖc trong trun thut
"S¬n Tinh, Thủ Tinh" em hÃy chỉ ra :
- Sự việc khởi đầu ?


- Sự việc phát triển ?
- Sự việc cao trào ?
- Sự việc kết thúc ?


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, GV kết
luận


- Sự việc khởi đầu (1) : Vua Hïng kÐn rĨ.
- Sù viƯc ph¸t triĨn (2, 3, 4)


<b>I. Đặc điểm của sự việc và nhân</b>
<b>vật trong văn tù sù.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>+ Hai thần đến cầu hôn.</i>


<i>+ Vua Hùng ra điều kiện kén rể</i>
<i>+ Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ.</i>
- Sự việc cao trào (5. 6)


<i>+ Thuỷ Tinh thua cuộc, đánh ghen dâng</i>
<i>nớc đánh Sơn Tinh.</i>


<i>+ Hai lần đánh nhau hàng tháng trời</i>
<i>cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.</i>



- Sù viÖc kÕt thóc (7)


<i>+ Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nớc</i>
<i>đánh Sơn Tinh, nhng đều thua.</i>


? Hãy phân tích mối quan hệ nhân quả giữa
các sự việc đó ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, độc lập trình bày,
lớp bổ sung, GV kết luận


Cã 6 u tè cơ thĨ cÇn thiÕt cđa sự việc
trong tác phẩm tự sự là :


- Ai làm ? (nhân vật)


- Xy ra õu ? (không gian, địa điểm)
- Xảy ra lúc nào ? (thi gian)


- Vì sao lại xảy ra ? (nguyên nhân)


- Xảy ra nh thế nào ? (diễn biến, quá trình)
? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó ở truyện Sn
<i>Tinh, Thu Tinh</i>


HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, GV kÕt
luËn


b. 6 yÕu tè ë trong truyÖn



- Hùng Vơng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
<i>- ở Phong Châu, đất của Vua Hùng.</i>
<i>- Thời vua Hùng.</i>


<i>- Do sù ghen tu«ng cđa Thuû Tinh.</i>


<i>- Những trận đánh nhau dai dẳng của 2</i>
<i>thần hàng năm.</i>


<i>- Thuû Tinh thua. Hµng năm cuộc chiến</i>
<i>giữa hai thần vÉn x¶y ra.</i>


? Theo em có thể xóa yếu tố thời gian, đặc
điểm trong truyện này đợc không ? Vì
sao ?


<i><b></b></i>


<i> Khơng đợc vì : Cốt truyện sẽ thiếu sức</i>
<i>thuyết phục, khơng cịn mang ý nghia</i>
<i>truyền thuyết.</i>


? ViÖc giíi thiƯu S¬n Tinh cã tµi cã cần
thiết không ?


<i><b></b></i>


<i> Có cần thiết vì nh thÕ míi cã thĨ chèng</i>
<i>chäi nỉi víi Thủ Tinh.</i>



? Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể đi có đợc
khơng ?


<i><b></b></i>


<i> Nếu bỏ thì khơng đợc, vì khơng có lí do gì</i>
<i>để 2 thần thi tài.</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Việc Thuỷ Tinh nổi dậy có lí hay không ?
Vì sao ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, độc lập trình bày,
lớp bổ sung, GV kết luận


<i><b></b></i>


<i> Cã lÝ, v× :</i>


<i>- Thuỷ Tinh cho rằng mình chẳng kém gì</i>
<i>Sơn Tinh. Chỉ vì chậm chân nên mất vợ <b></b></i>


<i>Tức giận.</i>


<i>- ThĨ hiƯn tÝnh ghen tuông ghê gớm cđa</i>
<i>thÇn.</i>


<b>Giáo viên : Sự thú vị, sức hấp dẫn vẻ đẹp</b>


của truyện nằm ở các chi tiết thể hiện 6 yếu
tố đó. Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa,
ngời kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ
yêu ghét của mình. Em hãy cho biết sự việc
nào thể hiện mối thiện cảm của ngời kể đối
với Sơn Tinh v vua Hựng ?


? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần, có ý
nghĩa gì ?


HS : Độc lập (Dành cho HS kh¸ giái)


? Có thể xóa bỏ sự việc ‘<i>Hàng năm ... dâng</i>
<i>nớc’ đợc không ? Vì sao ? Điều đó có ý</i>
nghĩa gì ?


HS : Trao đổi nhóm bàn, độc lập trình bày,
lớp b sung, GV kt lun


? Qua phân tích các ví dụ và trả lời các câu
hỏi. Em hiểu nh thế nào về sự việc trong
văn tự sự ?


Học sinh rút ra kết luận .
Giáo viên chốt lại


Giáo viên chuyÓn ý 2.


GV: Nêu câu hỏi hs trao đổi thảo luận
nhóm bàn - lần lợt trả lời.



? Trong truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ ai là
nhân vật chính, nhân vật quan trọng nhất ?
<i>- Nhân vật chính, có vai trị quan trọng</i>
<i>nhất đó là: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.</i>


<i>- Nhân vật đợc nói tới nhiều nhất là Thuỷ</i>
<i>Tinh.</i>


? Ai là nhân vật phụ ? Nhân vật phụ này có
cần thiết khơng ? Có thể bỏ đợc khơng ?
Qua đó em hiểu gì về nhân vật chính trong
văn tự sự.


<i>- Nhân vật phụ: Hùng Vơng, Mị Nơng <b></b> rất</i>
<i>cần thiết <b></b> không thể bỏ đợc vì nếu bỏ thì</i>
<i>câu chuyện có nguy cơ chệch hớng, đổ vỡ.</i>
? Nhân vật phụ có vai trị gì ?


? Vậy các nhân vật trong văn tự sự đợc kể
nh thế nào ?


<b>b. Thái độ của nhân dân</b>


- Sính lễ là sản vật của núi rừng, dễ
cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ Tinh.
Sơn Tinh chỉ việc đem của nhà mà
đi hỏi vợ nên đến đợc sớm.


- Sơn Tinh thắng liên tục: Lấy đợc


vợ, thắng trận tiếp theo, về sau năm
nào cũng thắng  có ý nghĩa : Nếu
để Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng
và thần dân sẽ phải ngập chìm
trong nớc lũ, bị tiêu diệt. Từ đó ta
thấy câu chuyện này kể ra nhằm để
khẳng định Sơn Tinh, Vua Hùng
- Không  Vì đó là hiện tợng tự
nhiên, qui luậ của thiên niên ở xứ
sở này  Giải thích hiện tợng ma bão
lũ lụt của nhân dân ta.


<b>Bµi häc 1:</b>


Sự việc trong văn tự sự đợc trình
bày cụ thể về:


- Thời gian, địa điểm
- Nhân vật cụ thể.


- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Sắp xếp sao cho thể hiện đợc t tởng
mà ngời kể muốn biểu đạt.


<b>2. Nh©n vật trong văn tự sự</b>


<b>a. Nhõn vt trong vn t sự là ai?</b>
- Là kẻ vừa thực hiện các sự việc là
kẻ đợc nói tới, đợc biểu dơng hay
bị lên án. (ngời làm ra sự việc, ngời


đợc nói tới)


<i><b>Bµi häc 2</b></i>


- Nhân vật chính là nhân vật đợc kể
nhiều việc nhất, là đợc nói tới nhiều
nhất  có vai trò chủ yếu trong việc
thể hiện t tởng văn bản.


- Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật
chính hoạt động.


<i>.</i>


<b>4. Cđng cè :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>5.Híng dÉn häc ë nhµ</b>


-Kể lại một trong 4 truyện đã học mà em u thích nhất ? Nói rõ lí do vì sao ?
Chuẩn bị bài


<i><b>Ngày soạn: 5/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>
<b>TiÕt 12 </b>


Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. KiÕn thøc :</b>



- Vai trß của sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự.


- ý nghĩa và mỗi quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
<b>2. T tëng :</b>


-Nhận biết đợc sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự.
<b>3. Kĩ năng :</b>


- Chỉ ra đợc sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
<b>II.Chuẩn bị : </b>


GV : Bảng phụ, đọc các tài liệu có liên quan
HS : Làm bài tập – chuẩn bị bài


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


Nh thế nào là văn tự sự? Lấy ví dụ để minh hoạ?
<b>3. bài mới : </b>


ở bài trớc, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có
ngời. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự.


Nhng vai trị, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự
sự nh thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay,


cho sống động trong bài viết của mình ?


<b>Hoạt động 1</b>


? Hãy cho biết các nhân vật trong
truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ đợc kể
nh thế nào ?


Häc sinh rót ra kÕt luËn
GV kÕt luËn


<b>Hoạt động II. Hớng dẫn luyện tập ở </b>
lớp.


<b>b. Nhân vật đợc kể thể hiện qua các mặt : Tên</b>
<i>gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm.</i>


<b>II. Lun tËp</b>
Bµi tËp 1 :


- Vua Hùng : Kén rể, mời các Lạc Hầu bàn bạc,
<i>gả Mị Nơng cho Sơn TInh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Bi 1 : Giáo viên hớng dẫn cho học
sinh chỉ ra các việc mà các nhân vật đã
làm ở trong truyện


GV chia HS lµm viƯc theo 4 nhóm, giải
quyết các yêu cầu của bài tập



HS : Thảo luận nhóm, viết ra giấy khổ
to, trình bày, lớp bæ sung, gv nhËn xÐt,
kÕt luËn


Em h·y tãm t¾t ng¾n gän trun s¬n
tinh thủ tinh.


Vì sao tác phẩm lại đợc đặt tên là ‘Sơn
<i>Tinh, Thuỷ Tinh’ ?</i>


<b>Hoạt động 3 Cho học sinh thảo luận</b>
nhan đề truyện


Giáo viên định hớng cho học sinh kể
theo sờn:


? KÓ việc gì ?


? Diễn biến chuyện xảy ra bao giờ ?
? ở đâu ? Nguyên nhân nào ?


- Sn Tinh : Đến cầu hơn, đem sính lễ trớc, rớc
<i>Mị Nơng về núi, dùng phép lạ đánh nhau với</i>
<i>Thuỷ Tinh mấy tháng trời : Bốc đồi, dựng thành</i>
<i>luỹ ngăn nớc...</i>


- Thuỷ Tinh : Đến cầu hơn, mang sính lễ muộn,
<i>đem qn ui theo nh cp M Nng...</i>


a. Vai trò và ý nghĩa của các nhân vật.



- Vua Hựng : nhõn vt phụ <sub></sub> Khơng thể thiếu đợc
vì ơng là ngời quyết định cuộc hôn nhân lịch sử
- Mị nơng : Cũng thế vì khơng có ngời thì khơng
có chuyện 2 thần xung đột nh thế.


- Thuỷ Tinh : Nhân vật chính đối lập với Sơn
Tinh. Hình ảnh thần thoại hóa sức mạnh của bão
lũ, ở vùng Châu Thổ sông Hồng.


- Sơn Tinh : Nhân vật chính đối lập với Thuỷ
Tinh, ngời anh hùng chống lũ lụt của nhân dân
Việt cổ.


b. Tãm t¾t trun theo sù viƯc cđa nh©n vËt chÝnh.
- Vua Hïng kÐn rĨ.


<i>- Hai thần đến cầu hơn.</i>


<i>- Vua Hïng ra ®iỊu kiƯn kÐn rể, cố ý thiên lệch</i>
<i>cho Sơn Tinh.</i>


<i>- Sn Tinh n trớc, đợc vợ : Thuỷ Tinh đến sau</i>
<i>mất Mị Nơng <b></b> đuổi theo định cớp nàng.</i>


<i>- Trận đánh dữ dội giữa hai thần. Kết quả : Sơn</i>
<i>tinh thắng, Thuỷ Tinh thua.</i>


<i>- Hàng năm, hai thần văn đánh nhau mấy tháng</i>
<i>trời, nhng lần nào Thuỷ Tinh cũng thất bại.</i>



c. Vì sao tác phẩm lại đợc đặt tên là ‘Sơn Tinh,
<i>Thuỷ Tinh’</i>


- Tên hai thần, hai nhân vật chính của truyện.
Bài 2 : Nhan đề của truyện : Khơng vâng lời


<b>4. Cđng cè :</b>


Gọi 1-2 học sinh đọc lai mục ghi nhớ.
<b>5.Hớng dn hc nh</b>


-Soạn bài : bài 4 Sự tÝch Hå G¬m


<i><b>Ngày soạn: 5/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>


<b>TiÕt 13 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

(Truyền thuyết )
<b>Hớng dẫn học thêm</b>
<b>I. mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. kiÕn thøc :</b>


<i>- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gơm.</i>
- Truyền thuyết địa danh.


- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về ngời anh hùng Lê


Lợi và cuộc khëi nghÜa Lam S¬n.


<b>2. T tëng :</b>


Đây là một truyện cổ tích lịch sử mà cốt lõi sự thật là cuộc kháng chiến lâu dài,
gian khổ 10 năm chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn, do Lê Lợi đứng đầu
(1418-1427) Bằng những chi tiết hoang đờng nh gơm thần, Rùa vàng truyện ca
ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa, giải thích tên
gọi Hồ Gơm, hồ Hồn Kiếm, nói lên ớc vọng hịa bỡnh ca dõn tc ta.


<b>3. Kĩ năng :</b>


- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.


- Phõn tớch thy đợc ý nghĩa ssâu sắc của một chi tiết tởng tợng trong truyện.
- kể lại đợc truyện


<b>II. ChuÈn bÞ </b>


GV : - Những bức tranh, ảnh về vùng Lam Sơn, đền thờ vua Lê ở Thanh Hóa.
- Những bức ảnh về hồ Gơm, tranh minh hoạ đợc cấp


HS: soạn bài trớc ở nhà


<b>III. Tin trỡnh hot ng dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>



? Em hãy kể tên các truyền thuyết về thời các vua Hùng mà em đã học ? Nêu ý
nghĩa của một truyền thuyết mà em thích nhất?


<b>3. bµi míi</b>


Lê Lợi là thủ lĩnh, là ngời anh hùng của khởi nghĩa Lam Sơn. Nhân dân ghi
nhớ hình ảnh Lê Lợi không chỉ bằng đền thờ, tợng đài, hội lễ, mà bằng cả những
sáng tác nghệ thuật, dân gian. Truyền thuyết ‘Sự tích hồ Gơm’ là một truyền thuyết
dân gian về Lê Lợi, là sự giải thích hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gơm hay hồ Hoàn
Kiếm. Truyện chứa đựng nhiều nghĩa, có nhiều chi tiết hay và đẹp. Để tìm hiểu tất
cả những điều đó, bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn.


<b>Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
Giáo viên nêu yêu cầu đọc.


Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn.


Học sinh đọc  Giáo viên nhận xét.
Giáo viên giải thích thêm 1 số từ khó
- Bạo ngợc : tàn ác, hung tợn, ngang ngợc.
- Thiên hạ : Dới trời. Mọi ngời, nhân dân.
- Tuỳ tòng : Ngời theo hầu, giúp đỡ chủ
t-ớng.


- Phã th¸c : Giao cho, gưi g¾m nhiƯm vơ
quan träng víi niỊm tin tởng.


- Tả vọng : Hớng về bên phải, 1 tên cị cđa
Hå G¬m.



? Em h·y cho biÕt trun kĨ vỊ ai, vỊ sù
viƯc g×, diƠn biÕn ra sao ? KÕt thúc nh thế
nào ?


HS : Độc lập - ( Kể tóm tắt sơ lợc )


<i>- Truyện kể về Lê Lợi, cuéc khëi nghÜa</i>
<i>Lam S¬n.</i>


<i>- Lê Thận bắt đợc gơm, gia nhp ngha</i>


<b>I. Đọc - tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. §äc</b></i>


- Giọng đọc: Chậm dãi, gợi khơng khí
cổ tích.


<i><b>2. Chó thÝch</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>quân Lam Sơn. Lê Lợi bắt đợc chuôi gơm.</i>
<i>Lê Thận dâng gơm. Lê Lợi dùng gơm thần</i>
<i>đánh giặc Minh, thắng lợi. Lê Lợi trả gơm.</i>
<i>- Kết truyện : Đổi tên thành Hồ Gơm, hồ</i>
<i>Hoàn Kiếm.</i>


? Theo em truyÖn cã thĨ chia lµm mấy
đoạn ? Nội dung của mỗi đoạn là gì ?
HS : §éc lËp trình bày, lớp nhận xÐt bæ
sung, GV kÕt luËn



<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết </b>
truyện.


Häc sinh kĨ tóm tắt đoạn 1:
* Gồm các sự việc:


- Lờ Thn bắt đợc lỡi gơm gia nhập nghĩa
quân Lam Sơn.


- Lê Thận dâng lỡi gơm cho Lê Lợi.
<b>Nêu vấn đề</b>


? Vì sao Long Quân quyết định cho Lê Lợi
mợn gơm thần?


HS : Trình bày độc lập, lớp bổ sung, Gv
nhn xột kt lun


? Vì sao thần lại tách chuôi gơm với lỡi
gơm tách ngời nhận lỡi với ngời nhận
g-ơm?


<i>Gợi ý: HÃy tìm các chi tiết liên quan tới</i>
việc nhận gơm của Lê Lợi? Em có nhận
xét gì về cách sắp xếp các tình tiết, chi tiết
kể về việc Lê Lợi nhận gơm? Cách sắp xếp
các sự việc nh trên có ý nghĩa gì?


HS: Trao i nhóm bàn, trình bày độc lập,
lớp bổ sung, Gv nhận xột kt lun



Khi dâng gơm cho Lê Lợi, Lê Thân có nói:
<i>Đây là ý trời phó thác cho minh công làm</i>


<i>việc lớn. Chúng tôi nguyện đem xơng thịt</i>
<i>của mình, theo minh... Tổ Quốc .</i>


? Em hiểu câu nói này có ý nghĩa gì? Hai
chữ Thuận thiên ở chuôi gơm có hàm ý
gì?


? Trong tay Lờ Li, gm thn ó phát huy
tác dụng nh thế nào? Theo em nhờ đâu m


* Bố cục :2 đoạn


- T u .... t nc: Lờ Li nhn gm
thn.


- Đoạn còn lại Lê Lợi trả gơm tại Hồ
Gơm.


<b>II. Phân tích.</b>
<i>1. Lê Lợi nhận gơm.</i>


* Hon cảnh: Giặc Minh đô hộ, tàn
ác, khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn còn
ở thời kỳ trứng nớc, quân yếu, đánh
thua luôn, Long Quân quyết định cho


chủ tớng Lê Lợi.


* Chi tiết Long Quân cho mợn gơm:
- Lê Thận – ngời đánh cá nghèo khổ
ba lần kéo lới đều vớt đợc lỡi gơm rỉ.
- Sau đó Lê Thận gia nhập nghĩa
quân, dâng lỡi gơm cho Lê Lợi


- Lê Lợi bắt đợc chuôi gơm trên ngọn
cây.


- Gơm và chi vừa khít nh in  chi tiết
rắc rối, hoan đờng, làm cho câu
chuyện trở nên li kì, hấp dẫn, thiêng
liêng, huyền bí


=> ý nghÜa:


<i>- Sự nghiệp của Lê Lợi, nghĩa quân là</i>
<i>chính nghĩa, nên đợc cả thần linh ủng</i>
<i>hộ, giúp đỡ <b></b> mơ típ của truyện cổ,</i>
<i>chính nghĩa sẽ chiến thắng, đợc giúp</i>
<i>đỡ của thần linh.</i>


- Chuôi gơm ở trên rừng, lỡi gơm ở
d-ới biển, nhng khi tra vào nhau lại vừa
nh in  không phải là gơm thờng  gơm
thần  nên không thể cho mợn một
cách đơn giản mà phải vòng vốo,
quanh co.





Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là
nhất trí, nghĩa quân trên dới một lòng
(liên hệ với lời dặn khi cha con của
Long Quân ë truyÒn thuyÕt ‘Con
<i>rång, cháu tiên..)</i>


- Cõu núi ca Lờ Thn: khng nh
cao vai trò "minh chủ", chủ tớng của
Lê Lợi.


Hai chữ "Thuận thiên"  hoang đờng 
muôn dân giao cho (trời – dân tộc)
Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn trách
nhiệm đánh giặc. Gơm chọn ngời, chờ
ngời mà dâng. Đồng thời khẳng định
quan tâm tự nguyện chiến đấu, hi sinh
vì sự nghiệp cứu nớc của Lê Lợi,
nghĩa quân, muôn dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

đã chiến thắng giặc Minh.


HS: Trình bày độc lập, lớp bổ sung, Gv
nhận xét kết luận


? Câu văn: "Gơm thần tung hoành, gơm
<i>thần mở đờng" có ý nghĩa gì?</i>



HS: Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc lập,
lớp bổ sung, Gv nhận xét kết lun


Giáo viên tiểu kết mục 1.
Chuyển ý 2.


(GV treo tranh: HS nhìn tranh và kể truyện
theo tranh: Tranh kể về sự việc gì? Em hÃy
kể lại sự việc ấy)


HS: Trình bày độc lập, lớp bổ sung, Gv
nhn xột kt lun


? Vì sao Long Quân trả gơm báu?


HS: Trỡnh by c lập, lớp bổ sung, Gv
nhận xét kết luận


? Vì sao địa điểm trả gơm lại ở hồ Lục
Thuỷ mà không phải ở Thanh Hóa? ý
nghĩa của chi tiết này.


HS: Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc lập,
lớp bổ sung, Gv nhận xét kết luận


Gi¸o viên mở rộng bình về nhân vật: Thần
Kim Quy.


- Thn Kim Quy - Rùa Vàng đã từng có
cơng lớn trong việc giúp An Dơng Vơng


xây thành Cổ Loa, nay lại giúp Lê Lợi
đánh giặc.


+Rùa: sự tởng tợng cho sức mạnh, sự sáng
suốt, trầm tĩnh của nhân dân trong lịch sử
dựng nớc và giữ nớc.


? Truyện Sự tích Hồ Gơm có ý nghĩa gì?
? Tên gọi Hồ Gơm có ý nghĩa gì?


HS: Trao i nhóm bàn, trình bày độc lập,
lớp bổ sung, Gv nhận xét kết luận


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết và luyn </b>
tp


1. Học sinh nhắc lại mục ghi nhớ SGK.
(Nêu nội dung và ý nghĩa trun)


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ kÕt thóc trun?
? H·y nhËn xÐt vỊ kÕt thóc trun ?
? H·y nhËn xét về nghệ thuật kể truyện?
Giáo viên chốt lại.


hoàn toàn. Đó là thắng lợi của chính
nghĩa, của lòng dân, của ý trời hòa
hợp.





Hiện thực -tác dụng màu nhiệm của
vũ khí lợi hại trong tay nghĩa quân.
<b>2. Lê Lợi trả gơm</b><b>Sự tích Hồ G</b>
<b>-ơm.</b>


* Hoàn c¶nh:


<i>- Chiến tranh kết thúc, đất nớc thanh</i>
<i>bình, gơm thần khơng cịn cần thiết.</i>
<i>- Lê lợi lên làm vua, dời ụ v Thng</i>
<i>Long.</i>


* Trả gơm ở Thăng Long vì:


- Mở đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ở
Thanh Hóa.


- Kết thúc ở Đông Đô.


- Nếu nhận, trả gơm 1 chỗ thì không
hợp lý.


- Hon Kim thn H T Vng õy
l thủ đơ, trung tâm chính trị, văn hóa
của cả nớc, là để mở ra một thời kì
mới- thời kì hịa bình, xây dựng đất
n-ớc. Khát vọng hịa bình.


- Đổi tên hồ Tả Vọng –<i> hồ Hoàn</i>
<i>Kiếm. Hay hồ Gơm-> Độc đáo có ý</i>


<i>nghĩa : từ một địa phơng, vơn rộng ra</i>
<i>cả nớc.</i>


<b>3. ý nghÜa tªn trun</b>


- Ca ngỵi tinh thần nhân dân, toàn
dân, chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.


- Suy tụn, đề cao Lê Lợi, nhà Lê.
- Giới thiệu tên gọi, nguồn gốc tên gọi
Hồ Hoàn Kiếm (trả gơm).


- Đánh dấu, khẳng định chiến thắng
của nghĩa quân Lam Sơn.


- Phản ánh khát vọng hòa bình của
dân tộc.


- Cảnh giác, răn đe kể thù xâm lăng.
<b>III. Tổng kết - lun tËp</b>


<b>1. Ghi nhí : SGK</b>
<b>2. Lun tËp</b>


<b>a. Kết thúc truyện hợp lý </b> nêu bật lên
chủ đề của câu chuyện (Giới thiệu tên
gọi Hồ Gơm) nêu bật ý nghĩa của
truyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

huyền thoại, thực h đan cài, hài hòa.
Một danh lam thắng cảnh của thủ đơ
đợc cổ tích hóa bằng một câu chuyện
phong phú, tình tiết đậm chất trữ tình,
ca lên bài ca chiến đấu, chiến thắng,
-ớc mơ hịa bình của nhân dân Đại
Việt ở thế kỉ XV.


Hồ Gơm – với truyền thuyết này
càng đẹp lung linh giữa thủ đô Thăng
Long Đông Đô, niềm vinh dự, tự hào
của nhân dân cả nớc VN.


<b>4. Cñng cè :</b>


Cho học sinh đọc mục ghi nhớ.
<b>5. Hớng dn hc nh</b>


- Đọc thêm "<i>ấn kiếm Tây Sơn".</i>
- Soạn bài "Sọ Dừa"


<i><b>Ngy son: 5/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>


<b>TiÕt 14 :</b><i> </i>


<b>Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>



<b>1. KiÕn thøc :</b>


-Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.


- những biểu hiện của mỗi quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự .


<b>2. T tëng :</b>


Có ý thức nhận biết chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
<b>3. Kĩ năng :</b>


- Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết đợc phần mở bài cho bài văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Đọc các tài liệu có liên quan, Bảng phụ
HS : Chuẩn bị bài trớc khi đến lớp


<b>III. Tiến trình hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2.KiÓm tra bµi cị:</b>


? Nh thế nào là văn tự sự ? Em có nhận xét gì về văn tự sự qua các văn bản đã
học ?


<b>3. bµi míi</b>


- Muốn hiểu đợc bài văn tự sự, trớc hết ngời đọc cần nắm đợc chủ đề của nó. Sau


đó là tìm hiểu bố cục của bài văn.


- Vậy, chủ đề là gì ? Bố cục có phải là dàn ý khơng.?


- Làm thế nào để có thể xác định đợc chủ đề và dàn ý của tác phẩm tự sự.?
<b>Hoạt động 1 : Tỡm hiu ch ca bi </b>


văn tự sự.


Hc sinh đọc bài văn mẫu ở SGK.


GV : Nêu câu hỏi phân tích băn bản, để
HS lần lợt trả lời


? ý chính của bài văn đợc thể hiện ở
những lời nào ?


? Vì sao em biết? Những lời ấy nằm ở
đoạn nào của bài văn ?


<b>I. Ch ca bi vn t sự</b>
<i>1. Đọc bài văn.</i>


* ý chính, vấn đề chính (chủ đề) nằm ở
2 câu đầu bài văn.


‘TuÖ TÜnh ... ngêi bÖnh’.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Sự việc trong phần tiếp theo thể hiện
chủ đề nh thế nào ?



? Em hãy đặt tên cho truyện.


Trong 4 tên truyện đã cho, tên nào l phự
hp ? Nờu lý do.


HS : Độc lập trình bµy, líp nhËn xÐt, GV
kÕt ln


? Vậy theo em chủ đề của bài văn tự sự
là gì ?


HS : §éc lập trình bày, lớp nhận xét, GV
kết luận


? Ch thờng xuất hiện ở vị trí nào của
bài văn tự s?


HS : Độc lập trình bày, lớp nhận xét, GV
kết luận


Giáo viên chốt ý 1 chuyển ý 2.


<b> Hot động 2 : Tìm hiểu dàn bài của bài</b>
văn tự s


? Bài văn trên gồm mấy phần ? Mỗi phần
mang tên gọi gì ?


Nhiệm vụ của mỗi phần là gì ?



HS : Độc lập trình bày, lớp nhận xét, GV
kết ln


? Có thể thiếu một phần nào đợc khơng ?
Vì sao ?


HS : Độc lập trình bày, lớp nhận xét, GV
kết luận


? Nến hiểu dàn bài của bài văn tự sự nh
thế nào ?


HS : Độc lập trình bày, lớp nhận xét, GV
kết luận


Giáo viên chốt lại :


Hc sinh c lại mục ghi nhớ SGK.


* Tuệ Tĩnh bị đặt trớc sự lựa chọn :
chữa cho nhà qúi tộc hay cho em bé
nhà nghèo bị gãy chân trớc? Không
chần chừ ông chọn chữa ca gãy chân
tr-ớc  Thái độ hết lịng cứu giúp ngời bệnh
của ơng.


* Gạch dới câu: ‘Ngời ta.. ân huệ’  qua
lời nói  chủ đề của bài văn tự sự còn thể
hiện qua việc làm.



* Tªn trun.


- Tuệ tĩnh và 2 ngời bệnh.
- Tấm lòng thầy Tuệ Tĩnh.
- Y đức Tuệ Tĩnh


- TuÖ TÜnh.


Nên chọn 1 trong 3 tên đầu, nhan đề 4
khơng phù hợp vì q chung chung.
<i><b>2. Bài học</b></i>


<i>* Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời</i>
<i>viết muốn đặt ra trong truyện (văn</i>
<i>bản).</i>


<i>- Chủ đề còn gọi là ý chủ đạo, ý chính</i>
<i>của bài văn.</i>


<i>* Vị trí của chủ đề có thể nằm ở.</i>
<i>- Phần dầu (câu mở đầu)</i>


<i>- PhÇn cuối (câu cuối)</i>
<i>- Phần giữa bài</i>


<i>- Toát lên từ toàn bộ nội dung truyện</i>
<i>mà không nằm hẳn trong câu nào.</i>
<b>II. Dàn bài của bài văn tự sự.</b>
* Bài văn gồm 3 phần



- Phần đầu gọi là mở bài


Nhiệm vụ: giới thiệu chung về nhân vật
và sự việc


- Phần 2: Thân bài (dài nhất).


Nhiệm vụ: phát triển, diễn biến của sự
việc, câu chuyện.


- Phần cuối: kết bài.


Nhiệm vụ: kể lại kết thóc cđa trun.




Trong 3 phần: 1,3 ngắn hơn, phần 2
dài, chi tiết hơn.




Khụng thể thiếu một phần nào đợc vì
- Mở bài: nếu khơng có  ngời đọc khó
theo dõi câu chuyện


- Thân bài: Thiếu  ngời đọc không biết
chuyện sẽ ra sao  nó là xơng sống của
truyện.



- KÕt bµi: ThiÕu  kh«ng biÕt chun
ci cïng sÏ ra sao.


* Dµn bµi của bài văn tù sù gåm 3
phÇn.


- Mở bài: Giới thiệu chung về sự việc.
- Thân bài: KĨ diƠn biÕn cđa sù viƯc
- KÕt bµi: KĨ kÕt cơ cđa sù viƯc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập ở lớp.</b>
Học sinh đọc 2 lần truyện "Phần thởng"
HS làm bài tập theo nhóm . Trình bày kết
quả vào bảng phụ


? Xác định chủ đề của truyện ?


? Chủ đề nằm ở phần nào câu chuyện ?
Vì sao biết?


? ChØ râ 3 phÇn cđa trun


? So sánh với truyện Tuệ Tĩnh.


triển khai bài làm chi tiÕt.


* Học sinh đọc lại phần ghi nhớ:
<b>III. Luyện tập</b>


* Bµi 1:



a. Chủ đề: Ca ngợi trí thơng minh, lịng
trung thành với vua của ngời nơng dân
đồng thời chế giễu tính tham lam, cậy
quyền thế của viên quan nọ.


- Chủ đề tốt lên từ tồn bộ nội dung
câu chuyện.


- Sự việc tập trung cho chủ đề : câu nói
của ngi nụng dõn vi vua.


b. Mở bài: Câu nói đầu tiên.
- Thân bài: các câu tiếp theo
- Kết bài: câu ci cïng.
c. So víi trun ‘T TÜnh’


- Gièng nhau: KĨ theo trËt tù thêi gian
+ 3 phÇn râ rƯt


+ ít hành động, nhiều đối thoại.
- Khác nhau: ít nhân vật hơn


- Chủ đề ở ‘<i>Tuệ Tĩnh</i>’ nằm lộ ngay ở
phần mở bài, còn ở bài ‘Phần thởng’
nằm trong sự suy đoán của bạn đọc.
- Kết thúc ‘Phần thởng’ bất ngờ, thú vị
hơn.


d. Sù viÖc ở phần thân bài thú vị ở chỗ.


- Đòi hỏi vô lí của viên quan quen thói
hạch sách dân


- Sự đồng ý dễ dàng của ngời nông dân.
- Câu nói trả lời của ngời nơng dân với
vua thật bất ngờ. Nó thể hiện trí thơng
minh, khơn khéo của bác nông dân
m-ợn tay nhà vua để trừng phạt tên quan
thớch nhng nhiu dõn.


Bài 2 :


a. Phần mở bài :


- Truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ cha giải
thích rõ câu chuyện sắp xảy ra, chỉ nói
tới việc Hùng Vơng chuẩn bị kén rể.
- ‘Sự tích Hồ Gơm’ đã giải thích rõ hơn
cái ý cho mợn gơm tất sẽ dẫn tới việc
trả gm sau ny.


b. Phần kết thúc :


- Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh kết thúc
theo lối vòng tròn, chu kì lặp l¹i


- ‘Hồ Gơm’ kết thúc trọn vẹn hơn.
Bài 3 Học sinh đọc thêm những cách
mở bài khác nhau.



<b>4. Củng cố</b>


<b> Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ.</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ :</b>


Bài 1. Tìm chủ đề các truyện ‘Thánh Gióng ,’ ‘Bánh chng, bánh giầy’. Nói rõ cách
thể hiện chủ đề của từng truyện khác nhau nh thế nào ?


Bµi 2 : LËp dàn ý cho 2 truyện trên ? Chỉ rõ cái hay, cái hấp dẫn ở mỗi chuyện.
Bài 3 : Chuẩn bị làm bài viết số 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Ngy son: 6/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>
<b>TiÕt 15 </b>


<b>Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự( qua những từ ngữ đợc diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


<b>2. T tëng :</b>


Phân biệt cách làm bài văn tự sự với một số kiểu bài văn đã đợc làm.
<b>3. Kĩ năng : </b>



- Tìm hiểu đề : đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm bài văn tự sự.
- Bớc đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


GV : Bảng phụ, đọc tài liệu có liên quan
HS : Chuẩn bị bài ở nhà


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định lớp : 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>


? Chủ đề của bài văn tự sự là gì ?


? Dµn bµi cđa mét bài văn tự sự gồm mấy phần ? HÃy kể râ ?
<b>3.bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b> nội dung</b>


<b>Hoạt động1 : Hớng dẫn tìm hiểu đề và </b>
cách thức làm bài văn tự sự.


GV treo bảng phụ có ghi 6 đề ở SGK .
HS đọc đề và lần lợt đọc lập trả lời câu
hỏi


? Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu
gì ?



? Các đề 3, 4, 5, 6 khơng có từ kể có
phải là đề tự sự không ?


<i>- Các đề 3, 4, 5, 6 vẫn là đề tự sự vì vẫn</i>
<i>yêu cầu có việc, có chuyện về những</i>
<i>ngày thơ ấu, sinh nhật em, quê đổi mới,</i>
<i>em đã lớn.</i>


? Các đề yêu cầu làm nổi bật điều gì ?


<b>i. Đề, tìm hiu v cỏch lm bi vn</b>
<b>t s.</b>


<i>1. Đề văn tù sù</i>
<i>* VÝ dơ :</i>


- KĨ chun


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>- Câu chuyện thờng làm em thích thú.</i>
<i>- Những lời nói, việc làm chứng tỏ ngời</i>
<i>bạn ấy là rất tốt.</i>


<i>- Mét c©u chun kØ niƯm khiÕn em</i>
<i>kh«ng thể quên.</i>


<i>- Những sự việc và tâm trạng của em</i>
<i>trong ngày sinh nhËt.</i>


<i>- Sự đổi mới cụ thể ở quê em.</i>



<i>- Nh÷ng biĨu hiƯn vỊ sù lín lên của</i>
<i>em : thể chất, tinh thần...</i>


? Đề nµo kĨ vỊ viƯc ? (KĨ viƯc : 5, 4, 3.)
? Đề nào kể về ngời ? (Kể ngời : 2, 6)
? Đề nào nghiêng về tờng thuật ? (5, 4,
3.)


? Qua việc nhận diện các đề trên, em
hãy cho biết tầm quan trọng của việc
tìm hiểu đề ?


? Muốn tìm hiểu đề ta phải làm th
no ?


Luyn tp 1 :


Yêu cầu kể lại một chuyện mà em thích
bằng chính lời văn của m×nh.


? Đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc
em phải thực hiện ? Em hiểu yêu cầu ấy
nh thế nào ?


<i>* KÕt luËn:</i>


- Tìm hiểu đề giúp ta biết đợc yêu cầu
của đề bài, xác định đợc trọng tâm của
đề, giới hạn của đề.



- Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải tìm
hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu
cầu của đề bài.


<i>2. Cách làm bài văn tự sự</i>
a. Tìm hiểu đề


- KĨ b»ng chÝnh lêi văn của mình. Nghĩa
là không sao chép của ngời khác.


<b>4. Cđng cè.</b>


Tìm hiểu đề giúp các em biết đợc điều gì ?
<b>5. Hớng dẫn học bài ở nhà.</b>


LËp dàn ý và làm các bài tập ở phần luyện tËp


<i><b>Ngày soạn: 7/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>
<b>TiÕt 16 </b>


<b>Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự( qua những từ ngữ đợc diễn đạt trong đê).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.


- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


<b>2. T tëng :</b>


Phân biệt cách làm bài văn tự sự với một số kiểu bài văn đã đợc làm.
<b>3. Kĩ năng : </b>


- Tìm hiểu đề : đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm bài văn tự sự.
- Bớc đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV : Bảng phụ, đọc tài liệu có liên quan
HS : Chuẩn bị bài ở nhà


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định lớp : 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>


? Chủ đề của bài văn tự sự là gì ?


? Dàn bài của một bài văn tự sự gồm mấy phần ? HÃy kể rõ ?
<b>3.bài mới.</b>


<b>Hot ng ca thy và trị</b> <b>Nội dung</b>
? Lập ý là gì ?


? Thích nhân vật nào ? Sự việc nào ?
Thể hiện chủ đề gì ?



NÕu em chän trun Thánh Gióng em
sẽ :


? Mở đầu ra sao ?


? Diễn biến câu chuyện thế nào ?
? Kết thúc ra sao.


? Em có nhận xét gì về các cách diễn đạt
trên.


? Viết bằng lời văn của em là thế nào ?
Học sinh đọc thầm, to mục ghi nhớ.
? Các bớc tỡm hiu bi ?


? Cách lập dàn bài.


<b>Hot ng 2 :Hớng dẫn luyện tập</b>


b. LËp ý.


- Lập ý là xác định nội dung sẽ viết
trong bài làm theo yêu cầu của đề.


- Học sinh chọn và trình bày cách lựa
chọn của mình.


c. LËp dµn ý.


* Mở bài : Có nhiều cách diễn đạt.


- Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh
giặc nổi tiếng trong truyền thuyết đã lên
ba mà Thánh Gióng vẫn khơng biết nói,
biết cời, biết đi. Một hơm...


- Ngµy xa tại làng Gióng có một chú bé
rất lạ. ĐÃ lên 3 mµ ...


- Ngời nớc ta khơng ai là khơng biết tới
Thánh Gióng. Thánh Gióng là một ngời
đặc biệt. Khi đã ba tuổi... biết đi.


Cách 1 : Giới thiệu ngời anh hùng.
Cách 2 : Nói đến chú bé lạ.


C¸ch 3 : Nói tới một mặt nhân vật mà ai
cũng biết




Là suy nghĩ kĩ càng rồi viết ra bằng
chính lời văn của mình, khơng sao chép
của ngời khác, bất kể là ai. Nếu cần dẫn
tới phải đặt trong ngoặc kép.


* Ghi nhí :
<b>II. LuyÖn lËp</b>


1. Học sinh lập dàn ý theo đề trên.
2. Học sinh tìm hiểu đề 2.



3. Lập làn ý 3.


<b>4. Củng cố.</b>


Khi làm bài các em nên lu ý những gỉ ?
<b>5. Hớng dẫn học bài ë nhµ.</b>


Lập dàn bài và viết thành văn đề 1
Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra TLV số 1
<i><b>Ngày soạn: 10/9/10</b></i>


<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>
<b>TiÕt 17</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Lời văn tự sự : dùng để kể ngời và kể việc.


- Đoạn văn tự sự : gồm một số câu đợc xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
<b>2. T tởng :</b>


Tích hợp với phần văn ở văn bản Sọ Dừa, với phần Tiếng Việt ở khái niệm từ
nhiều nghĩa, hiện tợng chuyển nghĩa của từ.


<b>3. Kĩ năng : </b>


- Bớc đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc hiểu văn bản tự
sự.



- Biết viết bài văn đoạn văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>GV : Bảng phụ , phiếu học tập</b>
HS : Chuẩn bị theo yêu cầu SGK


<b>III. Tin trỡnh hot động dạy học .</b>
<b>1. ổn định lớp : 6A</b>


<b> 6B </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>


? Văi trò của chủ đề trong văn bản tự sự ? Vì sao phải lập dàn bài trớc khi viết
thành văn bản ? Các bớc làm một bài văn tự sự ?


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu </b>
khái niệm lời văn , đoạn văn tự sự


GV treo bảng phụ , HS đọc 2 đoạn văn
và trả lời cõu hi:


? Đoạn văn 1, 2 giới thiệu những nhân
vật nào ?


? Giới thiệu sự việc gì ?



? Th tự các câu văn trong đoạn văn nh
thế nào ? Có thể đảo lộn đợc khơng ?
HS : Độc lập trả lời, lớp bổ sung, gv
nhận xét kết luận


Học sinh đọc đoạn văn 3.


? Các nhân vật có những hoạt động gì ?
? Các hoạt động đợc kể theo trình tự
nào ?


HS : §éc lËp tr¶ lêi, líp bæ sung, gv
nhËn xÐt kÕt luËn


Học sinh đọc ghi nhớ 1. GV kt lun
vn


? Khi kể ngời trong văn tự sự ta phải kể
nh thế nào ?


? Kể việc nh thế nào ?


<b>I. Lời văn, đoạn văn tự sự</b>
<i>1. Lời văn giíi thiƯu nh©n vËt</i>
VÝ dơ mÉu :


* Nh©n vËt : Vua Hùng, Mị Nơng, Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh.



* S vic : Vua Hùng kén rể, 2 thần đến
cầu hôn Mị Nơng.


* Mục đích : mở truyện, chuẩn bị cho
diễn biến chủ yu ca cõu chuyn.


- Câu 1 : giới thiệu các nh©n vËt.


- Câu 2 : Khả năng việc (vua muốn kộn
r xng ỏng).




Đoạn 2


- Câu 1 : Giới thiệu sự việc nối tiếp, báo
hiệu sự xuất hiện 2 nhân vật.


- Câu 2, 3 : Giới thiệu cụ thể Sơn Tinh.
- C©u 4, 5 : Giíi thiƯu cơ thĨ vỊ Thuỷ
Tinh.


- Câu 6 : Nhận xét chung về 2 chàng.




Khơng thể đảo lộn  Vì nếu đảo lộn  ý
đoạn văn sẽ thay đổi hoặc khó hiểu.
<b>2. Lời văn kể sự việc.</b>



- Thuỷ Tinh : đến sau<sub></sub> mất Mị Nơng
ui theo Sn Tinh


- Hô mây, gọi gió ... dâng nớc.


- Kể theo thứ tự trớc sau, nguyên nhân
kÕt qu¶, thêi gian – kết quả : Lụt
lớn, thành Phong Châu ... biĨn níc.
<i><b>* KÕt ln</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

HS : Độc lập trả lêi, líp bỉ sung, gv
nhận xét kết luận


Xem lại 3 đoạn văn và cho biết :
? Mỗi đoạn gồm mấy câu.


? ý chính của từng đoạn.
? Mối quan hệ giữa các câu ?


HS : §éc lËp tr¶ lêi, líp bỉ sung, gv
nhËn xÐt kÕt luËn


? Em hiểu thế nào là chủ đề ?
? Thế nào l on vn?


? Mối quan hệ giữa các câu trong một
đoạn văn ?


HS : Độc lËp tr¶ lêi, líp bỉ sung, gv
nhËn xÐt kÕt luËn



Học sinh đọc ghi nhớ 2 ;


<b>Hoạt động 2 :Hớng dẫn luyện tập.</b>
Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
( HS làm theo 3 nhúm )


? ý chính của từng đoạn ?
? Câu chủ chốt ?


? Quan hệ giữa các câu trong đoạn.
HS : Th¶o luËn nhãm, trình bày, nhận
xét chéo, gv kết luận


<i>- Kể về ngời là giới thiệu tên mặt, lai</i>
<i>lịch, quan hƯ, tÝnh t×nh, tài năng, tình</i>
<i>cảm, ý nghĩ, lời nãi</i>


<i>- Kể việc là kể các hành động, việc làm,</i>
<i>kết qu ca hnh ng...</i>


3. Đoạn văn


Đoạn 1 : 2 câu <sub></sub> ý chÝnh C2 : Hïng V¬ng
mn kÐn rĨ.


Đoạn 2 : 6 câu. ý chính : 2 thần đến cầu
hơn (c6)


Đoạn 3 : 3 câu <sub></sub> ý chính. Thuỷ Tinh đánh


Sơn Tinh (c1)




Quan hệ giữa các câu rất chặt chẽ. Câu
sau tiếp câu trớc, hoặc làm rõ ý, nối tiếp
hoạt động, nêu kết quả của hoạt động.
<i><b>* Kết luận : </b></i>


<i>- Chủ đề : Mỗi đoạn văn thờng có một ý</i>
<i>chính, diễn đạt bằng một câu gọi là câu</i>
<i>chủ đề.</i>


<i>- Các câu khác diễn đạt ý phụ dẫn đến ý</i>
<i>chính đó, hoặc giới thiệu làm cho ý</i>
<i>chớnh ni lờn.</i>


<i>- Các câu trong đoạn văn có quan hệ</i>
<i>chặt chẽ với nhau làm nổi bật ý chính</i>
<i>của từng đoạn.</i>


<b>II. Luyện tập</b>
Bài 1 :


Đoạn 1 : Sọ Dừa làm thuê trong nhà phú
ông.


- Cõu ch cht : Cậu chăn bò giỏi lắm.
+ Câu 1 : Hành động bắt đầu.



+ Câu 2 : Nhận xét chung về hành
động.


+ Câu 3, 4 : Hoạt động cụ thể.


+ Câu 4 : Kết quả, ảnh hởng của hoạt
động.


- Đoạn 2 : Thái độ của các con gái phú
ơng đối với Sọ Dừa.


+ C©u chđ chèt : C©u2


+ Quan hệ : Hoạt động nối tiếp v
ngy cng c th.


- Đoạn 3 : Tính nết cô Dần.
+ Câu chủ chốt : câu 2


+ Quan hƯ : C©u1+ C©u2 : quan hƯ
nèi tiÕp C©u3 + Câu4 : Đối xứng


+ Câu2, 3, 4 : Quan hệ giải thích.
+ Câu5, 4 : Đối xứng.


Bài 2 :


- Câu b : Đúng vì đúng mạch lạc
- Câu a : Sai, mạch lộn xộn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

sinh lµm.
<b>4. Cđng cè :</b>


Cho học sinh đọc lại mục ghi nhớ.
<b>5. Hớng dẫn làm bài tập ở nhà</b>
- Làm các bài tập : 3, 4, 5


Có 2 ý chính cho 2 đoạn văn sau :


Bài tập : Có 2 ý chính cho 2 đoạn văn sau :
- Sọ Dừa lấy vợ


- Cảnh vở chồng Sọ Dừa gặp gỡ, đoàn tụ.


