Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bao cao truong dat chuan quoc gia 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.2 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b> TRƯỜNG TH THỊ TRẤN CT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
*


Số: /BC.THTT <i> TTrấn CT, ngày 21 tháng 5 năm 2012</i>


<b> BÁO CÁO</b>


<b>Kết quả duy trì và nâng mức các tiêu chuẩn trường </b>
<b>đạt chuẩn Quốc gia năm học 2011-2012</b>




Căn cứ vào Quyết định 32/2005 /QĐ- BGD&ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ
trưởng bộ Giao dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế công nhận trường Tiểu
học đạt chuẩn quốc gia;


Căn cứ vào sự chỉ đạo của Phịng Gìáo dục và Đào tạo huyện Châu
Thành;


Căn cứ vào nhiệm vụ kế hoạch năm học 2011 – 2012 của trường Tiểu học
Thị trấn Châu Thành;


Căn cứ vào tình hình thực tế của trường. Ban giám trường báo cáo kết
quả thực hiện duy trì và nâng mức các tiểu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia
mức độ 1 của trường năm học 2011 – 2012 như sau:




<b>A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH</b>



Trường Tiểu học Thị trấn Châu Thành được thành lập từ năm 1994 trên
cơ sở từ trường Tiểu học Đa Lộc A. Trường được UBND tỉnh Trà Vinh công
nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức 1 vào năm 2006, trường đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục cấp độ 3.


<b>a) Thuận lợi:</b>


- Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, sự chỉ đạo sâu sát của phòng


Giáo dục và Đào tạo Châu Thành.


- Sự nhận thức của phụ huynh học sinh, sự đồng thuận của tập thể cán bộ
giáo viên nhân viên trường trong việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.
- Các văn bản, Quyết định, Kế hoạch hướng dẫn về tổ chức họat động xây
dựng trường đạt chuẩn Quốc gia của Bộ, Sở, Phòng ..là cơ sở pháp lý rất quan
trọng trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia của trường.


- Kế hoạch duy trì và nâng mức các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn Quốc
gia được hiệu trưởng xây dựng cụ thể rõ ràng và mang tính khả thi cao và được
triển khai thực hiện ngay từ đầu năm học.




<b>b) Khó khăn:</b>


- Đời sống kinh tế của một số phụ huynh học sinh người dân tộc cịn khó
khăn cho nên chưa quan tâm nhiều đến việc học tập của học sinh.


- Chất lượng đội ngũ không đồng đều, tỉ lệ giáo viên dạy giỏi cịn ít, trình


độ Ngoại ngữ, Tin học của một số bộ giáo viên nhân viên còn hạn chế cho nên
cũng ảnh hưởng đến chất lượng chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Học sinh: Các khối lớp được chia ra cụ thể như sau:


Khối lớp Một có 4 lớp với 129 học sinh (học sinh nữ 71, học sinh DT 41)
Khối lớp Hai có 5 lớp với 146 học sinh (học sinh nữ 74, học sinh DT 63)
Khối lớp Ba có 4 lớp với 121 học sinh (học sinh nữ 63, học sinh DT 45)
Khối lớp Bốn có 4 lớp với 131 học sinh (học sinh nữ 63, học sinh DT 49)
Khối lớp Năm có 4 lớp với 108 học sinh (học sinh nữ 50, học sinh DT
51)


- Tổng số 21 lớp/635 học sinh, trong đó nữ 316; dân tộc 240. Ngồi ra cịn
tồ chức được 21/21 lớp 2 buổi/ngày với 635 học sinh.


+ Giáo viên: Tổng số CB.GN.NV là 41


Được chia ra cụ thể như sau: Hiệu trưởng: 1; Hiệu phó: 1; Nhân viên
Hành chánh; 1 Kế toán: 1; nhân viên y tế học đường: 1; nhân viên Thư viện –
Thiết bị: 1; giáo viên Anh văn: 2; giáo viên Thể dục: 2; giáo viên Mỹ thuật: 1;
giáo viên Hát nhạc: 1; giáo viên Ngữ văn Khmer: 1; giáo viên chủ nhiệm: 21;
giáo viên dạy buổi thứ hai: 6; Tổng phụ trách Đội: 1


