Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiết 38 Cơ sở của ăn uống hợp lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.72 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: ...
Ngày giảng: ... Lớp 6B:


<b>Tiết 38 – Bài 15: CỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:</b>
- Vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể


- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế


<b>2. Về kĩ năng: Vận dụng các kiến thức để lựa chọn thức ăn phù hợp với bản</b>
thân và gia đình


<b>3. Về thái độ: Nghiêm túc xây dựng cơ sở ăn uống khoa học, điều độ, hợp lý</b>
<b>4. Về định hướng phát triển năng lực:</b>


- Phát triển các thao tác so sánh, khái quát hóa
- Phát triển khả năng tư duy, sáng tạo


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên: Tranh ảnh về các nhóm thức ăn</b>
<b>2. Học sinh: Tranh ảnh</b>


<b>III. Phương pháp</b>


Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan
<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>


<b>1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (10p):</b>


<b>HS1: Nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm?</b>
<b>HS2: Nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của vitamin?</b>
<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được nguồn cung cấp và vai trò dinh dưỡng của chất khống</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Chất khoáng gồm những chất</b>


nào? Hãy kể tên thực phẩm cung cấp
những chất khống đó?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Hãy cho biết chức năng của chất</b>
khoáng?


<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Đưa thêm:</b>


+ Canxi và photpho giúp xương và
rang chắc khỏe, giúp đông máu



+ Sắt cần cho sự tạo máu, da dẻ hồng
hào


<i><b>5. Chất khoáng: gồm các chất canxi,</b></i>
photpho, sắt…


<i>a. Nguồn cung cấp</i>: Thực phẩm ở biển,
sữa, đậu, gan, trứng, rau củ…có chứa
canxi, sắt, photpho…


<i>b. Chức năng dinh dưỡng</i>:


Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt
động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh,
cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của
cơ thể.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của nước và chất xơ</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được vai trò của nước và chất xơ đối với cơ thể con người</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Em hãy nêu vai trò của nước đối</b>



với cơ thể con người?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Đọc phần “Có thể em chưa biết”</b>
để hiểu thêm về vai trò của nước đối
với cơ thể con người


<b>GV: Ngồi uống nước, cịn có nguồn</b>
nào khác cung cấp nước cho cơ thể
không?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Theo em chất xơ có trong những</b>
loại thực phẩm nào?


<b>HS: Trả lời</b>


với con người:


- Là thành phần chủ yếu của cơ thể
- Là mơi trường cho mọi chuyển hóa
trong cơ thể


- Điều hòa thân nhiệt


<i><b>7. Chất xơ</b></i>


- Là phần thực phẩm mà cơ thể khơng


tiêu hóa được. Giúp ngăn ngừa bệnh
táo bón, làm mềm các chất thải để dễ
dàng thải ra khỏi cơ thể


<b>* Lưu ý: Nước và chất xơ không phải</b>
chất dinh dưỡng nhưng là thành phần
không thể thiếu


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Quan sát hình 3.9/SGK kể tên các</b>


nhóm thức ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Hãy nêu giá trị dinh dưỡng của</b>
các nhóm thức ăn


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Việc phân chia thành các nhóm</b>


thức ăn có ý nghĩa như thế nào đối với
bữa ăn hàng ngày?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Hãy kể thực đơn 1 bữa ăn trong</b>
gia đình em gồm những món gì?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Gọi HS nhận xét xem thực đơn</b>
trong bữa ăn đó hợp lí hay khơng?
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Tại sao phải thay thế thức ăn lẫn</b>
nhau? Nên thay như thế nào cho hợp
lí?


<b>HS: Thảo luận trả lời</b>


<b>GV: Trong các bữa ăn hàng ngày, gia</b>
đình em có thường thay đổi món ăn
khơng? Thay đổi như thế nào?


<b>HS: Trả lời </b>


<i><b>1. Phân nhóm thức ăn</b></i>


<i>a. Cơ sở khoa học</i>



Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta
chia làm 4 nhóm thức ăn:


- Nhóm thức ăn giàu chất đạm
- Nhóm thức ăn giàu chất bột đường
- Nhóm thức ăn giàu chất béo


- Nhóm thức ăn giàu vitamin, chất
khoáng


<i>b. Ý nghĩa</i>


- Giúp đảm bảo các chất dinh dưỡng
cần thiết


- Thay đổi món ăn theo khẩu vị tránh
sự nhàm chán


- Giúp có sự cân bằng dinh dưỡng giữa
các nhóm thức ăn


<i><b>2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau</b></i>
- Cần phải thay đổi món ăn cho ngon
miệng, hợp khẩu vị


- Nên thay thế thức ăn trong cùng 1
nhóm để đảm bảo thành phần và giá trị
dinh dưỡng của khẩu phần ăn


<b>4. Củng cố, đánh giá (2p):</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5. Hướng dẫn về nhà (2p):</b>
- Học và làm bài tập đầy đủ


- Giao nhiệm vụ: Chia làm 3 nhóm:


+ Nhóm 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm đối với cơ thể?Việc cơ
thể thiếu hay thừa chất đạm gây ảnh hưởng gì?


+ Nhóm 2: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của chất béo đối với cơ thể? Việc cơ
thể thiếu hay thừa chất béo gây ảnh hưởng gì?


+ Nhóm 3: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của chất bột đường với cơ thể? Việc
cơ thể thiếu hay thừa chất bột đường gây ảnh hưởng gì?


V. Rút kinh nghiệm


</div>

<!--links-->

×