Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.53 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: Tiết 99
Ngày giảng
<b>ẨN DỤ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1.kiến thức</b>
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu được tác dụng của ẩn dụ.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu
từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
<b>3.Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức vËn dụng sử dụng phÐp ẩn dụ trong giao tiếp hàng ngày.
4.Phát triển năng lực: năng lực tự học (thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng , Lựa
chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình thành cách ghi
nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực
<i>giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm văn chương </i>),
<i>năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến về giá trị của tác phẩm), năng</i>
<i>lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện</i>
nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực,
thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.Năng lực thẩm mĩ
khi khám phá vẻ đẹp của tác phẩm.
<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TƠN TRỌNG,</b>
<b>Tích hợp kĩ năng sống </b>
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các biện pháp tu từ theo những mục đích
giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá
nhân về cách dùng các biện pháp tu từ tiếng Việt.
<b>Tích hợp giáo dục đạo đức: </b>
- Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt.
- Tự lập, tự tin, tự chủ trong cơng việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần
vượt khó.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng
dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,
phương tiện dạy học,...
- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn
bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu,...
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>? So sánh lµ g×? Cã mÊy kiĨu so sánh? Cho vÝ dơ?</b></i>
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động khởi động</b>
<i>- Mục tiêu<b>: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm</b></i>
huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức
mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
<i>- Phương pháp, kĩ thuật</i>: câu hỏi, bài tập ; kể chuyện, quan sát tranh ; trò
chơi,...
- Thời gian :
<i>Gv lấy ví dụ: </i>
<i> "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng</i>
<i> Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ"</i>
<b>H. "Mặt trời" trong câu thứ nhất là gì?" Mặt trời trong lăng" theo em hiểu là ai?</b>
(Bác Hồ) GV: Tại sao tác giả lại nói như vậy? Cách nói như vậy gọi là gì?
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài…
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn</i>
<i>đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>
<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( 10 )</i>
<b>Hoạt động 2.1: Hướng dẫn hs tìm hiểu</b>
<b>khái niệm ẩn dụ</b>
- Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm và tác
dụng của phép ẩn dụ.
- Phương pháp: hoạt động cá nhân , vấn
đáp
- Phương tiện: máy chiếu.
- Kĩ thuật: động não, phân tích ngữ liệu
mẫu,giao nhiệm vụ, hoàn tất một nhiệm
vụ, trình bày một phút,...
- Học sinh đọc bài tập SGK - 68
- Nêu yêu cầu bài tập.
<b>I. Ẩn dụ là gì?</b>
<b>1. Phân tích ngữ liệu (SGK – 68)</b>
- Người cha - Bác Hồ.
<b>? Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào?</b>
<i><b>Hãy cho biết nội dung của đoạn thơ?</b></i>
- Sự chăm sóc, yêu thương của Bác với các
anh chiến sĩ và tình cảm của anh đối với
Bác.
<i><b>? Trong đoạn thơ, cụm từ "</b><b>Người Cha"</b></i>
<i><b>dùng để chỉ ai? </b></i>
- Người cha - Bác Hồ.
<i><b>? Vì sao có thể dùng "</b><b>Người Cha" để chỉ</b></i>
<i><b>Bác Hồ?</b></i>
- Thể hiện tình cảm của Bác Hồ với các
anh bộ đội như tình cha con; Tình cảm
kính u, biết ơn của các chiến sĩ với Bác.
<i><b>? Nếu không đặt câu thơ đó trong văn</b></i>
<i><b>cảnh (bài thơ) liệu chúng ta có hiểu</b></i>
<i><b>"</b></i>
<i><b>Người Cha" là ai khơng? </b></i>
- Khơng
<b>? Cách nói như vậy có gì giống và khác</b>
<i><b>với phép so sánh?</b></i>
+ Giống: Các sv, hiện tượng có nét tương
đồng
- Cùng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt
- Đều có vế B (Sự vật dùng để so sánh,
tăng sức gợi hình, gợi cảm.