Phát triển thành 2 đoạn văn chi tiết, mỗi đoạn khoảng 5 6 câu.
Viết ra, kể lại


* Soạn bài : Thạch Sanh


<i><b>Ngày soạn: 11/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>


<b> TiÕt 18</b>


<b>Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. Kiến thức :</b>



- Khái niệm từ nhiều nghĩa.
- Hiện tợng chun nghÜa cđa tõ
<b>2. T tëng : </b>


TÝch hỵp với phần văn ở văn bản truyện cổ tích Sọ Dừa, với phần tập làm văn ở
khái niệm: Lời văn, đoạn văn tự sự.


<b>3. kĩ năng : </b>


- nhận diƯn tõ nhiỊu nghÜa.


- Bớc đầu sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

HS : Chuẩn bị bài theo yêu cÇu cđa SGK


<b>III. Tiến trình hoạt động dạy học.</b>
<b>1. ổn định lớp : 6A</b>


<b> 6B </b>
<b>2. Kiểm tra</b>


Từ là gì? Cho VD? Nh thế nµo lµ nghÜa cđa tõ ? Cho VD?
<b>3. Bµi míi</b>


Khi mới xuất hiện, từ thờng đợc dùng với một nghĩa nhất định. Khi xã hội
phát triển, nhận thức con ngời phát triển, nhiều sự vật của thực kế khách quan đợc
con ngời khám phá, vì vậy nảy sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những
sự vật mới đợc khám phá, biểu thị khái niệm mới đợc nhận thức đó, con ngời có
thể có hai cách.



- Tạo ra một từ mới để gọi sự vật.


- Thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn.


Theo cách thứ 2 này, những từ trớc đây chỉ có một nghĩa nay lại đợc mang
thêm nghĩa mới, vì vậy nảy sinh ra hiện tợng nhiều nghĩa của từ. Vậy để hiểu thế
nào là từ nhiều nghĩa, là hiện tợng chỉ nghĩa của từ (tiết 19) bài học hơm nay cơ trị
ta cùng tìm hiểu.


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu văn </b>
bản mẫu


GV treo b¶ng phơ :


Học sinh đọc bài thơ ‘Những cái chân’
của Vũ Quần Phơng


? Từ nào trong văn bản đợc nhắc tới
nhiều lần


? Em hãy cho biết có mấy sự vật có
<i>chân đợc nhắc tới trong văn bản ?</i>


? Những cái chân ấy có thể sờ thấy,
nhìn thấy đợc khơng. (Có)


? Có mấy sự vật khơng có chân đợc


nhắc tới trong văn bản ? (Cái võng)
? Tại sao sự vật ấy vẫn đợc đa vào văn
bản ? (Ca ngợi anh bộ đội hành quân)
? Trong 4 sự vật có chân, nghĩa của từ
‘chân’ trong văn bản có gì giống và
khác nhau.


? Các em đã tra từ điển về từ ‘chân’. Em
nào hãy nêu các nghĩa của từ chân ?
? Qua việc tìm hiểu nghĩa của từ chân
em thấy từ ‘chân’ là từ có một nghĩa hay
nhiều nghĩa ?


? Em hãy tìm nghĩa một số từ sau
<i>2. Nghĩa của từ chân theo từ điển</i>‘ ’
<i>- Bộ phận dới cùng của ngời, hay động</i>
<i>vật, dựng i li.</i>


<i>VD : Chân bớc đi, đau chân.</i>


<i>- Phần dới cùng của một sô vât, dùng để</i>
<i>đỡ hặc bỏm chc trờn mt bn</i>


<i>VD : Chân bàn, chân kiềng, chân núi.</i>
<i>- Chân con ngời, biểu trng cho cơng vị,</i>
<i>t thÕ trong tËp thĨ, tỉ chøc.</i>


<i>VD : Có chân trong đội bóng</i>


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghÜa cđa các từ


này ? (Nó có mét nghÜa hay nhiều


<b>I. Tìm hiểu văn bản </b>


<i><b> * Văn bản " Những cái chân"</b></i>
1. Từ chân


* Sự vật có chân : gậy, compa, kiềng, cái
bàn.


* Nghĩa của từ chân


- Ging nhau : chân là nơi tiếp xúc với
đất.


- Kh¸c nhau


+ Chân của cái gậy  đỡ bà
+ Chân – compa  quay


+ Chân – kiềng  đỡ thân kiềng,
xong, nồi.


+ Chân – bàn  đỡ thân bàn, mặt bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nghÜa)


? Sau khi tìm hiểu nghĩa của các từ :
chân, xe đạp, compa, hoa nhài em có
nhận xét gỡ v ngha ca t ?



HS : Độc lập lần lợt trả lời <sub></sub> Giáo viên
nhận xÐt vµ kÕt luËn


Học sinh đọc ghi nhớ 1


? Em h·y lÊy vÝ dơ vỊ tõ nhiỊu nghÜa
? T×m mét sè tõ chØ cã mét nghÜa


HS : §éc lập lần lợt trả lời <sub></sub> Giáo viên
nhận xét và kết luận


<b>Hot ng 2 : Tìm hiểu hoạt động </b>
chuyển nghĩa của từ.


Häc sinh th¶o luËn theo nhóm trả lời
câu hỏi muc 2SGK


? Em hÃy xem lại các nghĩa của từ chân
và cho biết.


? 1. Nghĩa đầu tiên của từ chân là
nghĩa nào ? (T3)


? 2. Tại sao lại có sự xuất hiện các nghĩa
khác cđa tõ ch©n ?


? 3. NhËn xÐt mèi quan hệ giữa các
nghĩa của từ ‘ch©n’ víi nhau.



GV : gọi đại diện các nhóm lên phát
biểu và kết luận ý kiến đúng


GV: hiện tợng nhiều nghĩa trong từ hay
hiện tợng thay đổi nghĩa của từ, chính là
kết quả của hiện tợng chuyển nghĩa.
? Vậy em hiểu thế nào là hiện tợng
chuyển nghĩa của từ.


GV : Trong tõ nhiÒu nghÜa cã c¸c líp
nghÜa.


- Nghĩa đầu tiên, nghĩa xuất hiện từ đầu
làm cơ sở hình thành c¸c nghÜa kh¸c,
ngêi ta gäi lµ nghÜa gèc hay lµ nghÜa
®en, nghÜa chÝnh.


- Các nghĩa sau đợc hình thành trên cơ
sở của nghĩa gốc  nghĩa chuyển (nghĩa
bóng, nghĩa nhánh).


? VËy trong tõ nhiỊu nghÜa em thấy có
những lớp nghĩa nào ?


? Vậy em hiểu thế nµo lµ nghÜa gèc ?
? ThÕ nµo lµ nghÜa chun :


HS : đọc ghi nhớ SGK


<i>* Xe đạp : Chỉ một loại xe phải đạp mới</i>


<i>đi đợc.</i>


<i>* Compa : Chỉ một loại đồ dùng học</i>
<i>tập</i>


<i>* Hoa nhài : chỉ một loại hoa cụ thể</i>




Có một ý nghÜa.
<b>II. Bµi häc</b>


1. Tõ cã thĨ cã mét nghÜa hay nghiỊu
nghÜa.


VÝ dơ : Mịi


- Chỉ bộ phận cơ thể ngời, động vật, có
đỉnh nhọn.


- Chỉ bộ phận phía trớc của phơng tiện
giao thơng đờng thu.


- Bộ phận nhọn sắc cảu vũ khí.
Bộ phận của lÃnh thổ.


Ví dụ : kiềng, cá pháo


<b>II. Hiện tợng chuyển nghĩa của từ</b>
Ví dụ :



- Nghĩa đầu tiên của từ chân là: Bộ
phận dới cùng... đi lại


- Do hiện tợng có nhiều nghÜa trong tõ,
t¹o ra tõ nhiỊu nghÜa.


- Nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các
nghĩa sau. Các nghĩa sau làm phong phú
cho nghĩa đầu tiên.


* Chuyển nghĩa : Là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều
nghĩa.




Hai líp nghÜa


- NghÜa gèc (nghÜa ®en)
- NghÜa chun (nghÜa bãng)
Ghi nhí : SGK


Lu ý :


* Trong từ điển bao giờ nghĩa gốc cũng đợc xếp ở vị trí số 1, nghĩa chuyển
tiếp xếp sau nghĩa gốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân(2)<sub>’</sub>



Xu©n 1 : ChØ mïa xu©n <sub></sub> 1 nghÜa


Xuân 2 : Chỉ mùa xuân, chỉ sự tơi đẹp trẻ trung <sub></sub> nhiều nghĩa.


* Trong câu từ co thể đợc dùng với một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.


? Vậy trong bài thơ ‘Những cái chân’ từ ‘chân’ đợc dùng với nghĩa nào ? <sub></sub> Nghĩa
chuyển.


? Muèn hiÓu nghÜa chuyÓn ta phải dựa vào đâu ? <sub></sub> Nghĩa gốc.


Giỏo viờn : Từ ‘chân’ ở đây đợc dùng với nghĩa chuyển, nhng vẫn hiểu theo nghĩa
gốc nên mới có sự liên tởng thú vị nh : ‘Cái kiềng có tới 3 chân’ nhng chẳng bao
giờ đi đâu cả, cái võng không có chân mfa ‘đi khắp nớc’. Tác giả đã lấy cái chân
của cái võng để chỉ chân của ngời là ẩn dụ, lấy cái võng để chỉ ngời là hoán dụ.


* Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng ngha.


- Giữa các nghĩa ở từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có cơ sở ngữ nghĩa chung.


- Cũn t đồng âm (phát âm giống nhau, nhng nghĩa lại khác xa nhau nghĩa là
giữa các nghĩa khơng tìm ra cơ sở chung nào cả)


<b>Hoạt động 3</b> <b>II. Luyện tập</b>


Bµi tËp 1 :


a. Đầu : đau đầu, đầu bảng, đầu đàn, đầu đảng, đầu têu
b. Tay : Nắm tay, tay ghế, tay súng, tay cày.



c. Cỉ : cỉ cß, cỉ trai, cỉ lä, so vai rơt cỉ.


Bài tập 2 : Dùng bộ phận cây cối để chỉ bộ phận của cơ thể ngời.l
- Lá: Lá phổi, lá gan, lá lách, lá mỡ.


- Qu¶ : Qu¶ tim, qu¶ thËn
- Bóp : Bóp ngón tay.
- Hoa : Hoa cái (đầu lâu).
- Lá liễu, lá răm : mắt lá răm
Bài tập 3 :


a. Mẫu sự vật, hoạt động


- Cái ca – ca gỗ ; cái hái – hái rau, cái bào – bào g
b. Mõy hot ng n v.


- Gánh củi đi, đang bã lóa – g¸nh ba bã lóa cn bøc tranh, 3 cuén tranh.
Bµi 4 :


a. Tác giả đã nêu lên hai nghĩa của từ bụng (1), (2).


Cßn thiÕu mét nghĩa nữa là (3) phần phình to ở giữa của một số vật)
Giáo viên : nh vậy từ bụng có 3 nghÜa <sub></sub> T×m nghÜa gèc ? NghÜa chun ?


a. ¨n cho Êm bông (1) c. Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc
(3)


b. Anh Êy tèt bơng (2)
<b>4. Cđng cè :</b>



<b> -Gọi 1-2 học sinh đọc ghi nhớ</b>
<b>5. Hớng dẫn học ở nhà</b>


Bµi 5 :


- Lun viÕt chÝnh t¶


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Ngày soạn: 12/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B</b></i>


<b>TiÕt 19 - 20 </b>


<b>Bµi viÕt tËp lµm văn số 1.</b>
(Làm ở líp)


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức : </b>


Học sinh viết đợc một bài văn kể chuyện có nội dung : nhân vật, sự việc, thời gian,
đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. Có ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài, dung lợng
không đợc quá 400 chữ.


<b>2 . T tëng : Có ý thức tự giác làm bài :</b>


<b>3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết một bài văn tự sù</b>
<b>II. Chn bÞ</b>


G/v : Ra đề, đáp án
H/s : Ơn tập VB tự sự



<b>III.Tổ chúc các hoạt động kiểm tra</b>
<b>1. ổn định lớp : 6A</b>


<b> 6B </b>
<b>2. KiĨm tra</b>


Sù chn bÞ cđa häc sinh.
<b>3. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động 1 : Đọc đề, chép đề, soỏt </b>


<b>Đề bài : Kể lại một truyền thuyết mà em thích nhất theo lời văn của em.</b>
<b>Đáp án</b>


<i><b>* Yêu cầu:</b></i>


- HS bit c nhõn vật diễn biến sự việc trong truyện.
- Hiểu đợc chủ đề truyện, hiểu đợc lí thuyết về văn tự sự.


- Vận dụng đợc lí thuyết của văn tự sự vào bài viết của mình bằng cách HS dẫn
dắt những nhân vật, sự việc bằng lời của mình ,kể lại theo diễn bién của truyện
- Bài viết có đủ 3phần :Mở bài, thân bài, kết bài.


- Lời kể lu loát ,trình bầy sạch
<i><b>* Mở bài:(1,5điểm).</b></i>


- Giới thiệu đợc tên truyện


- Giíi thiƯu chung vỊ nh©n vËt sù viƯc trong truyện


<i><b>* Thân bài: (7điểm).</b></i>


Trình bầy theo diễn biÕn cđa sù viƯc :
- Sự việc khởi đầu


- Sù viƯc ph¸t triĨn
- Sù viƯc cao trµo
- Sự việc kết thúc
<i><b>* Kết bài: (1,5điểm).</b></i>


- KÕt thóc, ý nghÜa trun
<i><b>* BiĨu điểm :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Đảm bảo tốt yêu cầu trên
- Bài viết có tính thuyết phục
<b>Điểm 7-8:</b>


- Đảm bảo tốt yêu cầu trên


- Phn din đạt 1-2 sự việc cha sâu sắc
- Có thể sai 2-3 lỗi chính tả


<b>§iĨm 5-6:</b>


Nắm đợc u cầu trên ,sắp xếp 1 số sự việc cha thật hợp lí
<b>Điểm 3-4:</b>


- VËn dụng phơng pháp làm bài còn yếu ,sắp xếp sự việc không theo diễn biến
của truyện



<b>Điểm 1-2:</b>


- Không nắm đợc phơng pháp làm bài ,không đảm bảo nội dung chính của
truyện


<b>Hoạt động 2 : Học sinh làm bài </b>


- Theo yêu cầu đề bài, nghiêm túc đúng giờ
 Yêu cầu cần đạt


a) Tìm hiểu đề
<b>-</b> Thể loại tự sự


<b>-</b> Nội dung : Kể lại 1 truyện truyền thuyết đã học hoặc đọc thêm em thích
nhất


(Hs cã thĨ lùa chän truyÖn theo ý thÝch)


b) Các bớc tiếp theo hs làm theo trình tự của TT đã chọn
<b>Hoạt động 3 : Thu bài</b>


<b>-</b> Gv : thu bµi theo bµn
<b>4.Cđng cè :</b>


<b>-</b> Nhận xét nhắc nhở hs một số vấn đề cần rút kinh nghiệm
<b>5. Hớng dẫn học bài ở nhà</b>


<b>-</b> Xem lại nội dung đã kiểm tra, lập dàn ý cho đề bài mới làm
<b>-</b> Chuẩn bị trớc : Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ



<i><b>Ngày soạn: 25/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>
<i><b>Tiết 21</b></i>


<b>THẠCH SANH </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác phẩm dân gian và
nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.


<b>2. T tëng:</b>


- Ca ngợi người tốt, phê phán kẻ xấu xa
<b>3. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
<b>II. ChuÈn bÞ</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Soạn bài, vẽ tranh


<b>III. tiến trình hoạt động dạy -học </b>
<b>1. ổn định : 6A</b>


<b> 6B</b>



<b>2. Kiểm tra : Chuẩn bị bài của häc sinh.</b>
3. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


? Văn bản này thuộc thể loại nào?


? Thế nào là truyện cổ tích? Khác truyền
thuyết như thế nào?


GV hướng dẫn đọc -> Gọi HS đọc -> sửa
lỗi


? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
? Nội dung chính của từng phần?
TL 4p


Bảng phụ


- Đ1: Từ đầu -> Mọi phép thần thông: Ra
đời, lớn lên…


- Đ2: Tiếp -> Quận cơng


- Đ3: Tiếp -> Hố kiếp thành bọ hung ->
ác


- Đ4: Còn lại: T thắng A -> Hạnh phúc


<b>Hoạt động 2</b>


? Văn bản có những nhân vật nào?
? Ai là nhân vật chính?


? Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có
gì khác thường?


? Gia cảnh như thế nào?


? Ý nghĩa của những chi tiết đó?


? Kể những chi tiết thể hiện những khó
khăn thử thách mà Thạch Sanh trải qua?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Thể loại</b></i>


Cổ tích: Là truyện dân gian kể về cuộc đời
của một số kiểu nhân vật quen thuộc
thường có yếu tố hoang đường thể hiện
ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến
thắng cuối cùng của thiện – ác, tốt- xấu;
công bằng- bất công


<i><b>2. Đọc và giải thích từ khó</b></i>
Sgk


<i><b>3. Tóm tắt</b></i>



<i><b>4. Bố cục</b></i>
4 đoạn


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Nhân vật Thạch Sanh</b></i>
<b>a. Sự ra đời và lớn lên</b>
- Sự ra đời khác thường


+ Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai
làm con


+ Bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh
+ Thạch Sanh được thần dạy võ nghệ và
mọi phép thần thông


- Bình thường:


+ Con gia đình nơng dân


+ Sống nghèo khổ bằng nghề kếm củi
-> Tơ đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ, tăng sức
hấp dẫn nhưng vẫn gần gũi


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Nhận xét gì về những thử thách đó?
? Cơ hội để nhân vật bộc lộ tài năng,
phẩm chất gì?


? Cách xử sự của Thạch Sanh với Lí
Thơng em có suy nghĩ gì?



(u qi? Con người?)


? Nhận xét gì về nhân vật Thạch Sanh?


+ Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù
+ Yên lòng quân 18 nước chư hầu


-> Thử thách tăng dần -> Đều chiến thắng
<b>c. Phẩm chất</b>


- Thật thà, chất phác
- Dũng cảm, tài năng


- Lịng nhân đạo, u hồ bình


=> Thạch Sanh là một dũng sĩ hội tụ dầy
đủ về tài năng, phẩm chất đẹp đẽ -> Hạnh
phúc


<b>4. Củng cố</b>


? Thạnh Sanh thuộc loại truyện gì ?
? Thạch Sanh do ai đầu thai?


? Thạch Sanh trải qua mấy thử thách?
? Nhận xét gì về Thạch Sanh?


<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ</b>


- Đọc lại truyện, tóm tắt


- Nắm nội dung phần 1
- Soạn T2


<i><b>Ngày soạn: 25/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>


<i><b>Tiết 22</b></i>


<b>THẠCH SANH </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác phẩm dân gian và
nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.


<b>2. T tëng:</b>


- Ca ngợi người tốt, phê phán kẻ xấu xa
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu biết cách đoc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và
các chi tiết đặc sắc trong truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>II. ChuÈn bÞ</b>



- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Soạn bài


<b>III. tiến trình hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. KiÓm tra :</b>


<b>- Thach Sanh ra đời có những điều gì khác thờng? </b>
3. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 2</b>


? Nêu những việc làm cuả Lí Thơng?
- Lừa Thạch Sanh, hãm hại Thạch Sanh,
cướp cơng…


? Em có nhận xét gì về việc làm đó?
Xấu xa, bỉ ổi, gian trá


? Lí Thơng là con người như thế nào?
? So sánh sự đối lập giữa Thạch Sanh và
Lí Thông?


-> Kẻ thù chủ yếu, lâu dài và nguy hiểm
nhất của Thạch Sanh: mưu mô


? Tại sao Thạch Sanh không trừng phạt


nhưng Thiên Lôi không tha?


? Em hãy chỉ ra những yếu tố thần kì
trong truyện? Có tác dụng gì?


Tất cả đó là ước mơ của nhân dân…
TL 5p


? Kết thúc truyện có hậu khơng?
? Cách kết thúc ấy có ý nghĩa gì?
- Người tốt được hưởng phúc
- Kẻ xấu bị trừng trị thích đáng
- Ước mơ về cơng lí, sự đổi đời


(Người tốt bao giờ củng được sự đồng
tình của quần chúng: (Công chúa) ->
Không hề đơn độc)


? Khái quát nội dung và nghệ thuật?
<b>Hoạt động 3</b>


GV hướng dẫn


- Những nhân vật chính
- Sự việc chính


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>2. Nhân vật Lí Thơng</b></i>


-> Xảo trá, ích kỉ, cơ hội -> Ác


-> Bị trừng tri thích đáng


<i><b>3. Yếu tố thần kì</b></i>


- Tiếng đàn: Giúp nhân vật giải oan, giải
thốt -> Tiếng đàn của cơng lí


-> Thiện, u hồ bình


- Niêu cơm thần kì -> tấm lịng nhân
đạo, u hồ bình


<i><b>4. Ý nghĩa của truyện </b></i>


- Thể hiện cơng lí xã hội: thiện thắng ác
- Ước mơ về sự đổi đời


<i><b>5. Tổng kết</b></i>
Sgk


<b>III. Luyện tâp, đọc thêm</b>


<i><b>1. Kể diễn cảm truyện Thạch Sanh</b></i>
- Sự ra đời


- Những việc làm, phẩm chất
- Kết thúc…


<b>4. Củng cố</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Tóm tắt truyện


- Nắm nội dung phân tích
- Chuẩn bị bài mới


<i><b>Ngày soạn: 28/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>
<i><b>Tiết 23</b></i>


<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>
<b>I. mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
- Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
<b>2. T tëng</b>


Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
- Dùng từ chính xác khi nói, viết.


<b>II. chn bÞ.</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Đọc, nghiên cứu bài



<b>III. tiến trình hoạt động day- học</b>
<b>1. Ổn định: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. KiÓm tra </b>


? Từ nhiều nghĩa? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Ví dụ?
3. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV treo bảng phụ, gọi HS đọc


? Gạch dưới những từ ngữ giống nhau?


? Việc lặp lại (a) có tác dụng gì?
? Lặp lại ở (b) có khác(a) khơng?
? Tác dụng? -> Lỗi


<b>I. Lặp từ</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>
Sgk


<i><b>2. Nhận xét</b></i>


Những từ giống nhau
<b>a. </b>


<i><b>- Tre</b></i>


<i><b>- Giữ</b></i>


- Anh hùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Chữa lỗi câu mắc lỗi?


<b>Hoạt động 2</b>
GV treo bảng phụ 2 câu sgk


? Gạch chân những từ không đúng?
? Nguyên nhân mức lỗi trên là gì?
? Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng?
Từ có hai mặt: Nội dung và hình thức
Nếu sai hình thức -> sai nội dung
HS thường sai trong chữ viết, phát âm
Muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của từ
phải hiểu đúng nghĩa của từ


<b>Hoạt động 3</b>


HS làm độc lập -> gọi lên bảng làm


TL nhóm 3p


-> Em rất thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì
ảo.


<b>II. Lẫn lộn các từ gần âm</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>



Bảng phụ
<i><b>2. Nhận xét</b></i>


Thăm quan -> Tham quan
Nhấp nháy -> Mấp máy
-> Nhớ khơng chính xác


<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>BT1</b></i>


a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu
nên cả lớp đều rất quý mến


(bỏ bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, bạn, Lan)
b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai
cũng thích những nhân vật trong câu
chuyện ấy vì họ đều là những người có
phẩm chất đạo đức tốt đẹp


c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá
trình con người trưởng thành


(bỏ lớn lên vì nghĩa của từ này trùng với
trưởng thành)


<i><b>BT2</b></i>


a. Linh động -> Sinh động
b. Thủ tục -> Hủ tục



c. Bàng quang -> Bàng quan
<b>4. Củng cố</b>


- Nhắc lỗi thường mắc
<b>5. Híng dÉn häc á nhµ:</b>
- Học bài


- Rút kinh nghiệm cho bản thân khi dùng từ
- Chuẩn bị bài mới


<i><b>Ngày soạn: 29/9/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/9/10</b></i>
<i><b> 6B …/9/10</b></i>


<i><b>Tiết 24</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>I. mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố, khắc sâu kiến thức về văn tự sự
<b>2. T tëng:</b>


- Nghiêm túc, cầu tiến
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng nhận diện và sữa lỗi sai trong bài viết
<b>II. chuÈn bÞ</b>


- GV: Chấm trả bài


- HS:


<b>III. tiến trình hoạt động dạy -học</b>
<b>1. Ổn định: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. KiÓm tra : </b>
3. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS nhớ và nhắc lại đề, GV chép lên bảng
? Đề yêu cầu gì?


? Thể loại?
? Đối tượng?
? Phạm vi?


? Cần triển khai ý nào? (Chọn truyện, nhân
vật, sự việc…)


<b>Hoạt động 2</b>


- Đa số HS chọn được truyện, có kể được sự
việc chính, song chưa thực hiện đúng yêu
cầu


- Một số em khơng tn thủ sự việc chính
- Có một Hùng Vương



- Ngày xưa ngày xửa có một người vua


<b>I. Tìm hiểu đề - Lập dàn ý</b>
<i><b>Đề ra</b></i>


<i>KĨ lại một truyền thuyết mà em thích</i>
<i>nhất theo lời văn của em.</i>


<i><b>1. Tỡm hiu </b></i>


- K chuyn một truyÒn thuyÕt em thÝch
- Theo lời văn của em


ĐT: Truyền thuyết
<i><b>2. Lập dàn ý</b></i>
(Đề)


<b>II. Sửa lỗi - Đọc bài mẫu</b>
<i><b>1. Bố cục</b></i>


- Sắp xếp ý lộn xộn, gạch đầu dịng
<i><b>2. Lỗi chính tả</b></i>


- Dấu thanh, dấu phẩy, viết hoa


<i><b>3. Sao chép văn bản và lỗi dùng từ đặt</b></i>
<i><b>câu</b></i>


<i><b>4. Đọc bài văn hay</b></i>



<b>4. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>
- Xem lại bài, tự sữa lỗi
- Chuẩn bị bài:


+ Em bé thơng minh
* Đọc, tóm tắt


* Bố cục


* Trả lời câu hỏi
* Ý nghĩa của truyện


<i><b>Ngày soạn: 2/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>
<b>TiÕt 25</b>


<b>EM BÉ THÔNG MINH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã
vượt qua trong truyện cổ tich sinh hoạt.


- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một
truyện cổ tích và khát vọng về sự cơng bằng của nhân dân lao động.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thơng minh.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.


<b>3.Thái độ: </b>


- Nghiêm túc học tập , tình yêu văn học.
<b>II. Tiến trỡnh họat động dạy và học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 6A</b>


<b> 6B </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tóm tắt truyện Thạch Sanh? Nêu ý nghĩa truyện?
- Chi tiết tiếng đàn và niêu cơm thần kì có ý nghĩa gì?
<b>3. Bài mới: </b>


Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới có một thể loại truyện rất lí thú: truyện về
các nhân vật tài giỏi, thơng minh. Trí tuệ dân gian VN sắc sảo và vui hài ở đây
được tập trung vào việc vượt qua những thử thách của tư duy, đặt và giải nhiều
câu đố ối oăm, hóc hiểm trong những tình huống phức tạp. Từ đó tạo nên tiếng
cười, sự hứng thú, khâm phục của người nghe. Em bé thông minh là một trong
những truyện thuộc loại ấy


<b>Họat ng thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hot ng 1: Tỡm hiu chung: </b>



GV hướng dẫn HS đọc
GV đọc mẫu – HS đọc HS
đọc chun trang /73


Gv híng dÉn t×m hiĨu tõ khã.
<b> GV giới thiệu </b>


- Là truyện cổ tích về nhân vật thơng minh,
đề cao trí khơn dân gian, kinh nghiệm tạo
tiếng cười vui vẻ, chất phác mà thâm thúy
của nhân dân trong đời sống hằng ngày.
<b>Họat động 2 Tóm tắt các sự việc chính</b>
<b>của truyện?</b>


- Vua sai cận thần đi tìm người tài giỏi giúp
nước.


- Cận thần gặp hai cha con đang cày ruộng,
hỏi câu hỏi oái oăm. Cậu bé đã trả lời bằng


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Từ khó</b>


<b>3. Thể loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

mt cõu đố lại.



- Quan về tâu vua, vua tiếp tục ra câu đố
dưới hình thức lệnh vua ban. Em bé đã tìm
cách đối diện vua và giải được câu đố.


- Vua quyết định thử tài em bé lần 3 bằng
cách đưa một con chim sẻ bắt dọn thành 3 cỗ
thức ăn. Em bé giải đó bằng cách đố lại.
- Nước láng giềng muốn xâm chiếm bờ cõi,
bèn dị la tìm người tài bằng một câu đố.Vua
quan đều không giải được phải nhờ đến em
bé mới giải được.


- Em bé được phong là trạng nguyên.


<b>[?] Với văn bản này, theo em nên chia</b>
<b>thành bao nhiêu phần ? Và rút ra ý chính</b>
<b>của mỗi phần đó ?</b>


Bố cục: 3 phần


a) Đoạn 1: Từ đầu  về tâu vua


 Vua tìm kiếm người tài giúp nước.
b) Đoạn 2: Tiếp  láng giềng


 Những thử thách thể hiện sự thông minh
của em bé


c) Đoạn 3: Còn lại



 Em bé được vua ban thưởng xứng đáng.
<b> [?]Văn bản Em bé thông minh thuộc</b>
<b>phương thức biểu đạt nào?</b>


<b>-</b>tự sự


<b>Họat động 3: Đọc hiểu văn bản</b>


<b>[?] Để tìm người tài giỏi, vua và viên quan</b>
<b>đã làm cách nào?</b>


- Vua ra lệnh tìm người trài giỏi giúp nước.
- Quan:


+ Đi khắp nơi ra câu đố oái oăm


<b>[?] Viên quan và vua là người thế nào?</b>
<b>- Viên quan tận tuỵ, vua anh minh.</b>


<b>[?] Hình thức dùng câu đố để thử tài có</b>
<b>phổ biến trong truyện cổ tích khơng? tác</b>
<b>dụng?</b>


<b>- phổ biến</b>


+ Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất.


+ Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.
+ Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.


<b>[?] Sự mưu trí thơng minh của em bé được</b>


<b>4. Bè cơc : 3 PhÇn</b>


Đoạn 1: Từ đầu  về tâu vua
 Vua tìm kiếm người tài giúp
nước.


b) Đoạn 2: Tiếp  láng giềng
 Những thử thách thể hiện sự
thông minh của em bé


c) Đoạn 3: Còn lại


 Em bé được vua ban thưởng
xứng đáng.


<b>II.Ph©n tÝch:</b>


<i>1. Cách thử tài nhân vật: </i>
- Dùng câu đố thử tài nhân vật




Tạo ra tình huống thử thách để
nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm
chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>thử thách qua mấy lần? Đó là những thử</b>
<b>thách nào?</b>



a) Những lần thử thách:


- Lần 1: Đáp lại câu đố của viên
quan


- Lần 2: Đáp lại thử thách của vua
đối với dân làng


- Lần 3: Đáp lại thử thách của vua
đối với hai cha con.


- Lần 4: Đáp lại thử thách của sứ
giả nước ngồi.


<b>4. Cđng cè :</b>


Em hÃy cho biết văn bản có máy phần . Cách thử tài nhân vật của tác giả ?
<b>5. Hớng dẫn häc ë nhµ:</b>


<b> Chuẩn bị bài và đọc kĩ văn bản.</b>


<i><b>Ngày soạn: 2/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>
<b>TiÕt 26</b>


<b>EM BÉ THÔNG MINH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em</b>
bé thông minh.


- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã
vượt qua trong truyện cổ tich sinh hoạt.


- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một
truyện cổ tích và khát vọng về sự cơng bằng của nhân dân lao động.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.


<b>3.Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> 6B </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hÃy cho biết văn bản có máy phần . Cách thử tài nhân vật của tác giả ?
3. B i m i:


<b>Hat ng thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hot ng 1: </b>


<b>[?] Đọc lại câu đố của viên quan? Câu đố</b>


<b>oái oăm ở chỗ nào?</b>


<b>[?] Em bé giải đố như thế nào? Nhận xét</b>
<b>về cách giải đố của em bé?</b>


- Hỏi vặn lại viên quan
 Cách giải bất ngờ, lí thú


Em bé không lúng túng mà đẩy thế bị động
sang phía người ra câu đố.


<b>[?] Thái độ của viên quan?</b>


- bất ngờ, sửng sốt, phát hiện ra người tài.
<b>[?] Lần thứ hai, ai trực tiếp ra câu đố?</b>
<b>Tính chất lần thử thách này như thế nào?</b>
- Vua ra câu đố dưới hình thức lệnh vua ban.
- Tính chất nghiêm trọng: "…cả làng phải
chịu tội"


<b>[?] Em có nhận xét gì về câu đố của vua?</b>
- Câu đố hết sức phi lí, trái với qui luật tự
nhiên.


<b>[?] Em bé đã giải đố như thế nào?</b>


- Em bé đã tìm cách đối diện vua, đưa vua và
quần thần vào bẫy của mình, để vua tự nói ra
sự vơ lí.



<b>[?] Em nhận xét thế nào về cách giải đáp</b>
<b>của em bé?</b>


<b>[?] Lần thứ ba vua thử tài em bé với mục</b>
<b>đích gì?</b>


- Mục đích: để khẳng định chắc chắn sự
thông minh của em bé.


<b>[?] Sự thông minh của em bé đã được</b>
<b>khẳng định bằng cách giải đố như thế</b>
<b>nào?</b>


- Em bé giải đố bằng cách đố lại vua: đưa
cây kim cho vua rèn dao.


<b>[?] Thái độ của vua?</b>


- Vua phục tài, ban thưởng rất hậu.


<b>2. Sự thông minh của em bé qua</b>
<b>những lần thử thách:</b>


<b>b) Cách giải quyết của em bé: </b>
- Lần 1: Đáp lại câu đố của viên
quan bằng một câu hỏi.


 Thông minh, nhanh nhạy


- Lần 2: Đưa ra tình huống có nội


dung, yêu cầu tương tự để vua
phải giải thích .


 Nhạy bén, cứng cỏi làm cho
vua phải thán phục


- Lần 3: Trả lời lại vua bằng một
câu đố khác. như là một lời thách
thức


 Vua phục tài, ban thưởng rất
hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>[?] Em có nhận xét gì về tính chất, mức độ</b>
<b>của câu đố thứ 4?</b>


- Tính chất nghiêm trọng, liên quan đến vận
mệnh quốc gia.


- Triều đình nước Nam phải giải đố.


<b>[?] Thái độ và cách giải đố của các quan</b>
<b>đại thần?</b>


- Vua quan lúng túng, lo lắng, bất lực.


<b>[?] Em bé đã giải đố bằng cách nào? Nhận</b>
<b>xét?</b>


- Em bé đã dùng kinh nghiệm từ đời sống


dân gian để giải đố.


- Cách giải đố dễ như một trò chơi trẻ con.
 Em bé là 1 đứa trẻ rất thơng minh, có bản
lĩnh, biết ứng xử nhanh nhẹn, khéo léo, hồn
nhiên và rất trẻ thơ.


<b>[?] Em thấy mức độ qua bốn lần thử thách</b>
<b>như thế nào? Điều đó nhằm mục đích gì?</b>
Tính chất ối oăm của câu đố ngày một tăng
tiến. Đối tượng ra câu đố cũng ngày một cao
hơn, điều đó càng làm nổi bật sự thơng minh
hơn người và tài trí của em bé.


<b>[?] Những cách giải đố của em bé lí thú ở</b>
<b>chỗ nào?</b>


- Những cách giải đố của em bé rất lí thú:
+ Đẩy thế bị động về người ra câu đố
+ Làm cho người ra câu đố thấy cái phi lí
+ Dựa vào kiến thức đời sống


+ Người đọc bất ngờ trước cách giải giản dị,
hồn nhiên của người giải <sub></sub> tạo nên tiếng cười
hài hước


 Em bé có trí tuệ thông minh hơn người.
[?] Truyện kết thúc như thế nào?


Phần thưởng xứng đáng



Em bé được phong làm trạng nguyên, được ở
gần vua.


<b>Hoạt động 2:</b>


? TruyÖn cã nÐt nghệ thuật nào tiêu biểu.


- Cú ý ngha gỡ?


<b>Hot ng 3: Tổng kết</b>


<b>[?] Ngồi việc đề cao sự thơng minh và trí</b>


bài tốn đồng giao


 vừa thơng minh vừa hồn nhiên,
nhí nhảnh


=> Em bé được phong làm trạng
ngun.


<b>3. NghƯ tht.</b>


- Dùng câu đố thử tài – Tạo ra
tình huống thử thách để nhân vật
bộc lộ tài năng, phẩm chất.


- Cách dẫn dắt sự việc cùng với
mức độ tăng dần của những câu


đố và cách giải đố tạo nên tiếng
c-ời hài hớc


<b>4. ý nghÜa. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>khơn dân gian truyện cịn có tác dụng gì</b>
<b>đối với đời sống tinh thần của con người ?</b>


HS đọc ghi nhớ S/74


- T¹o ra tiÕng cêi
<b>III. Tổng kết:</b>
Ghi nhớ S/74


<b>4. Cñng cè</b>


- Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.


- Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh (câu chuyện về
Trạng Quỳnh, Trạng Hiền, Lương Thế Vinh,…)


<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ:</b>
Học bài “Chữa lỗi dùng từ”


Chuẩn bị bài “Chữa lỗi dùng từ (tt)


- Phát hiện và chữa các lỗi dùng từ không đúng nghĩa trong các VD mục I
- Xem phần LT


<b> </b>


<i><b>Ngày soạn: 6/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>
<b>TiÕt 27</b>


<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.


- Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.


- Dựng từ chớnh xỏc, trỏnh lỗi về nghĩa của từ.
<b>3. Thái độ:</b>


Cú ý thức trỏnh mắc lỗi khi dựng từ
<b>II. Tiến trỡnh họat động dạy và học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>Chữa lỗi dùng từ cho đoạn văn sau và cho biết nguyên nhân mắc lỗi?</b></i>


Hôm nay, sân trường lá bàng rụng nhiều. Thấy lá bàng rụng, chúng em ra


quét lá bàng, chẳng mấy chốc, sân trường đã sạch bóng lá bàng.


Sửa: Hơm nay, sân trường lá bàng rụng nhiều. Thấy lá bàng rụng chúng em
ra quét. Chẳng mấy chốc, sân trường đã sạch bóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Lỗi dùng từ khơng chỉ là lỗi lặp từ hay lẫn lộn những từ gần âm mà cịn do người
viết khơng hiểu nghĩa hay hiểu sai nghĩa của từ. Vậy hơm nay, chúng ta sẽ tìm
hiểu tiếp bài “Chữa lỗi dùng từ” để tìm ra thêm các nguyên nhân và cách khắc
phục


<b>Họat động dạy - học</b> <b>N«i dung</b>
<b>Họat động 1: Tìm hiểu lỗi dùng từ</b>


<b>không đúng nghĩa</b>
GV treo bảng phụ


<b>[?] Hãy chỉ ra các lỗi dùng từ sai trong</b>
<b>3 VD?</b>


<b>[?] Vì sao dùng các từ đó là sai?</b>


- Các từ đó dùng sai bởi nghĩa của các từ
này không hợp trong văn cảnh:


a. Yếu điểm: điểm quan trọng


b. Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn do cấp
thẩm quyền cao quyết định chứ không
phải là do bầu cử.



c. Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
<b>[?] Theo em, người viết dùng từ sai là</b>
<b>do đâu? Tác hại của việc dùng từ</b>
<b>không đúng nghĩa?</b>


- Nguyên nhân:


không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa,
hiểu chưa đầy đủ nghĩa của từ


- Tác hại: làm cho lời văn diễn đạt khơng
chính xác, khơng đúng với ý định diễn
đạt của người nói, người viết, gây khó
hiểu.


<i>* GV: Trong khi nói, viết phải hiểu đúng</i>
nghĩa của từ mới dùng. Muốn hiểu đúng
nghĩa của từ thì phải đọc sách báo, tra từ
điển và có thói quen giải nghĩa từ (theo
hai cách đã học). Nếu dùng từ không
đúng nghĩa sẽ dẫn đến tác hại: làm cho
lời văn diễn đạt khơng chính xác, khơng
đúng với ý định diễn đạt của người nói,
người viết, gây khó hiểu.


<b>[?] Em hãy chữa lại các câu trên cho</b>
<b>đúng?</b>


- ý bên



<b>[?] Vì sao em lại thay thế những từ đó?</b>
- phù hợp văn cảnh


GV lưu ý HS:


- Khi đi vào hoạt động giao tiếp, nghĩa
của từ mới được bộc lộ hết. Do đó, khi


<b>I. Dùng từ khơng đúng nghĩa:</b>
VD mục I/75:


a) yếu điểm
b) đề bạt
c) chứng thực




từ dùng sai, không phù hợp văn cảnh


<b>Chữa lỗi:</b>


- yếu điểm <sub></sub> nhược điểm
- đề bạt <sub></sub> bầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

chữa lỗi dùng từ, cần đặt trong câu, trong
đoạn văn để dùng từ cho đúng nghĩa.
- Không dùng từ mà bản thân không hiểu
nghĩa. Không nắm chắc nghĩa của từ, cần
tra từ điển.



<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
- Tìm từ dùng đúng


- Xác định nghĩa của các từ để điền vào
chỗ trống cho thích hợp


- Phát hiện và chữa các lỗi do dùng từ
không đúng nghĩa


- Giải nghĩa từ được dùng trong một câu
cho trước:


<b>“Nam hốt hoảng khi thấy mẹ ngất xỉu.”</b>
- Luyện viết chính tả: “tr” và “ch”


“Em bé bỗng tươi tỉnh…….
………..ăn mừng với nhau rồi.”


(Em bé thông minh


<b>II. Luyện tập:</b>
Bài 1: Từ dùng đúng
- bản (tuyên ngôn)
- (tương lai) xán lạn


- bôn ba (hải ngoại)
- (bức tranh) thuỷ mạc
- (nói năng) tuỳ tiện
Bài 2: Điền từ
a. Khinh khỉnh


b. Khẩn trương
c. Băn khoăn.


Bài 3: Chữa lỗi dùng từ:
a. “tống”


- Tống bằng tay tương ứng với một cú
đấm


- Tung bằng chân tương ứng với một
cú đá


- cách chữa:


+ Thay "tống" bằng "tung"


b. - Thay “thực thà” bằng “thành
khẩn”


- Thay từ “bao biện” bằng “ngụy biện”
c. Thay “tinh tú” bằng “tinh hoa” cái
tinh tú bằng tinh tuý


Bài 4: giải nghĩa từ:


- Hốt hoảng: tâm trạng lo âu, sợ hãi
Bài 5: Viết chính tả


<b>4. Cñng cè:</b>



Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng.
<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ:</b>


-Kiểm tra văn 1 tiết , Học khái niệm truyền thuyết, cổ tích.Tóm tắt các truyện.
- Nhân vật chính trong mỗi truyện (tên gọi, lai lịch, phẩm chất, tài năng,….) <sub></sub> mang
ý nghĩa hình tượng gì?


- Các chi tiết có ý nghĩa trong mỗi truyện
- Ý nghĩa từng truyện.


<i><b>Ngày soạn: 6/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>


<b>Tiết 28 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VĂN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: - Kiểm tra lại những kiến thức mà HS nắm được trong quá trình học</b>
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>3.Thái độ : - Có ý thức nghiêm túc tự giác làm bài.</b>
<b>II. Chuẩn bị: G: Đề bài- đáp án H : Ơn tập</b>


Mức độ


Nh©n biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng Tỉng


Nội dung TN TL TN TL TN TL


Con Rồng, cháu


Tiên


1
0.25


1


0.25
Bánh chưng, bánh


giầy


1
0.25


1


0.25
Thánh Gióng 1


0.25


1


0.25


2


0.25
Sơn Tinh, Thuỷ



Tinh


2
0.25


1


4
3


4.25
Sự tích Hồ Gươm 1


0.25


2
0.25


3


0.5


Thạch Sanh 2


0.25


2


0.5



Em bÐ th«ng minh 1


0.25


1


0.25


Chủ đề chung <sub>1</sub>


3
1


3


Tỉng céng 3


0.75


8
2


1


0.25
2


7
14



10
<b>III. Tiến trình họat động dạy và học:</b>


<b>1. ổn định lớp : 6A 6B</b>
<b>2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh</b>


<b>3. Tiến hành kiểm tra: GV phát đề - HS làm bài</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm: ( Mỗi câu 0.25) c k cỏc cõu hi và trả lời bằng cách</b>
<b>khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.</b>


<i><b>1. Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhân vật chính là ai ?</b></i>


A. Sơn Tinh, Thủy Tinh B. Vua Hùng, Mỵ Nương


C. Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng D. Mỵ Nương, Sơn Tinh, Thủy
Tinh


<i><b>2. Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” trong truyện</b></i>
<i><b>Con Rồng cháu Tiên là:</b></i>


A. Tình yêu nước và lòng tự hào dân tộc. B. Ca ngợi sự hình thành
nhà nước Văn Lang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một
nhà.


<i><b>3. Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì </b></i>
<i><b>vua Hùng dựng nước ?</b></i>



A. Chống giặc ngoại xâm <b> B. Lao động sản xuất và sáng tạo</b>
văn hóa


C. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên D. Giữ gìn ngơi vua


<i><b>4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” nói lên quan niệm và ước mơ gì của nhân dân</b></i>
<i><b>?</b></i>


A. Có vũ khí hiện đại để đánh giặc B. Thành lập làng Gióng


C. Tình làng nghĩa xóm D. Người anh hùng đánh giặc
cứu nước


<i><b>5. Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là :</b></i>
A. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc.
B. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh.


C. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và căm ghét Thủy Tinh .


D. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta.


<i><b>6.Cách Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn và Lê Lợi mượn gươm có ý </b></i>
<i><b>nghĩa:</b></i>


A. Đề cao sự phát triển nhanh chóng và chiến thắng vĩ đại của cuộc kháng
chiến.


B. Đề cao vai trị của những người có cơng giúp Lê Lợi chiến thắng.



C. Thể hiện sự đoàn kết dân tộc trong cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh xâm
lược.


D. Thể hiện sự vất vả của Lê Lợi trong việc tìm vũ khí chiến đấu.
<i><b>7.Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân?</b></i>


A. Sức mạnh và niềm tin của nhân dân về công bằng xã hội, đề cao cái tốt ,cái
thiện.


B. Đề cao tinh thần chống giặc ngoại xâm.
C. Đề cao lao động


D. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trước quân xâm lược.


<i><b>8. Tại sao em bé trong văn bản “ Em bé thông minh” được hưởng vinh quang?</b></i>
A. Nhờ may mắn và tinh ranh B. Nhờ có vua u mến


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>9. Tªn gọi hồ Hoàn Kiếm có ý nghĩa gì ? </b>


A. Khẳng định chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn
B. Phản ánh t tởng u hịa bình của dân tộc


C. ThĨ hiện tinh thần cảnh giác, răn đe với kẻ thù
D. Cả 3 ý nghĩa trên


<b>10.Từ nào sau đây là danh từ ?</b>


A.Đánh nhau B. Đến trớc


C. Nhân vật D. Hå G¬m



<b>11. Nhận xét nào đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng ?</b>
A. Gióng là nhân vật tởng tợng kì ảo .


B. Gióng là nhân vật đợc xây dựng trên cơ sở thực tế lịch sử có thật


C. Gióng là nhân vật tởng tợng kì ảo nhng cũng đợc xây dựng trên cơ sở
thực tế lịch sử, thể hiện lòng yêu nớc, tinh thần quật khởi của nhân dân ta trong
cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.


