Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

KHCM to khoi MGL nam hoc 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.91 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN KHỐI LỚN</b>


Năm học: 2011 - 2012



- Căn cứ vào công văn số 5454/BGD$ĐT- GDMN ngày 17/8/2011 của Bộ giáo dục và
đào tạo về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục MN năm học 2011-2012;


- Căn cứ công văn số 996/SGD&ĐT - GDMN ngày 07/9/2011của Sở giáo dục và đào
tạo Lào Cai hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Mầm non năm học 2011- 2012;
- Căn cư cơng văn số 31/KH-PGD$ĐT, ngày 16/9/2011, của Phịng giáo dục $ Đào tạo
Thành phố Lào Cai về việc chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 - 2012 cấp học
mầm non;


- Căn cứ vào mục tiêu phát triển giáo dục mần non của phường Nam Cường giai đoạn
2011- 2015.


- Căn cứ vào tình hình thực tế của tổ chuyên môn khối lớn năm học 2011 - 2012.


- Căn cứ vào kết quả chăm sóc giáo dục của tổ chuyên môn khối lớn đã đạt được trong
năm học 2010 – 2011


Tổ chuyên môn khối lớn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn cho năm học
2011 - 2012 cụ thể như sau:


<i> </i>


<b>PHẦN THỨ NHẤT</b>


<b>ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM HỌC 2010 – 2011</b>


Năm học 2010 - 2011 tổ chuyên môn khối lớn đã thực hiện tốt nhiệm vụ năm học và
thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu về chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ, cụ


thể là:


* Số lượng: 2 lớp / 37 học sinh với 4 cô.
Tỷ lệ chuyên cần đạt 95 %. Tỷ lệ bé ngoan đạt 90 % .


- Huy động 100 % trẻ 5 tuổi ra lớp (cả số trẻ đi học ở các trường khác)
*Chất lượng giáo dục


- 100 % trẻ được khảo sát đánh giá chất lượng cuối năm trong đó:


- 100% trẻ 5 tuổi hồn thành chương trình giáo dục mần non và đủ tiêu chuẩn vào lớp 1,
kết quả khảo sát xếp loại 29/31(2 trẻ KT không xếp loại)


Trong đó xếp loại: Giỏi: 13 trẻ đạt 45%
Khá: 21 trẻ đạt 41,3%
ĐYC: 04 trẻ đạt 13,7%


- Kết quả khảo sát trẻ 4 -5 tuổi: 06 cháu được khảo sát đánh giá: Đạt: 05 trẻ = 83%
Chưa đạt: 01 trẻ = 17%
* Chất lượng nuôi dưỡng


- Số trẻ PTBT: Về chiều cao: 36 trẻ = 97%
Về cân nặng: 36 trẻ = 97%
- Số trẻ SDD vừa: 1 trẻ = 3%


- Số trẻ TC độ 1: 1 trẻ = 3%
<b> * Các hội thi của cô và trẻ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- 2 cô đạt giáo viên dạy giỏi cấp thành phố đạt 50 %



- Các danh hiệu thi đua: 1/4cô đạt danh hiệu lao động tiên tiến cấp thành phố.
2/4 cô đạt LĐTT cấp trường.


* Lớp: 2/2 lớp tiên tiến.
* Tổ: Tổ tiên tiến xuất sắc.


*<b> Đánh giá, xếp loại năng lực, nhận thức của GV </b>
<b> (</b>Qua kết quả của năm học 2010 - 2011)


<b>STT</b> <b>HỌ VÀ TÊN GV</b> <b>DẠY LỚP</b> <b>TRÌNH ĐỘ</b>
<b>ĐÀO TẠO</b>


<b>XL VỀ NĂNG</b>
<b>LỰC CM</b>


<b>GHI</b>
<b>CHÚ</b>


1 Trương Thị Nguyệt MG Lớn 1 Cao đẳng A


2 Nguyễn Thị Phượng MG Lớn 1 Cao đẳng A


3 Cao T Minh Nguyệt MG Lớn 2 Trung cấp B


4 Phạm Thị Dung MG Lớn 2 Trung cấp A


<b>PHẦN THỨ HAI</b>


KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TỔ KHỐI LỚN
Năm học 2011 – 2012



I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH CHUNG



- Năm học 2011- 2012 tổ khối lớn có tổng số: 2 lớp = 37 trẻ.
<b> Trong đó: Nam = 16 trẻ Dân tộc: 18 trẻ </b>


Nữ = 21 trẻ Nữ dân tộc = 09 trẻ.
Chia ra: Lớp lớn 1 = 23 trẻ.


Lớp lớn 2 = 14 trẻ.
<b> - Số cô: 4 cô /2 lớp </b>
<b> Trong đó: Điểm chính = 2 cơ </b>


Điểm lẻ = 2 cô (Kiêm cả nấu ăn)


<b>CỤ THỂ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NHƯ SAU</b>


<b>STT</b> <b>HỌ VÀ TÊN</b> <b>TU</b>ỔI <b>TRìNH Đ</b>Ộ <b>D</b>ẬY<b> L</b>ỚP <b>CƠNG TÁC KIÊM<sub>NGHI</sub></b><sub>ỆM</sub>


1
2


Nguyễn Thị Phượng
Trương Thị Nguyệt


45
46


Cao đẳnng
Cao đẳnng



Lớp A1 TTCM khối lớn
CTCĐ


3
4


Phạm Thị Dung


Cao Thị Minh Nguyệt


45
48


Trung cấp
Trung cấp


Lớp A2 Trưởng ban TTND
Cô nuôi


<b> 1.Thuận lợi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Bản thân mỗi GV trong tổ đều có ý thức vươn lên, nhiệt tình trong cơng tác, u nghề
mến trẻ trẻ đồn kết thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.


- Toàn tổ được trang bị đầy đủ bàn ghế và một số đồ dùng, đồ chơi khác.
- Một số phụ huynh đã có sự quan tâm đến việc học tập của con em mình.
- Tỷ lệ 2,0 GV/ lớp .


- Chất lượng giáo dục của tổ luôn được nâng cao tạo được niềm tin của nhân dân.


<b> 2. Khó khăn</b>


- Một số trang thiết bị phục vụ cho việc dậy và học cịn ít như (đồ dùng phục vụ cho
hoạt động thể chất, các phòng hoạt động chức năng, HĐNT…)


- Tuổi đời giáo viên cao (45 tuổi trở lên) so vậy ảnh hưởng đến việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào giảng dậy.


- Bàn ghế tuy đủ nhưng chưa đồng đều (phân hiệu). Tổ có lớp ở xa phân hiệu trung tâm,
và là lớp ghép.


- 100% số học sinh là con em dân tộc, làm nghề tự do nên thu nhập không ổn định.
- Bên cạnh đó 1 lớp ở phân hiệu kiêm cả phần nuôi dưỡng Lớp lớn 2).


Với những thuận lợi và khó khăn trên, xong toàn bộ giáo viên trong tổ đã
thống nhất cùng nhau quyết tâm phấn đấu về mọi mặt để hoàn thành tốt nhiệm vụ năm
học 2011 -2012 mà nhà trường giao cho.


<b>II</b>.<b> MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU TRONG NĂM HỌC 2011- 2012</b>


<b> 1. Huy động và duy trì số lượng</b> <i> </i>
a. Mục tiêu


- 100% giáo viên trong tổ đăng ký duy trì số lượng từ đầu đến cuối năm học.
- Tỷ lệ chuyên cần đạt 98%


b. Giải pháp


- Giáo viên làm tốt công tác tuyên truyền vận động để phụ huynh hiểu được tầm quan
trọng của bậc học mầm non, việc cần thiết chuẩn bị tâm thế cho trẻ 5 tuổi vào lớp 1.


- Trong giao tiếp với phụ huynh vui vẻ, niềm nở. Với trẻ dịu dàng công bằng. Tạo niềm


tin cho phụ huynh khi cho trẻ đến trường mầm non.


Thực hiện nghiêm túc chương trình, thời gian biểu và các chuyên đề trong năm.
- Tạo mơi trường xanh, sạch, đẹp, vệ sinh phịng nhóm sạch sẽ thống mát trong điều


kiện có thể.


2. Chất lượng giáo dục, chăm sóc ni dưỡng
2.1 Chất lượng giáo dục


a. Mục tiêu
* Đối với trẻ


- 100% trẻ được học tập, giáo dục qua các chuyên đề theo chương trình giáo dục mầm
non mới.


- 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi đủ điều kiện vào lớp 1 và phấn đấu đạt:
+ Học kỳ I: Xếp loại A = 08 HS đạt 22% C = 13 HS đạt 35%
B = 16 HS đạt 43% Chưa đạt = 0 HS
+ Học kỳ II: Xếp loại A = 13 HS đạt 35% C = 03 HS đạt 9%
B = 21 HS đạt 56% Chưa đạt = 0 HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 100% GV được tập huấn chuyên môn nghiệp và các nội dung mới của chuyên đề
trong năm trong năm.


- 100% giáo viên soạn bài bằng máy vi tính.
- 100% hồ sơ sổ sách xếp loại A.



- Số giáo viên xếp loại chuyên môn A = 4/4 đ/c đạt 100%.


- Giáo viên dạy giỏi cấp trường = 4/4 đạt 100%; cấp thành phố = 2/4 đạt 50% “Giáo
viên tham gia hội giảng có 50% số tiết tham gia hội giảng ứng dụng CNTT”
- LĐTT: 2 giáo viên.


- Tổ tiên tiến xuất xắc.
b. Giải pháp


- Khảo sát chất lượng gaío viên và học sinh đầu năm.


- Họp tổ đầu năm thống nhất cách soạn giảng theo bồi dưỡng hè 2011.


- Xây dựng tiết mẫu ở các chuyên đề và cử giáo viên có năng lực ở các chuyên đề đó
đảm nhiệm dạy mẫu.


- Kiểm tra thường xuyên đánh giá rút kinh nghiệm khắc phục tồn tại.


- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, phân cơng giáo viên có tay nghề cứng kèm
giáo yếu ở từng bộ môn.


- Xây dựng kế hoach bồi dưỡng học sinh khá giỏi, yếu từng tháng.
- Xây dựng kế hoạch từng chủ đề phù hợp với đặc thù của tổ.


<b> * Nâng cao chất lượng thực hiện các chuyên đề trọng tâm</b>


Phấn đấu 100% GV và trẻ được tham gia, thực hiện các chuyên đề trong năm
học. Trong đó chú trọng thực hiện các chuyên đề trọng tâm như: LQVMTXQ, LQVT,
… Phấn đấu có 3//4 GV xếp loại khá, tốt; 87% trẻ thực hiện khá và tốt còn lại ĐYC
khơng có trẻ xếp loại yếu.