+ Khác: So sánh có 2 vế A, B đầy đủ
Ẩn dụ: Ẩn đi vế A, chỉ cịn vế B
Cách nói này có tính hàm súc cao hơn, gợi
ra nhiều liên tưởng…
<i><b>? Em hiểu ẩn dụ là gì? </b></i>
<i><b>? Để tìm được ẩn dụ làm như thế nào? </b></i>
? - Từ B tìm ra A có những nét tương đồng
nào?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt kiến thức.
<b>? Hãy tìm trong văn, thơ một số câu có</b>
<i><b>sử dụng phép ẩn dụ?</b></i>
- HS tìm - HS nhận xét - GV bổ sung.
(VD: " Thuyền về có nhớ bến chăng
<b>Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền"</b>
<b>GV lưu ý HS : Phần các kiểu ẩn dụ</b>
<b>thuộc phần giảm tải các em tự nghiên</b>
<b>cứu</b>
- Câu thơ chỉ có sự vật dùng để so sánh
(Dùng tên gọi của SV này để gọi tên SV
khác).
- Tăng cảm xúc.
->Gọi tên sự vật, sự việc này bằng tên sự
vật, sự việc khác có nét tơng đồng nhằm
tăng tính gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt
-> ẩn dụ.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
- Học sinh đọc bài tập –T. 69 , nêu yêu
cầu.
- GV chiếu bài tập để HS so sánh.
- HS làm độc lập.
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>
So sánh đặc điểm và tác dụng của ba
+ Cách 1: Cách nói bình thường.
+ Cách 2: Sử dụng so sánh.(Gợi cảm
xúc)
+ Cách 3: Sử dụng ẩn dụ.
-> Có tính hàm súc, gợi nhiều liên tưởng
về tình yêu thương của Bác với các anh
đội viên: Trong hồn cảnh thiếu thốn,
khó khăn Bác vẫn dành thời gian quan
tâm chu đáo tới cuộc sống của từng đội
viên. Bác như người cha trong một gia
đình.
- HS đọc bài tập- nêu yêu cầu.
(Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển ->
Xem xét mối tương đồng giữa chúng.)
- HS thảo luận nhóm bàn (1 phút)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh viết -> chấm chéo
- Gv thu 5 bài chấm.
<b>2. Bài tập 2:</b>
<i>a. ăn quả: Tương đồng với sự hưởng</i>
Kẻ trồng cây: Người tạo nên thành quả.
-> Hưởng thụ thành quả phải nhớ đến
người làm ra thành quả.
<i>b. Mực: Đen, bẩn, khó tẩy rửa-> Có sự </i>
t-ơng đồng với hồn cảnh, con ngời xấu.
Đèn( rạng): Sáng sủa, có thể nhìn đợc
rộng hơn -> Có sự tơng đồng với hồn
cảnh, con ngời tốt .
<i>c. Thuyền - bến là hình ảnh của ngời con</i>
trai, con gái đợi chờ nhau…
<i>d. MỈt trời đi-> Nhân hoá</i>
Mt tri trong lng: Bc H - đã đem lại
cho đất nớc độc lập, tự do là những
thành quả to lớn, ấm áp, tơi sáng nh mặt
trời.Đồng thời thể hiện lòng thành kính,
biết ơn và sự ngỡng vọng của nhân dân
VN đối với Bác.
<b>Bài 4:</b>
Viết đoạn văn có sd phép ẩn dụ
<b>HOẠT ĐỘNG 4 -VẬN DỤNG </b>
<i>- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong</i>
<i>thực tế</i>
<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>
<i><b>? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ, có sử dụng phép ẩn dụ ứng với các bức tranh</b></i>
<i><b>sau</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 5 -MỞ RỘNG, TÌM TỊI, SÁNG TẠO</b>
<i>- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học</i>
<i>tập suốt đời.</i>
<i>- Phương pháp: thảo luận nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ </i>
<i>- Thời gian: ( )</i>
<b>?Đặt câu có phép tu từ ẩn dụ. Gọi hai HS lên bảng thực hiện. </b>
HS ở dưới theo dõi, đặt câu vào vở, nhận xét câu của bạn. Gv nhận xét, kết luận
<b>? Sáng tác thơ có sử dụng phép so sánh</b>
<b>? Sưu tầm các câu thơ, đoạn thơ hay có sử dụng các phép tu từ trên phân tích </b>
<b>cảm nhận cái hay về một câu thơ, đoạn văn có sử dụng các phép tu từ đã tìm </b>
<b>4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới</b>
<i><b>* Hướng dẫn học bài.</b></i>
- Nắm được khái niệm, tác dụng ẩn dụ.