<b>12. Truyền thuyết Thánh Gióng nói lên quan niệm và ớc mơ của nhân dân ta</b>
<b>về:</b>


A. V khớ hin i đánh giặc.
B. Ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng
D. Tình làng nghĩa xóm


<b>II. Phần tự luận: (7 điểm)</b>


<i>Câu 1: Hiểu thế nào là truyền thuyết ? (3 điểm)</i>


<i>Câu 2: Nêu ý nghĩa truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”? (4 điểm)</i>
<i><b>*Đáp án:</b></i>


I. Ph n tr c nghi m:ầ ắ ệ


C©u <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>5</sub> <sub>6</sub> <sub>7</sub> <sub>8</sub> <sub>9</sub> <sub>10</sub> <sub>11</sub> <sub>12</sub>


<b>Đáp án</b> <sub>A</sub> <sub>C</sub> <sub>B</sub> <sub>D</sub> <sub>D</sub> <sub>C</sub> <sub>A</sub> <sub>C</sub> <sub>D</sub> <sub>D</sub> <sub>C</sub> <sub>B</sub>



<b>II. Phần tự luận: ( 7 ® )</b>
Câu 1: (3 điểm)


- Truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện liên quan lịch sử thời quá khứ.
(1đ)


- Truyện có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. (1 đ)


- Truyện thể hiện th¸i độ và cách đánh giá của nhân dân đối vối các sự kiện và
nhân vật lịch sử được kể. (1 ®)


Câu 2: (3 điểm)


- Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua
Hùng dựng nước (2 đ)


- Thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt
cổ (2 ®)


<b>4. Cđng cè:</b>


Nhắc nhở thái độ làm bài của học sinh.
<b>5. Hớng dẫn học ở nhà: </b>


+ Soạn bài “ Luyện nói kể chuyện” theo hướng dẫn SGK hai đề a và b


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>



<i><b>Tiết 29 LUYỆN NểI KỂ CHUYỆN</b></i>
<b>I. MỤC TIấU cần đạt :</b>


1. Kiến thức:


Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kĩ năng:


- Lập dàn bài kể chuyện.


- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự
hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.


- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
3. Thái độ:


Nghiêm túc, tự giác, độc lập
<b>II. ChuÈn BỊ :</b>


1. GV: giấy rô ki, bút…
2. HS: lập dàn bài đề SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY- Häc : </b>
<b>1.Ổn định líp: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2.kiểm tra bài cũ :</b>


Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
<b>3. Bài mới :</b>



<b>Hoạt động 1</b>


GV chia nhóm cho HS luyện nói theo dàn bài đã chuẩn bị (15p)
<b>Hoạt động 2</b>


- Gọi đại diện từng nhóm lên kể
- Nhóm khác nhận xét, GV đánh giá
<b>Hoạt động 3</b>


GV uốn nắn, sửa chữa -> Đọc thêm
<b>4. Củng cổ : </b>


Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


- Tự tập kể trước gương


- Chuẩn bị bài: Kiểm tra văn: Ôn các văn bản đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b> 6B …/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 30 CÂY BÚT THẦN </b></i>
<b>I. MỤC TIấU cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ
thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.


- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.



- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc –hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh, tài
giỏi.


- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kê lại câu chuyện.


<b>3. Thái độ:</b>


Ca ngợi tài năng nghệ thuật.
<b>II. ChuÈn BỊ :</b>


1. GV: Giáo án, tranh
2. HS: Đọc, nghiên cứu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - häc : </b>
<b>1.ỉn định líp: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b> 2. kiểm tra bài cũ :</b>


Tóm tắt truyện “Em bé thơng minh”?
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hướng dẫn HS đọc bài



GV đọc mẫu một đoạn -> Gọi HS đọc tiếp
HS đọc các từ khó sgk


? Văn bản này chia làm mấy đoạn?
? Nội dung chính từng đoạn?
TL nhóm 5p


<b>Hoạt động 2</b>
? Truyện có những nhân vật nào?
? Ai là nhân vật chính?


? Mã Lương là một kiểu nhân vật rất phổ


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Đọc và kể</b></i>


<i><b>2. Giải thích từ khó</b></i>
Sgk


<i><b>3. Bố cục</b></i>


5 đoạn (bảng phụ)


- Đ1: Từ đầu -> Lấy làm lạ: Mã Lương
học vẽ và có được cây bút thần


- Đ2: … “em vẽ cho thùng”: Mã Lương
vẽ cho người nghèo khổ



- Đ3: … “phóng như bay”: Mã Lương
dùng bút chống địa chủ


- Đ4: … “Lớp sóng hung dữ”…: vua ác,
tham lam


- Đ5: … còn lại: Những truyền tụng về
Mã Lương


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Mã Lương học vẽ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

biến nào trong truyện cổ tích?
- Kiểu nhân vật có tài năng kì lạ


? Nhân vật Mã Lương được giới thiệu như
thế nào?


- Mồ côi, nghèo khổ, có tài vẽ, ham vẽ: vẽ
dưới đất, trên tường…


? Những điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi
như vậy?


? Có quan hệ với nhau ra sao?
? Mã Lương được ai giúp đỡ?
? Việc thần cho bút có ý nghĩa gì?
? Vì sao thần khơng cho từ trước?


- Con người phải khổ luyện -> Thành tài



khiếu vẽ.


- Thần cho cây bút bằng vàng


=> Mã Lương cần cù, có nghị lực ->
Thành tài


<b>4. Củng cổ : </b>


Em học tập được gì qua Mã Lương?
<b>5. Hướng dẫn học bài ë nhµ : </b>


- Đọc lại văn bẳn, tập tóm tắt


- Phân tích các việc làm của Mã Lương
- Ý nghĩa của truyện


<i><b>Ngày soạn: 9/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 31</b></i>


<b>CÂY BÚT THẦN (T2)</b>


<b>I. MỤC TIấU cần đạt :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ


thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.


- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.


- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc –hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh, tài
giỏi.


- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kê lại câu chuyện


<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>II. ChuÈn BỊ :</b>


1.GV: Giáo án, tranh


2. HS: Đọc, nghiên cứu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY- Häc : </b>
<b>1.ỉn định líp : 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2.kiểm tra bài cũ :</b>


Tóm tắt truyện “Em bé thơng minh”
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1.</b>


? Mã Lương đã vẽ gì cho người nghèo?
- Cho họ cơng cụ lao động


? Vì sao Mã Lương khơng vẽ cho họ của cải
có sẵn?


- Có làm thì mới có ăn


? Tài vẽ đã gây tai hoạ gì cho Mã Lương?
Bị địa chủ bắt


? Tại sao địa chủ bắt Mã Lương, buộc Mã
Lương vẽ theo ý muốn của hắn?


? Mã Lương đã làm gì?
- Tìm cách trốn thốt
- Khơng vẽ gì


- Bắn chết tên địa chủ


? Thái độ của Mã Lương như thế nào?
? Vì sao vua bắt Mã Lương?


- Vì quyền lực và tham lam


? Mã Lương thực hiện lệnh vua như thế
nào?



- Vua yêu cầu vẽ rồng thì Mã Lương vẽ cóc
- Vua yêu cầu vẽ phượng -> Gà trụi lông
- Núi vàng vẽ tảng đá


? Để chống lại tên vua tham lam, độc ác Mã
Lương đã vẽ gì?


? Vì sao Mã Lương lại vẽ biển, khi vua bảo
dừng thì Mã Lương lại tiếp tục?


- Quyết tâm diệt trừ cái ác


? Mã Lương là người như thế nào?


? Những chi tiết nào trong truyện lí thú và
gợi cảm?


<b>Hoạt động 2.</b>


? Truyện thể hiện sâu sắc quan niệm và ước
mơ nào của nhân dân?


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>2. Mã Lương sử dụng cây bút thần</b></i>
<b>a. Vẽ cho người nghèo</b>


- Cày, cuốc: Dụng cụ lao động


-> Vẽ các phương tiện cần thiết cho cuộc


sống để con người tạo ra của cải bằng
chính sức lao động của mình


<b>b. Vẽ để trừng trị địa chủ và vua tham</b>
<b>lam</b>


- Căm ghét tên địa chủ -> Bắn chết
-> Trừng trị kẻ ác để thoát thân


- Vẽ ngược hẳn ý muốn của vua


- Vẽ sóng, vẽ biển động dữ dội, vẽ gió
bão, sóng lớn ập xuống thuyền dìm chết
bọn vua quan


-> Chủ động diệt kẻ ác để trừ hoạ cho mọi
người


=> Mưu trí, thơng minh mang sứ mệnh
diệt trừ kẻ ác, thực hiện cơng lí.


<b>3. Những chi tiết kì ảo, lí thú</b>


- Cây bút là phần thưởng xứng đáng cho
người khổ luyện thành tài


- Có những khả năng kì diệu
<b>4. Ý nghĩa của truyện</b>
- Cơng lí xã hội



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

cái ác


- Khẳng định nghệ thuật chân chính


- Ước mơ về khả năng kì diệu của con
người


<b>4. Củng cổ : </b>


Ý nghĩa của truyện
<b>5. Hướng dẫn học bài ë nhµ : </b>


- Học nội dung bài
- Phân tích


- Chuẩn bị bài


<i><b>Ngày soạn: 10/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 32</b></i>


<b>DANH TỪ</b>


<b>I. MỤC TIấU cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm danh từ



+ Nghĩa khái quát của danh từ.


+ Đặc điểm nhữ pháp của danh từ. ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
- Các loại danh từ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết danh từ trong văn bản.


- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.


<b>3. Thái độ:</b>


Nghiêm túc, hứng thú
<b>II. ChuÈnBỊ :</b>


1. GV: Giáo án, bảng phụ
2. HS: Đọc, nghiên cứu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : </b>
<b>1.ỉn định líp: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2.kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV gọi HS đọc ví dụ sgk



GV lẫy cụm từ in đậm lên bảng


? Nhắc lại hiểu biết về danh từ ở tiểu học?
? Tìm danh từ trong cụm trên?


? Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã


<b>I. Đặc điểm của danh từ</b>
<i><b>1. Ví dụ (Sgk)</b></i>


<i><b>2. Nhận xét</b></i>


<b> ba con trâu ấy</b>


Danh từ : Vua, làng, thúng, gạo, nếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

cho?


? Danh từ biểu thị những gì?


? Khả năng kết hợp của danh từ (xung
quanh danh từ trong cụm danh từ có những
từ nào?)


? Đặt câu với danh từ tìm được?
? Danh từ làm chức vụ gì?


<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc ví dụ GV ghi lên bảng



? Nghĩa của các từ in đậm có gì khác các
danh từ đứng sau?


(Vị trí, ý nghĩa khát quát của các từ)


? Thay thế từ in đậm bằng từ khác và nhận
xét? (TL 4p)


+ Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo
lường thay đổi? tạ -> cân, thúng -> rá


+ Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo
lường không thay đổi? con -> chú


? Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất
đầy” nhưng khơng thể nói “Nhà có sáu tạ
thóc rất nặng”?


+ Từ chỉ đơn vị quy ước chính xác
+ Từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng


<b>Hoạt động 3</b>
BT1


Thảo luận nhóm 3p


Sau đó đại diện trình bày, nhóm khác nhận
xét, GV chốt



BT2


HS làm độc lập -> gọi lên bảng làm


BT3


GV hướng dẫn


niệm…


- Khả năng kết hợp:


+ Từ chỉ số lượng đứng trước
+ Các từ này, ấy, đó, … đứng sau


- Làm chủ ngữ, vị ngữ
<i><b>3. Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<b>II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự</b>
<b>vật</b>


<i><b>1. Ví dụ (sgk)</b></i>
<i><b>2. Nhận xét</b></i>


- Danh từ chỉ đơn vị để tính đếm: con,
viên, thúng, tạ.


- Danh từ chỉ sự vật (đứng sau): trâu,
quan, gạo, thóc



- Danh từ chỉ đơn vị quy ước -> thay đổi
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên -> không
thay đổi


<i><b>3. Ghi nhớ </b></i>
Sgk
<b>III. Luyện tập</b>
BT1


Một số danh từ chỉ sự vật: Lợn, gà, bàn,
cửa, nhà, dầu, mỡ,…


- Con gà trống gáy sáng
BT2


a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người:
ngài, viên, người, em,…


b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
quyển, quả, tờ…


BT3


a. Tạ, tấn, Km


b. Hũ, bó, vốc, gang, đoạn…
BT5


- Chỉ đơn vị: em, que, con, bức,…



- Chỉ sự vật: Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ,
chim,…


<b>4. Củng cổ : </b>


Đọc lại ghi nhớ
<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Chuẩn bị bài: Ngôi kể…
<i><b>Ngày soạn: 10/10/10</b></i>


<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>
<i><b>Tiết 33</b></i>


<b>NGễI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ (T1)</b>


<b>I. MỤC TIấU cần đạt :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm ngôi kể trong văn b¶n tự sự.


- Sự khác nhau gữa ngơi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mói ngơi kể.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự.



<b>3. Thái độ:</b>


Nghiêm túc, hứng thú
<b>II. ChuÈn BỊ :</b>


1. GV: Giỏo ỏn, bảng phụ
2. HS: Đọc, nghiờn cứu bài
<b>III. TIẾN TRèNH DẠY- Học : </b>
<b>1.ổn định lớp : 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV gọi HS đọc các đoạn văn sgk
HS TL nhóm 4p (4 nhóm)


? Đ1: được kể theo ngôi thứ mấy? Dựa vào
dấu hiệu nào để nhận ra điều đó?


? Đ2: được kể theo ngơi thứ mấy? Làm sao
để nhận ra điều đó?


HS đại diện trình bày


? Người xưng “tôi” đoạn 2 là ai? Dế Mèn
hay Tô Hồi?



? Ngơi kể nào có thể kể tự do, khơng bị hạn
chế? Cịn ngơi kể nào chỉ được kể những gì
mình biết và đã trải qua?


? Đổi ngơi kể trong đoạn 2 thành ngôi kể
thứ 3, thay tôi bằng Dế Mèn. Lúc đó em sẽ
có một đoạn văn như thế nào?


<b>I. Ngơi kể và vai trị của ngơi kể trong</b>
<b>văn tự sự</b>


<i><b>1. Đọc các đoạn văn</b></i>
<i><b>2. Nhận xét</b></i>


Đ1: Kể theo ngơi thứ 3


- Dấu hiệu: Người kể dấu mình, khơng
biết ai kể, nhưng người kể có mặt khắp
nơi.


- Đ2: Kể theo ngôi thứ nhất
Xưng “tôi” -> Dế Mèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Khơng thay đổi nhiều


? Có thể đổi ngơi kể thứ 3 trong đoạn 1
thành ngôi kể thứ nhất được khơng? Vì
sao?



(Phát biểu tự do)


- Khó, vì khó tìm một người có thể có mặt ở
mọi nơi như vậy. Xưng tơi thì kể những gì
trong phạm vi mình biết.


BT1 HS làm độc lập


Sau đó GV gọi một số HS lên trả lời-> GV
nhận xét, chốt.


(Nhắc lại: Thế nào là ngôi kể?)
BT2


HS làm độc lập 5p


GV hướng dẫn về nhà làm
HS TL 5p -> Đại diện trình bày


HS lần lượt kể miệng


<i><b>3. Ghi nhớ sgk</b></i>


<b>II. Luyện tập</b>
BT1


Thay “tôi” thành Dế Mèn, có đoạn văn
kể theo ngơi thứ 3, có sắc thái khách
quan



BT2


Thay “tôi” vào các từ “Thanh”, “chàng”
– “tôi” -> tơ đậm thêm sắc thái tình cảm
của đoạn văn


BT3
BT4


Truyền thuyết, cổ tích kể theo ngơi thứ
3 vì: Người ta kể theo kí ức và kiến
thức cộng đồng, chứ không phải theo
quan sát, nhận xét của bản thân người
kể…


BT6


Tôi rất bất ngờ và vui sướng khi nhận
món quà sinh nhật của chị gái.


Thật hạnh phúc biết bao…!
<b>4. Củng cổ : </b>


Đọc lại ghi nhớ
Nhắc lại ngôi kể


<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>
<b>- Nắm chắc các ngôi kể</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Ngày soạn: 11/10/10</b></i>


<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>
<i><b>Tiết 34</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b>


<b>ễNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG</b>


<b>I. MỤC TIấU cần đạt:</b>


1. Kiến thức:


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đơi lập của các nhân vật, sự xuất
hiện của các yếu tố kể chuyện, hoang đường.


2. Kĩ năng:


- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.
- Phân tích các sự kiện quan trọng.


- Kể lại được câu chuyện.
3. Thái độ:


Phê phán lối sống tham lam, hẹp hòi.
<b>II. CHUÈn BỊ :</b>


1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
2. HS: Soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY - häc : </b>


<b>1.Ổn định Líp: 6A</b>


<b> 6B </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


? Kể tóm tắt câu chuyện “Cây bút thần”?
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


Gọi HS đọc phân vai: Cá vàng, ông lão, mụ
vợ


Giải thích các từ khó (sgk)


Gọi 1 -> 2 HS kể tóm tắt văn bản
<b>Hoạt động 2</b>


? Trong truện có mấy lần ơng lão ra biển?
? Tác dụng của biện pháp lặp lại đó?


? Mức độ thay đổi của cảnh biển như thế
nào?


- L1: Biển gợn sóng êm ả
- L2: Biển xanh đã nỗi sóng
- L3: Biển xanh nỗi sóng dữ dội
- L4: Biển nỗi sóng mù mịt



- L5: Một cơn giông tố kinh khủng kéo đến,
mặt biển nỗi sóng ầm ầm


? Qua lời nói của cá vàng em thấy ơng lão


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Đọc và giải thích từ khó </b></i>
<i><b> sgk</b></i>


<i><b>2. Tóm tắt văn bản</b></i>
<i><b>3. Kể chuện</b></i>


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Sự việc ông lão đi ra biển</b></i>
5 lần ông lão đi ra biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

là người như thế nào?


? Thái độ và hành động của ông lão trước
những đòi hỏi của mụ vợ như thế nào?
? Bà vợ ơng lão địi hỏi cá vàng những điều
gì?


- L1: Đòi máng lợn mới
- L2: Đòi một cái nhà rộng


- L3: Muốn làm nhất phẩm phu nhân
- L4: Muốn làm nữ hoàng



- L5: Muốn làm Long Vương


? Nhận xét về sự đòi hỏi của mụ vợ?


? Thái độ của mụ đối với ông lão ra sao?
? Mụ vợ mang bản chất nào?


? Cá vàng trừng trị mụ có thích đáng
khơng?


? Truyện sử dụng những nét nghệ thuật độc
đáo nào?


? Ý nghĩa của truyện?


- Lão ngư nghèo khổ, chăm chỉ làm ăn
-> Nhu nhược, cam chịu, nhẫn nhục
<i><b>3. Nhân vật mụ vợ ơng lão</b></i>


- Lịng tham vơ đáy, muốn có mọi thứ
của cải, danh vọng, quyền lực


-> Tham lam, bội bạc, cay nghiệt, thô bỉ
- Mụ mắng, quát, dận dữ, nỗi cơn thịnh
nộ với chồng


-> Giai cấp bốc lột, thống trị tham ác
=> Cá vàng trùng trị mụ vợ rất thích
đáng. Từ đỉnh cao quyền lực và danh


vọng mụ đánh mất tất cả


<i><b>4. Nét đặc sắc nghệ thuật</b></i>
- Tương phản, đối lập


- Trùng lặp, tăng cấp, nhân hoá
<i><b>5. Ý nghĩa</b></i>


- Cá vàng đại diện cho lòng tốt, cái
thiện


- Trừng trị thích đáng kẻ tham lam, bội
bạc


<b>4. Củng cổ : </b>


Thái độ cuả biển đối với các yêu cầu của mụ vợ?
<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


- Nắm chắc cốt truyện
- Học ghi nhớ


- Chuẩn bị bài: Thứ tự kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b> 6B …/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 35</b></i>


<b>THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I. MỤC TIấU cần đạt :</b>


1. Kiến thức:


- Hai cách kể- hai thứ tự kể: Kể “ xuôi”, kể “ ngược”.
- Điều có cần có khi kể ngược.


2. Kĩ năng:


- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội
dung.


- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.
3. Thái độ:


Nghiêm túc, tích cực.
<b>II. chuÈn bÞ :</b>


1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
2. HS: Soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : </b>
<b>1.Ổn định líp: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>


Thế nào là ngôi kể? Ngôi kể thứ nhất?
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>


? Các sự việc chính? Bảng phụ


? Các sự việc trong truyện được kể theo
thứ tự nào?


? Kể theo thứ tự đó tạo hiệu quả nghệ
thuật gì?


? Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài
văn đã diễn ra như thế nào?


( TL nhóm 4p)


? Chuyện kể theo ngơi nào?


? Yếu tố hồi tưởng đóng vai trị như thế
nào trong câu chuyện?


? Bài văn kể theo thứ tự nào?


? Kể như vậy có tác dụng nhấn mạnh đến


<b>I Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự</b>
<b> 1 Tóm tắt các sự việc trong tuyện</b>
<i><b> “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”</b></i>
- Ông lão đi đánh cá bắt đuợc cá vàng, và
thả cá vàng, ông nhận lời hứa giúp đỡ của
cá vàng



- Năm lần ơng lão ra biển gặp cá vàng…,
năm lần sóng biển thay đổi, lòng tham của
mụ vợ ngày càng tăng


-> Kể theo thứ tự tự nhiên ( kể xuôi ), thứ
tự gia tăng của lòng tham…, tăng ý nghĩa
tố cáo và phê phán


<i><b>2 Đọc bài văn sách giáo khoa</b></i>


- Ngỗ mồ côi cha mẹ, khơng có người
rèn...


- Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa…
- Khi Ngỗ bị chó dại cắn, khơng ai cứu
- Ngỗ bị chó cắn, tiêm thuốc trừ dại
* Ngơi kể thứ ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

điều gì?


? Rút ra nhận xét gì?


vật


- Kể hiện tại-> quá khứ -> hiện tại
=> Tạo sự hấp dẫn tăng cường kịch tính
<i><b>3. Ghi nhớ ( SGK)</b></i>


<b>4. Củng cổ : </b>



Đọc lại ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


- Học thuọc và nắm chắc ghi nhớ
- Làm BT 1 2


<i><b>Ngày soạn: 13/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>
<i><b>Tiết 36</b></i>


<b>THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I. MỤC TIấU cần đạt :</b>


1. Kiến thức:


- Hai cách kể- hai thứ tự kể: Kể “ xi”, kể “ ngược”.
- Điều có cần có khi kể ngược.


2. Kĩ năng:


- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội
dung.


- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.
3. Thái độ:


Nghiêm túc, tích cực.
<b>II. chn bÞ :</b>



1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
2. HS: Soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : </b>
<b>1.Ổn định líp: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>


Thế nào là ngôi kể? Ngôi kể thứ nhất?
<b>3.Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hoạt động 2</b>
BT1 HS thảo luận theo bàn
? Truyện kể theo ngôi nào?


? Yếu tố hồi tưởng đóng vai trị gi?
-> Đại diện trình bày, lớp nhận xét
BT 2 GV hướng dẫn.


<b>II. Luyện tập</b>
BT1


Câu chuyện kể theo thứ tự:


- Chuyện kể ngược theo dòng hồi tưởng
- Kể theo ngơi thứ nhất


- Đóng vai trị cơ sở cho việc kể ngược


<b>BT2</b>


GV hướng dẫn


- Giới thiệu lần đầu em đi chơi xa: dã
ngoại


- Ai đưa đi: bố, mẹ, cả gia đình
- Địa điểm: ra thị xã, thành phố…
<b>4. Củng cổ : </b>


Đọc lại ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


- Học thuéc và nắm chắc ghi nhớ
- Ôn tập để viết bài số 2 văn tự sự


<i><b>Ngày soạn: 14/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 37 - 38</b></i>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>I. MỤC TIấU cần đạt:</b>


1. Kiến thức:


Củng cố khắc sâu về văn tự sự
2. Kĩ năng:



Vận dụng để viết một văn bản hoàn chỉnh, kĩ năng diễn đạt….
3. Thái độ:


Nghiêm túc, độc lập, tự giác.
<b>ii. ChuÈn bÞ</b>


1. GV: Ra đề
2. HS: Giấy bút


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY - häc: </b>
<b>I.Ổn định líp: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3.Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Kể về một việc tốt mà em đã làm</b>
GV đọc đề một lần và chép lên bảng. Đọc dò lại


<i><b>Đáp án và thang điểm</b></i>


<b>* Yêu cầu chung:</b>


<b> Bài làm có bố cục rõ ràng.</b>


- Chữ viết rõ ràng, chú ý lỗi chính tả
<b>Cụ thể: </b>


Mở bài (2 điểm)



Tuần trước đã làm việc
Nó đem lại cho em niềm vui
Thân bài (6 điểm)


+ Đi học với bạn đang vui chuyện.


+ Thấy ông già mù nhờ mọi người đưa qua đường....
+ Em dắt ông sang bên kia đường...


+ Ông cảm ơn em...
Kết bài:(2 điểm)


+ Nhớ người mù ấy...


+ Vui vì bản thân em đã làm được việc tốt.
<b>4. Củng cổ : </b>


Thu bài.


<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


Đọc văn bản “ Ếch ngồi đáy giếng”; - Soạn: Thầy bói xem voi.


<i><b>Ngày soạn: 18/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 39</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I. MỤC TIấU cần đạt :</b>
1. Kiến thức:


- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.


- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện lồi vật để nói chuyện con
người, ẩn bài học triết lí, tình huống bất ngờ, hài hước, kính đáo.


2. Kĩ năng:


- Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.


- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Kê lại được truyện.


3. Thái độ:


Cần mở mang học hỏi nhiều, phê phán những người kiêu ngạo, chủ quan.
<b>II. ChuÈn BỊ :</b>


1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh
2. HS: Soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY- häc : </b>
<b>1.Ổn định líp: 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3.Bài mới :</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, hóm
hỉnh


? Văn bản này thuộc thể loại nào?
? Thế nào là truyện ngụ ngôn?


? Kể một số truyện ngụ ngôn mà em biết?


<b>Hoạt động 2</b>
? Nhân vật trong truyện là ai?


- Một con Ếch sống lâu ngày trong cái
giếng


? Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé
bằng cái vung và nó thì oai như một vị chúa
tể?( Hồn cảnh sống cuả nó ntn)


? Những chi tiết đó chứng tỏ điều gì?


? Chính sự chủ quan, kiêu ngạo tưởng mình
là nhất đã đẩy ếch đến hậu quả nào?


? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của
ếch?



? Chúng ta rút ra bài học gì?


<b>I Tìm hiểu chung</b>


1. Đọc và giải thích từ khó
( SGK)


<i><b> 2. Thể loại</b></i>


* Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng
văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về
lồi vật, đồ vật hoặc chính con người để
nói bóng gió, kín đáo chuyện con người
nhằm khun nhủ, răn dạy người ta bài
học nào đó trong cuộc sống.


<b>II Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b> 1. Nhân vật Ếch</b></i>


* Môi trường sống:


- Sống lâu ngày trong một giếng nọ


- Xung quanh ếch chỉ có một số lồi vật
bé nhỏ


- Ếch kêu làm các con vật khiếp sợ


-> Thế giới sống nhỏ bé, tầm nhìn hạn
hẹp, ít hiểu biết -> chủ quan, kiêu ngạo


* Cái chết của ếch:


- Ếch bị trâu giẫm bẹp -> thói cũ, chủ
quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Nêu một số hiện tượng trong cuộc sống
ứng với thành ngữ “ Ếch ngồi đáy giếng”


<b>Hoạt động 3</b>


? Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của
truyện?


- Phải biết nhìn xa trơng rộng, luôn học
hỏi trau dồ hiểu biết.


- Không chủ quan, kiêu ngạo, tự mãn.
<b>III Tổng kết</b>


Ghi nhớ SGK
<b>3. Củng cổ : </b>


Nêu ý nghĩa của truyện, khái niệm truyện ngụ ngôn.
<b>4. Hướng dẫn học bài : </b>


- Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ
- Nắm cốt truyện


- Chuẩn bị bài “ Thầy bói xem voi”.



<i><b>Ngày soạn: 10/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 40 THẦY BểI XEM VOI</b></i>
<b>I. MỤC TIấU cần đạt :</b>


1. Kiến thức:


- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sắc của truyện ngụ ngôn.


- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.
2. Kĩ năng:


- Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.


- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế.
- Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi.


3. Thái độ:


Phải có cái nhìn toàn diện khi xem xét sự việc.
<b>ii. CHUẨN BỊ :</b>


1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh
2. HS: Soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY- häc : </b>
<b>1. Ổn định líp : 6A</b>



<b> 6B</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, hóm
hỉnh. GV phân vai cho HS đọc


Gọi HS đọc phần chú thích :
Thầy bói là gì ?


Sun sun, chần chẫn, bè bè thuộc từ loại
nào ?


Gọi HS tóm tắt, GV nhận xét
<b>Hoạt động 2</b>
<b>? Truyện có mấy nhân vật?</b>


? Cách xem voi của năm thầy là gì? Sờ các
bộ phận


? Cách thầy phán như thế nào?


? Các thầy dùng cách nào để miêu tả voi?
Dùng cách ấy có tác dụng gì?


? Thái độ của các thầy khi phán?



-Phán sai nhưng ai cũng tự cho mình là
đúng, phủ định ý kiến của người khác.
? Văn bản sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng?


? Sai lầm của các thầy bói ở chỗ nào?
- Ngộ nhận: sờ các bộ phận mà tưởng


toàn thể


? Truyện gây cười ở chỗ nào? Vì sao?
? Truyện rút ra bài học gì?


<b>Hoạt động 3</b>


? Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của
truyện?


<b>I Tìm hiểu chung</b>


1. Đọc và giải thích từ khó
( SGK)


<i><b> 2. Thể loại</b></i>


<i><b>- Tryện ngụ ngơn</b></i>


<i><b> 3 Tóm tắt</b></i>


<b>II. Tìm hiểu chi tiết</b>



<i><b>1. Cách các thầy bói xem voi và phán về</b></i>
<i><b>voi</b></i>


- Dùng tay sờ voi, sờ từng bộ phận
nhưng phán hình thù con voi


+ Sờ vịi: sun sun như con đỉa


+ Sờ ngà: chần chẫn như cái địn càn
+ Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc
+ Sờ chân: sừng sững như cái cột
đình


+ Sờ đi: tun tủn như cái chổi sể cùn
-> Dùng cách ví von so sánh, từ láy rất
sinh động, hài hước.


<i><b>2. Thái độ khi xem voi</b></i>


- Chủ quan, sai lầm, không ai chụi ai,
dẫn đến xô xát, đánh nhau


-> Nghệ thuật phóng đại, nhằm tơ đậm
cái sai lầm về lí sự và thái độ của thầy
bói.


- Nhìn bằng con mắt phiến diện, mù về
nhận thức, mù về phương pháp nhận
thức.



=> Chế giễu thầy bói và nghề bói. Cười
phê phán tự nhiên, sâu sắc.


<i><b>3. Ý nghĩa của truyện</b></i>


- Muốn kết luận đúng về sự vật, pơhải
xem xét một cách tồn diện


- Phải có cách nhận xét phù hợp
<b>III. Tổng kết</b>


SGK
<b>4. Củng cố : </b>


- Nêu ý nghĩa của truyện


- Nêu đặc điểm chung và riêng hai truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng và
Thầy bói xem voi


<b>5. Hướng dẫn học bài ë nhµ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Nắm cốt truyện


- Chuẩn bị bài “ Danh từ”


<i><b>Ngày soạn: 19/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>
<i><b>Tiết 41</b></i>



<b>DANH TỪ ( TT )</b>


<b>I. MỤC TIấU cần đạt :</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Ơn lại đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
- Cách viết hoa danh từ riêng


2. Kĩ năng:


Nhận diện, phân biệt các nhóm danh từ.
3. Thái độ:


Nghiêm túc, tích cực.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


1. GV: Giáo án, bảng phụ.
2. HS: Soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY -häc : </b>
<b>1.Ổn định :6A</b>


<b> 6B </b>
<b>2.kiểm tra bài cũ :</b>


Nêu đặc điểm của danh từ?
<b>II.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc ví dụ SGK


? Dựa vào kiến thức đã học, hãy tìm danh từ
các ví dụ trên?


- Vua, tráng sĩ, cơng ơn,…


? Danh từ chung có ý nghĩa, hình thức viết
khác với danh từ riêng như thế nào?


* Chia 2 đội chơi trò chơi tiếp sức ( 2p thảo
luận)


? Dựa vào bảng, nhận xét cách viết các
danh từ riêng?


? Nhắc lại quy tắc viết hoa đã học? Cho ví


<b>I Danh từ chung và danh từ riêng</b>
1. Ví dụ ( Sgk)


2. Nh n xétậ


Danh từ chung Vua, công ơn, tráng sĩ, đền
thờ, làng, huyện xã.


Danh từ riêng Phù Đổng Thiên Vương,
Gióng, Phù Đổng, Gia


Lâm, Hà Nội.


<i><b>2. Nhận xét cách viết danh từ riêng</b></i>
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ
phận tạo tên riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

dụ minh hoạ?
HS đọc ghi nhớ


? DTC và DTR khác nhau như thế nào?
? Nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa
lí Việt Nam


<b>Hoạt động 2</b>


BT1 HS làm độc lập, gọi lên bảng làm.


BT2 Thảo luận theo bàn 3p


BT3 GV hướng dẫn HS làm


Sgk


<b>II Luyện tập</b>
<i><b>BT1 </b></i>


- Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất,
nước, thần, nòi, rồng, con, trai, tên.


- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long


Nữ, Lạc Long Quân.


<i><b>BT2</b></i>


Các từ in đậm:


a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi
b. Út


c. Cháy


- Đều là danh từ riêng, chúng được dùng
để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt.
<i><b>BT3</b></i>


- Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố,
Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan
Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công
Tum, Đắc Lắc, miền Trung, sông Hương,
Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam, nước
Việt Nam dân chủ cộng hồ.


BT4
Chính tả


Viết đúng các chữ l/n và vần - ênh, - êch
<b>4. Củng cố : </b>


Vẽ sơ đồ danh từ.



<b>5. Hướng dẫn học bài ë nhµ : </b>


- Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ
- Làm bài tập


- Nắm cốt truyện.


- Chuẩn bị bài Cụm danh từ
<i><b>Ngày soạn: 20/10/10</b></i>


<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>


<i><b>Tiết 42 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b></i>
<b>I. MỤC TIấU cần đạt :</b>


1. Kiến thức:


Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua bài kiểm tra đã sửa.
2. Kĩ năng:


HS thấy những hạn chế trong bài làm và biết cách sửa.
3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>ii . CHUẨN BỊ :</b>


1. GV: Chấm, trả bài.
2. HS:


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY- häc</b>


<b>1. ỉn định :6A</b>


<b>2. KiĨm tra bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Dựa vào bài làm của Hs, giáo viên nhận xét:
- Đa số HS hiểu bài, làm tốt phần trắc
nghiệm


- Chọn truyện kể thích hợp
<b>Hoạt động 2</b>


GV treo bảng phụ đáp án để HS theo dõi:
- Bài làm cẩu thả


- Sai lỗi chính tả
- Sai lỗi c©u


<b>I. Nhận xét chung</b>
1 Ưu điểm


<i><b> 2. Tồn tại</b></i>


- Trình bày cẩu thả
- Chép nguyên xi
- Sắp xếp ý lộn xộn
<b>II. Đáp án và sửa lỗi</b>


<i><b>1 Trắc nghiệm</b></i>


1A 2C 3B 4D 5D 6C 7A 8C
<i><b>2.Tù luËn</b></i>


Câu 1: (3 điểm)


- Truyện dân gian kể về các nhân vật
và sự kiện liên quan lịch sử thời q khứ.
(1đ)


- Truyện có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
(1 đ)


- Truyện thể hiện tahí độ và cách
đánh giá của nhân dân đối vối các sự kiện
và nhân vật lịch sử được kể. (1 ®)


Câu 2: (3 điểm)


- Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ
lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các
vua Hùng dựng nước (1.5 đ)


- Thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự
thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt
cổ


(1.5đ)
<i><b>3.Sửa lỗi</b></i>



<b>4. Củng cố : </b>


HS tự sửa lại bài của mình.
<b>5. Hướng dẫn học bài ë nhµ : </b>


- Tự sửa lỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>Ngày soạn: 21/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B /10/10</b></i>


<i><b>Tit 43</b></i>


<b>LUYN NểI K CHUYN</b>


I. mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:


Củng cố, khắc sâu lí thuyết về văn kể chuyện.
2. Kĩ năng:


- Biết lập dàn bài cho bài kể miệng


- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lịng.
3. Thái độ:


Tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ :



1. GV: Giáo án, bảng phụ
2. HS: Nghiên cứu bài


III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY-häc :
<b>I.Ổn định líp: 8c</b>


<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>


Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV yêu HS lên bảng trình bày dàn ý đã làm
Lớp góp ý, GV bổ sung hồn chỉnh dàn bài


<b>I Thảo luận dàn bài</b>


1 Đề ra: Kể về một lần đi chơi xa
<i><b> 2. Dàn bài:</b></i>


<b>MB:</b>


- Kể về một chuyến đi chơi vào dịp nào,
ai đưa đi


<b>TB:</b>


- Cảm xúc, tâm trạng như thế nào?



+ Háo hức, hồi hộp chờ đợi, mong trời
mau sáng…


+ Chuẩn bị hành lí, đồ đạc


- Đến nơi thấy cảnh ở đó như thế nào:
+ Phố phường nhộn nhịp, đông vui…
+ Đẹp, lạ lẫm


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Hoạt động 2</b>
HS thảo luận trong tổ, tập kể


Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận
xét, GV đánh giá.


Hướng dẫn cách kể chuyện:
- Bám vào đề yêu cầu


- Đủ các ý chính, đảm bảo các sự kiện
- Tránh đọc lại dàn bài


- Có ngữ điệu


- Chọn ngơi kể thích hợp


<b>KB:</b>


- Cảm nghĩ, dư âm của chuyến đi chơi:
+ Được thăm thú nhiều nơi



+ Mở mang hiểu biết, tầm nhìn
<b>II Luyện nói</b>


1. Tập kể trong tổ
2. Luyện nói trước lớp


<b>4. Củng cố : </b>


Nhận xét về tiết học.
<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


- Tự tập kể chuyện


- Chuẩn bị bài “Cụm danh từ”


<i><b>Ngày soạn: 21/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B /10/10</b></i>
<i><b>Tit 44</b></i>


<b>CM DANH T</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


1. Kiến thức:


- Nắm được đặc điểm của cụm danh từ


- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau
2. Kĩ năng:



Nhận diện cụm danh từ, phân biệt các phần trong cụm.
3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>II. ChuÈn BỊ :</b>


1. GV: Giáo án, bảng phụ
2. HS: Nghiên cứu bài


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY-häc : </b>
<b>1. ỉn định : 8C</b>


<b>2.kiểm tra bài cũ :</b>


<b>- Làm BT1 (Sgk- tr109) </b>
- Lớp làm vào phiếu học tập
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc ví dụ Sgk


? Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào?


? Những từ đó thuộc từ loại nào? Danh từ.
? Đóng vai trị gì khi nằm trong cụm?
? Từ in đậm đóng vai trị gì? phụ ngữ
( các phụ ngữ bổ sung cho danh từ tạo nên


cụm danh từ)


? So sánh các cách nói rồi rút ra nhận xét
về nghĩa của cụm danh từ với nghĩa của
một danh từ?


- Số lượng phụ ngữ càng tăng, phức tạp
thì cụm danh từ càng đầy đủ hơn.


? GV cho sẵn một câu, yêu cầu HS xác
định cụm danh từ, cụm đó làm chức năng
gì trong câu?


- CN, VN, Phụ ngữ…


? Nhận xét đặc điểm ngữ pháp của cụm
danh từ?


- HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 2</b>
GV treo bảng phụ VD


? Tìm cụm danh từ trong đoạn trích?
(Xác định danh từ, các phụ ngữ…)


? Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng
trước và đứng sau danh từ trong các cụm
danh từ vừa tìm?



<b>I. Cụm danh từ là gì</b>
1. Ví dụ ( Sgk)


<i><b> 2. Nhận xét</b></i>
* VD 1:


- Từ in đậm bổ sung cho từ: ngày, vợ
<i><b>chồng, túp lều -> thành phần trung tâm của</b></i>
cụm.


- Xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên
<i><b>bờ biển. -> phụ ngữ</b></i>


<b>* VD 2:</b>


- Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa
của một danh từ.


<b>* VD 3: </b>


- Cụm danh từ hoạt động trong câu như một
danh từ.


<i><b>3. Ghi nhớ Sgk</b></i>


<b>II. Cấu tạo của cụm danh từ</b>
<i><b>1. Ví dụ (Sgk)</b></i>


<i><b>2. Nhận xét</b></i>



* VD 1: Cụm danh từ:
- Làng ấy


<i><b>- Ba thúng gạo nếp</b></i>
<i><b>- Ba con trâu đực</b></i>
<i><b>- Ba con trâu ấy</b></i>
<i><b>- Chín con</b></i>
<i><b>- Năm sau</b></i>
<i><b>- Cả làng</b></i>


* VD 2: Các từ phụ thuộc đứng trước danh
từ: cả, ba, chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Xếp phụ ngữ thành hai loại?


- GV giới thiệu khái quát mô hình của
cụm danh từ


? Yêu cầu HS dán vào ơ tương ứng mơ
hình của cụm danh từ đã xđ.


? Mơ hình đầy đủ của cụm danh từ gồm
có mấy phần?


<b>ba phần nhưng củng khơng phải đầy đủ</b>
như trên.


PT PTT


PTT PS



<b>Hoạt động 3</b>
BT1 gọi HS lên bảng làm


BT2 TL theo bàn 4p


BT3 GV hướng dẫn HS làm.


<i><b>nếp, đực, sau.</b></i>
* VD 3


- Phụ ngữ đứng trước hai loại:
+ Cả ( số lượng ước phỏng)
+ Ba, chín ( số lượng chính xác)
- Phụ ngữ đứng sau: hai loại:
+ Nếp, đực ( đặc điểm)


+ Ấy, sau ( vị trí để phân biệt)
<i><b>* VD 4:</b></i>


Phần
trước


P.
trung
tâm


Phần sau


t2 t1 T1 T2 s1 s2



làng âý


ba thúng gạo nếp


ba con trâu đực


ba con trâu âý


chín con


năm sau


cả làng


<b>III Luyện tập</b>


<b>BT1 Cụm danh từ có trong câu</b>
a, một người chồng thật xứng đáng
b, một lưỡi búa của cha để lại


c, một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều
phép lạ


BT2


P trước P trung tâm Phần sau


t1 t2 T1 T2 s1 s2



một người chồng thật xứng
đáng
một lưỡi búa của cha


để lại


một con yêu


tinh


ở trên
núi, có
nhiều
phép lạ
<b>BT3</b>


Điền phụ ngữ thích hợp:


- Chàng vứt ln thanh sắt ấy xuống nước
- Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại
chui vào lưới mình.


<b>4. Củng cố : </b>


Đọc phần ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Làm các bài tập


- Chuẩn bị bài “Kiểm tra Tiếng Vịêt”



<i><b>Ngày soạn: 22/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/10/10</b></i>
<i><b> 6B …/10/10</b></i>
<i><b>Tiết 45</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN C THấM</b>

<b>CHN, TAY, TAI, MT, MING</b>


<b>I. mục tiêu bài học :</b>


1. Kiến thức:


Giúp HS hiểu đựơc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của
truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, miệng”.


2. Kĩ năng:


Đọc, phân tích ý nghĩa.
3. Thái độ:


Giáo dục tính đồn kết giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau….
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


1. GV: Giáo án, bảng phụ
2. HS: Nghiên cứu bài


<b>III. tiÕn TRÌNH BÀI DẠY - häc : </b>
<b>1. Ổn định : 8C </b>


<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>



Kể lại truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và nêu ý nghĩa của câu chuyện đó?
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV hướng dẫn đọc: phân vai giọng của các
nhân vật


? Văn bản này thuộc thể loại nào?
? Gọi 1, 2 HS tóm tắt


? Văn bản kể về việc gì? Nhân vật nào?
<b>Hoạt động 2</b>


? Vì sao cơ Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai
so bì với lão Miệng?


? So bì của họ có đúng khơng?


- Họ chỉ nhìn thấy vẻ bề ngồi: miệng chỉ
ngồi hưởng thụ, cịn họ thì vất vả.


? Cách nhìn của họ như thế nào? nhận xét


<b>I Tìm hiểu chung</b>


1. Đọc và giải thích từ khó
( SGK)



<i><b> 2. Tóm tắt</b></i>


<b>II Tìm hiểu văn bản</b>


1. Sự so bì giữa các bộ phận


- Do họ làm việc mệt nhọc quanh năm để
lão Miệng hưởng thụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

thái độ và hành động của họ?


Nếu Miệng khơng ăn thì xảy ra điều gì?
- Mọi bộ phận đều mệt mỏi, tê liệt
? Truyện muốn khuyên điều gì?
? Em rút ra được bài học gì?


? Vậy trong tập thẻ lớp phải làm gì để lớp
vững mạnh?


=> Cái nhìn và sự so sánh như vậy thật là
đáng trách


<i><b>2 Bài học</b></i>


- Cá nhân không thể tồn tại néu tách khỏi
cộng đồng


- Khuyên: Mỗi người vì mọi người, mọi
người vì mỗi ngừời”



<b>III Tổng kết </b>
Ghi nhớ SGK
<b>4. Củng cố : </b>


Phát biểu suy nghĩ cách sống trong tập thể.
<b>5. Hướng dẫn học bài ë nhµ: </b>


- Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ
- Nắm cốt truyện


- Ôn tập tốt phần Tiếng Việt đã học


<i><b>Ngày soạn: 6/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>


<b>Tiết 46 KIM TRA TING VIT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức : - h/s nhận ra những sai lầm mình mắc phải để kịp thời sửa chữa
- Tổng hợp được các kin thc ó hc.


2. Kĩ năng:- Rốn ý thc tự giác ,nâng cao kỹ năng làm bài theo hình thức trắc
nghiệm.


3. Thái độ :Nghiêm túc trong khi làm bài


<b>II - Chuẩn bị - Phụ tụ đề - ễn tập kỹ kiến thức đã học</b>



Mức độ


Nhân biết Thông hiểu Vận dơng Tỉng


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Tõ mỵn 1


0.25


1


0.25


2


0.5


Danh tõ 2


0.25


2


7
4


7.25
Chủ đề


chung



1


2


1


2
Tæng céng


1


0.25


3


0.75
1


2


2


7
7


10
H : Ôn tập


<b>III. Tiến trình Tổ chức d¹y- häc</b>



<i><b>1. ổn định: 6A 6B</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>3. Bµi míi : GV phát </b></i> cho h c sinh
<b>A. Đề bµi:</b>


<b>I. Trắc nghiệm: (3 đ) Mỗi ý đúng 0.25 đ )</b>


Câu 1.Trong hệ thống từ mợn của tiếng Việt, bộ phận từ nào sau đây đợc vay mợn
nhiều nhất: ( 0.25 đ)


A. Tõ mỵn tiÕng Anh. C. Từ mợn tiếng Nga.
B. Từ mợn tiếng Pháp. D. Từ mợn tiếng Hán


Câu 2. Trong các nhóm từ sau đây,nhóm nào thuộc nhóm từ vay mợn tiếng Hán.
( 0.25 đ)


A. ăn, mặc, chạy, nhảy.


B. m thực, buồm, điện, văn hố.
C. Ti vi. Parapol , Ơ tơ. ten-nis.
D. Gác-đờ-bu, Pê-đan, tuốc-lơ- vít.


Câu 3. Tên ngời, tên địa danh Việt Nam đợc viết hoa nh thế nào? ( 0.25 đ)
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mi ting.


