Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Văn 8 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.6 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


Ngày giảng: Tiết 103
<i><b>Tiếng Việt :</b></i>


<b>HÀNH ĐỘNG NÓI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được khái niệm hành động nói.


- Nắm được các kiểu hành động nói thường gặp.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Biết tạo lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp.


<i><b>3. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp.


<i><b>4. Thái độ</b></i>


Có ý thức vận dụng “các hành động nói" để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.


<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn</b>
kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp: dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên
cứu trường hợp điển hình.


- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút,
KT hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b><i>(1’)</i>:
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Phương pháp: đàm thoại.



- Kĩ thuật: trình bày một phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>hành động nói. Vậy hành động nói là gì? Có những kiểu hành động nói nào? Bài học hơm</i>
<i>nay sẽ giúp chúng ta làm rõ điều đó.</i>


<b> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b><i>(10’)</i>
- Mục tiêu: tìm hiểu về câu cảm thán và chức năng.


- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu tình huống, PP vấn đáp.
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu


- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hồn tất một nhiệm vụ, trình bày một
phút,...


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hành động nói.</b> <b>I. Hành động nói là gì?</b>
<i><b>? Đọc to rõ VD trên bảng phụ?</b></i>


<i><b>? Nội dung đoạn trích chỉ lời nói của ai?</b></i>
HS: Đoạn văn chỉ lời nói của Lí Thơng


<i><b>? Em hãy chỉ ra lời nói của Lí Thơng với Thạch Sanh?</b></i>
HS: “<i>Con trăn ... lo liệu”</i>


<i><b>? Lí Thơng nó với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


HS: Đe dọa Thạch Sanh để chàng trốn đi vì ngỡ mình đã
giết chết con trăn của vua ni, e tính mạng sẽ gặp nguy
đẩy Thạch Sanh đi để mình hưởng lợi.



<i><b>? Chỉ ra câu thể hiện rõ nhất m.đích ấy?</b></i>
- Nay em giết nó, tất khơng khỏi bị tội chết.


<i><b>? Lí Thơng có đạt được mục đích của mình khơng? Chi</b></i>
<i><b>tiết nào nói lên điều đó?</b></i>


HS: Có. “<i>Chàng vội vã... ni thân”</i>.


GV: Chi tiêt Thạch Sanh vội vã từ biệt mẹ con Lí Thơng ra
đi thể hiện rõ điều đó.


<i><b>? Lí Thơng thực hiện mục đích bằng p.tiện gì?</b></i>
HS: Bằng lời nói


<i><b>? Việc làm của Lí Thơng có phải là một hành động nói</b></i>
<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>


HS: Việc làm của Lí Thơng là một hành động nói. Vì hành
động đó được thể hiện bằng lời nói mà cái của nó là dọa
Thạch Sanh được thực hiện bằng lời cho chàng trốn đi vì
ngỡ mình đã giết chết con trăn của vua, từ đó Lí Thơng dễ
bề tâng cơng lên vua. Đó là một việc làm có mục đích.
<i><b>? Qua VD trên em hiểu thế nào là hành động nói?</b></i>
<i><b>? Đọc to, rõ ghi nhớ SGK/ T63.</b></i>


<i><b>? Em hãy thực hiện một hành động nói với một bạn ở</b></i>
<i><b>trong lớp?</b></i>


<i><b>1. Phân tích ngữ liệu</b></i>:


<b> SGK/ T62</b>


- Đoạn văn chỉ lời nói của Lí
Thơng.


- MĐ: Nhằm đẩy Thạch Sanh đi
để cướp cơng.


- Lí Thơng thực hiện mục đích
của mình bằng phương tiện: lời
nói.


<i>-> Hành động nói</i>.
<i><b> 2. Ghi nhớ</b></i><b>: SGK (62)</b>
<b> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b><i><b>(10’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút...


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kiểu hành động nói.</b> <b>II. Một số kiểu hành động nói</b>
<b>thường gặp.</b>


<i><b>? Đọc lại lời nói của Lí Thơng ở VD phần I.</b></i>


<i><b>? Lời nói của Lí Thơng có mấy câu? Mục đích của mỗi</b></i>
<i><b>câu là gì?</b></i>


HS: 4 câu.


<i><b>? Đọc VD 2 mục II SGK/ T 63.</b></i>



<i><b>? Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích</b></i> <i><b>sau và cho</b></i>
<i><b>biết mục đích của mỗi hành động?</b></i>


<i><b>? Qua phân tích VD trên em hãy liệt kê các kiểu hành</b></i>
<i><b>động nói mà em biết?</b></i>


HS: Thực hiện.


<i><b>? Nêu k.luận chung về các kiểu hành động nói?</b></i>
HS : Trình bày.


<i><b>? Đọc ghi nhớ SGK/ T63</b></i>


<i><b>1. Phân tích ngữ liệu</b></i> SGK/ T62,
63


* VD1:


- C1: Trình bày, thơng báo
- C2: Đe doạ


- C3: Cầu khiến
- C4: Hứa hẹn
* VD2:


+ Vậy thì... ở đâu? -> Hành động
hỏi, mục đích hỏi.


+ Con sẽ... thơn Đồi. -> Hành
động trình bày, mục đích thơng


báo.


+ U nhất định ... ư? -> Hành
động hỏi, mục đích van xin.
+ U khơng ... ư? -> Hành động
hỏi, mục đích van xin.


+ Khốn nạn ... thế này!-> Hành
động bộc lộ cảm xúc, mục đích
để than.


+ Trời ơi! - Bộc lộ cảm xúc, mục
đích để than.


-> Có nhiều kiểu hành động nói:
<i>hỏi, trình bày, điều khiển, hứa</i>
<i>hẹn, bộc lộ cảm xúc.</i>


<i><b>2. Ghi nhớ</b></i><b>: SGK/ T63.</b>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. </b> <b>II. Luyện tập</b>


Bài tập 1: Hoạt động cá nhân


<i><b>? Trần Quốc Tuấn viết “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>? Hãy xác định mục đích của h.động nói thể hiện ở một</b></i>
<i><b>câu trong bài hịch và vai trị của câu ấy đối với việc thực</b></i>
<i><b>hiện mục đích chung?</b></i>



HS: thực hiện bài tập nhanh tại chỗ


<i><b>Bài tập 1</b></i><b> : </b>


- Kêu gọi tướng sĩ phải từ bỏ lối
sống hưởng lạc, thái độ bàng
quan trước vận mệnh nước nhà
mà vùng lên quyết chiến quyết
thắng kẻ thù xâm lược bảo vệ
nền độc lập dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>? Chỉ ra các hành động nói và mục đích của mỗi hành</b></i>
<i><b>động nói trong các đoạn trích?</b></i>


HS tự làm ở nhà mục b, c.


b. Câu 1: Hành động nêu ý kiến , mục đích tỏ rõ “Trời
thuận ý người”


Câu 2: Hành động hứa hẹn, mục đích thề nguyền tỏ sự
quyết tâm.


c. Cậu Vàng...bắt xong -> Hành động báo tin, mục đích tìm
sự cảm thơng giải tỏa day dứt


- Cụ bán rồi -> Hành động hỏi, mục đích muốn xác nhận
một sự thật


- Thế...à? -> Hành động hỏi, mục đích tỏ sự ngạc nhiên
- Khốn nạn... ơi! -> Hành động bộc lộ cảm xúc, mục đích


giãi bày sự day dứt, dày vị.


- Hành động kể và mục đích giải tỏa sự dằn vặt, đau đớn vì
trót lừa một con chó.


<i><b>Bài tập 2 </b></i>


a. Bác trai ... chứ? -> Hành động
hỏi, mục đích thăm hỏi.


+ Cảm ơn ... thường -> Hành
động trình bày, mục đích cảm ơn.
+ Nhưng xem...lắm -> Hành
động trình bày, mục đích thơng
báo.