- Hoàn thiện các bài tập trong SGK
Ngày soạn: Tiết 100
Ngày giảng
<b>LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Phương pháp làm một bài văn tả người
- Cách trình bày miệng một đoạn (bài văn) miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã
chuẩn bị.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
- Làm quen với việc trình bày trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin.
<b>3. Thái độ</b>
- Mạnh dạn, tự tin, đĩnh đạc khi giao tiếp
4.Phát triển năng lực: năng lực tự học (thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng
, Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình thành cách
ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng
<i>lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm văn chương ),</i>
<i>năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến về giá trị của tác phẩm), năng </i>
<i>lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện </i>
nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực,
thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.Năng lực thẩm mĩ
khi khám phá vẻ đẹp của tác phẩm.
<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TƠN</b>
TRỌNG, U THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐỒN KẾT, HỢP
TÁC, HỊA BÌNH, TỰ DO.
<b>Tích hợp mơi trường: sử dụng các ví dụ minh họa về chủ đề mơi trường bị</b>
thay đổi.
<b>Tích hợp giáo dục đạo đức: </b>
- Tự lập, tự tin, tự trọng, có trách nhiệm với bản thân, với cộng đồng, có tinh
thần vượt khó.
- Yêu quê hương, đất nước, con người.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng
dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,
- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn
bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn
đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:
<i><b>1. Ổn định lớp (1 phút).</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút) </b></i>
<i>Câu hỏi</i> <i>Đáp án- biểu điểm</i>
<b>Muốn tả người ta</b>
<b>phải làm gì? Bố cục bài</b>
<b>văn tả người gồm mấy</b>
<b>phần? Yêu cầu của từng</b>
<b>phần?</b>
<i>* Yêu cầu:</i>
- Xác định đối tượng MT
- Quan sát, lựa chon h/a tiêu biểu
- Trình bày những điều quan sát theo một thứ tự
nhất định.
<i><b>3. Bài mới. (33 phút)</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<i>- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm</i>
<i>huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức</i>
<i>mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập </i>
<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( 1 )</i>
Việc học các tác phẩm văn chương là rất quan trọng và cần thiết, việc vận dụng
những kiến thức trong văn chương đặc biệt miêu tả nhân vật trong tác phẩm và nói trước
tập thể là quan trọng hơn cả. Để có năng khiếu nói trước lớp chúng ta cùng tìm hiểu bài.
<b>Hoạt động Thầy – Trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn</i>
<i>đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>
<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>
<i><b>Hoạt động 1: Những yêu cầu của bài luyện</b></i>
nói.
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích.
- Kĩ thuật : hỏi và trả lời
- Năng lực: giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
<b>Yêu cầu hs nhắc lại: Những yêu cầu của bài</b>
luyện nói
- Bám sát nội dung, yêu cầu trong SGK
- Thái độ tự tin, mạnh dạn, đĩnh đạc, nhìn vào
người nghe, giọng nói vừa phải.
<b>I. Những yêu cầu của bài luyện</b>
<b>nói</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP </b>
<i>thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập</i>
<i>- Phương pháp: </i>
<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>
<b>Hoạt động 2.1: Luyện tập</b>
Phương pháp: định hướng, vấn đáp, đánh
giá...
Kĩ thuật: động não, trình bày, ...
Năng lực: Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự
học...
<b>II. Luyện tập:</b>
Lập dàn ý cho các đề bài sau?
- Học sinh đọc bài tập 1 -> nêu yêu cầu của
bài.