B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ.


C. Viết hoa toàn bộ chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.


D. Khơng viết hoa tên đệm của ngời.


C©u 4 Tõ nào sau đây không phải là danh từ ?


A. Sơn tinh B. Th¹ch sanh
C. D©ng níc D. Vua


Câu 5: Lựa chon các từ ngữ: cậu bé, cô con gái, chàng trai, nổi dậy đề hoàn thiện
các câu văn sau: ( mỗi ý 0.5)


a. Cả ba………phú ông đều bớc ra.


b. Sáng sớm hơm sau có hai……….khơi ngơ tuấn tú đến cầu
hôn.


c. Bà sinh đợc một ………..rất khoẻ mnh.


d. Bấy giờ ở vùng Lam sơn, nghĩa quân. chống lại chúng.
<i><b>II. Tự luận (7đ)</b></i>


Câu 1:(4 đ) Danh t là gì ? có mấy loại danh từ ? cho ví dụ?


Câu 2:(3 đ) Viết một đoạn văn từ 4->5 câu kể lại việc chống lũ lụt mà em đợc
chứng kiến từ thực tế hoặc qua ti vi trong đó có sử dụng ít nhất 2 danh từ .
<b>B. Đỏp ỏn- Biểu điểm.</b>


I Trắc nghiêm ( mỗi câu đúng : 0,25 điểm)


C©u <sub>D</sub>1 <sub>B</sub>2 <sub>C</sub>3 <sub>C</sub>4



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>II/ Tự luận:</b>


Câu 1. Trả lời được 3 ý


+ Danh tửứ: ………..(1 ủ)
+ Coự 2 loaùi danh tửứ: …….. (2 ủ)
<b>+ Lấy đợc vớ dụ</b>……. (1 đ)


Câu 2. Viết được đoạn văn từ 4->5 câu có sử dụng danh từ .(3 đ)
<i><b>4.Cđng cè: - GV thu b i , </b></i>à đếm b ià <b> - Nhận xét giờ làm bài</b>


<i><b>5. Hớng dẫn học bài:- Ôn lại các kiến thức đã học .Làm lại phần tự luận hoàn </b></i>
chỉnh


<i><b>Ngày soạn: 6/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>


<b>TiÕt 47</b> Trả bài tập làm văn số 2


<b>I. Mc tiờu cn t</b>.
1. Kin thc :


Giúp học sinh phát hiện đợc các lỗi trong bài làm của mình, đánh giá, nhận xét
bài theo yêu cầu của đề, so sánh với bài viết số một để thấy sự tiến bộ (hay thụt lùi
của mỡnh).


2. Kĩ năng


- Rốn luyn k nng tự chữa bài làm của bản thân và có thể chữa bài của bạn.


- Hình thức tổ chức dạy học : Học sinh đọc phát hiện lỗi, tự cha .


- Giáo viên cùng học sinh xây dựng lại yêu cầu và dàn bài khái quát, tiếp tục chữa
các lỗi tiêu biểu.


3. Thỏi .


Nghiêm túc phê bình bản thân khi nhận ra lỗi sai khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị .</b>


G/v: Chấm chữa bài cho HS, bảng phụ
H/s : LËp dµn bµi


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>.
<b>1.Ổn định lớp: 6A</b>


<b> 6B</b>


<b>2. kiểm tra bài cũ : Kh«ng kiĨm tra</b>
<b>3.Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Kể về một việc tốt mà em đã làm</b>
GV đọc đề một lần và chép lên bảng. Đọc dò lại


<i><b>Đáp án và thang điểm</b></i>


<b>* Yêu cầu chung:</b>


<b> Bài làm có bố cục rõ ràng.</b>



- Chữ viết rõ ràng, chú ý lỗi chính tả
<b>Cụ thể: </b>


Mở bài (2 điểm)


Tuần trước đã làm việc
Nó đem lại cho em niềm vui
Thân bài (6 điểm)


+ Đi học với bạn đang vui chuyện.


+ Thấy ông già mù nhờ mọi người đưa qua đường....
+ Em dắt ông sang bên kia đường...


+ Ông cảm ơn em...
Kết bài:(2 điểm)


+ Nhớ người mù ấy...


+ Vui vì bản thân em đã làm được việc tốt.
<b>4. Củng cổ : </b>


Thu l¹i bài.


<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


Luyện tập xây dựng bài tự sự- kể truyện đời thờng.
<i><b>Ngày soạn: 6/10/10</b></i>



<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>


<b>Tiết 48: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ S- K CHUYN I </b>
<b>THNG</b>


<b>I. mục tiêu bài học </b>
1. KiÕn thøc


- Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thương.
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2, Kĩ năng:


- Làm bài văn kể 1 câu chuyện đời thng
3, Thỏi :


- Vận dụng kĩ năng kể chuyện vào trong cuộc sống.
<b>III. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án , SGK, SGV
- HS : chuẩn bị bài


<b>Iii. Tiến trình tổ chức dạy- học</b>
<b>1. ổn định: 6A</b>


<i><b> 6B </b></i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của hs.</b>
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Trước hết ta đi tìm hiểu kể chuyện đời
thờng là ntn?


? Em hãy đặt mình là em nhỏ trong
tranh kể lại 1 buổi xum họp ở gia đình
em


? Em hãy so sánh câu chuyện bạn kể với
những truyện cổ tích, TT, ngụ ngơn đã
học?


Truyện bạn vừa kể là câu chuyện đời
thờng. Em hãynêu ý hiểu của mình?
? Em hãy đặt thêm các đề bài tơng tự?
Vậy để viết 1 bài văn kể chuyện đời
th-ng ta lm ntn?


Em hÃy nhắc lại các bớc làm bài văn tự
sự?


? Bớc đầu tiên chúng ta phải làm gì ?
? Khi kể về ngời cụ thể ta thờng kể về
những gì?


Trong này chúng ta chọn 1số ý để
kể(Treo tranh ông tới cây)


Em sẽ chọn những ý nào để kể?
GVtreo bảng phụ ghi dàn bài.



? Phần mở bài đã thực hiện đúng nhiệm
vụ cha? Khi kể về ngời thật ,việc thật có
nên dùng danh từ riêng khơng?


? Phần thân bài đã phù hợp với phần
chọn ý cha? Qua việc kể ý thích của ơng
có bộc lộ tính tình của ơng khơng? Thứ
tự kể trong bài phải ntn?


? Em đã kể theo ngôi kể nào?
Gọi 1 em đọc bài tham khảo.
Đa ra nhận xét


<b>Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố </b>
Đề bài: Hãy kể về những đổi mới trên
quê hơng em


? Nhắc lại các bớc làm bài văn tự sự kể
chuyện đời thờng.


Xác định các bớc làm bài


? Em sẽ kể về những đổi mới trên
các mặt no?


Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm
viết 1 phần.


Đại diện trình bày, nhận xét ,bổ
sung.



<b>I Xõy dng bi vn tự sư ïkể chuyện</b>
<b>đời thường</b>


<i><b>1, Kể chuyện đời thờng</b></i>


* Đề bài: Kể lại cảnh xum họp ở gia
đình em.


- Kể về ngời thật ,việc thật mà mình
từng gặp từng trải qua để lại những cảm
xúc ,những ấn tợng nhất định


<i><b>2, Xây dựng bài văn kể chuyện đời </b></i>
<i><b>th-ờng.</b></i>


* Đề bài : Kể chuyện về ông của em.
+ Tìm hiểu đề.


- Thể loại : TS đời thờng
- Nội dung: Kể về ông ca em
+ Tỡm ý.


- Ông thích cây cảnh
- Ông yêu các cháu.
+ Lập dàn bài.
- Mở bài


- Thân bµi
- KÕt bµi



+ Viết thành văn
<b>II. Luyện tập:</b>
1. Tìm hiểu đề:


- Thể loại: TS kể chuyện đời thờng
- Nội dung: Kể về những đổi mới
2. Tìm ý:


3. LËp dµn bµi:


- Më bµi: Giíi thiƯu chung về quê hơng
em.


- Thõn bi:K v nhng i mi: + Con
ng


+Nhà cửa
+Con ngời .
+ Tên gọi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Trình bµy bµi viÕt
<b>5 Híng dÉn häc bµi:</b>


- Làm thành bài hoµn chỉnh dàn ý đã làm.
- Chuẩn bị bài viết số 3.


<i><b>Ngày soạn: 10/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>



<b>Tiết 49, 50 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN </b>
<b>I. Mục tiêu bµi häc: </b>


<b>Giúp Hs</b>
1. Kiến thức


- Biết kể một câu chuyện đời thường có ý nghĩa.
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm.


2. Kĩ năng


- Rèn kĩ năng độc lập, sáng tạo khi kể chuyện.
3. Thái độ


- Nghiêm túc ,tự giác khi làm bài
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Gv : Ra đề, đáp án


- Hs : Nắm vững cách làm văn tự sự
<b>II. Tiến trình day- häc:</b>


1. æn định: 6A
6B


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.</b>
3. Bài mới:


Đề bài:Kể về một ngi thõn ca em.



<b>Đáp án và biểu điểm</b>
a. Mở bài


Giới thiệu chung về ngời thân.(2 đ)
b. Thân bài .


- ý thích của ngời thân ( 3 đ)
+ Thích cái gì


+ Em thắc mắc ngời thân giải thích.
- Tình u của ngời đó dành cho em (3đ)
+ Chăm sóc việc học


+ KĨ chun cho em nghe.


+ Chăm lo sự bình yên cho gia đình em.
c. Kết bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Hoạt động 2: Hs làm bài, Gv giám sát học sinh làm bài.
<b> Hoạt động 3: Gv thu bài .</b>


4. Cñng cè;


<b> nhận xét giờ kiểm tra</b>
5. Híng dÉn häc ë nhµ:
Làm lại bài kiểm tra


Chuẩn bị bài: “Treo biển” và “Lợn cưới áo mới”



<i><b>Ngày soạn: 16/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>


<b>Tiết 51 Văn bản TREO BIỂN – (HDĐT) LỢN CI O MI </b>
<b>(Truyn ci)</b>


<b>I. mục tiêu bài học.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác
phẩm Treo biển.


- Cách kể hài hước về người hành đơngnj khơng suy xét, khơng có chủ kiến trước
những ý kiến của người khác.


<b> 2. Kĩ năng :</b>


<b> - Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển.</b>
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.


- Kể lại câu chuyện.
<b> 3. Thái độ:</b>


- GDHS tránh xa những thói xấu về việc thích khoe của, và đồng thời bước đầu
có ý thức tự chủ của bản thân.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Gv : đọc và soạn giáo án



Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận.


- Hs : đọc và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b> 1. Ổn định : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: :</b>


<i>? Nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn ? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học ?</i>
<i>? Nêu ý nghĩa của truyện “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” ?</i>


<i>(Đáp án tiết 45)</i>
<b> 3. Bài mới : </b>


<i> Giới thiệu bài: Tiếng cười đóng một vai trị quan trọng, không thể thiếu trong</i>
cuộc sống của con người, thể hiện trong các truyện cười, có tiếng cười vui hóm
hỉnh để mua vui, có tiếng cười châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu trong
xã hội. Hơm nay, cơ cùng các em sẽ tìm hiểu truyện cười“ Treo biển ” và ‘‘Lợn
cưới áo mới’’.


<i><b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Giới thiệu chung về thể</i>


<i>loại</i>


HS: Đọc chú thích phần dấu sao .
? Nêu định nghĩa truyện cười .
GV : Giải thích và giảng giải



<b>Hoạt động 2: Giới thiệu phần đọc và</b>
<i>tìm hiểu văn bản.</i>


GV: Đọc mẫu


HS: Đọc lại truyện


<i> GV: Giảng giải nghĩa của từ khó ở mục</i>
chú thích


? Tóm tắt truyện “ Treo biển ”
? Nhà hàng treo biển để làm gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời


? Hãy chỉ ra nội dung trong tấm biển ?
? Nội dung ấy có phù hợp với công việc


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
* Thể loại: Truyện cười


Định nghĩa : Truyện cười là loại
truyện kể về những hiện tượng đáng
cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng
cười mua vui hoặc phê phán những thói
hư, tật xấu trong xã hội.


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
1. Đọc,tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
* Giải thích từ khó /Từ khó:SGK


* Kể lại truyện cười


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>
<b> BÀI 1 : TREO BIỂN</b>
1. Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

của nhà hàng hay không ?


? Từ khi tấm biển được treo lên, nội
dung được góp ý và sửa chữa mấy lần ?
HS: Có 4 người góp ý .


? Sau mỗi ý kiến thái độ và hành động
của nhà hàng như thế nào?


? Kết quả ra sao?


? Theo em sự việc nào làm cho em đáng
cười nhất ?


GV: Giảng cụ thể để học sinh nắm bắt.
? Truyện đưa ra bài học gì ?


? Nếu là chủ cửa hàng cá em sẽ sử trí ra
sao?


GV: Hướng dẫn cụ thể.
HS: Thảo luận nhóm, trả lời
HS: Đọc mục ghi nhớ .



GV: Đọc mẫu


HS: Đọc lại truyện


<i> GV: Giảng giải nghĩa của từ khó ở mục</i>
chú thích


? Tóm tắt truyện “ Lợn cưới, áo mới ”
? Vì sao anh chàng thứ nhất cứ đứng
hóng ở cửa ?


HS: Suy nghĩ, trả lời


? Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào ?
? Hành vi của hai anh chàng này như
thế nào?


? Lời nói cụ thể của hai anh chàng ra
sao?


HS: Có 4 người góp ý .


? Qua hành vi và lời nói của hai anh
chàng cho ta thấy điều gi?


? Bài học được rút ra từ văn bản này là


- Nội dung tấm biển quảng cáo : “ ở đây
có bán cá tươi” .



- Ở đây: Trạng ngữ -> Địa điểm bán
hàng


- Có bán: Vị ngữ -> Hành động
- Cá : Danh từ -> Sản phẩm
- Tươi : Tính từ -> Chất lượng


=> Tấm biển đáp ứng đầy đủ thông tin
cần thiết cho người mua .


- Có 4 người góp ý -> Ơng chủ cất ln
cái biển .


=> Tiếng cười về việc làm không suy
xét của ông chủ nhà hàng .


2.Bài học:


Cần lắng nghe ý kiến góp ý nhưng
cũng cần tự tin, suy nghĩ thận trọng khi
quyết định, phải giữ được chủ kiến của
mình


3. Tổng kết
<i> * Nghệ thuật </i>


- Xây dựng tình huống truyện cực
đoan, vơ lí và cách giải quyết một chiều
khồng suy nghĩ, đắn do của chủ nhà
hàng.



- Sử dụng những yếu tố gây cười.
- Kết thúc bất ngờ, cất luôn tấm biển.
<i>* Ý nghĩa văn bản </i>


<i> Tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê</i>
phán những hành đọng thiếu chủ kiến,
và bài học về sự cần thiết phải biết chon
lọc ý kiến đóng góp của người khác.
<b>BÀI 2 : LỢN CƯỚI ÁO MỚI</b>


<i> 1.Nội dung</i>


- 1 người khoe lợn, người kia khoe áo
mới -> những nhân vật có tính khoe của,
học địi.


- Hành vi : + Tất tưởi đi khoe lợn cưới.
+ Mặc áo mới đứng hóng ở
cửa, đợi người đi ngang khoe áo mới,
giơ vạt áo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

gì?


? Theo em sự việc nào làm cho em đáng
cười nhất ?


GV: Giảng cụ thể để học sinh nắm bắt.
HS: Thảo luận nhóm, trả lời



HS: Đọc mục ghi nhớ .


<b>Hoạt động 3: Gv hướng dẫn hs thực </b>
hiện tổng kết.


<i><b>? Qua hai câu chuyện em hiểu được </b></i>
<i><b>điều gì? </b></i>


- Hstl theo hai ghi nhớ trong
sgk/126,128.


- Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/126,128.
<b>Hoạt động 4: Gv hướng dẫn luyện tập</b>
theo sgk.


+ Anh khoe áo cố tình khoe
áo đang mặc.


=> Những nhân vật lố bịch thể hiện thái
độ phê phán của tác giả dân gian, mỉa
mai thói khoe khoang của một số người.
<i> 2.Bài học:</i>


Không nên khoe khoang, tự đắc, làm
mất đi vẻ đẹp trong mắt người khác.
3. Nghệ thuật và ý nghĩa văn bản
<i> * Nghệ thuật </i>


<i> - Tạo tình huống gây cười.</i>



- Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn
ngữ khoe rất lố bịch của hai người.
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng
đại .


<i> * Ý nghĩa văn bản </i>


<i> </i> Truyện chế giễu, phê phán những
người có tính hay khoe của - một tính
xấu khá phổ biến trong xã hội


<b>III. TỔNG KẾT:</b>


Ghi nhớ: sgk/126,128.
<b>IV LUYỆN TẬP:</b>


Kể chuyện cười mà em biết
<b>4. Củng cố: </b>


<b> Gv khái quát lại nội dung bài học</b>
<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ</b>


Học bài và sưu tầm thêm các câu chuyện cười dân gian
Chuẩn bị bài: “Số từ và lượng từ”


<i><b>Ngày soạn: 16/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>


<b>Tiết 52 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>


1. Kiến thức


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.


2. Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

3. Thái độ


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Gv : soạn giáo án, tìm thêm ví dụ về số từ và lượng từ, bảng phụ.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.


- Hs : xem bài ở nhà, sưu tầm thêm ví dụ để bài học sinh động hơn.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


1. Ổn định : 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ:


<i>? Cụm danh từ là gì ? Vẽ mơ hình cấu tạo cụm danh từ ?</i>


<i>- Gạch dưới cụm danh từ trong câu sau và điền vào mơ hình cụm danh từ .</i>
<i>“ Một cửa hàng bán cá làm cái biển đề mấy chữ to tướng” .</i>


3. Bài mới



Giới thiệu bài: Hình thức vấn đáp : Lấy ví dụ ở phần bài cũ .


Gv : Ở cụm danh từ thứ nhất có từ nào đứng trước danh từ . Hs : “ Một ”
Gv : Ở cụm danh từ thứ hai có từ nào đứng trước danh từ . Hs : “ Mấy ”


Gv : Từ “một” và từ “ mấy ” đó là những từ loại gì?Bài học hơm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài </b>
học


<b>Bước1: Tìm hiểu về đặc điểm của số từ.</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ 1a, 1b trong sgk


<i><b>? Em hãy cho biết các từ in đậm bổ sung ý </b></i>
<i><b>nghĩa cho từ nào?</b></i>


<b>- Hstl-gvkl:</b>


Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa về số lượng
cho các danh từ: chàng, ván, cơm nếp, nệp
bánh


chưng, ngà, cựa, hồng mao, một đơi.
<i><b>? Từ"</b><b> đơi"</b><b> trong"</b><b> một đơi"</b><b> có phải là số từ </b></i>
<i><b>khơng? vì sao?</b></i>



<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Từ" đơi"(một đơi) khơng phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh
từ chỉ đơn vị.


<i><b>? Vậy em hiểu thế nào là số từ?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng.</b>


<i><b>? Số từ đứng ở vị trí nào thì gọi là số từ chỉ </b></i>
<i><b>số lượng và số từ chỉ số thứ tự?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng:</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>I. Số từ</b>


Ví dụ: SGK


- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
danh từ.


- Số từ chỉ số lượng và số từ chỉ số thứ
tự của sự vật.


- Số từ đứng trước danh từ là số từ chỉ số
lượng


- Số từ đứng sau danh từ là số từ chỉ số
thứ tự



<b>II. Lượng từ:</b>
Ví dụ:SGK


- Đều đứng trước danh từ.


- Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về lượng </b>
từ.


- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk.


<i><b>? Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và </b></i>
<i><b>khác so với số từ?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Tất cả đều đứng trước danh từ. số từ chỉ số
lượng hoặc số từ chỉ số thứ tự của sự vật.
Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
<i><b>? Em hiểu thế nào là số từ và lượng từ? </b></i>
- Hstl theo ghi nhớ sgk/129.


<i><b>? Em hãy xếp các từ in đậm vào mơ hình </b></i>
<i><b>cụm danh từ? </b></i>


- Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh.
- Gvkl và kẻ bảng.



<b>Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập theo</b>
sgk


<i><b>? Hãy chỉ ra số từ trong bài thơ?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận theo nhóm học tập.


<i><b>? Các từ in đậm trong bài tập 2 có ý nghĩa </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu điểm giống và
khác nhau giữa từ từng và từ mỗi.


- Gv đọc chính tả cho hs viết


<i><b> Mơ hình c m danh t</b></i>ụ ừ


P.Trước P.T.T P.sau


t2 t1 T1 T2 s1 s2


các hoàng


tử


những kẻ thua


trận
cả mấy



vạn


tướng
lĩnh,
quân

<b>II/Luyện tập</b>


<b>Bài tập1: Xác định số từ.</b>
- một, hai, ba, năm( canh)


<b></b>


Số tờ chỉ số lượng.
-(canh) bốn, năm


<b></b>


Số từ chỉ số thứ tự


<b>Bài tập 2: Xác định ý nghĩa của số từ.</b>
trăm(núi), ngàn(khe), muôn(nỗi)


<b></b>


Dùng chỉ số nhiều, rất nhiều.


<b>Bài tập 3:Xác định điểm giống và khác </b>
nhau của "từng- mỗi"



- Giống: tách ra từng sự vật, từng cá thể
- Khác:


+ Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo
trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
+ Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách
riêng từng cá thể, khơng mang ý nghĩa
lần lượt.


<b>Bài tập 4: Chính tả: nghe- viết</b>


Viết đúng các chữ l/n và các vần ay-ai.
<b> 4. Củng cố: </b>


Gv củng cố nội dung bài học
<b> 5. Dặn dò: </b>


Gv dặn hs về nhà học bài,
Chuẩn bị bài kể chuyện tưởng tượng
<i><b>Ngày soạn: 17/10/10</b></i>


<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>


<b>TIẾT 53 </b>

<b>KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>


<b>I. mơc tiªu bµi häc</b>


1.KiÕn thøc:



- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự.


2.Kó năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

3.Thái độ:


- Có ý thức học tập về văn tưởng tượng.
<b>II . chuÈn bÞ</b>


<b> GV Giao ¸n , SGK,SGV</b>
<b> HS chuÈn bị bài</b>


<b>III. TIEN TRèNH DAẽY HOẽC</b>


<i><b>1.n nh lp</b></i> 6A
<i> 6B</i>


<i><b>2</b></i><b>.</b><i><b>Bài cũ</b>: Khơng kiểm tra.</i>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i><b>GV giới thiệu bài : Chuyện tưởng tượng là những câu chuyện hoàn toàn hư cấu do</b></i>
con người nghĩ ra mà khơng có sẵn trong sách vở hay trong thực tế , nó có đặc
điểm gì và ý nghĩa như thế nào bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu.




<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hđ1: Tìm hiểu chung về kể chuyện </b>


<b>tưởng tượng</b>


- Gv gọi hs tóm tắt lại truyện chân, tay,
tai, mắt, miệng.


hstóm tắt


<i><b>? Theo em truyện đã được người xưa </b></i>
<i><b>tưởng tượng ntn?</b></i>


<b>- Hs: phát biểu</b>
- Gv: giảng:


<i>Các bộ phận trong cơ thể con người </i>
<i>được người xưa tưởng tượng thành các </i>
<i>nhân vật riêng biệt và được gọi bằng </i>
<i>cô, cậu, bác, lão.</i>


<i><b>? Cách tưởng tượng như vậy giúp ta </b></i>
<i><b>hiểu được câu chuyện như thế nào?</b></i>
<b>- Hstl-Gvkl:</b>


<i>Cách mượn các bộ phận cơ thể để làm </i>
<i>nhân vật kể chuyện như vậy làm cho </i>
<i>người đọc dễ cảm nhận hơn. Và cuốn </i>
<i>hút sự chú ý của người nghe.</i>


- Gv gọi hs đọc truyện Lục súc tranh
<b>cơng</b>



<i><b>? Em có suy nghĩ gì về cách kể </b></i>
<i><b>chuyện. Trong câu chuyện người ta </b></i>
<i><b>tưởng tượng ra những gì?</b></i>


<b>- Hs: phát biểu</b>
- Gv: chốt


<i>Câu chuyện kể về sáu con súc vật nói </i>
<i>tiếng người. Sáu con cùng kể công,kể </i>
<i>khổ.</i>


<i><b>? Sự tưởng tượng ấy dựa trên những </b></i>


<b>I Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng </b>
<b>tượng.</b>


<b>1/ Chuyện Chân, Tay, Tai, Mắt, </b>
<b>Miệng</b>


- Các bộ phận cơ thể so bì nhau.
- Được gọi bằng câu, cô, bác, lão.


<b>2/ Truyện lục súc tranh công.</b>


- Sáu con súc vật nuôi trong nhà chúng
kể công trạng.


- Chúng nói tiếng người.


<b></b>



Dựa vào sự việc trong cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>sự thật nào?</b></i>


<b>- Hs: trả lời cá nhân</b>
- Gv: nhận xét


<i>Người xưa dựa vào sự thật của cuộc </i>
<i>sống và công việc của mỗi giống vật.</i>
<i><b>? Cách kể tưởng tượng như vậy nhằm </b></i>
<i><b>mục đích gì?</b></i>


<b>- Hs: </b>


<i>Cách kể như vậy nhằm mục đích thể </i>
<i>hiện tư tưởng. Các giống vật tuy khác </i>
<i>nhau nhưng đều có ích cho con người </i>
<i>khơng nên so bì nhau</i>


Hs thảo luận nhóm:


<i><b>? Em hiểu thế nào là kể chuyện tưởng </b></i>
<i><b>tượng? Kể chuyện tưởng tượng có tác </b></i>
<i><b>dụng ntn?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl và ghi bảng các ý chính:</b>
<b>Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện </b>
<b>tập.</b>



- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm bài tập
1.


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
mình


- Cả lớp nhận xét.


- Gv chốt lại các ý của bài và ghi bảng.


- Kể những câu chuyện khơng có sẵn
trong sách vở, mà tự tưởng tượng ra.
- Dựa vào điều có thật trong cuộc sống,
làm cho ý nghĩa thêm nổi bật.


* Ghi nhớ: sgk/ 133.
<b>II/ LUYỆN TẬP</b>


Lập dàn ý cho đề bài sau:


- Em hãy tưởng tượng về những đổi
thay của trường sau 10 năm


Gợi ý.


Những đổi thay cơ bản:
- Về chính bản thân em.
- Về thầy cơ.


- Về phịng học.


- Về quang cảnh.


<b>4. Cđng cè :</b>


- Khi kể truyện tởng tợng cần lu ý những gì
<b>5. Hng dn học ở nhà:</b>


- Gv dn hs học bài và chuẩn bị bài ôn tập truyện dân gian.


<i><b>Ngày soạn: 17/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>
<b>TIẾT 54 + 55</b>


<b>ễN TP TRUYN DN GIAN</b>


<b>I. mục tiêu bài học</b>


<b>1.Kin thức: </b>


- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học : truyền thuyết, cổ tích,
truyện ngụ ngơn, truyện cười.


- Nội dung ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
<b> 2.Kó năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học


3.Thái độ:



- Có ý thức học tập tích cực, tự giỏc.
<b>II. chuẩn bị</b>


GV Giáo án, SGK , SGV
HS Chuẩn bị bài


<b>III. TIEN TRèNH DAẽY- HOẽC</b>


<i><b>1.n nh lớp</b></i> 6A
6B


<i><b>3.Bài mới: GV giới thiệu bài. </b></i>

<b>Tiết 54</b>



<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs lần lượt thực hiện các yêu cầu của bài học</b>


<b>Câu 1: Gv cho hs ôn lại khái niệm về các thể loại truyện dân gian đã học.</b>


Hs lần lượt trình bày miệng trước lớp các định nghiã về các thể loại truyện
dân gian


- Truyền thuyết - Truyện cổ tích. - Truyện ngụ ngôn. - Truyện cười.


- Gv nhận xét cách trình bày của hs và nhắc hs về nhà học lại một cách chính xác
hơn.


<b>Câu 2: Gv cho hs kể lại một trong các câu chuyện dân gian đã học.</b>
- Hs kể được câu chuyện dân gian- gv nhận xét .


<b>Câu 3: Từ khái niệm đó gv cho hs nhắc lại các truyện theo thể loại mà các em đã </b>


học.


- Gv gọi 4 hs lên bảng trình bày các truyện theo 4 thể loại và nhắc cả lớp làm vào
vở.


- Hs c n th c hi n ầ ự ệ được n i dung m t cách ộ ộ đầ đủy nh sauư
<b>Truyền thuyết</b>


1. Con Rồng,
Cháu Tiên.
2. Bánh chưng,
bánh giầy


3. Thánh gióng.
4. Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.


5. Sự tích Hồ
Gươm.


<b>Truyện cổ tích</b>
1.Sọ Dừa.


2. Thạch sanh.
3. Em bé thơng
minh.


4. Cây bút thần.
5. Ông lão đánh cá
và con cá vàng.



<b>Truyện ngụ ngơn</b>
1. Ếch ngồi đáy
giếng.


2. Thầy bói xem
voi.


3. Đeo nhạc cho
mèo.


4. Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng.


<b>Truyện cười</b>
1. Treo biển.
2. Lợn cưới, áo
mới.


<b>Tiết 55</b>



<b>Câu 4: Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học:</b>
<b>Truyền thuyết</b> <b>Truyện cổ tích</b> <b>Truyện ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>
- Là truyện kể về


các nhân vật và sự
kiện lịch sử trong
quá khứ.


- Là truyện kể về


cuộc đời, số phận
của một số kiểu
nhân vật quen


- Là truyện kể
mượn chuyện về
loài vật, đồ vật
hoặc về chính con


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử,
cốt lõi sự thật lịch
sử.


- Người kể, người
nghe tin câu
chuyện như là có
thật, dù truyện có
nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ
và cách đánh giá
của nhân dân đối
với các sự kiện và
nhân vật lịch sử


thuộc


( người mồ cơi,


người mang lốt
xấu xí, người em
út, người dũng
sĩ...)


- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.


- Người kể, người
nghe khơng tin câu
chuyện là có thật.


- Thể hiện ước mơ
niềm tin của nhân
dân về chiến thắng
cuối cùng của lẽ
phải, của cái thiện.


người để nói bóng
gió chuyện con
người.


- Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý.


- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy người ta trong
cuộc sống.



những hiện tượng
này phơi bày ra và
người đọc


( người nghe) phát
hiện thấy.


- Có yếu tố gây
cười.


- Nhằm gây cười,
mua vui hoặc phê
phán, châm biếm
những thói hư tật
xấu trong xã hội,
từ đó hướng người
ta tới cái tốt đẹp.


- Giáo viên kẻ bảng phân chia các thể loại.


- Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện
dân gian .


- Hs thực hiện yêu cầu
- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên đưa bảng phụ đã điền sẵn nội dung đặc điểm tiêu biểu của các thể loại
cho hs lựa chọn dán lên bảng cho phù hợp với các cột GV đã phân chia theo thể
loại.



- Gv cùng tập thể lớp nhận xét


<b>Câu 5: So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích. Ngụ ngơn và truyện cười.</b>
* So sánh truyền thuyết và cổ tích.


- Gv hướng dẫn, yêu cầu hs chỉ ra được điểm giống và khác nhau giữa truyền
thuyết và cổ tích vào bảng phụ.


- Hs thực hiện, đại diện nhóm lên bảng treo bảng phụ


- Gv cùng tập thể lớp nhận xét, củng cố lại những nét cơ bản như sau:
+ Giống nhau:


- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

+ Khác nhau:


Truyền thuyết: Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của
nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. Cịn truyện cổ tích kể
về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân
dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.


Truyền thuyết được cả người kể và người nghe tin là những câu chuyện có thật
(mặc dù trong đó có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo). Cịn truyện cổ tích được cả
người kể lẫn người nghe coi là những câu chuyện khơng có thật (mặc dù trong đó
có những yếu tố thực tế)


* So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười.


- GV yêu cầu hs thực hiện vào bảng phụ, đại diện nhóm lên treo bảng phụ


- Gv cùng tập thể lớp nhận xét.


+ Giống nhau:


Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử sai
trái với điều truyện muốn răn dạy người ta. Vì thế những truyện ngụ ngơn như
thầy bói xem voi, đeo nhạc cho mèo giống như truyện cười, cũng thường gây cười.


+ Khác nhau: Mục đích của truyện cười là gây cười để mua vui hoặc phê
phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười. Cịn mục đích
của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó
trong cuộc sống.


<b>Câu 6: Trong các thể loại: Em thích nhất là câu chuyện nào? Vì sao lại thích câu </b>
chuyện ấy?


Hs trả lời cá nhân
Gv nhận xét.
<b>4.Cñng cè: </b>


<b> Nhắc lại kiến thức đã ôn tập</b>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà.</b></i>


- Về nhà ôn lại khái niệm các thể loại đã học.
- Chuẩn bị bài chỉ từ.


<i><b>Ngày soạn: 24/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>



<b>TiÕt 56 </b>

<b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>



<b>I. Mc tiờu cần đạt</b>.
1. Kiến thức :


Häc sinh nhận rõ u và nhợc điểm trong bài làm của bản thân.
2. Kĩ năng :


Bit cỏch v có hớng sửa chữa các loại lỗi dã mắc.
3.Thái độ :


Nghiêm túc.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV : Chm chữa bài cho hs
HS : Xem lại nội dung đã KT


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b> 6B</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.</b>
<b>3. Bài míi </b>


<b>Hoạt động 1 : </b>
<b> Giáo viên trả bài..</b>


- Học sinh đọc kĩ bài làm của mình, tự sửa chữa các loại lỗi trong bài.
<b>Hoạt động 2 : </b>


<i>Giáo viên cùng học sinh thống nhất yêu cầu trả lời cho từng câu.</i>


I. Trắc nghiêm ( mỗi câu đúng : 0,25 điểm)


C©u <sub>D</sub>1 <sub>B</sub>2 <sub>C</sub>3 <sub>C</sub>4


C©u 5 Cô con gái Chàng trai Cậu bé Nổi dạy


<b> Câu 5 môi ý 0.5 đ</b>
<b>II. T lun:</b>


Cõu 1. Trả lời được 3 ý


+ Danh tửứ: ………..(1 ủ)
+ Coự 2 loaùi danh tửứ: …….. (2 ủ)
<b>+ Lấy đợc vớ dụ</b>……. (1 đ)


Cõu 2. Vieỏt ủửụùc ủoán vaờn tửứ 4->5 cãu coự sửỷ duùng danh tửứ .(3 ủ)
<b>Hoạt động 3 : Nhận xét về cách làm bài của học sinh ( u nhợc điểm ) </b>
<b>4. Củng cố :</b>


<b> GV híng dÉn HS tù sưa bµi hoµn chØnh</b>
<b>5. Híng dÃn học bài ở nhà</b>


- Tiếp tục ôn tập VHDG
- ChuÈn bÞ ChØ tõ


<i><b>Ngày soạn: 27/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>


<b>TIẾT 57 </b>

<b>CHỈ TỪ</b>



<b>I. mục tiêu cần đạt</b>


1.Kiến thức:
- Khái niệm chỉ từ.


- Nghĩa khái quát của chỉ từ
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ.
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
2.Kó năng:


- Nhận diện được chỉ từ


- Sử dụng được chỉ từ trong khi nĩi và viết
3.Thái độ:


- Có ý thức dùng chỉ từ phù hợp với hồn cảnh.
<b>II. chn bÞ</b>


GV Giáo án, SGK , SGV
HS Chuẩn bị bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>1.Ổn định lớp</b>:6A</i>
6B


2.KiĨm tra bµi cị: Thế nào là số từ ? Thế nào là lượng từ ? Lấy ví dụ minh họa ?
<i><b>3.Bài mới: </b></i>


Các em ã đ được tìm hi u v t lo i danh t ; c m danh t ; s t , lể ề ừ ạ ừ ụ ừ ố ừ ượng
t trong Ti ng Vi t Hôm nay các em s ừ ế ệ ẽ được tìm hi u thêm m t lo i t n a ể ộ ạ ừ ữ



ó chính l Ch t . V y ch t l nh ng t có v trí n o trong câu cơ cùng các


đ à ỉ ừ ậ ỉ ừ à ữ ừ ị à


em s cùng nhau tìm hi u ti t h c n y.ẽ ể ế ọ à


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội </b>
<b>dung bài học.</b>


<b>Bước1: Tìm hiểu về chỉ từ</b>
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk


<i><b>? Theo em những từ “ nọ, ấy, kia"</b><b> bổ </b></i>
<i><b>sung ý nghĩa cho từ nào?</b></i>


<b>- Hs thảo luận, trả lời.</b>
- Gv nhận xét,kết luận


Các từ: nọ ( ông vua nọ), ấy ( viên
quan ấy), kia ( cánh đồng làng kia) nọ
( hai cha con nhà nọ) bổ sung ý nghĩa
cho các danh từ "vua, Viên Quan, làng,
nhà"


<i><b>? Chúng có tác dụng gì trong cụm từ </b></i>
<i><b>đó?</b></i>



<b>- Hs trả lời cá nhân</b>
<b>- Gv nhận xét, chốt:</b>


Các từ đó có tác dụng định vị sự vật
khơng gian, nhằm tách biệt sự vật này
với sự vật khác. Chẳng hạn: ơng vua/
<b>ơng vua nọ.</b>


Những cụm từ có chỉ từ thường có ý
nghĩa cụ thể hơn, xác định một cách rõ
hơn trong không gian.


<i><b>? Em hãy so sánh: ông vua/ ông vua </b></i>
nọ;Viên quan/ viên quan ấy; làng/ làng
kia; nhà/nhà nọ


<b>Hs trả lời.</b>


<b>Gv nhận xét, chốt</b>


Giống: Cùng là chỉ từ đi kèm, cùng định
vị sự vật.


Khác: Một bên định vị về không gian,
một bên định vị về thời gian.


<b>Hs đọc ghi nhớ</b>


<b>Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về </b>
<b>hoạt động của chỉ từ trong câu.</b>



<i><b>? Trong các câu đã dẫn ở p.I Chỉ từ </b></i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1/ Chỉ từ là gì?</b>


<i><b>a. Ví dụ: sgk</b></i>


- nọ ,ấy, kia, nọ: bổ sung ý nghĩa cho
các danh từ.


<i>Tác dụng:</i>


- Định vị sự vật trong không gian, thời
gian.


- Tách sự vật này với sự vật khác.


<i><b>b. ghi nhớ sgk/137</b></i>


<b>2/ Hoạt động của chỉ từ trong câu:</b>
<i><b>a. Ví dụ:</b></i>


- Phụ sau cho danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>đảm nhận chức vụ gì?</b></i>
- Gv cho hs thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Gv nhận xét và kết luận:



Các từ " nọ, ấy, kia ở phần( I )làm
nhiệm vụ phụ ngữ sau cho cụm danh từ.
<i><b>? Em hãy tìm chỉ từ và xác định chức </b></i>
<i><b>vụ của chúng trong câu?</b></i>


<b>- Hstl-Gvkl:</b>


Câu a, từ đó: làm chủ ngữ của câu.
Câu b, từ đấy: làm trạng ngữ của câu.
<i><b>? Em hiểu thế nào là chỉ từ?</b></i>


<b>- Hstl theo sgk, phần ghi nhớ.</b>
<b>Hđ2: </b>


<b>Gv cho hs thực hiện phần luyện tập </b>
<b>trong sgk</b>


- Gv lần lượt cho hs thực hiện các bài
tập đó trên bảng, ở vở.


- Gv nhận xét và kết luận và cho ghi
bảng:


- Làm trạng ngữ trong câu.
- Làm vị ngữ trong câu.


<i><b>b.Ghi nhớ: SGK/ 138.</b></i>


<b>II/ Luyện tập:</b>



<b>Bài tập1: Tìm chỉ từ và xác định ý </b>
nghĩa, chức vụ của nó.


a, hai thứ bánh ấy.


- Định vị sự vật trong không gian.
- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b, đấy, đây:


- Định vị sự vật trong không gian.
- Làm chủ ngữ.


c, nay:


- Định vị sự vật về thời gian.
- Làm trạng ngữ.


d, đó:


- Định vị sự vật về thời gian.
- Làm trạng ngữ.


<b>Bài tập 2:Có thể thay thế như sau:</b>
a, Đến chân Núi Sóc = đến đấy.
b, Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy.
<b>Bài tập 3:</b>


Không thay được. Điều này cho thấy chỉ
từ có vai trị rất quan trọng.



Chúng Có thể chỉ ra những sự vật, thời
điểm khó gọi thành tên, giúp người
nghe, người đọc định vị được các sự vật,
thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay
trong dòng thời gian vơ tận


<b>4. Cđng cè:</b>


<b> ThÕ nµo lµ chØ từ ? chức năng của chỉ từ ?</b>
<b>5. Hng dn häc ë nhµ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Chuẩn bị bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng
<i><b>Ngày soạn: 29/10/10</b></i>


<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>


<b>TiÕt 58 Lun tËp</b>


<b>KĨ chuyện tởng tợng</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức :


Tởng tợng và vai trò của tợng tợng.
2. kỹ năng:


- Tự xây dựng đợc dàn bài kể chuyện tợng tởng.


- Kể chuyện tởng tợng.


3. Thái độ


- Nghiªm túc trong việc học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Giáo án, SGK.SGV


HS: Chuẩn bị theo yêu cầu sgk


III<b>. Tin trỡnh hot ng dạy học</b>


<b>1. ổn định lớp 6A :</b>
<b> 6B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


(KiÓm tra sù chuẩn bị bài ở nhà của học sinh)
<b>3. bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 :</b> Giao đề bài luyện tập
Học sinh đọc lại đề luyện tập:


<i>Kể chuyện mời năm sau em trở lại thăm ngôi trờng hiện nay em đang học.</i>
HS xác định đợc:


* u cầu cần đạt


a) KiĨu bµi: KĨ chuyện tởng tợng


b) Nội dung chủ yếu:


- Chuyến về thăm lại trờng cũ sau 10 năm


- Cảm xúc, tâm trạng của em trong và sau chuyến thăm ấy
c) Lu ý:


Chuyn kể về thời tơng lai nhng không đợc tởng tợng viển vông, lung tung mà cần
căn cứ vào sự thật hin ti.


<b>Hot ng 2:</b>


Hớng dẫn học sinh xây dựng dàn bµi chi tiÕt, HS lµm bµi tËp theo nhóm:
xây dựng dàn bài chi vào bảng phụ( 10phút ), Lớp nhận xét , GV sửa chữa và bổ
xung


a) Mở bµi:


- Mời năm nữa là năm nào? Năm ấy em bao nhiêu tuổi? Em vẫn đang đi học hay
đã đi lm?


- Em về thăm trờng cũ vào dịp nào? (Hội trờng)
b) Thân bài:


- Tâm trạng trớc khi về thăm : bån chån, sèt ruét, lo l¾ng


- Cảnh trờng, lớp sau 10 năm xa cách có gì đổi thay, thêm, bớt? Cnh cỏc khu nh,
vn hoa,...


- Gặp gỡ với các thầy cô giáo cũ, mới nh thế nào? Thầy dạy bộ môn, thầy chủ


nhiệm, thầy cô hiệu trởng, bác bảo vệ...


- Gặp gỡ bạn cũ, những kỷ niệm bạn bè vụt nhớ lại, những lời hỏi thăm cuộc sống
hiện nay...


c) Kết bài:


- Phút chia tay lu luyến...


- ấn tợng sâu đậm về lần thăm trờng ấy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>4. Củng cố:</b>


Thế nào là kể chuyện tợng tợng.


<b>5. Hớng dÉn häc ë nhµ</b>


Lập dàn ý, sau đó viết thành bài hoàn chỉnh cho đề sau :


Đề bài: Trong giấc mơ đêm qua, em đã gặp công chúa Quỳnh Nga – vợ chàng
Thạch Sanh anh hùng: Em hãy kể lại chuyện đó trong bức th gửi 1 ngời bạn thân
đang xa.


- Chuẩn bị bài : con hổ có nghÜa


<i><b>Ngày soạn: 30/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B …/11/10</b></i>


<b>Tiết 59 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b>


<b>CON HỔ Cể NGHA</b>


<b>I. mục tiêu bài học :</b>


1. Kin thc:


- c điểm thể loại truyện Trung đại .


- Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa .


- Nét đặc sắc của truyện : kết cấu đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân
hóa .


2. Kĩ năng:


- Đọc-hiểu văn bản truyện Trung đại .


- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa” .
- Kể lại được truyện .


3. Thái độ:


Sống có nhân nghĩa, biết giúp đỡ người khác.
<b>II. ChuÈn BỊ :</b>


1. GV: Giáo án, SGK, SGV
2. HS: Soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : </b>
<b>I.Ổn định líp 6A:</b>



<b> 6B:</b>
<b>2. kiểm tra bài c :</b>


? Nờu nh ngha v truyn cời. Kê lại một truyện mà em thích?
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV hướng dẫn đọc.


Đọc,kể gợi khơng khí li ki, cảm động.
Đọc mẫu một lần -> gọi HS đọc.
- Gọi 1-2 HS kể tóm tắt


? Văn bản thuộc thể loại nào?( ? Nêu vài
đặc điểm của truyện trung đại?)


- Thuộc truyện tự sự : Gồm cốt truyện và
nhân vật, thủ pháp chính là kể qua hành


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Đọc và giải thích từ khó </b></i>
<i><b> sgk</b></i>


<i><b>2. KĨ tãm t¾t. </b></i>
<i><b>3. Thể loại</b></i>


- Truyện trung đại Việt Nam


<i><b>4. Bố cục : - Hai phần</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

động và ngơn ngữ đối thoại của nhân vật .
- Truyện trung đại Việt Nam


+ Ra đời từ thế kỷ X -> cuối thế kỷ XIX
+ Thể loại : Văn xuôi chữ Hán hoặc chữ
Nôm.


+ Nội dung phong phú, mang tính chất
giáo huấn, vừa có loại hư cấu, có loại gần
với kí, sử …… cốt truyện đơn giản


? Văn bản chia làm mấy phần, nội dung
từng phần?


<b>Hoạt động 2</b>
? Có những nhân vật nào?


? Nhân vật chính trong truyện thứ nhất là
ai?


? Hổ đã gặp chuyện gì?


? Hổ đã hành động như thế nào?


? Hành động khi tìm bà đỡ? Tính chất của
hành động đó?


? Hổ cư xử với ân nhân như thế nào?


? Hổ trắng gặp phải chuyện gì?


? Bác tiều đã làm gì giúp hổ? ( có e ngại
khơng?)


? Hành động đó thể hiện điều gì?
? Câu chuyện đề cao vấn đề gì?


? Theo em, nghệ thuật chủ yếu của truyện
này là gì ? Tại sao lại dựng lên truyện
“Con hổ có nghĩa” mà khơng là “Con
người có nghĩa


? Từ đó em rút ra bài học gì?


<i><b>1 Hổ trả nghĩa bà đỡ</b></i>


- Hổ cái sắp sinh con -> hổ đực đi tìm bà
đỡ


- Lao tới cõng bà, chạy như bay xuyên
qua bụi rậm, gai góc


-> Hành động khẩn trương, quyết liệt thể
hiện tình cảm thân thiếtcủa hổ đối với
người thân


- Cõng bà, cầm tay bà -> biết ơn


=> Hổ chung thuỷ, biết ơn người giúp đỡ


mình.


<i><b>2 Hổ trả nghĩa bác tiều</b></i>


- Hổ bị hóc xương -> rất đau đớn
- Bác tiều thò tay vào cổ lấy xương ra
=> Lòng nhân ái, gần gũi, yêu thương loài
vật.


=> Đề cao ân nghĩa thuỷ chung.
<b>3. Nghệ thuật : </b>


- Sử dụng nghệ thuật nhân hóa, xây dựng
hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn .
- Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về
cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư
tưởng và chủ đề của văn bản .