Trình độ CB.GV.NV đạt chuẩn 41/41 tỉ lệ 100%, trên chuẩn 29/35 tỉ lệ
82,9%


<b>+ Cơ sở vật chất:</b>


Trường được tập trung một điểm, có cơ sở phịng lớp đầy đủ, khung cảnh
sư phạm xanh, sạch đẹp. Với 16 phòng học (trong đó có 14 phịng kiên cố lầu


hóa) cho 20 lớp ( 13 lớp 1 buổi và 7 lớp 2 buổi ), 1 phòng thư viện,1 phòng thiết
bị, 1 phịng Đồn đội, 1 phịng hội đồng giáo viên, 1 phòng y tế học đường, 1
Văn phòng, 1 phòng hiệu trưởng, 1 phịng nghệ thuật; có hệ thống điện nước,
nhà vệ sinh giáo viên, nhà vệ sinh học sinh, tường rào, đã đáp ứng được các nhu
cầu thiết yếu phục vụ cho việc nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
Diện tích đất đủ đối với trường đạt chuẩn Quốc gia ( 6 500 m2 / 600 hs; bình
quân 10 m2/ hs )


Được sự quan tâm, chỉ đạo của Đảng ủy – UBND huyện Châu Thành,
Đảng ủy – UBND – HĐND - HĐGD thị trấn Châu Thành; Phòng GD-ĐT Châu
Thành, trường Tiểu học Thị trấn Châu Thành đã thực hiện kế hoạch xây dựng
trường đạt chuẩn Quốc gia bắt đầu từ năm học 2005 – 2006.


Năm học 2011 – 2012 được xác định là "Năm học tiếp tục đổi mới quản
lí và nâng cao chất lượng giáo dục". Trên cơ sở đó, giáo dục tiểu học tập trung
thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> B. ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ GIỮ VỮNG CÁC TIÊU CHUẨN</b>
<b>TRƯỜNG QUỐC GIA MỨC ĐỘ 1 NĂM HỌC 2011 – 2012:</b>


Tiêu chuẩn Số liệu đạt được <sub>Đạt/Chưa đạt</sub>Tự đánh giá


<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và </b>
<b>quản lý:</b>


1.Công tác quản lý:
2. Hiệu trưởng - Phó hiệu
trưởng


3. Các tổ chức, đồn thể và hội


đồng trong nhà trường


4. Chấp hành sự lãnh đạo của
Đảng, chính quyền địa phương
và của Phịng Giáo dục - Đào
tạo


- Có xây dựng kế hoạch họat
động đúng quy định, họat
động có hiệu quả


- Ban giám hiệu có đầy đủ
trình độ năng lực họat động
- Các tổ chức đòan thể nhà
trường họat động có hiệu quả
- Chấp hành tốt sự lãnh đạo
của Đảng và của chính quyền
địa phương.


Đạt


<b>Tiểu chuẩn 2: Đội ngũ giáo </b>
<b>viên</b>


1. Số lượng và trình độ đào tạo
2. Phẩm chất, đạo đức và trình
độ chun mơn, nghiệp vụ
3. Hoạt động chun môn
4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng



- Đủ giáo viên, đạt chuẩn
35/35 tỉ lệ 100, trên chuẩn
28 /35 tỉ lệ 80 %


- Giáo viên huyện đạt 7/35 tỉ
lệ 20 %


- Họat động chuyên môn đúng
quy định có hiệu quả


- Có kế hoạch đào tạo bồi
dưỡng dài hạn ngắn hạn (đang
học trên chuẩn 4 GV)


Đạt


<b> Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật</b>
<b>chất - thiết bị trường học</b>
1. Khuôn viên, sân chơi, bãi
tập


2. Phòng học
3. Thư viện


4. Các Phòng chức năng


5. Phương tiện, thiết bị giáo
dục


6. Điều kiện vệ sinh



- Sân chơi diện tích 4790 m2
bãi tập diện tích 750 m2 đáp
ứng 1 m2 / 1 Hs


- Đủ phòng học 15 phòng/21
lớp


- Thư viện đạt chuẩn
- Có 6 phịng chức năng


- Có nhà vệ sinh học sinh và
giáo viên, vệ sinh tốt.