+ Này ... trốn -> Hành động điều
khiển, mục đích cầu khiến.


+ Chứ cứ ... thì khổ. Người ốm ...
hồn hồn -> Hành động trình
bày, mục đích bộc lộ cảm xúc.
+ Vâng ...như cụ -> Hành động
trình bày, mục đích tỏ sự tiếp
nhận, đồng ý.


+ Nhưng .... cái đã. Nhịn sng ..
cịn gì -> Hành động hứa hẹn.
+ Thế thì ... rồi đấy! -> Hành
động điều khiển, mục đích


khuyên, giục


( cầu khiến).
<b>Thảo luận: Nhóm bàn</b>


- Thời gian: 3 phút
- Nội dung câu hỏi:


<i><b>? Ba câu ở đoạn trích có gì giống nhau?</b></i>


<i><b>? Hãy xác định kiểu hành động nói được thực hiện trong</b></i>
<i><b>mỗi câu ấy?</b></i>


- Cách tiến hành:


+ Các nhóm thảo luận viết câu trả lời vào phiếu học tập.
+ Hết thời gian đại diện nhóm báo cáo.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chấm điểm
+ GV nhận xét và chốt kiến thức.


- Cả 3 h.động nói đều chứa từ “hứa”


- Xác định kiểu hành động nói được thực hiện trong mỗi
câu ấy:


GV: Khơng phải câu có từ “hứa” bao giờ cũng được dùng
để thực hiện hành động hứa.


<i><b>Bài tập 3</b></i>



+Anh phải .. xa nhau – cầu khiến
+ Anh hứa đi – yêu cầu.


+ Anh xin hứa – hứa hẹn


<b> HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b><i><b>(5’)</b></i>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn sử dụng câu cảm thán.


- Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại


- Kĩ thuật: động não, viết sáng tạo, trình bày.


<i><b>? Hãy đặt một đoạn đối thoại trong đó có các kiểu hành động nói khác nhau</b></i>
- HS: Thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét.


<b> HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI – MỞ RỘNG </b><i><b>(2’)</b></i>


- Mục tiêu: mở rộng kiến thức đã học để lập bảng tổng kết .
- Phương pháp: thuyết trình.


- Kĩ thuật: trình bày một phút, động não.
<i><b>? Thế nào là hành động nói? </b></i>


<i><b>? Các kiểu hành động nói thường gặp?</b></i>


- Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.


- Có nhiều kiểu hành động nói: <i>hỏi, trình bày ( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán...) </i>
<i>điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thách thức...) hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.</i>


- Gv khái quát toàn bộ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy


<i><b>*. Hướng dẫn HS về nhà (2’) </b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập còn lại.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày soạn</i>: Tiết 104
<i>Ngày giảng:</i>


<i><b>Văn bản:</b></i>


<b> </b> <b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>


<b>( Nguyễn Trãi)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu sơ giản về thể cáo.


- Nắm được hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của “Bình Ngơ đại cáo”
- Hiểu được nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Nắm được đặc điểm văn chính luận của “Bình Ngơ đại cáo”.



<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Biết Đọc- Hiểu một văn bản viết theo thể cáo.


- Thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.
<i><b>3. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản bản thân.


- Năng lực hợp tác: sự hợp tác giữa các cá nhân khi được giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm.


- Năng lực giao tiếp tiếng Việt; trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về cahs sử
dụng câu ghép.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: tìm hiểu, thu thập tư liệu... về kiểu câu ghép.
<i><b>4. Thái độ</b></i>


- Có lịng u q hương đất nước, lòng tự hào dân tộc...
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, tranh).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan, tranh, usb
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống...


- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu...


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b><i>(3’)</i>:


- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.


- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ.


<b> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (23’)</b>
- Mục tiêu: tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.


- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu tình huống, PP vấn đáp.
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu


- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hồn tất một nhiệm vụ, trình bày một
phút,...


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, </b>
<b>tác phẩm.</b>



<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<i><b>? Hãy giới thiệu nhưng nét khái quát về</b></i>


<i><b>thân thế và sự nghiệp thơ ca của Nguyễn</b></i>
<i><b>Trãi ?</b></i>


H: Trình bày về tác giả .
GV: chốt lại ghi bảng :


- Nhân vật lịch sử lỗi lạc, tồn tài. Sinh ra
trong một thời kì lịch sử đầy biến động và
bão táp. Triều Trần suy đồi, nhà Hồ lên
thay, chưa được bao lâu phải đương đầu với
hoạ xâm lăng của bọn phong kiến phương
bắc. Năm 1407 nước ta bị giặc Minh xâm
lược và thống trị. Nước mất, nhà tan, cha bị
bắt, đày sang Trung Quốc. Nguyễn Trãi
không bao giờ quên lời cha dặn: “Con là
người có tài, có hiếu, hãy trở về lo rửa hận
cho nước, trả thù cho cha, như thế mới là
đại hiếu.”


- Sau 10 năm bị giam lỏng ở thành Đông
Quan(Thăng Long ), Nguyễn Trãi trốn
thoát, vào Lam Sơn tụ nghĩa, dâng lên Lê
Lợi “ Bình Ngô sách” với chiến Lược tâm


<i><b>1. Tác giả</b></i>



Nguyễn Trãi ( 1380 - 1442 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

công ( đánh vào lịng người). Từ đó ơng trở
thành cánh tay phải đắc lực của Bình Định
Vương:


+ Thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo công văn,
giấy tờ, thủ tục


để giao thiệp với quân Minh.


+ Cùng Lê Lợi và các tướng lĩnh bàn việc
quân mưu


Kháng chiến thắng lợi.


=> Ông là người “viết thư, thảo hịch tài giỏi
hơn hết một thời”. Những bức thư địch
vận của ơng “có sức mạnh bằng 10 vạn
quân”.


- Có cơng lớn trong cuộc kháng chiến chống
qn Minh để giành độc lập dân tộc.


- Chiến tranh kết thúc thay mặt Lê Lợi viết
“Bình Ngơ đại cáo”.


- Đem hết tài năng và sức lực XD đất nước
hồ bình với tư tưởng nhân nghĩa. Ông bị
bọn gian thần ghen ghét, chống lại. Chúng


khép ông vào tội mưu sát vua và ông đã bị
chu di tam tộc qua vụ án “Lệ Chi Viên”.
- Anh hùng và bi kịch đều ở mức tột cùng.
<i><b>? Nêu hồn cảnh ra đời của bài cáo?</b></i>


<b>GV bổ sung: Bình Ngô đại cáo do N.Trãi</b>
thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo trong khơng khí
hào hùng của ngày vui đại thắng, ngày vui
độc lập, TQ sạch bóng quân thù, đất nước
bước vào kỉ nguyên mới, kỉ nguyên phục
hưng => áng Thiên


<b>cổ hùng văn, Bản tuyên ngôn độc lập lần</b>
thứ 2.


- Ở lớp 7 bài thơ “ Sông núi nước Nam”
được coi là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ
nhất và “BNĐC” được coi là bản tun
ngơn độc lập lần thứ 2: vì cả 2 đều thể hiện
ý thức ĐLDT, niềm tự hào DT, cùng khẳng
định sức mạnh của lịng u nước, của chân
lí chính nghĩa; khẳng định chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ của DT.


<i><b>? Vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến chống quân xâm lược Minh</b></i>
<i><b>có liên quan như thế nào đến tác phẩm?</b></i>
+ Dảng “Bình Ngơ sách” với chiến lược
tâm cơng.



<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Thừa lệnh Lê Lợi viết công văn, giấy tờ,
thư từ, giao thiệp với quân Minh.