2.2. Chất lượng nuôi dưỡng
a. Mục tiêu


- 100% trẻ được chăm sóc ni dưỡng theo khoa học.
- 100% trẻ có đồ dùng vệ sinh cá nhân riêng.


- 100% trẻ PTBT vể chiều cao và cân nặng.
<i><b> b. Giải pháp</b></i>


- Tạo góc tun truyền về chăm sóc ni dưỡng trẻ bằng tranh ảnh, pa nơ, áp phích…
- Cân đo vào biểu đồ tăng trưởng theo giai đoạn, đề ra biện pháp khắc phục trẻ SDD


nhẹ, thấp còi, béo phì. Thơng báo với phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ để phụ
huynh cùng phối kết hợp chăm sóc sức khoẻ thêm ở nhà.


- Thực hiện nghiêm túc việc chăm sóc ni dưỡng trẻ theo khoa học.


- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ, vệ sinh cá nhân (biết rửa tay bằng xà
phịng), giữ gìn vệ sinh môi trường vào các hoạt động giáo dục.


- Xây dựng môi trường xanh sạch đẹp trong điều kiện có thể (trồng cây cảnh ở góc thiên
nhiên).


- Phối kết hợp với nhà trường, chính quyền địa phương, họp phụ huynh tuyên truyền
vận động để PH nộp đầy đủ các khoản XHHGD và chế độ ăn đầy đủ.


- Kết hợp với y tế phường khán sức khoẻ định kỳ, uống VTM, tiêm phòng cho trẻ.
- Xây góc tuyên về vệ sinh cá nhân, vệ sinh dinh dưỡng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ


1. Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học, thực hiện ứng dụng CNTT trong công tác
giảng dạy; Ứng dụng các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh” cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương về đạo đức, tự hoc
và sáng tạo” và cuộc vận động “Hai không với bốn nội dung”; các phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” một cách có hiệu quả;


<b> </b><i><b>a.</b></i> <i><b>Mục tiêu</b></i>


- 100% giáo viên thực hiện tốt các quy định của Bộ, Sở, phòng giáo dục, nhà trường;
Được học tập và nắm chắc nội dung và yêu cầu của phong trào, các cuộc vận động;


<b> </b><i><b>b.</b></i> <i><b>Giải pháp</b></i>


- Động viên nhắc nhở giáo viên thực hiện các quy định một cách có hiệu quả. Đánh giá
xếp loại của giáo viên vào thi đua hàng tháng.


2. Thực hiện phổ cập MG 5 tuổi
a. Mục tiêu


- 100% trẻ 5 tuổi ra lớp trên địa bàn.
- Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần đạt 96 %


- 100% trẻ 5 tuổi đủ điều kiện vào lớp 1. Trong đó nhận thức tốt, khá đạt 87%.


- Đầu tư cơ sở vật chất (phịng nhóm, đồ dùng, đồ chơi) đảm bảo theo cơng văn 239.
- Trang trí lớp theo chủ điểm, chủ đề, tạo cảnh quan môi trường phù hợp với chủ đề.
b. Gải pháp



- Tham mưu với nhà trường ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng dạy học
cho lớp 5 tuổi.


- Tham mưu với BGH phân giáo viên có năng lực dạy lớp mẫu giáo lớn để đảm bảo chất
lượng giáo dục, có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện cho trẻ MG 5 tuổi thường xuyên hàng
tháng, phấn đấu 97,8% trẻ đảm bảo chất lượng về giáo dục theo đúng qui định, tạo được
tâm thế tốt cho trẻ vào lớp 1 học phổ thông.


- Động viên giáo viên tích cực làm đồ dùng đồ chơi, xây dựng các tiết dạy ứng dụng
công nghệ thông tin vào giảng dạy.


- Nghiêm túc thực hiện chương trình giáo dục MN mới (trú trọng công tác đổi mới hình
thức giảng dạy)


- Đơn đốc giáo viên phụ trách tổ mình điều tra chính xác trẻ từ 0->5 tuổi.


- Làm tốt công tác tuyên truyền, phối kết hợp với các đoàn thể, cha mẹ trẻ để huy động
và duy trì tỷ lệ chuyên cần. Riêng trẻ 5 tuổi huy động 100% ra lớp.


- Rà soát đề nghị nhà trường bổ sung, tăng cường cơ sở vật chất, trang bị đồ dùng tối thiểu
của cô và của trẻ phục vụ cho việc dạy và học đạt kết quả, tạo mọi điều kiện cho trẻ MG 5
tuổi.


- Có kế hoạch chỉ đạo bồi dưỡng, tăng cường công tác kiểm tra dự giờ rút kinh nghiệm
cho giáo viên, bồi dưỡng cho trẻ MG 5 tuổi thường xuyên trong năm học.


- Thực hiện nghiêm túc việc khảo sát, đánh giá chất lượng trẻ và bàn giao cho trường
tiểu học đúng kế hoạch.


- Tham mưu với BGH nhà trường tổ chức tốt các hội thi nhằm nâng cao chất lượng


giáo dục trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> 3</b>.<b>1</b>. <b>Nâng cao chất lượng chăm sóc, ni dưỡng </b>


<i><b> a. Mục tiêu </b></i>


- 100% trẻ được cân đo, khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/ một năm và được theo dõi bằng
biểu đồ tăng trưởng


- 100% trẻ được ăn ngủ tại lớp


- Đầu năm: Trẻ phát triển bình thường về cân nặng: 35/37 = 95%
Suy dinh dưỡng vừa: 02/37 = 5%


Suy dinh dưỡng nặng: Khơng


Trẻ phát triển bình thường về chiều cao: 35/37 = 95%
Thấp còi độ1: 02/37= 5%
- Cuối năm: Trẻ phát triển bình thường về cân nặng 36/37= 97%


Trẻ phát triển bình thường về chiều cao 01/37 = 97%
Phấn đấu khơng có trẻ suy dinh dưỡng nặng và thấp cịi độ 1, 2


- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, không được xảy ra tai nạn trong trường, lớp.
- Tổ chức cho trẻ ăn ngủ tại trường


- Có đủ nước chín cho trẻ uống, đủ phản, chăn, chiếu, ca uống nước, khăn mặt...
<i><b> b. Giải pháp</b></i>


- Chỉ đạo giáo viên cân, đo trẻ đúng thời gian qui định theo giai đoạn 4 lần/ năm, 25/8,


25/11, 25/2, 10/5


- Phối hợp với y tế khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ 2 lần /1 năm thông tin kịp thời đến
các bậc phụ huynh về thời gian khám sức khoẻ, uống vitamin, tiêm phòng cho trẻ đầy
đủ.


- Có biện pháp duy trì trẻ phát triển bình thường về cân nặng và chiều cao, có giải pháp
khắc phục đối với trẻ suy dinh dưỡng và trẻ thấp còi.


- Phòng ngừa bênh sâu răng, viêm họng cho trẻ xúc miệng bằng nước muối pha loãng
sau bữa ăn.


- Hướng dẫn tuyên truyền tới các bậc phụ huynh không cho trẻ ăn đồ ngọt trước khi đi
ngủ.


- Trang bị đầy đủ dồ dùng vệ sinh cá nhân trẻ khăn mặt, ca uống nước, có ký hiệu cho
từng trẻ.


- Thực hiện tốt chuyên đề giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ.


- Thực hiện tốt vệ sinh răng miệng và vệ sinh giấc ngủ, khi đón và trả trẻ.


<b>* Làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục mầm non phổ biến kiến thức nuôi dạy </b>
<b>trẻ theo khoa học cho cán bộ, giáo viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng</b>


<i><b> a. Mục tiêu</b></i>


- Nâng cao nhận thức của nhân dân, các bậc phụ huynh hiểu được vai trị, vị trí của giáo
dục mầm non



- Nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.
<i><b> b. Giải pháp</b></i>


- Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ tới các bậc phụ huynh và cộng đồng thông qua các
buổi tuyên truyền như: Họp phụ huynh, qua giờ đón trẻ, trả trẻ, các ngày lễ hội trong
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt phong trào “Chung tay chăm sóc trẻ, góp sức xây
trường xanh” từ ngày khai giảng đến hết năm học.


<b>3.2. Chất lượng giáo dục trẻ</b>
<b> </b><i><b>a. Mục tiêu</b></i>


<b> * Đối với trẻ</b>


- 100% trẻ đến trường được chăm sóc, giáo dục theo quy định của của Bộ, Sở, Phòng
giáo dục TP Lào Cai.


- 100% trẻ có đủ đồ dùng trong các giờ học đồ dùng cá nhân để tham gia vào các hoạt
động trong ngày của trẻ.


<b> + Học kỳ I</b>


- Nhận thức tốt, khá 60%, ĐYC: 30%, KĐ: 10%.


- Trẻ 5 tuổi nhận thức khá, tốt: 65%, ĐYC: 25%. KĐ: 10%.


<b> + Cuối năm học</b>


- Nhận thức tốt, khá 85%, nhận thức TB 15%.



- Trẻ 5 tuổi đạt yêu cầu trở lên là 100%. Trong đó nhận thức khá, tốt là 88%
- Tổ chức 2 hội thi (Bé tô viết chữ đẹp, bé kể chuyện sáng tạo).


- Bé ngoan xuất sắc: 88%
- Bé đạt giải các hội thi: 35%


- Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần: 96% trở lên


<b> * Đối với giáo viên </b>


- 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục mầm non mới theo đúng
độ tuổi, thực hiện đủ bài dạy, nắm vững phương pháp và hình thức theo hướng đổi mới
giáo dục. Có đầy đủ đồ dùng đồ chơi phục vụ cho dạy và học


- 100 % giáo viên thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.


- 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc hoạt động giáo dục, ứng dụng công nghệ thông
tin vào dạy học


- 100% giáo viên có hồ sơ được xếp loại A.


- 100% giáo viên thực hiện tốt các chuyên đề (Toán, chữ viết, MTXQ, Văn học, thể
dục, tạo hình, âm nhạc,…)


- Nâng cao chất lượng giảng dạy, đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt
động, tích cực lồng ghép các trò chơi dân gian vào bài dạy. Thường xuyên làm tốt công
tác tự bồi dưỡng chuyên môn để nâng cao chất lượng giảng dạy.


- 100% giáo viên đăng ký tham gia các hội thi do trường, phòng GD&ĐT tổ chức.


- Phấn đấu 80% giáo viên xếp loại Khá, Tốt về chuyên mơn, 20% đạt u cầu, khơng có
giáo viên yếu kém.