<b>4. Ý nghĩa.</b>


<i><b>Con hổ có nghĩa </b></i>thuộc loại truyện hư
cấu, trong đó dùng một biện pháp nghệ
thuật quen thuộc là mượn truyện lồi vật
để nói chuyện con người nhằm đề cao
ân nghĩa trong đạo làm người và gí trị
làm người ..


<b> III Tổng kết - :(SGK .Trg 144) Truyeän </b>
<b>4. Củng cố : </b>



? Em h·y nêu néi dung của truyện?
<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>


- Nắm chắc cốt truyện
- Học ghi nhớ


- Chuẩn bị bài: §éng tõ


<i><b>Ngày soạn: 30/10/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/11/10</b></i>
<i><b> 6B /11/10</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>I. mục tiêu bài häc :</b>
1. Kiến thức:


- Khái niệm đông từ :


- Ý nghĩa khái quát của động từ .


- Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ
pháp của động từ) .


- Các loại động từ .
2. Kĩ năng:


- Nhận biết động từ trong câu .


- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hoạt động, trạng thái .
- Sử dụng động từ đề đặt câu .



3. Thái độ:


Tích cực, tự giác, nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


1. GV: Giáo án, bảng phụ
2. HS: Nghiên cứu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : </b>
<b>1. ỉn định 6A</b>


<b> 6B</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>


<b>? Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ minh hoạ?</b>
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc ví dụ Sgk
? Động từ là gì?


? Tìm các động từ trong các câu a, b, c ( khả
năng kết hợp)


? Chỉ ra sự khác biệt giữa động từ và danh
từ?


( TL 4p)



( Kết hợp với từ nào, chức năng, nhiệm
vụ…)


<b>Hoạt động 2</b>
So sánh động từ với danh từ.


<b>I. Đặc điểm của động từ</b>
<i><b>1 Ví dụ ( Sgk)</b></i>


<i><b>2 Nhận xét</b></i>
- Các động từ
a, Đi, đến, ra, khỏi
b, Lấy, làm, lễ


c, treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng
thái của sự vật


- Động từ kết hợp với: đã, đang, cũng,
vẫn. ĐT làm vị ngữ


- Danh từ không kết hợp: sẽ, đang,
cũng,vẫn, hãy, chớ, đừng. DT làm chủ
ngữ


<b>II. Các loi ng t chớnh.</b>


<b>Động từ</b> <b>Danh từ</b>
<i><b>Khả</b></i>



<i><b>năng</b></i>
<i><b>kết</b></i>
<i><b>hợp</b></i>


Kt hp vi cỏc
từ: đã, sẽ đang,
cũng, vẫn, hãy,
chớ, đừng,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

? Xếp các động từ vào bảng? ( GV kẻ bảng,
chép ĐT vào giấy, HS lên bảng dán)


- Đánh, đi, định, đọc…


? Tìm những từ có đặc điểm tương tự?
Hoạt động 3


HS đọc “ Lợn cưới, áo mới”


Thảo luận tìm ra các động từ, thuộc loại
nào?


<b>Hoạt động 3:</b>


Híng dÉn lun tËp


Chøc
vơ có
ph¸p



Làm vị ngữ
trong câu. Khi
làm chủ ngữ mất
khả năng kÕt
hỵp với các từ:
đã, sẽ, đang,
cũng, vẫn, hãy,
chớ, đừng,…
Vd: Lan đang
lao động.
-Lao động là
vinh quang.


Thường làm
chủ ngữ trong
câu. Nếu làm
vị ngữ phải
có từ “là”
đứng trước.
Vd:Học sinh
đang làm bài
- Mai là học
sinh.


Thường
đòi hỏi
ĐT khác
đi kèm
phía sau



Khơng địi hỏi
ĐT khác đi kèm
phía sau


Trả lời
câu hỏi:
Làm gì?


Đi, chạy, cười,
đọc, hỏi, ngồi,
đứng


Trả lời
câu hỏi:
Làm sao?
Thế nào?


Dám,
toan, định


Buồn, gãy, ghét,
vui, yêu, đau
nhức


<b>III. Lun tËp</b>


Bài 1: Tìm và phân loại các động từ trong
truyện ‘Lợn cới áo mới’


a) Các động từ



Có, khoe, may, đem ra, hóng, mặc, đứng,
đợi, có đi, khen, thấy, hỏi, tức, tức tối,
chạy chạy, gi, bo, mc


b) Phân loại


- Động từ chỉ tình thái


Mc, có, may, mặc, khen, thấy, bảo, giơ
- Động từ chỉ hành động, trạng thái : Tức,
tức tối, chạy, đứng, khen, đợi.


<b>4. Củng cố : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Học nắm chắc ghi nhớ
- Làm các bài tập


- Chuẩn bị bài “ Cụm động từ”


<i><b>Ngày soạn: 3/12/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>


<b>Tiết 61: Cụm động từ</b>
<b>I. Mục tiờu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- của cụm động từ .



- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ .
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ .


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ .
<b>2.Kĩ năng :</b>


Sử dng cm ng t .
<b>3.Thỏi :</b>


Tự giác,tích cực,nghiêm túc học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> GV : Giáo án, SGK, SGV</b>
<b> HS : soạn bài </b>


<b>III. Tiến trình dạy- học:</b>
1.ổn định lớp : 6A


6B
2.Kiểm tra bài cũ :


Trong tiếng Việt có mấy loại động từ chính ? Mỗi loại cho một Vd.
3. Bµi míi


<b>Cũng giống cụm danh từ, cụm động từ ln có một phụ ngữ kèm theo để</b>
<b>bổ sung ý nghĩa cho nó.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b><sub>Nội dung</sub></b>



<b>Hoạt động 1 : Hình thành kiến</b>
<b>thức .</b>


Hướng dẫn HS tìm hiểu khái
<b>niệm và ý nghĩa của Cụm động</b>
<b>từ</b>


- GV treo bảng phụ có câu văn
trích trong văn bản <i><b>Em bé thông</b></i>
<i><b>minh</b></i> (147,sgk)


Hỏi: Các từ in đậm bổ sung ý
nghĩa cho từ nào ?


Hỏi: Từ “đi”, “ra” thuộc từ loại


<b>I.Cụm động từ</b>
1.Tìm hiểu ví dụ
-đã đi nhiều nơi
ĐT


-cũng ra những câu đố oái oăm
<b> ĐT</b>


-để hỏi mọi người


ĐT


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

gì?



- GV gợi ý: Một tổ hợp từ gồm
động từ + các từ ngữ phụ thuộc nó
-> Cụm động từ.


Hỏi: Vậy cụm động từ là gì ?


Hỏi: Thử bỏ các từ ngữ in đậm ở
các ví dụ trên được khơng ?
Gv chốt:Các từ bổ sung ý nghĩa
cho động từ nhiều khi chúng
không thể thiếu được .


Hỏi: Vậy phụ ngữ có vai trị gì
trong cụm động từ ?


Cho Hs ghi câu bị lượt bỏ phụ ngữ
trước và sau lên bảng : viên quan
đi-đến đâu cũng ra (là những câu
không thể hiểu được)


- GV cho một động từ “học”


+Yêu cầu Hs thêm phụ ngữ ở
phía sau từ “học” để tạo thành
<i>cụm động từ rồi đặt câu với cụm</i>
động từ ấy.


->Rút ra nhận xét về hoạt động
của cụm động từ



<b>-GV chốt lại như ghi nhớ trong</b>
sgk


->Gọi Hs đọc to ghi nhớ


Hướng dẫn Hs tìm hiểu cấu tạo
<b>của Cụm động từ </b>


-Gv vẽ mơ hình cụm động từ
(bảng phụ)


-Yêu cầu học sinh điền các cụm
động từ ở phần một vào đúng vị trí
mơ hình CĐT


<b> Gợi ý :</b>


-Xác định động từ chính
trước-điền vào phần TT


-Những từ cịn lại tuỳ theo ý nghĩa
mà nó bổ sung-điền vào phần


<b>2.Ghi nhớ1 (SGK Trg:148) </b>


<b>II.Cấu tạo cấu tạo của cụm động từ :</b>
1.Tìm hiểu mơ hình cấu tạo của CĐT .


PT TT PS


đã <b>đi</b> nhiều nơi
cũng <b>ra</b> những câu đố…
-CĐT đầy đủ có 3 phần


-Các phần phụ bổ sung ý nghĩa cho động
từ chính –làm rõ nghĩa cho động từ chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

trước hoặc phần sau.


->Yêu cầu HS nêu cấu tạo và ý
nghóa của CĐT


->GV chốt lại như ghi nhớ


-Yêu cầu HS tìm thêm một số phụ
ngữ ở phần trước và phần
sau(cũng, còn, đang, ngay,
<b>được…)</b>


<b>-Gọi Hs đọc nghi nhớ</b>


<b>->Lưu ý HS CĐT có thể vắng</b>
<b>mặt phần trước hoặc phần sau.</b>
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>


-Yêu cầu Hs lần lượt xác định các
yêu cầu bài tập(1,2,3)


GV gợi ý từng bài như sau:
<b>Bài 1:Tìm cụm động từ</b>



-Xác định động từ chính trước(tt)
-Xác định các phần phụ trước và
sau(CĐT có thể thiếu PPT hoặcø
sau)


->CÑT


<b>Bài 2:Chép các cụm động từ ở bài</b>
1 vào mơ hình CĐT(HS dựa vào
mục II thực hiện)


<b>Bài 3:Nêu ý nghĩa của phụ ngữ</b>
<b>chưa và không (tức từ nào chỉ sự</b>
phủ định tương đối từ nào chỉ sự
phủ định tuyệt đối)


<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1, 2: Xác định mơ hình cụm</b>
động từ SGK.


<b>PT</b> <b>TT</b> <b>PS</b>


Còn
đang


đùa nghịch ở sau nhà
yêu thương Mị Nương hết



mực
muốn kén cho con người


chồng thật xứng
đáng
đành tìm cách ……
có thì


giờ đi Hỏi …..
đi Hỏi ý kiến ….
<b>Bài tập 3:.</b>


Phụ ngữ “chưa” và “không” đều mang
ýnghĩa phủ định.


+ Chửa: phuỷ ủũnh tửụng ủoỏi.
+ Khoõng: phuỷ ủũnh tuyeọt đối.


<b>4. Cñng cè :</b>


- Thế nào là cụm động từ ? Cho ví dụ.


- Cụm động từ đầy đủ nhất gồm mấy phần ? Phụ trước bổ sung về ý nghĩa gì và
phần phụ sau bổ sung ý nghĩa gì ?


<b>5. híng dÉn häc ë nhµ.</b>
- Bài vừa học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

+ Các ví dụ và bài tập đã thực hiện ở lớp và về nhà .
- Chuẩn bị bài mới :Mẹ hiền dạy con /150,sgk


<i><b>Ngày soạn: 6/12/10</b></i>


<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>


<i><b>Tiết: 62 </b></i>
<i><b> MẸ HIỀN DẠY CON</b></i>


<i>(Ôn Như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trn Lờ Nhõn biờn dch- Truyn trung i)</i>
<i><b>I.Mục tiêu bài häc:</b></i>


1.Kiến thức: - Hiểu nội dung ,ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con
- Hiểu cách viết truyện gần với viết ký, viết sử thời trung đại.


2.Kĩ năng: -Đọc- hiểu văn bản truyện trung đại "Mẹ hiền dạy con "
-Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.


-Kể lại được truyện.


3.Thái độ: Trong cuộc sống phải kính trọng cha mẹ , biết học những điều tốt
tránh xa điều xấu. Giáo dục HS ý thức việc dạy người, đặc biệt là việc dạy con từ
bé là vô cùng quan trọng


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng việt bài “
Cụm động từ “ , với Tập làm văn bài “Ôn tập” .


2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>



1.Ổn định lớp: 6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt câu chuyện “Con hổ có nghĩa” . Nêu ý nghĩa của
truyện ?


<i> 3. Bài mới: </i>


<i><b> * Giới thiệu bài: Th y M nh T tên th t l M nh Kha, m t b c hi n tri t n i</b></i>ầ ạ ử ậ à ạ ộ ậ ề ế ổ


ti ng c a Trung Qu c th i Chi n Qu c ế ủ ố ờ ế ố được các nh nho x a suy tôn l Á à ư à
thánh c a ủ đạo Nho ( v thánh th hai sau Kh ng T ). Sách c a ông l m t tác ị ứ ổ ử ủ à ộ
ph m n i ti ng, ẩ ổ ế được xem l 1 trong 4 tác ph m kinh i n c a nho giáo. à ẩ đ ể ủ Ở
V n Mi u (H N i) có tă ế à ộ ượng Kh ng T , M nh T . ổ ử ạ ử Để ể hi u rõ vì sao m à
M nh T t i gi i l i l c nh v y ta c n hi u v m M nh T qua truy n “Mạ ử à ỏ ỗ ạ ư ậ ầ ể ề ẹ ạ ử ệ ẹ
hi n d y con”ề ạ


<b>Hoạt động của GV&HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>I.Hoạt động I: Giới </b>


<b>thiệu chung</b>


- GV giới thiệu xuất xứ
của truyện?


<b>II.Hoạt động II: Đọc – </b>
<b>Hiểu văn bản</b>


- GV đọc mẫu .Gọi 1 HS


đọc văn bản <sub> GV nhận</sub>


xét?


- HS đọc phần chú thích
+ Hãy tóm tắt nội dung
những sự việc chung ?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


-Truyện “mẹ hiền dạy con” của Trung Quốc do
Nguyễn Văn Ngọc và Trần Lê Nhân biên dịch trong
cuốn “cổ học tinh hoa


<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>
<i><b>1.Đọc – Chú thích:</b></i>


<i><b>2.Phân tích:</b></i>


a) Tóm t t các s vi c x y ra gi a 2 m con th yắ ự ệ ả ữ ẹ ầ
M nh T :ạ ử


Hoàn cảnh Mạnh Tử Mẹ thầy


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

+ Vậy truyện đã nêu ra
mấy tình huống, mấy sự
việc để chứng minh việc
giáo dục con của bà mẹ
Mạnh Tử?



+ Khi nhà ở gần nghĩa
địa Mạnh Tử đã làm gì?
Bà mẹ đã quyết định gì?
+ Khi nhà dọn nhà đến
gần chợ thầy Mạnh Tử đã
làm gì? Bà mẹ quyết định
ra sao?


+ Khi nhà gần trường
học thầy đã làm gì? tâm
trạng bà mẹ lúc này thế
nào? Rồi bà mẹ quyết
định gì?


=>Qua ba sự việc đầu,
me thấy được điều gì có
ý nghĩa trong cách dạy
con của bà?


+ Ở 2 sự việc cuối khi bà
mẹ mói đùa với con bà
có suy nghĩ, tâm trạng
gì? Sau đó bà có quyết
định gì? Nhận xét của em
về ý nghĩa giáo dục con ở
đây?


+ Khi con bỏ học bà mẹ
cắt đứt tấm vải đang dệt
thể hiện ý nghĩa gì ?


+ Qua sự phân tích trên,
em hình dung bà mẹ của
Mạnh Tử là người như
thế nào? Em hãy nêu
<i>nghệ thuật truyện ?</i>


+ Từ những mục đã phân
tích, em hãy rút ra ý
nghĩa truyện?


+ GV gọi 2- 3 HS đọc
ghi nhớ.


địa . chơn, lăn, khóc chợ


2.Ở gần chợ Bắt chước nô
nghịch cách buôn
bán điên đảo


Dọn nhà gần
cạnh trường


3.Ở gần


trường


Bắt chước học tập
lễ phép


Vui lòng với


chỗ ở mới
4.Nhà hàng


xóm giết lợn


Hỏi mẹ Nói đùa, hối
hận <sub></sub>mua thịt
cho con ăn
5.Trong giờ


học


Bỏ về nhà chơi Cầm dao cắt
đứt tấm vải
<b>b) Ý nghĩa giáo dục con trong 3 sự việc đầu: </b>


+ Nhà gần nghĩa địa, gần chợ <sub> chuyển nhà đi để</sub>


tránh cho con tiếp xúc với những môi trường không tốt
.


+ Nhà ở gần trường <sub> mẹ vui lòng (mơi trưịng tốt,</sub>


thuận lợi cho việc phát triển nhân cách của con).
=> Mẹ muốn tạo cho con môi trường sống tốt đẹp.
<b>c) Ý nghĩa giáo dục con ở 2 sự việc cuối :</b>


- Mẹ nói đùa con <sub> hối hận, mua thịt lợn cho con ăn.</sub>


=> Giáo dục con khơng nối dối, phải thành thật, phải


giữ chữ tín


- Khi con bỏ học <sub> mẹ cắt đứt tấm vải (thương con</sub>


nhưng không nuông chiều con cương quyết với con)
=> Giáo dục con phải có ý chí học hành .


=> Bà mẹ thầy Mạnh Tử - một người mẹ tuyệt vời :
yêu con, thông minh, khéo léo, nghiêm khắc trong việc
dạy dỗ, giáo dục con thành bậc vĩ nhân.


<b>d. Nghệ thuật : </b>


-Xây dựng cốt truyện theo mach thời gian với năm sự
việc chinh về mẹ con thầy Mạnh Tử.


-Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa , gây xúc động đối với
người đọc.


<b>e. Ý nghĩa : </b>


-Truyện nêu cao tác dụng của mơi trường sống đối với
sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ.


-Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người.
<b>III. Tổng kết: </b>


<b>* Ghi nhớ SGK/152</b>
4.Củng cố:



<i> Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ mình? Hãy kể những việc làm cụ thể?</i>
<i>5.Hướng dẫn tự học : </i>


-Kể lại truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

-Suy nghĩ về đạo làm con của mình sau khi học xong truyện "Mẹ hiền dạy con ".
- Soạn “Tính từ và cụm tính từ.”


<i><b>Ngày soạn: 7/12/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>


<i><b>Tiết 63 </b></i>

<i><b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH T</b></i>



<i><b>I.Mục tiêu bài học - </b></i>


1.Kiến thức - Khái niệm tính từ
+ Y nghĩa khái quát của tính từ


+ Đặc điểm khái quát của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ
ngữ pháp của tính từ


- Các loại tính từ
- Cụm tính từ


+ Nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính từ
+Nghĩa của cụm tính từ


+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ


+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ
2.Kĩ năng: -Nhận biết tính từ trong văn bản.


-Phân biệt tính từ chỉ dặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối.


-Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong khi nói và viết.


3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt .
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


1.Giáo viên: Tích hợp phần Văn ở truyện “Mẹ hiền dạy con” với phần Tập làm
văn “ Kể chuyện tưởng tượng” .


<i> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Tìm nhiều ví dụ về tính từ. </i>
<i><b>III.Tiến trình lên lớp:</b></i>


1.Ổn định lớp: 6A
6B
2.Kiểm tra bài cũ:


Cụm động từ là gì ? Nêu cấu tạo của cụm từ ? Cho ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới:


<i><b> * Giới thiệu bài: Các em v a tìm hi u </b></i>ừ ể động t , c m ừ ụ động t . B i h c hôm ừ à ọ
nay chúng ta tìm hi u tính t v c m tính t ể ừ à ụ ừ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động I: Gọi HS đọc ví dụ SGK .</b></i>



- Dựa vào những hiểu biết của em đã
học ở cấp 1 hãy chỉ ra tính từ trong ví
dụ trên ?


- Hãy lấy thêm một số tính từ mà em
biết ? Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ
đó?


* GV lấy ví dụ ở bảng phụ :


+ Chỉ màu sắc : Xanh, đỏ, tím ,vàng
+ Chỉ mùi vị : : Chua , cay , thơm , bùi ,


<i><b>I.Đặc điểm của tính từ :</b></i>
<i>1. Ví dụ (SGK) </i>


a. Bé , oai


b. Nhạt , vàng hoe , vàng lịm , vàng ối ,
vàng tươi


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>đắng </i>


+ Chỉ hình dáng : Gầy gị , liêu xiêu ,
<i>thoăn thoắt , lờ đờ .</i>


+ So với động từ , tính từ có khả năng
kết hợp với các từ “đã , sẽ đang cũng ,
vẫn … như thế nào ?



-Cho ví dụ tính từ có khả năng kết hợp
với các từ: hãy , đừng , chớ ra sao ?
Cho ví dụ ?


=>Nhận xét gì về khả năng làm chủ ngữ
, vị ngữ trong câu của tính từ?


+ Về đặc điểm của tính từ em cần ghi
nhớ những gì ?


<i>.Hoạt động II : Các loại tính từ </i>


+ Trong những tính từ đã tìm ở ví dụ
trên , tính từ nào có khả năng kết hợp
các từ chỉ mức độ ? (rất , hơi , quá ,
<i>lắm , khá ..) Vì sao ? </i>


+ Những tính từ nào khơng có khả năng
kết hợp vối những từ chỉ mức độ ? Vì
sao?


Ở nội dung náy em cần ghi nhớ những
gì ?


Học sinh đọc to ghi nhớ ở SGK
.Hoạt động III : Cụm tính từ


+ Gọi HS đọc ví dụ ở SGK . Tìm tính từ
trong bộ phận được in đậm trong những
ví dụ trên ? Chỉ ra những tính từ ?


+ Từ ví dụ đó hãy chỉ ra những từ ngữ
đứng trước , đứng sau tính từ làm rõ
nghĩa cho tính từ đó ?


GV :Các từ ngữ trước và sau tính từ
<i>cùng tính từ trung tâm làm thành cụm</i>
<i>tính từ . </i>


+ hãy vẽ mơ hình cấu tạo cụm tính từ
trong 2 ví dụ ?


+ Phần cụm tính từ em cần ghi nhớ
những gì ?


* HS đọc to ghi nhớ SGK /155
<i><b>.Hoạt động IV: Luyện tập</b></i>
GV hướng dẫn HS làm BT
<b>Bài 1,2 HS TLN 3 phút </b>


Làm bảng phụ – Các nhóm trả lời. GV
nhận xét, ghi điểm, chốt ý .


* Khả năng kết hợp với “Đã , sẽ , đang ,
cũng , đều , vẫn." -> Tạo cụm tính từ .
Khả năng kết hợp với "hãy , đừng ,
chớ " rất hạn chế


* Về chức vụ ngữ pháp trong câu :
+ Làm chủ ngữ .



+ Làm vị ngữ (hạn chế hơn động từ) .
<i>2.Ghi nhớ (SGK/154) </i>


<i><b>II. Các loại tính từ : </b></i>
- Có hai loại tính từ


+ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể
kết hợp các từ chỉ mức độ : rất , hơi ,
khá ).


+ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (khơng
kết hợp với từ chỉ mức độ )


<i>* Ghi nhớ (SGK / 154 )</i>
<i><b>III.Cụm tính từ :</b></i>
<i>1. Ví dụ : SGK /155 </i>


Tính từ : yên tĩnh , nhỏ , sáng .


Các từ ngữ đứng trước tính từ (vốn , đã ,
rất )


Các từ ngữ đứng sau tính từ : ( lại, vằng
vặc ở trên khơng )


2. Mơ hình c m tính t :ụ ừ
<i><b>Phần</b></i>


<i><b>trước</b></i>



<i><b>Phần trung</b></i>
<i><b>tâm</b></i>


<i><b>Phần sau</b></i>


<i>vốn/ dã/</i>
<i>rất</i>


<i>yên tĩnh</i>


<i>nhỏ</i> <i>lại</i>


<i>sáng</i> <i>vằng vặc ở</i>
<i>trên không</i>
<i>* Ghi nhớ (SGK / 155)</i>


<i><b>IV .Luyện tập </b></i>


Bài 1+2 / SGK / 155+156


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Học sinh đọc Bài 3


GV hướng dẫn HS làm BT
HS làm – giáo viên nhận xét .


dụng gợi hình, gợi cảm.


-Các hình ảnh mà tính từ gợi ra là
những sự vật tầm thường , không giúp
cho việc nhận thức một sự vật to lớn,


mới mẻ như con voi.


-Từ đó nhấn mạnh đặc điểm chung của
các ông thầy bói : nhận thức hạn hẹp,
chủ quan .


<i>Bài 3: SGK/156 Các tính từ và động từ</i>
được dùng để chỉ thái độ của biển cả
khi ông lão đánh cá 5 lần ra biển cầu
xin theo lệnh mụ vợ tham lam : gợn
sóng êm ả <sub> nổi sóng </sub><sub> nổi sóng dữ </sub>


dội <sub> nổi sóng mù mịt -> nổi sóng ầm </sub>


ầm.


Các động từ, tính từ được sử dụng theo
chiều hướng tăng cấp mạnh dần lên, dữ
dội hơn thể hiện thái độ của cá vàng
ngày một phẫn nộ .


4.Củng cố:


- Nhắc lại ghi nhớ SGK .
<i> 5.Hướng dẫn häc ë nhµ : </i>


-Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ.
-Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học.


-Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu.


-Làm bài tập 4 /SGK;


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128></div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129></div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Ngày soạn: 7/12/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>


<i><b>Tiết: 64 </b></i>

<i><b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b></i>



<i><b>I.Mục tiêu: </b></i>
<i>Giúp HS</i>


1.Kiến thức: HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh
nghiệm cho bài sau đạt kết quả


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thành thạo hơn khi làm bài văn tự sự


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân.
<i> II.Chuẩn bị: </i>


1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cụ thể, chính xác


<i> 2. Học sinh: Chuẩn bị đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân</i>
<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: 6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự
3.Bài mới:



* Giới thiệu bài : Ti t h c trế ọ ước các em ã vi t b i v n t s s 3, đ ế à ă ự ự ố để giúp
các em phát huy u i m, rút kinh nghi m nh ng l i m c ph i cho b i sau ư đ ể ệ ữ ỗ ắ ả à đạt
k t qu t t, chúng ta s có ti t tr b i.ế ả ố ẽ ế ả à


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động I: Phân tích và tìm hiểu đề Bài </b></i>


<i><b>Tập làm văn số 3</b></i>


- GV ghi đề bài lên bảng


- HS nêu yêu cầu chung của đề bài?
- GV cho HS thảo luận nhóm 3 phút lập
dàn ý cho đề bài trên


-> GV nhận xét, chỉnh sửa và ghi lên bảng
<i><b>Hoạt động II: Nhận xét chung, đánh giá </b></i>
<i><b>bài viết, sửa lỗi cụ thể cho HS </b></i>


+ GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài
viết của HS


+ GV thống kê những lỗi của HS ở những
dạng khác nhau


Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi
-> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên
nhân của từng loại lỗi



HS chữa lỗi riêng


- GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt:
Cách dùng từ, chính tả, viết câu


- GV đọc trước lớp bài khá nhất của


bạn:Len, Lôi, Jiêng bài yếu của bạn Su, Túc


<i><b>I.Phân tích và tìm hiểu đề:</b></i>


Đề bài:Kể về một người thân của em.
<b> II. Đáp án và biểu điểm</b>


a. Mở bài


Giới thiệu chung về ngời thân.(2 đ)
b. Thân bài .


- ý thích của ngời thân ( 3 đ)
+ Thích cái gì


+ Em thắc mắc ngời thân gi¶i
thÝch.


- Tình u của ngời đó dành cho em
(3đ)


+ Chăm sóc việc học
+ Kể chuyện cho em nghe.


+ Chăm lo sự bình n cho gia
đình em.


c. KÕt bµi .


Nêu tình cảm , ý nghĩ của em về
ngời đó. ( 2 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

để các em khác rút kinh nghiệm cho bản
thân


GV Trả bài - Ghi điểm
<b>4.Củng cố: </b>


- Xem lại phương pháp làm bài tự sự
5. Híng dÉn häc ë nhµ:


Chuẩn bị tiết “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”


<i><b>Ngày soạn: 13/12/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>


<b>THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LỊNG</b>


<b>(Nam Ơng mộng lục – Hồ Nguyên Trừng)</b>


(Truyện trung đại Việt Nam)
<b>I. Mục tiêu bµi häc :</b>



<b>1.Kiến thức :</b>


- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh .


- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại : gần với ký ghi chép sự
việc .


- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính .
<b>2.Kĩ năng :</b>


- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại .


- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện .
- Kể lại được truyện .


<b>3. Thái độ</b>


<b> Nghiªm tóc, tÝch cùc </b>
<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV : SGK, SGV , Giáo án.
HS : Soạn bài.


<b>III.Tin trỡnh bi dy-học:</b>
1.Ổn định lớp: 6A


6B


2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự
3.Bi mi:



<b>HOT NG CA Thầy và trò</b> NI DUNG


GV yêu cầu học sinh đọc chú thích
dấu


? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả và hoàn cảnh sáng tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

GV: nêu yêu cầu đọc : giọng chậm rãi
thể hiện rõ lời đối thoại của các nhân
vật?.


GV đọc mẫu.


? Tác giả kể truyện theo trình tự nào?
? Nêu bố cục của truyện?


Gv định hướng tìm hiểu


GV yêu cầu học sinh đọc phần 1
? Tác giả giới thiệu bậc lương y bằng
giọng văn, lời văn như thế nào?


? Vì sao lương y họ Phạm được người
đời trọng vọng?


? Em hiểu thế nào là trọng vọng?
GV hướng dẫn học sinh chú ý đoạn
văn đầu.



? Nêu những việc làm cụ thể của
người thầy thuốc họ Phạm?


? Qua lời giới thiệu của tác giả và
những hành động, việc làm của lương
y. Em cảm nhận được gì về con người
này?


GV: Để nêu bật đặc điểm , nhân cách
của thái y lệnh, tác giả đăt ông trước 1
tình huống rất đặc biệt đó là tình
huống nào?


GV hướng dẫn học sinh kể túm tắt
tỡnh huống.


? Em có nhận xét gì về tình huống
trên?


GV phân tích 1 bên là cơng danh, địa
vị, 1 bên là lương tâm của người thầy
thuốc trước con bệnh.


? Thái y đã hành động ra sao? GV đọc
câu nói của quan Trung Sứ.


? Em thấy trước thái độ tức giận của
quan Trung Sừ thì thái độ của thái y
lệnh như thế nào? ( Có thay đổi



2. Đọc và kể.
3. Từ khó ( SGK ).
4. Cấu trúc văn bản.
- Trình tự: Thời gian.
- Bố cục: 3 phần.


1. Mở đầu: Từ đầu -> trọng vọng: Giới
thiệu bậc lương y...


2. Diễn biến: Từ " Một lần -> lịng ta
mong mỏi ". Tình huống truyện và quyết
định của thái y lệnh.


3. Kết thúc: Phần còn lại: ý nghĩa.
II. Đọc - Hiểu văn bản.


1. Giới thiệu bậc lương y.


- Giọng thành kính, trang trọng, ca ngợi.
- Có cơng lao to lớn với nhân dân. Mọi
việc làm của ông đều xuất phát từ đạo
đức, lương tâm của người thầy thuốc.
- Mua các loại thuốc tốt, trừ thóc, gạo...
chữa bệnh cho nhân dân.


- Là 1 lương y có nhiều cơng đức trong
việc cứu người, tồn tâm tồn ý...


2. Tình huống truyện và quyết định của


thái y lệnh.


- 1 bên là người đàn bà bình thường
nhưng tính mạng nguy cấp.


- 1 bên là bậc quý nhân bị sốt.


-> Tình huống gay cấn, đặt vị thái y trước
sự lựa chọn.


- Quyết định đi cứu người đàn bà.


-> Không thay đổi, kiên quyết, dứt khoát.
- Dũng cảm, sự lựa chọn của 1 lương y
chân chính, sáng suốt.


- 1 lương y vừa có tâm vừa có tài, bản
lĩnh dám làm, dám chịu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

không).


GV những kẻ hèn nhát hoặc cơ hội sẽ
không bao giờ chọn chữa bệnh cho
phận dân đen, con đỏ,


? Em đánh giá như thế nào về việc làm
đó của thái y lệnh?.


? Thái độ, hành động, lời nói ấy nói
lên phẩm chất gì của ông?



GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn
cuối.


? Đoạn cuối bài nêu lên sự việc gì?
? Thái độ của Trần Anh Vương diễn
biến ra sao trước cách xử sự của thái y
lệnh?


? Diễn biến tâm trạng ấy của vua có
phù hợp tâm lí, lơ gích khơng? Vì sao?
? Qua đó giúp ta hiểu gì về nhân cách
của vua Trần Anh Vương.


GV đọc 2 câu kết thúc của truyện.
? Hai câu kết truyện có ý nghĩa gì?
? Qua câu truyện ta rút ra được bài học
gì cho người làm nghề thầy thuốc hôm
nay và mai sau?


? Nhận xét về cách xây dựng tình
huống truyện, chi tiết, ngôn ngữ?
? Nghệ thuật ấy làm nổi bật nội dung
gì?


- GV khái qt tồn bài.
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ


- Từ tức giận -> ca ngợi.
-> Phù hợp tâm lí.



- Lúc đầu nhà vua tức giận vì 1 kẻ bề tơi
đã dám kháng chỉ của mình.


- Thay đổi vì thấy thái y khiêm nhường,
bày tỏ chân thành.


* Có nhân cách cao đẹp, là 1 vị minh
quân sáng suốt, có nhân đức.


3.Ý nghĩa.


- Sự thành đạt, hiển vinh của con cháu
thái y.


- Sự ngợi khen của người đời với gia đình
ơng.


- Là 1 nghề cao quý trong những nghề
cao quý.


- Phải biết coi trọng sức khỏe, tính mạng
của người bệnh.


- Ln trao dồi y đức để cứu người.
- Không thể trở thành 1 thầy thuốc giỏi
nếu khơng có tình thương và trách nhiệm.
- Luôn tu dưỡng nhân đức để thực hiện''
Lương y như từ mẫu''



III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.


- Chi tiết chân thật, giản dị, xây dựng tình
huống truyện gay cấn.


2. Nội dung.


- Truyện ca ngợi vị thái sư y đức họ
Phạm có tài có đức, có lịng yêu thương
người bệnh, không sợ uy quyền.


* Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập
Kể lại truyện


<b>4.Cñng cè :</b>


Cho học sinh đọc lại ghi nhớ.
<b>5. Hớng dẫn học ở nhà :</b>
Nắm lại ni dung bi hc


Chuẩn bị bài ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt
Chuẩn bị bài ôn tập tiếng việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B /12/10</b></i>
Tit 66


ôn tập Tiếng việt


<b>I.Mc tiờu bài học.</b>


1. Kin thức.


- Củng cố kiến thức về tiếng việt đã được học trong học kỳ I ở lớp 6.
2. Kĩ năng.


- Biết vận dụng lí thuyết vào hồn thành các bài tập trong SGK và nâng cao.
3. Thái độ.


- Nghiêm túc ôn tập
<b>II. Chuẩn bị.</b>


* Gv: Chuẩn bị sơ đồ, bảng phụ.


* Gv hướng dẫn hs: ôn tập phần Tiếng Việt.
<b>III. Tiến trình hoạt động d¹y- häc.</b>


1.ổn định lớp 6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ.


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của GV và HS</b> Nội dung


? Từ Tiếng Việt được cấu tạo như thế
nào?



? Điền vào sơ đồ trên bảng.


? Thế nào là từ đơn, từ phức, từ ghép, từ
láy?


- GV cho học sinh điền khuyết theo
dạng hoàn thiện các câu sau.


- Tương tự như trên học sinh điền vào
sơ đồ.


? Hoàn thiện các câu sau.


I. Lý thuyết.
1. Cấu tạo từ.
a. Vẽ sơ đồ:


b. Hoàn thiện các câu sau.
- Từ đơn là: Từ có tiếng.


- Từ phức là: Từ có 2 hoặc nhiều tiếng.
- Từ ghép: Là từ được tạo ra bằng cách
ghép lại các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa.


- Từ láy: Là những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng.


2. Nghĩa của từ.
a. Điền vào sơ đồ.



b. Hoàn thiện các câu sau.


- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu
thị.


- Nghĩa gốc.
- Nghĩa chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Cho 3 từ: “nhân dân, lấp lánh, vài” hãy
phân loại theo cấu tạo, nguồn gốc, từ
loại


Cho các cụm từ:
Những bàn chân
Đổi tiền nhanh
Buồn nẫu ruột
Cười như nắc nẻ


Gv cho một số từ yêu cầu hs thực hiện


- Từ muợn.
- Từ gốc Hán.
- Từ Hán việt.
4. Lỗi dùng từ.
a. Điền vào sơ đồ.
b. Hoàn thiện các câu.
- Danh từ là:


- Cụm danh từ là:


- Động từ là:
- Cụm động từ là:
- Tính từ là:
- Cụm tính từ là:
- Chỉ từ là:
- Cụm chỉ từ là:
II. Luyện tập.
1. Phân loại từ


- Nhân dân: Từ ghép- từ mượn- danh từ
- Lấp lánh: từ lay- từ thuần việt- tính từ
- Vài: từ đơn- từ thuần Việt- lượng từ
2. Phân loại cụm từ


Cụm động
từ


Cụm danh
từ


Cụm tính
từ


3. Phát triển từ thành cụm từ, câu
<b>4. Cđng cè:</b>


GV nh¾c lại nội dung bài học.
<b>5. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Ơn lại tồn bộ phần lí thuyết.


- Làm các bài tập trong sbt.
- Chuẩn bị kt học kì.


<i><b>Ngày soạn: /12/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>
Tiết 67-68


Thi häc k× I


<b>ĐỀ BÀI, ĐÁP ÁN – PHỊNG GD & ĐT HUYỆN Na hang</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b> 6B …/12/10</b></i>
Tiết 69


Chương trình Ngữ văn địa phng


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Kin thc.


- Qua tit hc gíup học sinh hiểu một phần nhỏ của kho tàng văn hóa địa phương,
yêu mến quê hương qua các tác phẩm văn học.


- Sửa lỗi chính tả mang tính địa phương. Có ý thức viết đúng chính tả trong khi
viết và phát âm.


- Viết bài chính tả về môi trường
2. Kĩ năng.


- Rèn luyện kỹ năng kể lại chuyện dân gian khi được nghe kể trong giới thiệu một


trị chơi dân gian mà em u thích.


3. Thái độ.


- Yêu thích văn học dân gian của địa phương, có sự ham mê sưu tầm văn học của
địa phương.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


* GV: Sưu tầm một số truyện dân gian địa phương.
* G V hướng dẫn hs: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.
<b>III. Tổ chức hoạt động gv và hs.</b>


<b>1.ổn định lớp 6A:</b>
6B
<b>2. kiểm tra bài cũ:</b>


Cho các từ sau: Bút, học, xanh.


- Hóy phát triển thành cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và đăt câu với các
cụm từ đó.


- Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu vừa đặt
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


GV hướng dẫn học sinh đọc và
viết đúng các cặp phụ âm đầu
dễ mắc lỗi.



GV đọc theo chuẩn chính tả.


GV hướng dẫn học sinh trao đổi
bài cho nhau, đối chiếu với
SGK để chữa lỗi cho bạn.


GV yêu cầu học sinh đọc lại


I. Nội dung luyện tập.


A. Phần tiếng Việt: Đọc, viết chính tả.
- Phụ âm: tr / ch


* Tra xét, trầm tĩnh, trại giam, trở ngại, trợ cấp,
trách nhiệm, trật tự.


* chặt chẽ, chắc chắn, chắt lọc, chọn lựa,
chuyển dịch...


- Phụ âm: s / x.


* Sáng tạo, sản xuất, sang trọng, sôi nổi, sỏi đỏ,
sung sướng, sáo sậu, sấp ngửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

phần vừa viết.


- Yêu cầu đọc đúng chính tả, to,
rõ ràng.



- HS nhận xét bạn đọc.


- GV nhận xét, sửa sai nếu có.
GV phơ tơ các bài tập 1, 2, 3,
4/167 phát cho học sinh làm
bài.


- Thu chấm điểm.


GV nêu yêu cầu luyện tập, chữa
lỗi chính tả trong các câu sau.
GV gọi học sinh trình bày
- Gv đọc mẫu bài viết về mơi
trường


- u cầu: Viết sạch, đẹp, đúng
chính tả.


* Rừng rực, rùng rợn, bịn rịn, bứt rứt, rầm rập...
* dính dáng, dị la, dơng dài...


* Giở ra, giỗ tết, giương buồm...
- Phụ âm: l / n.


* La hét, lo liệu, lo sợ, lập nghiệp, luật pháp,
luận điểm, lẫn lộn, lợi ích...


* Nêu lên, nương tựa, nảy sinh, nan giải, nơ lệ,
nóng bức...



2. Viết đúng các phụ âm.


- Điền các phụ âm: tr / ch, s /x, r / d / gi, l / n
vào chỗ trống.


( SGK/167 )


3. Chữa lỗi chính tả.


- Tơi đã nhiều lần căng dặn rằng không được
kiêu căng.


- Một cây che chắng ngan đường chắn cho ai vô
dừng chặt cây đốn gỗ.


- Có đau thì cắng răng chịu nghen.
4. Viết chính tả.


“ Phá hoại mơi trường cũng là phá hoại nền
kinh tế trầm trọng. Đất bị khô cằn, nứt nẻ, mất
chất dinh dưỡng làm cho cây cối trở nên khơ
héo, nơng nghiệp sa sút. Khơng khí ơ nhiễm,
làm khí hậu theo đất ơ nhiễm, rồi đây, những
sinh vật trên mặt đất sẽ khơng cịn thấy sự tươi
tốt trù phú bao phủ mọi nơi.”


<b>4. cñng cố:</b>


<b> GV củng cố lại nội dung toàn bài.</b>
<b>5. Hớng dÉn häc ë nhµ:</b>



- Học bài, sưa tầm truyện dân gian địa phương.
- Tập kể một câu chuyện mà em tâm đắc nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>
Tiết 70+71


Hoạt động ngữ văn : Thi kĨ chun


<b>I.Mục tiêu bµi häc.</b>


1. Kiến thức.


- Lơi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn.
2. Kĩ năng.


- Kể chuyện
3. Thái độ.


- Rèn cho học sinh thói quen u văn, u tiếng việt, thích làm văn, kể chuyện.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


* GV: Sưu tầm các truyện dân gian, truyện hay trên báo.
* GV hướng dẫn hs: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.


<b>III. Tổ chức hoạt động của gv và hs.</b>
1. ổn định lớp 6A:


6B:



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


GV nêu yêu cầu:


* Mỗi học sinh phải kể một câu chuyện
( tùy thể loại truyện ) nhưng phải là câu
chuyện mà mình tâm đắc nhất.


GV nêu yêu cầu kể


* Kể rõ ràng, rành mạch có ngữ điệu, diễn
cảm, khơng phải đọc thuộc lịng.


* Khi kể phải phát âm đúng, tư thế đàng
hồng tự tin, nhìn thẳng vào mọi người, nói
đủ nghe, khơng to q, khơng nhỏ q.
* Biết mở đầu khi bắt đầu kể và cảm ơn khi
kết thúc truyện.


GV phân lớp thành 6 nhóm, nhóm trưởng
điều hành các bạn trong nhóm lần lượt kể,
nhận xét, ghi biên bản.


GV nhận xét, bổ sung.


- Lưu ý: HS có thể kể bất cứ câu chuyện gì,
truyện do học sinh sáng tác hay truyện sưu
tầm trên báo, miễn là học sinh thích thú,
tâm đắc. Các truyện tỏ ra có cơng phu sưu
tầm ở địa phương, trên báo chí sẽ được


đánh giá cao hơn là truyện có sẵn trong


I. Yêu cầu chung.


II. Yêu cầu cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

SGK.


- Tuyên dương những học sinh xuất sắc.


có ngữ điệu, biết nhấn mạnh, biết
diễn cảm, biết ngừng đúng chỗ để
gây chú ý không kể thừa ). Gây
được ấn tượng tốt đẹp cho ngi
nghe.


<b>4. Củng cố:</b>


Giáo viên củng cố lại cách kể chun.
<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Tập kể chuyện theo nhiều vai.


- Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao, truyện dân gian địa phương.
- Chuẩn bị cho tiết “ Chương trình địa phương”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>


<i><b>Tiết 72 Trả bài thi học kì I theo đáp án và đề thi của phòng</b></i>




<i><b>Ngày soạn: 20/12/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>


<i><b>Tiết: 73 </b></i>
<b>Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>


<b>( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”)</b>
<b> Tơ Hồi </b>


<b>-I.Mục tiêu:Giúp HS</b>
1.Kiến thức:


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhng tính tình bồng bột và kiêu
ngạo.


- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kĩ năng:


- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.


- vận dụng đợc các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
3.Thỏi độ: HS ý thức được bài học về cỏch ứng xử, lối sống, đạo đức


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng Việt bài


Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>
1.Ổn định lớp: 6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của HS
<i> 3. Bài mới: </i>


<i><b> * Giới thiệu bài: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của </b></i>
Tơ Hồi dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết,
trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp
nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt
bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là nội dung của bài học hôm nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Đọc chú thích SGK. GV giảng
giải và chốt ý chính về tác giả
(Tơ Hồi) – tác phẩm (Dế Mèn
phiêu lưu ký)


GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS
đọc <sub></sub> Nhận xét, uốn nắn


Hãy kể tóm tắt chương truyện?
HS nhận xét, bổ sung


Đoạn trích chia làm mấy phần
Nêu nội dung của mỗi phần?
<b>II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu </b>
<b>văn bản</b>



Gọi HS đọc lại đoạn 1 và nhắc
lại đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì?
Hình dáng của Dế Mèn được
miêu tả qua chi tiết nào?


Dế Mèn được miêu tả từ góc độ
nào?


Tại sao khi giới thiệu Mèn, tác
giả lại chú ý đến đơi càng mẫm
bóng trước tiên?


Miêu tả hình dáng của Dế Mèn
tác giả dùng nghệ thuật gì? Qua
nghệ thuật ấy giúp em hình dung
ra hình dáng của Dế Mèn như thế
nào?


1. Tác giả, tác phẩm (SGK)


2. Nội dung khái qt: Hình dáng, tính cách
và bài học đường đời đầu tiên


<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>
<i><b>1.Đọc – Chú thích:</b></i>
<i><b>2.Bố cục: 2 đoạn </b></i>


- Đoạn 1: Từ đầu đến thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ
đẹp hình dáng của dế mèn



- Đoạn 2: Còn lại 1 câu chuyện về đường đời
đầu tiên của dế Mèn


<i><b>3. Phân tích: </b></i>


<i> a. Hình dáng, tính cách của dế Mèn</i>




<b> Hình dáng: </b>


Đơi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt
Cánh dài tận chấm đi, cả người rung rinh
… ưa nhìn


Đầu to nổi tảng, rất bướng


Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạm, râu dài,
rất đỗi hùng dũng


=> Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo => Vẻ đẹp
khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh


<b>4.Củng cố: </b>


Theo em, dế Mèn là chàng dế như thế nào qua hình dáng?
<b>5.Híng dÉn häc ë nhµ: </b>


Học và chuẩn bị tiết 2: tính cách của dế Mèn và Bài học đường đời đầu tiên của


Mèn là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Tuần: 19 </b>
<i><b>Tiết: 74 </b></i>


<b>Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tt)</b>
<b>( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”)</b>


<b> Tơ Hồi </b>
<b>-I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức:


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhng tính tình bồng bột và kiêu
ngạo.


- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kĩ năng:


- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.


- vận dụng đợc các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
3.Thỏi độ: HS ý thức được bài học về cỏch ứng xử, lối sống, đạo đức


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng Việt bài
Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK



<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>
1.Ổn định lớp: 6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ: Hình dáng của dế Mèn hiện lên như thế nào?
3. B i m i: à ớ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản</b>


Quan sát phần kể tiếp SGK và cho biết phần
truyện giới thiệu Dế Mèn ở mặt nào? (Tính
cách) Tìm chi tiết thể hiện tính cách của Dế
Mèn? Khi viết về tính cách Dế Mèn tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây
sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của
dế Mèn ?


Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung
đoạn này là gì?


Dế Choắt là một chàng dế nhỏ? Thái độ của
dế Mèn đối với dế Choắt như thế nào? Thái
độ đó thể hiện điều gì của Mèn?