+ Thừa lệnh Lê Lợi viết “Bình Ngơ đại
<b>cáo”.</b>


<i><b>? Bài cáo có vai trò, ý nghĩa như thế nào ?</b></i>
H: Được xem là bản tuyên ngôn độc lập sau
đại thắng quân Minh.


<i><b>? Em hiểu nhan đề tác phẩm “Bình Ngơ Đại Cáo” nghĩa là thế nào ?</b></i>


H: Bình Ngơ Đại Cáo có nghĩa là công bố cho mọi người biết về một sự nghiệp lớn:
đánh dẹp giặc Minh xâm lược, thống nhất đất nước.


G: Bình: n, bằng phẳng; Ngơ: chỉ giặc Minh; cáo: thông cáo; đại: lớn. Gọi giặc
Minh là giặc Ngơ vì: Chu Ngun Chương trước khi khởi nghiệp ở đất Ngô, rồi xưng
là Ngô Vương sau trở thành Minh Thành Tổ nên tác giả dùng tên Ngô để gọi quân nhà
Minh .


- GV đưa bố cục lên bảng phụ: 4 phần :


- Phần đầu: Kđ tư tưởng nhân nghĩa và chân lí ĐLDT.
- Phần 2: Lập bảng cáo trạng tố cáo tội ác giặc Minh.


- Phần 3: phản ánh quá trình cuộc kh/n Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ cho đến
khi tổng phản công thắng lợi.



- Phần cuối: Lời tuyên bố kết thúc chiến tranh, khđịnh nền độc lập vững chắc, đất nước
bước sang 1 kỉ nguyên mới và nêu lên bài học lịch sử.


<i><b>? Nêu vị trí của doạn trích “Nước Đại Việt ta” trong kết cấu bài cáo?</b></i>
- “Nước Đại Việt ta”:


+ Thuộc phần mở đầu của Bình Ngơ đại cáo. Đoạn trích có ý nghĩa tiền đề cho toàn
bài. Tất cả các nội dung sau đều xoay quanh tiền đề đó.


<b>Hoạt động 2: Đọc, chú thích, tìm hiểu kết </b>
<b>cấu bố cục, phân tích văn bản.</b>


<b>II. Đọc-hiểu văn bản</b>
<i><b>? Nêu yêu cầu đọc?</b></i>


- Giọng điêụ hào hùng, trang trọng, tự hào.
- Lưu ý đọc nhịp nhàng, cân đối những câu
văn biền ngẫu.


G: Đọc mẫu. Nhận xét, sửa sau khi HS đã
đọc bài.


H: 1- 2 em đọc lại toàn bộ đoạn trích.


<i><b>? Em hiểu như thế nào về từ "</b><b> nhân nghĩa"</b></i>
<i><b>và "</b><b>điếu phạt"</b><b> ?</b></i>


<i><b>? Giải nghĩa từ "</b><b> văn hiến"</b><b>?</b></i>


<i><b>1. Đọc, chú thích</b></i>



<i><b>? Tựa đề của tác phẩm “Bình Ngô Đại </b></i>
<i><b>Cáo” cho thấy đây là một tác phẩm được </b></i>
<i><b>sáng tác ở thể nào ? Hãy thuyết minh về </b></i>
<i><b>thể loại văn học này ?</b></i>


H: Thể loại cáo & học sinh trình bày đặc
điểm của thể loại cáo theo chú thích sgk .
<i><b>? Thể cáo so với thể chiếu, thể hịch có </b></i>
<i><b>điểm nào giống nhau & khác nhau ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hs: * Giống nhau:


- Cùng là thể văn nghị luận cổ được vua
chúa hoặc thủ lĩnh viết, được công bố công
khai.


- Kết cấu chặt chẽ, lời lẽ đanh thép, lí luận
sắc bén.


- Được viết băng văn vần , văn biền ngẫu
hoặc văn xuôi.


* Khác nhau:


- Chiếu là loại văn bản để ban bố mệnh
lệnh. - Hịch là loại văn
bản đẻ cổ vũ kêu gọi nhằm khích lệ tưởng
tình cảm của người nghe.



- Cáo dùng để trinh bày một chủ trương hay
công bố kết quả một sự nghiệp để mọi
người cùng biết .


<i><b>? Phương thức biểu đạt?</b></i>


Là văn bản nghị luận. được viết bằng


phương thức lập luận lấy lí lẽ và dẫn chứng
làm rõ tính chất tinh thần độc lập và thuyết
phục người đọc, người nghe.


<i><b>? Nội dung đoạn trích gồm mấy ý lớn</b></i>
- Tư tưởng nhân nghĩa


- Chân lí về chủ quyền ĐL của DT Đại Việt
- Sức mạnh của nhân nghĩa và ĐL dân tộc.


- PTBĐ: Nghị luận


- Bố cục: 3 phần


<i><b>? Đọc 2 câu thơ đầu, nêu ND 2 câu thơ?</b></i>
H: Nêu như bảng chính.


G: Nguyên lí nhân nghĩa là nguyên lí cơ bản
làm nền tảng triển khai tồn bộ bài cáo. Tất
cả những ND được phát triển về sau đều
xoay quanh ngun lí này.



- Nhân nghĩa là lịng u thương con người
và sự hiểu biết làm điều phải thuận theo đạo
lí.


<i><b>? Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa ở 2 câu</b></i>
<i><b>thơ </b></i>


<i><b>? “Yên dân, trừ bạo “ có ý nghĩa như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


H: - “Yên dân” là làm cho dân được an
hưởng thái bình, hạnh phúc.


- “Trừ bạo” là thương dân mà tiêu diệt kẻ
bạo ngược để bảo vệ dân lành.


<i><b>? Đặt trong hồn cảnh Nguyễn Trãi viết</b></i>
<i><b>Bình Ngơ, người dân được nói tới ở đây là</b></i>
<i><b>ai ? Kẻ bạo ngược là ai ?</b></i>


<i><b>3. Phân tích</b></i>


<i><b>3.1.</b></i><b>Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa:</b>
Yên dân – trừ bạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hs : - Dân : Quân dân Đại việt .


- Kẻ bạo ngược : Quân Minh xâm lược.
<i><b>? Từ việc tìm hiểu các nội dung trên em</b></i>


<i><b>thấy tư tưởng Nguyễn Trãi có gì khác so</b></i>
<i><b>với tư tưởng Nho giáo?</b></i>


H: Tự pbyk


G khái quát: Đặ.t trong hoàn cảnh Nguyễn
Trãi viết bài cáo, tư tưởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi gắn liền với yêu nước, chống
giặc ngoại xâm. Đó là tư tưởng thân dân,
tiến bộ. Nhân nghĩa trong phạm trù nho giáo
chủ yếu là mối quan hệ giữa người với
người. Cịn ngun lí nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi không những chỉ trong quan
hệ giữa người với người mà còn trong quan
hệ giữa dân tộc với dân tộc. Đây là nội dung
mới, là sự phát triển tư tưởng nhân nghĩa
của Nguyễn Trãi so với tư tưởng nho giáo.
<i><b> ? Từ đó em hiểu gì về tính chất của cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến chống quân xâm lược nhà</b></i>
<i><b>Minh?</b></i>


Hs: Kháng chiến chính nghĩa vì dân, vì nền
độc lập dân tộc. Thuận lòng trời, hợp lòng
người, được thần và dân cùng ủng hộ =>
Điều đó gợi chúng ta liên tưởng tới
“Truyền thuyết Hồ Gươm”, tới minh chủ Lê
Lợi và thanh gươm thần với 2 chữ thuận
thiên.


G: Tư tưởng nhân nghĩa đã được triển khai


như thế nào ở đoạn thơ sau.


-> Gắn liền với yêu nước chống giặc
ngoại xâm


-> Tư tưởng thân dân tiến bộ.


<i><b>? Sau khi nêu nguyên lý nhân nghĩa, tác</b></i>
<i><b>giả đã khẳng định điều gì</b></i>?