- Phấn đấu trong năm học 2011 - 2012
+ Cấp trường: 4/4 Đạt: 100%
+ Cấp thành phố: 2/3 Đạt: 67%
<i><b> b. Giải pháp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đưa GD Bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, rèn kĩ năng sống cho trẻ vào các
hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ góp phần xây dựng trường mầm non đạt tiêu chuẩn
xanh, sạch, đẹp.


- Tuyên truyền giáo dục an toàn giao thơng dưới nhiều hình thức. Thơng qua các giờ
học, dạo chơi, tuyên truyền với các bậc cha mẹ.


<b> 3</b>.<b>3</b>.<b> Chất lượng thực hiện các chuyên đề</b>


a. Mục tiêu


- 100% nhóm lớp thực hiện nghiêm túc chương trình.
- 2/2 lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới.
* Chuyên đề MTXQ


- Cô: 4/4 GV thực hiện tốt CĐ trong đó GV dạy giỏi cấp trường 2 cơ, GV dạy giỏi cấp
thành phố 2 cô.


- Trẻ MGL1: Khá giỏi = 20 HS đạt 87% Đạt yêu cầu = 03 HS đạt 13%
- Trẻ MGL2: Khá giỏi = 10 HS đạt 71% Đạt yêu cầu = 04 HS đạt 29%
* Chuyên đề Văn học



- Cô: 4/4 GV thực hiện tốt chuyên đề, giáo viên có giọng đọc, kể hay diễn cảm hấp dẫn
đối với trẻ và 3/4 GV đạt GV dạy giỏi cấp trường. 1/4 GV dạy giỏi cấp thành phố.
- Trẻ MGL1: Khá giỏi = 18 HS đạt 78% Đạt yêu cầu = 05 HS = 22%
- Trẻ MGL2: Khá giỏi = 08 HS đạt 67% Đạt yêu cầu = 06 HS đạt 33%
* Chuyên đề TDKN


- Cô: 4/4 GV thực hiện tốt chuyên đề và đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Trẻ MGL1: Khá giỏi = 21 HS đạt 91% Đạt yêu cầu = 02 HS đạt 9%
- Trẻ MGL2: Khá giỏi = 12 HS đạt 86% Đạt yêu cầu = 02 HS đạt 14%
* Chuyên đề Tốn


- Cơ: 4/4 GV thực hiện tốt chuyên đề và đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.


- Trẻ MGL1: Khá giỏi = 20 HS đạt 87% Đạt yêu cầu = 03 HS đạt 13%
- Trẻ MGL2: Khá giỏi = 10 HS đạt 71% Đạt yêu cầu = 04 HS đạt 29%
* Chuyên đề Tạo hình


- Cô: 4/4 GV thực hiện tốt chuyên đề và đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.


- Trẻ MGL1: Khá giỏi = 19 HS đạt 83% Đạt yêu cầu = 04 HS đạt 17%
- Trẻ MGL2: Khá giỏi = 10 HS đạt 71% Đạt yêu cầu = 04 HS đạt 29%
* Chuyên đề Chữ viết


- Cô: 4/4 GV thực hiện tốt chuyên đề và đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Trẻ MGL1: Khá giỏi = 21 HS đạt 91% Đạt yêu cầu = 02 HS đạt 9%
- Trẻ MGL2: (Lớp ghép trong đó có 9 trẻ 5 tuổi và 6 trẻ 4 tuổi)


Khá giỏi = 07/9 HS đạt 78% Đạt yêu cầu = 02/9 HS đạt 22%
* Chuyên đề Âm nhạc



- Cô: 4/4 GV thực hiện tốt chuyên và đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.Trẻ có một số kỹ
năng thể hiện tác phẩm âm nhạc (<i>biết thể hiện cảm xúc khi hát múa các bài hát</i>)


- Trẻ MGL1: Khá giỏi = 19 HS đạt 93% Đạt yêu cầu = 04 HS đạt 17%
- Trẻ MGL2: Khá giỏi = 10 HS đạt 71% Đạt yêu cầu = 04 HS đạt 29%
* Chuyên đề tăng cường tiếng việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> b. Giải pháp</b></i>


- Đảm bảo chương trình giáo dục MN mới, giảng dạy theo đúng đọ tuổi thời gian biểu
và kế hoạch. Thực hiện tốt qui chế chuyên môn, xây dựng và tổ chức tốt các hoạt động
vui chơi có hiệu quả.


- Tăng cường lồng ghép các trị chơi dân gian vào các hoạt động, sử dụng ứng dụng
công nghệ thông tin vào soạn giảng.


- Trú trọng công tác nâng cao chất lượng giáo dục ở các lớp, các chủ đề. Đặc biệt trú
trọng lớp mẫu giáo 5 tuổi tạo tâm thế vững vàng cho trẻ bước vào lớp 1.


- Thực hiện tốt các chuyên đề trọng tâm trong năm học và các chuyên đề của nhà
trường.


- Xây dựng các tiết mẫu để GV dự và rút kinh nghiệm trong quá trình giảng dậy.


- 100% GV tham gia đẩy đủ các lớp bồi dưỡng về chum mơn, khuyến khích GV ứng
dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.


- Tham gia các hội thi của cô và trẻ nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy đồng thời
tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ngành học MN.



- Thực hiện có chất lượng nội dung giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục về sinh, dinh
dưỡng, giáo dục lễ giáo vào các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, hội thi, hội giảng.
- Duy trì tốt các buổi sinh hoạt chun mơn của tổ. Nội dung sinh hoạt phải phù hợp
nhằm giải quyết những yếu kém và vướng mắc về chuyên môn.


- Trú trọng công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên theo từng nhóm đối tượng:
Khá, trung bình, yếu.


- Tham mưu với nhà trường bố trí giáo viên đứng lớp phù hợp với khả năng, năng lực
của giáo viên, chú trọng lớp điểm.


- Tăng cường cơng tác kiểm tra chun đề, kiểm tra tồn diện GV có kế hoạch bồi
dưỡng kịp thời.


- Xây dựng môi trường giáo dục phù hợp với từng chủ đề, lồng ghép với các chuyên đề.
- Động viên giáo viên tích cực làm đồ dùng đồ chơi tự phục cho giảng dạy.


- Động viên giáo viên phụ huynh sáng tác, sưu tầm các bài hát, bài thơ, câu vhuyện, câu
đố trò chơi để áp dụng vào việc thực hiện các chủ đề.


4.<b> Cơng tác giáo dục an tồn giao thơng, giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục sử</b>
<b>dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả</b>


- Chỉ đạo giáo viên thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục ATGT, giáo dục bảo vệ
môi trường, vệ sinh cá nhân, giáo dục kỹ năng sống và giáo dục sử dụng năng lượng tiết
kiệm hiệu quả vào các hoạt động giáo dục theo các chủ đề một cách hợp lý.


5. Thực hiện giáo dục công bằng


a. Mục tiêu: Động viên trẻ khuyết tật ra lớp và được thực hiện chăm sóc giáo dục theo


chương trình giảng dạy chung.


b. Giải pháp


- Quan tâm đặc biệt đến trẻ khuyết tật, trẻ gia đình hộ nghèo, trẻ gia đình chính sách,
tăng cường cơng tác giáo dục hồ nhập trẻ khuyết tật trong trường MN.


- Phối hợp với y tế, chính quyền địa phương phát hiện và can thiệp sớm, giúp đỡ tạo
điều kiện cho trẻ khuyết tật nhẹ được hoà nhập cộng đồng trong trường.


- Nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ, động viên giáo viên tận tâm, tận lực, đối sử,
chăm sóc ni dưỡng giáo dục cơng bằng với trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>a.<i><b>Mục tiêu</b></i>


- 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc việc áp dụng đổi mới hình thức tổ chức dạy học
- Đi sâu vào các chuyên đề trọng tâm do phòng và nhà trường tổ chức.


- Sử dụng linh hoạt sáng tạo phương pháp, hình thức đổi mới vào giảng dạy để nâng cao
hiệu quả giáo dục.


- Thực hiện tốt các chuyên đề: Chữ viết, LQVMTXQ, Văn học, Tốn, Tạo hình, Thể
dục, Âm nhạc;


- Tích cực xây dựng các tiết dạy mẫu, chun đề ở các bộ mơn có UDCNTT
(SDGADDT có trình chiếu) để giáo viên dự giờ, rút kinh nghiệm cho giờ dạy;


- 100% thực hiện tốt chuyên đề giáo dục dinh dưỡng và bảo vệ sức khoẻ cho trẻ. Kết
hợp cùng nhà trường tổ chức tốt hội thi “Bé kể chuyện sáng tạo”, “Bé tô viết chữ đẹp”
cấp trường.



<b> b</b>. <i><b>Biện pháp</b></i>


- Chỉ đạo giáo viên thực hiện soạn giảng đầy đủ sáng tạo, đúng chương trình. Tích cực
làm đồ dùng đồ chơi phục cho công tác giảng dạy (Mỗi giáo viên làm 1 bộ đồ dùng, đồ
chơi/ tháng).


- Kết hợp cùng BGH dự giờ, trao đổi thảo luận, thống nhất nội dung, hình thức dạy học
để nâng cao hiệu quả chuyên môn cho giáo viên.


- Xây dựng tiết mẫu, chọn giáo viên dạy ngay từ đầu năm học.
7. Tham gia các hội thi


<b> 7.1 Đối với giáo viên</b>
a. Mục tiêu


- Thi giáo viên dạy giỏi các cấp và chuyên đề.
- Tham gia hội thi đồ dùng, đồ chơi giỏi các cấp.
+ Cấp tổ, cấp trường


- 100% giáo viên tham gia hội giảng cấp tổ, cấp trường và phấn đấu 4/4 GV đạt giỏi cấp
trường.


- 4/4 GV tham gia thi ĐDĐC 1 năm = 30 bộ trong đó xếp loại A = 20 bộ
B = 10
C = 0
Và tham gia thi ĐDĐC cấp thành phố = 3 bộ xếp loại A = 2 bộ; B = 1 bộ.
+ Cấp thành phố


- Số giáo viên dự thi: 3/4 giáo viên phấn đấu xếp loại giỏi = 3 GV đạt 100%.


b. Giải pháp


- Động viên 100% giáo viên tham gia thi hội giảng cấp tổ, cấp trường.


- Đầu năm học tổ chức cho giáo viên đăng ký các danh hiệu thi đua, trên cơ sở đó để
giáo viên có hướng phấn đấu vươn lên.


- Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên.


- Tạo điều kiện để giáo viên được tham gia học tập bỗi dưỡng các chuyên đề do phòng
sở tổ chức.


7.2 Đối với trẻ


- Hội thi “Bé thơng minh nhanh trí” cấp trường 15/37 trẻ dự thi đạt 40%.
- Hội thi “Bé tô viết chữ đẹp” cấp trường 29/29 trẻ 5 tuổi dự thi đạt 100%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Chuẩn bị đầy đủ chu đáo đồ dùng, kiến thức để tổ chức hội thi.