Đạt


<b>Tiêu chuẩn 4: Thực hiện</b>
<b>cơng tác xã hội hóa giáo dục:</b>
1. Đại hội Giáo dục cấp cơ sở,
Hội đồng Giáo dục cấp cơ sở,
Ban Đại diện Cha mẹ học sinh
2. Các hoạt động của gia đình
và cộng đồng nhằm xây dựng


- Tổ chức đầy đủvà họat động


và hỗ trợ cho nhà trường tốt
- Phối hợp tốt với cha mẹ học
sinh trong việc giáo dục học
sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

môi trường giáo dục Nhà
trường - Gia đình - Xã hội lành
mạnh


3. Sự tham gia của gia đình và
cộng đồng trong việc tăng cơ
sở vật chất cho nhà trường


- Xây dựng được nhà để xe
cho học sinh, giáo viên, bồn
rửa tay, sân luyện tập thể dục.


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và</b>
<b>chất lượng giáo dục:</b>


<b>1. </b>Thực hiện chương trình, kế


hoạch giáo dục


2. Thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học và đánh giá học
sinh


3. Thực hiện mục tiêu phổ cập
giáo dục tiểu học - chống mù
chữ (PCGDTH-CMC)


4. Chất lượng và hiệu quả giáo
dục tính theo từng khối lớp


5. Hiệu quả giáo dục


- Dạy đủ môn, đúng chương
trình, mở được 21/21 lớp 2
buổi/ ngày với 635 học sinh.
- Áp dụng tốt đổi mới phương
pháp dạy học, dạy học lấy học
sinh làm trung tâm, đánh giá
xếp loại đúng Quyết định 32
- Duy trì sĩ số tốt 635 /635 tỉ
l00 %. Đạt chuẩn PCTHĐĐT
- Học sinh xếp loại GD cuối
năm: Giỏi:310/635 TL: 48,8
%


Khá: 182/635 TL:
29,8%


TB: 166/635 TL: 28,7 %
Yếu: 8/635 TL: 1,3%
- Hiệu quả đào tạo tỉ lệ 92,
5%


Đạt


<b> </b>


<b> Tự đánh giá chung: </b>Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1
<b> </b>



<i>+<b> Những khó khăn:</b></i>


- Các phịng chức năng chưa được xây dựng đầy đủ theo quy định, xuống
cấp, trang thiết bị phục vụ cho các phòng này cũng chưa được quan tâm đúng
mức.


- Tay nghề giáo viên chưa đồng đều, đa số giáo viên lớn tuổi, việc áp
dụng dạy học theo hướng phạt huy tính tích cực của học sinh cũng cịn hạn chế.


- Chưa có phịng Tin học để dạy cho học sinh, kinh phí cho việc tu sửa cơ
sở vật chất nhà trường còn hạn hẹp.


- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy còn hạn chế.
- Sự quan tâm của xã hội, địa phương đối với việc xây dựng trường chuẩn
quốc gia chưa đúng mức.


<b> Nguyên nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Ban giám hiệu và giáo viên chưa được tập huấn về ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và dạy học.


- Công tác tuyên truyền về việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia chưa
rộng rãi.


<b> C. PHƯƠNG HƯỚNG GIỮ VỮNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC</b>
<b>GIA MỨC ĐỘ 1 TRONG NHỮNG NĂM SAU:</b>


<i>1. Tổ chức và quản lý:</i>


- Tiếp tục thực hiện việc xây dựng kế hoạch giáo dục cho học sinh ở


những năm tiếp theo trên cơ sở rút kinh nghiệm ở những năm trước, thực hiện
hoàn chỉnh hồ sơ quản lý cán bộ công chức bằng phần mềm PMIS.


- Sủ dụng tốt cơ sở vật chất cho việc phục vụ dạy và học, thực hiện tốt
quản lí tài chính, quy chế dân chủ của nhà trường. Chấp hành tốt sự lãnh đạo của
Đảng của chính quyền địa phương, của phịng Giáo dục.


<i>2. Đội ngũ giáo viên:</i>


- Đảm bảo dạy đủ môn, đúng chuẩn kiến thức kĩ năng, đánh giá xếp loại
đúng Quyết định 32.