Hs : Trình bày: mục 2.


<i><b>? Nguyễn Trãi đã khẳng định chủ quyền,</b></i>
<i><b>độc lập dân tộc qua những yếu tố căn bản</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Hs : - Trình bày như bảng chính.


<i><b>? Có ý kiến cho rằng Nước Đại việt ta là</b></i>
<i><b>sự tiếp nối và phát triển ý thức dần tộc</b></i>
<i><b>trong “Sơng núi nước Nam”. Đúng hay</b></i>
<i><b>sai ? Vì sao? </b></i>


G gợi ý:


<i> - Trong bài “Sông núi nước Nam” ý thức</i>
<i>dân tộc được thể hiện ở những yếu tố nào ?</i>
<i><b> - Niềm tự hào DT được thể hiện qua từ</b></i>



<i><b>3.2. Chân lý về chủ quyền độc lập của</b></i>
<i><b>quốc gia Đại Việt</b></i>


<b>- Những yếu tố căn bản:</b>
+ Có nền văn hiến lâu đời.
+ Có lãnh thổ riêng.


+ Có phong tục tập quán riêng.


+ Có chủ quyền riêng trải qua nhiều
thời đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>ngữ nào? </b></i>


<i><b> - So với “Sơng núi nước Nam” thì “Nước</b></i>
<i><b>Đại Việt ta” đã bổ sung những yếu tố nào</b></i>
<i><b>và được phát triển ntn?</b></i>


H: Trong bài “Sông núi nước Nam” khẳng
định qua hai yếu tố:


- Chủ quyền.


- Cương vực lãnh thổ .


=> Ý thức DT, niềm tự hào DT được thể
hiện sâu sắc qua từ “Đế”. -> Đến “Nước
Đại Việt ta” bổ sung 3 yếu tố …


Và tác gỉa tiếp tục phát huy niềm tự hào


DT ở VB “Nam quốc sơn hà” một cách sâu
sắc và mạnh mẽ “mỗi bên xưng đế một
phương”.


<i><b>? Đế có nghĩa là gì ? Tại sao không dùng</b></i>
<i><b>từ Vương mà lại dùng từ Đế ? </b></i>


H: Đế với vương đếu là vua nhưng Đế là
vua, là thiên tử, là duy nhất, là tồn quyền.
Cịn vương là vua của một nước chư hầu,
phụ thuộc nhiều vào đế. Vương có thể có
nhiều nhưng đế chỉ có một => Nêu cao tư
tưởng hồng đế là khẳng định Đại Việt có
chủ quyền ngang hàng với phương Bắc.


<i><b>? So với “ Sơng núi Nước Nam” thì quan</b></i>
<i><b>niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn</b></i>
<i><b>Trãi hơn hẳn như thế nào ? Vì sao?</b></i>


H : - Hoàn chỉnh hơn, toàn diện, sâu sắc
hơn.


- Tồn diện vì Nguyễn Trãi khẳng định sự
tồn tại độc lập dân tộc qua 5 yếu tố cơ bản
trên, còn “Sơng núi Nước Nam” chỉ có hai
yếu tố.


- Sâu sắc vì quan niệm về dân tộc Nguyễn
Trãi đã nhận thức được văn hiến và truyền
thống lịch sử là hai yếu tố quan trọng xác


định dân tộc, quốc gia, đồng thời thể hiện ý
thức dân tộc và niềm tự hào dân tộc một
cách sâu sắc.


<i><b>? Hãy phân tích nghệ thuật lập luận đặc</b></i>
<i><b>sắc của tác giả trong đoạn trích? </b></i>


G bình: NT đã đứng trên đỉnh cao thời đại
“ bình Ngơ”, với niềm tự hào DT, đại diện
cho chính nghĩa và DT chiến thắng mà phát
ngôn, mà trịnh trọng tuyên bố. Tư tưởng


chủ quyền của nước Đại Việt rất vững
chắc.


-> Nâng cao vị thế nước ta ngang hàng
với các dân tộc khác đặc biệt là đối với
phong kiến phương Bắc (Trung Quốc)


- Hai câu cuối: Nước Đại Việt trọng
nhân nghĩa nên ở thời nào cũng có
người hào kiệt


-> Khái niệm về quốc gia dân tộc toàn
diện, sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhân nghĩa cùng với cái nhìn mới, sâu sắc,
tồn diện của ông về quốc gia, DT đã tạo
lên tầm vóc Đại Việt, sức mạnh Đại Việt để
đánh bại mọi âm mưu xâm lược, bành


trướng của giặc phương Bắc. Tư tưởng ấy
còn sáng mãi như những vì sao kh lấp
lánh, cịn sáng mãi trong tâm hồn mỗi ngưòi
dân Đại Việt.


<i><b>? Luận điểm nào tiếp tục được khẳng</b></i>
<i><b>định ở đoạn thơ cuối ?</b></i>


H: mục (3)


<i><b>?</b></i> <i><b>Những minh chứng lịch sử nào được</b></i>
<i><b>đưa ra để khẳng định sức mạnh của nhân</b></i>
<i><b>nghĩa và chân lý độc lập chủ quyền của</b></i>
<i><b>quốc gia Đại Việt ? Nhận xét những dẫn</b></i>
<i><b>chứng ấy ?</b></i>


H: Lưu Cung … Dẫn chứng từ thực tiễn
lịch sử. Những câu văn biền ngẫu sóng đơi,
đối xứng nhấn mạnh sự thất bại của kẻ thù
và chiến thắng vẻ vang của ta.


<i><b> ? Đối chiếu với VB “Sông núi nước</b></i>
<i><b>Nam” để thấy rõ sức mạnh của chính</b></i>
<i><b>nghĩa được khẳng định ở cả 2 văn bản</b></i>
<i><b>này như thế nào? </b></i>


H: - “Sông núi nước Nam” tác giả khẳng
định: kẻ xâm lược là giặc bạo ngược
(nghịch lỗ) làm trái lẽ phải, phạm phải sách
trời (thiên thư) sẽ chuốc lấy thất bại thảm


hại.


Trong VB “Nước Đại Việt taT”, nêu
nguyên lí nhân nghĩa, chân lí khách quan,
tác gỉa đưa ra những minh chứng đầy sức
thuyết phục về sức mạnh của chính nghĩa
với những tên tuổi cụ thể, “ chứng cớ cịn
ghi” .


<i><b>? Em có nhận xét như thế nào về chứng</b></i>
<i><b>cứ tác giả đưa ra? </b></i>


- Chứng cứ lịch sử xác đáng, rõ ràng - nối
tiếp TT TT của Lý Thường Kiệt.


Cớ sao...


Chúng bay sẽ bị...


* Tiêu đề cho bản tun ngơn độc lập của
Bác Hồ, tồn thể dân tộc Việt Nam sẽ chiến
đấu cho tự do, độc lập.


<i><b>? Nếu coi đây là một bản tuyên ngôn độc</b></i>


<i><b>3.3. Sức mạnh của tư tưởng nhân </b></i>
<i><b>nghĩa và độc lập dân tộc</b></i>


- Dẫn chứng từ thực tiễn lịch sử, câu
văn biền ngẫu.



-> Dẫn chứng cụ thể sinh động, giọng
điệu mỉa mai khinh bỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>lập theo em nội dung ấy được thể hiện ở</b></i>
<i><b>phần nào ? Vì sao?</b></i>


- Phần đầu “Nước Đại Việt ta” Là một
định nghĩa hiếm ở thế hỷ XV về một quốc
gia độc lập.


Nguyễn Trãi là người đi trước thời đại cũng
là lẽ đó.