- Kết hợp với BGH thành lập ban giám khảovà chấm công bằng dân chủ khách quan.
- Động viên khuyến khích giáo viên tích cực làm đồ dùng đồ chơi bằng nguyên vật liệu
thiên nhiên sẵn có ở địa phương và sử dụng có hiệu quả.


8. Cơng tác viết sáng kiến kinh nghiệm
a. Mục tiêu


- 100% giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm trong đó: Xếp loại A = 3/4 bản đạt 66,7%
Xếp loại B = 1/4 bản đạt 33/3%
b. Giải pháp



- Hướng dẫn giáo viên cách lựa chọn đề tài sát với tình hình thực tế của trường, lớp
mình phụ trách.


- Đánh giá cách trình bày sáng kiến kinh nghiệm của giáo viên. Từ đó áp dụng trực tiếp
vào thực tế vào thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.


<b>9. Làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo</b>


a. <i><b>Mục tiêu</b></i>


- Phấn đấu mỗi giáo viên 1 bộ đồ dùng, đồ chơi/ tháng có chất lượng và giá trị sử dụng.
Tổng số làm được 36 bộ/năm học phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập của trẻ
(ngoài đồ dùng giảng dạy hàng ngày).


b. <i><b>Giải pháp</b></i>


- Kiểm tra đồ dùng đồ chơi ngay từ đầu năm học.


- Động viên khuyến khích giáo viên tích cực làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo bằng nguyên
vật liệu sẵn có ở địa phương.


- Tổ chức chấm đò dùng hàng tháng, đưa công tác làm đồ dùng đồ chơi vào đánh giá thi
đua hàng tháng và cuối học kỳ có đánh giá xếp loại.


* <i><b>Đánh gia chung cô và trẻ</b></i>


- Tổ chuyên môn đã bám sát theo kế hoạch chỉ đạo của nhà trường, phòng giáo dục để
thực hiện đúng chương trình, thực hiện tốt chế độ chăm sóc nuôi dưỡng trẻ theo đúng
qui định, quy chế điệu lệ trường mầm non. Thực hiện tốt các chuyên đề, công tác vệ
sing môi trường VSATTP được triển khai đến từng lớp. Tạo môi trường học tập tốt cho


trẻ.


- Giáo viên thực hiện và vận dụng phương pháp hình thức đổi mới trong giảng dạy, tổ
chức các hoạt động giáo dục có hiệu quả.


- Trẻ nhận biết được đối tượng, mối quan hệ trong xã hội. trẻ có tâm thế vững vàng
bước vào lớp một.


<b> 10. Nề lối làm việc - Nề nếp dạy học - Thực hiện chương trình</b>


<b>a. Nề lối làm việc - nề nếp dạy học</b>


- Cô giáo đi trước 15 phút để vệ sinh phịng nhóm, mở cửa cho phịng học thơng thống,
chuẩn bị đị chơi cho trẻ.


- Giờ đón: từ 6h 45 phút – 8h (mùa hè), 7h – 8h 30 phút (mùa đông)
- Giờ trả: Từ 16h – 17h.


- 100% giáo viên trong tổ thực hiện đúng giờ giấc nhà trường quy định, cư sử với đồng
nghiệp, phụ huynh hồ nhã đúng mực.


<b>b.Thực hiện chương trình giáo dục MN mới</b>


* <i><b>Mục tiêu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tổ chức khảo sát đánh giá chất lượng trẻ theo đúng qui định (khảo sát đầu vào, đánh
giá cuối kỳ I, cuối năm học)


* <i><b>Giải pháp</b></i>



- Đảm bảo chương trình giảng dạy theo đúng độ tuổi, thời khoá biểu và kế hoạch (khung
thời gian) của nhà trường. Vận dụng chương trình phù hợp với địa phương với địa
phương, tăng cường tổ chức các hoạt động cho trẻ. Động viên khuyến khích giáo viên
sử dụng CNTT trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.


- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên, xây dựng và tổ chức tốt các hoạt động vui vhơi
có hiệu quả.


- 100% trẻ 5 tuổi đảm bảo chất lượng về chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục theo đúng quy
định tạo dược tâm thế tốt cho trẻ vào học lớp một phổ thông.


- Thực hiện tốt các chuyên đề, triển khai có hiệu quả.
<b>c</b>. <b>Đánh giá sự phát triển của trẻ</b>


* <i><b>Mục tiêu</b></i>


- 100% trẻ đạt yêu cầu trở lên theo các tiêu chí đánh giá sự phát triển của trẻ theo hướng
dẫn chương trình MN mới


* <i><b>Giải pháp</b></i>


- Đánh giá sự phát triển của trẻ theo chủ đề và theo độ tuổi


- Tổ chức kkhảo sát đánh giá chất lượng giáo dục trẻ đúng qui định (khảo sát đầu vào,
cuối kỳ I, cuối năm học và khảo sát bàn giao MG 5 tuổi cho tiểu học). sau mỗi đợt kiểm
tra, khảo sát có kế hoạch bồi dưỡng kịp thời. Có biện pháp phù hợp can thiệp đối với trẻ
cần hỗ trợ thêm những lĩnh vực còn yếu, tạo điều kiện cho lĩnh vực trẻ phát triển nổi
trội.


- Trẻ khuyết tật hoà nhập được đánh giá bằng sự tiến bộ dựa vào mục tiêu kế hoạch cá


nhân (nếu có).


11. <b>Ứng dụng cơng nghệ thông tin trong giáo dục - Đổi mới phương pháp dậy học</b>


* <i><b>Mục tiêu</b></i>


- 100% GV sử dụng vi tính trong cơng tác soạn giảng.
- 100% các tiết xây dựng chuyên đề có UDCNTT


- 100% GV tham gia hội giảng có 50% số tiết dạy UDCNTT.
- Học kỳ I: Xây dựng 1 tiết dựng chuyên đề


- Gắn công tác bồi dưỡng tại chỗ, bồi dưỡng thường xuyên với đổi mới phương pháp và
hình thức vào giờ dạy.


- Đi sâu chỉ đạo các chuyên đề trọng tâm do phòng và nhà trường tổ chức.


- Tích cực xây dựng các tiết mẫu, chuyên đề ở các bộ mơn có UDCNTT, sử dụng đầu
đĩa, máy tính để giáo viên dự, rút kinh nghiệm cho giờ dạy của mình.


- Tăng cường làm đồ dùng đồ chơi phục vụ cho giảng dạy.
* Giải pháp


- Khuyết khích giáo viên tham gia các lớp tập huấn vi tính, sử dụng máy tính trong quá
trình tổ chức các hoạt động giáo dục.


- Phân cơng giáo viên có chun mơn vững vàng đảm nhiệm các tiết mẫu và chuyên đề
(có UDCNTT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Động viên giáo viên tự học hỏi qua đồng nghiệp, các lớp bồi dưỡng chun mơn của


phịng, sở tổ chức.


<b> 12. Xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực</b>


a. Mục tiêu


- Huy động cá nguồn lực trong và ngồi nhhà trường để xây dựng mơi trường giáo dục
an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.


- Phát huy tính chủ động, sáng tạo, tích cực, của học sinh trong học tập.


- Nâng cao tinh thần ý thức trách nhiệm của giáo viên trong nhà trường. Thực hiện tốt
chức năng nhiệm vụ trong giảng dạy.


- Giữ gìn phẩm chất, uy tín danh dự đạo đức nhà giáo, tạo niềm tin vững chắc với học
sinh và phụ huynh.


- Xây dựng và thực hiện “Trượng học thân thiện, học sinh tích cực” tạo mơi trường gần
gũi, gắn bó với trẻ, thực hiện đúng nội quy, quy chế của ngành và điều lệ trường mâm
non. Chấp hành nghiêm túc các qui định của pháp luật.


b. Giải pháp


- Phát huy sự chủ động sáng tạo của giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành học.
- Động viên gây hứng thú cho học sinh trong các hoạt động học tập và vui chơi, giáo


dục truyền thống lịch sử và văn hoá cho học sinh lồng ghép vào các tiết học và hoạt
động ngoại khố.


- Thường xun tổ chức các trị chơi dân gian trong trường học và trong các hoạt động


ngồi trời.


- xây dựng mơi trường an tồn, gần gũi, gắn bó với trẻ, thân thiện cộng đồng trách
nhiệm với phụ huynh, đoàn kết cởi mở trung thực, khách quan, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ, Tạo uy tín với phụ huynh học sinh và chính quyền địa phương.


- Trang trí lớp phù hợp tạo mơi trường học tập thân thiện theo chủ đề (tranh ảnh to rõ
ràng về nội dung), tạo môi trường xanh - sạch - đẹp.


- Giáo viên phải làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh về công tác XHHGD, vần
động phụ huynh tích cực tham gia ngày cơng để sửa sang lớp học để trẻ nhanh chóng
chuyể đến địa điểm mới.


- Giáo viên luôn luôn có phong cách đạo đức chuẩn mực, là tấm gương sáng cho học
sinh noi theo.


- Trang phục, nói năng hồ nhã nhẹ nhàng có sức thuyết phục, thương u, cư sử công
bằng với các cháu.


- Phối hợp với gia đfình chăm sóc giáo dục trẻ theo khoa học tạo niềm tin cho gia đình
và xã hội.


13. Công tác xây dựng lớp điểm


- Tổng số lớp điểm: 2 lớp trơng đó: Lớp lớn 1 điểm toàn diện, lớp lớn 2 điểm chuyên
đề “lễ giáo” và chuyên đề “Tăng cường tiếng việt”.


- Số giáo viên thực hiện lớp điểm: 4 đ/c.
a. Mục tiêu



* <i>Đối với giáo viên</i>


- 4 giáo viên phải đạt danh hiệu giáo viên giỏi từ cấp trường trở lên trong đó: 2/4 giáo
viên đạt giá viên dạy giỏi cấp thành phố.


* <i>Đối với trẻ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. Giải pháp


- Tham mưu với ban giám hiệu bố trí giáo viên có chun mơn vững vàng, có ý thức và
tinh thần trách nhiệm cao dạy lớp điểm.


- Kết hợp với nhà trường tăng cường công tác kiểm tra xây dựng tiết mẫu “UDCNTT”
- Động viên giáo viên tích cực làm thêm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho dạy và học.
14. Công tác khác


- Tham gia đầy đủ các phong trào ngoại khoá, các cuộc vận động, các loại quỹ do
trương, ngành, địa phương phát động.