Thái độ của Choắt đối với Mèn như thế
nào? Thái độ của Mèn như thế nào khi
Choắt nói loèi trăn chối?



Câu chuyện về bài học đường đời đều tiên
của dế mèn được bắt đầu bằng việc gì? Hãy
phân tích thái độ của dế Mèn đối với chị
Cốc qua đó dế Mèn nhận được bài học bổ
ích gì?


<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>
<i><b>3. Phân tích: </b></i>


<b>a. Hình dáng, tính cách của dế</b>
<b>Mèn</b>




Tính cách


Dám khà khịa với mọi người trong
xóm


Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo
mấy anh gọng vó…




Động từ => Sự kiêu căng, ngạo
mạn, tự cao tự đại


<b>b. Bài học đường đời đầu tiên </b>
- Thái độ của mèn đối với choắt
Mèn đặt tên cho Choắt



Mèn trịnh thượng kể cả gọi “Chú
mày”


Không cho thông hang, mắng
Choắt <sub></sub> Trịnh thượng, ích kỷ


- Bài học đường đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính
nết của Mèn có điều gì tốt, điều gì xấu?
<b>III.Hoạt động III: Tổng kết</b>


Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của


đoạn trích?


(Đọc ghi nhớ SGK)


HS đọc bài tập 1 SGK. HS làm bài, HS khác
nhận xét, bổ sung?


<b>IV.Hoạt động IV: Luyện tập</b>


Hát trêu Cốc <sub></sub> Tự cao tự đại
=> Kết quả: Choắt chết oan


- Thái độ của mèn “Tôi hối lắm ,
tôi hối hận lắm”



Tôi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài
học đường đời đầu tiên




Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học
không nên kiêu căng, ngạo mạn
<b>III. Tổng kết: </b>


<b>1. NghƯ tht.</b>


- KĨ chun kÕt hỵp với miêu tả.
- Xây dựng hình tợng nhân vật Dế
Mèn gần giũ với trẻ em.


- Sử dụng hiệu quả các phÐp tu tõ.
- Lùa trän lời văn giàu hình ảnh
cảm xúc.


<b>2. Nội dung- Ghi nh SGK </b>
<b>IV. Luyện tập :</b>


Bài 1: Viết đoạn văn ngắn diễn tả
tâm trạng của Dế Mèn khi chôn cất
Dế Choắt (GV gợi ý – HS viết
nháp)


4.Củng cố:


- Theo em, dế Mèn là chàng dế như thế nào?



- Bài học đường đời đầu tiên của dế Mèn là bài học gì?


- Qua bài học đường đời của Mèn em rút ra bài học gì cho bản thân em?
<i> 5. híng dÉn häc ë nhµ:</i>


Học vở ghi và tóm tắt truyện . Soạn bài “Sông nước cà mau”


<i><b>Ngày soạn: 20/12/10</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/12/10</b></i>
<i><b> 6B …/12/10</b></i>


<i><b>Tiết: 75 PHÓ TỪ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>1.Kiến thức: </b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhng tính tình bồng bột và kiêu
ngạo.


- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kĩ năng:


- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.


- vận dụng đợc các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
3.Thỏi độ: í thức giữ gỡn sự trong sỏng của Tiếng Việt


<b>II.Chuẩn bị:</b>



1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở
bài “Sơng nước Cà Mau” .Bảng nhóm


<i><b> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. </b></i>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: 6A
<b> 6B</b>


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:


<i><b> Trong ch</b></i>ương trình TV h c k I, ta ã tìm hi u v m t v i lo i t chính nh ọ ỳ đ ể ề ộ à ạ ừ ư
danh t , ừ động t , tính t .. Hơm nay chúng ta tìm hi u v phó t .ừ ừ ể ề ừ


<b>Hoạt động của thÇy và trò</b> <b>Ni dung </b>
<b>I.Hot ng I: Phú t </b>


Gi HS đọc bài tập (SGK/12)
Hãy chỉ ra các từ in đậm SGK


Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho những từ
nào?


Những từ được bổ nghĩa thuộc loại từ gì?
Nếu quy ước các từ đã cũng vẫn chưa là
X và những từ bổ nghĩa là Y hãy vẽ mơ
hình từng trường hợp



GV chốt


Những từ in đậm trong SGK chuyên đi
kèm với động tư, tính từ để bổ sung ý
nghĩa cho động từ, tính từ đó. Đó là các
phó từ. Vậy phó từ là gì ? (Đọc to ghi
nhớ SGK / 12)


<b>II.Hoạt động II : Các loại phó từ</b>


HS đọc bài tập 1 /13


Tìm các phó từ bỏ nghĩa cho các động
từ, tính từ in đậm?


Hãy thống kê các động từ, tính từ tìm


<b>I. Phó từ là gì?</b>
<i><b>1. Ví dụ: (SGK)</b></i>
đã đi


cũng ra


vẫn chưa thấy
thật lỗi lạc


soi (gương) được
rất ưa nhìn


rất bướng


* Nhận xét


Những từ in đậm trong SGK chuyên
đi kèm với ĐT, TT để bổ nghĩa cho
ĐT, TT


=> Phó từ


<i><b>2. Ghi nhớ (SGK/12)</b></i>
II. Các lo i phó t ạ ừ


Phó từ chỉ
Quan hệ
thời gian


Phó từ
đứng
trước


Phó từ
đứng sau
… mức độ


… chỉ sự
tiếp diễn
tương tự
… sự phủ
định


Rất …


Cũng,
vẫn
chưa,
không
đừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

được ở các mục I, II vào bảng bên?
Dựa vào bảng thống kê bên, kể các loại
phó từ?


Đặt câu có với từng loại phó từ tương
ứng


Phó từ nào thường đứng trước ĐT, TT?
Phó từ nào thường đứng sau động từ,
tính từ?


HS đọc ghi nhớ SGK/ 14


<b>III.Hoạt động III: Luyện tập</b>
HS nêu yêu cầu BT 1 và 2
GV hướng dẫn HS làm bài


… sự cầu
khiến


… kết quả
và hướng
… khả năng



Ra
Được


<b>*Ghi nhớ SGK/14 </b>
<b>III. Luyện tập: </b>


<b>Bài 1(SGK/14) : Tìm Phó Từ và </b>
<b>nêu ý nghĩa của phó từ </b>


- đã (thời gian), khơng cịn (khơng:
phủ định); cịn: tiếp diễn tương tự; đã
(thời gian)


- đều (tiếp diễn tương tự); đương, sắp
(thời gian); lại (tiếp diễn tương tự); ra
(kết quả, hướng)


- cũng (tương tự); sắp (thời gian); đã
(thời gian); cũng (tiếp diễn tương tự);
sắp (thời gian); đã (thời gian); được
(kết quả)


<b>Bài 2/SGK/15. Viết đoạn văn thuật </b>
<b>lại việc Mèn trêu Cốc dẫn đến cái </b>
<b>chết thảm thương của Choắt từ 3 – </b>
<b>5 câu </b>


Vào một buổi chiều, thấy chị Cốc
đang kiếm mồi, Mèn liền đọc một câu
thơ trêu trọc chị Cốc rồi chui tọt vào


hang. Chị Cốc rất tức giận đi tìm kẻ
dám trêu mình. Thấy Choắt đang
đứng trước cửa hang, Cốc bèn trút
cơn giận dữ lên đầu Choắt


<b>4.Củng cố: </b>


Nhắc lại phó từ là gì? Kể tên các loại phó từ đã học.
<b>5.Híng dÉn häc ë nhµ: </b>


-Học thuộc 2 ghi nhớ. Làm BT 4 + 5/SBT/5 . Xem trước bài So sánh


<i><b>Ngày soạn: 8/1/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/1/11</b></i>
<i><b> 6B …/1/11</b></i>


<i><b>TiÕt: 76 tìm hiểu chung về văn miêu tả</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Nm c những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số
thao tác chính nhằm tạo lp loi vn bn ny.


<i>2. Kỹ năng</i>


- Nhn din đợc những đoạn văn, bài văn miêu tả.
<i>3. Thái độ</i>


- Hiểu đợc những tình huống nào thì ngời ta dùng văn miêu tả.
<b>II. Chuẩn bị</b>



- Gv: SGK, SGV , bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài


<b>III. Tin trỡnh bi dạy</b>
<i><b>1. ổn định lớp: 6A </b></i>


6B


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: - ThÕ nµo lµ phã tõ? Cho vÝ dơ minh ho¹?</b></i>


- Có mấy loại phó từ ? Phó từ đứng trớc động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa về gì
cho động từ, tính từ ? Phó từ đứng sau động từ, tính bổ sung ý nghĩa về gì cho


động


từ, tính từ ? Cho ví dụ phó từ có ý nghĩa chỉ sự tiếp diễn tơng tự ?
Đặt câu với phó từ đó.


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


- Giới thiệu bài: Hoạt động giảng dạy bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiu th</b>


<b>nào là văn miêu tả.</b>


- Giáo viên dùng văn bản: Bài học đờng
đời đầu tiên làm dẫn chứng



? Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ miêu tả
hình ảnh Dế Mèn và Dế Choắt? (giáo viên chia
bảng làm hai cho học sinh dễ đối chiếu để
nhận xét)




? Qua chi tiÕt từ ngữ vừa miêu tả. Em có nhận
xét gì về hình ảnh của hai chú Dế?


? Em có nhận xét gì về lời văn miêu tả
của tác giả Tô Hoài?


- giáo viên đa ra tình huống trong sách
giáo khoa/15 (HSTL: Nhóm 1,2 tình huống 1;
nhóm 3,4 t×nh huèng 2; nhãm 5,6 t×nh huèng
3).


- Sau khi học sinh trình bày các tình
huống xong giáo viên chốt: Nh vậy các em đã
dùng văn miêu tả trong những tình huống trên.


<i><b>I. Bµi học</b></i>


<i>1. Thế nào là văn miêu tả?</i>
Ví dụ:


- Vn bn bài học đờng đời đầu tiên.
* Dế mèn:



- Chµng DÕ thanh niên cờng tráng.
- Đôi càng mẫm bóng


- Vuốt: Cứng, nhọn hoắt
- Cánh dài kín tận chấm đuôi


- C¶ ngêi rung rinh một màu nâu
bóng mỡ


- Đầu to nổi từng tảng
- Râu dài rất đỗi hùng dũng


<i><b>=> Chú Dế khoẻ mạnh, đẹp trai, a</b></i>
<i><b>nhìn.</b></i>


* DÕ choắt:


- Ngời gầy gò, dài lêu nghêu...
- Cánh ngắn củn, hở cả mạng sờn
- Đôi càng bè bè, nặng nề ...
- R©u ria cơt cã mét mÈu ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

? Vậy thế nào là văn miêu tả? Muốn tả
hay, đúng, chính xác ta cần phải làm gì?


? H·y nªu một số tình huống khác tơng tự
với ba tình huống trên?


=> Chuyển ý: Để nắm vững hơn về bài
học chúng ta đi vào luyện tập.



<b>Hot ng 2: Hng dn luyn tập</b>


Học sinh nêu yêu cầu của bài tập, sau đó
thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả.


? Bµi tËp 2 yêu cầu nh thế nào?


- Học sinh nêu yêu cầu và làm giáo viên nhận
xét, sửa sai nếu có.


<i><b>2. Ghi nhí: Häc s¸ch gi¸o khoa/16</b></i>


<i><b>II. Lun tËp</b></i>


<i> Bài 1/16-17: Hãy đọc các đoạn văn</i>
trả trả lời câu hỏi


Đoạn 1: Tả hình dáng, điệu bộ của
Dế Mèn với đặc điểm nổi bật: to
khoẻ và cờng tráng.


Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé
liên lạc (Lợm) với đặc điểm nổi bật:
Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn
nhiên.


Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi
ven ao, hồ ngập nớc sau mùa ma với
đặc điểm nổi bật: Các loài chim đến


săn mồi sinh động, ồn ào, huyên náo.
<i>Bài 2/17:</i>


a. Cảnh mùa đông đến:


- Không khí rét mớt, gió bấc và ma
phùn.


- Phun dài, ngắn ngày.


- Bàu trời luôn âm u: Nh thấp xuống,
ít thấy trăng sao, nhiều mây và sơng
mù.


- Cây cèi tr¬ träi, khẳng khiu: lá
vàng rụng nhiều ...


- Mùa của hoa: Đào, mai, mận, mơ,
hoa hồng và nhiều loài hoa khác
chuẩn bị cho mùa xuân đến.


b. Có thế nêu một vài đặc điểm nổi
bật của khn mặt mẹ nh:


- Sáng và đẹp


- HiỊn hËu vµ nghiêm nghị
- Vui vẻ, lo âu và trăn trở.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>



Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
<i><b>5. Hớng dÉn häc ë nhµ: </b></i>


Học thuộc bài: làm thêm bài tập sau: Viết đoạn văn ngắn tả cảnh mùa hè đến.
Soạn bài “Sông nớc Cà Mau” và bài “So Sánh”


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b>Ngày soạn: 10/1/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A …/1/11</b></i>

<i><b> 6B…/1/11</b></i>



<i><b>TiÕt 77:</b></i>

<b> </b>



<b>sông nớc cà mau.</b>


<b>I. Mục tiêu bài häc :</b>


<i>1. KiÕn thøc</i>


<i><b> - Cảm nhận đợc sự phong phú và đặc điểm của cảnh thiên nhiờn sụng nc C</b></i>
Mau.


<i>2. Kỹ năng</i>


- Nm c nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn.
<i>3. Thái độ</i>


- Yêu quý ngời lao động.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.



<b>III. Tin trỡnh dy v hc</b>
<i><b>1. n định tổ chức : 6A</b></i>
<i><b> 6B</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


GV : Tríc nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn có những tâm trạng và những suy
nghĩ thế nào? Bài học đầu tiên của Dế Mèn là gì?


HS : Lên bảng trả lời:


- Tâm trạng: Xót thơng, day dứt, ân hận.


- Suy nghĩ: về bài học mà Dế Choắt dạy cho mình.


- Bài học đầu tiên: Không đợc hung hăng bậy bạ, phải biết yêu thơng ngời khác.
3. Bài mới :


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hot ng 1: Hng dn tỡm hiu chung</b>


GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Đoàn
Giỏi?


* Học sinh: Trình bày các điểm trong SGK
và những thông tin ngoài SGK ( nếu biết ).


HS: Đọc phần tóm tắt trong SGK/20.


<b>Hot ng 2: Hng dn đọc - tìm hiểu văn bản</b>


Gv: Hớng dẫn đọc văn bn.


- Giải thíc các từ khó trong sgk.


Gv: văn bản sncm nằm trong cuốn truyện dài.
Nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo nh một bài
văn tả cảnh. ở đây, cảnh sông nớc Cà Mau đợc tả
theo trình tự:


- Ên tỵng ban đầu về toàn cảnh.
- Cảnh kênh rạch, sông ngòi.
- Cảnh chợ Năm Căn.


Hóy xỏc nh cỏc on vn tng ng?


<i><b>I. Giới thiệu chung:</b></i>


- Tác giả: Đoàn Giỏi (
1925-1989), quê Tiền Giang.


- Tác phẩm: Thờng víêt về cuộc
sống, thiên nhiên và con ngêi
Nam Bé.


- Bài sông nớc Cà Mau trích từ
chơng XVIII của truyện “ Đất
rừng phơng nam”- 1 trong
những tác phẩm xuất sắc viết
cho thiếu nhi đã đợc chuyển thể
thành phim truyền hình c


nhiu ngi yờu thớch .


<i><b>II.Đọc - tìm hiểu bố cục:</b></i>
<i>1. Đọc</i>


<i>2. Giải thích từ khó</i>
<i>3.Bố cục: 3 phần:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản</b>
GV giới thiệu: Cảnh sông nớc Cà Mau hiện lên
qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên, tị mị
của chú bé An- nhân vật chính,ngời kể
chuyện-khi lên đờng lu lc tỡm gia ỡnh.


GV: Những hình ảnh nổi bật nào của thiên
nhiên Cà Mau gợi cho con ngời nhiều ấn tợng khi
đi qua vùng này?


GV: Ngoài hình ảnh còn có âm thanh gì?
HS


GV: Nhng n tng ú c tỏc gi cm nhn
ca nhng giỏc quan no?


HS: Thị giác, thính giác.


GV: Em hình dung nh thế nào về cảnh sông
nớc Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé
An?



HS: Nhiều sông ngòi, cây cỏ, phủ kín màu
xanh.


GV: Ch một đoạn văn ngắn nhng đã gây ấn
tợng cho ngời đọc về một vùng không gian rộng
lớn, mênh mông với sông ngòi, kênh rạch toả
răng chi chít nh mạng nhện. Tất cả đợc bao
chùm trong màu xanh: xanh trời, xanh nớc, xanh
cây và trong tiếng rì rào bất tận của những khu
rừng xanh ngát bốn mùa, trong tiếng rì rào miên
man của sóng biển ngày đêm không ngớt vọng
về. Sông nớc Cà Mau hiện lên với vẻ đẹp nguyên
sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.


- HS đọc đoạn 2:


GV: Trong đoạn văn tả cảnh sơng ngịi, kênh
rạch, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo
nào của cảnh?


HS: Tên sơng, tên đất, dịng chảy Năm Căn,
rừng đớc Năm Căn.


GV: Tên sông, tên đất độc đáo ở chỗ nào?
HS: Rạch Mái Giầm( có nhiều cây mái
giầm), kênh bọ mắt( có nhiều con bọ mắt), Năm
Căn ( nhà năm gian), Cà Mau ( nớc đen)


GV: Cách đặt tên của dịng sơng, con kênh
và vùng đất đã cho ta thấythiên nhiên ở đây còn


rất tự nhiên, phong phú, đa dạng và con ngời
sống gần gũi, gắn bó với thiên nhiên thế nên ngời
ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những
danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điêm riêng biệt mà
thành tên.


GV: ở đoạn tiếp theo, tác giả tập trung tả con
sông Năm Căn và rừng đớc. Dịng sơng đợc miêu
tả bằng những chi tiết nổi bật nào?


HS: T×m chi tiÕt.


GV: Nhận xét về dòng chảy Năm Căn?
GV: Rừng đớc hiện lên nh thế nào? đọc
đoạn văn miờu t?


HS: Đọc đoạn văn miêu tả.


<i><b>III. Tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>1. ấn tợng ban đầu về toàn cảnh</i>
<i>sông níc Cµ Mau ( cảnh bao</i>
<i>quát):</i>


- Sông ngòi, kênh rạch chi chÝt
nh m¹ng nhƯn.


- Trêi, níc, cây toàn một s¾c
xanh.



- Âm thanh rì rào của gió, của
rừng, của súng bin u u ru
v trin miờn.


<i>2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà</i>
<i>Mau:</i>


- c ỏo trong cách đặt tên
sơng, tên đất.


D©n d·, mộc mạc theo lối
dân gian.


- c ỏo trong dũng chy Năm
Căn:


+ Nớc ầm ầm đổ nh thác.


+ Cá hàng đàn đen trũi nh ngời
bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng.


Réng lín, hïng vÜ.


- Độc đáo trong rừng đớc Năm
Căn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

tr-GV: Có lẽ ấn tợng nhất là màu xanh rừng
đ-ớc.Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc ẩn lúc
hiện loà nhoà trong sơng mù và khói sóng ban


mai gợi tả những lớp cây đớc từ non đến già nối
tiếp nhau từ bao đời. Không chỉ tinh tế trong
cách dùng tính từ chỉ màu sắc, tác giả còn tinh tế
trong cách sử dụng động từ. Các cụm từ “ thoát
qua” “đổ ra” “xuôi về” đều chỉ hoạt động của
con thuyền nhng ở những trạng thái khác nhau:
Từ trạng thái vợt qua nơi khó khăn, nguy hiểm
đến trạng thái từ nơi hẹp ra nơi rộng rồi đến trạng
thái nhẹ nhàng trôi trên sơng. Năng lực quan sát
và miêu tả tài tình, cách sử dụng từ ngữ chính
xác của tác giả đã tái hiện rõ nét bức tranh gần
của cảnh sông nớc Năm Căn.


Chuyển: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh
thiên nhiên sơng nớc mà cịn hấp dẫn ở cảnh sinh
hoạt lao động của con ngời.


GV: Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen
thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói nh vậy?


GV: Cách liệt kê các chi tiết hiện thực giúp
em hình dung ntn về chợ Năm Căn?


GV: Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ngời vùng sông nớc Cà Mau, nhận xét gì về tình
cảm của nhà văn?


GV: Qua on trớch, em cảm nhận đợc gì về
vùng đất này?



- Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tơi đẹp.
- Cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp, hấp dẫn.


GV: Em học tập đợc gì về nghệ thuật miêu
tả cảnh từ văn bản SNCM?


- Quan s¸t tØ mØ, so s¸nh nhËn xÐt tinh tÕ, chÝnh
x¸c.


HS: Quan sát kĩ, dùng từ chính xác.


GV:Ngoài năng lực quan sát cần có yếu tố gì
nữa?


HS: Tình cảm say mê, gắn bó với tự nhiên,
cuộc sống.


H: Đọc ghi nhớ


ờng thành vô tËn.


+ Ngọn bằng tăm tắp, lớp này
chồng lớp kia, đắp từng bậc màu
xanh..


+ Thiªn nhiªn hoang s¬, bÝ ẩn,
hùng vĩ, rộng lớn.


<i>3.Cảnh chợ Năm Căn:</i>



- Quen thuc: Giống các chợ kề
biển vùng Nam Bộ: túp lều lá thơ
sơ, những đống gỗ cao.


- L¹ lïng: bỊ thÕ, trï phó, nhén
nhÞp, rùc rì, nhiều hàng hoá,
nhiều dân tộc


Cảnh tợng đông vui, tấp
nập, độc đáo và hấp dẫn.


Qua bức tranh sông nớc Cà
Mau, ta nhận thấy tác giả là ngời
am hiểu cuộc sống nơi đây, có
tấm lịng gắn bó với mảnh t
ny.


<i>* Ghi nhớ SGK</i>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> Giáo viên nhắc lại nội dung chính của bài học</b>
<b>5: Hớng dẫn học ë nhµ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b>Ngày soạn: 12/1/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A …/1/11</b></i>
<i><b> 6B …/1/11</b></i>


<i><b>TiÕt 78: </b></i>


<b>so sánh</b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>1. KiÕn thøc</i>


- Củng cố kiến thức về phép tu từ so sánh đã học ở bậc tiểu học.
- Mở rộng, nâng cao kiến thức: cu to ca phộp so sỏnh


<i>2. Kỹ năng</i>


- Bớờt sử dụng phép so sánh hợp lý, có hiệu quả.
3. Thái độ


- Cã ý thøc sư dơng phÐp so s¸nh thích hợp trong các trờng hợp cần so sánh.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
- Học sinh: §äc tríc bµi.


<b>II. Tiến trình dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định lớp : </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


<i><b> - Một học sinh lên bảng làm BT 1/ 14,15</b></i>
- Một học sinh đọc bài 2/15


Gv nhận xét cho điểm.
3. Bài míi :


<b>Hoạt động của giáo viên học sinh</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu thế no l</b>


<b>so sánh</b>


G: Treo bảng phụ


H: c 2 vd 1,2 trên bảng phụ


? Tìm những tập hợp từ có chứa hình ảnh so
sánh?


H: c vd 3


a. Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh là:
Trẻ em và Nh búp trên cành


b. “rừng đớc” và “hai dãy trờng thành vô
tận”


? Trong mỗi phép so sánh trên những sự vật, sự
nào đợc so sỏnh vi nhau?


- Trẻ em so sánh với búp trên cµnh.


- Rừng đớc dựng lên cao ngất so với dãy
tr-ng thnh vụ tn.




-? Vì sao lại có thể so s¸nh nh vËy-?



? So sánh nh vậy nhằm mục đích gì?
H: đọc vd 3SGK


? Hai con vËt nµy cã điểm nào giống và khác
nhau?


- Giống về hình thức lông vằn.


<i><b>I. So sánh là gì?</b></i>
<i>1. Ví dụ </i>


a. Trẻ em nh búp trên cành.


b. Rng đớc dựng lên cao ngất nh
hai dãy tờng thành vô tận.




<i>2. NhËn xÐt</i>


- Dựa vào sự tơng đồng (giống nhau
về hình thức, tính chất, vị trí, chức
năng…) giữa sự vật, sự vịêc này với
sự vật sự việc khác.


- Mục đích: Tạo hình ảnh mới mẻ
cho sự vật, sự vịêc quen thuộc gợi
cảm giác cụ thể hấp dẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Kh¸c vỊ tÝnh chÊt: mÌo hiỊn, hỉ dữ.
? Thế nào là sự so sánh? Ví dụ?


H: c.


<b>Hot động 2: Hớng dẫn tìm hiểu cấu tạo</b>
<b>của phộp so sỏnh.</b>


? Qua những ví dụ trên ta thấy trong phÐp so
s¸nh gåm cã mÊy vÕ?


- Nh vậy trong phép so sánh bao giờ cũng có
hai vế (vế A sự vật đợc so sánh) và vế B sự vật
dùng để so sánh. Giữa hai vế có thể có từ, tổ
hợp từ chỉ phơng diện so sánh và từ so sánh->
Từ , tổ hợp từ chỉ phơng diện so sánh ( hình
thức , vị trí, chức năng…)


HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/24.


Gv: ở hai ví dụ trên đều dùng phép so sánh.
Vậy thế nào là so sánh?


HS: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác.


? Nêu cấu taọ của phép so sánh trong thực tế
mơ hình có thể thay đổi nh thế no?


<b>Hot ng 3: Hng dn luờn tp</b>


Yờu cu:


Với mỗi mẫu so sánh, học sinh tìm ít nhất một
ví dụ.


<i> a.So sánh đồng loại:</i>
- So sánh ngời với ngời:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.
- So sánh vật với vật:


đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
b.So sánh khác loại:


- So sánh vật với ngời, ngời với vật.
+ Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
+ Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hng ban mai.


việc này với sự vật, sự việc khác.
Ghi nhí 1 SGK/24.


<i><b>II. Cấu tạo của phép so sánh:</b></i>


1. Điền những tập hợp từ, chứa hình
ảnh so sánh trong các câu ở phần 1
vào mô hình.



VếA
(sự
vật
đ-ợc ss
Ph
diện
so
sánh
Từ so


sánh VếB(sự
vật
dùng
so
sánh)
trẻ
em
Rừng


c Dnglờn
cao
ngt
Nh
Nh
Bỳp
trờn
cnh
Hai
dóy tt
vụ


tn


2. Cấu tạo phép so sánh ở câu sau có
gì đặc biệt?


- Vế B đợc đảo lên trớc vế A.
*Ghi nhớ 2SGK/25.


<i><b>III. Luyện tập:</b></i>
Bài 1 SGK/25.
a. So sánh đồng loại
- ngời vi ngi:


Ngời là cha, là bác, là anh


Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
b. So sánh khác loại


Đôi ta nh lưa míi nhen


Nh trăng mới mọc, nh đèn mới khêu.
( Ca dao).


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- So s¸nh c¸i cụ thể với cái trừu tợng, trừu
t-ợng với cụ thể:


+Quê hơng là chùm khế ngọt.
+ Đất nớc nh vì sao.


Học sinh đọc hai văn bản, gạch chân hoặc


đánh dấu những câu văn có sử dụng so sánh
rồi viết lại vào vở bài tập.


<i>Bµi 2 SGK/26.</i>
- Khoẻ nh voi.
- Đen nh than.
- Trắng nh tuyết.
- Cao nh núi.
<i>Bài 3 SGK/26</i>
Bài tập thêm.
<b>4. Củng cố:</b>


Cho học sinh đọc lại ghi nhớ


<b>5. Híng dÉn häc ở nhà- Học thuộc phép so sánh.</b>
- Làm bài tập 3,4.


- Chuẩn bị bài quan sát tởng tợng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


<i><b>Ngy son: 12/1/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A … /1/11</b></i>
<i><b> 6B … /1/11</b></i>


<i><b>TiÕt</b></i> <i><b>79-80: quan sát, tởng tợng, so sánh</b></i>
<b>và nhận xét trong văn miêu tả.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thøc</i>


- Thấy đợc vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng so sánh và nhận xét trong văn


miêu tả.


<i>2. Kỹ năng</i>


- Bit cỏch vn dng cỏc yu t ny trong khi viết bài văn miêu tả.
<i>3. Thái độ</i>


- Yªu thích học và rèn luyện viết văn miêu tả
<b>II. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
1. Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức : 6A</b></i>
<i><b> 6B</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : - ThÕ nµo lµ văn miêu tả?</b></i>


- Yêu cầu đối với ngời víêt văn miêu tả?
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Yêu cầu quan trọng đối với ngời viết văn miêu
tả là phải quan sát kĩ để tìm ra những đặc điểm nổi bật của ngời cảnh…Song bên
cạnh năng lực quan sát, ngời viết văn miêu tả cần phải biết tởng tợng, so sánh và
nhận xét.


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu phần I</b>



<b>G: treo b¶ng phơ </b>


HS đọc các đoạn văn trong SGK/27
HS suy nghĩ đều trả lời cõu hi:


<i><b>I. Quan sát, tởng tợng, so sánh và</b></i>
<i><b>nhận xét trong văn miêu tả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

? on vn 1 tả cảnh gì? miêu tả nh thế nào?
đợc thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào?


? Đoạn 2 tả cảnh gì? đặc điểm nổi bật của đối
t-ợng miêu tả là gì? đợc thể hiện qua những t
ng, hỡnh nh no?


? Đoạn 3 tả cảnh gì? thể hiện qua những từ ngữ,
hình ảnh nào?


? t đợc những đoạn văn nh trên, ngời viết
cần thực hiện những thao tác nào?


? Tìm những câu văn có sự liên tởng, tởng tợng
và so sánh trong các đoạn văn trên? các kĩ năng
trên có gì đặc biệt?


H: nh gã nghiện thuốc phiện, nh ngời cởi trần
mặc áo ghilê, nh mạng nhện, nh thác, nh ngời
bơi ếch, nh dãy trờng thành vô tận; nh tháp đèn,
nh ngọn lửa, nh nến xanh..



? So sánh đoạn văn của Đồn Giỏi(mục2) với
đoạn văn 2. Tìm những từ ngữ bị lợc bỏ, có ảnh
hởng gì đến đoạn văn?


- Tất cả những từ bị lợc bỏ là những động từ,
tính từ những so sánh liên tởng và tởng tợng
-> đoạn văn trở nên chung chung khô khan.
? Em hãy nêu tác dụng của văn miêu tả?


? Muốn miêu tả đợc ta phải làm gì?


? Qua đây chúng ta rút ra điều gì cần ghi nhớ?
<b>Hoạt động 3: Hớng dn luyn tp</b>


Bài 1/28.
Học sinh


-Tìm hình ảnh tiêu biểu của Hå G¬m.


- Đoạn 1: Tả chàng dế choắt gầy gị,
ốm yếu, đáng thơng; các từ: gầy gò,
lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn
ngẩn ngơ ngơ.


- Đoạn 2: Tả cảnh đẹp, thơ mộng và
hùng vĩ của Sông nớc Cà mau:
Giăng chi chít nh màng nhện, trời
xanh, nớc xanh, rừng xanh, rì rào
bất tận, mênh mông, ầm ầm nh
thác…



- Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp vui
náo nức nh ngày hội, chim ríu rít,
Cây gạo nh tháp đèn khổng lồ, ngàn
hoa lửa, ngàn búp nến, nến trong
xanh.


* Để viết đợc những đoạn văn trên,
ngời viết cần có năng lực quan sát,
tởng tợng, so sánh và nhận xét sâu
sắc dồi dào, tinh tế.


- Các hình ảnh so sánh tợng liên
t-ởng đều đặc sắc vì nó thể hiện đúng,
rõ cụ thể về đối tợng, gây bất ngờ
thú vị.




Văn miêu tả giúp ta hình dung đợc
đặc điểm nổi bật của sự vật.




Muốn miêu tả, ta phải biết quan sát,
rồi từ đó nhận xét, liên tởng, tởng
t-ợng, ví von, so sánh…để làm nổi
bật lên những đặc điểm tiêu biểu
của sự vật.



<i>* Ghi nhí (SGK)</i>
<i><b>II. Lun tËp:</b></i>
<i>Bµi 1 SGK/28.</i>


-Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu:
+Mt h


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

-Điền từ thích hợp.


-Học sinh làm ë nhµ.


( Chó ý quan sát: hình dáng, màu sắc, kiểu
cách)


-HS cn quan sát và liên tởng một cách hợp lý,
đặc sắc.


-HiÒn: Hàng cây tơi xanh, thẳng tắp nh một
hàng anh lính trẻ.


-Diệu Linh:


- Điền tõ: (1) g¬ng bÇu dơc, (1)
cong cong, (1) lÊp lã, (1) cỉ kÝnh,
(1) xanh um.


<i>Bµi 2 SGK/29.</i>


- Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc:
+Thân hình: rung rinh, màu nõu


búng m.


+đầu: to, nổi từng tảng.


+Răng: đen, ngoàm ngoạp.
+Râu: uốn cong.


<i>Bài 3 SGK/29.</i>
<i>Bài 4 SGK/29.</i>


-Mặt trời: Nh chiếc mâm lửa,
quả cÇu lưa.


-BÇu trêi: Lång bàn khổng lồ,
nửa quả cầu, Chiếc mâm bạc.


-Nhng hng cõy: Đội quân
đứng trang nghiêm;(nh) hàng ngàn
chiếc ô xanh lớn, bé đứng bên nhau.


-Núi (đồi):(nh) chiếc bát đất
nung nằm úp xuống, cua knh.


-Những ngôi nhà.
<b>4. Củng cố:</b>


GV nhắc lại hệ thống bài giảng.
<b>5. Hớng dẫn học ở nhà:</b>


- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.



- Chuẩn bị bài: Bức tranh của em gái tôi
<i><b>Ngy son: 18/1/11</b></i>


<i><b>Ngày dạy:6A … /1/11</b></i>
<i><b> 6B … /1/11</b></i>
<i><b>TiÕt</b></i> <i><b>81 </b></i>


bøc tranh cđa em g¸i tôi
<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện.


- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Cảm nhận và biết phân tớch vn bn miờu t.
<i><b>3. Thỏi </b></i>


- Yêu mến và có ý thức tìm hiểu văn miêu tả.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>III. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định lớp : 6A</b></i>



<i><b> 6B</b></i>
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>


Câu hỏi: 1. Cảnh sông nớc Cà Mau và chợ Năm Căn hiện lên nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Trong cuộc sống không ai là không mắc phải lỗi lầm nào đó. Điều quan trọng là ta
sẽ hối lỗi và trởng thành nh thế nào từ những lầm lỗi ấy, để tâm hồn trong trẻo và
lắng dịu hơn. Câu chuyện về hai anh em bạn Kiều Phơng mà chúng ta tìm hiểu
hơm nay sẽ là bài học bổ ích, thiết thực và thấm thía…


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>


HS đọc phần tiểu dẫn( chú thích) SGK/33.
? em hãy nêu những hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc tìm hiểu văn</b>
<b>bản:</b>


Gv hớng dẫn giọng đọc: phân biệt lời kể, đối
thoại, ngữ điệu các nhân vật.


Gv đọc một đoạn.
Hs đọc tiếp.


Gv: cã thể chia bố cục nh thế nào?
Hs: chia 4 phần.


Gv: h·y kĨ tãm t¾t theo bè cơc Êy?


Hs: kĨ tãm tắt khoảng 10 câu.


Gv: Truyện xoay quanh hai nhân vật ngời anh
và em gái. Ai là nhân vật chính?


Hs: cả hai
Ngêi anh


Gv: Cả hai đều là nhân vật chính vì đều mang
chủ đề sâu sắc của truyện: lịng nhân hậu và
thói đố kị, trong đó nhân vật trung tâm là ngời
anh vì sự thức tỉnh của ngời anh là chủ đề cơ
bản của truyện.


Gv: Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ yếu ở
đời sống tâm trạng. theo dõi truyện, em thấy
tâm trạng ngời anh diễn biến qua các thời
điểm nào?


Hs 5 thời điểm: Khi phát hiện em chế thuốc
vẽ; Khi tài năng hội hoạ của em đợc phát
hiện; Khi lén xem những bức tranh; Khi tranh
của em đoạt giải; Khi đứng trớc bức tranh của
em trong phịng trng bày.


Gv: Khi ph¸t hiƯn em g¸i chÕ thc vẽ từ nhọ
nồi, ngời anh nghĩ gì? Tìm câu văn?


Hs: Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ



Gv: ý ngh ấy đã nói lên thái độ gì của ngời
anh đối vi em?


Hs: Ngạc nhiên, xem thờng.


Gv: Thỏi ny cũn thể hiện ở việc đặt tên
em là Meò, ở việc bí mật theo dõi việc làm của
em và ở giọng điệu kẻ cả khi kể về em.


Gv: Khi mäi ngêi phát hiện ra tài vẽ của Kiều
Phơng, ai còng vui duy chØ cã ngêi anh là
buồn. Vì sao?


Hs: Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra ngoài, bị cả


<i><b>I. Giới thiệu chung:</b></i>


- Tác giả Tạ Duy Anh (1956)


- Bức tranh của em gái tôi đoạt giải
cao nhất trong cuộc thi víêt Tơng
lai vẫy gọi của báo thiếu niên tiền
phong.


<i><b>II. Đọc -Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<i>1. Đọc</i>


<i>2. Bố cục: 4 phần</i>


- Phn 1:T đầu “ là đợc” giới thiệu


về nhân vật ngời em.


- Phần 2: Ngời em bí mật vẽ, tài năng
đợc phát hiện( tiếp theo tài năng)
- Phần 3: Tâm trạng thái độ của ngời
anh( tiếp theo chọc tức tơi)


- PhÇn 4: Đi thi đoạt giải, ngời anh
hối hận( còn lại)


*tóm tắt


<i><b>III- Tìm hiểu văn bản</b></i>
<i>1. Nhân vật ngời anh:</i>


- Khi thấy em gái tự chế màu vẽ:




</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

nhà quên lÃng.


Gv: Với tâm trạng ấy, ngời anh xử xự với em
gái nh thế nào?


Hs: Không thể thân, hay gắt gỏng


Gv: Ngời anh cịn có hành động gì nữa?
Hs: Xem tâm trạng của em.


Gv: T¹i sao sau khi xem tranh, ngêi anh lại


lén trút một tiếng thở dài?


Hs: Vì thấy em có tài thật, còn mình thì kém
cỏi, vô dụng.


<i><b>(Bình) gv: Tóm lại, tâm trạng ngời anh lúc này</b></i>
nh thế nào?


gv: Cßn nhËn ra tÝnh xÊu ë ngêi anh?
Hs: Ých kØ, ghen tÞ.


- Khi tài năng hội hoạ ca em c
phỏt hin:




Thấy mình bất tài.


- Hay gắt gỏng.
- Thở dài.




Tâm trạng: buồn, bực bội, khó chịu
vì ghen tị với ngời hơn mình.


<b>4. Củng cố:</b>


Gv nhắc lại nội dung bµi häc.
<b>5- Híng dÉn häc ë nhµ:</b>



- Viết đoạn văn thuật lại tâm trạng của ngời anh khi đứng trc bc tranh ca cụ em
gỏi.


- Chuẩn bị bài: bài bức tranh của em gái tôi tiết 82


<i><b>Ngy son: 18/1/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A … /1/11</b></i>
<i><b> 6B … /1/11</b></i>
<i><b>TiÕt</b></i> <i><b>82 </b></i>


bøc tranh của em gái tôi
<b>I . Mục tiêu bài häc:</b>


<i><b>1. KiÕn thøc</b></i>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện.


- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Cảm nhận và biết phân tích văn bản miêu tả.
<i><b>3. Thái </b></i>


- Yêu mến và có ý thức tìm hiểu văn miêu tả.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.



<b>III. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1. ổn định lớp : 6A</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b>2. KiĨm tra bµi cị : </b></i>
3. Bµi míi :


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<i> *Bình:</i>


Sự ích kỉ ấy cịn thể hiện ở hành động “ đẩy
em ra” khi em bộc lộ tình cảm vui mừng và
muốn chung vui cùng anh. Thực ra đây là một
biểu hiện tâm lí dễ gặp ở mọi ngời, nhất là ở
tuổi thiếu niên, đó là lòng tự ái và mặc cảm, tự
ti khi thấy ở ngời khác có tài năng nổi bật.
Ngòi bút tinh tế của nhà văn đã khám phá và
miêu tả rất thành công nét tâm lý ấy.


Gv: Ngời anh đã “ muốn khóc” khi nào?
Gv: Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong tranh
hoàn hảo quá. Nên khi nhìn vào bức tranh ngời
anh khơng nhận ra đó là mình, để rồi khi nhận
ra thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Vì sao?
Hs: Suy nghĩ rồi thảo luận trc lp.


Gv: Nhận xét.


Gv: Đọc đoạn “ Díi m¾t em tôi thìCon
hiểu ®iỊu g× Èn sau dÊu(…). H·y tëng tợng
mình là ngời anh và diễn tả bằng lời?



Hs: Thì em tơi thật đáng ghét, thật bẩn, thật
nghịch ngợm, nói chung thì thật bình thờng.
Gv: Cuối truyện, ngời anh muốn nói: “ Khơng
phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lòng nhân
hậu của em con đấy” câu nói đó gợi cho em
suy nghĩ gì về ngời anh?


<i> </i>


<i> *Bình: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ. Xấu</i>
hổ trớc nét vẽ và tấm lòng nhân hậu của ngời
em. Và quan trọng hơn là vì cậu đã nhận ra
thiếu xót của mình. Chắc chắn lúc này, cậu đã
hiểu rằng những ngày qua,mình đối xử khơng
tốt với em gái, mình khơng xứng đáng với tình
u và niềm hãnh diện của em gái, bức chân
dung của mình đợc vẽ nên bằng tâm hồn và
lịng nhân hậu của cơ em gái. Đây chính là lúc
nhân vật tự thức tỉnh để hồn thiện nhân cách
của mình.


<b>Gv: Trong truyện này, nhân vật ngời em hiện</b>
lên với những nét đáng yêu, đáng q nào?
( Về tính tình? Về tài năng?)


Gv: Theo em, tài năng hay tấm lịng của cơ
em gái cảm hoá đợc ngời anh?


Hs: Cả tài năng và tấm lòng, song nhiều hơn ở


tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lợng dành
cho anh trai.


- Khi đứng trớc bức tranh đoạt giải
của em.


- Ngỡ ngàng: Vì khơng ngờ ngời em
mình vẫn khơng coi thờng, không
giận ghét lại vẽ mình trong bức tranh
dự thi, coi mình là ngời thân thuộc
nhất. Và bức tranh đẹp quá, ngoài
sức tởng tợng.


- Hãnh diện: Vì mình đợc đa vào
trong tranh mà lại là bức tranh đoạt
giải, vì mình thật đẹp, thật hồn hảo,
vì em mình thật giỏi, thật tài năng.
- Xấu hổ: Vì mình xa lánh em, ghen
tị với em, không hiểu em và tầm
th-ờng hơn em.




Ngời anh đã nhận ra thói xấu của
mình, nhận ra tình cảm trong sáng,
lịng nhân hậu của em gái, thực sự
xấu hổ, hối hận.


<i>2. Nh©n vËt ngêi em:</i>



- TÝnh tình: hồn nhiên, trong sáng,
nhân hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Gv: Dự ngi anh có giận, có ghét em gái thì
đối với ngời em, anh vẫn là ngời thân thuộc
nhất, gần gũi nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh
bao điều tốt đẹp, đáng yêu. Chính tâm hồn
trong sáng và tấm lòng nhân hậu của ngời em
đã giúp anh nhận ra tính xấu của mình, đồng
thời giúp anh vợt qua lòng đố kị, tự ái, tự ti
sng tt hn.


Gv: Nội dung của truyện là gì?
Hs: Trả lêi. §äc ghi nhí SGK/ 35.


Gv: Ngồi nội dung đó, truyện còn mang
những nội dung, ý nghĩa nào?


Hs:


- Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân
hậu đối với( tình cảm) tính ghen ghét, đố kị.
- Truyện còn đề cao sức mạnh của nghệ thuật:
nghệ thuật chân chính có sức cảm hố mạnh
mẽ đối với con ngời, hớng con ngời tới những
điều tốt đẹp.


Gv: Văn bản này cho con hiểu gì về nghệ
thuật viết truyện hiện đại?



Qua văn bản ẹm thấy văn bản giáo dục điều
gì ?


<b>Hot động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>


Hs: Lµm nhanh bµi tËp 1. Trình bày trớc lớp.


<b>3. Nghệ thuật .</b>


- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất hồn
nhiên, chân thực.


- Miêu t¶ tinh tÕ, diƠn biÕn t©m lÝ
nh©n vËt


<b>4. ý nghÜa.</b>


Tình cảm trong sáng và nhân hậu
bao giờ cũng lơn hơn, cao đẹp hơn
lịng ghen ghét đố kị.


<i><b>IV. Lun tËp:</b></i>
<b>4. Cđng cè:</b>


Gv nhắc lại toàn bộ nội dung bài học.
<b>5- Hớng dẫn học ở nhà:</b>


- Chuẩn bị bài: luyện nói về quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.



<i><b>Ngy son: 10/2/11</b></i>


<i><b>Ngy dy:6A … /2/11 /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11 /2/11</b></i>


<i><b>Tiết 83 + 84: </b></i>
<i><b>Tập Làm Văn: LUYỆN NÓI QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ</b></i>


<i><b>NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b></i>
<i><b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b></i>


<b> 1.Kiến thức: </b>


-Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói .


-Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp.


<b> 2.Kĩ năng: </b>


-Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.


-Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.


-Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm , nói đúng nội dung, tác
phong tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Giáo dục ý thức tự học, tự rèn của HS .
II.Chuẩn bị:



1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về
văn miêu tả ở cấp I


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:


1.Ổn định lớp: 6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và miêu tả nhận xét
trong văn miêu tả ?


<i> 3. Bài mới: * Gi i thi u b i: Các em v a h c xong ti t “Quan sát, t</i>ớ ệ à ừ ọ ế ưởng
tượng, so sánh v nh n xét trong v n miêu t ” . à ậ ă ả Để giúp các em c ng c ch củ ố ắ
h n nh ng ki n th c v quan sát, tơ ữ ế ứ ề ưởng tượng, so sánh, nh n xét trong v nậ ă
miêu t v ả à đặc bi t l k n ng nói trệ à ĩ ă ướ ậc t p th , chúng ta h c ti t t p nóiể ọ ế ậ


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động I:Củng cố kiến thức.</b></i>
GV nói rõ vai trị quan trọng của
việc luyện nói : để thực hiện thành
cơng tiết học yêu cầu HS phải
chuẩn bị dàn bài ở nhà đến lớp nói
thành văn trơi chảy, rõ ràng.


GV có thể chia các bài tập cho các
nhóm khác nhau. Các nhóm cử đại
diện trình bày kết quả thảo luận
nhóm trước lớp



HS các tổ theo dõi, nhận xét và bổ
sung <sub></sub> GV nhận xét và bổ sung cho
hoàn hảo .


<i><b>Hoạt động II : </b>Thực hành luyện</i>
<i>nói</i>


*Gọi HS đọc y/c bài tập 1/SGK/35
-Cử đại diện trình bày nhận xét của
em về nhân vật Kiều Phương trong
đó miêu tả người em Kiều Phương
theo tưởng tượng của em (khơng
gị bó)


Nhận xét về nhân vật Kiều
Phương:


Ngoại hình?
Hành động?
Tình cảm?


-Anh của Kiều Phương là người
như thế nào ?


Hình ảnh người anh trong bức
tranh và người anh thực của Kiều
Phương có khác nhau khơng ?
*u cầu HS nói về những người



<i><b>I. Củng cố kiến thức :</b></i>


<i><b>II.Thực hành luyện nói</b></i>
<i>Bài tập 1/35 (SGK)</i>


Từ truyện “Bức tranh của em gái tôi” hãy lập
dàn ý để trình bày ý kiến của em trước lớp .
<i>a) Kiều Phương : là một cô bé nhanh nhẹn,</i>
giàu tình cảm, có óc quan sát và trí tưởng
tượng phong phú , một cơ bé đáng u


+Ngoại hình : gương mặt bầu bĩnh thường
lem luốc , đôi mắt đen ,rèm mi uốn cong
,răng khểnh.