<i><b>? Khái qt trình tự lập luận của tác giả ?</b></i>
<i><b>Nội dung toát lên từ lập luận ấy ?</b></i>


Liên hệ so sánh sự kế thừa.
<i><b>Tích hợp:</b></i>


<i><b>Suy nghĩ của em về việc bảo tồn những giá trị văn hóa qua các hình ảnh?</b></i>


<b>Hoạt động 3: Tổng kết giá trị nội dung, </b>
<b>nghệ thuật.</b>


<i><b>4. Tổng kết</b></i>
<i><b>? Khái quát giá trị nội dung, đặc sắc nghệ </b></i>


<i><b>thuật của văn bản?</b></i>



<i><b>4.1. Nghệ thuật</b></i>
- Thể văn biền ngẫu


- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng
hồn, lời văn trang trọng.


<i><b>? Qua văn bản, em rút ra được vấn đề gì?</b></i>
<i><b>? Ý nghĩa văn bản</b></i><b>?</b>


<i><b>4.2. Nội dung – ý nghĩa:</b></i>


Nội dung: Khẳng định nền độc lập chủ
quyền của đất nước, kẻ xâm lược là
phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.
- Ý nghĩa: "Nước Đại Việt ta" thể hiện
quan niệm tư tưởng tiến bộ của Nguyễn
Trãi về Tổ quốc và có ý nghĩa như một
bản tun ngơn độc lập.


<i><b>4.3. Ghi nhớ </b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b><i><b>(5’)</b></i>


Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết đoạn văn liên quan đến chủ đề.
- Phương pháp: PP vấn đáp.


- Hình thức tổ chức: học theo cá nhân.
- Phương tiện: máy chiếu.


- Kĩ thuật: động não...



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

G tổ chức cho H thi đọc diễn cảm.
H cho điểm.


<b> HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b><i><b>(4’)</b></i>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.


- Phương pháp: vấn đáp, giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: động não


<i><b>? Em có suy nghĩ gì về hành động của Trung Quốc trên thềm lục địa của nước ta?</b></i>
H chia sẻ.


<b>HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI – MỞ RỘNG </b><i><b>(2’)</b></i>
- Mục tiêu: mở rộng kiến thức đã học.


- Phương pháp: sơ đồ tư duy.


- Kĩ thuật: trình bày một phút, động não.


<i><b>? Vậy qua tiết học ngày hôm nay, em rút ra được bài học gì cho bản thân?</b></i>
G nhận xét buổi học.


<i><b>. Hướng dẫn HS về nhà (2’) </b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>


- Học thuộc lịng đoạn trích.


- Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của mình sau khi học văn bản.
<i><b>* Đối với bài mới:</b></i>



<i><b>Chuẩn bị bài mới: </b><b>H</b><b>ành động nói</b></i>


- Hiểu cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói


- Biêt sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………..
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: </i> Tiết 105
<i><b>Tiếng Việt :</b></i>


<b>HÀNH ĐỘNG NÓI</b>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Biết sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp.


- Thực hiện rèn kỹ năng thực hiện hành động nói trong giao tiếp đạt hiệu quả.
<i><b>3. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.


- Năng lực giao tiếp.


<i><b>4. Thái độ</b></i>


Có ý thức vận dụng “các hành động nói" để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.


<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn</b>
kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp: dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên
cứu trường hợp điển hình.


- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút,
KT hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b><i>(1’)</i>:
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Phương pháp: đàm thoại.


- Kĩ thuật: trình bày một phút.
G:


<b> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b><i>(10’)</i>
- Mục tiêu: tìm hiểu về câu cảm thán và chức năng.


- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP vấn đáp.
- Phương tiện: máy chiếu


- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ,


<b>Hoạt động 1: Cách thực hiện hành động nói.</b> <b>I. Cách thực hiện hành động nói.</b>
<b>Đọc đoạn trích SGK/70</b>


<i><b>? Nêu xuất xứ của đoạn trích?</b></i>


Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
-Hồ Chí Minh.



<i><b>? Đoạn văn gồm bao nhiêu câu? Xét về mặt hình</b></i>
<i><b>thức các câu đó thuộc loại câu gì? Vì sao em xác</b></i>


<i><b>1. Phân tích ngữ liệu</b></i>:
<b> </b>


+ Mục đích nói của câu 1, 2, 3
dùng để thực hiện hành động nói:
Trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>định như vậy ?</b></i>


- 5 Câu (dùng bút đánh thứ tự câu)


- Đều là câu trần thuật và khơng có đặc điểm của
câu nghi vấn - cầu khiến - cảm thán.


<i><b>? Xác định mục đích nói của từng câu?</b></i>


(Chức năng chính của câu trần thuật; Trình bày,
thơng báo) <i><b>? Từ kết quả trên rút ra nhận xét?</b></i>
- Đánh dấu (X) vào ơ thích hợp. Dấu (-) vào ơ
khơng thích hợp vào bảng tổng hợp kết quả
( SGK/70)


+ Mục đích nói của câu 1, 2, 3 dùng để thực hiện
hành động nói: Trình bày -> Phù hợp với kiểu câu
trần thuật.


+ Mục đích nói của câu 4, 5 được dùng để thực


hiện hành động điều khiển -> Không phải là chức
năng chính của câu trần thuật mà là chức năng của
câu cầu khiến.


<i><b>? Em rút ra kết luận gì từ nhận xét trên? Nêu ví</b></i>
<i><b>dụ minh hoạ?</b></i>


- Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng
kiểu câu có chức năng chính, phù hợp với hành
động nói


-> Là cách thực hiện hành động nói trực tiếp.
<i><b>? Nêu ví dụ?</b></i>


- Em ăn cơm chưa? (câu nghi vấn thực hiện hành
động hỏi).


- Thực hiện hành động nói bằng kiểu câu khơng
phù hợp với chức năng chính => Là cách thực hiện
hành động nói gián tiếp.


<i><b>? Ví dụ?</b></i>


- Có ăn cơm khơng thì bảo? (Câu nghi vấn dùng
với mục đích đe doạ).


<i><b>? Từ kết luận trên em hãy nêu cách thực hiện</b></i>
<i><b>hành động nói?</b></i>


- Có 2 cách: + Trực tiếp.


+ Gián tiếp.


<i><b>? Thế nào là cách thực hiện hành động nói theo</b></i>
<i><b>cách trực tiếp?</b></i>


- Dùng câu phân loại theo mục đích nói theo đúng
chức năng của nó.


- Dùng những từ thực hiện hành động nói cụ thể:
Mời, đề nghị, xin, yêu cầu, ra lệnh, tuyên bố, cam
đoan, hứa hẹn, thề....


- Cháu mời ông xơi cơm.
- Tôi mong em tiến bộ.


<i><b>? Cách thực hiện hành động nói theo lối gián</b></i>
<i><b>tiếp?</b></i>


+ Mục đích nói của câu 4, 5 được
dùng để thực hiện hành động điều
khiển -> Khơng phải là chức năng
chính của câu trần thuật mà là chức
năng của câu cầu khiến.


=> Mỗi hành động nói có thể được
thực hiện bằng kiểu câu có chức
năng chính, phù hợp với hành động
nói -> Là cách thực hiện hành động
nói trực tiếp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Dùng câu phân loại theo mục đích nói khơng
đúng chức năng chính của nó hoặc kiểu câu khác.
<b>Đọc ghi nhớ</b>


<i><b>? Hiểu như trên dựa theo cách tổng hợp kết quả</b></i>
<i><b>ở bài tập? (1). Lập bảng trình bày mối quan hệ</b></i>
<i>giữa các kiểu câu chia theo mục đích nói.</i>


<i><b> 2. Ghi nhớ</b></i><b>: SGK (62)</b>


<b> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b><i><b>(10’)</b></i>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng làm bài tập của hành động nói.
- Phương pháp: PP vấn đáp, thảo luận,


- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút...