- Phối kết hợp chặt chẽ với bảo vệ, tổ trưởng an ninh khu dân cư, các cơ quan, làm tốt
công tác an ninh trất tự, bảo vệ tốt tài sản của trường, lớp.


Trên đây là kế hoạch hoạt động chuyên môn của tổ chuyên môn khối lớn trường
mầm non Nam Cường năm học 2011-2012. Rất mong sự đóng góp ý kiến chỉ đạo của
ban giám hiệu nhà trường cho kế hoạch của tổ chúng tơi hồn hảo hơn.


Xin chân thành cảm ơn./.


<b> PHT nhà trường TTCM</b>



<i>Ngun ThÞ Hải Hoà Nguyễn Thị Phỵng</i>



<b>GIÁO VIÊN ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM</b>



<b>STT HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN</b> <b>TÊN ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH <sub>NGHIỆM</sub></b> <b><sub>GHI CHÚ</sub></b>


1 <sub>Nguyễn Thị Phượng</sub> <sub>Chuẩn bị cho trẻ 5 – tuổi vào lớp một</sub>


2 <sub>Trương Thị Nguyệt </sub> Một số biện pháp dạy trẻ làm quen 29
chữ cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4 Cao Thị Minh Nguyệt Rèn kỹ năng thơ diễn cảm cho trẻ 5
tuổi


<b>ĐĂNG KÝ GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP</b>



<b> </b>


<b>TT</b> <b>HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN</b> <b>DẠY LỚP</b> <b>CẤP</b>


<b>TRƯỜNG</b>
<b> </b>


<b>CẤP</b>
<b> THÀNH PHỐ</b>


<b>GHI</b>
<b>CHÚ</b>


1 Nguyễn Thị Phượng Mẫu giáo lớn 1 <b>*</b>



2 Trương Thị Nguyệt Mẫu giáo lớn 1 <b>*</b>


3 Phạm Thị Dung Mẫu giáo lớn 2 <b>*</b>


4 Cao Thị Minh Nguyệt Mẫu giáo lớn 2 <b>*</b>
<b> </b>


<b>LỊCH XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ</b>



<b>NĂM HỌC 2011 -2012</b>



<b>TT</b> <b>TÊN</b>


<b>CHUYÊN ĐỀ</b>


<b>THÁNG</b>
<b>THỰC</b>


<b>HIỆN</b>


<b>NGƯỜI THỰC HIỆN</b>


<b>ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ</b> <b>GHI</b>


<b>CHÚ</b>


1

Thể dục



KN




9

Phạm Thị Dung

Đã thực hiện ngày<sub>29/10/2011</sub>
Xếp loại: Tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3

Tạo hình

11

Trương Thị Nguyệt



Đã thực hiện ngày
9/11/2011
Xếp loại: Tốt


4

Chữ viết

11

Trương Thị Nguyệt

Đã thực hiện ngày<sub>9/11/2011</sub>
Xếp loại: Tốt
<b> </b>


THÁNG <sub>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</sub> <sub>GHI CHÚ</sub>


8/2011


- Lao động vệ sinh xung quanh trường lớp.


- Vệ sinh đồ dùng đồ chơi, trang trí phịng nhóm chuận bị đón
trẻ tựu trường (ngày 12/8/2011).


- Xây dựng khung chương trình và bắt đầu thực học ngày
(16/8/2011)


- Họp chuyên môn xây dựng nghị quyết hoạt động của tổ.
- Rèn nền nếp cho trẻ, ổn định tổ chức trong mọi hoạt động
- Tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng ngày khai giảng.



- Chuẩn bị cho ngày khai giảng.


9/2011


- Tổ chức khai giảng.


- Tập văn nghệ chuẩn bị đón tết trung thu, tổ chức tết Trung thu
cho trẻ.


- Sinh hoạt chun mơn, hồn thiện HSCM của tổ CM.


- Họp phụ huynh tuyên truyền với cha mẹ học sinh, phối hợp
giữa gia đình và cộng đồng trong việc GDVS và CSSK trẻ MN,
công tác giáo dục trẻ, thống nhất công tác XHHGD.


- Học tập nhiệm vụ năm học 2011 - 2012 cấp học MN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Thông báo kế hoạch kiểm tra chuyên đề, toàn diện giáo viên
trong năm học 2011- 2012.


- Tham mưu với nhà trường bổ sung trang thiết bị cho các lớp
MG 5 tuổi còn thiếu,


- Rà sốt chế độ chính sách cho trẻ MG 5 tuổi thuộc diện được
hỗ trợ ăn trưa.


- Tiếp tục ổn định nề nếp dạy và học theo đúng chương trình;
Rèn kỹ năng cho trẻ trong các hoạt động



- Khảo sát chất lượng đầu năm, cân, đo trẻ vào biểu đồ tăng
trưởng;


thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phòng chống dịch bệnh
“Tay, chân miệng”


- Tham gia các lớp tập huấn thay đổi hành vi rửa tay của trẻ; rèn
kỹ năng cầm bút cho trẻ 5 tuổi.


- Hội thảo chuyên đề Thể dục kỹ năng


10/2011


- Sinh hoạt chuyên môn thống nhất các biện pháp dạy trẻ tại các
lớp ghép, tăng cường các biện pháp phòng chống dịch bệnh mùa
đông;


- Bồi dưỡng CM cho giáo viên dạy lớp ghép.
- Tổ chức Hội giảng cấp tổ và trường.


- Tham gia bồi dưỡng 6 chuyên đề cấp TP (chun đề MTXQ,
Tốn, Chữ viết, tạo hình, văn học, thể dục) do PGD&ĐT tổ
chức.


- Lập danh sách trẻ dự hội thi “Bé kể chuyện sáng tạo” cấp
trường.


- Kiểm tra chuyên đề 1 giáo viên


- Tham gia hội thảo chuyên đề cấp trường (có sử dụng giáo án


điện tử trình chiếu) Chuyên đề: LQVMTXQ, LQVT, Âm nhạc.
- Sinh hoạt chuyên môn và bình xét thi đua


11/2011


- Tham gia hội thảo ứng dụng CNTT.


- Chuẩn bị thu dọn đồ dùng chuyển địa điểm trường mới.
- Chuẩn bị cho trẻ dự thi “Bé kể chuyện sáng tạo” cấp trường.
- Tham gia hội thi “Đồ dùng đồ chơi cấp trường”.


- Kiểm tra chuyên đề 1 giáo vên


- Chỉ đạo các lớp cân đo theo dõi sức khoẻ trẻ lần 2.


12/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Khảo sát đánh giá chất lượng trẻ học kỳ I; chất lượng giáo viên
dạy lớp ghép.


- Họp sơ kết học kỳ I.


- Kết hợp phụ huynh chuyển địa điểm; họp phụ huynh thông
báo chất lượng CSGD học kỳ I


- Kiểm tra chuyên đề 1 giáo viên, 1 nhân viên.


1/2012


- Tiếp tục duy trì nề nếp


- Sinh hoạt CM


- Kiểm tra chuyên đề 01 giáo viên.


- Tham gia hội thi “Làm đồ dùng đồ chơi”cấp TP.
- Nghỉ tết 16/1 đến 29/1/2012


2/2012 - Tiếp tục duy trì nề nếp dạy và học. Thực hiện nghiêm túc quy
chế chuyên môn


- Lập danh sách thi “Bé tô viết chữ đẹp” cấp trường.
- Sinh hoạt chuyên môn.


- Kiểm tra chuyên đề 1 giáo viên, toàn diện 1 giáo viên;
- Chỉ đạo cân đo theo dõi sức khỏe trẻ lần 3.


3/2012 - Sinh hoạt chuyên môn


- Kết hợp với y tế phường tổ chức sức khoẻ định kỳ cho trẻ lần
2.


- Tham dự hội thi “Bé tô viết chữ đẹp”


- Bồi dưỡng cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi còn hạn chế trong một số
kỹ năng: nhận biết, tô chữ và số.


4/2012 - Chuẩn bị các điều kiện để thành phố kiểm tra công nhận
phường đạt chuẩn PCGDMNTNT.


- Kiểm tra chất lượng MG 5 tuổi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5/2012


- Đánh giá chất lượng trẻ cuối năm học (nhận thức và thể lực).
- Đánh giá chất lượng trường, nhóm, lớp cuối năm. Khảo sát
MG 5 tuổi bàn giao cho các trường Tiểu học.


- Họp bình xét thi đua cuối năm;


- Tổng kết năm học. Tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 cho trẻ
- Họp phụ huynh cuối năm, quyết toán thu chi năm học và dự
kiến thu chi năm học 2012 - 2013.


- Bàn giao cơ sở vật chất cho bảo vệ trong hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 8 NĂM 2011


Thời gian Nội dung công việc Biện pháp thực hiện Phân công Đánh giá kết quả


Tuần 1
Từ 15/8
đến
19/8/2011
<b>(Ổn định</b>
<b>nề nếp)</b>


- Phân công giáo
viên các lớp.
- Ổn định nề nếp,
số lượng học


sinh.


- Lên khung chương
trình và nội dung
giảng dạy cho tổ 35
tuần.


- Tiếp tục huy động
trẻ ra lớp


-Tập văn nghệ
chuẩn bị khai giảng


- Tham mưu với
BGH để phân công
giáo viên đứng lớp
cho phù hợp.
- Kiểm tra việc ổn
định nề nếp của các
lớp


- Kết hợp cùng
GDH thống nhất về
khung chương trình
và nội dung giảng
dạy của khối.


- Đôn đốc giáo viên
tiếp tục điều tra
PCGD.



- Phân công giáo
viên luyện tập cho
trẻ


TCM -
CĐ thực
hiện
- Kết hợp
với BGH
thực hiện
-TTCM
kết hợp
với HP
- TTCM
và giáo
viên


- Thực hiện có
hiệu quả đúng
người đúng việc
- 2/2 lớpThực
hiện nghiêm túc
- Đã lên khung
chương trình phù
hợp


- GV thực hiện
nghiêm túc công
việc được giao



Bổ xung
Tuần 2
Từ 22/8
đến
26/8/2011
<b>(Thực học</b>


<b>tuần 1)</b>


-Tập văn nghệ
chuẩn bị khai giảng


- Chuẩn bị tốt mọi
điều kiện cho khai
giảng năm học mới


- Kết hợp cùng khối
nhỡ bé phân công
giáo viên luyện tập
cho trẻ


- Kết hợp cùng CĐ
bố trí gian thời gian
hồn thành nhiệm vụ
cơng giao
- Đ/c
Phượng và
TTCM
khối nhỡ




- TT- CĐ


- Thực hiện
nghiêm túc nhiệm
vụ được giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Trang trí lớp theo
đúng chủ chủ đề.