+Hành động : nhanh nhẹn ,kĩ lưỡng pha chế
các màu để vào từng lọ, gặp bạn thì thường
mừng quýnh lên .


+Tình cảm : hồn nhiên trong sáng xem mọi
vật trong nhà đều thân thiết , nhất là anh trai .
<i>b) Nhân vật người anh : </i>


-Hình dáng : khơng tả rõ nhưng có thể suy ra
từ cơ em gái, chẳng hạn : cao , đẹp trai, sáng
sủa.


-Tính cách : ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân
hận, ăn năn , hối lỗi.



Hình ảnh người anh thực và người anh trong
bức tranh , xem kĩ thì khơng khác nhau. Hình
ảnh người anh trong bức tranh thể hiện bản
chất tính cách của người anh qua caias nhìn
trong sáng , nhân hậu của cô em gái.


<i>Bài 2/ SGK/ 36 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

thân của mình (nói về anh, chị
hoặc em của mình)


Lưu ý: Cần làm nổi bật đặc điểm
bẳng các hình ảnh, so sánh và nhận
xét.


Chú ý: Phải trung thực, không tô
vẽ làm dàn ý, không viết thành
văn, nói chứ khơng đọc.


Các nhóm cử đại diện nói trước
lớp .


HS nhận xét, bổ sung? GV chốt ý .
*HS đọc y/c của bài tập 3.


Gợi ý: HS làm dàn ý theo các câu
hỏi ở BT và nói theo dàn ý đó về
một đêm trăng.


-Đó là một đêm trăng như thế nào?


- Đêm trăng có gì đặc sắc,tiêu biểu
?


-Em so sánh đêm tăng sáng với
hình ảnh nào?


*Lập dàn ý và nói trước lớp về
cảnh bình minh trên biển, cần tập
trung vào so sánh, liên tưởng


HS nói về hình ảnh người dũng sĩ
trong thế giới những câu chuyện
cổ tích bẳng tư tưởng của mình.
Nói theo dàn ý, không viết thành
văn.


Ở mỗi bài tập, khi HS nói xong
,HS các nhóm có thể nhận xét,
GV bổ sung và ghi điểm.


<i><b>Hoạt động III. Tổng kết bài học :</b></i>
GV nhận xét tồn tiết học .


- Hình dáng ; - Tính cách ; -Tình cảm .
<i>Bài 3/ 36 SGK</i>


GV gợi ý :đó là đêm trăng đẹp vô cùng .
-một đêm trăng mà cả đất trời, con người và
vạn vật như được tắm gội bởi ánh trăng …
- trăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da


trời.


<i>Bài 4/ 36 SGK </i>


Lập dàn ý và nói trước lớp về quang cảnh
một buổi sáng trên biển


-Mặt trời :quả cầu lửa.


-Bầu trời: trong veo,rực sáng .


- Mặt biển phẳng lì như tấm lụa mênh mông.
-Bãi cát: mịn màng, mát rượi .


- Những con thuyền : mệt mỏi , nằm ghếnh
đầu lên bãi cát .


<i>Bài 5/36/SGK </i>


Hãy miêu tả người dũng sĩ theo trí tưởng
tượng của em .


Gợi ý : Họ đều là những nhân vật đẹp, nhân
hậu và đặc biệt khỏe mạnh, dũng cảm


<i><b>III . Tổng kết</b></i>




Ưu: HS vận dụng lý thuyết đã học của quan


sát , tưởng tượng , so sánh, nhận xét khi miêu
tả .


-Khi quan sát HS đã biết kết hợp nhận xét
nhận xét ,so sánh liên tưởng để làm cho bài
nói hấp dẫn .


- Diễn đạt rõ ràng,mạch lạc thể hiện rõ nội
dung miêu tả .


- Do chưa chuẩn bị bài tốt cho nên tiết luyện
nói thành cơng .




Tồn tại :cịn một vài em cịn nói sơ sài do
chuẩn bị dàn ý chưa tốt ,năng lực quan sát,
tưởng tượng, so sánh còn hạn chế .


- Một vài em còn nhút nhát ,thiếu tự tin ,lúng
túng , diễn đạt yếu.


<b>4.Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i> Xác định đối tượng miêu tả cụ thể , nhận xét về đối tượng và làm rõ nhận xét đó </i>
qua các chi tiết , hình ảnh tiêu biểu .( Ví dụ ; tả một em bé khoảng ba tuổi ) và lập
dàn ý cho đề văn đó.


- Chuẩn bị bài “Vượt thác “.



<i><b>Ngày soạn: 12/2/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A … /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11</b></i>
<i><b>TiÕt 85: </b></i>


<b>vợt thác.</b>
<b>I . Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc</b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và
vẻ đẹp của ngời lao động đợc miêu tả trong bài.


- Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của
con ngời.


<b>2. Kü năng</b>


- Rốn k nng quan sỏt, tng tng, miờu t.
<b>3. Thỏi </b>


- Yêu quý, tích cực rèn luyện văn miêu tả.
<b>II. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định lớp: 6A</b>



<b> 6B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


? Đứng trớc bức tranh của em gái, tâm trạng ngời anh nh thế nào?
? Đến đây con có nhận xét gì về một ngêi anh?


<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tỡm hiu chung</b>


? Em hÃy trình bày những nét cơ bản về tác giả,
tác phẩm?


<b>Hot ng 2: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


Gv: Hớng dẫn giọng đọc: Thay đổi phù
hợp với nội dung từng đoạn. Đoạn đầu đọc nhẹ
nhàng, đoạn tả cảnh vợt thác thì sơi nổi, mạnh
mẽ, đoạn cuối lại êm ả, thoải mái.


Gv: Chia bè cơc mÊy phÇn? Néi dung cơ bản?
Hs: 3 phần


<b>Hot ng 3: Hng dn phõn tớch</b>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả :</b>



- Võ Quảng sinh năm 1920, quê ở
tỉnh Quảng Nam, là nhà văn chuyên
viết cho thiếu nhi.


<b>2. Tác phẩm </b>


- Văn bản trích từ truyện Quê
nội-Tác phẩm viết về cuộc sống ở
một làng quê ven sông Thu Bồn ở
miền Trung.


<b>II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Bố cục: 3 phần</b>


- Đoạn1: Từ đầu Thuyền chuẩn bị
vợt qua nhiỊu th¸c níc”


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>



Gv: Xác định vị trí quan sát miêu tả của
tác giả?


Hs: Vị trí trên con thuyền đang di động
v-ợt thác thích hợp, vì phạm vi cảnh rộng, thay
đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động.


Gv: Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên đợc miêu
tả trong văn bản?



? Cảnh dịng sơng đợc miêu tả nh thế nào?


 <i><b>Giảng: dịng sơng lúc êm đềm, hiền hoà,</b></i>
thơ mộng, khi dữ dội, hiểm trở.


Gv: Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu tả bằng
những hình ảnh cụ thể nào?


Hs: Tìm các hình ảnh trong bài.


<i> *Giảng “ Những chòm cổ thụ</i>…nớc” vừa
nh báo trớc một khúc sông dữ hiểm, vừa nh
mách bảo con ngời dồn nén sức mạnh chuẩn bị
vợt thác. Cịn hình ảnh những chòm cổ thụ (lại )
hiện ra trên bờ khi thuyền vợt qua thác dữ thì
“mọc giữa những…xúp” vừa phù hợp với quang
cảnh, vừa biểu hiện đợc tâm trạng hào hùng,
phấn chấn của con ngời tiếp tục tiến lên phía
tr-ớc.


Gv: NhËn xÐt vỊ nghệ thuật miêu tả?


Gv: Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh
thiên nhiên hiện lên nh thế nào?


Gv: Nhận xét gì về năng lực miêu tả của
nhà văn?


Gv: Ngi lao động đợc miêu tả trong văn


bản là dợng Hơng Th. Lao động của dợng Hơng
Th diễn ra trong hoàn cnh no?


Gv:Đọc đoạn văn miêu tả dợng Hơng Th?


Hs: Đọc đoạn văn : Dợng Hơng Th…
hïng vÜ”


? Hình ảnh Dợng Hơng th lái thuyền vợt
thác đợc tập trung miêu tả nh thế nào?


Gv: NÐt nghƯ tht nµo nỉi bËt trong míêu tả
nhân vật?


Hs: Nghệ thuật so sánh.


Gv: Cỏc so sỏnh ú cú sc gi t mt con


- Đoạn 3: Phần còn lại.
<b>III- Phân tích:</b>


<b>a. Cảnh thiên nhiên:</b>


Hai phạm vi miêu tả cảnh dòng
sông và cảnh hai bên bờ.


<i>* Cảnh dòng sông:</i>


Hình ảnh con thuyền( Cánh
buồm nhỏ căng phồng rẽ sóng vợt


bon bon…)Con thun lµ sự sống
của sông miêu tả thuyền là miêu tả
sông Nớc từ cao phóng xuống.
* Cảnh hai bên bờ:


- BÃi dâu trải ra bạt ngàn.


- Nhng chũm cổ thụ dáng mãnh liệt
đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
n-ớc.


- Những dãy núi cao sừng sững.
- Những cây to mọc giữa bụi lúp xúp
lom xa nh những cụ già vung tay hơ
đám con cháu tiến về phía trớc.




<i><b>NghƯ tht miêu tả:</b></i>


- Dïng nhiÒu tõ láy gợi
hình( trầm ngâm, sõng s÷ng, lóp
xóp…)


- Phép nhân hai( Những chòm
cổ thụ dáng trầm ngâm), phép so
sánh(Những cây to … nh) Cảnh rõ
nét, sinh động.



Thiên nhiên đa dạng, phong phú,
giàu sức sống; vừa tơi đẹp, vừa
nguyên sơ, cổ kính.


Tác giả có khả năng quan sát,
t-ởng tợng, có sự am hiểu và có tình
cảm yêu mến cảnh vật quê hơng.
<b>2. Cảnh vợt thác của dợng Hơng</b>
<b>Th:</b>


<i> *Hoàn cảnh: Lái thuyền vợt</i>
thác giữa mùa nớc to.




Khó khăn, nguy hiểm.
<i>* Hình ảnh dợng Hơng Th:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

ngêi nh thÕ nµo?


Gv: Bên cạnh chi tiết ngoại hình, những chi tiết
miêu tả động tác cũng làm nổi bật vẻ dũng
mãnh, quả cảm của nhân vật. Hãy chứng minh?
Gv giảng: Những hình ảnh so sánh độc đáo và
những từ ngữ miêu tả tinh tế trong đoạn văn
không chỉ khắc hoạ vẻ đẹp ngời lao động, mà
còn đề cao sức mạnh của họ và thể hiện tình
cảm quý trọng đối với ngời lao động trên quê
h-ơng sông nớc.



Gv: Nêu cảm nhận chung về hình ảnh thiên
nhiên và con ngời đợc miêu tả trong bài văn?


Hs: Ph¸t biĨu cảm nhận của mình( khuyến
khích ý kiến riêng).


Gv:Dựa vào phần ghi nhớ SGK, gv tóm tắt
lại.


<i><b>1. Nội dung:</b></i>


Bài văn miêu tả cảnh vợt thác của con
thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng
dũng và sức mạnh của con ngời lao động trên,
nên cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.


Gv: Con học tập đợc gì về nghệ thuật miêu tả từ
văn bn ny?


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


<i><b>- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho việc quan sát.</b></i>
- Có trí tởng tợng phong phú, linh ho¹t.


- Có cảm xúc với đối tợng miêu tả.
<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập</b>


NÕu cßn thêi gian häc sinh sẽ làm tại lớp.
Nếu không về nhà làm.



<i>- §éng t¸c: Co ngêi phóng sào</i>
xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu
sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh
nh cắt, ghì trên ngọn sào.




Mạnh mẽ, dứt khoát.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>
<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>


<b>4. Cñng cè.</b>


Cho học sinh đọc lại ghi nhớ.
<b>5. Hớng dẫn học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b> Tác giả Quê nội đã tạo ra đ</b>“ ” <i><b>ợc một hơi thở và một màu sắc riêng khơng</b></i>
<i><b>giống bất kì một ngời nào khác.Đó là lối diễn tả giản dị và hồn nhiên, lống</b></i>
<i><b>thống có nụ cời kín đáo và tế nhị. Đọc Quê nội ng</b></i>“ ” <i><b>ời ta tởng nghe đợc tiếng</b></i>
<i><b>rì rào của ngọn gió nồm trên ngàn dâu xanh, nghe tiếng sột soạt của sào tre</b></i>
<i><b>chạm với đá chống thuyền vợt thác, ngửi đợc mùi mía đờng và mùi tơ nhộng,</b></i>
<i><b>thấy đợc các màu sắc, âm thanh của một cái chợ miền Trung, nghe đợc tiếng</b></i>
<i><b>mắc sợi trên đị xi trở khách. ( Vân Thanh).</b></i>


<i><b> Ngày soạn: 13/2/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A … /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11</b></i>


<i><b>Tiết 86 :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

1.Kiến thức: Nắm 2 kiểu so sánh cơ bản là so sánh ngang bằng và so sánh
không ngang bằng, hiểu tác dụng của so sánh .


2.Kĩ năng: -Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so
sánh đúng, hay.


-Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
3.Thái độ: Thích thú khi học phép so sánh .


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn
ở bài “Sơng nước Cà Mau” .Bảng nhóm.


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: 6A
6B


2.Kiểm tra bài cũ: So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh? cho VD cụ thể?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động I: Các kiểu so sánh</b></i>


<i>HS đọc khổ thơ.</i>


. Tìm phép so sánh trong khổ


thơ ?


Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các
phép so sánh trên có gì khác
nhau?


GV giảng giải và chốt: Từ:
"chẳng bằng" <sub></sub> vế A không
ngang bằng với vế B.


"là ": vế A bằng vế B.


Dựa vào nhận xét trên em thấy
có mấy kiểu so sánh?


Hãy cho biết mơ hình phép so
sánh ở 2 VD trên ?


Hãy tìm thêm những từ ngữ
khác chỉ phép so sánh ngang
bằng và khơng ngang bằng?


Tóm lại , có mấy phép so
sánh ?


Em hãy đặt câu có sử dụng
phép so sánh để miêu tả sự vật.


<i><b>I. Các kiểu so sánh </b></i>
1. Phép so sánh :



<i> (1 )Những ngơi sao</i>
<i>thức ngồi kia </i>


<i>Chẳng bằng mẹ đã</i>
<i>thức vì chúng con </i>


Sosánh khơng ngang
bằng


<i>(2 )Mẹ là ngọn gió của con suốt</i>
<i>đời</i>


Sosánh
ngang bằng
<i>2.Từ ngữ so sánh :(1) chẳng bằng.</i>


(2 ) là


<i>*Mơ hình: </i>


-So sánh hơn kém (khơng ngang bằng:A chẳng
<i>bằng B</i>


- So sánh ngang bằng: A là B
<i>3.Từ chỉ ý so sánh : </i>


- kiểu so sánh không ngang bằng: Chẳng bằng,
không bằng, không như, hơn, còn hơn, kém,
kém hơn, thua



- kiểu so sánh ngang bằng: Là, tựa, như, giống
như , bao nhiêu ...bấy nhiêu.


* Ghi nhớ (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Ví dụ :


-Vào mùa đông , lá bàng đỏ
như màu đồng hun.


-Những chiếc lá bàng to như
bàn tay người lớn.


-Giờ ra chơi, chúng em ùa ra
như đàn ong vỡ tổ.


Bạn ấy nhảy qua rào nhanh
như sóc.


<i>.Hoạt động II : Tác dụng của</i>
<i>so sánh</i>


HS đọc đoạn văn SGK.


Tìm các câu văn có sử dụng
phép so sánh?


=> Tác dụng của so sánh trong
đoạn văn ấy là gì?



Đối với việc miêu tả sự vật
( những chiếc lá ) ?


Đối với việc thể hiện tư tưởng
của người viết ?


Tác dụng chung của phép so
sánh là gì ?


(đọc ghi nhớ SGK/42)
<i><b>Hoạt động III: Luyện tập</b></i>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập 1.


GV hướng dẫn HS lần lượt làm
các câu a,b,c.


Bài tập 2 : HS thảo luận nhóm
làm bài tập (3 phút )


HS trình bày


GV treo bảng phụ ghi đáp án
đúng.


<i>1.Những câu có phép so sánh trong đoạn văn :</i>
<b>-</b>Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn , tự cành cây
rơi ...như cho xong chuyện..



<b>-</b>Có chiếc lá như con chim lảo đảo …


<b>-</b>Có chiếc lá nhẹ nhàng đùa bỡn... như thầm bảo
rằng …


<b>-</b>Có chiếc lá như sợ hãi … , rồi như gần tới mặt
đất , cịn cất mình muốn bay trở lại cành.


<i>2.Tác dụng :</i>


- người đọc hình dung được những cách rụng của
những chiếc lá.


-Thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và
cái chết.


* Ghi nhớ (SGK)
<i><b>III. Luyện tập: </b></i>
Bài 1/43


Chỉ ra các phép so sánh và xác định kiểu so sánh
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè <sub></sub> <i><b>So sánh</b></i>
<i><b>ngang bằng</b></i>


Tâm hồn nhạy cảm, phong phú, đa dạng trước vẻ
đẹp của thiên nhiên, bồi hồi với những hoài niệm
thời trai trẻ hồn nhiên.


b. con đi ... chưa bằng ...lòng bầm.
con đi... chưa bằng ... sáu mươi.





So sánh không ngang bằng


c. anh ... như ...mộng<sub></sub> So sánh ngang bằng
bóng Bác.... ấm hơn ... hồng. <i><b></b> So sánh </i>
<i>khơng ngang bằng</i>


Bài 2 /43 : Nêu các câu văn có sử dụng so sánh
trong bài “Vượt thác “


<b>-</b>Những động tác … nhanh như cắt …


<b>-</b>Dượng Hương Thư như một pho tượng …, như
một hiệp sĩ ... hùng vĩ.


<b>-</b>Những cây to … như những cụ già …


* Hình ảnh em thích: Dượng Hương Thư chống
sào vượt thác<sub></sub> Trí tưởng tượng phong phú của tác
giả , vẻ đẹp khoẻ khoắn , hào hùng , sức mạnh và
khát vọng chinh phục thiên nhiên của người lao
động .


<b>4.Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>5.Híng dÉn häc ë nhµ: </b>


<i>- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép so sánh.</i>


- Học bài và chuẩn bị chương trình địa phương .


<i><b>Ngày soạn: 13/2/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy:6A … /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11</b></i>
<i><b>Tiết 87 : </b></i>


<i><b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT</b></i>
<i><b> TỪ ĐỊA PHƯƠNG</b></i>


<i><b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b></i>
1.Kiến thức:


HS nắm được đặc điểm của từ địa phương; bước đầu hiểu được ý nghĩa , tác dụng
và cách sử dụng từ địa phương- một bộ phận quan trọng làm nên sự phong phú
giàu đẹp của tiếng Việt.


<b> 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa </b>
phương .


3.Thái độ: Biết yêu q tiếng nói cha ơng nơi mình sinh ra.
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.


<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>
1.Ổn định lớp:


<i> 2.Kiểm tra bài cũ: Có mấy kiểu so sánh ? Cho ví dụ và phân tích tác dụng của</i>


phép so sánh đó ?


<i><b> 3. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>*Hoạt động I:</b></i>
<i>HS đọc văn bản.</i>


<i><b>*Hoạt động II : Tìm</b></i>
<i>hiểu văn bản</i>


<i><b>*Hoạt động III </b>: Luyện</i>
<i>tập</i>


Gv ra bài tập dưới nhiều
hình thức khác nhau, HS


<i><b>I.Văn bản :</b></i>


<i><b>II.Đọc -hiểu văn bản : </b></i>


1) Khó hiểu hơn vì nó là từ địa phương ( khơng có tính
chất phổ biến )


a - Bầm : mẹ :( tiếng địa phương được dùng ở một số
tỉnh thuộc Bắc Bộ, chủ yếu ở vùng Phú Thọ )


b - Đặng : được ( trong một số văn cảnh, "đặng" có
nghĩa là "để").



c - Ni : này ; tê: kia.
d - Chi rứa : sao thế.
e - Đọi : bát, chén.


* Ghi nhớ : từ địa phương là lớp từ chỉ dùng trong một
địa phương, một vùng miền nhất định.


<i><b>III.Luyện tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

luyện tập theo yêu cầu - Ba: bố, tía, bọ.


- Má : mẹ, mạ, u, bầm.
- Bắp : ngơ, bẹ


- Heo : lợn.
- Mì : sắn
- Qủa : trái
- Bát : chén, đọi
- Nhìn :ngó.


- Xe khách : xe đò .
- Rơi: rớt.


4.Củng cố: Xem lại nội dung đã học
<i> 5.Híng dÉn häc ë nhµ:</i>


<b> Học bài và chuẩn bị tiết “PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH “</b>


<i><b>Ngày soạn: 15/2/11</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 6A … /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11</b></i>


<i><b>Tiết: 88 </b></i>
<i><b>Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b></i>


<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của 1 đoạn, một bài văn tả cảnh
2.Kĩ năng:


Luyện kỹ năng quan sát và lựa chọn , kỹ năng trình bày những điều quan sát và
lựa chọn theo một thứ tự hợp lý


3.Thái độ: Giáo dục ý thức rèn luyện, ý thức môn học
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn
ở bài “Sơng nước Cà Mau” .Bảng nhóm.


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. ỉn định lớp: 6A</b>
<b> 6B </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ </b>


Thế nào là văn miêu tả? Yếu tố qua trong trong văn miêu tả là yếu tố nào?
<b>3. Bài mới: </b>



<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>Để giúp chúng ta vi t ế được b i v n miêu t ho n ch nh, hôm à ă ả à ỉ
nay chúng ta tìm hi u phể ương pháp t c nhả ả


<b>Hoạt động của GV&HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>I.Hoạt động I: </b>


* GV hướng dẫn HS đọc 3 văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

bản SGK


Văn bản a miêu tả hình ảnh ai?
Trong điều kiện nào? Tại sao lại
có thể nói qua hình ảnh nhân vật
ta có thể hình dung được nững
nét tiêu biểu của cảnh sắc ở
khúc sơng có nhiều thác dữ?
* HS đọc văn bản b/45
Văn bản 2 tả cảnh gì?


Hãy chỉ ra thứ tự người được
miêu tả trong văn miêu tả đó
Có thể đảo ngược các thứ tự này
được hay khơng? Vì sao?


Văn bản 3: “Luỹ làng” gọi HS
đọc văn bản này tả cảnh gì? Em
có nhận xét gì về hình thức của
văn bản này?



Đọc văn bản c/45. Văn bản này
tả cảnh gì? Em có nhận xét gì về
hình thức của văn bản này?
Hãy chỉ ra các phần chính có
trong từng phần? Nhận xét về
thứ tự miêu tả của tác giả?
*Bài học hơm nay cần ghi nhớ
những gì?


Gọi HS đọc to


<b>II.Hoạt động II : Luyện tập</b>
Đọc yêu cầu Bài tập 1: Nếu
phải tả cảnh lớp học trong giờ
Tập làm văn em sẽ tả theo trình
tự nào?


2. Nhận xét


+ Đoạn a: Hình ảnh Dương Hương Thư trong
một chặng đường vượt thác. Từ hình ảnh đó ta
có thể hình dung được cảnh sắc thiên nhiên ở
thác sơng có nhiều thác dữ, cảnh hùng vĩ, dữ
dội …


+ Đoạn b: Quang cảnh ở dịng sơng Năm Căn
Cảnh được miêu tả theo thứ tự từ dưới sông
lên bờ sông, từ gần đến xa


+ Đoạn c: Hình ảnh luỹ tre làng



- Bố cục: 3 phần


<i>Phần 1: (Mở bài) Tu lũy làng </i><sub></sub> Của luỹ =>
Giới thiệu khái quát về luỹ tre làng


<i>Phần 2: (Thân bài) Luỹ ngoài cùng … khơng</i>
rõ <sub></sub> Miêu tả cụ thể 3 vịng tre của luỹ làng
<i>Phần 3: Phần còn lại </i><sub></sub> Cảm nghĩ và nhận xét về
lồi tre


Chú ý: Trình tự miêu tả ở thân bài từ ngoài
vào trong, từ khái quát đến cụ thể


* Ghi nhớ (SGK /47)
<b>II. Luyện tập </b>


Bài 1/ 47: Tả quang cảnh lớp học trong giờ
viết Tập làm văn


Tả theo trình tự


a. Từ ngồi vào trong (Không gian)


b. Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ (Trình
tự thời gian)


– Những hình ảnh cụ thể


+ Cảnh HS nhận đề. Một vài gương mặt tiêu


biểu


+ Cảnh HS chăm chú làm bài
+ GV trong khi làm bài


+ Cảnh thu bài


+ Cảnh bên ngoài lớp học – Sân trường , gió,
cây


<b>Bài 2/47: Tả quang cảnh sân trường trong giờ</b>
chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Thứ tự thời gian từ trước, trong và sau giờ ra
chơi–Thứ tự khái quát đến cụ thể và ngược lại)
a. Cảnh tả theo trình tự thời gian (Trống hết
tiết 2 <sub></sub> HS các lớp ùa ra sân => HS chơi đùa <sub></sub>
Các trò chơi quen thuộc <sub></sub> Trống vào lớp <sub></sub> Cảm
xúc người viết )


<b>Bài 3/47: GV hướng dẫn HS lập dàn ý “Biển</b>
đẹp” Của Vũ Tú Nam


MB: Giới thiệu cảnh đẹp của biển;


TB: Lần lượt tả vẻ đạp và màu sắc của biển
KB: Nhận xét và suy nghĩ của em về sự thay
đổi cảnh sắc của biển


<b>HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VIẾT Ở NHÀ – VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>Đề bài: Em hãy tả quang cảnh trường em giờ ra chơi . </b>




<b>Yêu cầu chung:</b>


- Học sinh viết bài văn tả cảnh hòan chỉnh . Bố cục rõ ràng . Kết hợp các năng
lực trong khi miêu tả .


- Lời văn diễn đạt lưu lóat trình bày sạch đẹp. Chữ viết rõ ràng, chính xác khơng
sai chính tả, bố cục rõ ràng




Dàn ý sơ lược


* Mở bài : ( 1,5đ) : - Giới thiệu cảnh ngôi trường trong giờ ra chơi
* Thân bài ( 7đ) : Tả cảnh ngơi ngơi trường theo trình tự .


- Trước giờ ra chơi: cảnh ngôi trường yên tĩnh, chỉ nghe tiêng thầy cô giảng bài,
các dãy lớp, không khí trong lành .


- Trong giờ ra chơi: Có tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đã đến : HS ùa ra như
đàn ong vỡ tổ


+ Các bạn nam: chơi bóng chuyền, bắn bi, đá cầu…
+ Các bạn nữ : chơi nhảy dây, kéo co, …


+ Các bạn khác: tụ tập thành nhóm ngồi trong lớp hoặc đứng ở hành lang của
trường nói chuyện…



- Sau giờ ra chơi: các bạn xếp thành hàng tập thể dục và chuẩn bị vào lớp
* Kết bài ( 1,5đ) : Cảm xúc và suy nghĩ của em đối với những giờ ra chơi
<b>4.Củng cố: </b>


Nhắc lại ghi nhớ


<i><b>5.Híng dÉn häc ë nhµ: </b></i>


Làm bài viết ở nhà đề 2 /49 SGK . Viết bài tập làm văn tuần sau nộp . Sọan “ buổi
học cuối cùng”.


<i><b>Ngày soạn: 15/2/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A … /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11</b></i>


<i><b>Tiết: 89 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b> (Chuyện của một em bé người An - dát ) An – phông – xơ</b>
<i><b>Đô - đê</b></i>


<i><b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b></i>
<b> 1.Kiến thức:</b>


<b>- Nắm cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật , người kể chuyện, lời đối thoại và </b>
lời độc thoại của truyện.


- Ý nghĩa , giá trị của tiếng nói dân tộc
<b> 2.Kĩ năng: .</b>



<b>- Kể tóm tắt truyện.</b>


- Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Ph răng và thầy giáo Ha- men qua ngoại
hình, ngơn ngữ, cử chỉ, hành động.


- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc chung và ngơn ngữ
dân tộc mình nói riêng.


3.Thái độ:


Bồi dưỡng tình cảm yêu nước , yêu tiếng nói dân tộc trong HS
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


<i> 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. </i>
<i> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK</i>


<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b> 1.ỉn định lớp: 6A</b>
6B


2.Kiểm tra bài cũ: Văn bản “Vượt thác” em cần ghi nhớ những gì?


3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Lịng u nướ àc l tình c m r t thiêng liêng ả ấ đối
v i m i ngớ ỗ ườ ài v nó có nhi u cách bi u hi n khác nhau. ề ể ệ Ở đ ây, trong tác ph mẩ
“bu i h c cu i cùng” ổ ọ ố đặc bi t n y, lòng yêu nệ à ước bi u hi n trong tình yêu ể ệ
ti ng m ế ẹ để ủ c a tác gi An – phông X – ô – êả ơ đ đ


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động I: Giới thiệu chung</b></i>



Gọi HS đọc về tác giả – tác phẩm ở
chú thích SGK


- Hãy nêu ngắn gọn vài nét về tác
giả, tác phẩm?


Dựa vào trình tự đó hãy xác định
nội dung khái quát cảu văn bản?
<i>.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản</i>
Hướng dẫn các đọc, chú ý thay đổi
giọng điệu cho phù hợp với nội
dung của từng đoạn . Bố cục của
đoạn trích?


<b>? Câu chuyện được kể trong hồn</b>
cảnh, thời gian nào, khơng gian
nào?


<b>?Em hiểu gì về nhan đề của truyện?</b>
Truyện được kể theo lời của nhân
vật nào? Thuộc ngôi thứ mấy?
Truyện cịn có những nhân vật nào?
Trong các nhân vật đó, nhân vật nào


<i><b>I.Giới thiệu chung:</b></i>


<i>1. Tác giả : An – phông - xơ Đô –</i>
đê( 1840 – 1897), nhà văn Pháp , tác giả
của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng



<i> 2.Tác phẩm: </i>


- Nội dung khái quát : Truyện kể về buổi
học tiếng Pháp cuối cùng do thầy Hamen
dạy tại một trường làng ở vùng Andát
<i><b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b></i>


<i>1.Đọc – Chú thích:</i>
<i>2.Bố cục: 3 phần</i>


Phần 1: Từ đầu à Vắng mặt con => Quang
cảnh trước buổi học


Phần 2: tiếp theo à Cuối cùng này => Diễn
biến buổi học cuối cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

gây cho em ấn tượng nổi bật nhất?
<b>?Diễn biến tâm trạng Phrăng được</b>
chia mấy thời điểm? Thấy trễ giờ
đến lớp Phrăng đã làm gì? Vì sao?
Sau đó Phrăng đã thấy có gì khác lạ
trên đường đến trường? Quang cảnh
ở trường và khơng khí trong lớp
học?


<b>?Khơng khí đó như báo hiệu điều</b>
gì? Diễn biến tâm trạng Phrăng
trước buổi học cuối cùng đó như thế
nào? (thái độ việc học tiếng Pháp)
- HS trả lời và nhận xét



=> GV chốt ý


<i>3.Phân tích: </i>


<i>a) Nhân vật Phrăng:</i>


<i>à Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi</i>
<i>học </i>


- Do trễ giờ, chưa thuộc bài nên định trón
học nhưng cưỡng lại ba chân bốn cẳng
chạy đến trường


- Thấy khác lạ: nhiều người xem cáo thị
- Đến lớp: bình lặng, đến trễ nhưng thầy
khơng quở mắng, thầy nói rất dịu dàng
- Ngạc nhiên


=> Những điều khác lạ như báo hiệu trước
điều gì đó rất nghiêm trọng sắp xảy ra
<b>4.Củng cố: </b>


- Nhắc lại nội dung đã học của truyện , đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chớnh, kể
túm tắt được truyện


<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ: </b>


- Học và soạn “ tiÕt 90 bµi bi häc cuèi cïng”



<i><b>Ngày soạn: 18/2/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A … /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11</b></i>


<i><b>Tiết: 90 </b></i>


<i><b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b></i>


<b> (Chuyện của một em bé người An - dát ) An – phông – xơ</b>
<i><b>Đô - đê</b></i>


<i><b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b></i>
<b> 1.Kiến thức:</b>


<b>- Nắm cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật , người kể chuyện, lời đối thoại và </b>
lời độc thoại của truyện.


- Ý nghĩa , giá trị của tiếng nói dân tộc
<b> 2.Kĩ năng: .</b>


<b>- Kể tóm tắt truyện.</b>


- Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Ph răng và thầy giáo Ha- men qua ngoại
hình, ngơn ngữ, cử chỉ, hành động.


- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc chung và ngơn ngữ
dân tộc mình nói riêng.


3.Thái độ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i> 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. </i>
<i> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK</i>


<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b> 1.æn định lớp: 6A</b>
6B


2.Kiểm tra bài cũ: Văn bản “Vượt thác” em cần ghi nhớ những gì?


3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Lòng yêu nướ àc l tình c m r t thiêng liêng ả ấ đối
v i m i ngớ ỗ ườ ài v nó có nhi u cách bi u hi n khác nhau. ề ể ệ Ở đ ây, trong tác ph mẩ
“bu i h c cu i cùng” ổ ọ ố đặc bi t n y, lòng yêu nệ à ước bi u hi n trong tình yêu ể ệ
ti ng m ế ẹ để ủ c a tác gi An – phông X – ô – êả ơ đ đ


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>? Đoạn văn “bài học … phải từ giã”</b>
thể hiện rõ tâm trạng gì của Phrăng?
Tâm trạng Phrăng càng ân hận hơn
khi nào? Buổi học cuối cùng ấy
Phrăng đã học như thế nào? Với thái
độ và tình cảm gì?


<b>?Qua những chi tiết trên nhằm bộc</b>
lộ tình cảm gì của Phrăng đối với
việc học Tiếng Pháp?


<b>?Em có nhận xét gì về suy nghĩ, tâm</b>
trạng của Phrăng trong buổi học
cuối cùng tiếng Pháp này?



<b>?Qua đó nó thể hiện tình cảm gì của</b>
Phrăng đối với quê hương đất nước
mình?


Hãy tìm chi tiết trong truyện miêu tả
thấy Hamen qua trang phục như thế
nào?


<b>?Thái độ của thầy đối với HS như</b>
thế nào hôm nay Phrăng đi trễ,
không thuộc bài?


Lời nói của thầy đối với việc học
tiếng Pháp như thế nào?


<b>?Thái độ, cử chỉ, hành động của</b>
thầy Hamen có gì khác thường? Vì
sao như vậy?


<b>?Qua những chi tiết, lời nói, cử chỉ</b>
trên diễn tả tâm trạng thầy Hamen
trong buổi học cuối cùng như thế
nào?


<b>?Qua đó em hiểu gì về thầy Hamen</b>
nói “Khi một dân tộc … chốn tù
lao”


<b>?Ngoài 2 nhân vật chính, truyện cịn</b>



<i>à Diễn biến tâm trạng Phrăng trong buổi</i>
<i>học cuối cùng</i>


- Choáng váng, a quân khốn nạn đó


à Bất ngờ, tức giận hiểu ra tất cả


- Chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng
ở đây ư?


à Hối tiếc, ân hận, đau đớn


- Khi khơng thuộc bài: lúng túng, lịng rầu
rĩ khơng dám ngẩng đầu lên


à Nỗi ân hận quá lớn và chuyển thành sự
xấu hổ


- Khi nghe thầy Ha- men giảng ngữ pháp,
kinh ngạc thấy sao mình hiểu đến thế …
- Chưa bao giờ chăm chú nghe đến thế


à Nhận thức, thái độ đã có sự biến đổi sâu
sắc Phrăng hiểu ý nghĩa thiêng liêng của
việc học tiếng Pháp


=> Yêu đất nước Pháp
<i>b) Thầy Hamen </i>



- Trang phục: mặc bộ trang phục đẹp nhất
trước đó thầy chỉ mặc bộ này vào dịp phát
thưởng hoặc thanh tra => Trang trọng
- Lời nói:


+ Học Sinh đi trể, khơng thuộc bài nhưng
thầy không quở mắng


+ Tiếng Pháp là ngôn ngữ đẹp nhất trong
sáng nhất


+ Thái độ khi giảng bài


+ Chưa bao giờ nhiệt tình như thế


- Hình ảnh thầy giáo cuối buổi học tái nhợt,
khơng nói được nên lời quay lại bảng viết
“nước Pháp muôn năm”


à Tâm trạng đau đớn, xúc động đến tột
đỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

đề cập đến những nhân vật nào
khác?


<b>?Tìm các chi tiết thể hiện thái độ</b>
hình ảnh nhân vật khác? Gồm
những ai? Các cụ già có thái độ và
hành động, tâm trạng gì?



<b>?Các em nhỏ có thái độ gì? Làm gì?</b>
Họ là những người như thế nào?
Buổi học cuối cùng là một chân lý
quan trọng và phổ biến được khẳng
định trong truyện đó là chân lý nào?
Em có thể khái quát ý nghĩa tư
tưởng của truyện như thế nào?


<b>?Bài học này em cần ghi nhớ nghệ</b>
thuật và nội dung gì? (đọc ghi nhớ)


à Liên hệ đến lịch sử dân tộc Việt
Nam …


<i>c) Các nhân vật khác</i>


- Cụ già Hô – de : Đến lớp chăm chú nghe
giảng, run run, xúc động


- Người đưa thư, các em nhỏ khác chăm
chú nghe giảng


à Họ nhận thức được học tiếng của dân tộc
mình là điều cần thiết thiêng liêng


<i>d) Ý nghĩa:</i>


- Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý
của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa
dân tộc. Tình u tiếng nói dân tộc là một


biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức
mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh
văn hóa , khơng một thế lực nào có thể thủ
tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với
việc giữ gìn và phát triển tiến nói dân tộc
mình.


- Văn bản cho thấy tác giả là một người
yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu
sắc tiếng mẹ đẻ .


<b>III. Tổng kết: ghi nhớ SGK</b>


<b>IV. Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm BT</b>
1 + 2 /SGK; BT 1 à 4/SBT


<b>4.Củng cố: </b>


Nhắc lại ghi nhớ của truyện , đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt
được truyện


<b>5.Híng dÉn häc ë nhµ </b>
Học và soạn “ Nhân hóa”


<i><b>Ngày soạn: 20/2/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A … /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11</b></i>


<i><b>Tiết: 91 </b></i>
<i><b>NHÂN HÓA</b></i>



<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>2.Kĩ năng: </b>


- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
- Sử dụng được phép nhân hóa trong khi nói và viết


<b> 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt </b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sơng
nước Cà Mau” .Bảng nhóm. Giáo án điện tử


<b>2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. </b>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1.Ổn định lớp: 6A</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút </b>


* Đề : So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh ?Có mấy cách so sánh? Cho Ví
dụ? ( 9 điểm)


* Đáp án: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có
nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cấu tạo của
phép so sánh gồm: Vế A, phương diện so sánh, từ ngữ so sánh và vế B



- Có hai kiểu so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng
VD: Con đi trăm núi ngàn khe


<b>Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm</b>
Con đi đánh giặc mười năm


<b> Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi</b>
=> So sánh không ngang bằng


Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
=> So sánh ngang bằng
<b>3. Bài mới: </b>


ti t tr c ta h c phép tu t so sánh. Hôm nay chúng ta h c phép tu t nhân


Ở ế ướ ọ ừ ọ ừ


hố. Nhân hố l gì? Có m y ki u nhân hoá? Tác d ng c a nhân hoáà ấ ể ụ ủ


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<i><b>Hoạt động I: Nhân hoá là gì?</b></i>
HS đọc to ví dụ SGK tr 56


Nêu các sự vật đề cấp đến trong
VD?


Các sự vật này được miêu tả bằng


những từ ngữ nào?


HS đọc ví dụ 2 SGK


So với cách diễn đạt ở ví dụ 2 thì
cách diễn đạt ở ví dụ 1 hay hơn ở
chỗ nào?


Với cách gọi, tả con vật, cây cối
bằng những từ ngữ dụng để gợi
hoặc tả người như ở VD 1 gọi là
cách nhân hoá. Vậy, nhân hố là


<i><b>I. Nhân hố là gì? </b></i>
<i>1. Ví dụ (SGK)</i>
<i>2. Nhận xét</i>


*- Bầu trời : ông, mặc áo giáp, ra trận
- Cây mía: Múa gươm


- Kiến :Hành quân
=> Nhân hố
*So sánh:


- Nhân hóa có tính hình ảnh, làm cho sự vật,
sự việc được miêu tả gần gũi với con người.
<i>*Ghi nhớ SGK </i>


<i><b>II. Các kiểu nhân hoá: </b></i>
<i>1.VD: SGK /57 </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

gì?


HS đọc ghi nhớ


<i><b>Hoạt động II : Các kiểu nhân hoá </b></i>
HS đọc ví dụ SGK tr57


Hãy nêu các sự vật được nhân hoá
Dựa vào các từ in đậm hãy cho
biết mỗi sự vât trên được nhân hoá
bằng cách nào?


Qua 3 ví dụ trên cho biết có bao
nhiêu kiểu nhân hố? Đó là những
kiểu nào?


Cho ví dụ tương tự mỗi loại


Ở nội dung này em cần ghi nhớ
những kiến thức cơ bản gì?


<i><b>Hoạt động III: Luyện tập</b></i>


GV hướng dẫn HS làm bài tập
bằng các phiếu học tập


Đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK.
GV hưỡng dẫn HS thảo luận?
Nhận xet , bổ sung? GV chốt ghi


vở


Đọc đoạn văn SGK


Tìm các câu văn có nội dùng phép
so sánh? Sự vật nào được đem ra
so sánh và so sánh trong hoàn
cảnh nào?


Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc
xong đoạn văn này?


Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ
ấy?


=> Tác dụng của so sánh trong
đoạn văn ấy là gì? (đọc ghi nhớ
SGK/42)


- Miệng: Lão, tai : bác , mắt : cô , chân : cậu


à Những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
Gậy tre


Chông tre



<sub> chống lại </sub>
- Tre: Xung phong giữ …



à Dùng những từ vốn chỉ tính chất hoạt động
của người để chỉ tính chất, hoạt động của vật
Trâu : ơi à Trị chuyện, xưng hơ với vật như
với người


<i>*Ghi nhớ SGK /58 </i>
<i><b>III. Luyện tập: </b></i>


<i>Bài 1/58: Chỉ ra và cho biết tác dụng của</i>
phép nhân hố:


a. Nhân hố: Đơng vui, mẹ con, anh em tíu
tít, bận rộn


b. Tác dụng: Làm cho các sự vật ở bến cảng,
tàu, xe trở nên gần gũi và thể hiện hoạt động
nhộn nhịp khẩn trương náo nhiệt


<i>Bài 2:/58: Cách diễn đạt ở đoạn văn trên sinh</i>
động, gợi cảm, hay hơn


<i>Bài 3/58: Cách 1 có dùng nhân hố nên sinh</i>
động, gợi cảm, gần gũi hơn. Ta nên chọn cho
văn bản biểu cảm


Cách 2: Diễn tả bình thường chỉ rõ ràng, đầy
đủ nên chọn cho văn bản thuyết minh


<i>Bài 4/59 </i>



a. Núi ơi! – Trị chuyện xưng hơ với vật như
với người- Tác dụng làm cho sự vật núi trở
nên gần gũi,bộc lộ tâm tình tâm sự


b. Cua cá .. tấp nập. Cò, sếu, vạc cãi cọ om
sòm


(Cách 1, 2 )


c. Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm
ngâm lặng nhìn ; thuyền vùng vắng


d. Cây bị thương, thân hình, vết thương, cục
máu


(Cách 2)


Tác dụng: Làm cho sự vật trở nên gần gũi với
con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm
của con người


4.Củng cố:


Thế nào là nhân hố? Có mấy kiểu nhân hố , viết đoạn văn có sử dụng phép nhân
hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Học bài và chuẩn bị bài “ PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI ”


<i><b>Ngày soạn: 20/2/11</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 6A … /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11</b></i>


<i><b>Tiết: 92 </b></i>
<i><b>PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b></i>


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Nắm được cách làm văn tả người và bố cục hình thức, thứ tự miêu tả ; cách xây
dựng một đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả
- Trình bày những điều quan sát, lụa chọn theo trình tự hợp lý .


- Viết một đoạn văn, bài văn miêu tả .


- Bước đầu có thể trình bày miệng một đọan hoặc một bài văn tả người trước lớp.
<b>3.Thái độ: </b>


-Ý thức học tập, rèn luyện thể loại tả người
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.


<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>1.ỉn định lớp: 6A</b>


<b> 6B</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ Nhắc lại bố cục một bài văn tả cảnh </b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i> - B i h c tr</i>à ọ ước các em bi t b c c b i t c nh. Hôm nay chúng ta tìm hi u ế ố ụ à ả ả ể
phương pháp t ngả ười.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động I: </b>Phương pháp viết</i>
<i>một đoạn văn, bài văn tả người </i>
* Gọi HS đọc các đoạn văn
SGK/59 à 61


- HS đọc lại đoạn 1 và nhận xét
<b>? Đoạn văn 1 tả ai? Có đặc điểm</b>
gì nổi bật? Đặc điểm đó được thể
hiện ở từ ngữ và hình ảnh nào?
<b>?Trong các đoạn văn trên đoạn</b>
nào tập trung khắc hoạ chân
dung? ?Đoạn nào tả người gắn
với công việc? Yêu cầu lựa chọn
các chi tiết và hình ảnh ở mỗi bài


<i><b>I.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả</b></i>
<i><b>người </b></i>


<i>1. VD: Các đoạn văn (SGK/59; 60; 61)</i>
<i>2. Nhận xét</i>



<i>*Đoạn 1: Tả hình ảnh dượng Hương Thư khoẻ</i>
mạnh, rắn rỏi, vững chắc, dũng mãnh, oai
hùng đang chống thuyền vượt thác


<i>*Đoạn 2:Tả chân dung cái Tứ (xấu xí, gian</i>
giảo)


<i>*Đoạn 3: Gồm 3 phần tả võ sĩ trong keo vật</i>
<i>a) Mở bài: Giới thiệu người được tả</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

có khác nhau không?


* Đọc lại đoạn văn 3. Đoạn 3 gần
như một bài văn miêu tả hồn
chỉnh có 3 phần. Hãy chỉ ra và
nêu nội dung chính của mỗi
phần?


<b>? Nếu phải đặt tên cho bài văn</b>
này thì em sẽ đặt là gì?