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. </b> <b>II. Luyện tập</b>
<b>Thực hiện vào bảng phụ</b>


Kiểu câu phân loại theo mục đích nói chỉ có 4
kiểu. Hành động nói có một số kiểu lớn khái quát
-> có hàng chục kiểu hành động nói cụ thể khác
nhau trong các kiểu và hành động nói đó -> vận
dụng hợp lí trong hồn cảch giao tiếp.


<i><b>? u cầu bài tập 1?</b></i>


Tìm các câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ “ ->
mục đích sử dụng.



Vị trí của các câu đó có liên quan như thế nào đến
mục đích nói của nó.


Câu 1: “Từ xưa....khơng có “


Đứng gần cuối đoạn văn đầu => Khẳng định.
- Vị trí của các câu nghi vấn thể hiện mối quan hệ
giữa câu ấy với các câu trước nó hoặc sau nó<i>?</i>


<i><b>Bài tập 1</b></i><b> : </b>


- Câu 1 : Từ xưa….khơng có?
(Cuối đoạn mở đầu ) à Khẳng
đinh các gương trung thần đời nào
cũng có.


- Vị trí: nằm sau các vế câu đưa ra
các dẫn chứng trung thần để khái
quát lại các dẫn chứng đó.


- Câu 2, 3 : ( Cuối đoạn ) => dùng
để chỉ những điều sai, lẽ đúng à
khích lệ lịng tự trọng, liêm sỉ ở
tướng sĩ=> phủ định.


- Câu 4 : (Vì sao vậy ?) (Mở đầu
đoạn ) => Nêu vấn đề cho tướng sỹ
chuẩn bị tư tưởng nghe phần lý giải
của tác giả.



<i><b>Tìm câu trần thuật có mục đích cầu khiến. Nêu</b></i>
<i><b>tác dụng của hình thức diễn đạt đó?</b></i>


Tác giả khơng trình bày thành các câu cầu khiến
mà bằng câu trần thuật như một lời tâm sự -> Lời
văn có tác dụng sâu sắc.


- Các từ ngữ, ĐT tính thái quyết, mong muốn.
Điều mong muốn cuối cùng của tôi là ...CM thế
giới


a. Cả 4 câu đều là câu trần thuật dùng với mục đích
( thực hiện hành động nói ) điều khiển. Kêu gọi
quần chúng làm cho quần chúng thấy gần gũi với
lãnh tụ, nhiệm vụ của lãnh tụ giao cho là nguyện
vọng của mình.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Thường trong các câu có động từ
tình thái: <i>Phải, quyết, mong muốn</i>
-> Lời văn tác động sâu sắc đến
tình cảm của người nghe. Làm cho
quần chúng thấy gần gũi với lãnh
tụ, hiểu được những điều lãnh tụ
giao cho chính là nhiệm vụ của
mình.


<i><b>? u cầu của bài tập 3?</b></i>


Có mấy u cầu?


Tìm câu có mục đích cầu khiến.


- Nêu mối quan hệ giữa các NV với tư cách NV
qua từng câu.


<i><b>? Câu có mục đích cầu khiến là câu thực hành</b></i>


<i><b>Bài tập 3</b></i>


+ Cách nói của Dế Choắt.
+ Hay là...dám nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>hành động nói nào?</b></i>


+ Hành động điều khiển -> Tìm các câu có hành
động điều khiển.


( Gián tiếp )


* Lời của Dế Choắt -> Mèn.
- Được, chú mình cứ...


- Thơi, im cái điệu....ấy đi (trực
tiếp )


-> Hênh hoang, hách dịch.
<b> HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b><i><b>(5’)</b></i>



- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn sử dụng câu cảm thán.


- Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại


- Kĩ thuật: động não, viết sáng tạo, trình bày.


<i><b>? Viết đoạn văn có sử dụng câu thực hiện hành động nói gián tiếp?</b></i>
- HS: Thực hiện.


- HS nhận xét.
- GV nhận xét.


<b> HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI – MỞ RỘNG </b><i><b>(2’)</b></i>


- Mục tiêu: mở rộng kiến thức đã học để lập bảng tổng kết .
- Phương pháp: thuyết trình.


- Kĩ thuật: trình bày một phút, động não.


- Gv khái quát toàn bộ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy:


<i><b>*. Hướng dẫn HS về nhà (2’) </b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hồn thành bài tập cịn lại.


<i><b>* Chuẩn bị bài mới: Bàn luận về phép học</b></i>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...
...
...
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng:</i> Tiết 107


<i><b>Văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Có những hiểu biết bước đầu về thể tấu.


- Hiểu được quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối
quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước.


- Nắm được đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Biết Đọc - Hiểu một văn bản viết theo thể tấu.


- Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách
sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản.


<i><b>3. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp.



<i><b>4. Thái độ</b></i>


- Xác định giá trị bản thân: sống có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc.


<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn</b>
kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, máy chiếu)
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhpóm, giải quyết vấn
đề, dạy học theo tình huống...


- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu...


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1’):
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.


- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ.


Gv chia lớp thành 2 nhóm. Các nhóm thi đọc những câu nói về tầm quan trọng của
việc học (ca dao, tục ngữ, ngạn ngữ...)


Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học
Học, học nữa, học mãi


Đi một ngày đàng, học một sàng khơn
Đời sống thì có hạn, sự học thì vơ hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Học ăn, học nói, học gói, học mở
Dốt đến đâu học lâu cũng biết


Giáo dục là quốc sách hàng đầu của đất nước


Học hành có tầm quan trọng đặc biệt trong cuộc đời của mỗi con người. Để học
tập có hiệu quả, phương pháp học là nhân tố cần phải lưu tâm nhiều nhất. Chính vì thế,
từ xưa đến nay, có khơng ít người đã đề cập, bàn bạc đến việc này. Một trong những
người ln quan tâm đến cũng có nhiều tâm huyết đối với sự nghiệp giáo dục và với
đất nước, đó là La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. Với “ Thiên tư sáng suốt, học rộng hiểu


sâu”, ơng đã có bài tấu dâng lên vua Quang Trung- Nguyễn Huệ trong đó có bàn luận
về phép học. Nội dung bài tấu đó như thế nào? Vấn đề về phép học của người xưa
được thể hiện ra sao? và cịn có ý nghĩa đối với ngày nay hay khơng? Chúng ta cùng
tìm hiểu văn bản: Bàn về phép học.


<b> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (23’)</b>
- Mục tiêu: tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.


- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu tình huống, PP vấn đáp.
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu


- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hồn tất một nhiệm vụ, trình bày một
phút,...


<b>Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu</b>
<b>về tác giả, tác phẩm.</b>


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>? Giới thiệu những nét khái quát về Nguyễn</b></i>


<i><b>Thiếp?</b></i>


Hs : Trình bày theo chú thích sách giáo khoa.
<i>* Gv:</i> - Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ 1771 do ba


anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ
lãnh đạo, lúc đầu đánh đổ chế độ chính trị của
họ Nguyễn ở Đàng Trong và đánh tan giặc Xiêm
(1785). Sau đó kéo quân ra Bắc đánh đổ họ
Trịnh và đánh giặc Thanh. Trước khi đại phá


quân Thanh cuối 1788, Nguyễn Huệ lên ngơi
hồng đế ở Phú Xuân lấy hiệu là Quang Trung.
Mùa xuân 1789, dân tộc ta dưới sự lãnh đạo của
Quang Trung đa lập nên chiến công vĩ đại quét
sạch 20 vạn quân Thanh ra khỏi bờ cõi. Từ một
lãnh tụ nông dân kiệt xuất, Quang Trung đã trở
thành một anh hùng dân tộc vĩ đại. Và sau khi
đất nước được thống nhất, Quang Trung xây
dựng đất nước, ban bố khuyến nông, chiếu lập
học.


- Chúng ta sẽ biết thêm về Ng.Huệ ở chương
trình học lớp 9.