- Nhắc nhở giáo
viên trang trí lớp
theo chủ đề


- TTCM
và giáo
viên


- 2/2 lớp thực
hiện tốt và trưng
trí lớp phù hợp
với chủ đề.
Bổ xung


Tuần 3
Từ 29/8


đến
2/9/2011



<b>(Thực học</b>
<b>tuần 2) </b>


- Xây dựng kế
hoạch 35 tuần cho
toàn khối


- Thực hiện
nghiêm túc
chương trình đã
lên


- Trang trí lớp
theo đúng chủ
chủ đề.


- Kết hợp cùng giáo
viên chủ nhiệm các
lớp thống nhất nội
dung cho phù hợp với
thực tế của lớp mình.
- Kết hợp cùng BGH
kiểm tra việc thực
hiện thời gian biểu,
nề nế các lớp


- Nhắc nhở giáo viên
trang trí lớp theo chủ
đề



TCM -
GV thực
hiện


- TTCM
và HP


- TTCM
và giáo
viên


- Xây dựng được kế
hoạch HĐ cho cả
năm phù hợp và
duyệt với BGH
- 100% GV soạn
giảng, lên KHGD
đúng khung chương
trình kế hoạch đã
lên, các lớp thực
hiện nghiêm túc thời
gian biểu trong
ngày.


- 2/2 lớp thực hiện
tốt và trưng trí lớp
phù hợp với chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 9 NĂM 2011


Thời gian Nội dung công


việc


Biện pháp thực hiện Phân
công


Đánh giá kết quả


Tuần 4
Từ
5/9/2011
đến
9/9/2011
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 3)</b>


- Khai giảng
năm học tổ
chức ngày hội
đến trường của


- Kiểm tra trang
trí các lớp
- Họp CM đầu
năm của tổ


- Họp phụ
huynh các lớp


đầu năm


- Kết hợp với các bộ
phận trong trường để
tổ chức ngày hội đến
trường của bé


- Kết hợp với nhà
trường KT


- Đánh giá HĐCM
tháng 8. XD nghị
quyết HĐCM trong
năm. Triển khai KH
tháng 9.


- Chỉ đạo các lớp lên
nội dung họp đúng
theo YC của nhà
trường, thông qua
BGH và tổ chức.


Toàn
khối
TCM,
HP
TCM
+GV
GVC
N các


lớp


Tổ chức thành công ngày hội
đến trường của bé.


- 2/2 lớp. XL A = 2 lớp
- Đã tiến hành họp theo
đúng thời gian kế hoạch đề
ra và thực hiện ngày


10/9/2011


- Đã tiến hành họp đúng
thời gian.
Bổ xung
Tuần 5
Từ
12/9/2011
đến
16/9/2011
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 4)</b>


- Tổ chức tết
trung thu cho
học sinh
- Khảo sát GV


- Khảo sát trẻ
đầu năm



- Kết hợp với nhà
trường, CĐ, hội phụ
huynh tổ chức tết
trung thu cho trẻ,
- Dự giờ rút kinh
nghiệm giờ dạy cho
giáo viên (GV thực
<i>dạy 2 hoạt động trong</i>
<i>ngày)</i>


- Đánh giá trẻ theo các
tiêu chí, vào biểu tổng
hợp nộp cho nhà
trường
TCM
+ HP
+ GV
TTC
M +
GV
TTC
M +
GV


- Tổ chức tết trung thu cho
học sinh 12/9/2011


- Dự được 04 GV = 8 giờ
XL:Giỏi = 3 giờ đạt 37,5%


Khá = 3 giờ đạt 37,5%
ĐYC = 2 giờ đạt 25%


<b>TS trẻ cân đo, KS = 37/37</b>
*Kết qủa CS


-Trẻ PTBTCN= 35 đạt 95%
-Trẻ PTBTCC= 37đạt 100%
- SDDN = 2 đạt 5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A = 06 đạt 16,2%
B = 16 đạt 43,2%
C= 09 đạt 24,4%
CĐ = 06 đạt 16,2%
Bổ xung


Thời gian Nội dung công
việc


Biện pháp thực hiện Phân
công


Đánh giá kết quả


Tuần 6
Từ
19/9/2011
đến
23/9/2011
<b>(Thực học</b>


<b>tuần 5)</b>


- Sinh hoạt chuyên
môn lần 2


- Đăng ký SKKN
Đăng ký danh hiệu
thi đua theo công
văn hướng dẫn
- Tiếp tục điều tra,
rà sốt, tổng hợp
chính xác phiếu
điều tra PC báo cáo
BGH. Lấy xác nhận
của các trường bạn
về trẻ đi học nơi
khác


- Tổ chức sinh hoạt CM
thảo luận biện pháp
khắc phục với trẻ SDDN
nhẹ. Trẻ xếp loại chưa
đạt sau khảo sát.
- Triển khai nội dung
cho GV đăng ký SKKN
+ đăng kí thi đua


- Đơn đốc nhắc nhở giáo
viên phụ trách các tổ
mình điều tra làm chính


xác, và đi lấy xác nhận
trẻ đi học nơi khác tại
các trường MN: Bắc
Lệnh, Bắc Cường, Hoa
Lan, …


- TCM và
GV


- TCM và
GV


- TCM và
GV


- Đã tiến hành
họp theo đúng
thời gian kế
hoạch đề ra và
thực hiện ngày
23/9/2011 và đạt
kết quả tốt.


- 100% GV đăng
kí tên đề tài sát
với khả năng.
- Các giáo viên
được phân công
thực hiện nghiêm
túc


Bổ xung
Tuần 7
Từ
26/9/2011
đến
30/9/2011
<b>(Thực học </b>
<b>tuần 6)</b>


- Tiếp tục duy trì nề
nếp dạy và học


- XD chuyên đề
TDKN


- Bác cáo số liệu
tháng 9/2011


- Tham gia tập
huấn kỹ năng cầm


- Kiểm tra việc thực hiện
nề nếp các lớp


- GV chuẩn bị bài thực
dạy, toàn thể GV trong
tổ dự và rút kinh nghiệm


- Đôn đốc nhắc nhở các
lớp báo cáo số liệu chính


xác đúng lịch


- Phân cơng GV tham


TCM –
GV
- TTCM
đ/c Dung
- TTCM
- TTCM
+GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bút cho trẻ 5 tuổi
do phòng GD tổ
chức


dự đúng lịch của phòng
GD


Bổ xung


KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 10 NĂM 2011
Thời gian Nội dung công


việc


Biện pháp thực hiện Phân
công


Đánh giá kết quả



Tuần 8
Từ
3/10/2011
đến
7/10/2011
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 7)</b>


- Hưởng ứng thi
đua đợt 1: Chào
<b>mừng ngày 20/11</b>
- Dự giờ thường
xuyên nhóm lớp


- Làm đồ dùng đồ
chơi


- Động viên giáo viên
thi đua dạy tốt lập
thành tích “chào
<i><b>mừng ngày 20/11”</b></i>
- Dự giờ rút kinh
nghiệm giờ dạy cho
GV


- Huy động phụ huynh
ủng hộ nguyên vật
liệu làm đồ dùng đồ
chơi phục vụ dạy học



TCM -
CĐ - GV
TCM và
GV
TCM và
GV


- 2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc.


- Dự được 2 giờ xếp
loại: Giỏi = 1


Khá = 1


- 4/4 giáo viên thực
hiện tốt.
Bổ sung:
Tuần 9
Từ
10/10/2011
đến
14/10/2011
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 8)</b>


- Sinh hoạt CM
lần 1



- Dự giờ bồi
dưỡng giáo viên.
- Cân đo bổ xung
trẻ SDDN


- Đánh giá hoạt động
chuyên môn tháng 9.
Triển khai công tác
CM tháng 10. Thảo
luận biện pháp khắc
phục tồn tại và nâng
cao chất lượng CM
- Dự giờ rút kinh
nghiệm bổ xung giờ
dạy cho GV


- Nhắc nhở kiểm tra
GV các lớp


TCM và
GV


TTCM-
HP
TTCM


- Thực hiên nghiêm
túc vào ngày


10/10/2011



- Bồi dưỡng được 2
GV xếp loại:


Tốt = 1
Khá= 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 11 NĂM 2011
Thời gian Nội dung công


việc


Biện pháp thực hiện Phân
công


Đánh giá kết
quả
Tuần 12
Từ
31/10/201
1 đến
4/11/2011
<b>(Thực học</b>


<b>tuần 11)</b>


- Duy trì số lượng,
thực hiện tốt
chương trình



- Hội giảng vòng
trường kết hợp bồi
dưỡng chuyên đề
<b>VH, CĐ tạo hình</b>
- Kết hợp kiểm tra
chuyên đề 1 giáo
viên.


- Kiểm tra việc thực
hiện chương trình thời
gian biểu các lớp.


- TCM lên lịch cho tổ
viên bốc thăm và dự
giờ cùng BGH đánh
giá, xếp loại và rút kinh
nghiệm giờ dạy cho
GV. Hoàn thiện hồ sơ
kiểm tra giáo viên.


TTCM


TTCM +
GV+ HP
+CTCĐ


2/2 lớp thực
hiện nghiêm túc
4/4 giáo viên
thực hiện


nghiêm túc.
Kiểm tra được 1
giáo viên xếp
loại: Tốt
Bổ sung:
Tuần 13
Từ
07/11/2011
đến
11/11/2011
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 12)</b>


- Tiếp tục hội giảng
cấp trường, kết hợp
kiểm tra chuyên đề
01 đ/c GV.


- Sinh hoạt TCM
lần 1


- Hội thảo chuyên
đề: Văn học, tạo
hình, chữ viết


Dự giờ cùng BGH và
kiểm tra HSSS đánh giá
xếp loại GV; Hoàn thiện
hồ sơ kiểm tra CĐ giáo
viên



- Đánh giá hoạt động
chuyên môn tháng 10.
Triển khai công tác CM
tháng 11. Thảo luận
biện pháp khắc phục
tồn tại và nâng cao chất
lượng giờ dạy.


- Giáo viên chuẩn bị
bài. TTCM, BGH dự
giờ rút kinh nghiệm.
Cho GV thực dạy, GV
tồn trường dự thảo
luận, đóng góp ý kiến,
thống nhất chung CM
trong toàn trường.


TTCM +
GV+ HP
+CTCĐ
- TCM
và GV
TTCM
+BGH +
GV toàn
tổ dự giờ,
thảo
luận.



- 4/4 giáo viên
trong tổ tham
gia. Kết hợp
kiểm tra CĐ 1
đ/c xếp loại: Tốt
- Thực hiện
nghiêm túc
7/11/2011


- Giáo viên được
phân công đảm
nhiệm giờ dậy
có tinh thần
trách nhiệm,
chuận chu đáo,
giờ dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

luận sôi nổi.
Bổ sung

Tuần 14
Từ
14/11/2011
đến
18/11/2011
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 13)</b>


- Tổ dhức thi "
Đồ dùng đồ


chơi " cấp
trường.