<b>? Quan sát lại 3VD và những</b>
điều nhận xét hãy cho biết bài
học này cần ghi nhớ những gì?
* HS đọc ghi nhớ


<i><b>Hoạt động II : Luyện tập</b></i>


Đọc yêu cầu Bài tập 1: Các chi


tiết tiêu biểu em lựa chọn khi
miêu tả các đối tượng


<i>Bài 2/62: Dàn bài cơ bản:</i>


Cho HS thảo luận tổ nhóm
khoảng 5’


Gọi đại diện các tổ trình bày dàn
ý bằng cách đọc lại à HS bổ
sung, GV nhận xét


<i>Bài 3/62. Các từ cần điền vào</i>
<i>chỗ trống </i>


à HS bổ sung, GV nhận xét


tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời
nói …)


<i>c) Kết bài: Nhân xét, cảm nghĩ về nhân vật</i>
được tả


Nhan đề của bài “Keo vật thách đấu”


<i>* Ghi nhớ (SGK/61) </i>
<i><b>II. Luyện tập </b></i>


<i>Bài 1/62: Các chi tiết tiêu biểu em lựa chọn</i>
khi miêu tả các đối tượng



a) Em bé (4 – 5 tuổi) Mắt to, sáng, tươi tắn,
nhanh nhẹn, mặt bầu bĩnh, nghịch ngợm,
miệng luôn cười …


b) Cụ già cao tuổi: Mắt lờ đờ đục, tóc bạc, da
nhăn nheo, đi chậm chạp


c) Cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp: ánh
mắt hướng về phía HS, miệng khơng ngớt nói,
tay phụ hoạ cho nội dung giảng bài


<i>Bài 2/62: </i>


Bài 3/62. Các từ cần điền vào chỗ trống
Người ông đỏ như đồng (đồng tụ)


Nhác trơng khơng khác gì tượng ơng thần ở
trong đền (tượng 2 ơng tướng Đá Rãi)


Ơng Cản ngũ chuẩn bị tham dự keo vật
<b>4.Củng cố: </b>


Hãy nêu các nước trong phương pháp tả người? Nêu bố cục chung của bài văn tả
người. Viết một đoạn văn, bài văn tả người có sử dụng phép so sánh.


<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ: </b>


Học thuộc ghi nhớ .Chuẩn bị bài ( Đêm nay Bác không ngủ )



<i><b>Ngày soạn: 25/2/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A … /2/11</b></i>
<i><b> 6B … /2/11</b></i>


<b> TiÕt 93 ĐÊM NAY BÁC KHễNG NG</b>



<b> (Minh Hu)</b>
<b>I. mục tiêu bài học</b>


1. Kin thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Sự kết hợp giữa các yếu tố TS, MT với yếu tố BC và các biện pháp nghệ thuật
khác được sử dụng trong bài thơ.


2. Kĩ năng


-Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng đoạn văn ngắn .


-Bước đầu biết đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm
trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm vui sướng, hạnh phúc của người chiến


-Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
-Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.


<b>III. ChuÈn bÞ.</b>
Giáo viên:


Soạn bài, Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.



Học sinh: Học bài, Soạn bài theo sự hướng dẫn của GV
<b>III. TiÕn tr×nh lªn líp.</b>


1. Ổn định 6A:
<b> 6B:</b>


<b>2. Kiểm tra: sự chuẩn bị bài của häc sinh.</b>


<b>3. Bài mới : Lịng u nước, tình cảm dân tộc là tình cảm thiêng liêng </b>
cao cả. Đặc biệt trong hoàn cảnh đất nước bị kẻ thù chiếm đóng và
có ý đồ đồng hóa thì tình u đó càng được thể hiện cụ thể ở sự
q trọng, gìn giữ ngơn ngữ của dân tộc mình. Nhất là tiếng nói của
dân tộc cịn là một sức mạnh, một vũ khí trong cuộc đấu tranh giành
lại quyền tự chủ. Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu sẽ thể hiện rất
rõ nét tư tưởng ấy .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Giới thiệu</b>


? Cho biết vài nét về tác giả .
? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?


<i>GV đúc kết lại về bối cảnh lịch sử cuộc k/c</i>
<i>chống P lúc đó: Vào mùa đơng 1951 bên bờ sông</i>
<i>Nghệ ,nghe một anh bạn là chiến sĩ Vệ Quốc Quân kể</i>
<i>về chuyện được chứng kiến những đêm không ngủ của</i>
<i>Bác trên đường Người đi chiến dịch BG-TĐ</i>
<i>1950.Minh Huệ đã vô cùng xúc động viết bài thơ này.</i>
<b>HĐ2: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản.</b>



- Gv HD cho HS cách đọc


- GV đọc mẫu và gọi HS đọc.
Lưu ý HS đọc kĩ các chú thích.
? Tác phẩm thuộc thể thơ nào?


?Em có nhận xét gì về thể thơ?PTBĐ?


<b>I.Giới thiệu:</b>
<b>1.Tác giả:</b>


- Minh Huệ
(1927-2003)-Tên thật là Nguyễn Thái.
- Quê ở Nghệ An.


<b>2.Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Bài thơ kề lại câu chuyện gì


- Kể câu chuyện một đêm khơng ngủ của Bác trên
đường đi chiến dịch


Tóm tắt câu chuyện?


(HS kể tóm tắt lại câu chuyện)


<b> HĐ3: Đọc-hiểu văn bản</b>


<i>?Hình tượng Bác Hồ qua cái nhìn và cảm nghĩ của anh</i>


đội viên được MT qua mấy lần thức giấc?


Quan sát 9 khổ đầu
Đọc 2 khổ đầu


? Cho biết thời gian, điạ điểm, hoàn cảnh diễn ra câu
chuyện?Thế nào là mưa lâm thâm?


+ trên đường đi chiến dịch
+đêm khuya, mưa


+ lều tranh, nơi trú tạm của bộ đội
?Mái lều tranh xơ xác được hiểu ntn?
GV nói thêm về h/c cuộc k/c lúc này


?Tất cả chi tiết ấy gợi cho em một cảm giác nào?
-Cảm giác lạnh lẽo rét mướt của mùa đông trong rừng
<i>?Anh ĐV thức dậy thấy h/a Bác hiện lên ntn?Bác được</i>
tả qua những phương diện nào?


A.Tả dáng vẻ tư thế
B.Cử chỉ chỉ hành động
C.Lời nói


<b>D.Cả 3 phương diện trên</b>


?Hãy tìm những chi tiết tả dáng vẻ tư thế?
<b>-Ngồi lặng yên ,vẻ mặt trầm ngâm,mái tóc bạc</b>
?NX cách dùng từ của t/g? t/d?



?Anh đội viên quan sát được những việc làm của Bác
ntn?Những cử chỉ đó nói lên điều gì?


-Đốt,dém,nhón chân…


->tình u thương và sự chăm sóc như người cha,
người mẹ.


? Đọc những lời nói của Bác với anh ĐV?thể hiện tình
cảm gì của Bác?


-Lời nói:ân cần ,lo lắng thương u


? 2 câu ““Bóng Bác cao lồng lộng/¢m hơn ngọn lửa


lại sự việc có thật về Bác
trong chiến dịch biên giới
1950


<b>II. Đọc và tìm hiểu </b>
<b>chung về văn bản</b>


1. Đọc
2. Từ khó
3. Thể thơ: 5 chữ


<b>III. Đọc-hiểu văn bản</b>
1.Hình tượng Bác Hồ
<b>qua cái nhìn và cảm</b>
<b>nghĩ của anh đội viên</b>


*Lần thức dậy thứ nhất
- Dùng nhiều từ láy gợi
hình->Bác trong tư thế
lặng yên suy nghĩ bên
bếp lửa


- -Đốt,dém,nhón
chân…-> dùng nhiều ĐT diễn tả
những việc làm của Bác
thể hiện tình yêu thương
ân cần của người cha với
các chiến sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

hồng”dùng NT gì ?t/d?


Vậy cảm nhận riêng của em về Bác vào lúc này là gì?
-hs phát biểu cá nhân


? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh Bác?
- Ngồi đinh ninh


- Thương dân cơng, nóng ruột


?Qua những chi tiết đó, em hiểu thêm gì con người của
Bác?


?t/g dùng biện pháp NT gì?cách dùng từ?
GV gọi HS đọc khổ cuối


Đây được xem là lời giải thích cho ngun nhân khơng


ngủ đêm nay của Bác. Vì sao?


-hs bình; Hồ Chí Minh – vị cha già của dân tộc – luôn
lo cho dân cho nước. Đây khơng phải là đêm khơng
ngủ đầu tiªn hoặc đêm không ngủ sau cùng của Bác
mà chỉ là một trong những đêm Bác khơng ngủ mà
thơi. Điều đó thể hiện Bác ln qn mình vì vận nước
? Qua những chi tiết miêu tả. em thấy hình ảnh Bác Hồ
hiện lên trong bài thơ như thế nào?


* Ngợi ca vẻ đẹp lãnh tụ HCM: hi sinh quên mình vì
hạnh phúc dân tộc tình yêu thơng của Bác đối với nhân
dân. tinh thần đồng cam cộng khổ của Bác với nhân
dân.


-Dùng từ láy


tình yêu thương vô bờ
đối với các chiến sĩ ,với
dân cơng


=>Là người có tấm lịng
u nước thương dân sâu
sắc.


<b>4. Cñng cè:</b>


- GV củng cố lại nội dung bài học
<b>5. Hớng dÉn häc bµi ë nhµ. </b>



-Sưu tầm một số bài thơ nói lên tình cảm của nhân dân đối với Bác
-Soạn bài: ( phÇn tiÕp theo)


-Đọc kĩ bài


-Trả lời theo câu hỏi SGK
<i><b>Ngày soạn: 28/2/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A … /3/11</b></i>
<i><b> 6B … /3/11</b></i>


<b> TiÕt 94 ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>



<b> (Minh Hu)</b>
<b>I. mục tiêu bài học</b>


1. Kin thc


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Sự kết hợp giữa các yếu tố TS, MT với yếu tố BC và các biện pháp nghệ thuật
khác được sử dụng trong bài thơ.


2. Kĩ năng


-Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng đoạn văn ngắn .


-Bước đầu biết đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm
trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm vui sướng, hạnh phúc của người chiến


-Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.


-Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.


<b>III. ChuÈn bÞ.</b>
Giáo viên:


Soạn bài, Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


Học sinh: Học bài, Soạn bài theo sự hng dn ca GV
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


1. ổn nh 6A:
<b> 6B:</b>


<b>2. KiÓm tra: sự chuẩn bị bài của học sinh.</b>


<b>3. Bi mi : Lịng u nước, tình cảm dân tộc là tình cảm thiêng liêng </b>
cao cả. Đặc biệt trong hồn cảnh đất nước bị kẻ thù chiếm đóng và
có ý đồ đồng hóa thì tình u đó càng được thể hiện cụ thể ở sự
q trọng, gìn giữ ngơn ngữ của dân tộc mình. Nhất là tiếng nói của
dân tộc còn là một sức mạnh, một vũ khí trong cuộc đấu tranh giành
lại quyền tự chủ. Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu sẽ thể hiện rất
rõ nét tư tưởng ấy .


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>H§ 1? Tình cảm của anh đội viên được</b>


bộc lộ qua những câu thơ nào?
- hs đọc “Anh đội viên thức dậy…”
Anh đội viên đã suy nghĩ gì về Bác?
Ngạc nhiên khi Bác vẫn thức đi nhón


chân, dém chăn đốt lửa. Bác lo lắng
chăm chút cho các anh đội viên.


Anh đội viên đã nói gì với Bác?
- Hỏi thăm Bác, thì thầm mời Bác
- Anh lo cho sức khỏe của Bác
- “Bóng Bác cao lồng lộng
¢m hơn ngọn lửa hồng”


->không tin vào mắt mình, cảm thấy
Bác thật vĩ đại


<i><b>2. Tấm lũng của anh đội viên với Bỏc</b></i>


- Cảm nhận sự lớn lao vĩ đại nhưng gần
gũi của vị lãnh tụ  sung sướng, hạnh
phúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

-Anh hỏi nhỏ “…lạnh lắm không?”
-Vội vàng nằng nặc…


Qua những chi tiết đó, em hiểu thêm gì
về tình cảm của anh đối với Bác?


-Lo lắng cho Bác, không thể chợp mắt
được


- Hốt hoảng, giật mình
-Thức ln cùng Bác
- HS tự bộc lộ



?Em hiểu “ lòng vui sướng mênh
mông”của anh ĐV ở đây là gì?


-hs nêu


<b> HĐ2: Tổng kết</b>


? Em hãy nêu những nét nghệ thuật đặc
sắc của bài thơ?


? Cách gieo vần của bài thơ nh th
no?


? Khỏi quát lại nội dung bài thơ?


<b>HĐ3: HD HS luyện tập </b>


Gv cho cả lớp chuẩn bị trong
khoảng 5 phút – gọi theo tinh thần xung
phong, cho điểm.


- Cảm nhận sự lo lắng của Bác dành cho
dân cho nước, khâm phục tự hào về Bác.
Anh thức cùng Bác để chia sẽ nỗi lo
lắng của Bác


<b>IV. Tổng kết</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>



- Lựa chọn, sử dụng thể thơ năm chữ,
kết hợp tự sự, miêu tả, và biểu cảm.
- Lựa chọn, sử dụng lời thơ giản dị, có
nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự
nhiên, chân thành.


- Sử dụng từ láy tạo giá trị tạo hình và
biểu cảm, khắc hoạ hình ảnh cao đẹp về
Bác Hồ.


<b>2. Ý nghĩa văn bản</b>


Đêm nay Bác khơng ngủ thể hiện tấm
lịng u thương bao la của Bác Hồ với
bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu,
cảm phục của bộ đội, của nhân dân ta
đối với Bác.


<b>IV. Luyện tập: </b>


Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học
bài thơ bằng một đoạn văn ngn.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV củng cố lại toàn bé néi dung bµi häc
<b>5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ. </b>


-Sưu tầm một số bài thơ nói lên tình cảm của nhân dân đối với Bác
-Soạn bài: Ẩn dụ



-Đọc kĩ bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i><b>Ngày soạn: 1/ 3/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A … /3/11</b></i>
<i><b> 6B … /3/11</b></i>


<b>TiÕt 95 Èn dô</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Kin thc


-Nm c khỏi nim n dụ, các kiểu ẩn dụ
-Nắm được tác dụng chính của phép ẩn dụ
2. Kĩ năng


-Nhận biết và phân tích đợc giá trị phép ẩn dụ trong thực tế sử dụng TV
-Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và núi.
3. Thái độ :


Nghiªm tóc trong học tập, tự giác làm bài.
<b>III. CHUN B</b>


-Giỏo viờn:


Soạn bài, Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, Làm bảng phụ ví dụ trong bài học
-Học sinh:


Học bài cũ ,Soạn bài



<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
1. Ổn định 6A:


<b> 6B: </b>
<b>2. KiÓm tra</b>


? Nhân hố là gì ?


? Có mấy kiểu nhân hố? Đặt câu trong đó có sử dụng phép nhân hố và
cho biết đã sử dụng phép nhân hoá nào?


3. Bài mới


GV ghi vd lên bảng:


<i>Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trên lăng</i>
<i>Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ</i>


(Viễn Phương)


? Theo em từ mặt trời nào chỉ sự vật mặt trời? còn sự vật nào không?
<i><b>Mặt trời (1): chỉ sự vật mặt trời</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Vậy vì sao tác giả lại ví Bác Hồ như mặt trời và trong câu thơ trên tác giả đã sử
dụng BPNT nào? ……


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hình thành kiến thức mới: </b>


<i><b>B1: Tìm hiểu ẩn dụ là gì?</b></i>



GV gọi HS đọc đoạn thơ trong SGK/
68


Từ “người cha” muốn chỉ ai?
- Chỉ Bác Hồ


Vì sao có thể ví “người cha” với Bác
Hồ?


- Vì người người cha và Bác Hồ có
những phầm chất giống nhau: tuổi tác,
về tình yêu thương, sự chăm sóc chu
đáo


<i>Tác giả đã dùng cách gọi “người</i>
<i>cha” thay cho việc gọi Bác Hồ. Sở dĩ có</i>
<i>thể ví Bác với người cha vì cả hai đều</i>
<i>có những điểm giống nhau mà người ta</i>
<i>gọi là những nét tương đồng. Cách gọi</i>
<i>như thế gọi là phép ẩn dụ</i>


? Vậy thế nào là ẩn dụ?


Việc gọi Bác Hồ bằng “cha” có tác
dụng gì?


- Làm cho người đọc có thể hình
dung ra được những đặc điểm, phẩm
chất của Bác mà khơng phải diễn đạt ra.


Nhờ đó làm cho câu văn, câu thơ có
tính hàm súc, tăng tính gợi hình , gợi
cảm


? So sánh hai biện pháp tu từ: so sánh
và ẩn dụ. Có gì giống và khác nhau?


Giống nhau: có nét tương đồng
Khác nhau:


+ So sánh: nªu lên cả vật so sánh và
vật được so sánh


+ ẩn dụ: chỉ nêu lên một vế, vật, hiện
tượng được nêu ra, cịn vật, hiện tượng


<b>I. Ẩn dụ là gì?</b>
1. VÝ dô ( SGK)
2. NhËn xÐt


- Người Cha: Chỉ Bác Hồ


- Vì người cha và Bác Hồ có những
phầm chất giống nhau: tuổi tác, về tình
yêu thương, sự chăm sóc chu đáo…
(những nét tương đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

được biểu thị thì giấu đi (ẩn)
HS đọc mục 1/ 68 phần I
thắp -> nở hoa.



lửa hồng -> màu đỏ.


? Thế nào là phép ẩn dụ?
Gọi 1 Hs đọc lại ghi nhớ
GV nhấn mạnh ghi nhớ.


<i><b>Hoat động 2</b></i>


<i><b>* B2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ</b></i>
GV gọi HS đọc mục 1/ 68 phần I
Các từ in đậm dùng để chỉ sự vật
hiện tượng gì?


? “giịn tan” thường dùng để nêu đặc
điểm của sự vật gì?- Bánh


Đây là sự cảm nhận của giác quan
nào?- vị giác


Nắng có thể được cảm nhận bằng vị
giác khơng?- khơng


Dùng từ “giịn tan” để nói về nắng là
có sự chuyển đổi cảm giác


Em có thể cảm nhận qua từ “giòn tan”,
nắng ở đây được miêu tả là nắng như
thế nào?- to, rực rỡ.



Qua các ví dụ trên, em hãy cho biết có
mấy kiểu ẩn dụ? Mỗi kiểu cho một ví
dụ?


<b> HĐ3: HD HS luyện tập</b>


GV hướng dẫn HS làm bài tập bằng
các phiếu học tập


Đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK.
GV hướng dẫn HS thảo luận.
HS khác nhận xét , bổ sung
GV chốt ghi vở.


HS lên bảng làm Bt


HS khác nhận xét , bổ sung


3.ghi nhí ( SGK)
<b>II. Các kiểu ẩn dụ: </b>
1. VÝ dô ( sgk)
<b>2. NhËn xÐt </b>
lửa hồng: màu đỏ


-> ẩn dụ hình thức.


- thắp: sự nở hoa
-> ẩn dụ cách thức.


- nắng giòn tan: nắng to, rực rỡ


-> ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
- Người cha: Bác Hồ


-> ẩn dụ phẩm chất.


3. Ghi nhí: ( SGK)
III. Luyện tập
<b>Bài tập 1</b>


- Cách 1: diễn đạt bình thờng.


- Cách 2: Sử dụng so sánh tạo cho câu
thơ có tính hình tợng, biểu cảm hơn so
với cách diễn đạt thơng thờng.


- Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ giúp cho sự
diễn đạt hay hơn: gợi hình , gợi cảm,
hàm súc.


<b>Bài tập 2</b>


a) Ăn quả - hởng thụ thành quả lao
động.


à tơng đồng về cách thức.


+ Kẻ trồng cây - ngời lao động tạo ra
thành quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

GV chốt ghi vở .



HS thảo luận nhóm với bạn cùng bàn
Đại diện nhóm trình bày -> HS khác
nhận xét


- Giáo viên nhận xét, cho điểm


+đèn sáng- cái tốt


àTơng đồng về phẩm chất.
c) Thuyền – ngời đi xa
+ bến- ngời ở lại


àTơng đồng về phẩm chất.
<b>Bài tập 3</b>


+ Các ẩn dụ chuyển đổi cảmgiác:
chảy(a),chảy(b), mỏng(c), ớt(d).


+ Tác dụng: Giúp cho câu văn ( thơ)sinh
động, hình ảnh đặc sắc và ngời đọc có
thể cảm nhận sự vật,hiện tợng một cách
cụ thể hơn bằng nhiu giỏc quan.


<b>4. Củng cố:</b>


GV nhắc lại toµn bé néi dung bµi häc.
<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ:</b>


- Học bài, làm các bài tập cịn lại


- Soạn bài: Luyện nói về văn miêu tả
- Đọc lại văn bản “Buổi học cuối cùng”
- Trả lời theo câu hỏi SGK


<i><b>Ngày soạn: 2/3/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A … /3/11</b></i>
<i><b> 6B … /3/11</b></i>


<b> TiÕt 96 LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>I. Mơc tiªu </b>


1. Kiến thức


- Phương pháp làm bài văn tả người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

2. Kĩ năng


- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một trình tự hợp lý .


- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể : nói rõ ràng, mạch lạc, biểu
cảm.


- Trình bày miệng một đoạn văn hoặc bài văn tả người trước tập thể lớp một cách
tự tin.


<b>3. Thái độ :</b>


- Nghiªm tóc häc tËp.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: Soạn bài, Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: Học bài cũ, Soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH lªn líp </b>
<b>1. ỉn định 6A:</b>


<b> 6B</b>
2. KiÓm tra


? Em hãy nêu những bước cơ bản để làm một bài văn tả người?
? Nêu bố cục của một bài văn tả người ?


<b>3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hs</b>: Đọc đoạn trích SGK/71


GV cho các tổ thảo luận, chuẩn bị cử
người lên phát biểu -> GV chốt lại, cho điểm


<b>Gv: Gợi ý:</b>


Đối tợng miêu tả: thy, trò , lớp häc


Thứ tự miêu tả: Từ trong ra ngoài, từ c th
n khỏi quỏt.


( Quang cảnh chung: yên ắng, trang träng.
Chi tiÕt miªu tả:



Trong lớp
Ngoài lớp
<b>Hs: gạch ý ra nháp:</b>


Trang phục
Thái độ
Cử chỉ


à NhËn xÐt: Thầy Hamen là ngời thầy
hết lòng vì học trò, tự hào, yêu mến tiếng nói
dân tộc.


Lựa chọn chi tiết nào?
Dựng dàn ý:


<b>Bài tập 1: Tả cảnh.</b>


Đề: Tả quang cảnh lớp học trong
“ Bi häc ci cïng”


- Thày Hamen: vị trí , hoạt động
- Học trò: Chăm chú lắng nghe
giảng như thế no?


- Không khí lớp.


- Không khí bên ngoài lớp.


<b>Bài tập 2: Tả ngời.</b>



Đề: Tả lại thÇy Hamen trong
bi häc ci cïng.


 Trang phục: áo
rơ-đanh-gốt, đội mũ trơn bằng
lụa thêu....


 Thái độ: Du dng,
thõn mt


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Mở bài
Thân bµi
KÕt bµi


Hs thảo luận trong tổ, cử đại diện trình
bày trớc lớp.


HS phát biểu, GV chỉnh sửa


Mỗi tổ trình bày trong khoảng thời gian t 3
n 4 phỳt


Đứng lặng nhìn đăm đăm
<b>Bài tập 3: T¶ ngưêi.</b>


Đề: Tả hình ảnh thầy giáo trong
phút giây xúc động gặp lại học trị
cũ.



<b>4. Cđng cè:</b>


<b> Gv nh¾c lại toàn bộ nội bài học.</b>
<b>5. Hớng dẫn học ở nhµ</b>


Học bài, làm các bài tập cịn lại


Viết hồn chỉnh một bài văn với dàn ý cơ bản ở bt 3


Xem và học các văn bản đã học để tiết sau kiểm tra một tiết. Cụ thể:
 Học thuộc lòng các bài thơ


 Xem lại phần tác giả, tác phẩm.


 Xem lại nội dung và ý nghĩa của tác phẩm


<i><b>Ngày soạn: 6/3/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A … /3/11</b></i>
<i><b> 6B … /3/11</b></i>


Tiết 97 TR BI TLV S 2


<b>I. Mục tiêu bài häc</b>
1. Kiến thức


-HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho bài sau
đạt kết quả tốt hơn.


2. Kĩ năng



-Rèn kỹ năng viết văn tả cảnh.
<b>III. ChuÈn bÞ</b>


Giáo viên: Chấm bài , Chuẩn bị các lỗi sai
Học sinh: Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b> 6B</b>
2. KiÓm tra


? Em hãy nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh ?
3.Bài mới


Ti t h c trế ọ ước các em ã vi t b i v n t c nh, đ ế à ă ả ả để giúp các em phát huy u ư
i m, rút kinh nghi m nh ng l i m c ph i cho b i sau t k t qu t t h n,


đ ể ệ ữ ỗ ắ ả à đạ ế ả ố ơ


chúng ta s có ti t tr b i.ẽ ế ả à


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu đề và tìm ý</b>


Hs đọc lại đề – gv ghi đề lên bảng
<i><b>? </b></i>Cho biết thể loại chính của bài viết
này?


(văn tả cảnh)


Gv nhân xét chung về bài làm của hs
những ưu điểm (hình thức, nội dung)



HĐ2: Nhận xét chung, đánh giá bài viết,
sửa lỗi cụ thể cho HS


+ GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong
bài viết của HS


<b>Đề bài: Em hãy tả quang cảnh trường </b>
em giờ ra chơi .


<b>I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý</b>
<i>àYêu cầu chung:</i>


- Học sinh viết bài văn tả cảnh hòan
chỉnh , bố cục rõ ràng .


- Kết hợp các năng lực trong khi miêu
tả .


- Lời văn diễn đạt lưu lóat, trình bày
sạch đẹp .


- Chữ viết rõ ràng, chính xác khơng sai
chính tả.


<i>à Dàn ý sơ lược </i>


<i>* Mở bài : ( 1,5đ) : Giới thiệu cảnh </i>
ngôi trường trong giờ ra chơi



<i>* Thân bài ( 7đ) : </i>


* Tả cảnh ngơi ngơi trường theo trình
tự:


- Trước giờ ra chơi: cảnh ngôi trường
yên tĩnh, chỉ nghe tiêng thầy cơ
giảng bài, các dãy lớp, khơng khí
trong lành .


- Trong giờ ra chơi: Có tiếng trống
báo hiệu giờ ra chơi đã đến .
+ HS ùa ra như đàn ong vỡ tổ


+ Các bạn nam: chơi bóng chuyền, bắn
bi, đá cầu…


+ Các bạn nữ : chơi nhảy dây, kéo co,


+ Các bạn khác: tụ tập thành nhóm ngồi
trong lớp hoặc đứng ở hành lang của
trường nói chuyện…


- Sau giờ ra chơi: các bạn xếp thành
hàng tập thể dục và chuẩn bị vào lớp
<i>* Kết bài ( 1,5đ) : Cảm xúc và suy nghĩ </i>
của em đối với những giờ ra chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

+ GV thống kê những lỗi của HS ở


những dạng khác nhau


Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc
lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những
nguyên nhân của từng loại lỗi


HS chữa lỗi riêng.


- GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn
đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu


<b>HĐ3 : Trả bài- Lấy điểm vào sổ</b>
Đọc bài của :


6A : Bình, Thanh Xuân
6B : Thảo, Thuỷ


<i>1.Ưu điểm: </i>


- Về hình thức: đảm bảo yêu cầu của
một bài văn.


- Biết tả quang cảnh của trường giờ ra
chơi.


<i>2.Nhược điểm:</i>


-Phần trọng tâm về tả cảnh còn sơ sài,
khơng theo trình tự mà đâu kể đấy,
nhiều em nói dơng dài về trường lớp mà


chưa tập trung vào tả cảnh ra chơi có
những hoạt động nào, diễn ra như thế
nào..


-Một số ít chấm câu tuỳ tiện, hoặc
không chấm câu cả đoạn văn dài.


-Một số ít dùng từ khơng chính xác, lỗi
chính tả, lỗi lặp từ.


-Trình bày bẩn, gạch tẩy bừa bãi, không
viết hoa danh từ riêng hoặc sau dấu
chấm không viết hoa.


<i>à Chữa lỗi cụ thể:</i>


<i>- Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy </i>
gọn(Em rất thích sân tường của em vì
nó khơng bẩn, khơng vứt vệ sinh cơng
cộng… ) => Em rất thích sân tường của
em vì nó rất sạch sẽ..


<i>- Lỗi dùng từ: </i>


Ngơi trường n tính -> Ngơi trường
n tĩnh


Tiếng trống tung tung tung-> Tiếng
trống tùng ! tùng ! tùng! …



<i>- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các </i>
thành phần câu.


<i>- Chính tả: - Sai nhiều lỗi chính tả như :</i>
(tiếng chống, trăm sóc, đi suống, , bận
dộn..) => Tiếng trống, chăm sóc, , đi
xuống, bận rộn .


- Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số
trong bài làm ( 3 tiếng trống, 2 bạn chơi
nhảy dây..)


<b>- Nhiều </b> bài chưa viết được,làm đối
phó .


<b>V. Phát bài và </b> <b>đọc tuyên dương</b>
<b>những bài hay</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Gv nhắc lại phơng pháp làm bài
<b>5. Hớng dẫn học bµi ë nhµ</b>
Xem lại bài, tìm lỗi sai -> sửa


<b>-Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Lượm</b>
-Đọc kĩ ngữ liệu trong SGK


-Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
-Tóm tắt tp bằng đoạn văn.
- Tr¶ lời theo câu hỏi SGK
<i><b>Ngày soạn: 7/3/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 6A … /3/11</b></i>


<i><b> 6B … /3/11</b></i>
<b>Tiết 99</b>


<b>Lợm </b>


<b>(T Hu)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kin thức


- Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của
Lượm.


-Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
-Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
-Nét đặc sắc trong NT tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
2. Kĩ năng


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.


- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hốn dụ và những lời
đối thoại trong bài thơ.


<b>3. Thái độ:</b>


Nghiêm túc trong học tập thêm yêu thơ việt nam
II. ChuÈn bÞ



- Giáo viên: - Soạn bài ,Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, Tranh minh hoạ
-Học sinh: Học bài, Soạn bài theo sự hướng dẫn ca GV


III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn nh 6A


<b> 6B</b>
<b>2. KiĨm tra :</b>


Nªu ý nghĩa của văn bản Đêm nay Bác không ngủ
<b>3. Bài mới </b>


<i>Thiếu nhi Việt Nam trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, tiếp</i>
<i>bước cha anh cũng không ngại hy sinh, gian khổ, góp phần làm nên thắng lợi . Lê</i>
<i>Văn Tám, Kim Đồng… là những tấm gương sáng. Và chú bé Lượm trong bài thơ</i>
<i>cùng tên cũng là một trong những thiếu niên như thế....</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>HĐ1: Giới thiệu</b>


? Cho biết vài nét về tác giả ?


? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?


- Bài thơ “ Lượm” được viết năm 1949,
đưa vào tập "Việt Bắc" ( 1946 -1954)
Gv bổ sung:


<i>Một đồng chí ở Thừa Thiên ra kể cho</i>
<i>tôi nghe những tấm gơng chiến đấu</i>
<i>dũng cảm ở quê nhà và cho tôi biết tin</i>


<i>về cháu Lợm. Nó là con một chú em họ</i>
<i>của tơi. Từ cách mạng tháng tám, nó đã</i>
<i>về với tôi ở Huế và cùng một số bạn nhỏ</i>
<i>tự nguyện theo các chú bộ đội. Nó đi</i>
<i>liên lạc cho đơn vị, trong khi đa th qua</i>
<i>một cánh đồng, cháu bị trúng đạn, hy</i>
<i>sinh khi mới 14 tuổi. Anh em trong đơn</i>
<i>vị thơng tiếc nó nh con, em của mình.</i>
<i>Thế là Lợm đã ngã xuống nh Kim Đồng</i>
<i>và bao bạn nhỏ dũng cảm khác.</i>


<b>TrÝch håi kÝ nhí l¹i mét thêi - Tè</b>
<i><b>H÷u)</b></i>


<b> HĐ2: Đọc và tìm hiểu chung về văn</b>
<b>bản</b>


 GV hướng dẫn HS đọc bài thơ:
giọng tự nhiên, nhẹ nhàng, trầm bổng,
thay đổi theo tõng hình ảnh trong bài
thơ


GV đọc mẫu, HS đọc tiếp t<sub></sub> Lưu ý HS
đọc kĩ các chú thích heo.


? Bài thơ có thể chia bố cục gồm mấy
phần? Nội dung của từng phần?


? Tác phẩm thuộc thể thơ nào?



Thể thơ bốn chữ, nhịp chung là ngắn và
nhanh, thích hợp với việc thể hiện chú
bé vui tươi, nhí nhảnh


?Em có nhận xét gì về thể thơ?
Bài thơ kề lại câu chuyện gì?
(HS kể tóm tắt lại câu chuyện)


<b> HĐ3: Đọc-hiểu văn bản</b>


Chú bé Lượm và nhà thơ gặp nhau
trong hoàn cảnh nào?


- “Ngày Huế đổ máu… Hàng Bè”


? Nhà thơ đã miêu tả chú bé Lượm như


<b>I.Giới thiệu:</b>
<b>1.Tác giả:</b>


- Tố Hữu ( 1920 – 2002) , tên thật là
Nguyễn Kim Thành, sinh ra ở Huế.
- Là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của
thơ ca hiện đại Việt Nam


<b>2.Tác phẩm:</b>


- Bài thơ “ Lượm” được viết năm 1949,
đưa vào tập "Việt Bắc" ( 1946 -1954)



<b>II. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản</b>
<b>1.Đọc.</b>


2. Từ khó


3. Bố cục: 3 phần


- Từ đầu … "xa dần" : Hình ảnh Lượm
trong cuộc gặp gỡ tình cờ của hai chú
cháu .


- Tiếp  <sub> “giữa đồng “ : Chuyến đi liên</sub>


lạc cuối cùng , sự hi sinh của Lượm .
- Còn lại:Tình cảm của tác giả đối với
Lượm.


4. ThĨ lo¹i: Trữ tình tự sự,
Thể thơ: 4 tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

thế nào về trang phục, dáng điệu, cử
chỉ, lời nói?


<i>* Dáng điệu, trang phục :</i>
Loắt choắt


Chân thoăn thoắt
Đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch



Xắc xinh xinh


 <sub> Từ láy gợi tả : Nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, </sub>


nhí nhảnh ,gọn gàng ,đáng yêu


Trong đoạn trích này, tác giả đã sử dụng
những biện pháp NT gì?


-Dïng từ láy gợi hình


<i>* C ch , li núi : </i>
Mồn huýt sáo vang


Như con chim chích
Nhảy , cười híp mí
cháu đi liên lạc
vui hơn ở nhà


So sánh gợi tả  <sub> hồn nhiên, nhí nhảnh</sub>


yêu đời , ham thích hoạt động xã hội .
Trong đoạn trích này, tác giả đã sử dụng
những biện pháp NT gỡ?


- Nhịp thơ: 2/2
- Hình ảnh so sánh:


Nh con chim chớch
Nhy trờn ng vng.



Em hiểu Đờng vàng có nghĩa là gì?
Đờng vàng có thể:


- Cú nng vng, cỏt vng
- Có lúa vàng, có rơm vàng,
- Con đờng tơng lai tơi sáng...


? Chuyến liên l¹c cuối cùng của Lượm
diễn ra trong hồn cảnh nào? Em hãy
tìm những câu thơ minh họa?


“Vụt qua mặt trận
§ạn bay vèo vèo


Thư đề “Thượng khẩn”
Sợ chi hiểm nghèo?”


Thái độ của Lượm trong lần liên lạc
cuối cùng ấy như thế nào? Thái độ đó
biểu hiện quan những câu thơ nào?
Hăng hái, dũng cảm, không chần chừ
trước súng đạn, nguy hiểm


Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ
ngữ, BPNT trong đoạn thơ này?


Chuyện bất ngờ gì đã xảy đến?


Em hãy tìm những câu thơ miêu tả cái



<i>à Trong buổi gặp gỡ với tác giả </i>


<i>* Dáng điệu, trang phục :</i>
Loắt choắt


Chân thoăn thoắt
Đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch


Xắc xinh xinh


 <sub> Từ láy gợi tả : Nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, </sub>


nhí nhảnh ,gọn gàng ,đáng yêu


<i>* Cử chỉ , lời nói : </i>
Mồn huýt sáo vang


Như con chim chích
Nhảy , cười híp mí
cháu đi liên lạc
vui hơn ở nhà


So sánh gợi tả  <sub> hồn nhiên, nhí nhảnh</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

chết của Lượm?
“Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Lúa thơm nùi sữa


Hồn bay giữa đồng”


- Lượm trúng đạn, nằm trên lúa.


-Hình ảnh Lượm nằm trên lúa gợi cho
em cảm xúc gì


- L chết vì đất nước -> mảnh đất quê
hương ôm Lượm vào lịng, đón nhận
Lượm. Lượm đã hố thân vào non sơng,
đất nước


?H·y phát biểu cảm nghĩ của em về
sự hi sinh của Lỵm?


=> Sự hy sinh của L thật bất ngờ, thật
đẹp nhưng rất đau lòng


Lư? Những câu thơ nào thể hiện tình
cảm của tác giả đối với Lượm như thế
nào ?


Cách trình bày dịng thơ ở đoạn cuối có
gì lạ?


- câu “Lượm ơi cịn khơng?” được tách
thành một khổ riêng biệt


Tại sao lại có sự tách ra như vậy?



- Nhấn mạnh, hướng người đọc vào suy
nghĩ về sự còn hay mất của L. Đây là
hình thức câu hỏi tu từ


Việc nhắc lại hình ảnh chú bé Lượm
hồn nhiên, vui tươi có ý nghĩa như thế
nào?


- Khẳng định L sống mãi trong lòng
nhà thơ, trong tình thương nhớ cảm phục
của đồng bào Huế, trong chúng ta và
trong thế hệ mai sau


<i>Gv nhắc lại lời ca TH:</i>
<i>...tự nhiên, tôi khẽ thốt lên</i>
<i>Lơm ơi, còn không?</i>


<i> Không! Những anh hùng dù nhỏ </i>
<i>tuổi như cháu không bao giờ chết. Cuộc </i>
<i>kháng chiến của nhân dân ta có rất </i>
<i>nhiều dũng sĩ thiếu nhi nh cháu Lợm, </i>
<i>càng ngày càng nhiều không thể nào đếm</i>
<i>xuể, khơng thể nào biết hết. Có lẽ đó </i>
<i>cũng là một đặc trng. Một niềm tự hào </i>
<i>lớn của dân tộc ta vốn có truyền thống </i>
<i>lâu đời nh Trần Quốc Toản ngày xa vậy. </i>
<i>(Trích hồi kí Nhớ lại một thời - Tố Hữu)</i>
? Tỏc giả gọi Lượm bằng những cỏch


<i>* Lượm đi liên lạc – hi sinh </i>


<i>+ Lúc đi liên lạc :</i>


“Vụt qua mặt trn
Đạn bay vốo vốo


Th Thng khn
S chi him nghốo?


- Động từ mạnh + câu hỏi tu từ  <sub> gan</sub>


dạ , dũng cảm , bất chấp nguy hiểm, hồn
nhiên, hoàn thành nhiệm vụ .


<i>+ Lúc hi sinh </i>
Nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Hồn bay giữa đồng


 <sub> Dũng cảm hi sinh của lượm đối với </sub>


quê hương , đất nước.


Lượm là chú bé liên lạc nhỏ
nhắn , hồn nhiên nhí nhảnh , yêu
đời gan dạ dũng cảm hi sinh vì
đất nước.


<b>2.Tình cảm của tác giả :</b>
Ra thế Lượm ơi !



Thơi rồi , Lượm ơi !
Lượm ơi ,cịn khơng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

gọi nào?


Chú bé, cháu, chú đồng chí nhỏ, Lượm
Vì sao tác giả lại gọi bằng nhiều cách
như vậy? Mỗi cách gọi ấy thể hiện một
ý nghĩa gỡ?


<i>- Chú bé: là cách gọi của một ngời lớn</i>
<i>với mét em trai nhá thĨ hiƯn sự thân</i>
<i>mật nhng cha gần gũi, thân thiết.</i>


<i>- Cháu: cách gọi biểu lộ tình cảm gần</i>
<i>gũi, thân thiết nh quan hƯ rt thÞt cđa</i>
<i>ngêi lín víi mét em nhá.</i>


<i>- Chú đồng chí nhỏ: Cách gọi vừa thân</i>
<i>thiết, trìu mến vừa trang trọng đối với</i>
<i>một chiến sĩ nhỏ.</i>


<i>- Lợm: Cách gọi trực tiếp thể hiện tình </i>
<i>cảm, cảm xúc của ngời kể lên đến cao </i>
<i>độ.lợm là một cõu bộ như thế nào ?</i>


<b>HĐ4: Tổng kết</b>


? Em hãy nêu những nét nghệ thuật đặc
sắc của bài thơ về thể thơ, từ loại,


PTBĐ…?


? Khái quát lại nội dung bài thơ?


<b>HĐ5: HD HS luyện tập </b>


Gv cho cả lớp chuẩn bị trong khoảng 5
phút – gọi theo tinh thần xung phong,
cho điểm.


tử của Lượm .


Câu cảm , câu hỏi tu từ , câu thơ ngắt ra
làm đôi : Nghẹn ngào , đau xót thương
tiếc Lượm vơ hạn . Khẳng định sự tồn
tại vĩnh hằng của Lượm trong lòng dân
tộc.


<b>IV. Tổng kết</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>


-Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân
gian, phù hợp với lối kể chuyện.


-Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình
và giàu âm điệu.


-Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt:
miêu tả, tự sự và biểu cảm.



-Cách ngắt dòng thơ; thể hiện sự dau
xót, xúc động đến nghẹn ngào của tác
giả khi nghe tin Lượm hi sinh.


<b>2. Ý nghĩa văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

bài thơ thể hiện chân thật tình cảm mến
thương và cảm phục của tác giả dành
cho chú bé Lượm nói riêng và những
em bé u nước nói chung.


<b>IV. Luyện tập: </b>


- Qua hình ảnh Lượm, hãy nêu cảm xúc,
suy nghĩ của em về thế hệ thiếu niên
thời chống Pháp.


- Chi tiết nào về Lượm làm em thích
nhất? Vì sao?


<b>4. Cđng cè:</b>


Cho học sinh đọc lại mục ghi nhớ:
<b>5.Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


-Học bài, thuộc ghi nhớ.


-Tìm một số tấm gương dũng cảm ở lứa tuổi thiếu niên trong chiến đấu
<b>-Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Mưa</b>



-Đọc kĩ bài thơ trong SGK
-Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.


-Tóm tắt bài thơ bằng đoạn văn. -Trả lời theo câu hỏi SGK
<i><b>Ngày soạn: 8/3/11</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 6A … /3/11</b></i>
<i><b> 6B /3/11</b></i>
<b>Tiết 100</b>


<b>Ma</b>



<b>(Trn ng Khoa)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức


-Nét đặc sắc của bài thơ: Sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh
động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn
mưa.


-Tác dụng của một số BPNT trong văn bản.
2. Kĩ năng


- Rốn luyện kỉ năng đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể tự do.
- Đọc-hiểu bài thơ cú yếu tố MT.


- Nhận biết và phân tích t/d của phép nhân hóa, ẩn dụ có trong bài.


- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê VN sau khi học


xong văn bản.


<b>II. ChuÈn bÞ.</b>


Giáo viên: Soạn bài, Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Tranh minh hoạ
Học sinh: Học bài , Soạn bài theo sự hướng dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

1. Ổn định 6A
<b> 6B</b>


<b>2. KiĨm tra: Kh«ng kiĨm tra</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu</b>


? Cho biết vài nét về tác giả ?


? Bài thơ được trích từ tập thơ nào?


<b>HĐ2: Đọc và tìm hiểu chung về văn</b>
<b>bản</b>


GV hướng dẫn HS đọc bài thơ: Đọc
theo nhịp thơ nhanh


GV đọc mẫu, HS đọc tiếp theo
Lưu ý HS đọc kĩ các chú thích



? Bài thơ có thể chia bố cục gồm mấy
phần? Nội dung của từng phần?


<b>HĐ3: Đọc-hiểu văn bản</b>


? Quang cảnh lúc trời sắp mưa được
miêu tả qua những hình ảnh từ ngữ nào?


? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì ?


? Những cảnh vật trước cơn mưa hiện
lên như thế nào ?


? Trong cơn mưa cảnh vật được miêu tả
như thế nào ?


<b>I.Giới thiệu:</b>
<b>1.Tác giả:</b>


- Trần Đăng Khoa sinh năm1958


- Quê ở Hải Dương, làm thơ từ rất sớm.
<b>2.Tác phẩm:</b>


-Bài Mưa rút từ tập thơ đầu tay “Góc
sân và khoảng trời” của tác giả.


<b>II. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản</b>
<b>1.Đọc.</b>



2. Từ khó.


<b>3. Bố cục: 3 phần </b>


- Từ đầu → Đầu tròn trọc lốc → Quan
cảnh lúc trời sắp mưa.


- Tiếp → Cây lá hả hê → Cảnh trong
mưa. Còn lại → Hình ảnh con người
giữa cảnh d÷ dội của cơn mưa.


<b>III. Đọc-hiểu văn bản</b>
<i>1. Quang cảnh lúc trời sắp mưa.</i>
- Mối bay ra


- Gà rối rít tìm nơi ẩn nấp
- Ông trời mặc áo giáp đen
- Kiến hành quân


- Lá khơ gió cuốn


- Cỏ gà rung tai… Sấm , chớp…


-> Động từ , tính từ đặc biệt là nhân hóa
→ Một bức tranh sinh động được miêu
tả qua hàng loạt hình ảnh chi tiết về
hình dáng, động tác , hoạt động của
nhiều cảnh vật, loài vật trước cơn mưa.
→ Khẩn trương, vội vã.



<i>2. Quang cảnh lúc trời mưa.</i>
- Mưa ù ù như xay lúa


- Đất trời mù trắng nước
- Cóc nhảy chó sủa
- Cây cối hả hê


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả


? Quang cảnh trước cơn mưa và sau cơn
mưa được tác giả miêu tả rất phù hợp và
sinh động . Vì sao có đựoc điều đó ?
? Trong cơn mưa hình ảnh của người bố
đi cày về hiện lên bằng từ ngữ nào ?
Hình ảnh đội sấm , đội chớp gợi cho em
điều gì ?


<b>HĐ4: Tổng kết</b>


? Em hãy nêu những nét nghệ thuật đặc
sắc của bài thơ về thể thơ, từ loại,
PTBĐ…?


? Khái quát lại nội dung bài thơ?


<b>HĐ5: HD HS luyện tập </b>


Gv cho cả lớp chuẩn bị trong khoảng 7
phút – gọi theo tinh thần xung phong,


cho điểm.


→ Tác giả quan sát và cảm nhận bằng
mắt và tâm hồn cùng với sự liên tưởng
tượng phong phú, tinh tế.


<i>3. Hình ảnh con người trong cơn mưa</i>
- Đội sấm , đội chớp


đội cả trời mưa


→ Lối nói ẩn dụ và cách nói khoa
trương.


→ Hình ảnh con người có tầm vóc lớn
lao và tư thế hiên ngang, sức mạnh to
lớn có thể sánh với thiên nhiên vũ trụ.
<b>IV. Tổng kết</b>


<b>1. Nghệ thuật</b>


-Sử dụng thể thơ tự do với những câu
ngắn, nhịp nhanh


-Sử dụng các phép nhân hố, tác giả tạo
hình ảnh sống động về cơn mưa.


- Khắc hoạ hình ảnh người cha đi cày về
manh ý nghĩa biểu trưng cho tư thế lớn
lao, sức mạnh và vẻ đẹp của con người


trước thiên nhiên.


- Quan sát và miêu tả thiên nhiên một
cách hồn nhiên, tinh tế và độc đáo.
<b>2. Ý nghĩa văn bản</b>


Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên
nhiên và tư thế vững chãi của con


người. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi,
thân thiện của tác giả đối với thiên
nhiên và làng quê yêu quý của mình.


<b>IV. Luyện tập: </b>


Viết đoạn văn miêu tả cảnh mưa rào ở
quê em.


<b>4. Cñng cè: </b>


Cho học sinh đọc lại mục ghi nhớ.
<b>5. Hớng dẫn học ở nhà:</b>


Học bài, thuộc ghi nhớ.


Sưu tầm một số bài thơ nói lên tình cảm của nhân dân đối với Bác
Soạn bài: Hoán dụ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×