<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Nguyễn Thiếp (1723-1804) :


- Là người đức trọng, tài cao được vua
Quang Trung mến mộ tài năng.


<i><b>? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào</b></i>


Hs: Ngày 10 /7/1791, Vua Quang Trung viết
chiếu mời Nguyễn Thiếp vào Phú Xuân hội
kiến. Và lần này ông đã làm bài tấu bàn về ba
việc bậc quân vương nên biết:


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Bàn về Quân đức (Đức của vua ): Mong bậc
đế vương một lòng tu đức, lấy học vấn mà tăng
thêm tài, bởi sự học mà có đức.


+ Bàn về Dân tâm (Lòng dân): Khẳng định dân
là gốc, gốc vững nước mới yên.


+ Bàn về học pháp (Phép học).


Gv: Văn bản thuộc việc thứ ba mà Nguyễn
Thiếp viết trong bản tấu.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
Gv <i>: Hướng dẫn học sinh đọc bài : </i>


- Đọc rõ ràng, giáo viên đọc mẫu 1 lần, học sinh
đọc lại lần 2.


<i><b>? Em hiểu từ "</b>phép học"<b> trong nhan đề văn bản</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


H: phương pháp học.


H: giải thích chú thích số 2, 3, 6, 7, 8.


<i><b>1. Đọc - chú thích</b></i>



<i><b>? Văn bản là một phần của bài tấu mà Nguyễn</b></i>
<i><b>Thiếp gửi vua Quang Trung vào tháng 8 năm</b></i>
<i><b>1791, vậy tấu là thể loại như thế nào ?</b></i>


Hs : Đặc điểm thể tấu (SGK)


<i><b>? Tấu khác với chiếu, hịch, cáo ở điểm nào?</b></i>
H:


- <i>Chiếu, hịch, cáo</i> là thể văn do vua chúa ban
truyền xuống thần dân cịn <i>tấu</i> thì ngược lại, do
thần dân gửi lên vua chúa.


- Vua chúa bề trên thì dùng <i>chiếu, cáo, hịch,</i>
<i>mệnh</i> cịn quan lại, thần dân thì dùng <i>tấu, nghị,</i>
<i>biểu, khải, sớ.</i>


<i> G: phân biệt tấu - thể văn cổ với tấu- một loại</i>
<i>hình kể chuyện trong văn học hịên đại thường</i>
<i>biẻu diễn trước công chúng và mang ý nghĩa</i>
<i>thời sự, có yếu tố hài hước, mua vui. </i>


<i><b> ? Nêu phương thức biểu đạt ở bài tấu này?</b></i>
<i><b>Nguyễn Thiếp đã trình bày lên vua Quang</b></i>
<i><b>Trung điều gì? </b></i>


<i><b> H: </b></i> - PTBĐ: NL .


- VĐNL: Bàn luận về phép học chân chính.
<i><b> ? Văn bản bao gồm những nội dung nào? </b></i>


HS: 3 phần


- P1:Từ đầu -> “ điều tệ hại ấy”: Mục đích của
việc học, phê phán những cách học sai trái


- P2: Tiếp theo- bỏ qua: Khẳng định quan điểm
và phương pháp học chân chính;


- P3: Cịn lại- tác dụng của phương pháp học
chân chính.


<i><b>2. Kết cấu, bố cục</b></i>
- Thể loại: Tấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>H</b><i><b>: </b></i>đọc phần đầu của văn bản.


<i><b> ? Nội dung 3 câu mở đầu của bài viết đó như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


H: nêu như bảng chính.


<i><b> ? Mục đích việc học là gì? Nhận xét cách diễn</b></i>
<i><b>đạt ở đây?</b></i>


Hs: Ngọc khơng mài … rõ đạo - mục đích của
việc học được diễn đạt bằng một câu châm ngơn
cổ, bằng hình ảnh so sánh thật cụ thể, tác giả cho
thấy mục đích của việc học là biết rõ đạo và ơng
đã định nghĩa “ đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa
mọi người” để khẳng định một lần nữa “kẻ đi


học là học điều ấy”.


G: Khái niệm đạo vốn trừu tượng, phức tạp được
giải thích thật ngắn gọn, rõ ràng. Như vậy <i>mục</i>
<i>đích chân chính của việc học là học đạo- đạo</i>
<i>làm người, làm người có tri thức, đạo đức.</i>
<i><b> ? Theo tác giả mục đích của việc học là để học</b></i>


<i><b>đạo, em có đồng ý như vậy khơng? Từ định</b></i>
<i><b>nghĩa về đạo của tác giả, ngày nay ta nên mở</b></i>
<i><b>rộng và hoàn chỉnh khái nịêm đạo ấy là như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


Hs: Học đạo làm người nhưng không nên bó hẹp
trong các nghĩa đạo đức, đối xử hàng ngày giữa
con người với nhau mà hiểu theo nghĩa rộng của
nó bao gồm cả đạo đức và kiến thức, bởi có kiến
thức thì mới biết hành đạo à Hai yếu tố đó đã
được người xưa gói gọn trong chữ đạo.


<b>H: đọc tiếp -> tệ hại ấy.</b>


<i><b> ? Tác giả soi vào thực tế để phê phán những</b></i>
<i><b>lối học sai trái nào?</b></i>


Hs: Tác giả đau xót vì từ khi lập quốc đến giờ,
nền chính học bị thất truyền => lối học lệch lạc
sai trái lúc bấy giờ, đó là lối học chuộng hình
thức hịng cầu danh lợi, không biết đến tam
cương, ngũ thường.



<i><b> ? Giải thích từ </b></i><b>thất truyền?</b><i><b> Em hiểu thế nào</b></i>
<i><b>là lối học chuộng hình thức? Và vì sao lối học</b></i>
<i><b>này lại không biết đến tam cương ngũ</b></i>
<i><b>thường.?</b></i>


Hs : - Giải thích theo chú thích 1/sgk


- Đó là lối học khơng cần đến nội dung mà chỉ
chuộng cái vẻ bóng bảy, mỹ miều bên ngoài của
văn chương, thù tạc ngâm vịnh để mọi người
biết mình là sỹ tử, thư sinh. Mục đích của việc
học chỉ cầu danh hưởng lợi tức là để tiến thân,
vừa có danh vừa có lợi cho mình.


<i><b>3.1. </b><b>Bàn về mục đích của việc học </b></i>
<b>* Mục đích chân chính của việc học:</b>
- Diễn đạt bằng câu châm ngơn ngắn
gọn, hình ảnh so sánh cụ thể.


-> Học để trở thành người tốt có tri
thức, đạo đức.


<b>* Phê phán lối học lệch lạc, sai trái:</b>
- Chuộng theo lối học hình thức, cầu
danh, hưởng lợi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Đã học hình thức thì khơng thể biết cái đạo để
hành đạo.



<i><b> ? Tác giả đã thẳng thắn chỉ ra tác hại của lối</b></i>
<i><b>học ấy là gì ? Nhận xét cách viết ở đây?</b></i>


Hs: Chúa tầm thường, thần nịnh hót à nước mất,
nhà tan.Câu chữ khắc sâu, câu viết cô đúc như
một lời tổng kết sâu sắc, thấm thía tác hại của lối
học đáng lên án. Thế mà người ta lại đua nhau
chạy theo lối học hình thức thì tác hại sẽ ghê
gớm biết nhường nào.


à Nước mất, nhà tan.


=> lời văn ngắn gọn, liên kết chặt chẽ,
ý văn mạch lạc, lời văn chân thật, cách
viết cơ đúc, sâu sắc, thấm thía.