-Tæng kÕt hội
giảng, ĐD -
ĐC cấp trờng
- Sinh hot
TCM lần 2


- Tham gia tọa
đàm ngày
20/11


- Kết hợp cựng
BGH đỏnh giỏ, xếp
loại đồ dựng đồ
chơi của GV.
- Họp BGK, thống
nhất, đánh giá cho
điểm và xếp loại.
- Tổ chức sinh hoạt
CM thảo luận biện
phỏp khắc phục tồn
tại sau hội giảng
vũng trường.
- Kết hợp cựng +
CĐ chuẩn bị cho
buổi tọa đàm.


TCM


BGH

TCM
BGH

- TCM
và GV
TTCM
+CĐ


-Tổng số: 12 bộ XL A=
9 bộ đạt 75 %


B= 3 bộ đạt 25 %
- Số GV dự thi: 4/4
Giỏi = 3/4 đạt 75 %
3/3 giáo viên tham dự
thi GV dạy giỏi cấp
thành phố.


-Thực hiên nghiêm túc
vào ngày 23/11/2011


4/4 GV trong tổ thực
hiện tốt
Bổ sung:
Tuần 15
Từ
21/11/2011
đến


25/11/2011
<b>(Thực học </b>
<b>tuần 14)</b>


- Duy trì nề
nếp dạy và học
và duy trì sỹ
số học sinh
- Bồi dưỡng
<b>chuyên đề (1 </b>
<b>GV)</b>


- Tham gia hội
thi “Bé kể
chuyện sáng
tạo” cấp trường.


- Cân đo theo
dõi sức khoẻ
trẻ lần 2.


- B¸o c¸o sè
liƯu


- Kiểm tra việc thực
hiện nề nếp dạy và
học của các lớp.
- Dự giờ thảo luận
rút kinh nghiệm, bổ
xung giờ dạy cho


giáo viên


- Chỉ đạo, kết hợp
cùng tổ viên chuẩn
bị mọi điều kiện cần
thiết cho trẻ tham
gia hội thi


- Nhắc các lớp cân
đo đúng lịch, tổng
hợp báo cáo nhà
trường và cho gia
đình trẻ.


Đơn đốc nhắc nhở
các lớp báo cáo số
liệu chính xác đúng
lịch
- TCM
– HP
- TCM
và HP
-TTCM
+GV
-
TCM-GV
TTCM
+ GV


- 2/2 lớp thực hiện tốt



- Bồi dưỡng được 1 giáo
viên xếp loại tốt


- 3 đội tham: 15 trẻ. trẻ
tham gia hội thi tự tin, có
kỹ năng. GV chuẩn bị
tranh cho trẻ hình đẹp.
*Kết quả CS


TS trẻ cân đo: 37 trẻ
PTBTCN= 36 đạt 97 %
PTBTCC= 37 đạt 100 %
SDDN= 1 đạt 3 %


TCđộ1= 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bổ sung:


KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 12 NĂM 2011
Thời gian Nội dung công


việc


Biện pháp thực hiện Phân
công


Đánh giá kết quả
Tuần 16
Từ


28/11/2011
đến
-02/12/2011
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 15)</b>


- Tiếp tục thực
hiện tốt nề nếp ra
vào lớp, thực hiện
dạy đúng chương
trình theo KHGD
đã xây dựng.
- Dự giờ kiểm tra
thường xuyên 1
giáo viên.


- Kiểm tra rà soát
các số liệu phổ cập
GDMNTNT.


- Kiểm tra nề nếp ra
vào lớp và việc thực
hiện chương trình
của giáo viên.


Dự giờ và kết hợp
kiểm tra trang trí
lớp học.


- Đơn đốc nhắc nhở


tổ viên rà soát số trẻ
tại các tổ mình phụ
trách điều tra, bổ
sung trẻ sinh năm
2011
TTCM
và HP
TTCM
+HP
TTCM
và GV


2/2 lớp thực hiện tốt nề
nếp ra vào lớp và
chương trình.


Dự được, kiểm tra 1
giáo viên xếp loại: Giỏi
1


4/4 Giáo viên thực hiện
tốt
Bổ sung:
Tuần 17
Từ
05/12/2011
đến
09/12/2011
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 16)</b>



- Sinh hoạt
chuyên môn


- Kiểm tra


<b>chuyên đề 1 giáo </b>
<b>viên</b>


- Bồi dưỡng giáo
viên thi hội giảng
cấp Thành phố


- Đánh giá hoạt động
chuyên môn tháng
11. Triển khai kế
hoạch tháng 12.


- Dự giờ kiểm tra
HSSS và đánh giá
xếp loại GV.
- Dự giờ rút kinh
nghiệm, bổ xung
giờ dạy cho GV dự
thi
TTCM
và GV
TTCM
+ HP
- TCM


và HP
+ tổ cốt
cán


Thực hiện đúng kế
hoạch ngày 9/12/2011


Dự giờ kiểm tra được
1 giáo viên xếp loại:
Khá


Bồi dưỡng được 1 giáo
viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>


Tuần 18
Từ
12/12/2011
đến
16/12/2011
<b>(Thực học </b>
<b>tuần 17)</b>


- Bồi dưỡng giáo
viên thi hội
giảng cấp Thành
phố


- Đánh giá chất
lượng giáo dục


trẻ học kỳ I


- Dự giờ rút kinh


nghiệm bổ xung giờ dạy
cho GV dự thi


- Khảo sát trẻ theo từng
độ tuổi và đánh giá chất
lượng trẻ theo các hoạt
động. Vào biểu tổng hợp


TCM +
BGH +
tổ cốt cán
TCM +
HP + GV


Bồi dưỡng được 2
giáo viên xếp loại
khá = 1; giỏi = 1
<i><b>Kết quả GD </b></i>
TS trẻ đánh giá:
37 trẻ xếp loại:
A= 17 đạt 46 %
B = 12 đạt 32 %
C = 8 đạt 22%
Bổ sung:
Tuần 19
Từ


19/12/2011
đến
23/12/2011
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 18)</b>


- Kiểm tra
thường xuyên


- Sơ kết học kỳ I


- Dự giờ, kiểm tra hồ sơ,
trang trí lớp học, đánh
giá nhận xét xếp loại.


- Họp sơ kết tổ đánh giá
xếp loại, bình xét thi
đua học kỳ I.


TCM
+HP
TTCM +
GV


Kiểm tra được 1
giáo viên xếp loại:
Giỏi = 1


Thực hiện đúng kế
hoạch vào ngày


22/12/2011
Tuần 20
Từ
26/12/2011
đến
30/12/2011
(<b>Hoạt động</b>
<b>khác</b>)


Hoạt động khác
- Họp phụ huynh
thông báo chất
lượng CSGD
học kỳ I


- Tổng hợp số
liệu báo cáo
BGH


- GV CN các lớp lên
nội dung họp, thông
báo tình hình các hoạt
động trong học kỳ I, kết
quả CS - GD trẻ của
lớp.


- Đôn đốc nhắc nhở GV
nộp số liệu đúng thời
gian.



- GVCN


-TTCM
+ GV


Thực hiện đúng kế
hoạch ngày


28/12/2011
*Kết quả CS
TS trẻ cân đo: 37
trẻ


PTBTCN= 36 đạt
97 %


PTBTCC= 36 đạt
97%


SDDN= 1 đạt 3%
TCđộ1= 1 đạt 3%
<i><b>Kết quả GD </b></i>
TS trẻ đánh giá:
37 trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 1 NĂM 2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Thời gian Nội dung công
việc



Biện pháp thực hiện Phân
công


Đánh giá kết quả


Tuần 25
Từ


30/01/2012-đến
03/02/2012


<b>(Thực học</b>
<b>tuần 21)</b>


- Tiếp tục duy trì
nề nếp dạy và học
của toàn tổ. Kiểm
tra việc ổn định
nền nếp dạy và học
sau nghỉ tết.


- Dự giờ, kiểm tra việc
thực hiện chương trình,
nề nếp học tập của các
lớp.


- TCM


và HP 2/2 lớp thực hiện <sub>nghiêm túc</sub>



Bổ sung


Tuần 26
Từ
06/02/2012


đến
10/02/2012


<b>(Thực học</b>
<b>tuần 22)</b>


- Sinh hoạt chuyên
môn .


- Tiếp tục duy trì
nề nếp dạy và học
đúng chương trình,
TKB.


- Bồi dưỡng giáo
viên


- Đánh giá hoạt động
chuyên môn tháng 1.
Triển khai kế hoạch
tháng 2.


- Đôn đốc GV các lớp


thực hiện.


- Dự giờ bổ xung giờ
dạy cho giáo viên


TCM và
GV

TCM-GV
- T CM
+ GV


Thực hiện đúng kế
hoạch ngày


8/2/2012


2/2 lớp thực hiện
tốt


Bồi dưỡng được 1
giáo viên xếp loại
giỏi


Bổ sung
Tuần 27


Từ
13/02/2012



đến
17/02/2012


<b>(Thực học</b>
<b>tuần 23)</b>


- Kiểm tra toàn
diện kết hợp bồi
dưỡng 1 giáo viên


- Dự giờ, kiểm tra
HSSS, xếp loại đánh giá
toàn diện các mặt hoạt
động của GV; Hoàn
thiện hồ sơ kiểm tra
toàn diện giáo viên.


TTCM
+HP


Kiểm tra được 1
giáo viên xếp loại
giỏi


Bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tuần 28
Từ
20/02/2012



đến
24/02/2012


<b>(Thực học</b>
<b>tuần 24)</b>


viên


- Sinh hoạt chuyên
môn


- Cân đo theo dõi
sức khỏe trẻ lần 3.


- B¸o c¸o sè liƯu
th¸ng 1/2011


giá xếp loại giờ dạy
(Báo trước cho GV
chuẩn bị bài)


- Tổ chức sinh hoạt
thảo luận biện nâng
cao chất lượng CM.
- Các lớp thực hiện
cân đo đúng lịch và
tổng hợp số liệu báo
cáo BGH.


Đôn đốc nhắc nhở


các lớp báo cáo số
liệu chính xác đúng
lịch


+ BGH
TTCM
+ GV


TCM
+GV


TCM +
GV


viên xếp loại giỏi
Thực hiện đúng kế
hoạch ngày


24/2/2012


TS trẻ cân đo: 37
trỴ


PTBTCN = 36 đạt
97%


PTBTCC = 37 đạt
100%


SDDN = 1 đạt 3 %


Báo cáo đúng kế
hoạch


Bỉ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Thời gian Nội dung cơng việc Biện pháp thực hiện Phân
công


Đánh giá kết quả


Tuần 29
Từ
27/02/2012
đến
03/3/2012
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 25)</b>


- Tiếp tục duy trì nề
nếp dạy và học theo
đúng chương trình
quy định.