- Khơng có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện tốt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng giáo viên.
<i>3. Cơ sở vật chất - thiết bị trường học:</i>


- Tăng cường việc xã hội hóa giáo dục để lót đal sân trường cho học sinh
vui chơi và học tập.


- Tổ chức trồng cây bóng mát, hoa kiểng trong sân trường tạo được vẽ mỹ
quan cho trường theo quy định.


- Thực hiện trang trí phịng học bằng sản phẩm do học sinh tự làm,


- Thực hiện tốt vệ sinh, cảnh quan môi trường được đảm bảo theo quy
định. trường đã có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh, có hệ thống
nước sạch, có tường rào bao quanh, vệ sinh môi trường sạch sẽ..


- Thư viện thiết bị họat động đúng chức năng, xây dựng Thư viện xanh
cho học sinh có nơi đọc sách.



<i>5. Công tác xã hội hoá giáo dục</i>


Nhà trường thực hiện phối kết hợp tốt với các tổ chức trong và ngoài nhà
trường khá chặt chẽ để làm tăng thêm cơ sở vật chất cho nhà trường, và chăm lo
cho công tác giáo dục, chăm lo xây dựng cơ sở vật chất như lót xây dựng sân
trường, lập quỹ học bổng, chăm lo học sinh nghèo hiếu học. Cụ thể nhữ sau:
<i> + Học bổng: 41 suất với tổng số tiền là: 9 700 000 đồng</i>


<i> + Tập phát cho học sinh nghèo: 3 000 quyển (quy ra tiền 9 000 000 đồng)</i>
<i> + Băng đá: 2 cái (quy ra tiền 500 000 đồng)</i>


<i> + Quần áo: 21 bộ (quy ra tiền 3 800 000 đồng)</i>


<i> + 630 phần quà trung thu với số tiền là: 6 600 000 đồng</i>
<i> + 120 phần quà với số tiền: 6 000 000 đồng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> 4. Hoạt động và chất lượng giáo dục</i>


- Mở 100% lớp 2 buổi/ ngày (T30) được 21/21 lớp; tổ chức cho học sinh
ăn trưa tại trường được 89 học sinh bằng kinh phí Qũy phúc lợi của Seqap.


- Tập trung bồi giỏi nâng kém, tăng cường hiệu quả tiết họat động ngoài
giờ lên lớp, thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng tích hợp giáo dục
môi trường giáo dục kỹ năng sống đúng quy định, áp dụng đánh giá học sinh
theo chuẩn kiến thức kỹ năng.


- Tập trung mọi nguồn lực cho việc hoàn thành nhiệm vụ năm học và các
chỉ tiêu mà nhà trường đề ra. Trong năm học đạt học sinh giỏi vòng huyện và
tỉnh là 65 học sinh.



<b> D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM - ĐỀ XUẤT- KIẾN NGHỊ:</b>
<b> 1/Bài học kinh nghiệm:</b>


- Phải xác định công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là
trách nhiệm chung của tòan xã hội, của các ban ngành địan thể, của chính quyền
địa phương chứ không phải chỉ của ngành giáo dục.


- Phải quán triệt trong cán bộ giáo viên nhân viên trường xác định đây là
trách nhiệm và quyền lợi của mỗi người.


<b> 2/ Kiến nghị:</b>


Các cấp lãnh đạo nên đầu tư thêm các phòng chức năng, và xây dựng
thêm một số phòng học mới để phát triển thêm 100 % các lớp dạy 2 buổi/ ngày
(T35), trang bị thêm phịng vi tính cho học sinh được học bộ môn Tin học


Trên đây là báo cáo của Ban giám hiệu trường tiểu học Thị trấn Châu
Thành về việc duy trì giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia trong năm học 2011
– 2012 nhà trường sẽ tiếp tục khắc phục mọi khó khăn để hồn thành nhiệm vụ
năm học và đặc biệt là giữ vững danh hiệu trường chuẩn Quốc gia mức độ 1,
phấn đấu đến năm 2015 đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>


<i><b> N</b><b>ơi nhận:</b></i>
- Phòng GD&ĐT
- Lưu VT


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>




</div>

<!--links-->

×