<i><b>? Để khuyến khích việc học tác giả đã khuyên</b></i>
<i><b>vua Quang Trung thực hiện những chính sách</b></i>
<i><b>gì? Trong hồn cảnh lúc bấy giờ, lời khuyên</b></i>
<i><b>của Nguyễn Thiếp có ý nghĩa như thế nào?</b></i>
HS: Khuyến khích mở rộng trường học trong cả


nước với nhiều loại trường để con em tuỳ đâu
tiện đấy mà đi học.


à đây là chính sách khuyến khich học đúng
đắn, tiến bộ xuất phát từ lợi ích của nước, của
dân. Trong hồn cảnh lúc bấy giờ có ý nghĩa lớn
và đáng trân trọng.



<i><b> ? Bài tấu có đoạn bàn về “phép học”. Đó là</b></i>
<i><b>những “phép học” nào? Tác dụng và ý nghĩa</b></i>
<i><b>của những phép học ấy?</b></i>


Hs: - Phép học (phưong pháp học) mà tác giả đề
xuất ở đây quy về hai vấn đề lớn:


+ Trình tự học: lúc đầu học tiểu học để bồi
lấy gốc, tuần tự tiến lên học đến Tứ thư, Ngũ
kinh, Chư sử


+ Cách học: học rộng rồi tóm lược cho gọn
theo điều học mà làm. Học cần rộng nhưng lại
phải nắm cho gọn


<i><b>? Hãy nêu một vài những đánh giá của em về</b></i>
<i><b>phương pháp học mà Nguyễn Thiếp đã đề ra? </b></i>
<i><b>(</b></i> Có thể liên hệ với thực tế ngày nay để thấy
được sự tiến bộ về phương pháp học mà Nguyễn
Thiếp đã đưa ra?)


H: TD pbyk.


G: Phương pháp học mà Nguyễn Thiếp đã đưa ra
phù hợp với tinh thần hiếu học của nhân dân ta,
phù hợp với chính sách khuyến học của nhà
nước.


- Xét về khoa học đây là một trình tự khoa học,


hợp lí từ thấp đến cao .


- Đây là những điều gần gũi với phương châm,
phương pháp học của ngày nay


à Nguyễn Thiếp có con mắt nhìn cách tân về


<i><b>3.2. - Phạm vi học: Việc học phải được</b></i>
phổ biến rộng khắp.


- Phương pháp học :


+ Trình tự học: Bắt đầu từ những kiến
thức cơ bản, có tính chất nền tảng ->
tuần tự tiến lên, từ thấp -> cao.


+ Cách học: Học rộng, nghĩ sâu, biết
tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu
nhất, học phải biết kết hợp với hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

phép học: sự mới mẻ, mạnh dạn, tiến bộ đúng
đắn, thực tiễn, khoa học.


<i><b>? Theo tác giả đạo học thành sẽ có tác dụng</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


H: Đất nước nhiều nhân tài, chế độ vững mạnh,
quốc gia hưng thịnh.


<i><b>? Tại sao đạo học thành sẽ khiến thiên hạ thịnh</b></i>


<i><b>trị?</b></i>


H: Có nhiều người tài giỏi đỗ đạt làm quan sẽ
khiến triều đình ngay ngắn.


<i><b>?Nếu nói theo cách hiểu ngày nay thì việc học</b></i>
<i><b>tập có tác dụng như thế nào?</b></i>


H: Cải tạo con người cải tạo xã hội, thúc đẩy xã
hội phát triển


<i><b>? Theo em đằng sau lí lẽ bàn về tác dụng của</b></i>
<i><b>việc học tác giả đã thể hiện thái độ như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


H: Đề cao tác dụng của việc học, tin tưởng ở đạo
học.


<i><b>? Từ việc phân tích trên em hiểu gì về tấm lịng</b></i>
<i><b>của Nguyễn Thiếp?</b></i>


H: Trung qn, ái quốc, thiên tư sáng suốt, học
rộng, hiểu sâu”. Nhân tài của đất nước.


<i><b>3.3. </b><b>Tác dụng của phép học chân</b></i>
<i><b>chính.</b></i>


- Đất nước nhiều nhân tài, chế độ vững
mạnh, quốc gia hưng thịnh.



<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết</b>
<i><b>? Nghệ thuật đặc sắc của văn bản?</b></i>


H:


- Lập luận đối lập 2 quan niệm về việc học.
- Luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt chẽ, lời văn khúc
chiết.


<i><b>? Cảm nhận được điều sâu sắc nào về sự học</b></i>
<i><b>sau khi học xong bài tấu của NT?</b></i>


H: Văn bản giúp ta hiểu mục đích của việc học
là để làm người có đạo đức, tri thức góp phần
làm hưng thịnh đất nước chứ khơng phải để cầu
danh lợi. Muốn học tốt phải có phương pháp,
học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn đặc biệt
học phải đi đôi với hành.


<i><b>? Văn bản " Bàn luận về phép học" đã nói lên</b></i>
<i><b>quan niệm nào của Nguyễn Thiếp</b></i><b>?</b>


<i><b>? Đọc ghi nhớ SGK/ T51</b></i>


<i><b>4. Tổng kết</b></i>
<i><b>4.1. Nghệ thuật</b></i>


- Lập luận đối lập 2 quan niệm về việc
học.



- Luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt chẽ, lời
văn khúc chiết.


<i><b>4.2. Nội dung, ý nghĩa</b></i>


<b>- Nội dung: văn bản giúp ta hiểu mục</b>
đích của việc học là để làm người có
đạo đức, tri thức góp phần làm hưng
thịnh đất nước chứ không phải để cầu
danh lợi. Muốn học tốt phải có phương
pháp, học cho rộng nhưng phải nắm
cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với
hành.


<b>- Ý nghĩa: Bằng hình thức lập luận</b>
chặt chẽ, sáng rõ, Nguyễn Thiếp nêu
lên quan niệm tiến bộ của ông vế sự
học.


<i><b>4.3. Ghi nhớ</b></i>: SGK/ T51
<b> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b><i><b>(10’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút...


<i><b>? Đọc diễn cảm đoạn em thích nhất?</b></i> <b>III. Luyện tập</b>
<i><b> </b></i><b>HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b><i>(4’)</i>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn.


- Phương pháp: thuyết trình, giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật: động não, trình bày.


<i><b>? Đọc những lời tấu trình của Nguyễn Thiếp về phép học, em hiểu thêm được ?</b></i>
<i><b>? Theo em quan điểm dạy học nào của chúng ta nay rất gần với quan điểm của</b></i>
<i><b>Nguyễn Thiếp trong văn bản Bàn luận về phép học?</b></i>


<i><b> </b></i><b>HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, SÁNG TẠO </b><i>(2’)</i>
- Mục tiêu: mở rộng kiến thức đã học.


- Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình.
- Kĩ thuật: trình bày một phút, động não.


<i><b>? Từ thực tế việc học của bản thân, em hãy liên hệ việc học ngày nay?Từ đó em</b></i>
<i><b>hãy nêu bài học rút ra sau khi học văn bản?</b></i>


Hs : Trình bày:


- Học vẹt, chống đối, học lệch, học tủ, nặng về lí thuyết …


- Học để lấy tấm bằng để xin việc dễ, để oai, hoặc mua bằng nhưng thực chất khơng
có kiến thức…


=> tác hại khơng nhỏ cho đất nước khi tương lai của đất nước được trao vào tay
những người khơng có kiến thức, thiếu đạo đức...


- GV khái quát nội dung bài học bằng bản đồ tư duy.


<i><b>*. Hướng dẫn về nhà (3’):</b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>



- Tìm hiểu thêm về con người, cuộc đời Nguyễn Thiếp.
- Nhớ 10 yếu tố HV sử dụng trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>* Đối với bài mới: Viết đoạn văn trình bày luận điểm</b></i>.


- Ơn bài: Cách trình bày nội dung đoạn văn, câu chủ đề, khái niệm đoạn văn.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×