- Tham gia hội thi
“ Bé tô viết chữ đẹp”
cấp trường


- Kiểm tra việc thực
hiện chương trình của
các lớp.



- Chỉ đạo GV bồi
dưỡng cho trẻ tham gia
hội thi


TCM
+HP
TTCM
+ GV


2/2 lớp thực hiện tốt


Tồn tổ có 15 trẻ
tham dự có 1 cháu
đạt giải nhất và có 2
cháu đạt giải nhì; 1
cháu giải ba


Bổ sung:
Tuần 30
Từ
06/3/2012
đến
10/3/2012
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 26)</b>


- Sinh hoạt chuyên
môn .



- Tham gia toạ đàm
ngày 8/3. Sơ kết thi
đua đợt 2.


- Tiếp tục duy trì nề
nếp dạy và học theo
đúng chương trình
quy định.


- Đánh giá hoạt động
chuyên môn tháng 2.
Triển khai kế hoạch
tháng 3.


- Động viên chị em
trong tổ tham gia các
tiết mục văn nghệ
trong buổi toạ đàm.
- Kiểm tra hoạt động
dạy và học của tổ
viên
TCM
và GV
TCM
+ GV
TCM-
GV


Thực hiện đúng kế
hoạch ngày



5/3/2012


Tồn tổ tham gia
tích cực


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc
Bổ sung
Tuần 31
Từ
13/3/2012
đến
17/3/2012
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 27)</b>


- Tiếp tục duy trì nề
nếp dạy và học. Duy
trì sĩ số học sinh.
- Bồi dưỡng cho trẻ
mẫu giáo 5 tuổi còn
hạn chế trong một số
kỹ năng: nhận biết, tô
chữ và số.


- Kiểm tra hoạt động
dạy và học của các
lớp.



- Chỉ đạo GV xây
dựng kế hoạch bồi
dưỡng cho trẻ vào các
buổi chiều


TTCM
HP
TTCM
và GV


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc


2/2 lớp đã bồi
dưỡng học sinh theo
đúng kế hoạch


<i>Bổ sung</i>


Tuần 32
Từ


- Sinh hoạt chuyên
môn .


- Tổ chức sinh hoạt
thảo luận biện nâng
cao chất lượng CM.


TTCM



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

20/3/2012
đến
24/3/2012
<b>Thực học</b>
<b>tuần 28</b>


- Duy trì đúng nề nếp
dạy và học.


-Bồi dưỡng CM cho
giáo viên


- Kiểm tra nề nếp dạy
và học các lớp.


-Dự giờ góp ý, rút
kinh nghiệm.


TTCM
Vµ HP
TCM


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc


Bồi dưỡng được 1
giáo viên


<i>Bổ sung</i>



Tuần 33
Từ
27/3/2012


đến
1/4/2012
<b>Thực học</b>


<b>tuần 29</b>


- Duy trì nề nếp dạy
và học.


- B¸o c¸o sè liƯu
th¸ng 3/2012


- Kiểm tra nề nếp dạy
và học các lớp .


Đôn đốc nhắc nhở các
lớp báo cáo số liệu
chính xác đúng lịch


TCM
+ GV
TTCM
+GV


2/2 lớp thực hiện


nghiêm túc


Báo cáo đúng kế
hoạch.


<i>Bổ sung</i>


KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 4 NĂM 2012
Thời gian Nội dung công


việc


Biện pháp thực hiện Phân
công


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần 34
Từ
03/4/2012
07/4/2012
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 30)</b>
mơn.


Duy trì tốt nền nếp
dạy và học, Kết
hợp kiểm tra dự
giờ thường xuyên
giáo viên


- Bồi dưỡng học


sinh yếu mơn chữ
viết, tốn


tháng 3. Triển khai kế
hoạch tháng 4.


- Kiểm tra giờ giấc ra
vào lớp của các lớp,
kiểm tra giờ dạy, việc
thực hiện chương trình.


- Chỉ đạo GV các có kế
hoạch bồi dưỡng cho
HS
-GV
TTCM
+ HP
GV 2
lớp


hoạch ngày 6/4/2012
2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc có kế
hoạc cụ thể để bồi
dưỡng học sinh của
lớp mình phụ trách.



<i>Bổ sung </i>
Tuần 35
Từ
10/4/2012
đến
14/4/2012
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 31)</b>


- Duy trì nề nếp
dạy và học.
- Phát động thi
đua đợt VI kỷ
niệm ngày sinh
nhật Bác 19/5.


- Bồi dưỡng học
sinh yếu môn văn
học, tạo hình


- Kiểm tra nề nếp dạy
và học các lớp.


- Xây dựng phong trào
thi đua: Dạy tốt học tốt,
trang trí lớp, làm đồ
dùng đồ chơi. Động
viên GV tích cực hưởng
hứng phong trào.



- Chỉ đạo GV các có kế
hoạch bồi dưỡng cho
HS
TCM
+ HP
TTCM
+HP
+GV
GV 2
lớp


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc


Tồn tổ tích cực
hưởng ứng phong
trào.


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc có kế
hoạc cụ thể để bồi
dưỡng học sinh của
lớp mình phụ trách.
Bổ sung
Tuần 36
Từ
17/4/2012
đến
21/4/2012
<b>(Thực học</b>


<b>tuần 32)</b>


- Tiếp tục duy trì
nề nếp dạy và học.
Duy trì sĩ số HS.
- Sinh hoạt
chuyên môn


- Kiểm tra nề nếp dạy
và học các lớp .


- Đánh giá hoạt động
CM trong tháng và
thảo luận biện pháp bồi
dưỡng kiến thức cho


TCM-
HT
TCM
-GV


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Bồi dưỡng môn
chữ viết, toán cho
học sinh


- Kiểm tra thường
xuyên.



học sinh 5 tuổichuẩn bị
bàn giao cho tiểu học
- Giáo viên các lớp có
kế hoạch để bồi dưỡng
cho HS lớp mình


- Dự giờ, kiểm tra hồ
sơ, trang trí lớp, nhận
xét đánh giá xếp loại.



TCM-GV


TTCM
+HP


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc có kế
hoạc cụ thể để bồi
dưỡng học sinh của
lớp mình phụ trách
2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc


<i>Bổ sung</i>


Tuần 37
Từ
24/4/2012



đến
28/4/2012


<b>(Thực học</b>
<b>tuần 33)</b>


- Duy trì nề nếp
dạy và học.
- Khảo sát, đánh
giá chất lượng trẻ
cuối năm (trẻ 4
tuổi)


- Cân đo sức khỏe
trẻ lần 4 (đầu ra).


- B¸o c¸o sè liƯu
th¸ng 4/2012


- Kiểm tra nề nếp dạy
và học các lớp .


- Kết hợp cùng các GV
và HP đánh giá trẻ theo
đúng quy định


- Chỉ đạo các lớp cân
đo vào biểu đồ trẻ lần
4 (đầu ra) theo đúng


lịch.


Đôn đốc nhắc nhở các
lớp báo cáo số liệu
chính xác đúng lịch


TTCM
TCM
+ GV


TT CM
+ GV


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc


TS : 8 trẻ


XL: Giỏi= 2 đạt 25%
Khá= 3 đạt 37,5%
ĐYC = 3 đạt 37,5%
KĐYC= đạt


TS trẻ cân đo: 36 trỴ
PTBTCN = 36/36 đạt
100%


PTBTCC = 36/36 đạt
100%



Báo cáo đúng kế
hoạch.


<i>Bổ sung:</i>


KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 5 NĂM 2012
Thời gian Nội dung công


việc


Biện pháp thực hiện Phân
công


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần 38
Từ
01/5/2012
đến
05/5/2012
<b>(Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>khác)</b>


- Sinh hoạt chuyên
môn


- Tập Văn nghệ
chào mừng ngày
sinh nhật Bác


- Đánh giá công tác


tháng 4. Triển khai kế
hoạch tháng 5.


TCM
-GV


Thực hiện đúng kế
hoạch ngày


5/5/2012


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc
<i>Bổ sung: </i>
Tuần 39
Từ
08/5/2012
đến
12/5/2012
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 34)</b>


- Kiểm tra thi đua
cuối năm


- Đánh giá chất
lượng trẻ cuối
năm, khảo sát MG
5 tuổi bàn giao cho
Tiểu học.



-Phối hợp với BGH dự
giờ khảo sát giờ dạy và
nề nếp của các lớp.


- Kết hợp với BGH xây
dựng bài tập và cùng
TH khảo sát, HS hoàn
thiện hồ sơ của trẻ 5
tuổi.


TCM +
BHG
TCM +
HP +
GVTH


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc


TS : 36/36 đạt 100%
XL: Giỏi = 16 đạt
44%


Khá = 15 đạt 42%
ĐYC = 5 đạt 14%
KĐYC= 0
<i>Bổ sung</i>
Tuần 40
Từ


15/5/2012
đến
19/5/2012
<b>(Thực học</b>
<b>tuần 35)</b>


- Tiếp tục duy trì
nề nếp cuối năm
- Khám sức khoẻ
lần 2


- Đôn đốc giáo viên
nhắc nhở học sinh đi
học chuyên cần
- Kết hợp cùng Y tế
khám và báo với phụ
huynh và tổng hợp.


TCM +
y tế
phường


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc
<i>Bổ sung</i>
Tuần 41
Từ


22/5/20`12
đến
25/5/2012
<b>(Hoạt </b>


- Tổng kết năm
học


- Tập văn nghệ
chuẩn bị ngày 1/6
cho các cháu


- Họp bình xét thi đua,
hồn thiện hồ sơ gửi
nhà trường


- Cử giáo viên luyện
tập cho trẻ


-
TTCM-GV
- TCM+
CĐ+ GV


Thực hiện đúng kế
hoạch ngày


21/5/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>động </b>



<b>khác)</b> - Họp phụ huynh
cuối năm, quyết
toán thu chi năm
học và dự kiến thu
chi năm học 2012
- 2013.


- B¸o c¸o sè liƯu
th¸ng 5/2012


- GV CN các lớp lên nội
dung họp, thơng báo tình
hình các hoạt động trong
năm học, kết quả CS -
GD trẻ, quyết toán các
khoản thu - chi của lớp.


Đôn đốc nhắc nhở các
lớp báo cáo số liệu
chính xác đúng lịch


- TTCM
+GV


- TTCM
+GV


2/2 lớp thực hiện
nghiêm túc



</div>

<!--links-->

×