H. Đoạn văn trên tả cảnh gì?
- GV hướng dẫn làm dàn bài trên bảng
- Học sinh chuẩn bị bài theo nhóm -> trình bày
ý kiến trước lớp (nói- ko đọc)
- GV ghi những ý chính lên bảng -> chốt lại
+ Quang cảnh: Yên tĩnh, trang nghiêm.
+ Thầy Hamen: Trang phục đẹp, chuẩn bị sẵn
những từ mẫu mới tinh có dùng chứ Pháp,
Andát, treo trước bàn học.
+ Cả lớp: Chăm chú nhìn lên bảng (các cụ già,
trẻ em -> miêu tả gương mặt, đôi mắt…)
-> Im phăng phắc chỉ nghe thấy tiếng sột soạt
trên giấy.
+ Thỉnh thoảng những con bọ dừa đen xì, bay
vào lớp nhưng chẳng ai để ý.
+ Bên ngoài lớp: Trên cành cây những con
chim bồ câu trắng, xinh xắn đang gật gù thật
khẽ như đang nuối tiếc và hôm nay là buổi học
cuối cùng.
- Lưu ý: Học sinh dùng biện pháp so sánh,
nhân hoá khi miêu tả.
<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>
Đoạn văn tả quang cảnh sân trường
trong buổi học cuối cùng.
- Học sinh đọc bài tập 2 -> nêu yêu cầu của bài
tập
- GV cùng HS xây dựng dàn ý lên bảng.
- Học sinh nói theo nhóm -> cử 2 HS đại diện
nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét
- Học sinh nói thành thạo những ý chính đã
chuẩn bị.
<i><b>2. Bài tập 2</b></i>
+ Miêu tả thầy Hamen trong buổi
học cuối cùng.
- Thầy Hamen trong buổi học cuối
cùng là người thầy đáng kính.
- Thầy ăn mặc trang trọng khác
thường: áo Rơ đanh gốt…
- Thái độ: Dịu dàng, nhiệt tình, kiên
nhẫn.
- Phút cuối: Người thầy tái nhợt,
nghẹn ngào…dồn sức viết “Nước
Pháp…)
-> Dựa đầu vào tường…giơ tay ra
hiệu -> Xúc động đến cực điểm.
<i><b>Hết tiết 1 chuyển tiết 2</b></i>
<b>* Lập dàn ý</b>
A/ Mở bài: Nêu cảm xúc khi gặp lại thầy giáo
B/ Thân bài:
- Miêu tả hình dáng, cách ăn mặc, mái tóc, nụ
cười
- Giọng nói
- Thái độ của thầy khi gặp lại học sinh.
C/ Kết bài
Cảm nghĩ của em
<b>3. Bài tập 3</b>
+ Tả lại hình ảnh thầy giáo cũ.
GV nói mẫu một đoạn.
- HS luyện nói trước tổ, nhóm
- GV chọn một số HS nói tốt, nói trước lớp.
- Chọn một số HS chưa nói được tập nói trước
tập thể.
- GV cho điểm những HS nói tốt
<b>*Luyện nói:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG </b>
<i>- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong</i>
<i>thực tế</i>
<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn</i>
<i>- Thời gian: ( 10’)</i>
<i><b>? Hãy đóng vai anh đội viên mà miêu tả lại hình ảnh Bác Hồ cho các bạn cùng</b></i>
<i><b>nghe theo các đặc điểm sau: Ngoại hình, cử chỉ, hành động, giọng nói, tâm trạng</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 5 MỞ RỘNG, TÌM TỊI, SÁNG TẠO</b>
<i>- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học</i>
<i>tập suốt đời.</i>
<i>- Phương pháp: thảo luận nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ </i>
<i>- Thời gian: (10’ )</i>
<b>?Viết một đoạn văn khoảng 10 câu miêu tả người thân mà em yêu quý. Trong</b>
<b>khi tả sử dụng phép ẩn dụ</b>
- Học sinh học lại cách làm văn tả người
- Luyện nói thêm ở nhà
- Chuẩn bị: Ơn tập giữa học kì II.
<b>V.Rút kinh nghiệm</b>